lOMoARcPSD| 47207367
1. Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết âm dương ? Vẽ biểu tượng của học
thuyết và giải thích ý nghĩa của biểu tượng .
Nội dung của học thuyết:
- Âm dương ối lập: là sự mâu thuẫn, chế ước và ấu tranh giữa 2 mặt Âm Dương.
Học thuyết âm dương cho rằng mọi sự vật ều có 2 tính chất khác biệt nhau là âm
dương. Hai tính chất này ối lập, ngược nhau.
- Âm dương hỗ căn: là nương tựa lẫn nhau, quan hệ chặt chẽ với nhau. Âm và
dương liên kết với nhau ể tạo thành một thực thể, chúng không thể thiếu nhau hoặc ứng
một mình. Hai tính chất này nương tựa vào nhau cùng tồn tại và phát triển.
- Âm dương bình hành tiêu trưởng: là cùng vận ộng song song với nhau nhưng
theo hướng ối lập, cái này tăng thì cái kia giảm, cái này mất i thì cái kia xuất hiện. Âm và
dương ạt ược một trạng thái cân bằng bởi sự tương tác và kiểm soát lẫn nhau. Sự cân
bằng này là không tuyệt ối, nhưng ược duy trì trong một giới hạn nhất ịnh. Tại một thời
iểm nào ó, âm thịnh lên, dương suy giảm i và ngược lại. Ví dụ: ngày và êm tồn tại song
song nhau, 2 thời gian ó có tính chất ối lập nhau,. Ngày hết thì êm tới và ngược lại , tạo
thành 1 vòng thời gian.
- Âm dương chuyển hóa: Khi một thuộc tính tiến triển ến cùng cực, nó sẽ trải qua
một sự biến ổi ngược lại thành thuộc tính ối diện. Sự chuyển ổi ột ngột này thường diễn
ra trong một tình huống cố ịnh. Sự chuyển ổi này là nguồn gốc của tất cả các thay ổi, cho
phép âm dương hoán ổi cho nhau
Biểu tượng âm dương
lOMoARcPSD| 47207367
Ý nghĩa biểu tượng:
- Đường cong hình chữ S ngược chia hình tròn thành 2 phần, trong mỗi phần có 1
vòng tròn nhỏ. Ở ây vòng tròn lớn mang ý nghĩa sự thống nhất của một sự vật, hình cong
chữ S ngược cho phép liên hệ sự tương ối và chuyển hóa âm dương; 2 vòng tròn nhỏ biểu
thị 2 thái cực âm và dương ( ó là thiếu âm và thiếu dương ).
2. Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết ngũ hành? Vẽ sơ ồ thể hiện nội dung
của học thuyết.
- Nội dung của học thuyết
Học thuyết ngũ hành cho rằng 5 yếu tố Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy là những yếu tố
bản của thế giới vật chất. Chúng có mối quan hệ phụ thuộc và kiềm chế lẫn nhau, giúp
tạo ra một trạng thái cân bằng ộng.
Trong iều kiện bình thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo 2 hướng hoặc tương
sinh mà theo ó chúng thúc ẩy chuyển hóa lẫn nhau hoặc tương khắc mà theo ó chúng ràng
buộc, ước chế lẫn nhau.
Trong iều kiện khác thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo hướng hoặc tương
thừa mà theo ó chúng lấn át nhau hoặc tương vũ mà theo ó chúng ức chế ngược lẫn nhau
Biểu tượng ngũ hành
lOMoARcPSD| 47207367
3. Trình bày ngắn gọn nội dung bát pháp ?
Bát pháp là 8 phương pháp chữa bệnh nội khoa thường dùng của YHCT, dựa trên cơ sở
chẩn oán bát cương, gồm: thổ pháp, hạ pháp, hãn pháp, ôn pháp, thanh pháp, tiêu pháp,
hòa pháp, bổ pháp.
Thổ pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng gây nôn
khi ồ ăn thức uống còn ọng trong dạ dày.
Hạ pháp: là dùng các vị thuốc, bài thuốc có tác dụng tẩy và nhuận tràng ể ưa các chất ứ
ọng trong ruột ra qua ường hậu môn.
Hãn pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng cho ra
mồ hôi ể ưa tà khí ra ngoài trong khi bệnh còn ở biểu.
Ôn pháp: là dùng các bài thuốc ấm nóng ể chữa các chứng hư hàn hoặc thực hàn.
Thanh pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng làm
mát ể chữa các chứng nhiệt, nóng trong người.
Tiêu pháp: là dùng các bài thuốc chữa các chứng bệnh gây ra do tích tụ, ngưng trệ, huyết
ứ, khí trệ, ứ àm, ứ nước, ứ ọng thức ăn.
Hòa pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng chữa các
bệnh thuộc bán biểu bán lý và các bệnh gây ra do sự mất iều hòa khí huyết các tạng phủ
trong cơ thể.
Bổ pháp: là dùng các bài thuốc có tác dụng chữa các chứng chính khí hư suy, công năng
hoạt ộng của cơ thể ã bị giảm sút.
4. Trình bày mục ích và liệt kê các phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) theo
Thông tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của BY Tế về việc hướng
dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Cho một ví dụ thực tế về phương
pháp chế biến trên?
Điều 17. Phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) -
Mục ích chung:
+ Làm sạch, làm mềm dược liệu ể thuận lợi cho việc bào thái thành phiến;
+ Ngâm với dịch phụ liệu ể tăng tác dụng quy kinh, tăng hiệu lực trị bệnh;
+ Giảm tác dụng bất lợi của vị thuốc; +
Định hình cho vị thuốc.
lOMoARcPSD| 47207367
- Các phương pháp chế biến dùng nước:
+ Phương pháp ngâm với dịch phụ liệu
+ Phương pháp ủ +
Phương pháp thủy phi -
Ví dụ:
+ Lấy nước vo gạo, phèn chua ể giảm vị ngứa của bán hạ.
+ Ngâm nước vo gạo ể giảm vị chat của hà thủ ô ỏ.
5. Trình bày mục ích và liệt kê các phương pháp chế biến dùng lửa (hảo chế) theo
Thông tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của BY Tế về việc hướng
dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Cho một ví dụ thực tế về phương
pháp chế biến trên?
Điều 10. Phương pháp chế biến dùng lửa (hỏa chế). -
Mục ích
+ Thay ổi tính dược, tạo tác dụng mới; +
Tạo mùi thơm cho vị thuốc cổ truyền;
+ Hạn chế tác dụng không mong muốn của vị thuốc cổ truyền; +
Bảo quản vị thuốc cổ truyền.
- Phương pháp chế biến dùng lửa bao gồm
+ Phương pháp sao
▫ Sao trực tiếp không có phụ liệu;
Sao trực tiếp có phụ liệu (Chích); ▫
Sao gián tiếp.
+ Phương pháp nung
+ Phương pháp hỏa phi.
+ Phương pháp nướng.
- Ví dụ:
lOMoARcPSD| 47207367
+ Sao vàng Mạch môn ể tăng tính ấm cho vị thuốc.
+ Sao vàng Cam thảo, Hoài sơn ể tăng tác dụng kiện tỳ.
6. Kể tên các loại phụ liệu dùng trong chế biến vị thuốc y học cổ truyền theo Thông
tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn
phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Phương pháp chích gừng, chích mật
ong ược sử dụng trong chế biến vị thuốc cổ truyền nhằm mục ích gì? Giải thích và
cho ví dụ?
Điều 1. Phụ liệu dùng trong chế biến
- Cám gạo
- Gạo
- Nước vo gạo
- Giấm - Rượu
- Dầu vừng
- Dịch gừng tươi
- Mật ong
- Văn cáp (bột vỏ hàu, hến) hoặc hoạt thạch
- Muối ăn
- Phèn chua
- Vôi tôi
- Cát
- Đất
- Dịch vị thuốc
⁕ Phương pháp chích gừng
Mục ích:
- Tăng tính ấm cho vị thuốc (tăng tính dương);
- Tăng tác dụng chỉ ho, hóa ờm;
- Làm giảm tính ngứa, tính kích thích cổ họng của vị thuốc;
lOMoARcPSD| 47207367
- Làm sạch và thơm vị thuốc (xương ộng vật);
- Tăng cường thêm tác dụng cho các vị thuốc dùng ể trị các chứng phong tà, rét lạnh,
nhức ầu, nôn mửa, giúp kiện tỳ, kích thích tiêu hóa.
Ví dụ: Chích gừng ược dùng trong chế biến thục ịa, ảng sâm, bán hạ,…
⁕ Phương pháp chích mật ong
Mục ích:
- Tăng tác dụng kiện tỳ, ích khí, nhuận bổ của vị thuốc và hòa hoãn tính dược ể giảm bớt
ộc tính;
- Giảm vị ắng chát, tăng tác dụng nhuận phế, chỉ ho của vị thuốc.
Ví dụ: Chích mật ong ược dùng trong chế biến cam thảo, bách hợp,
7. Dựa vào tính vị và tác dụng của vị thuốc. Hãy xếp các vị thuốc sau vào úng các
nhóm: bổ huyết, trừ hàn, giải biểu, thanh nhiệt và bổ dương?
Long nhãn, Hà thủ ô, Sinh ịa, Đỗ trong, Can khương, Lộc nhung, Thăng ma, Sinh
khương, Quế nhục, Trần bì, Thục ịa, Ba kích, Cốt toái bổ, Tục oạn, Tục oạn, Cẩu tích
Bổ huyết
Long nhãn, Hà thủ ô, Thục ịa
Trừ hàn
Can khương, Quế nhục
Giải biểu
Sinh khương
Thanh nhiệt
Thăng ma, Sinh ịa, Trần bì
Bổ dương
Đỗ trọng, Ba kích, Cốt toái bổ, Lộc nhung

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
1. Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết âm dương ? Vẽ biểu tượng của học
thuyết và giải thích ý nghĩa của biểu tượng .
Nội dung của học thuyết: -
Âm dương ối lập: là sự mâu thuẫn, chế ước và ấu tranh giữa 2 mặt Âm Dương.
Học thuyết âm dương cho rằng mọi sự vật ều có 2 tính chất khác biệt nhau là âm và
dương. Hai tính chất này ối lập, ngược nhau. -
Âm dương hỗ căn: là nương tựa lẫn nhau, quan hệ chặt chẽ với nhau. Âm và
dương liên kết với nhau ể tạo thành một thực thể, chúng không thể thiếu nhau hoặc ứng
một mình. Hai tính chất này nương tựa vào nhau cùng tồn tại và phát triển. -
Âm dương bình hành – tiêu trưởng: là cùng vận ộng song song với nhau nhưng
theo hướng ối lập, cái này tăng thì cái kia giảm, cái này mất i thì cái kia xuất hiện. Âm và
dương ạt ược một trạng thái cân bằng bởi sự tương tác và kiểm soát lẫn nhau. Sự cân
bằng này là không tuyệt ối, nhưng ược duy trì trong một giới hạn nhất ịnh. Tại một thời
iểm nào ó, âm thịnh lên, dương suy giảm i và ngược lại. Ví dụ: ngày và êm tồn tại song
song nhau, 2 thời gian ó có tính chất ối lập nhau,. Ngày hết thì êm tới và ngược lại , tạo thành 1 vòng thời gian. -
Âm dương chuyển hóa: Khi một thuộc tính tiến triển ến cùng cực, nó sẽ trải qua
một sự biến ổi ngược lại thành thuộc tính ối diện. Sự chuyển ổi ột ngột này thường diễn
ra trong một tình huống cố ịnh. Sự chuyển ổi này là nguồn gốc của tất cả các thay ổi, cho
phép âm dương hoán ổi cho nhau Biểu tượng âm dương lOMoAR cPSD| 47207367 Ý nghĩa biểu tượng: -
Đường cong hình chữ S ngược chia hình tròn thành 2 phần, trong mỗi phần có 1
vòng tròn nhỏ. Ở ây vòng tròn lớn mang ý nghĩa sự thống nhất của một sự vật, hình cong
chữ S ngược cho phép liên hệ sự tương ối và chuyển hóa âm dương; 2 vòng tròn nhỏ biểu
thị 2 thái cực âm và dương ( ó là thiếu âm và thiếu dương ).
2. Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết ngũ hành? Vẽ sơ ồ thể hiện nội dung của học thuyết.
- Nội dung của học thuyết
Học thuyết ngũ hành cho rằng 5 yếu tố Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy là những yếu tố cơ
bản của thế giới vật chất. Chúng có mối quan hệ phụ thuộc và kiềm chế lẫn nhau, giúp
tạo ra một trạng thái cân bằng ộng.
Trong iều kiện bình thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo 2 hướng hoặc tương
sinh mà theo ó chúng thúc ẩy chuyển hóa lẫn nhau hoặc tương khắc mà theo ó chúng ràng
buộc, ước chế lẫn nhau.
Trong iều kiện khác thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo hướng hoặc tương
thừa mà theo ó chúng lấn át nhau hoặc tương vũ mà theo ó chúng ức chế ngược lẫn nhau Biểu tượng ngũ hành lOMoAR cPSD| 47207367
3. Trình bày ngắn gọn nội dung bát pháp ?
Bát pháp là 8 phương pháp chữa bệnh nội khoa thường dùng của YHCT, dựa trên cơ sở
chẩn oán bát cương, gồm: thổ pháp, hạ pháp, hãn pháp, ôn pháp, thanh pháp, tiêu pháp, hòa pháp, bổ pháp.
Thổ pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng gây nôn
khi ồ ăn thức uống còn ọng trong dạ dày.
Hạ pháp: là dùng các vị thuốc, bài thuốc có tác dụng tẩy và nhuận tràng ể ưa các chất ứ
ọng trong ruột ra qua ường hậu môn.
Hãn pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng cho ra
mồ hôi ể ưa tà khí ra ngoài trong khi bệnh còn ở biểu.
Ôn pháp: là dùng các bài thuốc ấm nóng ể chữa các chứng hư hàn hoặc thực hàn.
Thanh pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng làm
mát ể chữa các chứng nhiệt, nóng trong người.
Tiêu pháp: là dùng các bài thuốc chữa các chứng bệnh gây ra do tích tụ, ngưng trệ, huyết
ứ, khí trệ, ứ àm, ứ nước, ứ ọng thức ăn.
Hòa pháp: là dùng các vị thuốc kết hợp với nhau tạo thành bài thuốc có tác dụng chữa các
bệnh thuộc bán biểu bán lý và các bệnh gây ra do sự mất iều hòa khí huyết các tạng phủ trong cơ thể.
Bổ pháp: là dùng các bài thuốc có tác dụng chữa các chứng chính khí hư suy, công năng
hoạt ộng của cơ thể ã bị giảm sút.
4. Trình bày mục ích và liệt kê các phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) theo
Thông tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y Tế về việc hướng
dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Cho một ví dụ thực tế về phương
pháp chế biến trên?

Điều 17. Phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) - Mục ích chung:
+ Làm sạch, làm mềm dược liệu ể thuận lợi cho việc bào thái thành phiến;
+ Ngâm với dịch phụ liệu ể tăng tác dụng quy kinh, tăng hiệu lực trị bệnh;
+ Giảm tác dụng bất lợi của vị thuốc; +
Định hình cho vị thuốc. lOMoAR cPSD| 47207367
- Các phương pháp chế biến dùng nước:
+ Phương pháp ngâm với dịch phụ liệu + Phương pháp ủ + Phương pháp thủy phi - Ví dụ:
+ Lấy nước vo gạo, phèn chua ể giảm vị ngứa của bán hạ.
+ Ngâm nước vo gạo ể giảm vị chat của hà thủ ô ỏ.
5. Trình bày mục ích và liệt kê các phương pháp chế biến dùng lửa (hảo chế) theo
Thông tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y Tế về việc hướng
dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Cho một ví dụ thực tế về phương
pháp chế biến trên?

Điều 10. Phương pháp chế biến dùng lửa (hỏa chế). - Mục ích
+ Thay ổi tính dược, tạo tác dụng mới; +
Tạo mùi thơm cho vị thuốc cổ truyền;
+ Hạn chế tác dụng không mong muốn của vị thuốc cổ truyền; +
Bảo quản vị thuốc cổ truyền.
- Phương pháp chế biến dùng lửa bao gồm + Phương pháp sao
▫ Sao trực tiếp không có phụ liệu; ▫
Sao trực tiếp có phụ liệu (Chích); ▫ Sao gián tiếp. + Phương pháp nung + Phương pháp hỏa phi. + Phương pháp nướng. - Ví dụ: lOMoAR cPSD| 47207367
+ Sao vàng Mạch môn ể tăng tính ấm cho vị thuốc.
+ Sao vàng Cam thảo, Hoài sơn ể tăng tác dụng kiện tỳ.
6. Kể tên các loại phụ liệu dùng trong chế biến vị thuốc y học cổ truyền theo Thông
tư 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn
phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền? Phương pháp chích gừng, chích mật
ong ược sử dụng trong chế biến vị thuốc cổ truyền nhằm mục ích gì? Giải thích và cho ví dụ?

Điều 1. Phụ liệu dùng trong chế biến - Cám gạo - Gạo - Nước vo gạo - Giấm - Rượu - Dầu vừng - Dịch gừng tươi - Mật ong
- Văn cáp (bột vỏ hàu, hến) hoặc hoạt thạch - Muối ăn - Phèn chua - Vôi tôi - Cát - Đất - Dịch vị thuốc
⁕ Phương pháp chích gừng Mục ích:
- Tăng tính ấm cho vị thuốc (tăng tính dương);
- Tăng tác dụng chỉ ho, hóa ờm;
- Làm giảm tính ngứa, tính kích thích cổ họng của vị thuốc; lOMoAR cPSD| 47207367
- Làm sạch và thơm vị thuốc (xương ộng vật);
- Tăng cường thêm tác dụng cho các vị thuốc dùng ể trị các chứng phong tà, rét lạnh,
nhức ầu, nôn mửa, giúp kiện tỳ, kích thích tiêu hóa.
Ví dụ: Chích gừng ược dùng trong chế biến thục ịa, ảng sâm, bán hạ,…
⁕ Phương pháp chích mật ong Mục ích:
- Tăng tác dụng kiện tỳ, ích khí, nhuận bổ của vị thuốc và hòa hoãn tính dược ể giảm bớt ộc tính;
- Giảm vị ắng chát, tăng tác dụng nhuận phế, chỉ ho của vị thuốc.
Ví dụ: Chích mật ong ược dùng trong chế biến cam thảo, bách hợp,…
7. Dựa vào tính vị và tác dụng của vị thuốc. Hãy xếp các vị thuốc sau vào úng các
nhóm: bổ huyết, trừ hàn, giải biểu, thanh nhiệt và bổ dương?
Long nhãn, Hà thủ ô, Sinh ịa, Đỗ trong, Can khương, Lộc nhung, Thăng ma, Sinh
khương, Quế nhục, Trần bì, Thục ịa, Ba kích, Cốt toái bổ, Tục oạn, Tục oạn, Cẩu tích Bổ huyết
Long nhãn, Hà thủ ô, Thục ịa Trừ hàn Can khương, Quế nhục Giải biểu Sinh khương
Thanh nhiệt Thăng ma, Sinh ịa, Trần bì Bổ dương
Đỗ trọng, Ba kích, Cốt toái bổ, Lộc nhung