











Preview text:
lOMoAR cPSD| 59085392
HƯỠNG DẦN GIẢI BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 2
LẠI THỊ ĐÔNG TRANG Bài tập 2.1.
Ngày 1/7/2018, Ngân hàng ACB giải ngân cho Khách hàng X khoản vay thời hạn 2
năm, lãi suất 8%/năm, lãi thu theo định kỳ 6 tháng. Giá trị cam kết cho vay ban đầu là
2.000 triệu đồng. NH thu phí cam kết rút vốn vay 10,85 triệu đồng. Do vậy, lãi suất thực
của khoản vay tính được là 8,3%/năm. • Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng Số tiền Số liệu báo nhận FV theo FF CP cáo kết thúc Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi theo LS ttr (8.3%) được phân bổ vào ngày định kỳ 01/07/2018 2000-10,85=1989,15 1989,15 31/12/2018 1989,15 1989,15.8,3%.1/2=82,55 80 1991,17 30/06/2019 1991,17 82,66 80 1994,36 31/12/2019 1994,36 82,77 80 1997,13 30/06/2020 1997,13 82,88 80 2000 01/07/2020 2000 0 -2000 0.00
- 1/7/2018: Nợ cho vay: 1989,15 Có tiền : 1989,15
- 31/12/2018 đến 30/6/2020:
Nợ cho vay: 82,55+82,66+82,77+82,88= 330,86
Có P/L thu nhập lãi: 330,86 Nợ tiền: 80 .4 =320 Có cho vay: 320 - 1/7/2020: Nợ tiền: 2000 Có cho vay: 2000
• Theo quy định của NHNN: ( vì lãi thu theo 6th nên khớp vs ngày giải ngân k
phải thêm cột lãi dự thu)
Đơn vị: triệu đồng
Số liệu báo cáo kết Số dư đầu Thu nhập ghi Số tiền nhận được FV theo FF CP thúc vào ngày kỳ nhận định kỳ định kỳ phân bổ 01/07/2018 2000 10,85 2000 31/12/2018 2000 80 80 2000 30/06/2019 2000 80 80 2000 31/12/2019 2000 80 80 2000 30/06/2020 2000 80 80 2000 01/07/2020 2000 0 -2000 0 -
1/7/2018: Nợ cho vay,Có tiền: 2000
Nợ tiền, Có phí thu: 10,85 lOMoAR cPSD| 59085392 -
31/12/2018 đếm 30/6/2020 (thu lãi): Nợ tiền:320
Có thu nhập lãi: 80 . 4=320 -
1/7/2020: Nợ tiền, có cho vay: 2000 Bài tập 2.2.
Ngày 1/10/2019, Ngân hàng SCB thực hiện hợp đồng cho vay đối với Bà Mai với giá trị
cam kết ban đầu là 6.000 triệu đồng. Khoản vay này có thời hạn 1 năm, lãi suất
8,5%/năm, lãi được thu theo định kỳ quý. Do Ngân hàng thu phí cam kết rút vốn 34,042
triệu đồng nên lãi suất thực ước tính của khoản vay này là 9,1%/năm. • Theo IFRS: Số tiền Số liệu báo nhận FV theo FF cáo kết thúc Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi theo LS tt (9,1%) được CP phân bổ vào ngày định kỳ 1/10/2019 6000- 5965,96 34,042=5965,96 31/12/2019
5965,96 5965,96.9,1%.1/4=135,73 127,5 5973,76 31/3/2020 5973,76 135,9 127,5 5982,2 30/6/2020 5982,2 136,1 127,5 5990,8 30/9/2020 5990,8 136,3 127,5 6000 1/10/2020 6000 0 -6000 0 -
1/10/2019: Nợ cho vay, có tiền: 5956,96 - 31/12/2019 đến 30/9/2020:
Nợ cho vay, có thu nhập lãi (PL): 135,73+135,9+136,1+136,3= 544,03
Nợ tiền, có cho vay: 127,5 . 4= 510 -
1/10.2020: nợ tiền, có cho vay: 6000 • Theo VN: Số liệu báo cáo Thu nhập ghi Số tiền nhận được FV theo FF CP
kết thúc vào ngày Số dư đầu kỳ nhận định kỳ định kỳ phân bổ 1/10/2019 6000 34,042 34,042 6000 31/12/2019 6000 127,5 6000 127,5 31/3/2020 6000 127,5 127,5 6000 30/6/2020 6000 127,5 127,5 6000 30/9/2020 6000 127,5 127,5 6000 1/10/2020 6000 0 6000 0 -
1/10/2019: nợ cho vay, có tiền: 6000
Nợ tiền, có phí thu: 34,042 -
31/12/2019 : nợ tiền, có thu nhập lãi: 127,5 -
Trong năm 2020 : nợ tiền, có thu nhập lãi: 127,5.3= 382,5 -
1/10/2020: nợ tiền, có cho vay: 6000 Bài tập 2.3. lOMoAR cPSD| 59085392
Ngày 1/10/2018, Ngân hàng ABC cho vay Công ty XYZ với số tiền trong hợp đồng là
3.000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 8%/năm, thu lãi định kỳ 6 tháng. NH thực
hiện thu các loại phí liên quan đến hợp đồng tín dụng với số tiền 13,185 triệu đồng. Do
đó, số tiền thực tế giải ngân chỉ là 2986,815 triệu đồng, tương ứng với lãi suất thực tế là 8,2%/năm. • Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo cáo Ghi nhận thu Số tiền nhận FV theo FF CP kết thúc vào
Số dư đầu kỳ nhập lãi theo lãi được định kỳ phân bổ ngày suất thực tế 1/10/2018 2986,815 2986,815 31/12/2018 2986,815 .3/12=61,23 0 3048,045 31/03/2019 3048,045 62,485 -120 2990,530 30/09/2019 2990.530 122,61 -120 2993,14 31/12/2019 2993,14 61,359 0 3054,501 31/03/2020 3054,501 62,617 -120 2997,118 30/09/2020 2997,118 122,88 -120 3000 1/10/2020 3000 0 -3000 0
- 1/10/2018: nợ cho vay, có tiền: 2986,815
- 31/12/2018: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 61,23
- 31/3/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 62,485
Nợ tiền, có cho vay: 120
- 30/9/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 122,61
Nợ tiền, có cho vay: 120
- 31/12/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 61,359
- 31/3/2020: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 62,617
Nợ tiền, có cho vay: 120
- 30/9/2020: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 122,88
Nợ tiền, có cho vay: 120
- 1/10//2020: nợ tiền, có cho vay: 3000
• Theo quy định của NHNN: (8%)
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo Thu nhập ghi Dự thu Số tiền nhận
cáo kết thúc FV đầu kỳ FV cuối kỳ nhận định kỳ tích luỹ được định kỳ vào ngày 1/10/2018 3000 13,185 13,185 3000 31/12/2018 3000 .3/12=60 60 0 3000 31/3/2019 3000 60 0 -120 3000 30/9/2019 3000 .6/12=120 0 -120 3000 lOMoAR cPSD| 59085392 31/12/2019 3000 .3/12=60 60 0 3000 31/3/2020 3000 60 0 -120 3000 30/9/2020 3000 120 0 -120 3000 1/10/2020 3000 0 0 -3000 0 -
1/10/2018: nợ cho vay, có tiền: 3000
Nợ tiền,có cho vay: 13,185 lOMoAR cPSD| 59085392 - -
31/12/2018: (dự thu) nợ lãi phải thu, có thu lãi: 60
31/3/2019: ( thu lãi): nợ tiền 120, có lãi phải thu 60, có thu nhập lãi 60 -
30/9/2019: (thu lãi): nợ tiền 120, có thu nhập lãi 120 -
31/12/2019: ( dự thu): nợ lãi phải thu, có thu lãi: 60 -
31/3/2020: (thu lãi): nợ tiền 120, có lãi phải thu 60, có thu nhập lãi 60 -
30/9/2020: (thu lãi): nợ tiền 120, có thu nhập lãi 120 - 1/10/2020: nợ tiền, có cho vay: 3000 Bài tập 2.4
Ngày 1/7/2019, Ngân hàng SHB giải ngân cho Công ty Z khoản vay thời hạn 2 năm, lãi
suất 9,5%/năm, lãi thu theo định kỳ năm. Giá trị cam kết cho vay ban đầu là 4.000 triệu
đồng. Ngân hàng thu phí cam kết rút vốn 30,24 triệu đồng do vậy số tiền thực tế được giải
ngân là 3969,76 triệu đồng dẫn tới lãi suất thực của khoản vay phải là 9,7%/năm. • Theo IFRS: Số liệu báo cáo Ghi nhận thu Số tiền nhận FV theo FF CP kết thúc vào
Số dư đầu kỳ nhập lãi theo lãi được định kỳ phân bổ ngày suất thực tế 1/7/2019 3969,76 3969,76 31/12/2019 3969,76 .6/12=192,53 0 4162,29 30/6/2020 4162,29 .6/12=201,87 380 3984,16 31/12/2020 3984,16 .6/12=193,23 0 4177,39 30/6/2021 4177,39 .6/12=202,6 380 4000 1/7/2021 4000 0 4000 0 -
1/7/2019: nợ cho vay, có tiền: 3969,76 -
31/12/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 192,53 -
30/6/2020: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 201,87
Nợ tiền, có cho vay: 380 -
31/12/2020: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 193,23 -
30/6/2021: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 202,6
Nợ tiền, có cho vay: 380 -
1/7/2021: nợ tiền, có cho vay: 4000 • Theo VN (9,5%) Số liệu báo Thu nhập ghi Dự thu Số tiền nhận
cáo kết thúc FV đầu kỳ FV cuối kỳ
nhận định kỳ tích luỹ được định kỳ vào ngày 1/7/2019 4000 30,24 30,24 4000 31/12/2019 4000 .1/2=190 190 0 4000 30/6/2020 4000 190 0 380 4000 31/12/2020 4000 190 190 0 4000 lOMoAR cPSD| 59085392 - - 30/6/2021 4000 190 0 380 4000 1/7/2021 4000 0 0 4000 0 -
1/7/2019: nợ cho vay, có tiền: 4000
Nợ tiền, có phí thu: 30,24
31/12/2019:(dự thu) nợ lãi phải thu, có thu nhập lãi: 190
30/6/2020: (thực thu) nợ tiền: 380, có lãi phải thu 190, có thu nhập lãi: 190 -
31/12/2020: dự thu nợ lãi phải thu, có thu nhập lãi: 190 -
30/6/2021: nợ tiền: 380, có lãi phải thu 190, có thu nhập lãi: 190 -
1/7/2021: nợ tiền, có cho vay: 4000 Bài tập 2.5
Ngày 1/10/2018, Ngân hàng Tiên Phong thực hiện hợp đồng cho vay đối với Công ty Y
với giá trị cam kết ban đầu là 5.000 triệu đồng. Khoản vay này có thời hạn 2 năm, lãi
suất 8%/năm, lãi được thu theo định kỳ năm. Biết, ngân hàng thực hiện thu ngay một
số khoản phí liên quan đến hợp đồng tín dụng là 47,12 triệu đồng (lãi suất thực ước tính
được là 8,4%/năm). Theo IFRS: Số liệu báo cáo Ghi nhận thu Số tiền nhận FV theo FF CP kết thúc vào
Số dư đầu kỳ nhập lãi theo lãi được định kỳ phân bổ ngày suất thực tế 8,4% 1/10/2018 4953,88 4953,88 31/12/2018 4953,88 .3/12=104,01 5057,89 30/9/2019 5057,89 .9/12= 318,65 400 4976,54 31/12/2019 4976,54 .3/12=104,51 5081,05 30/9/2020 5081,05 .9/12= 320,11 400 5000 1/10/2020 5000 0 5000 0 -
1/10/2018: nợ cho vay, có tiền: 4953,88 -
31/12/2018:nợ cho vay, có thu nhập lãi: 104,01 -
30/9/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 318,65
Nợ tiền, có cho vay: 400 -
31/12/2019: nợ cho vay, có thu nhập lãi:104,51 -
30/9/2020: nợ cho vay, có thu nhập lãi: 320,11
Nợ tiền, có cho vay: 400 -
1/10/2020: nợ tiền, có cho vay: 5000 • Theo NHNN ( 8%) Số liệu báo Thu nhập ghi Dự thu Số tiền nhận
cáo kết thúc FV đầu kỳ FV cuối kỳ
nhận định kỳ tích luỹ được định kỳ vào ngày 1/10/2018 5000 47,12 5000 31/12/2018 5000 .3/12=100 100 0 5000 30/9/2019 5000 .9/12=300 0 400 5000 lOMoAR cPSD| 59085392 - - 31/12/2019 5000 100 100 0 5000 30/9/2020 5000 300 0 400 5000 1/10/2020 5000 0 0 5000 0 -
1/10/2018: nợ cho vay, có tiền: 5000
Nợ tiền, có phí thu: 47,12 -
31/12/2018( dự thu); nợ lãi phải thu, có thu nhập lãi :100 -
30/9/2019( thực thu): nợ tiền:400,có lãi phải thu 100, có thu nhập lãi: 300 -
31/12/2019 (dự thu) nợ lãi phải thu, có thu nhập lãi :100
30/9/2020 nợ tiền:400,có lãi phải thu 100, có thu nhập lãi: 300
1/10/2020: nợ tiền, có cho vay: 5000 Bài tập 2.6.
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng
với giá 9.920,565 triệu đồng. Lô Trái phiếu này có thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được
trả lãi hàng năm. Lãi suất thị trường của lô Trái phiếu này 8,2%/năm. Biết thêm thông tin:
NH ghi nhận và theo dõi lô trái phiếu này theo phương pháp giá vốn phân bổ. Ngày
1/1/2020, NH ABC bán lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng.
§ Theo IFRS như sau: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh theo IFRS tại thời điểm:
Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo của 2 năm 2018, 2019 ( có nghĩa là hạch toán
đến hôm bán thôi) theo kỳ kế toán năm và xử lý khi bán lô Trái phiếu đó.
Đơn vị: triệu đồng Năm kết thúc
Lãi nhận được FV theo FF giá
Số dư đầu kỳ LS ttr 8,2% vào ngày hàng năm 8% vốn phân bổ 31/12/2018 9920,565 813,49 -800 9934,1 31/12/2019 9934,1 814,592 -800 9948,644 31/12/2020 9948,644 815,8 -800 9964,44 31/12/2021 9964,44 817,083 -800 9981,516 31/12/2022 9981,516 0 -800 và 10000 0,000
- 1/1.2018: nợ đầu tư trái phiếu, có tiền: 9920,565
- 31/12/2018: nợ đầu tư tp, có thu nhập lãi: 831,49
Nợ tiền , có đầu tư tp: 800
- 31/12/2019 nợ đầu tư tp, có thu nhập lãi: 814,592
Nợ tiền , có đầu tư tp: 800
- 1/1/2020: bán với giá 9989tr. Nợ tiền: 9989
Có đầu tư trái phiếu: 9948,644
Có PL lãi khi ngừng ghi nhận: 40,356 lOMoAR cPSD| 59085392 - -
§ Theo quy định của NHNN (QĐ 7459) như sau: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh
theo quy định của NHNN (QĐ 7459) tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp
theo của 2 năm 2018, 2019 theo kỳ kế toán năm và xử lý khi bán lô Trái phiếu đó.
AFS – CHỨNG KHOÁN SS ĐỂ BÁN (VÌ CHƯA ĐÁO HẠN ĐÃ BÁN)
10000 – 9920,565 – 15,887 = 63,548
Đơn vị: triệu đồng FV theo FF Năm kết Thu lãi nhận Giá trị chiết Giá trị CK CP phân thúc vào Mệnh giá được hàng khấu phân bổ còn lại bổ 1 – 4 ngày năm 8% đều vào P/L (MG - CK) lOMoAR cPSD| 59085392 31/12/2018 10.000 -800 - 15,887 63,548 9.936 31/12/2019 10.000 - 800 - 15,887 47,661 9952,339 31/12/2020 10.000 -800 - 15,887 31,774 9.968 31/12/2021 10.000 - 800 - 15,887 15,887 9984,113 31/12/2022 10.000 -800 15,887 -10000 0 10000
- 1/1.2018: Nợ đầu tư TP: 10000 MG
Có đàu tư TP/CK: 10000 – 9920,565 = 79,435 Có tiền : 9920.565 - 31/12/2018:
Ghi nhận lãi thanh toán của TCPH trả: Nợ tiền, có PL lãi đầu tư TP: 800
Phân bổ chiết khấu định kì: Nợ đầu tư TP/CK, Có PL lãi đầu tư TP: 15,887 - 31/12/2019 : y hệt 2018
- 1/1/2020: ngừng ghi nhận trc đáo hạn
Nợ tiền: 9989 giá thanh lí
Nợ đầu tư TP/CK: : 47,661 Có đầu tư TP: 10000 MG
Có PL lãi kinh doanh TP: 9989 – 9952,339 = 36,661 Bài tập 2.7
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng
với giá 9.920,565 triệu đồng. Lô Trái phiếu này có thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được
trả lãi hàng năm. Lãi suất thị trường của lô Trái phiếu này 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
§ NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích sẵn sàng để bán FVTOCI
§ Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuối các năm 2018 và 2019 lần lượt là
9.930 và 9.951 triệu đồng.
§ Ngày 1/1/2020, NH ABC bán lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Hãy lập bảng ghi nhận các giá trị của lô TPDN này trong 2 năm 2018 và 2019 theo
phương pháp FVTOCI , Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh theo IFRS tại thời điểm:
Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo của 2 năm 2018, 2019 theo kỳ kế toán năm và
xử lý khi bán lô Trái phiếu đó Ngày Số dư đầu Lstt
Lãi hoàn FV theo CF Thay đổi FV cuối kì kì (1) 8,2%. / trả hàng phân bổ FV (5) (6) là giá thị năm (2) = năm 8% (4)= 6-4 trg lô (1) . (3) = 1+2-3 TP cuối 8,2% MG. các năm 8% lOMoAR cPSD| 59085392 31/12/2018 9.920,565 813,49 800
9934,055 (-4,055) 9930 31/12/2019 9930 814,26 800 9944,26 6,74 9951 OCI = 2,685
- 1/1/2018: nợ đầu tư TP, có tiền: 9.920,565 - Trong năm 2018:
Thay đổi FV theo lãi suất thị trg: nợ đt TP, có PL TN lãi: 813,49
Giảm FV khi nhận đc lãi thanh toán: nợ tiền, có đt TP: 800
Giảm FV thông qua OCI: Nợ OCI -quỹ DF, có đầu tư TP: 4,055 - Trong năm 2019:
Thay đổi FV theo lãi suất thị trg: nợ đt TP, có PL TN lãi: 814,26
Giảm FV khi nhận đc lãi thanh toán: nợ tiền, có đt TP: 800
Tăng FV thông qua OCI: Nợ đầu tư TP, có OCI quỹ DF: 6,74
- 1/1/2020Thanh lí ngừng ghi nhận với P 9989
Nợ tiền 9989, có PL lãi ngừng ghi nhân 38 , có đt TP: 9951
Nợ OCI – dự trưc CC nợ, có PL lãi ghi nhận TP: 2,685
b. Hãy lập bảng ghi nhận các giá trị của lô TPDN này trong 2 năm 2018 và 2019 theo
quy định của NHNN (QĐ 7459) . Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh theo quy định
của NHNN (QĐ 7459) tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo của 2
năm 2018, 2019 theo kỳ kế toán năm và xử lý khi bán lô Trái phiếu đó.
Giá trị CK ban đầu: 10000 – 9920,565= 79,435
Phân bổ giá trị ck theo năm: 79,435 / 5= 15,887 Ngày MG Thu lãi CK phân CK còn lại cuối FV theo gtri hàng bổ kì phân bổ năm MG – 8% CK 31/12/1018 10000 -800 -15,887 79,435- 9936,452 15,887=63,548 31/12/2019 10000 -800 -15,887 63,548-15,887= 9952,339 47,661
- Ghi nhận ban đầu: 1/1/2018: Nợ đầu tư CK: 10000Mg
Có đtu CK/chiết khấu: 79,435 Có tiền: 9920,565 - Trong năm 2018 2019:
Ghi nhận lãi thanh toán của TCPH trả: Nợ tiền, có PL lãi đầu tư TP: 800
Phân bổ chiết khấu định kì: Nợ đầu tư TP/CK, Có PL lãi đầu tư TP: 15,887
- 1/1/2020: thanh lsu ngừng ghi nhận vs P bán là 9899 Nợ tiền : 9899
Nợ đtu TP/CK: 47,661 giá trị CK còn lại trên bảnng Có đầu tư TP: MG 10000
Có PL lãi ngừng ghi nhận: p bán - FV cuối bảng = 9989 - 9952,339= 36,551 Bài tập 2.8
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng
với giá 9.920,565 triệu đồng. Lô Trái phiếu này có thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được
trả lãi hàng năm. Lãi suất thị trường của lô Trái phiếu này 8,2%/năm. lOMoAR cPSD| 59085392
Biết thêm thông tin:
§ NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích kinh doanh FVTPL tranding
§ Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuối các năm 2018 và 2019 lần lượt là
9.930 và 9.951 triệu đồng.
§ Ngày 1/1/2020, NH ABC bán lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Hãy lập bảng ghi nhận các giá trị của lô TPDN này trong 2 năm 2018 và 2019 theo
phương pháp FVTPL .Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh theo IFRS tại thời điểm:
Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo của 2 năm 2018, 2019 theo kỳ kế toán năm và
xử lý khi bán lô Trái phiếu đó. Ngày Số dư đầu Lstt Lãi
FV theo Thay đổi FV cuối kì kì
8,2%. / hoàn trả CF phân FV (5) (6) là giá (1) năm (2) hàng bổ (4)= 6-4 thị trg lô = (1) . năm 8% 1+2-3 TP cuối 8,2% (3) = các năm MG. 8% 31/12/2018 9.920,565 813,49 800
9934,055 (-4,055) 9930 31/12/2019 9930 814,26 800 9944,26 6,74 9951 PL = 2,685
- 1/1/2018: nợ đầu tư TP, có tiền: 9.920,565 - Trong năm 2018:
Thay đổi FV theo lãi suất thị trg: nợ đt TP, có PL TN lãi: 813,49
Giảm FV khi nhận đc lãi thanh toán: nợ tiền, có đt TP: 800 Giảm
FV thông qua PL: Nợ PL lãi lỗ từ KDCK, có đầu tư TP: 4,055 - Trong năm 2019:
Thay đổi FV theo lãi suất thị trg: nợ đt TP, có PL TN lãi: 814,26
Giảm FV khi nhận đc lãi thanh toán: nợ tiền, có đt TP: 800
Tăng FV thông qua PL: Nợ Đ đt TP, có PL lãi từ KDCK : 6,74
- 1/1/2020Thanh lí ngừng ghi nhận với P 9989
Nợ tiền 9989, có PL lãi ngừng ghi nhân 38 , có đt TP: 9951
b. Hãy lập bảng ghi nhận các giá trị của lô TPDN này trong 2 năm 2018 và 2019 theo
quy định của NHNN (QĐ 7459) .Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh theo quy định
của NHNN (QĐ 7459) tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo của 2
năm 2018, 2019 theo kỳ kế toán năm và xử lý khi bán lô Trái phiếu đó. Giá trị CK
ban đầu: 10000 – 9920,565= 79,435
Phân bổ giá trị ck theo năm: 79,435 / 5= 15,887 lOMoAR cPSD| 59085392 Ngày MG Số tiền FV theo gtri nhận đc phân bổ 8% MG – CK 31/12/1018 10000 -800 9920,565 31/12/2019 10000 -800 9920,565
Vì là trading nên là k có phân bổ lãi
- 1/1/2018: nợ CK kinh doanh, có tiền: 9940,565
- Trong năm: nợ tiền, có PL lãi đầu tưL 800 .2
- Thanh lý trc đáo hạn vs P 9989
Nợ tiền: 9989, có CK kinh dianh: 9920,565, có PL lãi ngừng ghi nhận 66,435 Bài tập 2.9
Ngày 1/1/2019, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam mua một lô Trái phiếu doanh
nghiệp có kỳ hạn 6 năm, lãi suất 8%/năm, được trả lãi theo định kỳ 6 tháng. Số trái phiếu
được mua có tổng mệnh giá là 30.000 triệu đồng, giá mua 29.401,49 triệu đồng.
Biết: Lãi suất thị trường của Trái phiếu vào thời điểm mua tính được là 8,6%/năm. Thời điểm Giá thị trg 30/06/2019 29.461 31/12/2019 29.530 30/06/2020 29.608 31/12/2020 29.683
Ngày 1/7/2020, Ngân hàng bán lô Trái phiếu này ở mức giá 29.528 triệu đồng đồng thời
cam kết mua lại ở mức giá 29.610 triệu đồng vào ngày 1/1/2021 Yêu cầu:
a. Lập bảng đo lường các giá trị cần thiết được dùng để hạch toán trái phiếu này theo
các phương pháp giá vốn phân bổ, FVTOCI và FVTPL theo IFRS. Hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh theo IFRS
TH1: PP giá vốn phân bổ Ngày Số dư ban đầu LS tt 8,6% Giảm FV FV cuối 8% của năm MG 1/1/2019 29.401,49 29.401,49 30/6/2019 29.401,49 1264,26 1200 29465,75 31/12/2019 29465,75 1267,03 1200 29532,78 30/6/2020 29532,78
b. Lập bảng đo lường giá trị cần thiết dùng để hạch toán trái phiếu này theo quy định
của NHNN (QĐ 7459) ,Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của NHNN (QĐ 7459)