Hoạt động quan hệ công chúng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam | Đại học Ngoại Thương

Luận văn chuyên ngành Kinh tế đối ngoại với đề tài "Hoạt động quan hệ công chúng (pr) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam" của trường đại học Ngoại Thương giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Ngoại Thương 314 tài liệu

Thông tin:
114 trang 12 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hoạt động quan hệ công chúng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam | Đại học Ngoại Thương

Luận văn chuyên ngành Kinh tế đối ngoại với đề tài "Hoạt động quan hệ công chúng (pr) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam" của trường đại học Ngoại Thương giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

210 105 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG
ĐI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
KINH
T VÀ
KINH
DOANH
QUỐC T
CHUYÊN NGÀNH
KINH
T
Đi
NGOẠI
===
SO-Ộ-GS
===
KHOA
LUẬN
TỐT
NGHIỆP
Đề tài:
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG CHÚNG (PR
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở VIỆT NAM
THƯ
VIÊN"!
IỮD<3
SINH
VIÊN
THỰC
HIỆN
:
NGUYỄN
THM
LỚP
:ANH
18
KHOA
:
44H
GIÁO VIÊN
ỚNG DAN
: PGS.
TS NGUYỄN TRUNG
N
Hà
Nội,
05
-
2009
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
MỤC
LỤC
LỜI
M
ĐÀU
Ì
CHƯƠNG
1:
MỘT
S
VẨN
ĐÈ
LÝ LUẬN
VÈ
PR
VÀ
DOANH
NGHIỆP
NH
VÀ VỪA
(DNNVV)
3
1.1.
TỔNG
QUAN
V
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
(PR)
3
1.1.1.
Khái
niệm,
chức
năng và đc
đim
của
PR : 3
1.1.1.1.
Khái
niệm
3
1.1.1.2.
Chức năng
của
hoạt
động
quan
h công chúng
6
1.1.1.3.
Đc
điếm
của
hoạt
động
quan
h công chúng
6
1.1.2.
Nội dung
cơ
bản của
hoạt
động
quan
h công chúng
(PR)
6
1.1.2.1.
Tư
vấn
y
dựng
chiến
c
tổng
th
8
1.1.2.2.
Quan
h
o
chí
bao
gồm
8
1.1.2.3.
T
chức
c
s
kiện
8
1.1.2.4.
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phịc
c s
c
8
Ì.
Ì
.2.5.
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
9
1.1.2.6.
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
9
Ì.Ì.2.7.
Quan h
PR
đi nội
lo
Ì.
Ì
.2.8.
Tư
n
cho
c nhân viên
trong
công
ty trong
c
lĩnh
vực
10
1.1.3.
Những diêm ưu
việt
của
PR
so
với
Quảngo
lo
Ì.
Ì
.4.
ccy
dựng
chiến
c
hoạt
động
PR
hiệu
qu
14
1.1.4.1.
Phân
tích
i
trường
PR 14
Ì.
Ì
.4.2.
c
định
mịc
đích,
mịc
tiêu
14
1.1.4.3.
c
định
ớng
chiến
c
14
Ì.
Ì
.4.4.
Kế
hoạch
hành động
15
1.2.
MỘT
S VẨN ĐÈ
CH
YẾU V
DOANH
NGHIỆP NHÒ VÀ
VỪA
VIỆT
NAM
(DNNVV)
16
1.2.1.
Khái
niệm
và
vai
trò của
c
doanh
nghiệp
nh và
vừa
Việt
Nam. 16
1.2.1.1.
Khái
niệm
16
1.2.1.2.
Tầm
quan
trọng
của
DNNVV
đi với
nền
kinh tế Việt
Nam...
18
Ì
.2.2.
c
tiêu
chí
nghiên
cứu
DNNVV
Việt
Nam 19
1.2.2.1.
S
ợng và
t
l
doanh
nghiệp
phân
theo
ngành
ngh
kinh
doanh
19
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
Ì
.2.2.2
Quá
trình
phát
triển
của khu vực
DNNVV
t
m 2000 đèn nay
,.
20
Ì
.2.2.3.
Đánh
giá
v trí
cạnh
tranh
của doanh
nghiệp
nh và
vừa
22
Ì
.3.
MỘT S
I
HỌC KINH NGHIỆM
ĐIN HÌNH TRÊN
TH
GIỚI
V
HOẠT
ĐỘNG PR 24
1.3.1.
i
học
v
đi
phó
với
rủi
ro,
giải
quyết
khủng hoảng
24
1.3.2.
Starkistvới
PR 26
CHƯƠNG
2:
THỰC TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG PR CỦA
C
DOANH
NGHIỆP NH VÀ VỪA
VIỆT
NAM 29
2.1.
LỢI ÍCH
CỦA PR
ĐI VỚI
DNNVV
29
2.1.1.
PR
tăngờng
hoạt
động
"marking
nội
bộ"
trong
doanh
nghiệp...29
2.1.2.
PR
h
tr
hoạt
động
marketing
của doanh
nghiệp đt kết
qu cao.30
2.1.3.
PR
là
công
c
hàng đu giúp
doanh
nghiệp tạo
dựng
thành công
hình ảnh thương
hiệu
31
2.2.
THỰC TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG PR CỦAC
DNNVV
VIỆT
NAM 32
2.2.1.
Một
s
t
chung
32
2.2.2.
Nhóm
doanh
nghiệp
Nông
sản
34
2.2.2.
Ì.
Tăngờng
quan h
với
o
giới
vàc
t
chức
truyền
thông35
2.2.2.2.
T
chức
c
s
kiện
37
2.2.2.3.
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phức
s
c
39
2.2.2.4.
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
41
2.2.3.
Nhóm
doanh
nghiệp
Dệt
may 43
2.2.3.1.
Tăngờng
quan h
với
o
giới
vàc
t
chức
truyền
thông43
2.2.3.2.
T
chức
c
s
kiện
46
2.2.3.3.
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
47
2.2.3.4.
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
51
2.2.4.
Nhóm
doanh
nghiệp
dịch
v và du
lịch
52
2.2.4.1.
Tăngờng
quan h
với
o
giới
vàc
t
chức
truyền
thông53
2.2.4.2.
T
chức
c
s
kiện
54
2.2.4.3.
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phức s c
55
2.2.4.4.
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
56
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
2.2.5.
Đánh
giá
chung
v
kết
qu và
tồn
tại
trong
hoạt
động
PR
của
c
doanh
nghiệp
vừa và nh
Việt
Nam
trong
thời
gian
qua
(theo
mô
hình
SWOT) 58
2.2.5.Ì.
Những
đim
mạnh
của
c doanh
nghiệp
vừa và nh
Việt
Nam
trong
hoạt
động
quan h
công chúng
(STRENGTH)
59
2.2.5.2.
Những
đim
yếu của
c doanh
nghiệp
vừa và nh
Việt
Nam
trong
hoạt
động
quan h
công chúng
(WEAKNESS)
60
2.2.5.3.
Cơ
hội
của
c doanh
nghiệp
vừa và nh
Việt
Nam
trong
hoạt
động
quan h
công chúng
(OPPORTUNITY)
63
2.2.5.4.
Thách
thức của
c doanh
nghiệp
vừa và nh
Việt
Nam
trong
hoạt
động
quan h
công chúng
(THREAT)
63
CHƯƠNG
3:
MỘT
S
GIẢI PHÁP
ĐY
MẠNH
HOẠT
ĐỘNG
PR
TẠI
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM 65
3.1.
ĐỊNHỚNG
HOẠT
ĐỘNG
PR CHO
C
DOANH
NGHIỆP
NH
VÀ
VỪA
TRONG NHŨNG
M
TỚI
65
3.1.1.
Một
s
quan
đim
v
định
ớng
hoạt
động
PR 65
3.1.1.1.
Quan
đim
của
Nhà
c
v quảngoi
chung
và
PR
i
riêng
65
3.1.1.2.
Quan
đim
của
DNNVV
Việt
Nam 69
3.1.1.3.
Quan
đim
của
ngưi
tiêu
dùng
71
3.1.2.
Một
s
định
ớng
lớn
v
DNNVV
và
hoạt
động
PR
của
DNNVV
những
m
tới
72
3.1.2.1.
Định
ớng
và
mục
tiêu phát
triển
doanh
nghiệp
nh và vừa
Việt
Nam 72
3.1.2.2.
Định
ớng
phát
triển
hoạt
động
PR
của
c
DNNVV
trong
thời
gian
tới
73
3.2.
GIẢI PHÁP
ĐY
MẠNH
HOẠT
ĐỘNG
PR
CỦA
C
DNNVV
VIỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
77
3.2.1.
Nhóm
giải
pháp
đi với
Nhà
c
77
3.2.1.1.
Khẩn
trương
y
dựng
khung
pháp
lý
cho
hoạt
động
PR 77
3.2.1.2.
Tăng
ờng
hoạt
động
đào
tạo
nguồn
nhân
lực
chất
ợng
cao
v
PR 79
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
-
KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
3.2.1.3.
Tạo
điu
kiện
khích
l
c
doanh
nghiệp
trong
c
tiến
hành
hoạt
động
PR
trong kinh
doanh
81
3.2.1.4.
Kịp
thời
thành
lập t
chức
hiệp
hội
ngh
nghiệp
v
PR 82
3.2.1.5.
Khuyến
khích c
t
chức
o
chí,
truyền
thông
tạo
điu
kiện
cho
cácDNNVV
83
3.2.2.
Nhóm
giải
pháp
đi với
doanh
nghiệp
83
3.2.2.1.
Nâng
cao nhận
thức
của doanh
nghiệp
v
PR 83
3.2.2.2.
Chú
trọng
phát
triển
nguồn
nhân
lực
chuyênu v
PR 84
3.2.2.3.
Nhợm
đúng kênh
truyền
thông đa phương
tiện
có tầm ảnh
ởng
mạnh
87
3.2.2.4.
PR
thông
qua
blog
88
3.2.2.5.
Tăng
ờng
quan h
và
phối
họp
với
c cơ
quan,
t
chức
n
ngoài
89
3.2.2.6.
Kết
hợp
quan
h công chúng
-
marketing
-
nguồn
nhân
lực
(HR) là
xu
ớng
hiệu
qu
hiện
nay
cho
c
doanh
nghiệp
90
3.2.2.7.
Tăng
ờng
PR
thông
qua
hình ảnh lãnh đo
doanh
nghiệp....93
3.2.2.8.
y
dựng
chương
trình
PR
i hạn
phù hợp
với
kh
năng
và
chiến
c phát
triển
chung của doanh
nghiệp
94
KẾT
LUẬN
95
DANH
MỤC
I
LIỆU
THAM KHẢO 96
PH LỤC
Ì
100
PH LỤC
2
102
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
DANH MỤC BẢNG
BIỂU
Bảng 1: Sốợng và doanh nghiệp phân theo ngành, nghề kinh doanh
giai
đon
2000-2006
19
Bảng
2:
T
l
(%)
c
doanh
nghiệp hoạt
động
trong
lĩnh vực sản xuất
giai
đon
2001-2006
21
Bảng
4:
Mức
đ
s
dụng
PR
của
c
DNNVY
nông
sản
35
Bảng
5:
t
qu
khảo
t
nhn
thức v
PR
của
c
DNNVV
nông
sản
Việt
Nam 36
Bảng
6: Loại
hình
hoạt
động
PR
đưcc
DNNVV
nông
sản hay s
dụng
39
Bảng
7: Loại hoạt
động
PR
c
DNNVV
dệt
may
hay s
dụng
46
Bảng
9:
Mức
đ
s
dụng
PR
quý
công
ty
53
HỘP 1: THÔNG CÁO BÁO CHÍ 44
Nguyễn
Thm - A18 -
K44H
-
KT&KDỌT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
DANH
MỤC CH
VIẾT
TẮT
STT T đưc
viết tắt
T
viêt
t
1
Quan
h
công chúng
PR
2
Doanh
nghiệp
nh và vừa
DNNVV
3
Doanh
nghiệp
DN
4
Thành phô
Tp
5
Tô
chức
Thương
Mại
Thê
Giới
WTO
6
Nguồn
nhân
lực
HR
7
Diêm
mạnh,
yêu,
cơ
hội
và
thách
thức
SWOT
8
Quan
h cộng
đông
CA
9
Liên
minh
Châu
Au
EU
10
Đông
Việt
Nam
VNĐ
li
Đô
la
M USD
12
Đăng ký
kinh
doanh
ĐKKD
13
Tông
sản
phàm
quôc
nội
GDP
14 Công
nghiệp
a
CNH
15
Hiện
đi
a
H
16
Uy
ban
nhânn
UBND
17
Trách
nhiệm hữu hạn
TNHH
Nguyễn
Th
m -
AI8
- K44H -
KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
LỜI
M
ĐU
1. Tính
cấp
thiết
của
đ i
Sau
s
kiện Việt
Nam
gia
nhập
T
chức
Thương Mại Thế
giới
(WTO),
ngày càng
có
nhiều
tập
đoànc ngoài,
c
nhà
đu
tư
đèn
Việt
Nam.
Trong
bối
cảnh
th
trường
hiện nay,
hàng
hóa, dịch
v
ngày càng
đa
dạng,
phong
phú,
ngưi
tiêu
dùng càng
gặp
khó khăn
trong việc
phân
biệt,
đánh giá
sản
phẩm. Mỗi
doanh
nghiệp
đu c
gủng
tạo
dựng
một
phong
cách,
một
ân
ợng,
một uy
n
riêng cho
sản
phẩm
của
mình nhằm
khủc
họa hình ảnh
u
đm
trong
m
trí khách hàng
v
thương
hiệu
của mình.
Đê có
đưc
một
thương
hiệu
mạnh,
doanh
nghiệp
cần
phải
quan
mn nữa đến
chiến
c
quảng.
Hiện
nay,
phần
lớn
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
thường hay
chọn
công c
quảng
on
là
PR
đn
tạo
thương
hiệu.
Vì
thế,
nhiều
DNNVV
chưa
thế
t ra
khỏi
phạm
vi
quốc gia
đy
dựng
thương
hiệu
mạnh,
ngang
tầm
trong
khu vực
và
trên
thế
giới.
Hầu
hết
c
DNNVV
Việt
Nam
đang gặp
bất
lợi
trong việc
quảng
bá thương
hiệu
như
thiếu
ngân sách
quảng
cáo,
thiếu
han b
phận
Marketing
chuyên
sâu.
Trong
điu
kiện đó,
hoạt
động
PR
đưc
xem
là
giải
pháp
tốt
nhất,
bởi
l
PR
nhanh
chóng
tạo
đưc
ảnh
ởng
tốt,
chi
phí
lại
thấp
vày
đưc
tiếng
vang
cần
thiết
khi
chuyển
tải
hình ảnh
doanh
nghiệp
đến công
chúng.
PR
là
một công c
truyền
thông tích
cực
nếu đưc s
dụng
một cách hợp
.
PR
giúp
doanh
nghiệp
nh
đt
đưc
thành công
lớn
và
giúp
doanh
nghiệp
lớn
duy
trì
đưc
v trí
hàng đu
trong
lĩnh
vực
kinh
doanh.
Hiện
nay,
"2/3c
v
giám đc
marketing
M
tin
ràng
PR
gi vai
trò
quan
trọng
n
quảng
o
trong việc
y
dựng
và
quảng
bá
thương
hiệu" .
Ý
thức
đưc tình hình
thực
tế
đó,
em
đã
mạnh
dạn
lựa
chọn
đ
i
"Hoạt động quan
hệ
công chúng
(PR)
của các doanh
nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam"
cho
khóa
luận
của
mình.
1
Marketing Report 1999
Nguyễn
Th
m -
A18-K44H
-
KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHÒ
VIỆT
NAM
2.c
đích nghiên
cửu
Mục đích nghiên cứu
của
khóa
luận
y là h
thống
cơ
s lý
luận
của
hoạt
động
quan
h công
chúng,
đồng
thời
đánh giá
thực
trạng
hoạt
động
quan
h
công chúng của
c
doanh
nghiệp
nh và
vừa
Việt
Nam
t
đó đưa
ra
những
giải
pháp nhợm
đy
mạnh
hoạt
động
quan
h
công chúng của
c
DNNVV
Việt
Nam
trong
những
m
tới.
3.
Đi
tương
và phạm
vi
nghiên
cửu
Đi
ợng
nghiên cứu của
đ
i
là
những
vấn
đ v
quan
h
công
chúng
của
c
doanh
nghiệp
nh
Việt
Nam
trong việc
quảng
bá thương
hiệu.
4.
Phương pháp nghiên
cửu
Phương pháp ch yếu đưc s
dụng
trong
khóa
luận
là phương pháp
phân tích
-
tông
hợp,
phương pháp
diễn
giải
-
qui
nạp,
phương pháp
mô
t
khái
quát,
kết
hợp
với
phương pháp
thống
kê
-
kế
toán,
phương pháp
luận
của
ch
nghĩa duy
vật
biện
chứng.
5. Kết cấu của khóa luân
Đe đáp ứng đưc
mục
đích,
đi
ợng
và phạm
vi
nghiên cứuu trên,
nội
dung của
khóa
luận
đưc
kết
cấu
theo
ba chương như
sau:
Chương
Ì:
Một
s
vấn
đ
lý
luận
v
PR
và
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
(DNNVV)
Chương
2:
Thực
trạng
hoạt
động
PR
của
c
doanh
nghiệp
nh và vừa
Việt
Nam
trong
những
m
qua.
Chương
3:
Một s
giải
pháp nhợm đy
mạnh
hoạt
động
PR
trong
c
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
Việt
Nam
những
m
tới.
Em
xin
y
t
lòng
biết
ơn chân thành
tới
PGS.TS
Nguyễn
Trung
n
ngưi
đã
tận
tình giúp
đ em
hoành thành khóa
luận
này.
Em
cũng
xin
chân
thành
cảm ơn
thầy
cô và
c bạn
đã
giúp
đ em
trong việc
thu thập
i
liệu
phục
v khóa
luận.
Do
những
hạn chế v
thời
gian
nghiên
cứu,
v
i
liệu
thu thập
và
kh
năng
của
ngưi
viết,
nội
dung
của khóa
luận
khó tránh
khỏi
những
sai
t
và
khiếm
khuyết.
Em
rất
mong
nhận
đưc s
ch
dẫn
tận
tình
của
c
thầy
.
Em
xin
cảm em!
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
2
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
CHƯƠNG
Ì
MỘT
SÒ
VẤN
ĐÈ
LÝ LUẬN V PR
VÀ
DOANH
NGHIỆP NH VÀ VỪA
(DNNVV)
1.1. TỎNG QUAN VÈ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR)
Hiện
nay,
thuật
ng
"Public Relations
(PR)"
đưc
dịch ra
tiếng Việt
theo
rất
nhiều
cách khác
nhau:
Quan h
đi ngoại,
Quan h công
chúng,
Giao
tế
cộng
đồng,
Giao
tế
nhân
sự...
Có
hai
t
khá
t
với
nghĩa
đen
lẫn
nghĩa
bóng của
PR, đó
là
quan
h
công chúng
và
quan
h
cộng
đồng.
T
quan
h
công chúng
có
v thích
hợpn
nhưng
lại
chưa
t
với
ng
nghĩa của
PR
như
Government
Relationship
(hay Government
affair),
Industry Relations...
Như
vậy,
không
th coi
c nhóm
cộng
đồng
ngh
nghiệp
hayc nhóm
quan chức
chính
quyền là những
nhóm công chúng
thuần
túy.
Vì
thế,
y
theo
n
cảnh
s
dụng,
chúng
ta
có
the
dùng một
trong hai t
trên
mà
ngưi nghe vẫn
hiảu.
1.1.1.
Khái
niệm,
chức năng
và đc
đim
của
PR
1.1.1.1.
Khái niệm
v
nguồn
gốc,
PR
đưc
xuất hiện
t
cuối thế
k
XIX,
trong lĩnh
vực
o chí
c
Mỹ.
Suốt
một
thời
gian dài,
PR
gần
như
ch
đưc phát
triản
Mỹ.i
sau
này,
PR
mới đưc ph
biến
châu
Âu
và
tiếp
tục
đưc
truyền
bá
sang
châu
Á
trong
thời
gian
gần
đây.
Vậy
PR
gì?
Đi
với nhiều
ngưi
Việt
Nam PR
n
là
một
khái
niệm
khá
mới
mẻ.
Đ
đưa
ra
đưc khái
niệm quan
h công chúng một cách
logic
và
h
thống,
trưc
hết
chúng
ta
cần
m
rõ khái
niệm
v công chúng.
Theo
Từ
điên Tiếng Việt, xuất
bản
năm
2003của Trung
tâm
từ
điển
học,
nhà
xuất
bản
Đà
Nang: "Công chúng
là
đông
đo
những ngưi
đọc,
ngưi
xem,
ngưi nghe,
trong
quan
h
công
khai
và
rộng
i
với
một cá
nhân
Nguyễn
Th
m
-
AI
8
-
K44H
- KT&KDQT
3
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
hay
t chức
o
đó"
Công chúng
đi với doanh
nghiệp
cũng vậy,
h
không
phải
là
công chúngi
chung
mà
là
những
phân nhóm công chúng đưc
c
định
rõ
ràng là
có
mối liên ho
đó
với
doanh
nghiệp.
Phiìip
R.
Cateora,
một
chuyên
gia
hàng
đu
thế
giới
v
Marketing,
đưa
ra
định
nghĩa
v
công chúng
như
sau:
"Công chúng
(Public)
là
bất
c
nhóm
ngưi
o
đang
quan
tâm,
hoặc
s ảnh
ủng
đến
việc
thực
hiện
c
mục
tiêu
của
doanh
nghiệp".
Đây
là một định
nghĩa
khá
đy
đ
v
công chúng của
một
doanh
nghiệp.
Công chúng
bao
gồm
những
t
chức,
cá
nhân
có
ảnh
ủng
đến
s
thành công hay
thất
bại
của
doanh
nghiệp,
đó
là khách hàng,
cơ
quan
chính
phủ, cộng
đồng
n
,
nhà
đu
tư và
c
t chức
khác
như
o
giới,
giới
khoa
học,
ngh
sĩ...
Ngay c nhân viên
cũng
là
những
công chúng
nội
bộ,
cũng
có
kh
năng thúc
đy
hoặc
cản
tr
việc
thực
hiện
c mục
tiêu
của
doanh
nghiệp.
Như
vậy, hoạt
động
PR
không
ch
phát
những
thông
đip
ớng
tới
một
th
trường
rộng
lớn
mà
n
nham
đến c
nhóm công chúng
có s
sàng
lọc,
nhằm
gia
tăng kh năng thành công
trong việc truyền
tải
thông
đip
đồng
thời
giảm
bớt
chi
phí cho
PR.
v
PR,
cũng
giống
như
Marketing,
hiện
nay
có
rất nhiều
định
nghĩa
khác
nhau.
Rex
Harlow,
một
trong
những
học
gi nổi
tiếng
cho
hay,
có đến
n
500
định
nghĩa
khác
nhau
v PR. Có
l
cũng
chính
vì
vậy,
có
rất nhiều
cách
giới
hạn
vai
trò
và
chức
năng của
PR
trong
đi
sống
hiện
đại.
Sau
đây
là một s
định
nghĩa
tiêu
biểu
v
PR
đưc
chấp nhận
rộng
i
trên
thế
giới
cũng
như
Việt
Nam.
Đu
tiên là định
nghĩa
của
cuốn
Bách Khoa Toàn
Thư
Thế
giới:
"PR
là
một
hoạt
động nhằm tăng
ờng
kh năng
giao
tiếp,
truyền
thông
và
s
hiểu
biết
lẫn
nhau
giữa
một
cá
nhân
hoặc t chức
o đó
với
những
nhóm
ngưi
đưc
mệnh
danh
là công chúng".
Nguyễn
Th
m - AI8 -
K44H
-
KT&KDQT
4
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Theo
Viện
Quan
Hệ
Công Chúng
Anh
(IPR):
"PR
là một
nô
lực
đưc
n kế
hoạch
vàoi liên
tục
đ
thiết
lập
hoặc
duy
trì
s
n
nhiệm
và
hiểu
biết
lẫn
nhau
giữa
một cá nhân hay một
t
chức
với
công chúng của
t
chức
đó".
Theo
Fraser
p.
Seitel,
một chuyên
gia
v
PR
ngưi
Mỹ,
PR
là
một
qui
trình nhằm
tạo
ảnh
ởng
đến
suy
nghĩ,
nhận
thức
của
cộng
đồng,
thông qua
những
phẩm
chất
tích
cực
đưc
trìnhy
theo
một
phong
cách thích
họp,
dựa
trên quá
trình
truyền
thông cùng
thoa
n
hai
chiều.
Philip Kotler,
ngôi
sao
hàng đu
thế
giới
v
Marketing
i
chung
và
PR
i riêng
đã
ch:
Quan h công chúng chính
là tập
hợpc công c nhằm
y s chú
ý
cũng
như tăng giá
tr
bình
luận
-
talk
value"
cho
doanh
nghiệp.
Ông
gọi
những
công
cu
i
đây là NHỮNG
CHIẾC
T CHÌ-
PENCILS
của
quan
h
công chúng:
Publication:
S
công b
rộng
rãi/
xuất
bản, ra
mt
Events:
c
s
kiện,
News:
Tin tức,
Community
affairs:
Quan
h
cộng
đồng
(CA),
Identiíy
media:
c
định
phương
tiện
truyền
thông,
Lobbying:
Vận
động
hành
lang,
Social
Investments:
Đu
tư
xã
hội.
Tuy
nhiên,
c
định
nghĩa
thưảng
đi đến
thống
nhất
với
nhau
v một
n
đê
ti
:
"PR
một quả
trình
quản
về
truyền thông
nhằm nhận
biết, thiết
lập
duy
trì
những quan hệ hữu
ích
giữa
một
tổ
chức,
nhân
với
những cộng đồng
liên
quan
quyết định trực tiếp
hay
gián tiếp
tới
sự
thành
bại của tố
chức,
nhân
đó.
PR
cũng
một
hoạt
động nhắm
h
trợ cho
hoạt
động
Marketing
làm cho
khách
hàng
biết
đến
công
ty
ngày
một
nhiều
hơn."
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
5
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.1.1.2.
Chức
năng
của
hoạt động quan
hệ
công chúng
PR
có
những
nghiệp
v
liên
quan
đến
việc thu
thập
thông
tin
đuo
và
x lý
thông
tin
đu
ra.
PR
cũng
m một
trong
những nhiệm
v
đc
biệt
là quảng
bá cho hình
ảnh
của
t chức.
Đôi
khi
ngưi ta
s
dụng
cụm
t "đánh bóng
thương
hiệu"
là
chưa chính
xác,
vì
PR
không
ch
đánh bóng
mà
n
là
một
trong
những
n
tham
gia
chính
trong việc
y
dựng
và
phát
triạn
thương
hiệu.
Vì
vậy,
Philip
Kotler,
một
trong
những ngưi
khởi
ớng
Marketing
hiện đi
đã
khẳng
định
rằng:
trong kinh
doanh,
PR
là ch
p
th
m
của
chiến
c
Marketing
(bốn
ch p
kinh
đin
kia
:
Product,
Price,
Place
và
Promotion).
Khi
s
dụng
PR
trong
c
chiến
c
Marketing,
ngưi
ta gọi
đó
là
chiến
c
truyền
thông
Marketing
(Marketing
communications).
Do
vậy,
với
Marketing,
PR
là một b
phận cần
thiết
không
th
thiếu
vì
PR
thực
s là
một
thành
phần
chiến
c
cơ
bản
trong chiến
c
Marketing
tổng
the
của
doanh
nghiệp,
đưc
đt
ngang
hàng
với
c thành
phần
cơ
bản của
Marketing
hỗn
họp
(Marketing mix).
1.1.1.3.
Đặc
điếm
của
hoạt động quan
hệ
công chúng
Điu
gì
m
cho
PR
tr
thành
vũ
khí
tối
thượng
trong
cuộc
chiến
thu
phục
nhân tâm?
Đó
là sức
mạnh
của
mộtn
th ba,
c phương
tiện
truyền
thông
đi
chúng.
Hầu
hết
ngưi
ta chi
"biết"
những gì
h
đọc,
nghe,
hay nhìn
thấy
trênc phương
tiện
truyền
thông
hoặc
là
những
gì đưc
biết
t những
ngưi
mà
h
tin
ởng,
v
mặt
hiệu
qu
kinh
doanh,
nghiên
cứu
cho
thấy
một
khi
đứng trưc s
chọn
lựa,
ngưi
tiêu dùng thường
có
xu
ớng
chọn
mua
sản
phẩm
mà
h
có
thiện
cảm
với
thương
hiệu
đón
là
sản
phẩm
mà
h
ác
cảm.
c
doanh
nghiệp
ngày nay không
ngại
đu
tư
một
khoản
tiền
không
nh
o
hoạt
động
PR
nhằm
tạo ra
thiện
cảm và
y
dựng quan
h
tốt
với
đông
đo
cộng
đng,
i
mà
doanh
nghiệp
hoạt
động.
Trong cuộc
chiến
chiếm
lĩnh
s
quan
m
của khách
hàng,
một thương
hiệu
o
đó mà
không
chứa
đựng thông
tin
mới
s b
thất
bại.
Chính
vì
thế,
PR
mới
cần
đến s sáng
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
6
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
tạo
và s đc
đáo:
"PR
cần
s mới
m
theo
nghĩa là
nó
cần định
v sản
phàm
với
nội
dung
đc đáo khác
biệt"[23].
Nhưng nếu
ch
có
vậy
PR
đã không thê
thành công
trên
hàng
loạt
"mặt
trận":
quảng
bá thương
hiệu
mới;
y
dựng
lại
thương
hiệu
;
y
dựng
thương
hiệu
giáo
dục,
đa
; đt
lại
n
thương
hiệu...Tóm
lại,
PR
bao
gồm
những
đc
đim
ch yếu sau:
Thứ
nhất,
PR
mang
tỉnh khách
quan
bởi
c
hoạt
độngy thường dùng
c phương
tiện
trung
gian
có
tính khách
quan
đ
đưa
thông
đip
đến cho
ngưi
tiêu
dùng
nhu:
-
Thôngoo
chí
và
i
viết
trên
c o đài,
-c chương
trình
i
trợ,
-
c
hoạt
động
t
thiện,
Thông điệp cợa các hoạt động PR thường ít mang tính thương mại rõ
ràng,
mà
có
tính
thông
tin
nhiều
hơn,
n d đưc công chúng
chấp nhận
hơn.
Thứ
hai,
PR
những
hoạt
động
tính
mục
tiêu
ràng:
nội
dung
hoạt
động
PR
là
theo
d
tính
t
trước,
nhằm
y
ảnh
ởng,
đt
tới
s
hiếu
biết,
cung
cấp
thông
tin
vàm
kiếm
thông
tin
phản
hồi.
Thứ
ba,
PR
những hành động
cụ
thê
thực
tế:
PR
có
hiệu
qu hay
không dựa trên
những
chính sách và
hoạt
động
thực
tế
cợa
t
chức.
PR
không
th
mang
lại
thiện
chí
và s h
tr
cho
t
chức nếu
t
chức
đó không
phản
hồi
trưc
những
vấn
đ
cộng
đồng đang
quan
tâm.
Thứ
tư,
PR
hoạt
động
giao tiếp
hai
chiều:
PR
không
phải
ch
nhằm
ph
biến
thông
tin
t
một
ớng
mà mục
đích
m
kiếm
thông
tin
phản hồi
cũng quan
trọng
không kém.
1.1.2.
Nội dung
cơ
bản cợa
hoạt
động
PR
Có
th
nói,
c
nội dung
cơ
bản
cợa
hoạt
động
PR
trong
phát
triển
thương
hiệu
như
sau:
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
7
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ NHÒ
VIỆT
NAM
1.1.2.1.
Vấn
xây
dựng chiếnợc tổng
thế
Trong
hoạt
động
này,
nhà
quản
lý
cần quan
m
nắm
rõc
vấn
đ
như
tính
chất
của sản phẩm,
mục
tiêu của công
ty,
đi
ợng
của sản phàm,
c
đc
thùm
,
n hoa chính
trị,
kinh
tế
pháp lý
của đa
phương hayc thê
lực
có ảnh
ởng
tới
lĩnh
vực
hoạt
động
của sản
phàm,
công
ty.
1.1.2.2.
Quan
hệ
báo chí
Gổm
c
hoạt
động
nhạy
cảm
và
rất
quan
trọng
như
t
chức
họp báo,
soạn
thảo
thông
oo
chí; t chức
c
buổi
họp
o
nhanh
(brieíing)
đê
cung
cấp thông
tin
cập
nhật
choc nhà
báo,
tạo
điu
kiện
thu
xếp c buôi
phỏng
vấn,
phóng s đc
biệt.
Trong
đó
bao
m
c công
việc
c thê
như:
T
chức
họpo
đ
giới
thiệu
sản mới
và
lĩnh
vực
hoạt
động của
doanh
nghiệp;
soạn
thảo
c thôngoo
chí,
t
chức
c
buổi
thông
tin,
ch
n
mang
tính cập
nhật
cho
c nhào v
hàng hoa
và
hoạt
động của
doanh
nghiệp,
đc
biệt
khi
giới
thiệu
những
thương
hiệu
mới
mà
doanh
nghiệp
s
kinh
doanh;
sắp xếp
c
cuộc phỏng
vấn,
phóng s đc
biệt
v
doanh
nghiệp,
v
tư
vấn tiêu dùng hàng
hoa...
Tuy
nhiên,
đ
đt
đưc
hiệu
qu cao
trong
việc
cung
cấp thông
tin
và
kích thích s
nhập cuộc
của
o
chí,
có
th
s
dụng
chiến
thuật
"rò
rỉ"
thông
tin.
Chiến
thuật
y
không
ch
y
s tò
mò
cho
o
giới
mà
n hấp dẫn cc
đi
ợng
khác
như
c nhà đu
, đi
tác,
khách hàng và
ngay c
nhân viên
của doanh
nghiệp.
1.1.2.3.
To
chức
các
sự
kiện
Tham
gia
và
t chức
tốt
c
s
kiện
lớn
như:
khai
trương, động
thổ,
khánh
thành,
c
l
k
niệm...
Đây
là dịp
tốt
đ khách hàng
biết
nhiều
n v
doanh
nghiệp,
hàng hoa và
hoạt
động
của doanh
nghiệp.
n
cạnh đó,
PR
tạo
niềm
tin
và lòng
t
o riêng cho
đi
ngũ nhân viên
trong
doanh
nghiệp,
p
phần củng
c
quan
h
giữa
c
b
phận
trong
doanh
nghiệp
và
gia
tăng kh
năng tuyên
truyền
t
chính
những
nhân viên
trong
doanh
nghiệp.
Tham
gia
c
s
kiện,
doanh
nghiệp
cần chuẩn b
tốt
c chương trình
quảng cáo,
tuyên
Nguyễn
Th
m -
A18
-
K44H
-
KT&KDQT
8
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
truyền.
Cũng cần
u
ý
rằng
t chức
tràn
lan
c s
kiện
thường
m
cho
doanh
nghiệp phải chi
phí quá
nhiều,
trong khi
nợng v thương
hiệu
của
doanh
nghiệp
có
th
b
xem
nhẹ.
n
chọn
lọc
c
s
kiện
có
liên
quan
vàn
bó
với
thương
hiệu,
cần
tuyên
truyền
và
cần
có
s đu tư thích đáng
khi
tham
gia
nhằm
tậo
s
chú
ý
của của
công chúng.
1.1.2.4.
Đối phó với
rủi
ro
khắc phục các
sự
cố
Đi
phó
với
c s c có
th
là
giải
quyết
tốt
c
khiếu nậi
hoặc
s
c
của
khách
hàng,
thậm
chí
có
th
là
cảnh
o v
nguy
cơ
hàng
gi
và
tuyên
truyền
chống
hàng
giả,
bồi
thường cho khách hàng...Chính
điu
y đã
tậo
đưc
lòng
tin
của khách hàng
đi với
doanh
nghiệp
và
sản phẩm của
doanh
nghiệp.
Tuy
nhiên cần
hết
sức
tỉnh
o
với
c
hoật
động
y
vì
rất
có thê
thương
hiệu
của doanh
nghiệp
s b
tay
chay
và
doanh
nghiệp
s
phải
tr
giá
vì
s di
trong việc
x
lý
c
s cố.
1.1.2.5.
Các
hoạt động
tài
trợ
cộng đồng
Hoật
động
i
tr
cộng
đồng bao
gồm
hai
hình
thức:
-
i
tr
t
thiện
(ủng
h
chống
o
lụt,
học bổng cho học
sinh
nghèo...)
-i
tr
thương
mậi
(các chương trình TV,
ca nhậc
th thao
gắn
với
n
sản
phẩm,
...)
c
hoật
động
i
tr
thương mậi
và
t
thiện,
trưc
hết
cần
xuất
phát
t
mục đích
mang
lậi lợi
ích
cho cộng
đồng,
n
cậnh
đó
là quảng
bá thương
hiệu.
c chương
trình
cho
hoật
độngy
cần
thiết
thực,
phù họp
với
hoàn
cảnh
thực
tế
và không quá
lậm dụng quảng
o
vì
rất
có
th
s
tậo ra
c dụng
ngưc
lậi,
y
khó
chịu
cho
đi
ợng đưc tuyên
truyền.
Hoật
động
i
tr
cộng
đồng
thường
đưc s
dụng
trong
quá trình
quảng
bá thương
hiệu
doanh
nghiệp,
bi
trong
trường
hợpy hình ảnh v một
doanh
nghiệp
d đưc
chấp nhận
n là
hình ảnh v một hàng hoa c
thế.
Tuy
nhiên,
việc
quảng
bá thương
hiệu trong
hoật
động
t
thiện
có
th
dm cho
đi
ợng đưc
i
tr
và tuyên
truyền
có
cách nhìn
sai lệch
v
ý
đ
cũng
như
thiện
chí của doanh
nghiệp.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
9
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.1.2.6.
Các
hoạt động phi thương
mại
trực tiếp
với
khách hàng
Hội
ngh
khách
hàng,
chương trình
huấn
luyện
v s
dụng
và
vận
hành
sản
phẩm, chương trình s
dụng
th
hàng hoa
và
lấy
ý
kiến
ngưi
tiêu dùng,
t
chức
c
triển
lãm,
giới
thiệu
sản
phẩm...
là
nhómc
hoạt
động có
chi
phí
đôi
khi
không
quá
cao,
nhưng
hiệu
qu thường là
rất lớn.
Đây
là
cơ
hội tốt
nhất
đ
ngưi
tiêu dùng
hiện diện
trầc
tiếp
hàng hoa của
doanh
nghiệp
và
đưc
tư
vấn
đy
đ,
chính
thức
t doanh
nghiệp.
m
tốt
c
hoạt
động này,
thương
hiệu
của doanh
nghiệp
s
có
nhiều
cơ
hội in
đm
trong
m
trí ngưi
tiêu dùng. Tuy
nhiên,
khi
tiến
hành c
hoạt
động
này,
cần
c
định
thật
rõ
tập
hợp khách hàng
cần
ớng
tới.
Định
v
không chínhc
tập
khách hàng
s
luôn
mang
đến nguy
cơ
thất
bại
của
c chương
trình
này.
1.1.2.7.
Quan
hệ PR
đối nội
Bao
gồm
c
hoạt
động
như
hội
ngh
nhân
viên,
ngày
truyền
thống
của
công
ty,
bình
chọn
nhân viên
xuất
sắc
nhất
của
tháng,
của năm. Những
hoạt
động
y nhằm nâng
cao s
t hào,
gắn bó và lòng
trung
thành
của
nhân viên
với
công
ty.
1.1.2.8.
vấn cho
các nhân
viên
trong công
ty
trong
các
lĩnh
vực
Giao
tế
(l
tân),
phát ngôn
(với
o
chí,
với
công chúng,
với
khách
hàng và
với
cơ
quan
Nhà
ớc).
1.1.3.
Những đim
ưu
việt
của
PR
soi
Quảngo
Quan
h
công chúng
(Public Relations)
ra
đi
sau
quảng
o
nhưng ngày càng
chứng
t hiệu
qut
trội
n hẳn
so
với
quảng
cáo.
Công
dụng của
PR
đã
đưcc công
ty lớn
trên
thế
giới
chứng
minh.
C
th
như,
nh
khai
thác
tối
ưu
công
c
PR mà
c
công
ty
như
Coca-Coke,
Apple,
Nokia,
KFC...tr
thành
những
thương
hiệu
hàng đu
thế
giới.
i
đây
xin
khái
quát 5
điếm
un
việt
chính
của
PR
so
với
quảng
bao
gồm:
>
Một
sức
ảnh
ởng
của
PR
lớn
hơn so
với quảng
cáo
AI
Ries,
c
gi
của
cuốn
sách
nối
tiếng
"Quảng
o
thoái v
và
PR
n
ngôi"
đã
ví
PR
với
hình ảnh mt
trời.
Ông
nhắc
lại
u
chuyện
ng ngôn của
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
10
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
Aesop,
trong
đó
Mặt
trời
và Gió
tranh
i
với
nhau
ai
là
ngưi
mạnh
hơn.
Chúng cùng
nhau
thi
i và
ai lấy
đưc
chiếc
áo khoác của
ngưi
khách
du
lịch ra khỏi
ông
ta
thì s
chiến
thắng.
Gió càng
thổi
mạnh
thì ngưi
khách du
lịch
càng
gi chặt chiếc
áo khoác o
người.
Nhưng đến phiên mặt
trời,
mặt
trời
ch cần
toa
ánh
nắng.
Chẳng baou khách cảm
thấy
nóng nểc và
t
cởi
áo khoác
ra.
Mặt
trời
đã
thắng
cuộc.
Rõ ràng không
th
dùng
sức
mạnh
đ
đt
nhập
o
trong
đu khách hàng
tiềm
năng.
Quảngo đưc
hiểu
như một s
áp
đặt,
một khách hàng không mời
mà
đến,
cần
thiết
phải
chống
lại.
Việc
n
hàng
cũng
như
ngọn
gió
kia
càng
thổi
mạnh
bao
nhiêu,
khách hàng
tiềm
năng
càng
ỡng
lại
thông
đip
n hàng bấy nhiêu.Trái ngưc
với
quảng cáo,
PR
là
mặt
trời.
Sức ảnh
ởng
của
nó
tồn
tại
ngay
trong
chính
.
Thông
đip
của
PR chính là "s
quan
m chú
ý
của
khách hàng đến sản phẩm của chúng
ta
thì
chúng
ta
s
d dàng đưc
chấp
nhận"[27,
tr.239]
> Hai
là,
các
hoạt
động
PR
mang
đến
nhiều thông
tin
đảng
tin
cậy
hơn
cho
người tiêu
dùng
Điu
y có
th
giải
thích
bởi
những
nguyên nhân khác
nhau.
Lí do
th
nhất
bởi
vì
chẳng
có thông
tin
gì trên
quảng
o ngoài hình
ảnh. Lời
i nếu
có
ch
đ tăng
ờng
cho hình ảnh
mà
thôi.
Ngưi
ta ít
tin
cậy
lời
i
trong
một quảng
o
bởi
lời
i trên
những
banner
quảng
o luôn hôoo
rng
"Chúng
i là
tốt
nhất".
Phản
ứng
của ngưi
tiêu dùng s
là
"công
ty
o
mà
chẳng
i
như
thế".
Khẳng định s
t
trội
so
với
quảng
cáo,
PR
dùng ngôn
t
đ
diễn đt thay
vì
hình
ảnh.
PR
đã "đánh
trúng"
m
lí
của
ngưi
tiêu
dùng
là
khách hàng
suy nghĩ bng
ngôn
t,
không
bng
hình
ảnh.
Và hình ảnh của
doanh
nghiệp
đưc
truyền
tải
bởi
n
th
ba của
đi diện
cho
quan
h
cộng
đồng
n đưc đánh giá là khách
quan
và dy đưc lòng
tin
n so
với
hoạt
động
quảng
o thường
mang
tính
chất
thông
tin
một
chiều.
Một
khi
những
thông
tin
v
doanh
nghiệp
đã đưc công chúng
tha
nhận,
tạo ra
dư
luận
tốt,
nó
s
có
sức
lan tỏa
rộng
lớn.
Một lí
do
khác
khiến
khách hàng
Nguyễn
Thm
-
AI8
-
K44H
- KT&KDQT
li
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
thường
không d
tin
o
những
thông
đip
quảng
o
bời
vấn
đ
không
đơn
giản
là
m
cho công chúng nh đến
sản
phẩm hay thương
hiệu
mà
phải
nh
đến
với
một
thiện
cảm.
c
nhà
quản
tr
thương
hiệu
đã phát
hiện
thây
PR
có
kh
năng
chiếm
lĩnh
tình
cảm
công
chúng.
Nấu như
quảng
om cách
đưa
tới
cho công chúng lý
do đ h
lựa
chọn sản
phẩm của
doanh
nghiệp
thì
PR
m cách
"thu
phục
nhân tâm"
quần
chúng.
[
18]
>
Ba
là,
hoạt động
PR cỏ
tác
dụng
tích
cực cho
hội
Bợng
việc
tham
gia
hay phát động
những
hoạt
động
mang
tính
chất
h
tr
cộng
đồng
như
ngày
hội
khách
hàng,
tư
vấn
việc
chăm
c sức
khỏe
bà m và
tr
em,
chia
s
nỗi
đau
với
nạn
nhân
chất
đcu da
cam.. .các doanh
nghiệp
ít
nhiều
đãp
phần
chia
s
với
cộng
đồng và xã
hội.
Ví
d
chương trình
"P/S
bảo v
n
ời"
của
Ưnilever,
"Đèn
đom
đóm" của
Dutch
Lady
Việt
Nam,
chương trình
"Thắp
sáng ưc
mơ
xanh"
của Công
ty
Dệt
May
Thái
Tuấn,
"Tiếp
sức
a
thi"
của Thiên
Long,
"Ươm mầm
i
năng"
của
Vinamilk
hay
"Ấm ápa
đông" của Công
ty
4
Oranges,...
là
những ví
d
đin
hình
của
hoạt
động
PR
vì
một
mục
đích cao đp
chung
tay
y
dựng cộng
đồng
Việt
Nam
ngày một
tốt
đp hơn.
>
Bốn
là,
doanh nghiệp không phải
đầu
chi
phí
lớn
cho
hoạt động
PR
như quảng cảo
Thay
vì
phải tốn nhiều
tiền
cho
quảng
o
mà
kết
qu
thu
đưc
không
cao,
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
ch cần
chi
một
khoản
ngân sách
bợng
1/10 phí
quảng
o
cho
một
chiến
c
PR
đã có
th
mang
lại
những
hiệu
qu
khó
có
th
đưc
biểu th
bợng
một con s chính
xác.
c
hoạt
động của
nó
thường
có
chi
phí
thấp
n
do
không
phải chi
c
khoản
tiền
lớn
thuê
mua
thời
ợng
trên
c
phương
tiện
truyền
thông
và
không cần
chi
phí
thiết
kế
sáng
tạo
và
sản
xuất cao.
Ngân qu cho
hoạt
động
PR
của
c công
ty
thường
ít
n
chi
phí
quảng
o hàng
chục
lần.
Tuy
nhiên,
hiệu
qu thông
tin
thường
lại
không
thấp
hơn,
do tính
chất tp trung
của
đi
ợng
và nh
c dụng
rộng
i của
truyền
miệng
(word
-
mouth).
Nguyễn
Th
m
-
AI
8
-
K44H
- KT&KDQT
12
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Tuy
vậy, hoạt
động
PR
cũng
có
những
hạn
chế nhất
định
Thông
tin
không đến đưc
với
một
s
ợng
rất
lớn
c
đi
ợng
trong
một
thời
gian
ngắn
do
hoạt
động
PR
ch tập
trung
đưc
một nhóm
đi
ợng
trong
một
khu vực định
trước;
Thông đip
đưa
ra thường không
y "ấn
ợng
mạnh"
và khó
ghi
nhn so
với
quảng
cáo;
Trong
một s trường hợp
s
khó
kiừm
soát
nội
dung
thông đip
do
phải
chuyừn
tải
quan
th
3 (nhà
báo,
chuyên
gia,
s
kiện...).
Hoạt
động
PR
luôn gắn
liền
với
một nhóm
đi
ợng
c
th
và
gắn
liền
với hoạt
động tuyên
truyền,
quảng
cáo.
Xuất
phát
t
đó,
đ
tiến
hành
hoạt
động
PR
nhằm
quảng
bá
cho
thương
hiệu,
doanh
nghiệp
cần
phải
y
dựng
một
chiến
c c
th
cho
hoạt
động
này.
Chiến
c
PR
không
th
tách
rời
khỏi chiến
c
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp,
nó
cần
phải
nhắm
tới
nhóm
đi
ợng khách hàng c
th
và
cần tập
trung
o một
ch
thê
nhất
định.
Ch đ
đưcớng
tới
có
th
là một sản phẩm, một thương
hiệu
hàng hoa c
th
(ví
d như
sản
phẩm
OMO,
Liíebouy,...),
một
quốc
gia
hay
thương
hiệu
quốc
gia
(Việt
Nam
-
Đim
đến
của
thiên niên k
mới; Thailan's
Brand...).
cần
u
ý
rằng, tập
khách hàng của
doanh
nghiệp
khác
với
tập
khách hàng
của sản
phẩm;
mục
đích tuyên
truyền
cho
doanh
nghiệp
khác
với
mục đích tuyên
truyền
cho hàng
hoa;
s
quan
m
của
khách hàng đến
doanh
nghiệp
khác
với
s
quan
m
của
h
đi với
hàng
hoa.
Vì
thế
ch
đ và
nội
dung
tuyên
truyền
cần gắn
với
tính
chất,
đc
đim
và
những
lợi
thế
ưu
việt
của
sản phẩm s tuyên
truyền;
mục
tiêu
hoạt
động của công
ty;
đi
ợng
khách hàng
của
doanh
nghiệp
và
của sản
phàm
mà
doanh
nghiệp
kinh
doanh;
c đc
đim
v
m
,
n
hoa,
chính
trị,
kinh
tế,
pháp
luật
của nhóm
đi
ợng
trong
một đa
n
nhất
định;
c yếu
t
ảnhởng đến
lĩnh
vực
hoạt
động
và
sản
phẩm
của
công
ty.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
13
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.1.4.
c
cy
dựng
chiến
c
hoạt
động
PR
hiệu
qu
1.1.4.1.
Phân
tích
môi
trường
PR
Trưc
tiên
c
doanh
nghiệp
cần
quan
m
đến
việc
phân tích
i
trường
n
ngoài,
trong
đó
bao
m
nghiên cứu
những
n đê
như: s thâu
hiểu
v
ngưi
tiêu
dùng,
phân tích
cạnh
tranh,
phân tích v tình hình
truyền
thông
và
phân tích v tình hình
kinh
tế
vĩ .
Sau
khi
đãm
hiểu
thấu
đáo
c
yếu
t
i trườngn
ngoài,
công
việc
tiếp
theo
là điu phân tích
i
trường
n
trong.
C
th
đó
là phân tích tình hình
n
hàng,
phân tích tình
hình v
thế
thương
hiệu,
phân tích
diỉn biến
của
th
phần
hiện
nay,
nhìn
lại
c
hoạt
động đã
thực
hiện
đưc
trong
một
khoảng
thời
gian
cần
nghiên
cứu.
1.1.4.2.
Xác
định
mục
đích,
mục
tiêu
Đây
là
c
rất
quan
trọng, khiến
c nhà chuyên
n
cần
đưa
ra
một
cách chính
c và có
kh năng
đt
hiệu
qu cao
trong
tương
lai.
Trưc hét,
cần
ch
rõ
mục
đích
(Goals)
của
doanh
nghiệp
đang
ớng
tới
là
.
Đó
:
đưa dòng sản phẩm mới
o
cuộc sống;
triển
khai
rộng
i
c
chiến
dịch
mới;
thuyết
phục
ngưi
tiêu
dùng
th
sản
phàm
mới,
c
động
ngưi
tiêu
dùng
đã
mua
dùng
thì
tiếp
tục
mua
nữa;
phát
triển
lòng
trung
thành
với
sản phàm
mới.
T
đó,
c
lập
những
mục
tiêu
c
th
(Objectives)
:
bao nhiêu
%
ngưi
tiêu dùng
mục
tiêu
biết
tới
dòng sản phẩm
mới
y
sau
chiến
dịch
truyền
thông
tổng
họp đu
tiên;
sản
ợng
tiêu
th
đt
bao nhiêu
đơn
v sản phẩm
trong
quý 1/N; tính
t
l
ngưi
tiêu dùng
mua
dùng
hoặc
mua
lại;
c định
%
th
phần đt
đưc
trong
m
đu
tiên,
c
m
tiếp
theo
duy
trì
tốc
đ
tăng
trưởng
tiêu
th
bao nhiêu.
1.1.4.3.
Các
định
ớng
chiếnợc
*
T
chức
hoạt
động tuyên
truyền,
mời dùng
th
sản
phẩm
những
i
đông
ngưi
tập
trung,
nhất
là
c khu
vui
chơi
giải
trí
o
những
ngày
lỉ,
tết,
ngày
ngh
cuối tuần.
Nguyễn
Th
m - A18
-
K44H
-
KT&KDỌT
14
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
T
chức
c
cuộc
thi
m
hiểu
v
sản
phẩm nhắmo
ngưi
tiêu dùng
mục tiêu.
i
tr
sản
phẩm
cho những
đi
ợng
thực
s
cần
thiết.
Viết
i v
ớng
dẫn tiêu dùng trênc
t
o
mà
nguôi tiêu dùng
mục
tiêu
thường
đằc.
i
tr
chương
trình
game
show
trên
truyền
hình...
1.1.4.4.
Ke
hoạch hành động
Hành động
là
c đưa
những
mục
đích,
mục
tiêu đã đ
ra
o
thực
tế.
Trong
đó,
trước nhất
là
tạo
mối
quan
ho
chí,
nhằm
mục
đích đưac
tin
tức
có giá
tr
nc phương
tiện
truyền
thông đ
thu
t s chú
ý
của mằi
ngưi
v một
doanh nghiệp/cá
nhân/sản phẩm hay
dịch vụ.
Thứ
hai
là
tiến
hành
quảng
bá
sản
phẩm. Quảng bá
sản
phẩm
là
c n
lực
liên
quan
tới
việc
thôngo
rộng
khắp những
đc tính của một sản phẩm/dịch v c
thể.
Thứ
ba,
y
dựng những s
kiện
truyền
thông
tổng hằp.
Đó
chính
là
c
hoạt
động
tuyên
truyền
c
n
trong
lẫn
n ngoài đ phát
triển
mạnh
m
s
hiểu
biết
v
đoàng
nghiệp,
sản phẩm. Thêmo
đó
là vận động hành
lang
(lobbying),
là
việc
tiếp
xúc,
vận độngc nhà
soạn
thảo
luật
pháp
hoặc
c chính
tr
gia
đ
phát
triển
hay hạn
chế
một đo
luật
o
đó.
Thứ
tư,
t
chức
c
hoạt
động tư
n như đưa
ra những
lời
khuyên hay
khuyến
o
với
những ngưi
có
liên
quan
đ nâng cao hình
ảnh,
uyn của công
ty/sản
phẩm. Cuối cùng là tích
cực
tham gia
c chương trình
marketing
đa phương,
phối
hợp
với
chính
quyền,
c cơ
quan
c
tiến
thương
mại
trong
c chương
trình
Marketing
đa
phương
đ
nâng cao s
nhận
biết,
hỉnh ảnh,
uy
n của công
ty,
sản phẩm
trưc
công chúng.
Nguyễn Th
m -
AI
8
-
K44H
-
KT&KDQT
15
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.2.
MỘT S VẤN ĐÈ CH YẾU VÈ
DOANH
NGHIỆP
NH VÀ VỪA
VIỆT
NAM (DNNVV)
1.2.1.
Khái niệm và
vai
trò củac
doanh
nghiệp
nh và vừa
Việt
Nam
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh
nghiệp
nh và vừa
tuy
có mặt
rất
nhiều
nền
kinh
tế
trên
thế
giới
nhưng
mỗi một
quốc gia
lại
có
những
khái
niệm
khác
nhau.
Nhìn
chung,
Doanh
nghiệp
nh và vừa
là những doanh
nghiệp
có quy
mô
nh
bé
vê mặt
vòn,
lao
động hay
doanh
thu.
Doanh
nghiệp
nh
và
vừa có
thế
chia
thành ba
loại
theo
n co quy
mô đó
là
doanh
nghiệp
siêu nh
(micro),
doanh
nghiệp
nh và
doanh
nghiệp vừa.
Theo tiêu chí
của
Nhóm Ngân hàng
Thế
giới,
doanh
nghiệp
siêu nh là
doanh
nghiệp
có sợng
lao
động
i
10
ngưồi,
doanh
nghiệp
nh có sợng
lao
động
t
lo
đến
i
50
ngưồi,
n
doanh
nghiệp
vừa
có
t 50 đến 300
lao
động.
Cách định
nghĩa
y
v
DNNVV
tương
t
như định
nghĩa
của Liên
minh
Châu
Âu
(EU định
nghĩa
một doanh
nghiệp
với:
Ì -
9
lao
động là
doanh
nghiệp
siêu
nhỏ,
10-49
lao
động
là
doanh
nghiệp
nhỏ;
và
50
-
249
lao
động là
doanh
nghiệp vừa),
c
định
DNNVV
làc
doanh
nghiệp
có
ít
n 250
lao
động
tồn
tại
i bất
kì
hình
thức
pháp
lý
và cơ
cấu s
hữu nào.
mỗiớc,
ngưi
ta
có
tiêu
chí
riêng đc định
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
c mình.
Việt
Nam
theo
Ngh
định
s 90/2001/NĐ-CP v
tr
giúp phát
triển
DNNVV
định
nghĩa
DNNVV
là một cơ s
sản
xuất
kinh
doanh
có vốn đăng
ký không quá 10
t
VND
(trên
600.000
USD)
hoặc
có s
lao
động
trung
bình
hàng
m
không quá 300
ngưồi.
c tiêu chí v
DNNVV
Việt
Nam
(lao
động
và
vốn đăng) không
có
quy định địnhợng
tối
thiểu
và do đó
DNNVV
theo
định
nghĩa
của
Việt
Nam
bao
gồm
cc
doanh
nghiệp
siêu
nh
theo
cách
hiểu
của
nhiều
quốc
gia
khác.
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDT
16
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
>
NHỮNG HẠN
CH
ĐỊNH
NGHĨA DNNVV
CỦA VIỆT
NAM
So
với
định
nghĩa
v
DNNVV
củacc
trong
khu vực và trên
thế
giới,
định
nghĩa
DNNVV
của
Việt
Nam
có tính
tổng
quát,
không điuo
chi
tiết
loại
hình,
ngành
ngh
kinh
doanh của doanh
nghiệp
nhưng chưa
phản
ánh đưc
thực
chất
v quy
mô
doanh
nghiệp đi với
c ngành
và
lĩnh
vực
khác
nhau.
Theo
quy định pháp
luật
hiện
hành,
vốn đăng
ký
của
doanh
nghiệp
là
do
ngưi
thành
lập
doanh
nghiệp t
kê
khai
và
chịu
trách
nhiệm
v s kê
khai
của
mình,
tr
c
doanh
nghiệp hoạt
động
trong
c
lĩnh
vực đòi
hỏi
phải
có
mỉc vốn pháp định
như
kinh
doanh
vàng,
du
lịch
l
hành,
bảo
hiểm,
kinh
doanh
đa
ốc.
Mỉc
vốny
ch phản
ánh trách
nhiệm
pháp lý củac thành
viên công
ty,
của doanh
nghiệp đi
i
khoản
nợ,
i
phát
sinh trong
quá trình
hoạt
động.
Trên
thực
tế,
vốn đăng ký có s chênh
lệch
so
với
vốn
hoạt
động
của
doanh
nghiệp.
Ch tiêu v s
lao
động bình quân
trong
m
của doanh
nghiệp
cũng ch
là con
sô d
kiến
và pháp
luật
hiện
hành
cũng
không
bắt
buộc
ngưi
thành
lập
doanh
nghiệp
phải
kê
khai
n
cũng
không
cón c đ
phân
loại
doanh
nghiệp
sau
khi
đãng
kí
kinh
doanh (ĐKKD).
n
nữa,
c
doanh
nghiệp
trong
c ngành
ngh
khác
nhau s dụng s
ợng
lao
động
rất
khác
nhau.
Việc
s
dụng
một
trong
hai
tiêu chí
(vốn
đăng
ký và
bình quân
lao
động)
khiến
cho
việc
c định một
doanh
nghiệp
có
phải
là
DNNVV
hay
không
đôi
khi
gặp khó
khăn,
đôi
khi
b
t
đi
ợng
của
c chương
trình
tr
giúp,
đôi
khi
có
doanh
nghiệp
không
thuộc
diện
đi
ợng
tr
giúp của
chương trình
lại
vẫn đưc
tham
gia.
Hon
nữa,
tiêu chí v s
lao
động bình
quân
trong
m
là
một
tiêu
chí có tính
ộng"
rất
lớn
do
hiện
ợng
lao
động
theo
a v
Việt
Nam
rất
ph
biến
và s
lao
độngy
thay
đi
công
việc
thường
xuyênn càng
y khó
khăn hon
trong việc
c định một
doanh
nghiệp
có
phải
là
DNNVV
hay không.
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
y rrm .
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.2.1.2.
Tầm
quan
trọng
của DNNVV
đối với
nền
kinh
tế
Việt
Nam
mỗi nền
kinh
tế
quốc
gia
hay lãnh
thổ,
c
doanh
nghiệp
nh và vừa
có
th
gi
những
vai
trò
với
mức
đ khác
nhau.
Việt
Nam
là
một
đt
cn
nghèo,
nền
kinh
tế
đang trên
đà
phát
triển
chính vì vậy
mà
vai
trò củac
DNNVV
càng
quan
trọng
hơn.
Đó
:
Giữ
vai
trò
quan
trọng trong
nền
kỉnh
tế:
DNNVV
thưỉng
chiếm
t
trọng lớn,
thậm
chí áp đo
trong
tổng
s
doanh
nghiệp.
Việt
Nam
ch
t
c
doanh
nghiệp
có đăng ký
thì t
l
y
là
trên
95%.
Vì
thế,
đóngp của
h
o
tổng
sản
ợng
và
tạo
việc
m
là
rất
đáng
kể.
Theo
thống
,
c
DNNVV
chiếm
gần 96%
tổng
s
doanh
nghiệp
trong
c
ớc,
đóngp gần
40%
GDP
và
thu
t một
ợng
lớn lao
động,
tạo
12
triệu
việc
m cho toàn
xã
hội.
Theo
tính toán củac chuyên
gia
kinh
tế,
ợng
vốn
trung
bình cho
một ch
m
việc trong
doanh
nghiệp
tư nhân
là
35
triệu
đồng,
công
ty
TNHH
là
45
triệu
đồng;
trong khi
đó
đi với
c
doanh
nghiệp
nhàc là
87,5
triệu
đồng.
Hiệu
qu s
dụng
vốn
khu
vực
DNNVV
cũng
rất
kh
quan.
Đe
tạo
ra
Ì đồng
doanh
thu,
c
doanh
nghiệp
tư nhân
ch
đu tư 0,197 đồng vốn
c
định,
trong
khi
đó
doanh
nghiệp
nhàc
phải
đu
tư
0,562 đồng vốn
c
định.
Khu
vực doanh
nghiệp
nh và
vừa
np
phần quan
trọng
chuyển
dịch
cơ
cấu
kinh tế
và
khai
thác
những
tiềm
năng,
thế
mạnh
trong
nhân dân.
2
Giữ
vai
trò
ồn
định
nền
kinh
tế:
phần
lớn
c nền
kinh
tế,
DNNVV
là
những
nhà
thầu
ph choc
doanh
nghiệp
lớn.
S
điu
chỉnh
họp đồng
thầu
ph
tại
c
thỉi
đim
cho phép nền
kinh
tế
có đưc s ôn
định.
Vì
thế,
doanh
nghiệp
nh và
vừa
đưc
ví
là thanh
giảm
sốc cho nền
kinh tế.
Làm cho nền
kinh
tế
năng
động:
vì
DNNVV có
quy
mô
nhỏ,
n
d
điu
chỉnh (xét v
mt
lý
thuyết)
hoạt
động.
Tạo nên ngành công
nghiệp
dịch
vụ
phụ
trợ
quan
trọng:
DNNVV
thưỉng
chuyên
n
ao sản
xuất
mộti
chi
tiết
đưc dùng đ
lp
p
thành một
sản
phm hoàn
chỉnh.
2
http://irv.moit.gov.vn/News/PrintView.aspx?ID=20432
Nguyễn
Thm
-
AI
8
-
K44H
- KT&KDQT
18
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
trụ cột
của
kinh
tế địa
phương:
nếu như
doanh
nghiệp lớn
thường
đt
cơ
s
những
trung
m
kinh
tế
của
đt
ớc,
thì
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
lại
có mặt
khắp
c đa phương và là
ngưi
đóngp
quan
trọng
o
thu
ngân
sách,
o
sản
ợng
và
tạo
công ăn
việc
m
đa
phương.
1.2.2.
c tiêu chí nghiên cỉu
DNNVV
Việt
Nam
1.2.2.1.
ợng
tỷ lệ doanh nghiệp phân theo ngành nghề kinh doanh
Trong
sô
131.332
doanh
nghiệp hoạt
độngo
cuối
m
2006,
xấp x
97%
có không quá 300
lao
động,
và
87,1%
có s
vốn
không quá 10
t
VND,
và vì
vậy,
có
th
đưc định
nghĩa
theo
c
2
tiêu
thỉc
là
DNNVV.
Đơn
giản,
c
DNNVV, dù
tồn
tại
i
hình
thỉc
s hữu
nào, cũng
chiếm
đi
đa s
trong
khu vực
doanh
nghiệp
Việt
Nam.
Nhiều
doanh
nghiệp,
bao
gồm
cc
DNNVV
có xu
ớng
đăng kí
rất
nhiều
ngành
ngh
kinh
doanh. Khi
đăng kí
kinh
doanh,
h đăng
kí
một
danh
sáchic ngành
ngh
kinh
doanh;
do đó,
rất
khó có
th
thống
kê chínhc v
DNNVV
theo
ngành
ngh
kinh
doanh.
Theo
ưc
tính,
khoảng
40%c
doanh
nghiệp
ch yếu
hoạt
động
trong
lĩnh
vực
thương
mại,
21%
trong
lĩnh
vực sản
xuất
và
14%
trong
lĩnh
vực
y
dựng.
Bảng
1:
S
ợng
và
doanh
nghiệp
phân
theo
ngành,
ngh
kinh
doanh
giai
đon
2000
-
2006
2000
Nông
nghiệp
và
m
nghiệp
Thủy
n
925
Công
nghiệp
khai
thác
m
Công
nghiệp
chê
biến
y
dựng
Thương mại
Khách
sạn
và nhà
hàng
Giao
thông
vận
tải
Khác
2.453
427
10.399
3.999
17.547
1.919
1.796
2.823
2001
875
2.563
634
12.353
5.693
20.722
2.405
2.545
3.890
2002
972
2.407
879
14.794
7.845
24.794
2.843
3.242
5.132
2003
939
1.468
1.029
16.916
9.717
28.369
3.287
3.976
6.311
2004
1.015
1.354
1.193
20.531
12.315
36.090
3.957
5.35
9.950
2005
1.071
ỉ. 358
1.277
24.017
15.252
44.656
4.730
6.754
13.835
2006
1.092
1.307
1.369
26.863
17.783
52.505
5.116
7.695
17.602
Nguồn:
Trung
tâm
thông tin
doanh
nghiệp,
Cục
Phát triển
DNNVV
Nguyễn
Thm
-
AI8
-
K44H
- KT&KDQT
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NHÒ VIỆT
NAM
CÓ
th
thấy,
s
ợng
và mật đ
doanh
nghiệp
ĐKKD khác
nhau
rất
lớn
giữa
c
tỉnh,
thành.
Thành ph
H
Chí
Minh
có s
ợng
doanh
nghiệp
ĐKKD
nhiều
nhất,
trên
17.000
doanh
nghiệp
trong khi
tỉnh
Bắc Kạn
ch
có 71
doanh
nghiệp
ĐKKD. Thành ph
H
Chí
Minh
chiếm
trên 30% s
doanh
nghiệp
ĐKKD, ngoài
ra
có
tới
gần 55%c
doanh
nghiệp
ĐKKD
tập
trung
3
thành
phố:
Thành
ph
H
Chí
Minh,
Hà
Nội
và
Hải
Phòng.
1.2.2.2
Quá
trình phát triển
của khu
vực
DNNVV
từ
năm
2000 đen nay
S
thay
đi lớn nhất của khu
vừc
DNNVV
t
m
2000
đến nay chính
là s
gia
tăng đáng k vàn định s
ợng
c
DNNVV
ĐKKD. Thêmo
đó,
khu
vừc
DNNVV
ngày càng có
nhiều
thay
đổi.
Trưc
hết,
chúng
ta
cùng xem t
những
s
liệu giai
đon
2000
-
2006
do
Tông
cục
Thống
kê
cung
cấp
trong
n
phẩm
"Thừc
trạng
doanh
nghiệp
qua
kết
qu
điu
tra
m
2001 -
2007".
Dừa
trên tiêu chí v
vốn,
t
trọng
c
doanh
nghiệp
nh
với
s vốn
i
Ì
t
đồng (trên
60.000
USD) đã
giảm
t
54%
o
m
2000
xuống
n 29%o
m
2006.
Điu
y
chứng
t rằng
một
b
phận
c
DNNVV
lớn
n đang hình
thành.
Dừao tiêu chí v quy
mô
lao
động,
chúng
ta
cũng
thấy
một bức
tranh
tương
t
v
DNNVV. T
trọng
DNNVV
s
dụng
i
5
lao
động đã
giảm
(t
24%
xuống
n 12,8%
trong
giai
đon
2000
-
2006),
trong
khi
đó
t
trọng
c
DNNVV
s
dụng
trong
khoảng
5-9
lao
động ngày càng tăng
(t
26% đến
44%).
Điu
y
chứng
t
rằng
b
phận
c
DNNVV
nh
nhất
đã
bắt
đu
m
rộng
quy
mô
hoạt
động
của
mình.
Tuy
nhiên,
t
l
c
DNNVV
c nhóm có s
lao
động
lớn
n
cũng
giảm
đi:
c nhóm
t
10-49
ngưi
vn
n
định;
nhóm có s
lao
động
t
50 -
299
ngưi
giảm
t
16%
xuống
10%.
Điu
y
ch ra rang
trong khi Việt
Nam
đã
rất
thành công
trong việc
gia
tăng s
ợng
c
DNNVV.
Nhưng vnn
những
hạn chế: th nhất là s
phát
triển
của
c
doanh
nghiệp
có quy
mô
vừa;
th
hai
là s phát
triển
t
c
doanh
nghiệp
vừa thànhc
doanh
nghiệp lớn.
u
xem
tc
DNNVV
trên quy
mô
v
vốn,
chúng
ta
cũng
có
một bức
Nguyễn
Thm
-
AI8
-
K44H
- KT&KDQT
20
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
tranh
tương
tự.
T
trọng
c
doanh
nghiệp
có
vốn t
Ì đến 5
t
đồng tăng rõ
rệt,
t 25% đến 49%
trong
giai
đon 2000 -
2006.
Tuy
nhiên,
t
trọng
c
doanh
nghiệp
có
vốn
trên
lo
t
đồng
lại
hầu như không
thay đổi.
Việc
xem
t khu vực
sản xuất
cũng
rất
hữu ích
bời
đây đưc
xem
là
một
trong
những
lĩnh
vực
kinh
doanh
quan
trọng
nhất
cửac
doanh
nghiệp.
Nhìn
bảng
i đây,
có
th
thấy,
khi
s
dụng
tiêu chí v sợng
lao
động,
có trên 90%c
doanh
nghiệp sản xuất là
c
DNNVV;
trong
đó 2/3
trong
s
y
chi
có 5
-
50
lao
động thường xuyên.
đây,
lại
một
lần
nữa chúng
ta
không
thấy t
trọng
đáng k
cửa
c
doanh
nghiệp sản xuất
có quy
mô
vừa vì
mức tăng
cửa tổng s
doanh
nghiệp
xấp
x
bằng
mức
tăng
cửa s
DNNVV
có
quy
mô
nh
trong
lĩnh vực sản xuất.
Bảng
2:
T
l
(%)c
doanh
nghiệp hoạt
động
trong
lĩnh
vực sản
xuất
giai
đon
2001-2006
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
i
5
lao
động
6,0
9,4
5,9
5,8
6,4
7,4
3,7
5-9
lao
động
20,0 17,7
19,4
18,4
18,8
20,1
28,6
10-49 lao
động
36,0
36,9
38,3
39,8
41,0 40,9
37,0
50-199
lao
động
21,1 20,5
21,0
20,6
19,8
19,0
18,5
200-299
lao
động
4,9
4,4 4,3
4,0
3,9
3,6
3,5
Tông sô
DNN&V
88,0
88,9
88,8
88,7
89,8
90,9
91,4
300-499
lao
động
5,0
4,5
4,6
4,4
4,1 3,7
3,3
500-999
lao
động
4,1
3,8
3,8
4,2
3,6
3,1
3,0
1.000-4.999
lao
động
2,7 2,7
2,6
2,6
2,4
2,1
2,1
T
5.000
lao
động
tr
n
0,1
0,2
0,1
0,2
0,1 0,2
0,2
Tông sô
doanh
nghiệp
không
phai
là
DNNVV
12,0 11,1
11,2
11,3
10,2
9,1
8,6
Nguồn: Tổng
cục
thống
-
Thực
trạng doanh nghiệp
qua
kết
quả
điều
tra
năm 2001
-
2007
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
Ì
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
1.2.2.3.
Đánh
giá
vị
trí
cạnh tranh
của doanh
nghiệp
nhỏ
vừa
Cuộc
khảo
t đưc
Viện
Quản
tr kinh
doanh
thực
hiện trong
tháng
12/2007
v
điu
tra
năng
lực
cạnh
tranh
của
c
doanh
nghiệp
trên
đa
n
Hà
Nội, trong
đó
phần
lớn
làc
DNNVV.
Trong
5
nhân
t
cơ
bản ảnh
ởng
đến
năng
lực
cạnh
tranh
của doanh
nghiệp,
thương
hiệu
đưc đánh giá
v trí
quan
trọng
n
c
năng
lực
i
chính
khi
có
tới
90%
ý
kiến lựa
chọn,
n
cạnh
c yếu
t
chất
ợng
sản phẩm, kh năngi chính, năng
lực
lãnh
đo
và
chính sách
-
chiến
c
PR/Marketting.
i
đây
là
tổng
hợp một s nguyên nhân ch yếu dận đến năng
lực
cạnh
tranh
yếu
m
của
c
DNNVV
Việt
Nam:
>t
chung
c tiêu chí
cạnh
tranh
của sản
phẩm như
giá,
chất
ợng,
kênh phân
phối
sản
phẩm
vàc
tiến
đang b hạn chế
n
so
với
c
doanh
nghiệp
lớn trong
c và
khu vực.
> Trình
đ
quản
lý
và
kinh
nghiệm quản
lý
theo
chức
năng của
doanh
nghiệp
n
nhiều
hạn
chế,
thiếu
k
năng
quản
lý
chuyên
nghiệp,
chưa đưc
đào
tạo
i
bản
n
quyết
định
n
dựa
trên
cảm
tính.
>
Lao
động trình
đ
thấp
và
công
ngh
lạc
hậu
khiến
kh năng
cạnh
tranh
của
DNNVV
chênh
lệch
so
với
c
tập
đoàn,
c công
ty lớn
của
c
ngoài.
> Thông
tin
và h
thống
dịch
v h
tr
phát triên
kinh
doanh
cho
DNNVV
chưa
hiệu quả.
c
DNNVV
chưa ch động
trong việc
tiếp
cận
c
thông
tin,
chưa
tham
gia
c
hiệp hội
ngành
ngh
đ
nhận
đưc s h
trợ,
tư
vấn
c
tiến
phát
triển
kinh
doanh
mà
t
mình làm,
do đó
kh năng
thu
thập
thông
tin
n
hạn
chế,
gặp
nhiều
khó khăn
trong việc
m
rộng
th
trường
và
hợpc quan h
với
n ngoài.
> Nguồni chính hạn chế
đi với
DNNVV
là vấn
đ
nóng
bỏng
tại
Việt
Nam.
Xuất
phát
t
quy
mô
kinh
doanh
nh của mìnhn
doanh
nghiệp
không có
i sản
thế
chấp,
khóy
dựng
đưc phương án
kinh
doanh
đưc s
Nguyễn
Th
m - AI8
-
K.44H
-
KT&KDQT
22
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
tin
cậy của ngân hàng
và cơ
quan
n
dụng
khác.
Vì
thiếu
vốn
n
doanh
nghiệp
không đ
kh
năng đ đu tư
trang
thiết
b
công
ngh
hiện
đi
phục
v
sản
xuất,
không đào
tạo
và
gi
chân đưc nhân
tài,
m
giảm
kh năng
cạnh
tranh
đáng
kể.
>
Be
yna
kinh
doanh của doanh
nghiệp
n
nhiều
t hạn chê,
na
kinh
doanh
đưc phát
triển
t
phát,
chưa có k
hoạch
u
dài.
Nguyên
nhân chính của tình hìnhy là do quá trình phát
triển
lịch
sử,
thói
quen
và
đc
điếm
na
của
tộng
ớc.
Trên
thực tế
na
là
cơ s
cho
việc
củng
c nội lực
cũng
nhưc
mối quan
h hợp
c
u
i
trong kinh
doanh.
> Hai nguyên nhân đưcc định là hạn chế
cơ
bản
trong
năng
lực
cạnh
tranh
lại
chính là
thiếu
chiến
c phát
triển
thương
hiệu
và
thiếu
quan
m đến
hoạt
động
PR
(trên 98%
ý
kiến trong
một
cuộc điu
tra
xã
hội
học
đánh giá như
vậy).
TS.
Trần
Th
n
Hoa, Phó
viện
trưởng
Viện
Quản
tr
kinh
doanh
đã
nói:
ó
là một
thực
trạng
buồn.
Phải
chăng ch
có
những
doanh
nghiệp lớn
mới
quan
m
tới
thương
hiệu?". Tất
nhiên,
trong
thực
trạng
này,
tr ngại
chính,
theo
ý
kiến
của bàn Hoa đưa
ra,
cũng
như
ý
kiến
t
phía
doanh
nghiệp,
là khó khăn v
chi
phí. "Khi doanh
nghiệp
thiếu
chiến
c
phát
triển
thương
hiệu,
lại
hạn
chế
v ngân sách nữa
thì ch
có
thất
bại".
n
theo
ông Lê Dũng, Phó
tổng
giám đc
IDT,
thực
trạng
chung của doanh
nghiệp
vộa và nh
hiện
nay
là
hạn
chế
v năng
lực
i
chính;
ngân sách dành
cho
việc
y
dựng
và phát
triển
thương
hiệu
không đưc đu tư
xứng
đáng,
trong khi
đó ngân sách
là yếu
t
rất
cơ
bản.
Mặt
khác,
một khó khăn
nữa, theo
ông Dũng
là
trên
thực tế
có
nhiều
doanh
nghiệp
ý
thức
rõ tầm
quan
trọng
của
thương
hiệu,
sẵn
sàng đu
,
nhưng
lại
thiếu
kinh
nghiệm
và
thiếu
tư
vấn
cần
thiết.
Tại cuộc điu
tra
i
trên,
có
bảy tiêu chí chính của một thương
hiệu
mạnh
đã đưa
ra bởi
Chương trình Thương
hiệu
mạnh
Việt
Nam
(do
Thời
o
Kinh tế
Việt
Nam
phối
hợp cùng Cụcc
tiến
Thương mại
t chức
thường
niên).
C
thể,
một thương
hiệu
mạnh
cần
hội
t
bảy tiêu chí
tr cột
là năng
Nguyễn
Th
m - A18 -
K.44H
-
KT&KDQT
23
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
lực
lãnh
đạo,
chất
ợng
sản
phẩm
-
dịch
vụ,
năng
lực đi
mới
doanh
nghiệp,
nguồn
nhân
lực,
bảo v thương
hiệu,
tínhn định và
kết
qu
kinh
doanh.
Tuy
rằng,
hànga
Việt
Nam
trong
những
m
gần
đây có
chuyển
biến
tích cực
v
c
chất
và
ợng
nhưng
ngay
trên
th
trưọng
trong
c
Việt
Nam
chưa
có
những
thương
hiệu
đ
mạnh
đ có
th
cạnh
tranh với
c
doanh
nghiệp
c
ngoài.
Như
vậy
việc
đưa
ra
c
biện
pháp nhằm nâng
cao v
thê
cạnh
tranh
của
c
DNNVV
là
vô
cùng
quan
trọng
và
cần
thiết.
Một
trong
những
biện
pháp
đó
là
y
dựng
và phát
triển
thương
hiệu Việt trong
lòng
ngưi
Việt
và khách
hàng
quốc
tế
bằng
một công
c
phù
hợp.
Và
PR
chính
là
một công c đó.
1.3.
MỘT SÒ
I
HỌC
KINH
NGHIỆM
ĐIN HÌNH TRÊN
TH
GIỚI
VÈ
HOẠT
ĐỘNG
PR
Trên
thế
giới
hoạt
động
PR
đã phát
triển
t
u
và
đang có
những
c
tiến
rất
mạnh
m
đ
chứng minh
vai
trò quan
trọng trong
hoạt
động
marketing
của
c
doanh
nghiệp.
Qua
nguồn
thông
tin
th cấp, luận
n
xin
đưa
ra
một
s
ví
d
đin
hình
v
việc
ứng
dụng
PR
trong
c
doanh
nghiệp
nổi
tiếng
c
ngoài
cũng
như
doanh
nghiệp
trong
c
thọi
gian
qua.
Qua đó
t
ra
i
học
kinh
nghiệm cho
c
DNNVV
Việt
Nam.
1.3.1.
i học v
đi
phó
với
rủi ro, giải
quyết
khủng hoảng
V
khủng hoảng
của
Johnson
&
Johnson
m
1986,
đưc đánh giá
là
một
trong
những
hoạt
động
hiệu
qu
của
PR
trong lịch
s
của
ngành PR.
m
1982
tại
bang Chicago
-
Mỹ,
bất
thình lình
có 7
ngưi
chết
sau
khi
dùng
thuốc
giảm
đau
Tylenol (sản
phẩm của công
ty
Johnson
&
Johnson).
Tin
tức
lập tức lan
rộng
và
y
ra
s
hoang
mang
trong
công
chúng.
Việc
ngưi
tiêu
dùng
M
tẩy
chay
Tylenol
là điu
không tránh
khỏi.
Đây
là
một đòn giáng
rất
mạnh
o công
ty
Johnson
&
Johnson
bởi
vì
Tylenol
là
một
trong
những
sản
phẩm
của
công
ty
n
chạy
nhất
trong th
trưọng
thuốc
giảm đau.
Trưc tình
hình
trên,
công
ty
Johnson
&
Johnson
lập tức
thiết
lập
ngay
một chương trình
Nguyễn
Th
m -
A18-K44H
-
KT&KDQT
24
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
PR
nhằm
cứu nguy
hình
ợng
công
ty
cũng
như công
khai
thông
tin
với
công
chúng v toàn b
s
việc.
c chuyên
gia
PR
đy
nhanh
việc
điu
tra
nguyên
nhân
y
ng đc
thuốc
Tylenol.
Kết qu cho
thấy
t
7
nạn nhân
đã
uông
thuốc
Tylenon,
thuốc
đó
t
quá
nồng
đ
cho
phép
một
s
thành
phần,
đây
là
điu
không
th
xảy
ra đi với
y
chuyền sản
xuất
thuốc
hiện đi
và
khép
n
của Johnson
&
Johnson
c bấy
giờ.
Lãnh đo công
ty
đã
quyết
định
đt
sức khỏe ngưi
tiêu dùngn hàng
đầu.
Công
ty,
thông quac phương
tiện
thông
tin
đi
chúng
đã
ch độngn
tiếng
cảnh
o
đi với
ngưi
tiêu dùng
khắp
c
M
khôngn s
dụng
Tylenol
nhăm ngăn
chặn
không
đê
xảy
ra
thêm tình
trạng
ng
đc
nào, đồng
thời
ngưng sản
xuất
và
c
hoạt
động
quảng
o
Tylenol, lập tức thu hồi Tylenol
tất
cc
đim
tiêu
th với
tông
tr
giá hàng trăm
triệu
đô
la
Mỹ.c
chuyên
gia
PR
của Johnson
&
Johnson
đã ch động hợpc
với
c hãng phát
thanh, truyền
hình,
o
chí,
kê
c
lực
ợng
cảnht
Mỹ,
FBI
và cơ
quan chức
năng
quản lý
thuốc
của
M
đế m
ra
s
thật
của
việc
ng đc
thuốc.
Mọi
việc
đưc
tiến
hành một cách công
khai
với tinh
thần
trách
nhiệm cao.
u
tuần
l sau,
b
phận
PR
của công ty
Johnson
&
Johnson
đã
mạnh
dạn
thực hiện
tiếp
chiến
dịch
đưa
Tylenol tr
lại
th
trường và đã thành
công.
Tylenol
sau cuộc khủng hoảng
đã
chiếm
37%
th
phần
trong th
trường
thuốc
giảm
đau
Mỹ,
trong khi
trưc
khi
khủng hoảng
ch đt
24%.
Qua
đây,
chúng
ta
có
th thấy với
PR
khi
x
lý
tình
huống khủng hoảng
c
doanh
nghiệp
n
có
th
dùng
nóm đòn
bẩy
đ
nâng cao hình
ảnh
thương
hiệu
của
mình
mà
không
phải chiến
c hay công co
cũng
có
th
thực hiện
được.
Tuy
nhiên,
mục
tiêu
y
ch
đt
đưc
khi
c chuyên viên
PR
có
thiện
chí hợp
c
với
giới
truyền
thông.
u
không có s họpc
này,
giới
truyền
thông
s
đim thông
tin
nhng
kênh không chính
thức
khác
đ đáp
ứng
nhu
cầu v
tin
tức
của
đc
giả.
Điu
y
s
vô cùng
nguy hiịm cho
c
hai
phía
bởi
đây
là
nhng
thông
tin
khó
kiịm
chứng,
không đưc
kiịm
soát
và
Nguyễn
Th
m -
A18-K44H
-KT&KDQT
25
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
thường
bất
lợi
cho hình ảnh thương
hiệu. Giải
quyết
khủng hoảng
là
một
mảng
lớn
trong
hoạt
động của
PR
nhưng có v nhưc
DNNVV
Việt
Nam
chưa
biết
tận
dụng
khi
xảy
ra
khủng
hoảng.
Vì
vậy,
c
DNNVV
cân:
y
dựng
cẩm
nang,
quy trình x lý
khủng hoảng:
xem
t mọi
nguy
cơ
tiềm
n
có
th
y
khủng hoảng; chuẩn
b
và
tậpt
quy trình
x lý
khủng
hoảng;
c
định
trách
nhiệm của
b
phận
x
lý khủng hoảng.
Khi
khi
tình
huống xấu xảy
ra,
quan
trọng
nhất
là
bình
tĩnh,
khởi
động
b phận
giải
quyết
khủng hoảng. Tổng hợp,
phân tích thông
tin,
y
dựng
chiến
ợc,
phương
thức
x
lý khủng hoảng.
Liên
h
với
c
công
ty đi
ngoại
chuyên
nghiệp.Việc
giải
quyết
khủng hoảng
có
thế
đưc
thực
hiện
24/7.
n
trọng tuyệt
đi
quy
tắc
phát ngôn chính
thức,
đồng
bộ, nhanh
chóng
thiết
lập
kênh thông
tin
với
o
chí,
vàcn
liên
quan:
cơ
quan quản
,
khách
hàng...
Tổng
giám đc thường là
ngưi
phát ngôn cho công
ty,
có
b phận
c vấn v pháp
,
có
ngưi
chuyên ph trách
quan
h chính phủ,
quan
h khách
hàng,
quan
ho
chí,
ngưi
trực
đin
thoại
đường
y nóng,
ngưi
chuyên sàng
lọc,
oo thông
tin...
Khi
quyết
định hành
động,
chấp nhận những
mấtt tạm
thời,
coi
trọng
uy
n
và
hiệu
quu
dài.
n kế
hoạch
y
dựng
lại
uy
n
thời
"hậu khủng hoảng".
1.3.2.
Starkist
với
PR
Tại
một
buổi
hội thảo
v đ
i
PR
đưc
t
chức
o đum
2009
tại
Tp
H
Chí
Minh,
không
ít
nhà
doanh
nghiệp
đãun trăn
trở:
"Sản phẩm
của
công
ty
i
rất
bình
thường,
vậym sao đc kênh
truyền
thông
quan
m
mà
khai
thác PR?"
Qu
là mộtu
hỏi
ca không
ch
dành choc
chuyên
gia
PR mà
n cho cc
doanh
nghiệp.
Nếu
sản phẩm của
doanh
nghiệp
là
tiên
phong
trong
ngành,
thì không có gì đn
cãi.
Nếu
sản
phẩm
của
doanh
nghiệp
không
phải
là
tiên
phong
nhưng có
t
khác
biệt
thì
i toán
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
26
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
cũng d
m
lời
giải.
Nhưng
nếu sản
phẩm
đó
không
tiên
phong,
có
nghĩa là
đi
sau...
mà
cũng chẳng
cót khác
biệt
đáng k
thì điu
y
là
một thách
thức
lớn
cho
PR.
Trong
những
trường
họp
này, doanh
nghiệp
vẫn
có
th khai
thác
PR
và
nếu
đưc
khai
thác
đúng,
công c
y
s
giúp
doanh
nghiệp
tạo
n s khác
biệt
trong
thương
hiệu.
Starkist,
một nhãn
hiệu
cá ng đóng hộp
Anh, là
một
ví
d điên hình
v
s thành công
mà
không cần
quảng
o
rầm
rộ.
Có
mặt
tại
Anhn một
nửa
thế kỷ,
o
m
1988,
n
cá ng đóngi
của
Starkist
nổi
tiếng
với
s
tiện
lợi.
Tuy
nhiên,
trong
thời
gian
đu của
thập
niên
90,
ch
có
khoảng
50
triệu
kg
cá
ng
đóng
i
hiệu pasta
của
Starkist
đưc
n
ra hăng
năm.
Starkist
với th
phần
dẫn đu
(18% th
trường)
phải
đương đu
với hai
thách
thức lớn.
Th
nhất,
nhãn
hiệu
cá ng
đóng
i
của
c nhà
sản
xuất
nh
chiếm
60%
th
phần
đang ngày càng tăng
trưởng
mạnh.
Th
hai
là
khách hàng
có
v
như không
biết
chế
biến
c
n
ăn đa
dạng
t
cá ng đóng
gói.
Starkist
nhận
thấy phải
tăng nhu cầu của khách hàng nhưng
phải
theo
một
cácho
đó có
lợi
cho nhãn
hiệu
của
riêng hãng
ch
không
phải
m
lợi
cho
toàn
b
th
trường
và
cho
cc
nhãn
hiệu
cạnh
tranh.
Đum
2001,
giám
đc
nhãn
hiệu
của
Starkist,
Martin
Thompson
đã
phát
triển
một
kế
hoạch
y
dầng
thương
hiệu
dầa
trên tăng
ờng
cơ
so
khách hàng
trung
thành.
Đ
tạo
s khác
biệt
với
c
đi thủ,
Starkist
đã
khởi
động
chiến
dịch
"
Share
the
British
Love
of
Food"
tạm
dịch
là
"Chia
s tình
u
m
thầc
Anh
Quc",
với
kế
hoạch
truyền
thông
tổng
hợp
lấy
PR
m
trọng
mm
theo
những
hoạt
động
quảng
bá thương
mại
nhưng
mang
tính
cộng
đng
cao.
Đu
tiên,
Starkist
thiết
lập
một đơn
v nghiên cứu
tại
Liverpool
cùng
một
nhómc đu bếp
danh
tiếng
với
nhiệm
v phát
triển
c công
thức
chế
biến
n
ăn mới vàc
sản
phàm
mới.
Tiêp
đó,
Công
ty
đã phát
miễn
phíc
cun
sách dạy nấu
ăn
chot c mọi
ngưi
có
nhu cầu
m
hiểu
v
m
thầc
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
27
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Anh.
m
theo
đó
là
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
của
công
ty như:i tr
chương trình
road
-
show
với nhiều hoạt
động
phong
phú; chiến
dịch
i tr
s
kiện
th thao nổi bật
bấy
gi
Anh
quốc
là
cuộc
thi
Marathon
quốc
gia
hoành
tráng.
Tổng
chi
phí cho
quững
o
m
2002
ch
là
Ì
,5 triệu
bững
và
m 2003 là 2,5
triệu
bững.
Có
tới
60% ngân sách
quững
o của
m
2003
đưc
dành choc phương
tiện
truyền
thông không
phữi
là
quững
cáo,
tăng
20%
so
với
m
2002
(40%).
Chiến
dịch
PR
y
đã
thu
t
n
200.000
khách hàng.
o tháng
11/2003,
c h
gia
đình
trong
s
200.000 khách hàng
ởng
ứng
chiến
dịch
của
Starkist
đã
đưc
mời
tham
d
u
lạc
b
Pasta
Starkist.
Những
ngưi
nhận
lời
tham
d
s
đưc một
cuốn
cẩm
nang
vc
Anh
và
c công
thức
chế
biến
n
cá
ng đóng hộp
pasta
cùngc
phiếu
mua hàng
giữm
giá.
c
thành viên
u
lạc
bn
đưc tư vấn
miễn
phí
v
công
việc
nội tr khi
cần
thiết.
Ngoài
ra,
n có c
đt
t
thăm trúng
thưởng,
ngưi
đot
giữi
s đưc
tham
d
một
chuyến
du
lịch
đến quê hương
của
Starkist
th
trấn
Ipswich,
tham
gia
oc
l
hội
m
thực cuối tuần,
cơ
hội
dùng
th sữn
phẩm
mới,...
t
quữ, chiến
dịch
y đã giúp
Starkist
có đưc
cữm
tình
t
ngưi
tiêu
dùng
nhiều
n
tất
c
c nhãn
hiệu
cùng
ngành.
Chính
PR
đã
tạo
n
s
khác
biệt
y
trong
hàng
loạt
c
đi th
cạnh
tranh
có
sữn
phẩm tương
tự.
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
28
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
PR
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
NH
VÀ VỪA
VIỆT
NAM
2.1. LỢI ÍCH CỦA PR ĐÓI VỚI DNNVV
PR
đưc
xem
là công c hữu
hiệu
giúp
doanh
nghiệp
quản
lý
và
kinh
doanh
thành công
trong
nền
kinh
tế hội
nhập.
Tuy
nhiên,
do
nhận
thức
chưa
đy
đ v
PR
n c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
không
khai
thác đưc
tối
đa giá
tr
và
hiệu
qu
của
công c đy
tiềm
năngy và
vì
thế
chưa
gặt
i
đưc
m
n
những
ích
lợi
to
lớn
t
hoựt
động
PR
mang
lựi.
Do
đó,
lời giải
cho
i
toány
là
c
doanh
nghiệp phải
nhanh
chóngm
hiểu
lựi
công c đy
tiềm
lực
PR.
H
cần
phải
tr lời
đưc vì saoc
doanh
nghiệp
c ngoài
lựi
rất
"trọng
dụng"
PR?
Không
th
ph
nhận
PR
và
3
lợi
ích
ch yếu doanh
nghiệp
s
nhận
đưc
khi
thực hiện
một
chiến
c
PR.
2.1.1.
PR
tăngờng
hoạt
động "marking
nội
bộ"
trong
doanh
nghiệp
m
thế
o đế một
ngưi
n ngoài muốnom
việc
tựi
công
ty,
và
một
ngưi
trong
công
ty
không muốn
chia
tay
doanh
nghiệp,
điu
y
rất
cần
s
h
tr
của
PR
nội
bộ.
Phòng nhân s
HR
(Human
Resource)
thường
kết
hợp
rất
chặt
ch
với
b phận
PR
nhằm
triến
khai
c chương trình thông
tin
nội
b
doanh
nghiệp.
Tc
bản
tin nội
bộ,
c chương
trình
giao
u đến c
hoựt
động
sống vì
s
mựng
thương
hiệu
đu đưc
PR
thực
hiện.
B
phận
PR
s
thay
mặt cho
HR
chuyển
tải
những
ch
trương,
chính sách mới
t
lãnh đo
doanh
nghiệp
đến
nhân viên nhằm
thấu
hiêu
lẫn
nhau,
thống nhất
ý
chí,
động viên mọi
ngưi
trong
công
việc,
nâng
cao
tínhn
ch
và phát huy
kh
năng sáng
tựo.
Thông
qua con
đường
PR
nội
bộ,
b
phận
PR
s
kết
họp
với
công đoàn công
ty,
đoàn
thể,
kết
hợp
với
y
tế,...
t chức
c
hoựt
độngn
th
mỹ,
ngoựi
khóa
trong
Nguyễn
Th
m -
A18-K44H
-
KT&KDQT
29
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
công
ty
nhằm nâng cao sức
khỏe,
tinh
thần
đoàn
kết nội bộ.
i
chung
với
mục tiêu
tạo
n một
nền
na
sáng
tạo
cho
doanh
nghiệp,
nếu
doanh
nghiệp
biết
s
dụng
công c
PR
nội
b
s đt
đưc
những
hiệu
qu
thiết
thực,
phát
huy
tiềm
lực của
mình đ
thuyết
phục
cộng
đậng.
2.1.2.
PR
h
tr
hoạt
động
ma
r
t
in
2
của
doanh
nghiệp đt kết
qu cao
PR
đưc
xem
chính
là ch
p
th
5
của
phương
thức
4P
thuộc marketing
mix, biểu th
cho
nhận
thức
(Perception)
của khách hàng v công
ty,
v
sản
phẩm...Doanh
nghiệp kết
họp
hoạt
động
Marketing với
PR đ
tạo
ra
ảnh
ởng
mạnh
nhất.
Thông thường
c
doanh
nghiệp khi tung
một
sản phẩm
mới ra th
trường thường
đ PR
đi trưc
tạo ra
một
nhận
thức
mới
đi với
cộng
đông,
đánh
thức
một nhu cầu
o đó
của
cộng
đậng
bằng
i
viết
o
chí
(editorial),
sau
đó
là
những
thưc
phim
truyền
hình
(TVC)
hay hàng
loạt
c
quảng
oo
(printads),
tăngờng
s
nhận
biết
v
thương
hiệu
cho
khách hàng
mục
tiêu.
PR
đãm đưc
điu
mà
hầu
hết
c nhà
marketing
của
c
doanh
nghiệp
đu cho
đó
là
mục
tiêu của
họ:
chuyển
tải
c thông đip
của
doanh
nghiệp
v
sản phẩm
đến
với
khách hàng.
Qua PR,
những
thông
đip
đưc
truyền đt
đến
với
khách hàng
mục
tiêu một cách c
th
n
so với
quảng
cáo.
Ngoài
ra,
s d gặp
rủi
ro
nếu
thiếu
PR
n
cạnh
Marketing
như:
m sao
cộng
đậng
chấp
nhận
một
sản
phẩm,
khi
xã
hội
chưa
có
nhận
thức
tốt
v
.
Ngoài
ra,
nếu không
có
PR, thìc công c
n
lại
của
marketing
(quảng
cáo,
khuyến
mại...)
không
m
nổi
công
việc
giải
quyết
khủng
hoảng
khi
có
s c
th
trường.
Do
đó,
mục
tiêu
chiến
c
marketing khi
đưc
kết
họp với hoạt
động
PR
(bảng
3)
s
có
giá
tr
n
hnc
dụng
của tng hoạt
động
riêng
biệt.
Nguyễn
Th
m - AI8 - K44H -
KT&KDQT
30
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Bảng
3:
Những
hoạt
động h
tr
cho
mục
tiêu
marketing
bằng
PR
Mục
tiêu
marketing
Hoạt Động
PR
trợ
y
dựng
c mối
quan
h
bền
vững
và
u
i
n
với
khách hàng
-
T
chức
s
kiện
xã
hội
và
chiêu
đãi khách hàng
-
y
dựng
bản
tin
hàng
quý
đế
gửi
khách hàng
Nâng cao
nhận
thức
cầa công chúng
v
công
ty
-Bảo
đm mức
đ
truyền
thông tích
cực
- Mời khách hàng
tham quan
công
ty
Quảng bá
sản
phẩm mớiu
rộng
n
-
Đưa
i
viết
n
o
chí
chuyên
ngành và o
chí
tiêu
dùng
-
Cho
dùng
th
sản
phẩm mới
2.1.3.
PR
là công
c
hàng
đu
giúp
doanh
nghiệp
tạo dựng
thành công
hình ảnh thương
hiệu.
u
xem
y
dựng
thương
hiệu
là
tổng th
c
đim
tươngc thì
PR
chính là công
c
chiến
c không
th
thiếu
đ
doanh
nghiệp
hoàn thành
s
mệnh
này:
"Một
thương
hiệu
tung ra
nếu
không
hy
vọng
chiến
thắng
trên trận
địa
PR
thì
nghĩa
sẽ
thất
bại
"[2].
Với
s
mệnh
là
"xây
dựng
s
hiểu
biết
và
thắp
sáng
niềm
tin",
hoạt
động
PR
giúp khách hàng
hiểu
rõn
ch
và
c giá
tr
mà
doanh
nghiệp
ớng
tới,
cầng
c
niềm
tin
khách hàng thông qua
c
hoạt
động
hiệu
qu
cầa
PR
như:
một chương trình
i
tr
hấp
dẫn,
hoặc
một
hoạt
động
mang
tính
cộng
đồng.
Ví
dụ,
c chương
trình
i
tr
như
"Tiếp
sức
a
thi"
cầa
t
bi
Thiên
Long,
"Ươm
mầm
i
năng" cầa
Vinamilk,
"Giai
điu
tình thương"
cầa
Kinh Đô..
.Ngoài
việc
mang
đến cho
xã
hội
những
giá
tr thiết
thực,
những
chương trình
PR
y n
có ý
nghĩa
quyết
định
trong
cuộc
"tìm
kiếm
ch đứng
cầa
thương
hiệu trong
m
trí
khách hàng" (tóp of
mind).
Doanh
nghiệp
s
dụng
công c
PR
s
thắp
sáng đưc
niềm
tin
trong
m
trí
khách hàng v thương
hiệu
tốt
n so
với
công c
quảng
o
bởi
"PR
là ngưi
khác
khen
mình,
n
quảng
o
là
t
mình
khen
mình"...
Hình
ảnh
khi
đưc công
nhận
bởi
rất
nhiều
ngưi
khác thường khách
quan
và
đáng
tin
Nguyễn
Th
m
-
AI8
-
K44H
- KT&KDQT
31
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
hon
khi
nhận
t
ch
quan.
PR
tạo
dựng
hình ảnh thương
hiệu
cho
sản
phàm
và
doanh
nghiệp
mang
tính
nhất
quánui
bởi
nó
là
kết
qu n
lực
không
ngừng
của
doanh
nghiệp
đ
thắp
sáng
niềm
tin trong
cộng
đồng.
Với
PR,
thương
hiệu
và
hình
ảnh
của
doanh
nghiệp
không ch
tr
n
gứn
i với
khách hàng
mà
n đưcu mến,n
vinh bởi nhiều
nguôi
quan
trọng
khác
như:
nhà
chức
trách,
nhà
đu
,
nhà
cung
cấp,
nhà
báo,
nhà
khoa
học,
n
ngh
sỹ,
những
ngưi
của công
chúng,
thậm
chí
với
c thành viên
trong nội
b doanh
nghiệp...
Thương
hiệu tồn
tại
và
phát
triển
bến
vững
nếu
có một
chiến
c
PR
thông
minh.
2.2.
THỰC TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG PR CỦAC
DNNVV
VIỆT
NAM
2.2.1.
Một
s
t chung
Theo
điu
tra
mới
đây
của
d
án:
"H
tr
DN
Việt
Namy
dựng
và
quảng
bá thương
hiệu"
dooi
n
Tiếp th
và
u
lạc
b hàng
Việt
Nam
chất
ợng
cao
phối
họp
t
chức,
ch
có
4.2%
DN
Việt
Nam
coi
thương
hiệu
là
vũ khí
trong
cạnh
tranh,
16%
DN
có phòng
marketing
chuyên
trách.
Trong
đó,
rất
hiếm
DN có
b
phận
m PR
đc
lập
mà
thường đưc ghép cùng
với
c phòng
marketing,
hành chính
hoặc
phòng
tổng
họp...
Thực
tế
cho
thấy,
đa
s
c
DN
Việt
Nam
hiện
nay mới
ch dừng
lại
việc
m
cách sản
xuất
và
tiêu
th
sản
phẩm
của
mình một cách
th
động
mà
chưa có s
quan
m đúng
mức đến
hoạt
động nghiên cứu
th
trường,
m
hiểu th hiếu
khách
hàng,
đ
t
đó,
y
dựng
cho mình
một
chiến
c
PR
quảng
bá
thương
hiệu
i bản,
nhm
khng
định vàm cho thương
hiệu
của
mình một
v trí xứng
đáng trên
th
trường.
Nếu xem
y
dựng
thương
hiệu
là
i
sản của mọii sản thì
PR
là
một
trong
những
công
c
chiến
c không
thế
thiếu
đế
doanh
nghiệp
hoàn
thành
s
mệnh
này.
PR
Việt
Nam
đang đưc s dụng
thế
nào?
c công
ty
c ngoài đã đưa
PR
o
Việt
Nam
t
những
m
90 của
thế
k
trước.
Thực
tế
những
m
qua
ởng
như đã
đ
thời
gian
đc
doanh
Nguyễn
Th
m - AI8 -
K44H
-
KT&KDQT
32
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Gần 20
m
trôi
qua
nhưng
đến
nay, nhiều
doanh
nghiệp
nh và
vừa vẫn
chưa
biết
cách
khai
thác công c hữu
dụng
này.
Kết
qu nghiên cứu
th
trường cho
thấy,
rất
ít
doanh
nghiệp
Việt
Nam
s
dụng
PR
chuyên
nghiệp
trong
việc
quảng
bá thương
hiệu,
mặc
dù h có thê
chi rất
nhiều
tiền
cho quảng
o
đi trà.
Mủt
s doanh
nghiệp
khác có s
dụng
PR,
nhưng chưa
từng hiểu
đy
đ
và
nhận
thức
đúng
đn v
. Không
ít
doanh
nghiệp
cho
rằng
m
PR
đơn
giản
ch là
m cách
xuất hiện
trên
truyền
hình,
đăng hình
hoặc
un công
ty
mình trên mặto
mà
không chú
ý
đến
thông đip
và
cách
thức xuất hiện
như
thế
nào.
Mủt s công
ty
khác
lại
đồng
nhất
PR
với
t
chức
s
kiện
hay
tham
gia
i
tr
mủt chương trìnho
đó
mà
chưa
quan
m đến
yếu
t
truyền
thông.
Gần
đây,
s
cải tiến
c
trang
quảng
o
của
nhiều t
o đã
tạo đt
cho
hoạt
đủng
PR mà
nhiều
công
ty
đang
khai
thác.
v tô
chức
s
kiện
hay
i
trợ:
t
lâu,
c
doanh
nghiệp
trong
c
đã
thực
hiện nhiều
chương
trình,
nhiều hoạt
đủng
PR
nhằm
h
tr
cho
kinh
doanh,
tạo quan
h
tốt
đp
với
ngưi
tiêu
dùng.
Thế nhưng địnhớng cho
c
hoạt
đủng
đó, cũng
như
mục
tiêu,
đi
ợng nhắm
đến,
phương pháp
đo
ờng
hiệu
qu
và
việc
n kế
hoạch
n chưa đưcu
m
đúng mức.
Điu
quan
trọng
n nữa
là
c
hoạt
đủng
PR
đó chưa đưc
"soi
i
kính
hiển
vi"
như mủt quá trình
truyền
thông
phức
tạp,
trong
đó
bao
gồm
nhiều
cơ
hủi
đ
truyền
thông đip cho
đi
ợng,
thuyết
phục
h đ h
m
theo
mục
tiêu của
mình.
Chính
vậy,
giá
tr
và
hiệu
qu của
hoạt
đủng
PR
chưa đưc
khai
thác
tối
đa,
và
doanh
nghiệp
chưa
gặt
i đưc
hết
c ích
lợi
to lớn t hoạt
đủng
PR
mang
lại.
Mủt
khi
PR
chưa đưc
xem
là mủt
hoạt
đủng
bắt
buủc
và
hữu
ích
cho doanh
nghiệp,
thì
tất
nhiên là không
th
có
đưc kế
hoạch
i
hơi,
ngân
sách,
nhân
s
riêng
cho
PR.
Tuy
thế,
cũng
có mủt
s
ít
doanh
nghiệp
Việt
Nam
s
dụng
tốt
công c
PR.
c
chiến
dịch quảng
bá
bằng
PR
cho
phim
"Những côi chân
dài"
của
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
33
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
hãng
phim
Thiên Ngân, "Chương trình
ánh
sáng học
đường"
của Công
ty
Đin
Quang...
qua hàng
loạt
ci
báo,
kênh
truyền
thông đưa
tin
đãp
phần quan
trọng
tạo
n thành công
của
c thương
hiệu
này.
Dựa trên
cơ
s lý
luận
v
PR
và
tổng
quan
v
DNNVV
Việt
Nam,i
đã
tiến
hành
khảot
thực
tế
v
thực
trạng
hoạt
động
PR
trong
c
DNNVV
Việt
Nam. Phương pháp
khảot là điu
tra
bằng bảng
u
hỏi
theo từng
nhóm
doanh
nghiệp,
s
bảng
u
hỏi
phát
ra
là
150,
s
thu
v là
120,
s họp
l
là
89.
Dựa trên
mểu
nghiên cứu là 23
doanh
nghiệp
nông
sản,
32
doanh
nghiệp
dệt
may,
34
doanh
nghiệp
du
lịch,
sau đây là
thực
trạng
hoạt
động
PR 3
nhóm
doanh
nghiệp
đin
hình
trong
nền
kinh tế Việt
Nam.
2.2.2.
Nhóm
doanh
nghiệp
Nông sản
Việt
Nam
là mộtc đin
CNH,H
t
nông
nghiệp,
n
nữa,
nông thôn
vển là
i
sinh
sống của
n ba
phần
tưn
số.
Vì
vậy,
trong
chiên
c
quốc
gia,
Việt
Nam
đã
coi
nông
nghiệp
là
cơ
s cho s
phát
triển
n định
của đt
ớc.
Nhữngm đu
thế
k
XXI,
trong
khu vực
kinh
tế phi
nông
nghiệp
nông thôn
Việt
Nam
có
khoảng
4.500
doanh
nghiệp
quốc doanh, 27.000
công
ty
tư nhân và
3
triệu
h
gia
đình nông thôn
tham
gia
o sản
xuất th
công
nghiệp,
y
dựng,
thương
mại, dịch
v và
c
hoạt
động
phi
nông
nghiệp
khác.
Đa
sc cơ s
sản
xuất
tư nhân và h
gia
đình
vển
quy
mô
nhỏ,
ch
yếu
tham
gia
c
hoạt
động như sản
xuất
hàng
th
công,
chế
biến
nông
sản,
thuộc da,
sản
xuất
giấy,
đóng
gạch hoặc sản
xuất vật
liệu
y
dựng,
tinh
luyện
kim
loại
u
(làm
đ m
ngh
vàng
bạc) cung
cấpc
dịch
v
cho nông
nghiệp.
Trong
khi
khu vực
kinh
tế
nhàcu như không
tạo
thêm đưc
nhiều
việc
làm,
thì
doanh
nghiệp
vừa và nh
nông thôn mi
m
tạo
thêm
đưc
1,45
triệu
việc
m
mới.
Nhưng cơ
cấu
kinh
tế
nông thôn
vển nặng
tính
chất
thuần
nông.
i cách khác cơ
cấu sản
xuất
nông
nghiệp
n mang
nặng
tính đc
canh,
t
cấp,
t túc,
phân
tán,
quy
mô
nhỏ.
Trong
khu vực
kinh
tế
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
34
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
nông thôn
lợi
nhuận
thấp,
lắm
rủi
ro,
khôngn địnhn
ít
nhà đu tưc
ngoài
tham
gia.
Chính vì
vậy,
đ vươn xan
nữa,
c
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
mà
c
th
là
DNNVV
nông sản cần
t khẳng
định mình
bằng
cách
tạo
dạng
hình ảnh thương
hiệu
của mình thông qua
hoạt
động PR. Tuy
nhiên,
vì
không có
kinh
nghiệm cũng
như chuyên môn,
kinh
phí
lại
hạn hẹpn
hoạt
động
PR
của
c
DNNVV
nông
sản
n
l
tẻ,
không
nhất
quán.
Ch có 2/23
doanh
nghiệp
đưc
hỏi
là
có b
phận
PR
trong
phòng
Marketing
và
10/23
hằng
m
có trích
t
1-2% cho
hoạt
động
PR
n
lại
thì không bao
gi
có
ngân qu
cho
hoạt
động này.
Bảng
4:
Mức
đ s dụng
PR
củac
DNNVV
nông sản
STT
Mức đ
Nhóm
DN
nông
sản
1
t thường xuyên
0
2
Thường
xuyên
0
3
Thỉnh
thoảng
5
4
Hiêm
khi
8
5
Không bao
gi
10
Nguồn: Nguyễn Thị Tâm,
3/2009,
Khảo
sát
thực trạng hoạt động
PR của
các
DNNVV
Việt
Nam.
2.2.2.1.
Tăngờng quan
hệ
với
báo
giới
các
tổ
chức truyền thông
Kết
qu
khảot cho
thấy
nhận
thức
của
c
doanh
nghiệp
nông
sản
v
PR
hiện
nayn
rất
hạn
chế.
s
bảng
u
hỏi
đưc phát
ra
là
50,
trong
khi
đó
s
họp
l
là
23.
Có
đến
lo
doanh
nghiệp
không
tr
lời
bảng
u
hỏi với
lý
do
là
h không
biết
PR
là .
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
35
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Bảng
5:
Kết qu
khảo
t
nhận
thức
v
PR
củac
DNNVV
nông sản
Việt
Nam
STT c
hoạt
động
PR
Nhóm
DN
nông sản
T
l
%
1
Tăng
ờng
quan h
với
o
giới
vàc
tô chức
truyền
atthông
20
87%
2
Tô
chức
c
s
kiện
15
65.2%
3
Đôi phó
với
rủi
ro
và khác
phục
s cô
12
52.2%
4
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đông
16
69.5%
5
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiêp
với
khách hàng
8
35%
6
Tất
c
c ý trên
0
0%
7
Ý
kiến
khác
0
0%
Nguồn: Nguyên
Thị
Tâm,
3/2009,
Khảo
sát
thực trạng hoạt
động
PR
của các
DNNVV
Việt
Nam.
Nghiên cứu lý
luận
v
PR
cho
thấy
u
tr
lời
phải
là c
5 ý
trên,
tuy
nhiên không có
doanh
nghiệp
o đồng
ý
với
c 5
nhận
định
trên.
Qua
bảng
khảo
t có
th
thấy,
đi
với
hầu
hết
c
doanh
nghiệp
nông
sản,
PR
ch
là
hoạt
động
quan
h
với
o chí
và
giới
truyền
thông.
T
l
y
chiếm
đến
87%.
Ch có 35%
doanh
nghiệp
nông sản
trong
mẫu
nghiên cứu đồng
ý PR
bao
gồm
hoạt
động
phi
thương mại
trực
tiếp
với
khách hàng, cho
thấy
hoạt
động
y
trong
c
DNNVV
nông sản
Việt
Nam
chưa đưcc
doanh
nghiệp
quan
tâm, chú
trọng.
Khi đưc
hỏi
doanh
nghiệp
có ý
kiến
khác thì
hầu
hết
c
doanh
nghiệp
không có ý
kiến
gì vì
chưa
hiỉu
rõ
PR
là.
Nhưng
c
doanh
nghiệp
nông sản
cũng
ch
thỉnh
thoảng
cung
cấp
thông
tin
choc phương
tiện
thông
tin
đi
chúng
bằng
cách
gửi
thôngo
o chí hay
gửi
thư mời
tham
d
oc s
kiện
của công
ty.
c
doanh
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
36
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
nghiệp
nông sản
với
kinh
phí
eo
hẹp thường
s
dụng
thông
oo
chí
đê
giới
thiệu
sản
phẩm và
những
hoạt
động
của
mình,
những
thay
đôi,
những
d
án
mới
và
những
giải
thưởng...
Không
những
thế,
c nhà lãnh đo
doanh
nghiệp
cũng
thường
chia
s
ý
kiến,
kinh
nghiệm
với
công chúng qua
những
io trênc
tạp
chí chuyên
ngành.
Ví
dụ,
lãnh đo
Trung
Nguyên có
rất
nhiều
i
viết
v vấn đ thương
hiệu
doanh
nghiệp
trên
co
như:
Thời
o
kinh
tế
i
Gòn,
o
doanh
nghiệp,...
Công
ty
c
phần
nông sản
Đt
Việt
cũng
hay
có
những
i
viết
tư
vấn
v
chọn
và
che
biến
thực
phẩm, công
ty
chế
biến
nông
sản Đồng Nai
thì
mỗi lần
cho
ra
mắt một
sản
phẩm mới đu đưc
nhiều
o đưa
nhữngp
hấp
dẫn
như: "Thanh
long
-
thương
hiệu Việt
cho mọi
nhà" hay "Ômai
i
-
đc
sản
duy
nhất
ch
có
công
ty
nông
sản Đồng
Nai".
Nếu
theo
i c quá trình
phát
triển,
chúng
ta thấy
rõ
Trung
Nguyên
là
một "thương
hiệu"
đưc
quảng
bá
bằng
c
hoạt
động
quan
h
cộng
đồng
và
o
chí.
Hình
ánh
của
Tồng
Giám Đc
Đặng
Nguyên
Lê
Vũ
luôn đưc
giới
thiệu
như một
ngưi
hết
lòng
vì
v thế của
Việt
Nam
trên
thương
trường
nội
đa
và
quốc
tế.
Bản
thân
ông
Tồng
Giám Đc
là
một
phần
"thương
hiệu"
đy uy
n
và
có
những
tính cách thương
hiệu
(attribute)
hết
sc
phù hợp
cho cuộc
"chiến
đấu"
vì
thương
hiệu
Việt.
2.2.2.2.
Tổ
chức
các
sự
kiện
Đi
với
c
doanh
nghiệp
nông
sản, t
chc
s
kiện
là
một
việc
rất
khó
khăn.
Nó
hầu
như
thường
din
ra
những
công
ty
lớn,
có
vốn đu
tư
c
ngoài.
Đe
t chc
s
kiện,
doanh
nghiệp
rất
cần s giúp
đ
củac
b ban
ngành
có
liên
quan.
Festival
hoa
Đà
Lạt
là một ví
dụ.
Với
mục
tiêu tăng
ờng
hiệu
quả,
tính
thực chất
của
Festival
Hoa
Đà
lạt
m
2005,
c
doanh
nghiệp
tinh
m
Đồng
cùng
với
Trung
mc
tiến
Thương mại
TP HCM
(ITPC)
ký
kết
chương trình h
tr
y
dựng
thương
hiệu
cho nông sản
thực
phẩm, nhằm
quảng
bá và phát
triển
sản
phẩm
của
tỉnh.
Theo
đó
ITPC
đã giúp
một
s
DNNVV
tỉnh
m
Đồng
y
dựng
hai
thương
hiệu
là hoa
Đà
Lạt
và
Nguyn Th
m -
A18
-
K44H
-
KT&KDQT
37
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
trà B'Lao (Bảo
Lộc).
Đây
là
hai
đa
danh
đưc
nhiều
ngưi
biết
đến
với
c
sản
phàm
rau,
hoa
quả,
cà
phê,
chè
cũng
như
dịch
v du
lịch
tại
thành ph
Đà
Lạt.
Ông
Nguyễn
Trọng
Hoàng, Giám đc
S Du
lịch
và
Thương mại
m
Đồng
cho
biết,
việc
y
dựng
thương
hiệu
hoa
Đà
Lạt
và
trà B'Lao
sê
là
cơ
hội tốt
đc
doanh
nghiệp
cừa
tỉnh
nâng cao hình ảnh
sản
phẩm, đồng
thời
có thêm
lợi
thế
cạnh
tranh trong
nền
kinh tế th
trường.
T
trưc
đến
nay,
những
sản
phẩm
cừa
m
Đồng đã
có
một
v trí
nhất
định
đi với
ngưi
tiêu
dùng,
nhưng chưa đưc
gắn với
một thương
hiệu
o
thì
khó có
th
phát
triển
nhanh.
Bà Vũ
Kim
Hạnh, Giám
đc
ITPC
nói:
"Nhiều
ngưi
ra
ch
đã b
nhầm
lẫn
giữa
khoai
y
Trung
Quốc
và
khoai
y
cừa
Đà
Lạt.
Hàng
Trung
Quốc
chất
ợng kém, giá
n
thấp
hơn,
nhưng
ngưi
n
lợi
dụng
cơ
hội
đ
kiếm
lời
đã
biến
nó
thành
sản
phẩm
Đà
Lạt.
Do
đó,
y
dựng
thương
hiệu
cho
nông
sản
m
Đồng
là
một
việc
m
thiết
yếu".
Hy
vọng
sau này,
c
doanh
nghiệp
khác
cũng
có
th t t
chức
s kiện
đê
quảng
bá
thành công thương
hiệu
cừa mình.
Một ví d
nữa
:
Công
ty
nòng sản
xuất
nhập
khẩu
Ngh
An
đã
từng
t
chức
nấu một
nồi
chè
t
c
nguyên
liệu
do công
ty thu
mua
t
c
vùng,
rất
to
cho
khoảng
100
ngưi
ăn.
S
kiện
y đã
thu
t
rất
nhiều
ngưi
n
thành ph
Vinh
tham
d và
o
Ngh
An
đã đưa
tin
v
việc
này.
Theo
s
liệu
nghiên cứu cừa
Mckinsey
&
Companies
Golbal
survey
(tháng
12m
2005),
những
ngưi
đm
trách
hoạt
động
quảng
bá
thương
hiệu
doanh
nghiệp
thường
:
CEO
(74%);
Ban
Giám
đc
(7%);
c
cấp
trưởng
phòng
(6%);
Phòng
PR
(4%);
Phòng
chiến
c
(3%).
Những s
liệu
thống
kê
đó
cho
thấy
rõ
vai
trò cừa
CEO
trong việc
quảng
bá
thương
hiệu.
Nhiều
công
ty
đã
thực
hiện
những
chương
trình
như:
"Con đường phía
trước"
"Gặp
g
doanh
nhân thành
đạt",
"Những
ngưi
ph
n
thành
đạt"...
Công
chúng đã có đưc tình
cảm
rất tốt
với
những
hình ảnh
đi diện
choc
doanh
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
38
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
nghiệp
như: Công
ty
c
phần
nông sản
xuất
khẩu Gia
Phát,
Công
ty
CP Vạn
Phát
Hưng,
Công
ty
TNHH Nam An
Group...
Theo
điu
tra,
c
doanh
nghiệp
nông
sản
trong
thời
gian
gần đây
cũng
thường
t
chức những
s
kiện
nh
mang
tính
chất nội
b
giữa
doanh
nghiệp
và đôic như
hội
thảo
chuyên
đ, hội
ngh
khách
hàng,
t
chức
c bữa
tiệc
nh
mờic
đi
c tham
gia.
Kết
qu
khảot cho
thấy
chưa có
nhiều
doanh
nghiệp t
chức
c s
kiện
lớn
cho
cộng
đểng
như:
t
chức
y qu
t
thiện,
hoạt
động
na xã
hội th thao
cho
cộng
đểng...
Cũng chì
có
33.3%
s
doanh
nghiệp
tham
gia
điu
tra
là
thường xuyên
t
chức s
kiện.
Bảng
6:
Loại
hình
hoạt
động
PR
đưcc
DNNVV
nông sản hay s dụng
STT
c
hoạt
động
Nhóm
DN
nông
sản
T
l
%
1
Tăng
ờng
quan
h
với
o
giới
vàc
t
chức
truyền
thông
30
50%
2
Tô
chức
c
s
kiện
20
33.3%
3
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phục s
c
0
0%
4
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đểng
7
11.6%
5
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
3
5%
6
Khác
0
0%
Nguôn: Nguyên Thị
Tâm,
3/2009,
Khảo
sát
thực trạng hoạt động
PR của các
DNNVV
Việt
Nam.
2.2.2.3.
Đối phó
với rủi
ro khắc phục
sự
cố
Mặt
hàng nông
sản
thực
phẩm
là
một
trong
những
mặt hàng
thiết
yếu
có liên
quan
và
ảnh
ởng
trực
tiếp
đến
đi sống
của
tất
cc
đi
ợng
ngưi
tiêu
dùng.
Vì
vậy,
c
doanh
nghiệp
kinh
doanh
mặt hàngy cần
hết
sức
quan
m đến
việc
nâng
cao nhận
thức
v trách
nhiệm
xã
hội theo
ý
nghĩa
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
39
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
đy
đ
và đích
thực
của
. Lợi
ích
của
việc
thực
hiện
trách
nhiệm
xã
hội
đi
với
doanh
nghiệp
là
rất
rõ
ràng.
Tuy
nhiên,
do
những
hạn
chế
v
nguồn
lực
i
chính -
k
thuật
đ
thực
hiện
c
chuẩn
mực
trách
nhiệm
xã
hội,
n
trong
thứi
gian
qua, phần lớn
c
doanh
nghiệp
kinh
doanh
hàng nông sản
thực
phàm
c
ta
n chưa
nhận
thức
đúng và chưa
t
nguyện
thực
hiện
c
nội
dung
liên
quan
đến trách
nhiệm
xã
hội
của
doanh
nghiệp,
đc
biệt
là trách
nhiệm
xã
hội
đi với
th
trưứng,
ngưi
tiêu
dùng và
vấn
đ bảo vi trưứng.
n
cạnh những doanh
nghiệp
có
thương
hiệu
mạnh
(như
Vinamilk,
Vissan,
Vinaacecook,
Agrexim,
Sannam,ứng An, Viíòn,
Trung
Nguyên,
Hapro...)
đã chú
ý
và
cung
ứng
ra th
trưứng
những sản
phẩm bảo
đm
chất
ợng,
nhận
đưc s
n nhiệm của ngưi
tiêu
dùng,
vẫnn không
ít
những
doanh
nghiệp
chưa
nhận
thức
đúng v trách
nhiệm
xã
hội
của
mình
đi với th
trưứng
và
ngưi
tiêu dùng.
Khi
xảy
ra
s
cố,
c
doanh
nghiệp
không
biết
phải
m
?
Đa
phần
c
doanh
nghiệp
đưc
hỏi
đu không
biết
đến
vai
trò
của
PR
trong
giải
quyết
khủng hoảng
và
khắc phục
s
cố.
Ch
có
8,5%
doanh
nghiệp
đưc
hỏi
là
biết
đến
vai
trò
y
của
PR,n
lại
chưa
doanh
nghiệp
nghiên cứu
o
s
dụng
PR
đ
khấc phục
s
cố,
mặc dù
phải đi
mặt
với
rủi
ro,
c
thế:
hàng
loạt
mặt hàng nông
sản
thực
phẩm không bảo
đm
v
sinh
an
toàn
thực
phẩm, nhưc tương đen
chứa
3-MCPD
(một
chất
đưc
xem
là
có
th
y
ung
thư), thực
phẩm bảo
quản bằng
íòocmon,
n
the,
rau
đưc
i
c
chất
kích thích tăng
trưởng,
cá
nuôi
trong
i
trưứng b
ô
nhim,
nông
sản thực
phẩm chế
biến
s
dụng
c
chất
bảo
quản
đc
hại,
dư
ợng kháng
sinh
hay
thuốc
bảo
v
thực vật
t
quá
mức
cho
phép,
và
gần
đây
nhất
là
việc
hàng
loạt
c sản phẩm sữa
nhim melamine
- một
chất
đc
hại
y
ra
sạn thận
tr
em, có
thế
dẫn
tới
t
vong.
Nhận
thức
v bảo vi
trưứng của
c
doanh
nghiệp
kinh
doanh
hàng nông sản
thực
phẩm
n
rất
hạn
chế.
Nhiều doanh
nghiệp, nhất
là
c
DNNW
trong
ngành công
nghiệp
chế
biến
nông
sản
thực
phẩm vẫn đang
s
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
40
HOẠT ĐỘNG
QUAN
H CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
dụng
công
ngh
lạc
hậu,
chưa
x
lýc
thải,
chất
thải
hoặc ch
x
lý ban
đu
trưc
khi
thải
ra
i trường
(Thống
kê
của
Viện
Chiến
c
và
chính
sách phát
triển
nông
nghiệp,
nông thôn cho
thấy,
khoảng
58%
doanh
nghiệp
chế biến
nông sản
c
ta
có công
ngh
lạc hậu).
Một ví d c
thể:
Tháng
7-2008,
UBND
thành ph
Đà
Nằng đã có
quyết
định x
phạt
vi
phạm hành
chính vê bảo vi trường
đi với
6
doanh
nghiệp
do hành
vi
xc
thải
t
mức
cho
phép.
c
doanh
nghiệp
b
phạt
gồm
Công
ty
TNHH
Bắc Đẩu,
Công
ty
c
phần Procimex
Việt
Nam,
Chi
nhánh Công
ty
TNHH
Đi
Thuận
tại
Đà
Nằng,
Công
ty
TNHH
chế
biến thực
phẩm
D&N,
Chi
nhánh Công
ty
cô
phần
xuất
nhập khẩu
thủy
sản miền
Trung
-
Công
ty
chế
biến
và
xuất
khẩu
thủy
sản
Th
Quang,
Công
ty
c
phần
thủy
sản
và thương mại
Thuận
Phước.
Ngoài
việc
b
phạt
tiền
t
22 đến 32
triệu
đồng,
c
doanh
nghiệp
y
n
phải
chịu
hình
phạt
b
sung
như cấm
hoặc
tạm
đình
ch
hoạt
động
sản
xuất
có
nguồn
c
thải
y ô
nhiễm
i trường cho đến
khi thực hiện
xong
biện
pháp bảo vi trường cần
thiết.
Đ
không b
tẩy chay
trưc s
việc
trên,
c công
ty
đã
nhanh
chóng
thực hiện
c
biện
pháp
khắc phục
tình
trạng
ô
nhiễm
một cách tích cực đồng
thời
nghiêm
chỉnh chấp
hànhc hình
phạt
cũng
như đn bù
thiệt
hại
choc hn
xung quanh.
Không
nhng
thế
c
doanh
nghiệp
yn thường xuyên ccn b
xuống
thăm
hi
cũng
như
mời
đoànc
sĩ
xuống
thăm khám cho nhânn
quanh đó.
Nhng
việc
m
khắc
phục
s cy của h
đã
đưc khéoo
xuất hiện
trênco
trong
nhiều
tuần,
vì vậy
nó
đã
nhận
đưc thái
đ
tích cực
t ngưi
tiêu dùng
mà
không
phải
là
thái đ
quay
lưng
lại
như
nhiều
ngưi
đã d
đoán.
Qua
đây
ta
có
th thấy
sức
mạnh
của
PR
trong
việc
giải
quyết
khủng hoảng.
2.2.2.4.
Các
hoạt động
tài
trợ
cộng đồng
c
hoạt
độngy
cũng
ít
đưcc
DNNVV
nông
sản
biết
tới
và
s
dụng.
Ch
có
11.6%
c
doanh
nghiệp
đưc
hi
đã
từng t
chứci
tr
cộng
đồng.
Lý
do
mà
c
doanh
nghiệp
đưa
ra
là
h không có đ
kinh
phí đ
thực
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
41
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
hiện
i
trợ.
H
đu cho ràng
hoạt
độngi
tr rất tốn
m
v
chi phí,
thời
gian
và
công
sức.
Chính suy
nghĩ
sai
lầm
y đã
khiến
c
doanh
nghiệp
b
phí một cách đế
m
rộng
và nâng
cao
thương
hiệu của
mình.
Tuy
vậy, vẫn
có
nhiều
doanh
nghiệp
biết
nắm
bắt
đưc cơ
hội này.
Ví
dể:
Chương trình
"Đón
thần
nông
-
c
thần
tài",
một chương trình nhằmn
vinh
ý
chí
t
khó
m giàu của
ngưi
n
đin
hình
Đồng
Bằng Sông
Cửu
Long.
Qua
đó,
ớng
dẫn
ngưi
nm
giàu đúng cách v
kinh tế
và
k
thuật.
Tạo đà đưa
nông thôn ngày càng
tiến
bộ,
giàu
có
trưc s
thay đi của kinh tế đt
ớc.
n
cạnh
việc
cung
cấp cho
ngưi
n
những
sản
phẩm nôngc
như một
giải
pháp
k
thuật trong
nuôi
trồng,
"Thần
Nông"
n
mang
đến cho
ngưi
n
những
kiến
thức
k
thuật
đ
những
giải
phápy càng phát huy
hiệu
quả.
Hình ảnh của
Thần
Nông đưc
mô
phỏng
t
u
ch đo
trong
thương
hiệu
của
Nhà
i tr
Bạc
như
doanh
nghiệp
c
phần
nông sản
Thuận
Phước,
công
ty
cô
phần
xuất
nhập
khẩu
nông
sản
Kiên
Giang,...
nhằm
mểc
đích
y
dựng
nhân
vật biểu
trưng cho thương
hiệu của
nhà
i tr gắn
liền
với
bà
con nông
dân.
Thần
i luôn
mang
đến s giàu
,
thnh
ợng
cho
ngưi
nông dân.
Hình ảnh
Thần
i
đưc
mô
phỏng
t
u
ch
đo
trong
thương
hiệu
của
Nhà
i tr
Vàng
như
doanh
nghiệp
nông sản
An
Giang,...
cũng
nhằm
mểc
đích
trên.
Ch qua chương
trình
y một
s
doanh
nghiệp
đã đưa đưcn
tuổi
của
mình đến
với
ngưi
tiêu dùng
nhiều
tnh
mà
không
phải tốn
tiền
quảng
o
trên
nhiều
đài truyền
hình
đa
phương.
Ngoài
ra,
Ninh
Thuận
phần
lớn
c
doanh
nghiệp
nông sản đu
có
qu
khuyến
học
và
hằng
m
đu
trao
thưởng cho
những
học
sinh
nghèo
có
hoàn
cảnh
khó
khăn trên đa
n
đóng
tr sở.
Đây
là một
việc
m
rất
có
ý
nghĩa,
có c động tích
cực.
Không
ch vậy,
mi
khi đa
phương hay cc
có
phong
trào
" Áo
lành
đùm
áo
rách",
"
Bầu
ơi thương
lấy
bí cùng"
...
thì
c
doanh
nghiệp
cũng
tham
gia nhiệt
tình
i
nhiều
hình
thức
khác
nhau.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
42
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
c
doanh
nghiệp
nông sản cần Thơ,
c
Trăng
thì hằng
m đu
tham gia
i
tr
cho
hội
ch
Nông
nghiệp
của
tỉnh
nhà.
2.2.3.
Nhóm doanh
nghiệp
Dệt
may
Theo
điu
tra
mới đây
của
Hiệp
hội
Dệt
may
VN
thì c
c có
khoảng
2.000
DN
dệt
may,
trong
đó
80% là
DNNVV
(lao
động
i
300
ngưi
và
vốni
5
t
đồng),
s DNNVV
y đang
chiếm
một
phần
không nh trên
th
trường
dệt
may
và có đóngp
lớn
o kim
ngạch
xuắt
khâu của ngành
này.
Mặc dù có
nhiều
hạn chế v năng
lực
nhưng
lợi
thế
của
DNNVV
dệt
may
là
s
linh
hoạt,
bắt
nhịp
rắt
nhanh
với th
trường.
Vì
vậy,
giải
pháp
lớn
và
hiệu
qu choc
DN
nh
hiện
nay chính
là
t
khẳng
định mình
bằng những
chiến
c
PR
họp
.
Một
s doanh
nghiệp dệt
may
đã
thực
hiện
và
hiệu
qu
mang
lại
thật
bắt ngờ.
Trong
s
32
doanh
nghiệp
tham
gia
tr lời
thì
có Ì
doanh
nghiệp
có phòng
PR
riêng và 15
doanh
nghiệp
có b
phận
PR
chung
với
phòng
Marketing.
Trong
đó có đến 13
doanh
nghiệp
hằng
m trích
t
2-
5% ngân qu cho
hoạt
động PR, và
4
doanh
nghiệp
thì
dành hẳn 5-8%.
Đây
qu
là
những
con s tương
đi
lớn,
cho
thắy
ngành
dệt
may,
PR
đã
có
ch
đứng
vững
chắc.
2.2.3.1.
Tăngờng quan
hệ
với
báo
giới
các
to
chức truyền thông
Có
th
nói,
o
chí ngày nay đang cùng
song
hành
với
c
doanh
nghiệp
dệt
may
Việt
Nam, cùng khám phá
th
trường
may
mặc,
thời
trang
trong
c vốn
rắt
mới và chưa định hình
phong
cách
riêng.
Ch
trong
vòng
10
năm, thông quac
t báo, tạp chí,
giới
tr Việt
Nam đã có
đưc
nhiều
thông
tin,
nắm
bắt
kịp
thời
những
xu
ớng
tiêu dùng
thế
giới,
và
m
ra th
trường
với
những
nhu
cầu
mà
doanh
nghiệp dệt
may
Việt
Nam
vn
chưa
khai
thác
hết.
Nếu không cóo chí tư
vắn
cho
mua
sắm,
tiêu
dùng,
thì có
l
cho
đến
c y
Việt
Nam
vn chưa có
những
thương
hiệu
thời
trang
riêng
như
Nino
Maxx,
Việt
Thy, B-Blue,
Foci... Giới truyền
thông luôn là
ngưi
bạn
đồng
hành và
tin
cậy
với
doanh
nghiệp.
Trong
thời
gian qua,
ngoài
những
n
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
43
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
lực
t
thân
của doanh
nghiệp
trong
quá
trình
y
dựng
thương
hiệu,
o
giới
đã
p
phần
không nh
trong việc
hình thành
những
thương
hiệu
mạnh của
Việt
Nam.
Hiện
nay, nhắc
tới
t
i
n
Tiếp
Th là không
th
quên s gắn
bó
của
o
đồng hành cùng
doanh
nghiệp
dệt
may
Việt
Nam
trong việc
phát
triển
th
trường
tiêu
th
nội
địa...
Đe
giới
truyền
thông tích cực
hơn,
bản thân
c
công
ty
dệt
may
cũng
thường
xuyên
gổi
c
thông
oo chí đến đc
gi
đ h
biết
v
tình hình
hoạt
động
của
công
ty
cũng
như đ
khuếch
chương
thanh
thế,
đa v của
công
ty.
i
đây
là ví
d v thôngoo chí
của
Công
Ty
Dệt
may
Thành Công.
HỘP 1: THÔNG CÁO BÁO CHÍ
L
KHỞI
CÔNG
D ÁN NHÀY
SỢI
PE
60.000
cọc
Công
ty Cô
phần
Dệt may
Thành Công
sẽ
chính
thức
tổ
chức
Le
khởi
công công
trinh
Dự
án Nhày
sợi
PE
60.000 cọc
tại
đường
s
4
-
Khu Công
nghiệp
Trảng
Bàng,
y
Ninh.
CÔNG
TY C PHẦN DỆT
MAY
THÀNH CÔNG
KHỞI
CÔNG
D
ÁN NHÀY
SỢI
60.000
cọc
Tây
Ninh, ngày 12/01/2008
m
nay,
Công
ty
c
phần Dệt
may
Thành Công chính
thức t
chức
L
khỏi
công d
án
Nhà
y
sợi
60.000
cọc
tại
đường
s
4
khu công
nghiệp
Trảng
Bàng,
y
Ninh với
s
tham
d
của
đi diện
chính
quyền đa
phương,
c Ban ngành hữu
quan,
c c đông cùng
với
c cơ
quan
thông
tấn
o
chí
tại
y
Ninh.
Trong
thời
gian
qua,
cùng
với việc
đu tưo
những
ngành
ngh
mới đ phù hợp
với
định
ớng
phát
triển
công
ty
thành Tập đoàn đa
ngành,
Thành Công
vẫn
luôn chú
trọng
đu tư
phát
triển
ngành
ngh
truyền
thống (sản
phẩm
vài,
xơ
sợi,
dệt,
nhuộm, may, nguyên ph
liệu
dệt
may)
-
ngành
ngh
đã
tạo
n thương
hiệu
Thành Công
của
ngày
m
nay.
Nhàm
thực
hiện chiến
c phát
triển
ngành
ngh
truyền
thống
với tốc
đ tăng
trường
hàng
m
t
15%
-20%,
Thành Công đãy
dựng
và
triển
khai
nhiều
d án
sợi,
nhuộm may.
Và
d
án
đu
tư
xí
nghiệp sợi
60.000
cọc là một
trong
c
d án
đưc
y
dựng
với
định
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
44
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
ớng
gia
tăng và
m
rộng
mặt hàng
sản xuất
và
kinh
doanh
sợi
m nguyên
liệu
đuo
cho sản xuấtc
biệt
là
sợi
Visco 30)
và đa
dạng
a
c
mặt hàng
xuất
khẩu.
D
kiến
thòi
gian
thi
công
phần
y
dựng
s
hoàn thành o tháng 9.2008
với
c
hạng
mụcy
dựng
chính:
ởng
sản
xuất:
18.000m2
Kho nguyên
liệu:
4.000m2
Kho thành
phẩm:
5.000m2
Nhà
ăn:
1.200m2
D án có
tổng
mức
đu tưn
tới
gần
350
t
đỉng trên
diện
tích
6
ha,
công
suất
thiết
kế
60.000
cọc
sợi,
đm
bảon
ợng
sản xuất
7.500
tấn
sợi/1
năm.
T
nhày
Sợi
Ì
m
1993
nhày
sợi
2m
2006,
sản
ợng
Sợi
Công
ty
ch đt
mứcn 6.500
tấn /năm;
tiếp
đến
Nhà y
sợi
s
3 (hoàn thành
giai
đon
Ì
tháng 10
/2007
và hoàn thành toàn b
trong
quí
1/2008),
Nhày
Sợi s
4
s
hoàn thành
cuối
m
2008
s
đưa
sản
ợng
Sợi
Công
ty
tăng thêm
13.500
tấn
/năm
trong
vòng 2m
(
2007—2008),
đt
mức
sản
ợng
là
20.000
tấn
m đánh
dấu
giai
đon
mới cho s
phát
triển
Ngành
Sợi của
Công
ty.
D án đưcy
dựng
s p
phẩn
tạo
công ăn
việc
m vàn định đòi
sống
chon b
công nhàn viên Công
ty,
đc
biệt
là lao
động
tại
khu vực tỉnh
y
Ninh
và tăng
mức
đóng
p
cho
ngân sách
quốc
gia.
Ông Đinh Công Hùng
-
Ch
tịch
HĐQT kiêm
Tong
Giám đc Công
ty
c
phần
Dệt
may
Thành Công cho
biết:
"Thành Công có ưu
thế
t
trội
n
nhiều
doanh
nghiệp Dệt
may
Việt
Nam
khác do s hữuy
chuyền
công
ngh
khépn
t Sợi, Dệt,
Nhuộm,
May
với
c chương
trinh
đu tư phát
triển
mới choc nhày
sợi Cotton
OE,
Visco,
PE, nhà
y nhuộm có
kh
năng
tạo ra sản
phẩm
chất
ợng
cao,
đin
hình
là
d ány
dựng
Nhà
y
sợi
PE
,Visco
60.000
cọc
tại
thời
đim
hiện
tại.
Ngoài
ra,
hoạt
động
kinh
doanh
trong
ngành
ngh
truyền thống
của Thành Công ch yếu
là t
doanh
xuất
khẩu
theo
điu
kiện
giao
hang
FOB
ch
không
phải
m hàng
gia
công
xuất
khẩu
như
nhiều
doanh
nghiệp dệt
may
khác.
Những
yếu t
y
khiến
Thành Công
t
tin khi
đm
bảo
gi
vững
mục
tiêu
tăng
trưởng
ngành
ngh
truyền thống
hàng
m
t
15% -
20%,
p
phần
tạo
nền móng bền
vững
đ phát
triển
thành một
tập
đoàn
kinh
tế
đa ngành".
Đe
biết
thêm thông
tin,
xin
Un
hệ:
Phạm
Th
Nguyên
Thanh
Director
of
Garment
Trading
Center
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
45
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Công ty
CP
Dệt
may
Thành Công
Tel:08.
815
3962
Mob:
0909
234 686
Nguyễn
Minh Hải
Public
Affairs
Executive
Vietmai
Ads
Tel:08
848
0320(Extll2)
Ngoài
ra,
vai
trò
quan
trọng
của
o
chí
trong
quá
trình
y
dựng
thương
hiệu
n
đưc
th
hiện
khi
doanh
nghiệp tung ra
một sản phàm mới,
xuất
đi
một
lô
hàng
mới,
o chí đu có thông
tin
đến
ngưi
tiêu
dùng.
Có
thê
nói,
một mặto
đó,
c phương
tiện
truyền
thông chính
là cầu
nối
đê
doanh
nghiệp
đến
với
ngưi
tiêu dùng
d
dàng hơn. Nhưng
hầu
như
c
doanh
nghiệp
đưc
hỏi
đu
ít
khi
s
dụng
họp
o đy
dựng
và
bảo
v
thương
hiệu.
Đây
là
mặtn
yếu của
c
doanh
nghiệp dệt
may
Việt
Nam
hiện
nay.
2.2.3.2.
Tổ
chức các
sự
kiện
Đây
là
một
hoạt
động thường xuyên
của
c công
ty dệt
may.
Rất
nhiều
hoạt
động
đã
đưc
c
DNNVV
dệt
may
t chức
i
bản,
công
phu.
Theo
điu
tra,
có đến 40%
doanh
nghiệp
thường xuyên
t
chức
s
kiện
như ngày
l
k
niệm
của
công
ty,
ngày
hội
thê
thao,
n
hóa,...
Bảng
7:
Loại
hoạt
động
PR
c
DNNVV
dệt
may
hay
s dụng
STT
c
hoạt
động
Nhóm
DN
dệt
may
]
Tăng
ờng
quan
h
với
o
giới
và
tô chức
truyền
thông
5
2
Tô
chức
c
s
kiện
15
3
Đôi phó
với
rủi
ro
và khác
phục s
cô
3
4
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đông
10
5
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiêp
với
khách hàng
4
6
Khác
2
Nguồn: Nguyễn
Thị Tâm,
3/2009,
Khảo
sát
thực trạng hoạt động
PR của
các
DNNVV
Việt
Nam.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
46
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Với
Dệt
May
Thành Công,
như
mộtt
na
đc trưng của
doanh
nghiệp,
ngày 16/08 hàng
m
đưc
ghi
nhận là
ngày
truyền
thống
của
doanh
nghiệp.
m
vừa
qua,
nhân k
niệm
32
m
ngày
truyền
thống
(16/08/1976
-
16/08/2008),
công
ty
c
Phần
Dệt
May
-
Đu
Tư
-
Thương Mại Thành Công
đã
t chức
nhiều
hoạt
động
sinh
hoạt
na
thu
t
tập
th
n
b
công
nhân viên
tham
gia.
Tại
khuôn viên
lớn
của
Công
ty,
c
trò
chơi
sinh
hoạt
tập
thế
với
những
giọi
thưởng
đã
đưc
diễn
ra.
Mọi công
c
đã
đưc
sắp
xếp
tốt
nhất
đế
hầu
hết
công nhân
ngh
ngơi
và
tham
d
buổi sinh
hoạt
lớn
trong
chiều
ngày
16/08/2008.
Ngày
truyền
thống
- đã
tr
thành thông
l
thường
niên
nhắc
nh
trong
mỗi ngưi
công nhân
dệt
may
Thành Công v
lịch
s
của
Công
ty,
và
cũng
là
khoọng
thời
gian
giúp
những
cá
nhân
có cơ
hội
nhìn
lại
những
tháng
m
đã đồng hành
trong tập th
Thành Công.
Cũng
tại
May
i
n
3,
ban giám đc
với
ch trương mỗi xí
nghiệp
may cần học
hi ln
nhau
v
phương pháp
quọn,
kinh
nghiệm
tăng năng
suât
lao
động,
giọm
chi phí, ai
có sáng
kiến
hay thì
đưc
thường.
Vì
vậy,
theo
kê
hoạch
May
i
n 3
s
lần
t
t
chức
c
buổi giao
u
với
c
doanh
nghiệp
dệt
may
c
đa
phương khác như
Long An,
Đồng
Nai,
Bình Dương,
Cần Thơ.
Hoàn
cọnh
khó khăn
cũng là
cơ
hội
đc
DN
th hiện
tính năng động
trong
việc
i cấu
trúc,
cơ
cấu
lại
b
y
nhân
sự,
sọn
xuất,
nguồn
hàng
và
khai
thác
th
trường
mới.
Ngay
khi
đơn
hàng
giọm,
Công
ty
May
Long
An
cũng
đã tăng
ờng
c
tiến
thương
mại
thông quac
kênh:
intemet, hội
ch
triển
lãm, s
giới
thiệu
của
những
khách hàng
.
Nh
vậy,
công
ty
đã
xuất
hàng
cho
một
s
đi
c
mới, th
trường
mới.
2.2.3.3.
Các
hoạt động
tài
trợ
cộng đồng
Khọo
t
do
Viện
Khoa
học
Lao động và
Xã
hội
tiến
hành gần đây trên
24
DN
thuộc
ngành
dệt
may
đã
ch ra
rng
nh
thực hiện
c chương trình
i
tr
cho
cộng
đồng,
doanh thu
của
c
DN
y
đã
tăng
25%,
năng
suất
lao
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
47
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
động
cũng
tăng t 34,2
n
35,8
triệu
đồng/lao
động/năm, t
l
hàng
xuất
khẩu
tăng
t
94%n 97%.
Ngoài
hiệu
qu
kinh tế,
c DN n
tạo dựng
hình
ảnh
với
khách
hàng,
s gắn
bó và
i lòng của
ngưi
lao
động,
thu
t
lao
động có chuyên
n
cao..
.Như
vậy,
i
tr
cộng
đồng giúpc
DNNVV
tạo
dựng
đưc lòng
tin
với
khách
hàng.
Chính vì
vậy,
hàng
ngày,
mểi
doanh
nghiệp
dệt
may đã
gởi
rất nhiều
thông
đip
đến
với
khách hàng.
Có
nhiều
phương cách khác
nhau
đe
chuyến
tải
thông
đip
như thông qua
hoạt
động
marketing,
n hàng,
h
thống
nhận
diện
thương
hiệu...
Tuy
nhiên phương cách
mà
chưa
nhiều
doanh
nghiệp
Việt
Nam
quan
m và
chưa
m
đưc
ý
nghĩa
của
nó
là
gởi
thông
đip
thương
hiệu
đến trái
tim
khách hàng thông quai
tr
xã
hội.
Trong
buôii
chuyện
v thương
hiệu
tại
u
lạc
b
Doanh Nhâni
n
n
đây,
một
doanh
nhân
trong
ngành
dệt
may
rất
thành công
trong việc
y
dựng
và
phát
triển
thương
hiệu
tại
Tp.HCM
chia sẻ:
"Theo
tôi,
m
thương
hiệu
đơn
giản
là
đ
cho
ngưi
ta
thương nhãn
hiệu
của
mình".
Đúng như
vậy,
trong
quá trình
y
dựng
và
phát
triển
thương
hiệu,
ch thương
hiệu
không
ch
biết
quan
m
đến khách hàng
mục
tiêu,
mà
n
phải
quan
m
c
cộng
đồng
xã
hội.
u
thương
hiệu
o có
ý
thức
đóngp cho s phát
triển
của
cộng
đồng,
trong
đó có
khách hàng
mục
tiêu,
thì s
tạo ra
một tình
cảm
tốt
đp
trong
cộng
đồng,
t
đó
một sc động tích cực của
cộng
đồng s c
động
n khách hàng
mục
tiêu đ h
quyết
định ủng h
mua
sản
phẩm
nhanh
hơn.
Ví d
như:
Một
trong
những
chương
trình
tạo
s chú
ý
hằng
m
đi với
c
em n
sinh
ph thông
trung
học trên toàn
quốc
là chương trình
"Thắp
Sáng Ưc
Mơ
Xanh"
của
Công
ty
Dệt
May
Thái
Tuấn.
Chương
trình
như một
lời
hẹn của lòng nhân
ái,
thiết
tha với
s
nghiệp
"trồng
người"
của đtớc.
Với
mong
muốn
tiếp
tục
duy
trì
và phát triên
hoạt
động
PR
đy
ý
nghĩa
này,
Công
ty
Dệt
May
Thái
Tuấn
đãy
dựng
"Thắp
Sáng Ưc
Mơ
Xanh"
thành
một
chương trình
truyền
thống.
Đen
nay,
qua
mm
thực hiện
trên 5.000
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
48
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
b vải
áo
i
đã
đưc
trao
tặng
đến c
em
n
sinh
t
khó
học
giỏi,
chắp
cánh cho
những
ưc
mơ
và
là
nguồn
động viên không nh giúpc
em
t
tin
c
o
m
học mới.
Thông qua
những
hoạt
động như
vậy
Thái
Tuấn
đưc
c
em
n
sinh
u
mến và
đón
nhận
sản
phẩm mỗi
khi
o
a
tựu
trưổng.
Ngoài chương trình
trên,
o
dịp 20/11,
ngày
Nhà
Giáo
Việt
Nam
hàng
năm,
Thái
Tuấn
đu
t
chức
chương trình
PR
"Tri
Ân
Ngưi
Khai
Sáng",
tặng
nhà
cho
giáo viênn khó khăn trên toàn
quốc
và
tổng kết
bằng
chương
trình
n
ngh
hoành tráng
đê
tri
ân
c
thầy
cô
giáo
tại
n vận
động
Lan
Anh
Tp.HCM.
Đây
là
những
chương trình
PR mà
Công
ty
Thái
Tuấn
dành
cho
ngành giáo
dục
trong
thổi
gian
qua. Với hoạt
độngy thương
hiệu
Thái
Tuấn
chắc
chắn
đã và
s
đưc khách hàng
"thương"
hơn.
Chúng
ta
n
biết
đến công trình
m đp
th
đô
bằng
"Con
đưổng
gốm s ven sông Hồng" vừa
nhận
đưc
i
tr
một
phần
nh
bé
bởi
Công
ty
c
phần
may 20
đ
thực
hiện
đon
tranh
gốm
ch đ "Dấun định
đô
Thăng
Long"
tại
t
cầu
t
Chương
Dương.
Đây
chính
là s th
hiện
tấm lòng của
toàn
th
n b công nhân viên Công
ty
đi với
truyền
thống
n
hiến
u
đi
của
kinh
đô
Thăng
Long
ngàn
m
n
hiến,
đồng
thổi
đây
cũng
là
một
phần
của
chương trình trách
nhiệm
của
Doanh
nghiệp với
xã
hội
mà May
20
đang
n lực thực
hiện.
"Chung
một tấm lòng"
là ch
đ chương trình ca
nhạc
t
thiện
tại
n
khấu
Lan
Anh
Tp.
H
Chí
Minh
đưc
truyền
hình
trực
tiếp
trên kênh
HTV9
o 20h
tối
18/08/2007.
"Chung
một
tấm lòng" cùng
c
doanh
nghiệp
c
c
s
chia
trách
nhiệm
xã
hội,
dệt
may
Thành Công đã dành
tổng
ngân sách
200
triệu
đồng ủng h
đêm
n
ngh
phát động
t
thiện
này.
Cũng
trong
m
2007,
nhân
n
ccớng v đồngoc
tnh:
Hà
Tĩnh,
Quảng Bình
Đc Lắk,
m
Đồng...
chịu
thiệt
hại
nặng
n
do
ảnhởng
của
no s
2.
Là một
doanh
nghiệp
năng động
-
phát
trin,
gặti
đưc không
ít
thành công
trong kinh
doanh
sau một
m
tr
lại
đây
dệt
may
Thành Công
đã
đi
mới
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
49
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
toàn
diện
trên
nhiều
mặt
hoạt
động,
nhưng vẫn
gi
lại
t đp
truyền
thống
trong
n
hoa
kinh
doanh,
ủng
h
tích cực
c
hoạt
động
xã
hội.
Cùng
rất
nhiều
s
chia
của
tập th
n b công nhân viên qua
s
tiền
ủng h
trong
đêm
t thiện
18/2008
vừa
qua, dệt
may
Thành Công
mong
muốn
những
thành qu
t
s phát
triển
của
Công
ty
s
p
phổn
xoa
dịu những
mất
mát,
đau thương
cùng đồngo vùng
bão.
Ngoài
ra,
Công
ty
c
phổn
Dệt
may
Thành Công
đãt cánh cùngc Doanh
nghiệp
dệt
may
khác
h
tr
một
phổn
hiện
vật
ởng
ứng chương trình
"Tặng
quà đồngoc
xã
biên
giới
phía Bắc"
do
o
in
Tiếp
Th (SGTT)
và B Tư
lệnh
biên phòng phát
động.
Với
mong
muốn
p
phổn
nh
bé
s
chia
cùng đồngo vùng đa đu phía
Bắc
của
T
Quốc
những
cơ
cực,
thiếu
thốn,
Thành Công thông
qua
nhịp
cổu
SGTT
gửi tặng
đồngo cùngc
em
nh vùng cao
những sản
phẩm áo
thun
do
chính Công
ty
sản
xuất.
Đây
cũng
là
một
trong
s những
hoạt
động
ý
nghĩa
của
Thành Công
ớng
tới
s
tri
ân,
cảm ơn
ngưi
tiêu dùng nhân
dịp
lổn th
12
liên
tc đt
danh
hiệu
Anh Hùng Lao
Động.
Chuyên
nghiệp
hơn,c
thương
hiệu
như NEM, An
Phước,
NinoMaxx...
n
i
tr trang
phc
đc
quyền
cho
c
chương trình
truyền
hình,
đin
ảnh nhm
tiếp
cận
ngưi
tiêu dùng
nhiều
kênh thông
tin
như:
chương trình
Do
thi
tiết
của
Đài
truyền
hình
Việt
Nam,
chương trình
Chuyện
phái đp
của
kênh
VTC9,
...
Không
những
thế,
o dịp
Quốc
tế
thiếu
nhi
1/6
hàng năm,
trong
khuôn viên
Nhà
t
Hoa
Bình
(Q.10,
TP.HCM),
hàng ngàn
thiếu
nhi
thành
ph
có
dịp
đm
mình
vui
chơi
thoa
thích
trong
c trò chơi
do
công
ty
Sợi
Phong
Phú
t
chức.
Có
th
i ràng
i
tr
xã
hội
là
hoạt
động
PR k
diệu nhất,
có
kh
năng ngăn
chặn
và
t
qua
những
sóng gió
khi
có
khủng hoảng
thương
hiệu
xảy ra.
Một
doanh
nghiệp
đang đưc ủng h so
với
một
doanh
nghiệp
bình
thưng
s
rất
khác
nhau
khi
có
khủng hoảng
xảy
ra.
S
ủng
hộ,
s bênh vực
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
50
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
t
phía
cộng
đồng s cứun
uy
n
và
gi
n nguyên vẹn hình ảnh của
doanh
nghiệp
nếu
doanh
nghiệp
đó đã có đưc
niềm
tin
của
khách hàng
trong
quá
khứ.
Có
l
chưa bao
gi
hoạt
động
i
tr
đưcc
DNNVV
dệt
may
s
dụng
mạnh
như
hiện
nay.
Ngoài
việc
đ
quảng
bá thương
hiệu
thông quai
trợ,
thì
mỗi
doanh
nghiệp
dệt
maym
i
đã đóngp đáng k cho s phát
triền
của cộng
đông,
vì s
phát
triển
phồn
vinh
của
đt
ớc.
2.2.3.4.
Các
hoạt động phi thương
mại
trực tiếp
với
khách hàng
Ch
có
mộti
DNNVV
dệt
may
chú
trọng
đến
hoạt
động này.
Tuy
nhiên,
đây là một
hoạt
động
cũng
mang
lại lợi
ích
rất lớn trong việc
giúpc
DNNVV
giới thiệu
hình ảnh
của
mình
mà
chínhc
doanh
nghiệp
lại
chưa
biết
tận
dụng
và
phát
huy.
Ví d như
dệt
may
Thành Công:
với
tiêu chí trân
trọng lắng
nghe
và
không
ngừng
đôi mới nhằm đáp ứng hoàn hảo nhu cầu ngày càng cao của
Quý khách
hàng.
Với
phương châm họp
c
đ cùng
đt
đưc mục
tiêu
Win
-
Win
trong kinh
doanh,
ngày
08/03/2007
vừa
qua,
Dệt
may
Thành Công đã
t
chức Hội ngh
Khách hàng
vải với
s
tham
d của Ban lãnh đo Công
ty
và
trên 50
đi tác,
khách hàng
lớn
đã đồng hành cùng Thành
Công,
đ
sản
phẩm
i
TCM
đưc
s
dụng
rộng
i trên
th
trường
trong
c
và
xuất
khẩu.
Đúng ý
nghĩa của
một
Hội ngh
khách
hàng,
ch
nhà
Dệt
may Thành Công đã
ghi
nhận
đưc
rất
nhiều
ý
kiến
p
ý
của
khách hàng v
sản
phàm
vải.
Đó
là
s
i
lòng
của
khách hàng
với đi
ngũ
kinh
doanh
tận
tình
của
Thành Công.
Trong
không khí thân
thiện,
ci
m,c khách hàng
cũng
đưa
ra những
đ
xuất
v chính sáchn định giá
trong
thời
gian
03 tháng
đi với
c đơn hàng
vải
lớn,
v s
ợng
định
mức
đơn hàng
vải dệt
(WOVEN
FABRJC)
có
th
nhận
đơn hàng định
mức
thấp
n so
với
mức
hiện
tại,
c
ý
kiến
đ
xuất
v
chính sách
đc
quyền vải
cho
khách
và
những
p ý v mu
thiết
kế
vải...Thay
mt Công
ty
CP
Dệt
may Thành
Công,
Tổng
Giám đc Đinh Công
Hùng
cảm ơn
và
ghi
nhận những
ý
kiên đóngp quýu của toàn
th
c
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
51
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
đi
tác,
quý khách,
tham
d
Hội nghị.
Hội
ngh
khách hàng khép
lại
trong
không khí thân mật của
buổi
tiệc
liên
hoan
và
trong
s
ghi
nhận
thông
đip
thống
nhất
"Sự hợp
tác
thành công,
bền vừng
nhất
-
02 bên cùng
lợi".
Hy
vọng
Thành Công và
những
đi tác,
khách hàng đã
-
đang và
s
hợp
c
trong
thời
gian
tới
s
phát huy
nhiều
cơ
hội
hợpc hon
nữa,
cùngm đưc
tiếng
i
chung
trong kinh
doanh.
Cũng
trong
m
2007,
Công
ty
CP May
40 đã
t
chức
hội
ngh
khách
hàng
tại
Khách sạn La Thành
-
Hà
Nội,
đi
diện
80
đi,
cặa hàngn
&
giới
thiệu
sản
phẩm
của
Công
ty
đã có mặt đ
nghe
lãnh đo Công
ty
tổng
kết
tình hình sản
xuất
kinh
doanh,
tiêu
th
sản
phẩmm
2006
vàc
giải
pháp
nhằm đy
mạnh
tiêu
th
sản
phẩm
trong
cm
2007.
Sau
khi
ra
mắtc
u thiêt kê hè
thu
m
2007
và dòng
sản
phẩm mới dành cho
tuổi
teen
và
giới trẻ,
lãnh đo Công
ty
đã
khen
thưởng 8
đi
lý có
doanh
thu
cao
trong
m
2006. Hoạt
độngy
cũng
đưc công
ty t
chức
thường xuyên 2m một
lần.
Công
ty
may
Phương Đông
cũng
đã
t
chức showroom
giới
thiệu
sản
phẩm
với
ch
đ
"Thời
trang Việt
Nam
hội nhập
cùng
quốc
tế".
Với
ba
phương
thức
c
tiến
"Tiếp
th
xuất
khẩu
tại
chỗ",
"Tiếp
th
xuất
khẩu
qua
mạng"
và "Văn phòngo
giao
dịch
toàn
cầu",
showroom
nhắm đến
kết
nối
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
với
khách hàng
quốc
tế.
Qua
c
hoạt
động
phi
thương mại
trực
tiếp
với
khách hàng,
c
DNNVV
dệt
may
Việt
Nam
đã
tạo
đưc
niềm
tin
với
khách hàng
mà
c
th
là
c
đi,
c nhà
cung
cấp,...
2.2.4.
Nhóm
doanh
nghiệp
dịch
v và du
lịch
Hiện
nay,
khá
nhiều
doanh
nghiệp
du
lịch
n chú ý
đến
PR như
Saigon
tourist,
Lặa
Việt,
h
nhận
thấy vai
trò
của
PR
trong
y
dựng
thương
hiệu
bền vừng
và
thê
hiện
c trách
nhiệm
xã
hội...
Một
s
ít
DNNVV
du
lịch
bất
đu s
dụng
mộti khía
cạnh của
PR
như
quan
h
với
giới
truyền
thông
t
chức
s
kiện
đ h
tr
marketing.
i
chung,
n quá
ít doanh
nghiệp
du
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
52
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
lịch
i chung
(l
hànhi
riêng)
dành
quan
m đúng
mức
cho
hoạt
động
PR
trong
kinh
doanh
du
lịch.
PR đóng
vai
trò
quan
trọng trong việc
quảng
bá vày
dựng
hình ảnh
thương
hiệu
củac
DNNVV
du
lịch.
PR
n là
điu
kiện tốt
đc
doanh
nghiệp
du
lịch
đưa
ra
những
cam
kết
cộng
đồng,
s
dụng
lao
động
hay
bảo v
i
trường...
Nhưng
trên
thực
tế
điu
tra
thì
có
tấi
10/34 doanh
nghiệp
không
có b
phận
PR, ch
có 2
doanh
nghiệp
có
b
phận
PR
riêng.
Điu
y
khá
nghịch.
Vì
lẽ,
m du
lịch
thì
hoạt
động
marketing
i
chung
và PR
i
riêng
phải
là
khâu
quan
trọng,
nhất
là
đi vấi
DNNVV. Và
cũng
theo kết
qu
điu
tra
thì
ch
có 40%
doanh
nghiệp
có
chi
phí
cho
hoạt
động PR,
chiếm
t
2
-
5%
ngân sách
hoạt
động
Marketing
i
chung;
6%
doanh
nghiệp
trích
5 -
8% ngân sách
Marketing
cho
hoạt
động
PR.
Bảng
9:
Mức đ
s
dụng
PR
quý công
ty
STT Mức đ
Nhóm
DN
dịch
v du
lịch
T
l
%
1
t
thường
xuyên
1
3%
2
Thường
xuyên
10
29.4%
3
Thỉnh
thoảng
16
47%
4
Hiêm
khi
5
14.7%
5
Không bao
gi
2
5.9%
Nguồn: Nguyễn Thị Tâm,
3/2009,
Khảo
sát
thực trạng hoạt động
PR của
các
DNNVV
Việt
Nam.
2.2.4.1.
Tăngờng quan
hệ
với
bảo
giới
các
tố
chức truyền thông
Nhìn
chung
c
doanh
nghiệp
du
lịch
rất biết
cách
"lấy
lòng
giấi
o
chí",
biết
t chức
c
buổi
họpo
giấi
thiệu
v c
tour
du
lịch
mấi,
hay
những dịch
v
mấi.
Ông
Trần
Thanh Tuấn -
Giám đc Công
ty
TNHH
Trần,
một
thương
hiệu
m
thực
khá
nổi tiếng
tại
Đà Nằng cho
biết:
"Việc
y
dựng
thương
hiệu
ngoài dựa trênc
ý
ởng
vê
sản phẩm,
chiến
c
giá,
tiêu
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
53
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
chuẩn
phục
v và
quan
trọng
nhất
là
chiến
c
tiếp thị.
Hằng năm, công
ty
Trần
đu b
ra
khoảng
15%
doanh
thu
đ
quảng
o nhằmy
dụng
thương
hiệu.
n
cạnh
hình
ảnh,
chúng
i
chú
trọng
đến công
c quảng
bá
bằng
PR,
chiếm
khoảng
5%". Tháng
8
vừa
qua,
nhằm
tạo ra
thiện
cảm và
y
dựng
quan
h
t
với
củng
đồngi
mà
doanh
nghiệp
hoạt
đủng,
ông
Tuấn
đã
thực
hiện
PR
trên mủt
tạp
chí cón phòng
đi diện
tại
miền
Trung
với kinh
phí
đưc
thỏa thuận.
Điu
y nhằm đưa thêm thông
tin
của
công
ty
Trần
đến
với
khách hàng và
cũng
là mủt hình
thức
cạnh
tranh
lành
mạnh
với
c thương
hiệu
khác như mì
Quảng,
n
ch
cá đã
nổi tiếng
Đà Nang
t
lâu.
Hiện
nay, phần lớn
c
DNNVV du
lịch
Đà
Nằng
cũng
như
c
doanh
nghiệp
du
lịch
Ngh
An, Tp.
H
Chí
Minh,
m
Đồng,...
thường có
nhu cầu
viết
i
PR
trên c o đ
giới
thiệu
v c
dịch
v như nhà hàng,
khách
sạn...
Ông Huỳnh Ngọc
Châu,
Giám đc Công
ty
TNHH
Viet
-
Chan,
Đà Nằng cho
biết,
việc
thường xuyên
ký
c họp đồng PR, đăng
tải
trênc
tạp
chí đã giúp công
ty
m
rủng
phạm
vi
khách hàng và đưcc công
ty l
hành biêt
đèn.
Đó
cũng
là cách nâng cao uy
n
và mục đích
kinh
doanh.
Tuy
nhiên
cũng
phải
i
rằng,
ngành du
lịch
vẫnn
thiếu
mủt
đi
ngũ m
PR
chuyên
nghiệp
và
am
hiểu
v
hoạt
đủng
của
từng
doanh
nghiệp.
Đây
cũng
là
điu
mà
c
doanh
nghiệp
e
ngại khi
tiến
hành ký
kết
họp đồng PR. Theo
kết
qu điu
tra,
hoạt
đủng
quan
h
với
o chí vàc phương
tiện
truyền
thông
cũng
đưc 29%
DNNVV
du
lịch
đưc
hỏi
thường xuyên
thực hiện.
2.2.4.2.
To chức
các
sự
kiện
c công
ty
du
lịch
hằng
m đu
t
chức
c s
kiện
như:
trao tặng
giải
thưởngớng
dẫn
viên du
lịch xuất
sắc
nhất
năm,
N
ớng
dẫn
viên du
lịch
duyên
dáng,
Nhân viên
điu
hành
tour xuất
sắc
nhất,...
Đ cao đúng
mức
mủt
nhân
t
nổi
bật
trong
tập
thể,
cũng
là mủt cách
PR
doanh
nghiệp
hiệu
quả.
Qua
đây,
khách hàng
biết
đến
doanh
nghiệp
nhiều
hơn,
tin
ởng
doanh
nghiệp
nhiều
hơn.
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
54
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
Theo điều tra thì cũng chi có 10/34 doanh nghiệp thường xuyên tô
chức
c s
kiện lớn.
n
lại
đa
sc
doanh
nghiệp
du
lịch
cũng
giống
như
c
doanh
nghiệp
nông
sản
hay
t
chức những
s
kiện
nhỏ,
phù họp
với
quy
mô
của
mình
như:
Bữa
tiệc
cuối
năm,
mừng
ngày thành
lập
công
ty,...
và mời
giới
truyền
thông,
cơ
quan
chính
quyền tham
gia.
Tuy phạm
vi
quảng
bá
cũng
không
mạnh,
đi
ểng
công chúng
mà
s
kiện
c động
tới
cũng
hạn chế,
nhưng
đó
là
cơ
s
tốt
đ
doanh
nghiệp
y
dựng quan
h
và
quảng
bá
thương
hiệu
của
mình
trong
phạm
vi
tương
đối.
2.2.4.3.
Đoi phó
với rủi
ro
khắc phục
sự
cố
Hiện
nay,
nhiều
u
hỏi
đt
ra:
Có
đưc bao nhiêu
doanh
nghiệp
du
lịch
c
biệt
làc
doanh
nghiệp l
hành)
đã
ờng
trưc
và
y
dựng
cho
mình một
chiến
c kh
thi
nếu xăng s n giá trưc
khi
điu
đó
xảy ra?
Hay
một
bảng
cập
nhật
đy
đ
thông
tin
v c s
kiện
như:
Miss
World
2009, Miss
World
2010,
c
hội
ch
thương
mại
du
lịch ... diễn
ra
trong
vòng
3
m
tới,
hay
khi
c
i nguyên
du
lịch trong tour
s
trường của
doanh
nghiệp
b ngưng
khai
thác
do
thiên
tai
...
thì
doanh
nghiệp
phải
m
?
Đi
với
du
lịch,
khủng hoảng
và
rủi
ro
là không
th
tránh
khỏi.
Nhưng
rất
nhiều
doanh
nghiệp
du
lịch
coi
nh
và
ch
quan
cho
rằng
rủi
ro s
ít
xảy
ra với
doanh
nghiệp
mình.
Theo
điu
tra
thì chưa
có
doanh
nghiệp
du
lịch
o
đã
từng
s
dụng
PR
đ
khắc phục
s c
mặc dù
h có gặp
rủi
ro
hay s
cố.
Theo
c
doanh
nghiệp
đưc
hỏi,
khi
xảy
ra
thì
t t cũng
x
lý
đưểc,
coi
những
điu
xảy
ra
là
li
của chính
quyền,
o
chí là
tr ngại,
đ
ri
phản
ứng
một
cách
b
động
...
Nh
rằng,
trong
phút
chốc,
một công
ty
có
th
đánh mất
tất
c
những
gì
mà
h
đã
y
dựng
trong
10 năm.
Vì
vậyc công
ty
du
lịch
luôn
phải
chun b sn
c phương án
PR
đ
đi
phó
với
rủi
ro.
Đơn c
như
trường hểp đáng
khen
của công
ty
c
phần
du
lịch
quốc
tế
Hải
Nam.
Khi
có
thông
tin
v
rủi
ro
v
tai
nạn
đã
xảy
ra
với
đoàn khách
trong
tour
xuyên
Việt
c đi qua đèo
Hải Vân,
công
ty
đã thôngo
tập
trung
Nguyễn Th
m -
A18
-
K44H
-
KT&KDQT
55
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
lực
ợng
nhân viên
có
kế
hoạch chu
đáo
đm
bảo an toàn tính
mạng và
hành
lí
cho
khách
hàng.
Không
những
thế
công
ty
n
đứng
ra
n
xếp
với
công
ty
bảo
hiêm
và
bản
thân công
ty cũng
đn
bù
thiệt
hại
đy
đ
cho
c
khách
hàng.
Một
s
o
đã
đăng hình
ảnh
ban giám đc công
ty
đi thăm
hỏi
những
ngưi
b
nạn.
Và
n
ợng
quan
trắng
nhất
mà
khách hàng
cảm
nhận
chính
là
trách
nhiệm
và
s
quan
m
đến
khách hàng
của
một công
ty
du
lịch
nhỏ.
2.2.4.4.
Các
hoạt động
tài
trợ
cộng đồng
c
hoạt
động
PR
du
lịch
tiêu
biểu th hiện
trách
nhiệm
với
xã
hội
như:
Chương trình
"Thắp
sáng
niềm
tin"
của
Saigon
Tourist
(dành cho
tr
em
khiếm
thị),
"Cây
a
xuân"
của
Lửa
Việt
(đem
lại
niềm
vui
cho
tr
em
vùng
u vùng
xa,
đồng
o
n
tộc
nghèo).
"Hành trình
xanh
xuyên
Việt"
đưc
coi
là
một s
kiện
đưc s
quan
m
của
giới
truyền
thông cùng một
s
nhóm
công
chúng,
với
ý
nghĩa
"cải
thiện
i
trường"
và
nhắn
gửi
thông
điệp:
"
y
thay
đoi
thói
quen
ứng
x
của bạn
với
i
trường
cảnh quan".
Đây
cũng
là
một
hoạt
động thành công của
c
công
ty
du
lịch
bao
gồm: công
ty
c
phần
khách
sạn
du
lịch
i
n
-
H
long,
Công
ty
du
lịch
c Đô
Huế,
công
ty
c
phần
du
lịch
quốc
tế,
công
ty
c
phần
du
lịch
Chào
Việt
Nam,...
th
hiện
trách
nhiệm cũng
như
ý
thức
với
xã
hội.
Nhưng
cũng
cần
nhìn
nhận
rằng
trong
quá
trình
phát
triển
du
lịch
của
c
ta
chưa
có
nhiều
hoạt
động
PR
như
thế
y và
chưa hình thành đưc
ý
thức
cộng
đồng cùng phát
triển
du
lịch
trong
tiềm thức
một cáchu
rộng.
Hằng
năm,
công
ty
du
lịch Taci
b
ra
khoảng
10%
doanh thu
đ
quảng
bá
hoạt
động
của
mình.
Công
ty
đã
tiến
hành c
hoạt
động
cộng
đồng
nhu
tư
vấn
a
thi,
chiến
dịch
nối
mạng
tri
thức,
qu vì
ngưi
nghèo
c
chương trình
khuyến
mại
trong
những
ngày
l
lòn...
Đây
cũng
là một
cách
PR
đế
tiếp
cận
với
khách hàng s
dụng dịch
v
của
công
ty.
Hiện
nay,
có
rất nhiều
doanh
nghiệp
du
lịch
chấp nhận
hàng
m
đem
một
phần
lợi
nhuận
đ
đóng
poc
chiến
dịch
PR
hiện
đang đưc
Nguyễn Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
56
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
ứng dụng
rộng
i bao
gồm
t
hoạt
động
phi
lợi
nhuận
đến
hoạt
động
kinh
doanh
thương
mại:
Hội
t
thiện,
khu
vui
chơi
giải
trí,
sức
khỏe cộng
đồng...;
việc
x lýc
thải,
cải thiện
cảnh quan,
a đói
giảm
nghèo
tại
đa phương.
Đã
có
rất nhiều
doanh
nghiệp
đứng
ra
bảo
tr
hayi
tr
toàn
b
cho
một
chương trình
cộng
đồng,
một
hội
nghị, hội
thảo,
hay một chương trình
ca
nhạc,
truyền
hình
nổi tiếng.
Có
th lởy
một ví d v trường hợp thành công
của
c
DNNVV
du
lịch
Tp.
H
Chí
Minh
trong
thời
gian
qua
bởi
h đã
thực
hiện
thành công kế
hoạch
PR
tại
th
trường
Malaysia.
Một s công
ty
du
lịch
tại
thành
ph
H
Chí
Minh
đãm cách
thu
t khách du
lịch
c ngoài
bằng
"chiêu"
PR
rất
hữu
hiệu.
H đã
không
chọn
cách
quảng
o
trực diện
trên
truyền
hình củacc
mà s
dụng
hình
thức phối
hợpi
tr
cho
một
chương trình trò chơi trên
truyền
hình
Malaysia
tương
t
như chương trình
Hành trình
n
a của Đài
Truyền
hình
Việt
Nam
(VTV3),
t
chức
cho
ngưi
xem
truyên hình
tham
gia
trò chơim
hiểu kiến thức
du
lịch
vàm
thực
c
ớc.
Việc
bảo
tr
một trò chơi
truyền
hình
tại
Malaysia,
doanh
nghiệp
du
lịch
Tp H
Chí
Minh
s đưc
quyền
đ
ngh những
trò chơi liên
quan
đếnna
Việt
Nam. Những
ngưi
chơi s đưc
xem
c
cảnh quay
tại
nhiều
đa
đim
lịch
s
nổi tiếng
của
thành ph
H
Chí
Minh
như
đa
đo
C
Chi,
cùng
những
u
hỏi lịch
s
Việt
Nam
liên
quan.
c thí
sinh
s
thi
m
hiểu
v
m
thực,
tập
quán
Việt
Nam
với
cuộc
thi
nấu cơm,
chụp
hình
cùng
những
côi
Việt
Nam mặc
áoi
truyền
thống.
Một
i
n bắn trúng
hai
đích
khi
m
theo
đó
là
cách
lồng
ghépnc
doanh
nghiệp
du
lịch Việt
Nam như là
những doanh
nghiệp
uyn s là s
lựa
chọn
tin
cậy củac
du
khách.
Vì đây
là
một
trò
chơi
truyền
hình
nổi tiếng
của
Malaysia,
ngưi
xem
phải
tr tiền
đ xem kênhyn đã
thu
t
rất
nhiều
khách hàng
Malaysia,
Singapore,
Thái Lan và
Brunei.
Và không
th
không
nhắc
đến
Caravan
t
thiện
lần
4m
2009
t
ngày
30/4/2009
đến
03/5/2009 với
s
i
tr
chính bởi Công ty
Du
lịch
TST
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
57
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
TOURIST.
Với ch đ
"Caravan
Khám phá i
Cà Mau
-
Vì
tr
em
hiếu
học"
quac
tỉnh
cần Thơ
-
Bạc Liêu
-
Cà Mau, ban
t
chức
mong muốn
tạo
khoảng
thời
gian
thư giãn choc Doanh nhân
trong
quá
trình
"vưt
o
kinh
tế"
đồng
thời
cũng
là cơ
hội
đc Doanh nhânp
tay
ủng hc
em
nh
phần
đun nữa
trong
học
tập
và hạn
chế
một
phần
o v nạn
"tr
b
học"
vì hoàn
cảnh
gia
đình khó
khăn.
Đã có 300
-
500
phần
học
bổng
đưc san s
đến
c
em
có hoàn
cảnh
khó khăn
tại
Cà Mau và Bạc
Liêu.
Đày
là
một
hoạt
động
rầt
có
ý
nghĩa của
công
ty
du
lịch
TST
đ
lại
nhiều
n
ợng
với
chính
quyền
đa
phương,
giới
o
chí
và khách hàng
của
công
ty,...
2.2.5.
Đánh giá
chung v
kết
qu
và
tồn
tại
trong
hoạt
động
PR
của
c
doanh
nghiệp
vừa
và
nh
Việt
Nam
trong
thòi
gian
qua
(theo
mô hình
SWOT)
Mô hình phân tích
SWOT
là một
trong
những
phương pháp hữu ích
nhầt.
Nh
công c
này,
nhà lãnh đom
việc hiệu
quả, giảm
thiểu
stress,
nâng cao kh năng đưa
ra
quyết
định,
tối
đaa
hiệu
qu cá
nhân,....
Nó có
thê giúp
doanh
nghiệp
xemt
t
cc cơ
hội
mà h có
th tận
dụng
được.
Với
phân
tích
đy đ
những
đim
mạnh,
những
đim
yếu của
mình cùng
với
những
cơ
hội
và thách
thức,
doanh
nghiệp
s
có
th
quản
lý và
giảm
thiểu
rủi
ro trong kinh
doanh (xem minh họa
hình
Ì
i
đây).
.
1NTERN.U.
/
>
/
/
STBESCT'11
ì?-,
WE»KKESS
\nntiKTENrnf
ÌHKMT
X
y
\
/
••--/
.
1
Ì
E
X T
E
R N A L
\
Hình
1.
Mô
hình phân tích
SWOT
trong
Marketing
Nguôn:
http://www. saga. vn/view.
aspx?id=9229
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
58
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
2.2.5.1.
Những điểm mạnh của các doanh nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam
trong hoạt
động quan hệ công chúng (STRENGTH)
Khái
niệm
PR
đi với
c
DNNVV
của
Việt
Nam
n
mới,
song
đã có
một
s
doanh
nghiệp
c đu s
dụng
và s
ít
trong
đó đã
đt
đưc thành
công.
Đây thường là
những doanh
nghiệp
trẻ,
có nhân viên
PR
đưc đào
tạo
i
bản,
có
quan
h
với đi
cc
ngoài,
có
tr
s
đt
c thành phô
lớn
là
Hà
Nội
và
Tp H
Chí
Minh.
Với
c
đim
mạnh
sau,
DNNVV
đang càng
ngày càng
coi trọng việc
củng
c
quan
h
tốt
đp
với
công chúng
của
mình.
Th
nhất,
c
DNNVV
thường
có by
quản
lý gọn
nhẹ, t chức
nhân s
ít phức
tạp.
Vì
vậy thông
tin
t
lãnh đo đến nhân viên đưc
phản
ánh một cách
nhanh
chóng.
Đây
là
một ưu
đim
giúpc
doanh
nghiệp
trong
quá trìnhy
dựng
c
chiến
c PR,
giải
quyết
và x
lý
c
vấn
đ
khi
xảy
ra
khủng hoảng hay
rủi
ro.
Th
hai,
với
chi
phí
quản
lý gián
tiếp
thấp
cùng ý
thức
trách
nhiệm
của
c nhân viên
cao
n
DNNVV
có
th
dành một
khoản
ngân qu choc
hoạt
động
PR
của
mình.
Th
ba,
năng
lực
tiếp
cận
th
trường
của
nhiều
DNNVV
hiện
nay đang
đưc
nâng
cao.
Năng
lực
tiếp
cận
th
trường trưc
hết
đưc nhìn
nhận
thông
qua doanh
nghiệp
có
quan
m
đến
việc
thiết
lập
phòng
marketing,
hay
b
phận
nghiên cứu
th
trường đang đưc chú
trọng
n
trước.
Ngoài
ra,
nâng
lực
s
dụng
công
ngh
thông
tin
đ
tiếp
cận
th
trường
cũng
như s
dụng
c
nguẹn
thông
tin
t
th
trường
của phần
lớn
doanh
nghiệp
cũng
tăng
cao.
Một
nghiên cứu gần đây cho
thấy,
s
DNNVV
s
dụng
y
vi
tính đã trên 60%,
và có
11,55%
s
doanh
nghiệp
s
dụng
mạng
nội
b
-
LAN, s
doanh
nghiệp
có
Website
khoảng 10%.
Hiện nay,
có đến 40%
doanh
nghiệp
đã đưc
tham
gia
c chương
trình
c
tiến
thương
mại.
3
3
http://irv.moit.gov.vn/News/PrintView.aspx?ID=20432
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
- KT&KDQT
59
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Th
,
hầu
hết
c
DNNVV,
s
linh
hoạt
khá
cao,
doanh
nghiệp
lại
kinh
doanh những
lĩnh
vực đc
thù và có
thế
mạnh
của
Việt
Nam
(dệt
may, da
giầy,
th
công
m
nghệ,
chế
biến
nông lâm,
thủy
sản,
đin
tử,
công
ngh
thông
tin...).
Vì
thế, việc
dồn
nguồn
lực, thế
mạnh
của mìnho một s
th
trưấng
trọng
đim
(th
trưấng
ngách)
s
rất
có
lợi
thế
cho
doanh
nghiệp
phát
huy
đưc
kh
năng
cạnh
tranh
của
mình so
với đi thủ.
c
doanh
nghiệp
đã
và đang
nhận
diện
đúng
th
trưấng,
nghiên cứu k nhu cầu của khách hàng
trênc
th
trưấng
đó,
đồng
thấi
tạo lập th
trưấng
hiện
tại
vững chắc
đm
"bàn
đạp"
và
giảm
thiểu
những
tổn
thất
cho
doanh
nghiệp
khi
m
rộng
ra
c
th
trưấng
khác.
Một
trong
những ví
d
đin
hình
là
cáchm
th
trưấng ngách
của
Công
ty
đin
t
a Bình
(Tổng
Công
ty
Đin
t
và
Tin
học
Việt
Nam).
m
2003,
Công
ty
y đã ký đưc hợp đồng
với
hãng
Texatronics
(Mỹ) nhận
gia
công
một
s
linh
kiện
đin
t
chất
ợng
cao,
mặc dù M
là một
th
trưấng
khó
tính.
Tuy
nhiên,
nhm
tốt
khâu
đon
y
mà
kim ngạch
xuất
khẩu của
công
ty
tăng trưởng
liên
tục,
trung
bình mỗim tăng 4
triệu
USD
k
t
m
2002
đến nay.
n
trong
lĩnh
vực
phần
mềm,
nhiều
ngưi
biết
tiếng
của Công
ty
c
phần
n Thế K, nhưng gần như không
thấy
sản
phẩm
của
công
ty
y trên
th
trưấng
trong
ớc.
Đơn
giản
vìn Thế
K
đã
m
một
đưấng
ngách
tại
th
trưấng
Nhật
Bản và phát
triển tại
đây.
Công
ty
đã đưc Đài
Truyền
hình
NHK
của Nhật
Bản
lựa
chọn
khi
thực
hiện
chương trình v c
doanh
nghiệp
phần
mềm
c
ngoài
có uy
tín.
2.2.5.2.
Những
điếm
yếu của
các
doanh
nghiệp
vừa nhỏ
Việt
Nam
trong
hoạt
động quan hệ công chúng (WEAKNESS)
Theo
tổng
họp
t
những
phân
tích
trên,
thì
hoạt
động
PR
trong
c
doanh
nghiệp
Việt
có
nhiều
đim
yếun
đim
mạnh.
Hiện
tại,
đang
tồn
tại
3
hạn
chế lớn:
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
60
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
>
Hạn
chê
thứ
nhất:
Hầu
như doanh
nghiệp Việt
Nam
nhận
thức
sai
lệch
về
hoạt
động
PR
Hiện
nay,
c
công
ty
mới
ch
chú
ý
côngc
PR
trong việc
y
dựng
hình ảnh công
ty trong
mắt
ngưi
tiêu
dùng,
khách
hàng,
h
tr
cho
việc kinh
doanh
sản
phẩm/dịch vụ,
mà
theo
phân
loại
của
ngành
PR là PR
trong
marketing
(Marketing
PR).
n
những
mối
quan
h
(relations)
với
nhiều
nhóm
ngưi
khác
(publics)
như
c
đông, ngân hàng,
ngưi
lao
động
trong
công
ty,
c trường
đi
học,
hội
đoàn,
c nhà phân
phối
-
đi
lý...
lại
b
b
quên.
Có
điu
đó
là
do
c
doanh
nghiệp
Việt
đã
đánh đồng
PR
với
quan
h
o chí
trong
khi
truyền
thông
o
chí ch là một
b
phận
nh
thuộc
ngành
PR.
Xuất
phát
t
suy nghĩ
y n c
doanh
nghiệp
ch
lo
quan
m đến cánh
nhà
báo, t
phóng
viên,
trưởng ban cho đến
Tỏng
biên
tập
củac phương
tiện
truyền
thông.
H
tin
rang
"ch cần
m
quan
h
với
o
chí
là
êm
xuôi",
tức
là mọi
loại
thông
tin
của công
ty
(cho
dù
không
có
giá
tr
v
tin
tức
o
chí)
s đưc
h
tr
đăng
tải
rộng
rãi,
hoặc
công
ty
s không b "s gáy"
đến
những
"chuyện
chưa
tốt".
Nhiều
doanh
nghiệp
thậm
chí
n
đánh đồng công
việc
của
PR
với
c
s
v
lặt
vặt
như
in
ấn,
t chức
l
động
thỏ,
viết
thông
o
o
chí...Có
những doanh
nghiệp
n
nhầm
ln
cho
rng
PR
là
quảng
cáo....Những
quan
niệm
lệch lạc
y chính
là
nguyên nhânync s
cố,
tạo
ra
khủng
hoảng,
y
thiệt
hại
khá
nặng n
cho
hoạt
động
kinh
doanh
và uy
n
của doanh
nghiệp.
Đúng
với
khái
niệm
ngày
nay,
PR
(Public
Relations)
là
đi
y
dựng quan
h
với nhiều
nhóm
ngưi
khác
nhau,
sao cho
giành đưc s
thông
hiu,
hợp
c hoặc
ủng h cho
t
chức của
mình.
u
c
quan
niệm
PR
là
quan
h
đi
ngoại
hoặc ch
là
quan
h
o
chí thì côngc
PR
trong
c
công
ty Việt
Nam
khó lòng phát
trin
đúng
tầm
c
của
nó
được.
>
Hạn
chế
thứ
2:
PR
không
được đâu
thích
đáng
bởi
các
doanh
nghiệp
trong
ớc
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
61
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
Thực
tế
cho
thấy rất
ít
doanh
nghiệp
Việt
Nam
s
dụng
PR
chuyên
nghiệp
trong
y
dựng
thương
hiệu,
mặc
dù h có
th chi
rất
nhiều
tiền
cho
quảng
o
đi trà.
Nếu
"ghé
mắt"
qua ngân sách
marketing,
hay
ch cần
ngân
sách
cho
quảng
o
thôi,
thì
ngưi
m PR
s
"thèm
thuồng".
Ngay
c
nhủng
công
ty
đã
xem
trọng
PR
thì ngân sách dành cho
hoạt
động
y
ch
bằng
10%
quảng
cáo,
hoặc
nhiều khi
"nằm
thấp
thoáng"
trong
ngân sách
marketing
chung cho doanh
nghiệp.
Nấu
như
doanh
nghiệp
Việt
Nam
biết
đu
tư thích đáng
o
hoạt
động
PR
thì
h có
kh năng nâng
cao ảnh
ởng
thương
hiệu
của
doanh
nghiệp hiệu
qu
n
rất
nhiều
so
với
quảng
o
bởi
cộng
đồng luôn
tin
ởng
PR
n
quảng
cáo.
>
Hạn
chê thứ
3:
Doanh
nghiệp Việt
Nam
thiếu
bộ phận nhân
sự
PR
chuyên nghiệp
Hầu nhưc
doanh
nghiệp
Việt
Nam
không có riêng b
phận
PR
trong
tô
chức
trong khi
con s
y có
thế
n đến hàng
chục
ngưi
trong
c công
ty
c
ngoài.
u
doanh
nghiệp
o có
xem
trọng
PR
lắm thì cũng ch
có một
ngưi
ph trách côngc
y
trong
b
phận
Marketing
hoặc
đó
là
phần
việc
thuộc
v b
phận
hành chính
-
nhân
sự,
hay
của
thư ký
- tr
lý giám
đốc.
Thế
nhưng thường nhân s
y
không qua
đào
tạo,
ít
có
kinh
nghiệm
v
truyền
thông hay
PR.
Có
một
thực
trạng
khá ph
biến
trong
c
doanh
nghiệp
Việt,
đc
biệt
là
c
doanh
nghiệp
nhà
ớc,
nhân
s
PR
thường đưc
b
nhiệm
cho
c b
phận
n
"rảnh
việc" trong
t
chức
bởi
h
quan
niệm
công
việc
PR
ch
đơn
thuần
là quan
h
với
giới
o
chí,
giúp đăng
tải
thông
tin
cho công
ty.
Với nền
tảng
PR
như
thế
này,
khó trách
trình
đ và
tính
chuyên
nghiệp
của
đi
ngũ đang
thực hiện
công
c
PR
tại
c công
ty trong
c không
cao,
dù
s
y
rất
ít.
Nguyễn
Th
m -
AI
8
-
K44H
-
KT&KDQT
62
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
2.2.5.3.
hội
của
các
doanh
nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam
trong hoạt
động
quan hệ công chúng (OPPORTUNITY)
i
c động phát
triển
mạnh
m
của
truyền
thông
và
quá trình toàn
u
hoa,
PR
đang ngày càng phát
triển.
Thậm
chí
theo
nhiều
chuyên gia
truyền
thông
thế
giới,
PR
s
dần dần
thay thế
cho
quảng
o
phần
lớn
công
việc.
Với tràou
chung
của
thế
giới
và
quá trình
hội
nhập quốc
tế,
nhất
là
việc
c
ta gia
nhập
WTO,
chắc chắn
nhu cầu v
PR
c
ta
s tăngn
nhanh
chóng.
Chắc
chắn
c
doanh
nghiệp
mà
nhất
là
c
DNNVV
Việt
Nam
muốn
đứng
vững thì
phải coi trụng
PR.
Với
áp
lực hội
nhập
kinh tế thế
giới
của Việt
Nam,
t giữa
m
2004,
nhân
s
trong
ngành
PR
tăngn rõ
rệt,
nhu
cầu tuyển
dụng
nhân viên
PR
gửi
v c
công
ty
tuyển
dụng đt
mức 10%
hằng
tháng.
Ngày càng có
nhiều
doanh
nghiệp
chuyên v
PR
như: PovverPR,
Goldsun,
Masso
Group,
Adpub,...
Đảng,
Nhà
c
cũng
như
c
hiệp hội,
ban
ngành,
đoàn
thể,
t
chức của
c
DNNVV
cũng
ngày càng
quan
mn
đến
hoạt
động
PR
của
c
doanh
nghiệp,
th hiện
qua hàng
loạt
cp hục
nâng cao kiên
thức
v
PR
cho
c
doanh
nghiệp,
c
buổi hội thảo
chuyên
sâu, những
buổi
i
chuyện
củac chuyên
gia
hàng đu v
Marketing
giúp
c
doanh
nghiệp
nhận
diện
rõ
n
v
PR,...
c
trường
đi
hục
cũng
đang
m
rộng
chuyên ngành
đào
tạo
v
PR
đ có
th
đáp
ứng nhu cầu v
nguồn
nhân
lực
của
c
doanh
nghiệp
hiện
nay.
2.2.5.4.
Thách
thức
của
các
doanh
nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam
trong hoại
động quan hệ công chúng (THREAT)
Đi
với
c
công
ty
nh không
có
ngân qu
Marketing lớn,
thì
việc
thực hiện
những
chiến
dịch
PR
luôn là phương
thức hiệu
qu c v mặti
chính
lẫn việc khai
phá
th
trường
cũng
như
việc
quảng
bá
thương
hiệu
của
công
ty.
Song
hầu
như có
rất
ít
c
ch doanh
nghiệp
biết
cách m
thế
o
đ
tiếp
cận
giới
truyền
thông,
cần
phải
quan
m
tới
điu
gì
đ
nhấn
mạnh
c
hoạt
động
kinh
doanh
hiện
tại
và
liệu
có
cần
tới
một công
ty
dịch
v
PR
hay
Nguyễn
Th
m -
A18-K44H
-KT&KDQT
63
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
không.
Theo
Georgette
Pascale,
Ch
tịch
hãng
Pascale
Communications,
một
công
ty nổi
tiếng
chuyên v tư vấn
truyền
thông,
vấn
đ
chính
đi với
c
công
ty
nh định
thực hiện
PR
là muốn quá
nhiều.
H
muốn
hoạt
động
kinh
doanh
của mình
xuất hiện
trên t
Tiền
Phong,
Nhân
n
hay trên
những
chương
trình
truyền
hình VTV3, VTV1.
Một
thách
thức
nữa
đi với
c
DNNVV
khi thực hiện
PR đó
là
s
bùng n
của
những quảng
o hấp
dợn.
Chúng
ta
không
th
o ph
nhận
vai
trò,
c động
nhanh
chóng
của
quảng
cáo.
Vì vậy
ngay
y
gi
c
DNNVV
vợn
không
th
thoát
ra
đưc
i
bóng
của
quảng
cáo.
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
64
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
CHƯƠNG
3
MỘT
SÒ GIẢI PHÁP
ĐY
MẠNH
HOẠT
ĐỘNG
PR
TẠI
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
3.1. ĐỊNHỚNG HOẠT ĐỘNG PR CHO CÁC DOANH NGHIỆP
NH
VÀ VỪA TRONG NHỮNG
M TỚI
3.1.1.
Một
s
quan
đim
v
định
ớng
hot
động
PR
3.1.1.1.
Quan điểm của
Nhà
ớc
về
quảng cáo
nói
chung
PR
nói
riêng
Là một ngành
mới,
PR
đưc
triển
khai
và
phát huy
rất hiệu
qu
trong
việc
giúpc
doanh
nghiệp
y
dựng
c kênh thông
tin
đến khách
hàng,
đi
c và
thậm
chí có
th tạo
đưc
nhiều
dư
luận
tốt
theo
chiều
ớng có
lợi
cho
mình.
Tuy
nhiên,
mọi vấn
đ
luôn
có
tính
hai mặt.
Do
đang
trong
xuớng
phát
triển
ban đu
và
nếu
thiếu
s định
ớng,
t
chủc
và
giám
t
một cách
i bản thì
hoạt
động
PR
rất
d b
biến
thành một công c củac
th
đon
tiêu
cực trong
cạnh
tranh
hàng
hóa.
Nhưng
điu
đáng
s
n
là
PR
rất
d
biến
c
cơ
quan
truyền
thông
-
vốn là ch dựa
tinh
thần
tin
cậy của công chúng,
tr
thành
ngưi
lừa dối
khách hàng
mà
điu
y
cũng
đã
từng xảy ra.
Do
vậy,
điu
quan
trọng
nhất
của
PR
hiện
nay
là cần
y
dựng
một tiêu
chuẩn
v đo đc cho
ngh
đ
thật
s
tạo
nợng đp v
PR
với
c nhóm
công
chúng.
Đe
m
đưc điu
này, rất
cần s địnhớng của Đảng
và Nhà
c
trong
thời
gian
tới
đ cho
hoạt
động
PR
mang
đúng
ý
nghĩa
tích
cực
của
.
Quan
đim
chung
cho
rang,
m
2006 là
m
đánh dấu
chặng
đường
phát
triển
quan
trọng của
ngành
quảng
oc
ta
ke
t sau
20
m
Đi
mới
và
cũng
là
thời
đim
k
niệm
5m
thành
lập
Hiệp
hội
quảng
o
Việt
Nam
(Ì
1/2001
-
11/2006).
S
phát
triển
nhanh
chóng
và
mạnh
m
của
ngành công
nghiệp
quảng
o
thời
gian
qua
đã
đóng
p
tích cực cho
s
ra đi
và
lớn
mạnh
của
c thương
hiệu
mạnh
i
riêng
và
nền kinh tế Việt
Nam
i
chung.
Nguyễn
Th
m
-
A18-K44H
- KT&KDQT
65
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Hiện
trong
cc đã có
khoảng
3000
doanh
nghiệp
Việt
Nam
hoạt
động
trong
lĩnh vực
quảng
o và PR...
với
tổng
doanh
thu
mộtm
của
toàn
ngành
đt
khoảng
5000
t
đồng/năm. Doanh
thu
của
th
trườngy
Việt
Nam
m
2005
khoảng
5.000
t
đồng
và
đưc
d
đoán s tăngn
đến
24.000
t
đồng
trong
15m
tới.
Theo
tính
toán
của
VAA,
tốc
đ tăng trưởng
của th
trườngy là khá
cao,
t 20-30%/năm.
S
hấp dẫn của
th
trường
dịch
v
quảng
o và
PR
Việt
Nam
đã
thu
t ngày càng
nhiều
c công
ty
truyên thôngc ngoài
trong
khi
sợngc công
ty
trong
c đưc
thành
lập
mới
cũng
gia
tăng không
ngụng.
Theo
quan
đim
của ông Đinh Quang
Ng
-
Th trưởng
B
n
a
Thông
Tin,
Ch
tịch
VAA,c
doanh
nghiệp
quảng
cáo,
truyền
thôngc
ta
mới
giai
đon
"chập
chững".
Bằng
chứng
là
n 3.000
DNVN
hoạt
động
trong
ngànhy
hiện ch chiếm
20%
th
phần;
80%n
lại
thuộc
vn
lo
doanh
nghiệp
c
ngoài.
Trong
khi
đó,
ai
cũng
biết
quảng
o và
PR
là
yếu
tô vô cùng
quan
trọng trong việc
y
dựng,
quảng
bá thương
hiệu,
nâng cao
sức
cạnh
tranh trong
quá trình
hội
nhập
và
mang
lại
s phát
triển
cho mọi
thành phân
kinh
tế.
Tại
Việt
Nam,c ngành
kinh
doanh
khác đã cóc
giải
thưởng
như Hàng
Việt
Nam
chất
ợng
cao,
Sao Vàng
đt
Việt,
Sao
Đ,
Sao
Khuê...
Vậy
đến
tận
y
gi
mới
có
một
giải
thưởng "Qu chuông vàng"
dành
cho
một ngành
dịch
v
đc
biệt
như
quảng
cáo,
truyền
thông có
l
là
i
muộn, nhưng
rất
đáng khích
lệ.
Ngày
nay,
cơ
hội
và thách
thức
thường đan
xen,
điu
đó
đt ra nhiều
vấn
đ cho nền
kinh
t
Việt
Nam
sau khi gia
nhập
T
chức
Thương Mại Thế
Giới
(WTO).c
doanh
nghiệp,
đc
biệt
là
c
doanh
nghiệp hoạt
động
trong
lĩnh
vực
y càng có
nhiều
cơ
hội
cho
s
tăng
trưởng
nhưng ngành
quảng
o
và
PR
của
chúng
ta vẫn
n
yếu
và n
nhiều
khó
khăn.
Hiệp hội
quảng
o
mới
thành
lập
và
đi
o
hoạt
động t 2001 đến nay nhưng
nhiều
doanh
nghiệp
trong
c
phải
vụam vụa
lần
mò
m
lối
ra.
Trong
cc đu
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
66
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
cũng
đã có
những
doanh
nghiệp
m
quảng
o và
PR
có uy
tín,
c đu
có
th
cạnh
tranh
với
c
doanh
nghiệp
c ngoài
như
công
ty
truyền
thông
Đát
Việt,
Gold
Sun...
Tuy
vậy, s
doanh
nghiệp
như
vậy
n
rất
ít.
Cùng
quan
đim
với
Th trưởng Đinh Quang Ngữ, ông
Hà
n Tăng,
Phó
Ch
tịch Hiệp hội
quảng
o
Việt
Nam
cho
rằng,
c
doanh
nghiệp
quảng
oc
ta
n
yếu
m
là vấn
đ
rất
khách
quan.
Thợc
chất,
bản
thân
c
doanh
nghiệp
trong
c
có quy mô
hoạt
động nhỏ,
vốn và
kinh
nghiệm...
đu
ít.
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
trong
giai
đon ban đu đã
rất
nô
lợc,
sáng
tạo.
Tuy
nhiên,
c
doanh
nghiệp
quảng
o
Việt
Nam
cần t ra
năng động
hon, bởi
l
h chưa
biết
khai
thác
những
lợi
thế
đang cón tình
hình phát
triên
nhìn
chung
n chậm.
n
cạnh
đó,
trong
h
thống
đào
tạo,
chúng
ta
cũng
chưa
có
một
h
thông
b
môn, một chuyên ngành
giảng
dạy v
quảng
cáo,
PR,...
ch chưa
i đến
việc
có
hẳn một
trường,
một
trung
m
đào
tạo.
c
trường
đi
học
trong
ớc,
thậm
chí đến
những
trường đào
tạo lớn
như
Đi
học
Kinh tế
TP
H Chí
Minh,
Đi
học
Kinh
tế
Quốcn
Hà
Nội
cũng
mới
chi
đưao
giảng
dạy nghiệp
v
với
nội
dung
"cưi
ngợa
xem
hoa".
Theo
quan
diêm của ông Nguyễn
Quý
Cáp,
Phó
ch
tịch
VAA: "Các
công
ty
quảng
o
Việt
Nam
ch yếu ch
m
gia
công,
cung
ứng
dịch
v cho
những
công
ty
quảng
oc
ngoài.
Trong s
3.000 công
ty
quảng
o
Việt
Nam
ch
có trên
i
50-100
công
ty hoạt
động đúng
nghĩa
là
công
ty
quảng
cáo. Trong s này,
những
công
ty
đ
kh
năng
thiết
lập
một
chiến
c
quảng
o cho khách hàng
ch
đếm
đưc trên đâu ngón
tay".
Có
nhiều
lý
do
khiến
c công
ty
trong
c hoàn toàn không thê
cạnh
tranh
với
c công
ty
c
ngoài
trong
lĩnh
vợc
này.
Trưc tiên là s hạn chế v trình
đ và
vốn. Tiếp
theo,
những
tập
đoàn
lớn
củac ngoài
khi
đu tưo
Việt
Nam
thường
o
theo
một công
ty
quảng
o có
quan
hu
m
với
mình.
Đin hình
như
Nguyễn
Th
m - A18
- K44H
-
KT&KDQT
67
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỨNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
trường
hợp
giữa
Coca
Cola
và
Me
Cain, Unilever
và
J.W.Thompson,
Honda
và
Dentsu,
Heineken
và
Bates...
Quan
đim
của
phần
đông
hiện
cho
rằng khi
Việt
Nam
chính
thức gia
nhập
WTO,
áp
lực
cạnh
tranh
vốn đã
rất
lớn hiện
nay s n
tảng
cao
bội l
s
có thêm
nhiều
công
ty
quảng
oc ngoài khác
tham
gia
th
trường.
V
thế
của
c
công
ty
quảng
o
trong
c s càng
thấp.
Đánh giá
và
nhìn
nhận
thực trạng
ngành Quảngo
Việt
Nam,
hiện Hiệp hội
Quảngo
đã có
ch
trương
và đã
đưc lãnh
đo
Bn
hoa Thông
tin
phê
duyệt
chương
trình
thành
lập Viện
nghiên
cứu
và đào
tạo
quảng
o
Việt
Nam.
Trong
tương
lai
Viện
y
s
có
c
chi
nhánh
và
thực hiện
việc
tuyến
sinh
đào
tạo
sinh
viên
cũng
như
liên
kết
đào
tạo
cho cho
c
doanh
nghiệp...
Trên
thực tế,
đ
vực dậy
ngành
quảng
o
trong
ớc,
ông
Đinh
Quang
Ng
cho
rằng, theo
cơ
chế quản
lý
của
Nhàc
ta
hiện
nay
v
quảng
cáo,
chúng
ta
phải
có
c
chế
đ chính sách đế
tạo
hành
lang
pháp lý choc
doanh
nghiệp.
Hai
,
việc
quản
lý
chặt
ch của
Nhàc v
quảng
o
cũng
là
đ
kiểm
tra,
kiểm
soát
hoạt
động
quảng
o
không
đê
cho
c
dịch
v
quảng
o
"phản
cảm" xảy
ra.
Ba
,
chúng
ta
cũng cần
phải
có
định
ớng
c th
v chương trình đào
tạo
i hạn cho
dịch
v
quảng
oc
nhà. Vai
trò
quản
lý
của
Nhàc
là
tạo
điu
kiện
như
vậy,
song ch
trương
tiếp
theo
là
tiến
hành
c
phần hoa, khuyến
khích
c
thành
phần
kinh
tế,
thành
lập
doanh
nghiệp
quảng cáo.
c
doanh
nghiệp
cần
phải
nhanh
chóng phân tích
đánh
giá một
cách
đy
đ và
toàn
diện
tình hình
thực
tiễn
đm
ra
c
phương
án
kh
thi,
như: hợpc liên
doanh
với đi
cc ngoài
đ
tranh
th
vốn
đu
,
công
nghệ,
kinh
nghiệm quản
. Thời gian
tới,
B
n
hoa
Thông
tin
s ch
đoy
dựng
một
chiến
c
quảng cáo,
bội hiện
nay ngành
đang
ớng
dẫnc s
na
Thông
Tin
đa
phương cấp
tỉnh,
thành ph
t
chức
trung
m
tư
vấn quảng
o đ
tiến
hành một cách đồng
bộ, tạo
công
ăn
việc
m
cho
c
doanh
nghiệp.
Ngoài
ra,
B
cũng
s
t chức
c
giải
Nguyễn Th
m -
AI8
-
K44H
-
KT&KDQT
68
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG CHÚNG CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
thưởng
đ động
viên,
khuyến
khích và nhân
rộng
ra
c
doanh
nghiệp
đ
có
những
sản phẩm
quảng
o có
chất
ợng
tốt,
thu
t khách
hàng,
tạo điu
kiện
cho
ngành
quảng
o
Việt
Nam
phát
triển.
Mục tiêu định
ớng
của
Nhàc là đào
tạo
đưc
đi
ngũ đ
mạnh
m
cầu
nối Việt
Nam
với th
giới,
có
kh
năngy
dặng,
quảng
bá và bảo v
hình ảnh
Việt
Nam, thương
hiệu Việt
Nam
trên
trường
quốc
tế.
3.1.1.2.
Quan điểm của DNNVV
Việt
Nam
•*•
Quan diêm
vai
trò
của hoạt động
PR
trong
xây dựng bảo
vệ
thương hiệu Việt
Điu
cấp bách
đi với doanh
nghiệp
Việt
Nam
hiện
nay làn
khá
nhiều
doanh
nghiệp
chưa đăng
kí
thương
hiệu
trên
th
trường
nội
đa
và
quốc
tế.
Tình
trạng
không có thương
hiệu,
hoạt
động
sản
xuất
"chay"
và
phải
nh
đến những
thương
hiệu
khác đ
xuất
khẩu
qu
là điu
bất
lợi.
Định v
thương
hiệu
Việt,
nâng cao giá
tr gia
tăng
và
sức
cạnh
tranh
của sản phẩm
mang
thương
hiệu Việt
trên
th
trường
trong
và ngoàic
hiện
là vấn đ
mà
c
doanh
nghiệp
cần
đc
biệt
quan
tâm...
Thương
hiệu
của
Việt
Nam
vươn
ra th
trường
thế
giới
n
rất
hạn
chế, trong khi
thương
hiệu
mạnh
của
c ngoài
tràno
Việt
Nam
ngày càng
nhiều.
y
dặng
thương
hiệu Việt
đang
là
việc
cấp
bách
và khó
khăn
đi với doanh
nghiệp
vàc nhà
lãnh
đo
doanh
nghiệp,
nhất
làc
DNNVV. Đe
m
tốt,
việc
y
dặng
thương
hiệu
cho sản
phẩm cần có s
phối
hợp
chặt
ch
giữa
cơ
quan chức
năng,
hiệp hội
ngành
ngh
và
doanh
nghiệp.
n
cạnh
đó,
c
DNNVV
cũng
đang c
gắng
t
mình
bàngc phương
tiện,
cách
thức
riêng đy
dặng những
thương
hiệu Việt
mang
tầm
quốc
tế.
Trong
i trường
quảng
o
truyền
thống
(tivi
vào chí)
đã
oa và
chật chội
như
hiện
nay,
theo
quan
đim
của hầu hết
c
DNNVV
thì một
giải
pháp hữu
hiệu
mà
nhiều
DNNVV
cc phát
triển
trên
thế
giới
đã s
dụng
và
rất
thành
công.
Đó
là
mạnh
dạn đu tư phát
triển
c kênh
truyền
thông khác
mà
c
th
là
lấy
PR
m
trọng
tâm.
Nguyễn
Thm
-
A18-K44H
- KT&KDQT
69
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Theo quan
đim
của bà
Nguyễn
Th Hồng
Minh,
nguyên Th trưởng
B
Thủy
sản,
Tổng
Giám đc Công
ty
c
phần
Đu tư và Phát
triển
h
thống
phân
phối Việt
Nam
cũng
cho
rằng,
trong
khi thế
giới
có
nhiều
thương
hiệu
nông sản
lớn,
n ngành nông sảnc
ta
cũng
không hẳn
thua
kém,
song
vựn
chưa có thương
hiệu
kịp
thời
trên
th
trường
tiêu
thụ.
Trên
thực
tế,
gạo,
cà
phê,
cá
tra...
là những sản
phẩm
rất
nổi
tiếng
Việt
Nam
nhưng
thế
giới biết
đen
rất
ít,
thậm
chí có
nhiều
quốc
gia
luôn s
dụng
nhưng không
biết
c mật
hàng đó
là của
Việt
Nam. Vì
vậy,
việc
y
dựng
và phát
triển
thương
hiệu
đi
với
doanh
nghiệp
cần
phải
sớmm
ra
giải
pháp nhằmn
tạo
hình ảnh thương
hiệu
sản phẩm của
quốc
gia,
củan
tộc
và PR
là công c
quan
trọng
y
dựng
phát
triển
thương
hiệu
Việt.
Ông
Nguyễn
Trần
Quang,
đi
diện
một
doanh
nghiệp
cũng
có
quan
điểm:
y
dựng
thương
hiệu phải
mang
tính sáng
tạo,
t
riêng
biệt
và đc
biệt
là
phải
gắn
với
v
trí
đa
,
lịch
s
đt
ớc, quốc
gia,
n
tộc.
Vì vậy,
nếu
biết
khai
thác một cách có
hiệu
qu thì
PR
là
một biên pháp
tốt
nhất
giúp
c
DNNVV
quảng
bá đưc hình ảnh một cách
rộng
rãi.
Quan
điểm
của doanh
nghiệp Việt
Nam
về
tồn
tại
hiện
nay
của
PR
So
với
s phát
triển
kinh
tế
thì
ngành
quảng
oi
chung
và
PR
Việt
Nami riêng chưa
thực
s
tương
xứng.
Điu
đáng
buồn là
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
vựn
phải
thuê
doanh
nghiệp
c ngoài
quảng
o cho mình
ngay
th
trường
nội địa.
Theo
thống
kê tính đếnm
2006,
trong
tổng
s hp đồng
quảng
o
và PR
tại
Việt
Nam,c
doanh
nghiệp
c ngoài
thực
hiện tới
93%,
ch
7%
n
lại
thuộc
3000 doanh
nghiệp
quảng
o
trong
ớc.
Trong
s
7%
đó,
có
tới
95% là
những
tiểu
mục
(in
poster,
n
dựng
n
khấu,
bảng
hiệu...).
Hầu nhu
phần quan
trọng
hầu
hết
do c
doanh
nghiệp
c ngoài
đm
nhận,
sau
đó h thuê
những doanh
nghiệp
Việt
Nam
gia
công
lại.
Tại
sao
lại
có
những điu
vô lý như
vậy?
Nguyễn
Thm - A18-
K44H - KT&KDQT
70
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
S
thật
là
do
doanh
nghiệp
Việt
Nam
thiếu kinh
nghiệm, cũng
như
thiếu
quan
m đúng
mức
trong
công
việc
này.
Đó
một
phần
là do
ngay
bản
thân
quan
đim
nhận
thức
của
c
doanh
nghiệp.
Nhiều
giám đc
doanh
nghiệp
Việt
Nam
chưa
quan
m đúng
mức
đến
vai
trò của quảng
bá thương
hiệu
đi với doanh
nghiệp.
Trên
thực
tế,
một lãnh đo
doanh
nghiệp
Nhà
c
đã cho
rằng,
quảng
bá thương
hiệu
là không cần
thiết
vì
ai
mà
không
biết
họ,
ai
mà
không s
dỉng sản
phẩm,
dịch
v
của
họ,
việc
gì
phải
quảng
bá
hình
ảnh.
n
doanh
nghiệp
tư nhân
cũng
nói,
ch cần
kinh
doanh
nghiêmc
thì
ngưi
khác
s
m
tới
mình vì "hữu x
t
nhiên
hương".
Hoạt
động
quảng
bá thương
hiệu
hầu như không đưc
quan
m
đi
với nhiều
doanh
nghiệp
Việt
Nam,
nhất
làc
DNNVV.
Ngưc
lại,
cc phát
triển,
đây
là
vấn
đ
cực
ki
quan
trọng,
đc
biệt
là đi
với
nhưng công
ty
nhỏ.
Một
vũ khí
quan
trọng trong
quá
trình
thâm
nhập
và
m
rộng
th
trường
chính là
PR
nhưng
lại
bc
DNNVV
Việt
Nam
b quên hay chưa s
dỉng
hết
sức
mạnh
của
.
Chính vì
vậy, theo
quan
đim
củac
DNNVV
Việt
Nam
thì
việc
phát
triển
PR
là
một
điu
rất
cần
thiết
trong
giai
đon
hiện
nay.
Nhất
là
khi
Việt
Nam
đang
m
cửa và
hội
nhập
ngày càngu
rộng
o nền
kinh tế
thế
giới
như một
tất
yếu
khách
quan.
Trong
một
cuộc
họpc
DNNVV
Việt
Nam
do
Hiệp hội
doanh
nghiệp
nh
và vừa
Việt
Nam
t
chức,
c
doanh
nghiệp
đu đưa
ra
quan
đim
thống
nhất rằng
phát
triển
hoạt
động
quảng
o và
quan
h công chúng
(PR)
ngày
càng
tr
n
cấp
thiết
n bao
gi hết
đ
cạnh
tranh
với
c công
ty
toàn cầu
ngay
tại
"sân nhà".
3.1.1.3.
Quan điểm của
người tiêu
dùng
n một
thập
k
qua,
ngưi
tiêu dùng đã học đưc cách
tiếp
cận
mua
sm hàngc
loại
trên
th
trường.
H
t
xem
t và có
quan
đim
lựa
chọn
hàng
a
cho mình. Thông qua
nhiều
hình
thức
ch không ch qua
c
phương
tiện
thông
tin
đi
chúng,
ngưi
tiêu dùng có
th
biết
đưc
chất
ợng
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
71
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ
NH
VIỆT
NAM
loại
hàngao
tốt.
Đen nay
thực tế
đãc
nhận
rằng,
ngưi
tiêu dùng d
tin
o hình
thức
thông
tin
quảng
bá của
PR
n hình
thức
quảng
o
như
trưc
đây.
Dù
có
th
h
nhận
ra
đy
là những
hoạt
động
PR mà
doanh
nghiầp
đang c
thực
hiần
đ nhằm
quảng
bá thương
hiầu
của mình nhưng trên
thực
tế,
chiến
c
PR
vẫn
đem
lại lợi
ích đáng k cho công
chúng,
p
phần
m
cho
xã
hội
tốt
đp
hơn.
t qu
là
ngày
nay,
khách hàng đã dần
quen
với
c
hình
thức
PR, đánh giá caoc
hoạt
động
PR
củac
doanh
nghiầp.
Theo
quan
điếm
của
họ, với
kh năng
hiần
nay, doanh
nghiầp
s
thực
hiần
nhiều
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng,
t
chức
c
s
kiần,
họp
báo, khắc phục
s
c
tốt
n
nữa.
3.1.2.
Một
s
định
ớng
lớn
v
DNNVV
và
hoạt
động
PR
của
DNNVV
những
m
tới
3.1.2.1.
Địnhớng
mục
tiêu
phát
triển
doanh nghiệp
nhỏ
vừa
Việt
Nam
Phát
triến
DNNVV
là một
nhiầm
v
quan
trọng trong
Chiến
c phát
triển
kinh
tế
xã
hội,
đy
mạnh
công
nghiầp
hóa,
hiần
đi
a
đtớc,
đy
nhanh
tiến
trình
hội
nhập
kinh
tế
quốc
tế.
Tr
thành thành viên
của
WTO,
c
doanh
nghiầp
Viầt
Nam
có cơ
hội
tiếp
cận
ngày càng
nhiều với
c
th
trường
c
ngoài.
Tuy
nhiên,
c
doanh
nghiầp
y
cũng
phải
cạnh
tranh
gay
gắt
th
trường
nội
đa
mở, ngày càng có
nhiều
công
ty
c ngoài thâm
nhập.
Đ
có
th cạnh
tranh trong
i trường
mới,
hậu
gia
nhập
WTO,
c
DNNVV
phải
hoạt
động ngày càng
hiầu
quả,
và
trong
u
hết
c trường
họp,
vấn
đ
y đòi
hỏi
c
DNNVV
phải lớn
n v quy, thành
thạo
trong viầc
s
dụng
công
ngh
và
phải
biết
nắm
bắt
những
cơ
hội.
Điu
y đã
tạo
ra
một
loạt
c
th
thách mới
đi với
Chính
ph
Viầt
Nam
trong viầc
n
lực
nhằm h
trợ,
giúpc
DNNVV
nhanh
chóng nâng
cao
năng
lực hoạt
động.
Với
quan
đim
như
vậy,
Cục Phát
triển
DNNVV,
B Ke
hoạch
và Đu
,
hiần
đangy
dựng
một Ngh định mới
thay
thế,
b
sung
Ngh định
s
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
72
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
90/2001/NĐ-CP v
tr
giúp phát
triển
DNN&V
nhằm h
tr
cho s
phát
triển
của
c
DNNVV
trong
giai
đon
tiếp
theo.
Việc
sửa
đi
Ngh định s đưc
tiến
hành trên
4
nội
dung
chính:
a)
Định nghĩa
DNNVV;
b)
C
th
a và b
sung
quy định
nội
dung quản
lý nhàc v
hoạt
độngc
tiến
phát
triển
DNNVV;
c)
Quy
định rõn phương
thức
h
tr
của Nhà
ớc;
và
d)
B
sung
một s
nội
dung
v chính sách h
tr
tiếp
cậni chính,
h
tr
công
nghệ,
k
thuật
cho
c
DNNVV.
Ke
hoạch
Phát
triển
DNNVV đã
tạo ra
một
khung
pháp lý hữu
hiệu
nhằm
phữi
hợp và
thững
nhất
c
hoạt
động h
tr
DNNVV
đt hiệu
qu cao
nhất.
Tuy
nhiên,
một s vấn đ như đào
tạo,
công
nghệ,
tiếp
cận
đt đai,
h
thông
thuê,
và hình thànhna
doanh
nghiệp,
tất
c đu đòi
hỏi
cách
tiếp
cận
đa
chiều, với
s
phữi
họp của
nhiều
cơ
quan
Chính ph vàcn liên
quan.
v
nội
dung này,
B Ke
hoạch
và Đu tư
s
đóng
vai
trò điu
phữi
và là
chất
cc h
tr
cho
Hội
đồng
Khuyến
khích Phát
triển
DNNVV,
cơ
quan
Chính ph
và
những
n liên
quan
nhằm
tạo ra những
n
lực
chung
đế
tạo
dựng
mộti
trường
thuận
lợi
cho
c
DNNVV
Việt
Nam.
3.1.2.2.
Địnhớng phát
triển
hoạt động
PR của
các DNNVV trong thời
gian
tới
c hình
thức truyền
thông luôn
thay đi
và ngày càng
tiến
bộ,
nhung
có
l
chưa bao
gi
s
thay đi diễn
ra
với tữc
đ
vũ o
và
đango
theo
nhiều
h qu
lớn lao
như
những
m gần
đây.
Th trường
truyền
thông
Việt
Nam đang phát
triển
rất
mạnh
với
hàng trăm
cơ
quan
o chí
truyền
thông.
Đây chính
là
cơ s
tữt
đc
DNNVV
s
dụng
c phương
tiện
truyền
thông
cho
hoạt
động
PR.
n
cạnh
s phát
triển
của
truyền
thông,
là s phát
triển
của khoa
học
công
ngh
hiện đi với tữc
đ
phát
triển
như
nhanh
của
đin
thoại
di động,
Internet.
Ngành
viễn
thông và công
ngh
thông
tin
Việt
Nam
đã có
những
c
tiến
nhảy
vọt,
đc
biệt
dịch
v
Internet
và thông
tin
di
động
hiện
đang
Nguyễn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
73
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
đt
mức
tăng trưởng 150
-
200%/năm. Những con sy cho
thấy tiềm
năng
phát
triển
của
Internet
cũng
như
PR
trực
tuyến
tại
Việt
Nam
hiện
nay là
rất
lớn.
Vì
vậy,
B
Thông
tin
và
Truyền
thông
đã
phê
duyệt
mục
tiêu
và
định
ớng
phát
triển
công
ngh
thông
tin
và
truyền
thông đm
tiền
đ cho s
phát
triển
kinh
tế,
khoa học
kĩ thuật
i
chung
và
hoạt
động
PR
i
riêng.
C
thể:
Xây dựng sở hạ
tầng
mạng
viễn thông hiện
đại,
dung
ẹng
vàc
đ
lớn,
đ
tin
cậy
cao.
Duy
trì tốc
đ tăng trưởng cao
đt t
20%
-
30%.
Ph
cập
dịch
v
đin
thoại
và
Internet
đến thôno
m
2010.
Thu hẹp
khoảng
cách v s
dụng dịch
v
giữa
c
tỉnh,
thành ph
trong
vùng.
Bảo
đm
100%
s
xã có
đim
truy
nhập dịch
v
đin
thoại
công
cộng,
70%
s
xã có
đim
truy
nhập
Intemet
công
cộng,
100% s
huyện
và
hầu
hết
c
xã
đưc
cung
cấp
dịch
v
Internet
băng
rộng.
Phát
triển
mạnh mạng
thế
hệ sau Ợ^GN) nhằm cung cấp
đa
dịch
vụ
trên một h
tầng
thống
nhất.
Đy
mạnh
phát
triển
mạng
truy
nhập
băng
rộng
đ bảo
đm
phát
triển
c ứng
dụng
trên
mạng
như:
chính ph
đin
tử,
thương
mại
đin
tử,
đào
tạo,
khám
chữa
bệnh
t
xa vàc ứng
dụng
khác.
c
mạng
viễn
thông
di
động phát
triển tiến tới
h
thống
thông
tin
di
động
thế
h
th
3
(3G)
vàc
thế
h
tiếp
sau.
Phát
triển
c
dịch
v phù hẹp
với
xu
ớng
hội
t
công
ngh
phát
thanh,
truyền
hình,
công
ngh
thông
tin
và
viễn
thông,
đáp
ứng kịp
thời
nhu
cầu
trao đi
thông
tin
của
toàn xã
hội.
Đenm
2020,
mức
đ s
dụng
c
dịch
v
viễn
thông
đt
mức
củacc công
nghiệp
phát
triển.
T
l
s
dụng dịch
v
viễn
thông
tại
nông thôn
ngang bằng
với
thành
thị.
Tăngờng ứng dụng công nghệ
thông
tin
trong
các doanh
nghiệp.
Trung
bình có 60%
doanh
nghiệp
Hà
Nội,
Bc
Ninh,
Hải
Phòng
thực
hiện
o
cáo,
thống
, khai
o
thuế,
đăng ký và đưc
cấp
phép
kinh
doanh,
nhận
chứng ch
qua
mạng;
Trên 40%
doanh
nghiệp
khai
báo,
đăng ký và
thực
hiện
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
74
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
c
th tục hải
quan
qua
mạng.
Khoảng
50%c
doanh
nghiệp lớn
nắm
vững
k
năng
kinh
doanh
trên
mạng và
tiến
hành
c
giao
dịch
đin
tử,
70%c
doanh
nghiệp
vừa
và
nh nhận
thức
đưc
lợi
ích
của
thương
mại
đin
t
và có
những
ứng
dụng
nhọt
định
trong
hoạt
động
sản
xuọt
kinh
doanh.
Phát
triền
thị
trường cạnh tranh bình đăng, lành mạnh.
Tạo
điêu
kiện
cho
c
doanh
nghiệp
viễn
thông,
truyền
thông cùng
họpc
và
phát
triển.
Tạo
điêu
kiện
choc
thành
phần
kinh
tế tham
gia
đu tư
và
cung
cọp
dịch
v
truyền
thông
và
c
dịch
v
giá
tr
gia
tăng.
Sau
đây
là những
định
ớng
c
th
của
một
s
nội
dung
trong
hoạt
động
PR
•ĩ*
Địnhớng
vẻ
tăng
ờng
hoạt
động quan
hệ
với
báo
giới
các
chức
truyền thông
Trong
s
nghiệp đi
mới
đt
ớc,
o
chí
và
c
cơ
quan
truyền
thông
c
ta
đã có
nhiều đi
mới
và
vươnn
mạnh mẽ.
Phần
lớn
c cơ
quan
o
chí
và
truyền
thông
hoạt
động đúngn
chỉ,
mục
đích,
định
ớng,
thực
hiện
tốt
chức
năng vừa là
cơ
quan
ngôn
luận
của Đảng,
Nhà
c vừa là
diễn
đàn
của
nhân
dân.
Theo
đó,
o
giới
truyền
thông
trong
thời
gian
qua
đã
tích
cực
tuyên
truyền
ch
nghĩa
c
-
Lê
nin,
tư
ởng
H
Chí
Minh,
đường
lối
của
Đảng,
chính sách
của
Nhà
ớc.
Đồng
thời,
o
chí
cũng kịp
thời
thông
tin,
c
vũ
phong
trào,
phản
ánhm
,
nguyện vọng của
nhân
dân,
phát
hiện
c
nhân
tô
mới,
c
điên hình tiên
tiến.
Giới
o chí và
truyền
thông
cũng
đã
tham
gia
tích
cực
o
việc
h
tr
c
doanh
nghiệp,
thúc đy nền
kinh tế
phát
triển.
Tuy
nhiên,
vì
chưa
nhận
thức
đưc
đy đ
tầm
quan
trọng
của
c
cơ
quan
o chí
truyền
thông
n
hoạt
động
tiếp
cận
với
giới
o
chí
truyền
thông
của
c
DNNVV
Việt
Nam
n
rọt
hạn
chế.
Một
s doanh
nghiệp
đã có
và đánh giá
cao
mối
quan
h
với
cơ
quan
o
chí,
đài phát
thanh
truyền
hình.
Nguyễn Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
75
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Song
phần
n
DNNVV
chưa bao
gi t
chức
họp
báo,
gặp
gõ
giới
o chí
truyền
thông.
Vì
vậy,
Đảng và Nhàc ngày càng chú
trọng
khích
l
giới
o chí
truyền
thông
cũng
nhưc
doanh
nghiệp cần
có
nhiều hoạt
động tuông h
lẫn
nhau
thực
hiện
quá trình công
nghiệp
a
-
hiện
đi
a
nhất
là
trong
bổi
cảnh
hiện
nay.
Nhàc đã có
nhiều
đụnhớng cho
giới
o chí vàc
t
chức
truyền
thông như: đụnhớng v phát
triển,
đụnhớng thông
tin
và
công
c
n
bộ,
chính sách
i
chính...
C
thể:
'Tăngờng
trách
nhiệm
của
c
cơ
quan
o chí và
ngưi
m
báo.
y
dựng
cơ
chế hợp lý đ vừa
tạo
điu
kiện
choo chí phát
triển,
vừa
khắc
phục
kụp
thời,
dứt
đim
c
sai
phạm.
Rà
soát,
b
sung
chỉnh
sửa quy
hoạch
phát
triển
o chí của cc
trong
điu
kiện
c
loại
hình
truyền
thông
đa
phương
tiện
đang phát
triển
mạnh
mẽ. Khắc
phục
tình
trạng
xa
rời
n
chỉ,
mục
đích,
trùng
lặp,
chồng
chéo
nhiệm
vụ"/
Ngoài
ra,
Đảng và Nhàc
cũng
c đụnh
phải
đu tư
thỏa
đáng cho
hoạt
động thông
tin
đi
ngoại.
C
thể, tiếp
tục
m
rộng hoạt
động phát
thanh,
truyên
hình,
c
loại
hìnho chí
ra
phục
v
đồngo
VN
c ngoài.
Tăngờng
giao lưu,
họpc
với
c
t
chức
o chí
trong
khu vực và
thế
giới,
quảng
bá hình ảnh
đt
ớc,
con
ngưi
và
s
nghiệp đi
mới của
VN.
Trưc
mắt,
nhiệm
v của mỗi phóng
viên,
cơ
quan
o chí
truyền
thông là
thực
hiện
tốt
cuộc
vận
động "Học
tập
vàm
theo
tấm gương đo đc
H
Chí
Minh"
gắn
với việc
giáo
dục
đo đc
ngh
nghiệp của
ngưi
m báo.
•> Địnhớng
về
phát triển hoạt
động
tổ
chức
sự
kiện
c
DNNVV
Việt
Nam
thường
ch t
chức
nhng
s
kiện
nh mang tính
chất
nội
b
gia
doanh
nghiệp
và
đi tác.
Vì
vậy,
đ
khuyến
khích c
doanh
nghiệp t
chức
c s
kiện
lớn
có đông đo công chúng
tham
gia
thì cần phải
4 www.
tienphong.vn
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
76
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
CÓ S giúp
đ
phối
hợp
của
c
cơ
quan
ban
ngành,
cục
c
tiến
thương
mại,
đu
tư,...
Địnhớng phát
triển
các
hoạt động
tài
trợ
cộng đông
Với
kinh
phí hạn hẹp
n
c
DNNVV
hầu
như
ít t
chức
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng.
Nhưng
vẫn
có
một s
ít
doanh
nghiệp
nhận
thức
đưc tầm
quan
trảng
và
những
lợi
ích
mà
hoạt
động
PR
y mang
lại
mà
t
chức
c
hoạt
động
i
tr
trên
quy
mô
nhỏ.
Tuy
vậy, hiệu
qu của những
hoạt
độngy mang
lại
cũng
không
h nhỏ.
Vì
vậy,
đ giúpc
DNNVV
Việt
Nam
đến gần
ngưi
tiêu
dùng
hơn,
i
s
ch
đo
của Chính Phủ,
c
cơ
quan,
ban ngành đa phương
đã
thường
xuyên tô
chức
c s
kiện
u
gải
s đóng
p
của
nhiều
doanh
nghiệp
trên
đa
n
cũng
như
trên
c
ớc.
c
B
cùng
với
c
hiệp hội
DNNVV
đã
đưa
ra
những
định
ớng
phát
triển,
giúp
đ
doanh
nghiệp thực hiện
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
như:
phối
hảp
với
c đài
truyền
hình
t
chức những
"ngày
vì
ngưi
nghèo",
"nối
vòng
tay
lớn"...;
u
gải
sp
sức của
c
doanh
nghiệp, tập
đoàn
lớn
hayc
t
chức
phi
chính ph cùng giúp
đ
c
DNNVV
i
tr
cho cộng
đồng...
3.2. GIẢI PHÁP
ĐY
MẠNH
HOẠT
ĐỘNG
PR CỦAC DNNVV
VIỆT
NAM TRONG
THỜI GIAN TỚI
3.2.1.
Nhóm
giải
pháp
đi với
Nhàc
3.2.1.1.
Giải pháp về
xây
dựng khung pháp
cho
hoạt động
PR
Một
trong
những
vấn
đ
bức
c
nhất
của
những
DN
hiện
nay là
có
một
hành
lang
pháp lý c
th
cho
hoạt
động
này.
Hiện nay,
s
xuất hiện
của
c công
ty
dịch
v
PR
Việt
Nam
(ch
yếu là
Hà
Nội
và Tp.HCM)
đang
mứco
động,
nhiều
công
ty
đăng
ký
kinh
doanh dịch
v
khác nhưng
cũng
nhảy
sang
m
PR.
Nhiều
nhà
quản
lý
lo lắng với
việc
những
công
ty
rất
nh
ra
đi
m ăn
chụp
giật,
m
hiệu
qu
s
dẫn đến
chất
ợng
hoạt
động
PR
b
giảm
mạnh.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
77
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Hiện nay, hoạt
động
PR
chịu
s
chi phối
của một s
n
bản pháp
lý
như
Hiến
Pháp 1992 (chương
in,
chương
V -
điu
30,33,43,69),
Luật
o
Chí
(sửa đi
b
sung
1999,
chương
li
-
điu
4,5,6)
và
một s
n
bản pháp
quy
v
hoạt
động
o
chí khác
như
thông
tư
65/BC
ngày 6/10/1995 của
B
n
a
Thông
Tin
ớng
dẫn
thi
hành
NĐ
133/HĐBT v họp
báo, quyết
định
s 219/2005/QĐ
-
TTg
ngày 9/9/2005 của
Th
ớng
Chính
Ph
phê
duyệt Chiến
c phát
triển
thông
tin
đến
m
2010, Luật
Doanh
nghiệp
2005,
Luật
Thương Mại
2005,
Luật
Cạnh
Tranh
2005,...
Nhưng mứi một
n
bản
luật
lại
điu
chỉnh
một khía
cạnh
o
đó
liên
quan
đến
PR mà
thôi.
Hi
vọng
trong
thời
gian
tới
s
có
một
n
bản pháp
,
có
th
là một
ngh
định
điu
chình
hoạt
động
PR
ra đi
đáp
ứng
mong
mỏi của
nhiều
doanh
nghiệp
Việt
Nam.
Trong
một
lần
đến
Tp
H
Chí
Minh
tham
gia
khóa
huấn
luyện
v
x
lý
khủng
hoảng
trong kinh
doanh
cho một
s tập
đoàn
đa
quốc
gia,
bà
Christine
Jone,
Giám đc
điu
hành khu vực Châu
Á -
Thái Bình Dương
của
Công
ty
Burson
-
Marsteller
(Mỹ)
đã
nhận
định:
"Phần
lớn
c
cuộc
khủng
hoảng
kinh
doanh
gần đây
Việt
Nam
đu do c
đi th t
chức,
i
n
tay
đo
diễn
củac công
ty
PR.
Tuy
nhiên,
điu
y
s chấm
dứt
nếu
Việt
Nam có
một
b
luật
cạnh
tranh
hoàn
chỉnh
và
chặt chẽ..."
Theo
bà
Christine
Jone
tại
M
và
Châu Âu,
hoạt
động
cạnh
tranh
PR
cũng
diễn
ra hết
sức
khốc
liệt
nhưng nh
có
s
tiết
chế của pháp
luật,
c
hoạt
động
PR
vẫn
diễn
ra
trong
trật
t
và công
bằng.
Cũng
tại
hội
ngh
này, đi
diện
nhiều
công
ty
PR
mong
muốn
Chính ph
n
m có
một
khung
pháp
lý
quy định
c
th
c
hoạt
động
v
PR
nhằm
hạn chế
đến
mức
thấp nhất
nhng
tiêu
cực
có
th xảy
ra.
ng
Lê
Quốc
Vinh,
Giám đc Công
ty Truyền
thông
Lê
Bros
đã
n
tiếng:
"Khi ra
Pháp
lệnh
Quảng
cáo,
chúng
i
đã đ
xuất
đưa
hoạt
động
PR
o nhưng
ờng
như
c
nhà
lập
pháp không
kịp
cập
nhật
nhng
thông
tin
như
thế,
mặc dù PR
là
hoạt
động không
n quá
mới trên
th
trường
Việt
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
78
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Nam.
Vì
vậy, hoạt
động
quảng
o
và
PR
không
có
một s nhìn
nhận
phân
biệt
rõ
ràng.
Khii
m
PR
không
có
nghĩa
là i
m
quảng
o
cho
DN.
Bản chất
của
PR
là giúp công chúng
hiểu
rõ
n
v
DN
và
sản
phẩm".
Theo
ông
Vinh,
cũng
chính vì chưa
có
s nhìn
nhận
rõ ràngn
nhiều
công
ty
PR
đã
lợi
dụng
mặt
trái
y đ
truyền
tải
những
thông
tin
không
có
lợi
hoặc
bất
lợi
cho
đi thủ.
Ông
Vinh
đ
xuất:
"Pháp
luật
cần phải
có
những
quy đọnh
c
thế
cho
hoạt
động
này".
Tiêu chí của
PR
là s
thật,
tuy
nhiên,
nhiều
công
ty
PR
đã "đánh bóng s
thật"
đến
mức
khôngn là
s
thật
nữa.
Đã
có không
ít
trường
họp
hai
công
ty
PR
đứng
v
phía
hai
nhãn
hiệu đi lập
nhau,
tung
những
thông
tin
xấu
v
đi
thủ,
đánh
lạc
ớng
ngưi
tiêu
dùng.
Theo
ông
Trần
Nguyệt
Đán, kiến
ngh
lớn nhất
của
Hiệp
hội
Quảng
o
hiện
nay là
phải
có
những
quy
chế
thật
c
th
cho
hoạt
động
PR.
ã là
quy chế thì phải tạo
điu
kiện
cho
DN
hoạt
động
thuận
lợi,
cũng
phải
tính
c
đến
chuyện
hội
nhập
của
Việt
Nam".
Tuy
nhiên,
do PR
là vấn
đ
mới
n
hành
lang
pháp lý
v PR,
ngoài
tính cấp
thiết,
n
phải
tương thích
với
c
quy đọnh
v
PR
quốc
tế khi hội
nhập.
PR
cần phải
có một
luật
đc lập
điu
chỉnh.
Đó
phải là
mộtn
bản
luật
mang
tính nguyên
tắc,
chuẩn
mực
chung,
đọnh
ớng
PR
cho
c
ch
th
quốc
gia,
t
chức,
cá
nhân,
c phương
tiện
PR, quy trình
thực
hành
PR.
Và
luật
y
s hoàn
chỉnh
dần dần cùng
với
tiến
trình
hội
nhập
đ
đm
bảo tính
tương thích
với
h
thống
pháp
luật
trong
c liên
quan
như:
Luật
Thương
mại
2005,
Pháp
lệnh
Quảngo
2001...
Nếu Nhàc
ưu
tiên
phát
triến
thì
ngành y n phát
triển
mạnh
nữa
và đây
là
ngành
rất
có
lợi
cho việc
phát
triển
thương
hiệu của
DN
3.2.1.2.
Giải pháp
đào
tạo nguồn nhân lực chấtợng
cao
về
PR
Gia
nhập
WTO,
c
doanh
nghiệp
c ngoài
t
o
Việt
Nam là
điu
không tránh
khỏi
và
chúng
ta
cũng
mong
muốn
như
vậy
đ
tận
dụng
cơ
hội.
Theo
PGS.TS. T
Ngọc
Tấn,
y
viên
Trung
ương
Đảng,
Giám đc
Học
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
79
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
viện
o
chí
và
Tuyên
truyền,
i
c động của s phát
triển
mạnh
m
của
truyền
thông và quá trình toàn
cầu
hoa,
PR
s
ngày càng phát
triển.
Thậm
chí
theo
nhiều
chuyên
gia
truyền
thông
thế
giới,
PR
s dần dần
thay
thế
cho
quảng
o
phần
lớn
công
việc.
Với
tràou
chung
của
thế
giới,
chắc chắn
nhu
u
v
PR
c
ta
s tăngn
nhanh
chóng.
Chính vì
thế,
nhu cầu
v
đào
tạo
n b
quan
h công chúng
trong
thời
gian
tới
cũng s
tăng
mạnh.
cc phát
triển,
PR
là một
ngh
nghiệp
rất
nghiêmc
và
đưc
đào
tạo
chuyên
nghiệp
t lâu.
c
ta hiện nay,
côngc
đào
tạo
PR
vẫn
ch
mới
dọng
lại
c
khoa
học
ngắn
hạn
hoặc
c học
phần
nằm
trong
chương trình
đào
tạo đi
học củac chuyên ngành
như
kinh
tế,
quản
tr kinh
doanh.
Mặt
khác,
qua
những nguồn
thông
tin
khác
nhau,
có
th thấy
rằng
rất
nhiều
cơ
quan,
doanh
nghiệp
c
ta
có
nhu cầu
tuyển
dụng
n
bm
công
việc
PR.
Vì
vậy,
chương trình đào
tạo
c nhân
PR
đưc
thiết
kế
theo
quy định của
B Giáo dục và Đào
tạo
có kế
thọa
c chương
trình
đào
tạo
của
cc
có
n giáo dục phát
triển,
trong
đó chú
trọng
tới
mục
tiêu
k
năng
thực
hành.
Chương trình chuyên ngành có
những
n
học
như:
chiến
c
quan
h công
chúng,
tạo
dựng
và
quảng
bá hình
ảnh,
x
lý khủng
hoảng...
Học
viện
o chí
và Tuyên
truyền
lài
đu
tiên
bắt
đu đào
tạo
Quan h Công chúng như một
ngành đc
lập
bậc
đi
học
t
m
2006. Chi
tiêu
tuyển
sinh
khóa đu
tiên
là
40
sinh
viên. Ngoài
c
lớp
đào
tạo
chính
quy,
Học
viện
o
chí
Tuyên
truyền
cũng
m
lớp
học
ngắn
hạn đào
tạo
PR
với chi
phí
r
hơn. Với
11
bui
học cung cấp những
kiến
thc
cơ
bản
nhất
đ
tr
thành một PR. Trường
cũng
cấp
chng ch sau
khi
hoàn thành khóa
học.
m
tới,
trường
m
h
đào
tạo
n
bang
li,
với
mục
đích nâng
cao
s
ợng
và
chất
ợng
PR
chuyên
nghiệp
cho
Việt
Nam.
Ngoài
ra
có
rất
nhiều
trung
m đào
tạo
PR
ngấn
hạn nhu
Đi
học
Quc
tế
RMIT,
Trung
m giáo
dục
Vitora...
Nắm
bắt
đưc xu
thế
phát
triển
của ngành
này,
c
t chc
giáo
dục
nhanh
chân
m
cp học
ngắn
hạn đào
tạo
trực
tiếp
k năng
của
PR.
Với
5
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
80
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
buổi/
khóa
học
có
th
nắm
bắt
đưc
những
k năng cơ bản như
viết
thôngc
o
chí,
i trưc công chúng, t
chức
họp
báo...
Học
viên đưcc
nhà
nghiên
cứu,
nhà
báo,
chuyên
gia
trong
lĩnh
vựcy
truyền
đt
kiến
thức
ch
yếu
bằng
kinh
nghiệm
vì 70%
kiến
thức thực tế
s
quyết
định s thành công
của
mặt
PR
Không
những
thế,
nhiều
doanh
nghiệp
đã
sẵn sàng b
những khoản
kinh
phí
lớn
và s ưu đãi đc
biệt
đ có đưc
những
chuyên
gia
PR
hàng đu
v
m cho
mình.
Nhưng phương pháp đó vẫn
ch
đưc
coi
là
giải
pháp tình
thê.
Những
doanh
nghiệp
khôn
ngoan
n đã
lựa
chọn
cho mình con
đường
phát
triển
bền
vững
u
dài: t
y
dựng
năng
lực
cho chính
đi
ngũ n
b
hiện
tại
thông quac khóa đào
tạo
PR
chuyên
nghiệp.
Bà
Hoàng
M
Anh,
Giám đc đào
tạo
Trung
m Đào
tạo
Quản
tr
Kinh
doanh
cho
biết
gần đây,
Trung
m
nhận
đưc
rất
nhiều
u
cầu
đưc
cung cấp khoa
đào
tạo
v Quan
h
Công chúng
t
c
doanh
nghiệp.
"Các
doanh
nghiệp
hiện
đang
rất
bức
c v năng
lực
triển
khai
c
hoạt
đặng
PR
và đã không
ngần
ngại
đu tưc
khoản
phí đào
tạo
tương
xứng
với chất
ợng
khoa
học nhằm giúp nâng cao
năng
lực
nhân viên
của
mình."
Vấn
đ
m
rặng
đào
tạo
PR
c trường
Đi
học đ
trang
b
những
kiến
thức
cần
thiết,
tạo
ngun
nhân
lực
PR
trong
tương
lai
là vấn
đ đang cần
đưc
c
ban
ngành,
c cơ
quan
Nhàcu tâm.
3.2.1.3.
Giải pháp hỗ
trợ
DNNVV
trong
ớc
đẩy
mạnh
hoạt
động
PR
PR
là
mặt
lĩnh
vực
rất
mới
m
Việt
Nam
n Nhàc
cần
tiến
hành
những
hoạt
đặng nhằm khích
l
c DN, đc
biệt
là
DNNVV
trong
cạnh
tranh
và đy
mạnh
hoạt
đặng
kinh
doanh.
Nhàc có
th
t chức
c
cuặc
thi,
bình
chọn,
tuyên dương
những doanh
nghiệp
đã
kinh
doanh
tốt,
có đóngp
cho cặng
đng,...
hay
ch
đơn
giản
là t
chức
c
hặi
nghị,
hặi thảo
giới
thiệu
kinh
nghiệm
tiến
hành
PR
trong
cạnh
tranh.
PR
không
ch
là mặt công
c
phc
v cho
hoạt
đặng
cạnh
tranh
của
doanh
nghiệp
mà
nón
mang
lại
rất
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
81
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
nhiều
lợi
ích
thiết
thực
cho cộng
đồng và xã
hội
n
rất
đáng đ
khuyến
khích
thực
hiện.
c
hoạt
động khích
l
của
Nhàc
đi với
c
doanh
nghiệp
s
tạo
điu
kiện
đc
DN
m
tòi,
nâng
cao nhận
thức
v
lĩnh
vực PR, giúp cho
c
doanh
nghiệp
có
điu
kiện trao đổi,
học
hỏi kinh
nghiệm
lẩn
nhau cũng
như
tiên
hành
hoạt
độngy thường xuyên
hơn,
hiệu
qun
trong
thời
gian
tới.
c
chương trình đưc
t chức
trên quy
mô
toàn
quốc
s thúc đy
rất
nhiêu cho
việc
phát
triển
và
thực
hiện
hoạt
động
PR
trong
c
DN,
ngoài ra
np
phần
mang
lại
nhiều
lợi
ích
cho
xã
hội.
3.2.1.4.
Giải pháp
thành
lập tổ
chức
hiệp
hội
nghề
nghiệp
về
PR
Các
hiệp hội
PR
Úc,
Singapore,
Mỹ...
hoạt
động
rất
i bản
và
quy
.
Chuyên
gia
PR
c
hiệp hội
y
đu đưc đào
tạo
một cách chính quy
thông qua chuyên ngành Mass
Communication
(truyền
thông
đi
chúng)
hoặc
Communication
and
Art (truyền
thông và
ngh
thuật).
c
hiệp hội
PR
y
đã
p
phần
thúc đy
hoạt
động
PR
trong
ớc,
đưa
ra
c
kinh
nghiệm,
giải
pháp
cho
c thành
viên,...
Trong
tương
lai
gần, Việt
Nam
n thành
lập
một
viện
nghiên
cứu
hay
một
hiệp hội
PR.
Điu
y
là hoàn toàn
phù hợp
với
xu
thế
chung
của
thế
giới.
ơ
cc phát
triển
đu
có
những
t
chức
nghiên cứu v
PR
hoặc
v
Marketing,
trong
đó
có PR.
Đin
hình
là
Viện
quan
h công chúng
Anh,
Hiệp
hội
PR
Hoa
Kỳ.
Theo
bà
Đinh Th Thúy Hằng - Trưởng
khoa
Quảng
o
và
Quan
h
công
chúng,
Học
viện
o
chí
&
Tuyên
truyền
thì
Việt
Nam
cần
sớm
có một
luật
v
quan
h công chúng bao
gồm
c nguyên
tắc,
chuẩn
mực
khung
định
ớng
c
hoạt
động PR, phương
tiện
PR, quy trình
thực
hiện
PR.
Luật
y
phải
đm
bảo tính tương thích
với
h
thống
pháp
luật
trong
ớc,
tương thích
với
c quy định của
PR
quốc
tế khi hội
nhập.
Muốn
thực
hiện
đưc
điu
đó,
cần
thành
lập hiệp hội
ngh quan
h công chúng đ có hành
lang
pháp lý c
th
bảo v
ngưi
m
PR
và khách hàng.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
82
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
Khi
có
một
hiệp
hội
PR
thì
có
th
c
doanh
nghiệp
mà
nhất
là
c
DNNVV
Việt
Nam
s
hoạt
động
PR
một cách
i
bản
hơn.
Hiệp
hội
có
th
s
đứng
ra
giúp
đ
đào
tạo
nguồn
nhân
lực
PR
choc
DNNVV;
thực
hiện
c
chương trình
c
tiến
thương mại
quốc
gia
như
t
chức
hội thảo, hội
nghị,
íestival,
hội chợ,
triển
lãm...
i
s giúp
đ
của
Cậc
c
Tiến
Thương Mại
-
B
Công Thương,
c
T
Chức
Phi
Chính
Phủ,
c
Hiệp
hội
ngành hàng,
Phòng Công
Nghiệp
và
Thương Mại
Việt
Nam,
Liên
Minh
Hợp
c
xã
Việt
Nam,
Hiệp
Hội
c
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
Việt
Nam,...
Việc
thành
lập
viện
nghiên cứu hay
hiệp
hội
PR
chắc chắn s
p
phần
nâng
cao nhận
thức
v PR,
là
ngưi
dẫn
đường,
nguôi tư
vấn
đáng
tin
cậy
cho
hoạt
động
PR
của
c
doanh
nghiệp
đc
biệt
là
DNNVV
Việt
Nam
trong
giai
đon
hiện
nay.
3.2.1.5.
Giải pháp khuyển
khích
báo
giới
truyền thông
tạo
hỗ
trợ
cho
các
DNNVV
c tô
chức
o
chí,
truyền
thông cần
tạo
điu
kiện
thuận
lợi
đc
DN,
đc
biệt
là
DNNVV
hoạt
động
PR
thành công.
Đài
truyền
hình
Việt
Nam
đã
liên
tiếp
thực
hiện
c chương trình
giải
trí hấp dẫn như:
"Hãy
chọn
giá đúng",
"Chiếc
n
k
diệu",
"Tôi
u
Việt
Nam",...
vừa
tạo
điu
kiện
đc
DN
phối
hợp
i
tr
cho
chương
trình
nhằm
quảng
bá
sản
phẩm,
vừa
đem
lại
lợi
ích
thiết
thực
cho ngưi
tiêu
dùng.
Nhàc
cũng
n
khuyến
khích o
giới
và
truyền
thôngm
tốt
n
na
c chương trình bình
chọn
trao
giải
thưng cho
doanh
nghiệp
có
uyn
n
na, với
c
ch
đ
như
DNNVV
bảo vi
trường,
DNNVV
đóngp
cho
xã
hội,...
3.2.2.
Nhóm
giải
pháp
đi
i
doanh
nghiệp
3.2.2.1.
Giải pháp nâng
cao
nhận
thức
của doanh
nghiệp
về
PR
Đ
nâng cao
hiệu
qu
hoạt
động PR,y
dựng
một thương
hiệu
mạnh,
một
hình ảnh đp
trong
công
chúng,
điu
trưc tiên
doanh
nghiệp
cần
m
đó
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
83
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
là
thay
đi quan niệm
v
hoạt
động PR. Kết qu
khảo
t
thực
tế
cho
thấy
nhận
thức
v
PR và
s
quan
m
đến
hoạt
động
PR
củac
DNNVV
Việt
Namn
rất
hạn
chế.
Doanh
nghiệp
cần
xem
PR
là
một
khoản
đu tư
i
hạn
với
hiệu
qu
to lớn
u
dài,
ch không
phải
là
chi
phí mất
đi.
Ngưi
đu tiên
phải
nhận
thức
đưc tầm
quan
trọng
đy chính
là ngưi
lãnh
đạo, ngưi vạch
ra
đường
lỉi
chiến
c cho
s
phát
triển
bền vững của
công
ty.
Ch
khi
ngưi
lãnh đo có
ý
thức
v PR, muỉn áp
dụng
nó
trong
doanh
nghiệp
mình đ
tạo
dựng niềm
tin,
uy n
và
dành tình
cảm
của công chúng thì
khi
y
PR
mới
đưc
n kế
hoạch ngay
t
đu
trong
tổng
th
phát
triển
thương
hiệu
của
công
ty
và đưc phân b
nguồn
lực
một cách thích đáng.
Tiếp
đó,
công
ty
cần nâng cao
nhận
thức
của mỗi thành viên v
hoạt
động
PR, vì thành viên chính là
những ngưi
gắn
bó
với
s phát
triển
của
doanh
nghiệp.
H
là
sợi
y
kết nỉi giữa
doanh
nghiệp
và công chúng. Khi
nhân viên
nhận
thấy vai
trò trách
nhiệm
của mình, cùng
với
tình
cảm
dành
cho
công
ty,
chính h
s là những
ngưi
m
hoạt
động
PR
doanh
nghiệp.
Khi
đã
nhận
thức
đúng v PR, c
DNNVV
có
th
s
mạnh
dạn đu tư
o
hoạt
động
PR
hơn.
c
doanh
nghiệp
s nhận
thấy rằng
đây
là
một
khoản
đu
tưi
hạn, hiệu
qu
của
nó có
thế lớn
n
những
gì
doanh
nghiệp
b
ra.
Điu quan
trọng
là doanh
nghiệp
cần
m một
ớng
đi
phù hợp
với
tình hình
i
chính,
nhân
lực
cũng
như
quy
mô
vỉn của
mình.
3.2.2.2.
Giải pháp phát
triển
nguồn nhân lực chuyên
sâu
về
PR
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam
hiện
nay cần tăng
ờng
nhân s cho
hoạt
động PR,
cần
thiết
phải
có nhân s
PR
hoặc
b
phận
PR
chuyên trách
thì
mới
d dàng duy
trì
và
áp
dụng
thường xuyên
hoạt
độngy một cách
hiệu
quả.
Không có nhân s
hoạch
đnh kế
hoạch,
không có
ngưi soạn
thôngo
o
chí,
không có nhân s đứng
ra t
chức
s
kiện,
giải
đáp
khiếu
kiện
của
khách hàng...thì không
th
có
hoạt
động
PR
tồn
tại.
Đành
rằng
"khôngm
đưc
thì
thuê"
(quan
đim
ph
biến
của
những ngưi
m
marketing)
nhưng
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
84
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
thuê công
ty
PR
n ngoài không
phải
không
tốn
kém, chưa kc công
ty
PR dù có chuyên
nghiệp
đến
mấy
cũng
không
th lập chiến
c
PR
thay
cho
doanh
nghiệp.
n
nữa,
những
hoạt
động như
giải
quyết khiếu nại
của
ngưi
tiêu dùng, hay phát ngôn
PR
của công
ty
không
th
c
phải
đ
ch
doanh
nghiệp
đứng
ra
lo liệu.
Với
những doanh
nghiệp nhỏ,
kinh
phí cho côngc
quảng
bá hạn chế
thì
PR nằm
trong
marketing
là
mô
hình hợp
.
Trường hừp này,
hoạt
động
PR thường
mức duy
trì
s Hen
kết
của doanh
nghiệp với
khách
hàng.
Trong
c
doanh
nghiệp
nh và vừa cần có
ít nhất
một nhân viên
am
hiểu
v
lĩnh
vực
PR.
Ngưi
đó
hiểu
u sắc
v
sản phẩm,
thực
trạng
và
ch đứng của
doanh
nghiệp
mình trên
th
trường.
Đây là
ngưi
đi diện
cho
doanh
nghiệp
m
việc
với
công
ty
PR,
kiểm
tra
hiệu
qu dịch
v
của hừ.
Vừa
qua,
dư
luận
đã
chứng
kiến
cảnh
tranh
giành
quyền
mua
n
h
của
d án The
Vista
(Công
ty Capitaland
Vista),
Sky
Garden
3
(Liên
doanh
Phú
M
Hưng),
Blue
Diamond
(Công
ty
Vạn Phát
Hưng).
Ngay
lập
tức,
c
ngành
chức
năng đã xemt
liệu
c đơn
v
y có
vi
phạm
Luật
Nhà
hay
không
khi
nn
h mà
chưay
dựng xong
móng.
Đồng
thời,
gần
đây
trong
một
cuộc
m
việc
đã có
ý
kiến
của
một s lãnh đo
TPHCM
cho
rằng
n
kiến
ngh
Trung
Ương công
nhận khu
đô
th
Phú
M
Hưng
là
đô
th
kiểu
mẫu. Tuy nhiên
nhiều
chuyên
gia
cho
rằng,
nếu đã là đô
th
mẫu
thì
phải
có
c chuân tiêu chí v quy
hoạch,
y
dựng,
i
trường...
ch không
phải
ch
cảm
nhận là
có thê công
nhận được.
Một s h đang
sống
trong
khu vựcy
đã có thư
phản
ảnh đến c cơ
quan
o
chí,
đây chưa
đt
"chuẩn"
như
những
gì
mà
ch đu tư
quảng
cáo...
Ngay
lập
tức,
b
phận
PR
của Phú
M
Hưng
đưc
vận
hành,
với
một sio
viết
với
c tiêu
đ:
"Hãy đến
xem
cảnh
quan
vài trường
sống
i đây
tuyệt
hảo;
u
là
nhà đu tư
thì
không mất
tiền
vẫn có đưc
khối
i sảnn nh vay vốn
mua
nhà cho thuê và saui
chục
m có
thế thu
hồi
vốn;
uy
n
y đưc bảo
chứng bằng
việc
nhiều
ngân
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
85
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
hàng
lớn
có
kinh
nghiệm
đứng
ra
cho
nhà đu tư
vay
tiền"...
Chính c i
PR
tốt
và
khéo nhưng là một kênh thông
tin
quan
trọng
đm
n
m
c
nhà
đu
tư
và
dư
luận.
c
DN
cũng
cần chú
ý
tới
một vấn
đ
hiện
đang là mối
quan
m
của
đông đo công chúng đó
:
tiêu
chuẩn
đo đc
ngh
nghiệp
của
ngưi
m PR.
VN
hiện
có
n
150 Cty
hoạt
động
PR,c
Cty
trong
c
chiếm
tới
95%
th
phần,
thậm
chí
nhiều
Cty
đăng
ký
kinh
doanh dịch
v khác
nhưng
cũng nhảy sang
m PR.
Ngoài
những
Ctyn
tuổi
đưc
khẳng
định
qua
c s
kiện
ảnh
ởng
tốt
đến
xã
hội
n
nhiều
Cty
m ăn
chợp
giật.
Những
ngưi cung
cấp
dịch
v đã b
qua
những
o
cản,
cạnh
tranh
không
lành
mạnh,
thông
tin
d
dãi,
lợi
dợng
mặt
trái
của
PR
đ
đưa
ra
những
thông
tin
t
lợi
cho
đi
thủ.
Công chúng
là
ngưi
b
ảnh
ờng
nhiều nhất bởi giữa
một
"biển"
thông
tin,
đánh bóng thương
hiệu,
n
tuổi
thái
quá,
khó có
th
m
đưc
một
đa
ch
tin
cậy.
Xảy
ra
tình
trạng
trên
bởi
chưa
có
luật
định
hoạt
động
PR.
Theo
luật
sư Lê Kim
Giang
(Vãn phòng
luật
sư
Hưng
Giang), tuy
chưa có
luật
c
th
nhưng
những
ngưi
m
PR
vẫn
phải
tuân
theo
c nguyên
tắc
hành
ngh
nhất
định.
c
quy định
nm
rải
c mii một
ít
luật
như:
Doanh
nghiệp,
o
chí,
S
hữu
trí
tuệ,
Cạnh
tranh,
n
sự...
Việc
s
dợng
PR
như một công c
cạnh
tranh
thiếu
lành
mạnh
cho
thấy
s
suy
đi
đo đc
ngh
nghiệp
của một
b
phận
n
b PR.
Cũng
nhưc
ngành
ngh
khác,
ngưi
m
côngc
PR
cần
phải
có
năng
lực
chuyên
n
nhưng
cũng
cần
phải
tuân
th theo
một
s tiêu
chuẩn
đo đc
ngh
nghiệp
như:
s Không
đi
diện
cho
những quyền
lợi
u
thuẫn
hoặc cạnh
tranh
với
nhau
mà
không có
s bng
lòng
rõ
rệt
của
cn
liên
quan.
•S Không
tiết
l những chuyện
riêng của
doanh
nghiệp
nếu
có
hại
cho
doanh
nghiệp.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
86
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
s
Ngưi
m công
c
PR
khôngn
đi
o con
đường
mua
chuộc
đútt
c kênh thông
tin
công
cộng,
thông
tin
liên
lạc phải trung
thực
và
khôngy
hiểu
nhầm.
Vì
vậy,
một
doanh
nghiệp
hoạt
động chuyên
nghiệp
cần
phải
có
đi
ngũ
PR chuyên
nghiệp,
nhạy
cảm
với
dư
luận
và
th
trường,
biết
cách ứng x
có
n
hóa.
Và
PR
cũng
chính
là
một hình ảnhna
của doanh
nghiệp.
3.2.2.3.
Giải pháp
về
kênh
truyền thông
đa
phương tiện
hiệu
quả
Ngoài
việc t
chức
họpo đ
cung
cụp thông
tin
cho
những
phương
tiện
đi
chúng,
việc
phátn hình ảnh v
sản
phẩm hay
dịch
v trên
mạng
là
n
thiêt.
Doanh
nghiệp
có
th
ớng
đến đúngc
vvebmaster
c
thế
và
những
nhà biên
tập trực tuyến,
s
dụng
c
dịch
v
truyền
tin
trực
tiếp
đ
gửi
thông
tin
của
mình đến c
newsroom
(phòng
tin
tức trực
tuyến)
lẫn
c
email
cá
nhân.
Ngưi
ta
đã
bắt
đu
quen
dần
với
công
việc
đco trên
mạng
và
mua sắm
online,
n
việc
đăngci
viết
online
s là
một cơ
hội lớn
đy
dựng
uy
n
và
io
ngưi
mua
hàng
tiềm
năng.
Nhụt
là
đi với những
DNNVV
thì
việc
nhắm đúng kênh
truyền
thông s giúp
doanh
nghiệp
giảm
thiểu
nguồn
kinh
phí
eo hẹp
của
mình dành
cho
PR.
Một doanh
nghiệp
năng độngn
tận
dụng
hết
c dụng của
buổi
họp
o
bang
cách
biến
nó thành một công cn hàng qua
mạng
hiệu
qu thông
qua
việc gửi nội
dung cuộc
họpo
trực
tiếp
đến c khách hàng.
Những
ngưi
mua hàng
trực
tuyến
vẫn
k
tính
thường
rà
soát
rụt
nhiều
thông
tin
chuyênu trưc
khi
mua
hàng.
Do
đó, doanh
nghiệp
cần đến một
b phận
tin
tức
trên
website.
Doanh
nghiệp
có thê
gi
lại
tụt
c nhữngi
o
trực
tuyến
có
viết
v
sản
phẩm
của
mình
t
những
t
chức,
cá nhân
khác,
c
đường
link
dẫn đến
phần
nội
dung
y và
tạo ra
n một
trang
đ
chứa
tụt
c
c
nội
dung
cần
truyền
bá
theo
trình
t
ngày
tháng.
Ngưi
tiêu dùng ngày
nay
quan
m
chọn
mua
c sản phàm đi
m
c
mục
đích t
thiện,
n
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
87
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
doanh
nghiệp
khôngn quên trích dẫn
những
hoạt
động
t
thiện
cũng
như
c chính
sách,
chương
trình
phúc
lợi
xã
hội
của
mình.
Càng
m
rộng
s
phân
phối nội
dung
họpo
bằng
cách dùng
gửi
trên
website
của mình và của
ngưi
khác trên
thế
giới
t
thì
mạng
i
công c
m kiêm s càng
nhắc
nhiều
đến
những sản
phẩm và
dịch
v
của
bạn.
Doanh
nghiệp
n dòt
cẩn
thận
từng
i
o
trực
tuyến, phải
đm
bảo có
những
t
khóam
kiếm
quan
trọng.
3.2.2.4.
Giải pháp về hoạt động
PR
thông
qua
blog
Nh đc thù
của
kênh
truyền
tải
(Intemet)
cộng
ởng
với
sức
mạnh
của
công
ngh
(Web
2.0),
PR
qua
blog
có
những
lợi
thế
riêng
bao
gồm
tốc
đ
truyền
tải
thông
tin
đưc
cải
thiện,
không
b
ràng
buộc
v không
gian
và
thời
gian,
chi
phí
thấp
nhưng
hiệu
qu tương đương
hoặc
có
th
cao
hơn...
Xuất
phát
t
những
lợi
ích
này,
không
ch
cóc công
ty
nh năng động mới
nghĩ
đèn công c
truyền
thông này,
những tập
đoàn
lớn
như
Sun
Microsystem,
Boeing,
Marriott,
Hitachi,
General
Motor,
Hewlett-Packard,
McDonald's...
đu
y
dựng
kênh
blog trong
im
tr
lại
đây và vẫn đang phát
triển
rất
mạnh
mẽ. Chng
hạn,
tập
đoàn
thức
ăn
nhanh khng
l
McDonald's
rất
chú
trọng
kênh
blog với
phương châm "Open
for Discussion" (thảo luận
mở)
đ
khuyến
khích
mọi
ngưi
cùng
chia
s vàm
hiểu
c
hoạt
động
của
McDonald's. Với
ưu
việt
của,
kênh
blog
có
th
đưa hình ảnh đp một bữa
ăn thân
mật,
hay
giới
thiệu
sinh
độngna công
ty giữa
c nhân viên
tập
đoàn
Skype. Tại
Việt
Nam, không
ít
c
doanh
nghiệp
y
dựng
blog
riêng
hoặc tham
gia
oc
cộng
đồng
blog.
n
cạnh
c
blog
chính
thức
của
công
ty,
c lãnh đo
doanh
nghiệp
n
khuyến
khích c nhân viên
viết
blog
đ tăng
ờng
choc
chiến
dịch
PR,
quảng cáo.
PR
qua
blog
là
một phương
thức
tiết
kiệm,
phù họp
với
c
DNNVV
Việt
Nam mà
hiệu
qu
của
nó
cũng
thật
không
ngờ.
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
88
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
3.2.2.5.
Giải pháp
xây
dựng quan
hệ
tắt
đẹp với các tổ chức
hữu
quan
Yếu
t hết
sức
quan
trọng
đi với
s thành công
của
một chương trình
PR chính là mối
quan
h đp
giữa
nhân viên
PR
của
doanh
nghiệp với
giới
truyền
thông.
Vậy, cho đến
thời
đim
y vẫnn
nhiều
doanh
nghiệp
ngại
tr
lời
phắng vấn
chuyên
môn,
ngại
tiếp
phóng viên o
đài,
hiếm
khi
t
chức
c buôi thông
tin
o chí ngắn...chưay
dựng
đưc một nguyên
tắc
vài
quan
h
tin
cậy
giữa
phóng viên và
doanh
nghiệp.
Đây
là một
trong
những
o cản của quá trình
triển
khai
thực
hiện
c
hoạt
động
PR
củac
doanh
nghiệp
Việt
Nam. Đc
biệt
khi
gặp
rủi
ro
hoặc
một s c thông
tin
o
đó, thì
việc
giải
quyết
những khủng hoảng
y đã khó khăn
lại
n khó khăn
n
khi
mối
quan
h
với
phóng viêno đài không đưc
thiết
lập
hoặc
đưc
thiêt
lập nhất
thời
khôngu
dài.
S
xuất
hiện
đu đn
trên
c
t
o (báo
mà
khách hàng
mục
tiêu
quan
tâm),
không
ch
đ
đt
đưc
mục
tiêu là
gi
tần
suất
xuất
hiện
của thương
hiệu,
mà
n là cầu thông
tin
hết
sức
quan
trọng
của
doanh
nghiệp
dành
cho
ngưi
tiêu
dùng.
Do
vậy,
việc
tiếp
c phóng viên
hay gởi
thôngoo chí thường xuyên
nhận
một s
kiện
o đó
của doanh
nghiệp
cầny
dựng
tr
thành một
hoạt
động
mang
tính
bắt buộc
trong
kế
hoạch
m
việc
của
nhân viên
PR.
c
DNNVV
cũng
n
quan
m đến
quan
h
với
chính
quyền.
Đây
là
một
trong
những
nội
dung quan
trọng
của
hoạt
động PR. Doanh
nghiệp
n
thường
xuyên mờic nhân
vật quan
trọng
của Nhàc
tới
thăm
doanh
nghiệp,
tích cực
tham
gia
c s
kiện
phong
trào do chính
quyền đa
phương
hay
Nhàc phát
động,..
.Mặc dù
nhiều
ngưi
không ủng h
việc
y
dựng
c
quan
hy vì h cho
rằng
nó không lành
mạnh,
công
bằng.
Nhưng
thật
ra
chúng hoàn toàn có
th
là
những quan
h nghiêm
túc,
giúp
doanh
nghiệp
giải
quyết
đưc
nhiều
vấn đ trên
nhiều lĩnh
vực như: h
tr
v c vấn
đ
pháp
; kiểm
tra
ớng
dẫnc nguyên
tắc
quản lý
Nhàc đ giúp
doanh
nghiệp
trong
quá trình
sản
xuất
kinh
doanh
đúng pháp
luật;
bảo v
quyền
lọi
Nguyễn
Thm
-
A18
- K44H - KT&KDQT
89
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
pháp lý chính đáng cho
doanh
nghiệp;
cung
cấpc thông
tin
kịp
thời,
phục
v
cho quá trình
hoạt
động sản
xuất
kinh
doanh
bình
thường;
h
tr
v mặt
chuyên
n
trong
phạm
vi
quyền
hạn cho phép phù họp
với
tình hình đa
phương;
h
tr
c
nguồn
lực
tại
đa
phương;
cung cấp
c thông
tin
cho
công
c bảo v an
ninh nội
b
doanh
nghiệp;
h
tr
c
biện
pháp an
ninh
trật
t
an
toàn
tại
đa
phương,
thuận
lợi
cho
hoạt
động sản
xuất
kinh
doanh;
h
tr
giải
quyêtc s
c
liên
quan
đến tình hình an
ninh
trật tự;
cung cấp
thông
tin
vè
những
hiệu
qu
tiềm
năng đưc chính ph ủng
hộ; doanh
nghiệp
có
th
đưc
mời
tham
d
.
c
s
kiện,
hội
ch
triển
m
trong
và ngoài
ớc...
c
DNNVV
cũng
n tích cực
tham
gia
những
chương trình
PR
của
c
hiệp
hội.
c
hiệp hội
như:
PRclub,
hiệp hội
doanh
nghiệp
vừa
và nh
Hà
Nội, Việt
Nam,...chính là
những
n chơi
chung
cho
DNNVV
Việt
Nam.
Trong
điêu
kiện
hạn chế v quy
mô
và
nguồn
lực,
đ
cạnh
tranh với
doanh
nghiệp
lớn trong,
ngoài
ớc,
DNNVV
cần
m đến
những
n chơi
của
mình
đ
tranh th
sức
mạnh
và
tiếng
i
của
tập
thể.
c
hiệp hội
DNNVV
thường
t
chức
c
s
kiện lớn,
viết
i
đăngo đ tăng
hiểu
biết
của
công chúng
tới
c thành
viên.
Vì
vậy,
DNNVV
cần tích cực
tham
gia
c s
kiện
củac
hiệp hội
đ
quảng
bá
danh
tiếng
của
mình.
3.2.2.6.
Kết hợp
quan
hệ
công chúng
-
marketỉng
-
nguồn nhân lực
(HR)
xu
ớng hiệu
quả
hiện
nay cho
các doanh nghiệp
Phổi
hợp
giữa
PR
Marketing
Khi
PR
đưc xem như một
hoạt
động
u
dài,
bền
b
theo
kiểu
"mưa dầm
thấm
lâu",
thì quảng
o
trong
marketing
như
là
kiểu
đánh
dội
bom,
ngắn hạn.
Như vậy
khi
tung
một sản phẩm mới
ra
th
trường,
thông thườngc
doanh
nghiệp
đ
PR
đi
trưc
tạo ra
một
nhận
thức
mới
đi với
cộng
đồng,
đánh
thức
một
nhu
cầu
o đó
của cộng
đồng
bằng
i
viết
o chí
(editorial),
sau
đó là
những
thưc
phim
truyền
hình (TVC) hay hàng
loạt
c
quảng
oo
(printads),
tăng
ờng
s
nhận
biết
v
sản
phàm thương
hiệu
cho khách hàng
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
90
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
mục
tiêu.
Qua
PR
những
thông đip đưc
truyền
đt
đến
với
khách hàng
mục
tiêu một cách c
th
hon so
với
quảng cáo.
Như
vậy
PR
đã
m
đưc
điu
mà
hầu
hết
c
nhà
marketing
của
c
doanh
nghiệp
đu cho
đó
là
mục
tiêu của
họ:
thông
tin
c
th
v
thòng đip của
doanh
nghiệp
và
sản phàm
đèn
với
khách hàng. Khi
chuẩn
b
tung
ra
một sản phẩm
mới, những ngưi
m
PR
phải
lập
một
kế
hoạch
c
thể, trong
đó
c
hoạt
động
PR
như
họp
o
giới
thiệu
sản
phẩm
mới, gồi
thôngoo
chí, thực
hiện
phóng s
truyền
hình...
hết
sức
quan
trọng.
Những
hoạt
động trên nếu đưc
thực
hiện
i
bản,
đồng
b
s
tạo ra
đưc một
n
ợng
tốt trong
công chúng
đi với
sản phàm
p
xuất
hiện.
n
ợng
đó
chắc chắn
s d đưc
ngưi
tiêu dùng
chấp nhận
n
bồi
tính khách
quan
t
mang
tính
thương
mại)
của
nó
so
với
c đon
phim quảng
o hay hàng
loạt
c
quảng
oo khá
tốn
kém.
S
d gặp
rủi
ro
nếu
thiếu
PR n
cạnh
Marketing,
như:
m
sao
cộng
đồng
chấp nhận
một
sản
phẩm,
khi
xã
hội
chưa có
nhận
thức
tốt
v
.
V
lại,
nếu không có PR,
thì
c công
c
n
lại
của
marketing
(quảng
cáo,
khuyến
mại...)
không
m
nổi
công
việc
giải
quyết
khủng hoảng
khi
có
s c
th
trường.
Phối hợp
giữa
PR
HR
Hầu
hết
c
doanh
nghiệp
ch
lo
quảng
o rầm
r
n ngoài
mà
quên,
hoặc
không
biết,
đ có
th
đi đường
dài,
phải bắt
đu
y
dựng
thương
hiệu
ngay
t
trong
nội
bộ,
với
chính
những
nhân viên của
mình.
i
đến
việc
tạo
lập
một
doanh
nghiệp,
ngưi
ta
nghĩ ngay
đến
sản
phẩm,
chiến
ợc,
kế
hoạch
kinh
doanh...
Nhưng
khi bắt tay
oy
dựng,
thì "ngôi nhà"
doanh
nghiệp
n đưc
khồi
công
t
cơ
chế quản
lý nền
tảng,
bao
gồm
h
thống
quản
,
n
a
doanh
nghiệp,
và
ạo" của doanh
nghiệp.
H
thống
quản lý
gồm
những
quy
định,
chính sách
c
th
v
công
việc
và
trách
nhiệm
của
từng
thành
viên.
Tuy
nhiên,
nó
s
tr
thành một c
y
khô
cứng
và không có tình
ngưi
nếu
thiếu
na
doanh
nghiệp
làc tiêu chí hành
x
trong
công
ty,
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
91
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
bắt đầu từ các
tính cách
của
lãnh
đạo,
người
phải
đi đầu làm
gương
trong
ứng
x
và
mối quan
h
với
mọi
người.
Không
th ch
đơn
giản
là
công
ty
m
ra
một
sản
phịm và
mong
muốn
n đưc càng
nhiều
càng
tốt,
nhưng
nhiều
là
bao nhiêu và
s
phát
triển
đến
đâu
thì...
sau
mới.
HR
gần
đây
đưc
xem
là một
trong
những
giải
pháp
mang
tính
chiều
u giúp thương
hiệu
doanh
nghiệp
phát
triển
bền
vững.
Mối
quan
m
của
HR
là
tạo ra
mộti trường
m
việc
cho nhân viên phù họp
với
định
ớng
n
a
của
doanh
nghiệp.
m
thế
o đ
một
ngưi
n
ngoài
muốn
o
m
việc tại
công
ty,
và
một
ngưi
trong
công
ty
thi
không
muốn
chia
tay
doanh
nghiệp,
điu
y
rất
cần s h
tr
của
PR
nội
b
(intemal
PR).
Phòng
HR
thường
kết
họp
rất chặt
ch
với
b
phận
PR
nhằm
triến
khai
c chương
trình cho thông
đt
nội
b
doanh
nghiệp.
T
c bản
tin
nội
bộ,
c chương
trình
giao
u đến c
hoạt
động
sống
vì s
mạng
thương
hiệu
đu đưc
PR
thực hiện.
B
phận
PR
s
thay
mặt
cho
HR
chuyển
tải
những
ch trương,
chính sách mới
doanh
nghiệp
đến nhân viên nhằm
thấu hiểu lẫn
nhau,
thống
nhất
ý
chí,
động viên mọi
ngưi
trong
công
việc,
nâng cao tính
n
ch
và
phát huy
kh
năng sáng
tạo.
Thông qua
con
đường
PR
nội bộ,
b
phận
PR
s
kết
hợp
với
công đoàn công
ty,
đoàn
thể,
kết
hợp
với
y
tế,...
t
chức
c
hoạt
động
n
th
mỹ,
ngoại
khóa
trong
công
ty
nhằm nâng
cao sức
khe,
tinh
thần
đoàn
kết nội
bộ.
i
chung
với
mc
tiêu
tạo
n
một nền
na
sáng
tạo
cho doanh
nghiệp,
nếu
doanh
nghiệp
biết
s
dng
côngc
PR
nội
b
s
đt
đưc
những
hiệu
qu
thiết
thực.
Khi nhận
thức
đúng tầm
quan
trọng
của
PR
vàc công c có liên
quan,
đc
biệt
là
khi
chúng
ta phối
họp
tốt
c công c
trên
s là
giải
pháp
hiệu
qu đ một
doanh
nghiệp
phát huy
tiềm lực
của
mình
đ
thuyết
phc cộng
đng.
Đây
cũng là
cách
mà
những doanh
nghiệp
trên
thế
giới
thường
đã
triển
khai
áp
dng
nhằm
khng
định v
thế
của thương
hiệu
trên
th
trường.
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
92
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG CHÚNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
3.2.2.7. Giải
pháp
tăng
ờng
PR
thông
qua danh
tiếng
của
lãnh
đạo
doanh nghiệp
Nghiên cứu
liên
tục t
m
2001
đến
nay, tạp
chí
Fortune
đã
đi
đến
kết
luận
rằng:
gần 50%
danh
tiếng
công
ty
đưc hình thành
t
danh
tiếng
của
c
nhà lãnh
đạo.
Danh
tiếng
củac nhà lãnh đo
lại
đưc công chúng
biết
đến
thông qua
c
i
viết,
phỏng
vấn trên
c
phương
tiện
truyền
thông,
xuất
hiện trong
c
s
kiện
vàc
cuộc
tiếp
c
quan
h
với
cộng
đồng.
Lãnh
đo
DNNVV
thưểng
thu phục
đưc tình
cảm
của công chúng
bâng
i
lãnh đo và
i
kinh
doanh của
mình cùng
với
sn
vinh
của
xã
hội.
c
DNNVV
đang đưc xã
hội
n
vinh
không
chi
cc đang phát triên
màn
cc
phát
triển.
Lãnh đo
doanh
nghiệp
cũng
rất
n
lực tạo
dựng danh
tiếng
và uy
n
của
bản
thân
mình.
Ngưi
lãnh đo
cần
có
"tiếng
thơm"
trong
xã
hội,
đưc s
n
nhiệm
của
cộng
đồng
xã
hội.
Vì
vậy, khi
phát
biểu
trưc công chúng cần
phải
chú
ý
điu
đó.
Đ
đt hiệu
qu
trong
hoạt
động PR, trưởng phòng
Marketing/PR
và ban
lãnh đon có
mối
liên
kết
hợp
,
theo
những
nguyên
tắc
sau:
> Trưởng phòng
Marketing/PR
phải
là ngưi
am
hiểu
u
rộng
chuyên
n đ đưc ban lãnh đo n
trọng
như một chuyên
gia
tin
cậy
trong
lĩnh
vực
này.
> Trưởng phòng
Marketing/PR
n
thiết
lập
mối liên
lạc
xuyên
suốt
trong nội
b
-
biết
mọi
ngưi
và
đưc mọi
ngưi
biết
đến, tạo
dựng
đưc
s
tin
cậy của mọi
ngưi
đ
có
th
thu
thập
thông
tin
t
tất
c
c
phòng
ban
trong t
chức
bất
cc nào.
> Trưởng phòng
Marketing/PR
n
phải
thiết
lập
c mối
quan
h
n
ngoài
t
chức,
với vai
trò là một
nguồn cung
cấp thông
tin
rất
đáng
tin
cậy.
Những
nguồn
thông
tin
t
n ngoài
cũng
vô cùng
cần
thiết
vì s
giúp
t
chức
biết
đưc
những
ý
kiến
phản
hồi.
Nguyễn Th
m -
A18
-
K44H
-
KT&KDQT
93
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
> Trưởng phòng
Marketing/PR
phải
oo
tổng
quát cho lãnh
đo
p
cao
vê
những
cuộc trò chuyện
phỏng
vấn,
i
phát
biểu
và
những
dịp
xuất
hiện
trưc
công chúng.
>
Ban
lãnh đo
phải
là
những
ngưi
có
kh
năng
giao
tiếp
và
sẵn
sàng
giao
tiếp.
Trưởng phòng
Marketing/PR
có
th
sắp xếp
c
cuộc
"diễn
tủp"
trưc
những
buổi
đón
tiếp
nhà
báo,
hay giúp ban lãnh
đom
quen
tốt
với
"ống
kính"
trưc
khi xuất hiện
trên
truyền
hình.
>
Ban
lãnh đo
cũng
phải
thông
tin
một cách đy
đ, nhanh
chóng
và
trực
tiếp
cho
trưởng phòng
Marketing/PR, nghĩa
là
trưởng phòng
Marketing/PR
phải
đưc
tiếp
củn
với
ban lãnh đo
thủt
kịp
thời
đ
mọi công
việc
đu
tốt
đẹp.
> Trưởng phòng
Marketing/PR
n
phải
có
v
thế
cần
thiết
trong
t
chức,
đ
chịu
trách
nhiệm
trưc lãnh
đo
cấp cao
và
liên
kết với
tất
cc
phòng ban
trong
t chức.
Trường phòng
Marketing/PR
thường là thành viên
trong
ban
giám
đốc,
như
thường
thấy
những
công
ty
thành công
nhất
thế
giới.
3.2.2.8.
Xây
dựng chương
trình
PR
dài
hạn phù hợp
với
khả
năng
chiến
ợc phát
triển
chung
của
doanh nghiệp
Khi
đã
đu
, chuẩn b
kĩ cc
trên,
việc cuối
cùng làc
doanh
nghiệp
phải
y
dựng
đưc một
chiến
c
PR
i hạn.
Đây
là
một
đim
yếu,
một
khó khăn
của
c
doanh
nghiệp.
Với
đc trưng
là
DNNVV,
h thường
tủp
trung
o
tâng
doanh
s
nhiều
n
là tăng đu
tưo PR.y
dựng
chiến
c
PR
i hạn đòi
hỏi
một s c
gắng
không
ngừng,
s đu tư v công sức
và
tiền
của
đe đm bảo s
thống
nhất
chung
trong suốt
quá
trình.
Một kế
hoạch
hoạt
động
PR
cần
thực hiện
đy
đ
theo
quy
trình,
đc
biệt
cần đánh
giá
kết
qu
và
t
kinh
nghiệm cho kế hoạch
hoạt
động
PR
tiếp
theo.[l
5,tr.83]
Đe
đt
hiệu
qu cao
nhất, việc
phân
b
trách
nhiệm
côngc
PR
giữa
c nhân s
cần
rõ
ràng,
c
thể,
tránh tình
trạng
m
việc
chng
chéo
hoặc
lơ
là trách
nhiệm.
Do
vủy, lủp
bảng
phân
b
công
việc
cùng
với
c bản kế
hoạch
cá nhân hàng
tuần
có
s
giám
t của cấp
trên...
là
rất
cần
thiết.
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
94
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
KẾT
LUẬN
Với
93
trang
đã trìnhy
trên,
khóa
luận
"Hoạt
động
quan
h công
chúng
(PR)
trong
c
doanh
nghiệp
vừa
và nh
Việt
Nam"
đã đưa
ra
những
vấn
đ cơ
bản sau:
Chương
Ì
là
những
lý
luận
tổng
quan
v
PR,
những
đc
điểm,
tiêu
chuẩn
đánh giá một
DNNVV
cùng một
s
i
học
kinh
nghiệm
thành công vê
hoạt
động
PR
của
c công
ty
nựi
tiếng
trên
thế
giới.
Chương
2 đã
khái quát
v
thực
trạng
hoạt
động
PR
củac
doanh
nghiệp
nh vừa
Việt
Nam mà
c
th
là
3
nhóm
doanh
nghiệp
tiêu
biểu trong
nền
kinh
tế
Việt
Nam.
Đó
:
nhóm
DNNVV
nông
sản,
nhóm
DNNVV
dệt
may, nhóm
DNNVV
dịch
v du
lịch.
Thông
qua
mô
hình phân
tích
SWOT
đế
thấy
đưc
đim
mạnh,
đim
yếu của
c
DNNVV
trong
hoạt
động PR. T đó,
giúpc
doanh
nghiệp
thấy
đưc cơ
hội
và thách
thức
đế m
ra
c
giải
pháp
phù hợp
phát
triển
hoạt
động
PR
trong
chính
doanh
nghiệp
mình.
Chương 3 đãu
n những quan
đim
cũng
như
định
ớng của Đảng,
Nhà
ớc,
c
doanh
nghiệp
nh
và
vừa
cùng
giới
tiêu
dùng v phát
triên
hoạt
động
PR
c
ta
trong
những
m
tới.
Trên
cơ
s
đó,
em
xin
đưa một s
giải
pháp cơ
bản
nhằm h
tr
c
doanh
nghiệp
đy
mạnh
hoạt
động
PR.
Tuy vậy,
đ
c
doanh
nghiệp
Việt
Nam,
nhất
làc
DNNVV
Việt
Nam
nhận
thức
đy
đ và
đúng đn v
PR
chắc chắn
s cần một
thời
gian
tương
đựi.
Nhưng
hi
vọng
và mong muựn
trong
thời
gian
tới
PR
s đến gần
doanh
nghiệp
hơn, mang
lại
nhiều
lợi
íchn nữa choc
DNNVV
đ
c
DNNVV
ngày càng
"tin
dùng" PR.
Do
những
hạn chế v
nguồni
liệu
khi
đưa
ra,
phân tích và đánh giá thông
tin
cùng
với
năng
lực
và
thời
gian
hạn hp
n
luận
n không
th
tránh
khỏi
những
thiếu
sót.
Em
rất
mong
nhận
đưc
s
tham
gia
đóngp
ý
kiến
của
c
thầy
cô vàc bạn
sinh
viên cho đêi
khóa
luận
tựt
nghiệp
của
em.
Em
xin
chân thành cảm ơn!
Hà
Nội,
tháng 5m
2009
Nguyn
Th
m
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
95
HOẠT ĐỘNG
QUAN
H CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
I
LIỆU
THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
Ì.
Báo
Doanh nhân Sài
Gòn
Cuối
tuần.
s 200,
01/06/2007
2.
Báo
Người lao động,
31/8/2006
3. Bùng nổ quảng cáo
trên
mạng,
PC
World
Việt
Nam
ngày
9/9/2000
4. Tạp
chí
Thương
mại,
s 46/2003
5. Tạp
chí
Marketing,
s 16 /2005
6.
Thời báo Kinh
tể Sài
Gòn, s
445/2006
7. Ngh định s 24/2003/NĐ-CP ngày
13/3/2003
của
Chính ph quy
định
chi
tiết
thi
hành Pháp
lệnh
Quảngo
8.
Pháp lệnh quảng
cảo,
s
39/2001/PL-UBTVQH1
9. B kê
hoạch
và đâu
,
Báo
cáo thường
niên
doanh nghiệp
nhỏ
vừa
Việt
Nam
2008.
lO.Trần
Anh
[2008],
62
chiến dịch
PR
xuất
sắc,
NXB
Lao Động.
11
.Trân
Th
Hiên
[2007],
Hoạt động quan hệ công chúng của các
doanh nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam
trong
bối
cảnh hội nhập
-
thc
trạng
giải
pháp, Đi học Ngoại
Thương
12.Philip Kotler
[2003],
Marketing
căn bản
-
Marketìng Essentials,
NXB
Thống
Kê
13.
Vũ
Thế
Phúc
[1998],
Marketingcăn bản,
NXB
Giáo
Dục.
14.TS.
Nguyễn
Quốc
Thịnh
và CN.
Nguyễn
Thành
Trung,
Thương
hiệu
với
nhà
quản
15.Lê
Thu
Trang
[2006],
PR
trong
xây dng phát
triển
thương
hiệu
cho doanh nghiệp
vừa
nhỏ
Việt
Nam,
Đi
Học
Ngoại
Thương
16.PGS.TS
Nguyễn
Trung
n (Ch
biên)
[2009],
Giáo
trình
Marketing
quốc
tế,
Đi
Học
Ngoại
Thương.
Nguyễn
Thm
- A18 - K44H - KT&KDQT
96
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG CỦA
C
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
17.Tập
thc gi Đi học
Ngoại
Thương
[2000],
Giáo
trình marketing
thuyết,
Trường
Đi học
Ngoại
Thương,
NXB
Giáo
dục,
2000
B.
I
LIỆU
DỊCH
18. AI Ries - Laura Ries [2005], Quảng cáo thoái vị, PR lên ngôi,
Tiến
Phúc,
Trần
Ngọc
Châu,
Lý
Xuân Thu
dịch,
NXB
Tr
Tp H CHÍ
Minh.
19.David
Meerman
Scott
[2008],
Quy
luật
mới
của
PR
Tiếp thị,
NXB
Trẻ.
20.Frank
Jefkins [2005],
Phả
vỡ
ẩn PR, Ngô Anh
Thy,
Nguyễn
Th
Phương Anh
dịch,
NXB
na thông
tin.
21
.Gerry
Me
Cusker,
Nguyên nhân
bài học từ
những
thất
bại
PR
nôi
tiếng trên
Thế
Giới,
NXB
First
News.
22.
Michaelson,
Chiếnợc Kinh doanh
-
Cách sử dụng
binh
pháp
trong kinh doanh,
Nhà
xuất
bản
Lao
động,
2007.
23.Mau
Haig,
Sự
Thật
về 100
Thất
Bại
Thương
Hiu
Lớn Nhất
Của
Mọi
Thời
Đại,
NXB
Tổng
Hợp
Tp.
H
Chí
Minh
dịch.
24.Moi
Mi
[2006],
PR
hiu
quả,
NXB
Tổng
hợp
Tp H
Chí
Minh.
25.Philip Kotler [2003],
Quản
trị Marketing,
NXB
Thng
,
Hà
Nội.
26.Philip Kotler [2006],
Thấu
hiểu tiếp
thị từ
A đến
z,
NXB
Tr
Tp H
Chí
Minh.
27.
NXB
Business
Edge
[2006],
Quan h
công
chúng-biến công
chúng thành
"/an "
của doanh
nghip,
Nguyễn
Mạnh
ờng,
Phan
Minh
Huệ,
Dương
Th
Kim
Chung
dịch,
NXB
Tr
Tp H
Chí
Minh.
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
97
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG
CHỦNG
CỦAC
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
c.
TIẾNG
ANH
28.AI Ries - Laura Ries [2002], The Fall of Advertising and the Rise of
PR,
HarperCollins,
The
USA.
29.Andy
Green
[2005],
Creativity in Public Relations,
Kogan
Page
Limited,
The
UK.
30.Dale
Carnegie
[2005],
Public speakỉngfor success,
Penguin
Group,
The
USA.
31.Dennis
L.Wilcox,
Philip
H.
Ault,
Waưen
K.
Agee
[1998],
Public
Relations Strategies
and
Tactìcs,
Longman,
The ƯSA.
32.Gerry
McCusker
[2004],
PR
Disasters-Inside Stories
&
Lessons
Learnt,
Kogan
Page.
33.Philip
Kotler
[2003],
Marketing Insights/rom
A
to
z,
John
Wiley
&
Sons.
D. CÁC WEBSITES
34.http://www.cp.com.vn/ẹioithieu_hs.asp?product=maize
35. http://www. ìibrexco. com/ProductsvnOl.htm
36.http://www.tin247.com/ha tinh
ao ao
doi
rum
lay
dat-1-
21246848.html
3
7. http://mfo. mciuiz. net/news/?Function =NEF&tab =Phan-tich-tons-
hop&Fìle=33947
38.
www.
asrexsaison. com, vn
39.
www.
lantabrand.
com.
40. http://vietnambrandins. com/thons-tin/phons-su-thuons-
hieu/2381/Cons-tv-Donafoods-Thuons-hieu-noris-san-uv-tin
Nguyễn
Thm
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
98
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
4ỉ.http://hoanhan.com/index.php?module=content&actor=detail&id=
98
42. fbaclub.com
43.
www.
massoeroup.
com
44. www.xahoithon£tin. com, vu
45.
www.
marketinsprofs.
com
46.
www.
prcl
ub. com
47.Cục phát triển doanh nghiệp
vừa nhỏ
Việt
Nam
-
Bộ
hoạch
Đầu
48.
Hiệp hội doanh nghiệp
vừa nhỏ
Việt
Nam
49. Trung
tâm ho
trợ doanh nghiệp
vừa nhỏ
Việt
Nam
50. http://forum. e-vnu. com/archive/index.php?t-4184. html
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
99
HOẠT ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
PH LỤC Ì
BẢNG
ĐIU
TRA
Đ tài:
HOẠT
ĐỘNG
QUAN H
CÔNG CHÚNG (PR)
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA VÀ NH
VIỆT
NAM
1. Theo
ông/bà,
PR
đưc
hiểu
:
Hoạt
động
quan
h
với
o
giới
và
c
t
chức
truyền
thông.
ũ
T
chức
c s
kiện.
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phục
s
cố.
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng.
c
hoạt
động
phi
thương mại
trực
tiếp
với
khách hàng.
Khác:
2. Các hoạt động PR của doanh nghiệp nhằm xây dửng quan hệ vói
c
đi
ợngo sau đây?
Giới
truyên thông
LU
Khách
hàng
Chính
Phủ,
B
ngành,
c
cơ
quan
Nhà đu tư
Nhân viên công
ty
c
đi
ợng khác
3.
Mức
đ s dụng
PR
quý công
ty
Rt thường xuyên
Thường xuyên
Thinh thoảng
ũ
Hiếm
khi
Không bao
gi
4.
Loại
hoạt
động
PR mà
quý công
ty
hay s dụng
n Hoạt
động
quan
hio
giới
và
c
t chức
truyền
thông
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
100
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
T
chức
s
kiện
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phục
s c
ũ c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
c
hoạt
động khác:
5.
Quý
công
ty
có b
phận
chuyên trách v
PR
không?
LU
Có
b
phận
riêng
PR
chung
với
phòng
Marketing
Không co
6. Chi phí cho hoạt động PR của công ty so vói tng chi phí cho
Marketing
:
0%
0%-2%
2%-5%
5%-8%
8%
-10%
>
10%
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
loi
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ NHÒ
VIỆT
NAM
PH
LỤC
2
BẢNG BÁO CÁO KÉT QUẢ ĐIỀU TRA
Đê
tài:
"Hoạt động quan h công chúng (PR) củac doanh
nghiệp
vừa
và nh
Việt
Nam"
1.
Theo
ông/bà,
PR
đưc
hiểu
là
STT
c
hoạt
động
PR
Nhóm
DN
Nhóm
DNdệt
Nhóm
DN
dịch
v
du
nông
sản
may
lịch
1
Hoạt
động
quan h
với
o
giới
vàc
t
chức
truyền
thông
20
4
9
2
Tô
chức
c
s
kiện
15 10
2
3
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phục s
c
12
8 3
4
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đồng
16 12
6
5
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
8
1
14
6
t
c
c
ý
kiên trên
0 0
0
7
Khác
0 0
0
Nguyn
Th
m - A18 -
K44H
-
KT&KDQT
102
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
2.
c
hoạt
động
PR
của
doanh
nghiệp
nhằm
y
dựng
quan
h
với
c
đi
ợng
o
sau
đây?
STT
c
đi
ợng
PR
Nhóm
DN
nông
sản
Nhóm
DN
dệt
may
Nhóm
DN
dịch
v
du
lịch
1
Giới
truyên thông
15
17
10
2
Khách hàng
13
9
15
3
Chính
Phủ.
B
ngành,
c
cơ
quan
1
2
3
4
Nhà đâu tư
4 7
16
5
Nhân viên công
ty
0
4
2
6
c đôi
ợng
khác
0
3 0
3.
Mức
đ
s
dụng
PR
quý công
ty
T
Mức đ
Nhóm
DN
nông
sản
Nhóm
DN
dệt
may
Nhóm
DN
dịch
v
du
lịch
1
t thường xuyên
0
2
1
2
Thường
xuyên
0
6
10
3
Thnh
thoảng
5
13
16
4
Hiêm
khi
8
li
6
5
Không bao
gi
10
0
2
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
103
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
V A
VÀ NH
VIỆT
NAM
4.
Loại hoạt
động PR mà quý công
ty
hay s
dụng:
STT c
hoạt
động
Nhóm
DN
nông
sản
Nhóm
DNdệt
may
Nhóm
DN
dịch
v
du
lịch
1
Hoạt
động
quan
h
với
o
giới
và
c
t
chức
truyền
thông
30
5
17
2
T
chức
c
s
kiện
20
15
14
3
Đi
phó
với
rủi
ro
và
khắc phục
s
c
0
3
0
4
c
hoạt
động
i
tr
cộng
đông
7
10
10
5
c
hoạt
động
phi
thương
mại
trực
tiếp
với
khách hàng
3
4
3
6
Khác
0
2
0
5. Quý công
ty
có b
phận
chuyên trách vê PR không?
STT
Thực
trạng
Nhóm
DN
nông
sản
Nhóm
DN
dệt
may
Nhóm
DN
dịch
v du
lịch
1
Có b
phận
riêng
0
1
2
2
PR
chung
với
phòng
Marketing
3
15
22
3
Không
có
20
16
10
Nguyễn
Th
m - A18 - K44H -
KT&KDQT
104
HOẠT
ĐỘNG
QUAN
H
CÔNG
CHỦNG
CỦA
C
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NH
VIỆT
NAM
6.
Chi
phí cho
hoạt
động
PR
của
công
ty
so
với tổng chi
phí cho
Marketing
:
STT
Mức
chi
phí
(tính trên
%)
Nhóm
DN
nông
sản
Nhóm
DN
dệt
may
Nhóm
DN
dịch
v
du
lịch
1
0%
13
5
3
2
0%
-
2%
10
10
15
3
2%
-
5%
0
13
13
4
5%
-
8% 0
4 3
5
8%
-
10%
0
0
0
6
> 10%
0
0
0
Nguyễn
Th
m
-
A18
-
K44H
- KT&KDQT
105
| 1/114

Preview text:

Document Outline

  • MỤC LỤC
  • DANH MỤC BẢNG BIỂU
  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
  • LỜI MỞ ĐẦU
  • CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PR VÀDOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (DNNVV)
    • 1.1. TỎNG QUAN VỀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR)
      • 1.1.1. Khái niệm, chức năng và đặc điểm của PR
      • 1.1.2. Nội dung cơ bản của hoạt động PR
      • 1.1.3. Những điểm ưu việt của PR so với Quảng cáo
      • 1.1.4. Các bước xây dựng chiến lược hoạt động PR hiệu quả
    • 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHỦ YẾU VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪAVIỆT NAM (DNNVV)
      • 1.2.1. Khái niệm và vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
      • 1.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu cuả DNNVV Việt Nam.
    • 1.3. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐIỂN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VỀ HOẠT ĐỘNG PR.
      • 1.3.1. Bài học về đối phó với rủi ro, giải quyết khủng hoảng
      • 1.3.2. Starkist với PR
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR CỦA CÁC DOANHNGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM
    • 2.1. LỢI ÍCH CỦA PR ĐỐI VỚI DNNVV
      • 2.1.1. PR tăng cường hoạt động "marking nội bộ" trong doanh nghiệp
      • 2.1.2. PR hỗ trợ hoạt động marketing của doanh nghiệp đạt kết quả cao.
      • 2.1.3. PR là công cụ hàng đầu giúp doanh nghiệp tạo dựng thành cônghình ảnh thương hiệu.
    • 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR CỦA CÁC DNNVV VIỆT NAM
      • 2.2.1. Một số nét chung
      • 2.2.2. Nhóm doanh nghiệp Nông sản
      • 2.2.3. Nhóm doanh nghiệp Dệt may
      • 2.2.4. Nhóm doanh nghiệp dịch vụ và du lịch
      • 2.2.5. Đnáh giá chung về kết quả và tồntại trong hoạt động PR của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong thời gian qua (theo mô hình SWOT)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNGPR TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG PR CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NHỮNG NĂM TỚI
      • 3.1.1. Một số quan điểm về định hướng hoạt động PR
      • 3.1.2. Một số định hướng lớn về DNNVV và hoạt động PR của DNNVV những năm tới
    • 3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG PR CỦA CÁC DNNVV VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
      • 3.2.1. Nhóm giải pháp đối với Nhà Nước
      • 3.2.2. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp
  • KẾT LUẬN.
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • PHỤ LỤC