



















Preview text:
   
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 
MÔN THỰC TẬP HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC  ----------    BÁO CÁO THỰC TẬP    ***   
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG AT   TOYOTA 140E   
 MÃ MÔN HỌC: PAPS331131 
 GVHD: TH.S DƯƠNG NGUYỄN HẮC LÂN   SVTH: NHÓM 3   LỚP: 02_CLC     
 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1  1 năm 2023      THÀNH VIÊN NHÓM  Họ và tên  MSSV  Nội dung  % 
Đường dầu đến các phanh, ly 
Lê Nguyễn Quốc Thắng 21145276 hợp  100%  Sơ đồ đ ề i u khiển thủy lực 
Cấu tạo và nguyên lí làm việc  Trần Quốc Thịnh 
21145284 của bộ truyền bánh răng hành 100%  tinh 
Võ Nguyễn Quốc Thịnh 21145285 Tháo lắp đúng quy trình hộp số 100% 
Đường truyền công suất  Lê Văn Thoại  21145286  100%  Tính tỷ số truyền 
Tháo lắp thân van và bơm  Trần Ninh Thuận  21145287  100% 
Nguyên lý hoạt động các van            MỤC LỤC 
1. Hộp số tự động Toyota 140E ........................................................................ 1 
1.1. Quy trình tháo lắp hộp số ...................................................................... 1 
1.2. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bộ truyền bánh răng hành tinh 
……………………………………………………………………………….10 
1.2.1. Cấu tạo của bộ truyền bánh răng hành tinh ............................... 10 
1.2.2. Nguyên lí hoạt động của bộ truyền bánh răng hành tinh .......... 13 
1.3. Tìm đường truyền công suất và tính tỷ số truyền ............................. 17 
1.3.1. Sơ đồ đ ờ
ư ng truyền công suất và nguyên lí hoạt động .............  .17 
1.3.2. Tính tỷ số truyền ............................................................................ 28 
1.4. Đường dầu vào các bộ phanh và ly hợp ............................................. 30  2. Bộ đ ề
i u khiển thủy lực ................................................................................ 34 
2.1. Tháo lắp bộ đ ề
i u khiển thủy lực ......................................................... 34 
2.2. Sơ đồ đ ề
i u khiển thủy lực ở các vị trí L và R ..................................... 39 
2.2.1. Sơ đồ đ ể
i u khiển thủy lực ở số L .................................................  .39 
2.2.2. Sơ đồ đ ề
i u khiển thủy lực ở số R .................................................. 40 
2.3. Nguyên lý hoạt động các van ............................................................... 41 
2.3.1. Van điều áp sơ cấp .......................................................................... 41 
2.3.2. Van điều áp thứ cấp ....................................................................... 42 
2.3.3. Van bướm ga ................................................................................... 43 
2.3.4. Van điều biến bướm ga .................................................................. 44           
1. Hộp số tự động Toyota 140E 
1.1. Quy trình tháo lắp hộp số   • Quy trình tháo: 
Công tắc khởi động trung gian (T10).         
Cacte dầu và lưới lọc dầu (T10).            Tấm giữ ống dầu (T10)         
Tháo 4 ống dầu bằng vít dẹp        1   
Tháo bu lông trên nắp bộ tích năng bằng T10 và Piston bộ tích năng C1,  C2, B2                     
Tháo van điều khiển (T10).           
Tháo bộ điều khiển thủy lực ra khỏi hộp số.          2   
Tháo phe chặn (kiềm mở phe) và nắp (kiềm).   
Tháo piston (súng gió) hoặc lấy tay ấn vào piston cho lò xo bật ra.           
Tháo bơm dầu (T12) và dụng dụng cụ chuyên tháo bơm dầu.           
Tháo chi tiết từng bộ phận của bơm dầu.        3   
Xếp các chi tiết lên ống xylanh.                Tháo ly hợp số t ế i n và truyền thẳng.              Tháo bánh răng bao.                    4    Tháo bánh răng hành tinh.             
Tháo bánh răng mặt trời và tang trống.             
Tháo chốt giữ dải phanh B1 và dải phanh B1.     
Tháo phe chặn (vít dẹp).              5   
Tháo trống phanh, lò xo hồi các đĩa ép của phanh B2.           
Tháo tiếp phe chặn (vít dẹp).             
Tháo cụm khớp một chiều, b
 ánh răng hành tinh và bánh răng bao sau.             
Tháo tiếp phe chặn và các đĩa ép của bộ phanh B3.              6   
Tháo bu lông trên thân hộp số (T12).             
Tháo cụm nắp sau hộp số cùng trục trung gian và bộ hành tinh OD.                Tháo trống phanh OD.             
Dùng dụng cụ chuyên dụng ép lò xo hồi và tháo phe chặn.              7   
Tháo lò xo hồi các đĩa ép của bộ phanh B0.   
Tháo trống ly hợp C0 (phe chặn, lò xo hồi, bộ ly hợp).               
Sau cùng tháo toàn bộ hộp số xếp đều lên ống xylanh.    8   
• Quy trình lắp: thực hiện các bước ngược lại với quá trình tháo. 
Lắp bộ ly hợp C0, trống ly hợp C0 vào vỏ OD  Lắp bộ phanh B0 
Lắp trục trung gian: dùng vít đặt vòng rãnh trống ly hợp C0, xoay trục 
trung gian đến khi ăn hết khớp. 
Đùng dụng cụ chuyên dụng lắp phe chặn. 
Lắp trống phanh OD, cụm nắp sau hộp số cùng trục trung gian và bộ  hành tinh OD. 
Lắp bộ phanh B3 và phe chặn 
Lắp bánh răng bao sau và bánh răng hành tinh sau.  Lắp khớp 1 chiều. 
Lắp bộ phanh B2 và lò xo hồi.  Lắp piston B2  Lắp dải phanh B1. 
Lắp bánh răng mặt trời và trống. 
Lắp bánh răng hành tinh trước.  Lắp bánh răng bao. 
Lắp cụm trống ly hợp số tiến và truyền thẳng.  Lắp bơm dầu. 
Lắp piston và nắp bằng cách xoay kiềm qua lại. 
Lắp các piston bộ tích năng và nắp bộ tích năng.  Lắp thân van.  Lắp van điều khiển.  Lắp 4 ống dầu. 
Lắp tấm giữ ống dầu, lưới lọc dầu và cacte. 
Lắp công tắc khởi động trung gian.        9   
1.2. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bộ truyền bánh răng hành  tinh 
1.2.1. Cấu tạo của bộ truyền bánh răng hành tinh     
1.2.1.1. Phanh hãm   Có hai loại phanh: 
• Phanh ướt nhiều đĩa:  10      • Phanh dải:              11   
1.2.1.2. Bộ bánh răng hành tinh      
1.2.1.3. Ly hợp và khớp một chiều  Ly hợp:      12    Khớp một chiều:       
1.2.2. Nguyên lí hoạt động của bộ truyền bánh răng hành tinh 
1.2.2.1. Các li hợp ( C1 và C2 ) 
Ăn khớp : Khi dầu có áp suất chảy vào trong 
xylanh, nó ấn vào viên bi van 1 chiều của 
pittong làm cho nó đóng van 1 chiều lại. Điều 
đó làm cho pittong dịch chuyển bên trong 
xylanh ấn các đĩa ép tiếp xúc với các đĩa ma sát. 
Do lục ma sát cao giữa đĩa ép và đĩa ma sát, các 
đĩa ép chủ động và đĩa ma sát bị động quay với 
tốc độ như nhau, điều đó có nghĩa là ly hợp ăn 
khớp và trục sơ cấp được nối với bánh răng bao, 
công suất được truyền từ trục sơ cấp đến bánh  răng bao.  13   
Nhả khớp: Khi dầu thủy lực có áp suất được 
xả ra, áp suất dầu trong xylanh giảm xuống. 
Cho phép viên bi van 1 chiều tách khỏi đế 
van, điều này được thực hiện bằng lực ly tâm 
tác dụng lên nó, và dầu trong xylanh được xả 
ra qua van 1 chiều này. Kết quả là, pittong 
được trở về vị trí cũ bằng lò xo hồi và ly hợp  nhả ra.   
1.2.2.2. Các phanh ( B1, B2 và B3 )  Phanh dải B : 1 Khi áp suất  thủy lực tác dụng lên 
pittong, pittong dịch chuyển 
về bên trái trong xylanh nén 
lò xo bên ngoài lại. Cần đẩy 
pittong dịch chuyển về bên 
trái cùng với pittong và ấn 
vào một đầu của dải phanh. 
Do đầu kia được bắt chặt 
vào vỏ hộp số, đường kính của dải phanh giảm xuống, vì vậy dải phanh sẽ 
kẹp lấy trống phanh và giữ cho nó đứng yên. Tại thời điểm này, một lực 
ma sát cao được tạo ra giữa dải phanh và trống phanh làm cho trống phanh, 
hay một bộ phận của bộ truyền bánh hành tinh đứng yên. Khi dầu có áp 
suất được xả ra khỏi xylanh, pittong và cần đẩy bị ấn ngược trở lại bằng 
lực lò xo bên ngoài do vậy trống phanh được nhả ra bởi dải phanh.    14   
Phanh ướt nhiều đĩa B2 và B3: 
• Ăn khớp: Khi áp suất thủy lực 
tác dụng lên xylanh, pittong 
dịch chuyển bên trong xylanh 
đẩy các đĩa ép và đĩa ma sát 
tiếp xúc với nhau. Như vậy 
tạo ra một lực ma sát cao giữa 
từng đĩa ma sát và đĩa ép. Kết 
quả là cần dẫn bị khóa cứng  vào vỏ hộp số. 
• Nhả khớp: Khi dầu có áp suất 
được nhả ra khỏi xylanh, 
pittong trở về vị trí ban đầu 
bằng lò xo hồi và làm cho  phanh nhả ra. 
1.2.2.3. Khớp một chiều F1 và F2 
Khớp một chiều F1 hoạt động thông qua B2 để ngăn không cho bánh răng 
mặt trời trước và sau không quay ngược chiều kim đồng hồ. Khớp một 
chiều F2 ngăn không cho cần dẫn bộ truyền bánh răng hành tinh quay ngược 
chiều kim đồng hồ. Vành ngoài của khớp một chiều F2 được cố định vào 
vỏ hộp số. Nó được lắp ráp sao cho nó sẽ khóa khi vành trong (cần dẫn bộ 
truyền hành tinh sau) quay ngược chiều kim đồng hồ và quay tự do khi 
vành trong quay theo chiều kim đồng hồ.        15   
1.2.2.4. Bánh răng hành tinh  Giảm tốc: 
• Bánh răng bao: chủ động 
• Bánh răng mặt trời: cố định  • Cần dẫn: bị động  Khi bánh răng bao quay theo 
chiều kim đồng hồ, các bánh 
răng hành tinh sẽ quay xung 
quanh bánh răng mặt trời trong 
khi cũng quay xung quanh trục 
của nó theo chiều kim đồng 
hồ. Điều đó làm cho tốc độ quay của cần dẫn giảm xuống tùy theo số 
răng của bánh răng bao và mặt trời.  Tăng tốc: 
• Bánh răng bao: bị động 
• Bánh răng mặt trời: cố định 
• Cần dẫn: chủ động 
Khi cần dẫn quay theo chiều 
kim đồng hồ các bánh răng hành 
tinh quay xung quanh bánh răng 
mặt trời trong khi đó chúng 
cũng quay quanh trục của nó 
theo chiều kim đồng hồ. Điều 
đó làm cho bánh răng bao tăng tốc tùy thuộc vào số răng của bánh răng 
bao và bánh răng mặt trời.  16      Đảo chiều: 
• Bánh răng bao: bị động 
• Bánh răng mặt trời: chủ động  • Cần dẫn: cố định 
Khi bánh răng mặt trời quay theo 
chiều kim đồng hồ, các bánh răng 
hành tinh lúc này bị cố định bằng cần 
dẫn và quay quanh trục của nó theo 
chiều ngược kim đồng hồ, kết quả là 
bánh răng bao cũng quay ngược 
chiều kim đồng hồ. Lúc này, bánh 
răng bao giảm tốc phụ thuộc vào số 
răng của nó và bánh răng mặt trời. 
1.3. Tìm đường truyền công suất và tính tỷ số truyền 
1.3.1. Sơ đồ đ ờ
ư ng truyền công suất và nguyên lí hoạt động 
Số 1 dãy D hoặc 2 (gồm: C0, F0, C1, F2 hoạt động)   
Li hợp số tiến C1 hoạt động ở số 1. Chuyển động quay của trục sơ cấp được 
truyền đến bánh răng bao trước làm cho các bánh răng hành tinh trước quay  17    
