Hướng dẫn ôn tập Kinh tế chính trị học kỳ 3 | Đại học Văn Lang

Hướng dẫn ôn tập Kinh tế chính trị học kỳ 231 | Đại học Văn Lang  giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

HƯỚ NG D N NI DUNG ÔN T P
Các l p 2 31
PHN LÝ THUY T
Chương I
1. Kinh t - chính tr Mác - a và phát tri n tr c ti p nh ng thành t u c a: ế Lênin đã kế th ế
Kinh t chính trế c n An điể h.
2. Chức năng thự Lênin đố ơ sởc tin ca kinh tế- chính tr Mác- i vi sinh viên là c khoa
h c lý lu n di ận để nh ện và định v vai trò, trách nhim và sáng t o.
3. Đối tượng nghiên cu ca kinh t - chính tr Mác-Lênin là quan h s n xuế ất và trao đổi
trong phương thức s n xu t mà các quan h đó hình thành và phát triển.
4. Đặc điể ủa phương pháp trừu tượm c ng hóa khoa hc trong nghiên cu kinh tế chính
tr là t c b n ch t cìm đượ ủa đối tượng nghiên cu.
5. Chức năng phương pháp luận ca kinh tế- chính tr Mác- Lênin: Trang bi) phương
pháp để xem xét thế gii nói chung; ii) Là n n t ng lý lu n khoa h c cho vi c ti p c ế n
các khoa h c kinh t khác; iii) ế Là cơ sở để nhn thức được các qui lu t và tính qui lu t
trong kinh t .ế
Chương II
1. Hàng hóa và hai thu c tính c a hàng hóa
- Hàng hóa s n ph m c ng, th mãn nh ng nhu c ủa lao độ tho u
nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Hai thu c tính: Giá tr s d ng (GTSD) và Giá tr (GT)
+ GTSD: công d ng c a v t th tho mãn nhu c a con ầu nào đó c
người. GTSD được th c hi ện trong lĩnh vực tiêu dùng. Là GTSD cho người
mua.
+ GT: Lao độ ừu tượ ủa ngường tr ng c i sn xut hàng hóa kết tinh trong
hàng hoá.
+ GT được to ra t sn xu t hàng hóa.
2. Tính hai mt c ng s n xuủa lao độ ất hàng hóa: Lao độ (LĐCT) ng c th
Lao độ ừu tượng (LĐTTng tr ).
- LĐCT: tạo ra GTSD, là ngu n g c c a c i.
- LĐTT: Là lao đ ủa ngườ ất hàng hóa xét dướng c i sn xu i hình thc
hao phí s c l c nói chung c ủa con người, không k đến hình th c c
th của nó như thế nào.
3. Các nhân t ảnh hưởng đến lượng GT
- Lượng giá tr: lượng lao động đã hao phí để ạo ra hàng hóa, đo bằ t ng
thời gian lao động
+ Đối vi t ng nhà s n xu t: Giá trbi t c a hàng hóa do hao phí lao
độ ng cá bi t của người sn xut quy nh. ết đị
+ V i hàng hóa nói chung trong h i, Giá tr ng th hàng hóa đo bằ i
gian lao động xã hi cn thi t ế (TGLĐXHCT).
- Năng suất lao động (NSLĐ): làm thay đổi lượng GT ca 1 hàng hóa
- NSLĐ xã hộ ảnh hưởng đếi n GT xã h i c a hàng hóa.
- Cường độ lao động ((CĐLD) th ở: Lao độ ẩn trương hơn, hin ng kh
nng nhọc hơn và căng thẳng hơn.
- Tăng NSLĐ Tăng đều làm tăng số lượng s n ph m làm ra
trong một đơn vị thi gian.
4. n. Ti
- B n ch t: c bi t ngang giá chung hàng hóa đ ệt đóng vai trò vậ
thng nht cho th i hàng hóa ế gi .
- Tin có 5 chức năng, trong đó chức năng phương tiện lưu thông: tiền là
môi gi i trong quá tr i hàng hóa. nh trao đổ
- Giá c là bi u hi n b ng ti n c a giá tr hàng hóa.
6. Vai trò c a th trường:
- Th trườ ng v u kiừa là điề n, vừa là môi trường cho sn xut phát tri n.
- Kích thích s sáng t o, phân b ngu n l c hi u qu .
- G n k t n n kinh t thành m t ch nh th t s n xu t, phân ph ế ế ối, lưu thông,
trao đổi, tiêu dùng; g n k t n n s n xu c v i n n kinh t ế ất trong nướ ế thế gii.
7 Quy lu t kinh t tác d ế ụng điều ti t quan h s n xuế ất và lưu thông hàng
hoá; làm thay đổi cơ cấu quy mô th trường, ảnh hưởng t i giá c c a hàng hoá
là : Quy lu t Cung c u.
8. Trong kinh t ế th trường, ch th nhi m v thc hi n kh c ph c nh ng
khuy t t t c a th ế trường là: Nhà nước.
9. Trong kinh t ế th trường, các ch th kinh t c nh tranh v i nhau nh ế m:
Có được những ưu thế v s n xu t và tiêu th hàng hoá, thu l i ích t ối đa; Thu li
nhu n siêu ng ch; Tm nơi đầu tư có lợi nh t.
CHƯƠNG III
1. Ngun gốc, phương pháp sản xut giá tr thặng dư (GTTD hoặc m)
a. Ngu n g c
- Trong lưu thông ủa tư bả c n: T- H- T’ được g i là công th c chung c a
tư bả trong đó T’=T+t, t làn, GTTD .
- M c n giá tr giá trục đích ủa lưu thông bả thặng dư. được
GTTD là do nhà tư bản đã mua được một loại hàng hóa đặc biệt - Đó
hàng hóa sức lao động.
- Hàng hóa s c lao H- động SLĐ
+ u ki s ng thành hàng hoá c tĐiề ện để ức lao độ : Người lao động đượ do
v thân thể; người lao động không có đủ tư liệ u sn xut cn thi ết.
+ H- có 2 thu c tính là GT và GTSD: SLĐ
GT s ng gián ti p b ng giá tr u sinh ức lao động được đo lườ ế những li
hot c n thi tái s n xu t ra s ết để ức lao động.
GTSD của hàng hóa SLĐ có tính chất đặc bi t là t o ra giá tr m i l ớn hơn
giá tr c a s ng. GTSD c c coi l ức lao đ ủa hàng hóa SLĐ đượ à cha khóa để gii
quy t mâu thu n công th c chung cế ủa tư bản.
- Giá tr thặng dư:
+ GTTD được to ra trong s n xu t.
+ GTTD: M t b n giá tr m i dôi ra ngoài giá tr s ng do ph ức lao độ
công nhân làm thuê t o ra và b nhà tư bản chiếm không.
+ Trong s n xu c chia thành: th ất GTTD, độ dài ngày lao động đượ i
gian lao động tt y u và thế ời gian lao độ ặng dư.ng th
+ T t GTTD: là t l a giá tr n kh su phần trăm giữ thặng dư và tư bả
biến ( m’ = m/v x 100%)
- Tư bản (TB): là GT đem lại GTTD
+ TB chia thành 2 b phận: Tư bả ến (c) và Tư bản bt bi n kh biến (v).
trong đó:
Tư bả ận tư bản dùng mua tư liện bt biến (c) : Là b ph u sn xut, giá tr
của nó không thay đổi sau quá trình sn xu t.
Tư bả ận tư bản dùng để ức lao độn kh biến (v): Là b ph mua s ng, giá tr
của nó được tăng lên sau quá trnh sản xut. B phn có vai trò tr c ti p trong ế
vi c t o ta GTTD.
+ Căn cứ để chia TB thành 2 h phn c và v: Vai trò các b phận tư bản
trong quá trình s n xu t giá tr thặng dư.
- Tin công: Ngu n g c c a ti n công trong ch n là: do nghĩa bả
hao phí s ng cức lao độ ủa ngươi lao động làm thuê t tr cho mình.
- Tun hoàn và chu chuy n c ủa tư bản
+ Thi gian chu chuy n c a t n bao g m:Th i gian s n xu t và th ư bả i
gian lưu thông.
+ Căn c vào phương thứ ận, bản đượ c chu chuyn ca mi b ph c
chia thành tư bản c định (TBCĐ) và Tư bản lưu động. Trong đó:
TBCĐ: B n bi u hi i hình thái giá tr c a nh ng phận bả ện dướ
máy móc, thi t b ng...(C1), tham gia toàn b vào quá trình ế ị, nhà xưở
sn xu c a không chuy n h t m t l n vào sất, nhưng giá trị ế n
phm, mà chuy n t ng ph n vào s n ph m trong quá trình s n xu t.
TBLĐ: bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hnh thái sức lao động
(v) (C2), nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ , giá trị của được
chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá
trnh sản xuất.
b. Hai phương pháp sả ất GTTD: Phương pháp s ệt đốn xu n xut GTTD tuy i
và Phương pháp sả ất GTTD tương đối. Trong đó:n xu
Phương pháp Sx GTTD tuyệt đối được thc hin : kéo dài ngày lao
động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay
đổi. Lưu ý: trong phương pháp này, độ dài ngày lao động tối thiểu
phải lớn hơn thời gian lao động tất yếu.
Phương pháp Sx GTTD tương đối được thực hiện: rút ngắn thời gian
lao động tất yếu; do đó kéo i thời gian lao động thặng trong khi độ
i ngày lao đng không thay đổi hoc thm chí rút ngắn. (Nghĩa : Ngày
lao động không thay đổ ời gian lao đội; Th ng cn thiết và giá tr sc
lao động thay đổi; Thời gian lao động thăng dư thay đổi)
GTTD siêu ng ch là hình th c bi ến tướ ủa GTTD tương đống c i.
2. Tích lũy tư bản
- Thc ch t c n: n m t ph n giá tr ủa tích lũy tư bả Biế thặng dư thành
bn.
- Ngu n g c c ủa tích lũy tư bản: GTTD
- C u t o hữu cơ của tư bản là c u t o giá tr c ủa tư bản ph n ánh s biến
đổ i c u t o k thu t c n và do c u t o k t quy ủa tư bả thu ết định.
- Tích t tư bản: Là tăng quy mô tư bả ằng cách tư bản cá bit b n hóa giá
tr th ặng dư trong một xí nghi ệp nào đó.
- Tập trung bản: tăng quy bản bit bng cách hp nht
nhi n cá bi t có sều tư bả n thành tư bả ớn hơn. n cá bit khác l
3. Các hình th c c a li nhu n
- Li nh n bình quân: s l i nhu n b ng nhau c ủa bản như nhau
đầu tư vào các ngành khác nhau.
- Các hình th c L i nhu n (P) bao g m: L i nhu n công nghi p (Pcn) ,
Li nhuận thương nghiệp (Ptn), Li tc (Z) a tô (R). , Đị
- C nh tranh gi a các ngành là nguyên nhân hình thành T sut l i nhu n
bình quân, L i nhu n bình quân, Giá c s n xu t.
- B n cht c a L i t c (Z): Là m t phn c a giá tr th ng người đi
vay c thông qua s d n vay cho i cho đã thu đượ ng ti đó đem tr ngườ
vay
- Địa ( R): th n m i quan h a ch hi ệ: Đị ủ, nhà bản đầu tư và công
nhân nông nghi p.
- Địa chênh l c trên t t u ki ệch I: Địa tô thu đượ ruộng đấ t và điề n t
nhiên n l i thu đem lại.
- Địa chênh lệch II: Địa thu được trên đất do thâm canh tăng năng
sut mà có.
- Loi ruộng đấ có Địt ch a tô tuy i là : Ru t x ệt đố ộng đấ u.
CHƯƠNG IV
- T chức độc quyền hnh thành trên cơ sở: Tích t , t p trung s n xu t và
s i c a các xí nghi p quy mô l n. ra đờ
- Trong giai đoạ nghĩa tư bản độ ặng biển ch c quyn, quy lut giá tr th u hin
thành quy lu t l i nhu c quy n cao. ận độ
- Tư bản tài chính là k t qu c a s hế p nht giữa bản ngân hàng
ca m t s ít ngân hàng độc quy n l n nh t, v ới tư bản ca nhng
liên minh độc quyn các nhà công nghi p.
- Xut kh bán -t c thẩu hàng hóa đem hàng hóa ra nước ngoài để c
hin giá tr . Trong đó, xây dng xí nghip nước ngoài để sn xut kinh doanh
thu l i nhu n thu c v c ti đầu tư trự ếp ra nước ngoài.
- Độc quy c trong ch n s ng nh t c a các ền nhà nghĩa bả th
quá trnh: Tăng s ức độ ền; Tăng vai trò can c mnh ca các t ch c quy
thi p c c vào kinh t ; K t h p s c m nh c a các t ủa nhà nướ ế ế chức độc
quyền tư nhân và sứ ạnh nhà nước m c trong n ng nhột cơ chế th t.
CHƯƠNG V
1. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Kinh tế thị trường nền kinh tế hàng hóa phát triển trnh độ cao.
Quan niệm kinh tế thị trường là sản phẩm của CNTB là sai.
- Kinh t ng xã h i ch t Nam ph n ánh t phát ế th trường định hướ nghĩa Việ rình độ
triển và điều kin lch s c a Vi t Nam.
- Định hướ nghĩa trong nng xã hi ch n kinh tế th trường Vit Nam
thc chất là hướng t i h giá tr toàn di n g m c dân giàu, nước m nh,
xã h i dân ch , công b ằng, văn minh.
- Trong kinh t ng h i ch c thế th trường định hướ nghĩa, nhà nướ c
hin qu n lý n n kinh t thông qua pháp lu t, chi ế ến lược, kế hoch, quy
hoạch, cơ chế trên cơ sở chính sách, công c kinh tế tôn trng nguyên
tc c a th ng. trườ
- M c tiêu phát tri n kinh t ng h i ch ế th trường định hướ nghĩa
nước ta: Phát tri n l ực lượng s n xu t, xây d ựng cơ sở v t ch t - k thu t
ca ch nghĩa xã hội.
- Mun t o l p môi ng thu n l i cho các ho ng kinh t trườ ạt độ ế đòi hỏi
nhà nước trước hết ph i gi v ng ổn định v chính tr
- Thành ph n kinh t ế nhân một động l c quan tr ng trong n n kinh t ế th trường
định hướng xã hi ch nghĩa ở nước ta.
- N i dung hoàn thi n th ch kinh t ế ế th trường định hướng xã h i ch nghĩa ở Vit
Nam: 1) Hoàn thi n th chế để phát tri ng bển đồ các y u t ế th trường và các loi
th trường. 2) Hoàn thi n th ch ế v s h u và phát tri n các thành ph n kinh t ế.
3) Hoàn thi n th ch ế để đả m b o gắn tăng trưởng kinh t v i bế ảo đảm tiến b
công b ng xã h i.
CHƯƠNG VI
1. Cách mạng công nghiệp
- Cuc cách m ng công nghi p l n th t i phát t c Anh t nh kh : Nướ
gia thế k n gi a th k XIX XVIII đế ế .
- Nghiên c u v cách m ng công nghi p l n th nhất, C.Mác đã khái quát tính quy
lu t c a cách m ng công nghi p q ua ba giai đon: hi p tác gi ản đơn, công trường
th công và đại công nghip.
- Đặc trưng cơ bản ca cuc cách mng công nghip ln ba là: S dng
công ngh thông tin, t ng hóa s n xu độ t.
- Cách m ng công nghi p l n th t hi n các công đặc trưng: Xuấ
ngh m ới có tính đột phá v chất như trí tuệ nhân t o; Liên k t gi a th ế ế
gii th c và o; Xut hi n các công ngh m ới như big data, in 3D.
- Vai trò c a Cách m ng công nghi p đối v i s phát tri n c a Vi t nam :
Thúc đẩy đổ ới phương thứi m c qu n tr phát tri n.
2. CNH, HĐH ở Vit N am
- Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại c a m t n n kinh t d ế a vào cơ sở v t ch t-
k thu t c a xã h i.
- Đảng và Nhà nước ta xác định nhi m v trung tâm trong su t th i k quá độ lên ch
nghĩa xã hội là công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất nước.
- Trong n n kinh t tri th c, tri th c tr thành l ế ực lượng sn xut trc ti p. ế
- Trong n n kinh t tri th c: Thông tin là y u t nào tr thành tài nguyên quan tr ng ế ế
nht.
PHN BÀI T P
Câu 1: T i th i th may túi xách: trấn có ba ngườ
- i th nh t may 4.500 s n ph m, làm m t s n ph m m t 3 gi Ngườ ;
- i th hai cung c p 5.000 s n ph m, làm m t s n ph m m t 4 gi Ngườ ;
- i th ba cung c p 6.000 s n ph m, làm m t s n ph m m t 6 gi Ngườ ;
Tính th ng xã h i c n thi làm ra m t túi xách? ời gian lao độ ết để
Hướng d n gi i:
Thời gian lao động xã hi cn thiết ca mt sn phm là
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ𝑋𝐻𝐶𝑇 =
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑙𝑎𝑜 độ 𝑐á 𝑛𝑔 𝑏𝑖𝑡
𝑆𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑙à𝑚 𝑟𝑎
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛
𝐿Đ𝑋𝐻𝐶𝑇 =
𝑡
1
𝑄
1
+ 𝑡
2
𝑄
2
+ 𝑡
3
𝑄
3
𝑄
1
+ 𝑄
2
+ 𝑄
3
=
13 20 36 000.500 + .000 + .
4500 + 5000 +
6000
=
69.500
15
.500
= 4.5 𝑔𝑖 𝑠𝑝ờ/
Câu 2: T sơ đồ G = 400.000 C + 100.000 V + 200.000 m. Hãy xác định c u t o h ữu cơ tư bản?
Hướng d n gi i:
Cu t o h n = c/v = 400.000 : 100.000 = 4/1 ữu cơ tư bả
Đáp án: c/v = 4/1
Câu 3: T sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trnh độ bóc l t c ủa tư bản ?
Hướng d n gi i:
Trnh độ ột được xác đị ặng dư: m’ = m/v x 100% bóc l nh bng t sut giá tr th
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
V y t t giá tr
su thặng dư : m
=
m
v
. 100% =>m
=
75.000
25.000
. 100% = 300%
Đáp án: 300%
Câu 4: T đồ G = 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác đị ới do ngườnh giá tr m i lao
độ ng t o ra trong quá trình s n xu t?
Hướng d n gi i:
Giá tr m i = v + m
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Trong đó v = 25.000; m = 75.000
=> Giá tr m i là = v+m= 25.000 +75.000= 100.000
Đáp án: 100.000
Câu 5: T sơ đồ G = 500.000 C + 300.000 V + 600.000 m. Hãy xác đị tư bản đầu tư ?nh giá tr
Hướng d n gi i:
- Tư bản đầu tư: k = c +v
k = 500.000 + 300.000 = 800.000
Đáp án: 800.000
Câu 6: T đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượ ặng ng giá tr th
b n hóa n u bi t t ế ế suất tích lũy 60%?
Hướng d n gi i:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; T suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá tr n hóa = 75.000 x 60% = 45.000 thặng dư tư bả
Đáp án: 45.000
Câu 7: M t v s n xu t m t ngày c 100.000 s n ph m v i t ng giá đơn đượ tr
300.000 USD. giá m t s n ph m ng gi m hai l n? Tính tr khi cường độ lao độ
Hướng d n gi i:
Khi cường độ ng tăng lên hay giả ng th lượ 1 đơn vị lao đ m xu ng giá tr sn phm
không đổi và bng:
Giá tr 1 s n ph m = 300.000USD : 100.000sp = 3USD
Đáp án: 3USD
Câu 8: M t v s n xu t m t ngày c 100.000 s n ph m v i t ng giá đơn đượ tr
300.000 USD. tTính ng giá s n ph m ng hai l n? tr khi cường độ lao độ tăng
Hướng d n gi i:
Khi cường độ ng tăng lên hay giả ống th lư 1 đơn vị lao đ m xu ng giá tr sn phm
không đổi và bng:
Giá tr 1 s n ph m = 300.000USD : 100.000sp = 3USD
Khi cường độ ng tăng 2 lầ ẩm tăng 2 lao đ n thì tng sn ph ln , nên tng giá tr tăng
2 l n
100.000 sp x 2 = 200.000sp x 3USD = 600.000USD
Câu 9: Trong điề ện bnh thườu ki ng, khi sn xut 100 sn phm, giá tr mt sn phm
20.000 đồng. Xác đị ẩm khi năng suất lao động tăng 3 lầnh tng giá tr sn ph n?
A ng / 2.000.000 đồ
B/ 4.000.000 đồng
C/ 1.000.000 đồng
D/ 6.000.000 đồng
Hướng d n gi i:
T ng giá tr hàng hóa = Giá tr m hàng hóa x T ng s hàng hóa t đơn vị
T ng giá tr hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao độ hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng thì tng giá tr ng.
Đáp án: 2.000.000 đồng
Câu 10: M t doanh nghi p s u t o h n 3/2. bản đầu 1.200.000 USD, cấ ữu b
Tính giá tr u s n xu tư liệ ất đã đầu tư?
Hướng d n gi i:
Ta có: c + v = 1.200.000 Tư bản đầu tư k =
C u t o h n: c/v = 3/2 ữu cơ Tư Bả
Gi i h => c=720.000; v=480.000. phương trnh trên
Giá tr u s n xu =720.000usd tư liệ ất đã đầu tư c
Đáp án: 720.000 USD
Câu 11: M t doanh nghi p s u t o h n 3/2. bản đầu 1.200.000 USD, cấ ữu b
Xác đị cho người lao độnh tin công tr ng?
Hướng d n gi i:
( Gi ống như bài 80)
Ta có: c + v = 1.200.000 Tư bản đầu tư k =
C u t o h n: c/v = 3/2 ữu cơ Tư Bả
Gi i h => c=720.000; v=480.000. phương trnh trên
Ti n công tr cho người lao động: v=480.000usd
Đáp án: 480.000 USD.
Câu 12: M n c u t : 80c+40v+50m. N u th ng t t y u là 4 gi ột tư bả ạo theo sơ đồ ế ời gian lao độ ế
thì th ng th ời gian lao độ ặng dư là bao nhiêu?
Hướng d n gi i:
Thời gian lao động tt yếu: t
Thời gian lao độ ặng dư: t’ng th
T t giá tr x 100% su thặng dư m’ = 𝑚/𝑣 x 100% và m’ = 𝑡’/𝑡
Ta có:
m
=
m
v
x 100% =
50
40
x 100% = 125% (1)
m
=
t′
t
x 100% (2)
𝑇 1 𝑣à 2
( )
( )
𝑡𝑎 𝑐ó: 125% =
t′
4
x 100% = 5 gi > t’ =
Thời gian lao độ ặng dư là 5 giờng th
Đáp án: 5 giờ.
Câu 13: M n c u tột tư bả ạo theo sơ đồ : 600c+200v+500m. Hãy tính giá tr tư bản lưu động khi
hao phí máy móc thi t b g p 4 l n hao phí nguyên, nhiên , v t li u? tính: USD) ế (Đơn vị
Hướng d n gi i:
Giá tr n b t bi n ( c) = Giá tr máy móc thi t b (c1) + Giá tr nguyên nhiên v t li u (c2). tư bả ế ế
T c c = c1 + c2
Giá tr ng = c2 + v tư bản lưu độ
V i 600c+200v+500m => c=600 G=
Hao phí máy móc thi t b g p 4 l n hao phí nguyên, nhiên , v t li u. T c c1 = 4c2 ế
c = c1 + c2 = 4c2 + c2 => 5c2 = 600
= > c2 = 600/5 = 120
Giá tr ng = c2 + v = 120 + 200 = 320 tư bản lưu độ
Đáp án: 320 USD
Câu 14: M t doanh nghi n s n xu t 5.000 s n ph m v i s ệp bả bản đầu 600.000
USD; c u t o h c a m s n ph ữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị ột đơn vị m?
Hướng d n gi i:
Cách 1:
Ta có k = c+v = 600.000; s ng s n ph m s n xu t ra: 5.000 lượ
Giá tr s n ph m k = = 120 tư bản đầu tư cho 1 đơn vị 600 000 000. /5.
V i C u t o h n c/v=3/1 và k = c + v = 120 ữu cơ của tư bả
=> c= 90; v= 30
V
i m
=
m
v
x 100% = 200%
=> m = m 𝑥 𝑣 = 𝑥
200% 30 => m 60 =
Giá tr s n ph m G = c+v+m = 90c + 30v + 60m = 180 1 đơn vị
=> Giá tr s n ph m = 180 usd 1 đơn vị
Hoc:
Cách 2:
Ta có k = c+v = 600.000 và C u t o h n c/v=3/1 ữu cơ của tư bả
=> c = 450.000 và v = 150.000
V
i m
=
m
v
x 100% = 200%
=> m = m 𝑥 𝑣 = 𝑥
200% 150 000. => m = 300.000
Giá tr t ng s n ph m G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá tr s n ph m = 900.000/5000 =180usd. 1 đơn vị
Đáp án: 180 USD
Câu 15: V n 1.000.000usd, c u t o h nh t t lốn bả ữu bản 3/2, m’=100%. Xác đị su i
nhu n c a doanh nghi n n u bi t giá c b ng giá tr ? ệp tư bả ế ế
Hướng d n gi i:
V n: k = c+v = 1.000.000; c u t o h ốn tư bả ữu cơ c/v =3/2
=> c= 600.000; v= 400.000
V i
m’=100% m
=
m
v
x 100%
=> m = m . v = 𝑥
100% 400 000. = 400 000.
N u giá c b ng giá tr thì: p = m = 400.000 ế
T t l i nhu n
su P
=
p
k
x = 100%
400.000
1.000.000
x 100% = 40%
T t l i nhu n : su 40%
Đáp án: 40%
---------- H --------- T
| 1/12

Preview text:

HƯỚNG DN NI DUNG ÔN TP Các lp 231
PHN LÝ THUYT Chương I
1. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:
Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
2. Chức năng thực tiễn của kinh tế- chính trị Mác- Lênin đối với sinh viên là cơ sở khoa
học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm và sáng tạo.
3. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là quan hệ sản xuất và trao đổi
trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
4. Đặc điểm của phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính
trị là tìm được bản chất của đối tượng nghiên cứu.
5. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin: i)Trang bị phương
pháp để xem xét thế giới nói chung; i ) Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận
các khoa học kinh tế khác; i i) Là cơ sở để nhận thức được các qui luật và tính qui luật trong kinh tế. Chương II
1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn những nhu cầu
nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Hai thuộc tính: Giá trị sử dụng (GTSD) và Giá trị (GT)
+ GTSD: là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người. GTSD được thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng. Là GTSD cho người mua.
+ GT: Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hoá.
+ GT được tạo ra từ sản xuất hàng hóa.
2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa: Lao động cụ thể (LĐCT) và
Lao động trừu tượng (LĐTT).
- LĐCT: tạo ra GTSD, là nguồn gốc của cải.
- LĐTT: Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức
hao phí sức lực nói chung của con người, không kể đến hình thức cụ
thể của nó như thế nào.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GT
- Lượng giá trị: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa, đo bằng thời gian lao động
+ Đối với từng nhà sản xuất: Giá trị cá biệt của hàng hóa do hao phí lao
động cá biệt của người sản xuất quyết định.
+ Với hàng hóa nói chung trong xã hội, Giá trị hàng hóa đo bằng thời
gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT).
- Năng suất lao động (NSLĐ): làm thay đổi lượng GT của 1 hàng hóa
- NSLĐ xã hội ảnh hưởng đến GT xã hội của hàng hóa.
- Cường độ lao động ((CĐLD) thể hiện ở: Lao động khẩn trương hơn,
nặng nhọc hơn và căng thẳng hơn.
- Tăng NSLĐ và Tăng CĐLĐ đều làm tăng số lượng sản phẩm làm ra
trong một đơn vị thời gian. 4. Tiền.
- Bản chất: Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
thống nhất cho thế giới hàng hóa.
- Tiền có 5 chức năng, trong đó chức năng phương tiện lưu thông: tiền là
môi giới trong quá trnh trao đổi hàng hóa.
- Giá cả l à biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
6. Vai trò của thị trường :
- Thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển.
- Kích thích sự sáng tạo, phân bổ nguồn lực hiệu quả.
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể từ sản xuất, phân phối, lưu thông,
trao đổi, tiêu dùng; gắn kết nền sản xuất trong nước với nền kinh tế thế giới.
7 Quy luật kinh tế có tác dụng điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông hàng
hoá; làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả của hàng hoá
là : Quy luật Cung – cầu.
8. Trong kinh tế thị trường, chủ thể có nhiệm vụ thực hiện khắc phục những
khuyết tật của thị trường là: Nhà nước.
9. Trong kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau là nhằm :
Có được những ưu thế về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, thu lợi ích tối đa; Thu lợi
nhuận siêu ngạch; Tm nơi đầu tư có lợi nhất. CHƯƠNG III
1. Nguồn gốc, phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (GTTD hoặc m) a. Nguồn gốc
- Trong lưu thông của tư bản: T- H- T’ được gọi là công thức chung của
tư bản, trong đó T’=T+t, t là GTTD.
- Mục đích của lưu thông tư bản là giá trị và giá trị thặng dư. Có được
GTTD là do nhà tư bản đã mua được một loại hàng hóa đặc biệt - Đó là hàng hóa sức lao động. - Hàng hóa sức lao độn g H-SLĐ
+ Điều kiện để sức lao động thành hàng hoá: Người lao động được tự do
về thân thể; người lao động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết .
+ H-SLĐ có 2 thuộc tính là GT và GTSD:
GT sức lao động được đo lường gián tiếp bằng giá trị những tư liệu sinh
hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động.
GTSD của hàng hóa SLĐ có tính chất đặc biệt là tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của sức lao động. GTSD của hàng hóa SLĐ được coi là cha khóa để giải
quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. - Giá trị thặng dư:
+ GTTD được tạo ra trong sản xuất.
+ GTTD: Một bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
+ Trong sản xuất GTTD, độ dài ngày lao động được chia thành: thời
gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
+ Tỷ suất GTTD: là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến ( m’ = m/v x 100%)
- Tư bản (TB): là GT đem lại GTTD
+ TB chia thành 2 bộ phận: Tư bản bất biến (c) và Tư bản khả biến (v). trong đó:
Tư bản bất biến (c) : Là bộ p ậ
h n tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị
của nó không thay đổi sau quá trình sản xuất.
Tư bản khả biến (v): Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, giá trị
của nó được tăng lên sau quá trnh sản xuất. Bộ phận có vai trò trực tiếp trong việc tạo ta GTTD.
+ Căn cứ để chia TB thành 2 hộ phận c và v: Vai trò các bộ phận tư bản
trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
- Tiền công: Nguồn gốc của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là: Là do
hao phí sức lao động của ngươi lao động làm thuê tự trả cho mình.
- Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
+ Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm:Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
+ Căn cứ vào phương thức chu chuyển của mỗi bộ phận, tư bản được
chia thành tư bản cố định (TBCĐ) và Tư bản lưu động. Trong đó:
• TBCĐ: Bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những
máy móc, thiết bị, nhà xưởng...(C1), tham gia toàn bộ vào quá trình
sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản
phẩm, mà chuyển từng phần vào sản phẩm trong quá trình sản xuất.
• TBLĐ: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hnh thái sức lao động
(v), nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ (C2), giá trị của nó được
chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trnh sản xuất.
b. Hai phương pháp sản xuất GTTD: Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối
và Phương pháp sản xuất GTTD tương đối. Trong đó:
• Phương pháp Sx GTTD tuyệt đối được thực hiện : kéo dài ngày lao
động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay
đổi. Lưu ý: trong phương pháp này, độ dài ngày lao động tối thiểu
phải lớn hơn thời gian lao động tất yếu.
• Phương pháp Sx GTTD tương đối được thực hiện: rút ngắn thời gian
lao động tất yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ
dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. (Nghĩa là: Ngày
lao động không thay đổi; Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức
lao động thay đổi; Thời gian lao động thăng dư thay đổi)
• GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối. 2. Tích lũy tư bản
- Thực chất của tích lũy tư bản: Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản: GTTD
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản phản ánh sự biến
đổi cấu tạo kỹ thuật của tư bản và do cấu tạo kỹ thuật quyết định.
- Tích tụ tư bản: Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá
trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó.
- Tập trung tư bản: Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất
nhiều tư bản cá biệt có sn thành tư bản cá biệt khác lớn hơn.
3. Các hình thức của lợi nhuận
- Lợi nhận bình quân: Là số lợi nhuận bằng nhau của tư bản như nhau
đầu tư vào các ngành khác nhau.
- Các hình thức Lợi nhuận (P) bao gồm: Lợi nhuận công nghiệp (Pcn),
Lợi nhuận thương nghiệp (Ptn), Lợi tức (Z), Địa tô (R).
- Cạnh tranh giữa các ngành là nguyên nhân hình thành Tỷ suất lợi nhuận
bình quân, Lợi nhuận bình quân, Giá cả sản xuất.
- Bản chất của Lợi tức (Z): Là một phần của giá trị thặng dư m à người đi
vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay đ
ó đem trả cho người cho vay
- Địa tô ( R): thể hiện mối quan hệ: Địa chủ, nhà tư bản đầu tư và công nhân nông nghiệp.
- Địa tô chênh lệch I: Địa tô thu được trên ruộng đất tốt và điều kiện tự
nhiên thuận lợi đem lại.
- Địa tô chênh lệch II: Địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.
- Loại ruộng đất chỉ có Địa tô tuyệt đối là : Ruộng đất xấu. CHƯƠNG IV
- Tổ chức độc quyền hnh thành trên cơ sở: Tích tụ, tập trung sản xuất và
sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn.
- Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng
của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những
liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
- Xuất khẩu hàng hóa là đem hàng hóa ra nước ngoài để bán -tức thực
hiện giá trị. Trong đó, xây dựng xí nghiệp ở nước ngoài để sản xuất kinh doanh
thu lợi nhuận thuộc về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của các
quá trnh: Tăng sức mạnh của các tổ c ứ
h c độc quyền; Tăng vai trò can
thiệp của nhà nước vào kinh tế; Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền tư nhân và sức mạnh nhà nước trong nột cơ chế thống nhất. CHƯƠNG V
1. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trnh độ cao.
Quan niệm kinh tế thị trường là sản phẩm của CNTB là sai.
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam phản ánh trình độ phát
triển và điều kiện lịch sử của Việt Nam.
- Định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
thực chất là hướng tới hệ giá trị toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh,
xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước thực
hiện quản lý nền kinh tế thông qua pháp luật, chiến lược, kế hoạch, quy
hoạch, cơ chế chính sách, công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc của thị trường.
- Mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta: Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Muốn tạo lập môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế đòi hỏi
nhà nước trước hết phải giữ vững ổn định về chính trị
- Thành phần kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
- Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam: 1) Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại
thị trường. 2) Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
3) Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội. CHƯƠNG VI
1. Cách mạng công nghiệp
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất khởi phát từ: Nước Anh từ
giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX.
- Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái quát tính quy
luật của cách mạng công nghiệp qua ba giai đoạn: hiệp tác giản đơn, công trường
thủ công và đại công nghiệp.
- Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần ba là: Sử dụng
công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc trưng: Xuất hiện các công
nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo; Liên kết giữa thế
giới thực và ảo; Xuất hiện các công nghệ mới như big data, in 3D.
- Vai trò của Cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của Việt nam:
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển. 2. CNH, HĐH ở Việt Nam
- Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một nền kinh tế dựa vào cơ sở vật chất- kỹ thuật của xã hội.
- Đảng và Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Trong nền kinh tế tri thức, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Trong nền kinh tế tri thức: Thông tin là yếu tố nào trở thành tài nguyên quan trọng nhất.
PHN BÀI TP Câu 1: Tại thị tr i th ấn có ba ngườ ợ may túi xách: - Người th nh ứ
ất may 4.500 sản phẩm, làm m t s
ộ ản phẩm mất 3 giờ; - Người th hai cung c ứ
ấp 5.000 sản phẩm, làm m t s
ộ ản phẩm mất 4 giờ; - Người th ba cung c ứ
ấp 6.000 sản phẩm, làm m t s
ộ ản phẩm mất 6 giờ;
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra m t túi xách? ộ Hướng dẫn giải:
Thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
∑ 𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑐á 𝑏𝑖ệ𝑡
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ𝑋𝐻𝐶𝑇 =
∑ 𝑆ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑙à𝑚 𝑟𝑎
𝑡1𝑄1 + 𝑡2𝑄2 + 𝑡3𝑄3
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ𝑋𝐻𝐶𝑇 = 𝑄1 + 𝑄2 + 𝑄3 13.500 + 20.000 + 36.000 69.500 = = = 4.5 𝑔𝑖ờ/𝑠𝑝 4500 + 5000 + 6000 15.500
Câu 2: Từ sơ đồ G = 400.000 C + 100.000 V + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản? Hướng dẫn giải: Cấu tạo h
n = c/v = 400.000 : 100.000 = 4/1 ữu cơ tư bả Đáp án: c/v = 4/1 Câu 3: T
ừ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trnh độ bóc l t c ộ ủa tư bản ? Hướng dẫn giải:
Trnh độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m Vậy t
ỷ suất giá trị thặng dư : m′ = m. 100% =>m′ = 75.000 . 100% = 300% v 25.000 Đáp án: 300%
Câu 4: Từ sơ đồ G = 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định giá trị mới do người lao
động tạo ra trong quá trình sản xuất? Hướng dẫn giải: Giá trị mới = v + m
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Trong đó v = 25.000; m = 75.000
=> Giá trị mới là = v+m= 25.000 +75.000= 100.000 Đáp án: 100.000 Câu 5: Từ
sơ đồ G = 500.000 C + 300.000 V + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư ? Hướng dẫn giải: - Tư bản đầu tư: k = c +v
k = 500.000 + 300.000 = 800.000 Đáp án: 800.000
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư
bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%? Hướng dẫn giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m Ta có m = 75.000; T ỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 Đáp án: 45.000
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị
300.000 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần? Hướng dẫn giải: Khi cường độ lao ộ
đ ng tăng lên hay giảm xuống th lượng giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 sản phẩm = 300.000USD : 100.000sp = 3USD Đáp án: 3USD
Câu 8: Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị
300.000 USD. Tính tổng giá trị sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? Hướng dẫn giải: Khi cường độ lao ộ
đ ng tăng lên hay giảm xuống th lượng giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 sản phẩm = 300.000USD : 100.000sp = 3USD Khi cường độ lao ộ
đ ng tăng 2 lần thì tổng sản phẩm tăng 2 lần , nên tổng giá trị tăng 2 lần
100.000 sp x 2 = 200.000sp x 3USD = 600.000USD
Câu 9: Trong điều kiện bnh thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần? A/ 2.000.000 đồng B/ 4.000.000 đồng C/ 1.000.000 đồng D/ 6.000.000 đồng Hướng dẫn giải:
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x T ng s ổ hàng hóa ố T ng giá tr ổ
ị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng. Đáp án: 2.000.000 đồng Câu 10: M t
ộ doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2.
Tính giá trị tư liệu sản xu ất đã đầu tư? Hướng dẫn giải:
Ta có: Tư bản đầu tư k = c + v = 1.200.000 Cấu tạo h n: c/v = 3/2 ữu cơ Tư Bả
Giải hệ phương trnh trên => c=720.000; v=480.000.
Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư c =720.000usd Đáp án: 720.000 USD Câu 11: M t
ộ doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2.
Xác định tiền công trả cho người lao động? Hướng dẫn giải: ( Gi ống như bài 80)
Ta có: Tư bản đầu tư k = c + v = 1.200.000
Cấu tạo hữu cơ Tư Bản: c/v = 3/2
Giải hệ phương trnh trên => c=720.000; v=480.000.
Tiền công trả cho người lao động: v=480.000usd Đáp án: 480.000 USD.
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ :
đồ 80c+40v+50m. Nếu thời gian ng lao độ tất yếu là 4 giờ
thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu? Hướng dẫn giải:
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 𝑚/𝑣 x 100% và m’ = 𝑡’/𝑡 x 100% Ta có: m′ = m x 100% = 50 x 100% = 125% (1) v 40 m′ = t′ x 100% (2) t
𝑇ừ (1)𝑣à (2) 𝑡𝑎 𝑐ó: 125% = t′ x 100% => t’ = 5 giờ 4
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ Đáp án: 5 giờ.
Câu 13: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ : 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi
hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên , vật liệu? (Đơn vị tính: USD) Hướng dẫn giải: Giá trị n b tư bả
ất biến ( c) = Giá trị máy móc thiết bị (c1) + Giá trị nguyên nhiên vật liệu (c2). T c c = c1 + c2 ứ
Giá trị tư bản lưu động = c2 + v
Với G 600c+200v+500m => c=600 =
Hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên , vật liệu. Tức c1 = 4c2
c = c1 + c2 = 4c2 + c2 => 5c2 = 600 = > c2 = 600/5 = 120
Giá trị tư bản lưu động = c2 + v = 120 + 200 = 320 Đáp án: 320 USD Câu 14: M t
ộ doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị c a m ủ ột đơn vị sản phẩm? Hướng dẫn giải: Cách 1: Ta có k = c+v = 600.000; s
ố lượng sản phẩm sản xuất ra: 5.000
Giá trị tư bản đầu tư cho 1 đơn vị sản phẩm k = 600.000/5.00 = 120 0
Với Cấu tạo hữu cơ của n c/v=3/1 và k = c + v = 120 tư bả => c= 90; v= 30 Với m′ = m x 100% = 200% v
=> m = m′𝑥 𝑣 = 200% 𝑥 30 => m = 60
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm G = c+v+m = 90c + 30v + 60m = 180
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 180 usd Hoc: Cách 2:
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của n c/v=3/1 tư bả
=> c = 450.000 và v = 150.000 Với m′ = m x 100% = 200% v
=> m = m′𝑥 𝑣 = 200% 𝑥 150.000 => m = 300.000 Giá trị t ng s ổ
ản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd. Đáp án: 180 USD
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận c a doanh nghi ủ
ệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? Hướng dẫn giải:
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo h ữu cơ c/v =3/2 => c= 600.000; v= 400.000 Với m’=100% và m′ = m x 100% v
=> m = m′. v = 100% 𝑥 400.000 = 400.000
Nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000 T 400.000
ỷ suất lợi nhuận P′ = p x 100 % = x 100% = 40% k 1.000.000
Tỷ suất lợi nhuận : 40 % Đáp án: 40%
---------- HT ---------