Hướng dẫn ôn tập cuối kì - Hà Nội học | Trường Đại học Hà Nội

ND1: Môi trường tự nhiên sinh thái và dấu ấn trong văn hóa Việt Nam truyền thống Gợi ý: Cần nêu được: - Những đặc điểm nổi bật của môi trường tự nhiên sinh thái Việt Nam (địa hình, khí hậu, sông ngòi) có số liệu, dẫn chứng. - Dấu ấn của môi trường tự nhiên sinh thái trong văn hóa Việt Nam (2 tính trội). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|46958826
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI KỲ
A. GỢI Ý ÔN TẬP VỀ NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI TỰ LUẬN.
ND1: Môi trường tự nhiên sinh thái và dấu ấn trong văn hóa Việt Nam
truyền thống
Gợi ý: Cần nêu được:
- Những đặc điểm nổi bật của môi trường tự nhiên sinh thái Việt
Nam (địa hình, khí hậu, sông ngòi) có số liệu, dẫn chứng.
- Dấu ấn của môi trường tự nhiên sinh thái trong văn hóa Việt Nam
(2 tính trội):
+ Tính thực vật: Những biểu hiện của tính thực vật trong các thành tố
văn hóa Việt Nam (Văn hóa vật chất: Ăn - mặc - - đi lại, cách ứng x
với môi trường tự nhiên, với môi trường hội cộng đồng; Văn hóa
tinh thần: tín ngưỡng, phong tục, ngôn từ, lối ứng xử, tư duy)
+ Tính sông nước: Những biểu hiện của tính sông nước/ hình ảnh
sông nước trong các thành tố văn hóa Việt Nam (Văn hóa vật chất:
Ăn - mặc-- đi lại, cách ứng xử với môi trường tự nhiên, với môi
trường xã hội cộng đồng; Văn hóa tinh thần: tín ngưỡng, phong tục,
ngôn từ, lối ứng xử, tư duy)
ND2: Văn hóa Đông Sơn: bối cảnh, thành tựu, vị thế trong diễn trình văn
hóa Việt Nam
Gợi ý: Cần nêu
- Bối cảnh lịch sử thời kỳ văn hóa Đông Sơn: Thời gian, không gian
sinh tồn, công cụ lao động kim loại…
- Các thành tựu văn hóa về mặt vật chất tinh thần: Hình thành nền văn
minh lúa nước với bộ công c lao động phong phú; Kthuật đúc đồng đạt
tới đỉnh cao; Nhà nước sơ khai hình thành; Phong tục tập quán
- Đánh giá, nhận xét vị thế vai trò của văn hóa Đông Sơn trong diễn trình
văn hóa Việt Nam: thời kỳ đỉnh cao thứ nhất trong diễn trình phát triển
của văn hóa Việt Nam; Là nền tảng của bản sắc văn hóa Việt; Là nền tảng cho
sự phát triển của các thời kỳ văn hóa kế tiếp, đồng thời khẳng định vị thế của
người Việt cổ trong khu vực Đông Nam Á và thế giới…
ND3: Tín ngưỡng: khái niệm, nguồn gốc, một số tín ngưỡng ở Việt Nam
(Tín ngưỡng thờ cúng Tổ tiên, tín ngưỡng thờ Thành Hoàng Làng)
Gợi ý: Cần nêu
- Tín ngưỡng:
+ Khái niệm
+ Nguồn gốc hình thành
- Tín ngưỡng thờ cúng Tổ tiên
- Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng làng
Với từng loại hình tín ngưỡng cần nêu được các nội dung sau: Là gì;
Những biểu hiện/ đặc điểm của tín ngưỡng đó; Lấy ví dụ cụ thể minh họa;
lOMoARcPSD|46958826
Ý nghĩa trong đời sống của người Việt; Những tích cực và hạn chế
của việc thực hành những tín ngưỡng đó.
B. CÁCH TRÌNH BÀY CÂU TỰ LUẬN
- Mọi sự sao chép từ 15% trở lên đều bị tính là đạo văn, trừ các trích dẫn.
- Viết thành 1 bài viết hoàn chỉnh, đủ Mở - Thân - Kết. Tuyệt đối không
được viết GẠCH ĐẦU DÒNG như dạng đề cương. Phần thân bài gồm các
đoạn, mỗi đoạn một luận điểm để trả lời câu hỏi. Trong đoạn cần nêu
đặc điểm của hiện tượng, dẫn chứng/ví dụ minh họa.
Ví dụ:
Tính linh hoạt của người Việt được thể hiện trong cách tiếp thu biến đổi các
yếu tố văn hóa ngoại lai (Luận điểm) . Người Việt không chối từ các ảnh hưởng
của văn hóa ngoại lai nhưng người Việt không sao chép y nguyên biến đổi
hoặc tiếp thu một phần nào đó phù hợp với lối sống, điều kiện sống của dân tộc
(Luận cứ hay lập luận để làm rõ luận điểm). Ví dụ như hiện tượng lớp từ Hán
- Việt trong tiếng Việt. Đây thành quả của quá trình người Việt tiếp thu
ngôn ngữ Trung Hoa trong suốt hàng nghìn năm. Từ Hán - Việt những
từ gốc Hán nhưng đã được người Việt đọc, hiểu theo cách của người Việt.....
Về vấn đề này, nhà nghiên cứu Nguyễn Tài Cẩn trong cuốn “Nguồn gốc
quá trình hình thành từ Hán- Việt” đã nhận xét rằng: “........” (luận
chứng: nêu các ví dụ cụ thể, trích dẫn thực tế để minh chứng)
Bên cạnh ....., thì ....
Ngoài ra, ......
Như vậy, ta có thể thấy, ......
| 1/2

Preview text:

lOMoARcPSD|46958826
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI KỲ
A. GỢI Ý ÔN TẬP VỀ NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI TỰ LUẬN.
ND1: Môi trường tự nhiên sinh thái và dấu ấn trong văn hóa Việt Nam truyền thống
Gợi ý: Cần nêu được:

- Những đặc điểm nổi bật của môi trường tự nhiên sinh thái Việt
Nam (địa hình, khí hậu, sông ngòi) có số liệu, dẫn chứng.
- Dấu ấn của môi trường tự nhiên sinh thái trong văn hóa Việt Nam (2 tính trội):
+ Tính thực vật: Những biểu hiện của tính thực vật trong các thành tố
văn hóa Việt Nam (Văn hóa vật chất: Ăn
- mặc - - đi lại, cách ứng xử
với môi trường tự nhiên, với môi trường xã hội cộng đồng; Văn hóa
tinh thần: tín ngưỡng, phong tục, ngôn từ, lối ứng xử, tư duy
)
+ Tính sông nước: Những biểu hiện của tính sông nước/ hình ảnh
sông nước trong các thành tố văn hóa Việt Nam (Văn hóa vật chất:
Ăn
- mặc-- đi lại, cách ứng xử với môi trường tự nhiên, với môi
trường xã hội cộng đồng; Văn hóa tinh thần: tín ngưỡng, phong tục,
ngôn từ, lối ứng xử, tư
duy)
ND2: Văn hóa Đông Sơn: bối cảnh, thành tựu, vị thế trong diễn trình văn hóa Việt Nam Gợi ý: Cần nêu
- Bối cảnh lịch sử thời kỳ văn hóa Đông Sơn: Thời gian, không gian
sinh tồn, công cụ lao động kim loại…
- Các thành tựu văn hóa về mặt vật chất và tinh thần: Hình thành nền văn
minh lúa nước với bộ công cụ lao động phong phú; Kỹ thuật đúc đồng đạt
tới đỉnh cao; Nhà nước sơ khai hình thành; Phong tục tập quán
- Đánh giá, nhận xét vị thế và vai trò của văn hóa Đông Sơn trong diễn trình
văn hóa Việt Nam: Là thời kỳ đỉnh cao thứ nhất trong diễn trình phát triển
của văn hóa Việt Nam
; Là nền tảng của bản sắc văn hóa Việt; Là nền tảng cho
sự phát triển của các thời kỳ văn hóa kế tiếp, đồng thời khẳng định vị thế của
người Việt cổ trong khu vực Đông Nam Á và thế giới…

ND3: Tín ngưỡng: khái niệm, nguồn gốc, một số tín ngưỡng ở Việt Nam
(Tín ngưỡng thờ cúng Tổ tiên, tín ngưỡng thờ Thành Hoàng Làng)
Gợi ý: Cần nêu - Tín ngưỡng: + Khái niệm
+ Nguồn gốc hình thành
- Tín ngưỡng thờ cúng Tổ tiên
- Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng làng
Với từng loại hình tín ngưỡng cần nêu được các nội dung sau: Là gì;
Những biểu hiện/ đặc điểm của tín ngưỡng đó; Lấy ví dụ cụ thể minh họa; lOMoARcPSD|46958826
Ý nghĩa trong đời sống của người Việt; Những tích cực và hạn chế
của việc thực hành những tín ngưỡng đó
.
B. CÁCH TRÌNH BÀY CÂU TỰ LUẬN
- Mọi sự sao chép từ 15% trở lên đều bị tính là đạo văn, trừ các trích dẫn.
- Viết thành 1 bài viết hoàn chỉnh, đủ Mở - Thân - Kết. Tuyệt đối không
được viết GẠCH ĐẦU DÒNG như dạng đề cương. Phần thân bài gồm các
đoạn, mỗi đoạn là một luận điểm để trả lời câu hỏi. Trong đoạn cần nêu
đặc điểm của hiện tượng, dẫn chứng/ví dụ minh họa. Ví dụ:

Tính linh hoạt của người Việt được thể hiện trong cách tiếp thu biến đổi các yế
u tố văn hóa ngoại lai (Luận điểm) . Người Việt không chối từ các ảnh hưởng
của văn hóa ngoại lai nhưng người Việt không sao chép y nguyên mà biến đổi
hoặc tiếp thu một phần nào đó phù hợp với lối sống, điều kiện sống của dân tộc
(Luận cứ hay lập luận để làm rõ luận điểm)
. Ví dụ như hiện tượng lớp từ Hán
- Việt trong tiếng Việt. Đây là thành quả của quá trình người Việt tiếp thu
ngôn ngữ Trung Hoa trong suốt hàng nghìn năm. Từ Hán
- Việt là những
từ gốc Hán nhưng đã được người Việt đọc, hiểu theo cách của người Việt.....
Về vấn đề này,
nhà nghiên cứu Nguyễn Tài Cẩn trong cuốn “Nguồn gốc và
quá trình hình thành
từ Hán- Việt” đã có nhận xét rằng: “........”
(luận
chứng: nêu các ví dụ cụ thể, trích dẫn thực tế để minh chứng
)
Bên cạnh ....., thì .... Ngoài ra, ......
Như vậy, ta có thể thấy, ......