-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hỏi năm người bạn biết kể lại một sự kiện căng thẳng đã xảy ra với họ trong30 ngày qua. Yêu cầu họ mô tả điều gì đã dẫn đến sự việc đó, điều gì đã xảy ra vàcách họ phản ứng | Bài tập lớn môn Quản trị nhân lực
Hỏi năm người bạn biết kể lại một sự kiện căng thẳng đã xảy ra với họ trong30 ngày qua. Yêu cầu họ mô tả điều gì đã dẫn đến sự việc đó, điều gì đã xảy ra vàcách họ phản ứng | Tiểu luận môn Chủ nghĩa xã hội Neu được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL01)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45834641
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC Nhóm5 BÀITẬPLỚN
Học phần: Tâm lý học Lao ộng
Đề tài: Hỏi năm người bạn biết kể lại một sự kiện căng thẳng ã xảy ra với họ trong
30 ngày qua. Yêu cầu họ mô tả iều gì ã dẫn ến sự việc ó, iều gì ã xảy ra và cách họ
phản ứng. Sau khi ã thu thập ược thông tin hãy ánh giá và xem bản chất của các sự kiện là gì. Giảng viên hướng dẫn : ThS.Đặng Hồng Sơn Lớp học phần : NLXH1101(123)_03 Thành viên : Hà Thu Phương - 11218142 Nguyễn Thị Phượng - 11218144
Nguyễn Thị Ngọc Quyên - 11215053
Nguyễn Thị Huyền Trang - 11218158 Nguyễn Thị Trang - 11218160 HÀ NỘI, 2023
Lời nói ầu ...................................................................................................................... 2
A. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................... 3
I. Khái niệm và các giai oạn căng thẳng ................................................................... 3 lOMoAR cPSD| 45834641
I.1. Khái niệm ...................................................................................................... 3
I.2. Các giai oạn và biểu hiện căng thẳng ........................................................... 3
II. Nguyên nhân và giải pháp của căng thẳng lao ộng .............................................. 5
II.1. Nguồn gốc gây căng thẳng .......................................................................... 5
II.2. Kiểm soát căng thẳng trong lao ộng .......................................................... 10
B. Khảo sát thực tế và kết quả khảo sát ................................................................... 12
I. Tiến hành khảo sát thực tế: .................................................................................. 12
I.1. Thông tin chung về ối tượng khảo sát: ....................................................... 12
I.2. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 12
* Đối tượng khảo sát 1: Nam, 23 tuổi, sinh viên năm cuối .................................... 12
* Đối tượng khảo sát 2: Nữ, 21 tuổi, sinh viên năm cuối ....................................... 14
* Đối tượng khảo sát 3: Nữ, 40 tuổi, công nhân dệt ............................................... 15
* Đối tượng khảo sát 4: Nam, 19 tuổi, sinh viên năm 2 ......................................... 17
* Đối tượng quan sát 5: Nam, 23 tuổi, phục vụ tại nhà hàng ................................. 18
II. Đánh giá ............................................................................................................. 19
C. Kết luận .................................................................................................................. 20 Lời nói ầu
Ngày nay khi khoa học kĩ thuật phát triển ngày một vượt bậc ã tạo ra rất nhiều
các dạng lao ộng từ tổng hợp ến chuyên môn hóa hẹp trong tất cả các ngành của nền
kinh tế quốc dân. Sự ra ời của máy móc, thiết bị ngày càng tối tân, hiện ại ã làm thay ổi
ặc iểm của lao ộng hiện nay. Xu thế của sự thay ổi ó là giảm hao phí về thể lực, tăng
hao phí về thần kinh và trí óc. Chúng ta ang ở giai oạn cơ khí hóa, tự ộng hóa lao ộng,
giai oạn này căng thẳng thể lực ã giảm i áng kể thay vào ó là căng thẳng về thần kinh
khi làm việc. Tại Mỹ có từ 60% ến 80% tai nạn nghề nghiệp do căng thẳng. Theo thống
kê thì có hơn 50% trong số 550 triệu ngày nghỉ việc mỗi năm của người dân nước này
là do căng thẳng, gần 50% công nhân có triệu chứng kiệt quệ. Chi phí cho căng thẳng
từ công việc là 300 tỷ ô là/năm do nghỉ việc, giảm năng suất, khám bệnh,... Tại Canada
thì có gần 50% người dân cảm thấy bị căng thẳng do cố tình cách cân bằng giữa công
việc và cuộc sống riêng tư. Như vậy căng thẳng trong lao ộng không chỉ xuất phát từ
bản thân công việc mà còn do các yếu tố khác của bản thân tác ộng vào.
Để làm rõ iều này, Nhóm 5 chúng em ã tìm hiểu về ề tài trạng thái căng thẳng
trong lao ộng thông qua phỏng vấn một số người lao ộng với a dạng giới tính, ngành nghề và ộ tuổi.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài tập của chúng em không thể tránh
ược những thiếu sót. Chính vì thế, chúng em rất mong nhận ược ý kiến óng góp 2 lOMoAR cPSD| 45834641
của thầy và các bạn ể bài nghiên cứu ược hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm tác giả. A. Cơ sở lý thuyết
I. Khái niệm và các giai oạn căng thẳng
I.1. Khái niệm
Từ các khái niệm về căng thẳng ã rút ra kết luận chung rằng: “Trạng thái căng
thẳng là trạng thái hình thành ối với người lao ộng do những xung ột giữa sự ộc lập cá
nhân và cam kết của họ ối với tổ chức, áp lực của tổ chức ối với sự tuân thủ quy ịnh và
các hình thức xung ột khác có thể diễn ra tại nơi làm việc”
I.2. Các giai oạn và biểu hiện căng thẳng
Năm 1946, trong nghiên cứu khoa học của mình, Han Selye cho rằng có các giai
oạn mà cá nhân gặp phải trong các tình huống căng thẳng:
+ Trạng thái căng thẳng ôn hòa: Dừng ở mức người lao ộng huy ộng hết sức lực ể làm
việc cho hiệu quả cao, là trạng thái căng thẳng tích cực.
+ Trạng thái phản ứng báo ộng: Trong giai oạn này, phản ứng ề kháng bắt ầu giảm i và
sau ó là phản ứng ngược, trong ó các cơ chế bảo vệ của cá nhân ược kích hoạt.
+ Trạng thái kháng cự: Giai oạn thích nghi tối a và hy vọng trở lại trạng thái cân bằng
cho cá nhân. Tuy nhiên, nếu tác nhân gây căng thẳng vẫn tiếp tục hoặc cơ chế bảo vệ
không hoạt ộng, cá nhân sẽ chuyển sang giai oạn tiếp theo.
+ Trạng thái kiệt sức: Giai oạn xảy ra khi các cơ chế thích ứng bị sụp ổ hoàn toàn.
Các cách tiếp cận mới hơn và ầy ủ hơn về căng thẳng nhấn mạnh ến sự tương tác
giữa con người và môi trường. Phần lớn các cá nhân cố gắng giữ cho suy nghĩ, cảm xúc
và mối quan hệ với thế giới ở trạng thái “ổn ịnh”. 3 lOMoAR cPSD| 45834641
Hình 4-2. Mô hình iều khiển học trong nghiên cứu căng thẳng nghề nghiệp
Có thể nói rằng, căng thẳng là trạng thái khi có lực tác ộng ến một yếu tố thể chất
hoặc tâm lý vượt quá phạm vi ổn ịnh của một cá nhân tạo ra mối e dọa với cá nhân ó.
Một mối e dọa có thể gây ra căng thẳng bởi những biểu hiện với con người.
Khi căng thẳng bắt ầu ảnh hưởng ến cơ thể và tâm trí sẽ dẫn ến một loạt các triệu
chứng. Có những triệu chứng thể chất và hành vi thường ược biểu hiện trước khi vấn ề
trở nên nghiêm trọng liên quan ến căng thẳng: Triệu chứng thể chất Triệu chứng hành vi Bệnh do nguyên nhân căng thẳng 4 lOMoAR cPSD| 45834641 Chán ăn Huyết áp cao Thường xuyên cáu gắt Thèm ăn khi bị áp lực Đau tim Cảm giác bất lực Thường xuyên khó tiêu Đau nửa ầu Thiếu quan tâm hoặc ợ chua Dị ứng
Có bệnh lý mãn tính hoặc Táo bón hoặc tiêu chảy Hen suyễn liên tục tái phát Mất ngủ Ngứa Cảm giác thất bại Mệt mỏi liên tục Loét dạ dày
Cảm giác tự hận bản thân Đổ mồ hôi không lý do Táo bón Khó khăn khi ưa ra quyết Co giật thần kinh Viêm ruột kết ịnh Cắn móng tay Đầy hơi, khó tiêu
Mất hứng thú với người Nhức ầu Cường giáp khác
Chuột rút và co thắt cơ Tiểu ường
Nhận thức ược cảm giác Buồn nôn Lao
tức giận bị kìm nén Cảm Khó thở Suy nhược cơ thể giác bị thù ịch Ngất xỉu v.v… Cảm giác bị bỏ rơi
Thường xuyên khóc hoặc Mất khiếu hài hước muốn khóc Sợ tương lai
Bất lực hoặc lãnh cảm
Cảm giác thất bại với tư Bồn chồn Huyết áp cao cách là cha mẹ v.v… Không có khả năng hoàn
thành nhiệm vụ trước khi
chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo
Sợ hãi với không gian mở
hoặc kín hoặc khi ở một mình v.v…
II. Nguyên nhân và giải pháp của căng thẳng lao ộng
II.1. Nguồn gốc gây căng thẳng
Căng thẳng có thể xảy ra ối với tất cả người lao ộng không kể ịa vị hay nghề
nghiệp.Về cơ bản có 7 nguyên nhân chính gây ra căng thẳng:
- Các yếu tố nội tại của công việc - Vai trò trong tổ chức - Tính cách cá nhân 5 lOMoAR cPSD| 45834641
- Mối quan hệ trong công việc
- Phát triển nghề nghiệp
- Văn hóa và môi trường tổ chức
- Mối tương quan giữa công việc và gia ình
Các yếu tố nội tại của công việc
*Điều kiện làm việc
Sức khỏe tinh thần của người lao ộng kém có liên quan trực tiếp ến iều kiện làm
việc khó chịu, sự yêu cầu của tốc ộ thao tác, tiêu tốn sức lực, thời gian làm việc dài;
cộng với công việc chuyên môn hóa cao các thao tác thường xuyên lặp lại ến ến cảm giác gò bó, mắc kẹt. 6 lOMoAR cPSD| 45834641 *Làm việc theo ca
Đây là một yếu tố gây căng thẳng nghề nghiệp phổ biến có thể gây ra tác ộng
tiêu cực ối với tỷ lệ trao ổi chất, lượng ường trong máu, hiệu quả tinh thần, ộng lực làm
việc và ảnh hưởng tới cuộc sống gia ình của người lao ộng. Làm việc ca êm dẫn ến kiệt
sức, suy nhược cơ thể và mất năng lượng hơn sơ với là việc theo ca ngày.
*Giờ làm việc và khối lượng công việc
Thời gian làm việc dài liên tục có ảnh hưởng lớn ến sức khỏe của người lao ộng.
Đã có những nghiên cứu nhằm xác ịnh mối liên hệ giữa thời gian làm việc dài
và tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch vành tại Mỹ. Số liệu cho thấy những người dưới 45
tuổi làm việc hơn 48 tiếng/tuần có nguy cơ tử vong.
Có hai dạng quá tải công việc gây ra căng thẳng lao ộng là quá tải ịnh lượng (số
lượng công việc quá lớn cần phải làm) và quá tải ịnh tính (những công việc quá khó
vượt quá khả năng của 1 cá nhân).
*Rủi ro và nguy hiểm
Công việc có tính chất rủi ro và nguy hiểm có thể dẫn ến mức ộ căng thẳng cao
do việc nhận thức nguy hiểm ã ặt con người trong tình trạng phản ứng do ó luôn ở trong
trạng thái kích thích liên tục.
*Áp dụng công nghệ mới
Việc sử dụng công nghệ mới òi hỏi tất cả người lao ộng bình thường và các cấp
quản lý phải liên tục thích nghi với thiết bị, hệ thống và cách thức làm việc mới. Do ó
áp dụng công nghệ mới cũng ồng nghĩa với công việc òi hỏi cao hơn dẫn ến làm tăng căng thẳng.
*Môi trường công nghệ số
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp ã sử dụng internet ể quản lý thông tin liên lạc
tại nơi làm việc và duy trì một môi trường làm việc hiệu quả. Nó có thể hỗ trợ nhưng
có thể lấn át hoặc cản trở người lao ộng tại nơi làm việc.
Nếu công nghệ tạo iều kiện cho mọi người làm việc, nó sẽ thúc ẩy ộng lực và
hạnh phúc của người lao ộng, nâng cao năng suất, thúc ẩy sự hài lòng trong công việc,...
Tuy nhiên, cảm giác bị lấn át sẽ xảy ra ối với người lao ộng nếu công nghệ dẫn ến tình
trạng thiếu quyền tự chủ, thiếu năng lực và hạn chế giao tiếp với ồng nghiệp là nguyên
nhân dẫn ến căng thẳng, sa sút tinh thần và các hành vi phản tác dụng trong công việc.
*Yêu cầu kiểm soát trạng thái cảm xúc trong công việc
Biểu hiện cảm xúc là một yếu tố rất cần thiết tại nơi làm việc và nó ược gọi là
trạng thái cảm xúc trong lao ộng. “Lao ộng cảm xúc” thường phải biểu hiện hoặc kìm
nén cảm xúc ể thể hiện bản thân theo một cách nhất ịnh, nhằm tác ộng và tạo ra một 7 lOMoAR cPSD| 45834641
trạng thái trong tâm trí của người khác khiến người lao ộng xuất hiện những bất hòa cảm xúc.
Sự bất hòa về cảm xúc xảy ra khi nhân viên không thể kiểm soát cảm xúc của
mình, khiến chúng trở thành căng thẳng và trở ngại cho năng suất công việc. Những
nhân viên có khả năng kiểm soát cảm xúc làm việc thường rất năng suất, tích cực và có
thể tránh ược sự kiệt sức trong công việc.
Vai trò trong tổ chức
Khi vai trò của người lao ộng trong tổ chức ược xác ịnh một cách rõ ràng, ồng
thời các yêu cầu và kỳ vọng ặt ra ối với một người là cụ thể và không có xung ột, căng
thẳng có thể ược giữ ở mức tối thiểu.
Ba yếu tố quan trọng: sự mơ hồ về vai trò, xung ột vai trò và mức ộ trách nhiệm
là những nguồn gây ra căng thẳng chính.
Sự mơ hồ về vai trò này sinh khi các cá nhân không có hình dung rõ ràng về mục
tiêu công việc, phạm vi và trách nhiệm công việc của họ.
Xung ột vai trò xảy ra khi một cá nhân mâu thuẫn bởi các nhu cầu công việc hoặc
do phải làm những việc họ không thực sự muốn hoặc làm những công việc mà họ cho
rằng không phải là một phần của công việc.
Trong tổ chức, về cơ bản có hai loại trách nhiệm: trách nhiệm với con người và
trách nhiệm với yếu tố khác như thiết bị, tài sản công máy. Tính cách cá nhân
Tính cách ảnh hưởng trực tiếp ến mức ộ căng thẳng công việc: Những người hay
lo lắng thường dễ căng thẳng hơn trong các tình huống và do ó dễ dẫn ến các vấn ề về
tâm lý hay sức khỏe thể chất. 8 lOMoAR cPSD| 45834641
Các nghiên cứu cũng ã chỉ ra rằng những người có mức ộ lo lắng cao bị xung ột
vai trò nhiều hơn những người linh hoạt hơn trong cách tiếp cận cuộc sống. Những
người dễ bị lo lắng trải qua xung ột vai trò sâu sắc hơn và phản ứng với sự căng thẳng
lớn hơn. Những người linh hoạt hơn phản ứng với xung ột vai trò ít căng thẳng hơn.
Mối quan hệ trong công việc
Các nhà nghiên cứu tại Đại học Michigan cho rằng các mối quan hệ chất lượng
kém là những mối quan hệ bao gồm sự tin tưởng thấp, khả năng phản ứng thấp và ít
quan tâm ến việc lắng nghe hoặc cổ gắng giải quyết các vấn ề mà các thành viên tổ chức phải ối mặt. 9 lOMoAR cPSD| 45834641
Mối quan hệ với cấp trên: Các vấn ề về cảm xúc tiêu cực thường xảy ra khi mối
quan hệ giữa cấp dưới và sếp không lành mạnh về mặt tâm lý vì lý do nào ó.
Mối hệ với cấp dưới và ồng nghiệp: Một trong những phương pháp quản lý hiện nay
yêu cầu sự tham gia của người quản lý trong công việc ối với cấp dưới của họ và chính
bản thân yêu cầu ó là nguyên nhân gây ra sự bực bội, lo lắng và căng thẳng cho những
người quản lý có liên quan.
Mối quan hệ giữa các ồng nghiệp có thể mang lại sự hỗ trợ quý giá hoặc ngược
lại, có thể là một nguồn căng thẳng rất lớn.
Phát triển nghề nghiệp
Thiếu sự ảm bảo về công việc, lo sợ mất việc, bị tụt hậu hoặc nghỉ hưu,... có thể
gây ra áp lực và căng thẳng. Ngoài ra, sự thất vọng khi ạt ến mức cao nhất trong sự
nghiệp của một người hoặc ược thăng tiên quá mức có thể dẫn ến căng thẳng tột ộ.
Văn hóa và môi trường tổ chức
Môi trường tổ chức có thể là một nguồn căng thẳng nếu một người tin rằng cách
tổ chức hoạt ộng là không công bằng, hoặc có thể không rõ ràng và không thể oán
trước.Ngay từ những năm 1940, các nhà nghiên cứu ã bắt ầu báo cáo rằng những người
lao ộng ược phép tham gia nhiều hơn vào quá trình ra quyết ịnh sẽ có hiệu quả công
việc và sự hài lòng trong công việc cao hơn.
Mối tương quan giữa công việc và gia ình
Xung ột này có thể theo một trong hai hoặc cả hai hướng: sự can thiệp của công
việc với gia ình và sự can thiệp của gia ình với công việc.
Sự xung ột giữa công việc và gia ình có thể tạo ra nhiều triệu chứng căng thẳng khác
nhau. Xung ột về thời gian dẫn tới cảm giác tội lỗi hoặc lo lắng không hoàn thành úng
vai trò của mình. Xung ột về sức khỏe có thể gây ra kiệt sức và cáu kỉnh; xung ột về giá
trị có thể dẫn ến cảm giác xa lánh hoặc mất bản sắc của bản thân.
II.2. Kiểm soát căng thẳng trong lao ộng
Các chương trình hỗ trợ người lao ộng và ào tạo kiểm soát căng thẳng lao ộng.
Để giúp người lao ộng học cách ối phó với bất kỳ yếu tố căng thẳng nào, dù là
công việc hay tổ chức xảy ra tại nơi làm việc, cần cải thiện khả năng thích ứng của NLĐ
và môi trường của họ bằng cách thay ổi hành vi và cải thiện lối sống hoặc kỹ năng kiểm
soát căng thẳng của họ. Cách tiếp cận này cho rằng: tổ chức và môi trường làm việc
không thay ổi, do ó người lao ộng phải học cách ối phó ể giúp họ hòa nhập tốt hơn.
⇒ Chương trình EAP (Employee Assistance Program) ược hình thành và ưa áp dụng
tại các tổ chức của Mỹ và Anh. EAP là sự can thiệp có chương trình tại nơi làm việc, 10 lOMoAR cPSD| 45834641
thường ở cấp ộ cá nhân NLĐ, sử dụng kiến thức và phương pháp của khoa học hành vi
ể kiểm soát các vấn ề liên quan ến công việc có ảnh hưởng xấu ến hiệu quả công việc,
với mục tiêu cho phép NLĐ óng góp cho tổ chức và ạt ược sự cân bằng trong công việc
và trong cuộc sống cá nhân. Thay ổi các nguồn gây ra căng thẳng công việc
Các phương thức mà một tổ chức có thể tiến hành bao gồm: thiết kế lại nhiệm
vụ; thiết kế lại môi trường làm việc, thiết kế lịch trình làm việc linh hoạt; khuyến khích
phương thức quản lý có sự tham gia của cấp dưới; phân tích cụ thể vai trò công việc và
mục tiêu nhiệm vụ; cung cấp hỗ trợ xã hội; thiết lập chính sách làm việc công bằng.
Phương thức ứng phó với căng thẳng lao ộng
Để giải quyết ược vấn
ề căng thẳng lao ộng một cách có hiệu quả, cả người
lao ộng và tổ chức cần phải cùng thực hiện những vấn ề sau:
*Nhận thức và chấp nhận sự tồn tại của vấn ề
Các tổ chức có thể iều chỉnh vấn ề căng thẳng bằng cách theo dõi nhiều chỉ số
hành vi. Các tổ chức cũng có thể cung cấp ào tạo về kỹ năng nhận biết triệu chứng và
tư vấn cơ bản cho người giám sát và quản lý của họ ể giúp họ phản ứng nhanh hơn với
căng thẳng của người lao ộng.
*Xác ịnh vấn ề, nguyên nhân gây căng thẳng lao ộng và tiến hành loại bỏ hoặc thay ổi nó.
Ở cấp ộ cá nhân, việc xác ịnh nguyên nhân gây căng thẳng có thể ạt ược bằng
cách duy trì nhật ký căng thẳng. Bằng cách ghi lại hằng ngày các sự cố, loại tình huống
và những người có liên quan trong một khoảng thời gian, thông tin này sẽ giúp ịnh hình
vấn ề gây căng thẳng chung và giúp cá nhân ó xác ịnh vấn ề cụ thể. Trên cơ sở thông
tin này, người lao ộng có thể tiến tới xây dựng một kế hoạch hành ộng ể làm thế nào họ
có thể loại bỏ nguồn gốc của căng thẳng hoặc thay ổi nó. Tuy nhiên, nếu không thể thay
ổi ược tác nhân gây căng thẳng thì NLĐ phải chấp nhận tình hình và tìm cách ối phó
với tình huống ó. Bằng cách liệt kê các phản ứng hiện tại và cách ối phó và xem xét
những phản ứng này với lợi ích NLĐ thì có thể: (i) xác ịnh các lĩnh vực mà kỹ năng ối
phó của họ có thể ược cải thiện và (ii) phát triển một loạt các phương pháp ối phó dựa
trên sự thành công có thể ược áp dụng cho các tình huống tương tự trong tương lai.
Ở cấp ộ tổ chức, cần tiến hành một cuộc khảo sát căng thẳng ở tổ chức, nhằm
ánh giá và xác ịnh nguồn gốc của căng thẳng có thể ang hoạt ộng ở cấp ộ toàn tổ chức,
bộ phận hoặc nhóm làm việc. Các yếu tố gây căng thẳng khác nhau là cơ sở ể ề xuất các
giải pháp khác nhau.Việc ánh giá mức ộ căng thẳng ể chẩn oán có thể có lợi khi hướng
tổ chức ến các lĩnh vực mà họ có thể tham gia vào các chiến lược ối phó với dự oán và
do ó nắm ược quá trình căng thẳng trước khi nó tác ộng 11 lOMoAR cPSD| 45834641
tiêu cực lên sức khỏe NLĐ.
Theo dõi và ánh giá kết quả
Giai oạn cuối cùng trong bất kỳ quá trình giải quyết vấn ề nào cũng ều liên quan
ến việc ánh giá giải pháp ã thực hiện. Duy trì nhật ký căng thẳng có thể giúp người lao
ộng xem xét hiệu quả của các chiến lược ối phó của chính mình. Tương tự, ánh giá căng
thẳng có thể cung cấp một biện pháp cơ bản, theo ó việc giới thiệu bất kỳ kỹ thuật giảm
thiểu căng thẳng nào ược tổ chức thực hiện sau ó cũng có thể ánh giá.
B. Khảo sát thực tế và kết quả khảo sát
I. Tiến hành khảo sát thực tế:
I.1. Thông tin chung về ối tượng khảo sát: Tiêu chí Giới tính Tuổi Quê quán Tình trạng hiện tại Nam 23 Phú Thọ Đối tượng
Sinh viên năm cuối ngành CNTT - Học khảo sát 1 viện Kỹ thuật Mật mã Nữ 21 Bắc Ninh Đối tượng
Sinh viên năm cuối - Học viện Quản lý khảo sát 2 giáo dục - NAEM Nữ 40 Nam Định Công nhân dệt Đối tượng khảo sát 3 Nam 19
Thanh Hoá Sinh viên năm 2 - Đại học Điện Lực Đối tượng khảo sát 4 Nam 23 Thanh Hoá Đối tượng
Tổ trưởng tổ phục vụ tại 1 nhà hàng - khảo sát 5 Đà Nẵng
I.2. Kết quả khảo sát
* Đối tượng khảo sát 1: Nam, 23 tuổi, sinh viên năm cuối Về học tập
- Sinh viên năm cuối, học lực Giỏi.
- Chuyên ngành Công nghệ thông tin - Học viện Kỹ thuật Mật Mã.
Về công việc
- Nghề nghiệp: Lập trình viên. - Kinh nghiệm: 2 năm. 12 lOMoAR cPSD| 45834641 - Nhiệm vụ công việc:
+ Lập trình, xây dựng hệ thống;
+ Lập trình, thiết kế và tạo nên các chương trình, ứng dụng, phần mềm dựa
trên những yêu cầu mà doanh nghiệp, khách hàng ưa ra;
+ Liên tục tìm tòi, nghiên cứu và cải tiến các công nghệ, tính năng mới cho sản phẩm của mình;
+ Nâng cấp các tính năng mới cho ứng dụng hoặc phần mềm dựa trên nhu
cầu phát sinh của người dùng.
- Hình thức làm việc: part-time. - Thời gian làm việc:
+ Từ thứ hai ến thứ sáu;
+ Giờ làm việc: Ca sáng từ 8h15-12h15.
- Mức lương ược nhận phù hợp với những công việc cần ảm bảo.
- Cảm nhận về công ty và công việc: Hài lòng với môi trường làm việc, lãnh ạo và
ồng nghiệp. Công việc không tẻ nhạt và nhàm chán.
Về gia ình và tình cảm.
- Trong vòng 30 ngày qua không gặp áp lực gia ình và tình cảm.
Về sự kiện căng thẳng trong vòng 30 ngày qua: Quá tải khối lượng công việc.
- Cụ thể: Là sinh viên năm cuối, ang trong giai oạn làm và chuẩn bị bảo vệ ồ án
tốt nghiệp. Đang trong giai oạn khủng hoảng kinh tế và công ty cũng ang gặp
khó khăn. Vì thế ể ưa doanh nghiệp ra khỏi khủng hoảng, doanh nghiệp yêu cầu
cần tăng năng suất và khối lượng công việc ược giao tăng lên nhiều.
⇒Vừa làm ồ án vừa phải áp ứng yêu cầu cao của công việc dẫn ến quá tải.
- Phản ứng trước sự kiện gây căng thẳng: Bị áp lực, stress.
- Triệu chứng: Mệt mỏi liên tục, nhức ầu, ôi khi có cảm giác bất lực, chán nản. -
Hậu quả: Mệt mỏi và áp lực nên năng suất, chất lượng làm việc bị giảm sút.
- Cách giải quyết và vượt qua: Mới ầu do cảm thấy không thể làm tốt cả ồ án và
công việc của công ty nên thậm chí ã có ý ịnh nghỉ việc ể tập trung vào hoàn
thành tốt ồ án. Tuy nhiên, sau ó anh ã chủ ộng tìm kiếm sự hỗ trợ từ phía công
ty, trao ổi trực tiếp với leader về những khó khăn anh ang trải qua và vấn ề quá
tải lượng công việc. Lãnh ạo cũng thấu hiểu và chia sẻ, tạo iều kiện thuận lợi ể
anh có thể tiếp tục công việc mà không ảnh hưởng tới việc làm ồ án: cho phép
linh hoạt thời gian làm việc (không cố ịnh ca làm mà chỉ cần ủ 4 tiếng làm việc),
cho phép có 1 số ngày làm việc tại nhà cũng như họp online. Sau ó thì công việc
cũng như ồ án ều suôn sẻ hơn vì thế mà thoát khỏi trạng thái căng thẳng. 13 lOMoAR cPSD| 45834641
* Đối tượng khảo sát 2: Nữ, 21 tuổi, sinh viên năm cuối
Về học tập và hoạt ộng tại trường
- Sinh viên năm cuối, học lực khá.
- Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh tại Học viện Quản lý giáo dục - NAEM.
- Hiện tại ang suy nghĩ về việc thực tập năm cuối và học lấy chứng chỉ Tiếng Anh.
- Từng làm Trưởng ban Truyền thông tại NMC - CLB MC tại NAEM Về công việc
- Nghề nghiệp: Nhân viên bán hàng.
- Công ty TNHH Việt Nam Gold Hair.
- Chi tiết công việc: Quản lý trang cá nhân bán hàng, tìm kiếm khách hàng, thực
hiện giới thiệu và tư vấn sản phẩm cho khách hàng. Sản phẩm là các sản phẩm
tóc nối và tóc giả bộ; khách hàng tiếp cận sẽ là khách nước ngoài (chủ yếu là Mỹ,
Pháp, Đức, Anh, Nigeria,...)
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 ến thứ 6 và sáng thứ 7. Sáng từ 8h ến 12h, chiều từ
14h ến 17h. Do hiện tại chị ang là sinh viên nên trung bình sẽ làm từ 3-6 ca/tuần.
- Lương sẽ tính theo lương cứng (25k/1 giờ làm việc) + hoa hồng (theo khối lượng
sản phẩm bán ược), bên cạnh ó có phụ cấp ăn trưa 30.000 VNĐ cho hôm làm
việc cả ngày. Do hiện tại số ca làm việc của chị ít và không có hoa hồng ổn ịnh
do chưa có khách hàng thường xuyên nên hiện tại vào khoảng
1.500.000 - 2.000.000 VNĐ trên một tháng.
- Kinh nghiệm làm việc: 6 tháng
- Cảm nhận về công việc: Trong tháng ầu tiên làm việc có ộng lực và tinh thần làm
việc sau ó bị giảm dần theo thời gian. Công việc có sự lặp i lặp lại nên dễ gây
nhàm chán và có nhiều khó khăn khi phải tìm kiếm khách hàng do có nhiều ối thủ trong ngành. Về gia ình
- Là con út trong gia ình, bố mẹ vẫn hỗ trợ tiền ăn ở và học tập trên Hà Nội, bản
thân sẽ tự chi trả cho một số khoản (mua sắm ồ cá nhân hoặc vui chơi khác) - Bố
mẹ không gây áp lực về công việc và học tập. Về tình yêu
- Đang trong mối quan hệ hẹn hò.
- Người yêu sẽ i du học vào cuối tháng 11/2023.
Về sự kiện căng thẳng
- Thời gian: giữa tháng 10/2023.
- Một số sự kiện, chi tiết: 14 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Sau một thời gian dài, kể từ ơn hàng ầu tiên vẫn chưa có khách hàng tiếp
theo, trong khi ó các ồng nghiệp khác vẫn chốt ơn hàng (thậm chí có người
có ơn liên tục). Trong giai oạn này có thái ộ chán nản và mất ộng lực làm
việc và ã có ý ịnh nghỉ việc;
+ Đang cân nhắc về ịa iểm, vị trí và thời gian thực tập do hiện tại ã là sinh viên năm cuối;
+ Bạn trai nhận ược kết quả là sẽ có thể i du học vào cuối tháng 11/2023.
Trong giai oạn sau ó, 2 người ít nói chuyện và thường xuyên tránh trả lời
các câu hỏi của nhau (hoặc trả lời cho có);
+ Trước ó tầm tháng 3, khi nhận ược lời ề nghị của bạn về một việc làm ăn
có lợi nhuận. Chị và một bạn khác có góp vốn và nhập 100 chiếc quần
(giá vốn tầm 5-6 triệu) nhưng ến tận hiện nay vẫn chưa bán hết (còn lại
hơn 90 chiếc) và có một khoản nợ cần phải trả.
⇒ Theo chị không có nguyên nhân nào cụ thể cả mà là do tất cả các sự việc ến
cùng một lúc khiến cho bản thân căng thẳng.
- Trong khoảng thời gian, thái ộ và tâm trạng của chị có sự thay ổi theo hướng tiêu cực:
+ Hay thức khuya và suy nghĩ tiêu cực;
+ Chán ăn và có hay au ầu;
+ Không có ộng lực và tinh thần trong công việc và học tập.
- Cách giải quyết và vượt qua:
+ Nói chuyện và giải quyết vấn ề liên quan ến chuyện tình cảm trước;
+ Các sự việc sau ó ược suy nghĩ lại bằng cách tích cực hơn và từ ó thoát khỏi trạng thái căng thẳng.
* Đối tượng khảo sát 3: Nữ, 40 tuổi, công nhân dệt
Về công việc
- Vị trí: công nhân dệt.
- Công ty Cổ Phần Dệt Bảo Minh.
- Mô tả công việc: trực máy, trong quá trình dệt, nếu phát hiện sợi chỉ ứt, công
nhân dừng máy lại ể thay chỉ mới, sau ó khởi ộng lại ể máy tiếp tục chạy.
- Thời gian làm việc: làm việc 12 giờ theo ca, trong 1 tuần thì sẽ có 3 ngày làm ca
ngày, 3 ngày làm ca êm. Ca ngày từ 8 giờ sáng ến 20 giờ tối, ca êm từ 20 giờ tối ến 8 giờ sáng hôm sau.
- Cảm nhận về công việc: công việc khá ơn giản, có phần nhàm chán. Tuy nhiên
phải làm việc ca ngày ca êm, lịch sinh hoạt thay ổi liên tục không cố ịnh, nhiều 15 lOMoAR cPSD| 45834641
khi làm ca êm thì ban ngày ở nhà không ngủ ược và vào thời gian làm việc dễ
buồn ngủ mà cần phải ảm bảo an toàn trong khi làm việc do ã có nhiều tai nạn
xảy ra liên quan ến máy dệt từ mức ộ nhẹ ến rất nghiêm trọng là tử vong.
- Tính chất, ặc trưng của công việc: do máy dệt chạy liên tục 24/24 không dừng
nên luôn phải có công nhân làm việc, chỉ có 2 ca ngày và êm nên thời gian làm
việc 12 tiếng khá dài. Khi hoạt ộng tiếng máy dệt rất lớn bên ngoài công xưởng
vẫn nghe thấy và người lao ộng ược trang bị bịt tai. Một cái nữa là làm dệt thì rất
nhiều bụi vải, người lao ộng ược trang bị khẩu trang. Về gia ình:
- Đã lập gia ình và một mình nuôi 2 con, 2 con ều ã lớn, một con học lớp 11, 1 con
học lớp 8 ã có thể tự lo ược cho bản thân không cần phụ huynh quan tâm ể ý ến nhiều (chồng ã mất).
- Bố mẹ hai bên: không ở chung với ai, không cần chăm sóc ai, và vẫn còn khỏe
mạnh, hàng tháng có gửi biếu tiền.
Sự kiện gây căng thẳng:
- Thời gian: ầu tháng 9 âm lịch (giữa tháng 10/2023). - Chi tiết:
+ Áp lực từ công việc do phải làm việc cho kịp ơn hàng áp ứng cả số lượng
và chất lượng nên tại công ty công nhân bị ôn ốc, nhắc nhở liên tục thậm
chí là quát tháo khi làm việc rất gắt gao khiến ai cũng phải áp lực. Thời
iểm này thì không xin nghỉ ược;
+ Thời iểm này là bắt ầu vụ gặt ở nhà. Mà ở ây thì mọi người xung quanh gặt
thì mình cũng phải gặt dù lúa cũng chưa chín hết. Vì nếu mọi người xung
quanh ã gặt hết, máy sẽ sang khu khác thì rất khó ể gọi máy quay lại gặt.
Vì thế phải ể ý máy ã xuống ến khu nhà mình chưa, có ai xung quanh ã
gặt ể máy vào ruộng. Mà ợi máy gặt thì tương ối mất thời gian. Đã nghỉ
làm 1 ngày ể gặt tuy nhiên thì không gặt ược, và phải nhờ người khác ể ý
giúp xem có máy xuống ến khu ấy thì gọi iện ể về gặt do cũng không nhờ ược ai gặt giúp;
+ Hơn nữa trong quá trình làm việc do sơ xuất ã bị phỏng tay khiến tinh thần cô càng sa sút;
+ Công việc thì ang gấp, chưa ược sự ồng ý ã nghỉ nên tổ trưởng có gọi giục
i làm, thưởng chuyên cần giảm và xếp loại có thể bị hạ.
- Thái ộ và tâm trạng của trong khoảng thời gian này tương ối tiêu cực: +
Cảm thấy bất lực, mệt mỏi; 16 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Mặt luôn cau có và có to tiếng hoặc mắng con từ những lỗi rất nhỏ; +
Không có tình thần, ộng lực làm việc. - Cách giải quyết:
+ Không có biện pháp cụ thể, làm ược cái gì thì làm, làm ược ến âu hay ến ấy;
+ Qua khoảng thời gian gặt, thì cô thấy ỡ căng thẳng hơn, tuy nhiên vẫn còn
căng thẳng trong công việc.
* Đối tượng khảo sát 4: Nam, 19 tuổi, sinh viên năm 2
Về học tập và các hoạt ộng tại trường:
- Phải tiếp thu lượng lớn kiến thức chuyên ngành. có tham gia câu lạc bộ nhưng không hoạt ộng nhiều. Về công việc:
- Thời gian làm việc: linh hoạt (thay ổi theo lịch học gồm ca 4 tiếng và ca 8 tiếng)
full-time 8h00-16h30, 14h00-22h30, part-time 8h00-14h00, 18h00-22h30.
- Các nhiệm vụ của công việc: Pha chế ồ uống, nhập và kiểm tồn kho hàng hóa,
báo cáo bán hàng, rửa ly.
- Lương/thưởng: Lương cứng 6 triệu, ngày lễ của nước nhận 300% lương/ ngày. - Làm việc cường
ộ cao, hoạt ộng chủ yếu lặp i lặp lại và tốn sức nhất là rửa
cốc/ly, còn lại là xuất ồ ra ể bán cho khách hàng.
- Trong quá trình làm việc có ôi khi cảm thấy cáu gắt, bực mình với các lý do liên
quan ến khách hàng, ồng nghiệp…
- Điều kiện làm việc: tương ối ổn, tuy nhiên do tính chất của lĩnh vực kinh doanh
nên sẽ hơi ồn nhưng không vượt ngưỡng chịu ựng.
- Trong quá trình làm việc có ôi lúc bị au ầu hay hoa mắt.
- Làm dịch vụ nên lúc nào cũng phải giữ thái ộ thân thiện khi gặp khách hàng.
- Mối quan hệ với ồng nghiệp hài hòa.
- Không có xung ột giữa gia ình với công việc (không bị gia ình phản ối); thời gian
học tập và thời gian làm việc không trùng nhau tuy nhiên không có nhiều thời gian cho học tập.
Sự kiện gây căng thẳng
- Thời gian diễn ra: Cuối tháng 10
- Sự kiện gây căng thẳng: Công việc tồn ọng và bài tập ến dồn dập (Các công việc
tồn ọng ẩy dồn vào những ngày cuối tháng, công việc nhiều hơn so với mọi khi 17 lOMoAR cPSD| 45834641
thêm vào ó là các bài tập, bài kiểm tra trên lớp cũng ến dồn dập vào những ngày này).
- Phản ứng trước sự kiện: lo lắng, áp lực.
- Triệu chứng: chán ăn, mệt mỏi liên tục, nhức ầu, mất ngủ.
- Hậu quả: Chất lượng giấc ngủ bị giảm sút, không có tinh thần, năng lượng ể làm việc.
- Cách giải quyết vấn ề: Cân ối việc học và việc làm. Nhiệm vụ nào gấp, cần hoàn
thành sớm sẽ ược giải quyết trước. Lập mô hình Eisenhower ể kiểm soát các nhiệm vụ, công việc.
* Đối tượng quan sát 5: Nam, 23 tuổi, phục vụ tại nhà hàng
Về công việc
- Chức vụ: Tổ trưởng phục vụ.
- Doanh nghiệp: Lounge Beach (Bar & Restaurant).
- Mô tả công việc: ảm bảo nhân sự trong ca làm việc, giám sát chất lượng phục vụ
của nhân viên, số lượng khách hàng, nắm bắt mức ộ hài lòng của khách hàng,
chia ca làm việc cho nhân viên và của bản thân,.. Số lượng nv phải quản lý trung
bình ca làm việc: 30 nhân viên.
- Lương cơ bản: 6 triệu/tháng chưa bao gồm các khoản thưởng và tip. Vào tháng
cao iểm thu thập có thể từ 12-13 triệu.
- Kinh nghiệm: 8 tháng làm part time và 6 tháng làm nhân viên chính thức.
- Tính chất công việc: Linh hoạt, nhiều tình huống khác nhau xảy ra trong quá trình làm việc. Yếu tố gia ình
- Gia ình 4 người, là anh cả, bố mẹ hiện vẫn ang i làm, hàng tháng phụ cấp phí sinh
hoạt cho em gái ang học ại học.
Sự kiện căng thẳng
- Áp lực trực tiếp từ công việc:
+ Nhiệm vụ ược giao khá nhiều và chồng chéo khiến ôi lúc không thể kiểm
soát ược hết, không ảm bảo chất lượng công việc nên ôi khi bị sếp khiển
trách. Đặc biệt, vào ngày lễ 20/10 vừa rồi khách hàng ông, phải chạy việc
nhiều, khó kiểm soát ược chất lượng phục vụ của nhân viên và sếp giao
việc nhưng bị quên ⇒ quá tải ịnh lượng công việc; 18 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Tiền lương không ổn ịnh, phụ thuộc vào việc kinh doanh của nhà hàng, số
lượng khách hàng, ngày lễ, thời tiết,…, lương cơ bản khá thấp ⇒ khiến
mức ộ hài lòng công việc chưa cao. - Áp lực từ gia ình:
+ Do ịnh hướng nghề nghiệp trái với ngành theo học khiến gia ình hoài nghi
về sự ổn ịnh công việc, thường xuyên hỏi thăm về mức lương và mục tiêu tương lai. - Áp lực tài chính:
+ Lương cơ bản thấp, lương hàng tháng không ổn ịnh, phải chi trả chi phí
thuê nhà ở, sinh hoạt, i lại, phụ cấp cho em gái,...
- Phản ứng trước sự kiện gây căng thẳng:
+ Triệu chứng: mệt mỏi, buồn rầu, chán ăn, dễ bực tức
- Cách giải quyết căng thẳng
+ Do công việc không thường xuyên bận rộn và áp lực nên căng thẳng chỉ
kéo dài trong ít ngày. Đối mặt với những ngày áp lực như vậy, anh L sẽ i
gặp gỡ bạn bè ể trò chuyện, nhậu, hoặc sau ca làm i nhậu với sếp
ể 2 bên có thể hiểu và thông cảm cho nhau;
+ Tâm sự với mẹ về công việc và tài chính vì mẹ là người có sự cảm thông
và thấu hiểu nhất trong gia ình, có ược sự ủng hộ từ mẹ => giảm áp lực
về gia ình và sự nghiệp. II. Đánh giá
* Đối tượng khảo sát 1 (Nam, 23 tuổi, sinh viên năm cuối)- Nguyên nhân gây ra căng thẳng:
+ Do khối lượng công việc quá tải.
+ Do tính cách cầu toàn muốn hoàn thành tốt mọi việc.
+ Do lo sợ không làm tốt ồ án
+ Do lo sợ nếu nghỉ việc sẽ mất i 1 môi trường làm việc cũng như những
người ồng nghiệp tốt.
* Đối tượng khảo sát 2 (Nữ, 21 tuổi, sinh viên năm cuối)
- Bản chất và nguyên nhân cốt lõi của trạng thái căng thẳng là do chuyện tình cảm.
Vì ây là sự kiện duy nhất phát sinh trong thời gian này. Các vấn ề khác liên quan
ến học tập và làm việc ã có từ trước ó nhưng ến thời iểm 2 tuần trở lại mới trở
thành mối quan tâm và lo lắng của bản thân. 19 lOMoAR cPSD| 45834641
- Các vấn ề nên ược giải quyết dựa trên nguyên nhân chính và cách giải quyết như
trên của chị úng vì thế mà chị có thể trở về trạng thái ổn ịnh của bản thân trước ó.
* Đối tượng khảo sát 3 (Nữ, 40 tuổi, công nhân dệt)
- Đây là căng thẳng về cả về thể chất và tinh thần do tai nạn trong lao ộng và do
có nhiều sự việc cần phải làm một lúc không thể trì hoãn cái nào cả và chưa biết
ứng xử như thế nào ể ổn thỏa tất cả. Căng thẳng này bắt ầu từ công việc do thúc
giục ể hoàn thành ơn hàng thêm vào ó là những việc từ gia ình cần làm mà không thể trì hoãn ược
⇒ Do không cân ối ược giữa công việc và việc gia ình - Làm việc theo ca:
Do thời gian làm việc tại công ty tương ồi dài làm việc trong môi trường ược cho
là ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm không khí, mà lại ổi ca liên tục khiến người lao
ộng chưa thích ứng ược giờ giấc sinh hoạt này ã phải ổi sang giờ giấc sinh hoạt
khác. Điều này có thể khiến cơ thể hay bị mệt mỏi. - Rủi ro và nguy hiểm
Rủi ro của ngành dệt là từ nhẹ ến rất nghiêm trọng. Có thể là xước xát tay chân,
phỏng rộp ến bị dập tay, mất da ầu, tử vong do bị cuốn vào máy ang hoạt ộng.
Vì thế mà các công nhân luôn phải tập trung tinh thần khi làm việc ể không có
những tai nạn áng tiếc xảy ra.
* Đối tượng khảo sát 4 (Nam, 19 tuổi, sinh viên năm 2)
- Bản chất của vấn ề xuất phát từ cả yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan:
+ Yếu tố khách quan: công việc tồn ọng nhiều vào cuối tháng 10, bài tập trên
lớp cũng dồn dập vào thời gian này.
+ Yếu tố chủ quan: do không sắp xếp các nhiệm vụ, không có kế hoạch hành ộng từ trước.
* Đối tượng khảo sát 5 (Nam, 23 tuổi, phục vụ tại nhà hàng)- Nguyên nhân gây ra căng thẳng:
+ Quá tải ịnh lượng công việc + Áp lực tài chính + Áp lực từ gia ình C. Kết luận
Qua khảo sát và nghiên cứu, chúng em nhận thấy rằng: người lao ộng dù giới
tính, ộ tuổi, ngành nghề làm việc, tính chất công việc khác nhau tuy nhiên ều không
tránh khỏi việc gặp căng thẳng trong lao ộng. Thậm chí, những căng thẳng này còn trầm 20