



































































































Preview text:
  lOMoAR cPSD| 39651089
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ        HƯỚNG DẪN HỌC  
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH                         CHỦ BIÊN:  
 TS. GVC LÃ QUÝ ĐÔ  
TS. GVC NGUYỄN THỊ THU HOA  
TS. GVC PHAN THẾ LƯỢNG  
ThS. GV NGUYỄN NGỌC HÀ           
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI  HÀ NỘI - 2020       lOMoAR cPSD| 39651089 Chương mở ầu 
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH     
CẤU TRÚC CHƯƠNG: Gồm 3 phần 
I. Đối tượng nghiên cứu 
II. Phương pháp nghiên cứu 
III. Ý nghĩa của việc nghiên cứu học tập ối với sinh viên  MỤC TIÊU 
- Về kiến thức  
Góp phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số 
vấn ề chung (nhập môn) của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ  năng  
Qua nghiên cứu môn học này, sinh viên bước ầu có ược tư duy và 
kỹ năng úng ắn, phù hợp khi phân tích lý luận và thực tiễn các vấn ề ặt  ra trong cuộc sống.  - Về thái ộ 
Giúp cho sinh viên thấy rõ hơn vai trò của Hồ Chí Minh ối với sự 
phát triển của dân tộc Việt Nam, thêm tin tưởng vào chế ộ chính trị xã 
hội chủ nghĩa, tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, 
góp phần tiếp thêm sức mạnh cho sinh viên về ý chí và hành ộng phấn 
ấu cho mục tiêu, lý tưởng của cách mạng. 
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
1. Khái niện, hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh  
a. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh 
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam 
(năm 2011) nêu khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh như sau: 
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu 
sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận 
dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể 
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân  2      lOMoAR cPSD| 39651089
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to 
lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp 
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” 
Khái niệm trên ây chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, 
cơ sở hình thành cũng như ý nghĩa của tư tưởng ó, cụ thể: 
Một là, khái niệm này ã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng 
cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là hệ thống 
quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng  Việt Nam. 
Hai là, nêu lên các yếu tố góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí 
Minh là: iều kiện xã hội Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, các giá trị 
truyền thống tốt ẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. 
Ba là, khái niệm ó ã nêu lên giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh, 
khẳng ịnh tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và 
quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách 
mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. 
b. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh  
Hệ thống nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, trong 
chương trình môn học ề cập ến một số nội dụng cơ bản sau:  - 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã  hội  - 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ảng cộng sản việt nam và nhà 
nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân  - 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn  kết quốc tế  - 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, ạo ức, con người 2. 
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu  
a. Đối tượng nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là toàn bộ 
những quan iểm của Hồ Chí Minh thể hiện trong di sản của Người. Đó 
là hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của 
cách mạng Việt Nam. Là những vấn ề lý luận và thực tiễn ược rút ra từ      lOMoAR cPSD| 39651089
cuộc ời hoạt ộng rất phong phú ở cả trong nước và trên thế giới của Hồ 
Chí Minh phấn ấu cho sự nghiệp giải phóng không những ở tầm dân tộc 
Việt Nam mà còn ở tầm thế giới: Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, 
giải phóng giai cấp, giải phóng con người. 
Đối tượng nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh còn là quá 
trình hệ thống quan iểm của Hồ Chí Minh vận ộng trong thực tiễn. 
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:  
Trên cơ sở xác ịnh ối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của môn học là: 
- Làm rõ cơ sở và quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí  Minh 
- Làm rõ hệ thống nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh 
- Làm rõ quá trình vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn 
cách mạng Việt Nam - - Làm rõ giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh với dân  tộc và thời ại 
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí  Minh 
Dưới ây là một số nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu 
môn học tư tưởng Hồ Chí Minh. 
a. Thống nhất tính ảng và tính khoa học  
Nội dung chủ yếu của phương pháp luận này là: phải ứng trên lập 
trường giai cấp công nhân, ứng trên quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, 
quán triệt cương lĩnh, ường lối, quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam 
ể nhận thức và phân tích những quan iểm của Hồ Chí Minh. Đồng thời, 
phải bảo ảm tính khách quan, khoa học của các luận ề nêu ra. Sự thống 
nhất chặt chẽ giữa tính ảng và tính khoa học là một nguyên tắc rất cơ 
bản trong phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh. 
b. Thống nhất lý luận và thực tiễn  
Hồ Chí Minh coi trọng lý luận và thực tiễn thống nhất chặt chẽ với 
nhau. Về lý luận, Người cho rằng: “Lý luận là em thực tế trong lịch sử, 
trong kinh nghiệm, trong các cuộc tranh ấu, xem xét, so sánh thật kỹ  4      lOMoAR cPSD| 39651089
lưỡng rõ ràng, làm thành kết luận. Rồi lại em nó chứng minh với thực 
tế. Đó là lý luận chân chính. Lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương 
hướng cho chúng ta trong công việc thực tế. 
Hồ Chí Minh chỉ rõ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận 
suông” nếu không áp dụng vào thực tế, “dù xem ược hàng vạn quyển lý 
luận, nếu không biết em ra thực hành, thì khác nào một cái hòm ựng 
sách. Lý luận phải em ra thực hành. Thực hành phải nhằm theo lý luận. 
c. Quan iểm lịch sử - cụ thể 
Cần vận dụng quan iểm của V.I.Lênin về mối quan hệ biện chứng 
khi xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử căn bản, xem 
sự vật, hiện tượng ó ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua những 
giai oạn phát triển chủ yếu nào; ứng trên quan iểm của sự phát triển ó ể 
xem xét hiện nay nó ã trở thành như thế nào. Nếu nắm vững quan iểm 
này, người nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ nhận thức ược bản chất 
tư tưởng ó mang ậm dấu ấn của quá trình phát triển lịch sử, quá trình 
phát triển sáng tạo, ổi mới. 
d. Quan iểm toàn diện và hệ thống 
Hồ Chí Minh nhìn sự vật và hiện tượng trong một tổng thể vận ộng 
với những cái chung và cả những cái riêng, trong sự vận ộng cụ thể của 
iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh nào ó và xem xét chúng trong xu thế chung. 
Vì coi tính bao quát là một nguyên tắc tư duy và hành ộng, cho nên Hồ 
Chí Minh xem xét cách mạng Việt Nam trong quan hệ tổng thể với cách  mạng thế giới. 
e. Quan iểm kế thừa và phát triển  
 Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết 
kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của 
Người trong iều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của ất nước và  quốc tế. 
Hồ Chí Minh nhìn sự vật và hiện tượng trong một trạng thái vận 
ộng không ngừng. Đó là một quá trình giải phóng mọi trở lực, trở lực 
bên ngoài, trở lực bên trong, thậm chí trở lực nằm ngay trong mỗi con 
người, ể phát triển bền vững.      lOMoAR cPSD| 39651089
2. Một số phương pháp cụ thể  
- Kết hợp hương pháp lôgíc, phương pháp lịch sử: 
Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự 
thời gian, quá trình diễn biến i từ phát sinh, phát triển ến hệ quả của nó. 
Nghiên cứu lịch sử tư tưởng là cách vận dụng sát hợp với nghiên cứu tư 
tưởng Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh 
rất cần thiết phải kết hợp sử dụng kết hợp một cách chặt chẽ phương 
pháp lôgíc và phương pháp lịch sử. 
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu 
hoạt ộng thực tiễn:  
Hồ Chí Minh ể lại những bài viết, bài nói ã ược tập hợp thành bộ 
sách toàn tập. Vì vậy, phải dựa vào những tác phẩm của Người ã ể lại. 
Nhưng, di sản tinh thần quý báu của Hồ Chí Minh ể lại cho dân tộc Việt 
Nam không chỉ là những tác phẩm ó, mà còn ở toàn bộ cuộc ời hoạt ộng 
của Người, những vấn ề phản ánh qua cuộc sống hằng ngày của Người. 
Thực tiễn chỉ ạo của Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam là một bộ 
phận cực kỳ quan trọng làm nên hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc 
của tư tưởng Hồ Chí Minh.   
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành: 
 Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng của mình thông qua nhiều lĩnh vực 
như chính trị, triết học, kinh tế, quân sự, tư tưởng văn hóa, v.v. Vì vậy, 
trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, các phương pháp chuyên ngành 
và liên ngành cần ược sử dụng ể nghiên cứu toàn bộ hệ thống tư tưởng 
Hồ Chí Minh cũng như mỗi tác phẩm lý luận riêng biệt của Người. 
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯ TƯỞNG  HỒ CHÍ MINH  
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận, rèn luyện bản   lĩnh chính trị 
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần trang bị cho sinh viên 
tri thức khoa học về hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về cách 
mạng Việt Nam; hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, 
tình cảm cách mạng; góp phần củng cố cho sinh viên về lập trường, quan  6      lOMoAR cPSD| 39651089
iểm cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí 
Minh; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; 
tích cực, chủ ộng ấu tranh phê phán những quan iểm sai trái ể bảo vệ sự 
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, ường lối, 
chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; biết vận dụng tư tưởng Hồ 
Chí Minh vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống. 
2. Giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin 
khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng  yêu nước 
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học có iều 
kiện hiểu biết sâu sắc và toàn diện về cuộc ời và sự nghiệp của Hồ Chí 
Minh, lãnh tụ của Đảng, người con vĩ ại của dân tộc Việt Nam, một chiến 
sĩ kiên cường ấu tranh vì ộc lập, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và tiến bộ 
giữa các dân tộc trên thế giới, trong ó ặc biệt là học tập tư tưởng của 
Người, học tập gương sáng của một con người suốt ời phục vụ Tổ quốc, 
phục vụ nhân dân . Sinh viên nghiên cứu môn học tư tưởng Hồ Chí Minh 
sẽ có iều kiện tốt ể thực hành ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá 
nhân, chống “giặc nội xâm” ể lập thân, lập nghiệp, sống có ích cho xã 
hội, yêu và làm những iều thiện, ghét và tránh cái xấu, cái ác; nâng cao 
lòng tự hào về ất nước Việt Nam, về chế ộ chính trị xã hội chủ nghĩa, về 
Hồ Chí Minh, về Đảng Cộng sản Việt Nam và nguyện "Sống, chiến ấu, 
lao ộng, học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại". 
Thông qua việc nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, sinh 
viên sẽ nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm công 
dân của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thường xuyên tu 
dưỡng, rèn luyện bản thân mình theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ 
Chí Minh, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, gắn liền với trau dồi tình 
cảm cách mạng, óng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng 
của ất nước, vững bước trên con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh và 
nhân dân Việt Nam ã lựa chọn.      lOMoAR cPSD| 39651089
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách trong học 
tập và công tác  
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học có iều 
kiện vận dụng tốt hơn những kiến thức và kỹ năng ã nghiên cứu, học tập 
vào việc xây dựng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp 
với iều kiện cụ thể của từng người, từng ịa bàn. Người học có thể vận 
dụng xây dựng phong cách tư duy, phong cách diễn ạt, phong cách làm 
việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt, v.v. phù hợp với từng 
lúc, từng nơi, theo phương châm mà Hồ Chí Minh ã nêu: Dĩ bất biến ứng  vạn biến. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh có tác dụng góp phần tích cực trong việc 
giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục hình thành và hoàn thiện nhân cách, trở thành 
những chiến sĩ tiên phong trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, góp phần làm cho ất nước ngày càng àng 
hoàng hơn, to ẹp hơn như khát vọng của Hồ Chí Minh và của mỗi người  Việt Nam yêu nước.    
Những vấn ề cần ghi nhớ trong Chương Mở ầu   1. 
Hiểu ược khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.  2. 
Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của môn tư tưởng Hồ  Chí Minh.  3. 
Phương pháp luận và phương pháp cụ thể nghiên cứu tư  tưởng Hồ Chí Minh  4. 
Vị trí, tầm quan trọng và ý nghĩa của môn học tư tưởng 
Hồ Chí Minh ối với sinh viên.    
TÀI LIỆU THAM KHẢO    1. 
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí 
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,  1997.  8      lOMoAR cPSD| 39651089 2. 
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh – GS Song 
Thành (Chủ biên): Hồ Chí Minh – Tiểu sử, Nxb Lý luận chính trị, Hà  Nội, 2006.  3. 
GS,TS Mạch Quang Thắng - PGS,TS Bùi Đình Phong - 
TS Chu Đức Tính (Đồng Chủ biên): “UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ 
tịch Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất”, 
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.                                                     Chương I  
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ 
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH    
CẤU TRÚC CHƯƠNG I gồm 3 phần:      lOMoAR cPSD| 39651089 I. 
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh  II. 
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởngHồ Chí Minh 
III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh  MỤC TIÊU 
- Về kiến thức  
Giúp cho sinh viên hiểu rõ cơ sở thực tiễn, lý luận và nhân tố chủ 
quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu rõ các giai oạn cơ bản trong 
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng  
Giúp cho sinh viên tiếp cận với phương pháp khoa học nhận thức 
khái quát nội dung, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh từ nghiên cứu các 
cơ sở phong phú hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình hình 
thành từng bước, lâu dài tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt ộng lý luận 
và thực tiễn của Người.  - Về thái ộ  
Giúp cho sinh viên nhận thức khoa học giá trị tư tưởng Hồ Chí 
Minh ối với cách mạng Việt Nam, từ ó có tư tưởng, tình cảm tích cực 
trong việc học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh 
trong thực tế học tập và cuộc sống hàng ngày.   
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
1. Cơ sở thực tiễn  
a. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ  XX  
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều ình phong kiến ầu hàng. 
Việt Nam từ một nước phong kiến ộc lập trở thành một nước thuộc ịa 
nửa phong kiến, trong xã hội Việt Nam xuất hiện nhiều mâu thuẫn, ặc 
biệt mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm 
lược và mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp ịa chủ phong kiến 
cam tâm làm tay sai cho Pháp. 
- Các phong trào ấu tranh chống thực dân pháp theo hệ tư tưởng 
phong kiến và tư sản ã liên tục nổ ra trong cả nước nhưng tất cả ều thất  10      lOMoAR cPSD| 39651089
bại. Ý thức hệ tư tưởng phong kiến và tư sản thể hiện rõ sự lỗi thời, bất 
lực trước nhiệm vụ lịch sử. 
- Yêu cầu lịch sử cần phải có tư tưởng chỉ ạo úng ắn, phải có một 
con ường mới cho phong trào cứu nước giải phóng dân tộc ã trở thành  vấn ề cấp thiết. 
- Nguyễn Tất Thành sinh ra lớn lên trong hoàn cảnh lịch sử ân tộc 
khó khăn, bế tắc nhất, iều ó ã thôi thúc Người ra i tìm con ường mới cứu  nước, cứu dân. 
b. Bối cảnh thế giớicuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX  
- Vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế 
giới ã phát triển từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ 
nghĩa. Các nước dế quốc ẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc ịa, biến 
các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh ã trở thành thuộc ịa và 
phụ thuộc của các nước ế quốc. 
- Mâu thuẫn giữa các nước ế quốc với các dân tộc thuộc ịa và phụ 
thuộc ngày càng phát triển gay gắt ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân 
tộc trên thế giới phát triển. 
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công ã mở ra một thời ại mới 
trong lịch sử loài người – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa 
xã hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con ường giải phóng cho các 
dân tộc bị áp bức trên thế giới. 
- Năm 1919, Quốc tế Cộng sản ra ời trở thành Bộ tham mưu, lãnh 
ạo phong trào cách mạng thế giới. Dưới sự lãnh ạo của Lênin, Quốc tế 
Cộng sản ẩy mạnh việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và kinh nghiệm 
Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp thế giới, thúc ẩy sự ra ời và hoạt 
ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhiều nước. 
- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra ời của nhà nước 
Xôviết, Quốc tế Cộng sản và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên 
Xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản, công nhân và 
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí 
Minh trên hành trình i ra thế giới tìm mục tiêu và con ường cứu nước. 2.  Cơ sở lý luận       lOMoAR cPSD| 39651089
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam  
Dân tộc Việt Nam có lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước 
ã hình thành những truyền thống tốt ẹp: ó trước hết là tinh thầnyêu nước, 
nhân nghĩa, oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ồng và hòa hiếu với 
các dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, vì 
nghĩa, thương người của dân tộc Việt Nam. Đó chính là cơ sở ầu tiên, 
nguồn gốc sâu sa hình thành nên tư tưởng, phẩm chất của nhà văn hóa 
kiệt xuất Hồ Chí Minh  
Hồ Chí Minh ã kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống tốt ẹp 
của dân tộc Việt Nam lên tần cao mới. Tư tưởng của người là sự kết tinh, 
hội tụ và tỏa sáng tinh hoa văn hóa Việt Nam.Dân tộc ta, nhân dân ta, 
non sông ất nước ta ã sinh ra Chủ tịch Hồ Chí Minh – người anh hùng 
dân tộc vĩ ại và cũng chính người ã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta, 
non sông ất nước ta.  
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại  
 - Văn hóa phương Đông  
Tinh hoa văn hoá, tư tưởng phương Đông kết tinh trong ba học 
thuyết lớn Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo. Đó là những học thuyết có ảnh 
hưởng sâu rộng ở phương Đông, và ở Việt Nam trước ây. 
Về Nho giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa và ổi mới tư tưởng dùng 
nhân trị, ức trị ể quản lý xã hội. Kế thừa và phát triển quan niệm của Nho 
giáo về việc xây dựng một xã hội lý tưởng trong ó công bằng, bác ái, 
nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm ược coi trọng ể có thể i ến một thế giới 
ại ồng với hòa bình, không có chiến tranh, các dân tộc có quan hệ hữu 
nghị và hợp tác. Đặc biệt, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, ổi mới, phát triển 
tinh thần trọng ạo ức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện ạo ức 
của con người; trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức. 
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng từ 
bi, vị tha, yêu thương con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại 
iều ác; ề cao quyền bình ẳng của con người và chân lý; khuyên con người 
sống hòa ồng, gắn bó với ất nước của Đạo Phật.  12      lOMoAR cPSD| 39651089
Về Lão giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng của 
Lão Tử, khuyên con người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hoà ồng với 
thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi trường sống; tư tưởngthoát 
mọi ràng buộc của vòng danh lợi trong Lão giáo. 
Các học thuyết phương Đông khác, Hồ Chí Minh còn chú ý kế 
thừa, phát triển nhiều ý tưởng của các trường phái khác nhau trong các 
nhà tư tưởng phương Đông cổ ại khác như Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản 
Tử, v,v... Người cũng chú ý tìm hiểu những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời 
cận hiện ại ở Ấn Độ, Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, chủ nghĩa Tam 
dân của Tôn Trung Sơn. Người ã phát triển sáng tạo các quan iểm về dân 
tộc, dân quyền, dân sinh của Tôn Trung Sơn trong cách mạng dân chủ 
tư sản thành tư tưởng ấu tranh cho Độc lập - Tự do - Hạnh phúc của con 
người và dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản. 
Như vậy, là nhà mácxít sáng tạo, Hồ Chí Minh ã kế thừa và phát 
triển những tinh hoa trong tư tưởng, văn hóa phương Đông ể giải quyết 
những vấn ề thực tiễn của cách mạng Việt Nam thời hiện ại. - Văn hoá  phương Tây  
 Ngay từ khi còn học ở Trường tiểu học Pháp-bản xứ ở thành phố 
Vinh (1905), Hồ Chí Minh ã quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại 
Cách mạng Pháp năm 1789: Tự do - Bình ẳng - Bác ái. 
Đi sang phương Tây, Người tiếp cận những tác phẩm của các nhà 
tư tưởng thế kỷ ánh sáng; quan tâm tìm hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng 
ó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ. Người ã kế thừa, 
phát triển những quan iểm nhân quyền, dân quyền trong Bản Tuyên 
ngôn Độc lập năm 1776 của Mỹ, Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân 
quyền năm 1791 của Pháp và ề xuất quan iểm về quyền mưu cầu ộc lập, 
tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời ại ngày nay. 
Như vậy, Hồ Chí Minh ã tiếp thu chọn lọc các tư tưởng, văn hóa 
tiến bộ của phương Đông và phương Tây, dân tộc và thời ại; truyền thống 
và hiện ại, không ngừng làm giàu trí tuệ của mình bằng tri thức, văn hóa 
phong phú của nhân loại.      lOMoAR cPSD| 39651089
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin 
Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, 
là nguồn gốc lý luận quyết ịnh bước phát triển mới về chất trong tư tưởng  Hồ Chí Minh. 
Người khẳng ịnh rằng: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, 
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ 
nghĩa Lênin”Hồ Chí Minh ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa 
Mác - Lênin, ã giải quyết yêu cầu về ường lối cứu nước 
Trên cơ sở lập trường, quan iểm và phương pháp của chủ nghĩa 
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh ã triệt ể kế thừa, ổi mới, phát triển những giá 
trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại 
kết hợp với thực tiễn cách mạng trong nước và thế giới hình thành lên 
một hệ thống các quan iểm cơ bản, toàn diện về cách mạng Việt Nam. 
Chủ nghĩa Mác - Lênin tiền ề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết 
ịnh trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. 
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh  
- Về năng lực, trí tuệ, tư duy, Người có năng lực ặc biệt là tư chất 
thông minh hơn người khả năng tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo với óc 
phê phán tinh tường sáng suốt.  
- Về phẩm chất ạo ức, ý chí, nghị lực, Người có tâm hồn của 
một nhà yêu nước lớn, một chiến sỹ cộng sản nhiệt thành cách mạng, 
sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập của Tổ quốc, tự do cho ồng bào; có 
tác phong bình dị, chân thành, khiêm tốn, hoà mình với quần chúng và 
có sức cảm hoá lớn ối với mọi người. 
- Hoạt ộng tổng kết thực tiễn phát triển lý luận  
Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong 
phú, phi thường.Những phẩm chất và năng lực ó ược rèn luyện và phát 
huy trong suốt cuộc ời cách mạng của Người. Nhờ ó, giữa bao thực tiễn 
sinh ộng, Người có thể phân tích một cách úng ắn, xử lý và chuyển hoá 
thành tư tưởng của mình, giải áp yêu cầu thực tiễn của dân tộc và thời  ại.  14      lOMoAR cPSD| 39651089
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ 
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 1. Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước 
và chí hướng cứu nước,trước năm 1911  
- Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình 
và của dân tộc. Sinh ra lớn lên trong một gia ình nho giáo tiến bộ, Người 
ã tiếp thu những truyền thông tốt ẹp của gia inh: nhân cách, ý chí nghị 
lực phi thường của người cha; lòng ộ lượng bao dung, nhân hậu của 
người mẹ; tinh thần yêu nước quật cường chống ngoại xâm cũng như 
tinh thầm hiếu học của vùng quê nghèo xứ Nghệ. 
- Tiếp thu các nền giáo dục nho học, quốc học và tân học. Bên cạnh 
học Khổng giáo Người ã tiếp xúc với nhiều loại sách báo tiến bộ ở các 
trường, lớp tại Vinh, tại kinh ô Huế, hiểu rõ tình cảnh nước nhà bị giặc 
ngoại xâm ô hộ, Hồ Chí Minh sớm có tư tưởng yêu nước và thể hiện rõ 
tư tưởng yêu nước trong hành ộng. 
- Hồ Chí Minh ã tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ. Là 
thày giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết, khi dạy học cũng như trong 
trong sinh hoạt, Hồ Chí Minh thường em hết nhiệt tình truyền thụ cho 
học sinh lòng yêu nước và những suy nghĩ về vận mệnh nước nhà. 
- Điểm ặc biệt của tuổi trẻ Hồ Chí Minh là suy ngẫm sâu sắc về Tổ 
quốc và thời cuộc. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền 
bối cách mạng nổi tiếng như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng 
Hoa Thám, v.v. nhưng Người sáng suốt phê phán, không tán thành, 
không i theo con ường, phương pháp, khuynh hướng cứu nước của các 
vị ó. Hồ Chí Minh muốn tìm hiểu những gì ẩn giấu sau sức mạnh của kẻ 
thù và học hỏi kinh nghiệm cách mạng trên thế giới. Ngày 5-6-1911, Hồ 
Chí Minh i ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân.  
2. Thời kỳ tìm kiếm và xác ịnh con ường cứu nước, giải phóng 
dân tộc (1911 -1920)  
- Hồ Chí Minh ến nhiều nước trên thế giới ể tìm hiểu, khảo sát, lựa 
chọn con ường cứu nước. Qua cuộc hành trình này, ở Người hình thành 
một nhận thức mới: Nhân dân lao ộng các nước, trong ó có giai cấp công 
nhân, ều bị bóc lột có thể là bạn của nhau; còn chủ nghĩa ế quốc, bọn 
thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao ộng.      lOMoAR cPSD| 39651089
- Năm 1919, Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở 
Pháp, lấy tên là Nguyễn Ái Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam 
tới Hội nghị Vécxây, òi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam. 
Đây là tiếng nói chính nghĩa ầu tiên của ại biểu phong trào giải phóng 
dân tộc Việt Nam trên diễn àn quốc tế. Tiếng nói chính nghĩa ó có ảnh 
hưởng lớn tới các phong trào yêu nước ở Việt Nam. 
- Hồ Chí Minh ã tìm thấy và xác ịnh rõ phương hướng ấu tranh 
giải phóng dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản qua 
nghiên cứu "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và 
vấn ề thuộc ịa vào tháng 7-1920. 
- Cuối năm 1020, Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong 
Đảng Xã hội Pháp tại Đại hội ở thành phố Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc 
tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người 
cộng sản Việt Nam ầu tiên. Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc ời 
của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với 
lập trường cách mạng vô sản. 
3. Thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách 
mạng Việt Nam (1920 -1930)  
- Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh hoạt ộng lý luận và thực tiễn sôi nổi, 
phong phú ở nhiều nơi trên thế giới: Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-
1924), Trung Quốc(1924-1927), Thái Lan (1928-1929),ẩy mạnh hoạt 
ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng 
sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. 
- Thông qua báo chí và các hoạt ộng thực tiễn Người tích cực 
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân và phong 
trào yêu nước Việt Nam. Các tác phẩm như Bản án chế ộ thực dân Pháp 
(1925), Đường Kách mệnh (1927) và nhiều bài viết của Hồ Chí 
Minhtrong thời kỳ này thể hiện những quan iểm ộc áo, sáng tạo của 
Người về con ường cách mạng Việt Nam. 
- Cũng trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân 
của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng (tháng 
61925), ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, từng bước truyền bá chủ  16      lOMoAR cPSD| 39651089
nghĩa Mác - Lênin và lý luận cách mạng trong những người yêu nước  và công nhân. 
- Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt 
Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người 
khởi thảo ( ầu năm 1930). Các văn kiện này là Cương lĩnh chính trị ầu 
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong ó chính thức khẳng ịnh rõ 
những quan iểm cơ bản về ường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam, 
việc tổ chức, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành một tổ chức lãnh  ạo cách mạng Việt Nam. 
- Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh 
chính trị úng ắn và sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối 
và tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX  sang ầu năm 1930.  
4. Thời kỳ vượt qua thử thách, giữ vững ường lối cách mạng 
úng ắn, sáng tạo (1930 -1941)  
- Do chịu ảnh hưởng quan iểm giáo iều tả khuynh và không 
nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa, Quốc tế Cộng sản và Đảng 
Cộng sản Đông Dương có những nhìn nhận sai lầm về Hồ Chí Minh. 
Những tư tưởng mới mẻ, úng ắn, sáng tạo của Hồ Chí Minh trong Cương 
lĩnh chính trị ầu tiên chẳng những không ược hiểu và chấp nhận mà còn 
bị phê phán, bị coi là "hữu khuynh", "dân tộc chủ nghĩa". 
- Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10-1930 ra nghị quyết cho 
rằng: Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai 
lầm, "chỉ lo ến việc phản ế mà quên mất lợi ích giai cấp tranh ấu, ấy là 
một sự rất nguy hiểm", việc phân chia thành trung, tiểu, ại ịa chủ trong 
sách lược của Đảng là không úng. Hội nghị ra án nghị quyết: "Thủ tiêu 
chánh cương, sách lược và iều lệ Đảng"; ổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam 
thành Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thị của Quốc  tế Cộng sản, v.v. 
- Thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông, cuối năm 
1932, Hồ Chí Minh trở lại Liên Xô, vào học Trường Quốc tế Lênin. Sau 
ó, Người làm nghiên cứu sinh tại Ban Sử của Viện Nghiên cứu các vấn      lOMoAR cPSD| 39651089
ề dân tộc và thuộc ịa của Quốc tế Cộng sản. Trong quãng thời gian từ 
năm 1932 ến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số 
hoạt ộng thực tế và quan iểm cách mạng. Người kiên trì giữ vững con 
ường cách mạng, viết thư cho Quốc tế cộng sản ề nghị ược tiếp tục hoạt  ộng cách mạng. 
- Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh về nước tại Pác Bó- Cao Bằng, với 
tư cách cán bộ Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành 
Trung ương Đảng. Hội nghị này ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên 
hàng ầu. Người khẳng ịnh rõ: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải 
phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải oàn kết lại ánh ổ bọn ế quốc và 
bọn Việt gian ặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng". 
- Trải qua sóng gió, thử thách, những quan iểm cơ bản nhất về 
ường lối cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược 
Đảng khẳng ịnh ưa vào thực tiễn tổ chức nhân dân biến thành các phong 
trào cách mạng ể dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm  1945.  
5. Thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh phát triển và thắng lợi (1941  -1969)  
- Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí Minh và ường lối của Đảng 
cơ bản là thống nhất, lãnh ạo cách mạng Việt Nam chuẩn bị lực lượng, 
ón thời cơ khởi nghĩa, giành chính quyền. Cách mạng Tháng Tám năm 
1945 thành công, giành lại ộc lập dân tộc. Đây là thắng lợi to lớn của 
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam. 
- Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh ọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà ra ời, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử 
dân tộc Việt Nam – kỷ nguyên ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã  hội. 
- Từ 1945 -1969, Hồ Chí Minh với cương vị ứng ầu Đảng và Nhà 
nước ta, trực tiếp lãnh ạo hai cuộc kháng chiến và xây dựng CNXH ở 
miền Bắc, tư tưởng Hồ Chí Minh ượcbổ sung phát triển hệ thống quan 
iểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị, 
kinh tế, quân sự, văn hoá, ạo ức, ối ngoại, v,v…nhằm hướng tới mục tiêu  18      lOMoAR cPSD| 39651089
nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xây 
dựng thành công chủ nghĩa xã hội. 
- Trước khi i xa, Người ể lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá, 
kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ 
cách mạng, anh hùng dân tộc vĩ ại, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt 
xuất, suốt ời vì dân, vì nước. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí 
Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước 
Việt Nam hoà bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp 
phần xứng áng vào sự nghiệp cách mạng thế giới" 
- Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam 
vận dụng và phát triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. 
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
1. Đối với cách mạng Việt Nam  
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt 
Nam ến thắng lợi và bắt ầu xây dựng một xã hội mới trên ất nước ta 
Hồ Chí Minh tìm thấy con ường cứu nước cứu dân, sáng lập, 
lãnh ạo và rèn luyện Đảng ta thành một ảng cách mạng chân chính toàn 
tâm, toàn ý phục vụ nhân dân ã lãnh ạo cuộc cách mạng Tháng Tám năm 
1945 thành công. Chủ tịch Hồ Chí Minh ã mở ra một thời ại mới trong 
lịch sử dân tộc Việt Nam - Thời ại ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa  xã hội. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ tư tưởng 
dẫn ường cách mạng Việt Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác, và 
chính thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam chứng mình, khẳng 
ịnh tính úng ắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ 
Chí Minh là một hệ thống mở ầy sức sống ược Đảng cộng sản Việt Nam 
tiếp tục vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp ổi mới 
hiện nay và trong tương lai. 
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam       lOMoAR cPSD| 39651089
cho cách mạng Việt Nam 
Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục soi ường cho Đảng Cộng sản Việt 
Nam và nhân dân Việt Nam trên con ường thực hiện mục tiêu dân giàu, 
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. 
Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp 
Đảng ta, nhân dân ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc 
bảo vệ nền ộc lập dân tộc, phát triển kinh tế-xã hội, bảo ảm tự do và 
hạnh phúc của con người, tiến tới xã hội xã hội chủ nghĩa. Tất cả các 
quan iểm lý luận và phương pháp cách mạng cơ bản trong tư tưởng Hồ 
Chí Minh ều là nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự 
do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc cho mọi người, hòa 
bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan hệ văn hóa,  nhân văn của thời ại. 
 Tư tưởng Hồ Chí Minh là chỗ dựa vững chắc ể Đảng Cộng sản 
Việt Nam vạch ra ường lối cách mạng úng ắn, là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho 
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam i tới thắng lợi. Tư tưởng Hồ 
Chí Minh trường tồn, bất diệt cùng với sự phát triển vững mạnh của dân  tộc Việt Nam.  
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại  
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc  
thuộc ịa con ường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội 
Cống hiến lý luận lớn ầu tiên của Hồ Chí Minh là về cách mạng 
giải phóng dân tộc. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi 
triệt ể phải i theo con ường cách mạng vô sản, ược tiến hành bởi toàn thể 
nhân dân với nòng cốt liên minh công nông dưới sự lãnh ạo của Đảng 
cộng sản. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng 
tạo, có thể thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc, bằng con 
ường bạo lực: Kết hợp ấu tranh chính trị của quần chúng với ấu tranh vũ  trang. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm 
một hệ thống các luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn ề 
dân tộc và thuộc ịa, dân tộc và giai cấp, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã  20      lOMoAR cPSD| 39651089
hội, về cách mạng giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải 
phóng con người, góp phần bổ sung, phát triển kho tàng lý luận chủ  nghĩa Mác - Lênin. 
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh 
vì ộc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới 
Hồ Chí Minh là người Việt Nam ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế 
là xu thế tất yếu của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường cho sự phát 
triển, liên kết các dân tộc trong cuộc ấu tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình, 
dân chủ và tiến bộ xã hội. Người là một nhà hoạt ộng quốc tế lỗi lạc 
trong phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản, công nhân 
quốc tế và phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới. 
 Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải 
phóng dân tộc, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong các 
nước tư bản và phong trào cộng sản quốc tế, phong trào vì hòa bình,  hợp tác và phát triển. 
Hồ Chí Minh chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài 
giữa các nước, không chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị vì ộc lập 
dân tộc, tiến bộ xã hội của thời ại, mà còn vì sự phát triển nhanh chóng 
của lực lượng sản xuất thế giới. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, hợp tác 
quốc tế không chỉ ể giành ộc lập dân tộc, mà còn là ể xóa bỏ nghèo nàn, 
lạc hậu, tiến kịp các nước tiên tiến và sâu xa là ặt chiến lược phát triển 
ất nước gắn với những chuyển biến của thời ại về chính trị, kinh tế, giữ 
vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn trọng ộc lập của các dân tộc 
khác, ược thể hiện qua quan iểm nổi bật của Người: “Làm bạn với tất cả 
mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”. 
Bạn bè năm châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là biểu tượng 
cao ẹp của những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá làm người. 
Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần góp phần thiết 
thực vào việc làm cho tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh trở 
thành một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội  Việt Nam hiện ại.         lOMoAR cPSD| 39651089
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương I  1. 
Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh: Xác ịnh rõ vai trò của 
tư tưởng, văn hóa dân tộc; tư tưởng, văn hóa nhân loại; chủ nghĩa Mác - 
Lênin; các phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh ối với sự hình thành tư  tưởng Hồ Chí Minh.  2. 
Các giai oạn và nội dung chính của từng giai oạn trong 
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.  3. 
Giá trị dân tộc, tầm vóc thời ại, sức sống, sức hấp dẫn lâu 
bền của tư tưởng Hồ Chí Minh. 
NỘI DUNG THẢO LUẬN  1. 
Phân tích những cơ sở khách quan hình thành, phát triển 
tư tưởng Hồ Chí Minh; chỉ ra tiền ề lý luận giữ vai trò quyết ịnh trong 
việc hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.  2. 
Hãy chỉ ra những bước tiến trong nhận thức, những dấu 
mốc cơ bản trong quá trình hình thành, trong quá trình phát triển tư tưởng  Hồ Chí Minh?  3. 
Hãy phân tích những phẩm chất cá nhân, mối quan hệ giữa 
hoạt ộng lý luận và hoạt ộng thực tiễn của Hồ Chí Minh trong quá trình 
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; ý nghĩa sự ra ời tư tưởng  Hồ Chí Minh.    
Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh ược hình thành qua mấy thời kỳ  chủ yếu?     A. 3  B. 4  C. 5  D. 6 
Câu 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh ược hình thành từ những cơ sở nào? 
A. Bên trong và bên ngoàiB. Lí luận và thực tiễn 
C. Dân tộc và quốc tếD. Nội sinh và ngoại sinh 
Câu 3. Tác phẩm nào sau ây là của Hồ Chí Minh? 
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sảnB. Tuyên ngôn ộc lập  22      lOMoAR cPSD| 39651089
C. Hệ tư tưởng ĐứcD. Bút ký triết học 
Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua ời vào thời gian nào? 
A. 2 - 8 - 1969C. 2 - 9 - 1969 
B. 3 - 9 - 1969D. Cả A, B, C ều sai.                      
TÀI LIỆU THAM KHẢO    1. 
Trường Chinh: Chủ tịch Hồ Chí Minh và Cách mạng Việt 
Nam, Nxb Thông tin lý luận, Hà Nội, 1992.   2. 
Phạm Văn Đồng : Hồ Chủ tịch tinh hoa của dân tộc, 
lương tâm của thời ại, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1976.  3. 
Đại tướng Võ Nguyên Giáp: Tư tưởng Hồ Chí Minh và 
con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.  4. 
Trần Văn Giàu: Hồ Chí Minh - vĩ ại một con người, Nxb 
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.                      lOMoAR cPSD| 39651089                          
Chương II TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP 
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI    
KẾT CẤU CHƯƠNG II gồm 4 nội dung:  
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc 
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ  nghĩa xã hội 
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ  nghĩa xã hội 
IV. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ  nghĩa xã hội  MỤC TIÊU:  - Về kiến thức  
Giúp cho sinh viên nhận thức ược bản chất khoa học, cách mạng 
và những sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và cách 
mạng giải phóng dân tộc; nắm ược tính quy luật của cách mạng Việt 
Nam: ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Về kỹ năng   24      lOMoAR cPSD| 39651089
Giúp cho sinh viên có khả năng nhận diện và phản bác ược những 
luận iểm xuyên tạc tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa  xã hội.  - Về thái ộ  
Làm cho sinh viên thêm tự hào về sức mạnh của dân tộc, tin tưởng 
sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC 
1. Vấn ề ộc lập dân tộc  
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của 
tất cả các dân tộc  
- Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam từ ngàn 
xưa ến nay gắn liền với truyền thống yêu nước, ấu tranh chống giặc ngoại 
xâm. Điều ó nói lên một khát khao to lớn của dân tộc ta là, luôn mong 
nuốn có ược một nền ộc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân và ó cũng 
là một giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà Hồ Chí Minh 
là hiện thân cho tinh thần ấy. 
- Căn cứ vào những quyền tự do, bình ẳng và quyền con người ược 
ghi trong bản Tuyên ngôn Độc lập của cách mạng Mỹ năm 1776, Tuyên 
ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791. 
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh về quyền dân tộc: “Tất cả các dân tộc 
trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền 
sung sướng và quyền tự do”. 
- Tư tưởng ó ược thể hiện trong thực tiễn cách mạng Việt Nam: 
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh 
cũng ã xác ịnh mục tiêu chính trị của Đảng là: Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa 
Pháp và bọn phong kiến. Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập. 
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, trong Tuyên ngôn 
Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự 
do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do và ộc lập. Toàn thể dân 
Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải ể 
giữ vững quyền tự do và ộc lập ấy”      lOMoAR cPSD| 39651089
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp 1946: “Chúng ta 
thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước, nhất ịnh không  chịu làm nô lệ”. 
Trong kháng chiến chống ế quốc Mỹ, Người nêu cao chân lý: 
“Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”. Với tư tưởng ó, nhân dân Việt Nam 
ã anh dũng chiến ấu, ánh thắng ế quốc Mỹ xâm lược, giành hòa bình, ộc 
lập, thống nhất Tổ quốc. 
b. Nội dung của ộc lập dân tộc  
- Độc lập dân tộc phải gắn với quyền tự quyết  
Theo Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc phải là ộc lập thật sự, hoàn toàn 
và triệt ể trên tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: ộc lập mà người 
dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân ội riêng, 
không có nền tài chính riêng…. , thì ộc lập ó chẳng có ý nghĩa gì. 
- Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn  vẹn lãnh thổ  
Tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn 
lãnh thổ là tư tưởng xuyên suốt, Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đồng bào 
Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song 
chân lý ó không bao giờ thay ổi”; “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt 
Nam là một”; “Dù khó khăn gian khổ ến mấy, nhân dân ta nhất ịnh sẽ 
hoàn toàn thắng lợi. Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam 
Bắc nhất ịnh sẽ sum họp một nhà”. 
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của  nhân dân  
Theo Hồ Chí Minh: “Nước ộc lập mà dân không hưởng hạnh phúc 
tự do, thì ộc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Ngay sau thắng lợi của Cách 
mạng Tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh yêu cầu: Chúng ta phải thực 
hiện ngay làm cho dân có ăn, làm cho dân có mặc, làm cho dân có chỗ 
ở, làm cho dân có học hành. 
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc  
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo   26      lOMoAR cPSD| 39651089
con ường cách mạng vô sản  
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của những phong trào 
yêu nước theo con ường phong kiến, tư sản ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX  ầu thế kỷ XX:  
Chứng kiến sự thát bại, bế tắc của các phong trào yêu nước, mặc 
dù rất khâm phục tinh thần yêu nước, tinh thần kiên cường bất khuất 
chống ngoại xâm của thế hệ cha anh nhưng Hồ Chí Minh ã không tán 
thành con ường, phương pháp ấu tranh ó. Người ã phê phán con ường 
của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoảng Hoa Thám...từ ó nuôi 
dưỡng lòng yêu nước và ý chí, quyết tâm tìm kiếm con ường cứu nước,  giải phóng dân tộc. 
Hồ Chí Minh lực chọn i sang phương Tây ể tìm con ường mới, như 
Người ã nói: “Tôi muốn i ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước 
khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp ồng bào  chúng ta”. 
- Đánh giá các cuộc cách mạng trên thế giới:  
Nhưng qua tìm hiểu thực tế thế giới, Người cho rằng: “Cách mệnh 
Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh 
không ến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục 
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc ịa.”  
Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi ã ảnh hưởng 
sâu sắc tới Hồ Chí Minh trong việc lựa chọn con ường cứu nước, giải 
phóng dân tộc. Người cho rằng: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách 
mệnh Nga là ã thành công và thành công ến nơi, nghĩa là dân chúng ược 
hưởng cái hạnh phúc tự do, bình ẳng thật”. 
- Năm 1920, sau khi ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương 
về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Hồ Chí Minh tìm thấy ở ó 
con ường cứu nước, giải phóng dân tộc:  
Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không 
có con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”. Đây là con ường 
cách mạng triệt ể nhất phù hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và 
xu thế phát triển của thời ại. Học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa      lOMoAR cPSD| 39651089
Mác- Lênin ược Người vận dụng một cách sáng tạo trong iều kiện cách  mạng Việt Nam. 
- Xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam i theo con 
ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với  chủ nghĩa xã hội: 
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh ã 
khẳng ịnh phương hướng chiến lược cách mạng Việt Nam: làm tư sản 
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản. Phương 
hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời ại vừa hướng tới 
giải quyết một cách triệt ể những yêu cầu khách quan, cụ thể mà cách 
mạng Việt Nam ặt ra vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX. 
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong iều kiện của Việt Nam, 
muốn thắng lợi phải do ảng cộng sản lãnh ạo  
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò lãnh ạo của Đảng là nhân tố hàng 
ầu quyết ịnh sự thắng lợi của cách mạng 
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan 
ể giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Giai cấp 
công nhân phải tổ chức ra chính ảng, ảng ó phải thuyết phục, giác ngộ 
và tập hợp ông ảo quần chúng, huấn luyện quần chúng và ưa quần chúng  ra ấu tranh. 
Hồ Chí Minh khẳng ịnh vai trò to lớn của Đảng ối với cách mạng 
giải phóng dân tộc theo con ường cách mạng vô sản. Cách mạng trước 
hết phải có ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, 
ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. 
Đảng có vững cách mệnh mới thành công, giống như người cầm lái có 
vững, thuyền mới chạy. 
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại  
oàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng  
- Các nhà lý luận kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ịnh 
rằng: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng 
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử.  28      lOMoAR cPSD| 39651089
- Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng 
chứ không phải việc một hai người”; có dân là có tất cả, trên ời này 
không gì quý bằng dân, ược lòng dân thì ược tất cả, mất lòng dân thì mất 
tất cả. Người luôn quan niệm phải oàn kết toàn dân tộc, oàn kết tất cả 
giai cấp, ảng phái, dân tộc, tôn giáo, mọi người Việt Nam yêu nước, phải 
tập hợp và oàn kết toàn dân thì cách mạng mới thành công. 
- Trong khi xác ịnh lực lượng cách mạng là toàn dân, Hồ Chí Minh 
lưu ý rằng, không ược quên “công nông là chủ cách mệnh…là gốc cách 
mệnh”. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người giải thích: giai cấp 
công nhân và nông dân là hai giai cấp ông ảo và cách mạng nhất, bị bóc 
lột nặng nề nhất, vì thế “lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng 
quyết…công nông là tay không chân rồi, nếu thua thì chỉ mất một cái 
kiếp khổ, nếu ược thì ược cả thế giới, cho nên họ gan góc”.  
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, có  
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc - 
Quan iểm của Quốc tế cộng sản:  
Do chưa ánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng 
thuộc ịa nên Quốc tế cộng sản có lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng 
thuộc ịa, coi cách mạng thuộc ịa phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính 
quốc: “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước 
thuộc ịa khi giai cấp vô sản giành ược thắng lợi ở các nước tư bản tiên 
tiến”. Quan iểm này có tác ộng không tốt, làm giảm i tính chủ ộng, sáng 
tạo của nhân dân các nước thuộc ịa trong công cuộc ấu tranh chống thực 
dân, ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc. 
- Quan iểm của Hồ Chí Minh:  
Chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa cách 
mạng thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc, là mối quan hệ bình 
ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau. Người nói: “Vận mệnh của 
giai cấp vô sản thế giới và ặc biệt là vận mệnh của giai cấp vô sản ở các 
nước i xâm lược thuộc ịa gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp bức  ở các thuộc ịa”.      lOMoAR cPSD| 39651089
Cách mạng thuộc ịa không những không phụ thuộc vào cách mạng 
vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trước.Người nói: “ Nan 
Nam dân tộc cách mệnh thành công thì tư bản Pháp yếu, Tư bản 
Pháp yếu thì công nông Pháp làm cách mạng cững dễ và nếu công nông 
Pháp làm cách mạng thành công thì dân tộc An Nam sẽ ược tự do” 
- Cơ sở ể Hồ Chí Minh khẳng ịnh cách mạng thuộc ịa có thể giành 
thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:  
+ Thấy rõ tầm quan trọng của thuộc ịa ối với các nước ế quốc: 
Thuộc ịa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế 
quốc, là nơi duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho chủ  nghĩa ế quốc. 
Người cho rằng: “nọc ộc và sức sống của con rắn ộc tư bản chủ 
nghĩa ang tập trung ở các thuộc ịa hơn là ở chính quốc”; nếu thờ ơ về 
vấn ề cách mạng ở thuộc ịa thì như “ ánh chết rắn ằng uôi”; “Chủ nghĩa 
tư bản là một con ỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc 
và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc ịa. Nếu muốn giết 
con vật ấy, người ta phải ồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt 
một vòi thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô 
sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt ứt lại sẽ mọc ra”.Cho nên, 
cách mạng ở thuộc ịa có vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng 
vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa ế quốc. 
 + Thấy rõ tiềm năng to lớn của cách mạng ở thuộc ịa: “Ngày mà 
hàng trăm triệu nhân dân châu Á bị tàn sát và áp bức thức tỉnh ể gạt bỏ 
sự bóc lột ê tiện của một bọn thực dân lòng tham không áy, họ sẽ hình 
thành một lực lượng khổng lồ”.Người viết: “Hỡi anh em ở các thuộc 
ịa… Anh em phải làm thế nào ể ược giải phóng? Vận dụng công thức 
của Các Mác, chúng tôi xin nói với anh em rằng, công cuộc giải phóng 
anh em chỉ có thể thực hiện ược bằng sự nổ lực của bản thân anh em”. 
- Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam cũng như phong 
trào giải phóng dân tộc trên thế giới ã thành công, trong khi cách mạng 
vô sản ở chính quốc chưa nổ ra và thắng lợi, ã chứng minh luận iểm trên 
của Hồ Chí Minh là ộc áo, sáng tạo, có giá trị lí luận và thực tiễn to lớn. 
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng   30      lOMoAR cPSD| 39651089
phương pháp bạo lực cách mạng  
- Tính tất yếu của phương pháp cách mạng bạo lực:  
Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bạo lực cách mạng: Bạo 
lực là bà ỡ của một chế ộ xã hội cũ ang thai nghén một chế ộ mới; không 
có bạo lực cách mạng thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà  nước vô sản ược. 
Dùng bạo lực cách mạng ể chống lại bạo lực phản cách mạng 
của chủ nghĩa ế quốc. Chủ nghĩa thực dân ã dụng bạo lực phi nghĩa ể 
xâm lược các nước thuộc ịa, àn áp dã man các phong trào yêu nước. 
Vậynên,phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng ể chống lại bạo 
lực phản cách mạng ánh ổ thực dân,giành ộc lập. 
- Về hình thức bạo lực cách mạng: 
Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân, kết hợp 
lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, hai hình thức ấu tranh: ấu 
tranh chính trị và ấu tranh vũ trang; chính trị và ấu tranh chính trị của 
quần chúng là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và 
ấu tranh vũ trang; ấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết ịnh ối với việc tiêu 
diệt lực lượng quân sự và âm mưu thôn tính của thực dân ế quốc, i ến 
kết thúc chiến tranh. Việc xác ịnh hình thức ấu tranh phải căn cứ vào 
hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà áp dụng cho thích hợp. 
- Tư tưởng bạo lực cách mạng thống nhất biện chứng với 
quan iểm hòa bình nhân ạo:  
Tranh thủ khả năng hòa bình, cố gắng tránh xung ột vũ trang, chủ 
ộng àm phán giải quyết xung ột bằng hòa bình, phát ộng chiến trang là 
giải pháp cuối cùng khi có phương pháp nào khác. Người nói: Chúng ta 
muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng, 
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần 
nữa. Phát ộng kháng chiến bảo vệ hòa bình, ộc lập với tinh thần thà hi 
sinh tất cả chứ nhất ịnh không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ. 
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội       lOMoAR cPSD| 39651089
a. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác khẳng ịnh sự 
phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử - tự nhiên, trải qua 
các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp ến cao, sự ra ời của CNXH ể thay 
thế CNTB là tất yếu lịch sử. 
Tính chất của thời ại hiện nay là thời ại quá ộ từ CNTB lên CNXH 
từ sau thắng lợi của cách mạng vô sản Nga năm 1917. Như vậy Việt 
Nam tiến lên CNXH bỏ qua chế ộ TBCN là phù hợp với xu thế của thời  ại. 
Thực tiễn lịch sử Việt Nam, các phong trào yêu nước cuối thế kỷ 
XIX, ầu thế kỷ XX với mục tiêu chống thực dân Pháp giành ộc lập và 
lựa chọn những mô hình phát triển ất nước theo những hệ tư tưởng phong 
kiến, tư sản nhưng không thành công. 
Như vậy, Hồ Chí Minh lựa chọn làm cách mạng giải phóng dân tộc 
theo con ường cách mạng vô sản, thực hiện mục tiêu ộc lập dân tộc gắn 
liền với chủ nghĩa xã hội, ường lối ó ã em ến thành công cho cách mạng  Việt Nam.  
b. Một số ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam  
Qua nghiên cứu lý luận CNXHKH về mô hình xã hội xã hội chủ 
nghĩa, qua thực tiến xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong iều 
kiện chiến tranh, và qua tìm hiểu kinh nghiệm của các nước về xây dựng 
CNXH, Hồ Chí Minh ã viết về mô hình CNXH ở Việt Nam với một số  ặc trưng cơ bản sau: 
Thứ nhất, về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế ộ  dân chủ.  
Chế ộ dân chủ trong xã hội xã hội chủ nghĩa ược thể hiện trước hết 
là xã hội do nhân dân làm chủ, nhân dân là chủ, ịa vị cao nhất là nhân 
dân. Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Mọi quyền lợi, quyền lực, 
quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt ộng xây dựng, bảo vệ ất nước, 
bảo vệ chế ộ xã hội cũng thuộc về nhân dân.  32      lOMoAR cPSD| 39651089
Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh 
tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu 
về tư liệu sản xuất chủ yếu.  
Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội là chế ộ xã hội phát triển cao 
hơn chủ nghĩa tư bản nên xã hội xã hội chủ nghĩa phải có nền kinh tế 
phát triển cao hơn nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản, ấy là nền kinh tế 
dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ sở hữu tư liệu sản xuất tiến  bộ. 
Thứ ba, về văn hóa, ạo ức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội 
chủ nghĩa có trình ộ phát triển cao về văn hoá và ạo ức, bảo ảm sự công 
bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.  
Văn hóa, ạo ức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của ời sống song trước 
hết là ở các quan hệ xã hội. Sự phát triển cao về văn hóa và ạo ức của xã 
hội xã hội chủ nghĩa thể hiện: xã hội không còn hiện tượng người bóc 
lột người; con người ược tôn trọng, ược bảo ảm ối xử công bằng, bình 
ẳng và các dân tộc oàn kết, gắn bó với nhau.  
Chủ nghĩa xã hội bảo ảm tính công bằng và hợp lý, em lại quyền 
bình ẳng cho mọi công dân về quyền lợi và nghĩa vụ; ai cũng phải lao 
ộng và ai cũng có quyền lao ộng, ai cũng ược hưởng thành quả lao ộng 
của mình trên nguyên tắc làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít, 
không làm thì không hưởng, tất nhiên là trừ những người chưa có khả 
năng lao ộng hoặc không còn khả năng lao ộng. 
Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội 
là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.  
Trong chế ộ xã hội chủ nghĩa – chế ộ của nhân dân, do nhân dân 
làm chủ, lợi ích của cá nhân gắn liền với lợi ích của chế ộ xã hội nên 
chính nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết ịnh tốc ộ xây dựng và sự 
vững mạnh của chủ nghĩa xã hội. Trong sự nghiệp xây dựng này, Hồ Chí 
Minh khẳng ịnh: Cần có sự lãnh ạocủa một ảng cách mạng chân chính 
của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.Sự lãnh ạo 
của Đảng là nhân tố bảo ảm cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công.      lOMoAR cPSD| 39651089
Những ặc trưng trên ây thể hiện bản chất ưu việt của CNXH, ịnh 
hướng cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.  
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở   Việt Nam 
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 
Mục tiêu về chế ộ chính trị: Phải xây dựng ược chế ộ dân chủ.  
Chế ộ dân chủ trong mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ược Hồ 
Chí Minh khẳng ịnh và giải thích: “Chế ộ ta là chế ộ dân chủ. Tức là 
nhân dân làm chủ”, “Nước ta là nước dân chủ, ịa vị cao nhất là dân, vì 
dân là chủ”.Khi nói “dân làm chủ” và “dân là chủ” ã khẳng ịnh quyền 
lợi và quyền hạn, trách nhiệm và ịa vị của nhân dân. 
Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng nền kinh tế phát triển cao “với 
công nghiệp và nông nghiệp hiện ại, khoa học kỹ thuật tiên tiến”. 
Mục tiêu về văn hoá: Phải xây dựng ược nền văn hóa mang tính 
dân tộc, khoa học, ại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. 
Mục tiêu về quan hệ xã hội: Phải bảo ảm dân chủ, công bằng, văn  minh. 
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 
Động lực là những nhân tố thúc ẩy xã hội phát triển. Hệ thống ộng 
lực rất phong phú, bao gồm nhiều nguồn lực: vật chất và tinh thần, nội 
lực và ngoại lực, dân tộc và thời ại v.v. Tất cả các ộng lực ều rất quan 
trọng và có mối quan hệ biện chứng với nhau nhưng giữ vai trò quyết 
ịnh là nguồn lực con người. 
Người nói:“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có 
những con người xã hội chủ nghĩa”. Khơi dậy phát huy nguồn lực con 
người là cơ sở ể giải phóng các nguồn lực khác, thúc ẩy xã hội phát triển. 
Để phát huy tốt nguồn lực con người thì cần phải: Chăm lo bảo ảm 
lợi ích chính áng của nhân dân;Thực hiện dân chủ, công bằng xã 
hội;Thực hiện ại oàn kết, phát huy sức mạnh toàn dân tộc;Củng cố, xây 
dựng và phát huy sức mạnh, hiệu quả của cả hệ thống chính trị.  34      lOMoAR cPSD| 39651089
Bên cạnh việc khơi dậy phát huy các nguồn ộng lực, cần phải ấu 
tranh phải ngăn chặn, loại trừ những lực cản, phải chống lại những tư 
tưởng, tác phong xấu như: Chủ nghĩa cá nhân; quan liêu, tham ô, lãng 
phí; bảo thủ, giáo iều, mất oàn kết. 
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội  ở Việt Nam  
a. Tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ 
- Tính chất của thời kỳ quá ộ: thực hiện con ường quá ộ gián tiếp 
tiến lên CNXH bỏ qua chế ộ TBCN; ây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất 
nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ. Trong iều kiện nước ta là 
một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi ách thực dân, phong kiến 
nên nó là công cuộc biến ổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất, thậm chí còn 
khó khăn, phức tạp hơn cả việc ánh giặc, vì vậy, tiến lên chủ nghĩa xã 
hội không thể một sớm một chiều, không thể làm mau ược mà phải làm  dần dần. 
- Đặc iểm của thời kỳ quá ộ: Đặc iểm lớn nhất của thời kỳ quá ộ ở 
Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa 
xã hội, không trải qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa. 
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ: Kết hợp giữa cải tạo, xóa bỏ tàn tích 
của chế ộ xã hội cũ với xây dựng các yếu tố của xã hội mới. Trọng tâm 
là tiến hành công nghiệp hóa nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của 
CNXH, ồng thời xây dựng các tiền ề về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã 
hội. Phải xây dựng một xã hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân 
tộc, phải thay ổi triệt ể những nếp sống, thói quen, ý nghĩ và thành kiến 
có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm; phải xóa bỏ giai cấp bóc lột; phải biến 
một nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hóa cao và ời sống tươi  vui hạnh phúc. 
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ  
quá ộ  
Thứ nhất,Xây dụng CNXH là vấn ề có tính phổ biến, vì vậy nhận 
thức và hành ộng phải quán triệt những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – 
Lênin, vận dụng linh hoạt, sáng tạo.      lOMoAR cPSD| 39651089
Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc, xây dựng CNXH và bảo vệ 
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược, lấy xây dựng 
CNXH là nhiệm vụ trọng tâm, bảo vệ là nhiệm vụ thường xuyên. 
Thứ ba, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, học 
tập kinh nghiệm của các nước anh em, vận dụng sáng tạo phù hợp với 
thực tiến ất nước:“Ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục 
tập quán khác, có lịch sử ịa lý khác…. ta có thể i con ường khác ể tiến 
lên chủ nghĩa xã hội”. 
Thứ tư, xây phải tổng kết thực tiễn sinh ộng công cuộc xây dựng 
CNXH trong nước, những thành tựu, những hạn chế, những kinh nghiệm 
ể bổ sung phát triển lý luận. 
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA  
ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền ề ể tiến lên chủ nghĩa xã hội  
- Trongcương lĩnh ầu tiên của Đảng (2/1930),Hồ Chí Minh khẳng 
ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng nước ta là: “làm tư sản 
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản”. Như 
vậy, giải phóng dân tộc, giành ộc lập dân tộc sẽ là mục tiêu ầu tiên của 
cách mạng, là cơ sở, tiền ề cho mục tiêu tiếp theo là tiến lên chủ nghĩa 
xã hội và chủ nghĩa cộng sản. 
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc bao gồm cả nội dung 
dân tộc và dân chủ; ộc lập phải gắn liền với thống nhất, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ và hơn nữa ộc lập dân tộc cũng phải gắn liền với tự 
do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân dân. Mục tiêu giải phóng dân 
tộc phải hướng ến chủ nghĩa xã hội. 
- Đấu tranh giành ộc lập dân tộc là tiền ề cho một cuộc cách mạng 
tiếp theo - cách mạng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, cách mạng dân tộc dân 
chủ nhân dân càng sâu sắc, triệt ể thì càng tạo ra những tiền ề thuận lợi, 
sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.  36      lOMoAR cPSD| 39651089
2. Chủ nghĩa xã hội là iều kiện ể bảo ảm nền ộc lập dân tộc  vững chắc  
- Chủ nghĩa xã hội là xu thế tất yếu của thời ại và phù hợp với lợi 
ích của nhân dân Việt Nam:“Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng 
sản mới giải phóng ược các dân tộc bị áp bức và những người lao ộng 
trên thế giới khỏi ách nô lệ”. 
- Nước ộc lập mà người dân không ược tự do, hạnh phúc thì nền 
ộc lập ấy cũng không có ý nghĩa gì, vì vậy sau khi ã giành ộc lập phải 
tiến lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội “hòa bình, ộc lập, thống 
nhất, dân chủ, giàu mạnh”; em lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc 
của nhân dân và bảo ảm vững chắc nền ộc lập dân tộc. 
- Chủ nghĩa xã hội, theo Hồ Chí Minh, còn là một xã hội tốt ẹp, 
không còn chế ộ áp bức bóc lột; ó là một xã hội bình ẳng, công bằng và 
hợp lý; có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa 
học kỹ thuật, bảo ảm ời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; là một 
xã hội có sự phát triển cao ạo ức và văn hoá; hoà bình hữu nghịvới tất 
cả các nước dân chủ trên thế giới. 
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa xã hội là em lại 
tự do, hạnh phúc của người dân, làm cho ất nước phát triển mạnh mẽ, 
tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc. 
3. Điều kiện ể bảo ảm ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã  hội  
Theo Hồ Chí Minh, cần có những iều kiện cơ bản sau: 
Một là, phải bảo ảm vai trò lãnh ạo tuyệt ối của ảng cộng sản trong 
suốt tiến trình cách mạng. 
Hai là, phải củng cố và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc mà nền 
tảng là khối liên minh công - nông. 
Ba là, phải oàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới. Đoàn 
kết quốc tế, theo Hồ Chí Minh, là ể tạo ra một sức mạnh to lớn cho cách 
mạng và cũng ể góp phần chung cho nền hoà bình, ộc lập, dân chủ và 
chủ nghĩa xã hội trên thế giới.      lOMoAR cPSD| 39651089
Các iều kiện trên phải ược bảo ảm, gắn bó chặt chẽ với nhau sẽ 
góp phần bảo vệ nền ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.  
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP 
DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ 
NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 
1. Kiên ịnh mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh  ã xác ịnh  
Lựa chọn con ường i lên chủ nghĩa xã hội là quá trình hợp quy luật, 
phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt Nam, là sự lựa chọn úng ắn 
của Hồ Chí Minh và sự khẳng ịnh của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
Trongbối cảnh trong nước và quốc tế hiện nay,Cương lĩnh xây 
dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ã xác 
ịnh bài học mà ầu tiên là phải “nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ 
nghĩa xã hội”. Cương lĩnhcũng xác ịnh những ặc trưng cơ bản của xã 
hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, những mối quan hệ cơ 
bản mà nhân dân ta phải giải quyết trong giai oạn hiện nay ể từng bước 
những ặc trưng cơ bản ó trở thành hiện thực. 
Sự thống nhất giữa tính kiên ịnh và ổi mới, khoa học và cách mạng, 
trí tuệ và tình cảm, hiện tại và tương lai của Cương lĩnh là ịnh hướng 
cho cả dân tộc thực hiện mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí  Minh ã xác ịnh. 
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa xã hội là xây 
dựng cơ sở, nền tảng cho phát triển của ất nước trên tất cả các lĩnh vực. 
Với một chế ộ xã hội như trên, chủ nghĩa xã hội sẽ có khả năng làm cho 
ất nước phát triển mạnh mẽ, sẽ tạo nền tảng vững chắc ể bảo vệ nền ộc  lập dân tộc. 
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa  
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa là phát huy sức 
mạnh bản chất ưu việt của chế ộ xã hội xã hội chủ nghĩa; là bảo ảm tất 
cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; là dân chủ phải ược thực hiện 
ây ủ, nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống ể nhân dân tham gia 
vào tất cả các khâu của quá trình ưa ra những quyết ịnh liên quan ến lợi  38      lOMoAR cPSD| 39651089
ích, cuộc sống của nhân dân theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân  làm, dân kiểm tra”. 
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa không tách rời quá 
trình hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền con 
người, quyền và nghĩa vụ công dân theo tinh thần của Hiến pháp hiện  hành. 
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa i ôi với tăng cường 
pháp chế, ề cao trách nhiệm công dân và ạo ức xã hội, phê phán những 
biểu hiện dân chủ cực oan, dân chủ hình thức và xử lý nghiêm minh 
những hành vi lợi dụng dân chủ làm mất an ninh chính trị, trật tự an toàn 
xã hội cũng như tất cả những hành vi vi phạm quyền dân và quyền làm  chủ của nhân dân. 
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng 
của toàn bộ hệ thống chính trị  
Đặc iểm của hệ thống chính trị ở Việt Nam là tính nhất nguyên và 
tính thống nhất: Nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, về tư tưởng; thống 
nhất dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thống nhất về mục 
tiêu chính trị. Các tổ chức trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có tính 
chất, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác nhau, phương thức hoạt 
ộng khác nhau nhưng gắn bó mật thiết với nhau tạo nên một thể thống 
nhất, phát huy sức mạnh ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, 
bảo ảm dân chủ ược thực hiện trên tất cả các lĩnh vực. Nhân dân thực 
hiện quyền làm chủ thông qua hoạt ộng của Nhà nước, của cả hệ thống 
chính trị và các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ ại diện 
Như vậy, củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt 
ộng của toàn bộ hệ thống chính trị thực chất là ể nền dân chủ xã hội chủ 
nghĩa ược thực hiện, quyền làm chủ của nhân dân ược phát huy ầy ủ. 
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng 
chính trị, ạo ức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong  nội bộ  
Hiện nay, tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống 
của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên ã xuất hiện và trở nên      lOMoAR cPSD| 39651089
nghiêm trọng. Nếu không ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái này sẽ dẫn ến 
những tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất nước, của chế ộ xã 
hội chủ nghĩa và của Đảng.  
Muốn ất nước phát triển thì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt 
trong sự nghiệp ổi mới. Hồ Chí Minh ã sớm chỉ ra nhiều căn bệnh ngày 
nay những cưn bệnh ó lài diễn biến phức tạp và nghiêm trọng, biểu hiện 
ở sự suy thoái tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; “tự diễn biến”, “tự 
chuyển hóa” trong nội bộ. 
Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy 
thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển 
hóa" trong nội bộ là những hành ộng cụ thể, ặt trong bối cảnh cụ thể mà 
Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh ể Đảng xứng áng là Đảng 
cầm quyền, thực hiện ược nhiệm vụ của Đảng cầm quyền trong sự 
nghiệp xây dựng ất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, 
công bằng, văn minh ể giữ vững nền ộc lập dân tộc trên con ường quá ộ 
i lên chủ nghĩa xã hội.                      
Những vấn ề cần ghi nhớ trong chương II  1. 
Những quan iểm cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn  ề ộc lập dân tộc  2. 
Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng  giải phóng dân tộc.  3. 
Giá trị lý luận, thực tiễn, vai trò to lớn của tư tưởng Hồ 
Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam.  40      lOMoAR cPSD| 39651089 4. 
Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và 
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.  5. 
Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về 
chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong sự nghiệp ổi  mới hiện nay. 
BÀI TẬP THẢO LUẬN  1. 
Phân tích tính úng ắn và sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí 
Minh về ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.  2. 
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ 
nghĩa xã hội ở Việt Nam.  3. 
Nêu bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay và những yêu cầu 
cơ bản trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn 
liền với chủ nghĩa xã hội.  
Bài tập tự luận  
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân  tộc là gì? 
A. Độc lập dân tộc B. Chống phong kiến 
C. Xây dựng khối liên hiệp thuộc ịa D. Thực hiện ngày làm 8 giờ 
Câu 2. Những luận iểm nào sau ây là của Hồ Chí Minh? 
A. Tự do bình ẳng, bác ái 
B. Không có gì quý bằng ộc lập, tự do 
C. Dân tộc ộc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc 
D. Không có gì quý hơn ộc lập, tự do. 
Câu 3. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn 
thắng lợi phải i theo con ường nào? 
A. Cách mạng tư sản PhápB. Cách mạng Mỹ 
C. Cách mạng tháng Mười NgaD. Cả A, B, C ều sai. 
Câu 4. Theo Hồ Chí Minh, ộng lực cơ bản nhất của chủ nghĩa xã  hội là gì?      lOMoAR cPSD| 39651089
A. Khoa học, kỹ thuật B. Hợp tác quốc tế C. 
Con người với nhu cầu và lợi ích D. Cả A,B,C                                                          
TÀI LIỆU THAM KHẢO    1. 
Đảng Cộng sản Việt Nam – Ban Chấp hành Trung ương – 
Ban chỉ ạo tổng kết: Báo cáo tổng kết một số vấn ề lý luận - thực tiễn 
qua 30 năm ổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2015.  2. 
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ại biểu toàn 
quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.  42      lOMoAR cPSD| 39651089 3. 
Hồ Chí Minh: Toàn tập, các tập 1, 2, 4, 15, Nxb Chính trị  quốc gia, Hà Nội, 2011                                        
Chương III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG 
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN 
DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN    
KẾT CẤU CHƯƠNG III gồm 3 nội dung:  I. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam II. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân      lOMoAR cPSD| 39651089
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng Đảng, Nhà  nước hiện nay  MỤC TIÊU 
- Về kiến thức  
Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản tư tưởng Hồ Chí 
Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và về Nhà nước Việt Nam Dân chủ 
Cộng hòa – Nhà nước của dân, do dân, vì dân.  - Về kỹ năng  
Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng phân tích một cách 
khoa học những vấn ề về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam và xây 
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân dân, do nhân 
dân, vì nhân dân trong thời kỳ ổi mới của ất nước.  - Về thái ộ  
Góp phần làm cho sinh viên tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng 
Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước Việt Nam giai oạn kinh 
tế thị trường, hội nhập, toàn cầu hóa.  
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT  NAM 
1. Về sự ra ời và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam  
a. Về sự ra ời của Đảng 
- Theo lý luận xây dựng ảng của Chủ nghĩa Mác – Lên nin, 
quy luật chung hình thành các ảng cộng sản, ảng công nhân trên thế giới 
là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. 
- Xuất phát từ iều kiện thực tế của Việt Nam, là một nước nông 
nghiệp lạc hậu, giai cấp công nhân chưa ông, phong trào công nhân chưa 
mạnh, trong khi phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, Hồ Chí Minh 
ã truyền bá lý luận vào phong trào yêu nước và phong trào công nhân ể 
chuẩn bị cho sự ra ời của Đảng. 
- Như vậy, Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo và phát triển lý luận ó 
vào iều kiện cụ thể của Việt Nam. Người cho rằng sự ra ời của Đảng 
Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác -  44      lOMoAR cPSD| 39651089
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước 
b. Về vai trò của Đảng:  
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh 
khẳng ịnh: Cách mạng trước hết phải có “ ảng cách mệnh, ể trong thì 
vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và 
vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, 
cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”. Vai trò của Đảng  ược thể hiện như sau: 
- Đảng cộng sản ề ra chủ trương ường lối, chiến lược, sách lược, 
phương pháp cách mạng úng ắn sáng tạo. 
- Đảng vận ộng, giác ngộ, tổ chức lực lượng dân chúng và oàn kết 
quốc tế tranh thủ sức mạnh thời ại. 
- Đảng tổ chức chỉ ạo thực hiện ường lối, ưa ường lối từ nghị quyết 
vào cuộc sống, biến ường lối thành phong trào cách mạng. 
Như vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời, tồn tại và phát triển chính 
là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam.Đảng ã ược toàn dân tộc trao 
cho sứ mệnh lãnh ạo ất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và i lên  chủ nghĩa xã hội. 
2. Về bản chất của Đảng 
a. Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân  
Bản chất giai cấp công nhân của Đảng ược thể hiện ở những ặc  iểm sau: 
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin – vũ khí lý luận của giai cấp 
công nhân làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. Hồ Chí 
Minh cho rằng: chủ nghĩa Mác-Leenin là học thuyết chân chính nhất, 
cách mạng nhất, khoa học nhất, Đảng phải biết vận dụng sáng tạo và 
phát triển lý luận ó phù hợp với hoàn cảnh ất nước. 
- Mục tiêu cách mạng của Đảng là ộc lập dân tộc gắn liền với 
CNXH, ây cũng là sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân.Mục ích hoạt 
ộng của Đảng là lãnh ạo ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, 
giải phóng giai cấp, giải phóng con người; làm cho dân tộc ược ộc lập, 
nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc thực sự.      lOMoAR cPSD| 39651089
- Đảng ược tổ chức và hoạt ộng theo những nguyên tắc Đảng kiểu 
mới của giai cấp công nhân. Các nguyên tắc cơ bản là: tập trung, dân 
chủ; tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách; tự phê bình và phê bình; oàn kết, 
thống nhất; kỷ luật nghiêm minh, tự giác; gắn bó mật thiết với nhân dân. 
b. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng là ảng của nhân dân lao  
ộng, của dân tộc Việt Nam   
Hồ Chí Minh khẳng ịnh chính vì Đảng Cộng sản Việt Nam là ảng 
của giai cấp công nhân nên ồng thời cũng là ảng của nhân dân lao ộng, 
của dân tộc Việt Nam, iều ó thể hiện như sau: 
- Đảng ại biểu cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng 
và cả dân tộc. Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc; sự ra ời và 
phát triển của Đảng ều vì mục ích làm cho ất nước hùng cường i lên chủ 
nghĩa xã hội, ưa lại quyền lợi cho dân. 
- Đảng có cơ sở xã hội rộng rãi, vững chắc, ó là sự ủng hộ, thừa 
nhận vai trò lãnh ạo của toàn xã hội. Ngay từ khi Đảng ra ời và trong 
suốt tiến trình cách mạng Đảng luôn ược nhân dân ủng hộ, tin tưởng,  theo Đảng. 
- Đứng trong hàng ngũ của Đảng là những người ưu tú nhất của 
giai cấp công nhân, của các tầng lớp nhân dân lao ộng, ược giác ngộ chủ 
nghĩa Mác – Lênin, hăng hái ấu tranh leo lý tưởng của Đảng, ược rèn 
luyện phấn ấu trong tổ chức Đảng. Theo Hồ Chí Minh: Đảng của giai 
cấp công nhân và nhân dân lao ộng, nghĩa là những người thợ thuyền, 
dân cày và lao ộng trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, 
tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc và nhân dân. 
3. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh  
a. Xây dựng Đảng là quy luật tồn tại, phát triển của Đảng 
Thường xuyên tự chỉnh ốn là một yêu cầu cực kỳ quan trọng trong 
xây dựng Đảng, là nhiệm vụ vừa cơ bản lâu dài, vừa cấp bách thiết thực, 
iều ó xuất phát từ nguyên nhân sau: 
- Đảng là một tổ chức chính trị xã hội với yêu cầu nội sinh luôn 
phải ược ổi mới và chỉnh ốn nhằm tạo môi trường tốt ể cán bộ, ảng viên 
tu dưỡng rèn luyện, làm cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh.  46      lOMoAR cPSD| 39651089
- Do yêu cầu, òi hỏi của thực tiễn cách mạng qua mỗi thời kỳ. Điều 
này càng ặc biệt quan trọng hơn khi Đảng ứng trước những bước ngoạt 
của cách mạng. Chẳng hạn Hồ Chí Minh cho rằng, ngay sau khi cuộc 
chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi, “việc 
cần phải làm trước tiên là chỉnh ốn lại Đảng, làm cho mỗi ảng viên, mỗi 
oàn viên, mỗi chi bộ ều ra sức làm tròn nhiệm vụ ảng giao phó cho mình, 
toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm ược như vậy, thì dù công việc to 
lớn mấy, khó khăn mấy chúng ta cũng nhất ịnh thắng lợi”. 
- Loại bỏ những phần tử thoái hóa biến chất, nhất là khi Đảng cầm 
quyền. Người thấy trước những nguy cơ suy thoái, tha hóa của quyền 
lực: “Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hóa ra ngoài”. 
Hồ Chí Minh ã cảnh báo: “Một dân tộc, một ảng và mỗi con người, 
ngày hôm qua là vĩ ại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất ịnh hôm nay và 
ngày mai vẫn ược mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không 
trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”  
b. Nội dung xây dựng Đảng 
- Xây dựng Đảng về tư tưởng lý luận, về chính tri:  
+ Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim 
chỉ nam cho hành ộng. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), 
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm 
cốt, trong ảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng 
mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có 
bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ 
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa  Lênin”. 
+ Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ 
nghĩa Mác - Lênin nhưng ồng thời phải luôn luôn sáng tạo, vận dụng 
cho phù hợp với iều kiện hoàn cảnh, từng lúc, từng nơi, không ược phép  giáo iều. 
+ Đảng phải có ường lối chính trị úng ắn, bản lĩnh chính trị vững 
vàng. Đường lối chính trị ứng ắn là nhân tố hàng ầu bảo ảm cho cách 
mạng thắng lợi. Cán bộ ảng viên phải có bản lĩnh chính trị vững vàng,      lOMoAR cPSD| 39651089
thắng không kiêu, bại không nản, không dao ộng trước khó khăn, kiên 
ịnh con ường cách mạng của Đảng. 
- Xây dựng ội ngũ cán bộ ảng viên:  
+ Hồ Chí Minh ánh giá cao vai trò củacán bộ:Cán bộ là gốc của 
mọi công việc, muôn việc thành công hoặc thất bại ều do cán bộ tốt hoặc 
kém, cán bộ nào, phong trào ấy. Cán bộ là những người em chính sách 
của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. 
Đồng thời em tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ 
hiểu rõ, ể ặt chính sách cho úng. 
+ Hồ Chí Minh nêu ra những tiêu chuẩn của cán bộ, ảng viên phải 
vừa “hồng”, vừa “chuyên”, cụ thể là: Phải tuyệt ối trung thành với Đảng; 
Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, ường lối, quan 
iểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng; 
Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau ồi ạo ức cách mạng; Phải luôn 
luôn học tập nâng cao trình ộ về mọi mặt; Phải có mối liên hệ mật thiết 
với nhân dân; Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo; Phải 
là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực. 
+ Công tác cán bộ là công việc gốc của Đảng. Đảng cần tuyển 
chọn, ào tạo bồi dưỡng, sử dụng, bố trí cán bộ cho phù hợp: “Phải hiểu 
và ánh giá úng cán bộ; phải chú trọng huấn luyện cán bộ; phải ề bạt úng 
cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho úng. Đồng thời Đảng phải 
phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ; phải thường xuyên 
kiểm tra, giúp ỡ cán bộ; phải xây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên vừa có 
ức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh. 
+ Khắc phục những nhược iểm, tiêu cực của cán bộ ảng viên:Hồ 
Chí Minh ã sớm chỉ ra những tiêu cực của cán bộ, ảng viên và nêu những 
giải pháp khắc phục. Có thể ề cập sự thoái hoá, biến chất của cán bộ, ảng 
viên trên nhiều mặt: về tư tưởng chính trị, về ạo ức, lối sống, v.v. nhưng 
iều thường thấy nhất và trực tiếp nhất là Hồ Chí Minh ề cập là về ạo ức, 
lối sống, về tinh thần trách nhiệm trong công việc. Hồ Chí Minh nghiêm 
khắc chỉ rõ: "Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng ã nhận biết sai lầm thì 
phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những lầm lỗi…thì nên  48      lOMoAR cPSD| 39651089
chú ý tránh i, và gắng sức cho thêm tiến bộ. Ai ã phạm những lầm 
lỗi…thì phải hết sức sửa chữa. 
- Xây dựng Đảng về ạo ức:  
Hồ Chí Minh khẳng ịnh: Đạo ức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh 
của người cách mạng; mỗi ảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần 
ạo ức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ 
gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng áng là người lãnh ạo, là người ầy 
tớ thật trung thành của nhân. 
Người còn cho rằng, một ảng giấu giếm khuyết iểm của mình là 
một ảng hỏng, có gan thừa nhận khuyết iểm, xét rõ nguyên nhân sinh ra 
khuyết iểm và tìm mọi cách sửa chữa khuyết iểm ó là ảng mạnh dạn, tiến 
bộ, chắc chắn, chân chính.Người nói: “Đảng không che giấu những 
khuyết iểm của mình, không sợ phê bình. Đảng phải nhận khuyết iểm 
của mình mà tự sửa chữa, ể tiến bộ, và ể dạy bảo cán bộ và ảng viên”. 
 Bài viết "Nâng cao ạo ức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá 
nhân" (1969), Hồ Chí Minh ý về vấn ề tư cách, ạo ức, chống sự suy 
thoái trong cán bộ, ảng viên. Sau khi nêu lên ưu iểm của ảng viên, Hồ 
Chí Minh chỉ ra "còn một số ít cán bộ, ảng viên mà ạo ức, phẩm chất 
còn thấp kém". Những người này mang nặng chủ nghĩa cá nhân, việc gì 
cũng nghĩ ến lợi ích riêng của mình trước hết; ngại gian khổ, sa vào tham 
ô, hủ hoá, lãng phí, xa hoa; tham danh, trục lợi, thích ịa vị, quyền hành; 
coi thường tập thể, xem khinh quần chúng; ộc oán, chuyên quyền; mắc 
bệnh quan liêu, mệnh lệnh; không chịu học tập ể tiến bộ; mất oàn kết, 
thiếu tính tổ chức, kỷ luật; kém tinh thần trách nhiệm; không chấp hành 
úng ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. 
c. Những nguyên tắc trong xây dựng và hoạt ộng của Đảng - 
Tập trung dân chủ: 
Đây là nguyên tắc tổ chức của ảng, thể hiện bản chất của Đảng. 
Tập trung và dân chủ là hai mặt của một vấn ề thống nhất biện chứng 
với nhau, tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải i ến tập trung. 
Dân chủ trong ảng là làm cho mỗi ảng viên bày tỏ hết ý kiến của 
mình, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ ộng của      lOMoAR cPSD| 39651089
tất cả ảng viên. Khi ã thảo luận, bày tỏ ý kiến rồi thì i ến tập trung. Tập 
trung là thống nhất ý chí và hành ộng, thiểu số phục tùng a số. Thực hiện 
nguyên tắc này làm cho Đảng tuy nhiều người nhưng khi thực hiện 
nhiệm vụ thống nhất như một người. 
- Tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách:  
Tập thể lãnh ạo ể tập hợp ược nhiều ý kiến, có quan iểm toàn diện; 
cá nhân phụ trách ể có người chịu trách nhiệm, tránh ỷ lại dựa dẫm. Tập 
thể lãnh ạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Thực hiện nguyên 
tắc này, theo Hồ Chí Minh cần lưu ý hai iều, một là tránh ộc oán, chuyên 
quyền, coi thường tập thể; hai là tránh dựa dẫm tập thể, không dám quyết 
oán. Hai vế tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách phải luôn luôn i ôi với  nhau.  
- Tự phê bình và phê bình. Hồ Chí Minh coi tự phê bình và phê 
bình là việc làm thường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa mặt”, là luật 
phát triển của Đảng, là phương thuốc hay ể chữa bách bệnh trong Đảng. 
Người cho rằng, tự phê bình và phê bình làm cho phần tốt trong 
mỗi tổ chức và mỗi con người nẩy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị 
mất dần i; phương pháp tự phê bình và phê bình phải trung thực, kiên 
quyết, không nể nang né tránh, giấu diếm khuyết iểm cũng không “thổi 
phồng” khuyết iểm; “phải có tình ồng chí thương yêu lẫn nhau”. 
Người viết trong Di chúc: “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng 
rãi, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt 
nhất ể củng cố sự oàn kết và thống nhất trong Đảng”. 
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Hồ Chí Minh cho rằng Đảng phải 
có kỷ luật nghiêm minh, sức mạnh của ảng bắt nguồn từ kỷ luật, muôn 
người như một, cùng một ý chí và hành ộng :“Đảng phải giữ kỷ luật rất 
nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật này là tư tưởng phải nhất trí, hành  ộng phải nhất trí”. 
Kỷ luật của Đảng là kỷ luật tự giác, mỗi ảng viện tự giác thực hiện 
iều lệ ảng, cương lĩnh ường lối của ảng, nhiệm vụ mà ảng phân công. 
Người nói: do lòng tự giác của ảng viên về nhiệm vụ của họ ối với Đảng;  50      lOMoAR cPSD| 39651089
khi ã tự giác thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm và mới bền lâu, thực sự 
tạo sức mạnh cho Đảng. 
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng là iều 
kiện ể xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc; oàn kết, thống nhất trong 
Đảng trước hết là trong cấp uỷ, trong những cán bộ lãnh ạo chủ chốt; 
oàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, ường 
lối, quan iểm, nghị quyết của Đảng. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh nhấn 
mạnh: “Nhờ oàn kết chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai cấp, phục 
vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập ến nay, Đảng 
ta ã oàn kết, tổ chức lãnh ạo nhân dân ta hăng hái ấu tranh tiến từ thắng 
lợi này ến thắng lợi khác. Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu 
của Đảng và của dân tộc ta. Các ồng chí từ Trung ương ến các chi bộ 
cần phải giữ gìn sự oàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của  mắt mình”. 
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Đảng Cộng sản Việt 
Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc Việt Nam. Vấn ề mối quan hệ 
giữa Đảng Cộng sản – Giai cấp công nhân – Nhân dân Việt Nam là mối 
quan hệ khăng khít, máu thịt. 
Hồ Chí Minh ã nhiều lần phê bình những cán bộ, ảng viên "vác 
mặt quan cách mạng" xâm phạm quyền làm chủ của nhân dân. Người 
nhắc nhở: không phải cứ dán lên trán hai chữ "cộng sản" là dân tin, dân 
yêu, dân kính, dân phục, mà phải trong công tác hằng ngày cố gắng học 
dân, làm cho dân tin, tức là coi trọng chữ “tín”, dân tin Đảng và Đảng 
tin dân. Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, cách xa dân chúng, không liên 
hệ chặt chẽ với dân chúng, cũng như lơ lửng giữa trời, nhất ịnh sẽ thất 
bại.Mất lòng tin là mất tất cả. Hướng vào việc phục vụ dân - ó chính là 
yêu cầu của Hồ Chí Minh ối với Đảng. Đồng thời, theo quan iểm của Hồ 
Chí Minh, Đảng “học hỏi quần chúng nhưng không theo uôi quần 
chúng”, phải chú ý nâng cao dân chúng. 
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, 
DO DÂN, VÌ DÂN 1. Nhà nước dân chủ       lOMoAR cPSD| 39651089
a. Bản chất giai cấp của nhà nước 
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân:  
Theo lý luận Mác - Lênin, nhà nước bao giờ cũng mang bản chất 
của một giai cấp nhất ịnh. Hồ Chí Minh khẳng ịnh bản chất giai cấp công 
nhân của Nhà nước ta. Người viết: “Nhà nước ta là nhà nước dân chủ 
nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân 
lãnh ạo”. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta biểu hiện nổi bật 
ở những ặc iểm sau:  
Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh ạo. Đảng lãnh ạo 
Nhà nước bằng ường lối, chủ trương, ịnh hướng chính sách; lãnh ạo 
thông qua tổ chức, cá nhân của mình trong Quốc hội, Chính phủ và các 
ngành, các cấp của Nhà nước; lãnh ạo bằng công tác kiểm tra.  
Ở tính ịnh hướng ưa ất nước quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội. Tức là 
nhà nước luôn ứng trên lập trường của giai cấp công nhân ể quản lý, iều 
hành ất nước. Sau năm 1954, bộ máy nhà nước do Hồ Chí Minh ứng ầu 
ã thúc ẩy miền Bắc bước vào thời kỳ qua ộ lên CNXH. Đây cũng là ịnh 
hướng phát chung của cả nước sau khi miền Nam ược giải phóng, ất 
nước ược thống nhất.  
Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Nhà nước là nguyên tắc tập trung 
dân chủ. Nguyên tắc này giống với nguyên tắc tổ chức của Đảng của giai  cấp công nhân. 
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta luôn thống nhất, 
hài hoà với tính nhân dân, tính dân tộc:  
Sở dĩ có sự thống nhất ó vì lợi ích của giai cấp công nhân thống 
nhất với lợi ích của dân tộc. Giai cấp công nhân nước ta không thể giải 
phóng ược mình nếu không tham gia và i ầu trong sự nghiệp giải phóng 
dân tộc, giải phóng các tầng lớp nhân dân khác.Sự thống nhất giữa bản 
chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước ta 
thể hiện những ặc iểm sau:  
+ Nhà nước ta ra ời là kết quả của cuộc ấu tranh lâu dài, gian khổ 
của nhiều thế hệ người Việt Nam, nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.  52      lOMoAR cPSD| 39651089
+ Nhà nước ta luôn bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân 
tộc làm cơ bản. Nhà nước quản lý ất nước bằng hiến pháp, pháp luật. 
Nhà nước ta luôn xuất phát từ lợi ích của nhân dân ể xây dựng các văn 
bản quy phạm pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.  
+ Tổ chức bộ máy của Nhà nước luôn thể hiện tính ại oàn kết dân 
tộc. Cơ cấu nhân sự từ cơ quan lập pháp ến cơ quan hành pháp, tư pháp, 
từ cơ quan trung ương ến các tổ chức chính quyền ịa phương ều luôn ảm  bảo tính ại oàn kết. 
b. Nhà nước của dân   - 
Theo quan iểm Hồ Chí Minh, nhà nước của dân là nhà 
nước ược tổ chức sao cho tất cả quyền lực trong nước ều thuộc về 
nhân dân. Người khẳng ịnh: “Trong Nhà nước Việt Nam Dân chủ 
Cộng hoà của chúng ta, tất cả mọi quyền lực ều là của nhân dân”.  - 
Theo Người, quyền lực thuộc về nhân dân thể hiện ở  chỗ: 
+ “Dân là chủ và dân làm chủ”.Dân có quyền làm bất cứ việc gì 
mà pháp luật không cấm, ồng thời có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. Ở ây 
pháp luật ược chế ịnh ra là ể bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân, ngăn 
chặn tình trạng dân chủ của người này làm mất dân chủ của người khác. 
Tuân thủ pháp luật chính là cách ể bảo vệ dân chủ của chính mình và  người khác. 
+ “Những việc quan hệ ến vận mệnh quốc gia sẽ ưa ra nhân dân 
phúc quyết” (Điều 32 – Hiến pháp 1946). Nghĩa là khi ất nước ứng trước 
những tình huống liên quan ến sự sinh tử, tồn vong thì quyền quyết ịnh 
thuộc về nhân dân thông qua các hình thức trưng cầu dân ý. Năm 1945, 
trước khi phát ộng tổng khởi nghĩa trên toàn quốc, Hồ Chí Minh ã triệu 
tập Quốc dân ại hội tại Tân Trào, Sơn Dương, Tuyên Quang. Chính Quốc 
dân ại hội ã quyết ịnh thông qua lệnh tổng khởi nghĩa, quốc hiệu, quốc 
kỳ, quốc ca,… của nước ta. 
+ Sau khi giành ược chính quyền, dân uỷ quyền cho các ại diện do 
mình bầu ra. Đồng thời, dân có quyền bãi miễn ại biểu quốc hội, ại biểu 
hội ồng nhân dân nếu những ại biểu ấy tỏ ra không xứng áng với sự tín      lOMoAR cPSD| 39651089
nhiệm của nhân dân. Đây chính là dân chủ gián tiếp. Nhân dân bầu ra ại 
biểu quốc hội ở Trung ương, ại biểu hội ồng nhân dân ở các ịa phương. 
Đây là các cơ quan nhận sự ủy quyền và chịu sự giám sát của nhân dân 
ể xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, bầu ra các 
chức danh chủ chốt trong bộ máy hành pháp, tư pháp và giám sát hoạt 
ộng của các cơ quan này.  - 
Người ưa ra yêu cầu ối với bộ máy nhà nước của dân là: 
+ Phải bằng mọi nỗ lực hình thành ược các thiết chế dân chủ ể thực 
thi quyền làm chủ của nhân dân, trong ó quan trọng nhất là xây dựng hệ 
thống pháp luật và chế tài bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân. 
+ Các vị ại diện của dân, do dân cử ra phải xác ịnh rõ mình chỉ là 
thừa uỷ quyền của dân, là “công bộc” của dân, nghĩa là “gánh vác việc 
chung cho dân, chứ không phải ể è ầu dân”. 
c. Nhà nước do dân  
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do nhân dân trước hết là 
nhà nước do nhân dân lập nên. Nhân dân “cử ra”, “tổ chức nên” nhà 
nước dựa trên nền tảng pháp lý của một chế ộ dân chủ và theo các trình 
tự dân chủ với các quyền bầu cử, phúc quyết của nhân dân, v.v… 
- Nhà nước do nhân dân có nghĩa là do nhân dân ủng hộ, giúp ỡ, 
óng thuế ể nhà nước chi tiêu hoạt ộng. Bộ máy nhà nước ban hành các 
văn bản quy phạm pháp luật, dựa theo ó mà quản lý ất nước, xã hội. Dân 
ủng hộ, giúp ỡ nhà nước bằng cách nghiêm chỉnh chấp hành các quy ịnh 
pháp luật và chính sách mà nhà nước ban hành. Dân óng thuế vào ngân 
sách ể trang trải cho chi phí hoạt ộng của bộ máy nhà nước, “nuôi” cán 
bộ, công chức, viên chức. 
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn có ngĩa là nhà nước do 
nhân dân phê bình, góp ý, giám sát. Dân thực hiện việc này một cách 
trực tiếp thông qua các buổi tiếp dân của các cơ quan nhà nước và các 
phương tiện truyền thông như báo viết, báo in, báo hình, báo nói, … 
Đồng thời cũng có thể góp ý thông qua các ại diện của nhân dân tại các  buổi tiếp xúc cư tri.  54      lOMoAR cPSD| 39651089
- Nhà nước do dân theo Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở chỗ khi các 
cơ quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước không áp ứng ược lợi ích và 
nguyện vọng của nhân dân thì nhân dân có quyền bãi miễn. Người nói: 
“Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có quyền uổi chính phủ ấy i”. 
- Trong nhà nước do dân, nhà nước phải tạo mọi iều kiện ể nhân 
dân ược thực thi những quyền mà Hiến pháp và pháp luật ã quy ịnh, 
hưởng dụng ầy ủ quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình. 
Người yêu cầu cán bộ, ảng viên phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ  của nhân dân. 
- Nhà nước do nhân dân cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, ồng 
thời nhân dân cũng phải tự giác phấn ấu ể có ủ năng lực thực hiện quyền 
dân chủ của mình. Hồ Chí Minh nói: “Chúng ta là những người lao ộng 
làm chủ nước nhà. Muốn làm chủ ược tốt, phải có năng lực làm chủ”. . 
d. Nhà nước vì dân  
- Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của 
nhân dân, không có ặc quyền ặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm 
chính. Hồ Chí Minh là một vị Chủ tịch vì dân. Người yêu cầu các cơ 
quan nhà nước, các cán bộ nhà nước ều phải vì nhân dân phục vụ. Người 
nói: "Các công việc của Chính phủ làm phải nhằm vào một mục ích duy 
nhất là mưu tự do hạnh phúc cho mọi người… Việc gì có lợi cho dân thì 
làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh”. 
- Theo Hồ Chí Minh, thước o một Nhà nước vì dân là phải ược 
lòng dân. Hồ Chí Minh ặt vấn ề với cán bộ Nhà nước phải “làm sao cho 
ược lòng dân, dân tin, dân mến, dân yêu”, ồng thời chỉ rõ: “muốn ược 
dân yêu, muốn ược lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải ặt quyền lợi 
của dân trên hết thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư”. 
- Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là ày tớ, nhưng ồng thời phải 
vừa là người lãnh ạo nhân dân. Hai òi hỏi này tưởng chừng như mâu 
thuẫn, nhưng ó là những phẩm chất cần có ở người cán bộ nhà nước vì 
dân. Là ày tới thì phải trung thành, tận tuỵ, cần kiệm liêm chính, chí 
công vô tư, lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Là người lãnh ạo thì phải 
có trí tuệ hơn người, minh mẫn, sáng suốt, nhìn xa trông rộng, gần gũi 
nhân dân, trọng dụng hiền tài.      lOMoAR cPSD| 39651089
2. Nhà nước pháp quyền  
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp 
- Để xây dựng, nhà nước pháp quyền trên ất nước ta, Hồ Chí Minh 
ã chú trọng ến các công việc sau: 
+ Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của bộ máy nhà nước. Để có 
thể quản lý ất nước bằng hiến pháp, pháp luật thì bản thân sự ra ời, tồn 
tại của nhà nước phải phù hợp với hiến pháp, pháp luật. Ý thức sâu sắc 
về tầm quan trọng của việc này, ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám 
thành công, người ã thay mặt Chính phủ Lâm thời ọc bản Tuyên ngôn  ộc lập. 
+ Tiếp ó, trong phiên họp ầu tiên của Chính phủ lâm thời (ngày 3-
9-1945), Hồ Chí Minh ã ề nghị: “Chúng ta phải có một hiến pháp dân 
chủ. Tôi ề nghị Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển 
cử với chế ộ phổ thông ầu phiếu” ể lập nên Quốc hội rồi từ ó lập ra Chính  phủ và các cơ quan. 
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật 
- Theo Hồ Chí Minh, dân chủ là của quý báu của nhân dân, là mục 
ích của cách mạng, nhưng nó giống như một viên ngọc quý nếu như 
không có cái rương, cái hòm, cái chìa khóa, cái then cài ể bảo vệ thì rất 
dễ bị người này tước oạt, người kia xâm hại, dân chủ nếu không có hệ 
thống pháp luật, chế tài và bộ máy bảo vệ cho nó thì rất dễ bị mất, sa vào 
hình thức. Để ảm bảo dân chủ, iều cốt yếu theo Hồ Chí Minh là phải xây 
dựng nhà nước pháp quyền. 
- Điều quan trọng nhất của nhà nước pháp quyền là nhà nước phải 
quản lý ất nước bằng pháp luật, pháp luật có ịa vị thượng tôn, mọi tổ 
chức, cá nhân ều phải sống và làm việc theo hiến pháp, pháp luật. Muốn 
vậy, cần làm tốt công tác lập pháp. Ở cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí 
Minh ã hai lần tham gia vào quá trình lãnh ạo soạn thảo Hiến pháp (Hiến 
pháp năm 1946 và Hiến pháp năm1959), ã ký lệnh công bố 16 ạo luật, 
613 sắc lệnh và nhiều văn bản dưới luật khác. Cùng với công tác lập 
pháp, Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng ưa pháp luật vào cuộc sống, bảo  56      lOMoAR cPSD| 39651089
ảm cho pháp luật ược thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp  luật. 
- Hồ Chí Minh yêu cầu nhà nước pháp quyền ở nước ta phải là 
“pháp quyền nhân nghĩa” tức là phải tôn trọng, bảo ảm thực hiện ầy ủ 
các quyền con người, chăm lo ến lợi ích của mọi người. Người chú trọng 
quyền của công dân nói chung, ồng thời cũng chú trọng ến quyền của 
những nhóm người cụ thể như phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, 
v.v.. Trong pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật có tính nhân văn, khuyến 
thiện, bảo vệ cái úng, cái tốt, lấy mục ích giáo dục, cảm hóa, thức tỉnh  con người làm căn bản. 
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh  
a. Xây dựng ội ngũ cán bộ, viên chức 
- Nhà nước pháp quyền không thể tách rời việc xây dựng ội ngũ 
cán bộ, công chức nhà nước am hiểu pháp luật, nhất là các văn bản pháp 
luật chuyên ngành hay ịa phương. 
- Bên cạnh ó, phải xây dựng các cơ quan, tổ chức giám sát việc 
thực thi pháp luật và bảo vệ sự tôn nghiêm của pháp luật. Ngay sau khi 
Cách mạng Tháng Tám thành công, trong iều kiện nhân lực hạn chế, 
ngân sách hạn hẹp, Hồ Chí Minh vẫn chỉ ạo xây dựng hệ thống công an, 
tòa án, viện kiểm sát từ trung ương ến cơ sở. 
b. Kiểm sát quyền lực nhà nước 
Để nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân thì nhà nước phải 
trong sạch, vững mạnh, hoạt ộng hiệu quả. Đảm bảo việc này, Hồ Chí  Minh chú trọng: 
- Kiểm soát quyền lực nhà nước. Các cơ quan nhà nước, cán bộ 
nhà nước, dù ít hay nhiều ều nắm giữ quyền lực trong tay. Quyền lực 
này là do nhân dân ủy thác cho. Nhưng một khi ã nắm giữ quyền lực, cơ 
quan nhà nước hay cán bộ nhà nước ều có thể trở nên lạm quyền. Người 
chỉ rõ: “dân ghét các ông chủ tịch, các ông Ủy viên vì cái tật ngông 
nghênh, cậy thế, cậy quyền”. 
Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo Hồ Chí Minh, 
trước hết, cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt      lOMoAR cPSD| 39651089
Nam. Đảng cầm quyền, lãnh ạo nhà nước và xã hội, vì vậy, Đảng có 
quyền và có trách nhiệm kiểm soát quyền lực Nhà nước. 
Vấn ề kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ 
máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm ã ược Hồ Chí Minh ề cập 
ến. Hiến pháp năm 1946 ghi rõ một số hình thức kiểm soát bên trong 
Nhà nước, trong ó Nghị viện nhân dân có quyền “Kiểm soát và phê bình 
Chính phủ”, “Bộ trưởng nào không ược Nghị viên tín nhiệm thì phải từ  chức”. 
Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, vì thế, nhân 
dân có quyền kiểm soát quyền lực Nhà nước. Người nhấn mạnh: “Phải 
tổ chức sự kiểm soát, mà muốn kiểm soát úng thì cũng phải có quần 
chúng giúp mới ược”. Đảng cầm quyền cần chú ý phát huy vai trò kiểm 
soát quyền lực của nhân dân, bởi so với số dân thì số ảng viên chỉ là tối 
thiểu, hàng trăm người dân mới có một ảng viên. 
c. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước  
Trong quá trình lãnh ạo xây dựng nhà nước, Hồ Chí Minh thường 
nhắc nhở mọi người ề phòng và khắc phục: 
+ Đặc quyền, ặc lợi, cậy mình là người trong cơ quan chính quyền 
ể cửa quyền, hạch dịch với dân, lạm quyền, ồng thời ể vơ vét tiền của, 
lợi dụng chức quyền ể làm lợi cho cá nhân mình. 
+Tham ô, lãng phí, quan liêu. Hồ Chí Minh coi tham ô, lãng phí, 
quan liêu là “giặc nội xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn  giặc ngoại xâm.   
+ “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”. Những căn bệnh trên gây mất 
oàn kết, gây rối cho công tác. Hồ Chí Minh kịch liệt lên án tệ kéo bè, 
béo cánh, tệ nạn bà con bạn hữu mình không tài năng gì cũng kéo vào  chức này chức nọ. 
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG 
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC 
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh  
- Phải ề ra ường lối, chủ trương úng ắn. Đường lối, chủ trương này 
phải dựa trên nền tảng lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;  58      lOMoAR cPSD| 39651089
phải phù hợp với hoàn cảnh của ất nước từng giai oạn, thời kỳ. Phải tổ 
chức thực hiện thật tốt ường lối, chủ trương của Đảng. Phải thể chế hóa 
và phải biến thành hành ộng tích cực nhất của tất cả các tổ chức của hệ  thống chính trị. 
- Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh ốn Đảng. Thường xuyên 
chỉnh ốn nội bộ ể Đảng xứng áng là người cầm quyền, ể ảng viên luôn 
xứng áng vừa là người lãnh ạo vừa là người ày tớ thật trung thành của  nhân dân. 
- Những sinh viên ang là ảng viên của Đảng cần chú trọng thực 
hiện thật tốt ường lối, quan iểm, iều lệ Đảng, phải là công dân gương 
mẫu và là sinh viên tốt. Những sinh viên chưa là ảng viên cần nghiên 
cứu, học tập thật tốt tư tưởng Hồ Chí Minh, phấn ấu trở thành ảng viên 
hoặc người tích cực ủng hộ Đảng. 
2. Xây dựng Nhà nước  
- Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.Cần ẩy 
mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm 
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước; bảo ảm pháp luật vừa là công 
cụ ể Nhà nước quản lý xã hội, vừa là công cụ ể nhân dân làm chủ, kiểm 
tra, giám sát quyền lực nhà nước. 
- Cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, 
bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân.Phải xác ịnh 
rõ cơ chế phân công, phối hợp thực thi quyền lực nhà nước, nhất là cơ 
chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước. 
- Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức. Đẩy mạnh 
hơn nữa cuộc ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, 
hách dịch, cửa quyền; thực hành tiết kiệm trong các cơ quan nhà nước 
và trong ội ngũ cán bộ, công chức. 
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.Tiếp 
tục ổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.               lOMoAR cPSD| 39651089      
BÀI TẬP THẢO LUẬN  1. 
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt 
Nam ể phân tích vấn ề phòng và chống các tiêu cực trong Đảng hiện nay.  2. 
Phân tích những iểm ặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh 
về xây dựng Nhà nước Việt Nam.  3. 
Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng lãnh ạo giai oạn hiện 
nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cần chú ý những vấn ề gì?    
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Nhà nước dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh chính là? 
A. Nhà nước của dânB. Nhà nước do dân 
C. Nhà nước vì dânD. Cả ba áp án trên 
2. Theo Hồ Chí Minh bản chát giai cấp công nhân Nhà nước ta thể  hiện như thế nào? 
A. Dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản. 
B. Có ịnh hướng i lên CNXH. 
C. Tổ chức hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung - dân chủ. 
D. Cả ba phương án trên.                          60      lOMoAR cPSD| 39651089     
TÀI LIỆU THAM KHẢO     1. 
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí 
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,  1997.  2. 
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa 
MácLênin,tư tưởng Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng ta, Nxb 
Chính trị-Hành chính, Hà Nội, 2009.  3. 
Nguyễn Đình Lộc: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước 
của dân, do dân, vì dân, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.  4. 
Song Thành: Hồ Chí Minh nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb Lý 
luận chính trị, Hà Nội, 2005.                                      lOMoAR cPSD| 39651089
Chương IV TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN  KẾT  
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ    
KẾT CẤU CHƯƠNG IV gồm 3 nội dung:  I. 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc 
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về oàn kết quốc tế 
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc 
và doàn kết quốc tế trong giai oạn hiện nay  MỤC TIÊU 
- Về kiến thức  
Trang bị cho sinh viên những quan iểm cơ bản của tư tưởng Hồ 
Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc, oàn kết quốc tế và sự vận dụng của 
Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp ổi mới ất nước. - Về kỹ năng  
Góp phần làm cho sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư tưởng 
Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế vào cuộc sống  trong giai oạn hiện nay.  - Về thái ộ  
Củng cố niềm tin của sinh viên vào khối ại oàn kết toàn dân tộc và 
sự kết hợp sức mạnh dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời ại trong sự 
nghiệp ổi mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. 
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN 
TỘC 1. Vai trò của ại oàn kết dân tộc  
a. Đại oàn kết dân tộc là vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh 
thành công của cách mạng 
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không phải là 
sách lược hay thủ oạn chính trị mà là chiến lược lâu dài, nhất quán của 
cách mạng Việt Nam. Người nói rõ: “Sử dạy cho ta bài học này: 
Lúc nào dân ta oàn kết muôn người như một thì nước ta ộc lập, tự do. 
Trái lại lúc nào dân ta không oàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”. Trong 
mỗi giai oạn cách mạng, trước những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau,  62      lOMoAR cPSD| 39651089
chính sách và phương pháp tập hợp ại oàn kết có thể và cần thiết phải 
iều chỉnh cho phù hợp với từng ối tượng khác nhau song không bao giờ 
ược thay ổi chủ trương ại oàn kếtdân tộc, vì ó là nhân tố quyết ịnh sự 
thành bại của cách mạng. 
- Từ thực tiễn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh ã 
khái quát thành nhiều luận iểm mang tính chân lý về vai trò và sức mạnh 
của khối ại oàn kết toàn dân tộc: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”, 
“Đoàn kết là một lực lượng vô ịch của chúng ta ể khắc phục khó khăn, 
giành lấy thắng lợi”, “Đoàn kết là sức mạnh, oàn kết là thắng lợi”, “Đoàn 
kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”, “Bây giờ còn một iểm rất 
quan trọng, cũng là iểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì ẻ ra con cháu 
ều tốt: Đó là oàn kết”. Người ã i ến kết luận: “Đoàn kết, oàn kết, ại oàn 
kết/ Thành công, thành công, ại thành công”. 
b. Đại oàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của  
cách mạng Việt Nam   
- Đối với Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc không chỉ là khẩu hiệu 
chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng. Đảng là lực lượng 
lãnh ạo cách mạng Việt Nam nên tất yếu ại oàn kết toàn dân tộc phải ược 
xác ịnh là nhiệm vụ hàng ầu của Đảng và nhiện vụ này phải ược quán 
triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ ường lối, chủ trương, chính sách, tới 
hoạt ộng thực tiễn của Đảng. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao 
ộng Việt Nam ngày 3-3-1951, Hồ Chí Minh tuyên bố: “Mục ích của 
Đảng Lao ộng Việt Nam có thể gồm trong tám chữ là: ĐOÀN KẾT 
TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”. 
- Đại oàn kết dân tộc không những là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu 
của Đảng, của cách mạng, mà còn là mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả 
dân tộc. Nhận thức rõ iều ó, Người yêu cầu Đảng Cộng sản phải có sứ 
mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu, 
những òi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành những òi hỏi tự 
giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối ại oàn kết, tạo thành sức 
mạnh tổng hợp trong cuộc ấu tranh vì ộc lập của dân tộc, tự do cho nhân 
dân và hạnh phúc cho con người. 
2. Lực lượng ại oàn kết dân tộc       lOMoAR cPSD| 39651089
a. Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc 
- Chủ thể của khối ại oàn kết dân tộc, theo Hồ Chí Minh bao gồm 
toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp, 
các tầng lớp trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc, 
ồng bào các tôn giáo, các ảng phái, v.v. Đại oàn kết toàn dân tộc là tập 
hợp, oàn kết mọi người dân vào một khối thống nhất, không phân biệt 
dân tộc, giai cấp, tầng lớp, ảng phái, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính, nghề 
nghiệp, ở trong nước hay ở ngoài nước cùng hướng vào mục tiêu chung. 
- Hồ Chí Minh còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối ại oàn kết 
dân tộc, phải ứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài 
hòa mối quan hệ giai cấp, dân tộc ể tập hợp lực lượng, không bỏ sót một 
lực lượng nào miễn là họ có lòng trung thành và sẵn sàng phục vụ Tổ 
quốc. Tư tưởng của Người ã ịnh hướng cho việc xây dựng khối ại oàn 
kết dân tộc trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân 
tộc dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
b. Nền tảng của khối ại oàn kếtdân tộc 
- Muốn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, phải xác ịnh rõ âu là nền 
tảng của khối ại oàn kết dân tộc và những lực lượng nào tạo nên nền tảng 
ó. Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại oàn kết tức là trước hết phải oàn kết ại a số 
nhân dân, mà ại a số nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp 
nhân dân lao ộng khác. Đó là nền, gốc của ại oàn kết”. Như vậy, lực 
lượng làm nền tảng cho khối ại oàn kết toàn dân tộc theo quan iểm của 
Hồ Chí Minh là công nhân, nông dân và trí thức. Nền tảng này càng ược 
củng cố vững chắc thì khối ại oàn kết toàn dân tộc càng có thể mở rộng, 
khi ấy không có thế lực nào có thể làm suy yếu khối ại oàn kết dân tộc. 
- Trong khối ại oàn kết toàn dân tộc, phải ặc biệt chú trọng yếu tố 
“hạt nhân” là sự oàn kết và thống nhất trong Đảng vì ó là iều kiện cho 
sự oàn kết ngoài xã hội. Sự oàn kết của Đảng càng ược củng cố thì sự 
oàn kết toàn dân tộc càng ược tăng cường, Đảng oàn kết, dân tộc oàn kết 
và sự gắn bó máu thịt giữa Đảng với nhân dân ã tạo nên sức mạnh bên 
trong của cách mạng Việt Nam ể vượt qua mọi khó khăn, thử thách, 
chiến thắng mọi kẻ thù, i tới thắng lợi cuối cùng của cách mạng.  64      lOMoAR cPSD| 39651089
3. Điều kiện ể xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc 
Để xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, quy tụ, oàn kết ược mọi giai 
cấp, tầng lớp cần phải bảo ảm các iều kiện sau ây: 
Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết 
của dân tộc.Truyền thống này ược hình thành, củng cố và phát triển 
trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc 
và ã trở thành giá trị bền vững, thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm 
hồn của mỗi con người Việt Nam, ược lưu truyền qua nhiều thế hệ. 
Truyền thống ó là cội nguồn sức mạnh vô ịch ể cả dân tộc chiến ấu và 
chiến thắng thiên tai, ịch họa, làm cho ất nước ược trường tồn, bản sắc 
dân tộc ược giữ vững. 
Thứ hai, phải có lòng khoan dung, ộ lượng với con người. Theo 
Hồ Chí Minh, trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng ồng ều có những 
ưu iểm, khuyết iểm, mặt tốt, mặt xấu… Cho nên, vì lợi ích của cách 
mạng, cần phải có lòng khoan dung ộ lượng, trân trọng phần thiện dù 
nhỏ nhất ở mỗi người, có vậy mới tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng. 
Người từng căn dặn ồng bào: “Năm ngón tay cũng có ngón vắn, ngón 
dài. Nhưng văn dài ều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người 
cũng có người thế này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác ều dòng 
dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng ại ộ”.  
Ba là, phải có niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân, 
tin dân, dựa vào dân, sống, phấn ấu vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên 
tắc tối cao trong cuộc sống. Nguyên tắc này vừa là sự tiếp nối truyền 
thống dân tộc “Nước lấy dân làm gốc”, “Chở thuyền và lật thuyền cũng 
là dân”, ồng thời là sự quán triệt sâu sắc nguyên lý mácxít “Cách mạng 
là sự nghiệp của quần chúng”. Dân là chỗ dựa vững chắc ồng thời cũng 
là nguồn sức mạnh vô ịch của khối ại oàn kết toàn dân tộc, quyết ịnh 
thắng lợi của cách mạng. 
4. Hình thức tổ chức của khối ại oàn kết dân tộc  
a. Mặt trận dân tộc thống nhất 
- Khối ại oàn kết toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn, có 
sức mạnh khi ược tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững chắc, ó là      lOMoAR cPSD| 39651089
Mặt trận dân tộc thống nhất, nơi quy tụ mọi tổ chức, cá nhân yêu nước, 
tập hợp mọi người dân trong nước và kiều bào sinh sống ở nước ngoài. 
Hồ Chí Minh chú trọng ến việc tập hợp quần chúng nhân dân vào những 
tổ chức yêu nước phù hợp như các hội ái hữu hay tương trợ, công hội 
hay nông hội, oàn thanh niên hay hội phụ nữ, ội thiếu niên nhi ồng hay 
phụ lão,…, trong ó bao trùm là Mặt trận dân tộc thống nhất. 
- Tùy theo từng thời kỳ và căn cứ vào nhiệm vụ của từng chặng 
ường cách mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất có những tên gọi khác 
nhau như: Hội Phản ế ồng minh (1930); Mặt trận dân chủ (1936); Mặt 
trận nhân dân phản ế (1939); Mặt trận Việt Minh (1941); Mặt trận Liên 
Việt (1951); Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960); 
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976)… Tuy nhiên, thực chất chỉ là 
một, ó là tổ chức chính trị - xã hội rộng rãi, tập hợp mọi người dân Việt 
Nam phấn ấu vì mục tiêu chung. 
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt ộng của Mặt trận dân tộc thống  nhất  
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần ược 
xây dựng và hoạt ộng trên cơ sở các nguyên tắc: 
Một là: Phải ược xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - 
nông dân - trí thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng.  
Hồ Chí Minh xác ịnh Mặt trận là một khối oàn kết chặt chẽ, có tổ 
chức trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông 
dân, ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng. Đây là nguyên tắc cốt lõi 
trong chiến lược ại oàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh, trên cơ sở ó mở 
rộng Mặt trận, làm cho Mặt trận thực sự quy tụ ược cả dân tộc, kết thành 
một khối vững chắc. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là 
lực lượng lãnh ạo Mặt trận. 
Hai là: Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân.  
Theo Người, ại oàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, 
trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc 
hậu, lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao ộng 
làm mục tiêu phấn ấu. Đây là nguyên tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ oàn  66      lOMoAR cPSD| 39651089
kết và là mẫu số chung ể quy tụ các tầng lớp, giai cấp, ảng phái, dân tộc 
và tôn giáo vào trong Mặt trận. 
Ba là: Phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.  
Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn 
của cả dân tộc, bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, ảng phái, dân tộc, tôn 
giáo khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau. Do vậy, hoạt ộng của Mặt 
trận phải dựa trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, Mọi vấn ề của Mặt 
trận ều phải ược em ra ể tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công 
khai, ể i ến nhất trí, loại trừ mọi sự áp ặt hoặc dân chủ hình thức. 
Bốn là: Phải oàn kết lâu dài, chặt chẽ, oàn kết thật sự, chân thành, 
thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ.  
Theo Hồ Chí Minh, oàn kết trong Mặt trận phải lâu dài, chặt chẽ, 
thật sự, chân thành, thân ái giúp ỡ nhau cùng tiến bộ. Hồ Chí Minh nhấn 
mạnh phương châm “cầu ồng tồn dị”, lấy cái chung ể hạn chế cái riêng, 
cái khác biệt; ồng thời Người nêu rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục 
ích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa 
là vừa oàn kết, vừa ấu tranh”. 
5. Phương thức xây dựng khối ại oàn kết dân tộc 
Một là, làm tốt công tác vận ộng quần chúng (Dân vận)  
Hồ Chí Minh coi ại oàn kết là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầucủa 
Đảng. Để thực hiện mục tiêu ó thì phải làm tốt công tác vận ộng quần 
chúng, giáo dục, tuyên truyền, hướng dẫn, giúp ỡ nhân dân thực hiện 
mọi chủ trương, ường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà 
nước; phải giúp nhân dân hiểu ầy ủ, sâu sắc quyền lợi, trách nhiệm và 
nghĩa vụ của công dân với Tổ quốc, từ ó tích cực, chủ ộng, tự giác cống 
hiến cho sự nghiệp cách mạng. 
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng ối 
tượng ể tập hợp quần chúng.  
Theo Hồ Chí Minh, ể tập hợp quần chúng nhân dân một cách hiệu 
quả, cần phải tổ chức các oàn thể quần chúngnhư: Công oàn, Hội Nông 
dân, Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ... Các oàn thể quần chúng có nhiệm      lOMoAR cPSD| 39651089
vụ giáo dục, ộng viên, phát huy tính tích cực của các tầng lớp nhân dân, 
góp phần thực hiện nhiệm vụ cách mạng trong từng giai oạn. 
Phải oàn kết tốt các ảng phái, các oàn thể, các nhân sĩ trong Mặt 
trận Tổ quốc Việt Nam, oàn kết các dân tộc anh em, oàn kết ồng bào 
lương và ồng bào các tôn giáo. 
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ  
1. Sự cần thiết phải oàn kết quốc tế  
a. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc  
với sức mạnh thời ại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng  
- Theo Hồ Chí Minh, thực hiện oàn kết quốc tế ể tập hợp lực lượng 
bên ngoài, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của bạn bè quốc tế, 
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của các trào lưu cách mạng thời 
ại ể tạo thành sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam. 
Sức mạnh dân tộc là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh 
thần, song trước hết là sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và ý thức tự 
lực, tự cường dân tộc; sức mạnh của tinh thần oàn kết; của ý chí ấu 
tranh anh dũng, bất khuất cho ộc lập, tự do… Sức mạnh ó ã giúp cho 
dân tộc Việt Nam vượt qua mọi thử thách, khó khăn trong dựng nước và  giữ nước. 
Sức mạnh thời ại là sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới, 
ó còn là sức mạnh của chủ nghĩa Mác - Lênin ược xác lập bởi thắng lợi 
của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Trong quá trình hoạt ộng 
cách mạng, nhờ chú ý tổng kết thực tiễn dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác - 
Lênin, Hồ Chí Minh ã từng bước phát hiện ra sức mạnh vĩ ại tiềm ẩn 
trong các phong trào cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ. 
- Hồ Chí Minh ã sớm xác ịnh cách mạng Việt Nam là một bộ phận 
của cách mạng thế giới ngay từ khi tìm thấy con ường cứu nước, Người 
cho rằng, cách mạng Việt Nam chỉ có thể thành công khi thực hiện oàn 
kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Thực hiện ại oàn kết 
toàn dân tộc phải gắn liền với oàn kết quốc tế; ại oàn kết toàn dân tộc là 
cơ sở cho việc thực hiện oàn kết quốc tế. Cùng với quá trình phát triển 
thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với quốc tế, tư tưởng  68      lOMoAR cPSD| 39651089
oàn kết với phong trào cách mạng thế giới ã ược Hồ Chí Minh phát triển 
ngày càng ầy ủ, rõ ràng và cụ thể hơn. 
b. Thực hiện oàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân  
thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời ại  
- Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, chủ nghĩa yêu nước chân chính phải 
ược gắn liền với chủ nghĩa quốc tế vô sản, ại oàn kết dân tộc phải gắn 
liền với oàn kết quốc tế; thực hiện oàn kết quốc tế không những vì thắng 
lợi của cách mạng mỗi nước mà còn vì sự nghiệp chung của nhân loại 
tiến bộ trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản  ộng quốc tế. 
- Thời ại mà Hồ Chí Minh sống và hoạt ộng chính trị là thời ại ã 
chấm dứt thời kỳ tồn tại biệt lập giữa các quốc gia, mở ra các quan hệ 
quốc tế ngày càng sâu rộng cho các dân tộc, làm cho vận mệnh của mỗi 
dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của cả loài người. Ngay sau 
khi nắm ược ặc iểm của thời ại mới, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không mệt 
mỏi ể phá thế ơn ộc của cách mạng Việt Nam, gắn cách mạng Việt Nam 
với cách mạng thế giới. 
- Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường oàn kết quốc tế trong cuộc 
ấu tranh vì mục tiêu chung, các ảng cộng sản trên thế giới phải kiên trì 
chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị 
kỷ dân tộc, chủ nghĩa sô vanh…, tiến hành có hiệu quả việc giáo dục 
chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản cho  nhân dân. 
2. Lực lượng oàn kết quốc tế và hình thức tổ chức  
a. Các lực lượng cần oàn kết  
Lực lượng oàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm: 
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào ấu tranh giải 
phóng dân tộc và phong trào hoà bình, dân chủ thế giới, trước hết là 
phong trào chống chiến tranh của nhân dân các nước ang xâm lược Việt  Nam. 
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh 
cho rằng, sự oàn kết giữa giai cấp công nhân quốc tế là một bảo ảm vững      lOMoAR cPSD| 39651089
chắc cho thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. Chủ trương oàn kết giai cấp 
công nhân quốc tế, oàn kết giữa các ảng cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí 
Minh xuất phát từ tính tất yếu về vai trò của giai cấp công nhân trong 
thời ại ngày nay. Hồ Chí Minh cho rằng, chủ nghĩa tư bản là một lực 
lượng phản ộng quốc tế, là kẻ thù chung của nhân dân lao ộng toàn thế 
giới. Trong hoàn cảnh ó, chỉ có sức mạnh của sự oàn kết, nhất trí, sự ồng 
tình và ủng hộ lẫn nhau của lao ộng toàn thế giới theo tinh thần “bốn 
phương vô sản ều là anh em” mới có thể chống lại ược. 
- Đối với phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc, từ rất sớm, Hồ 
Chí Minh ã thấy rõ âm mưu chia rẽ dân tộc của các nước ế quốc. Chính 
vì vậy, Người ã lưu ý Quốc tế Cộng sản về những biện pháp nhằm “làm 
cho các dân tộc thuộc ịa, từ trước ến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết 
nhau hơn và oàn kết lại ể ặt cơ sở cho một liên minh phương Đông tương 
lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô 
sản”. Thêm vào ó, ể tăng cường oàn kết giữa cách mạng thuộc ịa và cách 
mạng vô sản chính quốc, Hồ Chí Minh còn ề nghị Quốc tế Cộng sản, 
bằng mọi cách phải “làm cho ội quân tiên phong của lao ộng thuộc ịa 
tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương Tây ể dọn ường cho một 
sự hợp tác thật sự sau này”. 
- Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình, 
dân chủ, tự do và công lý, Hồ Chí Minh cũng tìm mọi cách ể thực hiện 
oàn kết. Trong xu thế mới của thời ại, sự thức tỉnh dân tộc gắn liền với 
sự thức tỉnh giai cấp, Hồ Chí Minh ã gắn cuộc ấu tranh vì ộc lập ở Việt 
Nam với mục tiêu bảo vệ hòa bình, tự do, công lý và bình ẳng ể tập hợp 
và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Gắn cuộc 
ấu tranh vì ộc lập của dân tộc với mục tiêu hòa bình, tự do và công lý, 
Hồ Chí Minh ã khơi gợi lương tri của những người tiến bộ tạo nên những 
tiếng nói ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức quần chúng, các nhân sĩ trí 
thức và từng con người trên hành tinh. 
b. Hình thức tổ chức  
- Đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh không phải là vấn 
ề sách lược, một thủ oạn chính trị nhất thời mà là vấn ề có tính nguyên 
tắc, một òi hỏi khách quan của cách mạng Việt Nam. Từ năm 1924, Hồ  70      lOMoAR cPSD| 39651089
Chí Minh ã ưa ra quan iểm về thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân 
dân chính quốc và thuộc ịa” chống chủ nghĩa ế quốc, ồng thời kiến nghị 
Quốc tế Cộng sản cần có giải pháp cụ thể ể quan iểm này trở thành sự  thật. 
- Đối với các dân tộc trên bán ảo Đông Dương, Hồ Chí Minh dành 
sự quan tâm ặc biệt. Cả ba dân tộc ều là láng giềng gần gũi của nhau, có 
nhiều iểm tương ồng về lịch sử, văn hoá và cùng chung một kẻ thù là 
thực dân Pháp. Năm 1941, ể khơi dậy sức mạnh và quyền tự quyết của 
mỗi dân tộc, theo úng quan iểm của Hồ Chí Minh về tập hợp lực lượng 
cách mạng, Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập ồng 
minh (gọi tắt là Việt Minh); giúp Lào và Campuchia thành lập mặt trận 
yêu nước. Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và ế quốc 
Mỹ, Hồ Chí Minh ã chỉ ạo việc hình thành Mặt trận nhân dân ba nước  Đông Dương. 
- Với các dân tộc châu Á, Người chỉ rõ, các dân tộc châu Á có ộc 
lập thì nền hoà bình thế giới mới thực hiện. Vận mệnh dân tộc châu Á 
có quan hệ mật thiết với vận mệnh dân tộc Việt Nam. Do vậy, từ những 
năm 20 của thế kỷ XX, cùng với việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc ịa tại 
Pháp, Hồ Chí Minh ã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp 
bức tại Trung Quốc. Đây là hình thức sơ khai của mặt trận thống nhất 
các dân tộc bị áp bức theo xu hướng vô sản, lần ầu tiên xuất hiện trong 
lịch sử phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc. Với việc tham gia sáng 
lập các tổ chức này, Hồ Chí Minh ã góp phần ặt cơ sở cho sự ra ời của 
Mặt trận nhân dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam. 
- Những năm ấu tranh giành ộc lập dân tộc, Hồ Chí Minh tìm mọi 
cách xây dựng các quan hệ với mặt trận dân chủ và lực lượng ồng minh 
chống phátxít, nhằm tạo thế và lực cho cách mạng Việt Nam. Trong 
kháng chiến chống thực dân Pháp và chống ế quốc Mỹ, bằng hoạt ộng 
ngoại giao không mệt mỏi, Hồ Chí Minh ã nâng cao vị thế của Việt Nam 
trên trường quốc tế, tranh thủ ược sự ồng tình, ủng hộ của các nước xã 
hội chủ nghĩa, của bạn bè quốc tế và nhân loại tiến bộ, trong ó có cả 
nhân dân yêu chuộng hoà bình Pháp trong kháng chiến chống Pháp và 
cả nhân dân yêu chuộng hoà bình Mỹ trong kháng chiến chống Mỹ, hình      lOMoAR cPSD| 39651089
thành Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết với Việt Nam chống ế quốc  xâm lược.  
Như vậy, tư tưởng oàn kết vì thắng lợi của cách mạng Việt Nam ã 
ịnh hướng cho việc hình thành bốn tầng mặt trận: Mặt trận ại oàn kết 
dân tộc; Mặt trận oàn kết Việt Nam – Lào – Campuchia ; Mặt trận nhân 
dân Á - Phi oàn kết với Việt Nam; Mặt trận nhân dân thế giới oàn kết 
với Việt Nam chống ế quốc xâm lược. Đây thực sự là sự phát triển rực 
rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết. 
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế  
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình  
Muốn thực hiện ược oàn kết quốc tế trong cuộc ấu tranh chống chủ 
nghĩa ế quốc và các lực lượng phản ộng quốc tế, phải tìm ra ược những 
iểm tương ồng về mục tiêu và lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến 
bộ và phong trào cách mạng thế giới. Từ rất sớm, Hồ Chí Minh ã phát 
hiện ra sự tương ồng này nhờ ặt cách mạng Việt Nam trong bối cảnh 
chung của thời ại, kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với trào lưu 
cách mạng thế giới và nhận thức về nghĩa vụ của Việt Nam ối với sự 
nghiệp cách mạng chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới. 
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh 
giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực 
hiện oàn kết thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa MácLênin và chủ 
nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình. 
- Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn 
cờ ộc lập, tự do và quyền bình ẳng giữa các dân tộc. Hồ Chí Minh thực 
hiện nhất quán quan iểm có tính nguyên tắc: Dân tộc Việt Nam tôn trọng 
ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và quyền tự quyết của 
tất cả các dân tộc-quốc gia trên thế giới, ồng thời mong muốn các nước 
trên thế giới quan hệ hợp tác, hữu nghị với Việt Nam trên cơ sở những  nguyên tắc ó. 
- Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương 
cao ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh xâm lược. Trong suốt cuộc ời 
mình, Hồ Chí Minh luôn giương cao ngọn cờ hòa bình, ấu tranh cho hòa  72      lOMoAR cPSD| 39651089
bình, một nền hòa bình thật sự cho tất cả các dân tộc - “hòa bình trong  ộc lập, tự do”. 
b. Đoàn kết trên cơ sở ộc lập, tự chủ  
- Đoàn kết quốc tế là ể tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ, giúp ỡ của 
các lực lượng quốc tế nhằm tăng thêm nội lực, tạo sức mạnh thực hiện 
thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng ã ặt ra. Để oàn kết tốt phải có nội lực 
tốt. Nội lực là nhân tố quyết ịnh, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể 
phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Chính vì vậy, trong ấu 
tranh cách mạng, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu: “Tự lực cánh 
sinh, dựa vào sức mình là chính”, “Muốn người ta giúp cho, thì trước 
mình phải tự giúp lấy mình ã”. Trong ấu tranh giành chính quyền, Người 
chủ trương “ em sức ta mà tự giải phóng cho ta”. 
- Hồ Chí Minh chỉ rõ, muốn tranh thủ ược sự ủng hộ quốc tế, Đảng 
phải có ường lối ộc lập, tự chủ và úng ắn. Trả lời một phóng viên nước 
ngoài, Người nói: “Độc lập nghĩa là chúng tôi iều khiển lấy mọi công 
việc của chúng tôi, không có sự can thiệp ở ngoài vào”. Người yêu cầu 
phải chú trọng ến thực lực trong quan hệ quốc tế. “Thực lực mạnh, ngoại 
giao sẽ thắng lợi. Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. 
Chiêng có to tiếng mới lớn”. 
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN 
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI 
ĐOẠN HIỆN NAY  
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc 
và oàn kết quốc tế trong hoạch ịnh chủ trương, ường lối của Đảng  
- Phải khơi dậy và phát huy ến sức mạnh dân tộc và sức mạnh quốc 
tế, trong ó ặt lợi ích dân tộc lên hàng ầu, lấy ó làm cơ sở ể xây dựng các 
chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội. Trước ây, sức mạnh của khối ại 
oàn kết dân tộc là sức mạnh ể chiến thắng giặc ngoại xâm. Hiện nay, sức 
mạnh ấy phải là sức mạnh ể chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu. Phải xuất 
phát từ lợi ích dân tộc mà mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. 
- Để phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc, Đại hội XII ã ề ra 
phương hướng, nhiệm vụ tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trên      lOMoAR cPSD| 39651089
nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ 
trí thức do Đảng lãnh ạo. Phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực, mọi tiềm 
năng sáng tạo của nhân dân ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
- Cùng với việc phát huy tối a sức mạnh của khối ại oàn kết 
dân tộc, qua hơn 30 năm ổi mới, tư tưởng oàn kết quốc tế của Chủ tịch 
Hồ Chí Minh, ã ược Đảng ta vận dụng một cách sáng tạo trong việc 
hoạch ịnh chủ trương, ường lối. 
2. Xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên 
minh công - nông - trí dưới sự lãnh ạo của Đảng  
- Thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam ã chứng minh sức sống 
của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc. Tư tưởng ó cần 
thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm của tất cả những người Việt Nam yêu 
nước và phải biến thành hành ộng cách mạng của hàng triệu, hàng triệu 
con người, tạo thành sức mạnh vô ịch trong sự nghiệp xây dựng và bảo  vệ Tổ quốc. 
- Sự thật lịch sử ã chứng tỏ rằng, Mặt trận dân tộc thống nhất càng 
rộng rãi thì liên minh công - nông - trí càng mạnh, sự lãnh ạo của Đảng 
càng vững. Đồng thời, khối liên minh này càng ược củng cố, sự lãnh ạo 
của Đảng càng ược tăng cường thì Mặt trận dân tộc thống nhất càng ược 
mở rộng và sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc càng ược nhân  lên to lớn hơn. 
- Để tiếp tục tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trong thời 
gian tới, cần thực hiện tốt một số vấn ề cơ bản sau: Trước hết, tiếp tục 
ẩy mạnh tuyên truyền về sự cần thiết phải tăng cường khối ại oàn kết 
dân tộc. Hai là, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, quản lý của Nhà nước. 
Ba là, giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội. 
Bốn là, tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà 
nước, Năm là, ấu tranh với các quan iểm sai trái, thù ịch, chia rẽ.  
3. Đại oàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với oàn kết quốc tế  
- Phải nhất quán coi cách mạng Việt Nam là một bộ phận không 
thể tách rời của cách mạng thế giới, tiếp tục oàn kết, ủng hộ các phong  74      lOMoAR cPSD| 39651089
trào cách mạng, các xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời ại vì các mục 
tiêu hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. 
- Nêu cao nguyên tắc ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, chủ trương 
phát huy mạnh mẽ sức mạnh dân tộc - sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước, 
sức mạnh của người làm chủ, sức mạnh ại oàn kết toàn dân, trên cơ sở 
sức mạnh bên trong mà tranh thủ và tận dụng sự ồng tình, ủng hộ rộng 
rãi của lực lượng bên ngoài. 
- Phải rút ra những bài học trong chiến lược oàn kết quốc tế của 
Hồ Chí Minh ể vận dụng cho phù hợp. Trước hết, làm rõ oàn kết ể thực 
hiện mục tiêu cách mạng hiện nay là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công 
bằng, văn minh. Hai là, hội nhập quốc tế, là bạn của tất cả các nước, 
phấn ấu vì hòa bình, ộc lập, phát triển, ồng thời tham gia giải quyết 
những vấn ề toàn cầu. Ba là, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực,tự 
cường.Bốn là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh làm hạt nhân oàn 
kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế. 
 Những quan iểm cơ bản cùng những giá trị thực tiễn của tư tưởng 
oàn kết quốc tế Hồ Chí Minh là những bài học quý báu cần ược nhận 
thức và vận dụng sáng tạo cho phù hợp với Việt Nam và thế giới trong  giai oạn hiện nay.                                         lOMoAR cPSD| 39651089            
BÀI TẬP THẢO LUẬN  1. 
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân 
tộc và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn hiện  nay.  2. 
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc, phương 
pháp ại oàn kết toàn dân tộc trong giai oạn hiện nay.  3. 
Phân tích quan iểm Hồ Chí Minh về sự cần thiết phải oàn 
kết quốc tế và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai oạn  hiện nay.   
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Theo Hồ Chí Minh, ại oàn kết dân tộc là? 
A. Vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh thành công của  cách mạng. 
B. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của Đảng, của cách mạng. 
C. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cả dân tộc. 
D. Tất cả các áp án trên. 
2. Theo Hồ Chí Minh, oàn kết quốc tế nhằm?  A. 
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, tạo sức 
mạnh tổng hợp cho cách mạng.  B. 
Góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi mục 
tiêu chung của cách mạng thế giới.  C. 
Gây chiến tranh, tước oạt lợi ích của các dân tộc nhỏ yếu.  D.  A và B. 
3. Nguyên tắc oàn kết quốc tế mà Hồ Chí Minh ã ưa ra là?  76      lOMoAR cPSD| 39651089
A. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất về mục tiêu và lợi  ích; có lý, có tình. 
B. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở phụ thuộc vào các nước lớn. 
C. Đoàn kết quốc tế trên cơ sở ộc lập, tự chủ, tự lực, tự  cường.  D. A và C.    
TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. 
Nguyễn Phúc Luân:Ngoại giao Hồ Chí Minh - Lấy chí 
nhân thay cường bạo, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2003.  2. 
Nguyễn Dy Niên:Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, Nxb 
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.  3. 
Phùng Hữu Phú (Chủ biên):Chiến lược ại oàn kết Hồ Chí 
Minh.Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995.  4. 
Lê Văn Yên:Hồ Chí Minh với chiến lược oàn kết quốc tế 
trong cách mạng giải phóng dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,  2010.                              lOMoAR cPSD| 39651089                     
Chương V TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, 
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI    
KẾT CẤU CHƯƠNG V gồm có 4 nội dung: 
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa 
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức 
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người 
IV. Xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt Nam hiện nay theo  tư tưởng Hồ Chí Minh  MỤC TIÊU 
- Về kiến thức  
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh 
về văn hóa, ạo ức, con người. Trên cơ sở ó, người học biết vận dụng vào 
thực tiễn, thể hiện trách nhiệm xây dựng văn hóa, ạo ức, con người Việt 
Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh. - Về kỹ năng  
Góp phần giúp cho sinh viên có phương pháp tư duy mới trong học 
tập, nghiên cứu; tự mình biết ào sâu lý luận gắn với thực tiễn với tinh 
thần ộc lập, sáng tạo. 
- Về thái ộ  
Trên cơ sở nhận thức khoa học, sinh viên có niềm tin về giá trị tư 
tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của nhân 
dân ta giành thắng lợi; ồng thời chống lại các quan iểm sai trái, luận iệu 
thù ịch nhằm phủ nhận, xóa bỏ tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, tư 
tưởng của Người về văn hóa, ạo ức, con người nói riêng.  78      lOMoAR cPSD| 39651089
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA 
Hồ Chí Minh ược tổ chức UNESCO ghi nhận là Anh hùng giải 
phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam trong Nghị quyết 
24C/18.6.5 của Khóa họp 24 Đại Hội ồng UNESCO từ ngày 20-101987 
ến ngày 20-11-1987.  
Nghị quyết khẳng ịnh: “Chủ tịch Hồ Chí Minh ể lại một dấu ấn 
trong quá trình phát triển của nhân loại vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân 
chủ và tiến bộ xã hội; Người có sự óng góp quan trọng về nhiều mặt 
trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật; tư tưởng của Người là 
sự kết tinh truyền thống văn hóa hàng ngàn năm của dân tộc Việt Nam 
và hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng ịnh bản sắc 
dân tộc mình và tiêu biểu cho việc thúc ẩy sự hiểu biết lẫn nhau”. 
1. Quan iểm chung của Hồ Chí Minh về văn hóa  
a. Định nghĩa văn hóa 
 Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh  
- Tháng 8-1943, Hồ Chí Minh ã ưa ra ịnh nghĩa văn hóa như sau: 
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích của cuộc sống, loài người mới sáng 
tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa học, tôn 
giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về 
mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát 
minh ó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức 
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người ã sản sinh ra nhằm 
thích ứng những nhu cầu ời sống và òi hỏi của sự sinh tồn”. 
- Định nghĩa văn hóa nêu trên của Hồ Chí Minh ược hiểu theo 02  nghĩa: 
+ Nghĩa rộng: Văn hoá là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh 
thần do con người sáng tạo ra nhằm phục vụ cho con người. 
+ Nghĩa hẹp: Văn hoá là ời sống tinh thần của xã hội, thuộc về 
kiến trúc thượng tầng xã hội. 
b. Về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác của ời sống 
- Quan hệ giữa văn hóa với chính trị:       lOMoAR cPSD| 39651089
+ Chính trị quy ịnh văn hóa, chính trị ược giải phóng sẽ mở ường  cho văn hóa phát triển. 
+ Văn hóa không thể ứng ngoài mà phải ở trong chính trị, tức là 
văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị. 
+ Mọi hoạt ộng của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn  hóa. 
- Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế:  
+ Kinh tế quy ịnh văn hóa, vì kinh tế là cơ sở hạ tầng, là nền tảng 
cho việc xây dựng văn hóa. HCM cho rằng,cơ sở hạ tầng của xã hội có 
kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết ược và có ủ iều kiện phát triển ược. 
+ Văn hóa không thể ứng ngoài mà phải ứng trong kinh tế, nghĩa 
là văn hóa không hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác ộng 
tích cực trở lại kinh tế. 
+ Sự phát triển của kinh tế sẽ thúc ẩy văn hóa phát triển; ngược lại, 
mỗi bước phát triển của kinh tế ều có sự khai sáng của văn hóa. 
- Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:  
+ Xã hội thế nào văn hóa thế ấy. Văn học, nghệ thuật của dân tộc 
Việt Nam rất phong phú, nhưng trong chế ộ nô lệ của kẻ áp bức, thì văn 
nghệ cũng bị nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển ược. 
+ Văn hóa có tác ộng trở lại xã hội, góp phần vào việc ấu tranh 
thúc ẩy sự tiến bộ của xã hội. 
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa  
a. Văn hóa là mục tiêu, ộng lực của sự nghiệp cách mạng - 
Văn hóa là mục tiêu của sự nghiệp cách mạng. 
+ Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là ộc lập dân tộc và chủ nghĩa 
xã hội, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Như vậy, cùng với 
chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ  tiến trình cách mạng. 
+ Văn hóa là mục tiêu – nhìn một cách tổng quát – là quyền sống, 
quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng 
của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ. Đó là một xã hội dân chủ -  80      lOMoAR cPSD| 39651089
dân là chủ và dân làm chủ - công bằng, văn minh, ai cũng cơm ăn áo 
mặc, ai cũng ược học hành; một xã hội mà ời sống vật chất và tinh thần 
của nhân dân luôn luôn ược quan tâm và không ngừng nâng cao, con 
người có iều kiện phát triển toàn diện. 
- Văn hóa là ộng lực của sự nghiệp cách mạng. 
+ Văn hóa chính trị là ộng lực có ý nghĩa soi ường cho quốc dân i, 
lãnh ạo quốc dân ể thực hiện ộc lập, tự chủ, tự cường. 
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, 
tình cảm cách mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng 
lợi cuối cùng của cách mạng. 
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu 
biết quy luật phát triển của xã hội. Với sứ mệnh “trồng người”, văn hóa 
giáo dục ào tạo con người mới, cán bộ mới, nguồn nhân lực chất lượng 
cao cho sự nghiệp cách mạng. 
+ Văn hóa ạo ức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành 
mạnh cho con người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ. 
+ Văn hóa pháp luật bảo ảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước. 
b. Văn hóa là một mặt trận 
- Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của ời sống kinh tế - xã 
hội, quan trọng ngang các vấn ề kinh tế, chính trị và xã hội. Mặt trận văn 
hóa là cuộc ấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng. 
- Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, ấu tranh trên các lĩnh vực 
tư tưởng, ạo ức, lối sống... của các hoạt ộng văn nghệ, báo chí, công tác 
lý luận, ặc biệt là ịnh hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ  thuật. 
- Mặt trận văn hóa là cuộc chiến ấu trên lĩnh vực văn hóa; vì vậy 
anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy; cũng như các chiến 
sĩ khác, chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân  dân. 
Hồ Chí Minh viết: “Văn hóa – Nghệ thuật cũng là một mặt trận, 
anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Cũng như các chiến sĩ khác,      lOMoAR cPSD| 39651089
chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất ịnh, tức là: phụng sự kháng chiến, 
phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân”. 
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân  
- Theo Hồ Chí Minh, mọi hoạt ộng văn hóa phải trở về với cuộc 
sống thực tại của quần chúng, phản ánh ược tư tưởng và khát vọng của 
quần chúng. Văn hóa phải gắn với thực tiễn ời sống nhân dân. 
- Văn hóa phải phục vụ quần chúng nhân dân là phải miêu tả cho 
hay, cho thật, phong phú ời sống. Các tác phẩm văn hóa, văn nghệ phải 
ạt tới sự thống nhất hài hòa giữa nội dung và hình thức. Trên cơ sở ó ể 
phục vụ và ịnh hướng giá trị cho quần chúng. 
Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng mong muốn những tác phẩm có 
nội dung chân thật và phong phú, có hình thức trong sáng và vui tươi. 
Khi chưa xem thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích” 
- Văn hóa phải Bồi dưỡng tư tưởng úng ắn và những tình cảm cao 
ẹp; Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí; Bồi dưỡng những phẩm chất, 
phong cách và lối sống tốt ẹp, lành mạnh, hướng con người ến chân, 
thiện, mỹ ể hoàn thiện bản thân. 
- Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và ánh giá úng quần chúng. Quần 
chúng là những người sáng tác rất hay. Họ cung cấp cho những nhà hoạt 
ộng văn hóa những tư liệu quý. Và chính họ là những người thẩm ịnh 
khách quan, trung thực, chính xác các sản phẩm văn nghệ. Nhân dân 
phải là những người ược hưởng thụ các giá trị văn hóa. 
3. Quan iểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới 
- Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Tháng 8-1943, cùng 
với việc ưa ra quan niệm về ý nghĩa của văn hóa, Hồ Chí Minh quan tâm 
ến việc xây dựng nền văn hóa dân tộc với năm nội dung: 
+ Xây dựng tâm lý: Tinh thần ộc lập tự cường. 
+ Xây dựng luân lý: Biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng. 
+ Xây dựng xã hội: Mọi sự nghiệp liên quan ến phúc lợi của nhân  dân. 
+ Xây dựng chính trị: dân quyền.  82      lOMoAR cPSD| 39651089 + Xây dựng kinh tế. 
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Khi cả dân tộc bước 
vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ, Hồ Chí Minh khẳng ịnh lại 
quan iểm của Đảng từ năm 1943 trong Đề cương văn hóa Việt Nam về 
phương châm xây dựng nền văn hóa mới. Đó là một nền văn hóa có tính 
chất dân tộc, khoa học và ại chúng. 
+ Tính dân tộc:ở ây chính là bản sắc của dân tộc, những nét tinh 
hoa, tinh tuý nhất của dân tộc, giúp phân biệt, không nhầm lẫn với văn 
hóa của các dân tộc khác. 
+ Tính khoa học:thể hiện ở tính hiện ại, tiên tiến thuận với những 
trào lưu tiến bộ của thời ại. Tính khoa học của văn hóa òi hỏi phải ấu 
tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ. Một mặt, phải 
biết kế thừa những truyền thống tốt ẹp của dân tộc, mặt khác phải tiếp 
thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 
+ Tính ại chúng: thể hiện ở chỗ nền văn hoá ấy do quần chúng xây 
dựng nên và phục vụ ông ảo quần chúng nhân dân. Nghĩa là quần chúng 
nhân dân vừa là chủ thể sáng tạo vừa là người hưởng thụ những giá trị  của nền văn hoá ó. 
- Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ nhân dân 
miền Bắc quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng 
nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc. 
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC 
1. Quan iểm về vai trò của ạo ức cách mạng    
a. Đạo ức là gốc, là sức mạnh của người cách mạng    
- Hồ Chí Minh cho rằng, ạo ức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển 
con người cũng như gốc của cây, ngọn nguồn của sông. 
Trong tác phẩm Sửa ối lối làm việc (1947), Hồ Chí Minh viết: 
“Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì 
sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo.” 
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc vì, nếu không có ạo ức 
sẽ không hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng, sự nghiệp cách mạng vô      lOMoAR cPSD| 39651089
cùng khó khăn, gian khổ nó òi hỏi phải sự hy sinh rất lớn. Đạo ức cách 
mạng tạo ra sức mạnh về ý chí, nghị lực cho người cách mạng từ ó mới 
hoàn thành ược những nhiệm vụ cách mạng ặt ra. 
Trong tác phẩm Đạo ức cách mạng (1958), Hồ Chí Minh viết: 
“Làm cách mạng ể cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới là một sự nghiệp 
rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề, một cuộc ấu 
tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh ược nặng 
và i ược xa. Người cách mạng phải có ạo ức cách mạng làm nền tảng, 
mới hoàn thành ược nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”. 
VD. Trong kháng chiến, nhiều chiến sĩ cách mạng bị ịch giam cầm, 
tra tấn hết sức dã man nhưng nhất quyết không ầu hàng, ó là do họ có 
sức mạnh của ạo ức cách mạng 
- Người cách mạng phải lấy ạo ức làm gốc, nếu không có ạo ức sẽ 
không ược quần chúng nhân dân tin tưởng từ ó không lãnh ạo ược nhân 
dân. Người cách mạng khi có ạo ức cách mạng sẽ tạo ược niềm tin cho 
quần chúng, ược quần chúng quý mến, kính trọng. 
Hồ Chí Minh nói: “Người cách mạng phải có ạo ức, không có ạo 
ức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh ạo ược nhân dân. Vì muốn giải 
phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một công việc to tát, 
mà tự mình không có ạo ức, không có căn bản, tự mình ã hủ hóa, xấu xa 
thì còn làm nổi việc gì?”. “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết 
lên trán chữ “cộng sản” mà ta ược họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý 
mến những người có tư cách, ạo ức”. 
- Đạo ức cách mạng tạo nên bản lĩnh, khí chất cho người cách 
mạng. Người cách mạng có ạo ức cách mạng thì khi gặp khó khăn, gian 
khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước…, khi gặp thuận lợi và 
thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ, chất phác, khiêm tốn. 
b. Đạo ức là nền tảng tinh thần của xã hội 
- Đạo ức trở thành nhân tố quyết ịnh của sự thành bại của mọi công 
việc, phẩm chất mỗi con người.Đạo ức có ảnh hưởng lớn ến sự nghiệp 
ổi xã hội cũ thành xã hội mới và xây dựng thuần phong mỹ tục.  84      lOMoAR cPSD| 39651089
Hồ Chí Minh quan niệm, “Việc nước lấy Đoàn thể làm cốt cán. 
Việc Đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán. Cán bộ lấy ạo ức làm cốt cán” 
- Đạo ức, với những chuẩn giá trị có tác dụng chi phối ời sống tinh 
thần của xã hội. Là bộ phận quan trọng của nền tảng tinh thần xã hội. 
Đạo ức góp phần giữ vững ổn ịnh chính trị, xã hội, qua ó thúc ẩy sự phát 
triển của kinh tế - xã hội. 
Trong xã hội, sự suy thoái ạo ức trong mỗi con người và xã hội là 
một trong những nguyên nhân dẫn ến khủng hoảng chính trị, kinh tế, xã 
hội. Hồ Chí Minh nhắc lại lời Mạnh Tử: “Ai cũng tham lợi, thì nước sẽ 
nguy”. Chính vì vậy, Người thường nhắc lại tinh thần của V.I.Lênin: 
Đảng Cộng sản phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân  tộc và thời ại. 
c. Đức và tài có mối quan hệ chặt chẽ với nhau  
- Tư tưởng ạo ức Hồ Chí Minh là ạo ức trong hành ộng, lấy hiệu 
quả thực tế làm thước o. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh luôn ặt ạo ức bên 
cạnh tài năng, gắn ức với tài, lời nói i ôi với hành ộng và hiệu quả trên  thực tế. 
- Theo Hồ Chí Minh, ức và tài phải là những phẩm chất thống nhất 
của con người. Nếu ạo ức là tiêu chuẩn cho mục ích hành ộng thì tài là 
phương tiện thực hiện mục ích ó. Vì vậy, con người cần có cả ức và tài, 
nếu thiếu tài thì làm việc gì cũng khó, nhưng thiếu ạo ức thì vô dụng,  thậm chí có hại. 
- Trong tư tưởng ạo ức Hồ Chí Minh, ức và tài, hồng và chuyên, 
phẩm chất và năng lực phải thống nhất làm một. Trong ó, ạo ức là gốc, 
là nền tảng của người cách mạng. Người òi hỏi tài năng phải gắn chặt 
và ặt vững trên nền tảng ạo ức. 
Người thường khuyên: “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả 
tài lẫn ức. Đức là ạo ức cách mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu 
không có ạo ức cách mạng thì có tài cũng vô dụng”. 
- Quan iểm lấy ức làm gốc của Hồ Chí Minh không có nghĩa là 
tuyệt ối hóa mặt ức, coi nhẹ mặt tài. Đức là gốc, nhưng ức và tài, hồng      lOMoAR cPSD| 39651089
và chuyên phải kết hợp, phẩm chất và năng lực phải i ôi, không thể có 
mặt này lại thiếu mặt kia. 
Hồ Chí Minh nói: “Trong giáo dục không những phải có tri thức 
phổ thông mà phải có ạo ức cách mạng. Có tài phải có ức. Có tài không 
có ức, tham ô hủ hóa có hại cho nước. Có ức không có tài…không giúp  ích gì ược ai”.   
2. Quan iểm về những chuẩn mực ạo ức cách mạng    
a. Trung với nước, hiếu với dân 
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất ạo ức bao trùm quan 
trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác. 
- Trung và hiếu là những khái niệm ạo ức cũ ã có từ lâu trong tư 
tưởng ạo ức truyền thống Việt Nam và phương Đông, phản ánh mối quan 
hệ lớn nhất và cũng là phẩm chất bao trùm nhất: “Trung với vua, hiếu 
với cha mẹ”. Phẩm chất này ược Hồ Chí Minh sử dụng với những nội 
dung mới, rộng lớn: “Trung với nước, hiếu với dân”. 
+ Trung với nước, là phải yêu nước, tuyệt ối trung thành với Tổ 
quốc, suốt ời phấn ấu cho Đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu,  nước mạnh”. 
+ Hiếu với dân, là phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân, 
lấy trí tuệ ở dân, kính trọng dân, lấy dân làm gốc, “hết lòng hết sức phục 
vụ nhân dân. Phải yêu kính nhân dân. Phải thật sự tôn trọng quyền làm 
chủ của nhân dân. Tuyệt ối không ược lên mặt “quan cách mạng”. 
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư 
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là nội dung cốt lõi của ạo 
ức cách mạng, ó là phẩm chất ạo ức gắn liền với hoạt ộng hằng ngày của 
mỗi người. “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” cũng là những khái 
niệm cũ trong ạo ức truyền thống dân tộc, ược Hồ Chí Minh lọc bỏ 
những nội dung không phù hợp và ưa vào những nội dung mới áp ứng 
yêu cầu của cách mạng. 
- Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai”. Lao ộng có kế 
hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao ộng với tinh thần tự lực cánh sinh,  86      lOMoAR cPSD| 39651089
không lười biếng. Phải thấy rõ, “Lao ộng là nghĩa vụ thiêng liêng, là 
nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”.  
- Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. 
Tiết kiệm sức lao ộng; thì giờ; tiền bạc của của nhân dân, của nước, của 
bản thân mình; không phô trương hình thức, không liên hoan chè chén  lu bù. 
Tiết kiệm không phải là bủn xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một 
ồng xu cũng không nên tiêu. Khi có việc áng làm, việc ích lợi cho ồng 
bào, cho Tổ quốc, thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui 
lòng. Cần với kiệm, phải i ôi với nhau, như hai chân của con người. 
- Liêm là trong sạch, liêm khiết, không tham lam; luôn luôn tôn 
trọng giữ gìn của công, của dân. Liêm là không tham ịa vị. Không tham 
tiền tài. Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc mình. 
- Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, ứng ắn. Chính ược 
thể hiện rõ trong ba mối quan hệ: 
+ Đối với mình, chớ tự kiêu, tự ại 
+ Đối với người, chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người 
dưới. Thái ộ phải chân thành, khiêm tốn,… Phải thực hành chữ Bác – Ái 
+ Đối với việc: Phải ể công việc nước lên trên, trước việc tư, 
việc nhà; việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì dù nhỏ mấy  cũng tránh. 
- Chí công vô tư là vì lợi ích chung, không tư lợi; là công bằng, 
công tâm không thiên tư, thiên vị. Luôn ặt lợi ích của Đảng, của nhân 
dân, của dân tộc lên trên hết, trước hết, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên  hạ”. 
Chí công vô tư về thực chất là sự tiếp nối cần, kiệm, liêm, chính. 
Hồ Chí Minh quan niệm: “Một dân tộc biết cần, kiệm, biết liêm, là một 
dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến 
bộ”. Cần, kiệm, liêm, chính còn là nền tảng của ời sống mới, của các 
phong trào thi ua yêu nước. Để trở thành người có phẩm chất ạo ức tốt, 
phải hội ủ các yếu tố cần, kiệm, liêm, chính. Hồ Chí Minh coi cần, kiệm,      lOMoAR cPSD| 39651089
liêm, chính là bốn ức tính cơ bản của con người, giống như bốn mùa của 
trời, bốn phương của ất; “Thiếu một ức, thì không thành người”. 
c. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa  
Hồ Chí Minh ã xác ịnh tình thương yêu con người là một trong 
những phẩm chất ạo ức cao ẹp nhất. 
- Tình yêu thương con người là tình cảm nhân ái sâu sắc, rộng lớn, 
trước hết dành cho những người nghèo khổ, những người bị mất quyền, 
những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân tộc. Tình 
yêu thương con người của Hồ Chí Minh vượt ra ngoài phạm vi dân tộc, 
mang tính quốc tế, tầm nhân loại. 
- Tình thương người, yêu ồng loại, yêu ồng bào, yêu ất nước mình 
là tư tưởng lớn, là mục tiêu phấn ấu của Hồ Chí Minh, ã ược thể hiện ở 
sự ham muốn tột bậc của Người là “làm sao cho nước ta ược hoàn toàn 
ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, 
ai cũng ược học hành”. 
- Tình thương yêu con người theo Hồ Chí Minh phải ược xây dựng 
trên lập trường của giai cấp công nhân, thể hiện trong các mối quan hệ 
hằng ngày với bạn bè, ồng chí, anh em, phải ược thể hiện ở hành ộng cụ 
thể thiết thực. Nó òi hỏi mỗi người phải chặt chẽ và nghiêm khắc với 
mình; rộng rãi, ộ lượng và giàu lòng vị tha ối với người khác. 
- Phải có thái ộ tôn trọng những quyền của con người, tạo iều kiện 
cho con người phát huy tài năng; nâng con người lên, kể cả những người 
nhất thời lầm lạc, chứ không phải là thái ộ “dĩ hòa vi quý”, không phải 
hạ thấp, càng không phải vùi dập con người. 
d. Tinh thần quốc tế trong sáng  
- Tinh thần quốc tế trong sáng theo Hồ Chí Minh, trước hết là thực 
hiện oàn kết với nhân dân lao ộng các nước; là tình oàn kết quốc tế giữa 
những người vô sản toàn thế giới, là oàn kết với các dân tộc vì hòa bình, 
công lý và tiến bộ xã hội 
- Tinh thần quốc tế trong sáng là sự tôn trọng, hiểu biết, thương 
yêu và oàn kết với giai cấp vô sản toàn thế giới, với các dân tộc bị áp 
bức, với tất cả các dân tộc và nhân dân các nước, với những người tiến  88      lOMoAR cPSD| 39651089
bộ trên toàn cầu. Vì mục tiêu chung là ấu tranh giải phóng con người 
khỏi ách áp bức, bóc lột, bất công. 
- Tinh thần quốc tế trong sáng cần chống lại mọi sự chia rẽ, hằn 
thù, bất bình ẳng và phân biệt chủng tộc; chống lại chủ nghĩa dân tộc 
hẹp hòi, sôvanh, biệt lập và chủ nghĩa bành trướng bá quyền. 
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, 
nhưng luôn luôn kêu gọi phải tăng cường oàn kết và hợp tác quốc tế, ồng 
thời phải ra sức ủng hộ và giúp ỡ ối với các cuộc ấu tranh của nhân dân 
các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Đoàn kết 
quốc tế của Hồ Chí Minh theo tinh thần quốc tế trong sáng: 
“Quan sơn muôn dặm một nhà,  
Bốn phương vô sản ều là anh em!” 
3. Quan iểm về những nguyên tắc xây dựng ạo ức cách mạng  
a. Nói i ôi với làm, nêu gương về ạo ức 
- Nói i ôi với làm là nét ẹp trong ạo ức truyền thống của 
dân tộc ượcHồ Chí Minh nâng lên một tầm cao mới. Người coi ây là 
nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền ạo ức mới. 
- Nói i ôi với làm thể hiện bản chất và nhân cách của con người. 
Nói i ôi với làm thì mới em lại hiệu quả thiết thực cho chính bản thân 
mình và mới có tác dụng ối với người khác. Nếu nói nhiều làm ít, nói 
mà không làm, hơn nữa nói một ằng, làm một nẻo thì chỉ em lại những 
hậu quả phản tác dụng. 
- Nói i ôi với làm ối lập hoàn toàn với thói ạo ức giả, nói một ằng 
làm một nẻo, nói nhiều làm ít, thậm chí nói mà không làm. Ngay sau 
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám 1945, Hồ Chí Minh ã chỉ ra những biểu 
hiện của thói ạo ức giả ở một số cán bộ “vác mặt làm quan cách 
mạng”.“Miệng thì nói dân chủ, nhưng làm việc thì họ theo lối “quan”  chủ. 
- Nêu gương về ạo ức là một nét ẹp của truyền thống văn hóa 
phương Đông. Để ạo ức cách mạng thấm sâu, bám chắc vào ời sống xã 
hội và trở thành nền tảng tinh thần của nhân dân, Hồ Chí Minh yêu cầu 
cán bộ, ảng viên cần phải: “Trước hết, mình phải làm gương, gắng làm      lOMoAR cPSD| 39651089
gương trong anh em, và khi i công tác, gắng làm gương cho dân. Làm 
gương về cả ba mặt: Tinh thần, vật chất và văn hóa”. 
Hồ Chí Minh ã viết: “Nói chung thì các dân tộc phương Đông ều 
giàu tình cảm, và ối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một 
trăm bài diễn văn tuyên truyền”. 
- Hồ Chí Minh cho rằng, hơn bất cứ một lĩnh vực nòa mà vấn ề 
nêu gương lại ược ặt ra và rất có ý nghĩa giáo dục như trong lĩnh vực ạo 
ức. Sự làm gương của thế hệ i trước với thế hệ i sau; trong gia ình thì 
cha mẹ làm gương cho con, anh chị làm gương cho em, ông bà làm 
gương cho con cháu, trong nhà trường thì thầy, cô làm gương cho học 
sinh, trong các tổ chức oàn thể thì cấp trên làm gương cho cấp dưới…. 
b. Xây i ôi với chống 
- Xây tức là xây dựng các giá trị, các chuẩn mực ạo ức mới. 
- Chống là chống các biểu hiện, các hành vi vô ạo ức, suy thoái ạo  ức. 
- Để xây dựng một nền ạo ức mới, cần phải kết hợp chặt chẽ giữa 
xây và chống. Muốn xây phải chống, chống nhằm mục ích xây, lấy xây 
làm chính. Vì trong ời sống hằng ngày, những hiện tượng tốt - xấu, úng 
- sai, cái ạo ức và cái vô ạo ức thường an xen nhau, ối chọi nhau thông 
qua hành vi của những con người khác nhau, thậm chí trong mỗi con  người. 
- Xây phải i ôi với chống, nhằm loại bỏ cái sai, cái xấu, cái vô ạo 
ức trong ời sống hàng ngày. Khơi dậy ược ý thức ạo ức trong mỗi người. 
Hồ Chí Minh quan niệm, “Mỗi con người ều có thiện và ác ở trong 
lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như 
hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần i, ó là thái ộ của người cách  mạng” 
- Xây dựng ạo ức mới trước hết phải ược tiến hành bằng giáo dục 
nhận thức, từ trong gia ình ến nhà trường, tập thể và toàn xã hội. Những 
phẩm chất ạo ức chung phải ược cụ thể hóa, sát hợp với từng ối tượng.  90      lOMoAR cPSD| 39651089
c. Tu dưỡng ạo ức suốt ời  
- Theo Hồ Chí Minh, tu dưỡng ạo ức như một cuộc cách mạng 
trường kỳ, gian khổ. Một nền ạo ức mới chỉ có thể ược xây dựng trên cơ 
sở tự giác tu dưỡng ạo ức của mỗi người. 
Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo 
cũng phải trường kỳ gian khổ, vì ó là một cuộc cách mạng trong bản 
thân của mỗi người” 
- Đạo ức cách mạng không phải tự nhiên hình thành, nó phải trải 
qua quá trình ấu tranh, rèn luyện, bền bỉ hàng ngày mới có ược. Người 
tổng kết sâu sắc: “Đạo ức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó 
do ấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng 
như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. 
- Tu dưỡng ạo ức phải ược thực hiện kiên trì trong mọi hoạt ộng 
thực tiễn, trong ời tư cũng như trong sinh hoạt cộng ồng, trong mọi mối  quan hệ của mình. 
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI 
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người  
- Theo Hồ Chí Minh, con người là một chỉnh thể, thống nhất về trí 
lực, tâm lực, thể lực, a dạng bởi mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội 
(quan hệ gia ình, dòng tộc, làng xã, quan hệ giai cấp, dân tộc...) và các 
mối quan hệ xã hội (quan hệ chính trị, văn hóa, ạo ức, tôn giáo...). 
- Hồ Chí Minh xem xét con người trong sự thống nhất của hai mặt 
ối lập: thiện và ác, hay và dở, tốt và xấu, hiền và dữ…bao gồm cả tính 
bản năng – mặt sinh học và tính người – mặt xã hội của con người. 
- Hồ Chí Minh nhìn nhận con người lịch sử - cụ thể về giới tính, 
lứa tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, vị trí, ảng viên, công dân..., trong từng 
giai oạn lịch sử cụ thể. Người giải thích “chữ người, nghĩa hẹp là gia 
ình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là ồng bào cả nước; rộng hơn 
nữa là cả loài người”. Con người có tính xã hội, là con người xã hội, 
thành viên của một cộng ồng xã hội.      lOMoAR cPSD| 39651089
2. Quan iểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người  
- Con người là mục tiêu của cách mạng. Mục tiêu này ược cụ thể 
hóa trong ba giai oạn cách mạng (giải phóng dân tộc - xây dựng chế ộ 
dân chủ nhân dân - tiến dần lên xã hội chủ nghĩa) nhằm giải phóng dân 
tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. 
- Con người là ộng lực của cách mạng. Theo Hồ Chí Minh, con 
người là vốn quý nhất, ộng lực, nhân tố quyết ịnh thành công của sự  nghiệp cách mạng. 
HCM cho rằng, “mọi việc ều do người làm ra”; “trong bầu trời 
không gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh bằng sức 
mạnh oàn kết của nhân dân”. “Ý dân là ý trời”. “Dễ trăm lần không dân 
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”… 
3. Quan iểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người  
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách 
mạng, vừa cấp bách vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược. Xây dựng con 
người là một trọng tâm, bộ phận hợp thành của chiến lược phát triển ất 
nước, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây dựng chính trị, kinh tế, 
văn hóa, xã hội. Hồ Chí Minh nêu hai quan iểm nổi bật làm sáng tỏ sự 
cần thiết xây dựng con người: 
+ “Vì lợi ích trăm năm thì phải “trồng người”. “Trồng người” là 
công việc lâu dài, gian khổ, vừa vì lợi ích trước mắt vừa vì lợi ích lâu 
dài, là công việc của văn hóa giáo dục. 
+ “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những 
con người xã hội chủ nghĩa”. Chủ nghĩa xã hội sẽ tạo ra những con người 
xã hội chủ nghĩa, con người xã hội chủ nghĩa là ộng lực xây dựng chủ  nghĩa xã hội. 
- Nội dung xây dựng con người. Xây dựng con người toàn diện với 
những khía cạnh chủ yếu sau: 
+ Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng 
“mình vì mọi người, mọi người vì mình”. 
+ Cần kiệm xây dựng ất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc.  92      lOMoAR cPSD| 39651089
+ Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng. 
+ Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân  chủ, nêu gương. 
- Phương pháp xây dựng con người.  
+ Mỗi người tự rèn luyện, tu dưỡng ý thức, kết hợp chặt chẽ với 
xây dựng cơ chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ. 
+ Việc nêu gương, nhất là người ứng ầu, có ý nghĩa rất quan trọng. 
+ Biện pháp giáo dục có một vị trí quan trọng. 
+ Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, oàn thể quần  chúng.   
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI  
VIỆT NAM HIỆN NAY THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
1. Xây dựng và phát triển văn hóa  
Việc xây dựng và phát triển văn hóa ược thể hiện qua các Nghị 
quyết của TW Đảng như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành 
Trung ương khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên 
tiến, ậm à bản sắc dân tộc (7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong 
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội . 
Theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chúng ta phải nhận thức 
sâu sắc, úng ắn, ầy ủ vai trò, sứ mệnh của văn hóa ối với sự phát triển 
bền vững. Mỗi bước i lên, phát triển của ất nước ều có dấu ấn và sự khai 
sáng của văn hóa. Cần phải nhận thức những yếu tố bản chất của văn 
hóa như văn hóa gắn với con người, phản ánh những mặt căn cốt như tư 
tưởng, ạo ức, lối sống, nhân cách, tâm hồn, cách ứng xử. Văn hóa còn 
thì chế ộ còn, văn hóa mất thì chế ộ mất; không gì áng sợ bằng văn hóa 
lâm nguy. Phát triển nền văn hóa toàn diện, thống nhất trong a dạng, 
thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn 
hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ ời sống xã hội, trở thành 
nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát  triển.      lOMoAR cPSD| 39651089
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. Muôn việc thành công 
hay thất bại của cá nhân, tổ chức, cộng ồng, ất nước ều do có văn hóa 
hay tha hóa về văn hóa. Tập trung xây dựng văn hóa chính trị và các lĩnh 
vực văn hóa khác như văn hóa bổn phận, văn hóa công bộc, văn hóa ứng 
xử, văn hóa phê bình... Nhận thức và giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa 
văn hóa với kinh tế, chính trị, xã hội. 
2. Về xây dựng ạo ức cách mạng 
Đạo ức Hồ Chí Minh là ạo ức của bậc “ ại nhân, ại trí, ại dũng”, 
của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng, một người cộng sản ưu tú; ồng 
thời, cũng là ạo ức của một người chân chính, bình thường, gần gũi ai 
cũng có thể học tập và làm theo ể trở thành người cách mạng, người 
công dân tốt hơn. Học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh chúng ta học những  phẩm chất sau: 
- Học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh là phải trung với nước, 
hiếu với dân, suốt ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng.  
- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh là phảitu dưỡng, rèn 
luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; ức khiêm  tốn, trung thực.  
- Học tập ạo ức Hồ Chí Minh là phải có ức tin tuyệt ối vào sức 
mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng, hết sức phục vụ 
nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người.  
- Học tập ạo ức cách mạng của Hồ Chí Minh còn là học tập và 
làm theo tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt 
qua mọi thử thách, gian nguy ể ạt ược mục ích cuộc sống.   
3. Xây dựng và phát triển con người  
Vấn ề xây dựng và phát triển con người cũng ược thể hiện qua các 
Nghị quyết của TW Đảng như: Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung 
ương khóa VIII (7-1998); Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ 
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011); Nghị quyết 
Hội nghị Trung ương 9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con 
người Việt Nam áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước (Nghị quyết  94      lOMoAR cPSD| 39651089
số 33-NQ/TW ngày 9-6-2014) và Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc  lần thứ XII (1-2016). 
 Đại hội XII nêu các nhiệm vụ cụ thể: 1. Xây dựng con người Việt 
Nam phát triển toàn diện là mục tiêu của chiến lược phát triển. Tạo môi 
trường và iều kiện ể phát triển về nhân cách, ạo ức, trí tuệ, năng lực sáng 
tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức 
tuân thủ pháp luật. Đấu tranh phê phán ẩy lùi cái xấu, cái ác, thấp hèn, 
lạc hậu, chống các quan iểm, hành vi sai trái, tiêu cực ảnh hưởng xấu ến 
xây dựng nền văn hóa, làm tha hóa con người. 2. Xây dựng môi trường 
văn hóa lãnh mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế thị trường 
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Xây dựng môi trường 
văn hóa trong hệ thống chính trị, trong các ịa phương, làng bản… Thực 
hiện chiến lược phát triển gia ình Việt Nam. Phát huy truyền thống tốt 
ẹp, xây dựng gia ình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh. 3. Xây dựng 
văn hóa trong chính trị và kinh tế. Chú trọng chăm lo xây dựng văn hóa 
trong Đảng, trong các cơ quan nhà nước và các oàn thể, coi ây là nhân 
tố quan trọng ể xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. 4. 
Nâng cao chất lượng hoạt ộng văn hóa. 5. Làm tốt công tác lãnh ạo, quản 
lý báo chí, xuất bản. 6. Phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây dựng, 
hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa. 7. Chủ ộng hội nhập 
quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 8. Tiếp tục ổi 
mới phương thức lãnh ạo của Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản 
lý nhà nước ối với lĩnh vực văn hóa.                                  lOMoAR cPSD| 39651089                              
NỘI DUNG THẢO LUẬN  1. 
Phân tích những yếu tố tác ộng ến việc xây dựng văn hóa, 
ạo ức, con người Việt Nam hiện nay.  2. 
Phân tích quan iểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn 
mực, nguyên tắc ạo ức cách mạng. Liên hệ tới sự nghiệp ổi mới hiện nay  ở Việt Nam.  3. 
Nêu lên và phân tích những yêu cầu cơ bản ối với sinh 
viên hiện nay trong học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ  Chí Minh.                                96      lOMoAR cPSD| 39651089                              
TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. 
Phạm Văn Đồng: Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của 
dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012.  2. 
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên): Tư tưởng Hồ Chí 
Minh và con ường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,  1997.  3. 
Trần Văn Giàu: “Nhân cách của Chủ tịch Hồ Chí Minh”, 
trong: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa 
thế giới”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1990.  4. 
Bùi Đình Phong: Hồ Chí Minh văn hóa soi ường cho quốc 
dân i, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016.                                    lOMoAR cPSD| 39651089                                         MỤC LỤC     Trang  Chương mở ầu   
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN   
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ    CHÍ MINH  3 
CHƯƠNG I. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ    
PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH  11 
CHƯƠNG II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP     
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI  26 
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG     
CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC     
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN      DÂN  45  98      lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN  
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT     QUỐC TẾ  64 
CHƯƠNG V. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,    
ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI  81                                                                                    lOMoAR cPSD| 39651089
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI  
80B Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội 
ĐT: 024.39423345 * Fax: 024.38224784 
Website: www.nxbgtvt.vn * Email: nxbgtvt@fpt.vn       
Chịu trách nhiệm xuất bản:  Nguyễn Minh Nhật  Biên tập:  Dương Hồng Hạnh  Thiết kế bìa:  Nguyễn Nhân Hùng             
In 500 cuốn, khổ 16 x 24 cm tại Công ty In Giao thông. 
Địa chỉ: 80B Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. 
Số xác nhận ăng ký xuất bản: 1076-2020/CXBIPH/2-37/GTVT. 
Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế ISBN: 978-604-76-2121-7. 
Quyết ịnh xuất bản số: 21 LK/QĐ-GTVT ngày 20 tháng 4 năm 2020. 
In xong và nộp lưu chiểu năm 2020.  100