Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa MÁC-LÊNIN về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá.Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá.Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.Lượng giá trị hàng hoá và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá.Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ.Công thức chung của tư bản.Mâu thuẫn của công thức chung.Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trịsử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 1
PHN TH II
HC THUYT KINH T CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
V PHƯƠNG THC SN XUẤT BẢN CH NGHĨA
CHƯƠNG 4. HC THUYT GIÁ TR
I. ĐIỀU KIN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU TH CA SN XUT HÀNG
HÓA
1. Điu kin ra i và tn ti ca sn xut hàng hoá
Sn xut hàng hoá ra i, tn ti và phát trin da tn nhng iu kin nào?
a. Phân công lao ng hi
Phân công lao ng xã hi là s phân chia lao ng xã hi thành các ngành, ngh
khác nhau ca nn sn xut hi.Tuy nhiên, phân công lao ng hi ch mi
iu kin cần nhưng chưa . C.Mác ó chng minh rng, trong công xã th tc n Đ
c i, ó s phân công lao ng xã hi khá chi tiết, nhưng sn xuất chưa tr thành
hàng hoá. Bởi tư liệu sn xut là ca chung nên sn phmng là ca chung, công
xã phân phi trc tiếp cho tng thành viên tho mãn nhu cầu. “Chỉ có sn phm
ca nhng lao ng tư nhân c lp và không ph thuc vào nhau mi i din vi
nhau như nhng hàng hoá”
1
. Để sn xut hàng hoá ra i cn phi tm iu
kin na.
b. Chế tư hữu v tư liu sn xut hay tính chất tư nhân của quá trình lao
ng
Chế tư hữu ó làm cho tư liu sn xut là ca riêng mỗi ngưi n h hoàn
toàn có quyn quyết nh quá trình sn xut ca mình; chế tư hữu to nên s c
lp v kinh tế gia những người sn xut, chia ct h thành từng ơn v riêng l,
trong quá trình sn xut những người sn xut có quyn quyết nh v vic sn xut
loi hàng hoá nào, s ng bao nhiêu, bng cách nào và trao i vi ai
1
C.Mác Ph.Ăngghen: Tn tp, 2004, t.23, tr.72
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 2
Trên ây là hai iu kin cn ca sn xut hàng hoá. Thiếu mt trong hai
iu kin y thì không có sn xut hàng hoá và sn phm lao ng không mang hình
thái hàng hóa
2. Đặc trưng và ưu thế ca sn xut hàng h
a. Sn xut hàng hoá có nhng ặc tng cơ bn
- Sn xut hàng hoá là sn xut trao i, mua-bán, không phi ngưi
sn xut ra nó tiêu dùng.
- Mc ích ca sn xut hàng hóa là giá tr, là li nhun ch không phi
giá tr s dng.
- Lao ng của người sn xut hàng hoá vừa mang nh nhân, va
mang tính hi. Mâu thun gia lao ng nhân và lao ng xã hội
s, mm mng ca khng hong trong nn kinh tế hàng hoá.
b. Ưu thế ca sn xut ng hoá. So vi sn xut t cung, t cp, sn xut
hàng hoá có những ưu thế hơn hẳn, th hin
- Sn xut hàng hoá ra i trên s ca phân công lao ng hi,
chuyên môn hoá sn xut.
- Trong nn sn xut hàng hoá, quy mô sn xut không còn b gii hn
bi nhu cu ngun lc mang tính hn hp ca mi cá nhân, gia ình, ... mà
nó ược m rng dựa tns nhu cu và ngun lc ca hội. Điều ó li
to iu kin thun li cho vic ng dng nhng tnh tu khoa hc - k
thut vào sn xut, thúc y sn xut phát trin
- Trong nn sn xut hàng hoá, s tác ng ca quy lut vn ca sn
xut và trao i hàng hoá quy lut giá tr, cung-cu, cnh tranh v.v buc
người sn xut hàng hoá phải luôn luôn năng ng, nhyn, biết tính toán,
ci tiến k thut... làm cho chi phí sn xut h xung áp ng nhu cu th hiếu
của nời tiêu ng ngày càng cao n.
- Trong nn sn xut hàng hoá, s phát trin ca sn xut, s m rng
và giao lưu kinh tế gia các cá nhân, gia các vùng, gia c nước v.v không
ch làm cho i sng vt cht mà c i sống văn hoá, tinh thần càng ược nâng
cao n, phong phó hơn, a dạng hơn.
II. HÀNG HÓA
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 3
1. Khái nim hàng hoá và hai thuc tính ca hàng hoá
a. Khái nim hàng hoá
Hàng hoá là sn phm ca lao ng, th tho mãn nhu cu nào ó ca con
người thông qua trao i, mua-bán.
Hàng hoá có th dng hữu hình như sắt, thép, tư liu sn xuất, lương thực,
thc phm v.v hoc dạng vô hình như dch v vn ti, dch v cha bnh, dch v
văn h v.v.
b. Hai thuc tính ca hàng hoá
Trong mi hình ti kinh tế-xã hi, sn xut hàng hoá có bn cht khác nhau
nhưng hàng hoá u có hai thuc tính giá tr s dng và giá tr
- Giá tr s dng là công dng ca vt phm th tha mãn nhu cu nào ó
của con người, th nhu cầu cho tiêu dùng nhân như qun áo, giy p,
lương thực, thc phm v.v, càng có th là nhu cu cho tu dùng sn xuất như máy
móc, nguyên liu, vt liu ph v.v.
Bt c hàng hóa nào cũng mt hay mt s công dng nht nh, nhng
công dng ó có th ưc phát hin dn cùng vi s phát trin ca khoa hc k thut
và lc lượng sn xut.
Giá tr s dng ca hàng hóa do thuc tính t nhiên ca hàng hóa quy nh.
vy giá tr s dng là phạm trù vĩnh viễn.
Giá tr s dng ca hàng hóa không phi giá tr s dng cho người trc
tiếp sn xuất ra nó, mà cho người khác, cho xã hi.
Giá tr s dng ến tay người tu dùng phi thông qua mua bán, ng thi
trong nn kinh tế hàng hóa giá tr s dng là vt mang giá tr trao i.
- Giá tr ca hàng hoá. Mun hiu ược giá tr ca hàng hoá phi nghiên cu
giá tr trao i. Giá tr trao i là quan h t l v ng mà giá tr s dng y trao i
vi giá tr s dng khác.
d, 1m vi = 10 kg thóc. Hai hàng hóa này (vi thóc) giá tr s dng
khác nhau nhưng th trao ổi ược vi nhau theo mt t l nht nhchúng
s chung ging nhau: u là sn phm ca lao ng, u lao ng kết tinh trong
ó. V thc chất người ta trao i hàng hóa cho nhau chng qua là trao i lao ng ca
mình n giu trong các hàng hóa y.
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 4
Như vy, giá tr ca hàng hoá là lao ng của ngưi sn xut hàng h kết tinh
trong hàng hoá. Giá tr là nội dung, là cơ s ca giá tr trao i.
Giá tr ca hàng hóa biu hin mi quan h gia những người sn xut hàng
hóa và là mt phm tlch s, vì ch tn ti trong kinh tế hàng hóa. c. Mi quan
h gia hai thuc tính ca hàng hoá
Hai thuc tính trên ca hàng hoá quan h thng nht và mâu thun vi nhau.
- Mt thng nht gia hai thuc tính ca hàng hóa th hin ch c
hai thuc tính này càng ng thi tn ti trong mt hàng hoá; mt vt phi y
hai thuc tính này mi là hàng hoá. Nếu thiếu mt trong hai thuc tính ó vt phm
s không phi hàng hoá. Chng hn, mt vt có ích (tc giá tr s dụng), nhưng
không do lao ng to ra (tc không có kết tinh lao ông) như không khí t nhiên thì
s không phi là hàng hoá.
- Mt mâu thun gia hai thuc tính ca hàng hoá th hin ch: a)
với tư cách giá trị s dng thì các hàng hoá không ng nht v chất, nhưng vi
tư cách giá trị thì c hàng hóa ng nht v cht vì u có s kết tinh ca lao ng
trong ó. b) quá trình thc hin chúng tách ri nhau c v không gian và thi gian,
giá tr ược thc hin trước trong lĩnh vc lưu thông còn giá tr s dụng ược thc
hin sau trong lĩnh vc tiêu dùng. Do ó nếu giá tr của hàng hoá không ược thc
hin thì s dn ến khng hong sn xut.
2. Tính cht hai mt ca lao ng sn xut ng hoá
Hai thuc nh trên ca hàng hóa do tính cht hai mt ca lao ng sn xut
hàng hoá quy ịnh. C.Mác là người u tn phát hin ra tính cht hai mt ca lao ng
sn xut hàng hoá, ó là lao ng c th và lao ng trừu tượng.
a. Lao ng c th là lao ng có ích dưới mt hình thc c th ca nhng
ngh nghip chuyên môn nht nh.
Mi mt lao ng c th mục ích, phương pháp, công cụ lao ng, ối tưng
lao ng và kết qu lao ng riêng.
Trong xã hi có nhiu loi hàng hoá vi nhng giá tr s dng khác nhau
do có nhiu loi lao ng c th khác nhau. Các lao ng c th hp thành h thng
phân công lao ng xã hi. Nếu phân công lao ng xã hi càng phát trin thì càng
nhiu giá tr s dng khác nhau áp ng nhu cu hi.
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 5
Lao ng c th là mt phạm trù vĩnh vin trong mt hình ti kinh tế- hi,
nhng hình thc ca lao ng c th ph thuc vào s phát trin ca k thut, ca
lực lượng sn xut và phân công lao ng xã hi.
b. Lao ng trừu tượng là lao ng của người sn xut hàng hoá ó gt b
hình thc biu hin c th ca quy vc chung ng nht, ó là s
tiêu phí sc lao ng, tu hao sứcbp, thn kinh của con người, “Nếu
như không kể ến nh cht c th nht nh ca hot ng sn xut, và do
ó, ến nh có ích ca lao ng thì trong lao ng y còn li có mt cái là s
tiêu phí sc lao ng của con người”
2
. Nếu lao ng c th to ra giá tr s
dng thì lao ông trừu tượng to ra giá tr hàng hoá. Có th nói, giá tr
ca hàng hóa là lao ng trừu tượng của người sn xut hàng hoá, kết
tinh trong hàng hoá. Đó càng là mt cht ca giá tr hàng hoá.
Tính cht hai mt ca lao ng sn xut hàng hoá phn ánh tính chất tư nhân
và tính cht xã hi ca lao ng sn xut hàng hoá.
Gia lao ộng tư nn và lao ng xã hi mâu thun với nhau. Đó mâu
thuẫn cơ bản ca sn xut hàng h giản ơn
Mâu thun gia lao ng tư nhân và lao ng xã hi cha ng kh năng sn xut
“thừa” và là mm mng ca mi mâu thun ca ch nghĩa tư bn
3. ng giá tr hàng hoá và các yếu t ảnh hưởng ến lượng giá tr hàng hoá
a. Thước o lưng giá tr hàng hoá
Giá tr ca hàng hoá do lao ng hi, lao ng trừu tượng của người sn
xut hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Vy, s ng giá tr của hàng hoá ược o
bng s ng lao ng hao phí sn xut ra hàng hoá ó quyết nh. Thước o
ng giá tr hàng hóa chính là thi gian lao ng xã hi cn thiết, ó là thi gian lao
ng cn thiết sn xut ra mt hàng hoá nào ó trong nhng iu kin sn xut nh
thường ca xã hi, tc là vi mt trình k thut trung nh, trình ko léo trung
bình và cường lao ng trung bình so vi hoàn cnh xã hi nht nh.
2
C.Mác Ph.Ăngghen: Tn tp, 2004, t.23, tr.72
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 6
Thi gian lao ng xã hi cn thiết là mt i lượng không c ịnh, do ó lượng giá
tr hàng hoá càng không c nh. Khi thi gian lao ng hi cn thiết thay i thì
ng giá tr của hàng hoá cũng thay i.
Như vy ch có lượng lao ng xã hi cn thiết, hay thi gian lao ng xã hi cn
thiết sn xut ra hàng hoá, mi quy nh ại lượng giá tr ca hàng hoá y.
b. c yếu t ảnh hưởng ến lượng giá tr hàng hoá
Do thi gian lao ng xã hi cn thiết luôn thay ổi, nên lượng giá tr ca hàng
hoá ng là mt ại lượng không c nh. S thay i này tu thuộc vào năng suất lao
ng và mc phc tạp hay ơn gin ca lao ng
- Năng sut lao ng là sc sn xut ca lao ộng. Nó ược o bng
ng sn phm sn xut ra trong một ơn v thi gian hoặc lưng thi gian
lao ng hao phí sn xut ra một ơn v sn phm. Giá tr hàng hóa thay i
t l nghch với năng suất lao ộng. Còn năng sut lao ng li ph thuc nhiu
yếu t như: trình tay ngh của ni lao ộng, phương pháp t chc lao
ng, hp lý hóa sn xut...
- ng lao ng nói n mc lao ng khẩn trường, nng
nhc của người lao ng trong cùng mt thi gian lao ng nht ịnh. ng
ng lao ng thc chất ng như kéo dài thi gian lao ng cho nên hao
phí lao ng trong một ơn v sn phm không i.
Tăng năng sut lao ộng tăng cường lao ng ging nhau ch chúng u
dn ến lượng sn phm sn xut ra trong một ơn v thời gian tăng lên. Nhưng chúng
khác nhau ch tăng năng sut lao ộng làm cho lượng sn phm sn xut ra trong
một ơn v thời gian tăng n, nhưng làm cho giá tr ca một ơn v hàng hoá gim
xung..
- Lao ng giản ơn lao ng phc tp. Lao ng giản ơn lao
ng mà mt ni lao ộng bình thường không cn phi tri qua ào to càng
th thc hin ược. Lao ng phc tp lao ng òi hi phải ược ào to,
hun luyn mi có th tiến hành ược. Trong cùng mt ơn v thi gian, lao
ng phc tp to ra nhiu giá tr n lao ộng giản ơn.
III. TIN T
1. Lch s phát trin ca hình thái giá tr và bn cht ca tin t
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 7
a. Lch s phát trin ca hình thái giá tr
Hàng hoá s thng nht gia hai thuc tính giá tr s dng và giá tr ca
hàng hóa. V mt giá tr s dng, tc hình thái t nhiên ca hàng hoá, ta th
nhn biết trc tiếp ược bằng c giác quan. Nhưng v mt giá tr, tc hình thái xã
hi ca hàng hoá không th cm nhn trc tiếp ược mà ch bc l ra trong quá
trình trao i, thông qua các hình thái biu hin ca nó. Lch s ra i ca tin t
chính là lch s phát trin c hình thái giá tr t thp ến cao, t hình thái giản ơn
ến hình thái y nht là tin t
- Hình ti giản ơn hay ngẫu nhiên ca giá trhình thái u tiên ca giá tr,
xut hin trong giai on u ca trao i hàng hoá, trao i mang tính cht ngu
nhiên, người ta trao i trc tiếp vt này ly vt khác. d, 1m vi = 10 kg thóc.
hình thái này hàng hóa th nht biu hin giá tr ca hàng hóa th hai, còn
hàng hóa th hai óng vai trò là vt ngang giá.
- Hình thái giá tr y hay m rng xut hin khi lc lượng sn xut phát trin
hơn, sau phân công lao ng xã hi ln th nhất, chăn nuôi tách khái trng trt, trao
i tr nên thường xuyên hơn, mt hàng hoá này th quan h vi nhiu hàng
hoá khác. ơng ng vi giai on này là hình thái y hay m rng
= 10 kg thóc hoc
d 1m vi = 2 con gà hoc
= 0,1 ch vàng hoc
= v.v
- Hình thái chung ca giá tr. Vi s phát trin cao hơn nữa ca lực lượng sn
xut và phân công lao ng xã hội, hàng hoá ược ưa ra trao ổi thường xuyên, a dng
nhiu hơn. Nhu cu trao i do ó tr n phc tạp hơn, người vi mun i
thóc, nhưng người có thóc li không cn vi mà li cn th khác.
Khi vt trung gian trong trao ổi ược c nh li th hàng hoá ược nhiều người ưa
chung, thì hình thái chung ca giá tr xut hin d, 10 kg
thóc = hoc 2 con = 1 m vi
hoc 0,1 ch vàng = v.v.
ây, tt c các hàng h u biu hin giá tr ca mình cùng mt th
hàng hoá óng vai trò là vt ngang giá chung. Tuy nhiên, vật ngang giá chung chưa
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 8
n nh mi th hàng hoá nào. Các ịa phương khác nhau thì hàng hoá dng làm
vt ngang giá chung càng khác nhau.
- Hình ti tin t. Khi lực lưng sn xut và phân công lao ng hi phát
trin hơn na, sn xut hàng hoá và th tng ngày càng m rng, tình trng
nhiu vt ngang giá chung làm cho trao i gia các ịa phương vp phải khó khăn,
òi hi khách quan phi hình thành vt ngang giá chung thng nht. Khi vt ngang
giá chung ược c nh li mt vt c tôn và ph bin thì xut hin hình thái tin t
ca giá tr
Ví d, 10 kg thóc = hoc 1 m vi = 0,1 ch vàng (vàng
tr thành tin
hoc 2 con gà =
t)
v.v
Lúc u nhiu kim loi óng vai trò tin t, nhưng v sau ược c nh li kim
loi quý vàng, bc, và cui cùng vàng. Tin t xut hin kết qu phát trin
lâu dài ca sn xut và trao i hàng h, khi tin t ra i thì thế gii hàng hoá ược
phân thành hai cc, một bên là các hàng hoá thông thường; mt bên là hàng hoá
(vàng) óng vai trò tin t. Đến ây giá tr c hàng hoá ó một phương tiện biu
hin thng nht. T l trao ổi ược c nh li. b. Bn cht ca tin t
Tin t là mt hàng hoá c biệt ược tách ra t trong thế gii hàng hoá làm vt
ngang giá chung thng nht cho tt c hàng hóa em trao i, nó th hin lao ng
hi và biu hin quan h gia những người sn xut hàng hoá
2. Các chức năng của tin t
Bn cht ca tin t còn th hin qua các chức năng. Theo Các Mác tin t
5 chc năng sau ây:
a. Thưc o giá tr
Thc hin chức năng này tin dùng biu hin o lường giá tr ca hàng
hàng hóa. Tin t làm chức năng này phi là tin vàng.
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 9
Khi tin t thc hin chc năng thước o giá tr, thì giá tr của hàng hoá ược biu
hin bng một lượng tin nht nh là giá c hàng hoá. Hay giá c hàng hoá hình
thc biu hin bng tin ca giá tr hàng hoá.
Như vy giá tr cơ s ca giá c. Trong các iu kin khác không i giá tr hàng hoá
ng cao thì giá c của cũng ng cao và ngưc li. Gc hàng hoá th lên
xung xoay xung quanh giá tr hàng hoá, nhưng xét trên toàn xã hi thì tng giá c
hàng hoá luôn bng tng giá tr ca hàng hoá. b. Phương tiện lưu thông.
Thc hin chức năng này, tiền làm môi gii trong quá trình trao i hàng hoá,
vn ng theo công thc H T H.
Thc hin chức năng này tin làm cho quá trình mua bán ưc din ra thun
lợi, nhưng có khi ã bao hàm kh năng khủng hong. c. Phương tiện ct tr.
Thc hin chức năng này tin ược rút khỏi lưu thông i vào cất tr. S dĩ tin
làm ược chức năng này là vì tin th hin cho ca ci xã hội dưới hình thái giá tr,
n ct tr tin là ct tr ca cải. Đ làm chức năng phương tin ct tr, tin phi
giá tr, tc tin vàng. Chức năng cất tr làm cho tin trong lưu thông thích
ng t phát vi nhu cu tin cn thiết cho lưu thông. d. Phương tiện thanh
toán.
Thc hin chức năng này tiền ược dùng tr n, np thuế, tr tin mua hàng
v.v. Khi sn xut và trao i hàng hphát trin ến trình nào ó tt yếu ny sinh
vic mua bán chu. Trong hình thc giao dịch này trước tiên tin làm chức năng
thước o giá tr nh giá c hàng hoá. Nhưng vì là mua bán chu n ến k hn tin
mới ược ưa vào lưu thông làm phương tiện thanh tn.
. Tin t thế gii.
Khi trao i hàng hvượt khái biên gii quc gia thì tin làm chức năng tin
t thế gii. Tin thế gii càng thc hin các chức năng thước o giá trị, phương tiện
lưu thông, phương tiện thanh toán.
Trong giai on u s hình thành quan h kinh tế quc tế, ng tin óng vai t
tin thế gii phi tin tht (vàng, bc). Nn kinh tế ca một nước ng phát
trin, c bit trong quan h kinh tế i ngoi kh năng chuyn i ca ng tin quc
gia ó càng cao. Vic chuyn i tin của nước này ra tin của nước khác ược tiến
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 10
hành theo t giá hối oái. Đó là giá tr mt ng tin của nước này ưc tính bng ng
tin của nước khác.
Năm chức năng của tin trong nn kinh tế hàng hoá quan h mt thiết vi nhau.
S phát trin các chức năng của tin phn ánh s phát trin ca sn xuất và lưu
thông hàng hoá.
IV. QUY LUT GIÁ TR
1. Ni dung ca quy lut giá tr
Quy lut giá tr là quy lut kinh tế bản ca sn xut hàng hoá, âu có sn
xut và trao i hàng hoá ó có s hot ng ca quy lut giá tr. u cu chung ca
quy lut giá trvic sn xut và trao i hàng hoá phi da trên s giá tr ca
nó, tc là hao phí lao ng hi cn thiết.
C th:
Trong sn xut, quy lut giá tr buộc người sn xut phi làm sao cho mc hao
phí lao ng bit ca mình phù hp vi mc hao phí lao ng xã hi cn thiết.
Trong trao ổi hay lưu thông, quy lut giá tr yêu cu phi thc hin theo
nguyên tc ngang giá. Hai hàng h trao ổi ược cho nhau khi cùng kết tinh mt
ng lao ộng như nhau, hoc trong trao i mua bán thì giá c ca hàng hoá phi
dựa tn cơ s giá tr ca nó.
Quy lut giá tr buc nhng người sn xut và trao i hàng hoá phi tuân theo
mnh lnh của giá c th trường. Thông qua s vn ng ca giá c th trường s
thy ược s hot ng ca quy lut giá tr.
Giá c hàng hoá vn ng lên xung xoay quanh giá tr hàng hoá nhưng tng
s giá c bng tng s giá tr ca hàng hoá.
2.c ng ca quy lut giá tr
Trong nn sn xut hàng hoá, quy lut giá tr có ba tác ng a.
Điu tiết sn xuất và lưu thông hàng hoá
- Điu tiết sn xut ch thu hút vốn ( tư liu sn xut, sc lao ng) vào các
ngành sn xut khác nhau (theo s biến ng ca cung cu, giá c) nhm áp ng
nhu cu hi.
- Điu tiết lưu thông ch thu hút lung hàng t nơi giá cả thp ến nơi giá
c cao, do ó làm cho lưu thông hàng hoá thông sut.
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 11
b. Kích thích ci tiến k thut, hp lý h sn xut nhm tăng năng
sut lao ng
Các hàng hoá ược sn xut ra trong nhng iu kin khác nhau, do ó mc
hao phí lao ng cá bit khác nhau, nhưng trên th trường thì các hàng hoá u phi
ược trao i theo mc hao phí lao ng hi cn thiết. Vậy người sn xut hàng hoá
nào mà có mc hao phí lao ng thấp hơn mc hao phí lao ng xã hi cn thiết, thì
s thu ược nhiu li và càng thấp hơn càng lời. T ó kích thích người sn xut ci
tiến k thut, hp hoá sn xut, thc hin tiết kim...
c. Thc hin s la chn t nhiên và phân h người lao ng thành k giàu
người nghèo
Nhng người sn xut hàng hoá nào có mc hao phí lao ng cá bit thp hơn
mc hao phí lao ng hi cn thiết, khi bán hàng hoá theo mc hao phí lao ng
xã hi cn thiết (theo giá tr) s thu ược nhiu li, giàu n, th mua sm tm
tư liu sn xut, m rng sn xut kinh doanh, thm chí thuê lao ng và tr thành
ông chủ. Ngược li, nhng người sn xut hàng hoá nào có mc hao phí lao ng cá
bit lớn hơn mc hao phí lao ông xã hi cn thiết, khi bán hàng hoá s i vào tình
trng thua l, nghèo i, thm chí th phá sn, tr thành lao ộng làm thuê. Đây
ng chính là mt trong nhng nguyên nhân làm xut hin quan h sn xuất tư bản
ch nghĩa, s ra i ca ch nghĩa tư bn.
Như vy, quy lut giá tr va tác ng tích cc, va có tác ng tiêu cc. Do
ó, ng thi vi vic thúc y sn xut hàng hoá phát trin, nhà nước cn nhng
bin pháp phát huy tích cc, hn chế mt tiêu cc ca nó, c bit trong iu kin
phát trin nn kinh tế hàng hoá nhiu thành phn theo nh hướng xã hi ch nghĩa
c ta hin nay.
Câu hi ôn tp và tho lun
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 12
1. Phân tích iu kin ra i, ặc trưng và ưu thế ca sn xut hàng hoá?
2. Phân tích hàng hoá hai thuc tính ca hàng hoá. ý nghĩa của vn
này i với nước ta hin nay?
3. Phân tích tính cht hai mt ca lao ng sn xuất hàng hoá và ý nghĩa
ca vic phát hin này i vi vic xây dng lí lun giá tr lao ng?
4. Phân tích mi quan h gia 2 thuc tính ca hàng hoá vi tính cht
2 mt ca lao ng sn xut hàng hoá?
5. Phân tích lượng giá tr ca hàng hoá và các nhân t ảnh hưởng ến
ng giá tr ca hàng hoá?
6. Phân tích ngun gc và bn cht ca tin t?
7. Phân tích c chức năng của tin t?
8. Phân tích ni dung và tác dng ca quy lut giá trị. ý nghĩa của vn
này i với nước ta hin nay?
CHƯƠNG 5. HC THUYT GIÁ TR THNG
I. S CHUYN HÓA CA TIN T THÀNH TƯ BẢN
1. Công thc chung của tư bn
Tin vt phm cuối cùng trong lưu thông hàng h, ng thi càng là hình
thc biu hin u tiên của tư bn. Lúc u, mọi tư bản u biu hin dưới hình thc
mt s tin nht nh; tuy nhiên bn thân tin không phi là tư bản, mà ch tr thành
tư bản khi ược s dng bóc lt sc lao ng của người khác.
S vn ng ca tiền thông thường (tiền trong lưu thông hàng hóa giản ơn H-
T-H và tin là tư bản (tiền trong lưu thông tư bn T-H-T(tiền-hàng-tin). Gia hai
hình thc vn ng tn ca tin s ging nhau v hình thc vì trong chúng u
s i lp gia mua bán; tiền hàng; người mua người bán s khác
nhau v cht. Nếu trong lưu thông hàng hóa giản ơn bắt u bng vic bán (H-T) ri
kết thúc vic mua (T-H) to ra vai ttrung gian ca tin (bởi trong lưu thông
này, mc ích cui cùng của lưu thông là giá trị s dng của hàng hóa); thì trong lưu
thông hàng hóa tư bn bt u t vic mua (T-H) ri kết thúc vic bán (H-T) to ra
vai trò trung gian ca hàng (bởi trong lưu thông này, mc ích cui cùng là giá tr, là
giá tr ln hơn giá trị khi mua vào bán).
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 13
Tin trong lưu thông tư bn vn ng theo công thc T-H-T’, trong ó T’=T+ t
(∆ts tin trội n T, ược C. Mác gi là giá tr thặng và kí hiệu m). S tin
ng ra ban u vi mc ích thu ưc giá tr thặng dư tr thành tư bn. Như vy, tin
ch biến thành tư bản khi ược dùng mang li giá tr thặng dư cho nhà tư bản. Công
thc T-H-T’ vi T’= T+t ược coi là công thc chung của tư bản. Mọi tư bn u vn
ng theo công thc (quy lut) này, vi mc ích cui cùng là em li giá tr thng dư.
Như vậy, tư bản là tin t ln lên hay giá tr sinh ra giá tr thặng hay nói
ch khác, tư bản là giá tr mang li giá tr thặng dư, mục ích lưu thông tư bn là s
ln n ca giá tr, giá tr thng n s vn ng của bản không gii
hn do s ln lên ca giá tr là không có gii hn.
2. Mâu thun ca công thc chung
Bn cht ca công thc chung ca tư bn T-H-T’ giá trị sinh ra giá tr thng
dư; nhưng giá trị thng (m) do âu mà có, liu lưu thông hàng hoá làm cho
tin sinh ra và kéo theo vic hình tnh giá tr thặng dư (m)?
- t c trường hp: Trong lưu thông sinh ra giá tr thng
dư (m) không?
a) Trong trường hp trao i ngang giá, ch có s thay i hình thái
ca giá tr, t tin thành hàng hoc t hàng thành tin, tng giá tr trong tay
mỗi người tham gia trao ổi trước sau vn không thay i.
b) Trong trường hp trao i không ngang giá, hàng hoá th
bán cao n hoc thấp hơn giá trị. Nhưng, trong nn kinh tế hàng hoá, mi
người sn xut u va người bán, vừa người mua. Cái li mà h thu
ược khi bán scho cái thiệt khi mua và ngược lại. Cho có người chuyên
mua r, bán t thì tng giá tr toàn hi càng không h tăng lên, bi vì s
giá tr mà người này thu ược chng qua càng ch là s ăn chặn s giá tr ca
người khác mà thôi.
Như vậy, lưu thông và bản thân tin t trong u thông không h to ra giá
tr.
- t trường hợp ngoài lưu thông có sinh ra giá tr thặng dư (m)
không? Câu tr li là không, bởi khi người tin trong tay không tiếp xúc
vi lưu thông, ứng ngoài lưu thông thì không th làm cho s tin ca mình
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 14
lớn n ược. “Vậy là tư bản không th xut hin t lưu thông và cũng không
th xut hin n ngoài lưu thông. phi xut hin trong lưu thông và
ng thi không phải trong lưu thông”
3
. Để gii quyết mâu thuẫn này, nhà tư
bản tìm ược tn th trường mt hàng hoá có kh năng to ra giá tr mi ln
hơn giá trị ca bn thân nó. Th hàng hoá ó chính là hàng hoá sc lao ng.
3. Hàng hoá sc lao ng
- Sc lao ng và iu kin sc lao ng tr thành hàng hoá.
Mâu thun ca công thc chung của tư bản òi hi s hin din ca mt loi
hàng hoá c bit mà vic s dng th tạo ra ược giá tr lớn hơn giá trị ca
bn thân nó. Hàng hoá ó là sc lao ng.
Sc lao ng toàn b những năng lực (th lc trí lc) tn ti trong con
người và ược người ó s dng vào sn xut. Sc lao ộng cái trước, yếu t
tim năng, còn lao ộng quá trình s dng sc lao ng.
Điu kin sc lao ng tr thành hàng hoá.
a) Người lao ng phải ược t do v thân th,quyn s hu sc lao
ng ca mình và ch bán sc lao ng y trong mt thi gian nht nh.
b) Ngưi lao ộng không tư liệu sn xut cn thiết t mình ng ra
t chc sn xut nên mun sng ch còn cách bán sc lao ộng cho người khác s
dng.
Vic sc lao ng tr thành hàng hoá ánh du một bước ngoặt trong phương
thc kết hợp người lao ng với tư liu sn xut - Hai thuc tính ca hàng hoá sc
lao ng.
Giống như mi hàng hoá khác, hàng hoá sc lao ng hai thuc tính là giá
tr và giá tr s dng.
Giá tr ca hàng hoá sc lao ng cũng do s ng lao ng xã hi cn thiết
sn xut và tái sn xut ra quyết nh. Giá tr hàng hoá sc lao ng khác vi hàng
hoá thông thường ch bao hàm c yếu t tinh thn và yếu t lch s.
3
C.Mác Ph.Ăngghen: Tn tp, 2004, t.23, tr.249
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 15
Giá tr s dng ca hàng hoá sc lao ng th hin quá trình tu dùng (s
dng) sc lao ng, tc quá trình lao ng sn xut ra mt hàng hoá, mt dch
v nào ó. Trong quá trình lao ng, sc lao ng to ra một lượng giá tr mi lớn hơn
giá tr ca bn tn nó; phn giá tr dôi ra so vi giá tr sc lao ng gi giá tr
thng dư.
Đó chính c im riêng ca giá tr s dng ca hàng hoá sc lao ng và c
im này s gii quyết mâu thun trong công thc chung của tư bản.
II. QUÁ TRÌNH SN XUT RA GIÁ TR THẶNG DƯ TRONG PHƯƠNG THC SN XUT
BẢN CH NGHĨA
1. S thng nht gia quá trình sn xut ra giá tr s dng và quá trình sn xut ra
giá tr thặng
a. Quá trình sn xut ra giá tr s dng
Mc ích ca sn xuất hàng hoá trong phương thc sn xuất bản ch nghĩa
sn xut giá tr thặng dư. Nhưng sn xut giá tr thng dư, trước hết nhà tư bn
phi t chc sn xut ra nhng hàng hoá có giá tr s dng, vì giá tr s dng là ni
dung vt cht ca hàng hoá, là vt mang giá tr và giá tr thng dư. Đây cũng là quá
trình nhà tư bn tiêu dùng hàng hoá sc lao ộng và tư liu sn xut sn xut giá
tr thặng dư
Trong quá trình sn xuất hàng h tư bn ch nghĩa, bằng lao ng c th ca mình,
công nhân s dng nhng tư liu sn xut và chuyn giá tr ca chúng vào hàng
hoá; và bng tru ng, công nhân to ra giá tr mi lớn hơn giá trị sc lao ng,
phn lớn hơn ó là giá tr thặng dư.
b. Qtrình sn xut ra giá tr thng
Quá trình sn xuất tư bn ch nghĩa là s kết hp giữa tư liệu sn xut vi sc lao
ộng mà nhà tư bn mua n có c im:
+ Công nhân làm việc dưới s kim soát của nhà tư bn.
+ Sn phm làm ra thuc s hu của nhà tư bản.
Mt khác, ó là quá trình to ra giá tr hàng hoá, và trong quá trình sn xut y nhà
bản vn tuân theo úng thi gian lao ng hi cn thiết hao phí sn xut ra
hàng hoá
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 16
Gi nh, chế to ra vải tnhà tư bn phi ứng tư bản ra:
Phân
ch,
trong
quá trình sn xut vi:
Bng lao ng c th, người công nhân s dng máy móc chuyn si thành
vi, theo ó giá tr si cộng hao mòn máy móc ược chuyn vào vi.
Bng lao ng tru tượng công nhân to ra giá tr mi úng bng giá tr sc lao
ng.
Cn thiết gi nh ch trong 4 gi u (1/2 ngày làm vic) công nhân ã chuyn
hết 1kg si thành vi, thì giá tr ca vải ược tính theo các khoản như sau Giá tr 1kg
si chuyn vào = 20.000 USD
Hao mòn máy móc = 3.000 USD
Giá tr mi to ra trong 4 gi lao ng = 5.000 USD
Tng cng = 28.000 USD
Nếu quá trình lao ng dng ây thì nhà tư bản chưa có giá trị thng dư. Thời
gian lao ng (4 giờ) mà người công nhân to ra một lượng giá tr ngang vi giá tr
sc lao ng ca mình gi là thi gian lao ng tt yếu và lao ng trong khong thi
gian y gi là lao ng tt yếu.
Nhưng nhà tư bn ó mua sc lao ng trong 8 gi theo hp ng. Do vy công
nhân phi làm vic tiếp 4 h lao ng sau. Trong 4 gi lao ộng ó, nhà tư bn ch có chi
ra 20.000 USD mua 1kg si và 3.000 USD hao mòn máy móc.
Quá trình lao ng li tiếp tc như 4 h lao ng u, vi 4 gi lao ng sau
này, người công nhân vn to ra 5.000 USD giá tr mi và tm vi vi giá tr
28.000 USD. Tng s tin nhà tư bản chi ra có ược vi s là:
Tin mua si (20.000 x 2) =
40.000 USD
Hao mòn máy móc (máy chy 8 gi) =
6.000 USD
Tin lương công nhân sn xut trong 8 gi =
5.000 USD
Tng cng =
51.000 USD
20.000 USD mua
: 1 kg si
3.000 USD hao phí
: hao mòn máy móc
5.000 USD mua
: hàng hoá SLĐ (1 ngày làm vic/8h)
Tng: 28.000 USD
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 17
Tng giá tr ca vi là: 2 x 28.000 = 56.000 USDnhư vậy, lượng giá tr thng
thu ược là 56.000 51.000 = 5.000 USD. Thi gian lao ng (4 gi sau) to ra
giá tr thặng gi là thi gian lao ng thặng dư.
Như vậy, giá tr thặng là mt b phn ca giá tr mi dôi ra ngoài giá tr
sc lao ng do công nhân làm th to ra và b nhà tư bn chiếm không.Vic nhà
tư bản chiếm ot giá tr thặng dư do quá trình sn xuất tư bản ch nghĩa tạo ra gi
là bóc lt giá tr thặng dư.
2. Bn cht của tư bản; s phân chia tư bản thành tư bn bt biến và tư bản kh
biến
a. Bn cht của tư bản
Bn cht của tư bản phn ánh quan h sn xut hi mà trong ó giai cấp tư sản
chiếm ot giá tr thặng dư do giai cấp công nhân sáng to ra.
b. Tư bản bt biến, bản kh biến
Đ tiến hành sn xuất, nhà tư bn ng tiến ra mua tư liu sn xut sc lao
ộng, nghĩa là to ra các yếu t ca quá trình sn xut. Các yếu t này có vai tkhác
nhau trong vic to ra giá tr thặng dư.
- Khái nim tư bản bt biến và vai trò của tư bản bt biến.
B phận tư bản biến thành tư liệu sn xut mà giá tr ược bo toàn và chuyn
vào sn phm, tc không thay i ại lượng giá tr ược C. Mác gọi bn bt
biến, hiu: (c).
bản bt biến tuy không là ngun gc to ra giá tr thặng nhưng có
vai trò là iu kin không th thiếu sn xut ra giá tr thặng .
- Khái nim tư bản kh biến và vai tcủa tư bản kh biến.
B phận tư bản biến thành sc lao ng không tái hin ra nhưng thông qua
lao ng trừu tượng của công nhân làm th mà tăng lên, tc biến i v ng,
ược C. Mác gọi là tư bản kh biến, hiu: (v)
bản kh biến ch ngun gc duy nht ca giá tr thng lao ng
ca công nn làm thuê to ra và b nhà tư bn chiếm ot.
Căn cứ cho s phân chia tn là da vào vai trò khác nhau ca các b phn
bản trong quá trình sn xut ra giá tr thng dư, do ó nó vch bn cht bóc
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 18
lt của nhà tư bản i vi công nhân làm thuê, nó càng chng minh rng không phi
máy móc, liu sn xut mà ch sc lao ng của người công nn mi to ra
giá tr thặng cho nhà tư bn.
3. T sut giá tr thặng dư và khối lưng giá tr thặng dư
a. T sut giá tr thặng
T sut giá tr thặng dư (m’) là t l % gia s ng giá tr thặng dư (m)
vi tư bản kh biến (v). Công thc tính t sut giá tr thặng dư m’=
m
.100% v
m=
t'
.100% ; Trong ó, t là thi gian lao ng tt yếu, t’ là thời gian lao ng t thng
dư.
T sut giá tr thặng phản ánh trình bóc lt của nhà tư bn i vi công
nhân làm thuê.
b. Khối lượng giá tr thặng dư
Khối lượng giá tr thng (M) s ng giá tr thặng nhà tư bn
thu ược trong mt thi gian sn xut nht nh. Công thc tính khối lưng giá
tr thặng dư M = m’.V hoặc M =
m
V v
u ý, công thức này ch úng khi v trong
m
là một lượng c ịnh, nghĩa v
là tin công không i, khi ó V i biu cho s ng công nhân nht ịnh ược s dng.
Khối lượng giá tr thặng dư phản ánh quy mô ca s bóc lt sc lao ng ca
nhà tư bn i vi công nhân làm thuê.
4. Hai pơng pháp sn xut giá tr thặng dư và và giá tr thặng dư siêu ngạch
Mc ích của c nhà tư bản là thu ược giá tr thặng dư ti a; do vy hng nhiu
phương pháp tăng t sut khối lưng giá tr thặng dư. Sn xut giá tr thng
dư tuyt i và sn xut giá tr thặng dư tương ối là hai phương pháp ph biến nht.
a. Sn xut giá tr thặng dư tuyt i
Giá tr thng dư tuyệt i là giá tr thặng dư thu ược do kéo dài thi gian lao
ộng vượt q thi gian lao ng tt yếu, trong khi năng sut lao ng, giá tr sc lao
ng và thi gian lao ng tt yếu không thay i.
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 19
d, ngày lao ng 8 gi, thi gian lao ng tt yếu 4 gi, thi gian lao
ng thặng dư 4 giờ, mi gi công nhân to ra mt giá tr mi là 10 ơn v, thì giá
tr thặng dư tuyt i là 40 và t sut giá tr thặng dư là m= 100% = 100%. Nếu kéo
dài lao ng thêm 2 gi na, mi iu kin khác vẫn như cò, thì giá tr thặng dư tuyt
ối tăng lên 60 và mcàng tăng lên thành m= 100% = 150
% .
vy, kéo dài thi gian lao ộng và tăng cường lao ng là sn xut giá tr
thng dư tuyt i.
b. Sn xut giá tr thặng dư tương i
Giá tr thng tương i giá tr thng thu ược do t ngn thi gian
lao ng tt yếu bng cách nâng cao năng sut lao ng trong ngành sn suất ra tư
liu sinh hot h thp giá tr sc lao ng, nh ó tăng thi gian lao ng thặng dư
n ngay trong iu kin dài ngày lao ộng, ng lao ng vẫn như cũ.
d, ngày lao ng là 10 gi, trong ó 5 gi là lao ng tt yếu, 5 gi là lao ng
thng dư. Nếu giá tr sc lao ng gim i 1gi thì thi gian lao ng tt yếu xung còn
4 gi. Do ó, thi gian lao ng thặng dư tăng t 5 gin 6 gi và mtăng t 100%
n 150 %.
c. Sn xut giá tr thặng dư siêu ngạch
Giá tr thặng dư su ngạch là phn giá tr thặng dư thu ược do áp dng công
ngh mi sớm hơn các nhà máy khác làm cho giá tr bit ca hàng hoá thấp hơn
giá tr thi trường của nó. Như thế nhà tư bản ch phi b ra ít chi phí hơn các nhà
bản khác mà vẫn bán ược vi giá như c nhà bn khác, t ó thu ược giá tr
thng cao hơn. Khi s ông các nhà máy u i mi k thut công ngh mt
ch ph biến thì giá tr thặng dư su ngch ca doanh nghip ó s không còn na.
C.Mác gi giá tr thặng siêu ngch hình thc biến tướng ca giá tr
thng dư tương i.
5. Sn xut giá tr thặng - quy lut kinh tế tuyt i ca ch nghĩa tư bản Nếu
quy luật cơ bản ca sn xut ng hoá là quy lut giá tr thì quy lut kinh tế cơ bn
ca nn sn xuất tư bản ch nghĩa là quy lut giá tr thặng dư.
a. Thế nào là quy lut kinh tế tuyt i ca ch nghĩa tư bản?
lO MoARcPSD| 47669111
GV: Thân Văn Thương Page 20
Quy lut giá tr thặng dư là quy lut kinh tế tuyt i ca ch nghĩa tư bn bi
quy nh bn cht ca nn sn xuất tư bản ch nghĩa, chi phối mi mt i sng
kinh tế ca hội tư bản, ó là tư bn bóc lt lao ng làm thuê. Không có sn xut
giá tr thặng tkhông có ch nghĩa tư bn.
b. Ni dung quy lut kinh tế tuyt i ca ch nghĩa tư bn
Ni dung ca quy lut này là sn xut nhiu ngày ng nhiu n giá tr thng
cho nbản bằng cách tăng cường các phương tiện k thut và qun
bóc lt ngày càng nhiu lao ng làm thuê.
c. Sn xut giá tr thặng - quy lut kinh tế tuyt i ca ch nghĩa tư
bn
Sn xut nhiu và ngày càng nhiu giá tr thặng mc ích, ng lc
thường xuyên ca sn xuất tư bn ch nghĩa, là yếu t m bo s tn ti, thúc y
s vn ng, phát trin ca ch nghĩa tư bn
Quy lut giá tr thặng dưngun gc ca mâu thuẫn cơ bn trong xã hội tư bn-
ó là mâu thun giữa tư bản và lao ng, gia giai cấp tư sn vi giai cp công nhân.
Quy lut giá tr thặng dư ng ng sau cạnh tranh tư bản ch nghĩa.
Đ sn xut ngày ng nhiu giá tr thặng dư, các nhà tư bn ra sc áp dng
tiến b khoa hc k thut, ci tiến sn xut; do ó lực lượng sn xut phát trin
mnh m, nn sn xut có tính cht xã hi hoá ngày càng cao, mâu thun gia tính
cht xã hi ca sn xut vi hình thc chiếm hữu tư nhân tư bn ch nghĩa ngày
ng gay gt.
Tt c nhng yếu t trên ưa hội bản ến ch ph nh chính mình, dn
ến s dit vong tt yếu ca ch nghĩa tư bản.
III. TIN CÔNG TRONG CH NGHĨA TƯ BẢN
1. Bn cht kinh tế ca tin công
Tin công biu hin bng tin ca giá tr hàng hoá sc lao ng, là giá c ca
hàng hoá sc lao ng. Tuy nhiên, trong ch nghĩa tư bn, d s lầm tưởng tin
công là giá c ca lao ng bi nhà tư bn tr tin công cho công nhân sau khi công
nhân ó lao ng sn xut ra hàng hoá và bi tin công ược tr theo thi gian lao
ng (ngày, gi, tun, tháng), hoc theo s ng hàng hoá ó sn xuất ược. Nhưng
| 1/86

Preview text:

lO M oARcPSD| 47669111 PHẦN THỨ II
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
CHƯƠNG 4. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
I. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1. Điều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hoá
Sản xuất hàng hoá ra ời, tồn tại và phát triển dựa trên những iều kiện nào?
a. Phân công lao ộng xã hội
Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành, nghề
khác nhau của nền sản xuất xã hội.Tuy nhiên, phân công lao ộng xã hội chỉ mới là
iều kiện cần nhưng chưa ủ. C.Mác ó chứng minh rằng, trong công xã thị tộc Ấn Độ
cổ ại, ó có sự phân công lao ộng xã hội khá chi tiết, nhưng sản xuất chưa trở thành
hàng hoá. Bởi tư liệu sản xuất là của chung nên sản phẩm càng là của chung, công
xã phân phối trực tiếp cho từng thành viên ể thoả mãn nhu cầu. “Chỉ có sản phẩm
của những lao ộng tư nhân ộc lập và không phụ thuộc vào nhau mới ối diện với
nhau như là những hàng hoá”1. Để sản xuất hàng hoá ra ời cần phải có thêm iều kiện nữa.
b. Chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất hay tính chất tư nhân của quá trình lao ộng
Chế ộ tư hữu ó làm cho tư liệu sản xuất là của riêng mỗi người nên họ hoàn
toàn có quyền quyết ịnh quá trình sản xuất của mình; chế ộ tư hữu tạo nên sự ộc
lập về kinh tế giữa những người sản xuất, chia cắt họ thành từng ơn vị riêng lẻ,
trong quá trình sản xuất những người sản xuất có quyền quyết ịnh về việc sản xuất
loại hàng hoá nào, số lượng bao nhiêu, bằng cách nào và trao ổi với ai
1 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, 2004, t.23, tr.72 GV: Thân Văn Thương Page 1 lO M oARcPSD| 47669111
Trên ây là hai iều kiện cần và ủ của sản xuất hàng hoá. Thiếu một trong hai
iều kiện ấy thì không có sản xuất hàng hoá và sản phẩm lao ộng không mang hình thái hàng hóa
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
a. Sản xuất hàng hoá có những ặc trưng cơ bản -
Sản xuất hàng hoá là sản xuất ể trao ổi, mua-bán, không phải ể người
sản xuất ra nó tiêu dùng. -
Mục ích của sản xuất hàng hóa là giá trị, là lợi nhuận chứ không phải giá trị sử dụng. -
Lao ộng của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa
mang tính xã hội. Mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội là cơ
sở, mầm mống của khủng hoảng trong nền kinh tế hàng hoá.
b. Ưu thế của sản xuất hàng hoá. So với sản xuất tự cung, tự cấp, sản xuất
hàng hoá có những ưu thế hơn hẳn, thể hiện ở -
Sản xuất hàng hoá ra ời trên cơ sở của phân công lao ộng xã hội,
chuyên môn hoá sản xuất. -
Trong nền sản xuất hàng hoá, quy mô sản xuất không còn bị giới hạn
bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia ình, ... mà
nó ược mở rộng dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội. Điều ó lại
tạo iều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ
thuật vào sản xuất, thúc ẩy sản xuất phát triển -
Trong nền sản xuất hàng hoá, sự tác ộng của quy luật vốn có của sản
xuất và trao ổi hàng hoá là quy luật giá trị, cung-cầu, cạnh tranh v.v buộc
người sản xuất hàng hoá phải luôn luôn năng ộng, nhạy bén, biết tính toán,
cải tiến kỹ thuật... làm cho chi phí sản xuất hạ xuống áp ứng nhu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng ngày càng cao hơn. -
Trong nền sản xuất hàng hoá, sự phát triển của sản xuất, sự mở rộng
và giao lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng, giữa các nước v.v không
chỉ làm cho ời sống vật chất mà cả ời sống văn hoá, tinh thần càng ược nâng
cao hơn, phong phó hơn, a dạng hơn. II. HÀNG HÓA GV: Thân Văn Thương Page 2 lO M oARcPSD| 47669111
1. Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá a. Khái niệm hàng hoá
Hàng hoá là sản phẩm của lao ộng, có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con
người thông qua trao ổi, mua-bán.
Hàng hoá có thể ở dạng hữu hình như sắt, thép, tư liệu sản xuất, lương thực,
thực phẩm v.v hoặc ở dạng vô hình như dịch vụ vận tải, dịch vụ chữa bệnh, dịch vụ văn hoá v.v.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
Trong mỗi hình thái kinh tế-xã hội, sản xuất hàng hoá có bản chất khác nhau
nhưng hàng hoá ều có hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị -
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó
của con người, có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân như quần áo, giầy dép,
lương thực, thực phẩm v.v, càng có thể là nhu cầu cho tiêu dùng sản xuất như máy
móc, nguyên liệu, vật liệu phụ v.v.
Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hay một số công dụng nhất ịnh, những
công dụng ó có thể ược phát hiện dần cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật
và lực lượng sản xuất.
Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy ịnh.
Vì vậy giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị sử dụng của hàng hóa không phải là giá trị sử dụng cho người trực
tiếp sản xuất ra nó, mà cho người khác, cho xã hội.
Giá trị sử dụng ến tay người tiêu dùng phải thông qua mua bán, ồng thời
trong nền kinh tế hàng hóa giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao ổi. -
Giá trị của hàng hoá. Muốn hiểu ược giá trị của hàng hoá phải nghiên cứu
giá trị trao ổi. Giá trị trao ổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này trao ổi
với giá trị sử dụng khác.
Ví dụ, 1m vải = 10 kg thóc. Hai hàng hóa này (vải và thóc) có giá trị sử dụng
khác nhau nhưng có thể trao ổi ược với nhau theo một tỷ lệ nhất ịnh vì chúng có
cơ sở chung giống nhau: ều là sản phẩm của lao ộng, ều có lao ộng kết tinh trong
ó. Về thực chất người ta trao ổi hàng hóa cho nhau chẳng qua là trao ổi lao ộng của
mình ẩn giấu trong các hàng hóa ấy. GV: Thân Văn Thương Page 3 lO M oARcPSD| 47669111
Như vậy, giá trị của hàng hoá là lao ộng của người sản xuất hàng hoá kết tinh
trong hàng hoá. Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao ổi.
Giá trị của hàng hóa biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng
hóa và là một phạm trù lịch sử, vì chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hóa. c. Mối quan
hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá
Hai thuộc tính trên của hàng hoá quan hệ thống nhất và mâu thuẫn với nhau. -
Mặt thống nhất giữa hai thuộc tính của hàng hóa thể hiện ở chỗ cả
hai thuộc tính này càng ồng thời tồn tại trong một hàng hoá; một vật phải có ầy ủ
hai thuộc tính này mới là hàng hoá. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính ó vật phẩm
sẽ không phải là hàng hoá. Chẳng hạn, một vật có ích (tức giá trị sử dụng), nhưng
không do lao ộng tạo ra (tức không có kết tinh lao ông) như không khí tự nhiên thì
sẽ không phải là hàng hoá. -
Mặt mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hoá thể hiện ở chỗ: a)
với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hoá không ồng nhất về chất, nhưng với
tư cách là giá trị thì các hàng hóa ồng nhất về chất vì ều có sự kết tinh của lao ộng
trong ó. b) quá trình thực hiện chúng tách rời nhau cả về không gian và thời gian,
giá trị ược thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông còn giá trị sử dụng ược thực
hiện sau trong lĩnh vực tiêu dùng. Do ó nếu giá trị của hàng hoá không ược thực
hiện thì sẽ dẫn ến khủng hoảng sản xuất.
2. Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá
Hai thuộc tính trên của hàng hóa do tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất
hàng hoá quy ịnh. C.Mác là người ầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao ộng
sản xuất hàng hoá, ó là lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng.
a. Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh.
Mỗi một lao ộng cụ thể có mục ích, phương pháp, công cụ lao ộng, ối tượng
lao ộng và kết quả lao ộng riêng.
Trong xã hội có nhiều loại hàng hoá với những giá trị sử dụng khác nhau là
do có nhiều loại lao ộng cụ thể khác nhau. Các lao ộng cụ thể hợp thành hệ thống
phân công lao ộng xã hội. Nếu phân công lao ộng xã hội càng phát triển thì càng có
nhiều giá trị sử dụng khác nhau ể áp ứng nhu cầu xã hội. GV: Thân Văn Thương Page 4 lO M oARcPSD| 47669111
Lao ộng cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn trong một hình thái kinh tế-xã hội,
những hình thức của lao ộng cụ thể phụ thuộc vào sự phát triển của kỹ thuật, của
lực lượng sản xuất và phân công lao ộng xã hội.
b. Lao ộng trừu tượng là lao ộng của người sản xuất hàng hoá ó gạt bỏ
hình thức biểu hiện cụ thể của nó ể quy về các chung ồng nhất, ó là sự
tiêu phí sức lao ộng, tiêu hao sức cơ bắp, thần kinh của con người, “Nếu
như không kể ến tính chất cụ thể nhất ịnh của hoạt ộng sản xuất, và do
ó, ến tính có ích của lao ộng thì trong lao ộng ấy còn lại có một cái là sự
tiêu phí sức lao ộng của con người”2. Nếu lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử
dụng thì lao ông trừu tượng tạo ra giá trị hàng hoá. Có thể nói, giá trị
của hàng hóa là lao ộng trừu tượng của người sản xuất hàng hoá, kết
tinh trong hàng hoá. Đó càng là mặt chất của giá trị hàng hoá.
Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá phản ánh tính chất tư nhân
và tính chất xã hội của lao ộng sản xuất hàng hoá.
Giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội có mâu thuẫn với nhau. Đó là mâu
thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản ơn
Mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội chứa ựng khả năng sản xuất
“thừa” và là mầm mống của mọi mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản
3. Lượng giá trị hàng hoá và các yếu tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hoá
a. Thước o lượng giá trị hàng hoá
Giá trị của hàng hoá là do lao ộng xã hội, lao ộng trừu tượng của người sản
xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Vậy, số lượng giá trị của hàng hoá ược o
bằng số lượng lao ộng hao phí ể sản xuất ra hàng hoá ó quyết ịnh. Thước o
lượng giá trị hàng hóa chính là thời gian lao ộng xã hội cần thiết, ó là thời gian lao
ộng cần thiết ể sản xuất ra một hàng hoá nào ó trong những iều kiện sản xuất bình
thường của xã hội, tức là với một trình ộ kỹ thuật trung bình, trình ộ khéo léo trung
bình và cường ộ lao ộng trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất ịnh.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, 2004, t.23, tr.72 GV: Thân Văn Thương Page 5 lO M oARcPSD| 47669111
Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là một ại lượng không cố ịnh, do ó lượng giá
trị hàng hoá càng không cố ịnh. Khi thời gian lao ộng xã hội cần thiết thay ổi thì
lượng giá trị của hàng hoá cũng thay ổi.
Như vậy chỉ có lượng lao ộng xã hội cần thiết, hay thời gian lao ộng xã hội cần
thiết ể sản xuất ra hàng hoá, mới quy ịnh ại lượng giá trị của hàng hoá ấy.
b. Các yếu tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hoá
Do thời gian lao ộng xã hội cần thiết luôn thay ổi, nên lượng giá trị của hàng
hoá càng là một ại lượng không cố ịnh. Sự thay ổi này tuỳ thuộc vào năng suất lao
ộng và mức ộ phức tạp hay ơn giản của lao ộng -
Năng suất lao ộng là sức sản xuất của lao ộng. Nó ược o bằng
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hoặc lượng thời gian
lao ộng hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm. Giá trị hàng hóa thay ổi
tỷ lệ nghịch với năng suất lao ộng. Còn năng suất lao ộng lại phụ thuộc nhiều
yếu tố như: trình ộ tay nghề của người lao ộng, phương pháp tổ chức lao
ộng, hợp lý hóa sản xuất... -
Cường ộ lao ộng nói lên mức ộ lao ộng khẩn trường, nặng
nhọc của người lao ộng trong cùng một thời gian lao ộng nhất ịnh. Tăng
cường ộ lao ộng thực chất càng như kéo dài thời gian lao ộng cho nên hao
phí lao ộng trong một ơn vị sản phẩm không ổi.
Tăng năng suất lao ộng và tăng cường ộ lao ộng giống nhau ở chỗ chúng ều
dẫn ến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian tăng lên. Nhưng chúng
khác nhau ở chỗ tăng năng suất lao ộng làm cho lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ơn vị thời gian tăng lên, nhưng làm cho giá trị của một ơn vị hàng hoá giảm xuống.. -
Lao ộng giản ơn và lao ộng phức tạp. Lao ộng giản ơn là lao
ộng mà một người lao ộng bình thường không cần phải trải qua ào tạo càng
có thể thực hiện ược. Lao ộng phức tạp là lao ộng òi hỏi phải ược ào tạo,
huấn luyện mới có thể tiến hành ược. Trong cùng một ơn vị thời gian, lao
ộng phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao ộng giản ơn. III. TIỀN TỆ
1. Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ GV: Thân Văn Thương Page 6 lO M oARcPSD| 47669111
a. Lịch sử phát triển của hình thái giá trị
Hàng hoá là sự thống nhất giữa hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị của
hàng hóa. Về mặt giá trị sử dụng, tức hình thái tự nhiên của hàng hoá, ta có thể
nhận biết trực tiếp ược bằng các giác quan. Nhưng về mặt giá trị, tức hình thái xã
hội của hàng hoá không thể cảm nhận trực tiếp ược mà chỉ bộc lộ ra trong quá
trình trao ổi, thông qua các hình thái biểu hiện của nó. Lịch sử ra ời của tiền tệ
chính là lịch sử phát triển các hình thái giá trị từ thấp ến cao, từ hình thái giản ơn
ến hình thái ầy ủ nhất là tiền tệ -
Hình thái giản ơn hay ngẫu nhiên của giá trị là hình thái ầu tiên của giá trị,
nó xuất hiện trong giai oạn ầu của trao ổi hàng hoá, trao ổi mang tính chất ngẫu
nhiên, người ta trao ổi trực tiếp vật này lấy vật khác. Ví dụ, 1m vải = 10 kg thóc. Ở
hình thái này hàng hóa thứ nhất biểu hiện giá trị của nó ở hàng hóa thứ hai, còn
hàng hóa thứ hai óng vai trò là vật ngang giá. -
Hình thái giá trị ầy ủ hay mở rộng xuất hiện khi lực lượng sản xuất phát triển
hơn, sau phân công lao ộng xã hội lần thứ nhất, chăn nuôi tách khái trồng trọt, trao
ổi trở nên thường xuyên hơn, một hàng hoá này có thể quan hệ với nhiều hàng
hoá khác. Tương ứng với giai oạn này là hình thái ầy ủ hay mở rộng = 1 0 k g t h óc hoặc Ví dụ 1m vải = 2 con gà hoặc = 0,1 chỉ vàng hoặc = v.v -
Hình thái chung của giá trị. Với sự phát triển cao hơn nữa của lực lượng sản
xuất và phân công lao ộng xã hội, hàng hoá ược ưa ra trao ổi thường xuyên, a dạng
và nhiều hơn. Nhu cầu trao ổi do ó trở nên phức tạp hơn, người có vải muốn ổi
thóc, nhưng người có thóc lại không cần vải mà lại cần thứ khác.
Khi vật trung gian trong trao ổi ược cố ịnh lại ở thứ hàng hoá ược nhiều người ưa
chuộng, thì hình thái chung của giá trị xuất hiện Ví dụ, 10 kg thóc = hoặc 2 con gà = 1 m vải hoặc 0,1 chỉ vàng = v.v.
Ở ây, tất cả các hàng hoá ều biểu hiện giá trị
của mình ở cùng một thứ
hàng hoá óng vai trò là vật ngang giá chung. Tuy nhiên, vật ngang giá chung chưa GV: Thân Văn Thương Page 7 lO M oARcPSD| 47669111
ổn ịnh ở mọi thứ hàng hoá nào. Các ịa phương khác nhau thì hàng hoá dựng làm
vật ngang giá chung càng khác nhau. -
Hình thái tiền tệ. Khi lực lượng sản xuất và phân công lao ộng xã hội phát
triển hơn nữa, sản xuất hàng hoá và thị trường ngày càng mở rộng, tình trạng có
nhiều vật ngang giá chung làm cho trao ổi giữa các ịa phương vấp phải khó khăn,
òi hỏi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất. Khi vật ngang
giá chung ược cố ịnh lại ở một vật ộc tôn và phổ biển thì xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị
Ví dụ, 10 kg thóc = hoặc 1
m vải = 0,1 chỉ vàng (vàng trở thành tiền tệ) hoặc 2 con gà = v.v
Lúc ầu có nhiều kim loại óng vai trò tiền tệ, nhưng về sau ược cố ịnh lại ở kim
loại quý là vàng, bạc, và cuối cùng là vàng. Tiền tệ xuất hiện là kết quả phát triển
lâu dài của sản xuất và trao ổi hàng hoá, khi tiền tệ ra ời thì thế giới hàng hoá ược
phân thành hai cực, một bên là các hàng hoá thông thường; một bên là hàng hoá
(vàng) óng vai trò tiền tệ. Đến ây giá trị các hàng hoá ó có một phương tiện biểu
hiện thống nhất. Tỷ lệ trao ổi ược cố ịnh lại. b. Bản chất của tiền tệ
Tiền tệ là một hàng hoá ặc biệt ược tách ra từ trong thế giới hàng hoá làm vật
ngang giá chung thống nhất cho tất cả hàng hóa em trao ổi, nó thể hiện lao ộng xã
hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá
2. Các chức năng của tiền tệ
Bản chất của tiền tệ còn thể hiện qua các chức năng. Theo Các Mác tiền tệ có 5 chức năng sau ây: a. Thước o giá trị
Thực hiện chức năng này tiền dùng ể biểu hiện và o lường giá trị của hàng
hàng hóa. Tiền tệ làm chức năng này phải là tiền vàng. GV: Thân Văn Thương Page 8 lO M oARcPSD| 47669111
Khi tiền tệ thực hiện chức năng thước o giá trị, thì giá trị của hàng hoá ược biểu
hiện bằng một lượng tiền nhất ịnh là giá cả hàng hoá. Hay giá cả hàng hoá là hình
thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
Như vậy giá trị là cơ sở của giá cả. Trong các iều kiện khác không ổi giá trị hàng hoá
càng cao thì giá cả của nó cũng càng cao và ngược lại. Giá cả hàng hoá có thể lên
xuống xoay xung quanh giá trị hàng hoá, nhưng xét trên toàn xã hội thì tổng giá cả
hàng hoá luôn bằng tổng giá trị của hàng hoá. b. Phương tiện lưu thông.
Thực hiện chức năng này, tiền làm môi giới trong quá trình trao ổi hàng hoá,
vận ộng theo công thức H – T – H.
Thực hiện chức năng này tiền làm cho quá trình mua bán ược diễn ra thuận
lợi, nhưng có khi ã bao hàm khả năng khủng hoảng. c. Phương tiện cất trữ.
Thực hiện chức năng này tiền ược rút khỏi lưu thông i vào cất trữ. Sở dĩ tiền
làm ược chức năng này là vì tiền thể hiện cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị,
nên cất trữ tiền là cất trữ của cải. Để làm chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải
có giá trị, tức là tiền vàng. Chức năng cất trữ làm cho tiền trong lưu thông thích
ứng tự phát với nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông. d. Phương tiện thanh toán.
Thực hiện chức năng này tiền ược dùng ể trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua hàng
v.v. Khi sản xuất và trao ổi hàng hoá phát triển ến trình ộ nào ó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu. Trong hình thức giao dịch này trước tiên tiền làm chức năng
thước o giá trị ể ịnh giá cả hàng hoá. Nhưng vì là mua bán chịu nên ến kỳ hạn tiền
mới ược ưa vào lưu thông ể làm phương tiện thanh toán. . Tiền tệ thế giới.
Khi trao ổi hàng hoá vượt khái biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền
tệ thế giới. Tiền thế giới càng thực hiện các chức năng thước o giá trị, phương tiện
lưu thông, phương tiện thanh toán.
Trong giai oạn ầu sự hình thành quan hệ kinh tế quốc tế, ồng tiền óng vai trò
là tiền thế giới phải là tiền thật (vàng, bạc). Nền kinh tế của một nước càng phát
triển, ặc biệt trong quan hệ kinh tế ối ngoại khả năng chuyển ổi của ồng tiền quốc
gia ó càng cao. Việc chuyển ổi tiền của nước này ra tiền của nước khác ược tiến GV: Thân Văn Thương Page 9 lO M oARcPSD| 47669111
hành theo tỷ giá hối oái. Đó là giá trị một ồng tiền của nước này ược tính bằng ồng tiền của nước khác.
Năm chức năng của tiền trong nền kinh tế hàng hoá quan hệ mật thiết với nhau.
Sự phát triển các chức năng của tiền phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1. Nội dung của quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá, ở âu có sản
xuất và trao ổi hàng hoá ở ó có sự hoạt ộng của quy luật giá trị. Yêu cầu chung của
quy luật giá trị là việc sản xuất và trao ổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị của
nó, tức là hao phí lao ộng xã hội cần thiết. Cụ thể:
Trong sản xuất, quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao
phí lao ộng cá biệt của mình phù hợp với mức hao phí lao ộng xã hội cần thiết.
Trong trao ổi hay lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu phải thực hiện theo
nguyên tắc ngang giá. Hai hàng hoá trao ổi ược cho nhau khi cùng kết tinh một
lượng lao ộng như nhau, hoặc trong trao ổi mua bán thì giá cả của hàng hoá phải
dựa trên cơ sở giá trị của nó.
Quy luật giá trị buộc những người sản xuất và trao ổi hàng hoá phải tuân theo
“mệnh lệnh” của giá cả thị trường. Thông qua sự vận ộng của giá cả thị trường sẽ
thấy ược sự hoạt ộng của quy luật giá trị.
Giá cả hàng hoá vận ộng lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá nhưng tổng
số giá cả bằng tổng số giá trị của hàng hoá.
2. Tác ộng của quy luật giá trị
Trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật giá trị có ba tác ộng a.
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá -
Điều tiết sản xuất ở chỗ thu hút vốn ( tư liệu sản xuất, sức lao ộng) vào các
ngành sản xuất khác nhau (theo sự biến ộng của cung cầu, giá cả) nhằm áp ứng nhu cầu xã hội. -
Điều tiết lưu thông ở chỗ thu hút luồng hàng từ nơi giá cả thấp ến nơi giá
cả cao, do ó làm cho lưu thông hàng hoá thông suốt. GV: Thân Văn Thương Page 10 lO M oARcPSD| 47669111
b. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao ộng
Các hàng hoá ược sản xuất ra trong những iều kiện khác nhau, do ó có mức
hao phí lao ộng cá biệt khác nhau, nhưng trên thị trường thì các hàng hoá ều phải
ược trao ổi theo mức hao phí lao ộng xã hội cần thiết. Vậy người sản xuất hàng hoá
nào mà có mức hao phí lao ộng thấp hơn mức hao phí lao ộng xã hội cần thiết, thì
sẽ thu ược nhiều lời và càng thấp hơn càng lời. Từ ó kích thích người sản xuất cải
tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, thực hiện tiết kiệm...
c. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người lao ộng thành kẻ giàu người nghèo
Những người sản xuất hàng hoá nào có mức hao phí lao ộng cá biệt thấp hơn
mức hao phí lao ộng xã hội cần thiết, khi bán hàng hoá theo mức hao phí lao ộng
xã hội cần thiết (theo giá trị) sẽ thu ược nhiều lời, giàu lên, có thể mua sắm thêm
tư liệu sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh, thậm chí thuê lao ộng và trở thành
ông chủ. Ngược lại, những người sản xuất hàng hoá nào có mức hao phí lao ộng cá
biệt lớn hơn mức hao phí lao ông xã hội cần thiết, khi bán hàng hoá sẽ rơi vào tình
trạng thua lỗ, nghèo i, thậm chí có thể phá sản, trở thành lao ộng làm thuê. Đây
càng chính là một trong những nguyên nhân làm xuất hiện quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa, cơ sở ra ời của chủ nghĩa tư bản.
Như vậy, quy luật giá trị vừa có tác ộng tích cực, vừa có tác ộng tiêu cực. Do
ó, ồng thời với việc thúc ẩy sản xuất hàng hoá phát triển, nhà nước cần có những
biện pháp ể phát huy tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của nó, ặc biệt trong iều kiện
phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
Câu hỏi ôn tập và thảo luận GV: Thân Văn Thương Page 11 lO M oARcPSD| 47669111 1.
Phân tích iều kiện ra ời, ặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá? 2.
Phân tích hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá. ý nghĩa của vấn ề
này ối với nước ta hiện nay? 3.
Phân tích tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá và ý nghĩa
của việc phát hiện này ối với việc xây dựng lí luận giá trị lao ộng? 4.
Phân tích mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hoá với tính chất
2 mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá? 5.
Phân tích lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng ến
lượng giá trị của hàng hoá? 6.
Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ? 7.
Phân tích các chức năng của tiền tệ? 8.
Phân tích nội dung và tác dụng của quy luật giá trị. ý nghĩa của vấn ề
này ối với nước ta hiện nay?
CHƯƠNG 5. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN TỆ THÀNH TƯ BẢN
1. Công thức chung của tư bản
Tiền là vật phẩm cuối cùng trong lưu thông hàng hoá, ồng thời càng là hình
thức biểu hiện ầu tiên của tư bản. Lúc ầu, mọi tư bản ều biểu hiện dưới hình thức
một số tiền nhất ịnh; tuy nhiên bản thân tiền không phải là tư bản, mà chỉ trở thành
tư bản khi ược sử dụng ể bóc lột sức lao ộng của người khác.
Sự vận ộng của tiền thông thường (tiền trong lưu thông hàng hóa giản ơn H-
T-H và tiền là tư bản (tiền trong lưu thông tư bản T-H-T’ (tiền-hàng-tiền). Giữa hai
hình thức vận ộng trên của tiền có sự giống nhau về hình thức vì trong chúng ều
có sự ối lập giữa mua và bán; tiền và hàng; người mua và người bán có sự khác
nhau về chất. Nếu trong lưu thông hàng hóa giản ơn bắt ầu bằng việc bán (H-T) rồi
kết thúc ở việc mua (T-H) tạo ra vai trò trung gian của tiền (bởi trong lưu thông
này, mục ích cuối cùng của lưu thông là giá trị sử dụng của hàng hóa); thì trong lưu
thông hàng hóa tư bản bắt ầu từ việc mua (T-H) rồi kết thúc ở việc bán (H-T) tạo ra
vai trò trung gian của hàng (bởi trong lưu thông này, mục ích cuối cùng là giá trị, là
giá trị lớn hơn giá trị khi mua vào ể bán). GV: Thân Văn Thương Page 12 lO M oARcPSD| 47669111
Tiền trong lưu thông tư bản vận ộng theo công thức T-H-T’, trong ó T’=T+ ∆t
(∆t là số tiền trội hơn T, ược C. Mác gọi là giá trị thặng dư và kí hiệu là m). Số tiền
ứng ra ban ầu với mục ích thu ược giá trị thặng dư trở thành tư bản. Như vậy, tiền
chỉ biến thành tư bản khi ược dùng ể mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản. Công
thức T-H-T’ với T’= T+∆t ược coi là công thức chung của tư bản. Mọi tư bản ều vận
ộng theo công thức (quy luật) này, với mục ích cuối cùng là em lại giá trị thặng dư.
Như vậy, tư bản là tiền tự lớn lên hay giá trị sinh ra giá trị thặng dư hay nói
cách khác, tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, mục ích lưu thông tư bản là sự
lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư nên sự vận ộng của tư bản là không có giới
hạn do sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn.
2. Mâu thuẫn của công thức chung
Bản chất của công thức chung của tư bản T-H-T’ là giá trị sinh ra giá trị thặng
dư; nhưng giá trị thặng dư (m) do âu mà có, liệu lưu thông hàng hoá có làm cho
tiền sinh ra và kéo theo việc hình thành giá trị thặng dư (m)? -
Xét các trường hợp: Trong lưu thông có sinh ra giá trị thặng dư (m) không? a)
Trong trường hợp trao ổi ngang giá, chỉ có sự thay ổi hình thái
của giá trị, từ tiền thành hàng hoặc từ hàng thành tiền, tổng giá trị trong tay
mỗi người tham gia trao ổi trước sau vẫn không thay ổi. b)
Trong trường hợp trao ổi không ngang giá, hàng hoá có thể
bán cao hơn hoặc thấp hơn giá trị. Nhưng, trong nền kinh tế hàng hoá, mỗi
người sản xuất ều vừa là người bán, vừa là người mua. Cái lợi mà họ thu
ược khi bán sẽ bù cho cái thiệt khi mua và ngược lại. Cho dù có người chuyên
mua rẻ, bán ắt thì tổng giá trị toàn xã hội càng không hề tăng lên, bởi vì số
giá trị mà người này thu ược chẳng qua càng chỉ là sự ăn chặn số giá trị của người khác mà thôi.
Như vậy, lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông không hề tạo ra giá trị. -
Xét trường hợp ngoài lưu thông có sinh ra giá trị thặng dư (m)
không? Câu trả lời là không, bởi khi người có tiền trong tay không tiếp xúc
với lưu thông, ứng ngoài lưu thông thì không thể làm cho số tiền của mình GV: Thân Văn Thương Page 13 lO M oARcPSD| 47669111
lớn lên ược. “Vậy là tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không
thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và
ồng thời không phải trong lưu thông”3. Để giải quyết mâu thuẫn này, nhà tư
bản tìm ược trên thị trường một hàng hoá có khả năng tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân nó. Thứ hàng hoá ó chính là hàng hoá sức lao ộng. 3. Hàng hoá sức lao ộng -
Sức lao ộng và iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hoá.
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản òi hỏi sự hiện diện của một loại
hàng hoá ặc biệt mà việc sử dụng nó có thể tạo ra ược giá trị lớn hơn giá trị của
bản thân nó. Hàng hoá ó là sức lao ộng.
Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong con
người và ược người ó sử dụng vào sản xuất. Sức lao ộng là cái có trước, là yếu tố
tiềm năng, còn lao ộng là quá trình sử dụng sức lao ộng.
Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hoá. a)
Người lao ộng phải ược tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức lao
ộng của mình và chỉ bán sức lao ộng ấy trong một thời gian nhất ịnh. b)
Người lao ộng không có tư liệu sản xuất cần thiết ể tự mình ứng ra
tổ chức sản xuất nên muốn sống chỉ còn cách bán sức lao ộng cho người khác sử dụng.
Việc sức lao ộng trở thành hàng hoá ánh dấu một bước ngoặt trong phương
thức kết hợp người lao ộng với tư liệu sản xuất - Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao ộng.
Giống như mọi hàng hoá khác, hàng hoá sức lao ộng có hai thuộc tính là giá
trị và giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hoá sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể
sản xuất và tái sản xuất ra nó quyết ịnh. Giá trị hàng hoá sức lao ộng khác với hàng
hoá thông thường ở chỗ nó bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, 2004, t.23, tr.249 GV: Thân Văn Thương Page 14 lO M oARcPSD| 47669111
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng thể hiện ở quá trình tiêu dùng (sử
dụng) sức lao ộng, tức là quá trình lao ộng ể sản xuất ra một hàng hoá, một dịch
vụ nào ó. Trong quá trình lao ộng, sức lao ộng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân nó; phần giá trị dôi ra so với giá trị sức lao ộng gọi là giá trị thặng dư.
Đó chính là ặc iểm riêng của giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng và ặc
iểm này sẽ giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
a. Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng
Mục ích của sản xuất hàng hoá trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là
sản xuất giá trị thặng dư. Nhưng ể sản xuất giá trị thặng dư, trước hết nhà tư bản
phải tổ chức sản xuất ra những hàng hoá có giá trị sử dụng, vì giá trị sử dụng là nội
dung vật chất của hàng hoá, là vật mang giá trị và giá trị thặng dư. Đây cũng là quá
trình nhà tư bản tiêu dùng hàng hoá sức lao ộng và tư liệu sản xuất ể sản xuất giá trị thặng dư
Trong quá trình sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa, bằng lao ộng cụ thể của mình,
công nhân sử dụng những tư liệu sản xuất và chuyển giá trị của chúng vào hàng
hoá; và bằng trừu tượng, công nhân tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao ộng,
phần lớn hơn ó là giá trị thặng dư.
b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất với sức lao
ộng mà nhà tư bản mua nên có ặc iểm:
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản.
+ Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản.
Mặt khác, ó là quá trình tạo ra giá trị hàng hoá, và trong quá trình sản xuất ấy nhà
tư bản vẫn tuân theo úng thời gian lao ộng xã hội cần thiết hao phí ể sản xuất ra hàng hoá GV: Thân Văn Thương Page 15 lO M oARcPSD| 47669111
Giả ịnh, ể chế tạo ra vải thì nhà tư bản phải ứng tư bản ra: 20.000 USD mua : 1 kg sợi 3.000 USD hao phí : hao mòn máy móc Phân 5.000 USD mua
: hàng hoá SLĐ (1 ngày làm việc/8h) tích, Tổng: 28.000 USD trong
quá trình sản xuất vải:
Bằng lao ộng cụ thể, người công nhân sử dụng máy móc ể chuyển sợi thành
vải, theo ó giá trị sợi cộng hao mòn máy móc ược chuyển vào vải.
Bằng lao ộng trừu tượng công nhân tạo ra giá trị mới úng bằng giá trị sức lao ộng.
Cần thiết giả ịnh chỉ trong 4 giờ ầu (1/2 ngày làm việc) công nhân ã chuyển
hết 1kg sợi thành vải, thì giá trị của vải ược tính theo các khoản như sau Giá trị 1kg sợi chuyển vào = 20.000 USD Hao mòn máy móc = 3.000 USD
Giá trị mới tạo ra trong 4 giờ lao ộng = 5.000 USD Tổng cộng = 28.000 USD
Nếu quá trình lao ộng dừng ở ây thì nhà tư bản chưa có giá trị thặng dư. Thời
gian lao ộng (4 giờ) mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang với giá trị
sức lao ộng của mình gọi là thời gian lao ộng tất yếu và lao ộng trong khoảng thời
gian ấy gọi là lao ộng tất yếu.
Nhưng nhà tư bản ó mua sức lao ộng trong 8 giờ theo hợp ồng. Do vậy công
nhân phải làm việc tiếp 4 h lao ộng sau. Trong 4 giờ lao ộng ó, nhà tư bản chỉ có chi
ra 20.000 USD ể mua 1kg sợi và 3.000 USD hao mòn máy móc.
Quá trình lao ộng lại tiếp tục như 4 h lao ộng ầu, và với 4 giờ lao ộng sau
này, người công nhân vẫn tạo ra 5.000 USD giá trị mới và có thêm vải với giá trị
28.000 USD. Tổng số tiền nhà tư bản chi ra ể có ược vải sẽ là: Tiền mua sợi (20.000 x 2) = 40.000 USD
Hao mòn máy móc (máy chạy 8 giờ) = 6.000 USD
Tiền lương công nhân sản xuất trong 8 giờ = 5.000 USD Tổng cộng = 51.000 USD GV: Thân Văn Thương Page 16 lO M oARcPSD| 47669111
Tổng giá trị của vải là: 2 x 28.000 = 56.000 USD và như vậy, lượng giá trị thặng
dư thu ược là 56.000 – 51.000 = 5.000 USD. Thời gian lao ộng (4 giờ sau) ể tạo ra
giá trị thặng dư gọi là thời gian lao ộng thặng dư.
Như vậy, giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao ộng do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.Việc nhà
tư bản chiếm oạt giá trị thặng dư do quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa tạo ra gọi
là bóc lột giá trị thặng dư.
2. Bản chất của tư bản; sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
a. Bản chất của tư bản
Bản chất của tư bản phản ánh quan hệ sản xuất xã hội mà trong ó giai cấp tư sản
chiếm oạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.
b. Tư bản bất biến, tư bản khả biến
Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiến ra ể mua tư liệu sản xuất và sức lao
ộng, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tổ này có vai trò khác
nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
- Khái niệm tư bản bất biến và vai trò của tư bản bất biến.
Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị ược bảo toàn và chuyển
vào sản phẩm, tức là không thay ổi ại lượng giá trị ược C. Mác gọi là tư bản bất biến, kí hiệu: (c).
Tư bản bất biến tuy không là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nhưng nó có
vai trò là iều kiện không thể thiếu ể sản xuất ra giá trị thặng dư.
- Khái niệm tư bản khả biến và vai trò của tư bản khả biến.
Bộ phận tư bản biến thành sức lao ộng không tái hiện ra nhưng thông qua
lao ộng trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến ổi về lượng,
ược C. Mác gọi là tư bản khả biến, kí hiệu: (v)
Tư bản khả biến chỉ rõ nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư là lao ộng
của công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm oạt.
Căn cứ cho sự phân chia trên là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận
tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư, do ó nó vạch rõ bản chất bóc GV: Thân Văn Thương Page 17 lO M oARcPSD| 47669111
lột của nhà tư bản ối với công nhân làm thuê, nó càng chứng minh rằng không phải
máy móc, tư liệu sản xuất mà chỉ có sức lao ộng của người công nhân mới tạo ra
giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
3. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là tỷ lệ % giữa số lượng giá trị thặng dư (m)
với tư bản khả biến (v). Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư m’= m .100% và v
m’= t' .100% ; Trong ó, t là thời gian lao ộng tất yếu, t’ là thời gian lao ộng t thặng dư.
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình ộ bóc lột của nhà tư bản ối với công nhân làm thuê.
b. Khối lượng giá trị thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư (M) là số lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản
thu ược trong một thời gian sản xuất nhất ịnh. Công thức tính khối lượng giá
trị thặng dư M = m’.V hoặc M = mV v
Lưu ý, công thức này chỉ úng khi v trong m là một lượng xác ịnh, nghĩa v
là tiền công không ổi, khi ó V ại biểu cho số lượng công nhân nhất ịnh ược sử dụng.
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột sức lao ộng của
nhà tư bản ối với công nhân làm thuê.
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và và giá trị thặng dư siêu ngạch
Mục ích của các nhà tư bản là thu ược giá trị thặng dư tối a; do vậy họ dùng nhiều
phương pháp ể tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Sản xuất giá trị thặng
dư tuyệt ối và sản xuất giá trị thặng dư tương ối là hai phương pháp phổ biến nhất.
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài thời gian lao
ộng vượt quá thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao
ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi. GV: Thân Văn Thương Page 18 lO M oARcPSD| 47669111
Ví dụ, ngày lao ộng là 8 giờ, thời gian lao ộng tất yếu là 4 giờ, thời gian lao
ộng thặng dư là 4 giờ, mỗi giờ công nhân tạo ra một giá trị mới là 10 ơn vị, thì giá
trị thặng dư tuyệt ối là 40 và tỷ suất giá trị thặng dư là m’= 100% = 100%. Nếu kéo
dài lao ộng thêm 2 giờ nữa, mọi iều kiện khác vẫn như cò, thì giá trị thặng dư tuyệt
ối tăng lên 60 và m’càng tăng lên thành m’= 100% = 150 % .
Vì vậy, kéo dài thời gian lao ộng và tăng cường ộ lao ộng là ể sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối.
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược do rút ngắn thời gian
lao ộng tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao ộng trong ngành sản suất ra tư
liệu sinh hoạt ể hạ thấp giá trị sức lao ộng, nhờ ó tăng thời gian lao ộng thặng dư
lên ngay trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng, cường ộ lao ộng vẫn như cũ.
Ví dụ, ngày lao ộng là 10 giờ, trong ó 5 giờ là lao ộng tất yếu, 5 giờ là lao ộng
thặng dư. Nếu giá trị sức lao ộng giảm i 1giờ thì thời gian lao ộng tất yếu xuống còn
4 giờ. Do ó, thời gian lao ộng thặng dư tăng từ 5 giờ lên 6 giờ và m’ tăng từ 100% lên 150 %.
c. Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu ược do áp dụng công
nghệ mới sớm hơn các nhà máy khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn
giá trị thi trường của nó. Như thế nhà tư bản chỉ phải bỏ ra ít chi phí hơn các nhà
tư bản khác mà vẫn bán ược với giá như các nhà tư bản khác, từ ó thu ược giá trị
thặng dư cao hơn. Khi số ông các nhà máy ều ổi mới kỹ thuật và công nghệ một
cách phổ biến thì giá trị thặng dư siêu ngạch của doanh nghiệp ó sẽ không còn nữa.
C.Mác gọi giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương ối.
5. Sản xuất giá trị thặng dư- quy luật kinh tế tuyệt ối của chủ nghĩa tư bản Nếu
quy luật cơ bản của sản xuất hàng hoá là quy luật giá trị thì quy luật kinh tế cơ bản
của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là quy luật giá trị thặng dư.
a. Thế nào là quy luật kinh tế tuyệt ối của chủ nghĩa tư bản? GV: Thân Văn Thương Page 19 lO M oARcPSD| 47669111
Quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt ối của chủ nghĩa tư bản bởi
nó quy ịnh bản chất của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, chi phối mọi mặt ời sống
kinh tế của xã hội tư bản, ó là tư bản bóc lột lao ộng làm thuê. Không có sản xuất
giá trị thặng dư thì không có chủ nghĩa tư bản.
b. Nội dung quy luật kinh tế tuyệt ối của chủ nghĩa tư bản
Nội dung của quy luật này là sản xuất nhiều và ngày càng nhiều hơn giá trị thặng
dư cho nhà tư bản bằng cách tăng cường các phương tiện kỹ thuật và quản lý ể
bóc lột ngày càng nhiều lao ộng làm thuê.
c. Sản xuất giá trị thặng dư- quy luật kinh tế tuyệt ối của chủ nghĩa tư bản
Sản xuất nhiều và ngày càng nhiều giá trị thặng dư là mục ích, là ộng lực
thường xuyên của sản xuất tư bản chủ nghĩa, là yếu tố ảm bảo sự tồn tại, thúc ẩy
sự vận ộng, phát triển của chủ nghĩa tư bản
Quy luật giá trị thặng dư là nguồn gốc của mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản-
ó là mâu thuẫn giữa tư bản và lao ộng, giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
Quy luật giá trị thặng dư ứng ằng sau cạnh tranh tư bản chủ nghĩa.
Để sản xuất ngày càng nhiều giá trị thặng dư, các nhà tư bản ra sức áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải tiến sản xuất; do ó lực lượng sản xuất phát triển
mạnh mẽ, nền sản xuất có tính chất xã hội hoá ngày càng cao, mâu thuẫn giữa tính
chất xã hội của sản xuất với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.
Tất cả những yếu tố trên ưa xã hội tư bản ến chỗ phủ ịnh chính mình, dẫn
ến sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản.
III. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1. Bản chất kinh tế của tiền công
Tiền công biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá sức lao ộng, là giá cả của
hàng hoá sức lao ộng. Tuy nhiên, trong chủ nghĩa tư bản, dễ có sự lầm tưởng tiền
công là giá cả của lao ộng bởi nhà tư bản trả tiền công cho công nhân sau khi công
nhân ó lao ộng ể sản xuất ra hàng hoá và bởi tiền công ược trả theo thời gian lao
ộng (ngày, giờ, tuần, tháng), hoặc theo số lượng hàng hoá ó sản xuất ược. Nhưng GV: Thân Văn Thương Page 20