HỌC PHẦN LUẬT KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG CMKT VIỆT NAM HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP CHƯƠNG 3 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Để có tài liệu ôn tập cụ thể và chi tiết hơn, bạn nên tham khảo giáo trình hoặc tài liệu từ giảng viên của mình. Ngoài ra, việc thảo luận với các bạn cùng lớp cũng có thể giúp bạn củng cố kiến thức. Học phần Luật Kế toán và Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam tại Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp thường có nội dung ôn tập cho chương 3 như sau:
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHƯƠNG 3 TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trắc nghiệm:
1. “Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó” là nội dung của nguyên tắc: a.Nhất quán b. Thận trọng c. Phù hợp d. Trọng yếu
2. Yêu cầu của kế toán không bao gồm?
a. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
b. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán
c. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể
so sánh, kiểm chứng được
d. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế về tài chính kế toán
3. Theo VAS01, nội dung nào sau đây không thuộc yêu cầu kế toán:
a. Phản ánh một cách thận trọng thông tin số liệu kế toán
b. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin số liệu kế toán
c. Phản ánh đầy đủ nghĩa vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính
d. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán
4. Theo VAS 01 quy định tài sản là một nguồn
lực: a. Doanh nghiệp kiểm soát được
b. Dự tính đem lại lợi ích trong tương lai cho doanh
nghiệp c. Đáp án A và B đều đúng
d. Đáp án A và B đều sai
5. Trong chuẩn mực chung (VAS01), các yêu cầu cơ bản bao
gồm: a. Trung thực, khách quan b. Đầy đủ, kịp thời,
c. Dễ hiểu, có thể so sánh được
d. Tất cả các phương án trên
6. Khi doanh nghiệp xác định không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận, kế toán sẽ: a. Ghi giảm doanh thu
b. Ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh c. Ghi tăng nợ phải thu d. Ghi giảm nợ phải thu
7. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc: a. Cơ sở dồn tích b. Thận trọng c. Phù hợp d. Nhất quán
8. Tại thời điểm giao nhận tiền, khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh
nghiệp để mua hàng được kế toán ghi nhận là: a. Doanh thu b. Thu nhập khác c. Nợ phải thu d. Nợ phải trả
9. Khi doanh nghiệp không chắc chắn thu hồi được khoản mà trước đó đã ghi
nhận vào doanh thu thì kế toán phải:
a. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi b. Ghi giảm doanh thu c. Ghi giảm nợ phải thu d. Ghi tăng nợ phải thu
10. Khoản nào sau đây được ghi nhận là thu nhập khác:
a. Tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
b. Các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
c. Khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
d. Tất cả các đáp án trên
11. Công ty X có khoản phải thu tiền lãi với giá trị ghi sổ 55.000 trên Bảng CĐKT
31/12/N. Doanh thu tiền lãi tương ứng sẽ phải tính thuế trên cơ sở tiền (Thực tế thu tiền) vào năm N+1.
Công ty có khoản phải thu khách hàng với giá trị ghi sổ 100.000 trong
BCĐKT 31/12/N. Doanh thu bán hàng tương ứng ghi trong báo cáo kết quả kinh
doanh năm N. Theo VAS 17, tổng cơ sở tính thuế của khoản phải thu tiền lãi và
phải thu bán hàng của công ty tại ngày 31/12/N là bao nhiêu? a. 0 b. 155.000 c. 100.000 d. 55.000
12. Công ty X ngày 01/01/N mua máy móc thiết bị 100.000. Khấu hao theo phương
pháp đường thẳng với thời gian sở dụng hữu ích là 10 năm.
Đối với mục đích thuế cho phép khấu hao tỷ lệ 20% mỗi năm theo phương
pháp khấu hao giảm dần. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Số dư khoản thuế hoãn lại
công ty ghi tại ngày 31/12/N theo VAS 17 là bao nhiêu?
a. Tài sản thuế hoãn lại 2.500
b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2.500
c. Tài sản thuế hoãn lại 1.500
d. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 1.500
13. Công ty A có khoản mục tài sản dài hạn với giá trị ghi sổ BCĐKT tại ngày tại
31/12/2008 là 18.000. Cơ sở tính thuế của tài sản tại ngày lập BCĐKT là 9.000. Tỷ
lệ tính thuế 30% theo IAS 12, số chi thuế hoãn lại của tài sản này tại 21/12/2008 là: a. 9.000 (tài sản) b. 2.700 (nợ phải trả) c. 2.700 (tài sản) d. 9.000 (nợ phải trả)
14. Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng:
a. Lợi nhuận trong kỳ tính thuế nhân với thuế
suất b. Doanh thu tính thuế nhân với thuế
suất c. Thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất
d. Thu nhập tính thuế nhân với thuế suất
15. Khoản chi nào không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế:
a. Khoản chi từ quỹ khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp b. Khoản chi tiền ăn ca theo quy chế của công ty c. Phí môn bài
d. Khoản mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định của pháp luật
16. Chuẩn mực số 07 áp dụng cho kế toán:
a. Các khoản đầu tư vào công ty liên kết của nhà
đầu tư b. Các khoản góp vốn liên doanh liên kết c.
Các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
d. Đầu tư vào công ty con
17. Theo chuẩn mực số 07 Công ty con là :
a. Doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp
khác b. Doanh nghiệp được công ty khác đầu tư trên 50%
vốn c. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài d. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
18. Theo chuẩn mực số 07, khái niệm công ty liên kết là công ty :
a. Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công
ty liên doanh với nhà đầu tư đó
b. Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể và bị ràng buộc như công ty con hoặc công ty
liên doanh với nhà đầu tư đó
c. Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể và chịu sự chi phối như là công ty con hoặc
công ty liên doanh với nhà đầu tư đó
d. Tất cả các đáp án trên
19. Theo VAS 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh thì nhà
đầu tư nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết thì được gọi là: a. Góp vốn liên doanh
b. Góp vốn liên doanh đồng kiểm soát c. Đầu tư liên kết
d. Đầu tư vào công ty con
20. Theo chuẩn mực 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh,
bên góp vốn liên doanh là một bên: a. Tham gia vào liên doanh
b. Có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh
c. Tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát với liên doanh đó
d. Tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó
21. Theo chuẩn mực 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh,
nhà đầu tư trong liên doanh là bên:
a. Tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó
b. Có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh
c. Tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát với liên doanh đó d. Tham gia vào liên doanh
22. Chuẩn mực số 11 (VAS11) là: a. Hợp nhất kinh doanh b. Hợp nhất công ty c. Hợp nhất góp vốn
d. Hợp nhất báo cáo tài chính
23. Theo chuẩn mực số 11 quy định thì Hợp nhất kinh doanh là :
a. Hợp các doanh nghiệp sản xuất khác nhau lại thành một doanh nghiệp
lớn b. Tổ hợp các doanh nghiệp nhỏ thành một doanh nghiệp có quy mô lớn
c. Chuyển các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh thành một đơn vị báo cáo d. Tất cả các ý trên
24. Sau khi hợp nhất kinh doanh, các bên tham gia hợp nhất phải chuyển các chỉ
tiêu sau sang cho Doanh nghiệp mới :
a. Tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả
b. Tài sản, thuế phải nộp, tiền mặt, nợ phải trả
c. Tài sản, nợ phải trả
d. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
25. Công cụ tài chính hoặc một hợp đồng khác cho phép người sở hữu có được cổ phiếu phổ thông a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu phổ thông tiềm năng c. Cổ phiếu ghi danh d. Cổ phiếu niêm yết
26. Suy giảm ngược là sự giảm lãi trên ... hoặc giảm lỗ trên ... do ảnh hưởng của
việc giả định có sự chuyển đổi các công cụ có thể chuyển đổi, việc thực hiện
quyền chọn, chứng quyền hoặc việc phát hành cổ phiếu phổ thông sau khi thỏa
mãn một số điều kiện nhất định. a. Trái phiếu b. Chứng khoán c. Hối phiếu d. Cổ phiếu
27. Quyền chọn bán là hợp đồng cho phép người sở hữu quyền được bán cổ
phiếu phổ thông theo một giá nhất định và trong …
a. Một khoảng thời gian xác định trước b. Tương lai c. Hiện tại d. Quá khứ
28. Chuẩn mực số 15 áp dụng cho:
a. Kế toán hợp đồng xây dựng và lập báo cáo tài chính của các nhà
thầu b. Kế toán các đơn vị xây lắp của nhà nước và đơn vị công
c. Kế toán các đơn vị xây lắp của công ty cổ phần và trách nhiệm
hữu hạn d. Kế toán các hợp đồng công trình xây dựng và dự toán
29. Phương pháp xác định phần trăm công việc hoàn thành được qui định trong chuẩn mực số 15 là:
a. Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành
tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng;
b. Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
c. Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối
lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng. d. Tất cả các đáp án
30. Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng gồm
a. Chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý trong xây
dựng b. Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật c. A và B d. A hoặc B
31. Chuẩn mực nào sau đây là chuẩn mực về Hợp đồng bảo hiểm? a. Chuẩn mực số 17 b. Chuẩn mực số 18 c. Chuẩn mực số 19 d. Chuẩn mực số 20
32. Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm áp dụng đối với:
a. Kế toán hợp đồng bảo hiểm (bao gồm cả hợp đồng nhận tái và nhượng tái bảo hiểm)
b. Các công cụ tài chính với đặc điểm là có phần không đảm bảo gắn liền với Hợp
đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm phát hành c. Cả A và B đều đúng d. Cả A và B đều sai
33. Theo chuẩn mực số 19, Doanh nghiệp bảo hiểm là bên tham gia vào một hợp
đồng …, có nghĩa vụ phải trả tiền bồi thường cho chủ hợp đồng theo qui định của
hợp đồng trong trường hợp có sự kiện được bảo hiểm xảy ra. a. Mua hàng b. Bảo hiểm c. Bán hàng d. Xây dựng
34.Theo chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho, thuật ngữ “giá hiện hành” nghĩa là:
A. Là giá gốc của hàng tồn kho
B. Là giá trị thuần có thể thực hiện được
C. Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tại ngày mua hàng tồn kho
D. Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán
35. Chuẩn mực kế toán số 02-Hàng tồn kho, những khoản mục nào không được tính
vào giá gốc của hàng tồn kho?
A. Giá mua ghi trên hóa đơn
B. Chi phí thu mua, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi
C. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
D. Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế XNK, Thuế TTĐB, Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)
36. Nội dung nào sau đây không thuộc hàng tồn kho?
A. Hàng hóa mua về để bán
B. Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán C. Công trình xây dở dang D. Sản phẩm dở dang
37. Theo VAS 03, khấu hao TSCĐ được tính dựa trên:
A. Giá trị TSCĐ phải khấu hao B. Nguyên giá TSCĐ
C. Giá trị hợp lý của TSCĐ cùng loại
D. Giá trị thị trường của TSCĐ cùng loại
38. Giá trị khấu hao của TSCĐ là: A. Nguyên giá TSCĐ
B. Hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ với giá trị thanh lý ước
tính C. Giá trị hợp lý của TSCĐ
D. Không có trường hợp nào
39. TSCĐ nhận vốn góp khi thành lập doanh nghiệp:
A. Không được tính khấu hao
B. Được phép tính khấu hao nhưng bắt buộc phải có hóa đơn
C. Được phép tính khấu hao nếu giá trị được xác định hợp lý và đáng
tin cậy D. Không có trường hợp nào
40. Các trường hợp làm thay đổi nguyên giá TSCĐ:
A. Đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền B. Trang bị thêm một số chi tiết, bộ phận của TSCĐ
C. Đầu tư nâng cấp TSCĐ
D. Tất cả các trường hợp trên
41. Tài sản cố định vô hình được hiểu là:
A. Tài sản không có hình thái vật chất
B. Xác định được giá trị
C. Do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc
cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
42. Để xác định nguồn lực vô hình quy định thỏa mãn định nghĩa TSCĐ vô hình
cần phải xem xét các yếu tố:
A. Tính có thể xác định được, khả năng kiểm soát nguồn lực
B. Tính có thể xác định được và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai
C. Tính có thể xác định được, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn
của lợi ích kinh tế trong tương lai.
D. Khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai
43. Nếu một nguồn lực vô hình không thỏa mãn định nghĩa TSCĐ vô hình thì chi
phí phát sinh để tạo ra nguồn lực vô hình đó phải ghi nhận là: A. TSCĐ hữu hình B. Công cụ dụng cụ C. Doanh thu
D. Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc chi phí trả trước.
44. Theo chuẩn mực số 04, trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phải trình bày
theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin:
A. Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
B. Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao
C. Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ D. Tất cả các ý trên 45. Báo cáo tài chính là:
A. Hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu
mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
B. Hệ thống các báo cáo sổ sách kế toán
C. Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo cho các cơ quan có thẩm quyền D.
Hệ thống tổng hợp các tài khoản, các chỉ tiêu, các sổ chi tiết
46. Theo VAS 21, hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
A. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
B. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Báo cáo khác theo quy định
C. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo khác theo quy định
D. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, thuyết minh báo cáo tài chính
47. Công ty sữa Vinamilk đăng ký chính sách khuyến mại theo quy định: Tặng sản phẩm sữa
chua trà xanh dùng thử. Trong kỳ, công ty xuất 100 sản phẩm biếu tặng, dùng thử không thu
tiền, biết giá vốn là 20.000đồng/sản phẩm. Kế toán phản ánh bút toán như sau: A. Nợ TK 641: 2.000.000 Có TK 155: 2.000.000 B. Nợ TK 632: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 C. Nợ TK 641: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 D. Nợ TK 632: 2.000.000 Có TK 155: 2.000.000
48. Theo chuẩn mực kế toán số 04, thời gian sử dụng hữu ích được tính bằng:
A. Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ vô hình
B. Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính
thu được từ việc sử dụng tài sản. C. A và B D. A hoặc B
49. Theo chuẩn mực 02 - Hàng tồn kho, giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
A. Chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí vận chuyển
B. Chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
C. Chi phí mua, chi phí vận chuyển, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
D. Chi phí mua mua, chi phí giá vốn, chi phí nhập kho
50. Theo chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho, doanh nghiệp phải trình bày trên báo cáo tài chính nội dung sau :
A. Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng
tồn kho B. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
C. Giá gốc hàng tồn kho, giá trị dự phòng giảm giá, giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
D. Tất cả các nội dung trên
51. Theo chuẩn mực số 03, trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phải trình bày
theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin:
A. Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
B. Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao
C. Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ D. Tất cả các ý trên
52. Theo VAS 03 - Tài sản cố định hữu hình, nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau
khi trừ đi số khấu hao luỹ kế của tài sản đó là: A. Giá trị thanh lý B. Giá trị hợp lý C. Giá trị còn lại
D. Giá trị có thể thu hồi
53. Áp dụng VAS 02 “Hàng tồn kho”, các công ty bất động sản nên áp dụng tính
giá xuất kho theo phương pháp:
A. Nhập trước xuất trước B. Thực tế đích danh C. Bình quân gia quyền
D. Bình quân sau mỗi lần nhập
54. Mục đích của chuẩn mực số 21 là:
A. Quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính
B. Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố
và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính
C. Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
D. Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ
55. Mục đích của chuẩn mực 03 là quy định và hướng dẫn về:
A. Tài sản cố định hữu hình
B. Tài sản cố định vô hình
C. Tài sản cố định thuê tài chính
D. Tất cả các tài sản trên
56. Theo VAS 03, khoản mục nào sau đây không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình? A. Chi phí chuyên gia
B. Khoản lỗ ban đầu do máy móc hoạt động không đúng như dự tính
B. Chi phí chuẩn bị mặt bằng
C. Chi phí lắp đặt, chạy thử
57. Đối với một TSCĐ cụ thể, doanh nghiệp được sử dụng mấy phương pháp khấu
hao trong một kỳ kế toán năm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
58. Theo VAS 21,để lập và trình bày báo cáo tài chính một cách trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
A. Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp quy định của từng chuẩn mực kế toán
B. Trình bày các thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu
C. Cung cấp thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán
không đủ D. Tất cả các đáp án trên
59. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ theo mấy nguyên tắc được quy định tại VAS 21? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
60. Theo VAS 02, khoản chi phí nào sau đây được tính vào giá gốc hàng
tồn kho? A. Chi phí chế biến
B. Chi phí nguyên liệu, vật liệu vượt mức C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
1. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình hạch toán.
2. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
3. Nguyên tắc thận trọng là việc xem xét, cân nhắc phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
4. Trong nội dung chuẩn mực chung VAS 01 quy định: việc ghi nhận doanh thu và
chi phí không nhất thiết phải phù hợp với nhau.
5. Ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu là nội dung của nguyên tắc nhất quán.
6. Các khoản thu hộ bên thứ ba không được ghi nhận là doanh thu của đơn vị thu hộ.
7. Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển giao hoàn toàn
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
8. Nếu doanh nghiệp vẫn còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì không được ghi nhận doanh thu.
9. Trong trường hợp doanh nghiệp xác định không thể thu hồi được khoản doanh
thu bán chịu đã ghi nhận thì kế toán phải ghi giảm doanh thu.
10. Khi doanh nghiệp nhận được khoản tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng thì
tại thời điểm giao nhận tiền, khoản tiền đó được ghi nhận là doanh thu của doanh nghiệp.
11. Các khoản góp vốn của cổ đông được ghi nhận là doanh thu.
12. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại
thì được ghi giảm nợ phải trả.
13. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
14. Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hay nợ phải trả trong Bảng CĐKT và giá trị thực tế có được sau kiểm kê của các khoản mục này.
15. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
16. Khoản phải thu thương mại có giá trị ghi sổ là 250. Cơ sở tính thuế thu nhập
của khoản phải thu thương mại này là 0?
17. Nợ phải trả ngắn hạn có khoản mục “chi phí phải trả” về chi phí trích trước lương nghỉ phép
với giá trị ghi sổ là 200. Cơ sở tính thuế thu nhập của khoản mục nợ phải trả đó là 200.
18. Phương pháp giá gốc là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận
ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần
sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
19. Phương pháp vốn chủ sở hữu là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được
ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó giữ nguyên không điều chỉnh theo những
thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
20. Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia của các nhà đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng
không kiểm soát các chính sách đó.
21. Đồng kiểm soát là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các
chính sác tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.
22. VAS08 có tên gọi là vốn góp liên doanh.
23. Theo chuẩn mực số 08, nhà đầu tư nắm giữ 70% quyền biểu quyết thì được
gọi là góp vốn liên doanh.
24. Mục đích của chuẩn mực 11 - Hợp nhất kinh doanh là qui định và hướng dẫn
nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh liên quan
đến hai hoặc nhiều doanh nghiệp tương hỗ.
25. Hợp nhất kinh doanh có thể bao gồm việc thành lập một doanh nghiệp mới để
kiểm soát các doanh nghiệp tham gia hợp nhất.
26. Hợp nhất kinh doanh có thể dẫn đến quan hệ Công ty mẹ - công ty con, trong
đó bên mua là công ty con.
27. Hợp nhất kinh doanh có thể dẫn đến quan hệ Công ty mẹ - công ty con, trong
đó bên bị mua là công ty mẹ.
28. Quyền chọn mua, chứng quyền và các công cụ tương đương là các công cụ tài chính
mang lại cho người sở hữu quyền được mua cổ phiếu phổ thông theo mệnh giá.
29. Quyền chọn bán là hợp đồng cho phép người sở hữu quyền được bán cổ
phiếu phổ thông theo mệnh giá ban đầu.
30. Chuẩn mực “Lãi trên cổ phiếu” là chuẩn mực số 15
31. Suy giảm ngược là sự giảm lãi trên cổ phiếu hoặc tăng lỗ trên cổ phiếu do ảnh
hưởng của việc giả định có sự chuyển đổi các công cụ có thể chuyển đổi, việc thực
hiện quyền chọn, chứng quyền hoặc việc phát hành cổ phiếu phổ thông sau khi
thỏa mãn một số điều kiện nhất định.
32. Chuẩn mực 15 (VAS15) có tên là: Hợp đồng đầu tư vào công ty con.
33. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản
hoặc một tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt
thiết kế công nghệ chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.
34. Theo chuẩn mực số 15, hợp đồng xây dựng với giá cố định là hợp đồng xây
dựng trong đó nhà thầu chấp thuận một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng kể
cả trường hợp giá cả tăng lên.
35. Theo chuẩn mực 15, một hợp đồng xây dựng liên quan đến xây dựng một số tài sản
thì việc xây dựng mỗi tài sản sẽ được coi như một hợp đồng riêng rẽ khi có thiết kế, dự
đoán được xác định riêng rẽ cho từng tài sản và mỗi tài sản có thể hoạt động độc lập.
36. Theo chuẩn mực 15, một hợp đồng xây dựng liên quan đến xây dựng một số
tài sản thì việc xây dựng mỗi tài sản sẽ được coi như một hợp đồng riêng rẽ khi
mỗi tài sản có thể được đàm phán riêng với từng nhà thầu và khách hàng có thể
chấp thuận hoặc từ chối phần hợp đồng liên quan đến từng tài sản
37. Hợp đồng bảo hiểm là một hợp đồng mà Doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận
một khoản tiền (gọi là phí bảo hiểm) và chấp nhận rủi ro bảo hiểm trọng yếu từ
khách hàng(chủ hợp đồng) bằng các thỏa thuận bồi thường cho chủ hợp đồng nếu
có sự kiện xảy ra trong tương lai gây tổn thất tới chủ hợp đồng.
38. Rủi ro bảo hiểm là những rủi ro tài chính được chuyển từ chủ hợp đồng bảo
hiểm sang doanh nghiệp bảo hiểm.
39. Các sự kiện được bảo hiểm là những sự kiện có thể xảy ra trong hiện tại.
40. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm nhận tái
bảo hiểm phát hành để bồi thường cho doanh nghiệp nhượng tái đối với những tổn thất
của một hay nhiều hợp hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp nhượng tái phát hành.
41. Hàng tồn kho chỉ bao gồm hàng hóa tồn trong kho; nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho.
42. Giá hiện hành là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại
ngày lập bảng cân đối kế toán.
43. Cuối kỳ kế toán năm, kế toán tự động trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho
sản phẩm A vì nghĩ rằng sang năm tài chính sau kế toán sản phẩm A sẽ bị giảm giá.
44.Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ (-)
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
45. Đối với TSCĐ hữu hình mua mới, các khoản thu hồi về sản phẩm và phế liệu
trong quá trình chạy thử không được tính vào nguyên giá.
46. Doanh nghiệp có thể tính khấu hao TSCĐ theo nhiều phương pháp nhưng đối
với một TSCĐ cụ thể thì phải áp dụng thống nhất một phương pháp tính khấu hao
trong suốt quá trình sử dụng nó.
47. Khi nhận biếu tặng, viện trợ bằng TSCĐ, kế toán hạch toán tăng nguồn vốn kinh doanh.
48. Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày BCTC thì
kế toán được phép bù trừ tài sản và công nợ.
49. Một TSCĐ vô hình có thể xác định riêng biệt khi doanh nghiệp có thể đem
TSCĐ vô hình đó cho thuê, bán, trao đổi hoặc thu được lợi ích kinh tế cụ thể từ tài sản đó trong tương lai.
50. Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên lành nghề thông qua việc đào tạo, doanh
nghiệp có thể xác định được sự nâng cao kiến thức của nhân viên sẽ mang lại lợi
ích kinh tế trong tương lai, do đó được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
51. Yếu tố Khả năng kiểm soát được hiểu là doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một tài sản
nếu doanh nghiệp có quyền thu lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản đó đem lại, đồng thời
cũng có khả năng hạn chế sự tiếp cận của các đối tượng khác đối với lợi ích đó.
52. Danh sách khách hàng hoặc thị phần của doanh nghiệp được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
53. Đối với TSCĐHH, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh kỳ tương ứng, mà không được tính vào nguyên giá của TSCĐ đó.
54. Có 3 phương pháp tính khấu hao TSCĐ vô hình là: phương pháp khấu hao
đường thẳng, phương pháp khấu hao số dư giảm dần, phương pháp khấu hao
theo số lượng sản phẩm.
55. Theo chuẩn mực kế toán số 03: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐHH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
56. Theo chuẩn mực kế toán số 03: Giá trị còn lại là nguyên giá của TSCĐ hữu
hình sau khi trừ số khấu hao lũy kế của tài sản đó.
57. Hàng tồn kho chỉ là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
58. Mục đích của VAS 04 là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc kế toán và
phương pháp kế toán tài sản cố định hữu hình.
59. Những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang và những
sản phẩm hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm thì không
được coi là hàng tồn kho.
60. Việc trích khấu hao TSCĐ vô hình đượcbắt đầu từ lúc mua TSCĐ vô hình. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1. Công ty may Minh Anh sản xuất và kinh doanh mặt hàng may mặc. Kết thúc năm
2018 công ty có lượng hàng tồn kho thành phẩm của mặt hàng này là rất lớn với danh
sách mặt hàng lên đến 400 mặt hàng trong đó có khoảng 200 mặt hàng trị giá là 18 tỷ
đã tồn kho từ năm 2017 và chưa bán được do đã bị lỗi mốt. Nguyên nhân là do công ty
đã không tiến hành kiểm kê hàng tồn kho. Bên cạnh đó, để xác định được giá trị thuần
của từng mặt hàng trong danh sách 400 mặt hàng để có cơ sở trích lập dự phòng là rất
khó nên kế toán cho rằng không cần trích lập dự phòng.
Yêu cầu: 1. Việc làm của kế toán viên có vi phạm pháp luật kế toán không? Biện
pháp xử phạt hành chính (nếu có)
2. Anh/chị hãy cho biết kế toán viên vi phạm nguyên tắc kế toán nào trong
chuẩn mực kế toán Việt Nam?
Bài 2. Công ty Trung Quân đã áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để
tính giá hàng tồn kho trong kỳ kế toán năm N. Đến kỳ kế toán năm N+1, do đã là
thành viên của tập đoàn Hoàng Long nên công ty phải thay đổi từ phương pháp
nhập trước xuất trước sang phương pháp bình quân gia quyền. Thay đổi này đã
được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính của năm N+1.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam để cho biết trong
tình huống trên nguyên tắc kế toán cơ bản nào đã được vận dụng? Nêu nội dung
của nguyên tắc kế toán đó?
Bài 3. Do năm hiện hành có nhiều thuận lợi trong kinh doanh nên doanh thu và lợi nhuận
của công ty Nam Phong tăng trưởng gấp đôi so với năm trước. Tuy nhiên, theo dự báo,
trong năm tới sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường nên doanh thu và lợi
nhuận sắp tới có thể bị suy giảm. Khi lập báo cáo tài chính, ban giám đốc công ty Nam
Phong đã quyết định hoãn ghi doanh thu một số hợp đồng đã thực hiện và lập một số dự
phòng ảo để chuyển một phần lợi nhuận sang năm sau, do đó trong năm hiện hành mức
tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận chỉ còn khoảng 50%.
Yêu cầu: Anh/chị hãy cho biết công ty Nam Phong đã vi phạm yêu cầu kế toán cơ bản nào? Tại sao?
Bài 4. Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng sử dụng cho 2 kỳ,
giá trị công cụ dụng cụ xuất kho 30. 000. 000 đồng. Kế toán đã định khoản như sau:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng: 30. 000. 000
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ: 30. 000. 000
Yêu cầu: Dựa vào chuẩn mực kế toán có liên quan, anh (chị) cho ý kiến về việc
định khoản của kế toán trong tình huống trên?
Bài 5. Vào ngày 01/10/N, công ty Ngân Hà thanh toán tiền thuê văn phòng 1 năm là 120
triệu đồng (hợp đồng thuê nhà có giá trị từ 01/10/N đến 30/9/N+1). Cuối niên độ kế toán
(31/12/N), kế toán đã ghi nhận chi phí thuê nhà của năm N là 30 triệu đồng.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam để cho biết trong
tình huống trên nguyên tắc kế toán cơ bản nào đã được vận dụng? Nêu nội dung
của nguyên tắc kế toán đó?