Hướng dẫn học tư tưởng HCM | Trường Đại học Giao thông Vận tải

Hướng dẫn học tư tưởng HCM | Trường Đại học Giao thông Vận tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 39651089
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
HƯỚNG DẪN HỌC
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHỦ BIÊN:
TS. GVC LÃ QUÝ ĐÔ
TS. GVC NGUYỄN THỊ THU HOA
TS. GVC PHAN THẾ ỢNG
ThS. GV NGUYỄN NGỌC HÀ
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HÀ NỘI - 2020
lOMoARcPSD| 39651089
2
Chương mở ầu
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CẤU TRÚC CHƯƠNG: Gồm 3 phần
I. Đối tượng nghiên cứu
II. Phương pháp nghiên cứu
III. Ý nghĩa của việc nghiên cứu học tập ối với sinh viên
MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Góp phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số
vấn chung (nhập môn) của môn học tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ
năng
Qua nghiên cứu môn học này, sinh viên bước ầu có ược tư duy
kỹ năng úng ắn, phù hợp khi phân tích luận thực tiễn các vấnặt
ra trong cuộc sống.
- Về thái ộ
Giúp cho sinh viên thấy rõ hơn vai trò của Hồ Chí Minh ối với sự
phát triển của dân tộc Việt Nam, thêm tin tưởng vào chế chính trị
hội chủ nghĩa, tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
góp phần tiếp thêm sức mạnh cho sinh viên về ý chí hành ộng phấn
ấu cho mục tiêu, lý tưởng của cách mạng.
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niện, hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
(năm 2011) nêu khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh như sau:
tưởng Hồ Chí Minhmột hệ thống quan iểm toàn diện và sâu
sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận
dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân
lOMoARcPSD| 39651089
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; tài sản tinh thần cùng to
lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi
Khái niệm trên ây chỉ nội hàm bản của ởng Hồ Chí Minh,
cơ sở hình thành cũng như ý nghĩa của tư tưởng ó, cụ thể:
Một , khái niệm này ã nêu bản chất khoa học cách mạng
cũng như nội dung bản của tưởng Hồ Chí Minh. Đó hệ thống
quan iểm toàn diện sâu sắc về những vấn bản của cách mạng
Việt Nam.
Hai , nêu lên các yếu tố góp phần hình thành tưởng Hồ Chí
Minh là: iều kiện hội Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, c giá trị
truyền thống tốt ẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Ba là, khái niệm ó ã nêu lên giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh,
khẳng ịnh tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và
quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách
mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
b. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
Hệ thống nội dung tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, trong
chương trình môn học ề cập ến một số nội dụng cơ bản sau:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về ảng cộng sản việt nam nhà
nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc oàn
kết quốc tế
- tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, ạo ức, con người 2.
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là toàn bộ
những quan iểm của Hồ Chí Minh thể hiện trong di sản của Người. Đó
hệ thống quan iểm toàn diện sâu sắc vnhững vấn bản của
cách mạng Việt Nam. Là những vấn luận thực tiễn ược rút ra t
lOMoARcPSD| 39651089
4
cuộc ời hoạt ộng rất phong phú ở cả trong nước và trên thế giới của Hồ
Chí Minh phấn ấu cho sự nghiệp giải phóng không những ở tầm dân tộc
Việt Nam mà còn ở tầm thế giới: Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh còn là quá
trình hệ thống quan iểm của Hồ Chí Minh vận ộng trong thực tiễn.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Trên cơ sở xác ịnh ối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của môn học là:
- Làm rõ cơ sở và quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh
- Làm rõ hệ thống nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh
- Làm rõ quá trình vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam - - Làm giá trị tưởng Hồ Chí Minh với dân
tộc và thời ại
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh
Dưới ây là một số nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu
môn học tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Thống nhất tính ảng và tính khoa học
Nội dung chủ yếu của phương pháp luận này là: phải ứng trên lập
trường giai cấp công nhân, ứng trên quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin,
quán triệt cương lĩnh, ường lối, quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
ể nhận thức và phân tích những quan iểm của Hồ Chí Minh. Đồng thời,
phải bảo ảm tính khách quan, khoa học của các luận nêu ra. Sự thống
nhất chặt chẽ giữa tính ảng tính khoa học một nguyên tắc rất
bản trong phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Thống nhất lý luận và thực tiễn
Hồ Chí Minh coi trọng lý luận và thực tiễn thống nhất chặt chẽ với
nhau. Về lý luận, Người cho rằng: “Lý luận em thực tế trong lịch sử,
trong kinh nghiệm, trong các cuộc tranh ấu, xem xét, so sánh thật kỹ
lOMoARcPSD| 39651089
lưỡng ràng, làm thành kết luận. Rồi lại em chứng minh với thực
tế. Đó luận chân chính. luận như cái kim chỉ nam, chỉ phương
hướng cho chúng ta trong công việc thực tế.
Hồ Chí Minh chỉ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận
suông” nếu không áp dụng vào thực tế, “dù xem ược hàng vạn quyển lý
luận, nếu không biết em ra thực hành, thì khác nào một cái hòm ựng
sách. Lý luận phải em ra thực hành. Thực hành phải nhằm theo lý luận.
c. Quan iểm lịch sử - cụ th
Cần vận dụng quan iểm của V.I.Lênin về mối quan hệ biện chứng
khi xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử căn bản, xem
sự vật, hiện tượng ó ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua những
giai oạn phát triển chủ yếu nào; ứng trên quan iểm của sự phát triển ó
xem xét hiện nay ã trở thành như thế nào. Nếu nắm vững quan iểm
này, người nghiên cứutưởng Hồ Chí Minh sẽ nhận thức ược bản chất
tưởng ó mang ậm dấu ấn của quá trình phát triển lịch sử, quá trình
phát triển sáng tạo, ổi mới.
d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
Hồ Chí Minh nhìn sự vật hiện tượng trong một tổng thể vận ộng
với những cái chung và cả những cái riêng, trong sự vận ộng cụ thể của
iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh nào ó và xem xét chúng trong xu thế chung.
Vì coi tính bao quát là một nguyên tắc duy hành ộng, cho nên Hồ
Chí Minh xem xét cách mạng Việt Nam trong quan hệ tổng thể với cách
mạng thế giới.
e. Quan iểm kế thừa và phát triển
Nghiên cứu, học tập tưởng Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết
kế thừa, vận dụng còn phải biết phát triển sáng tạo tưởng của
Người trong iều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thcủa ất nước
quốc tế.
Hồ Chí Minh nhìn sự vật hiện tượng trong một trạng thái vận
ộng không ngừng. Đó một quá trình giải phóng mọi trở lực, trở lực
bên ngoài, trở lực bên trong, thậm chí trở lực nằm ngay trong mỗi con
người, ể phát triển bền vững.
lOMoARcPSD| 39651089
6
2. Một số phương pháp cụ thể
- Kết hợp hương pháp lôgíc, phương pháp lịch sử:
Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự
thời gian, quá trình diễn biến i từ phát sinh, phát triển ến hệ quả của nó.
Nghiên cứu lịch sử tư tưởng là cách vận dụng sát hợp với nghiên cứu tư
tưởng Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu, học tập tưởng Hồ Chí Minh
rất cần thiết phải kết hợp sử dụng kết hợp một cách chặt chẽ phương
pháp lôgíc và phương pháp lịch sử.
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu
hoạt ộng thực tiễn:
Hồ Chí Minh lại những bài viết, bài nói ã ược tập hợp thành bộ
sách toàn tập. vậy, phải dựa vào những c phẩm của Người ã lại.
Nhưng, di sản tinh thần quý báu của Hồ Chí Minh ể lại cho dân tộc Việt
Nam không chỉ là những tác phẩm ó, mà còn toàn bộ cuộc ời hoạt ộng
của Người, những vấn ề phản ánh qua cuộc sống hằng ngày của Người.
Thực tiễn chỉ ạo của Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam một bộ
phận cực kỳ quan trọng làm nên hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc
của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành:
Hồ Chí Minh thể hiện tưởng của mình thông qua nhiều lĩnh vực
như chính trị, triết học, kinh tế, quân sự, tưởng văn hóa, v.v. Vì vậy,
trong nghiên cứu tưởng Hồ Chí Minh, các phương pháp chuyên ngành
liên ngành cần ược sử dụng nghiên cứu toàn bộ hệ thống tưởng
Hồ Chí Minh cũng như mỗi tác phẩm lý luận riêng biệt của Người.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận, rèn luyện bản
lĩnh chính trị
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần trang bị cho sinh viên
tri thức khoa học vhệ thống quan iểm toàn diện sâu sắc về cách
mạng Việt Nam; hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin,
tình cảm cách mạng; góp phần củng cố cho sinh viên về lập trường, quan
lOMoARcPSD| 39651089
iểm cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội;
tích cực, chủ ộng ấu tranh phê phán những quan iểm sai trái ể bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, ường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; biết vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống.
2. Giáo dục thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin
khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng
yêu nước
Qua nghiên cứu môn học tưởng Hồ CMinh, người học có iều
kiện hiểu biết sâu sắc toàn diện về cuộc ời sự nghiệp của Hồ Chí
Minh, lãnh tụ của Đảng, người con ại của dân tộc Việt Nam, một chiến
sĩ kiên cường ấu tranh vì ộc lập, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và tiến bộ
giữa các dân tộc trên thế giới, trong ó ặc biệt học tập tưởng của
Người, học tập gương sáng của một con người suốt ời phục vụ Tổ quốc,
phục vụ nhân dân . Sinh viên nghiên cứu môn học tưởng Hồ Chí Minh
sẽ iều kiện tốt thực hành ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa
nhân, chống giặc nội xâm” lập thân, lập nghiệp, sống ích cho
hội, yêu làm những iều thiện, ghét tránh cái xấu, cái ác; nâng cao
lòng tự hào về ất nước Việt Nam, về chế ộ chính trị xã hội chủ nghĩa, về
Hồ Chí Minh, về Đảng Cộng sản Việt Nam và nguyện "Sống, chiến ấu,
lao ộng, học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại".
Thông qua việc nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, sinh
viên sẽ nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm công
dân của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, thường xuyên tu
dưỡng, rèn luyện bản thân mình theo tưởng, ạo ức, phong cách Hồ
Chí Minh, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, gắn liền với trau dồi tình
cảm cách mạng, óng góp thiết thực hiệu quả cho sự nghiệp ch mạng
của ất nước, vững bước trên con ường ch mạng Hồ Chí Minh và
nhân dân Việt Nam ã lựa chọn.
lOMoARcPSD| 39651089
8
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách trong học
tập và công tác
Qua nghiên cứu môn học tưởng Hồ CMinh, người học iều
kiện vận dụng tốt hơn những kiến thức và kỹ năng ã nghiên cứu, học tập
vào việc xây dựng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp
với iều kiện cụ thể của từng người, từng ịa bàn. Người học thể vận
dụng xây dựng phong cách duy, phong cách diễn ạt, phong cách làm
việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt, v.v. phù hợp với từng
lúc, từng nơi, theo phương châm Hồ Chí Minh ã nêu: Dĩ bất biến ứng
vạn biến.
tưởng Hồ Chí Minh tác dụng góp phần tích cực trong việc
giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục hình thành và hoàn thiện nhân cách, trở thành
những chiến sĩ tiên phong trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam hội chủ nghĩa, góp phần làm cho ất nước ngày càng àng
hoàng hơn, to ẹp hơn như khát vọng của Hồ Chí Minh và của mỗi người
Việt Nam yêu nước.
Những vấn ề cần ghi nhớ trong Chương Mở ầu
1. Hiểu ược khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của môn tưởng Hồ
Chí Minh.
3. Phương pháp luận phương pháp cụ thể nghiên cứu
tưởng Hồ Chí Minh
4. Vị trí, tầm quan trọng và ý nghĩa của môn học tưởng
Hồ Chí Minh ối với sinh viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Nội,
1997.
lOMoARcPSD| 39651089
2. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh GS Song
Thành (Chủ biên): Hồ Chí Minh Tiểu sử, Nxb Lý luận chính trị,
Nội, 2006.
3. GS,TS Mạch Quang Thắng - PGS,TS Bùi Đình Phong -
TS Chu Đức Tính (Đồng Chủ biên): “UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ
tịch Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất”,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.
Chương I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CẤU TRÚC CHƯƠNG I gồm 3 phần:
lOMoARcPSD| 39651089
10
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởngHồ Chí Minh
III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Giúp cho sinh viên hiểu sở thực tiễn, luận và nhân tố chủ
quan hình thành tưởng Hồ CMinh; hiểu các giai oạn bản trong
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng
Giúp cho sinh viên tiếp cận với phương pháp khoa học nhận thức
khái quát nội dung, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh từ nghiên cứu các
sở phong phú hình thành nên tư tưởng Hồ C Minh và quá trình hình
thành từng bước, lâu dài tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt ộng luận
và thực tiễn của Người.
- Về thái ộ
Giúp cho sinh viên nhận thức khoa học giá trị ởng Hồ Chí
Minh ối với cách mạng Việt Nam, từ ó tưởng, tình cảm tích cực
trong việc học tập và làm theo tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh
trong thực tế học tập và cuộc sống hàng ngày.
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ
XX
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều ình phong kiến ầu hàng.
Việt Nam từ một nước phong kiến ộc lập trở thành một nước thuộc ịa
nửa phong kiến, trong hội Việt Nam xuất hiện nhiều mâu thuẫn, ặc
biệt mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm
lược mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp ịa chủ phong kiến
cam tâm làm tay sai cho Pháp.
- Các phong trào ấu tranh chống thực dân pháp theo hệ tưởng
phong kiến sản ã liên tục nổ ra trong cả nước nhưng tất cả ều thất
lOMoARcPSD| 39651089
bại. Ý thức hệ tư tưởng phong kiến tư sản thể hiện rõ sự lỗi thời, bất
lực trước nhiệm vụ lịch sử.
- Yêu cầu lịch sử cần phải có tưởng chỉ ạo úng ắn, phải một
con ường mới cho phong trào cứu nước giải phóng dân tộc ã trở thành
vấn ề cấp thiết.
- Nguyễn Tất Thành sinh ra lớn lên trong hoàn cảnh lịch sử ân tộc
khó khăn, bế tắc nhất, iều ó ã thôi thúc Người ra i tìm con ường mới cứu
nước, cứu dân.
b. Bối cảnh thế giớicuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
- Vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa bản trên thế
giới ã phát triển từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ
nghĩa. Các nước dế quốc ẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc ịa, biến
các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh ã trở thành thuộc ịa
phụ thuộc của các nước ế quốc.
- Mâu thuẫn giữa các nước ế quốc với các dân tộc thuộc ịa và phụ
thuộc ngày càng phát triển gay gắt ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới phát triển.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công ã mở ra một thời ại mới
trong lịch sử loài người – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con ường giải phóng cho các
dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Năm 1919, Quốc tế Cộng sản ra ời trở thành Bộ tham mưu, lãnh
ạo phong trào cách mạng thế giới. Dưới slãnh ạo của Lênin, Quốc tế
Cộng sản ẩy mạnh việc truyền chủ nghĩa Mác - Lênin kinh nghiệm
Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp thế giới, thúc ẩy sự ra ời hoạt
ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhiều nước.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra ời của nhà nước
Xôviết, Quốc tế Cộng sản thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản, công nhân
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí
Minh trên hành trình i ra thế giới tìm mục tiêu và con ường cứu nước. 2.
Cơ sở lý luận
lOMoARcPSD| 39651089
12
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam lịch sử mấy ngàn năm dựng nước giữ nước
ã hình thành những truyền thống tốt ẹp: ó trước hết là tinh thầnyêu nước,
nhân nghĩa, oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ồng hòa hiếu với
các dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan,
nghĩa, thương người của dân tộc Việt Nam. Đó chính sở ầu tiên,
nguồn gốc sâu sa hình thành nên tư ởng, phẩm chất của nhà văn hóa
kiệt xuất Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh ã kế thừa, phát triển những giá trtruyền thống tốt ẹp
của dân tộc Việt Nam n tần cao mới. tưởng của người là sự kết tinh,
hội tụ tỏa sáng tinh hoa văn hóa Việt Nam.Dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông ất nước ta ã sinh ra Chủ tịch Hồ Chí Minh người anh hùng
dân tộc vĩ ại và cũng chính người ã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông ất nước ta.
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
- Văn hóa phương Đông
Tinh hoa văn hoá, tưởng phương Đông kết tinh trong ba học
thuyết lớn Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo. Đó là những học thuyết có ảnh
hưởng sâu rộng ở phương Đông, và ở Việt Nam trước ây.
Về Nho giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa và ổi mới tư tưởng dùng
nhân trị, ức trị quản hội. Kế thừa phát triển quan niệm của Nho
giáo về việc xây dựng một hội tưởng trong ó công bằng, bác ái,
nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm ược coi trọng thể i ến một thế giới
ại ồng với hòa bình, không chiến tranh, các dân tộc quan hệ hữu
nghị và hợp tác. Đặc biệt, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, ổi mới, phát triển
tinh thần trọng ạo ức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện ạo ức
của con người; trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tưởng t
bi, vị tha, yêu thương con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại
iều ác; cao quyền bình ẳng của con người chân lý; khuyên con người
sống hòa ồng, gắn bó với ất nước của Đạo Phật.
lOMoARcPSD| 39651089
Về Lão giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tưởng của
Lão Tử, khuyên con người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hoà ồng với
thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi trường sống; tưởngthoát
mọi ràng buộc của vòng danh lợi trong Lão giáo.
Các học thuyết phương Đông khác, Hồ CMinh còn chú ý kế
thừa, phát triển nhiều ý tưởng của các trường phái khác nhau trong các
nhà tưởng phương Đông cổ ại khác như Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản
Tử, v,v... Người cũng chú ý tìm hiểu những trào lưu tưởng tiến bthời
cận hiện ại ở Ấn Độ, Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, chủ nghĩa Tam
dân của Tôn Trung n. Người ã phát triển sáng tạo các quan iểm về dân
tộc, dân quyền, dân sinh của Tôn Trung Sơn trong cách mạng dân chủ
tư sản thành tư tưởng ấu tranh cho Độc lập - Tự do - Hạnh phúc của con
người và dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản.
Như vậy, nhà mácxít sáng tạo, Hồ Chí Minh ã kế thừa phát
triển những tinh hoa trong tư tưởng, văn hóa phương Đônggiải quyết
những vấn thực tiễn của cách mạng Việt Nam thời hiện ại. - Văn hoá
phương Tây
Ngay từ khi còn học ở Trường tiểu học Pháp-bản xứ ở thành phố
Vinh (1905), Hồ Chí Minh ã quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại
Cách mạng Pháp năm 1789: Tự do - Bình ẳng - Bác ái.
Đi sang phương Tây, Người tiếp cận những tác phẩm của các nhà
tư tưởng thế kỷ ánh sáng; quan tâm tìm hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng
ó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ. Người ã kế thừa,
phát triển những quan iểm nhân quyền, dân quyền trong Bản Tuyên
ngôn Độc lập năm 1776 của Mỹ, Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền năm 1791 của Pháp và ề xuất quan iểm về quyền mưu cầu ộc lập,
tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời ại ngày nay.
Như vậy, Hồ Chí Minh ã tiếp thu chọn lọc c tưởng, văn hóa
tiến bộ của phương Đông phương Tây, dân tộc thời ại; truyền thống
hiện ại, không ngừng làm giàu trí tuệ của mình bằng tri thức, văn hóa
phong phú của nhân loại.
lOMoARcPSD| 39651089
14
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận,
nguồn gốc luận quyết ịnh bước phát triển mới về chất trong tưởng
Hồ Chí Minh.
Người khẳng ịnh rằng: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều,
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất chủ
nghĩa Lênin”Hồ Chí Minh ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin, ã giải quyết yêu cầu về ường lối cứu nước
Trên sở lập trường, quan iểm phương pháp của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh ã triệt ể kế thừa, ổi mới, phát triển những giá
trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại
kết hợp với thực tiễn cách mạng trong nước thế giới hình thành lên
một hệ thống các quan iểm bản, toàn diện vcách mạng Việt Nam.
Chủ nghĩa Mác - Lênin tiền luận quan trọng nhất, vai trò quyết
ịnh trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
- Về năng lực, trí tuệ, duy, Người có năng lực ặc biệt là chất
thông minh hơn người khả năng tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo với óc
phê phán tinh tường sáng suốt.
- Về phẩm chất ạo ức, ý chí, nghị lực, Người có tâm hồn của
một nhà yêu nước lớn, một chiến sỹ cộng sản nhiệt thành cách mạng,
sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập của Tổ quốc, tự do cho ồng bào;
tác phong bình dị, chân thành, khiêm tốn, hoà mình với quần chúng và
có sức cảm hoá lớn ối với mọi người.
- Hoạt ộng tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong
phú, phi thường.Những phẩm chất và năng lực ó ược rèn luyệnphát
huy trong suốt cuộc ời cách mạng của Người. Nhờ ó, giữa bao thực tiễn
sinh ộng, Người có thể phân tích một cách úng ắn, xử lý và chuyển hoá
thành tưởng của mình, giải áp yêu cầu thực tiễn của dân tộc thời
ại.
lOMoARcPSD| 39651089
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 1. Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước
và chí hướng cứu nước,trước năm 1911
- Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình
của n tộc. Sinh ra lớn lên trong một gia ình nho giáo tiến bộ, Ngưi
ã tiếp thu những truyền thông tốt ẹp của gia inh: nhân cách, ý chí nghị
lực phi thường của người cha; lòng lượng bao dung, nhân hậu của
người mẹ; tinh thần yêu nước quật cường chống ngoại xâm cũng như
tinh thầm hiếu học của vùng quê nghèo xứ Nghệ.
- Tiếp thu các nền giáo dục nho học, quốc học tân học. Bên cạnh
học Khổng giáo Người ã tiếp xúc với nhiều loại sách báo tiến bộ các
trường, lớp tại Vinh, tại kinh ô Huế, hiểu tình cảnh nước nhà bị giặc
ngoại xâm ô hộ, Hồ Chí Minh sớm có tư tưởng yêu nước và thể hiện
tư tưởng yêu nước trong hành ộng.
- Hồ Chí Minh ã tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ.
thày giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết, khi dạy học cũng như trong
trong sinh hoạt, Hồ Chí Minh thường em hết nhiệt tình truyền thụ cho
học sinh lòng yêu nước và những suy nghĩ về vận mệnh nước nhà.
- Điểm ặc biệt của tuổi trẻ Hồ C Minh là suy ngẫm sâu sắc về T
quốc thời cuộc. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền
bối cách mạng nổi tiếng như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng
Hoa Thám, v.v. nhưng Người sáng suốt phê phán, không tán thành,
không i theo con ường, phương pháp, khuynh hướng cứu nước của các
vị ó. Hồ Chí Minh muốn tìm hiểu những gì ẩn giấu sau sức mạnh của kẻ
thù và học hỏi kinh nghiệm cách mạng trên thế giới. Ngày 5-6-1911, Hồ
Chí Minh i ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân.
2. Thời kỳ tìm kiếm và xác ịnh con ường cứu nước, giải phóng
dân tộc (1911 -1920)
- Hồ Chí Minh ến nhiều nước trên thế giới ể tìm hiểu, khảo sát, lựa
chọn con ường cứu nước. Qua cuộc hành trình này, ở Người hình thành
một nhận thức mới: Nhân dân lao ộng các nước, trong ó giai cấp công
nhân, ều bị bóc lột thể bạn của nhau; còn chủ nghĩa ế quốc, bọn
thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao ộng.
lOMoARcPSD| 39651089
16
- Năm 1919, Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước
Pháp, lấy tên Nguyễn Ái Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam
tới Hội nghị Vécxây, òi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
Đây tiếng nói chính nghĩa ầu tiên của ại biểu phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam trên diễn àn quốc tế. Tiếng nói chính nghĩa ó ảnh
hưởng lớn tới các phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- Hồ Chí Minh ã tìm thấy xác ịnh rõ phương hướng ấu tranh
giải phóng dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng sản qua
nghiên cứu "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và
vấn ề thuộc ịa vào tháng 7-1920.
- Cuối năm 1020, Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong
Đảng Xã hội Pháp tại Đại hội ở thành phố Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc
tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
cộng sản Việt Nam ầu tiên. Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc ời
của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với
lập trường cách mạng vô sản.
3. Thời kỳ hình thành những nội dung bản tưởng về cách
mạng Việt Nam (1920 -1930)
- Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh hoạt ộng lý luận thực tiễn sôi nổi,
phong phú ở nhiều nơi trên thế giới: Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-
1924), Trung Quốc(1924-1927), Thái Lan (1928-1929),ẩy mạnh hoạt
ộng luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
- Thông qua báo chí các hoạt ộng thực tiễn Người tích cực
truyền chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân phong
trào yêu nước Việt Nam. Các tác phẩm như Bản án chế ộ thực dân Pháp
(1925), Đường Kách mệnh (1927) nhiều bài viết của Hồ Chí
Minhtrong thời kỳ này thể hiện những quan iểm ộc áo, sáng tạo của
Người về con ường cách mạng Việt Nam.
- Cũng trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân
của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng (tháng
61925), ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, từng bước truyền chủ
lOMoARcPSD| 39651089
nghĩa Mác - Lênin luận cách mạng trong những người yêu nước
và công nhân.
- Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người
khởi thảo ( ầu năm 1930). Các văn kiện này Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong ó chính thức khẳng ịnh
những quan iểm cơ bản về ường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam,
việc tổ chức, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành một tổ chức lãnh
ạo cách mạng Việt Nam.
- Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh
chính trị úng ắn sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối
và tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX
sang ầu năm 1930.
4. Thời kỳ vượt qua thử thách, giữ vững ường lối cách mạng
úng ắn, sáng tạo (1930 -1941)
- Do chịu ảnh hưởng quan iểm giáo iều tả khuynh và không
nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa, Quốc tế Cộng sản Đảng
Cộng sản Đông Dương có những nhìn nhận sai lầm về Hồ Chí Minh.
Những tưởng mới mẻ, úng ắn, sáng tạo của Hồ Chí Minh trong Cương
lĩnh chính trị ầu tiên chẳng những không ược hiểu và chấp nhận mà còn
bị phê phán, bị coi là "hữu khuynh", "dân tộc chủ nghĩa".
- Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10-1930 ra nghị quyết cho
rằng: Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì nhiều sai
lầm, "chỉ lo ến việc phản ế quên mất lợi ích giai cấp tranh ấu, ấy
một sự rất nguy hiểm", việc phân chia thành trung, tiểu, ại ịa chủ trong
sách lược của Đảng không úng. Hội nghị ra án nghị quyết: "Thủ tiêu
chánh cương, sách lược iều lệ Đảng"; ổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam
thành Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thị của Quốc
tế Cộng sản, v.v.
- Thoát khỏi nhà của thực dân Anh Hồng Kông, cuối năm
1932, Hồ Chí Minh trở lại Liên Xô, vào học Tờng Quốc tế Lênin. Sau
ó, Người làm nghiên cứu sinh tại Ban Sử của Viện Nghiên cứu các vấn
lOMoARcPSD| 39651089
18
dân tộc thuộc ịa của Quốc tế Cộng sản. Trong quãng thời gian từ
năm 1932 ến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số
hoạt ộng thực tế quan iểm cách mạng. Người kiên trì giữ vững con
ường cách mạng, viết thư cho Quốc tế cộng sản ề nghị ược tiếp tục hoạt
ộng cách mạng.
- Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh về nước tại Pác Bó- Cao Bằng, với
cách cán bộ Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng. Hội nghị này ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng ầu. Người khẳng ịnh rõ: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải
phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải oàn kết lại ánh bọn ế quốc
bọn Việt gian ặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng".
- Trải qua sóng gió, thử thách, những quan iểm bản nhất về
ường lối cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược
Đảng khẳng ịnh ưa vào thực tiễn tổ chức nhân dân biến thành các phong
trào cách mạng dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm
1945.
5. Thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh phát triển thắng lợi (1941
-1969)
- Trong thời kỳ này, tưởng Hồ Chí Minh và ường lối của Đảng
bản thống nhất, lãnh ạo cách mạng Việt Nam chuẩn bị lực lượng,
ón thời khởi nghĩa, giành chính quyền. Cách mạng Tháng Tám năm
1945 thành công, giành lại ộc lập dân tộc. Đây thắng lợi to lớn của
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam.
- Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh ọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà ra ời, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử
dân tộc Việt Nam kỷ nguyên ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
hội.
- Từ 1945 -1969, Hồ Chí Minh với cương vị ứng ầu Đảng và Nhà
nước ta, trực tiếp lãnh ạo hai cuộc kháng chiến xây dựng CNXH
miền Bắc, tư tưởng Hồ Chí Minh ượcbổ sung phát triển hệ thống quan
iểm bản của cách mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, quân sự, văn hoá, ạo c, ối ngoại, v,v…nhằm hướng tới mục tiêu
lOMoARcPSD| 39651089
nước ta ược hoàn toàn c lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Trước khi i xa, Người ể lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá,
kết tinh tưởng, trí tuệ, tâm hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ
cách mạng, anh hùng n tộc vĩ ại, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt
xuất, suốt ời dân, nước. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí
Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước
Việt Nam hoà bình, thống nhất, ộc lập, n chủ giàu mạnh, góp
phần xứng áng vào sự nghiệp cách mạng thế giới"
- tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam
vận dụng và phát triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt
Nam ến thắng lợi và bắt ầu xây dựng một xã hội mới trên ất nước ta
Hồ Chí Minh tìm thấy con ường cứu nước cứu dân, sáng lập,
lãnh ạo và rèn luyện Đảng ta thành một ảng cách mạng chân chính toàn
tâm, toàn ý phục vụ nhân dân ã lãnh ạo cuộc cách mạng Tháng Tám năm
1945 thành công. Chủ tịch Hồ Chí Minh ã mở ra một thời ại mới trong
lịch sử dân tộc Việt Nam - Thời ại ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ tưởng
dẫn ường cách mạng Việt Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác,
chính thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam chứng mình, khẳng
ịnh tính úng ắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ
Chí Minh là một hệ thống mở ầy sức sống ược Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp ổi mới
hiện nay và trong tương lai.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam
lOMoARcPSD| 39651089
20
cho cách mạng Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục soi ường cho Đảng Cộng sản Việt
Nam và nhân dân Việt Nam trên con ường thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp
Đảng ta, nhân dân ta nhận thức úng những vấn ề lớn liên quan ến việc
bảo vệ nền ộc lập dân tộc, phát triển kinh tế-hội, bảo ảm tự do và
hạnh phúc của con người, tiến tới hội hội chủ nghĩa. Tất cả các
quan iểm luận phương pháp ch mạng cơ bản trong tưởng Hồ
Chí Minh ều là nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự
do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc cho mọi người, hòa
bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan hệ văn hóa,
nhân văn của thời ại.
tưởng Hồ Chí Minh chỗ dựa vững chắc Đảng Cộng sản
Việt Nam vạch ra ường lối cách mạng úng ắn, sợi chỉ ỏ dẫn ường cho
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam i tới thắng lợi. tưởng Hồ
Chí Minh trường tồn, bất diệt cùng với sự phát triển vững mạnh của dân
tộc Việt Nam.
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc
thuộc ịa con ường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
Cống hiến luận lớn u tiên của Hồ Chí Minh về cách mạng
giải phóng dân tộc. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi
triệt ể phải i theo con ường cách mạng vô sản, ược tiến hành bởi toàn thể
nhân dân với nòng cốt liên minh công nông dưới sự lãnh ạo của Đảng
cộng sản. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng
tạo, thể thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc, bằng con
ường bạo lực: Kết hợp ấu tranh chính trị của quần chúng với ấu tranh
trang.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm
một hệ thống các luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn
dân tộc thuộc ịa, dân tộc giai cấp, ộc lập dân tộc chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 39651089
hội, về cách mạng giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải
phóng con người, góp phần bổ sung, phát triển kho tàng luận chủ
nghĩa Mác - Lênin.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh
ộc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
Hồ Chí Minh người Việt Nam ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế
xu thế tất yếu của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường cho sự phát
triển, liên kết các dân tộc trong cuộc ấu tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình,
dân chủ tiến bộ hội. Người một nhà hoạt ộng quốc tế lỗi lạc
trong phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản, công nhân
quốc tế và phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải
phóng dân tộc, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong các
nước bản phong trào cộng sản quốc tế, phong trào hòa bình,
hợp tác và phát triển.
Hồ Chí Minh chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài
giữa c nưc, không chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị vì ộc lập
dân tộc, tiến bộ hội của thời ại, còn sự phát triển nhanh chóng
của lực lượng sản xuất thế giới. Trong tưởng Hồ Chí Minh, hợp tác
quốc tế không chỉ ể giành ộc lập dân tộc, mà còn là ể xóa bỏ nghèo nàn,
lạc hậu, tiến kịp các nước tiên tiến sâu xa ặt chiến lược phát triển
ất nước gắn với những chuyển biến của thời ại về chính trị, kinh tế, giữ
vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn trọng ộc lập của các dân tộc
khác, ược thể hiện qua quan iểm nổi bật của Người: “Làm bạn với tất cả
mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”.
Bạn năm châu khâm phục coi Hồ Chí Minh biểu tượng
cao ẹp của những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá làm người.
Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần góp phần thiết
thực vào việc làm cho tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh trở
thành một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của hội
Việt Nam hiện ại.
lOMoARcPSD| 39651089
22
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương I
1. Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh: Xác ịnh rõ vai trò của
tư tưởng, văn hóa dân tộc; tư tưởng, văn hóa nhân loại; chủ nghĩa Mác -
nin; các phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh ối với sự hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh.
2. Các giai oạn nội dung chính của từng giai oạn trong
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Giá trị dân tộc, tầm vóc thời ại, sức sống, sức hấp dẫn lâu
bền của tư tưởng Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Phân tích những sở khách quan hình thành, phát triển
tưởng Hồ Chí Minh; chỉ ra tiền luận givai trò quyết ịnh trong
việc hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Hãy chỉ ra những bước tiến trong nhận thức, những dấu
mốc bản trong quá trình hình thành, trong quá trình phát triển tưởng
Hồ Chí Minh?
3. Hãy phân tích những phẩm chất nhân, mối quan hệ giữa
hoạt ộng lý luận và hoạt ộng thực tiễn của Hồ Chí Minh trong quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; ý nghĩa sự ra ời tưởng
Hồ Chí Minh.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: tưởng Hồ CMinh ược hình thành qua mấy thời kỳ
chủ yếu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2. tưởng Hồ Chí Minh ược hình thành từ những sở nào?
A. Bên trong và bên ngoàiB. Lí luận và thực tiễn
C. Dân tộc và quốc tếD. Nội sinh và ngoại sinh
Câu 3. Tác phẩm nào sau ây là của Hồ Chí Minh?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sảnB. Tuyên ngôn ộc lập
lOMoARcPSD| 39651089
C. Hệ tư tưởng ĐứcD. Bút ký triết học
Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua ời vào thời gian nào?
A. 2 - 8 - 1969C. 2 - 9 - 1969
B. 3 - 9 - 1969D. Cả A, B, C ều sai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Chinh: Chủ tịch Hồ Chí Minh và Cách mạng Việt
Nam, Nxb Thông tin lý luận, Hà Nội, 1992.
2. Phạm Văn Đồng : Hồ Chủ tịch tinh hoa của dân tộc,
lương tâm của thời ại, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1976.
3. Đại tướng Nguyên Giáp: ởng Hồ Chí Minh
con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.
4. Trần Văn Giàu: Hồ Chí Minh - vĩ ại một con người, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.
lOMoARcPSD| 39651089
24
Chương II TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
KẾT CẤU CHƯƠNG II gồm 4 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc
II. tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội xây dựng chủ
nghĩa xã hội
III. tưởng Hồ Chí Minh về c lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội
IV. Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc chủ
nghĩa xã hội
MỤC TIÊU:
- Về kiến thức
Giúp cho sinh viên nhận thức ược bản chất khoa học, cách mạng
những sáng tạo trong tưởng Hồ Chí Minh vộc lập dân tộc cách
mạng giải phóng dân tộc; nắm ược tính quy luật của cách mạng Việt
Nam: ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Về kỹ năng
lOMoARcPSD| 39651089
Giúp cho sinh viên có khả năng nhận diện và phản bác ược những
luận iểm xuyên tạc tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc chủ nghĩa
xã hội.
- Về thái ộ
Làm cho sinh viên thêm tự hào về sức mạnh của dân tộc, tin tưởng
sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn ề ộc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của
tất cả các dân tộc
- Lịch sử dựng nước giữ nước của dân tộc Việt Nam từ ngàn
xưa ến nay gắn liền với truyền thống yêu nước, ấu tranh chống giặc ngoại
xâm. Điều ó nói lên một khát khao to lớn của dân tộc ta là, luôn mong
nuốn có ược một nền ộc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân ó cũng
là một giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà Hồ Chí Minh
là hiện thân cho tinh thần ấy.
- Căn cứ vào những quyền tự do, bình ẳng quyền con người ược
ghi trong bản Tuyên ngôn Độc lập của cách mạng Mỹ năm 1776, Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791.
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh về quyền dân tộc: “Tất cả các dân tộc
trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do”.
- Tư tưởng ó ược thể hiện trong thực tiễn cách mạng Việt Nam:
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh
cũng ã xác ịnh mục tiêu chính trị của Đảng là: Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến. Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, trong Tuyên ngôn
Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Nước Việt Nam quyền hưởng tự
do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do và ộc lập. Toàn thể dân
Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải ể
giữ vững quyền tự do và ộc lập ấy”
lOMoARcPSD| 39651089
26
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp 1946: “Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước, nhất ịnh không
chịu làm nô lệ”.
Trong kháng chiến chống ế quốc Mỹ, Người nêu cao chân lý:
Không quý n c lập, tự do”. Với tưởng ó, nhân dân Việt Nam
ã anh dũng chiến ấu, ánh thắng ế quốc Mỹ xâm lược, giành hòa bình, ộc
lập, thống nhất Tổ quốc.
b. Nội dung của ộc lập dân tộc
- Độc lập dân tộc phải gắn với quyền tự quyết
Theo Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc phải là ộc lập thật sự, hoàn toàn
và triệt ể trên tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: ộc lập mà người
dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân ội riêng,
không có nền tài chính riêng…. , thì ộc lập ó chẳng có ý nghĩa gì.
- Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ
Tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn
lãnh thổ tưởng xuyên suốt, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đồng bào
Nam Bộ dân nước Việt Nam. Sông thể cạn, núi thể mòn, song
chân lý ó không bao giờ thay ổi”; “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt
Nam một”; “Dù khó khăn gian khổ ến mấy, nhân dân ta nhất ịnh sẽ
hoàn toàn thắng lợi. Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam
Bắc nhất ịnh sẽ sum họp một nhà”.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do hạnh phúc của
nhân dân
Theo Hồ Chí Minh: “Nước ộc lập mà dân không hưởng hạnh phúc
tự do, thì ộc lập cũng chẳng nghĩa gì”. Ngay sau thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh yêu cầu: Chúng ta phải thực
hiện ngay làm cho dân ăn, làm cho dân mặc, làm cho dân chỗ
ở, làm cho dân có học hành.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo
lOMoARcPSD| 39651089
con ường cách mạng vô sản
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của những phong trào
yêu nước theo con ường phong kiến, tư sảnViệt Nam cuối thế kỷ XIX
ầu thế kỷ XX:
Chứng kiến sthát bại, bế tắc của các phong trào yêu nước, mặc
rất khâm phục tinh thần yêu nước, tinh thần kiên cường bất khuất
chống ngoại xâm của thế hệ cha anh nhưng Hồ Chí Minh ã không tán
thành con ường, phương pháp ấu tranh ó. Người ã phê phán con ường
của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoảng Hoa Thám...t ó nuôi
dưỡng lòng yêu nước và ý chí, quyết tâm tìm kiếm con ường cứu nước,
giải phóng dân tộc.
Hồ Chí Minh lực chọn i sang phương Tây tìm con ường mới, như
Người ã nói: “Tôi muốn i ra nước ngoài, xem nước Pháp các nước
khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp ồng bào
chúng ta”.
- Đánh giá các cuộc cách mạng trên thế giới:
Nhưng qua tìm hiểu thực tế thế giới, Người cho rằng: “Cách mệnh
Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa cách mệnh bản, cách mệnh
không ến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc ịa.”
Năm 1917, ch mạng Tháng Mười Nga thắng lợi ã ảnh hưởng
sâu sắc tới Hồ Chí Minh trong việc lựa chọn con ường cứu nước, giải
phóng dân tộc. Người cho rằng: “Trong thế giới bây giờ chỉ cách
mệnh Nga là ã thành ng và thành công ến nơi, nghĩa là dân chúng ược
hưởng cái hạnh phúc tự do, bình ẳng thật”.
- Năm 1920, sau khi ọc bản thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Hồ Chí Minh tìm thấy ở ó
con ường cứu nước, giải phóng dân tộc:
Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không
con ường nào khác con ường cách mạng sản”. Đây con ường
cách mạng triệt ể nhất phù hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và
xu thế phát triển của thời ại. Học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 39651089
28
Mác- Lênin ược Người vận dụng một cách sáng tạo trong iều kiện cách
mạng Việt Nam.
- Xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam i theo con
ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội:
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh ã
khẳng ịnh phương hướng chiến lược cách mạng Việt Nam: làm sản
dân quyền cách mạng thổ ịa cách mạng i tới hội cộng sản. Phương
hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời ại vừa hướng tới
giải quyết một cách triệt những yêu cầu khách quan, cụ thể cách
mạng Việt Nam ặt ra vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong iều kiện của Việt Nam,
muốn thắng lợi phải do ảng cộng sản lãnh ạo
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò lãnh ạo của Đảng là nhân tố hàng
ầu quyết ịnh sự thắng lợi của cách mạng
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Giai cấp
công nhân phải tổ chức ra chính ảng, ảng ó phải thuyết phục, giác ngộ
tập hợp ông ảo quần chúng, huấn luyện quần chúng và ưa quần chúng
ra ấu tranh.
Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò to lớn của Đảng ối với cách mạng
giải phóng dân tộc theo con ường cách mạng sản. Cách mạng trước
hết phải ảng cách mệnh, trong thì vận ộng tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức sản giai cấp mọi nơi.
Đảng vững cách mệnh mới thành công, giống như người cầm lái
vững, thuyền mới chạy.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại
oàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Các nhà luận kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ịnh
rằng: cách mạng sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử.
lOMoARcPSD| 39651089
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng
chứ không phải việc một hai người”; dân tất cả, trên ời này
không gì quý bằng dân, ược lòng dân thì ược tất cả, mất lòng dân thì mất
tất cả. Người luôn quan niệm phải oàn kết toàn dân tộc, oàn kết tất cả
giai cấp, ảng phái, dân tộc, tôn giáo, mọi người Việt Nam yêu nước, phải
tập hợp và oàn kết toàn dân thì cách mạng mới thành công.
- Trong khi xác ịnh lực lượng cách mạng toàn dân, Hồ Chí Minh
lưu ý rằng, không ược quên “công nông là chủ cách mệnh…là gốc cách
mệnh”. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người giải thích: giai cấp
công nhân và nông dân là hai giai cấp ông ảo và cách mạng nhất, bị bóc
lột nặng nề nhất, thế “lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng
quyết…công nông tay không chân rồi, nếu thua thì chỉ mất một cái
kiếp khổ, nếu ược thì ược cả thế giới, cho nên họ gan góc”.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc -
Quan iểm của Quốc tế cộng sản:
Do chưa ánh giá hết tiềm lực khả năng to lớn của cách mạng
thuộc ịa nên Quốc tế cộng sản lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng
thuộc ịa, coi cách mạng thuộc ịa phụ thuộc vào cách mạng sản chính
quốc: “Chỉ thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước
thuộc ịa khi giai cấp sản giành ược thắng lợi các nước bản tiên
tiến”. Quan iểm này có tác ộng không tốt, làm giảm i tính chủ ộng, sáng
tạo của nhân dân các nước thuộc ịa trong công cuộc ấu tranh chống thực
dân, ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc.
- Quan iểm của Hồ Chí Minh:
Chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa cách
mạng thuộc ịa cách mạng sản chính quốc, mối quan hệ bình
ẳng, không lệ thuộc, phthuộc vào nhau. Người nói: “Vận mệnh của
giai cấp vô sản thế giới và ặc biệt là vận mệnh của giai cấp vô sản ở các
nước i xâm lược thuộc a gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp bức
ở các thuộc ịa”.
lOMoARcPSD| 39651089
30
Cách mạng thuộc ịa không những không phụ thuộc vào cách mạng
sản chính quốc thể giành thắng lợi trước.Người nói: Nan
Nam dân tộc cách mệnh thành công thì tư bản Pháp yếu, Tư bản
Pháp yếu thì công nông Pháp làm cách mạng cững dễ và nếu công nông
Pháp làm cách mạng thành công thì dân tộc An Nam sẽ ược tự do”
- sở ể Hồ Chí Minh khẳng ịnh cách mạng thuộc ịa có thể giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:
+ Thấy rõ tầm quan trọng của thuộc ịa ối với các nước ế quốc:
Thuộc ịa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế
quốc, nơi duy trì sự tồn tại, phát triển, món mồi “béo bở” cho chủ
nghĩa ế quốc.
Người cho rằng: “nọc ộc sức sống của con rắn ộc bản chủ
nghĩa ang tập trung các thuộc ịa hơn chính quốc”; nếu thờ ơ về
vấn ề cách mạng ở thuộc ịa thì như “ ánh chết rắn ằng uôi”; “Chủ nghĩa
bản là một con ỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc
và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản thuộc ịa. Nếu muốn giết
con vật ấy, người ta phải ồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt
một vòi thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô
sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt ứt lại sẽ mọc ra”.Cho nên,
cách mạng thuộc ịa vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng
vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa ế quốc.
+ Thấy tiềm năng to lớn của cách mạng thuộc ịa: “Ngày
hàng trăm triệu nhân n châu Á bị tàn sát áp bức thức tỉnh gạt bỏ
sự bóc lột ê tiện của một bọn thực dân lòng tham không áy, họ sẽ hình
thành một lực lượng khổng lồ”.Người viết: “Hỡi anh em các thuộc
ịa… Anh em phải làm thế nào ược giải phóng? Vận dụng công thức
của Các Mác, chúng tôi xin nói với anh em rằng, công cuộc giải phóng
anh em chỉ có thể thực hiện ược bằng sự nổ lực của bản thân anh em”.
- Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 Việt Nam cũng như phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới ã thành công, trong khi cách mạng
sản ở chính quốc chưa nổ ra và thắng lợi, ã chứng minh luận iểm trên
của Hồ Chí Minh là ộc áo, sáng tạo, có giá trị lí luận và thực tiễn to lớn.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng
lOMoARcPSD| 39651089
phương pháp bạo lực cách mạng
- Tính tất yếu của phương pháp cách mạng bạo lực:
Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bạo lực cách mạng: Bạo
lực ỡ của một chế ộ hội cũ ang thai nghén một chế mới; không
bạo lực cách mạng thì không thể thay thế nhà nước sản bằng nhà
nước vô sản ược.
Dùng bạo lực cách mạng ể chống lại bạo lực phản cách mạng
của chủ nghĩa ế quốc. Chủ nghĩa thực dân ã dụng bạo lực phi nghĩa
xâm lược các nước thuộc ịa, àn áp man các phong trào yêu nước.
Vậynên,phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng chống lại bạo
lực phản cách mạng ánh ổ thực dân,giành ộc lập.
- Về hình thức bạo lực cách mạng:
Bạo lực cách mạng bạo lực của quần chúng nhân dân, kết hợp
lực lượng chính trị với lực lượng trang, hai hình thức ấu tranh: ấu
tranh chính trị ấu tranh trang; chính trị ấu tranh chính trị của
quần chúng sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và
ấu tranh vũ trang; ấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết ịnh ối với việc tiêu
diệt lực lượng quân sự âm mưu thôn tính của thực dân ế quốc, i ến
kết thúc chiến tranh. Việc xác ịnh hình thức ấu tranh phải căn cứ vào
hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà áp dụng cho thích hợp.
- tưởng bạo lực cách mạng thống nhất biện chứng với
quan iểm hòa bình nhân ạo:
Tranh thủ khả năng hòa bình, cố gắng tránh xung ột trang, chủ
ộng àm phán giải quyết xung ột bằng hòa bình, phát ộng chiến trang là
giải pháp cuối cùng khi có phương pháp nào khác. Người nói: Chúng ta
muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, chúng quyết tâm cướp nước ta một lần
nữa. Phát ộng kháng chiến bảo vệ hòa bình, ộc lập với tinh thần thà hi
sinh tất cả chứ nhất ịnh không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
II. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA HỘI
VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
lOMoARcPSD| 39651089
32
a. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Học thuyết về hình thái kinh tế - hội của C.Mác khẳng ịnh sự
phát triển của hội loài người quá trình lịch sử - tự nhiên, trải qua
các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp ến cao, sự ra ời của CNXH thay
thế CNTB là tất yếu lịch sử.
Tính chất của thời ại hiện nay là thời ại quá từ CNTB lên CNXH
từ sau thắng lợi của cách mạng sản Nga năm 1917. Như vậy Việt
Nam tiến lên CNXH bỏ qua chếTBCN là phù hợp với xu thế của thời
ại.
Thực tiễn lịch sử Việt Nam, các phong trào yêu nước cuối thế kỷ
XIX, ầu thế kỷ XX với mục tiêu chống thực dân Pháp giành ộc lập
lựa chọn những hình phát triển ất nước theo những hệ tưởng phong
kiến, tư sản nhưng không thành công.
Như vậy, Hồ Chí Minh lựa chọn làm cách mạng giải phóng dân tộc
theo con ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội, ường lối ó ã em ến thành công cho cách mạng
Việt Nam.
b. Một số ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Qua nghiên cứu luận CNXHKH về hình hội hội chủ
nghĩa, qua thực tiến y dựng chủ nghĩa hội miền Bắc trong iều
kiện chiến tranh, và qua tìm hiểu kinh nghiệm của các nước vxây dựng
CNXH, Hồ Chí Minh ã viết về hình CNXH ở Việt Nam với một số
ặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất, về chính trị: hội xã hội chủ nghĩaxã hội có chế ộ
dân chủ.
Chế ộ dân chủ trong hội hội chủ nghĩa ược thể hiện trước hết
hội do nhân dân làm chủ, nhân dân chủ, ịa vị cao nhất nhân
dân. Nhà nước của dân, do dân dân. Mọi quyền lợi, quyền lực,
quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt ộng xây dựng, bảo vệ ất nước,
bảo vệ chế ộ xã hội cũng thuộc về nhân dân.
lOMoARcPSD| 39651089
Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh
tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội là chế ộ xã hội phát triển cao
hơn chủ nghĩa bản nên hội hội chủ nghĩa phải nền kinh tế
phát triển cao hơn nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản, ấy nền kinh tế
dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ sở hữu tư liệu sản xuất tiến
bộ.
Thứ ba, về văn hóa, ạo ức các quan hệ hội: hội hội
chủ nghĩa trình phát triển cao về văn hoá ạo c, bảo ảm sự công
bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
Văn hóa, ạo ức thể hiện tất cc lĩnh vực của ời sống song trước
hết là ở các quan hệ xã hội. Sự phát triển cao về văn hóa và ạo ức của
hội hội chủ nghĩa thhiện: hội không n hiện tượng người bóc
lột người; con người ược tôn trọng, ược bảo ảm ối xử công bằng, bình
ẳng và các dân tộc oàn kết, gắn bó với nhau.
Chủ nghĩa hội bảo m tính công bằng hợp lý, em lại quyền
bình ẳng cho mọi công dân về quyền lợi nghĩa vụ; ai cũng phải lao
ộng và ai cũng quyền lao ộng, ai cũng ược hưởng thành quả lao ộng
của mình trên nguyên tắc làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít,
không làm thì không hưởng, tất nhiên trừ những người chưa khả
năng lao ộng hoặc không còn khả năng lao ộng.
Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa hội: Chủ nghĩa hội
công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Trong chế hội chủ nghĩa chế của nhân dân, do nhân dân
làm chủ, lợi ích của nhân gắn liền với lợi ích của chế xã hội nên
chính nhân dân chủ thể, lực lượng quyết nh tốc xây dựng sự
vững mạnh của chủ nghĩa hội. Trong sự nghiệp xây dựng này, Hồ Chí
Minh khẳng ịnh: Cần có sự lãnh ạocủa một ảng cách mạng chân chính
của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.Sự lãnh ạo
của Đảng là nhân tố bảo ảm cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công.
lOMoARcPSD| 39651089
34
Những ặc trưng trên ây thể hiện bản chất ưu việt của CNXH, ịnh
hướng cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Mục tiêu về chế ộ chính trị: Phải xây dựng ược chế ộ dân chủ.
Chế ộ dân chủ trong mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ược Hồ
Chí Minh khẳng ịnh giải thích: “Chế ta chế dân chủ. Tức
nhân dân làm chủ”, “Nước ta nước dân chủ, ịa vị cao nhất dân,
dân chủ”.Khi nói “dân làm chủ” và “dân chủ” ã khẳng ịnh quyền
lợi và quyền hạn, trách nhiệm và ịa vị của nhân dân.
Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng nền kinh tế phát triển cao “với
công nghiệp và nông nghiệp hiện ại, khoa học kỹ thuật tiên tiến”.
Mục tiêu về văn hoá: Phải xây dựng ược nền văn hóa mang tính
dân tộc, khoa học, ại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
Mục tiêu về quan hệ xã hội: Phải bảo ảm dân chủ, công bằng, văn
minh.
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Động lực là những nhân tố thúc ẩy xã hội phát triển. Hệ thống ộng
lực rất phong phú, bao gồm nhiều nguồn lực: vật chất tinh thần, nội
lực ngoại lực, dân tộc thời ại v.v. Tất cả các ộng lực ều rất quan
trọng mối quan hệ biện chứng với nhau nhưng givai trò quyết
ịnh là nguồn lực con người.
Người nói:“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần
những con người hội chủ nghĩa”. Khơi dậy phát huy nguồn lực con
người sở ể giải phóng các nguồn lực khác, thúc ẩy hội phát triển.
Để phát huy tốt nguồn lực con người thì cần phải: Chăm lo bảo ảm
lợi ích chính áng của nhân dân;Thực hiện dân chủ, công bằng xã
hội;Thực hiện ại oàn kết, phát huy sức mạnh toàn dân tộc;Củng cố, xây
dựng và phát huy sức mạnh, hiệu quả của cả hệ thống chính trị.
lOMoARcPSD| 39651089
Bên cạnh việc khơi dậy phát huy các nguồn ộng lực, cần phải ấu
tranh phải ngăn chặn, loại trừ những lực cản, phải chống lại những
tưởng, tác phong xấu như: Chủ nghĩa nhân; quan liêu, tham ô, lãng
phí; bảo thủ, giáo iều, mất oàn kết.
3. tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội
ở Việt Nam
a. Tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ
- Tính chất của thời kỳ quá : thực hiện con ường quá gián tiếp
tiến lên CNXH bỏ qua chế ộ TBCN; ây thời kỳ cải biến sâu sắc nhất
nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ. Trong iều kiện nước ta
một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi ách thực dân, phong kiến
nên công cuộc biến ổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất, thậm chí còn
khó khăn, phức tạp hơn cả việc ánh giặc, vậy, tiến lên chủ nghĩa
hội không thể một sớm một chiều, không thể làm mau ược mà phải làm
dần dần.
- Đặc iểm của thời kỳ quá ộ: Đặc iểm lớn nhất của thời kỳ quá ộ ở
Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa
xã hội, không trải qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ: Kết hợp giữa cải tạo, xóa bỏ tàn tích
của chế hội với xây dựng các yếu tố của xã hội mới. Trọng tâm
là tiến hành công nghiệp hóa nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH, ồng thời xây dựng các tiền về chính trị, kinh tế, văn hóa,
hội. Phải xây dựng một xã hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân
tộc, phải thay ổi triệt ể những nếp sống, thói quen, ý nghĩ và thành kiến
có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm; phải xóa bỏ giai cấp bóc lột; phải biến
một nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hóa cao ời sống tươi
vui hạnh phúc.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ
quá ộ
Thứ nhất,Xây dụng CNXH là vấn ề tính phổ biến, vậy nhận
thức và hành ộng phải quán triệt những nguyên lý của chủ nghĩa Mác
Lênin, vận dụng linh hoạt, sáng tạo.
lOMoARcPSD| 39651089
36
Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc hội chủ nghĩa hai nhiệm vụ chiến lược, lấy xây dựng
CNXH là nhiệm vụ trọng tâm, bảo vệ là nhiệm vụ thường xuyên.
Thứ ba, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, học
tập kinh nghiệm của các nước anh em, vận dụng sáng tạo phù hợp với
thực tiến ất nước:“Ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục
tập quán khác, lịch sử ịa khác…. ta có th i con ường khác ể tiến
lên chủ nghĩa xã hội”.
Thứ tư, xây phải tổng kết thực tiễn sinh ộng công cuộc xây dựng
CNXH trong nước, những thành tựu, những hạn chế, những kinh nghiệm
ể bổ sung phát triển lý luận.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền ề ể tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Trongcương lĩnh ầu tiên của Đảng (2/1930),Hồ Chí Minh khẳng
ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng nước ta là: “làm sản
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản”. Như
vậy, giải phóng dân tộc, giành ộc lập dân tộc sẽ mục tiêu ầu tiên của
cách mạng, sở, tiền cho mục tiêu tiếp theo tiến lên chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Trong tưởng Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc bao gồm cả nội dung
dân tộc dân chủ; ộc lập phải gắn liền với thống nhất, chủ quyền
toàn vẹn lãnh thổ hơn nữa ộc lập dân tộc cũng phải gắn liền với tự
do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân dân. Mục tiêu giải phóng dân
tộc phải hướng ến chủ nghĩa xã hội.
- Đấu tranh giành ộc lập dân tộc là tiền cho một cuộc cách mạng
tiếp theo - cách mạng hội chủ nghĩa. Vì vậy, cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân càng sâu sắc, triệt ể thì càng tạo ra những tiền ề thuận lợi,
sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
lOMoARcPSD| 39651089
2. Chủ nghĩa hội iều kiện bảo ảm nền ộc lập dân tộc
vững chắc
- Chủ nghĩa hội là xu thế tất yếu của thời ại phù hợp với lợi
ích của nhân dân Việt Nam:“Chỉ chnghĩa hội, chủ nghĩa cộng
sản mới giải phóng ược các dân tộc bị áp bức những người lao ộng
trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
- Nước ộc lập người dân không ược tdo, hạnh phúc thì nền
ộc lập ấy cũng không ý nghĩa gì, vậy sau khi ã giành ộc lập phải
tiến lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội “hòa bình, ộc lập, thống
nhất, dân chủ, giàu mạnh”; em lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc
của nhân dân và bảo ảm vững chắc nền ộc lập dân tộc.
- Chủ nghĩa hội, theo Hồ Chí Minh, còn một hội tốt ẹp,
không còn chế ộ áp bức bóc lột; ó là một xã hội bình ẳng, công bằng và
hợp lý; có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, bảo ảm ời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; là một
hội sự phát triển cao ạo ức văn hoá; hoà bình hữu nghịvới tất
cả các nước dân chủ trên thế giới.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa hội em lại
tự do, hạnh phúc của người dân, làm cho ất nước phát triển mạnh mẽ,
tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc.
3. Điều kiện ể bảo ảm ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
hội
Theo Hồ Chí Minh, cần có những iều kiện bản sau:
Một , phải bảo ảm vai trò lãnh ạo tuyệt ối của ảng cộng sản trong
suốt tiến trình cách mạng.
Hai là, phải củng cố và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc mà nền
tảng là khối liên minh công - nông.
Ba là, phải oàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới. Đoàn
kết quốc tế, theo Hồ Chí Minh, là ể tạo ra một sức mạnh to lớn cho cách
mạng cũng góp phần chung cho nền hoà bình, ộc lập, dân chủ
chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
lOMoARcPSD| 39651089
38
Các iều kiện trên phải ược bảo ảm, gắn chặt chẽ với nhau sẽ
góp phần bảo vệ nền ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
IV. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA HỘI TRONG SỰ
NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên ịnh mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh
ã xác ịnh
Lựa chọn con ường i lên chủ nghĩa hội quá trình hợp quy luật,
phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt Nam, sự lựa chọn úng ắn
của Hồ Chí Minh và sự khẳng ịnh của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trongbối cảnh trong nước quốc tế hiện nay,Cương lĩnh y
dựng ất nước trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội của Đảng ã xác
ịnh bài học mà ầu tiên là phải “nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa hội”. ơng lĩnhcũng xác ịnh những ặc trưng bản của
hội hội chủ nghĩa nhân dân ta xây dựng, những mối quan hệ
bản mà nhân dân ta phải giải quyết trong giai oạn hiện nay ể từng bước
những ặc trưng cơ bản ó trở thành hiện thực.
Sự thống nhất giữa tính kiên ịnh ổi mới, khoa học cách mạng,
trí tuệ tình cảm, hiện tại tương lai của Cương lĩnh ịnh hướng
cho cả dân tộc thực hiện mục tiêu con ường cách mạng Hồ Chí
Minh ã xác ịnh.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa hội xây
dựng cơ sở, nền tảng cho phát triển của ất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Với một chế ộ xã hội như trên, chủ nghĩa xã hội sẽ có khả năng làm cho
ất nước phát triển mạnh mẽ, sẽ tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc
lập dân tộc.
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa là phát huy sức
mạnh bản chất ưu việt của chế hội hội chủ nghĩa; bảo ảm tất
cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; là dân chủ phải ược thực hiện
ây ủ, nghiêm c trên tất cả các lĩnh vực của ời sống ể nhân dân tham gia
vào tất cả các khâu của quá trình ưa ra những quyết ịnh liên quan ến lợi
lOMoARcPSD| 39651089
ích, cuộc sống của nhân dân theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”.
Phát huy sức mạnh dân chủ hội chủ nghĩa không tách rời quá
trình hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền con
người, quyền nghĩa vụ công dân theo tinh thần của Hiến pháp hiện
hành.
Phát huy sức mạnh dân chủ hội chủ nghĩa i ôi với tăng cường
pháp chế, ề cao trách nhiệm công dân và ạo ức hội, phê phán những
biểu hiện dân chủ cực oan, dân chủ hình thức xử nghiêm minh
những hành vi lợi dụng dân chủ làm mất an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội cũng như tất cả những hành vi vi phạm quyền dân quyền làm
chủ của nhân dân.
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng
của toàn bộ hệ thống chính trị
Đặc iểm của hệ thống chính trị ở Việt Nam là tính nhất nguyên và
tính thống nhất: Nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, về tư tưởng; thống
nhất dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thống nhất về mục
tiêu chính trị. Các tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam tính
chất, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác nhau, phương thức hoạt
ộng khác nhau nhưng gắn mật thiết với nhau tạo nên một thể thống
nhất, phát huy sức mạnh xây dựng bảo vệ Tổ quốc hội chủ nghĩa,
bảo ảm dân chủ ược thực hiện trên tất cả các lĩnh vực. Nhân dân thực
hiện quyền làm chủ thông qua hoạt ộng của Nnước, của cả hệ thống
chính trị và các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ ại diện
Như vậy, củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt
ộng của toàn bộ hệ thống chính trị thực chất là ể nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ược thực hiện, quyền làm chủ của nhân dân ược phát huy ầy ủ.
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống “tự diễn biến”, “tchuyển hóa” trong
nội bộ
Hiện nay, tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên ã xuất hiện trở nên
lOMoARcPSD| 39651089
40
nghiêm trọng. Nếu không ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái này sẽ dẫn ến
những tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất nước, của chế
hội chủ nghĩa và của Đảng.
Muốn ất nước phát triển thì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
trong sự nghiệp ổi mới. Hồ Chí Minh ã sớm chỉ ra nhiều căn bệnh ngày
nay những cưn bệnh ó lài diễn biến phức tạp và nghiêm trọng, biểu hiện
sự suy thoái tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa” trong nội bộ.
Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy
thoái về tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển
hóa" trong nội bộ là những hành ộng cụ thể, ặt trong bối cảnh cụ thể
Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh ể Đảng xứng áng là Đảng
cầm quyền, thực hiện ược nhiệm vụ của Đảng cầm quyền trong sự
nghiệp xây dựng ất nước mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh ể giữ vững nền ộc lập dân tộc trên con ường quá ộ
i lên chủ nghĩa xã hội.
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương II
1. Những quan iểm bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn
ề ộc lập dân tộc
2. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh vcách mạng
giải phóng dân tộc.
3. Giá trluận, thực tiễn, vai trò to lớn của tưởng Hồ
Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 39651089
4. Nội dung tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
5. Giá trị luận và thực tiễn của tưởng Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa hội con ường i lên chủ nghĩa hội trong sự nghiệp ổi
mới hiện nay.
BÀI TẬP THẢO LUẬN
1. Phân tích tính úng ắn sáng tạo trong tưởng Hồ Chí
Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Nêu bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay và những yêu cầu
cơ bản trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội.
Bài tập tự luận
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nội dung cốt lõi của tưởng Hồ Chí Minh về vấn dân
tộc là gì?
A. Độc lập dân tộc B. Chống phong kiến
C. Xây dựng khối liên hiệp thuộc ịa D. Thực hiện ngày làm 8 giờ
Câu 2. Những luận iểm nào sau ây là của Hồ Chí Minh?
A. Tự do bình ẳng, bác ái
B. Không có gì quý bằng ộc lập, tự do
C. Dân tộc ộc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
D. Không có gì quý hơn ộc lập, tự do.
Câu 3. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
thắng lợi phải i theo con ường nào?
A. Cách mạng tư sản PhápB. Cách mạng Mỹ
C. Cách mạng tháng Mười NgaD. Cả A, B, C ều sai.
Câu 4. Theo Hồ Chí Minh, ộng lực bản nhất của chủ nghĩa
hội là gì?
lOMoARcPSD| 39651089
42
A. Khoa học, kỹ thuật B. Hợp tác quốc tế C.
Con người với nhu cầu và lợi ích D. Cả A,B,C
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam – Ban Chấp hành Trung ương –
Ban chỉ ạo tổng kết: Báo cáo tổng kết một số vấn luận - thực tiễn
qua 30 năm ổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2015.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
lOMoARcPSD| 39651089
3. Hồ Chí Minh: Toàn tập, các tập 1, 2, 4, 15, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2011
Chương III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN
DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
KẾT CẤU CHƯƠNG III gồm 3 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam II.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân
lOMoARcPSD| 39651089
44
III. Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng Đảng, Nhà
nước hiện nay
MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên một số kiến thức bản tưởng Hồ Chí
Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam về Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa – Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Về kỹ năng
Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng phân tích một cách
khoa học những vấn về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân dân, do nhân
dân, vì nhân dân trong thời kỳ ổi mới của ất nước.
- Về thái ộ
Góp phần làm cho sinh viên tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước Việt Nam giai oạn kinh
tế thị trường, hội nhập, toàn cầu hóa.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
1. Về sự ra ời và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Về sự ra ời của Đảng
- Theo lý luận xây dựng ảng của Chủ nghĩa Mác – Lên nin,
quy luật chung hình thành các ảng cộng sản, ảng công nhân trên thế giới
là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.
- Xuất phát từ iều kiện thực tế của Việt Nam, một nước nông
nghiệp lạc hậu, giai cấp công nhân chưa ông, phong trào công nhân chưa
mạnh, trong khi phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, Hồ Chí Minh
ã truyền bá lý luận vào phong trào yêu nước và phong trào công nhân ể
chuẩn bị cho sự ra ời của Đảng.
- Như vậy, Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo và phát triển lý luận ó
vào iều kiện cụ thể của Việt Nam. Người cho rằng sự ra ời của Đảng
Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác -
lOMoARcPSD| 39651089
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
b. Về vai trò của Đảng:
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh
khẳng ịnh: Cách mạng trước hết phải ảng cách mệnh, trong thì
vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
sản giai cấp mọi nơi. Đảng vững, cách mệnh mới thành công,
cũng như người cầm lái vững thuyền mới chạy”. Vai trò của Đảng
ược thể hiện như sau:
- Đảng cộng sản ra chủ trương ường lối, chiến lược, sách lược,
phương pháp cách mạng úng ắn sáng tạo.
- Đảng vận ộng, giác ngộ, tổ chức lực lượng dân chúng oàn kết
quốc tế tranh thủ sức mạnh thời ại.
- Đảng tổ chức chỉ ạo thực hiện ường lối, ưa ường lối từ nghị quyết
vào cuộc sống, biến ường lối thành phong trào cách mạng.
Như vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời, tồn tại phát triển chính
là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam.Đảng ã ược toàn dân tộc trao
cho sứ mệnh lãnh ạo ất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và i lên
chủ nghĩa xã hội.
2. Về bản chất của Đảng
a. Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân
Bản chất giai cấp công nhân của Đảng ược thể hiện những ặc
iểm sau:
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin khí luận của giai cấp
công nhân làm nền tảng tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. Hồ Chí
Minh cho rằng: chủ nghĩa Mác-Leenin học thuyết chân chính nhất,
cách mạng nhất, khoa học nhất, Đảng phải biết vận dụng sáng tạo
phát triển lý luận ó phù hợp với hoàn cảnh ất nước.
- Mục tiêu cách mạng của Đảng ộc lập dân tộc gắn liền với
CNXH, ây cũng là sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân.Mc ích hoạt
ộng của Đảng là lãnh ạo ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người; làm cho dân tộc ược ộc lập,
nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc thực sự.
lOMoARcPSD| 39651089
46
- Đảng ược tổ chức và hoạt ộng theo những nguyên tắc Đảng kiểu
mới của giai cấp công nhân. Các nguyên tắc bản là: tập trung, dân
chủ; tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách; tự phê bình phê bình; oàn kết,
thống nhất; kỷ luật nghiêm minh, tự giác; gắn bó mật thiết với nhân dân.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng là ảng của nhân dân lao
ộng, của dân tộc Việt Nam
Hồ Chí Minh khẳng ịnh chính vì Đảng Cộng sản Việt Nam là ảng
của giai cấp công nhân nên ồng thời cũng ảng của nhân dân lao ộng,
của dân tộc Việt Nam, iều ó thể hiện như sau:
- Đảng ại biểu cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng
cả dân tộc. Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc; sự ra ời
phát triển của Đảng ều vì mục ích làm cho ất nước hùng cường i lên chủ
nghĩa xã hội, ưa lại quyền lợi cho dân.
- Đảng sở hội rộng rãi, vững chắc, ó sự ủng hộ, thừa
nhận vai trò lãnh ạo của toàn hội. Ngay từ khi Đảng ra ời trong
suốt tiến trình cách mạng Đảng luôn ược nhân dân ủng hộ, tin tưởng,
theo Đảng.
- Đứng trong hàng ngũ của Đảng những người ưu nhất của
giai cấp công nhân, của các tầng lớp nhân dân lao ộng, ược giác ngộ chủ
nghĩa c Lênin, hăng hái ấu tranh leo tưởng của Đảng, ược rèn
luyện phấn ấu trong tổ chức Đảng. Theo Hồ Chí Minh: Đảng của giai
cấp công nhân nhân dân lao ộng, nghĩa những người thợ thuyền,
dân cày và lao ộng trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất,
tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc và nhân dân.
3. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh
a. Xây dựng Đảng là quy luật tồn tại, phát triển của Đảng
Thường xuyên tự chỉnh ốn là một yêu cầu cực kỳ quan trọng trong
xây dựng Đảng, là nhiệm vụ vừa cơ bản lâu dài, vừa cấp bách thiết thực,
iều ó xuất phát từ nguyên nhân sau:
- Đảng một tổ chức chính trị hội với yêu cầu nội sinh luôn
phải ược ổi mới và chỉnh ốn nhằm tạo môi trường tốt ể cán bộ, ảng viên
tu dưỡng rèn luyện, làm cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh.
lOMoARcPSD| 39651089
- Do yêu cầu, òi hỏi của thực tiễn cách mạng qua mỗi thời kỳ. Điều
này càng ặc biệt quan trọng hơn khi Đảng ứng trước những bước ngoạt
của cách mạng. Chẳng hạn Hồ Chí Minh cho rằng, ngay sau khi cuộc
chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi, “việc
cần phải làm trước tiên là chỉnh ốn lại Đảng, làm cho mỗi ảng viên, mỗi
oàn viên, mỗi chi bộ ều ra sức làm tròn nhiệm vụ ảng giao phó cho mình,
toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm ược như vậy, thì dù công việc to
lớn mấy, khó khăn mấy chúng ta cũng nhất ịnh thắng lợi”.
- Loại bỏ những phần tử thoái hóa biến chất, nhất là khi Đảng cầm
quyền. Người thấy trước những nguy suy thoái, tha hóa của quyền
lực: “Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hóa ra ngoài”.
Hồ Chí Minh ã cảnh báo: “Một dân tộc, một ảng và mỗi con người,
ngày hôm qua ại, sức hấp dẫn lớn, không nhất ịnh hôm nay
ngày mai vẫn ược mọi người yêu mến ca ngợi, nếu lòng dạ không
trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”
b. Nội dung xây dựng Đảng
- Xây dựng Đảng về tư tưởng lý luận, về chính tri:
+ Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim
chỉ nam cho hành ộng. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927),
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đảng muốn vững thì phải chủ nghĩa làm
cốt, trong ảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng
mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không
bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất chủ nghĩa
Lênin”.
+ Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ
nghĩa Mác - Lênin nhưng ồng thời phải luôn luôn sáng tạo, vận dụng
cho phù hợp với iều kiện hoàn cảnh, từng lúc, từng nơi, không ược phép
giáo iều.
+ Đảng phải ường lối chính trị úng ắn, bản nh chính trị vững
vàng. Đường lối chính trứng ắn nhân tố ng ầu bảo ảm cho cách
mạng thắng lợi. Cán bộ ảng viên phải bản nh chính trị vững vàng,
lOMoARcPSD| 39651089
48
thắng không kiêu, bại không nản, không dao ộng trước khó khăn, kiên
ịnh con ường cách mạng của Đảng.
- Xây dựng ội ngũ cán bộ ảng viên:
+ Hồ Chí Minh ánh giá cao vai trò củacán bộ:Cán bộ gốc của
mọi công việc, muôn việc thành công hoặc thất bại ều do cán bộ tốt hoặc
kém, cán bộ nào, phong trào ấy. Cán bộ những người em chính sách
của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu thi hành.
Đồng thời em tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ
hiểu rõ, ể ặt chính sách cho úng.
+ Hồ Chí Minh nêu ra những tiêu chuẩn của cán bộ, ảng viên phải
vừa “hồng”, vừa “chuyên”, cụ thể là: Phải tuyệt ối trung thành với Đảng;
Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, ường lối, quan
iểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng;
Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau ồi ạo ức cách mạng; Phải luôn
luôn học tập nâng cao trình ộ về mọi mặt; Phải mối liên hệ mật thiết
với nhân dân; Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo; Phải
là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực.
+ Công tác cán bcông việc gốc của Đảng. Đảng cần tuyển
chọn, ào tạo bồi dưỡng, sử dụng, bố trí cán bộ cho phù hợp: “Phải hiểu
và ánh giá úng cán bộ; phải chú trọng huấn luyện cán bộ; phải ề bạt úng
cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho úng. Đồng thời Đảng phải
phòng chống c tiêu cực trong công tác cán bộ; phải thường xuyên
kiểm tra, giúp cán bộ; phải xây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên vừa
ức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh.
+ Khắc phục những nhược iểm, tiêu cực của cán bộ ng viên:Hồ
Chí Minh ã sớm chỉ ra những tiêu cực của cán bộ, ảng viên và u những
giải pháp khắc phục. Có thể cập sự thoái hoá, biến chất của cán bộ, ảng
viên trên nhiều mặt: về tư tưởng chính trị, về ạo ức, lối sống, v.v. nhưng
iều thường thấy nhất trực tiếp nhất là Hồ Chí Minh ề cập là về ạo ức,
lối sống, về tinh thần trách nhiệm trong công việc. Hồ Chí Minh nghiêm
khắc chỉ rõ: "Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng ã nhận biết sai lầm thì
phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những lầm lỗi…thì nên
lOMoARcPSD| 39651089
chú ý tránh i, gắng sức cho thêm tiến bộ. Ai ã phạm những lầm
lỗi…thì phải hết sức sửa chữa.
- Xây dựng Đảng về ạo ức:
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: Đạo ức gốc, nền tảng, sức mạnh
của người cách mạng; mỗi ảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần
ạo ức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ
gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng áng là người lãnh ạo, là người ầy
tớ thật trung thành của nhân.
Người còn cho rằng, một ảng giấu giếm khuyết iểm của mình là
một ảng hỏng, có gan thừa nhận khuyết iểm, xét rõ nguyên nhân sinh ra
khuyết iểm tìm mọi cách sửa chữa khuyết iểm ó ảng mạnh dạn, tiến
bộ, chắc chắn, chân chính.Người nói: “Đảng không che giấu những
khuyết iểm của mình, không sợ phê bình. Đảng phải nhận khuyết iểm
của mình mà tự sửa chữa, ể tiến bộ, và ể dạy bảo cán bộ và ảng viên”.
Bài viết "Nâng cao ạo ức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa
nhân" (1969), Hồ Chí Minh ý về vấn cách, ạo ức, chống sự suy
thoái trong cán bộ, ảng viên. Sau khi nêu lên ưu iểm của ảng viên, Hồ
Chí Minh chỉ ra "còn một số ít cán bộ, ảng viên ạo ức, phẩm chất
còn thấp kém". Những người này mang nặng chủ nghĩa cá nhân, việc
cũng nghĩ ến lợi ích riêng của mình trước hết; ngại gian khổ, sa o tham
ô, hủ hoá, lãng phí, xa hoa; tham danh, trục lợi, thích ịa vị, quyền hành;
coi thường tập thể, xem khinh quần chúng; ộc oán, chuyên quyền; mắc
bệnh quan liêu, mệnh lệnh; không chịu học tập tiến bộ; mất oàn kết,
thiếu tính tổ chức, kỷ luật; kém tinh thần trách nhiệm; không chấp hành
úng ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
c. Những nguyên tắc trong xây dựng hoạt ộng của Đảng -
Tập trung dân chủ:
Đây nguyên tắc tổ chức của ảng, thể hiện bản chất của Đảng.
Tập trung dân chủ hai mặt của một vấn thống nhất biện chứng
với nhau, tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải i ến tập trung.
Dân chủ trong ảng làm cho mỗi ảng viên bày tỏ hết ý kiến của
mình, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ ộng của
lOMoARcPSD| 39651089
50
tất cả ảng viên. Khi ã thảo luận, bày tỏ ý kiến rồi thì i ến tập trung. Tập
trung thống nhất ý chí hành ng, thiểu số phục tùng a số. Thực hiện
nguyên tắc này làm cho Đảng tuy nhiều người nhưng khi thực hiện
nhiệm vụ thống nhất như một người.
- Tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách:
Tập thể lãnh ạo ể tập hợp ược nhiều ý kiến, có quan iểm toàn diện;
cá nhân phụ trách ể có người chịu trách nhiệm, tránh ỷ lại dựa dẫm. Tập
thể lãnh ạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Thực hiện nguyên
tắc này, theo Hồ Chí Minh cần lưu ý hai iều, một tránh ộc oán, chuyên
quyền, coi thường tập thể; hai tránh dựa dẫm tập thể, không dám quyết
oán. Hai vế tập thể lãnh ạo, nhân phụ trách phải luôn luôn i ôi với
nhau.
- Tự phê bình phê bình. Hồ Chí Minh coi tự phê bình phê
bình việc làm thường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa mặt”, là luật
phát triển của Đảng, là phương thuốc hay ể chữa bách bệnh trong Đảng.
Người cho rằng, tự phê bình phê bình làm cho phần tốt trong
mỗi tổ chức và mỗi con người nẩy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị
mất dần i; phương pháp tự phê bình phê bình phải trung thực, kiên
quyết, không nể nang né tránh, giấu diếm khuyết iểm cũng không “thổi
phồng” khuyết iểm; “phải có tình ồng chí thương yêu lẫn nhau”.
Người viết trong Di chúc: “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng
rãi, thường xuyên nghiêm chỉnh tự phê bình phê bình cách tốt
nhất ể củng cố sự oàn kết và thống nhất trong Đảng”.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Hồ Chí Minh cho rằng Đảng phải
kỷ luật nghiêm minh, sức mạnh của ảng bắt nguồn từ kỷ luật, muôn
người như một, cùng một ý chí và hành ộng :“Đảng phải giữ kỷ luật rất
nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật này tưởng phải nhất trí, hành
ộng phải nhất trí”.
Kỷ luật của Đảng là kỷ luật tự giác, mỗi ảng viện tự giác thực hiện
iều lệ ảng, cương lĩnh ường lối của ảng, nhiệm vụ ảng phân công.
Người nói: do lòng tự giác của ảng viên về nhiệm vụ của họ ối với Đảng;
lOMoARcPSD| 39651089
khi ã tự giác thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm mới bền lâu, thực sự
tạo sức mạnh cho Đảng.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng iều
kiện xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc; oàn kết, thống nhất trong
Đảng trước hết trong cấp uỷ, trong những cán bộ lãnh ạo chủ chốt;
oàn kết trên sở chủ nghĩa Mác - Lênin, trên sở cương lĩnh, ường
lối, quan iểm, nghị quyết của Đảng. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh nhấn
mạnh: “Nhờ oàn kết chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai cấp, phục
vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập ến nay, Đảng
ta ã oàn kết, tổ chức lãnh ạo nhân dân ta hăng hái ấu tranh tiến từ thắng
lợi này ến thắng lợi khác. Đoàn kếtmột truyền thống cực kỳ quý báu
của Đảng của dân tộc ta. Các ồng chí từ Trung ương ến các chi bộ
cần phải giữ gìn sự oàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của
mắt mình”.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Đảng Cộng sản Việt
Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc Việt Nam. Vấn ề mối quan hệ
giữa Đảng Cộng sản – Giai cấp công nhân – Nhân dân Việt Nam là mối
quan hệ khăng khít, máu thịt.
Hồ Chí Minh ã nhiều lần phê bình những cán bộ, ảng viên "vác
mặt quan cách mạng" xâm phạm quyền làm chủ của nhân dân. Người
nhắc nhở: không phải cứ dán lên trán hai chữ "cộng sản" là dân tin, dân
yêu, dân kính, dân phục, mà phải trong công tác hằng ngày cố gắng học
dân, làm cho dân tin, tức coi trọng ch“tín”, dân tin Đảng Đảng
tin dân. Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, cách xa dân chúng, không liên
hệ chặt chẽ với dân chúng, cũng như lửng giữa trời, nhất ịnh sẽ thất
bại.Mất lòng tin mất tất cả. Hướng vào việc phục vụ dân - ó chính là
yêu cầu của Hồ Chí Minh ối với Đảng. Đồng thời, theo quan iểm của Hồ
Chí Minh, Đảng “học hỏi quần chúng nhưng không theo uôi quần
chúng”, phải chú ý nâng cao dân chúng.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN,
DO DÂN, VÌ DÂN 1. Nhà nước dân chủ
lOMoARcPSD| 39651089
52
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân:
Theo luận Mác - Lênin, nhà nước bao giờ cũng mang bản chất
của một giai cấp nhất ịnh. Hồ Chí Minh khẳng nh bản chất giai cấp công
nhân của Nhà nước ta. Người viết: “Nhà nước ta nhà nước dân chủ
nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân
lãnh ạo”. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta biểu hiện nổi bật
ở những ặc iểm sau:
Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh ạo. Đảng lãnh ạo
Nhà nước bằng ường lối, chủ trương, ịnh hướng chính sách; lãnh ạo
thông qua tổ chức, cá nhân của mình trong Quốc hội, Chính phủ các
ngành, các cấp của Nhà nước; lãnh ạo bằng công tác kiểm tra.
tính ịnh hướng ưa ất nước quá i lên chủ nghĩa hội. Tức
nhà nước luôn ứng trên lập trường của giai cấp công nhân ể quản lý, iều
hành ất nước. Sau năm 1954, bộ máy nhà nước do Hồ Chí Minh ứng ầu
ã thúc ẩy miền Bắc bước vào thời kỳ qua ộ lên CNXH. Đây cũng là ịnh
hướng phát chung của cả nước sau khi miền Nam ược giải phóng, ất
nước ược thống nhất.
Nguyên tắc tổ chức bản của Nhà nước nguyên tắc tập trung
dân chủ. Nguyên tắc này giống với nguyên tắc tổ chức của Đảng của giai
cấp công nhân.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta luôn thống nhất,
hài hoà với tính nhân dân, tính dân tộc:
Sở sự thống nhất ó lợi ích của giai cấp công nhân thống
nhất với lợi ích của dân tộc. Giai cấp công nhân nước ta không thể giải
phóng ược mình nếu không tham gia và i ầu trong sự nghiệp giải phóng
dân tộc, giải phóng các tầng lớp nhân dân khác.Sự thống nhất giữa bản
chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước ta
thể hiện những ặc iểm sau:
+ Nhà nước ta ra ời kết quả của cuộc ấu tranh lâu dài, gian khổ
của nhiều thế hệ người Việt Nam, nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Nhà nước ta luôn bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân
tộc làm bản. Nhà nước quản ất nước bằng hiến pháp, pháp luật.
Nhà nước ta luôn xuất phát từ lợi ích của nhân dân xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
+ Tổ chức bộ máy của Nhà nước luôn thể hiện tính ại oàn kết dân
tộc. Cơ cấu nhân sự từ cơ quan lập pháp ến cơ quan hành pháp, tư pháp,
từ quan trung ương ến các tổ chức chính quyền ịa phương ều luôn ảm
bảo tính ại oàn kết.
b. Nhà nước của dân
- Theo quan iểm Hồ Chí Minh, nhà nước của dân là nhà
nước ược tổ chức sao cho tất cả quyền lực trong nước ều thuộc về
nhân dân. Người khẳng ịnh: “Trong Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà của chúng ta, tất cả mọi quyền lực ều là của nhân dân”.
- Theo Người, quyền lực thuộc về nhân dân thể hiện ở
chỗ:
+ “Dân chủ và dân m chủ”.Dân quyền làm bất cviệc
mà pháp luật không cấm, ồng thời có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. Ở ây
pháp luật ược chế ịnh ra bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân, ngăn
chặn tình trạng dân chủ của người này làm mất dân chủ của người khác.
Tuân thủ pháp luật chính cách bảo vệ dân chủ của chính mình
người khác.
+ “Những việc quan hệ ến vận mệnh quốc gia sẽ ưa ra nhân dân
phúc quyết” (Điều 32 Hiến pháp 1946). Nghĩa khi ất nước ứng trước
những tình huống liên quan ến sự sinh tử, tồn vong thì quyền quyết ịnh
thuộc về nhân dân thông qua các hình thức trưng cầu dân ý. Năm 1945,
trước khi phát ộng tổng khởi nghĩa trên toàn quốc, Hồ Chí Minh ã triệu
tập Quốc dân ại hội tại Tân Trào, Sơn Dương, Tuyên Quang. Chính Quốc
dân ại hội ã quyết ịnh thông qua lệnh tổng khởi nghĩa, quốc hiệu, quốc
kỳ, quốc ca,… của nước ta.
+ Sau khi giành ược chính quyền, dân uỷ quyền cho các ại diện do
mình bầu ra. Đồng thời, dân có quyền bãi miễn ại biểu quốc hội, ại biểu
hội ồng nhân dân nếu những ại biểu ấy tỏ ra không xứng áng với sự tín
lOMoARcPSD| 39651089
54
nhiệm của nhân dân. Đây chính là dân chủ gián tiếp. Nhân dân bầu ra ại
biểu quốc hội ở Trung ương, ại biểu hội ồng nhân dân ở các ịa phương.
Đây là các cơ quan nhận sự ủy quyền và chịu sự giám sát của nhân dân
ể xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, bầu ra các
chức danh chủ chốt trong bộ y hành pháp, pháp giám sát hoạt
ộng của các cơ quan này.
- Người ưa ra yêu cầu ối với bộ máy nhà nước của dân là:
+ Phải bằng mọi nỗ lực hình thành ược các thiết chế dân chủ thực
thi quyền làm chủ của nhân dân, trong ó quan trọng nhất là xây dựng hệ
thống pháp luật và chế tài bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân.
+ Các vị ại diện của dân, do dân cử ra phải xác ịnh mình chỉ
thừa uỷ quyền của dân, “công bộc” của dân, nghĩa “gánh vác việc
chung cho dân, chứ không phải ể è ầu dân”.
c. Nhà nước do dân
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do nhân dân trước hết là
nhà nước do nhân dân lập nên. Nhân dân “cử ra”, “tổ chức nên” nhà
nước dựa trên nền tảng pháp lý của một chế ộ dân chủ và theo các trình
tự dân chủ với các quyền bầu cử, phúc quyết của nhân dân, v.v…
- Nhà nước do nhân dân nghĩa do nhân dân ủng hộ, giúp ỡ,
óng thuế nhà nước chi tiêu hoạt ộng. Bộ máy nhà nước ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, dựa theo ó mà quản lý ất nước, hội. Dân
ủng hộ, giúp ỡ nhà nước bằng cách nghiêm chỉnh chấp hành các quy ịnh
pháp luật và chính sách mà nhà nước ban hành. Dân óng thuế vào ngân
sách ể trang trải cho chi phí hoạt ộng của bộ máy nhà nước, “nuôi” cán
bộ, công chức, viên chức.
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn có ngĩa là nhà nước do
nhân dân phê bình, góp ý, giám sát. Dân thực hiện việc này một cách
trực tiếp thông qua các buổi tiếp dân của các quan nhà nước các
phương tiện truyền thông như báo viết, báo in, báo hình, báo nói,
Đồng thời cũng có thể góp ý thông qua các ại diện của nhân dân tại các
buổi tiếp xúc cư tri.
lOMoARcPSD| 39651089
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở chỗ khi các
quan, nhân trong bộ máy nhà nước không áp ứng ược lợi ích
nguyện vọng của nhân dân thì nhân dân quyền bãi miễn. Người nói:
“Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có quyền uổi chính phủ ấy i”.
- Trong nhà nước do dân, nhà nước phải tạo mọi iều kiện nhân
dân ược thực thi những quyền Hiến pháp pháp luật ã quy ịnh,
hưởng dụng ầy quyền lợi làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
Người yêu cầu cán bộ, ảng viên phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ
của nhân dân.
- Nhà nưc do nhân dân cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, ồng
thời nhân dân cũng phải tự giác phấn ấu ể có ủ năng lực thực hiện quyền
dân chủ của mình. Hồ Chí Minh nói: “Chúng ta là những người lao ộng
làm chủ nước nhà. Muốn làm chủ ược tốt, phải có năng lực làm chủ”. .
d. Nhà nước vì dân
- Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của
nhân dân, không c quyền ặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm
chính. Hồ Chí Minh một vị Chủ tịch dân. Người yêu cầu các
quan nhà nước, các cán bộ nhà nước ều phải nhân dân phục vụ. Người
nói: "Các công việc của Chính phủ làm phải nhằm vào một mục ích duy
nhất là mưu tự do hạnh phúc cho mọi người… Việc gì có lợi cho dân thì
làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh”.
- Theo Hồ Chí Minh, thước o một Nhà nước dân phải ược
lòng dân. Hồ Chí Minh ặt vấn ề với cán bộ Nhà nước phải “làm sao cho
ược lòng dân, dân tin, dân mến, dân yêu”, ồng thời chỉ rõ: “muốn ược
dân yêu, muốn ược lòng dân, trước hết phải u dân, phải ặt quyền lợi
của dân trên hết thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư”.
- Trong Nhà nước dân, cán bộ vừa là ày tớ, nhưng ồng thời phải
vừa người lãnh ạo nhân dân. Hai òi hỏi này tưởng chừng như mâu
thuẫn, nhưng ó những phẩm chất cần người cán bộ nhà nước vì
dân. ày tới thì phải trung thành, tận tuỵ, cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư, lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Là người lãnh ạo thì phải
trí tuệ hơn người, minh mẫn, sáng suốt, nhìn xa trông rộng, gần gũi
nhân dân, trọng dụng hiền tài.
lOMoARcPSD| 39651089
56
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Để xây dựng, nhà nước pháp quyền trên ất nước ta, Hồ Chí Minh
ã chú trọng ến các công việc sau:
+ Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của bộ máy nhà nước. Để có
thể quản ất nước bằng hiến pháp, pháp luật thì bản thân sự ra ời, tồn
tại của nhà nước phải phợp với hiến pháp, pháp luật. Ý thức sâu sắc
về tầm quan trọng của việc này, ngay sau khi Cách mạng Tháng m
thành công, người ã thay mặt Chính phủ Lâm thời ọc bản Tuyên ngôn
ộc lập.
+ Tiếp ó, trong phiên họp ầu tiên của Chính phủ lâm thời (ngày 3-
9-1945), Hồ Chí Minh ã nghị: “Chúng ta phải một hiến pháp dân
chủ. Tôi ề nghị Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển
cử với chế phổ thông ầu phiếu” lập nên Quốc hội rồi từ ó lập ra Chính
phủ và các cơ quan.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Theo Hồ Chí Minh, dân chủ là của quý báu của nhân dân, là mục
ích của cách mạng, nhưng giống như một viên ngọc quý nếu như
không có cái rương, cái hòm, cái chìa khóa, cái then cài ể bảo vệ thì rất
dễ bị người này tước oạt, người kia xâm hại, dân chủ nếu không hệ
thống pháp luật, chế tài và bộ máy bảo vệ cho thì rất dễ bị mất, sa vào
hình thức. Đảm bảo dân chủ, iều cốt yếu theo Hồ Chí Minh phải xây
dựng nhà nước pháp quyền.
- Điều quan trọng nhất của nhà nước pháp quyền là nhà nước phải
quản ất nước bằng pháp luật, pháp luật ịa vị thượng tôn, mọi tổ
chức, cá nhân ều phải sng và làm việc theo hiến pháp, pháp luật. Muốn
vậy, cần làm tốt công c lập pháp. cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí
Minh ã hai lần tham gia vào quá trình lãnh ạo soạn thảo Hiến pháp (Hiến
pháp năm 1946 Hiến pháp năm1959), ã lệnh công bố 16 ạo luật,
613 sắc lệnh nhiều văn bản dưới luật khác. Cùng với công tác lập
pháp, Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng ưa pháp luật vào cuộc sống, bảo
lOMoARcPSD| 39651089
ảm cho pháp luật ược thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp
luật.
- Hồ Chí Minh u cầu nhà ớc pháp quyền nước ta phải
“pháp quyền nhân nghĩa” tức phải tôn trọng, bảo ảm thực hiện ầy
các quyền con người, chăm lo ến lợi ích của mọi người. Người chú trọng
quyền của công dân nói chung, ồng thời cũng chú trọng ến quyền của
những nhóm người cụ thể như phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số,
v.v.. Trong pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật tính nhân văn, khuyến
thiện, bảo vệ cái úng, cái tốt, lấy mục ích giáo dục, cảm hóa, thức tỉnh
con người làm căn bản.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Xây dựng ội ngũ cán bộ, viên chức
- Nhà nước pháp quyền không thể tách rời việc xây dựng ội ngũ
cán bộ, công chức nhà nước am hiểu pháp luật, nhất là các văn bản pháp
luật chuyên ngành hay ịa phương.
- Bên cạnh ó, phải xây dựng các quan, tổ chức giám sát việc
thực thi pháp luật bảo vệ sự tôn nghiêm của pháp luật. Ngay sau khi
Cách mạng Tháng Tám thành công, trong iều kiện nhân lực hạn chế,
ngân sách hạn hẹp, Hồ Chí Minh vẫn chỉ ạo xây dựng hệ thống công an,
tòa án, viện kiểm sát từ trung ương ến cơ sở.
b. Kiểm sát quyền lực nhà nước
Để nhà nước thực sự của dân, do dân, dân thì nhà nước phải
trong sạch, vững mạnh, hoạt ộng hiệu quả. Đảm bảo việc này, Hồ Chí
Minh chú trọng:
- Kiểm soát quyền lực nhà nước. Các quan nhà nước, cán bộ
nhà nước, dù ít hay nhiều ều nắm giquyền lực trong tay. Quyền lực
này là do nhân dân ủy thác cho. Nhưng một khi ã nắm giữ quyền lực, cơ
quan nhà nước hay cán bộ nhà nước ều có thể trở nên lạm quyền. Người
chỉ rõ: “dân ghét các ông chủ tịch, các ông Ủy viên cái tật ngông
nghênh, cậy thế, cậy quyền”.
Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo Hồ Chí Minh,
trước hết, cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt
lOMoARcPSD| 39651089
58
Nam. Đảng cầm quyền, lãnh ạo nnước xã hội, vậy, Đảng
quyền và có trách nhiệm kiểm soát quyền lực Nhà nước.
Vấn ề kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ
máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm ã ược Hồ Chí Minh ề cập
ến. Hiến pháp năm 1946 ghi một số hình thức kiểm soát bên trong
Nhà nước, trong ó Nghị viện nhân dân có quyền “Kiểm soát và phê bình
Chính phủ”, “Bộ trưởng nào không ược Nghị viên tín nhiệm thì phải từ
chức”.
Nhân dân chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, vì thế, nhân
dân quyền kiểm soát quyền lực Nhà nước. Người nhấn mạnh: “Phải
tổ chức sự kiểm soát, muốn kiểm soát úng thì cũng phải quần
chúng giúp mới ược”. Đảng cầm quyền cần chú ý phát huy vai trò kiểm
soát quyền lực của nhân dân, bởi so với số dân thì số ảng viên chỉ là tối
thiểu, hàng trăm người dân mới có một ảng viên.
c. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Trong quá trình lãnh ạo xây dựng nhà nước, Hồ Chí Minh thường
nhắc nhở mọi người ề phòng và khắc phục:
+ Đặc quyền, ặc lợi, cậy mình là người trong cơ quan chính quyền
cửa quyền, hạch dịch với dân, lạm quyền, ồng thời vét tiền của,
lợi dụng chức quyền ể làm lợi cho cá nhân mình.
+Tham ô, lãng phí, quan liêu. Hồ Chí Minh coi tham ô, lãng phí,
quan liêu “giặc nội m”, “giặc trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn
giặc ngoại xâm.
+ “Tư túng”, “chia rẽ”, kiêu ngạo”. Những n bệnh trên gây mất
oàn kết, gây rối cho công tác. Hồ Chí Minh kịch liệt lên án tệ kéo bè,
béo cánh, tệ nạn con bạn hữu mình không tài năng cũng kéo vào
chức này chức nọ.
III. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
- Phải ề ra ường lối, chủ trương úng ắn. Đường lối, chủ trương này
phải dựa trên nền tảng luận Mác - Lênin tưởng Hồ Chí Minh;
lOMoARcPSD| 39651089
phải phù hợp với hoàn cảnh của ất nước từng giai oạn, thời kỳ. Phải tổ
chức thực hiện thật tốt ường lối, chủ trương của Đảng. Phải thể chế hóa
và phải biến thành hành ộng tích cực nhất của tất cả các tổ chức của hệ
thống chính trị.
- Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh ốn Đảng. Thường xuyên
chỉnh ốn nội bộ Đảng xứng áng người cầm quyền, ảng viên luôn
xứng áng vừa người lãnh ạo vừa người ày tớ thật trung thành của
nhân dân.
- Những sinh viên ang ảng viên của Đảng cần chú trọng thực
hiện thật tốt ường lối, quan iểm, iều lệ Đảng, phải công dân gương
mẫu sinh viên tốt. Những sinh viên chưa ảng viên cần nghiên
cứu, học tập thật tốt tưởng Hồ Chí Minh, phấn ấu trở thành ảng viên
hoặc người tích cực ủng hộ Đảng.
2. Xây dựng Nhà nước
- Phải xây dựng Nhà ớc thật sự trong sạch, vững mạnh.Cần ẩy
mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước; bảo ảm pháp luật vừa là công
cụ ể Nhà nước quản lý xã hội, vừa là công cụ ể nhân dân làm chủ, kiểm
tra, giám sát quyền lực nhà nước.
- Cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, n trọng, bảo ảm,
bảo vệ quyền con người, quyền nghĩa vụ của công dân.Phải xác ịnh
chế phân công, phối hợp thực thi quyền lực nhà nước, nhất
chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
- Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức. Đẩy mạnh
hơn nữa cuộc ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu,
hách dịch, cửa quyền; thực hành tiết kiệm trong các quan nhà nước
và trong ội ngũ cán bộ, công chức.
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.Tiếp
tục ổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.
lOMoARcPSD| 39651089
60
BÀI TẬP THẢO LUẬN
1. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt
Nam phân tích vấn phòng chống c tiêu cực trong Đảng hiện nay.
2. Phân tích những iểm c sắc trong tưởng Hồ Chí Minh
về xây dựng Nhà nước Việt Nam.
3. Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, nhân dân do Đảng lãnh ạo giai oạn hiện
nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cần chú ý những vấn ề gì?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Nhà nước dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh chính là?
A. Nhà nước của dânB. Nhà nước do dân
C. Nhà nước vì dânD. Cả ba áp án trên
2. Theo Hồ Chí Minh bản chát giai cấp công nhân Nhà nước ta th
hiện như thế nào?
A. Dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
B. Có ịnh hướng i lên CNXH.
C. Tổ chức hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung - dân chủ.
D. Cả ba phương án trên.
lOMoARcPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Nội,
1997.
2. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa
MácLênin,tư tưởng Hồ Chí Minh, nền tảng tưởng của Đảng ta, Nxb
Chính trị-Hành chính, Hà Nội, 2009.
3. Nguyễn Đình Lộc: tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước
của dân, do dân, vì dân, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.
4. Song Thành: Hồ Chí Minh nhà tưởng lỗi lạc, Nxb
luận chính trị, Hà Nội, 2005.
lOMoARcPSD| 39651089
62
Chương IV TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
KẾT CẤU CHƯƠNG IV gồm 3 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về oàn kết quốc tế
III. Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
và doàn kết quốc tế trong giai oạn hiện nay
MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên những quan iểm bản của tưởng Hồ
Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc, oàn kết quốc tế và sự vận dụng của
Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp ổi mới ất nước. - Về kỹ năng
Góp phần làm cho sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư tưởng
Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế vào cuộc sống
trong giai oạn hiện nay.
- Về thái ộ
Củng cố niềm tin của sinh viên vào khối ại oàn kết toàn dân tộc và
sự kết hợp sức mạnh dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời ại trong sự
nghiệp ổi mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC 1. Vai trò của ại oàn kết dân tộc
a. Đại oàn kết dân tộc là vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh
thành công của cách mạng
- Trong tưởng Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không phải
sách lược hay thủ oạn chính trị chiến lược lâu dài, nhất quán của
cách mạng Việt Nam. Người nói rõ: “Sử dạy cho ta bài học này:
Lúc nào dân ta oàn kết muôn người như một thì nước ta ộc lập, tdo.
Trái lại lúc nào dân ta không oàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”. Trong
mỗi giai oạn cách mạng, trước những yêu cầu nhiệm vụ khác nhau,
lOMoARcPSD| 39651089
chính sách phương pháp tập hợp ại oàn kết thể cần thiết phải
iều chỉnh cho phù hợp với từng ối tượng khác nhau song không bao giờ
ược thay ổi chủ trương ại oàn kếtdân tộc, ó là nhân tố quyết ịnh sự
thành bại của cách mạng.
- Từ thực tiễn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh ã
khái quát thành nhiều luận iểm mang tính chân lý về vai trò và sức mạnh
của khối ại oàn kết toàn dân tộc: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”,
“Đoàn kết một lực lượng ịch của chúng ta khắc phục khó khăn,
giành lấy thắng lợi”, “Đoàn kết sức mạnh, oàn kết thắng lợi”, “Đoàn
kết là sức mạnh, then chốt của thành công”, “Bây giờ còn một iểm rất
quan trọng, cũng là iểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì ẻ ra con cháu
ều tốt: Đó oàn kết”. Người ã i ến kết luận: “Đoàn kết, oàn kết, ại oàn
kết/ Thành công, thành công, ại thành công”.
b. Đại oàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của
cách mạng Việt Nam
- Đối với Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không chỉ khẩu hiệu
chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng. Đảng là lực lượng
lãnh ạo cách mạng Việt Nam nên tất yếu ại oàn kết toàn dân tộc phải ược
xác ịnh nhiệm vụ hàng ầu của Đảng nhiện vụ y phải ược quán
triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ ường lối, chủ trương, chính ch, tới
hoạt ộng thực tiễn của Đảng. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao
ộng Việt Nam ngày 3-3-1951, Hồ Chí Minh tuyên bố: “Mục ích của
Đảng Lao ộng Việt Nam thể gồm trong tám chữ là: ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.
- Đại oàn kết dân tộc không những là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu
của Đảng, của cách mạng, mà còn là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả
dân tộc. Nhận thức rõ iều ó, Người yêu cầu Đảng Cộng sản phải sứ
mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu,
những òi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành những òi hỏi tự
giác, thành hiện thực tổ chức trong khối ại oàn kết, tạo thành sức
mạnh tổng hợp trong cuộc ấu tranh vì ộc lập của dân tộc, tự do cho nhân
dân và hạnh phúc cho con người.
2. Lực lượng ại oàn kết dân tộc
lOMoARcPSD| 39651089
64
a. Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc
- Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc, theo Hồ Chí Minh bao gồm
toàn thể nhân dân, tất cnhững người Việt Nam yêu ớc các giai cấp,
các tầng lớp trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc,
ồng bào các tôn giáo, các ảng phái, v.v. Đại n kết toàn dân tộc tập
hợp, oàn kết mọi người dân vào một khối thống nhất, không phân biệt
dân tộc, giai cấp, tầng lớp, ảng phái, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, ở trong nước hay ngoài nước cùng hướng vào mục tiêu chung.
- Hồ Chí Minh còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối ại oàn kết
dân tộc, phải ứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài
hòa mối quan hệ giai cấp, dân tộc ể tập hợp lực lượng, không bỏ sót một
lực lượng nào miễn họ lòng trung thành sẵn sàng phục vụ Tổ
quốc. tưởng của Người ã ịnh hướng cho việc xây dựng khối ại oàn
kết dân tộc trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b. Nền tảng của khối ại oàn kếtdân tộc
- Muốn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, phải xác ịnh rõ âu là nền
tảng của khối ại oàn kết dân tộc những lực lượng nào tạo nên nền tảng
ó. Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại oàn kết tức là trước hết phải oàn kết ại a số
nhân dân, ại a số nhân dân công nhân, nông dân các tầng lớp
nhân dân lao ộng khác. Đó nền, gốc của ại oàn kết”. Như vậy, lực
lượng làm nền tảng cho khối ại oàn kết toàn dân tộc theo quan iểm của
Hồ Chí Minh là công nhân, nông dân và trí thức. Nền tảng này càng ược
củng cố vững chắc thì khối ại oàn kết toàn dân tộc càng có thể mở rộng,
khi ấy không có thế lực nào có thể làm suy yếu khối ại oàn kết dân tộc.
- Trong khối ại oàn kết toàn dân tộc, phải ặc biệt chú trọng yếu tố
“hạt nhân sự oàn kết thống nhất trong Đảng ó iều kiện cho
sự oàn kết ngoài hội. Sự oàn kết của Đảng càng ược củng cố thì sự
oàn kết toàn dân tộc càng ược tăng cường, Đảng oàn kết, dân tộc oàn kết
sự gắn máu thịt giữa Đảng với nhân dân ã tạo nên sức mạnh bên
trong của cách mạng Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách,
chiến thắng mọi kẻ thù, i tới thắng lợi cuối cùng của cách mạng.
lOMoARcPSD| 39651089
3. Điều kiện ể xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc
Để xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, quy tụ, oàn kết ược mọi giai
cấp, tầng lớp cần phải bảo ảm các iều kiện sau ây:
Một là, phải kế thừa truyền thống yêu ớc, nhân nghĩa, oàn kết
của dân tộc.Truyền thống này ược hình thành, củng cố phát triển
trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc
ã trở thành giá trị bền vững, thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm
hồn của mỗi con người Việt Nam, ược lưu truyền qua nhiều thế hệ.
Truyền thống ó cội nguồn sức mạnh ịch cả dân tộc chiến ấu
chiến thắng thiên tai, ịch họa, làm cho ất nước ược trường tồn, bản sắc
dân tộc ược giữ vững.
Thứ hai, phải lòng khoan dung, lượng với con người. Theo
Hồ Chí Minh, trong mỗi nhân cũng như mỗi cộng ồng ều những
ưu iểm, khuyết iểm, mặt tốt, mặt xấu… Cho nên, lợi ích của cách
mạng, cần phải lòng khoan dung lượng, trân trọng phần thiện
nhỏ nhất mỗi người, vậy mới tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng.
Người từng căn dặn ồng bào: “Năm ngón tay cũng ngón vắn, ngón
dài. Nhưng văn dài ều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người
cũng người thế này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác ều dòng
dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng ại ộ”.
Ba là, phải có niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân,
tin dân, dựa vào dân, sống, phấn ấu hạnh phúc của nhân dân nguyên
tắc tối cao trong cuộc sống. Nguyên tắc này vừa sự tiếp nối truyền
thống dân tộc “Nước lấy dân làm gốc”, “Chở thuyền và lật thuyền cũng
là dân”, ồng thời sự quán triệt sâu sắc nguyên lý mácxít “Cách mạng
là sự nghiệp của quần chúng”. Dân là chỗ dựa vững chắc ồng thời cũng
nguồn sức mạnh ịch của khối ại oàn kết toàn dân tộc, quyết ịnh
thắng lợi của cách mạng.
4. Hình thức tổ chức của khối ại oàn kết dân tộc
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Khối ại oàn kết toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn,
sức mạnh khi ược tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững chắc, ó
lOMoARcPSD| 39651089
66
Mặt trận dân tộc thống nhất, nơi quy tụ mọi tổ chức, cá nhân yêu nước,
tập hợp mọi người dân trong nước và kiều bào sinh sống nước ngoài.
Hồ Chí Minh chú trọng ến việc tập hợp quần chúng nhân dân vào những
tổ chức yêu ớc phù hợp như các hội ái hữu hay tương trợ, công hội
hay nông hội, oàn thanh niên hay hội phụ nữ, ội thiếu niên nhi ồng hay
phụ lão,…, trong ó bao trùm là Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tùy theo từng thời kỳ căn cứ vào nhiệm vụ của từng chặng
ường cách mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất những tên gọi khác
nhau như: Hội Phản ế ồng minh (1930); Mặt trận dân chủ (1936); Mặt
trận nhân dân phản ế (1939); Mặt trận Việt Minh (1941); Mặt trận Liên
Việt (1951); Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960);
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976)… Tuy nhiên, thực chất chỉ
một, ó là tổ chức chính trị - xã hội rộng rãi, tập hợp mọi người dân Việt
Nam phấn ấu vì mục tiêu chung.
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt ộng của Mặt trận dân tộc thống
nhất
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần ưc
xây dựng và hoạt ộng trên cơ sở các nguyên tắc:
Một là: Phải ược xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân -
nông dân - trí thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng.
Hồ Chí Minh xác ịnh Mặt trận một khối oàn kết chặt chẽ, tổ
chức trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân, ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng. Đây là nguyên tắc cốt lõi
trong chiến lược ại oàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh, trên sở ó mở
rộng Mặt trận, làm cho Mặt trận thực sự quy tụ ược cả dân tộc, kết thành
một khối vững chắc. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là
lực lượng lãnh ạo Mặt trận.
Hai là: Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân.
Theo Người, ại oàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân,
trên sở yêu nước, thương dân, chống áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc
hậu, lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao ộng
làm mục tiêu phấn ấu. Đây là nguyên tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ oàn
lOMoARcPSD| 39651089
kết và là mẫu số chung ể quy tụ các tầng lớp, giai cấp, ảng phái, dân tộc
và tôn giáo vào trong Mặt trận.
Ba là: Phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Mặt trận dân tộc thống nhất tổ chức chính trị - hội rộng lớn
của cả dân tộc, bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, ảng phái, dân tộc, tôn
giáo khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau. Do vậy, hoạt ộng của Mặt
trận phải dựa trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, Mọi vấn của Mặt
trận ều phải ược em ra tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công
khai, ể i ến nhất trí, loại trừ mọi sự áp ặt hoặc dân chủ hình thức.
Bốn là: Phải oàn kết lâu dài, chặt chẽ, oàn kết thật sự, chân thành,
thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ.
Theo Hồ Chí Minh, oàn kết trong Mặt trận phải lâu dài, chặt chẽ,
thật sự, chân thành, thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ. Hồ Chí Minh nhấn
mạnh phương châm “cầu ồng tồn dị”, lấy cái chung ể hạn chế cái riêng,
cái khác biệt; ồng thời Người nêu rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa mục
ích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực snghĩa
là vừa oàn kết, vừa ấu tranh”.
5. Phương thức xây dựng khối ại oàn kết dân tộc
Một là, làm tốt công tác vận ộng quần chúng (Dân vận)
Hồ Chí Minh coi ại oàn kết là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầucủa
Đảng. Để thực hiện mục tiêu ó thì phải làm tốt công tác vận ộng quần
chúng, giáo dục, tuyên truyền, hướng dẫn, giúp nhân dân thực hiện
mọi chủ trương, ường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước; phải giúp nhân dân hiểu ầy ủ, sâu sắc quyền lợi, trách nhiệm
nghĩa vụ của công dân với Tổ quốc, từ ó tích cực, chủ ộng, tự giác cống
hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng ối
tượng ể tập hợp quần chúng.
Theo Hồ Chí Minh, ể tập hợp quần chúng nhân dân một cách hiệu
quả, cần phải tổ chức các oàn thể quần chúngnhư: Công oàn, Hội Nông
dân, Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ... Các oàn thể quần chúng có nhiệm
lOMoARcPSD| 39651089
68
vụ giáo dục, ng viên, phát huy tính tích cực của các tầng lớp nhân dân,
góp phần thực hiện nhiệm vụ cách mạng trong từng giai oạn.
Phải oàn kết tốt các ảng phái, các oàn thể, các nhân trong Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, oàn kết các dân tộc anh em, oàn kết ồng bào
lương và ồng bào các tôn giáo.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải oàn kết quốc tế
a. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời ại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
- Theo Hồ Chí Minh, thực hiện oàn kết quốc tế ể tập hợp lực lượng
bên ngoài, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ giúp của bạn quốc tế,
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của các trào lưu cách mạng thời
ại ể tạo thành sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam.
Sức mạnh dân tộc là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh
thần, song trước hết là sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và ý thức tự
lực, tự cường dân tộc; sức mạnh của tinh thần oàn kết; của ý chí ấu
tranh anh dũng, bất khuất cho ộc lập, tự do… Sức mạnh ó ã giúp cho
dân tộc Việt Nam vượt qua mọi thử thách, khó khăn trong dựng nước và
giữ nước.
Sức mạnh thời ại sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới,
ó còn là sức mạnh của chủ nghĩa Mác - Lênin ược xác lập bởi thắng lợi
của Cách mạng Tháng ời Nga năm 1917. Trong quá trình hoạt ộng
cách mạng, nhờ chú ý tổng kết thực tiễn dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác -
Lênin, Hồ Chí Minh ã từng bước phát hiện ra sức mạnh ại tiềm ẩn
trong các phong trào cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ.
- Hồ C Minh ã sớm xác ịnh cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới ngay từ khi tìm thấy con ường cứu nước, Người
cho rằng, cách mạng Việt Nam chỉ có thể thành công khi thực hiện oàn
kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Thực hiện ại oàn kết
toàn dân tộc phải gắn liền với oàn kết quốc tế; ại oàn kết toàn dân tộc là
sở cho việc thực hiện oàn kết quốc tế. Cùng với quá trình phát triển
thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với quốc tế, tưởng
lOMoARcPSD| 39651089
oàn kết với phong trào cách mạng thế giới ã ược Hồ Chí Minh phát triển
ngày càng ầy ủ, rõ ràng và cụ thể hơn.
b. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân
thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời ại
- Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, chủ nghĩa yêu nước chân chính phải
ược gắn liền với chủ nghĩa quốc tế sản, ại oàn kết dân tộc phải gắn
liền với oàn kết quốc tế; thực hiện oàn kết quốc tế không những vì thắng
lợi của cách mạng mỗi nước còn sự nghiệp chung của nhân loại
tiến bộ trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản
ộng quốc tế.
- Thời ại Hồ Chí Minh sống hoạt ộng chính trthời ại ã
chấm dứt thời kỳ tồn tại biệt lập giữa các quốc gia, mở ra các quan hệ
quốc tế ngày càng sâu rộng cho các dân tộc, làm cho vận mệnh của mỗi
dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của cả loài người. Ngay sau
khi nắm ược ặc iểm của thời ại mới, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không mệt
mỏi ể phá thế ơn ộc của cách mạng Việt Nam, gắn cách mạng Việt Nam
với cách mạng thế giới.
- Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường oàn kết quốc tế trong cuộc
ấu tranh mục tiêu chung, các ảng cộng sản trên thế giới phải kiên trì
chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị
kỷ dân tộc, chủ nghĩa vanh…, tiến hành hiệu quviệc giáo dục
chủ nghĩa yêu ớc chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản cho
nhân dân.
2. Lực lượng oàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
a. Các lực lượng cần oàn kết
Lực lượng oàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm:
phong trào cộng sản công nhân quốc tế; phong trào ấu tranh giải
phóng dân tộc phong trào hoà bình, dân chủ thế giới, trước hết là
phong trào chống chiến tranh của nhân dân các nước ang xâm lược Việt
Nam.
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh
cho rằng, sự oàn kết giữa giai cấp công nhân quốc tế một bảo ảm vững
lOMoARcPSD| 39651089
70
chắc cho thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. Chủ trương oàn kết giai cấp
công nhân quốc tế, oàn kết giữa các ảng cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí
Minh xuất phát từ tính tất yếu về vai trò của giai cấp công nhân trong
thời ại ngày nay. Hồ CMinh cho rằng, chủ nghĩa bản một lực
lượng phản ộng quốc tế,kthù chung của nhân dân lao ộng toàn thế
giới. Trong hoàn cảnh ó, chỉ sức mạnh của sự oàn kết, nhất trí, sự ồng
tình ủng hộ lẫn nhau của lao ộng toàn thế giới theo tinh thần “bốn
phương vô sản ều là anh em” mới có thể chống lại ược.
- Đối với phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc, từ rất sớm, Hồ
Chí Minh ã thấy rõ âm mưu chia rẽ dân tộc của các nước ế quốc. Chính
vì vậy, Người ã lưu ý Quốc tế Cộng sản về những biện pháp nhằm “làm
cho các dân tộc thuộc a, từ trước ến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết
nhau hơn oàn kết lại ặt cơ scho một liên minh phương Đông tương
lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng
sản”. Thêm vào ó, ng cường oàn kết giữa cách mạng thuộc ịa cách
mạng sản chính quốc, Hồ Chí Minh còn nghị Quốc tế Cộng sản,
bằng mọi cách phải “làm cho ội quân tiên phong của lao ộng thuộc ịa
tiếp xúc mật thiết với giai cấp sản phương Tây dọn ường cho một
sự hợp tác thật sự sau này”.
- Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình,
dân chủ, tự do và công , Hồ Chí Minh cũng m mọi cách ể thực hiện
oàn kết. Trong xu thế mới của thời ại, sự thức tỉnh dân tộc gắn liền với
sự thức tỉnh giai cấp, Hồ Chí Minh ã gắn cuộc ấu tranh ộc lập ở Việt
Nam với mục tiêu bảo vệ hòa bình, tự do, công lý và bình ẳng tập hợp
và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Gắn cuộc
ấu tranh ộc lập của dân tộc với mục tiêu hòa bình, tự do công ,
Hồ Chí Minh ã khơi gợi lương tri của những người tiến bộ tạo nên những
tiếng nói ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức quần chúng, các nhân trí
thức và từng con người trên hành tinh.
b. Hình thức tổ chức
- Đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh không phải là vấn
sách lược, một thủ oạn chính trị nhất thời mà là vấn tính nguyên
tắc, một òi hỏi khách quan của cách mạng Việt Nam. Từ năm 1924, Hồ
lOMoARcPSD| 39651089
Chí Minh ã ưa ra quan iểm về thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân
dân chính quốc và thuộc ịa” chống chủ nghĩa ế quốc, ồng thời kiến nghị
Quốc tế Cộng sản cần có giải pháp cụ thể quan iểm này trở thành sự
thật.
- Đối với các dân tộc trên bán ảo Đông Dương, Hồ Chí Minh dành
sự quan tâm ặc biệt. Cả ba dân tộc ều là láng giềng gần gũi của nhau, có
nhiều iểm tương ồng về lịch sử, văn hoá cùng chung một kẻ thù
thực dân Pháp. Năm 1941, khơi dậy sức mạnh quyền tự quyết của
mỗi dân tộc, theo úng quan iểm của Hồ Chí Minh về tập hợp lực lượng
cách mạng, Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập ồng
minh (gọi tắt là Việt Minh); giúp Lào Campuchia thành lập mặt trận
yêu nước. Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ế quốc
Mỹ, HCMinh ã chỉ ạo việc hình thành Mặt trận nhân dân ba nước
Đông Dương.
- Với các dân tộc châu Á, Người chỉ rõ, các dân tộc châu Á có ộc
lập thì nền hoà bình thế giới mới thực hiện. Vận mệnh dân tộc châu Á
có quan hệ mật thiết với vận mệnh dân tộc Việt Nam. Do vậy, từ những
năm 20 của thế kỷ XX, cùng với việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc ịa tại
Pháp, Hồ Chí Minh ã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp
bức tại Trung Quốc. Đây hình thức khai của mặt trận thống nhất
các dân tộc bị áp bức theo xu hướng sản, lần ầu tiên xuất hiện trong
lịch sử phong trào u tranh giải phóng dân tộc. Với việc tham gia sáng
lập các tổ chức này, Hồ Chí Minh ã góp phần ặt sở cho sra ời của
Mặt trận nhân dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam.
- Những năm ấu tranh giành ộc lập dân tộc, Hồ Chí Minh tìm mọi
cách xây dựng các quan hệ với mặt trận dân chủ và lực lượng ồng minh
chống phátxít, nhằm tạo thế lực cho cách mạng Việt Nam. Trong
kháng chiến chống thực dân Pháp chống ế quốc Mỹ, bằng hoạt ộng
ngoại giao không mệt mỏi, Hồ Chí Minh ã nâng cao vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế, tranh thủ ược sự ồng tình, ủng hộ của các nước
hội chủ nghĩa, của bạn quốc tế nhân loại tiến bộ, trong ó có cả
nhân dân yêu chuộng hoà bình Pháp trong kháng chiến chống Pháp
cả nhân dân yêu chuộng hoà bình Mỹ trong kháng chiến chống Mỹ, hình
lOMoARcPSD| 39651089
72
thành Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết với Việt Nam chống ế quốc
xâm lược.
Như vậy, tư tưởng oàn kết thắng lợi của cách mạng Việt Nam ã
ịnh hướng cho việc hình thành bốn tầng mặt trận: Mặt trận ại oàn kết
dân tộc; Mặt trận oàn kết Việt Nam – Lào – Campuchia ; Mặt trận nhân
dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam; Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết
với Việt Nam chống ế quốc xâm lược. Đây thực sự sự phát triển rực
rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết.
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình
Muốn thực hiện ược oàn kết quốc tế trong cuộc u tranh chống chủ
nghĩa ế quốc và các lực lượng phản ộng quốc tế, phải tìm ra ược những
iểm tương ồng về mục tiêu lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến
bộ phong trào cách mạng thế giới. Từ rất sớm, Hồ Chí Minh ã phát
hiện ra sự tương ồng này nhờ ặt cách mạng Việt Nam trong bối cảnh
chung của thời ại, kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với trào lưu
cách mạng thế giới nhận thức về nghĩa vụ của Việt Nam ối với sự
nghiệp cách mạng chung của nhân n tiến bộ trên thế giới.
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội, thực
hiện oàn kết thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa MácLênin chủ
nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình.
- Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn
cờ ộc lập, tự do và quyền bình ẳng giữa các dân tộc. HChí Minh thực
hiện nhất quán quan iểm tính nguyên tắc: Dân tộc Việt Nam tôn trọng
ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quyền tự quyết của
tất cả các dân tộc-quốc gia trên thế giới, ồng thời mong muốn các nước
trên thế giới quan hệ hợp tác, hữu nghị với Việt Nam trên sở những
nguyên tắc ó.
- Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh xâm lược. Trong suốt cuộc ời
mình, Hồ Chí Minh luôn giương cao ngọn cờ hòa bình, ấu tranh cho hòa
lOMoARcPSD| 39651089
bình, một nền a bình thật scho tất cả các dân tộc - “hòa bình trong
ộc lập, tự do”.
b. Đoàn kết trên cơ sở ộc lập, tự chủ
- Đoàn kết quốc tế tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ, giúp của
các lực lượng quốc tế nhằm tăng thêm nội lực, tạo sức mạnh thực hiện
thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng ã ặt ra. Để oàn kết tốt phải có nội lực
tốt. Nội lực nhân tố quyết ịnh, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ thể
phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Chính vậy, trong ấu
tranh cách mạng, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu: “Tlực cánh
sinh, dựa vào sức mình chính”, Muốn người ta giúp cho, thì trước
mình phải tự giúp lấy nh ã”. Trong ấu tranh giành chính quyền, Người
chủ trương “ em sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
- Hồ Chí Minh chỉ rõ, muốn tranh thủ ược sủng hộ quốc tế, Đảng
phải có ường lối ộc lập, tự chủ và úng ắn. Trả lời một phóng viên nước
ngoài, Người nói: “Độc lập nghĩa chúng tôi iều khiển lấy mọi công
việc của chúng tôi, không sự can thiệp ngoài vào”. Người yêu cầu
phải chú trọng ến thực lực trong quan hệ quốc tế. “Thực lực mạnh, ngoại
giao sẽ thắng lợi. Thực lực cái chiêng ngoại giao cái tiếng.
Chiêng có to tiếng mới lớn”.
III. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
và oàn kết quốc tế trong hoạch ịnh chủ trương, ường lối của Đảng
- Phải khơi dậy phát huy ến sức mạnh n tộc sức mạnh quốc
tế, trong ó ặt lợi ích dân tộc lên hàng ầu, lấy ó m cơ sở xây dựng các
chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội. Trước ây, sức mạnh của khối ại
oàn kết dân tộc là sức mạnh ể chiến thắng giặc ngoại xâm. Hiện nay, sức
mạnh ấy phải sức mạnh chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu. Phải xuất
phát từ lợi ích dân tộc mà mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
- Để phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc, Đại hội XII ã ra
phương hướng, nhiệm vtăng cường khối ại n kết toàn dân tộc trên
lOMoARcPSD| 39651089
74
nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân ội ngũ
trí thức do Đảng lãnh ạo. Phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực, mọi tiềm
năng sáng tạo của nhân dân ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Cùng với việc phát huy tối a sức mạnh của khối ại oàn kết
dân tộc, qua hơn 30 m ổi mới, tư tưởng oàn kết quốc tế của Chủ tịch
Hồ Chí Minh, ã ược Đảng ta vận dụng một cách sáng tạo trong việc
hoạch ịnh chủ trương, ường lối.
2. Xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh công - nông - trí dưới sự lãnh ạo của Đảng
- Thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam ã chứng minh sức sống
của ởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc. tưởng ó cần
thấm sâu vào ởng, tình cảm của tất cả những người Việt Nam yêu
nước và phải biến thành hành ộng cách mạng của hàng triệu, hàng triệu
con người, tạo thành sức mạnh vô ịch trong sự nghiệp xây dựng bảo
vệ Tổ quốc.
- Sự thật lịch sử ã chứng tỏ rằng, Mặt trận dân tộc thống nhất càng
rộng rãi thì liên minh công - nông - trí càng mạnh, sự lãnh ạo của Đảng
càng vững. Đồng thời, khối liên minh này càng ược củng cố, sự lãnh ạo
của Đảng càng ược tăng cường thì Mặt trận dân tộc thống nhất càng ược
mở rộng sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc càng ược nhân
lên to lớn hơn.
- Để tiếp tục tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trong thời
gian tới, cần thực hiện tốt một số vấn bản sau: Trước hết, tiếp tục
ẩy mạnh tuyên truyền về sự cần thiết phải tăng cường khối ại oàn kết
dân tộc. Hai là, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, quản của Nhà nước.
Ba là, giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp hội.
Bốn là, tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà
nước, Năm là, ấu tranh với các quan iểm sai trái, thù ịch, chia rẽ.
3. Đại oàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với oàn kết quốc tế
- Phải nhất quán coi cách mạng Việt Nam một bộ phận không
thể tách rời của cách mạng thế giới, tiếp tục oàn kết, ủng hộ các phong
lOMoARcPSD| 39651089
trào cách mạng, các xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời ại vì các mục
tiêu hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Nêu cao nguyên tắc ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, chủ trương
phát huy mạnh mẽ sức mạnh dân tộc - sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước,
sức mạnh của người làm chủ, sức mạnh ại oàn kết toàn dân, trên sở
sức mạnh bên trong tranh thủ tận dụng sự ồng tình, ng hộ rộng
rãi của lực lượng bên ngoài.
- Phải rút ra những bài học trong chiến lược oàn kết quốc tế của
Hồ Chí Minh ể vận dụng cho phù hợp. Trước hết, làm rõ oàn kết ể thực
hiện mục tiêu cách mạng hiện nay dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh. Hai , hội nhập quốc tế, bạn của tất cả các nước,
phấn ấu hòa bình, ộc lập, phát triển, ồng thời tham gia giải quyết
những vấn toàn cầu. Ba , nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tlực,tự
cường.Bốn là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh làm hạt nhân oàn
kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
Những quan iểm cơ bản cùng những giá trị thực tiễn của tư tưởng
oàn kết quốc tế Hồ Chí Minh những bài học quý báu cần ược nhận
thức vận dụng sáng tạo cho phù hợp với Việt Nam thế giới trong
giai oạn hiện nay.
lOMoARcPSD| 39651089
76
BÀI TẬP THẢO LUẬN
1. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân
tộc sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn hiện
nay.
2. Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc, phương
pháp ại oàn kết toàn dân tộc trong giai oạn hiện nay.
3. Phân tích quan iểm Hồ Chí Minh về sự cần thiết phải oàn
kết quốc tế và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn
hiện nay.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Theo Hồ CMinh, ại oàn kết dân tộc là?
A. Vấn ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh thành công của
cách mạng.
B. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của Đảng, của cách mạng.
C. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả dân tộc.
D. Tất cả các áp án trên.
2. Theo Hồ CMinh, oàn kết quốc tế nhằm?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, tạo sức
mạnh tổng hợp cho cách mạng.
B. Góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi mục
tiêu chung của cách mạng thế giới.
C. Gây chiến tranh, tước oạt lợi ích của các dân tộc nhỏ yếu.
D. A và B.
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế mà Hồ Chí Minh ã ưa ra là?
lOMoARcPSD| 39651089
A. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất về mục tiêu và lợi
ích; có lý, có tình.
B. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở phụ thuộc vào các nước lớn.
C. Đoàn kết quốc tế trên sở ộc lập, tự chủ, tự lực, tự
cường.
D. A và C.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phúc Luân:Ngoại giao Hồ Chí Minh - Lấy chí
nhân thay cường bạo, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2003.
2. Nguyễn Dy Niên:tưởng ngoại giao Hồ C Minh, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
3. Phùng Hữu Phú (Chủ biên):Chiến lược ại oàn kết Hồ Chí
Minh.Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995.
4. Lê Văn Yên:Hồ Chí Minh với chiến lược oàn kết quốc tế
trong cách mạng giải phóng dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Nội,
2010.
lOMoARcPSD| 39651089
78
Chương VTƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
KẾT CẤU CHƯƠNG V gồm có 4 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
IV. Xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt Nam hiện nay theo
tư tưởng Hồ Chí Minh
MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Cung cấp cho sinh viên kiến thức bản của tưởng Hồ Chí Minh
về văn hóa, ạo ức, con người. Trên cơ sở ó, người học biết vận dụng vào
thực tiễn, thể hiện trách nhiệm xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt
Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng
Góp phần giúp cho sinh viên phương pháp duy mới trong học
tập, nghiên cứu; tự mình biết ào u luận gắn với thực tiễn với tinh
thần ộc lập, sáng tạo.
- Về thái ộ
Trên sở nhận thức khoa học, sinh viên niềm tin về giá trị
tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của nhân
dân ta giành thắng lợi; ồng thời chống lại các quan iểm sai trái, luận iệu
thù ịch nhằm phủ nhận, xóa bỏ tưởng Hồ Chí Minh nói chung, tư
tưởng của Người về văn hóa, ạo ức, con người nói riêng.
lOMoARcPSD| 39651089
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
Hồ Chí Minh ược tổ chức UNESCO ghi nhận Anh hùng giải
phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam trong Nghị quyết
24C/18.6.5 của Khóa họp 24 Đại Hội ồng UNESCO từ ngày 20-101987
ến ngày 20-11-1987.
Nghị quyết khẳng ịnh: “Chủ tịch Hồ Chí Minh lại một dấu ấn
trong quá trình phát triển của nhân loại vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân
chủ tiến bộ hội; Người sự óng góp quan trọng về nhiều mặt
trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật; tư tưởng của Người là
sự kết tinh truyền thống văn hóa hàng ngàn m của dân tộc Việt Nam
hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng ịnh bản sắc
dân tộc mình và tiêu biểu cho việc thúc ẩy sự hiểu biết lẫn nhau”.
1. Quan iểm chung của Hồ Chí Minh về văn hóa
a. Định nghĩa văn hóa
Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh
- Tháng 8-1943, Hồ Chí Minh ã ưa ra ịnh nghĩa văn hóa như sau:
lẽ sinh tồn cũng như mục ích của cuộc sống, loài người mới sáng
tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa học, tôn
giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về
mặc, ăn, các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo phát
minh ó tức văn hóa. Văn hóa sự tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của loài người ã sản sinh ra nhằm
thích ứng những nhu cầu ời sống và òi hỏi của sự sinh tồn”.
- Định nghĩa văn hóa nêu trên của Hồ Chí Minh ược hiểu theo 02
nghĩa:
+ Nghĩa rộng: Văn hoá toàn bộ những giá trvật chất tinh
thần do con người sáng tạo ra nhằm phục vụ cho con người.
+ Nghĩa hẹp: Văn hoá ời sống tinh thần của hội, thuộc về
kiến trúc thượng tầng xã hội.
b. Về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác của ời sống
- Quan hệ giữa văn hóa với chính trị:
lOMoARcPSD| 39651089
80
+ Chính trị quy ịnh văn hóa, chính trị ược giải phóng sẽ mở ường
cho văn hóa phát triển.
+ Văn hóa không thể ứng ngoài phải trong chính trị, tức
văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị.
+ Mọi hoạt ộng của tổ chức nhà chính trị phải hàm lượng n
hóa.
- Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế:
+ Kinh tế quy ịnh văn hóa, vì kinh tế sở hạ tầng, nền tảng
cho việc xây dựng văn hóa. HCM cho rằng,cơ sở hạ tầng của hội
kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết ược và có ủ iều kiện phát triển ược.
+ Văn hóa không thể ứng ngoài phải ứng trong kinh tế, nghĩa
văn hóa không hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác ộng
tích cực trở lại kinh tế.
+ Sự phát triển của kinh tế sẽ thúc ẩy văn hóa phát triển; ngược lại,
mỗi bước phát triển của kinh tế ều có sự khai sáng của văn hóa.
- Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:
+ Xã hội thế nào văn hóa thế ấy. Văn học, nghệ thuật của dân tộc
Việt Nam rất phong phú, nhưng trong chế ộ nô lệ của kẻ áp bức, thì văn
nghệ cũng bị nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển ược.
+ Văn hóa tác ộng trở lại hội, góp phần vào việc ấu tranh
thúc ẩy sự tiến bộ của xã hội.
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa mục tiêu, ộng lực của sự nghiệp cách mạng -
Văn hóa là mục tiêu của sự nghiệp cách mạng.
+ Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là ộc lập dân tộc chủ nghĩa
xã hội, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Như vậy, cùng với
chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ
tiến trình cách mạng.
+ Văn hóa là mục tiêu – nhìn một cách tổng quát là quyền sống,
quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng
của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ. Đó một hội dân chủ -
lOMoARcPSD| 39651089
dân chủ dân làm chủ - công bằng, văn minh, ai cũng cơm ăn áo
mặc, ai cũng ược học hành; một xã hội mà ời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân luôn luôn ược quan tâm không ngừng nâng cao, con
người có iều kiện phát triển toàn diện.
- Văn hóa là ộng lực của sự nghiệp cách mạng.
+ Văn hóa chính trị là ộng lực có ý nghĩa soi ường cho quốc dân i,
lãnh ạo quốc dân ể thực hiện ộc lập, tự chủ, tự cường.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, tưởng,
tình cảm cách mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng
lợi cuối cùng của cách mạng.
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu
biết quy luật phát triển của xã hội. Với sứ mệnh “trồng người”, văn hóa
giáo dục ào tạo con người mới, cán bộ mới, nguồn nhân lực chất lượng
cao cho sự nghiệp cách mạng.
+ Văn hóa ạo ức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành
mạnh cho con người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ Văn hóa pháp luật bảo ảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
b. Văn hóa là một mặt trận
- Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của ời sống kinh tế -
hội, quan trọng ngang các vấn ề kinh tế, chính trvà xã hội. Mặt trận văn
hóa là cuộc ấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng.
- Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, ấu tranh trên các lĩnh vực
tư tưởng, ạo ức, lối sống... của các hoạt ộng văn nghệ, báo chí, công tác
luận, ặc biệt ịnh hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ
thuật.
- Mặt trận văn hóa cuộc chiến ấu trên lĩnh vực văn hóa; vậy
anh chị em văn nghệ chiến trên mặt trận ấy; cũng như các chiến
khác, chiến nghệ thuật nhiệm vụ phụng sự Tổ quốc, phục vnhân
dân.
Hồ Chí Minh viết: Văn hóa Nghệ thuật cũng một mặt trận,
anh chị em chiến trên mặt trận ấy. Cũng như các chiến khác,
lOMoARcPSD| 39651089
82
chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất ịnh, tức là: phụng sự kháng chiến,
phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân”.
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
- Theo Hồ Chí Minh, mọi hoạt ộng văn hóa phải trở về với cuộc
sống thực tại của quần chúng, phản ánh ược tưởng khát vọng của
quần chúng. Văn hóa phải gắn với thực tiễn ời sống nhân dân.
- Văn hóa phải phục vụ quần chúng nhân dân phải miêu tả cho
hay, cho thật, phong phú ời sống. Các tác phẩm văn hóa, văn nghệ phải
ạt tới sự thống nhất hài hòa giữa nội dung nh thức. Trên sở ó
phục vụ và ịnh hướng giá trị cho quần chúng.
Hồ Chí Minh nói: Quần chúng mong muốn những tác phẩm
nội dung chân thật phong phú, hình thức trong sáng vui tươi.
Khi chưa xem thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích
- Văn hóa phải Bồi dưỡng tư tưởng úng ắn và những tình cảm cao
ẹp; Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí; Bồi dưỡng những phẩm chất,
phong cách lối sống tốt ẹp, lành mạnh, hướng con người ến chân,
thiện, mỹ ể hoàn thiện bản thân.
- Chiến sĩ văn hóa phải hiểu ánh giá úng quần chúng. Quần
chúng là những người sáng tác rất hay. Họ cung cấp cho những nhà hoạt
ộng văn hóa những liệu quý. chính họ những người thẩm ịnh
khách quan, trung thực, chính xác các sản phẩm văn nghệ. Nhân dân
phải là những người ược hưởng thụ các giá trị văn hóa.
3. Quan iểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
- Trước Cách mạng Tháng Tám m 1945. Tháng 8-1943, cùng
với việc ưa ra quan niệm về ý nghĩa của văn hóa, Hồ Chí Minh quan tâm
ến việc xây dựng nền văn hóa dân tộc với năm nội dung:
+ Xây dựng tâm lý: Tinh thần ộc lập tự cường.
+ Xây dựng luân lý: Biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng.
+ Xây dựng xã hội: Mọi sự nghiệp liên quan ến phúc lợi của nhân
dân.
+ Xây dựng chính trị: dân quyền.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Xây dựng kinh tế.
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Khi cả dân tộc bước
vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ, Hồ Chí Minh khẳng ịnh lại
quan iểm của Đảng từ năm 1943 trong Đề cương văn hóa Việt Nam về
phương châm xây dựng nền văn hóa mới. Đó là một nền văn hóa tính
chất dân tộc, khoa học và ại chúng.
+ Tính dân tộc:ây chính bản sắc của dân tộc, những nét tinh
hoa, tinh tuý nhất của dân tộc, giúp phân biệt, không nhầm lẫn với văn
hóa của các dân tộc khác.
+ Tính khoa học:thể hiện ở tính hiện ại, tiên tiến thuận với những
trào lưu tiến bộ của thời ại. Tính khoa học của văn hóa òi hỏi phải ấu
tranh chống lại những trái với khoa học, phản tiến bộ. Một mặt, phải
biết kế thừa những truyền thống tốt ẹp của dân tộc, mặt khác phải tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Tính ại chúng: thể hiện ở chỗ nền văn hoá ấy do quần chúng xây
dựng nên và phục vụ ông ảo quần chúng nhân dân. Nghĩa là quần chúng
nhân dân vừa chủ thể sáng tạo vừa người hưởng thụ những giá tr
của nền văn hoá ó.
- Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ nhân dân
miền Bắc quá lên chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng
nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Quan iểm về vai trò của ạo ức cách mạng
a. Đạo ức là gốc, là sức mạnh của người cách mạng
- Hồ Chí Minh cho rằng, ạo ức nguồn nuôi dưỡng phát triển
con người cũng như gốc của cây, ngọn nguồn của sông.
Trong tác phẩm Sửa ối lối làm việc (1947), Hồ Chí Minh viết:
Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì
sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo.”
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc vì, nếu không có ạo ức
sẽ không hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng, sự nghiệp cách mạng vô
lOMoARcPSD| 39651089
84
cùng khó khăn, gian khòi hỏi phải sự hy sinh rất lớn. Đạo ức cách
mạng tạo ra sức mạnh về ý chí, nghị lực cho người cách mạng từ ó mới
hoàn thành ược những nhiệm vụ cách mạng ặt ra.
Trong tác phẩm Đạo ức cách mạng (1958), Hồ Chí Minh viết:
Làm cách mạng ể cải tạo xã hội thành xã hội mới là một sự nghiệp
rất vẻ vang, nhưng cũng một nhiệm vụ rất nặng nề, một cuộc ấu
tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức mạnh mới gánh ược nặng
i ược xa. Người cách mạng phải ạo ức cách mạng làm nền tảng,
mới hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”.
VD. Trong kháng chiến, nhiều chiến cách mạng bị ịch giam cầm,
tra tấn hết sức man nhưng nhất quyết không ầu hàng, ó là do họ có
sức mạnh của ạo ức cách mạng
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc, nếu không có ạo ức s
không ược quần chúng nhân dân tin tưởng từ ó không lãnh ạo ược nhân
dân. Người cách mạng khi ạo ức cách mạng sẽ tạo ược niềm tin cho
quần chúng, ược quần chúng quý mến, kính trọng.
Hồ Chí Minh nói: Người cách mạng phải ạo ức, không ạo
ức thì tài giỏi mấy cũng không lãnh ạo ược nhân dân. muốn giải
phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người một công việc to tát,
mà tự mình không có ạo ức, không có căn bản, tự mình ã hủ hóa, xấu xa
thì còn làm nổi việc gì?”. Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết
lên trán chữ “cộng sản” ta ược họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có tư cách, ạo ức”.
- Đạo ức cách mạng tạo nên bản lĩnh, khí chất cho người cách
mạng. Người cách mạng có ạo ức cách mạng thì khi gặp khó khăn, gian
khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước…, khi gặp thuận lợi và
thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ, chất phác, khiêm tốn.
b. Đạo ức là nền tảng tinh thần của xã hội
- Đạo ức trở thành nhân tố quyết nh của sự thành bại của mọi công
việc, phẩm chất mỗi con người.Đạo ức ảnh hưởng lớn ến sự nghiệp
ổi xã hội cũ thành xã hội mới và xây dựng thuần phong mỹ tục.
lOMoARcPSD| 39651089
Hồ Chí Minh quan niệm, Việc nước lấy Đoàn thể làm cốt cán.
Việc Đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán. Cán bộ lấy ạo ức làm cốt cán
- Đạo ức, với những chuẩn giá trị có tác dụng chi phối ời sống tinh
thần của hội. bộ phận quan trọng của nền tảng tinh thần hội.
Đạo ức góp phần giữ vững ổn ịnh chính trị, xã hội, qua ó thúc ẩy sự phát
triển của kinh tế - xã hội.
Trong xã hội, sự suy thoái ạo ức trong mỗi con người và xã hội
một trong những nguyên nhân dẫn ến khủng hoảng chính trị, kinh tế, xã
hội. Hồ Chí Minh nhắc lại lời Mạnh Tử: “Ai ng tham lợi, thì nước sẽ
nguy”. Chính vậy, Người thường nhắc lại tinh thần của V.I.Lênin:
Đảng Cộng sản phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân
tộc và thời ại.
c. Đức và tài có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
- tưởng ạo ức Hồ Chí Minh ạo ức trong hành ộng, lấy hiệu
quả thực tế làm thước o. Chính vậy, Hồ CMinh luôn ặt ạo ức bên
cạnh tài năng, gắn ức với tài, lời nói i ôi với nh ộng hiệu quả trên
thực tế.
- Theo Hồ Chí Minh, ức và tài phải là những phẩm chất thống nhất
của con người. Nếu ạo ức tiêu chuẩn cho mục ích hành ộng thì tài
phương tiện thực hiện mục ích ó. Vì vậy, con người cần có cả ức và tài,
nếu thiếu tài thì làm việc cũng khó, nhưng thiếu ạo ức thì dụng,
thậm chí có hại.
- Trong tưởng ạo ức Hồ Chí Minh, ức tài, hồng chuyên,
phẩm chất năng lực phải thống nhất làm một. Trong ó, ạo ức gốc,
nền tảng của người cách mạng. Người òi hỏi tài năng phải gắn chặt
và ặt vững trên nền tảng ạo ức.
Người thường khuyên: Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả
tài lẫn ức. Đức là ạo ức cách mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu
không có ạo ức cách mạng thì có tài cũng vô dụng”.
- Quan iểm lấy ức làm gốc của Hồ Chí Minh không nghĩa
tuyệt ối hóa mặt ức, coi nhẹ mặt tài. Đức gốc, nhưng ức và tài, hồng
lOMoARcPSD| 39651089
86
chuyên phải kết hợp, phẩm chất năng lực phải i ôi, không thể
mặt này lại thiếu mặt kia.
Hồ Chí Minh nói: Trong giáo dục không những phải tri thức
phổ thông mà phải có ạo ức cách mạng. Có tài phải có ức. Có tài không
có ức, tham ô hủ hóa có hại cho nước. Có ức không có tài…không giúp
ích gì ược ai”.
2. Quan iểm về những chuẩn mực ạo ức cách mạng
a. Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước, hiếu với dân phẩm chất ạo ức bao trùm quan
trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác.
- Trung hiếu những khái niệm ạo ức ã từ lâu trong
tưởng ạo ức truyền thống Việt Nam phương Đông, phản ánh mối quan
hệ lớn nhất cũng phẩm chất bao trùm nhất: “Trung với vua, hiếu
với cha mẹ”. Phẩm chất này ược Hồ Chí Minh sử dụng với những nội
dung mới, rộng lớn: “Trung với nước, hiếu với dân”.
+ Trung với nước, phải yêu nước, tuyệt ối trung thành với Tổ
quốc, suốt ời phấn ấu cho Đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu,
nước mạnh”.
+ Hiếu với dân, là phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân,
lấy trí tuệ ở dân, kính trọng dân, lấy dân làm gốc, “hết lòng hết sức phục
vụ nhân dân. Phải yêu kính nhân dân. Phải thật sự tôn trọng quyền làm
chủ của nhân dân. Tuyệt ối không ược lên mặt “quan cách mạng”.
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công nội dung cốt lõi của ạo
ức cách mạng, ó là phẩm chất ạo ức gắn liền với hoạt ộng hằng ngày của
mỗi người. “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” cũng là những khái
niệm trong ạo ức truyền thống dân tộc, ược Hồ Chí Minh lọc bỏ
những nội dung không phù hợp ưa vào những nội dung mới áp ứng
yêu cầu của cách mạng.
- Cần siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai”. Lao ộng kế
hoạch, sáng tạo, năng suất cao; lao ộng với tinh thần tự lực cánh sinh,
lOMoARcPSD| 39651089
không lười biếng. Phải thấy rõ, “Lao ộng nghĩa vụ thiêng liêng,
nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”.
- Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
Tiết kiệm sức lao ộng; thì giờ; tiền bạc của của nhân dân, của nước, của
bản thân mình; không ptrương hình thức, không liên hoan chè chén
lu bù.
Tiết kiệm không phải bủn xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một
ồng xu cũng không nên tiêu. Khi việc áng làm, việc ích lợi cho ồng
bào, cho Tổ quốc, thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui
lòng. Cần với kiệm, phải i ôi với nhau, như hai chân của con người.
- Liêm trong sạch, liêm khiết, không tham lam; luôn luôn tôn
trọng giữ gìn của công, của dân. Liêm là không tham ịa vị. Không tham
tiền tài. Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc mình.
- Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, ứng ắn. Chính ược
thể hiện rõ trong ba mối quan hệ:
+ Đối với mình, chớ tự kiêu, tự ại
+ Đối với người, chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người
dưới. Thái ộ phải chân thành, khiêm tốn,… Phải thực hành chữ BácÁi
+ Đối với việc: Phải ể công việc nước lên trên, trước việc tư,
việc nhà; việc thiện thì nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì nhỏ mấy
cũng tránh.
- Chí công lợi ích chung, không lợi; công bằng,
công tâm không thiên tư, thiên vị. Luôn ặt lợi ích của Đảng, của nhân
dân, của dân tộc lên trên hết, trước hết, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên
hạ”.
Chí công về thực chất sự tiếp nối cần, kiệm, liêm, chính.
Hồ Chí Minh quan niệm: “Một dân tộc biết cần, kiệm, biết liêm, là một
dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến
bộ”. Cần, kiệm, liêm, chính còn nền tảng của ời sống mới, của các
phong trào thi ua yêu nước. Để trở thành người có phẩm chất ạo ức tốt,
phải hội ủ các yếu tố cần, kiệm, liêm, chính. Hồ Chí Minh coi cần, kiệm,
lOMoARcPSD| 39651089
88
liêm, chính là bốn ức tính bản của con người, giống như bốn mùa của
trời, bốn phương của ất; “Thiếu một ức, thì không thành người”.
c. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
Hồ Chí Minh ã xác ịnh tình thương yêu con người một trong
những phẩm chất ạo ức cao ẹp nhất.
- Tình yêu thương con người là tình cảm nhân ái sâu sắc, rộng lớn,
trước hết dành cho những người nghèo khổ, những người bị mất quyền,
những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, n tộc. Tình
yêu thương con người của Hồ Chí Minh vượt ra ngoài phạm vi dân tộc,
mang tính quốc tế, tầm nhân loại.
- Tình thương người, yêu ồng loại, yêu ồng bào, yêu ất nước mình
là tư tưởng lớn, là mục tiêu phấn ấu của Hồ Chí Minh, ã ược thể hiện ở
sự ham muốn tột bậc của Người là “làm sao cho nước ta ược hoàn toàn
ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng cơm ăn áo mặc,
ai cũng ược học hành”.
- Tình thương yêu con người theo Hồ Chí Minh phải ược xây dựng
trên lập trường của giai cấp công nhân, thể hiện trong các mối quan hệ
hằng ngày với bạn bè, ồng chí, anh em, phải ược thể hiện ở hành ộng cụ
thể thiết thực. òi hỏi mỗi người phải chặt chẽ nghiêm khắc với
mình; rộng rãi, ộ lượng và giàu lòng vị tha ối với người khác.
- Phải có thái ộ tôn trọng những quyền của con người, tạo iều kiện
cho con người phát huy tài năng; nâng con người lên, kể cả những người
nhất thời lầm lạc, chứ không phải thái “dĩ hòa vi quý”, không phải
hạ thấp, càng không phải vùi dập con người.
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
- Tinh thần quốc tế trong sáng theo Hồ Chí Minh, trước hết là thực
hiện oàn kết với nhân dân lao ộng các nước; là tình oàn kết quốc tế giữa
những người vô sản toàn thế giới, là oàn kết với các dân tộc vì hòa bình,
công lý và tiến bộ xã hội
- Tinh thần quốc tế trong sáng sự tôn trọng, hiểu biết, thương
yêu oàn kết với giai cấp sản toàn thế giới, với các dân tộc bị áp
bức, với tất cả các dân tộc nhân dân các nước, với những người tiến
lOMoARcPSD| 39651089
bộ trên toàn cầu. mục tiêu chung ấu tranh giải phóng con người
khỏi ách áp bức, bóc lột, bất công.
- Tinh thần quốc tế trong sáng cần chống lại mọi sự chia rẽ, hằn
thù, bất bình ẳng phân biệt chủng tộc; chống lại chủ nghĩa dân tộc
hẹp hòi, sôvanh, biệt lập và chủ nghĩa bành trướng bá quyền.
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường,
nhưng luôn luôn kêu gọi phải tăng cường n kết hợp tác quốc tế, ồng
thời phải ra sức ủng hộ và giúp ỡ ối với các cuộc ấu tranh của nhân dân
các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ xã hội. Đoàn kết
quốc tế của Hồ Chí Minh theo tinh thần quốc tế trong sáng:
“Quan sơn muôn dặm một nhà,
Bốn phương vô sản ều là anh em!”
3. Quan iểm về những nguyên tắc xây dựng ạo ức cách mạng
a. Nói i ôi với làm, nêu gương về ạo c
- Nói i ôi với làm là nét ẹp trong ạo ức truyền thống của
dân tộc ượcHồ Chí Minh nâng lên một tầm cao mới. Người coi ây
nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền ạo ức mới.
- Nói i ôi với làm thể hiện bản chất nhân cách của con người.
Nói i ôi với làm thì mới em lại hiệu quả thiết thực cho chính bản thân
mình mới tác dụng ối với người khác. Nếu nói nhiều làm ít, nói
mà không làm, hơn nữa nói một ằng, làm một nẻo thì ch em lại những
hậu quả phản tác dụng.
- Nói i ôi với làm ối lập hoàn toàn với thói ạo ức giả, nói một ằng
làm một nẻo, nói nhiều làm ít, thậm chí nói không làm. Ngay sau
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám 1945, Hồ Chí Minh ã chỉ ra những biểu
hiện của thói ạo ức giả một số cán bộ “vác mặt làm quan cách
mạng”.“Miệng thì nói dân chủ, nhưng làm việc thì họ theo lối “quan”
chủ.
- Nêu gương về ạo ức một nét ẹp của truyền thống văn hóa
phương Đông. Để ạo ức cách mạng thấm sâu, bám chắc vào ời sống
hội và trở thành nền tảng tinh thần của nhân dân, Hồ Chí Minh yêu cầu
cán bộ, ảng viên cần phải: “Trước hết, mình phải làm gương, gắng làm
lOMoARcPSD| 39651089
90
gương trong anh em, khi i công tác, gắng m gương cho n. Làm
gương về cả ba mặt: Tinh thần, vật chất và văn hóa”.
Hồ Chí Minh ã viết: “Nói chung thì c dân tộc phương Đông ều
giàu tình cảm, và ối với họ một tấm gương sống còn giá trị hơn một
trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
- Hồ Chí Minh cho rằng, hơn bất cứ một lĩnh vực nòa vấn
nêu gương lại ược ặt ra và rất ý nghĩa giáo dục như trong lĩnh vực ạo
ức. Sự làm gương của thế hệ i trước với thế hệ i sau; trong gia ình thì
cha mẹ làm gương cho con, anh chị làm gương cho em, ông làm
gương cho con cháu, trong nhà trường thì thầy, làm gương cho học
sinh, trong các tổ chức oàn thể thì cấp trên làm gương cho cấp dưới….
b. Xây i ôi với chống
- Xây tức là xây dựng các giá trị, các chuẩn mực ạo ức mới.
- Chống là chống các biểu hiện, các hành vi vô o ức, suy thoái ạo
ức.
- Để xây dựng một nền ạo ức mới, cần phải kết hợp chặt chẽ giữa
xây và chống. Muốn xây phải chống, chống nhằm mục ích xây, lấy xây
làm chính. Vì trong ời sống hằng ngày, những hiện tượng tốt - xấu, úng
- sai, cái ạo ức cái ạo ức thường an xen nhau, ối chọi nhau thông
qua hành vi của những con người khác nhau, thậm chí trong mỗi con
người.
- Xây phải i ôi với chống, nhằm loại bỏ cái sai, cái xấu, cái ạo
ức trong ời sống hàng ngày. Khơi dậy ược ý thức ạo ức trong mỗi người.
Hồ Chí Minh quan niệm, Mỗi con người ều thiện ác trong
lòng. Ta phải biết m cho phần tốt trong mỗi con người nảy nở như
hoa mùa Xuân phần xấu bị mất dần i, ó thái của người cách
mạng
- Xây dựng ạo ức mới trước hết phải ược tiến hành bằng giáo dục
nhận thức, từ trong gia ình ến nhà trường, tập thể và toàn xã hội. Những
phẩm chất ạo ức chung phải ược cụ thể hóa, sát hợp với từng ối tượng.
lOMoARcPSD| 39651089
c. Tu dưỡng ạo ức suốt ời
- Theo Hồ Chí Minh, tu dưỡng ạo ức như một cuộc cách mạng
trường kỳ, gian khổ. Một nền ạo ức mới chỉ có thể ược xây dựng trên
sở tự giác tu dưỡng ạo ức của mỗi người.
Hồ Chí Minh nêu rõ: Chính tâm tu thân tức cải tạo. Cải tạo
cũng phải trường kỳ gian khổ, ó một cuộc cách mạng trong bản
thân của mỗi người
- Đạo c cách mạng không phải tnhiên hình thành, phải trải
qua quá trình ấu tranh, rèn luyện, bền bỉ hàng ngày mới ược. Người
tổng kết sâu sắc: “Đạo ức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó
do ấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố. ng
như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”.
- Tu dưỡng ạo ức phải ược thực hiện kiên trì trong mọi hoạt ộng
thực tiễn, trong ời tư cũng như trong sinh hoạt cộng ồng, trong mọi mối
quan hệ của mình.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
- Theo Hồ Chí Minh, con người là một chỉnh thể, thống nhất về trí
lực, tâm lực, thể lực, a dạng bởi mối quan hệ giữa nhân hội
(quan hệ gia ình, dòng tộc, làng xã, quan hệ giai cấp, dân tộc...) các
mối quan hệ xã hội (quan hệ chính trị, văn hóa, ạo ức, tôn giáo...).
- Hồ C Minh xem xét con người trong s thống nhất của hai mặt
ối lập: thiện ác, hay dở, tốt xấu, hiền dữ…bao gồm cả tính
bản năng – mặt sinh học và tính người – mặt xã hội của con người.
- Hồ Chí Minh nhìn nhận con người lịch sử - cụ thể về giới tính,
lứa tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, vị trí, ảng viên, công dân..., trong từng
giai oạn lịch sử cụ thể. Người giải thích “chữ người, nghĩa hẹp gia
ình, anh em, họ hàng, bạn; nghĩa rộng ồng bào cả nước; rộng hơn
nữa cả loài người”. Con người có tính hội, con người hội,
thành viên của một cộng ồng xã hội.
lOMoARcPSD| 39651089
92
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
- Con người mục tiêu của cách mạng. Mục tiêu này ược cụ th
hóa trong ba giai oạn cách mạng (giải phóng n tộc - xây dựng chế
dân chủ nhân dân - tiến dần lên hội chủ nghĩa) nhằm giải phóng dân
tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Con người ộng lực của cách mạng. Theo Hồ Chí Minh, con
người vốn quý nhất, ộng lực, nhân tố quyết ịnh thành công của sự
nghiệp cách mạng.
HCM cho rằng, “mọi việc ều do người làm ra”; “trong bầu trời
không quý bằng nhân dân, trong thế giới không mạnh bằng sức
mạnh oàn kết của nhân dân”. “Ý dân là ý trời”. “Dễ trăm lần không dân
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”…
3. Quan iểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
- Xây dựng con người yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách
mạng, vừa cấp bách vừa lâu dài, ý nghĩa chiến lược. Xây dựng con
người một trọng tâm, bộ phận hợp thành của chiến lược phát triển ất
nước, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây dựng chính trị, kinh tế,
văn hóa, hội. Hồ Chí Minh nêu hai quan iểm nổi bật làm sáng tỏ sự
cần thiết xây dựng con người:
+ “Vì lợi ích trăm năm thì phải “trồng người”. “Trồng người”
công việc lâu dài, gian khổ, vừa lợi ích trước mắt vừa lợi ích lâu
dài, là công việc của văn hóa giáo dục.
+ “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những
con người hội chủ nghĩa”. Chủ nghĩa hội stạo ra những con người
hội chủ nghĩa, con người hội chủ nghĩa ộng lực xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
- Nội dung xây dựng con người. Xây dựng con người toàn diện với
những khía cạnh chủ yếu sau:
+ Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tưởng
“mình vì mọi người, mọi người vì mình”.
+ Cần kiệm xây dựng ất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng.
+ phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, n
chủ, nêu gương.
- Phương pháp xây dựng con người.
+ Mỗi người tự rèn luyện, tu dưỡng ý thức, kết hợp chặt chẽ với
xây dựng cơ chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Việc nêu gương, nhất là người ứng ầu, có ý nghĩa rất quan trọng.
+ Biện pháp giáo dục có một vị trí quan trọng.
+ Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, oàn thể quần
chúng.
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
VIỆT NAM HIỆN NAY THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Xây dựng và phát triển văn hóa
Việc xây dựng phát triển văn hóa ược thể hiện qua các Nghị
quyết của TW Đảng như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành
Trung ương khóa VIII về xây dựng phát triển văn hóa Việt Nam tiên
tiến, ậm à bản sắc dân tộc (7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội .
Theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chúng ta phải nhận thức
sâu sắc, úng ắn, ầy vai trò, sứ mệnh của văn hóa ối với sự phát triển
bền vững. Mỗi bước i lên, phát triển của ất nước ều có dấu ấn và sự khai
sáng của n hóa. Cần phải nhận thức những yếu tố bản chất của văn
hóa như văn hóa gắn với con người, phản ánh những mặt căn cốt như tư
tưởng, ạo ức, lối sống, nhân cách, tâm hồn, cách ứng xử. Văn hóa còn
thì chế ộ còn, văn hóa mất thì chế ộ mất; không gì áng sợ bằng văn hóa
lâm nguy. Phát triển nền văn hóa toàn diện, thống nhất trong a dạng,
thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn
hóa gắn kết chặt chthấm sâu vào toàn bộ ời sống hội, trở thành
nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát
triển.
lOMoARcPSD| 39651089
94
Văn hóa nền tảng tinh thần của hội. Muôn việc thành công
hay thất bại của nhân, tổ chức, cộng ồng, ất nước ều do văn hóa
hay tha hóa về văn hóa. Tập trung xây dựng văn hóa chính trvà các lĩnh
vực văn a khác như văn hóa bổn phận, văn hóa công bộc, văn hóa ứng
xử, văn hóa phê bình... Nhận thức giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa
văn hóa với kinh tế, chính trị, xã hội.
2. Về xây dựng ạo ức cách mạng
Đạo ức Hồ Chí Minh ạo ức của bậc “ ại nhân, ại trí, ại dũng”,
của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng, một người cộng sản ưu tú; ồng
thời, cũng ạo ức của một người chân chính, bình thường, gần gũi ai
cũng thể học tập làm theo trở thành người ch mạng, người
công dân tốt hơn. Học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh chúng ta học những
phẩm chất sau:
- Học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh phải trung với ớc,
hiếu với dân, suốt ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng.
- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh là phảitu dưỡng, rèn
luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư; c khiêm
tốn, trung thực.
- Học tập ạo ức Hồ Chí Minh phải ức tin tuyệt ối vào sức
mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân hết lòng, hết sức phục vụ
nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người.
- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh còn học tập
làm theo tấm gương về ý chí nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
qua mọi thử thách, gian nguy ể ạt ược mục ích cuộc sống.
3. Xây dựng và phát triển con người
Vấn ề xây dựng và phát triển con người cũng ược thể hiện qua các
Nghị quyết của TW Đảng như: Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung
ương khóa VIII (7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá lên chủ nghĩa hội (bổ sung, phát triển năm 2011); Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam áp ng yêu cầu phát triển bền vững ất nước (Nghị quyết
lOMoARcPSD| 39651089
số 33-NQ/TW ngày 9-6-2014) Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc
lần thứ XII (1-2016).
Đại hội XII nêu các nhiệm vụ cụ thể: 1. Xây dựng con người Việt
Nam phát triển toàn diện là mục tiêu của chiến lược phát triển. Tạo môi
trường iều kiện phát triển về nhân cách, ạo ức, trí tuệ, năng lực sáng
tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm hội, nghĩa vụ công dân, ý thức
tuân thủ pháp luật. Đấu tranh phê phán ẩy lùi cái xấu, cái ác, thấp hèn,
lạc hậu, chống các quan iểm, hành vi sai trái, tiêu cực ảnh hưởng xấu ến
xây dựng nền văn hóa, làm tha hóa con người. 2. Xây dựng môi trường
văn hóa lãnh mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế thị trường
ịnh hướng hội chủ nghĩa hội nhập quốc tế. Xây dựng môi trường
văn hóa trong hệ thống chính trị, trong các ịa phương, làng bản… Thực
hiện chiến lược phát triển gia ình Việt Nam. Phát huy truyền thống tốt
ẹp, xây dựng gia ình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh. 3. Xây dựng
văn hóa trong chính trị và kinh tế. Chú trọng chăm lo xây dựng văn hóa
trong Đảng, trong các quan nhà nước các oàn thể, coi ây nhân
tố quan trọng xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. 4.
Nâng cao chất lượng hoạt ộng văn hóa. 5. Làm tốt công tác lãnh ạo, quản
báo chí, xuất bản. 6. Phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây dựng,
hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa. 7. Chủ ộng hội nhập
quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 8. Tiếp tục ổi
mới phương thức lãnh ạo của Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước ối với lĩnh vực văn hóa.
lOMoARcPSD| 39651089
96
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Phân tích những yếu tố tác ộng ến việc xây dựng văn hóa,
ạo ức, con người Việt Nam hiện nay.
2. Phân tích quan iểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn
mực, nguyên tắc ạo ức cách mạng. Liên hệ tới sự nghiệp ổi mới hiện nay
ở Việt Nam.
3. Nêu lên phân tích những u cầu bản ối với sinh
viên hiện nay trong học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ
Chí Minh.
lOMoARcPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Văn Đồng: Hồ Chí Minh, tinh hoa khí phách của
dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
2. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trquốc gia, Nội,
1997.
3. Trần Văn Giàu: “Nhân cách của Chủ tịch Hồ Chí Minh”,
trong: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa
thế giới”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1990.
4. Bùi Đình Phong: Hồ Chí Minh văn hóa soi ường cho quốc
dân i, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016.
lOMoARcPSD| 39651089
98
MỤC LỤC
Trang
Chương mở ầu
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 11
CHƯƠNG II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 26
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN
DÂN 45
lOMoARcPSD| 39651089
CHƯƠNG IV. ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT
QUỐC TẾ 64
CHƯƠNG V. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI 81
lOMoARcPSD| 39651089
100
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
80B Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
ĐT: 024.39423345 * Fax: 024.38224784
Website: www.nxbgtvt.vn * Email: nxbgtvt@fpt.vn
Chịu trách nhiệm xuất bản: Nguyễn Minh Nhật
Biên tập: Dương Hồng Hạnh
Thiết kế bìa: Nguyễn Nhân Hùng
In 500 cuốn, khổ 16 x 24 cm tại Công ty In Giao thông.
Địa chỉ: 80B Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
Số xác nhận ăng ký xuất bản: 1076-2020/CXBIPH/2-37/GTVT.
Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế ISBN: 978-604-76-2121-7.
Quyết ịnh xuất bản số: 21 LK/QĐ-GTVT ngày 20 tháng 4 năm 2020.
In xong và nộp lưu chiểu năm 2020.
| 1/100

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ HƯỚNG DẪN HỌC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CHỦ BIÊN:
TS. GVC LÃ QUÝ ĐÔ
TS. GVC NGUYỄN THỊ THU HOA
TS. GVC PHAN THẾ LƯỢNG
ThS. GV NGUYỄN NGỌC HÀ
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI - 2020 lOMoAR cPSD| 39651089 Chương mở ầu
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CẤU TRÚC CHƯƠNG: Gồm 3 phần
I. Đối tượng nghiên cứu
II. Phương pháp nghiên cứu
III. Ý nghĩa của việc nghiên cứu học tập ối với sinh viên MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Góp phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số
vấn ề chung (nhập môn) của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng
Qua nghiên cứu môn học này, sinh viên bước ầu có ược tư duy và
kỹ năng úng ắn, phù hợp khi phân tích lý luận và thực tiễn các vấn ề ặt ra trong cuộc sống. - Về thái ộ
Giúp cho sinh viên thấy rõ hơn vai trò của Hồ Chí Minh ối với sự
phát triển của dân tộc Việt Nam, thêm tin tưởng vào chế ộ chính trị xã
hội chủ nghĩa, tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
góp phần tiếp thêm sức mạnh cho sinh viên về ý chí và hành ộng phấn
ấu cho mục tiêu, lý tưởng của cách mạng.
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niện, hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh

a. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
(năm 2011) nêu khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh như sau:
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu
sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận
dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân 2 lOMoAR cPSD| 39651089
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to
lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”
Khái niệm trên ây chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh,
cơ sở hình thành cũng như ý nghĩa của tư tưởng ó, cụ thể:
Một là, khái niệm này ã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng
cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là hệ thống
quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam.
Hai là, nêu lên các yếu tố góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh là: iều kiện xã hội Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, các giá trị
truyền thống tốt ẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Ba là, khái niệm ó ã nêu lên giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh,
khẳng ịnh tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và
quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách
mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
b. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
Hệ thống nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, trong
chương trình môn học ề cập ến một số nội dụng cơ bản sau: -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ảng cộng sản việt nam và nhà
nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, ạo ức, con người 2.
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là toàn bộ
những quan iểm của Hồ Chí Minh thể hiện trong di sản của Người. Đó
là hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của
cách mạng Việt Nam. Là những vấn ề lý luận và thực tiễn ược rút ra từ lOMoAR cPSD| 39651089
cuộc ời hoạt ộng rất phong phú ở cả trong nước và trên thế giới của Hồ
Chí Minh phấn ấu cho sự nghiệp giải phóng không những ở tầm dân tộc
Việt Nam mà còn ở tầm thế giới: Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh còn là quá
trình hệ thống quan iểm của Hồ Chí Minh vận ộng trong thực tiễn.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Trên cơ sở xác ịnh ối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của môn học là:
- Làm rõ cơ sở và quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Làm rõ hệ thống nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh
- Làm rõ quá trình vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam - - Làm rõ giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh với dân tộc và thời ại
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh
Dưới ây là một số nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu
môn học tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Thống nhất tính ảng và tính khoa học
Nội dung chủ yếu của phương pháp luận này là: phải ứng trên lập
trường giai cấp công nhân, ứng trên quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin,
quán triệt cương lĩnh, ường lối, quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
ể nhận thức và phân tích những quan iểm của Hồ Chí Minh. Đồng thời,
phải bảo ảm tính khách quan, khoa học của các luận ề nêu ra. Sự thống
nhất chặt chẽ giữa tính ảng và tính khoa học là một nguyên tắc rất cơ
bản trong phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Thống nhất lý luận và thực tiễn
Hồ Chí Minh coi trọng lý luận và thực tiễn thống nhất chặt chẽ với
nhau. Về lý luận, Người cho rằng: “Lý luận là em thực tế trong lịch sử,
trong kinh nghiệm, trong các cuộc tranh ấu, xem xét, so sánh thật kỹ 4 lOMoAR cPSD| 39651089
lưỡng rõ ràng, làm thành kết luận. Rồi lại em nó chứng minh với thực
tế. Đó là lý luận chân chính. Lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương
hướng cho chúng ta trong công việc thực tế.
Hồ Chí Minh chỉ rõ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận
suông” nếu không áp dụng vào thực tế, “dù xem ược hàng vạn quyển lý
luận, nếu không biết em ra thực hành, thì khác nào một cái hòm ựng
sách. Lý luận phải em ra thực hành. Thực hành phải nhằm theo lý luận.
c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
Cần vận dụng quan iểm của V.I.Lênin về mối quan hệ biện chứng
khi xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử căn bản, xem
sự vật, hiện tượng ó ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua những
giai oạn phát triển chủ yếu nào; ứng trên quan iểm của sự phát triển ó ể
xem xét hiện nay nó ã trở thành như thế nào. Nếu nắm vững quan iểm
này, người nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ nhận thức ược bản chất
tư tưởng ó mang ậm dấu ấn của quá trình phát triển lịch sử, quá trình
phát triển sáng tạo, ổi mới.
d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
Hồ Chí Minh nhìn sự vật và hiện tượng trong một tổng thể vận ộng
với những cái chung và cả những cái riêng, trong sự vận ộng cụ thể của
iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh nào ó và xem xét chúng trong xu thế chung.
Vì coi tính bao quát là một nguyên tắc tư duy và hành ộng, cho nên Hồ
Chí Minh xem xét cách mạng Việt Nam trong quan hệ tổng thể với cách mạng thế giới.
e. Quan iểm kế thừa và phát triển
Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết
kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của
Người trong iều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của ất nước và quốc tế.
Hồ Chí Minh nhìn sự vật và hiện tượng trong một trạng thái vận
ộng không ngừng. Đó là một quá trình giải phóng mọi trở lực, trở lực
bên ngoài, trở lực bên trong, thậm chí trở lực nằm ngay trong mỗi con
người, ể phát triển bền vững. lOMoAR cPSD| 39651089
2. Một số phương pháp cụ thể
- Kết hợp hương pháp lôgíc, phương pháp lịch sử:
Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự
thời gian, quá trình diễn biến i từ phát sinh, phát triển ến hệ quả của nó.
Nghiên cứu lịch sử tư tưởng là cách vận dụng sát hợp với nghiên cứu tư
tưởng Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
rất cần thiết phải kết hợp sử dụng kết hợp một cách chặt chẽ phương
pháp lôgíc và phương pháp lịch sử.
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu
hoạt ộng thực tiễn:
Hồ Chí Minh ể lại những bài viết, bài nói ã ược tập hợp thành bộ
sách toàn tập. Vì vậy, phải dựa vào những tác phẩm của Người ã ể lại.
Nhưng, di sản tinh thần quý báu của Hồ Chí Minh ể lại cho dân tộc Việt
Nam không chỉ là những tác phẩm ó, mà còn ở toàn bộ cuộc ời hoạt ộng
của Người, những vấn ề phản ánh qua cuộc sống hằng ngày của Người.
Thực tiễn chỉ ạo của Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam là một bộ
phận cực kỳ quan trọng làm nên hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc
của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành:
Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng của mình thông qua nhiều lĩnh vực
như chính trị, triết học, kinh tế, quân sự, tư tưởng văn hóa, v.v. Vì vậy,
trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, các phương pháp chuyên ngành
và liên ngành cần ược sử dụng ể nghiên cứu toàn bộ hệ thống tư tưởng
Hồ Chí Minh cũng như mỗi tác phẩm lý luận riêng biệt của Người.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận, rèn luyện bản lĩnh chính trị
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần trang bị cho sinh viên
tri thức khoa học về hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về cách
mạng Việt Nam; hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin,
tình cảm cách mạng; góp phần củng cố cho sinh viên về lập trường, quan 6 lOMoAR cPSD| 39651089
iểm cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội;
tích cực, chủ ộng ấu tranh phê phán những quan iểm sai trái ể bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, ường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; biết vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống.
2. Giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin
khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học có iều
kiện hiểu biết sâu sắc và toàn diện về cuộc ời và sự nghiệp của Hồ Chí
Minh, lãnh tụ của Đảng, người con vĩ ại của dân tộc Việt Nam, một chiến
sĩ kiên cường ấu tranh vì ộc lập, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và tiến bộ
giữa các dân tộc trên thế giới, trong ó ặc biệt là học tập tư tưởng của
Người, học tập gương sáng của một con người suốt ời phục vụ Tổ quốc,
phục vụ nhân dân . Sinh viên nghiên cứu môn học tư tưởng Hồ Chí Minh
sẽ có iều kiện tốt ể thực hành ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá
nhân, chống “giặc nội xâm” ể lập thân, lập nghiệp, sống có ích cho xã
hội, yêu và làm những iều thiện, ghét và tránh cái xấu, cái ác; nâng cao
lòng tự hào về ất nước Việt Nam, về chế ộ chính trị xã hội chủ nghĩa, về
Hồ Chí Minh, về Đảng Cộng sản Việt Nam và nguyện "Sống, chiến ấu,
lao ộng, học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại".
Thông qua việc nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, sinh
viên sẽ nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm công
dân của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thường xuyên tu
dưỡng, rèn luyện bản thân mình theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ
Chí Minh, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, gắn liền với trau dồi tình
cảm cách mạng, óng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng
của ất nước, vững bước trên con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh và
nhân dân Việt Nam ã lựa chọn. lOMoAR cPSD| 39651089
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách trong học
tập và công tác
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học có iều
kiện vận dụng tốt hơn những kiến thức và kỹ năng ã nghiên cứu, học tập
vào việc xây dựng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp
với iều kiện cụ thể của từng người, từng ịa bàn. Người học có thể vận
dụng xây dựng phong cách tư duy, phong cách diễn ạt, phong cách làm
việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt, v.v. phù hợp với từng
lúc, từng nơi, theo phương châm mà Hồ Chí Minh ã nêu: Dĩ bất biến ứng vạn biến.
Tư tưởng Hồ Chí Minh có tác dụng góp phần tích cực trong việc
giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục hình thành và hoàn thiện nhân cách, trở thành
những chiến sĩ tiên phong trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, góp phần làm cho ất nước ngày càng àng
hoàng hơn, to ẹp hơn như khát vọng của Hồ Chí Minh và của mỗi người Việt Nam yêu nước.
Những vấn ề cần ghi nhớ trong Chương Mở ầu 1.
Hiểu ược khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.
Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của môn tư tưởng Hồ Chí Minh. 3.
Phương pháp luận và phương pháp cụ thể nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh 4.
Vị trí, tầm quan trọng và ý nghĩa của môn học tư tưởng
Hồ Chí Minh ối với sinh viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997. 8 lOMoAR cPSD| 39651089 2.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh – GS Song
Thành (Chủ biên): Hồ Chí Minh – Tiểu sử, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2006. 3.
GS,TS Mạch Quang Thắng - PGS,TS Bùi Đình Phong -
TS Chu Đức Tính (Đồng Chủ biên): “UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ
tịch Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất
”,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013. Chương I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CẤU TRÚC CHƯƠNG I gồm 3 phần: lOMoAR cPSD| 39651089 I.
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh II.
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởngHồ Chí Minh
III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Giúp cho sinh viên hiểu rõ cơ sở thực tiễn, lý luận và nhân tố chủ
quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu rõ các giai oạn cơ bản trong
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng
Giúp cho sinh viên tiếp cận với phương pháp khoa học nhận thức
khái quát nội dung, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh từ nghiên cứu các
cơ sở phong phú hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình hình
thành từng bước, lâu dài tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt ộng lý luận
và thực tiễn của Người. - Về thái ộ
Giúp cho sinh viên nhận thức khoa học giá trị tư tưởng Hồ Chí
Minh ối với cách mạng Việt Nam, từ ó có tư tưởng, tình cảm tích cực
trong việc học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh
trong thực tế học tập và cuộc sống hàng ngày.
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn

a. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều ình phong kiến ầu hàng.
Việt Nam từ một nước phong kiến ộc lập trở thành một nước thuộc ịa
nửa phong kiến, trong xã hội Việt Nam xuất hiện nhiều mâu thuẫn, ặc
biệt mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm
lược và mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp ịa chủ phong kiến
cam tâm làm tay sai cho Pháp.
- Các phong trào ấu tranh chống thực dân pháp theo hệ tư tưởng
phong kiến và tư sản ã liên tục nổ ra trong cả nước nhưng tất cả ều thất 10 lOMoAR cPSD| 39651089
bại. Ý thức hệ tư tưởng phong kiến và tư sản thể hiện rõ sự lỗi thời, bất
lực trước nhiệm vụ lịch sử.
- Yêu cầu lịch sử cần phải có tư tưởng chỉ ạo úng ắn, phải có một
con ường mới cho phong trào cứu nước giải phóng dân tộc ã trở thành vấn ề cấp thiết.
- Nguyễn Tất Thành sinh ra lớn lên trong hoàn cảnh lịch sử ân tộc
khó khăn, bế tắc nhất, iều ó ã thôi thúc Người ra i tìm con ường mới cứu nước, cứu dân.
b. Bối cảnh thế giớicuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
- Vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế
giới ã phát triển từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ
nghĩa. Các nước dế quốc ẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc ịa, biến
các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh ã trở thành thuộc ịa và
phụ thuộc của các nước ế quốc.
- Mâu thuẫn giữa các nước ế quốc với các dân tộc thuộc ịa và phụ
thuộc ngày càng phát triển gay gắt ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới phát triển.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công ã mở ra một thời ại mới
trong lịch sử loài người – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con ường giải phóng cho các
dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Năm 1919, Quốc tế Cộng sản ra ời trở thành Bộ tham mưu, lãnh
ạo phong trào cách mạng thế giới. Dưới sự lãnh ạo của Lênin, Quốc tế
Cộng sản ẩy mạnh việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và kinh nghiệm
Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp thế giới, thúc ẩy sự ra ời và hoạt
ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhiều nước.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra ời của nhà nước
Xôviết, Quốc tế Cộng sản và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản, công nhân và
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí
Minh trên hành trình i ra thế giới tìm mục tiêu và con ường cứu nước. 2. Cơ sở lý luận lOMoAR cPSD| 39651089
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam có lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước
ã hình thành những truyền thống tốt ẹp: ó trước hết là tinh thầnyêu nước,
nhân nghĩa, oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ồng và hòa hiếu với
các dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, vì
nghĩa, thương người của dân tộc Việt Nam. Đó chính là cơ sở ầu tiên,
nguồn gốc sâu sa hình thành nên tư tưởng, phẩm chất của nhà văn hóa
kiệt xuất Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh ã kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống tốt ẹp
của dân tộc Việt Nam lên tần cao mới. Tư tưởng của người là sự kết tinh,
hội tụ và tỏa sáng tinh hoa văn hóa Việt Nam.Dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông ất nước ta ã sinh ra Chủ tịch Hồ Chí Minh – người anh hùng
dân tộc vĩ ại và cũng chính người ã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông ất nước ta.
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
- Văn hóa phương Đông
Tinh hoa văn hoá, tư tưởng phương Đông kết tinh trong ba học
thuyết lớn Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo. Đó là những học thuyết có ảnh
hưởng sâu rộng ở phương Đông, và ở Việt Nam trước ây.
Về Nho giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa và ổi mới tư tưởng dùng
nhân trị, ức trị ể quản lý xã hội. Kế thừa và phát triển quan niệm của Nho
giáo về việc xây dựng một xã hội lý tưởng trong ó công bằng, bác ái,
nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm ược coi trọng ể có thể i ến một thế giới
ại ồng với hòa bình, không có chiến tranh, các dân tộc có quan hệ hữu
nghị và hợp tác. Đặc biệt, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, ổi mới, phát triển
tinh thần trọng ạo ức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện ạo ức
của con người; trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng từ
bi, vị tha, yêu thương con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại
iều ác; ề cao quyền bình ẳng của con người và chân lý; khuyên con người
sống hòa ồng, gắn bó với ất nước của Đạo Phật. 12 lOMoAR cPSD| 39651089
Về Lão giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng của
Lão Tử, khuyên con người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hoà ồng với
thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi trường sống; tư tưởngthoát
mọi ràng buộc của vòng danh lợi trong Lão giáo.
Các học thuyết phương Đông khác, Hồ Chí Minh còn chú ý kế
thừa, phát triển nhiều ý tưởng của các trường phái khác nhau trong các
nhà tư tưởng phương Đông cổ ại khác như Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản
Tử, v,v... Người cũng chú ý tìm hiểu những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời
cận hiện ại ở Ấn Độ, Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, chủ nghĩa Tam
dân của Tôn Trung Sơn. Người ã phát triển sáng tạo các quan iểm về dân
tộc, dân quyền, dân sinh của Tôn Trung Sơn trong cách mạng dân chủ
tư sản thành tư tưởng ấu tranh cho Độc lập - Tự do - Hạnh phúc của con
người và dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản.
Như vậy, là nhà mácxít sáng tạo, Hồ Chí Minh ã kế thừa và phát
triển những tinh hoa trong tư tưởng, văn hóa phương Đông ể giải quyết
những vấn ề thực tiễn của cách mạng Việt Nam thời hiện ại. - Văn hoá phương Tây
Ngay từ khi còn học ở Trường tiểu học Pháp-bản xứ ở thành phố
Vinh (1905), Hồ Chí Minh ã quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại
Cách mạng Pháp năm 1789: Tự do - Bình ẳng - Bác ái.
Đi sang phương Tây, Người tiếp cận những tác phẩm của các nhà
tư tưởng thế kỷ ánh sáng; quan tâm tìm hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng
ó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ. Người ã kế thừa,
phát triển những quan iểm nhân quyền, dân quyền trong Bản Tuyên
ngôn Độc lập
năm 1776 của Mỹ, Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền
năm 1791 của Pháp và ề xuất quan iểm về quyền mưu cầu ộc lập,
tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời ại ngày nay.
Như vậy, Hồ Chí Minh ã tiếp thu chọn lọc các tư tưởng, văn hóa
tiến bộ của phương Đông và phương Tây, dân tộc và thời ại; truyền thống
và hiện ại, không ngừng làm giàu trí tuệ của mình bằng tri thức, văn hóa
phong phú của nhân loại. lOMoAR cPSD| 39651089
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận,
là nguồn gốc lý luận quyết ịnh bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
Người khẳng ịnh rằng: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều,
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ
nghĩa Lênin”Hồ Chí Minh ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin, ã giải quyết yêu cầu về ường lối cứu nước
Trên cơ sở lập trường, quan iểm và phương pháp của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh ã triệt ể kế thừa, ổi mới, phát triển những giá
trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại
kết hợp với thực tiễn cách mạng trong nước và thế giới hình thành lên
một hệ thống các quan iểm cơ bản, toàn diện về cách mạng Việt Nam.
Chủ nghĩa Mác - Lênin tiền ề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết
ịnh trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
- Về năng lực, trí tuệ, tư duy, Người có năng lực ặc biệt là tư chất
thông minh hơn người khả năng tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo với óc
phê phán tinh tường sáng suốt.
- Về phẩm chất ạo ức, ý chí, nghị lực, Người có tâm hồn của
một nhà yêu nước lớn, một chiến sỹ cộng sản nhiệt thành cách mạng,
sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập của Tổ quốc, tự do cho ồng bào; có
tác phong bình dị, chân thành, khiêm tốn, hoà mình với quần chúng và
có sức cảm hoá lớn ối với mọi người.
- Hoạt ộng tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong
phú, phi thường.Những phẩm chất và năng lực ó ược rèn luyện và phát
huy trong suốt cuộc ời cách mạng của Người. Nhờ ó, giữa bao thực tiễn
sinh ộng, Người có thể phân tích một cách úng ắn, xử lý và chuyển hoá
thành tư tưởng của mình, giải áp yêu cầu thực tiễn của dân tộc và thời ại. 14 lOMoAR cPSD| 39651089
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 1. Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước
và chí hướng cứu nước,trước năm 1911

- Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình
và của dân tộc. Sinh ra lớn lên trong một gia ình nho giáo tiến bộ, Người
ã tiếp thu những truyền thông tốt ẹp của gia inh: nhân cách, ý chí nghị
lực phi thường của người cha; lòng ộ lượng bao dung, nhân hậu của
người mẹ; tinh thần yêu nước quật cường chống ngoại xâm cũng như
tinh thầm hiếu học của vùng quê nghèo xứ Nghệ.
- Tiếp thu các nền giáo dục nho học, quốc học và tân học. Bên cạnh
học Khổng giáo Người ã tiếp xúc với nhiều loại sách báo tiến bộ ở các
trường, lớp tại Vinh, tại kinh ô Huế, hiểu rõ tình cảnh nước nhà bị giặc
ngoại xâm ô hộ, Hồ Chí Minh sớm có tư tưởng yêu nước và thể hiện rõ
tư tưởng yêu nước trong hành ộng.
- Hồ Chí Minh ã tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ. Là
thày giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết, khi dạy học cũng như trong
trong sinh hoạt, Hồ Chí Minh thường em hết nhiệt tình truyền thụ cho
học sinh lòng yêu nước và những suy nghĩ về vận mệnh nước nhà.
- Điểm ặc biệt của tuổi trẻ Hồ Chí Minh là suy ngẫm sâu sắc về Tổ
quốc và thời cuộc. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền
bối cách mạng nổi tiếng như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng
Hoa Thám, v.v. nhưng Người sáng suốt phê phán, không tán thành,
không i theo con ường, phương pháp, khuynh hướng cứu nước của các
vị ó. Hồ Chí Minh muốn tìm hiểu những gì ẩn giấu sau sức mạnh của kẻ
thù và học hỏi kinh nghiệm cách mạng trên thế giới. Ngày 5-6-1911, Hồ
Chí Minh i ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân.
2. Thời kỳ tìm kiếm và xác ịnh con ường cứu nước, giải phóng
dân tộc (1911 -1920)
- Hồ Chí Minh ến nhiều nước trên thế giới ể tìm hiểu, khảo sát, lựa
chọn con ường cứu nước. Qua cuộc hành trình này, ở Người hình thành
một nhận thức mới
: Nhân dân lao ộng các nước, trong ó có giai cấp công
nhân, ều bị bóc lột có thể là bạn của nhau; còn chủ nghĩa ế quốc, bọn
thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao ộng. lOMoAR cPSD| 39651089
- Năm 1919, Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở
Pháp, lấy tên là Nguyễn Ái Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam
tới Hội nghị Vécxây, òi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
Đây là tiếng nói chính nghĩa ầu tiên của ại biểu phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam trên diễn àn quốc tế. Tiếng nói chính nghĩa ó có ảnh
hưởng lớn tới các phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- Hồ Chí Minh ã tìm thấy và xác ịnh rõ phương hướng ấu tranh
giải phóng dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản qua
nghiên cứu "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và
vấn ề thuộc ịa vào tháng 7-1920.
- Cuối năm 1020, Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong
Đảng Xã hội Pháp tại Đại hội ở thành phố Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc
tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
cộng sản Việt Nam ầu tiên. Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc ời
của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với
lập trường cách mạng vô sản.
3. Thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt Nam (1920 -1930)
- Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh hoạt ộng lý luận và thực tiễn sôi nổi,
phong phú ở nhiều nơi trên thế giới: Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-
1924), Trung Quốc(1924-1927), Thái Lan (1928-1929),ẩy mạnh hoạt
ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
- Thông qua báo chí và các hoạt ộng thực tiễn Người tích cực
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam. Các tác phẩm như Bản án chế ộ thực dân Pháp
(1925), Đường Kách mệnh (1927) và nhiều bài viết của Hồ Chí
Minhtrong thời kỳ này thể hiện những quan iểm ộc áo, sáng tạo của
Người về con ường cách mạng Việt Nam.
- Cũng trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân
của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng (tháng
61925), ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, từng bước truyền bá chủ 16 lOMoAR cPSD| 39651089
nghĩa Mác - Lênin và lý luận cách mạng trong những người yêu nước và công nhân.
- Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người
khởi thảo ( ầu năm 1930). Các văn kiện này là Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam,
trong ó chính thức khẳng ịnh rõ
những quan iểm cơ bản về ường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam,
việc tổ chức, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành một tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
- Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh
chính trị úng ắn và sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối
và tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang ầu năm 1930.

4. Thời kỳ vượt qua thử thách, giữ vững ường lối cách mạng
úng ắn, sáng tạo (1930 -1941)
- Do chịu ảnh hưởng quan iểm giáo iều tả khuynh và không
nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa, Quốc tế Cộng sản và Đảng
Cộng sản Đông Dương có những nhìn nhận sai lầm về Hồ Chí Minh.
Những tư tưởng mới mẻ, úng ắn, sáng tạo của Hồ Chí Minh trong Cương
lĩnh chính trị ầu tiên chẳng những không ược hiểu và chấp nhận mà còn
bị phê phán, bị coi là "hữu khuynh", "dân tộc chủ nghĩa".
- Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10-1930 ra nghị quyết cho
rằng: Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai
lầm, "chỉ lo ến việc phản ế mà quên mất lợi ích giai cấp tranh ấu, ấy là
một sự rất nguy hiểm", việc phân chia thành trung, tiểu, ại ịa chủ trong
sách lược của Đảng là không úng. Hội nghị ra án nghị quyết: "Thủ tiêu
chánh cương, sách lược và iều lệ Đảng"; ổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam
thành Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, v.v.
- Thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông, cuối năm
1932, Hồ Chí Minh trở lại Liên Xô, vào học Trường Quốc tế Lênin. Sau
ó, Người làm nghiên cứu sinh tại Ban Sử của Viện Nghiên cứu các vấn lOMoAR cPSD| 39651089
ề dân tộc và thuộc ịa của Quốc tế Cộng sản. Trong quãng thời gian từ
năm 1932 ến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số
hoạt ộng thực tế và quan iểm cách mạng. Người kiên trì giữ vững con
ường cách mạng, viết thư cho Quốc tế cộng sản ề nghị ược tiếp tục hoạt ộng cách mạng.
- Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh về nước tại Pác Bó- Cao Bằng, với
tư cách cán bộ Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng. Hội nghị này ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng ầu. Người khẳng ịnh rõ: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải
phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải oàn kết lại ánh ổ bọn ế quốc và
bọn Việt gian ặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng".
- Trải qua sóng gió, thử thách, những quan iểm cơ bản nhất về
ường lối cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược
Đảng khẳng ịnh ưa vào thực tiễn tổ chức nhân dân biến thành các phong
trào cách mạng ể dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
5. Thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh phát triển và thắng lợi (1941 -1969)
- Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí Minh và ường lối của Đảng
cơ bản là thống nhất, lãnh ạo cách mạng Việt Nam chuẩn bị lực lượng,
ón thời cơ khởi nghĩa, giành chính quyền. Cách mạng Tháng Tám năm
1945 thành công, giành lại ộc lập dân tộc. Đây là thắng lợi to lớn của
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam.
- Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh ọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà ra ời, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử
dân tộc Việt Nam – kỷ nguyên ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Từ 1945 -1969, Hồ Chí Minh với cương vị ứng ầu Đảng và Nhà
nước ta, trực tiếp lãnh ạo hai cuộc kháng chiến và xây dựng CNXH ở
miền Bắc, tư tưởng Hồ Chí Minh ượcbổ sung phát triển hệ thống quan
iểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, quân sự, văn hoá, ạo ức, ối ngoại, v,v…
nhằm hướng tới mục tiêu 18 lOMoAR cPSD| 39651089
nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Trước khi i xa, Người ể lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá,
kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ
cách mạng, anh hùng dân tộc vĩ ại, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt
xuất, suốt ời vì dân, vì nước. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí
Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước
Việt Nam hoà bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp
phần xứng áng vào sự nghiệp cách mạng thế giới"
- Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam
vận dụng và phát triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam

a. Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt
Nam ến thắng lợi và bắt ầu xây dựng một xã hội mới trên ất nước ta
Hồ Chí Minh tìm thấy con ường cứu nước cứu dân, sáng lập,
lãnh ạo và rèn luyện Đảng ta thành một ảng cách mạng chân chính toàn
tâm, toàn ý phục vụ nhân dân ã lãnh ạo cuộc cách mạng Tháng Tám năm
1945 thành công. Chủ tịch Hồ Chí Minh ã mở ra một thời ại mới trong
lịch sử dân tộc Việt Nam - Thời ại ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ tư tưởng
dẫn ường cách mạng Việt Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác, và
chính thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam chứng mình, khẳng
ịnh tính úng ắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ
Chí Minh là một hệ thống mở ầy sức sống ược Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp ổi mới
hiện nay và trong tương lai.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam lOMoAR cPSD| 39651089
cho cách mạng Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục soi ường cho Đảng Cộng sản Việt
Nam và nhân dân Việt Nam trên con ường thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp
Đảng ta, nhân dân ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc
bảo vệ nền ộc lập dân tộc, phát triển kinh tế-xã hội, bảo ảm tự do và
hạnh phúc của con người, tiến tới xã hội xã hội chủ nghĩa. Tất cả các
quan iểm lý luận và phương pháp cách mạng cơ bản trong tư tưởng Hồ
Chí Minh ều là nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự
do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc cho mọi người, hòa
bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan hệ văn hóa, nhân văn của thời ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là chỗ dựa vững chắc ể Đảng Cộng sản
Việt Nam vạch ra ường lối cách mạng úng ắn, là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam i tới thắng lợi. Tư tưởng Hồ
Chí Minh trường tồn, bất diệt cùng với sự phát triển vững mạnh của dân tộc Việt Nam.
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc
thuộc ịa con ường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
Cống hiến lý luận lớn ầu tiên của Hồ Chí Minh là về cách mạng
giải phóng dân tộc. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi
triệt ể phải i theo con ường cách mạng vô sản, ược tiến hành bởi toàn thể
nhân dân với nòng cốt liên minh công nông dưới sự lãnh ạo của Đảng
cộng sản. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng
tạo, có thể thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc, bằng con
ường bạo lực: Kết hợp ấu tranh chính trị của quần chúng với ấu tranh vũ trang.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm
một hệ thống các luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn ề
dân tộc và thuộc ịa, dân tộc và giai cấp, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã 20 lOMoAR cPSD| 39651089
hội, về cách mạng giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải
phóng con người, góp phần bổ sung, phát triển kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh
vì ộc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
Hồ Chí Minh là người Việt Nam ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế
là xu thế tất yếu của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường cho sự phát
triển, liên kết các dân tộc trong cuộc ấu tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình,
dân chủ và tiến bộ xã hội. Người là một nhà hoạt ộng quốc tế lỗi lạc
trong phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản, công nhân
quốc tế và phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải
phóng dân tộc, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong các
nước tư bản và phong trào cộng sản quốc tế, phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
Hồ Chí Minh chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài
giữa các nước, không chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị vì ộc lập
dân tộc, tiến bộ xã hội của thời ại, mà còn vì sự phát triển nhanh chóng
của lực lượng sản xuất thế giới. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, hợp tác
quốc tế không chỉ ể giành ộc lập dân tộc, mà còn là ể xóa bỏ nghèo nàn,
lạc hậu, tiến kịp các nước tiên tiến và sâu xa là ặt chiến lược phát triển
ất nước gắn với những chuyển biến của thời ại về chính trị, kinh tế, giữ
vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn trọng ộc lập của các dân tộc
khác, ược thể hiện qua quan iểm nổi bật của Người: “Làm bạn với tất cả
mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai
”.
Bạn bè năm châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là biểu tượng
cao ẹp của những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá làm người.
Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần góp phần thiết
thực vào việc làm cho tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh trở
thành một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội Việt Nam hiện ại. lOMoAR cPSD| 39651089
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương I 1.
Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh: Xác ịnh rõ vai trò của
tư tưởng, văn hóa dân tộc; tư tưởng, văn hóa nhân loại; chủ nghĩa Mác -
Lênin; các phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh ối với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.
Các giai oạn và nội dung chính của từng giai oạn trong
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. 3.
Giá trị dân tộc, tầm vóc thời ại, sức sống, sức hấp dẫn lâu
bền của tư tưởng Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG THẢO LUẬN 1.
Phân tích những cơ sở khách quan hình thành, phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh; chỉ ra tiền ề lý luận giữ vai trò quyết ịnh trong
việc hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.
Hãy chỉ ra những bước tiến trong nhận thức, những dấu
mốc cơ bản trong quá trình hình thành, trong quá trình phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh? 3.
Hãy phân tích những phẩm chất cá nhân, mối quan hệ giữa
hoạt ộng lý luận và hoạt ộng thực tiễn của Hồ Chí Minh trong quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; ý nghĩa sự ra ời tư tưởng Hồ Chí Minh.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh ược hình thành qua mấy thời kỳ chủ yếu? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh ược hình thành từ những cơ sở nào?
A. Bên trong và bên ngoàiB. Lí luận và thực tiễn
C. Dân tộc và quốc tếD. Nội sinh và ngoại sinh
Câu 3. Tác phẩm nào sau ây là của Hồ Chí Minh?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sảnB. Tuyên ngôn ộc lập 22 lOMoAR cPSD| 39651089
C. Hệ tư tưởng ĐứcD. Bút ký triết học
Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua ời vào thời gian nào?
A. 2 - 8 - 1969C. 2 - 9 - 1969
B. 3 - 9 - 1969D. Cả A, B, C ều sai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Trường Chinh: Chủ tịch Hồ Chí Minh và Cách mạng Việt
Nam, Nxb Thông tin lý luận, Hà Nội, 1992. 2.
Phạm Văn Đồng : Hồ Chủ tịch tinh hoa của dân tộc,
lương tâm của thời ại, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1976. 3.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp: Tư tưởng Hồ Chí Minh và
con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997. 4.
Trần Văn Giàu: Hồ Chí Minh - vĩ ại một con người, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010. lOMoAR cPSD| 39651089
Chương II TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
KẾT CẤU CHƯƠNG II gồm 4 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
IV. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội MỤC TIÊU: - Về kiến thức
Giúp cho sinh viên nhận thức ược bản chất khoa học, cách mạng
và những sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và cách
mạng giải phóng dân tộc; nắm ược tính quy luật của cách mạng Việt
Nam: ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Về kỹ năng 24 lOMoAR cPSD| 39651089
Giúp cho sinh viên có khả năng nhận diện và phản bác ược những
luận iểm xuyên tạc tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. - Về thái ộ
Làm cho sinh viên thêm tự hào về sức mạnh của dân tộc, tin tưởng
sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn ề ộc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của
tất cả các dân tộc
- Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam từ ngàn
xưa ến nay gắn liền với truyền thống yêu nước, ấu tranh chống giặc ngoại
xâm. Điều ó nói lên một khát khao to lớn của dân tộc ta là, luôn mong
nuốn có ược một nền ộc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân và ó cũng
là một giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà Hồ Chí Minh
là hiện thân cho tinh thần ấy.
- Căn cứ vào những quyền tự do, bình ẳng và quyền con người ược
ghi trong bản Tuyên ngôn Độc lập của cách mạng Mỹ năm 1776, Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791.
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh về quyền dân tộc: “Tất cả các dân tộc
trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do”.
- Tư tưởng ó ược thể hiện trong thực tiễn cách mạng Việt Nam:
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh
cũng ã xác ịnh mục tiêu chính trị của Đảng là: Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến. Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, trong Tuyên ngôn
Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự
do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do và ộc lập. Toàn thể dân
Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải ể
giữ vững quyền tự do và ộc lập ấy” lOMoAR cPSD| 39651089
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp 1946: “Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước, nhất ịnh không chịu làm nô lệ”.
Trong kháng chiến chống ế quốc Mỹ, Người nêu cao chân lý:
Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”. Với tư tưởng ó, nhân dân Việt Nam
ã anh dũng chiến ấu, ánh thắng ế quốc Mỹ xâm lược, giành hòa bình, ộc
lập, thống nhất Tổ quốc.
b. Nội dung của ộc lập dân tộc
- Độc lập dân tộc phải gắn với quyền tự quyết
Theo Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc phải là ộc lập thật sự, hoàn toàn
và triệt ể trên tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: ộc lập mà người
dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân ội riêng,
không có nền tài chính riêng…. , thì ộc lập ó chẳng có ý nghĩa gì.
- Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn
lãnh thổ là tư tưởng xuyên suốt, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đồng bào
Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song
chân lý ó không bao giờ thay ổi”; “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt
Nam là một”; “Dù khó khăn gian khổ ến mấy, nhân dân ta nhất ịnh sẽ
hoàn toàn thắng lợi. Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam
Bắc nhất ịnh sẽ sum họp một nhà”.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của nhân dân
Theo Hồ Chí Minh: “Nước ộc lập mà dân không hưởng hạnh phúc
tự do, thì ộc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Ngay sau thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh yêu cầu: Chúng ta phải thực
hiện ngay làm cho dân có ăn, làm cho dân có mặc, làm cho dân có chỗ
ở, làm cho dân có học hành.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo 26 lOMoAR cPSD| 39651089
con ường cách mạng vô sản
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của những phong trào
yêu nước theo con ường phong kiến, tư sản ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX:
Chứng kiến sự thát bại, bế tắc của các phong trào yêu nước, mặc
dù rất khâm phục tinh thần yêu nước, tinh thần kiên cường bất khuất
chống ngoại xâm của thế hệ cha anh nhưng Hồ Chí Minh ã không tán
thành con ường, phương pháp ấu tranh ó. Người ã phê phán con ường
của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoảng Hoa Thám...từ ó nuôi
dưỡng lòng yêu nước và ý chí, quyết tâm tìm kiếm con ường cứu nước, giải phóng dân tộc.
Hồ Chí Minh lực chọn i sang phương Tây ể tìm con ường mới, như
Người ã nói: “Tôi muốn i ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước
khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp ồng bào chúng ta”.
- Đánh giá các cuộc cách mạng trên thế giới:
Nhưng qua tìm hiểu thực tế thế giới, Người cho rằng: “Cách mệnh
Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không ến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc ịa.”
Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi ã ảnh hưởng
sâu sắc tới Hồ Chí Minh trong việc lựa chọn con ường cứu nước, giải
phóng dân tộc. Người cho rằng: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách
mệnh Nga là ã thành công và thành công ến nơi, nghĩa là dân chúng ược
hưởng cái hạnh phúc tự do, bình ẳng thật”.
- Năm 1920, sau khi ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Hồ Chí Minh tìm thấy ở ó
con ường cứu nước, giải phóng dân tộc:

Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không
có con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”. Đây là con ường
cách mạng triệt ể nhất phù hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và
xu thế phát triển của thời ại. Học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 39651089
Mác- Lênin ược Người vận dụng một cách sáng tạo trong iều kiện cách mạng Việt Nam.
- Xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam i theo con
ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh ã
khẳng ịnh phương hướng chiến lược cách mạng Việt Nam: làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản. Phương
hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời ại vừa hướng tới
giải quyết một cách triệt ể những yêu cầu khách quan, cụ thể mà cách
mạng Việt Nam ặt ra vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong iều kiện của Việt Nam,
muốn thắng lợi phải do ảng cộng sản lãnh ạo
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò lãnh ạo của Đảng là nhân tố hàng
ầu quyết ịnh sự thắng lợi của cách mạng
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan
ể giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Giai cấp
công nhân phải tổ chức ra chính ảng, ảng ó phải thuyết phục, giác ngộ
và tập hợp ông ảo quần chúng, huấn luyện quần chúng và ưa quần chúng ra ấu tranh.
Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò to lớn của Đảng ối với cách mạng
giải phóng dân tộc theo con ường cách mạng vô sản. Cách mạng trước
hết phải có ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.
Đảng có vững cách mệnh mới thành công, giống như người cầm lái có
vững, thuyền mới chạy.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại
oàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Các nhà lý luận kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ịnh
rằng: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử. 28 lOMoAR cPSD| 39651089
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng
chứ không phải việc một hai người”; có dân là có tất cả, trên ời này
không gì quý bằng dân, ược lòng dân thì ược tất cả, mất lòng dân thì mất
tất cả. Người luôn quan niệm phải oàn kết toàn dân tộc, oàn kết tất cả
giai cấp, ảng phái, dân tộc, tôn giáo, mọi người Việt Nam yêu nước, phải
tập hợp và oàn kết toàn dân thì cách mạng mới thành công.
- Trong khi xác ịnh lực lượng cách mạng là toàn dân, Hồ Chí Minh
lưu ý rằng, không ược quên “công nông là chủ cách mệnh…là gốc cách
mệnh”. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người giải thích: giai cấp
công nhân và nông dân là hai giai cấp ông ảo và cách mạng nhất, bị bóc
lột nặng nề nhất, vì thế “lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng
quyết…công nông là tay không chân rồi, nếu thua thì chỉ mất một cái
kiếp khổ, nếu ược thì ược cả thế giới, cho nên họ gan góc”.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc -
Quan iểm của Quốc tế cộng sản:
Do chưa ánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng
thuộc ịa nên Quốc tế cộng sản có lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng
thuộc ịa, coi cách mạng thuộc ịa phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc: “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước
thuộc ịa khi giai cấp vô sản giành ược thắng lợi ở các nước tư bản tiên
tiến”. Quan iểm này có tác ộng không tốt, làm giảm i tính chủ ộng, sáng
tạo của nhân dân các nước thuộc ịa trong công cuộc ấu tranh chống thực
dân, ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc.
- Quan iểm của Hồ Chí Minh:
Chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa cách
mạng thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc, là mối quan hệ bình
ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau. Người nói: “Vận mệnh của
giai cấp vô sản thế giới và ặc biệt là vận mệnh của giai cấp vô sản ở các
nước i xâm lược thuộc ịa gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp bức ở các thuộc ịa”. lOMoAR cPSD| 39651089
Cách mạng thuộc ịa không những không phụ thuộc vào cách mạng
vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trước.Người nói: “ Nan
Nam dân tộc cách mệnh thành công thì tư bản Pháp yếu, Tư bản
Pháp yếu thì công nông Pháp làm cách mạng cững dễ và nếu công nông
Pháp làm cách mạng thành công thì dân tộc An Nam sẽ ược tự do”
- Cơ sở ể Hồ Chí Minh khẳng ịnh cách mạng thuộc ịa có thể giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:
+ Thấy rõ tầm quan trọng của thuộc ịa ối với các nước ế quốc:
Thuộc ịa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế
quốc, là nơi duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho chủ nghĩa ế quốc.
Người cho rằng: “nọc ộc và sức sống của con rắn ộc tư bản chủ
nghĩa ang tập trung ở các thuộc ịa hơn là ở chính quốc”; nếu thờ ơ về
vấn ề cách mạng ở thuộc ịa thì như “ ánh chết rắn ằng uôi”; “Chủ nghĩa
tư bản là một con ỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc
và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc ịa. Nếu muốn giết
con vật ấy, người ta phải ồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt
một vòi thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô
sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt ứt lại sẽ mọc ra”.Cho nên,
cách mạng ở thuộc ịa có vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng
vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa ế quốc.
+ Thấy rõ tiềm năng to lớn của cách mạng ở thuộc ịa: “Ngày mà
hàng trăm triệu nhân dân châu Á bị tàn sát và áp bức thức tỉnh ể gạt bỏ
sự bóc lột ê tiện của một bọn thực dân lòng tham không áy, họ sẽ hình
thành một lực lượng khổng lồ”.Người viết: “Hỡi anh em ở các thuộc
ịa… Anh em phải làm thế nào ể ược giải phóng? Vận dụng công thức
của Các Mác, chúng tôi xin nói với anh em rằng, công cuộc giải phóng
anh em chỉ có thể thực hiện ược bằng sự nổ lực của bản thân anh em”.
- Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam cũng như phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới ã thành công, trong khi cách mạng
vô sản ở chính quốc chưa nổ ra và thắng lợi, ã chứng minh luận iểm trên
của Hồ Chí Minh là ộc áo, sáng tạo, có giá trị lí luận và thực tiễn to lớn.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng 30 lOMoAR cPSD| 39651089
phương pháp bạo lực cách mạng
- Tính tất yếu của phương pháp cách mạng bạo lực:
Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bạo lực cách mạng: Bạo
lực là bà ỡ của một chế ộ xã hội cũ ang thai nghén một chế ộ mới; không
có bạo lực cách mạng thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản ược.
Dùng bạo lực cách mạng ể chống lại bạo lực phản cách mạng
của chủ nghĩa ế quốc. Chủ nghĩa thực dân ã dụng bạo lực phi nghĩa ể
xâm lược các nước thuộc ịa, àn áp dã man các phong trào yêu nước.
Vậynên,phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng ể chống lại bạo
lực phản cách mạng ánh ổ thực dân,giành ộc lập.
- Về hình thức bạo lực cách mạng:
Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân, kết hợp
lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, hai hình thức ấu tranh: ấu
tranh chính trị và ấu tranh vũ trang; chính trị và ấu tranh chính trị của
quần chúng là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và
ấu tranh vũ trang; ấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết ịnh ối với việc tiêu
diệt lực lượng quân sự và âm mưu thôn tính của thực dân ế quốc, i ến
kết thúc chiến tranh. Việc xác ịnh hình thức ấu tranh phải căn cứ vào
hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà áp dụng cho thích hợp.
- Tư tưởng bạo lực cách mạng thống nhất biện chứng với
quan iểm hòa bình nhân ạo:
Tranh thủ khả năng hòa bình, cố gắng tránh xung ột vũ trang, chủ
ộng àm phán giải quyết xung ột bằng hòa bình, phát ộng chiến trang là
giải pháp cuối cùng khi có phương pháp nào khác. Người nói: Chúng ta
muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần
nữa. Phát ộng kháng chiến bảo vệ hòa bình, ộc lập với tinh thần thà hi
sinh tất cả chứ nhất ịnh không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 39651089
a. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác khẳng ịnh sự
phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử - tự nhiên, trải qua
các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp ến cao, sự ra ời của CNXH ể thay
thế CNTB là tất yếu lịch sử.
Tính chất của thời ại hiện nay là thời ại quá ộ từ CNTB lên CNXH
từ sau thắng lợi của cách mạng vô sản Nga năm 1917. Như vậy Việt
Nam tiến lên CNXH bỏ qua chế ộ TBCN là phù hợp với xu thế của thời ại.
Thực tiễn lịch sử Việt Nam, các phong trào yêu nước cuối thế kỷ
XIX, ầu thế kỷ XX với mục tiêu chống thực dân Pháp giành ộc lập và
lựa chọn những mô hình phát triển ất nước theo những hệ tư tưởng phong
kiến, tư sản nhưng không thành công.
Như vậy, Hồ Chí Minh lựa chọn làm cách mạng giải phóng dân tộc
theo con ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội, ường lối ó ã em ến thành công cho cách mạng Việt Nam.
b. Một số ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Qua nghiên cứu lý luận CNXHKH về mô hình xã hội xã hội chủ
nghĩa, qua thực tiến xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong iều
kiện chiến tranh, và qua tìm hiểu kinh nghiệm của các nước về xây dựng
CNXH, Hồ Chí Minh ã viết về mô hình CNXH ở Việt Nam với một số ặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất, về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế ộ dân chủ.
Chế ộ dân chủ trong xã hội xã hội chủ nghĩa ược thể hiện trước hết
là xã hội do nhân dân làm chủ, nhân dân là chủ, ịa vị cao nhất là nhân
dân. Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Mọi quyền lợi, quyền lực,
quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt ộng xây dựng, bảo vệ ất nước,
bảo vệ chế ộ xã hội cũng thuộc về nhân dân. 32 lOMoAR cPSD| 39651089
Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh
tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu.

Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội là chế ộ xã hội phát triển cao
hơn chủ nghĩa tư bản nên xã hội xã hội chủ nghĩa phải có nền kinh tế
phát triển cao hơn nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản, ấy là nền kinh tế
dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.
Thứ ba, về văn hóa, ạo ức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội
chủ nghĩa có trình ộ phát triển cao về văn hoá và ạo ức, bảo ảm sự công
bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.

Văn hóa, ạo ức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của ời sống song trước
hết là ở các quan hệ xã hội. Sự phát triển cao về văn hóa và ạo ức của xã
hội xã hội chủ nghĩa thể hiện: xã hội không còn hiện tượng người bóc
lột người; con người ược tôn trọng, ược bảo ảm ối xử công bằng, bình
ẳng và các dân tộc oàn kết, gắn bó với nhau.
Chủ nghĩa xã hội bảo ảm tính công bằng và hợp lý, em lại quyền
bình ẳng cho mọi công dân về quyền lợi và nghĩa vụ; ai cũng phải lao
ộng và ai cũng có quyền lao ộng, ai cũng ược hưởng thành quả lao ộng
của mình trên nguyên tắc làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít,
không làm thì không hưởng, tất nhiên là trừ những người chưa có khả
năng lao ộng hoặc không còn khả năng lao ộng.
Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội
là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Trong chế ộ xã hội chủ nghĩa – chế ộ của nhân dân, do nhân dân
làm chủ, lợi ích của cá nhân gắn liền với lợi ích của chế ộ xã hội nên
chính nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết ịnh tốc ộ xây dựng và sự
vững mạnh của chủ nghĩa xã hội. Trong sự nghiệp xây dựng này, Hồ Chí
Minh khẳng ịnh: Cần có sự lãnh ạocủa một ảng cách mạng chân chính
của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.
Sự lãnh ạo
của Đảng là nhân tố bảo ảm cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công. lOMoAR cPSD| 39651089
Những ặc trưng trên ây thể hiện bản chất ưu việt của CNXH, ịnh
hướng cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Mục tiêu về chế ộ chính trị: Phải xây dựng ược chế ộ dân chủ.
Chế ộ dân chủ trong mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ược Hồ
Chí Minh khẳng ịnh và giải thích: “Chế ộ ta là chế ộ dân chủ. Tức là
nhân dân làm chủ”, “Nước ta là nước dân chủ, ịa vị cao nhất là dân, vì
dân là chủ”.Khi nói “dân làm chủ” và “dân là chủ” ã khẳng ịnh quyền
lợi và quyền hạn, trách nhiệm và ịa vị của nhân dân.
Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng nền kinh tế phát triển cao “với
công nghiệp và nông nghiệp hiện ại, khoa học kỹ thuật tiên tiến”.
Mục tiêu về văn hoá: Phải xây dựng ược nền văn hóa mang tính
dân tộc, khoa học, ại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
Mục tiêu về quan hệ xã hội: Phải bảo ảm dân chủ, công bằng, văn minh.
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Động lực là những nhân tố thúc ẩy xã hội phát triển. Hệ thống ộng
lực rất phong phú, bao gồm nhiều nguồn lực: vật chất và tinh thần, nội
lực và ngoại lực, dân tộc và thời ại v.v. Tất cả các ộng lực ều rất quan
trọng và có mối quan hệ biện chứng với nhau nhưng giữ vai trò quyết
ịnh là nguồn lực con người.
Người nói:“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có
những con người xã hội chủ nghĩa”. Khơi dậy phát huy nguồn lực con
người là cơ sở ể giải phóng các nguồn lực khác, thúc ẩy xã hội phát triển.
Để phát huy tốt nguồn lực con người thì cần phải: Chăm lo bảo ảm
lợi ích chính áng của nhân dân;Thực hiện dân chủ, công bằng xã
hội;Thực hiện ại oàn kết, phát huy sức mạnh toàn dân tộc;Củng cố, xây
dựng và phát huy sức mạnh, hiệu quả của cả hệ thống chính trị. 34 lOMoAR cPSD| 39651089
Bên cạnh việc khơi dậy phát huy các nguồn ộng lực, cần phải ấu
tranh phải ngăn chặn, loại trừ những lực cản, phải chống lại những tư
tưởng, tác phong xấu như: Chủ nghĩa cá nhân; quan liêu, tham ô, lãng
phí; bảo thủ, giáo iều, mất oàn kết.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ
- Tính chất của thời kỳ quá ộ: thực hiện con ường quá ộ gián tiếp
tiến lên CNXH bỏ qua chế ộ TBCN; ây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất
nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ. Trong iều kiện nước ta là
một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi ách thực dân, phong kiến
nên nó là công cuộc biến ổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất, thậm chí còn
khó khăn, phức tạp hơn cả việc ánh giặc, vì vậy, tiến lên chủ nghĩa xã
hội không thể một sớm một chiều, không thể làm mau ược mà phải làm dần dần.
- Đặc iểm của thời kỳ quá ộ: Đặc iểm lớn nhất của thời kỳ quá ộ ở
Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa
xã hội, không trải qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ: Kết hợp giữa cải tạo, xóa bỏ tàn tích
của chế ộ xã hội cũ với xây dựng các yếu tố của xã hội mới. Trọng tâm
là tiến hành công nghiệp hóa nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH, ồng thời xây dựng các tiền ề về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội. Phải xây dựng một xã hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân
tộc, phải thay ổi triệt ể những nếp sống, thói quen, ý nghĩ và thành kiến
có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm; phải xóa bỏ giai cấp bóc lột; phải biến
một nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hóa cao và ời sống tươi vui hạnh phúc.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ
quá ộ
Thứ nhất,Xây dụng CNXH là vấn ề có tính phổ biến, vì vậy nhận
thức và hành ộng phải quán triệt những nguyên lý của chủ nghĩa Mác –
Lênin, vận dụng linh hoạt, sáng tạo. lOMoAR cPSD| 39651089
Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược, lấy xây dựng
CNXH là nhiệm vụ trọng tâm, bảo vệ là nhiệm vụ thường xuyên.
Thứ ba, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, học
tập kinh nghiệm của các nước anh em, vận dụng sáng tạo phù hợp với
thực tiến ất nước:“Ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục
tập quán khác, có lịch sử ịa lý khác…. ta có thể i con ường khác ể tiến
lên chủ nghĩa xã hội”.
Thứ tư, xây phải tổng kết thực tiễn sinh ộng công cuộc xây dựng
CNXH trong nước, những thành tựu, những hạn chế, những kinh nghiệm
ể bổ sung phát triển lý luận.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền ề ể tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Trongcương lĩnh ầu tiên của Đảng (2/1930),Hồ Chí Minh khẳng
ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng nước ta là: “làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản”.
Như
vậy, giải phóng dân tộc, giành ộc lập dân tộc sẽ là mục tiêu ầu tiên của
cách mạng, là cơ sở, tiền ề cho mục tiêu tiếp theo là tiến lên chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc bao gồm cả nội dung
dân tộc và dân chủ; ộc lập phải gắn liền với thống nhất, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ và hơn nữa ộc lập dân tộc cũng phải gắn liền với tự
do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân dân. Mục tiêu giải phóng dân
tộc phải hướng ến chủ nghĩa xã hội.
- Đấu tranh giành ộc lập dân tộc là tiền ề cho một cuộc cách mạng
tiếp theo - cách mạng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân càng sâu sắc, triệt ể thì càng tạo ra những tiền ề thuận lợi,
sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. 36 lOMoAR cPSD| 39651089
2. Chủ nghĩa xã hội là iều kiện ể bảo ảm nền ộc lập dân tộc vững chắc
- Chủ nghĩa xã hội là xu thế tất yếu của thời ại và phù hợp với lợi
ích của nhân dân Việt Nam:“Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng
sản mới giải phóng ược các dân tộc bị áp bức và những người lao ộng
trên thế giới khỏi ách nô lệ
”.
- Nước ộc lập mà người dân không ược tự do, hạnh phúc thì nền
ộc lập ấy cũng không có ý nghĩa gì, vì vậy sau khi ã giành ộc lập phải
tiến lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội “hòa bình, ộc lập, thống
nhất, dân chủ, giàu mạnh”;
em lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc
của nhân dân và bảo ảm vững chắc nền ộc lập dân tộc.
- Chủ nghĩa xã hội, theo Hồ Chí Minh, còn là một xã hội tốt ẹp,
không còn chế ộ áp bức bóc lột; ó là một xã hội bình ẳng, công bằng và
hợp lý; có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, bảo ảm ời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; là một
xã hội có sự phát triển cao ạo ức và văn hoá; hoà bình hữu nghịvới tất
cả các nước dân chủ trên thế giới.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa xã hội là em lại
tự do, hạnh phúc của người dân, làm cho ất nước phát triển mạnh mẽ,
tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc.
3. Điều kiện ể bảo ảm ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Theo Hồ Chí Minh, cần có những iều kiện cơ bản sau:
Một là, phải bảo ảm vai trò lãnh ạo tuyệt ối của ảng cộng sản trong
suốt tiến trình cách mạng.
Hai là, phải củng cố và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc mà nền
tảng là khối liên minh công - nông.
Ba là, phải oàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới. Đoàn
kết quốc tế, theo Hồ Chí Minh, là ể tạo ra một sức mạnh to lớn cho cách
mạng và cũng ể góp phần chung cho nền hoà bình, ộc lập, dân chủ và
chủ nghĩa xã hội trên thế giới. lOMoAR cPSD| 39651089
Các iều kiện trên phải ược bảo ảm, gắn bó chặt chẽ với nhau sẽ
góp phần bảo vệ nền ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ
NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

1. Kiên ịnh mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh ã xác ịnh
Lựa chọn con ường i lên chủ nghĩa xã hội là quá trình hợp quy luật,
phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt Nam, là sự lựa chọn úng ắn
của Hồ Chí Minh và sự khẳng ịnh của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trongbối cảnh trong nước và quốc tế hiện nay,Cương lĩnh xây
dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ã xác
ịnh bài học mà ầu tiên là phải “nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội
”. Cương lĩnhcũng xác ịnh những ặc trưng cơ bản của xã
hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, những mối quan hệ cơ
bản mà nhân dân ta phải giải quyết trong giai oạn hiện nay ể từng bước
những ặc trưng cơ bản ó trở thành hiện thực.
Sự thống nhất giữa tính kiên ịnh và ổi mới, khoa học và cách mạng,
trí tuệ và tình cảm, hiện tại và tương lai của Cương lĩnh là ịnh hướng
cho cả dân tộc thực hiện mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh ã xác ịnh.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa xã hội là xây
dựng cơ sở, nền tảng cho phát triển của ất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Với một chế ộ xã hội như trên, chủ nghĩa xã hội sẽ có khả năng làm cho
ất nước phát triển mạnh mẽ, sẽ tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc.
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa là phát huy sức
mạnh bản chất ưu việt của chế ộ xã hội xã hội chủ nghĩa; là bảo ảm tất
cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; là dân chủ phải ược thực hiện
ây ủ, nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống ể nhân dân tham gia
vào tất cả các khâu của quá trình ưa ra những quyết ịnh liên quan ến lợi 38 lOMoAR cPSD| 39651089
ích, cuộc sống của nhân dân theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa không tách rời quá
trình hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền con
người, quyền và nghĩa vụ công dân theo tinh thần của Hiến pháp hiện hành.
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa i ôi với tăng cường
pháp chế, ề cao trách nhiệm công dân và ạo ức xã hội, phê phán những
biểu hiện dân chủ cực oan, dân chủ hình thức và xử lý nghiêm minh
những hành vi lợi dụng dân chủ làm mất an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội cũng như tất cả những hành vi vi phạm quyền dân và quyền làm chủ của nhân dân.
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng
của toàn bộ hệ thống chính trị
Đặc iểm của hệ thống chính trị ở Việt Nam là tính nhất nguyên và
tính thống nhất: Nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, về tư tưởng; thống
nhất dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thống nhất về mục
tiêu chính trị. Các tổ chức trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có tính
chất, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác nhau, phương thức hoạt
ộng khác nhau nhưng gắn bó mật thiết với nhau tạo nên một thể thống
nhất, phát huy sức mạnh ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa,
bảo ảm dân chủ ược thực hiện trên tất cả các lĩnh vực. Nhân dân thực
hiện quyền làm chủ thông qua hoạt ộng của Nhà nước, của cả hệ thống
chính trị và các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ ại diện
Như vậy, củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt
ộng của toàn bộ hệ thống chính trị thực chất là ể nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ược thực hiện, quyền làm chủ của nhân dân ược phát huy ầy ủ.
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
Hiện nay, tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên ã xuất hiện và trở nên lOMoAR cPSD| 39651089
nghiêm trọng. Nếu không ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái này sẽ dẫn ến
những tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất nước, của chế ộ xã
hội chủ nghĩa và của Đảng.
Muốn ất nước phát triển thì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
trong sự nghiệp ổi mới. Hồ Chí Minh ã sớm chỉ ra nhiều căn bệnh ngày
nay những cưn bệnh ó lài diễn biến phức tạp và nghiêm trọng, biểu hiện
ở sự suy thoái tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa” trong nội bộ.
Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển
hóa" trong nội bộ
là những hành ộng cụ thể, ặt trong bối cảnh cụ thể mà
Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh ể Đảng xứng áng là Đảng
cầm quyền, thực hiện ược nhiệm vụ của Đảng cầm quyền trong sự
nghiệp xây dựng ất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh ể giữ vững nền ộc lập dân tộc trên con ường quá ộ
i lên chủ nghĩa xã hội.
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương II 1.
Những quan iểm cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn ề ộc lập dân tộc 2.
Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. 3.
Giá trị lý luận, thực tiễn, vai trò to lớn của tư tưởng Hồ
Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam. 40 lOMoAR cPSD| 39651089 4.
Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 5.
Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong sự nghiệp ổi mới hiện nay.
BÀI TẬP THẢO LUẬN 1.
Phân tích tính úng ắn và sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí
Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 2.
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam. 3.
Nêu bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay và những yêu cầu
cơ bản trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội.
Bài tập tự luận
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân tộc là gì?
A. Độc lập dân tộc B. Chống phong kiến
C. Xây dựng khối liên hiệp thuộc ịa D. Thực hiện ngày làm 8 giờ
Câu 2. Những luận iểm nào sau ây là của Hồ Chí Minh?
A. Tự do bình ẳng, bác ái
B. Không có gì quý bằng ộc lập, tự do
C. Dân tộc ộc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
D. Không có gì quý hơn ộc lập, tự do.
Câu 3. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
thắng lợi phải i theo con ường nào?
A. Cách mạng tư sản PhápB. Cách mạng Mỹ
C. Cách mạng tháng Mười NgaD. Cả A, B, C ều sai.
Câu 4. Theo Hồ Chí Minh, ộng lực cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội là gì? lOMoAR cPSD| 39651089
A. Khoa học, kỹ thuật B. Hợp tác quốc tế C.
Con người với nhu cầu và lợi ích D. Cả A,B,C
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam – Ban Chấp hành Trung ương –
Ban chỉ ạo tổng kết: Báo cáo tổng kết một số vấn ề lý luận - thực tiễn
qua 30 năm ổi mới,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2015. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016. 42 lOMoAR cPSD| 39651089 3.
Hồ Chí Minh: Toàn tập, các tập 1, 2, 4, 15, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011
Chương III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN
DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
KẾT CẤU CHƯƠNG III gồm 3 nội dung: I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam II.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân lOMoAR cPSD| 39651089
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng Đảng, Nhà nước hiện nay MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản tư tưởng Hồ Chí
Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và về Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa – Nhà nước của dân, do dân, vì dân. - Về kỹ năng
Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng phân tích một cách
khoa học những vấn ề về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam và xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân dân, do nhân
dân, vì nhân dân trong thời kỳ ổi mới của ất nước. - Về thái ộ
Góp phần làm cho sinh viên tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước Việt Nam giai oạn kinh
tế thị trường, hội nhập, toàn cầu hóa.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Về sự ra ời và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

a. Về sự ra ời của Đảng
- Theo lý luận xây dựng ảng của Chủ nghĩa Mác – Lên nin,
quy luật chung hình thành các ảng cộng sản, ảng công nhân trên thế giới
là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.
- Xuất phát từ iều kiện thực tế của Việt Nam, là một nước nông
nghiệp lạc hậu, giai cấp công nhân chưa ông, phong trào công nhân chưa
mạnh, trong khi phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, Hồ Chí Minh
ã truyền bá lý luận vào phong trào yêu nước và phong trào công nhân ể
chuẩn bị cho sự ra ời của Đảng.
- Như vậy, Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo và phát triển lý luận ó
vào iều kiện cụ thể của Việt Nam. Người cho rằng sự ra ời của Đảng
Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - 44 lOMoAR cPSD| 39651089
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
b. Về vai trò của Đảng:
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh
khẳng ịnh: Cách mạng trước hết phải có “ ảng cách mệnh, ể trong thì
vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và
vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công,
cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”. Vai trò của Đảng ược thể hiện như sau:
- Đảng cộng sản ề ra chủ trương ường lối, chiến lược, sách lược,
phương pháp cách mạng úng ắn sáng tạo.
- Đảng vận ộng, giác ngộ, tổ chức lực lượng dân chúng và oàn kết
quốc tế tranh thủ sức mạnh thời ại.
- Đảng tổ chức chỉ ạo thực hiện ường lối, ưa ường lối từ nghị quyết
vào cuộc sống, biến ường lối thành phong trào cách mạng.
Như vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời, tồn tại và phát triển chính
là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam.Đảng ã ược toàn dân tộc trao
cho sứ mệnh lãnh ạo ất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và i lên chủ nghĩa xã hội.
2. Về bản chất của Đảng
a. Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân
Bản chất giai cấp công nhân của Đảng ược thể hiện ở những ặc iểm sau:
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin – vũ khí lý luận của giai cấp
công nhân làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. Hồ Chí
Minh cho rằng: chủ nghĩa Mác-Leenin là học thuyết chân chính nhất,
cách mạng nhất, khoa học nhất, Đảng phải biết vận dụng sáng tạo và
phát triển lý luận ó phù hợp với hoàn cảnh ất nước.
- Mục tiêu cách mạng của Đảng là ộc lập dân tộc gắn liền với
CNXH, ây cũng là sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân.Mục ích hoạt
ộng của Đảng là lãnh ạo ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người; làm cho dân tộc ược ộc lập,
nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc thực sự. lOMoAR cPSD| 39651089
- Đảng ược tổ chức và hoạt ộng theo những nguyên tắc Đảng kiểu
mới của giai cấp công nhân. Các nguyên tắc cơ bản là: tập trung, dân
chủ; tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách; tự phê bình và phê bình; oàn kết,
thống nhất; kỷ luật nghiêm minh, tự giác; gắn bó mật thiết với nhân dân.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng là ảng của nhân dân lao
ộng, của dân tộc Việt Nam
Hồ Chí Minh khẳng ịnh chính vì Đảng Cộng sản Việt Nam là ảng
của giai cấp công nhân nên ồng thời cũng là ảng của nhân dân lao ộng,
của dân tộc Việt Nam, iều ó thể hiện như sau:
- Đảng ại biểu cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng
và cả dân tộc. Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc; sự ra ời và
phát triển của Đảng ều vì mục ích làm cho ất nước hùng cường i lên chủ
nghĩa xã hội, ưa lại quyền lợi cho dân.
- Đảng có cơ sở xã hội rộng rãi, vững chắc, ó là sự ủng hộ, thừa
nhận vai trò lãnh ạo của toàn xã hội. Ngay từ khi Đảng ra ời và trong
suốt tiến trình cách mạng Đảng luôn ược nhân dân ủng hộ, tin tưởng, theo Đảng.
- Đứng trong hàng ngũ của Đảng là những người ưu tú nhất của
giai cấp công nhân, của các tầng lớp nhân dân lao ộng, ược giác ngộ chủ
nghĩa Mác – Lênin, hăng hái ấu tranh leo lý tưởng của Đảng, ược rèn
luyện phấn ấu trong tổ chức Đảng. Theo Hồ Chí Minh: Đảng của giai
cấp công nhân và nhân dân lao ộng, nghĩa là những người thợ thuyền,
dân cày và lao ộng trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất,
tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc và nhân dân.
3. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh
a. Xây dựng Đảng là quy luật tồn tại, phát triển của Đảng
Thường xuyên tự chỉnh ốn là một yêu cầu cực kỳ quan trọng trong
xây dựng Đảng, là nhiệm vụ vừa cơ bản lâu dài, vừa cấp bách thiết thực,
iều ó xuất phát từ nguyên nhân sau:
- Đảng là một tổ chức chính trị xã hội với yêu cầu nội sinh luôn
phải ược ổi mới và chỉnh ốn nhằm tạo môi trường tốt ể cán bộ, ảng viên
tu dưỡng rèn luyện, làm cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh. 46 lOMoAR cPSD| 39651089
- Do yêu cầu, òi hỏi của thực tiễn cách mạng qua mỗi thời kỳ. Điều
này càng ặc biệt quan trọng hơn khi Đảng ứng trước những bước ngoạt
của cách mạng. Chẳng hạn Hồ Chí Minh cho rằng, ngay sau khi cuộc
chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi, “việc
cần phải làm trước tiên là chỉnh ốn lại Đảng, làm cho mỗi ảng viên, mỗi
oàn viên, mỗi chi bộ ều ra sức làm tròn nhiệm vụ ảng giao phó cho mình,
toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm ược như vậy, thì dù công việc to
lớn mấy, khó khăn mấy chúng ta cũng nhất ịnh thắng lợi”.
- Loại bỏ những phần tử thoái hóa biến chất, nhất là khi Đảng cầm
quyền. Người thấy trước những nguy cơ suy thoái, tha hóa của quyền
lực: “Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hóa ra ngoài”.
Hồ Chí Minh ã cảnh báo: “Một dân tộc, một ảng và mỗi con người,
ngày hôm qua là vĩ ại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất ịnh hôm nay và
ngày mai vẫn ược mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không
trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”
b. Nội dung xây dựng Đảng
- Xây dựng Đảng về tư tưởng lý luận, về chính tri:

+ Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành ộng. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927),
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm
cốt, trong ảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng
mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có
bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”.
+ Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ
nghĩa Mác - Lênin nhưng ồng thời phải luôn luôn sáng tạo, vận dụng
cho phù hợp với iều kiện hoàn cảnh, từng lúc, từng nơi, không ược phép giáo iều.
+ Đảng phải có ường lối chính trị úng ắn, bản lĩnh chính trị vững
vàng. Đường lối chính trị ứng ắn là nhân tố hàng ầu bảo ảm cho cách
mạng thắng lợi. Cán bộ ảng viên phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, lOMoAR cPSD| 39651089
thắng không kiêu, bại không nản, không dao ộng trước khó khăn, kiên
ịnh con ường cách mạng của Đảng.
- Xây dựng ội ngũ cán bộ ảng viên:
+ Hồ Chí Minh ánh giá cao vai trò củacán bộ:Cán bộ là gốc của
mọi công việc, muôn việc thành công hoặc thất bại ều do cán bộ tốt hoặc
kém, cán bộ nào, phong trào ấy. Cán bộ là những người em chính sách
của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành.
Đồng thời em tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ
hiểu rõ, ể ặt chính sách cho úng.
+ Hồ Chí Minh nêu ra những tiêu chuẩn của cán bộ, ảng viên phải
vừa “hồng”, vừa “chuyên”, cụ thể là: Phải tuyệt ối trung thành với Đảng;
Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, ường lối, quan
iểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng;
Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau ồi ạo ức cách mạng; Phải luôn
luôn học tập nâng cao trình ộ về mọi mặt; Phải có mối liên hệ mật thiết
với nhân dân; Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo; Phải
là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực.
+ Công tác cán bộ là công việc gốc của Đảng. Đảng cần tuyển
chọn, ào tạo bồi dưỡng, sử dụng, bố trí cán bộ cho phù hợp: “Phải hiểu
và ánh giá úng cán bộ; phải chú trọng huấn luyện cán bộ; phải ề bạt úng
cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho úng. Đồng thời Đảng phải
phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ; phải thường xuyên
kiểm tra, giúp ỡ cán bộ; phải xây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên vừa có
ức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh.
+ Khắc phục những nhược iểm, tiêu cực của cán bộ ảng viên:Hồ
Chí Minh ã sớm chỉ ra những tiêu cực của cán bộ, ảng viên và nêu những
giải pháp khắc phục. Có thể ề cập sự thoái hoá, biến chất của cán bộ, ảng
viên trên nhiều mặt: về tư tưởng chính trị, về ạo ức, lối sống, v.v. nhưng
iều thường thấy nhất và trực tiếp nhất là Hồ Chí Minh ề cập là về ạo ức,
lối sống, về tinh thần trách nhiệm trong công việc. Hồ Chí Minh nghiêm
khắc chỉ rõ: "Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng ã nhận biết sai lầm thì
phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những lầm lỗi…thì nên 48 lOMoAR cPSD| 39651089
chú ý tránh i, và gắng sức cho thêm tiến bộ. Ai ã phạm những lầm
lỗi…thì phải hết sức sửa chữa.
- Xây dựng Đảng về ạo ức:
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: Đạo ức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh
của người cách mạng; mỗi ảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần
ạo ức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ
gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng áng là người lãnh ạo, là người ầy
tớ thật trung thành của nhân.
Người còn cho rằng, một ảng giấu giếm khuyết iểm của mình là
một ảng hỏng, có gan thừa nhận khuyết iểm, xét rõ nguyên nhân sinh ra
khuyết iểm và tìm mọi cách sửa chữa khuyết iểm ó là ảng mạnh dạn, tiến
bộ, chắc chắn, chân chính.Người nói: “Đảng không che giấu những
khuyết iểm của mình, không sợ phê bình. Đảng phải nhận khuyết iểm
của mình mà tự sửa chữa, ể tiến bộ, và ể dạy bảo cán bộ và ảng viên”.
Bài viết "Nâng cao ạo ức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá
nhân" (1969), Hồ Chí Minh ý về vấn ề tư cách, ạo ức, chống sự suy
thoái trong cán bộ, ảng viên. Sau khi nêu lên ưu iểm của ảng viên, Hồ
Chí Minh chỉ ra "còn một số ít cán bộ, ảng viên mà ạo ức, phẩm chất
còn thấp kém". Những người này mang nặng chủ nghĩa cá nhân, việc gì
cũng nghĩ ến lợi ích riêng của mình trước hết; ngại gian khổ, sa vào tham
ô, hủ hoá, lãng phí, xa hoa; tham danh, trục lợi, thích ịa vị, quyền hành;
coi thường tập thể, xem khinh quần chúng; ộc oán, chuyên quyền; mắc
bệnh quan liêu, mệnh lệnh; không chịu học tập ể tiến bộ; mất oàn kết,
thiếu tính tổ chức, kỷ luật; kém tinh thần trách nhiệm; không chấp hành
úng ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
c. Những nguyên tắc trong xây dựng và hoạt ộng của Đảng -
Tập trung dân chủ:
Đây là nguyên tắc tổ chức của ảng, thể hiện bản chất của Đảng.
Tập trung và dân chủ là hai mặt của một vấn ề thống nhất biện chứng
với nhau, tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải i ến tập trung.
Dân chủ trong ảng là làm cho mỗi ảng viên bày tỏ hết ý kiến của
mình, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ ộng của lOMoAR cPSD| 39651089
tất cả ảng viên. Khi ã thảo luận, bày tỏ ý kiến rồi thì i ến tập trung. Tập
trung là thống nhất ý chí và hành ộng, thiểu số phục tùng a số. Thực hiện
nguyên tắc này làm cho Đảng tuy nhiều người nhưng khi thực hiện
nhiệm vụ thống nhất như một người.
- Tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách:
Tập thể lãnh ạo ể tập hợp ược nhiều ý kiến, có quan iểm toàn diện;
cá nhân phụ trách ể có người chịu trách nhiệm, tránh ỷ lại dựa dẫm. Tập
thể lãnh ạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Thực hiện nguyên
tắc này, theo Hồ Chí Minh cần lưu ý hai iều, một là tránh ộc oán, chuyên
quyền, coi thường tập thể; hai là tránh dựa dẫm tập thể, không dám quyết
oán. Hai vế tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách phải luôn luôn i ôi với nhau.
- Tự phê bình và phê bình. Hồ Chí Minh coi tự phê bình và phê
bình là việc làm thường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa mặt”, là luật
phát triển của Đảng, là phương thuốc hay ể chữa bách bệnh trong Đảng.
Người cho rằng, tự phê bình và phê bình làm cho phần tốt trong
mỗi tổ chức và mỗi con người nẩy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị
mất dần i; phương pháp tự phê bình và phê bình phải trung thực, kiên
quyết, không nể nang né tránh, giấu diếm khuyết iểm cũng không “thổi
phồng” khuyết iểm; “phải có tình ồng chí thương yêu lẫn nhau”.
Người viết trong Di chúc: “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng
rãi, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt
nhất ể củng cố sự oàn kết và thống nhất trong Đảng”.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Hồ Chí Minh cho rằng Đảng phải
có kỷ luật nghiêm minh, sức mạnh của ảng bắt nguồn từ kỷ luật, muôn
người như một, cùng một ý chí và hành ộng :“Đảng phải giữ kỷ luật rất
nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật này là tư tưởng phải nhất trí, hành ộng phải nhất trí”.
Kỷ luật của Đảng là kỷ luật tự giác, mỗi ảng viện tự giác thực hiện
iều lệ ảng, cương lĩnh ường lối của ảng, nhiệm vụ mà ảng phân công.
Người nói: do lòng tự giác của ảng viên về nhiệm vụ của họ ối với Đảng; 50 lOMoAR cPSD| 39651089
khi ã tự giác thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm và mới bền lâu, thực sự
tạo sức mạnh cho Đảng.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng là iều
kiện ể xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc; oàn kết, thống nhất trong
Đảng trước hết là trong cấp uỷ, trong những cán bộ lãnh ạo chủ chốt;
oàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, ường
lối, quan iểm, nghị quyết của Đảng. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh nhấn
mạnh: “Nhờ oàn kết chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai cấp, phục
vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập ến nay, Đảng
ta ã oàn kết, tổ chức lãnh ạo nhân dân ta hăng hái ấu tranh tiến từ thắng
lợi này ến thắng lợi khác. Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu
của Đảng và của dân tộc ta. Các ồng chí từ Trung ương ến các chi bộ
cần phải giữ gìn sự oàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Đảng Cộng sản Việt
Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc Việt Nam. Vấn ề mối quan hệ
giữa Đảng Cộng sản – Giai cấp công nhân – Nhân dân Việt Nam là mối
quan hệ khăng khít, máu thịt.
Hồ Chí Minh ã nhiều lần phê bình những cán bộ, ảng viên "vác
mặt quan cách mạng" xâm phạm quyền làm chủ của nhân dân. Người
nhắc nhở: không phải cứ dán lên trán hai chữ "cộng sản" là dân tin, dân
yêu, dân kính, dân phục, mà phải trong công tác hằng ngày cố gắng học
dân, làm cho dân tin, tức là coi trọng chữ “tín”, dân tin Đảng và Đảng
tin dân. Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, cách xa dân chúng, không liên
hệ chặt chẽ với dân chúng, cũng như lơ lửng giữa trời, nhất ịnh sẽ thất
bại.Mất lòng tin là mất tất cả. Hướng vào việc phục vụ dân - ó chính là
yêu cầu của Hồ Chí Minh ối với Đảng. Đồng thời, theo quan iểm của Hồ
Chí Minh, Đảng “học hỏi quần chúng nhưng không theo uôi quần
chúng”, phải chú ý nâng cao dân chúng.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN,
DO DÂN, VÌ DÂN 1. Nhà nước dân chủ lOMoAR cPSD| 39651089
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân:

Theo lý luận Mác - Lênin, nhà nước bao giờ cũng mang bản chất
của một giai cấp nhất ịnh. Hồ Chí Minh khẳng ịnh bản chất giai cấp công
nhân của Nhà nước ta. Người viết: “Nhà nước ta là nhà nước dân chủ
nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân
lãnh ạo”. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta biểu hiện nổi bật
ở những ặc iểm sau:
Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh ạo. Đảng lãnh ạo
Nhà nước bằng ường lối, chủ trương, ịnh hướng chính sách; lãnh ạo
thông qua tổ chức, cá nhân của mình trong Quốc hội, Chính phủ và các
ngành, các cấp của Nhà nước; lãnh ạo bằng công tác kiểm tra.
Ở tính ịnh hướng ưa ất nước quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội. Tức là
nhà nước luôn ứng trên lập trường của giai cấp công nhân ể quản lý, iều
hành ất nước. Sau năm 1954, bộ máy nhà nước do Hồ Chí Minh ứng ầu
ã thúc ẩy miền Bắc bước vào thời kỳ qua ộ lên CNXH. Đây cũng là ịnh
hướng phát chung của cả nước sau khi miền Nam ược giải phóng, ất
nước ược thống nhất.
Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Nhà nước là nguyên tắc tập trung
dân chủ. Nguyên tắc này giống với nguyên tắc tổ chức của Đảng của giai cấp công nhân.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta luôn thống nhất,
hài hoà với tính nhân dân, tính dân tộc:
Sở dĩ có sự thống nhất ó vì lợi ích của giai cấp công nhân thống
nhất với lợi ích của dân tộc. Giai cấp công nhân nước ta không thể giải
phóng ược mình nếu không tham gia và i ầu trong sự nghiệp giải phóng
dân tộc, giải phóng các tầng lớp nhân dân khác.Sự thống nhất giữa bản
chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước ta
thể hiện những ặc iểm sau:
+ Nhà nước ta ra ời là kết quả của cuộc ấu tranh lâu dài, gian khổ
của nhiều thế hệ người Việt Nam, nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau. 52 lOMoAR cPSD| 39651089
+ Nhà nước ta luôn bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân
tộc làm cơ bản. Nhà nước quản lý ất nước bằng hiến pháp, pháp luật.
Nhà nước ta luôn xuất phát từ lợi ích của nhân dân ể xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
+ Tổ chức bộ máy của Nhà nước luôn thể hiện tính ại oàn kết dân
tộc. Cơ cấu nhân sự từ cơ quan lập pháp ến cơ quan hành pháp, tư pháp,
từ cơ quan trung ương ến các tổ chức chính quyền ịa phương ều luôn ảm bảo tính ại oàn kết.
b. Nhà nước của dân -
Theo quan iểm Hồ Chí Minh, nhà nước của dân là nhà
nước ược tổ chức sao cho tất cả quyền lực trong nước ều thuộc về
nhân dân. Người khẳng ịnh: “Trong Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà của chúng ta, tất cả mọi quyền lực ều là của nhân dân”. -
Theo Người, quyền lực thuộc về nhân dân thể hiện ở chỗ:
+ “Dân là chủ và dân làm chủ”.Dân có quyền làm bất cứ việc gì
mà pháp luật không cấm, ồng thời có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. Ở ây
pháp luật ược chế ịnh ra là ể bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân, ngăn
chặn tình trạng dân chủ của người này làm mất dân chủ của người khác.
Tuân thủ pháp luật chính là cách ể bảo vệ dân chủ của chính mình và người khác.
+ “Những việc quan hệ ến vận mệnh quốc gia sẽ ưa ra nhân dân
phúc quyết” (Điều 32 – Hiến pháp 1946). Nghĩa là khi ất nước ứng trước
những tình huống liên quan ến sự sinh tử, tồn vong thì quyền quyết ịnh
thuộc về nhân dân thông qua các hình thức trưng cầu dân ý. Năm 1945,
trước khi phát ộng tổng khởi nghĩa trên toàn quốc, Hồ Chí Minh ã triệu
tập Quốc dân ại hội tại Tân Trào, Sơn Dương, Tuyên Quang. Chính Quốc
dân ại hội ã quyết ịnh thông qua lệnh tổng khởi nghĩa, quốc hiệu, quốc
kỳ, quốc ca,… của nước ta.
+ Sau khi giành ược chính quyền, dân uỷ quyền cho các ại diện do
mình bầu ra. Đồng thời, dân có quyền bãi miễn ại biểu quốc hội, ại biểu
hội ồng nhân dân nếu những ại biểu ấy tỏ ra không xứng áng với sự tín lOMoAR cPSD| 39651089
nhiệm của nhân dân. Đây chính là dân chủ gián tiếp. Nhân dân bầu ra ại
biểu quốc hội ở Trung ương, ại biểu hội ồng nhân dân ở các ịa phương.
Đây là các cơ quan nhận sự ủy quyền và chịu sự giám sát của nhân dân
ể xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, bầu ra các
chức danh chủ chốt trong bộ máy hành pháp, tư pháp và giám sát hoạt
ộng của các cơ quan này. -
Người ưa ra yêu cầu ối với bộ máy nhà nước của dân là:
+ Phải bằng mọi nỗ lực hình thành ược các thiết chế dân chủ ể thực
thi quyền làm chủ của nhân dân, trong ó quan trọng nhất là xây dựng hệ
thống pháp luật và chế tài bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân.
+ Các vị ại diện của dân, do dân cử ra phải xác ịnh rõ mình chỉ là
thừa uỷ quyền của dân, là “công bộc” của dân, nghĩa là “gánh vác việc
chung cho dân, chứ không phải ể è ầu dân”.
c. Nhà nước do dân
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do nhân dân trước hết là
nhà nước do nhân dân lập nên. Nhân dân “cử ra”, “tổ chức nên” nhà
nước dựa trên nền tảng pháp lý của một chế ộ dân chủ và theo các trình
tự dân chủ với các quyền bầu cử, phúc quyết của nhân dân, v.v…
- Nhà nước do nhân dân có nghĩa là do nhân dân ủng hộ, giúp ỡ,
óng thuế ể nhà nước chi tiêu hoạt ộng. Bộ máy nhà nước ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, dựa theo ó mà quản lý ất nước, xã hội. Dân
ủng hộ, giúp ỡ nhà nước bằng cách nghiêm chỉnh chấp hành các quy ịnh
pháp luật và chính sách mà nhà nước ban hành. Dân óng thuế vào ngân
sách ể trang trải cho chi phí hoạt ộng của bộ máy nhà nước, “nuôi” cán
bộ, công chức, viên chức.
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn có ngĩa là nhà nước do
nhân dân phê bình, góp ý, giám sát. Dân thực hiện việc này một cách
trực tiếp thông qua các buổi tiếp dân của các cơ quan nhà nước và các
phương tiện truyền thông như báo viết, báo in, báo hình, báo nói, …
Đồng thời cũng có thể góp ý thông qua các ại diện của nhân dân tại các buổi tiếp xúc cư tri. 54 lOMoAR cPSD| 39651089
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở chỗ khi các
cơ quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước không áp ứng ược lợi ích và
nguyện vọng của nhân dân thì nhân dân có quyền bãi miễn. Người nói:
“Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có quyền uổi chính phủ ấy i”.
- Trong nhà nước do dân, nhà nước phải tạo mọi iều kiện ể nhân
dân ược thực thi những quyền mà Hiến pháp và pháp luật ã quy ịnh,
hưởng dụng ầy ủ quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
Người yêu cầu cán bộ, ảng viên phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
- Nhà nước do nhân dân cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, ồng
thời nhân dân cũng phải tự giác phấn ấu ể có ủ năng lực thực hiện quyền
dân chủ của mình. Hồ Chí Minh nói: “Chúng ta là những người lao ộng
làm chủ nước nhà. Muốn làm chủ ược tốt, phải có năng lực làm chủ”. .
d. Nhà nước vì dân
- Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của
nhân dân, không có ặc quyền ặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm
chính. Hồ Chí Minh là một vị Chủ tịch vì dân. Người yêu cầu các cơ
quan nhà nước, các cán bộ nhà nước ều phải vì nhân dân phục vụ. Người
nói: "Các công việc của Chính phủ làm phải nhằm vào một mục ích duy
nhất là mưu tự do hạnh phúc cho mọi người… Việc gì có lợi cho dân thì
làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh”.
- Theo Hồ Chí Minh, thước o một Nhà nước vì dân là phải ược
lòng dân. Hồ Chí Minh ặt vấn ề với cán bộ Nhà nước phải “làm sao cho
ược lòng dân, dân tin, dân mến, dân yêu”, ồng thời chỉ rõ: “muốn ược
dân yêu, muốn ược lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải ặt quyền lợi
của dân trên hết thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư”.
- Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là ày tớ, nhưng ồng thời phải
vừa là người lãnh ạo nhân dân. Hai òi hỏi này tưởng chừng như mâu
thuẫn, nhưng ó là những phẩm chất cần có ở người cán bộ nhà nước vì
dân. Là ày tới thì phải trung thành, tận tuỵ, cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư, lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Là người lãnh ạo thì phải
có trí tuệ hơn người, minh mẫn, sáng suốt, nhìn xa trông rộng, gần gũi
nhân dân, trọng dụng hiền tài. lOMoAR cPSD| 39651089
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Để xây dựng, nhà nước pháp quyền trên ất nước ta, Hồ Chí Minh
ã chú trọng ến các công việc sau:
+ Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của bộ máy nhà nước. Để có
thể quản lý ất nước bằng hiến pháp, pháp luật thì bản thân sự ra ời, tồn
tại của nhà nước phải phù hợp với hiến pháp, pháp luật. Ý thức sâu sắc
về tầm quan trọng của việc này, ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám
thành công, người ã thay mặt Chính phủ Lâm thời ọc bản Tuyên ngôn ộc lập.
+ Tiếp ó, trong phiên họp ầu tiên của Chính phủ lâm thời (ngày 3-
9-1945), Hồ Chí Minh ã ề nghị: “Chúng ta phải có một hiến pháp dân
chủ. Tôi ề nghị Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển
cử với chế ộ phổ thông ầu phiếu” ể lập nên Quốc hội rồi từ ó lập ra Chính phủ và các cơ quan.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Theo Hồ Chí Minh, dân chủ là của quý báu của nhân dân, là mục
ích của cách mạng, nhưng nó giống như một viên ngọc quý nếu như
không có cái rương, cái hòm, cái chìa khóa, cái then cài ể bảo vệ thì rất
dễ bị người này tước oạt, người kia xâm hại, dân chủ nếu không có hệ
thống pháp luật, chế tài và bộ máy bảo vệ cho nó thì rất dễ bị mất, sa vào
hình thức. Để ảm bảo dân chủ, iều cốt yếu theo Hồ Chí Minh là phải xây
dựng nhà nước pháp quyền.
- Điều quan trọng nhất của nhà nước pháp quyền là nhà nước phải
quản lý ất nước bằng pháp luật, pháp luật có ịa vị thượng tôn, mọi tổ
chức, cá nhân ều phải sống và làm việc theo hiến pháp, pháp luật. Muốn
vậy, cần làm tốt công tác lập pháp. Ở cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí
Minh ã hai lần tham gia vào quá trình lãnh ạo soạn thảo Hiến pháp (Hiến
pháp năm 1946 và Hiến pháp năm1959), ã ký lệnh công bố 16 ạo luật,
613 sắc lệnh và nhiều văn bản dưới luật khác. Cùng với công tác lập
pháp, Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng ưa pháp luật vào cuộc sống, bảo 56 lOMoAR cPSD| 39651089
ảm cho pháp luật ược thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật.
- Hồ Chí Minh yêu cầu nhà nước pháp quyền ở nước ta phải là
“pháp quyền nhân nghĩa” tức là phải tôn trọng, bảo ảm thực hiện ầy ủ
các quyền con người, chăm lo ến lợi ích của mọi người. Người chú trọng
quyền của công dân nói chung, ồng thời cũng chú trọng ến quyền của
những nhóm người cụ thể như phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số,
v.v.. Trong pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật có tính nhân văn, khuyến
thiện, bảo vệ cái úng, cái tốt, lấy mục ích giáo dục, cảm hóa, thức tỉnh con người làm căn bản.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Xây dựng ội ngũ cán bộ, viên chức
- Nhà nước pháp quyền không thể tách rời việc xây dựng ội ngũ
cán bộ, công chức nhà nước am hiểu pháp luật, nhất là các văn bản pháp
luật chuyên ngành hay ịa phương.
- Bên cạnh ó, phải xây dựng các cơ quan, tổ chức giám sát việc
thực thi pháp luật và bảo vệ sự tôn nghiêm của pháp luật. Ngay sau khi
Cách mạng Tháng Tám thành công, trong iều kiện nhân lực hạn chế,
ngân sách hạn hẹp, Hồ Chí Minh vẫn chỉ ạo xây dựng hệ thống công an,
tòa án, viện kiểm sát từ trung ương ến cơ sở.
b. Kiểm sát quyền lực nhà nước
Để nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân thì nhà nước phải
trong sạch, vững mạnh, hoạt ộng hiệu quả. Đảm bảo việc này, Hồ Chí Minh chú trọng:
- Kiểm soát quyền lực nhà nước. Các cơ quan nhà nước, cán bộ
nhà nước, dù ít hay nhiều ều nắm giữ quyền lực trong tay. Quyền lực
này là do nhân dân ủy thác cho. Nhưng một khi ã nắm giữ quyền lực, cơ
quan nhà nước hay cán bộ nhà nước ều có thể trở nên lạm quyền. Người
chỉ rõ: “dân ghét các ông chủ tịch, các ông Ủy viên vì cái tật ngông
nghênh, cậy thế, cậy quyền”.
Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo Hồ Chí Minh,
trước hết, cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt lOMoAR cPSD| 39651089
Nam. Đảng cầm quyền, lãnh ạo nhà nước và xã hội, vì vậy, Đảng có
quyền và có trách nhiệm kiểm soát quyền lực Nhà nước.
Vấn ề kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ
máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm ã ược Hồ Chí Minh ề cập
ến. Hiến pháp năm 1946 ghi rõ một số hình thức kiểm soát bên trong
Nhà nước, trong ó Nghị viện nhân dân có quyền “Kiểm soát và phê bình
Chính phủ”, “Bộ trưởng nào không ược Nghị viên tín nhiệm thì phải từ chức”.
Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, vì thế, nhân
dân có quyền kiểm soát quyền lực Nhà nước. Người nhấn mạnh: “Phải
tổ chức sự kiểm soát, mà muốn kiểm soát úng thì cũng phải có quần
chúng giúp mới ược”. Đảng cầm quyền cần chú ý phát huy vai trò kiểm
soát quyền lực của nhân dân, bởi so với số dân thì số ảng viên chỉ là tối
thiểu, hàng trăm người dân mới có một ảng viên.
c. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Trong quá trình lãnh ạo xây dựng nhà nước, Hồ Chí Minh thường
nhắc nhở mọi người ề phòng và khắc phục:
+ Đặc quyền, ặc lợi, cậy mình là người trong cơ quan chính quyền
ể cửa quyền, hạch dịch với dân, lạm quyền, ồng thời ể vơ vét tiền của,
lợi dụng chức quyền ể làm lợi cho cá nhân mình.
+Tham ô, lãng phí, quan liêu. Hồ Chí Minh coi tham ô, lãng phí,
quan liêu là “giặc nội xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm.
+ “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”. Những căn bệnh trên gây mất
oàn kết, gây rối cho công tác. Hồ Chí Minh kịch liệt lên án tệ kéo bè,
béo cánh, tệ nạn bà con bạn hữu mình không tài năng gì cũng kéo vào chức này chức nọ.
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
- Phải ề ra ường lối, chủ trương úng ắn. Đường lối, chủ trương này
phải dựa trên nền tảng lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; 58 lOMoAR cPSD| 39651089
phải phù hợp với hoàn cảnh của ất nước từng giai oạn, thời kỳ. Phải tổ
chức thực hiện thật tốt ường lối, chủ trương của Đảng. Phải thể chế hóa
và phải biến thành hành ộng tích cực nhất của tất cả các tổ chức của hệ thống chính trị.
- Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh ốn Đảng. Thường xuyên
chỉnh ốn nội bộ ể Đảng xứng áng là người cầm quyền, ể ảng viên luôn
xứng áng vừa là người lãnh ạo vừa là người ày tớ thật trung thành của nhân dân.
- Những sinh viên ang là ảng viên của Đảng cần chú trọng thực
hiện thật tốt ường lối, quan iểm, iều lệ Đảng, phải là công dân gương
mẫu và là sinh viên tốt. Những sinh viên chưa là ảng viên cần nghiên
cứu, học tập thật tốt tư tưởng Hồ Chí Minh, phấn ấu trở thành ảng viên
hoặc người tích cực ủng hộ Đảng.
2. Xây dựng Nhà nước
- Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.Cần ẩy
mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước; bảo ảm pháp luật vừa là công
cụ ể Nhà nước quản lý xã hội, vừa là công cụ ể nhân dân làm chủ, kiểm
tra, giám sát quyền lực nhà nước.
- Cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm,
bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân.Phải xác ịnh
rõ cơ chế phân công, phối hợp thực thi quyền lực nhà nước, nhất là cơ
chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
- Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức. Đẩy mạnh
hơn nữa cuộc ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu,
hách dịch, cửa quyền; thực hành tiết kiệm trong các cơ quan nhà nước
và trong ội ngũ cán bộ, công chức.
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.Tiếp
tục ổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP THẢO LUẬN 1.
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt
Nam ể phân tích vấn ề phòng và chống các tiêu cực trong Đảng hiện nay. 2.
Phân tích những iểm ặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh
về xây dựng Nhà nước Việt Nam. 3.
Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng lãnh ạo giai oạn hiện
nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cần chú ý những vấn ề gì?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Nhà nước dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh chính là?
A. Nhà nước của dânB. Nhà nước do dân
C. Nhà nước vì dânD. Cả ba áp án trên
2. Theo Hồ Chí Minh bản chát giai cấp công nhân Nhà nước ta thể hiện như thế nào?
A. Dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
B. Có ịnh hướng i lên CNXH.
C. Tổ chức hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung - dân chủ.
D. Cả ba phương án trên. 60 lOMoAR cPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997. 2.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa
MácLênin,tư tưởng Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng ta, Nxb
Chính trị-Hành chính, Hà Nội, 2009. 3.
Nguyễn Đình Lộc: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước
của dân, do dân, vì dân, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998. 4.
Song Thành: Hồ Chí Minh nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb Lý
luận chính trị, Hà Nội, 2005. lOMoAR cPSD| 39651089
Chương IV TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
KẾT CẤU CHƯƠNG IV gồm 3 nội dung: I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về oàn kết quốc tế
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
và doàn kết quốc tế trong giai oạn hiện nay MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên những quan iểm cơ bản của tư tưởng Hồ
Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc, oàn kết quốc tế và sự vận dụng của
Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp ổi mới ất nước. - Về kỹ năng
Góp phần làm cho sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư tưởng
Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế vào cuộc sống trong giai oạn hiện nay. - Về thái ộ
Củng cố niềm tin của sinh viên vào khối ại oàn kết toàn dân tộc và
sự kết hợp sức mạnh dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời ại trong sự
nghiệp ổi mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC 1. Vai trò của ại oàn kết dân tộc
a. Đại oàn kết dân tộc là vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh
thành công của cách mạng
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không phải là
sách lược hay thủ oạn chính trị mà là chiến lược lâu dài, nhất quán của
cách mạng Việt Nam. Người nói rõ: “Sử dạy cho ta bài học này:
Lúc nào dân ta oàn kết muôn người như một thì nước ta ộc lập, tự do.
Trái lại lúc nào dân ta không oàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”. Trong
mỗi giai oạn cách mạng, trước những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau, 62 lOMoAR cPSD| 39651089
chính sách và phương pháp tập hợp ại oàn kết có thể và cần thiết phải
iều chỉnh cho phù hợp với từng ối tượng khác nhau song không bao giờ
ược thay ổi chủ trương ại oàn kếtdân tộc, vì ó là nhân tố quyết ịnh sự
thành bại của cách mạng.
- Từ thực tiễn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh ã
khái quát thành nhiều luận iểm mang tính chân lý về vai trò và sức mạnh
của khối ại oàn kết toàn dân tộc: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”,
“Đoàn kết là một lực lượng vô ịch của chúng ta ể khắc phục khó khăn,
giành lấy thắng lợi”, “Đoàn kết là sức mạnh, oàn kết là thắng lợi”, “Đoàn
kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”, “Bây giờ còn một iểm rất
quan trọng, cũng là iểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì ẻ ra con cháu
ều tốt: Đó là oàn kết”. Người ã i ến kết luận: “Đoàn kết, oàn kết, ại oàn
kết/ Thành công, thành công, ại thành công”.
b. Đại oàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của
cách mạng Việt Nam
- Đối với Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không chỉ là khẩu hiệu
chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng. Đảng là lực lượng
lãnh ạo cách mạng Việt Nam nên tất yếu ại oàn kết toàn dân tộc phải ược
xác ịnh là nhiệm vụ hàng ầu của Đảng và nhiện vụ này phải ược quán
triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ ường lối, chủ trương, chính sách, tới
hoạt ộng thực tiễn của Đảng. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao
ộng Việt Nam ngày 3-3-1951, Hồ Chí Minh tuyên bố: “Mục ích của
Đảng Lao ộng Việt Nam có thể gồm trong tám chữ là: ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.
- Đại oàn kết dân tộc không những là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu
của Đảng, của cách mạng, mà còn là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả
dân tộc. Nhận thức rõ iều ó, Người yêu cầu Đảng Cộng sản phải có sứ
mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu,
những òi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành những òi hỏi tự
giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối ại oàn kết, tạo thành sức
mạnh tổng hợp trong cuộc ấu tranh vì ộc lập của dân tộc, tự do cho nhân
dân và hạnh phúc cho con người.
2. Lực lượng ại oàn kết dân tộc lOMoAR cPSD| 39651089
a. Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc
- Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc, theo Hồ Chí Minh bao gồm
toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp,
các tầng lớp trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc,
ồng bào các tôn giáo, các ảng phái, v.v. Đại oàn kết toàn dân tộc là tập
hợp, oàn kết mọi người dân vào một khối thống nhất, không phân biệt
dân tộc, giai cấp, tầng lớp, ảng phái, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, ở trong nước hay ở ngoài nước cùng hướng vào mục tiêu chung.
- Hồ Chí Minh còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối ại oàn kết
dân tộc, phải ứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài
hòa mối quan hệ giai cấp, dân tộc ể tập hợp lực lượng, không bỏ sót một
lực lượng nào miễn là họ có lòng trung thành và sẵn sàng phục vụ Tổ
quốc. Tư tưởng của Người ã ịnh hướng cho việc xây dựng khối ại oàn
kết dân tộc trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b. Nền tảng của khối ại oàn kếtdân tộc
- Muốn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, phải xác ịnh rõ âu là nền
tảng của khối ại oàn kết dân tộc và những lực lượng nào tạo nên nền tảng
ó. Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại oàn kết tức là trước hết phải oàn kết ại a số
nhân dân, mà ại a số nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao ộng khác. Đó là nền, gốc của ại oàn kết”. Như vậy, lực
lượng làm nền tảng cho khối ại oàn kết toàn dân tộc theo quan iểm của
Hồ Chí Minh là công nhân, nông dân và trí thức. Nền tảng này càng ược
củng cố vững chắc thì khối ại oàn kết toàn dân tộc càng có thể mở rộng,
khi ấy không có thế lực nào có thể làm suy yếu khối ại oàn kết dân tộc.
- Trong khối ại oàn kết toàn dân tộc, phải ặc biệt chú trọng yếu tố
“hạt nhân” là sự oàn kết và thống nhất trong Đảng vì ó là iều kiện cho
sự oàn kết ngoài xã hội. Sự oàn kết của Đảng càng ược củng cố thì sự
oàn kết toàn dân tộc càng ược tăng cường, Đảng oàn kết, dân tộc oàn kết
và sự gắn bó máu thịt giữa Đảng với nhân dân ã tạo nên sức mạnh bên
trong của cách mạng Việt Nam ể vượt qua mọi khó khăn, thử thách,
chiến thắng mọi kẻ thù, i tới thắng lợi cuối cùng của cách mạng. 64 lOMoAR cPSD| 39651089
3. Điều kiện ể xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc
Để xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, quy tụ, oàn kết ược mọi giai
cấp, tầng lớp cần phải bảo ảm các iều kiện sau ây:
Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết
của dân tộc.Truyền thống này ược hình thành, củng cố và phát triển
trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc
và ã trở thành giá trị bền vững, thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm
hồn của mỗi con người Việt Nam, ược lưu truyền qua nhiều thế hệ.
Truyền thống ó là cội nguồn sức mạnh vô ịch ể cả dân tộc chiến ấu và
chiến thắng thiên tai, ịch họa, làm cho ất nước ược trường tồn, bản sắc
dân tộc ược giữ vững.
Thứ hai, phải có lòng khoan dung, ộ lượng với con người. Theo
Hồ Chí Minh, trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng ồng ều có những
ưu iểm, khuyết iểm, mặt tốt, mặt xấu… Cho nên, vì lợi ích của cách
mạng, cần phải có lòng khoan dung ộ lượng, trân trọng phần thiện dù
nhỏ nhất ở mỗi người, có vậy mới tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng.
Người từng căn dặn ồng bào: “Năm ngón tay cũng có ngón vắn, ngón
dài. Nhưng văn dài ều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người
cũng có người thế này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác ều dòng
dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng ại ộ”.
Ba là, phải có niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân,
tin dân, dựa vào dân, sống, phấn ấu vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên
tắc tối cao trong cuộc sống. Nguyên tắc này vừa là sự tiếp nối truyền
thống dân tộc “Nước lấy dân làm gốc”, “Chở thuyền và lật thuyền cũng
là dân”, ồng thời là sự quán triệt sâu sắc nguyên lý mácxít “Cách mạng
là sự nghiệp của quần chúng”. Dân là chỗ dựa vững chắc ồng thời cũng
là nguồn sức mạnh vô ịch của khối ại oàn kết toàn dân tộc, quyết ịnh
thắng lợi của cách mạng.
4. Hình thức tổ chức của khối ại oàn kết dân tộc
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Khối ại oàn kết toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn, có
sức mạnh khi ược tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững chắc, ó là lOMoAR cPSD| 39651089
Mặt trận dân tộc thống nhất, nơi quy tụ mọi tổ chức, cá nhân yêu nước,
tập hợp mọi người dân trong nước và kiều bào sinh sống ở nước ngoài.
Hồ Chí Minh chú trọng ến việc tập hợp quần chúng nhân dân vào những
tổ chức yêu nước phù hợp như các hội ái hữu hay tương trợ, công hội
hay nông hội, oàn thanh niên hay hội phụ nữ, ội thiếu niên nhi ồng hay
phụ lão,…, trong ó bao trùm là Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tùy theo từng thời kỳ và căn cứ vào nhiệm vụ của từng chặng
ường cách mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất có những tên gọi khác
nhau như: Hội Phản ế ồng minh (1930); Mặt trận dân chủ (1936); Mặt
trận nhân dân phản ế (1939); Mặt trận Việt Minh (1941); Mặt trận Liên
Việt (1951); Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960);
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976)… Tuy nhiên, thực chất chỉ là
một, ó là tổ chức chính trị - xã hội rộng rãi, tập hợp mọi người dân Việt
Nam phấn ấu vì mục tiêu chung.
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt ộng của Mặt trận dân tộc thống nhất
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần ược
xây dựng và hoạt ộng trên cơ sở các nguyên tắc:
Một là: Phải ược xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân -
nông dân - trí thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng.
Hồ Chí Minh xác ịnh Mặt trận là một khối oàn kết chặt chẽ, có tổ
chức trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân, ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng. Đây là nguyên tắc cốt lõi
trong chiến lược ại oàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh, trên cơ sở ó mở
rộng Mặt trận, làm cho Mặt trận thực sự quy tụ ược cả dân tộc, kết thành
một khối vững chắc. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là
lực lượng lãnh ạo Mặt trận.
Hai là: Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân.
Theo Người, ại oàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân,
trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc
hậu, lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao ộng
làm mục tiêu phấn ấu. Đây là nguyên tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ oàn 66 lOMoAR cPSD| 39651089
kết và là mẫu số chung ể quy tụ các tầng lớp, giai cấp, ảng phái, dân tộc
và tôn giáo vào trong Mặt trận.
Ba là: Phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn
của cả dân tộc, bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, ảng phái, dân tộc, tôn
giáo khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau. Do vậy, hoạt ộng của Mặt
trận phải dựa trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, Mọi vấn ề của Mặt
trận ều phải ược em ra ể tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công
khai, ể i ến nhất trí, loại trừ mọi sự áp ặt hoặc dân chủ hình thức.
Bốn là: Phải oàn kết lâu dài, chặt chẽ, oàn kết thật sự, chân thành,
thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ.
Theo Hồ Chí Minh, oàn kết trong Mặt trận phải lâu dài, chặt chẽ,
thật sự, chân thành, thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ. Hồ Chí Minh nhấn
mạnh phương châm “cầu ồng tồn dị”, lấy cái chung ể hạn chế cái riêng,
cái khác biệt; ồng thời Người nêu rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục
ích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa
là vừa oàn kết, vừa ấu tranh”.
5. Phương thức xây dựng khối ại oàn kết dân tộc
Một là, làm tốt công tác vận ộng quần chúng (Dân vận)
Hồ Chí Minh coi ại oàn kết là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầucủa
Đảng. Để thực hiện mục tiêu ó thì phải làm tốt công tác vận ộng quần
chúng, giáo dục, tuyên truyền, hướng dẫn, giúp ỡ nhân dân thực hiện
mọi chủ trương, ường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; phải giúp nhân dân hiểu ầy ủ, sâu sắc quyền lợi, trách nhiệm và
nghĩa vụ của công dân với Tổ quốc, từ ó tích cực, chủ ộng, tự giác cống
hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng ối
tượng ể tập hợp quần chúng.
Theo Hồ Chí Minh, ể tập hợp quần chúng nhân dân một cách hiệu
quả, cần phải tổ chức các oàn thể quần chúngnhư: Công oàn, Hội Nông
dân, Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ... Các oàn thể quần chúng có nhiệm lOMoAR cPSD| 39651089
vụ giáo dục, ộng viên, phát huy tính tích cực của các tầng lớp nhân dân,
góp phần thực hiện nhiệm vụ cách mạng trong từng giai oạn.
Phải oàn kết tốt các ảng phái, các oàn thể, các nhân sĩ trong Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, oàn kết các dân tộc anh em, oàn kết ồng bào
lương và ồng bào các tôn giáo.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải oàn kết quốc tế
a. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời ại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
- Theo Hồ Chí Minh, thực hiện oàn kết quốc tế ể tập hợp lực lượng
bên ngoài, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của bạn bè quốc tế,
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của các trào lưu cách mạng thời
ại ể tạo thành sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam.
Sức mạnh dân tộc là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh
thần, song trước hết là sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và ý thức tự
lực, tự cường dân tộc; sức mạnh của tinh thần oàn kết; của ý chí ấu
tranh anh dũng, bất khuất cho ộc lập, tự do… Sức mạnh ó ã giúp cho
dân tộc Việt Nam vượt qua mọi thử thách, khó khăn trong dựng nước và giữ nước.
Sức mạnh thời ại là sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới,
ó còn là sức mạnh của chủ nghĩa Mác - Lênin ược xác lập bởi thắng lợi
của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Trong quá trình hoạt ộng
cách mạng, nhờ chú ý tổng kết thực tiễn dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác -
Lênin, Hồ Chí Minh ã từng bước phát hiện ra sức mạnh vĩ ại tiềm ẩn
trong các phong trào cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ.
- Hồ Chí Minh ã sớm xác ịnh cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới ngay từ khi tìm thấy con ường cứu nước, Người
cho rằng, cách mạng Việt Nam chỉ có thể thành công khi thực hiện oàn
kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Thực hiện ại oàn kết
toàn dân tộc phải gắn liền với oàn kết quốc tế; ại oàn kết toàn dân tộc là
cơ sở cho việc thực hiện oàn kết quốc tế. Cùng với quá trình phát triển
thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với quốc tế, tư tưởng 68 lOMoAR cPSD| 39651089
oàn kết với phong trào cách mạng thế giới ã ược Hồ Chí Minh phát triển
ngày càng ầy ủ, rõ ràng và cụ thể hơn.
b. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân
thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời ại
- Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, chủ nghĩa yêu nước chân chính phải
ược gắn liền với chủ nghĩa quốc tế vô sản, ại oàn kết dân tộc phải gắn
liền với oàn kết quốc tế; thực hiện oàn kết quốc tế không những vì thắng
lợi của cách mạng mỗi nước mà còn vì sự nghiệp chung của nhân loại
tiến bộ trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản ộng quốc tế.
- Thời ại mà Hồ Chí Minh sống và hoạt ộng chính trị là thời ại ã
chấm dứt thời kỳ tồn tại biệt lập giữa các quốc gia, mở ra các quan hệ
quốc tế ngày càng sâu rộng cho các dân tộc, làm cho vận mệnh của mỗi
dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của cả loài người. Ngay sau
khi nắm ược ặc iểm của thời ại mới, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không mệt
mỏi ể phá thế ơn ộc của cách mạng Việt Nam, gắn cách mạng Việt Nam
với cách mạng thế giới.
- Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường oàn kết quốc tế trong cuộc
ấu tranh vì mục tiêu chung, các ảng cộng sản trên thế giới phải kiên trì
chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị
kỷ dân tộc, chủ nghĩa sô vanh…, tiến hành có hiệu quả việc giáo dục
chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản cho nhân dân.
2. Lực lượng oàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
a. Các lực lượng cần oàn kết
Lực lượng oàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm:
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào ấu tranh giải
phóng dân tộc và phong trào hoà bình, dân chủ thế giới, trước hết là
phong trào chống chiến tranh của nhân dân các nước ang xâm lược Việt Nam.
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh
cho rằng, sự oàn kết giữa giai cấp công nhân quốc tế là một bảo ảm vững lOMoAR cPSD| 39651089
chắc cho thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. Chủ trương oàn kết giai cấp
công nhân quốc tế, oàn kết giữa các ảng cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí
Minh xuất phát từ tính tất yếu về vai trò của giai cấp công nhân trong
thời ại ngày nay. Hồ Chí Minh cho rằng, chủ nghĩa tư bản là một lực
lượng phản ộng quốc tế, là kẻ thù chung của nhân dân lao ộng toàn thế
giới. Trong hoàn cảnh ó, chỉ có sức mạnh của sự oàn kết, nhất trí, sự ồng
tình và ủng hộ lẫn nhau của lao ộng toàn thế giới theo tinh thần “bốn
phương vô sản ều là anh em” mới có thể chống lại ược.
- Đối với phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc, từ rất sớm, Hồ
Chí Minh ã thấy rõ âm mưu chia rẽ dân tộc của các nước ế quốc. Chính
vì vậy, Người ã lưu ý Quốc tế Cộng sản về những biện pháp nhằm “làm
cho các dân tộc thuộc ịa, từ trước ến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết
nhau hơn và oàn kết lại ể ặt cơ sở cho một liên minh phương Đông tương
lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô
sản”. Thêm vào ó, ể tăng cường oàn kết giữa cách mạng thuộc ịa và cách
mạng vô sản chính quốc, Hồ Chí Minh còn ề nghị Quốc tế Cộng sản,
bằng mọi cách phải “làm cho ội quân tiên phong của lao ộng thuộc ịa
tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương Tây ể dọn ường cho một
sự hợp tác thật sự sau này”.
- Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình,
dân chủ, tự do và công lý, Hồ Chí Minh cũng tìm mọi cách ể thực hiện
oàn kết. Trong xu thế mới của thời ại, sự thức tỉnh dân tộc gắn liền với
sự thức tỉnh giai cấp, Hồ Chí Minh ã gắn cuộc ấu tranh vì ộc lập ở Việt
Nam với mục tiêu bảo vệ hòa bình, tự do, công lý và bình ẳng ể tập hợp
và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Gắn cuộc
ấu tranh vì ộc lập của dân tộc với mục tiêu hòa bình, tự do và công lý,
Hồ Chí Minh ã khơi gợi lương tri của những người tiến bộ tạo nên những
tiếng nói ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức quần chúng, các nhân sĩ trí
thức và từng con người trên hành tinh.
b. Hình thức tổ chức
- Đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh không phải là vấn
ề sách lược, một thủ oạn chính trị nhất thời mà là vấn ề có tính nguyên
tắc, một òi hỏi khách quan của cách mạng Việt Nam. Từ năm 1924, Hồ 70 lOMoAR cPSD| 39651089
Chí Minh ã ưa ra quan iểm về thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân
dân chính quốc và thuộc ịa” chống chủ nghĩa ế quốc, ồng thời kiến nghị
Quốc tế Cộng sản cần có giải pháp cụ thể ể quan iểm này trở thành sự thật.
- Đối với các dân tộc trên bán ảo Đông Dương, Hồ Chí Minh dành
sự quan tâm ặc biệt. Cả ba dân tộc ều là láng giềng gần gũi của nhau, có
nhiều iểm tương ồng về lịch sử, văn hoá và cùng chung một kẻ thù là
thực dân Pháp. Năm 1941, ể khơi dậy sức mạnh và quyền tự quyết của
mỗi dân tộc, theo úng quan iểm của Hồ Chí Minh về tập hợp lực lượng
cách mạng, Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập ồng
minh (gọi tắt là Việt Minh); giúp Lào và Campuchia thành lập mặt trận
yêu nước. Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và ế quốc
Mỹ, Hồ Chí Minh ã chỉ ạo việc hình thành Mặt trận nhân dân ba nước Đông Dương.
- Với các dân tộc châu Á, Người chỉ rõ, các dân tộc châu Á có ộc
lập thì nền hoà bình thế giới mới thực hiện. Vận mệnh dân tộc châu Á
có quan hệ mật thiết với vận mệnh dân tộc Việt Nam. Do vậy, từ những
năm 20 của thế kỷ XX, cùng với việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc ịa tại
Pháp, Hồ Chí Minh ã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp
bức
tại Trung Quốc. Đây là hình thức sơ khai của mặt trận thống nhất
các dân tộc bị áp bức theo xu hướng vô sản, lần ầu tiên xuất hiện trong
lịch sử phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc. Với việc tham gia sáng
lập các tổ chức này, Hồ Chí Minh ã góp phần ặt cơ sở cho sự ra ời của
Mặt trận nhân dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam.
- Những năm ấu tranh giành ộc lập dân tộc, Hồ Chí Minh tìm mọi
cách xây dựng các quan hệ với mặt trận dân chủ và lực lượng ồng minh
chống phátxít, nhằm tạo thế và lực cho cách mạng Việt Nam. Trong
kháng chiến chống thực dân Pháp và chống ế quốc Mỹ, bằng hoạt ộng
ngoại giao không mệt mỏi, Hồ Chí Minh ã nâng cao vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế, tranh thủ ược sự ồng tình, ủng hộ của các nước xã
hội chủ nghĩa, của bạn bè quốc tế và nhân loại tiến bộ, trong ó có cả
nhân dân yêu chuộng hoà bình Pháp trong kháng chiến chống Pháp và
cả nhân dân yêu chuộng hoà bình Mỹ trong kháng chiến chống Mỹ, hình lOMoAR cPSD| 39651089
thành Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết với Việt Nam chống ế quốc xâm lược.
Như vậy, tư tưởng oàn kết vì thắng lợi của cách mạng Việt Nam ã
ịnh hướng cho việc hình thành bốn tầng mặt trận: Mặt trận ại oàn kết
dân tộc; Mặt trận oàn kết Việt Nam – Lào – Campuchia ; Mặt trận nhân
dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam; Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết
với Việt Nam chống ế quốc xâm lược. Đây thực sự là sự phát triển rực
rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết.
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình
Muốn thực hiện ược oàn kết quốc tế trong cuộc ấu tranh chống chủ
nghĩa ế quốc và các lực lượng phản ộng quốc tế, phải tìm ra ược những
iểm tương ồng về mục tiêu và lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến
bộ và phong trào cách mạng thế giới. Từ rất sớm, Hồ Chí Minh ã phát
hiện ra sự tương ồng này nhờ ặt cách mạng Việt Nam trong bối cảnh
chung của thời ại, kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với trào lưu
cách mạng thế giới và nhận thức về nghĩa vụ của Việt Nam ối với sự
nghiệp cách mạng chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực
hiện oàn kết thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa MácLênin và chủ
nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình.
- Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn
cờ ộc lập, tự do và quyền bình ẳng giữa các dân tộc. Hồ Chí Minh thực
hiện nhất quán quan iểm có tính nguyên tắc: Dân tộc Việt Nam tôn trọng
ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và quyền tự quyết của
tất cả các dân tộc-quốc gia trên thế giới, ồng thời mong muốn các nước
trên thế giới quan hệ hợp tác, hữu nghị với Việt Nam trên cơ sở những nguyên tắc ó.
- Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh xâm lược. Trong suốt cuộc ời
mình, Hồ Chí Minh luôn giương cao ngọn cờ hòa bình, ấu tranh cho hòa 72 lOMoAR cPSD| 39651089
bình, một nền hòa bình thật sự cho tất cả các dân tộc - “hòa bình trong ộc lập, tự do”.
b. Đoàn kết trên cơ sở ộc lập, tự chủ
- Đoàn kết quốc tế là ể tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ, giúp ỡ của
các lực lượng quốc tế nhằm tăng thêm nội lực, tạo sức mạnh thực hiện
thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng ã ặt ra. Để oàn kết tốt phải có nội lực
tốt. Nội lực là nhân tố quyết ịnh, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể
phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Chính vì vậy, trong ấu
tranh cách mạng, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu: “Tự lực cánh
sinh, dựa vào sức mình là chính”, “Muốn người ta giúp cho, thì trước
mình phải tự giúp lấy mình ã”. Trong ấu tranh giành chính quyền, Người
chủ trương “ em sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
- Hồ Chí Minh chỉ rõ, muốn tranh thủ ược sự ủng hộ quốc tế, Đảng
phải có ường lối ộc lập, tự chủ và úng ắn. Trả lời một phóng viên nước
ngoài, Người nói: “Độc lập nghĩa là chúng tôi iều khiển lấy mọi công
việc của chúng tôi, không có sự can thiệp ở ngoài vào”. Người yêu cầu
phải chú trọng ến thực lực trong quan hệ quốc tế. “Thực lực mạnh, ngoại
giao sẽ thắng lợi. Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng.
Chiêng có to tiếng mới lớn”.
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY

1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc
và oàn kết quốc tế trong hoạch ịnh chủ trương, ường lối của Đảng
- Phải khơi dậy và phát huy ến sức mạnh dân tộc và sức mạnh quốc
tế, trong ó ặt lợi ích dân tộc lên hàng ầu, lấy ó làm cơ sở ể xây dựng các
chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội. Trước ây, sức mạnh của khối ại
oàn kết dân tộc là sức mạnh ể chiến thắng giặc ngoại xâm. Hiện nay, sức
mạnh ấy phải là sức mạnh ể chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu. Phải xuất
phát từ lợi ích dân tộc mà mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
- Để phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc, Đại hội XII ã ề ra
phương hướng, nhiệm vụ tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trên lOMoAR cPSD| 39651089
nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ
trí thức do Đảng lãnh ạo. Phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực, mọi tiềm
năng sáng tạo của nhân dân ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Cùng với việc phát huy tối a sức mạnh của khối ại oàn kết
dân tộc, qua hơn 30 năm ổi mới, tư tưởng oàn kết quốc tế của Chủ tịch
Hồ Chí Minh, ã ược Đảng ta vận dụng một cách sáng tạo trong việc
hoạch ịnh chủ trương, ường lối.
2. Xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh công - nông - trí dưới sự lãnh ạo của Đảng
- Thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam ã chứng minh sức sống
của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc. Tư tưởng ó cần
thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm của tất cả những người Việt Nam yêu
nước và phải biến thành hành ộng cách mạng của hàng triệu, hàng triệu
con người, tạo thành sức mạnh vô ịch trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Sự thật lịch sử ã chứng tỏ rằng, Mặt trận dân tộc thống nhất càng
rộng rãi thì liên minh công - nông - trí càng mạnh, sự lãnh ạo của Đảng
càng vững. Đồng thời, khối liên minh này càng ược củng cố, sự lãnh ạo
của Đảng càng ược tăng cường thì Mặt trận dân tộc thống nhất càng ược
mở rộng và sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc càng ược nhân lên to lớn hơn.
- Để tiếp tục tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trong thời
gian tới, cần thực hiện tốt một số vấn ề cơ bản sau: Trước hết, tiếp tục
ẩy mạnh tuyên truyền về sự cần thiết phải tăng cường khối ại oàn kết
dân tộc. Hai là, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.
Ba là, giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội.
Bốn là, tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà
nước, Năm là, ấu tranh với các quan iểm sai trái, thù ịch, chia rẽ.

3. Đại oàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với oàn kết quốc tế
- Phải nhất quán coi cách mạng Việt Nam là một bộ phận không
thể tách rời của cách mạng thế giới, tiếp tục oàn kết, ủng hộ các phong 74 lOMoAR cPSD| 39651089
trào cách mạng, các xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời ại vì các mục
tiêu hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Nêu cao nguyên tắc ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, chủ trương
phát huy mạnh mẽ sức mạnh dân tộc - sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước,
sức mạnh của người làm chủ, sức mạnh ại oàn kết toàn dân, trên cơ sở
sức mạnh bên trong mà tranh thủ và tận dụng sự ồng tình, ủng hộ rộng
rãi của lực lượng bên ngoài.
- Phải rút ra những bài học trong chiến lược oàn kết quốc tế của
Hồ Chí Minh ể vận dụng cho phù hợp. Trước hết, làm rõ oàn kết ể thực
hiện mục tiêu cách mạng hiện nay là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh. Hai là, hội nhập quốc tế, là bạn của tất cả các nước,
phấn ấu vì hòa bình, ộc lập, phát triển, ồng thời tham gia giải quyết
những vấn ề toàn cầu. Ba là, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực,tự
cường.Bốn là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh làm hạt nhân oàn
kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
Những quan iểm cơ bản cùng những giá trị thực tiễn của tư tưởng
oàn kết quốc tế Hồ Chí Minh là những bài học quý báu cần ược nhận
thức và vận dụng sáng tạo cho phù hợp với Việt Nam và thế giới trong giai oạn hiện nay. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP THẢO LUẬN 1.
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân
tộc và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn hiện nay. 2.
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc, phương
pháp ại oàn kết toàn dân tộc trong giai oạn hiện nay. 3.
Phân tích quan iểm Hồ Chí Minh về sự cần thiết phải oàn
kết quốc tế và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn hiện nay.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Theo Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc là?
A. Vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh thành công của cách mạng.
B. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của Đảng, của cách mạng.
C. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả dân tộc.
D. Tất cả các áp án trên.
2. Theo Hồ Chí Minh, oàn kết quốc tế nhằm? A.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, tạo sức
mạnh tổng hợp cho cách mạng. B.
Góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi mục
tiêu chung của cách mạng thế giới. C.
Gây chiến tranh, tước oạt lợi ích của các dân tộc nhỏ yếu. D. A và B.
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế mà Hồ Chí Minh ã ưa ra là? 76 lOMoAR cPSD| 39651089
A. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất về mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình.
B. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở phụ thuộc vào các nước lớn.
C. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường. D. A và C.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Nguyễn Phúc Luân:Ngoại giao Hồ Chí Minh - Lấy chí
nhân thay cường bạo, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2003. 2.
Nguyễn Dy Niên:Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002. 3.
Phùng Hữu Phú (Chủ biên):Chiến lược ại oàn kết Hồ Chí
Minh.Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995. 4.
Lê Văn Yên:Hồ Chí Minh với chiến lược oàn kết quốc tế
trong cách mạng giải phóng dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010. lOMoAR cPSD| 39651089
Chương V TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
KẾT CẤU CHƯƠNG V gồm có 4 nội dung:
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
IV. Xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh MỤC TIÊU
-
Về kiến thức
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
về văn hóa, ạo ức, con người. Trên cơ sở ó, người học biết vận dụng vào
thực tiễn, thể hiện trách nhiệm xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt
Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng
Góp phần giúp cho sinh viên có phương pháp tư duy mới trong học
tập, nghiên cứu; tự mình biết ào sâu lý luận gắn với thực tiễn với tinh
thần ộc lập, sáng tạo.
- Về thái ộ
Trên cơ sở nhận thức khoa học, sinh viên có niềm tin về giá trị tư
tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của nhân
dân ta giành thắng lợi; ồng thời chống lại các quan iểm sai trái, luận iệu
thù ịch nhằm phủ nhận, xóa bỏ tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, tư
tưởng của Người về văn hóa, ạo ức, con người nói riêng. 78 lOMoAR cPSD| 39651089
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
Hồ Chí Minh ược tổ chức UNESCO ghi nhận là Anh hùng giải
phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam trong Nghị quyết
24C/18.6.5 của Khóa họp 24 Đại Hội ồng UNESCO từ ngày 20-101987
ến ngày 20-11-1987.
Nghị quyết khẳng ịnh: “Chủ tịch Hồ Chí Minh ể lại một dấu ấn
trong quá trình phát triển của nhân loại vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội; Người có sự óng góp quan trọng về nhiều mặt
trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật; tư tưởng của Người là
sự kết tinh truyền thống văn hóa hàng ngàn năm của dân tộc Việt Nam
và hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng ịnh bản sắc
dân tộc mình và tiêu biểu cho việc thúc ẩy sự hiểu biết lẫn nhau”.
1. Quan iểm chung của Hồ Chí Minh về văn hóa
a. Định nghĩa văn hóa
Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh

- Tháng 8-1943, Hồ Chí Minh ã ưa ra ịnh nghĩa văn hóa như sau:
Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích của cuộc sống, loài người mới sáng
tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa học, tôn
giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về
mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát
minh ó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người ã sản sinh ra nhằm
thích ứng những nhu cầu ời sống và òi hỏi của sự sinh tồn
”.
- Định nghĩa văn hóa nêu trên của Hồ Chí Minh ược hiểu theo 02 nghĩa:
+ Nghĩa rộng: Văn hoá là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh
thần do con người sáng tạo ra nhằm phục vụ cho con người.
+ Nghĩa hẹp: Văn hoá là ời sống tinh thần của xã hội, thuộc về
kiến trúc thượng tầng xã hội.
b. Về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác của ời sống
- Quan hệ giữa văn hóa với chính trị: lOMoAR cPSD| 39651089
+ Chính trị quy ịnh văn hóa, chính trị ược giải phóng sẽ mở ường cho văn hóa phát triển.
+ Văn hóa không thể ứng ngoài mà phải ở trong chính trị, tức là
văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị.
+ Mọi hoạt ộng của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa.
- Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế:
+ Kinh tế quy ịnh văn hóa, vì kinh tế là cơ sở hạ tầng, là nền tảng
cho việc xây dựng văn hóa. HCM cho rằng,cơ sở hạ tầng của xã hội có
kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết ược và có ủ iều kiện phát triển ược.
+ Văn hóa không thể ứng ngoài mà phải ứng trong kinh tế, nghĩa
là văn hóa không hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác ộng
tích cực trở lại kinh tế.
+ Sự phát triển của kinh tế sẽ thúc ẩy văn hóa phát triển; ngược lại,
mỗi bước phát triển của kinh tế ều có sự khai sáng của văn hóa.
- Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:
+ Xã hội thế nào văn hóa thế ấy. Văn học, nghệ thuật của dân tộc
Việt Nam rất phong phú, nhưng trong chế ộ nô lệ của kẻ áp bức, thì văn
nghệ cũng bị nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển ược.
+ Văn hóa có tác ộng trở lại xã hội, góp phần vào việc ấu tranh
thúc ẩy sự tiến bộ của xã hội.
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa là mục tiêu, ộng lực của sự nghiệp cách mạng
-
Văn hóa là mục tiêu của sự nghiệp cách mạng.
+ Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là ộc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Như vậy, cùng với
chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng.
+ Văn hóa là mục tiêu – nhìn một cách tổng quát – là quyền sống,
quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng
của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ. Đó là một xã hội dân chủ - 80 lOMoAR cPSD| 39651089
dân là chủ và dân làm chủ - công bằng, văn minh, ai cũng cơm ăn áo
mặc, ai cũng ược học hành; một xã hội mà ời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân luôn luôn ược quan tâm và không ngừng nâng cao, con
người có iều kiện phát triển toàn diện.
- Văn hóa là ộng lực của sự nghiệp cách mạng.
+ Văn hóa chính trị là ộng lực có ý nghĩa soi ường cho quốc dân i,
lãnh ạo quốc dân ể thực hiện ộc lập, tự chủ, tự cường.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng,
tình cảm cách mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng
lợi cuối cùng của cách mạng.
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu
biết quy luật phát triển của xã hội. Với sứ mệnh “trồng người”, văn hóa
giáo dục ào tạo con người mới, cán bộ mới, nguồn nhân lực chất lượng
cao cho sự nghiệp cách mạng.
+ Văn hóa ạo ức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành
mạnh cho con người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ Văn hóa pháp luật bảo ảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
b. Văn hóa là một mặt trận
- Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của ời sống kinh tế - xã
hội, quan trọng ngang các vấn ề kinh tế, chính trị và xã hội. Mặt trận văn
hóa là cuộc ấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng.
- Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, ấu tranh trên các lĩnh vực
tư tưởng, ạo ức, lối sống... của các hoạt ộng văn nghệ, báo chí, công tác
lý luận, ặc biệt là ịnh hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ thuật.
- Mặt trận văn hóa là cuộc chiến ấu trên lĩnh vực văn hóa; vì vậy
anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy; cũng như các chiến
sĩ khác, chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
Hồ Chí Minh viết: “Văn hóa – Nghệ thuật cũng là một mặt trận,
anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Cũng như các chiến sĩ khác, lOMoAR cPSD| 39651089
chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất ịnh, tức là: phụng sự kháng chiến,
phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân
”.
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
- Theo Hồ Chí Minh, mọi hoạt ộng văn hóa phải trở về với cuộc
sống thực tại của quần chúng, phản ánh ược tư tưởng và khát vọng của
quần chúng. Văn hóa phải gắn với thực tiễn ời sống nhân dân.
- Văn hóa phải phục vụ quần chúng nhân dân là phải miêu tả cho
hay, cho thật, phong phú ời sống. Các tác phẩm văn hóa, văn nghệ phải
ạt tới sự thống nhất hài hòa giữa nội dung và hình thức. Trên cơ sở ó ể
phục vụ và ịnh hướng giá trị cho quần chúng.
Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng mong muốn những tác phẩm có
nội dung chân thật và phong phú, có hình thức trong sáng và vui tươi.
Khi chưa xem thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích

- Văn hóa phải Bồi dưỡng tư tưởng úng ắn và những tình cảm cao
ẹp; Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí; Bồi dưỡng những phẩm chất,
phong cách và lối sống tốt ẹp, lành mạnh, hướng con người ến chân,
thiện, mỹ ể hoàn thiện bản thân.
- Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và ánh giá úng quần chúng. Quần
chúng là những người sáng tác rất hay. Họ cung cấp cho những nhà hoạt
ộng văn hóa những tư liệu quý. Và chính họ là những người thẩm ịnh
khách quan, trung thực, chính xác các sản phẩm văn nghệ. Nhân dân
phải là những người ược hưởng thụ các giá trị văn hóa.
3. Quan iểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
- Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Tháng 8-1943, cùng
với việc ưa ra quan niệm về ý nghĩa của văn hóa, Hồ Chí Minh quan tâm
ến việc xây dựng nền văn hóa dân tộc với năm nội dung:
+ Xây dựng tâm lý: Tinh thần ộc lập tự cường.
+ Xây dựng luân lý: Biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng.
+ Xây dựng xã hội: Mọi sự nghiệp liên quan ến phúc lợi của nhân dân.
+ Xây dựng chính trị: dân quyền. 82 lOMoAR cPSD| 39651089 + Xây dựng kinh tế.
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Khi cả dân tộc bước
vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ, Hồ Chí Minh khẳng ịnh lại
quan iểm của Đảng từ năm 1943 trong Đề cương văn hóa Việt Nam về
phương châm xây dựng nền văn hóa mới. Đó là một nền văn hóa có tính
chất dân tộc, khoa học và ại chúng.
+ Tính dân tộc:ở ây chính là bản sắc của dân tộc, những nét tinh
hoa, tinh tuý nhất của dân tộc, giúp phân biệt, không nhầm lẫn với văn
hóa của các dân tộc khác.
+ Tính khoa học:thể hiện ở tính hiện ại, tiên tiến thuận với những
trào lưu tiến bộ của thời ại. Tính khoa học của văn hóa òi hỏi phải ấu
tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ. Một mặt, phải
biết kế thừa những truyền thống tốt ẹp của dân tộc, mặt khác phải tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Tính ại chúng: thể hiện ở chỗ nền văn hoá ấy do quần chúng xây
dựng nên và phục vụ ông ảo quần chúng nhân dân. Nghĩa là quần chúng
nhân dân vừa là chủ thể sáng tạo vừa là người hưởng thụ những giá trị của nền văn hoá ó.
- Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ nhân dân
miền Bắc quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng
nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Quan iểm về vai trò của ạo ức cách mạng

a. Đạo ức là gốc, là sức mạnh của người cách mạng
- Hồ Chí Minh cho rằng, ạo ức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển
con người cũng như gốc của cây, ngọn nguồn của sông.
Trong tác phẩm Sửa ối lối làm việc (1947), Hồ Chí Minh viết:
Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì
sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo
.”
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc vì, nếu không có ạo ức
sẽ không hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng, sự nghiệp cách mạng vô lOMoAR cPSD| 39651089
cùng khó khăn, gian khổ nó òi hỏi phải sự hy sinh rất lớn. Đạo ức cách
mạng tạo ra sức mạnh về ý chí, nghị lực cho người cách mạng từ ó mới
hoàn thành ược những nhiệm vụ cách mạng ặt ra.
Trong tác phẩm Đạo ức cách mạng (1958), Hồ Chí Minh viết:
Làm cách mạng ể cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới là một sự nghiệp
rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề, một cuộc ấu
tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh ược nặng
và i ược xa. Người cách mạng phải có ạo ức cách mạng làm nền tảng,
mới hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng vẻ vang
”.
VD. Trong kháng chiến, nhiều chiến sĩ cách mạng bị ịch giam cầm,
tra tấn hết sức dã man nhưng nhất quyết không ầu hàng, ó là do họ có
sức mạnh của ạo ức cách mạng
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc, nếu không có ạo ức sẽ
không ược quần chúng nhân dân tin tưởng từ ó không lãnh ạo ược nhân
dân. Người cách mạng khi có ạo ức cách mạng sẽ tạo ược niềm tin cho
quần chúng, ược quần chúng quý mến, kính trọng.
Hồ Chí Minh nói: “Người cách mạng phải có ạo ức, không có ạo
ức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh ạo ược nhân dân. Vì muốn giải
phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một công việc to tát,
mà tự mình không có ạo ức, không có căn bản, tự mình ã hủ hóa, xấu xa
thì còn làm nổi việc gì
?”. “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết
lên trán chữ “cộng sản” mà ta ược họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có tư cách, ạo ức
”.
- Đạo ức cách mạng tạo nên bản lĩnh, khí chất cho người cách
mạng. Người cách mạng có ạo ức cách mạng thì khi gặp khó khăn, gian
khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước…, khi gặp thuận lợi và
thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ, chất phác, khiêm tốn.
b. Đạo ức là nền tảng tinh thần của xã hội
- Đạo ức trở thành nhân tố quyết ịnh của sự thành bại của mọi công
việc, phẩm chất mỗi con người.Đạo ức có ảnh hưởng lớn ến sự nghiệp
ổi xã hội cũ thành xã hội mới và xây dựng thuần phong mỹ tục. 84 lOMoAR cPSD| 39651089
Hồ Chí Minh quan niệm, “Việc nước lấy Đoàn thể làm cốt cán.
Việc Đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán. Cán bộ lấy ạo ức làm cốt cán
- Đạo ức, với những chuẩn giá trị có tác dụng chi phối ời sống tinh
thần của xã hội. Là bộ phận quan trọng của nền tảng tinh thần xã hội.
Đạo ức góp phần giữ vững ổn ịnh chính trị, xã hội, qua ó thúc ẩy sự phát
triển của kinh tế - xã hội.
Trong xã hội, sự suy thoái ạo ức trong mỗi con người và xã hội là
một trong những nguyên nhân dẫn ến khủng hoảng chính trị, kinh tế, xã
hội. Hồ Chí Minh nhắc lại lời Mạnh Tử: “Ai cũng tham lợi, thì nước sẽ
nguy”. Chính vì vậy, Người thường nhắc lại tinh thần của V.I.Lênin:
Đảng Cộng sản phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân tộc và thời ại.
c. Đức và tài có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
- Tư tưởng ạo ức Hồ Chí Minh là ạo ức trong hành ộng, lấy hiệu
quả thực tế làm thước o. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh luôn ặt ạo ức bên
cạnh tài năng, gắn ức với tài, lời nói i ôi với hành ộng và hiệu quả trên thực tế.
- Theo Hồ Chí Minh, ức và tài phải là những phẩm chất thống nhất
của con người. Nếu ạo ức là tiêu chuẩn cho mục ích hành ộng thì tài là
phương tiện thực hiện mục ích ó. Vì vậy, con người cần có cả ức và tài,
nếu thiếu tài thì làm việc gì cũng khó, nhưng thiếu ạo ức thì vô dụng, thậm chí có hại.
- Trong tư tưởng ạo ức Hồ Chí Minh, ức và tài, hồng và chuyên,
phẩm chất và năng lực phải thống nhất làm một. Trong ó, ạo ức là gốc,
nền tảng của người cách mạng. Người òi hỏi tài năng phải gắn chặt
và ặt vững trên nền tảng ạo ức.
Người thường khuyên: “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả
tài lẫn ức. Đức là ạo ức cách mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu
không có ạo ức cách mạng thì có tài cũng vô dụng
”.
- Quan iểm lấy ức làm gốc của Hồ Chí Minh không có nghĩa là
tuyệt ối hóa mặt ức, coi nhẹ mặt tài. Đức là gốc, nhưng ức và tài, hồng lOMoAR cPSD| 39651089
và chuyên phải kết hợp, phẩm chất và năng lực phải i ôi, không thể có
mặt này lại thiếu mặt kia.
Hồ Chí Minh nói: “Trong giáo dục không những phải có tri thức
phổ thông mà phải có ạo ức cách mạng. Có tài phải có ức. Có tài không
có ức, tham ô hủ hóa có hại cho nước. Có ức không có tài…không giúp ích gì ược ai
”.
2. Quan iểm về những chuẩn mực ạo ức cách mạng
a. Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất ạo ức bao trùm quan
trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác.
- Trung và hiếu là những khái niệm ạo ức cũ ã có từ lâu trong tư
tưởng ạo ức truyền thống Việt Nam và phương Đông, phản ánh mối quan
hệ lớn nhất và cũng là phẩm chất bao trùm nhất: “Trung với vua, hiếu
với cha mẹ”. Phẩm chất này ược Hồ Chí Minh sử dụng với những nội
dung mới, rộng lớn: “Trung với nước, hiếu với dân”.
+ Trung với nước, là phải yêu nước, tuyệt ối trung thành với Tổ
quốc, suốt ời phấn ấu cho Đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu, nước mạnh”.
+ Hiếu với dân, là phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân,
lấy trí tuệ ở dân, kính trọng dân, lấy dân làm gốc, “hết lòng hết sức phục
vụ nhân dân. Phải yêu kính nhân dân. Phải thật sự tôn trọng quyền làm
chủ của nhân dân. Tuyệt ối không ược lên mặt “quan cách mạng”.
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là nội dung cốt lõi của ạo
ức cách mạng, ó là phẩm chất ạo ức gắn liền với hoạt ộng hằng ngày của
mỗi người. “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” cũng là những khái
niệm cũ trong ạo ức truyền thống dân tộc, ược Hồ Chí Minh lọc bỏ
những nội dung không phù hợp và ưa vào những nội dung mới áp ứng
yêu cầu của cách mạng.
- Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai”. Lao ộng có kế
hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao ộng với tinh thần tự lực cánh sinh, 86 lOMoAR cPSD| 39651089
không lười biếng. Phải thấy rõ, “Lao ộng là nghĩa vụ thiêng liêng, là
nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”.

- Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
Tiết kiệm sức lao ộng; thì giờ; tiền bạc của của nhân dân, của nước, của
bản thân mình; không phô trương hình thức, không liên hoan chè chén lu bù.
Tiết kiệm không phải là bủn xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một
ồng xu cũng không nên tiêu. Khi có việc áng làm, việc ích lợi cho ồng
bào, cho Tổ quốc, thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui
lòng. Cần với kiệm, phải i ôi với nhau, như hai chân của con người.
- Liêm là trong sạch, liêm khiết, không tham lam; luôn luôn tôn
trọng giữ gìn của công, của dân. Liêm là không tham ịa vị. Không tham
tiền tài. Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc mình.
- Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, ứng ắn. Chính ược
thể hiện rõ trong ba mối quan hệ:
+ Đối với mình, chớ tự kiêu, tự ại
+ Đối với người, chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người
dưới. Thái ộ phải chân thành, khiêm tốn,… Phải thực hành chữ Bác – Ái
+ Đối với việc: Phải ể công việc nước lên trên, trước việc tư,
việc nhà; việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì dù nhỏ mấy cũng tránh.
- Chí công vô tư là vì lợi ích chung, không tư lợi; là công bằng,
công tâm không thiên tư, thiên vị. Luôn ặt lợi ích của Đảng, của nhân
dân, của dân tộc lên trên hết, trước hết, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”.
Chí công vô tư về thực chất là sự tiếp nối cần, kiệm, liêm, chính.
Hồ Chí Minh quan niệm: “Một dân tộc biết cần, kiệm, biết liêm, là một
dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến
bộ”. Cần, kiệm, liêm, chính còn là nền tảng của ời sống mới, của các
phong trào thi ua yêu nước. Để trở thành người có phẩm chất ạo ức tốt,
phải hội ủ các yếu tố cần, kiệm, liêm, chính. Hồ Chí Minh coi cần, kiệm, lOMoAR cPSD| 39651089
liêm, chính là bốn ức tính cơ bản của con người, giống như bốn mùa của
trời, bốn phương của ất; “Thiếu một ức, thì không thành người”.
c. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
Hồ Chí Minh ã xác ịnh tình thương yêu con người là một trong
những phẩm chất ạo ức cao ẹp nhất.
- Tình yêu thương con người là tình cảm nhân ái sâu sắc, rộng lớn,
trước hết dành cho những người nghèo khổ, những người bị mất quyền,
những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân tộc. Tình
yêu thương con người của Hồ Chí Minh vượt ra ngoài phạm vi dân tộc,
mang tính quốc tế, tầm nhân loại.
- Tình thương người, yêu ồng loại, yêu ồng bào, yêu ất nước mình
là tư tưởng lớn, là mục tiêu phấn ấu của Hồ Chí Minh, ã ược thể hiện ở
sự ham muốn tột bậc của Người là “làm sao cho nước ta ược hoàn toàn
ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
ai cũng ược học hành”.
- Tình thương yêu con người theo Hồ Chí Minh phải ược xây dựng
trên lập trường của giai cấp công nhân, thể hiện trong các mối quan hệ
hằng ngày với bạn bè, ồng chí, anh em, phải ược thể hiện ở hành ộng cụ
thể thiết thực. Nó òi hỏi mỗi người phải chặt chẽ và nghiêm khắc với
mình; rộng rãi, ộ lượng và giàu lòng vị tha ối với người khác.
- Phải có thái ộ tôn trọng những quyền của con người, tạo iều kiện
cho con người phát huy tài năng; nâng con người lên, kể cả những người
nhất thời lầm lạc, chứ không phải là thái ộ “dĩ hòa vi quý”, không phải
hạ thấp, càng không phải vùi dập con người.
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
- Tinh thần quốc tế trong sáng theo Hồ Chí Minh, trước hết là thực
hiện oàn kết với nhân dân lao ộng các nước; là tình oàn kết quốc tế giữa
những người vô sản toàn thế giới, là oàn kết với các dân tộc vì hòa bình,
công lý và tiến bộ xã hội
- Tinh thần quốc tế trong sáng là sự tôn trọng, hiểu biết, thương
yêu và oàn kết với giai cấp vô sản toàn thế giới, với các dân tộc bị áp
bức, với tất cả các dân tộc và nhân dân các nước, với những người tiến 88 lOMoAR cPSD| 39651089
bộ trên toàn cầu. Vì mục tiêu chung là ấu tranh giải phóng con người
khỏi ách áp bức, bóc lột, bất công.
- Tinh thần quốc tế trong sáng cần chống lại mọi sự chia rẽ, hằn
thù, bất bình ẳng và phân biệt chủng tộc; chống lại chủ nghĩa dân tộc
hẹp hòi, sôvanh, biệt lập và chủ nghĩa bành trướng bá quyền.
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường,
nhưng luôn luôn kêu gọi phải tăng cường oàn kết và hợp tác quốc tế, ồng
thời phải ra sức ủng hộ và giúp ỡ ối với các cuộc ấu tranh của nhân dân
các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Đoàn kết
quốc tế của Hồ Chí Minh theo tinh thần quốc tế trong sáng:
“Quan sơn muôn dặm một nhà,
Bốn phương vô sản ều là anh em!”
3. Quan iểm về những nguyên tắc xây dựng ạo ức cách mạng
a. Nói i ôi với làm, nêu gương về ạo ức
- Nói i ôi với làm là nét ẹp trong ạo ức truyền thống của
dân tộc ượcHồ Chí Minh nâng lên một tầm cao mới. Người coi ây là
nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền ạo ức mới.
- Nói i ôi với làm thể hiện bản chất và nhân cách của con người.
Nói i ôi với làm thì mới em lại hiệu quả thiết thực cho chính bản thân
mình và mới có tác dụng ối với người khác. Nếu nói nhiều làm ít, nói
mà không làm, hơn nữa nói một ằng, làm một nẻo thì chỉ em lại những
hậu quả phản tác dụng.
- Nói i ôi với làm ối lập hoàn toàn với thói ạo ức giả, nói một ằng
làm một nẻo, nói nhiều làm ít, thậm chí nói mà không làm. Ngay sau
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám 1945, Hồ Chí Minh ã chỉ ra những biểu
hiện của thói ạo ức giả ở một số cán bộ “vác mặt làm quan cách
mạng”.“Miệng thì nói dân chủ, nhưng làm việc thì họ theo lối “quan” chủ.
- Nêu gương về ạo ức là một nét ẹp của truyền thống văn hóa
phương Đông. Để ạo ức cách mạng thấm sâu, bám chắc vào ời sống xã
hội và trở thành nền tảng tinh thần của nhân dân, Hồ Chí Minh yêu cầu
cán bộ, ảng viên cần phải: “Trước hết, mình phải làm gương, gắng làm lOMoAR cPSD| 39651089
gương trong anh em, và khi i công tác, gắng làm gương cho dân. Làm
gương về cả ba mặt: Tinh thần, vật chất và văn hóa”.
Hồ Chí Minh ã viết: “Nói chung thì các dân tộc phương Đông ều
giàu tình cảm, và ối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một
trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
- Hồ Chí Minh cho rằng, hơn bất cứ một lĩnh vực nòa mà vấn ề
nêu gương lại ược ặt ra và rất có ý nghĩa giáo dục như trong lĩnh vực ạo
ức. Sự làm gương của thế hệ i trước với thế hệ i sau; trong gia ình thì
cha mẹ làm gương cho con, anh chị làm gương cho em, ông bà làm
gương cho con cháu, trong nhà trường thì thầy, cô làm gương cho học
sinh, trong các tổ chức oàn thể thì cấp trên làm gương cho cấp dưới….
b. Xây i ôi với chống
- Xây tức là xây dựng các giá trị, các chuẩn mực ạo ức mới.
- Chống là chống các biểu hiện, các hành vi vô ạo ức, suy thoái ạo ức.
- Để xây dựng một nền ạo ức mới, cần phải kết hợp chặt chẽ giữa
xây và chống. Muốn xây phải chống, chống nhằm mục ích xây, lấy xây
làm chính. Vì trong ời sống hằng ngày, những hiện tượng tốt - xấu, úng
- sai, cái ạo ức và cái vô ạo ức thường an xen nhau, ối chọi nhau thông
qua hành vi của những con người khác nhau, thậm chí trong mỗi con người.
- Xây phải i ôi với chống, nhằm loại bỏ cái sai, cái xấu, cái vô ạo
ức trong ời sống hàng ngày. Khơi dậy ược ý thức ạo ức trong mỗi người.
Hồ Chí Minh quan niệm, “Mỗi con người ều có thiện và ác ở trong
lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như
hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần i, ó là thái ộ của người cách mạng

- Xây dựng ạo ức mới trước hết phải ược tiến hành bằng giáo dục
nhận thức, từ trong gia ình ến nhà trường, tập thể và toàn xã hội. Những
phẩm chất ạo ức chung phải ược cụ thể hóa, sát hợp với từng ối tượng. 90 lOMoAR cPSD| 39651089
c. Tu dưỡng ạo ức suốt ời
- Theo Hồ Chí Minh, tu dưỡng ạo ức như một cuộc cách mạng
trường kỳ, gian khổ. Một nền ạo ức mới chỉ có thể ược xây dựng trên cơ
sở tự giác tu dưỡng ạo ức của mỗi người.
Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo
cũng phải trường kỳ gian khổ, vì ó là một cuộc cách mạng trong bản
thân của mỗi người

- Đạo ức cách mạng không phải tự nhiên hình thành, nó phải trải
qua quá trình ấu tranh, rèn luyện, bền bỉ hàng ngày mới có ược. Người
tổng kết sâu sắc: “Đạo ức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó
do ấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng
như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong
”.
- Tu dưỡng ạo ức phải ược thực hiện kiên trì trong mọi hoạt ộng
thực tiễn, trong ời tư cũng như trong sinh hoạt cộng ồng, trong mọi mối quan hệ của mình.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người

- Theo Hồ Chí Minh, con người là một chỉnh thể, thống nhất về trí
lực, tâm lực, thể lực, a dạng bởi mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
(quan hệ gia ình, dòng tộc, làng xã, quan hệ giai cấp, dân tộc...) và các
mối quan hệ xã hội (quan hệ chính trị, văn hóa, ạo ức, tôn giáo...).
- Hồ Chí Minh xem xét con người trong sự thống nhất của hai mặt
ối lập: thiện và ác, hay và dở, tốt và xấu, hiền và dữ…bao gồm cả tính
bản năng – mặt sinh học và tính người – mặt xã hội của con người.
- Hồ Chí Minh nhìn nhận con người lịch sử - cụ thể về giới tính,
lứa tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, vị trí, ảng viên, công dân..., trong từng
giai oạn lịch sử cụ thể. Người giải thích “chữ người, nghĩa hẹp là gia
ình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là ồng bào cả nước; rộng hơn
nữa là cả loài người”. Con người có tính xã hội, là con người xã hội,
thành viên của một cộng ồng xã hội. lOMoAR cPSD| 39651089
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của cách mạng. Mục tiêu này ược cụ thể
hóa trong ba giai oạn cách mạng (giải phóng dân tộc - xây dựng chế ộ
dân chủ nhân dân - tiến dần lên xã hội chủ nghĩa) nhằm giải phóng dân
tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Con người là ộng lực của cách mạng. Theo Hồ Chí Minh, con
người là vốn quý nhất, ộng lực, nhân tố quyết ịnh thành công của sự nghiệp cách mạng.
HCM cho rằng, “mọi việc ều do người làm ra”; “trong bầu trời
không gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh bằng sức
mạnh oàn kết của nhân dân”. “Ý dân là ý trời”. “Dễ trăm lần không dân
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”…
3. Quan iểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách
mạng, vừa cấp bách vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược. Xây dựng con
người là một trọng tâm, bộ phận hợp thành của chiến lược phát triển ất
nước, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây dựng chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội. Hồ Chí Minh nêu hai quan iểm nổi bật làm sáng tỏ sự
cần thiết xây dựng con người:
+ “Vì lợi ích trăm năm thì phải “trồng người”. “Trồng người” là
công việc lâu dài, gian khổ, vừa vì lợi ích trước mắt vừa vì lợi ích lâu
dài, là công việc của văn hóa giáo dục.
+ “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những
con người xã hội chủ nghĩa”. Chủ nghĩa xã hội sẽ tạo ra những con người
xã hội chủ nghĩa, con người xã hội chủ nghĩa là ộng lực xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung xây dựng con người. Xây dựng con người toàn diện với
những khía cạnh chủ yếu sau:
+ Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng
“mình vì mọi người, mọi người vì mình”.
+ Cần kiệm xây dựng ất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc. 92 lOMoAR cPSD| 39651089
+ Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng.
+ Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương.
- Phương pháp xây dựng con người.
+ Mỗi người tự rèn luyện, tu dưỡng ý thức, kết hợp chặt chẽ với
xây dựng cơ chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Việc nêu gương, nhất là người ứng ầu, có ý nghĩa rất quan trọng.
+ Biện pháp giáo dục có một vị trí quan trọng.
+ Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, oàn thể quần chúng.
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
VIỆT NAM HIỆN NAY THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Xây dựng và phát triển văn hóa
Việc xây dựng và phát triển văn hóa ược thể hiện qua các Nghị
quyết của TW Đảng như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành
Trung ương khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên
tiến, ậm à bản sắc dân tộc
(7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
.
Theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chúng ta phải nhận thức
sâu sắc, úng ắn, ầy ủ vai trò, sứ mệnh của văn hóa ối với sự phát triển
bền vững. Mỗi bước i lên, phát triển của ất nước ều có dấu ấn và sự khai
sáng của văn hóa. Cần phải nhận thức những yếu tố bản chất của văn
hóa như văn hóa gắn với con người, phản ánh những mặt căn cốt như tư
tưởng, ạo ức, lối sống, nhân cách, tâm hồn, cách ứng xử. Văn hóa còn
thì chế ộ còn, văn hóa mất thì chế ộ mất; không gì áng sợ bằng văn hóa
lâm nguy. Phát triển nền văn hóa toàn diện, thống nhất trong a dạng,
thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn
hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ ời sống xã hội, trở thành
nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển. lOMoAR cPSD| 39651089
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. Muôn việc thành công
hay thất bại của cá nhân, tổ chức, cộng ồng, ất nước ều do có văn hóa
hay tha hóa về văn hóa. Tập trung xây dựng văn hóa chính trị và các lĩnh
vực văn hóa khác như văn hóa bổn phận, văn hóa công bộc, văn hóa ứng
xử, văn hóa phê bình... Nhận thức và giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa
văn hóa với kinh tế, chính trị, xã hội.
2. Về xây dựng ạo ức cách mạng
Đạo ức Hồ Chí Minh là ạo ức của bậc “ ại nhân, ại trí, ại dũng”,
của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng, một người cộng sản ưu tú; ồng
thời, cũng là ạo ức của một người chân chính, bình thường, gần gũi ai
cũng có thể học tập và làm theo ể trở thành người cách mạng, người
công dân tốt hơn. Học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh chúng ta học những phẩm chất sau:
- Học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh là phải trung với nước,
hiếu với dân, suốt ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng.
- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh là phảitu dưỡng, rèn
luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; ức khiêm tốn, trung thực.
- Học tập ạo ức Hồ Chí Minh là phải có ức tin tuyệt ối vào sức
mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng, hết sức phục vụ
nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người.

- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh còn là học tập và
làm theo tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
qua mọi thử thách, gian nguy ể ạt ược mục ích cuộc sống
.
3. Xây dựng và phát triển con người
Vấn ề xây dựng và phát triển con người cũng ược thể hiện qua các
Nghị quyết của TW Đảng như: Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung
ương khóa VIII (7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011); Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước
(Nghị quyết 94 lOMoAR cPSD| 39651089
số 33-NQ/TW ngày 9-6-2014) và Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII (1-2016).
Đại hội XII nêu các nhiệm vụ cụ thể: 1. Xây dựng con người Việt
Nam phát triển toàn diện là mục tiêu của chiến lược phát triển. Tạo môi
trường và iều kiện ể phát triển về nhân cách, ạo ức, trí tuệ, năng lực sáng
tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức
tuân thủ pháp luật. Đấu tranh phê phán ẩy lùi cái xấu, cái ác, thấp hèn,
lạc hậu, chống các quan iểm, hành vi sai trái, tiêu cực ảnh hưởng xấu ến
xây dựng nền văn hóa, làm tha hóa con người. 2. Xây dựng môi trường
văn hóa lãnh mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế thị trường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Xây dựng môi trường
văn hóa trong hệ thống chính trị, trong các ịa phương, làng bản… Thực
hiện chiến lược phát triển gia ình Việt Nam. Phát huy truyền thống tốt
ẹp, xây dựng gia ình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh. 3. Xây dựng
văn hóa trong chính trị và kinh tế. Chú trọng chăm lo xây dựng văn hóa
trong Đảng, trong các cơ quan nhà nước và các oàn thể, coi ây là nhân
tố quan trọng ể xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. 4.
Nâng cao chất lượng hoạt ộng văn hóa. 5. Làm tốt công tác lãnh ạo, quản
lý báo chí, xuất bản. 6. Phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây dựng,
hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa. 7. Chủ ộng hội nhập
quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 8. Tiếp tục ổi
mới phương thức lãnh ạo của Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước ối với lĩnh vực văn hóa. lOMoAR cPSD| 39651089
NỘI DUNG THẢO LUẬN 1.
Phân tích những yếu tố tác ộng ến việc xây dựng văn hóa,
ạo ức, con người Việt Nam hiện nay. 2.
Phân tích quan iểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn
mực, nguyên tắc ạo ức cách mạng. Liên hệ tới sự nghiệp ổi mới hiện nay ở Việt Nam. 3.
Nêu lên và phân tích những yêu cầu cơ bản ối với sinh
viên hiện nay trong học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh. 96 lOMoAR cPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Phạm Văn Đồng: Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của
dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012. 2.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997. 3.
Trần Văn Giàu: “Nhân cách của Chủ tịch Hồ Chí Minh”,
trong: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa
thế giới”,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1990. 4.
Bùi Đình Phong: Hồ Chí Minh văn hóa soi ường cho quốc
dân i, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016. lOMoAR cPSD| 39651089 MỤC LỤC Trang Chương mở ầu
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 11
CHƯƠNG II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 26
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN 45 98 lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ 64
CHƯƠNG V. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI 81 lOMoAR cPSD| 39651089
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
80B Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
ĐT: 024.39423345 * Fax: 024.38224784
Website: www.nxbgtvt.vn * Email: nxbgtvt@fpt.vn
Chịu trách nhiệm xuất bản: Nguyễn Minh Nhật Biên tập: Dương Hồng Hạnh Thiết kế bìa: Nguyễn Nhân Hùng
In 500 cuốn, khổ 16 x 24 cm tại Công ty In Giao thông.
Địa chỉ: 80B Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
Số xác nhận ăng ký xuất bản: 1076-2020/CXBIPH/2-37/GTVT.
Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế ISBN: 978-604-76-2121-7.
Quyết ịnh xuất bản số: 21 LK/QĐ-GTVT ngày 20 tháng 4 năm 2020.
In xong và nộp lưu chiểu năm 2020. 100