Mã đề 0401 Trang 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh...........................
Mã đề thi 0401
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào?
A. Ribosome. B. DNA. C. Nucleosome. D. Protein.
Câu 2. người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ anh trai bị màu, em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
15
144
. B.
66
72
. C.
35
48
. D.
55
72
.
Câu 3. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
Câu 4. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
B. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
C. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình.
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường.
Câu 5. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. hỗ trợ cùng loài. C. hợp tác. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 6. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử. D. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử.
Câu 7. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. không tạo được sản phẩm cuối cùng. B. tính trạng trội.
C. tính trạng bình thường. D. sản phẩm trung gian tích lũy.
Câu 9. Vi khuẩn Rhizobium cây họ Đậu tạo nên các nốt sần ở rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen
cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu và cht vô cơ cho vi khuẩn. Đây dvề mối quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh.
Câu 10. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Môi trường
Năng suất (tạ/ha)
Đất phù sa
60
Đất phèn
40
Đất mặn
35
Mã đề 0401 Trang 2/4
Câu 11. Quan sát nh n, cho biết khong thi gian làm việc thi gian tập thdục hiệu quả nht trong ny
A. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00.
B. t 10h00 đến 17h00 và 17h00.
C. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
D. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
Câu 12. một loài t, cho biết mi cặp gene quy định mt cp nh trạng, allele tri trội hn toàn.
Phép lai P:
AB
ab
X
D
X
d
×
Ab
aB
X
D
Y, thu được F
1
có kiểu hình trội v3 cặp nh trạng chiếm 42%. Biết kng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene cả hai giới với tn số bằng nhau. Có bao nhu pt biểu sau đây đúng?
I. Ở F
1
có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F
1
, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F
1
có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được thể dị hợp về cả 3 cặp
gene là
3
14
.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 13. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại độ tuổi kích cbằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. hô hấp ở thực vật. B. vận chuyển các chất trong thân.
C. sự thoát hơi nước ở lá. D. sự hấp thu nước.
Câu 14. Loại bằng chứng nào sau đây thể giúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng hóa thạch. B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 15. Một cơ thể ỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số ợng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 16. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật?
A. Ty thể và lục lạp. B. Lục lạp.
C. Ty thể. D. Ribosome.
Câu 17. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Ống nghiệm tổng hợp được protein
Ống 1 có Lysine (Lys)
Ống 2 có Phenylalanine (Phe)
Ống 3 có Glycine (Gly)
Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAAAAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
B. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
C. Nếu cho mARN ca ng nghim 1 vào ng nghim 3 thì có th thu đưc loi protein có nhiu hơn 2 loi amino acid.
D. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
Mã đề 0401 Trang 3/4
Câu 18. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí hydrogen. B. chất hữu cơ và khí oxygen.
C. nước và khí oxygen. D. nước và khí carbon dioxide.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho
kết quả như sau:
a) Huyết áp tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
b) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
c) Nhịp tim ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO
2
và O
2
trong tế bào tăng lên quá cao nên
cần thải ra phía ngoài.
d) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
Câu 2. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt các
loài mọc lại.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
c) c biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cháy rừng thể là:
tăng cường trồng rừng bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
d) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là
hình F.
Câu 3. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
b) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số ợng cá thể ổn định và phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế tăng dần đạt giá trị tối
đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm
dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Quần thể có số ợng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần
thể sinh vật.
Câu 4. Bảng sau tả m lượng mRNA protein tương đi của gene lacZ thuc operon lac các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rng chủng 1 chủng bình tng, các chng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến pt sinh từ chng 1, mi chủng bđột biến một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
b) Với đặc điểm chế hoạt động giống như chủng 4, thể nguyên nhân hình thành các khối u
người.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
Nhịp tim
(nhịp/ phút)
Huyết áp tối đa
(mmHg)
Huyết áp tối
thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ
75
118
78
Ngay sau khi chạy nhanh
90
125
83
Sau khi nghỉ chạy 5 phút
80
119
79
Chng vi
khun E.coli
Có lactose
Không có lactose
ng mRNA
ng protein
ng mRNA
ng protein
Chng 1
100%
100%
0%
0%
Chng 2
100%
0%
0%
0%
Chng 3
0%
0%
0%
0%
Chng 4
100%
100%
100%
100%
Mã đề 0401 Trang 4/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 2. Để sản xuất insulin trên quy công nghiệp người ta chuyển gene hóa insulin người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng vcơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 3. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A
1
có chiều dài bằng với gene A.
Allele A
1
có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A?
Câu 4. Biết kng xảy ra đột biến, thai ng thuần chủng kiểu gen AAbbdd aaBBDD cho lai hữu nh to
ra F
1
có kiu gene AaBbDd. Khi cho F
1
tthphấn, đi con có thtạo ra bao nhu ng thuần chng mới?
Câu 5. đồ sau tmột sgiai đoạn của chu trình carbon trong tnhiên. bao nhiêu phát biểu sau
không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO
2
cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO
2
trong khí quyển.
Câu 6. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số ợng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau:
Đphong p của li ưu thế gấp bao nhu lần g trị trung bình độ phong p của tất cả các loài trong quần?
(nh làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số)
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Loài
A
B
C
D
E
F
S ng cá th mi loài
350
254
650
640
2126
900
Mã đề 0402 Trang 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh...........................
Mã đề thi 0402
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật, các thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng
này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hội sinh. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh.
Câu 2. Kiểu tương tác cộng gộp thường gặp ở tính trạng nào sau đây?
A. Nhóm máu ở người. B. Màu da người.
C. Màu lông mèo tam thể. D. Màu mắt ruồi giấm.
Câu 3. Di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên nhờ nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan.
C. Người. D. Cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa).
Câu 4. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân hoa đã tạo nên giống súp xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy đã tạo nên giống bắp cải.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 5. Mức độ tương đồng của các trình tự nucleotide trong phân tử DNA hoặc amino acid trong phân tử
protein phản ánh
A. quan hệ họ hàng giữa các loài. B. khả năng phân hóa của loài.
C. mức độ thích nghi của loài. D. sự tiến hóa của loài.
Câu 6. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Biết mỗi amino acid được hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys AAAAAG; Phe UUU UUC;
Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 1, các nucleotide loại A của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Lysine chứng tỏ
mã bộ ba có tính thoái hóa.
B. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
C. Quá trình dịch mã nhân tạo có thể diễn ra ngay cả khi không có codon mở đầu.
D. Nếu cho mARN ca ng nghim 1 vào ng nghim 3 thì có th thu đưc loi protein có nhiu hơn 2 loi amino acid.
Câu 7. một loài t, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội trội hn toàn.
Phép lai P:
AB
ab
X
D
X
d
×
Ab
aB
X
D
Y, thu được F
1
có kiểu hình trội v3 cặp nh trạng chiếm 42%. Biết không xy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene cả hai giới với tn số bằng nhau. Có bao nhiêu pt biểu sau đây đúng?
I. Ở F
1
có 12 loại kiểu hình.
II. Ở F
1
, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F
1
, có 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình A-B-D-.
Loi mRNA
ng nghim tng hợp được protein
Ch có nucleotide loi A
ng 1 có Lysine (Lys)
Ch có nucleotide loi U
ng 2 có Phenylalanine (Phe)
Ch có nucleotide loi G
ng 3 có Glycine (Gly)
Ch có nucleotide loi C
ng 4 có Proline (Pro)
Mã đề 0402 Trang 2/4
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được thể dị hợp về cả 3 cặp
gene là
3
7
.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 8. Vai trò của các condensin là
A. làm DNA nhân đôi. B. giảm chiều dài và tăng chiều rộng NST.
C. giảm trọng lượng tế bào. D. tăng chiều dài NST.
Câu 9. Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải.
B. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 10. Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu?
A. Lớp màng ngoài. B. Stroma. C. Lớp màng trong. D. Màng thylakoid.
Câu 11. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ anh trai bị màu, em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
66
72
. B.
15
144
. C.
1
4
. D.
55
72
.
Câu 12. Hình n mô tả cách btrí một t nghiệm đ chứng minh cho quá trình sinh lí o sau đây của thực vật?
A. Quá trình hô hấp.
B. Quá trình quang hợp.
C. Sự sinh trưởng và phát triển của cành.
D. Quá trình thoát hơi nước.
Câu 13. Giao phối cận huyết thường
A. không ảnh hưởng đến quần thể. B. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử. D. làm tăng sức sống của quần thể.
Câu 14. Cho bảng kiểu hình về chiều cao thân của một giống lúa. Căn cứ vào bảng bên, cho biết kết luận nào
sau đây đúng?
A. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.
B. Kiểu gene không ảnh hưởng đến kiểu hình.
C. Tất cả các kiểu gene đều phản ứng giống nhau
với môi trường.
D. Kiểu hình phụ thuộc vào cả kiểu gene và môi trường.
Câu 15. Nhng con ong mt ly phn mật hoa, nhưng đồng thời cũng giúp cho sự th phn ca hoa
được hiu qu hơn. Quan hệ ca ong mt và cây hoa này là
A. hợp tác. B. ký sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 16. Một cơ thể ỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số ợng loại giao tử đột biến là 4.
III. Loại giao tử đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 1%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,9208%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 17. Hình bên tả chu sinh học của con người theo chu kì ngày đêm. Khoảng thời gian nào sau đây
con người sẽ học tập và làm việc hiệu quả nhất?
A. Từ 18h00 đến 24h00.
B. Từ 7h30 đến 17h00.
C. Từ 0 đến 6h00.
D. Từ 11h00 đến 19h00.
Kiểu gene
Môi trường A
Môi trường B
AA
cao
cao
Aa
cao
thấp
aa
thấp
thấp
Mã đề 0402 Trang 3/4
Câu 18. Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta
cần sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây?
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Từ đồ thcho thấy quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
b) Quần thể sợng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số ợng cá thể không đổiphù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
u 2. Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNAprotein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng
vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng
2, 3, 4 là các chng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Chủng 3 có thể bị đột biến làm vùng P mất chức năng.
b) Khi gene điều hòa bị đột biến thì sản phẩm của gene ở chủng 4 vẫn đưc tạo ra.
c) Khi có hay không có lactose thì protein của chủng 3 vẫn được tạo ra.
d) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
Câu 3. Một thí nghiệm đã được tiến hành để kiểm tra sự ảnh hưởng của độ cao đến pH máu và pH nước tiểu
của một nhóm học sinh khi di chuyển từ chân núi độ cao 400 m lên đỉnh núi cao 2000 m bằng cáp treo
ảm bảo yếu tố vận động không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). pH máu pH nước tiểu được đo tại
thời điểm trước khi lên và sau khi ở trên đỉnh núi, nồng độ HCO
3
-
trong máu được đo ở các độ cao khác nhau,
kết quả được trình bày trong bảng sau:
a) Sự giảm pH máu khi ở độ cao 2000 m là do tăng nồng độ HCO
3
-
để bù đắp cho việc thiếu oxygene.
b) Giảm nồng độ HCO
3
-
độ cao 2000 m một phản ứng của cơ thể nhằm bù đắp sự gia tăng acid trong
máu do tăng thải CO
2
.
c) Kết quả nghiên cứu cho thấy không chỉ pH máu mà nồng độ HCO
3
-
cũng bảnh hưởng khi độ cao 2000
m, cho thấy cơ thể phải điều chỉnh nhiều yếu tố để duy trì cân bằng acid - base.
d) Nếu nhóm học sinh lâu trên đỉnh núi, nồng độ HCO
3
-
sẽ tiếp tục giảm để trcho sự thay đổi pH
máu do thiếu oxygene.
Chng vi
khun E.coli
Có lactose
Không có lactose
ng mRNA
ng protein
ng mRNA
ng protein
Chng 1
100%
100%
0%
0%
Chng 2
100%
0%
0%
0%
Chng 3
0%
0%
0%
0%
Chng 4
100%
100%
100%
100%
Thời điểm đo
Độ cao
(m)
pH
máu
pH nước
tiu
Nồng độ HCO
3
-
(mmol/L)
Chân núi (trước khi lên)
400
7,4
6,0
24
Đỉnh núi (khi va lên)
2.000
7,2
6,2
20
Đỉnh núi (20 phút sau khi lên ti)
2.000
7,2
6,3
20
Mã đề 0402 Trang 4/4
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp được đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng
thlà: tăng ờng trồng rừng bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng
làm nương rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế thứ sinh.
c) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất
là hình E.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng,
ththực hiện biện pháp bảo vệ và hỗ trquá trình tái sinh tự nhiên,
không nên phun thuốc diệt cỏ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong tế bào, có bao nhiêu trường hợp đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide mà allele đột biến
có thành phần các loại nucleotide không thay đổi so với allele bình thường?
Câu 2. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số ợng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau:
Đphong p của li ưu thế gấp bao nhu lần g trị trung bình độ phong p của tất cả các loài trong quần?
(nh làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 3. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần nhỏ carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên tục
theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO
2
cho môi trường chỉ bằng con
đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng
lượng CO
2
trong khí quyển.
Câu 4. Để sản xuất insulin trên qui công nhiệp người ta chuyển gene hóa insulin người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây không đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải
thích không đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Gene của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gene của người có cấu trúc phân mảnh.
(4) Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli phù hợp với hệ gene người.
Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt trần thống trị ở kỉ Devonian của Đại Cổ sinh.
(2) ỡng cư, cá và động vật không xương sống phát triển ở kỉ Tam điệp của Đại Trung sinh.
(3) Ở Đại Thái cổ xuất hiện các tế bào vi khuẩn và vi khuẩn cổ đầu tiên.
(4) Linh trưởng xuất hiện ở kỉ Đệ tam ca Đại Tân sinh.
Câu 6. Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống kiểu gene AaBbDDee
AaBbddEE thu được F
1
. Sau đó cho F
1
tự thụ phấn, ở F
2
số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Loài
A
B
C
D
E
F
S ng cá th mi loài
433
245
560
662
850
2176
Mã đề 0403 Trang 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh...........................
Mã đề thi 0403
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí oxygen. B. chất hữu cơ và khí hydrogen.
C. nước và khí carbon dioxide. D. nước và khí oxygen.
Câu 2. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình.
B. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
C. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường.
Câu 3. Quan sát hình bên, y cho biết có bao nhiêu pt biểu sau đây đúng?
I. Chn lọc nhân to theo hưng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại chế
hình thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo ng lấy cụm hoa đã tạo n giống p trng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 4. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật?
A. Ty thể. B. Lục lạp. C. Ty thể và lục lạp. D. Ribosome.
Câu 5. Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào?
A. Nucleosome. B. Protein. C. Ribosome. D. DNA.
Câu 6. Một cơ thỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số ợng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hội sinh. C. hợp tác. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 8. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại độ tuổi kích cbằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. sự thoát hơi nước ở lá. B. vận chuyển các chất trong thân.
C. hô hấp ở thực vật. D. sự hấp thu nước.
Câu 9. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
Câu 10. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
Môi trường
Năng suất (tạ/ha)
Đất phù sa
60
Đất phèn
40
Đất mặn
35
Mã đề 0403 Trang 2/4
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Ống nghiệm tổng hợp được protein
Ống 1 có Lysine (Lys)
Ống 2 có Phenylalanine (Phe)
Ống 3 có Glycine (Gly)
Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAAAAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
B. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein nhiều hơn 2 loại
amino acid.
C. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
D. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
Câu 12. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. không tạo được sản phẩm cuối cùng. B. tính trạng bình thường.
C. tính trạng trội. D. sản phẩm trung gian tích lũy.
Câu 13. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử. B. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử. D. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 14. một loài t, cho biết mi cặp gene quy định mt cp nh trạng, allele tri trội hn toàn.
Phép lai P:
AB
ab
X
D
X
d
×
Ab
aB
X
D
Y, thu được F
1
có kiểu hình trội v3 cặp nh trạng chiếm 42%. Biết kng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene cả hai giới với tn số bằng nhau. Có bao nhu pt biểu sau đây đúng?
I. Ở F
1
có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F
1
, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F
1
có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-.
IV. Ly ngu nhiên 1 cá th cái có kiu hình tri v 3 tính trng, xác sut đ thu đưc cá th d hp v c 3 cp gene là
3
14
.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 15. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ anh trai bị màu, em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
66
72
. B.
35
48
. C.
15
144
. D.
55
72
.
Câu 16. Vi khuẩn Rhizobium cây họ Đậu tạo nên các nốt sần rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn
nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về
mối quan hệ
A. kí sinh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 17. Quan t hình n, cho biết khoảng thi gian m việc thi gian tập thdục hiệu qu nhất trong ny
A. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
B. t 10h00 đến 17h00 và 17h00.
C. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
D. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00.
Mã đề 0403 Trang 3/4
Câu 18. Loại bằng chứng nào sau đây thể giúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng hóa thạch. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng tế bào học. D. Bằng chứng sinh học phân tử.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Bảng sau tả m lượng mRNA protein tương đi của gene lacZ thuc operon lac các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rng chủng 1 chủng bình tng, các chng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến pt sinh từ chng 1, mi chủng bđột biến một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
b) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
c) Với đặc điểm cơ chế hoạt động giống n chủng 4, có th nguyên nn hình thành c khi u ngưi.
d) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
Câu 2. Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho
kết quả như sau:
a) Nhịp tim ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO
2
và O
2
trong tế bào tăng lên quá cao nên
cần thải ra phía ngoài.
b) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
c) Huyết áp tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
d) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
Câu 3. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
b) Quần thể số ợng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
c) Từ đồ thcho thấy quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
d) pha cân bằng, quần thsố ợng thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cháy rừng thlà:
tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất
hình F.
c) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt c
loài mọc lại.
Chng vi
khun E.coli
Có lactose
Không có lactose
ng mRNA
ng protein
ng mRNA
ng protein
Chng 1
100%
100%
0%
0%
Chng 2
100%
0%
0%
0%
Chng 3
0%
0%
0%
0%
Chng 4
100%
100%
100%
100%
Nhịp tim
(nhịp/ phút)
Huyết áp tối đa
(mmHg)
Huyết áp tối
thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ
75
118
78
Ngay sau khi chạy nhanh
90
125
83
Sau khi nghỉ chạy 5 phút
80
119
79
Mã đề 0403 Trang 4/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A
1
có chiều dài bằng với gene A.
Allele A
1
có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A?
Câu 2. Để sản xuất insulin trên quy công nghiệp người ta chuyển gene hóa insulin người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng vcơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 4. Biết kng xảy ra đột biến, thai ng thuần chủng kiểu gen AAbbdd aaBBDD cho lai hữu nh to
ra F
1
có kiu gene AaBbDd. Khi cho F
1
tthphấn, đi con có thtạo ra bao nhu ng thuần chng mới?
Câu 5. đồ sau tmột sgiai đoạn của chu trình carbon trong tnhiên. bao nhiêu phát biểu sau
không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO
2
cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO
2
trong khí quyển.
Câu 6. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số ợng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau:
Đphong p của li ưu thế gấp bao nhu lần g trị trung bình độ phong p của tất cả các loài trong quần?
(nh làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số)
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Loài
A
B
C
D
E
F
S ng cá th mi loài
350
254
650
640
2126
900
Mã đề 0404 Trang 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh...........................
Mã đề thi 0404
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Giao phối cận huyết thường
A. làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử. B. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. không ảnh hưởng đến quần thể. D. làm tăng sức sống của quần thể.
Câu 2. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tmRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ dùng
tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Biết mỗi amino acid được hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys AAAAAG; Phe UUU UUC;
Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu cho mARN ca ng nghim 1 vào ng nghim 3 thì có th thu đưc loi protein có nhiu hơn 2 loi amino acid.
B. Ống nghiệm 1, các nucleotide loại A của phân tmRNA chỉ hóa 1 loại amino acid Lysine chứng tỏ
mã bộ ba có tính thoái hóa.
C. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
D. Quá trình dịch mã nhân tạo có thể diễn ra ngay cả khi không có codon mở đầu.
Câu 3. nh bên tch b t một thí nghiệm đchứng minh cho q trình sinh lí o sau đây của thực vt?
A. Sự sinh trưởng và phát triển của cành.
B. Quá trình quang hợp.
C. Quá trình thoát hơi nước.
D. Quá trình hô hấp.
Câu 4. Một cơ thỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số ợng loại giao tử đột biến là 4.
III. Loại giao tử đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 1%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,9208%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. Kiểu tương tác cộng gộp thường gặp ở tính trạng nào sau đây?
A. Nhóm máu ở người. B. Màu da người.
C. Màu mắt ruồi giấm. D. Màu lông mèo tam thể.
Câu 6. Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta
cần sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây?
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loi mRNA
ng nghim tng hợp được protein
Ch có nucleotide loi A
ng 1 có Lysine (Lys)
Ch có nucleotide loi U
ng 2 có Phenylalanine (Phe)
Ch có nucleotide loi G
ng 3 có Glycine (Gly)
Ch có nucleotide loi C
ng 4 có Proline (Pro)
Mã đề 0404 Trang 2/4
Câu 7. Mức độ tương đồng của các trình tự nucleotide trong phân tử DNA hoặc amino acid trong phân tử
protein phản ánh
A. quan hệ họ hàng giữa các loài. B. sự tiến hóa của loài.
C. khả năng phân hóa của loài. D. mức độ thích nghi của loài.
Câu 8. người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ anh trai bị màu, em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
1
4
. B.
55
72
. C.
15
144
. D.
66
72
.
Câu 9. Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu?
A. Lớp màng ngoài. B. Lớp màng trong. C. Màng thylakoid. D. Stroma.
Câu 10. Hình bên tả chu sinh học của con người theo chu kì ngày đêm. Khoảng thời gian nào sau đây
con người sẽ học tập và làm việc hiệu quả nhất?
A. Từ 11h00 đến 19h00.
B. Từ 7h30 đến 17h00.
C. Từ 0 đến 6h00.
D. Từ 18h00 đến 24h00.
Câu 11. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P:
AB
ab
X
D
X
d
×
Ab
aB
X
D
Y, thu được F
1
có kiểu hình trội v3 cặp nh trạng chiếm 42%. Biết không xy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene cả hai giới với tn số bằng nhau. Có bao nhiêu pt biểu sau đây đúng?
I. Ở F
1
có 12 loại kiểu hình.
II. Ở F
1
, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F
1
, có 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình A-B-D-.
IV. Ly ngu nhiên 1 cá th cái có kiu hình tri v 3 tính trng, xác sut đ thu đưc cá th d hp v c 3 cp gene là
3
7
.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng
này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hội sinh. B. Cạnh tranh khác loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Kí sinh.
Câu 13. Vai trò của các condensin là
A. giảm trọng lượng tế bào. B. làm DNA nhân đôi.
C. giảm chiều dài và tăng chiều rộng NST. D. tăng chiều dài NST.
Câu 14. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy đã tạo nên giống bắp cải.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 15. Cho bảng kiểu hình về chiều cao thân của một giống lúa. Căn cứ vào bảng bên, cho biết kết luận nào
sau đây đúng?
A. Kiểu gene không ảnh hưởng đến kiểu hình.
B. Tất cả các kiểu gene đều phản ứng giống nhau
với môi trường.
C. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.
D. Kiểu hình phụ thuộc vào cả kiểu gene và môi trường.
Kiểu gene
Môi trường A
Môi trường B
AA
cao
cao
Aa
cao
thấp
aa
thấp
thấp
Mã đề 0404 Trang 3/4
Câu 16. Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
B. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải.
C. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
Câu 17. Di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên nhờ nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Người. B. Đậu Hà Lan.
C. Ruồi giấm. D. Cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa).
Câu 18. Nhng con ong mt ly phn mật hoa, nhưng đồng thời cũng giúp cho sự th phn ca hoa
được hiu qu hơn. Quan hệ ca ong mt và cây hoa này là
A. hợp tác. B. ký sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số ợng cá thể không đổi và phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b) Từ đồ thcho thấy quần thể cá tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Quần thể có số ợng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần
thể sinh vật.
u 2. Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNAprotein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng
vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng
2, 3, 4 là các chng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
b) Khi có hay không có lactose thì protein của chủng 3 vẫn được tạo ra.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến làm vùng P mất chức năng.
d) Khi gene điều hòa bị đột biến thì sản phẩm của gene ở chủng 4 vẫn đưc tạo ra.
Câu 3. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp được đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng
thlà: tăng cường trồng rừng bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng
làm nương rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất
là hình E.
c) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế thứ sinh.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng,
ththực hiện biện pháp bảo vệ và hỗ trquá trình tái sinh tự nhiên,
không nên phun thuốc diệt cỏ.
Câu 4. Một thí nghiệm đã được tiến hành để kiểm tra sự ảnh hưởng của độ cao đến pH máu và pH nước tiểu
của một nhóm học sinh khi di chuyển từ chân núi độ cao 400 m lên đỉnh núi cao 2000 m bằng cáp treo
ảm bảo yếu tố vận động không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). pH máu pH nước tiểu được đo tại
thời điểm trước khi lên và sau khi ở trên đỉnh núi, nồng độ HCO
3
-
trong máu được đo ở các độ cao khác nhau,
kết quả được trình bày trong bảng sau:
Chng vi
khun E.coli
Có lactose
Không có lactose
ng mRNA
ng protein
ng mRNA
ng protein
Chng 1
100%
100%
0%
0%
Chng 2
100%
0%
0%
0%
Chng 3
0%
0%
0%
0%
Chng 4
100%
100%
100%
100%
Mã đề 0404 Trang 4/4
a) Sự giảm pH máu khi ở độ cao 2000 m là do tăng nồng độ HCO
3
-
để bù đắp cho việc thiếu oxygene.
b) Kết quả nghiên cứu cho thấy không chỉ pH máu nồng độ HCO
3
-
cũng bị ảnh hưởng khi độ cao
2000 m, cho thấy cơ thể phải điều chỉnh nhiều yếu tố để duy trì cân bằng acid - base.
c) Nếu nhóm học sinh lâu trên đỉnh núi, nồng độ HCO
3
-
sẽ tiếp tục giảm để trừ cho sự thay đổi pH
máu do thiếu oxygene.
d) Giảm nồng độ HCO
3
-
độ cao 2000 m một phản ứng của cơ thể nhằm bù đắp sự gia tăng acid trong
máu do tăng thải CO
2
.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần nhỏ carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO
2
cho môi trường chỉ bằng
con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO
2
trong khí quyển.
Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt trần thống trị ở kỉ Devonian của Đại Cổ sinh.
(2) ỡng cư, cá và động vật không xương sống phát triển ở kỉ Tam điệp của Đại Trung sinh.
(3) Ở Đại Thái cổ xuất hiện các tế bào vi khuẩn và vi khuẩn cổ đầu tiên.
(4) Linh trưởng xuất hiện ở kỉ Đệ tam ca Đại Tân sinh.
Câu 3. Để sản xuất insulin trên qui công nhiệp người ta chuyển gene hóa insulin người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây không đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải
thích không đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Gene của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gene của người có cấu trúc phân mảnh.
(4) Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli phù hợp với hệ gene người.
Câu 4. Trong tế bào, có bao nhiêu trường hợp đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide mà allele đột biến
có thành phần các loại nucleotide không thay đổi so với allele bình thường?
Câu 5. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số ợng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau:
Đphong p của li ưu thế gấp bao nhu lần g trị trung bình độ phong p của tất cả các loài trong qun ?
(nh làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 6. Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống kiểu gene AaBbDDee
AaBbddEE thu được F
1
. Sau đó cho F
1
tự thụ phấn, ở F
2
số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Thời điểm đo
Độ cao
(m)
pH
máu
pH nước
tiu
Nồng độ HCO
3
-
(mmol/L)
Chân núi (trước khi lên)
400
7,4
6,0
24
Đỉnh núi (khi va lên)
2.000
7,2
6,2
20
Đỉnh núi (20 phút sau khi lên ti)
2.000
7,2
6,3
20
Loài
A
B
C
D
E
F
S ng cá th mi loài
433
245
560
662
850
2176
Mã đề 0405 Trang 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh...........................
Mã đề thi 0405
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Loại bằng chứng nào sau đây thgiúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 2. Quan t hìnhn, hãy cho biết có bao nhiêu pt biểu sau đây đúng?
I. Chn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân hoa đã tạo nên giống p lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại chế
hình thành các giống cây trên.
III. Chn lc nhân to theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên ging p lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại độ tuổi kích cbằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. hô hấp ở thực vật. B. vận chuyển các chất trong thân.
C. sự hấp thu nước. D. sự thoát hơi nước ở lá.
Câu 4. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Ống nghiệm tổng hợp được protein
Ống 1 có Lysine (Lys)
Ống 2 có Phenylalanine (Phe)
Ống 3 có Glycine (Gly)
Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAAAAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
B. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
C. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại
amino acid.
D. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
Câu 6. Vi khuẩn Rhizobium cây họ Đậu tạo nên các nốt sần ở rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen
cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu và cht vô cơ cho vi khuẩn. Đây dvề mối quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Mã đề 0405 Trang 2/4
Câu 7. Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào?
A. Protein. B. Nucleosome. C. Ribosome. D. DNA.
Câu 8. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. hợp tác.
C. cạnh tranh cùng loài. D. hội sinh.
Câu 9. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí hydrogen. B. chất hữu cơ và khí oxygen.
C. nước và khí oxygen. D. nước và khí carbon dioxide.
Câu 10. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử. B. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử. D. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 11. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ anh trai bị màu, em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
55
72
. B.
35
48
. C.
15
144
. D.
66
72
.
Câu 12. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
B. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
C. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường.
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình.
Câu 13. Quan t hình n, cho biết khoảng thi gian m việc thi gian tập thdục hiệu qu nhất trong ny
A. t 10h00 đến 17h00 và 17h00.
B. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00.
C. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
D. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
Câu 14. Một cơ thể ỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số ợng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
Câu 16. mt loài thú, cho biết mỗi cp gene quy định một cp nh trng, allele trội trội hoàn toàn.
Pp lai P:
AB
ab
X
D
X
d
×
Ab
aB
X
D
Y, thu được F
1
có kiu hình trội v 3 cặp nh trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hn vgene c hai giới vi tn s bằng nhau. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F
1
có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F
1
, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F
1
có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-.
IV. Ly ngu nhiên 1 cá th cái có kiu hình tri v 3 tính trng, xác sut đ thu đưc cá th d hp v c 3 cp gene là
3
14
.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Môi trường
Năng suất (tạ/ha)
Đất phù sa
60
Đất phèn
40
Đất mặn
35
Mã đề 0405 Trang 3/4
Câu 17. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật?
A. Ty thể. B. Ty thể và lục lạp.
C. Ribosome. D. Lục lạp.
Câu 18. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. tính trạng bình thường. B. không tạo được sản phẩm cuối cùng.
C. tính trạng trội. D. sản phẩm trung gian tích lũy.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) pha cân bằng, quần thsố ợng thổn định phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
c) Quần thể số ợng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
d) Từ đồ thcho thấy quần thể ng trưởng theo tim ng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Câu 2. Bảng sau tả m lượng mRNA protein tương đi của gene lacZ thuc operon lac các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rng chủng 1 chủng bình tng, các chng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến pt sinh từ chng 1, mi chủng bđột biến một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Với đặc điểm cơ chế hot động giống như chủng 4, thể là nguyên nhân hình thành các khi u ngưi.
d) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
Câu 3. Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho
kết quả như sau:
a) Nhịp tim ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO
2
và O
2
trong tế bào tăng lên quá cao nên
cần thải ra phía ngoài.
b) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
c) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
d) Huyết áp tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì ở chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Giai đoạn cho thy h sinh thái đã đt trạng thái n định nht là hình F.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
c) Các biện pháp đxuất đhạn chế nguy cháy rừng thlà:
tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt c
loài mọc lại.
Chng vi
khun E.coli
Có lactose
Không có lactose
ng mRNA
ng protein
ng mRNA
ng protein
Chng 1
100%
100%
0%
0%
Chng 2
100%
0%
0%
0%
Chng 3
0%
0%
0%
0%
Chng 4
100%
100%
100%
100%
Nhịp tim
(nhịp/ phút)
Huyết áp tối đa
(mmHg)
Huyết áp tối
thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ
75
118
78
Ngay sau khi chạy nhanh
90
125
83
Sau khi nghỉ chạy 5 phút
80
119
79
Mã đề 0405 Trang 4/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Để sản xuất insulin trên quy công nghiệp người ta chuyển gene hóa insulin người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng vcơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 2. Biết kng xảy ra đột biến, thai ng thuần chủng kiểu gen AAbbdd aaBBDD cho lai hữu nh to
ra F
1
có kiu gene AaBbDd. Khi cho F
1
tthphấn, đi con có thtạo ra bao nhu ng thuần chng mới?
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 4. đồ sau tmột sgiai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên. bao nhiêu phát biểu sau
không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên tục theo
vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần thông qua quá trình quang
hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO
2
cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO
2
trong khí quyển.
Câu 5. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số ợng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau:
Đphong p của li ưu thế gấp bao nhu lần g trị trung bình độ phong p của tất cả các loài trong quần?
(nh làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số)
Câu 6. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A
1
có chiều dài bằng với gene A.
Allele A
1
có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Loài
A
B
C
D
E
F
S ng cá th mi loài
350
254
650
640
2126
900

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh........................... Mã đề thi 0401
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào? A. Ribosome. B. DNA. C. Nucleosome. D. Protein.
Câu 2. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? A. 15 . B. 66 . C. 35. D. 55. 144 72 48 72
Câu 3. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
Câu 4. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây? Môi trường Năng suất (tạ/ha)
A. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình. Đất phù sa 60
B. Tính trạng chất lượng của giống lúa. Đất phèn 40
C. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình. Đất mặn 35
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường.
Câu 5. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. hỗ trợ cùng loài.
C. hợp tác. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 6. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử.
D. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử.
Câu 7. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,... A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. không tạo được sản phẩm cuối cùng.
B. tính trạng trội.
C. tính trạng bình thường.
D. sản phẩm trung gian tích lũy.
Câu 9. Vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên các nốt sần ở rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen
cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh.
Câu 10. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Mã đề 0401 Trang 1/4
Câu 11. Quan sát hình bên, cho biết khoảng thời gian làm việc và thời gian tập thể dục hiệu quả nhất trong ngày là
A. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00.
B. từ 10h00 đến 17h00 và 17h00.
C. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
D. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
Câu 12.
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. AB Ab
Phép lai P: ab XDXd × aB XDY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F1 có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp 3 gene là 14 . A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 13. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại có độ tuổi và kích cỡ bằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt và để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. hô hấp ở thực vật.
B. vận chuyển các chất trong thân.
C. sự thoát hơi nước ở lá.
D. sự hấp thu nước.
Câu 14. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng hóa thạch.
B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 15. Một cơ thể lưỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số lượng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 16. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật?
A. Ty thể và lục lạp. B. Lục lạp. C. Ty thể. D. Ribosome.
Câu 17. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau: Loại mRNA
Ống nghiệm tổng hợp được protein Chỉ có nucleotide loại A Ống 1 có Lysine (Lys) Chỉ có nucleotide loại U
Ống 2 có Phenylalanine (Phe) Chỉ có nucleotide loại G Ống 3 có Glycine (Gly) Chỉ có nucleotide loại C Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAA và AAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
B. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
C. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại amino acid.
D. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG. Mã đề 0401 Trang 2/4
Câu 18. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí hydrogen.
B. chất hữu cơ và khí oxygen.
C. nước và khí oxygen.
D. nước và khí carbon dioxide.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho kết quả như sau: Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối (nhịp/ phút) (mmHg) thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ 75 118 78 Ngay sau khi chạy nhanh 90 125 83 Sau khi nghỉ chạy 5 phút 80 119 79
a) Huyết á p tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì ở chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
b) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
c) Nhịp tim ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO2 và O2 trong tế bào tăng lên quá cao nên cần thải ra phía ngoài.
d) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
Câu 2. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người có thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt các loài mọc lại.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
c) Các biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có thể là:
tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
d) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là hình F.
Câu 3. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
b) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối
đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm
dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Câu 4. Bảng sau mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi Có lactose Không có lactose
khuẩn E.coli
Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100% a) Chủng 2 b
ị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
b) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose Mã đề 0401 Trang 3/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 2. Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 3. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A1 có chiều dài bằng với gene A.
Allele A1 có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A?
Câu 4. Biết không xảy ra đột biến, từ hai dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD cho lai hữu tính tạo
ra F1 có kiểu gene AaBbDd. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời con có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần chủng mới?
Câu 5. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO2 cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO2 trong khí quyển.
Câu 6. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau: Loài A B C D E F
Số lượng cá thể mỗi loài 350 254 650 640 2126 900
Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã?
(tính làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số) ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0401 Trang 4/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh........................... Mã đề thi 0402
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng
này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Hội sinh.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh.
Câu 2. Kiểu tương tác cộng gộp thường gặp ở tính trạng nào sau đây?
A. Nhóm máu ở người. B. Màu da người.
C. Màu lông mèo tam thể.
D. Màu mắt ruồi giấm.
Câu 3. Di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên nhờ nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C. Người.
D. Cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa).
Câu 4. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy lá đã tạo nên giống bắp cải. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 5. Mức độ tương đồng của các trình tự nucleotide trong phân tử DNA hoặc amino acid trong phân tử protein phản ánh
A. quan hệ họ hàng giữa các loài.
B. khả năng phân hóa của loài.
C. mức độ thích nghi của loài.
D. sự tiến hóa của loài.
Câu 6. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau: Loại mRNA
Ống nghiệm tổng hợp được protein Chỉ có nucleotide loại A Ống 1 có Lysine (Lys) Chỉ có nucleotide loại U
Ống 2 có Phenylalanine (Phe) Chỉ có nucleotide loại G Ống 3 có Glycine (Gly) Chỉ có nucleotide loại C Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAA và AAG; Phe – UUU và UUC;
Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 1, các nucleotide loại A của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Lysine chứng tỏ
mã bộ ba có tính thoái hóa.
B. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
C. Quá trình dịch mã nhân tạo có thể diễn ra ngay cả khi không có codon mở đầu.
D. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại amino acid.
Câu 7. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. AB Ab
Phép lai P: ab XDXd × aB XDY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1, có 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình A-B-D-. Mã đề 0402 Trang 1/4
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp 3 gene là 7 . A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 8. Vai trò của các condensin là
A. làm DNA nhân đôi.
B. giảm chiều dài và tăng chiều rộng NST.
C. giảm trọng lượng tế bào.
D. tăng chiều dài NST.
Câu 9. Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải.
B. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 10. Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu?
A. Lớp màng ngoài. B. Stroma.
C. Lớp màng trong. D. Màng thylakoid.
Câu 11. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? A. 66 . B. 15 . C. 1. D. 55. 72 144 4 72
Câu 12. Hình bên mô tả cách bố trí một thí nghiệm để chứng minh cho quá trình sinh lí nào sau đây của thực vật?
A. Quá trình hô hấp.
B. Quá trình quang hợp.
C. Sự sinh trưởng và phát triển của cành.
D. Quá trình thoát hơi nước.
Câu 13. Giao phối cận huyết thường
A. không ảnh hưởng đến quần thể.
B. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử.
D. làm tăng sức sống của quần thể.
Câu 14. Cho bảng kiểu hình về chiều cao thân của một giống lúa. Căn cứ vào bảng bên, cho biết kết luận nào sau đây đúng? Kiểu gene Môi trường A Môi trường B
A. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình. AA cao cao
B. Kiểu gene không ảnh hưởng đến kiểu hình. Aa cao thấp aa thấp thấp
C. Tất cả các kiểu gene đều phản ứng giống nha u với môi trường.
D. Kiểu hình phụ thuộc vào cả kiểu gene và môi trường.
Câu 15. Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của ong mật và cây hoa này là A. hợp tác. B. ký sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 16. Một cơ thể lưỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số lượng loại giao tử đột biến là 4.
III. Loại giao tử đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 1%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,9208%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 17. Hình bên mô tả chu kì sinh học của con người theo chu kì ngày đêm. Khoảng thời gian nào sau đây
con người sẽ học tập và làm việc hiệu quả nhất?
A. Từ 18h00 đến 24h00.
B.
Từ 7h30 đến 17h00.
C. Từ 0 đến 6h00.
D.
Từ 11h00 đến 19h00. Mã đề 0402 Trang 2/4
Câu 18. Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta
cần sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây?
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
b) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể không đổi và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 2. Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng
vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng
2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi Có lactose Không có lactose
khuẩn E.coli Lượng mRNA Lượng protein
Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Chủng 3 có thể bị đột biến làm vùng P mất chức năng.
b) Khi gene điều hòa bị đột biến thì sản phẩm của gene ở chủng 4 vẫn được tạo ra.
c) Khi có hay không có lactose thì protein của chủng 3 vẫn được tạo ra.
d) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
Câu 3. Một thí nghiệm đã được tiến hành để kiểm tra sự ảnh hưởng của độ cao đến pH máu và pH nước tiểu
của một nhóm học sinh khi di chuyển từ chân núi có độ cao 400 m lên đỉnh núi cao 2000 m bằng cáp treo
(đảm bảo yếu tố vận động không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). pH máu và pH nước tiểu được đo tại
thời điểm trước khi lên và sau khi ở trên đỉnh núi, nồng độ HCO -
3 trong máu được đo ở các độ cao khác nhau,
kết quả được trình bày trong bảng sau: Độ cao pH
pH nước Nồng độ HCO - 3 Thời điểm đo (m) máu tiểu (mmol/L)
Chân núi (trước khi lên) 400 7,4 6,0 24 Đỉnh núi (khi vừa lên) 2.000 7,2 6,2 20
Đỉnh núi (20 phút sau khi lên tới) 2.000 7,2 6,3 20
a) Sự giảm pH máu khi ở độ cao 2000 m là do tăng nồng độ HCO -
3 để bù đắp cho việc thiếu oxygene.
b) Giảm nồng độ HCO -
3 ở độ cao 2000 m là một phản ứng của cơ thể nhằm bù đắp sự gia tăng acid trong máu do tăng thải CO2.
c) Kết quả nghiên cứu cho thấy không chỉ pH máu mà nồng độ HCO -
3 cũng bị ảnh hưởng khi ở độ cao 2000
m, cho thấy cơ thể phải điều chỉnh nhiều yếu tố để duy trì cân bằng acid - base.
d) Nếu nhóm học sinh ở lâu trên đỉnh núi, nồng độ HCO -
3 sẽ tiếp tục giảm để bù trừ cho sự thay đổi pH máu do thiếu oxygene. Mã đề 0402 Trang 3/4
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp được đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có
thể là: tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng
làm nương rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế thứ sinh.
c) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là hình E.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, có
thể thực hiện biện pháp bảo vệ và hỗ trợ quá trình tái sinh tự nhiên,
không nên phun thuốc diệt cỏ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Trong tế bào, có bao nhiêu trường hợp đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide mà allele đột biến
có thành phần các loại nucleotide không thay đổi so với allele bình thường?
Câu 2. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau: Loài A B C D E F
Số lượng cá thể mỗi loài 433 245 560 662 850 2176
Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã?
(tính làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 3. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần nhỏ carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO2 cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng
lượng CO2 trong khí quyển.
Câu 4. Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây không đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải
thích không đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Gene của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gene của người có cấu trúc phân mảnh.
(4) Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli phù hợp với hệ gene người.
Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt trần thống trị ở kỉ Devonian của Đại Cổ sinh.
(2) Lưỡng cư, cá và động vật không xương sống phát triển ở kỉ Tam điệp của Đại Trung sinh.
(3) Ở Đại Thái cổ xuất hiện các tế bào vi khuẩn và vi khuẩn cổ đầu tiên.
(4) Linh trưởng xuất hiện ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
Câu 6. Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gene AaBbDDee và
AaBbddEE thu được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn, ở F2 số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0402 Trang 4/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh........................... Mã đề thi 0403
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí oxygen.
B. chất hữu cơ và khí hydrogen.
C. nước và khí carbon dioxide.
D. nước và khí oxygen.
Câu 2. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây? Môi trường Năng suất (tạ/ha)
A. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình. Đất phù sa 60
B. Tính trạng chất lượng của giống lúa. Đất phèn 40
C. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình. Đất mặn 35
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường.
Câu 3. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế
hình thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 4. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật?
A. Ty thể. B. Lục lạp. C. Ty thể và lục lạp. D. Ribosome.
Câu 5. Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào? A. Nucleosome. B. Protein. C. Ribosome. D. DNA.
Câu 6. Một cơ thể lưỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số lượng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hội sinh. C. hợp tác. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 8. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại có độ tuổi và kích cỡ bằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt và để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. sự thoát hơi nước ở lá.
B. vận chuyển các chất trong thân.
C. hô hấp ở thực vật.
D. sự hấp thu nước.
Câu 9. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
Câu 10. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. Mã đề 0403 Trang 1/4
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,... A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau: Loại mRNA
Ống nghiệm tổng hợp được protein Chỉ có nucleotide loại A Ống 1 có Lysine (Lys) Chỉ có nucleotide loại U
Ống 2 có Phenylalanine (Phe) Chỉ có nucleotide loại G Ống 3 có Glycine (Gly) Chỉ có nucleotide loại C Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAA và AAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
B. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại amino acid.
C. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
D. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
Câu 12. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. không tạo được sản phẩm cuối cùng.
B. tính trạng bình thường.
C. tính trạng trội.
D. sản phẩm trung gian tích lũy.
Câu 13. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử.
B. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử.
D. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 14. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. AB Ab
Phép lai P: ab XDXd × aB XDY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F1 có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-. 3
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gene là 14 . A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 15. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? A. 66 . B. 35. C. 15 . D. 55. 72 48 144 72
Câu 16. Vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên các nốt sần ở rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn
nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. kí sinh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 17. Quan sát hình bên, cho biết khoảng thời gian làm việc và thời gian tập thể dục hiệu quả nhất trong ngày là
A. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
B. từ 10h00 đến 17h00 và 17h00.
C. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
D. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00. Mã đề 0403 Trang 2/4
Câu 18. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng hóa thạch.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng tế bào học.
D. Bằng chứng sinh học phân tử.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Bảng sau mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi Có lactose Không có lactose
khuẩn E.coli
Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
b) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
c) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
d) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
Câu 2. Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho kết quả như sau: Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối (nhịp/ phút) (mmHg) thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ 75 118 78 Ngay sau khi chạy nhanh 90 125 83 Sau khi nghỉ chạy 5 phút 80 119 79 a) Nhịp tim
ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO2 và O2 trong tế bào tăng lên quá cao nên cần thải ra phía ngoài.
b) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
c) Huyết áp tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì ở chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
d) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
Câu 3. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
b) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
c) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
d) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có thể là:
tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là hình F.
c) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người có thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt các loài mọc lại. Mã đề 0403 Trang 3/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A1 có chiều dài bằng với gene A.
Allele A1 có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A?
Câu 2. Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 4. Biết không xảy ra đột biến, từ hai dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD cho lai hữu tính tạo
ra F1 có kiểu gene AaBbDd. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời con có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần chủng mới?
Câu 5. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO2 cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO2 trong khí quyển.
Câu 6. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau: Loài A B C D E F
Số lượng cá thể mỗi loài 350 254 650 640 2126 900
Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã?
(tính làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số) ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0403 Trang 4/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh........................... Mã đề thi 0404
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Giao phối cận huyết thường
A. làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử.
B. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. không ảnh hưởng đến quần thể.
D. làm tăng sức sống của quần thể.
Câu 2. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ dùng
tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau: Loại mRNA
Ống nghiệm tổng hợp được protein Chỉ có nucleotide loại A Ống 1 có Lysine (Lys) Chỉ có nucleotide loại U
Ống 2 có Phenylalanine (Phe) Chỉ có nucleotide loại G Ống 3 có Glycine (Gly) Chỉ có nucleotide loại C Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAA và AAG; Phe – UUU và UUC;
Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại amino acid.
B. Ống nghiệm 1, các nucleotide loại A của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Lysine chứng tỏ
mã bộ ba có tính thoái hóa.
C. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
D. Quá trình dịch mã nhân tạo có thể diễn ra ngay cả khi không có codon mở đầu.
Câu 3. Hình bên mô tả cách bố trí một thí nghiệm để chứng minh cho quá trình sinh lí nào sau đây của thực vật?
A. Sự sinh trưởng và phát triển của cành.
B. Quá trình quang hợp.
C. Quá trình thoát hơi nước.
D. Quá trình hô hấp.
Câu 4.
Một cơ thể lưỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số lượng loại giao tử đột biến là 4.
III. Loại giao tử đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 1%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,9208%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. Kiểu tương tác cộng gộp thường gặp ở tính trạng nào sau đây?
A. Nhóm máu ở người. B. Màu da người.
C. Màu mắt ruồi giấm.
D. Màu lông mèo tam thể.
Câu 6. Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta
cần sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây?
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mã đề 0404 Trang 1/4
Câu 7. Mức độ tương đồng của các trình tự nucleotide trong phân tử DNA hoặc amino acid trong phân tử protein phản ánh
A. quan hệ họ hàng giữa các loài.
B. sự tiến hóa của loài.
C. khả năng phân hóa của loài.
D. mức độ thích nghi của loài.
Câu 8. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? A. 1. B. 55. C. 15 . D. 66 . 4 72 144 72
Câu 9. Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu?
A. Lớp màng ngoài.
B. Lớp màng trong.
C. Màng thylakoid. D. Stroma.
Câu 10. Hình bên mô tả chu kì sinh học của con người theo chu kì ngày đêm. Khoảng thời gian nào sau đây
con người sẽ học tập và làm việc hiệu quả nhất?
A. Từ 11h00 đến 19h00.
B. Từ 7h30 đến 17h00. C. Từ 0 đến 6h00.
D. Từ 18h00 đến 24h00.
Câu 11.
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. AB Ab
Phép lai P: ab XDXd × aB XDY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1, có 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình A-B-D-. 3
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gene là 7 . A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng
này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hội sinh. B. Cạnh tranh khác loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Kí sinh.
Câu 13. Vai trò của các condensin là
A. giảm trọng lượng tế bào.
B. làm DNA nhân đôi.
C. giảm chiều dài và tăng chiều rộng NST.
D. tăng chiều dài NST.
Câu 14. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình
thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy lá đã tạo nên giống bắp cải. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 15. Cho bảng kiểu hình về chiều cao thân của một giống lúa. Căn cứ vào bảng bên, cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. Kiểu gene không ảnh hưởng đến kiểu hình. Kiểu gene Môi trường A Môi trường B
B. Tất cả các kiểu gene đều phản ứng giống nhau AA cao cao với môi trường. Aa cao thấp aa thấp thấp
C. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.
D. Kiểu hình phụ thuộc vào cả kiểu gene và môi trường. Mã đề 0404 Trang 2/4
Câu 16. Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
B. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải.
C. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
Câu 17. Di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên nhờ nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây? A. Người. B. Đậu Hà Lan.
C. Ruồi giấm.
D. Cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa).
Câu 18. Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của ong mật và cây hoa này là A. hợp tác. B. ký sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể không đổi và phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
d) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Câu 2. Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng
vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng
2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi Có lactose Không có lactose
khuẩn E.coli Lượng mRNA Lượng protein
Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Chủ ng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
b) Khi có hay không có lactose thì protein của chủng 3 vẫn được tạo ra.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến làm vùng P mất chức năng.
d) Khi gene điều hòa bị đột biến thì sản phẩm của gene ở chủng 4 vẫn được tạo ra.
Câu 3. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Các biện pháp được đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có
thể là: tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng
làm nương rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là hình E.
c) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế thứ sinh.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, có
thể thực hiện biện pháp bảo vệ và hỗ trợ quá trình tái sinh tự nhiên,
không nên phun thuốc diệt cỏ.
Câu 4.
Một thí nghiệm đã được tiến hành để kiểm tra sự ảnh hưởng của độ cao đến pH máu và pH nước tiểu
của một nhóm học sinh khi di chuyển từ chân núi có độ cao 400 m lên đỉnh núi cao 2000 m bằng cáp treo
(đảm bảo yếu tố vận động không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). pH máu và pH nước tiểu được đo tại
thời điểm trước khi lên và sau khi ở trên đỉnh núi, nồng độ HCO -
3 trong máu được đo ở các độ cao khác nhau,
kết quả được trình bày trong bảng sau: Mã đề 0404 Trang 3/4 Độ cao pH
pH nước Nồng độ HCO - 3 Thời điểm đo (m) máu tiểu (mmol/L)
Chân núi (trước khi lên) 400 7,4 6,0 24 Đỉnh núi (khi vừa lên) 2.000 7,2 6,2 20
Đỉnh núi (20 phút sau khi lên tới) 2.000 7,2 6,3 20
a) Sự giảm pH máu khi
ở độ cao 2000 m là do tăng nồng độ HCO -
3 để bù đắp cho việc thiếu oxygene.
b) Kết quả nghiên cứu cho thấy không chỉ pH máu mà nồng độ HCO -
3 cũng bị ảnh hưởng khi ở độ cao
2000 m, cho thấy cơ thể phải điều chỉnh nhiều yếu tố để duy trì cân bằng acid - base.
c) Nếu nhóm học sinh ở lâu trên đỉnh núi, nồng độ HCO -
3 sẽ tiếp tục giảm để bù trừ cho sự thay đổi pH máu do thiếu oxygene.
d) Giảm nồng độ HCO -
3 ở độ cao 2000 m là một phản ứng của cơ thể nhằm bù đắp sự gia tăng acid trong máu do tăng thải CO2.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần nhỏ carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên
tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình
quang hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO2 cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO2 trong khí quyển.
Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt trần thống trị ở kỉ Devonian của Đại Cổ sinh.
(2) Lưỡng cư, cá và động vật không xương sống phát triển ở kỉ Tam điệp của Đại Trung sinh.
(3) Ở Đại Thái cổ xuất hiện các tế bào vi khuẩn và vi khuẩn cổ đầu tiên.
(4) Linh trưởng xuất hiện ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
Câu 3. Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây không đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải
thích không đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Gene của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gene của người có cấu trúc phân mảnh.
(4) Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli phù hợp với hệ gene người.
Câu 4. Trong tế bào, có bao nhiêu trường hợp đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide mà allele đột biến
có thành phần các loại nucleotide không thay đổi so với allele bình thường?
Câu 5. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau: Loài A B C D E F
Số lượng cá thể mỗi loài 433 245 560 662 850 2176 Độ phong ph
ú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã?
(tính làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 6. Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gene AaBbDDee và
AaBbddEE thu được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn, ở F2 số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0404 Trang 4/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh:.......................................................….Số báo danh........................... Mã đề thi 0405
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 2. Quan sát hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy thân và hoa đã tạo nên giống súp lơ xanh.
II. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế
hình thành các giống cây trên.
III. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy cụm hoa đã tạo nên giống súp lơ trắng.
IV. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy chồi ngọn đã tạo nên giống bắp cải. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại có độ tuổi và kích cỡ bằng nhau được bố trí như sau:
Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nylon kín, trong suốt và để ngoài ánh
sáng tự nhiên. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nylon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về
A. hô hấp ở thực vật.
B. vận chuyển các chất trong thân.
C. sự hấp thu nước.
D. sự thoát hơi nước ở lá.
Câu 4. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,... A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5. Tại 1 phòng thí nghiệm, một nhóm nhà khoa học tổng hợp các phân tử mRNA nhân tạo rồi đưa các
mRNA này vào 4 ống nghiệm có sẵn phức hợp tổng hợp protein. Nguyên liệu trong mỗi ống nghiệm chỉ
dùng tổng hợp được một loại amino acid. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau: Loại mRNA
Ống nghiệm tổng hợp được protein
Chỉ có nucleotide loại A Ống 1 có Lysine (Lys) Chỉ có nucleotide loại U
Ống 2 có Phenylalanine (Phe) Chỉ có nucleotide loại G Ống 3 có Glycine (Gly) Chỉ có nucleotide loại C Ống 4 có Proline (Pro)
Biết mỗi amino acid được mã hóa bởi các bộ ba tương ứng như sau: Lys – AAA và AAG; Phe – UUU và
UUC; Gly – GGG, GGA, GGU và GGC; Pro – CCC, CCA, CCU và CCG.
Từ kết quả thí nghiệm, cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. Ống nghiệm 4, phân tử mRNA có chứa các codon CCC, CCA, CCU và CCG.
B. Quá trình dịch mã nhân tạo không thể diễn ra nếu không có codon mở đầu.
C. Nếu cho mARN của ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 3 thì có thể thu được loại protein có nhiều hơn 2 loại amino acid.
D. Ống nghiệm 2, các nucleotide loại U của phân tử mRNA chỉ mã hóa 1 loại amino acid Phenylalanine
chứng tỏ mã bộ ba có tính đặc hiệu.
Câu 6. Vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên các nốt sần ở rễ, trong đó vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen
cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác. Mã đề 0405 Trang 1/4
Câu 7. Sợi nhiễm sắc 10 nm được hình thành từ đơn vị cơ bản nào? A. Protein. B. Nucleosome. C. Ribosome. D. DNA.
Câu 8. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. hợp tác.
C. cạnh tranh cùng loài. D. hội sinh.
Câu 9. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí hydrogen.
B. chất hữu cơ và khí oxygen.
C. nước và khí oxygen.
D. nước và khí carbon dioxide.
Câu 10. Giao phối cận huyết trong quần thể thường
A. làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử.
B. làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử.
D. không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 11. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn
nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc
bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? A. 55. B. 35. C. 15 . D. 66 . 72 48 144 72
Câu 12. Cho bảng năng suất lúa của giống A được trồng ở 3 loại đất khác nhau.
Bảng bên thể hiện nội dung nào dưới đây? Môi trường Năng suất (tạ/ha)
A. Tính trạng chất lượng của giống lúa. Đất phù sa 60
B. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình. Đất phèn 40
C. Ảnh hưởng của kiểu gene đến môi trường. Đất mặn 35
D. Ảnh hưởng của kiểu gene đến kiểu hình.
Câu 13. Quan sát hình bên, cho b
iết khoảng thời gian làm việc và thời gian tập thể dục hiệu quả nhất trong ngày là
A. từ 10h00 đến 17h00 và 17h00.
B. từ 7h30 đến 10h00 và 17h00.
C. từ 7h30 đến 12h00 và 19h00.
D. từ 14h30 đến 17h00 và 19h00.
Câu 14.
Một cơ thể lưỡng bội có 200 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử có 4 tế bào có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 98%.
II. Số lượng loại giao tử đột biến là 8.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử, xác suất để thu được 1 giao tử đột biến là 1,96%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gene thích nghi.
Câu 16. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. AB Ab
Phép lai P: ab XDXd × aB XDY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 40 loại kiểu gene.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 23,5%.
III. Ở F1 có 12 kiểu gene quy định kiểu hình A-bbD-. 3
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gene là 14 . A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Mã đề 0405 Trang 2/4
Câu 17. Gene ngoài nhân có thể nằm ở vị trí nào của tế bào động vật? A. Ty thể.
B. Ty thể và lục lạp. C. Ribosome. D. Lục lạp.
Câu 18. Trong tương tác gián tiếp, nếu một gene bị đột biến mất chức năng, kết quả thường là
A. tính trạng bình thường.
B. không tạo được sản phẩm cuối cùng.
C. tính trạng trội.
D. sản phẩm trung gian tích lũy.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị bên:
a) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b) Tốc độ tăng trưởng của quần thế cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa
tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và
dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
c) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan
hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
d) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Câu 2. Bảng sau mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn
E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các
chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi Có lactose Không có lactose
khuẩn E.coli
Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
d) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
Câu 3. Một bạn học sinh khi thực hiện thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở các thời điểm khác nhau thì cho kết quả như sau: Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối (nhịp/ phút) (mmHg) thiểu (mmHg)
Trước khi chạy nhanh tại chỗ 75 118 78 Ngay sau khi chạy nhanh 90 125 83 Sau khi nghỉ chạy 5 phút 80 119 79 a) Nhịp tim
ngay sau khi chạy nhanh tăng lên do nồng độ khí CO2 và O2 trong tế bào tăng lên quá cao nên cần thải ra phía ngoài.
b) Huyết áp tâm trương ở trạng thái bình thường là 75 mmHg.
c) Khi chạy nhanh, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào.
d) Huyết áp tâm thu ở tất cả người bình thường đều duy trì ở chỉ số 110-120 mmHg, nếu cao hơn hoặc thấp
hơn đều là dấu hiệu của trạng thái bệnh lý.
Câu 4. Các hình bên mô tả 6 giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là hình F.
b) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
c) Các biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có thể là:
tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương
rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
d) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con
người có thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt các loài mọc lại. Mã đề 0405 Trang 3/4
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và
chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên? (Sắp xếp các giải thích
đúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
(1) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù
hợp với hệ gene người.
Câu 2. Biết không xảy ra đột biến, từ hai dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD cho lai hữu tính tạo
ra F1 có kiểu gene AaBbDd. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời con có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần chủng mới?
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Thực vật hạt kín phát sinh ở kỉ Carboniferous của Đại Trung sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của Đại Tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh.
(4) Thực vật hạt trần ngự trị ở kỉ Jurassic của Đại Trung sinh.
Câu 4. Sơ đồ sau mô tả một số giai đoạn của chu trình carbon trong tự nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau không đúng?
(1) Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
(2) Phần lớn Carbon tách khỏi chu trình đi vào trầm tích.
(3) Tất cả lượng carbon đi vào chu trình đều được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Carbon từ môi trường đi vào quần xã thông qua quá trình quang
hợp của cây xanh là chủ yếu.
(5) Vật dữ 1, vật dữ 2 đã trả lại CO2 cho môi trường chỉ bằng con đường hô hấp.
(6) Hoạt động núi lửa, hoạt động công nghiệp đã làm gia tăng lượng CO2 trong khí quyển.
Câu 5. Một quần xã nhân tạo chỉ có 6 loài sinh vật. Khi thống kê số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
người ta thu được bảng sau: Loài A B C D E F
Số lượng cá thể mỗi loài 350 254 650 640 2126 900
Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã?
(tính làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số)
Câu 6. Một gene (A) ở sinh vật nhân sơ, sau khi đột biến điểm tạo ra allele A1 có chiều dài bằng với gene A.
Allele A1 có thể tăng lên tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen so với gene A? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0405 Trang 4/4