Hướng dẫn viết báo cáo - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng

Việc làm báo cáo môn học nhằm mục đích, giúp sinh viên rèn luyện: - Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp. - Phương pháp và khả năng phân tích khoa học về các vấn đề thực tế trên cơ sở vận dụng lý thuyết và tham khảo những tài liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được. - Khả năng viết, biết cách tổng hợp và trình bày một nội dung khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------------
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO
MÔN H KTVM C
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO MÔN HỌC
1. Đối tượng:
Sinh viên Đại học
2. Mục đích:
Vic làm báo cáo môn h c m m nh ục đích, giúp sinh viên rèn luyn:
- Phương pháp thu thậ ệu sơ cấp tài li p và tài li u th c p.
- Phương pháp khả năng phân tích khoa họ ấn đề trên sở c v các v thc tế
vn dng lý thuy t và tham kh o nh ng tài li p và th cế ệu sơ cấ p thu thập được.
- Kh t, t cách t h p và trình bày mnăng viế biế ng t n i dung khoa h c.
3. Yêu cầu:
Báo cáo m b o các yêu cphải đả ầu cơ bản sau:
3.1. Về hình thức:
Theo đúng hướng d n trình bày c a khoa (ph n sau).
3.2. Về nội dung:
- Bài báo cáo phi nêu rõ lý do ch n, m c tiêu nghiên cu.
- Trình bày các khái ni n v nghiên c u m liên quan đế ấn đề
- Phân tích m t cách c th c trth ng vấn đề nghiên cu. Chng minh làm sáng t
th c tr ng v nghiên cấn đề u b ng d liu, s liu th c t , .... ế, đồ th
- Qua phân tích th c tr ng th rút ra các k t lu a th t v ế ận, đánh giá giữ uyế i
thc trng ki gi, t t s đó đưa ra mộ ến ngh c gi i pháp c ho th để i quyết
nhng vấn đề đã đánh giá ở trên.
3.3. Về vấn đề đạo văn:
NGHIÊM C M sinh viên chép bài c i khác. Trong khi vi t bài, sinh viên ủa ngườ ế
th tham kh o t nhi u ngu n khác nh c phép chép au. Tuy nhiên, sinh viên không đư
bài c i khác mà không có trích d v tên tác gi , tên tài li u tham kh o, ... ủa ngườ ẫn đầy đủ
theo quy định v m t h c thu t. N u phát hiế ện chuyên đs sao chép t 35% tr lên,
GVPT s tr m cđiể ủa nhóm đó tù ức độy vào m sao chép.
HƯỚ NG D N TRÌNH BÀY THUY T TRÌNH
1. Công c trình bày: S d ng PowerPoint/Canva (ho c ph n m m trình chi u phù h k ế p) ế
hp máy chi u. Các Slide không nên u ch d phông ch Arial hoế đưa quá nhiề , s ng c
Times New Roman, c trong kho ng 24-30. M i Slide ch nên 6-8 dòng (t ch ối đa
10 dòng).
2. Bài thuy ng (chèn hình nh, video, màu s c phù h p) và kèm theoết trình nên sinh độ
nh ng d dliệu để n ch ng
3. Yêu c u v thi gian trình bày: 10-15 phút
4. Thi gian hỏi đáp: 10-15 phút
5. Ngoài vi c thuy t trình, các nhóm ph i chu n b ng ki n th c xoay quanh v ế nh ế ấn đề
thuy t trình (c p nh t các tin t c liên quan n có th ng câu tr l i cho ế ếu có) để đưa ra nhữ
các câu h i c a GVPT
6. Các nhóm i báo cáo + bài thuy t trình lên Elearning theo th i gian GVPT yêutrưởng g ế
cu
(Đặt tên file: Lớp_Nhóm_Tên Nhóm Trưởng_MSSV Nhóm Trưởng_report
Lớp_Nhóm_Tên Nhóm Trưởng_MSSV Nhóm Trưởng_presentation)
7. Các nhóm lưu ý record li phn thuyết trình c a nhóm g i video cho l ng theo ớp trưở
thi gian GVPT yêu c u. L ng s t ng h p và g i l i cho GVPT ớp trưở
CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO
Bài báo cáo cu c s p x p theo th t sau: ối cùng đượ ế
1. Trang bìa (theo mu)
2. Trang “Danh mục các t viết t u có) ắt” (nế
3. Trang “Mụ ục” (nên sửc l dng m c l c t động)
4. Phn m u (trang riêng) đầ
5. Phn ni dung c a báo cáo (t 16 đến 30 trang).
6. Ph ế n k t lu n (trang riêng)
7. Tài li u tham kh o (trang riêng)
LƯU Ý
1. Báo cáo ph i trình bày ng n g n, ràng, m ch l c, s ch s trang, ẽ, đánh số
đánh số bng biu, hình v . báo cáo phẽ, đồ th ải được đóng thành quyển.
2. Trình bày ph i k t h p hài hòa gi a l p lu n v i s ế liu, hình nh, b ng bi u minh
họa cho sinh động.
3. Trang bìa chính: in trên gi y bìa c ứng, không đánh số th t trang bìa.
4. Mc lc: nên s d ng m c l c t động
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO
Khoa quy định mi bài báo cáo bao g ng ph n theo trình t : m nh sau đây
Phần Mở đầu (phần này tối đa 1 trang)
Lý do ch tài nghiên cọn đề u.
Phn N i dung
CHƯƠNG 1
<TÊN CHƯƠNG 1 >
[CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ]
1.1. ...............................
1.1.1. ............................
1.1.2. ............................
1.2. ...............................
1.2.1 ........................ ......
1.2.2..............................
Trình bày các khái niệm, quan điểm khoa học về <vấn đề đang nghiên cứu> dựa
trên tài liệu thu thập từ sách, báo, tài liệu, tạp chí khoa học ….
CHƯƠNG 2
<TÊN CHƯƠNG 2>
[THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU]
2.1. ................................
2.1.1. ............................
2.1.2. ............................
2.2. ...............................
2.2.1.............
2.2.2. ...........
SV phải trình bày các nội dung sau:
Trình bày (hoặc so sánh) và phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu (thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân)
CHƯƠNG 3
<TÊN CHƯƠNG 3>
[G I Ý I PHÁP V V GI ẤN ĐỀ NGHIÊN CU]
3.1. ................................
3.1.1. ............................
3.1.2. ............................
3.2. ...............................
3.2.1. ......................................
3.2.2......................
SV đề t gi i pháp (ho c khuy n ngh ) nhxu ế m kh c ph c các h n ch n t ế, t i
phn thc trng, ho c t u ki c hi n t t v nghiên c u ạo điề ện để th ấn đề ,
hoc rút ra các bài h c kinh nghi m t v nghiên c u ấn đề
Phần Kết luận
th t k t lu ng l i v (tóm t t nh ng báo cáo viế ế ận đó ấn đề đã trình bày
phân tích đánh giá)
TÀI LI U THAM KH O
Sinh viên li t kê các tài li u tham kh d ảo đã sử ụng để làm bài t bu (b c)
ĐỊNH DẠNG CHUYÊN ĐỀ
1. Kh giy : A4,
2. Ki u ch (font) : Times New Roman, đánh Unicode
3. C (font size): ch
- Tiêu đề cp 1 (heading 1) : 16 (tên chương)
- Tiêu đề cp 2 (heading 2) : 13
- Tiêu đề cp 3 (heading 3) : 13
- Văn bản (body text) : 13
- Tên b ng, bi ểu, sơ đồ : 13
- Ngu tính : 11 ồn, đơn vị
4. Font style:
- Tiêu đề cp 1 (heading 1): viết hoa, in đậm, canh gia
- Tiêu đề cp 2 (heading 2): viết thường, in đậm, canh trái
- Tiêu đề cp 3 (heading 3): viết thường, in đậm, canh trái
- Văn bản (body text): ng, canh justified viết thườ
- Tên b ng, bi ểu, sơ đồ…: ết thường, in đậ vi m, canh gia phía trên bng,
biểu sơ đồ.
- Đơn vị tính: ng, in nghiêng, n m phía trên và bên viết thườ
phi c a b ng, bi u hay hình
- Ngu n: ng, in nghiêng, n i và bên trái viết thườ ằm phía dướ
ca bng, bi u hay hình
5. Cách dòng (line spacing): 1,5 lines
6. Cách đoạn (spacing)
- Before: 6 pt
- After: 6 pt
7. Định l (margin)
L trên (Top) : 2.5 cm
L i (Bottom) : 2.5 cm dướ
L trái (Left) : 3.0 cm
L i (Right) : 2.0 cm ph
Header 1.0 cm :
Footer : 1.0 cm
Định dạng trang in: canh đều 2 biên (Ch ế độ Justify: Crtl+J)
8. Đánh số trang:
- T t trang theo ki S t phần “nội dung chính”: đánh số th ểu 1, 2, 3… th
trang được đánh bên phả ối trang: trang 1 trang đ a Chương 1 và kếi cu u tiên c t thúc
là trang cu i cùng c ủa Chương 3
9. Đánh số các chương mục: nên đánh theo số ập (1, 2, 3, …), không đánh theo r
s La Mã (I, II, III, …) và chỉ đánh số ối đa 3 cấp theo qui đị t nh sau:
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH
Khi l p b ng, bi , hình sinh viên c ểu, đồ th ần lưu ý các điểm sau đây:
1. Phải đánh số theo t ng lo i và bao g m luôn s t c th ủa chương
Ví d: Hình 1.1, Hình 1.2, …
(Trong đó: số 1 đầ u tiên là s t c th ủa chương 1, số 1,2, ... tiếp theo là
s th t hình trong chương đó)
B ng 1.1, B ảng 1.2, …
(Trong đó: số 1 đầ u tiên là s t c th ủa chương 1, số 1,2, ... tiếp theo là
s th t bảng trong chương đó)
2. Phi có tên
Ví d: B ng 1.1: Doanh thu c a doanh nghi p: 2000 - 2010
3. Phải có đơn vị tính
Ví d: ĐVT: triệu đồng
4. Phi có ngun
Ví d Ngu n: Niêm giám th ng kê 2009): (
5. S c phân cách hàng ngàn b ng d u Ch m (.) phân cách d u th phải đượ
phân b ng d u ph y (,).
Ví d 1.007.845,25 :
6. S c canh ph i, không canh gi a và không canh trái phải đượ
7. S trong cùng m t b ng, bi i có cùng s ng s p phân. T ểu hay đồ th ph th c
là n u l y 2 s p phân thì toàn b s trong cùng m t b u ph i có 2 s p phân. ế th ảng đề th
8. Tiêu đề ca bng bi u ghi phía trên b ng, c a hình v ghi phía dưới hình.
9. Không nên để ảng, sơ đồ cũng như tên và nguồ ểu, đồ mt b n ca bng, bi nm
hai trang. C g cùng m ắng để t trang. Các b ng, hình v dài th để nhng trang
riêng nhưng phải tiếp theo ngay phn n c p t i b ng, hình v l u tiên ội dung đề ần đầ
10. Khi đề ập đế c n bng bi u, hình v phi nêu rõ s c a hình ho c b ng bi ểu đó.
Ví d : c nêu trong b “…đượ ảng 3.1” hoặc “hình 3.2”
QUY ĐỊNH V VI T T T
- Ch viết t t nh ng t , cm t c thu t ng ho được s d ng nhi u l n trong báo cáo.
- Không vi t t t nhế ng c m t dài, nh ng m ệnh đề; không viết tt nh ng c m t ít xu t
hin trong . chuyên đề
- N u c n vi t t t nh ng t , thuế ế t ngữ, tên cơ quan , tổ ức… thì đượ ch c viết tt sau ln
th nh t có kèm theo ch t t t trong ngo viế ặc đơn.
- N u báo cáo có nhi u t t t t (4 t ế viế tr lên) thì ph i có b ng danh m c các ch
viế ết tt (x p theo th t ABC) phần đầu báo cáo
QUI ĐỊNH V TRÍCH DN
Khi vi t bài, sinh viên s tham kh o t nhi u ngu n tài li u khác nhau. Có khi ế
tình, có khi c ý, sinh viên vi t l i m ế ột ý nào đó t sách, báo, vào bài viế t ca mình.
Nếu sinh viên không lưu ý đế ấn đề ẫn đúng cách thì sẽ rơi vào tình trạng đạ n v trích d d o
văn. Sau đây là hai trường hp ph biến nht mà sinh viên c t bài. ần lưu ý khi viế
1. Viết lại ý của một tác giả
Trong trường hp này, sinh viên dùng ý c a m ột người nào đó nhưng diễn đt li
bng l i c ủa mình. Khi đó, sinh viên chỉ năm xuấ cn trích dn tên tác gi t bn ngay
sau câu t diễn đạt.
Ví d :
… Bên cạnh đó, vấn đề t do hóa v n còn b h n ch ế đối v nh chới các đị ế tài chính
phi ngân hàng m c qui c a khu v c này phát tri n r t nhanh. Ngoài ra, v ấn đề
tham nhũng vẫ ấn đề ọng đển còn mt v nghiêm tr chính sách t do hóa ca chính ph
có th c hi n m t cách hi u qu (Tran, 2019 th ).
2. Chép lại ý của tác giả khác
Trong trường hp này, sinh viên chép toàn b (hay g ) ý c a m ần như toàn bộ t tác
gi ph khác thì sinh viên phải để ần chép đó trong dấ ặc kép “…” và ngay sau đó u ngo
phi ghi tên tác giả, năm xuất bn và trang chứa ý mà sinh viên đã chép.
Ví d :
“Ở ện tượ ạm phát đang diễn ra được coi như là s đòi hỏ Vit Nam hi ng l i bc
xúc c a vi u ch nh c c di u kinh t t l p tr t t kinh t m i, m t b ng ệc điề ện cơ cấ ế cũ, thiế ế
giá m i, thi t ch kinh t m ế ế ế ới tương thích nhm to nn móng vng chc cho s phát
tri n b n v ững theo hướ ầu hóa” (Nguyễng toàn c n, 2008).
Lưu ý: các trườ Tt c ng hp trích d n trong bài vi t ph c ghi chi ti m ế ải đượ ết c tài
liu tham kh o
Chi ti t v ế các trường h p trích d n:
+Nếu tài li u tham kh c vi t b ảo đượ ế i 2 tác gi thì trình bày h c a c 2 tác gi . Ví d :
Nguy n Tr n (1999) cho th y r t do ằng… hoặc …Bên cạnh đó, vấn đề
hóa…(Nguyễn và Trn, 1999).
+Nếu tài li u tham kh c vi t b i 3 tác gi ảo đượ ế tr lên thì trình bày như sau: Nguyễn
cng s (1999) cho th y r t n và ằng… hoặc …Bên cạnh đó, vấn đề do hóa…(Nguyễ
cng s , 1999).
QUI ĐỊNH VỀ CÁCH VIẾT TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lit các tài li i vi c s tham kh c hi tài ệu đã được ngườ ết th ảo để th ện đề
nghiên cu.
2. Tài li u tham kh ảo đượ ệt, Anh, Pháp, Đức xếp riêng theo tng ngôn ng (Vi c,
Nga, Trung, Nh t ...). Các tài li u b ng ti c ngoài ph i gi ngu ếng yên văn (không
phiên âm, không d ch)
3. Tài li u tham kh o là Ti ng Vi t: X ế ếp theo th t A,B, C c a tên tác gi
4. Tài li u tham kh o là ti c ngoài: X p theo th A,B,C c a h tác gi ếng nướ ế t
5. N u sách (báo) có 2 hay 3 tác gi , li t kê t t c tên c tế a t c tác gi .
6. N u sách (báo) có t 4 tác gi lên, li t kê tên m t tác gi và nh i khác ế tr ững ngườ
ghi chung là “các tác giả”.
Lưu ý: Chỉ viết h và tên tác gi không ghi h c hàm, h c v , ch c danh c a tác gi .
7. T t c các tài li u tham kh o ph c ghi t ải đượ heo đúng cấu trúc như sau:
- Sách:
H và tên tác gi t b n), (năm xuấ Tên sách, nhà xu t b ản, nơi xuất bn.
Ví d :
Nguy n Th y & Nguy n Th Thu Hi n (2010) , NXB Th Luật Ngân sách nhà nước
Thanh niên.
- T p chí
H tên tác gi t b , s t p chí, trang (tháng năm xu ản), “Tên bài báo”, Tên t p chí
ca bài báo.
Ví d :
Thành Long (Tháng 8/2012), “Trách nhiệm liên đới trong tr li tài sn bi
thường thi t h i ngoài h ợp đồng”, Pháp lu t & Dân Ch , S 245, tr. 29.
- Báo
H tên tác gi t b n), , trang c a bài (ngày tháng năm xu “Tên bài báo”, Tên báo
báo.
Ví d :
Văn Tứ (06/9/2012), “Tiề ụng đấ ủa nó”, n s d t vai trò lch s c Kinh t Sài ế
Gòn, tr.20.
- Bài báo trên Internet
H tên tác gi (ngày tháng năm xu ản), “Tên bài báo”, , đượt b Tên báo c
download (ho c truy c p) t ại đường link…, ngày download (hoặc truy cp).
Ví d :
Văn Giang (21/6/2012), “Kiện đòi nợ ội”, , đượ bo him h Tui tr Online c
download t a chại đị
http://tuoitre.vn/Chinh-tri- -hoi/497917/Kien-doi- -bao-hiem- -hoi.htmt vào ngày Xa no xa
22/7/2012.
Việt Nam được đánh g mộ ềm năng phát triểt trong nhng quc gia ti n trong
tương lai dự kiến t ng xu t khtr ẩu năm 2020 đạt 100 t usd (tuoitre, 2012)
| 1/7

Preview text:

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------------------------
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO MÔN HC KTVM
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO MÔN HỌC 1. Đối tượng: Sinh viên Đại học 2. Mục đích:
Việc làm báo cáo môn học nhằm mục đích, giúp sinh viên rèn luyện:
- Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp.
- Phương pháp và khả năng phân tích khoa học về các vấn đề thực tế trên cơ sở
vận dụng lý thuyết và tham khảo những tài liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được.
- Khả năng viết, biết cách tổng hợp và trình bày một nội dung khoa học. 3. Yêu cầu:
Báo cáo phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
3.1. Về hình thức:
Theo đúng hướng dẫn trình bày của khoa (phần sau). 3.2. Về nội dung: -
Bài báo cáo phải nêu rõ lý do chọn, mục tiêu nghiên cứu. -
Trình bày các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu -
Phân tích một cách cụ thể thực trạng vấn đề nghiên cứu. Chứng minh làm sáng tỏ
thực trạng vấn đề nghiên cứu bằng dữ liệu, số liệu thực tế, đồ thị, .... -
Qua phân tích thực trạng có thể rút ra các kết luận, đánh giá giữa lý thuyết với
thực trạng, từ đó đưa ra một số kiến nghị hoặc giải pháp cụ thể để giải quyết
những vấn đề đã đánh giá ở trên.
3.3. Về vấn đề đạo văn:
NGHIÊM CẤM sinh viên chép bài của người khác. Trong khi viết bài, sinh viên có
thể tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, sinh viên không được phép chép
bài của người khác mà không có trích dẫn đầy đủ về tên tác giả, tên tài liệu tham khảo, ...
theo quy định về mặt học thuật. Nếu phát hiện chuyên đề có sự sao chép từ 35% trở lên,
GVPT sẽ trừ điểm của nhóm đó tùy vào mức độ sao chép.
HƯỚNG DN TRÌNH BÀY THUYT TRÌNH
1. Công cụ trình bày: Sử dụng PowerPoint/Canva (hoặc phần mềm trình chiếu phù hợp) kế
hợp máy chiếu. Các Slide không nên đưa quá nhiều chữ, sử dụng phông chữ Arial hoặc
Times New Roman, cỡ chữ trong khoảng 24-30. Mỗi Slide chỉ nên có 6-8 dòng (tối đa 10 dòng).
2. Bài thuyết trình nên sinh động (chèn hình ảnh, video, màu sắc phù hợp) và có kèm theo
những dữ liệu để dẫn chứng
3. Yêu cầu về thời gian trình bày: 10-15 phút
4. Thời gian hỏi đáp: 10-15 phút
5. Ngoài việc thuyết trình, các nhóm phải chuẩn bị những kiến thức xoay quanh vấn đề
thuyết trình (cập nhật các tin tức liên quan nếu có) để có thể đưa ra những câu trả lời cho các câu hỏi của GVPT
6. Các nhóm trưởng gửi báo cáo + bài thuyết trình lên Elearning theo thời gian GVPT yêu cầu
(Đặt tên file: Lớp_Nhóm_Tên Nhóm Trưởng_MSSV Nhóm Trưởng_report
Lớp_Nhóm_Tên Nhóm Trưởng_MSSV Nhóm Trưởng_presentation)
7. Các nhóm lưu ý record lại phần thuyết trình của nhóm và gửi video cho lớp trưởng theo
thời gian GVPT yêu cầu. Lớp trưởng sẽ tổng hợp và gửi lại cho GVPT CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO
Bài báo cáo cuối cùng được sp xếp theo th t sau: 1. Trang bìa (theo mẫu)
2. Trang “Danh mục các từ viết tắt” (nếu có)
3. Trang “Mục lục” (nên sử dụng mục lục tự động)
4. Phần mở đầu (trang riêng)
5. Phần nội dung của báo cáo (t 16 đến 30 trang).
6. Phần kết luận (trang riêng)
7. Tài liệu tham khảo (trang riêng) LƯU Ý
1. Báo cáo phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, có đánh số trang,
đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. báo cáo phải được đóng thành quyển.
2. Trình bày phải kết hợp hài hòa giữa lập luận với số liệu, hình ảnh, bảng biểu minh họa cho sinh động.
3. Trang bìa chính: in trên giấy bìa cứng, không đánh số thứ tự trang bìa.
4. Mục lục: nên sử dụng mục lục tự độn g
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO
Khoa quy định mỗi bài báo cáo bao gồm những phần theo trình tự sau đây:
Phần Mở đầu (phần này tối đa 1 trang)
Lý do chọn đề tài nghiên cứu. Phần Nội dung CHƯƠNG 1
[CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ]
1.1. ...............................
1.1.1. ............................
1.1.2. ............................
1.2. ...............................
1.2.1..... .........................
1.2.2..............................
Trình bày các khái niệm, quan điểm khoa học về dựa
trên tài liệu thu thập từ sách, báo, tài liệu, tạp chí khoa học ….
CHƯƠNG 2
[THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU]
2.1. ................................
2.1.1. ............................
2.1.2. ............................
2.2. ............................... 2.2.1............. 2.2.2. ...........
SV phải trình bày các nội dung sau:
Trình bày (hoặc so sánh) và phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu (thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân) CHƯƠNG 3 G 3>
[GI Ý GII PHÁP V VẤN ĐỀ NGHIÊN CU]
3.1. ................................
3.1.1. ............................
3.1.2. ............................
3.2. ...............................
3.2.1. ...................................... 3.2.2......................
SV đề xut gii pháp (hoc khuyến ngh) nhm khc phc các hn chế, tn ti
phn thc trng, hoc tạo điều kiện để thc hin tt vấn đề nghiên cu,
hoc rút ra các bài hc kinh nghim t vấn đề nghiên cu Phần Kết luận
Có th viết kết luận đóng li vấn đề (tóm tt nhng gì báo cáo đã trình bày và
phân tích đánh giá)
TÀI LIU THAM KHO
Sinh viên lit kê các tài liu tham khảo đã sử dụng để làm bài (bt buc )
ĐỊNH DẠNG CHUYÊN ĐỀ 1. Khổ giấy : A4, 2. Kiểu chữ (font)
: Times New Roman, đánh Unicode 3. Cỡ chữ (font size):
- Tiêu đề cấp 1 (heading 1) : 16 (tên chương)
- Tiêu đề cấp 2 (heading 2) : 13
- Tiêu đề cấp 3 (heading 3) : 13 - Văn bản (body text) : 13
- Tên bảng, biểu, sơ đồ… : 13 - Nguồn, đơn vị tính : 11 4. Font style:
- Tiêu đề cấp 1 (heading 1): viết hoa, in đậm, canh giữa
- Tiêu đề cấp 2 (heading 2): viết thường, in đậm, canh trái
- Tiêu đề cấp 3 (heading 3): viết thường, in đậm, canh trái - Văn bản (body text):
viết thường, canh justified
- Tên bảng, biểu, sơ đồ…:
viết thường, in đậm, canh giữa phía trên bảng, biểu sơ đồ. - Đơn vị tính:
viết thường, in nghiêng, nằm phía trên và bên
phải của bảng, biểu hay hình - Nguồn:
viết thường, in nghiêng, nằm phía dưới và bên trái
của bảng, biểu hay hình
5. Cách dòng (line spacing): 1,5 lines 6. Cách đoạn (spacing) - Before: 6 pt - After: 6 pt 7. Định lề (margin) Lề trên (Top) : 2.5 cm
Lề dưới (Bottom) : 2.5 cm Lề trái (Left) : 3.0 cm Lề phải (Right) : 2.0 cm Header : 1.0 cm Footer : 1.0 cm
Định dạng trang in: canh đều 2 biên (Chế độ Justify: Crtl+J) 8. Đánh số trang:
- Từ phần “nội dung chính”: đánh số thứ tự trang theo kiểu 1, 2, 3… Số thứ tự
trang được đánh bên phải cuối trang: trang 1 là trang đầu tiên của Chương 1 và kết thúc
là trang cuối cùng của Chương 3
9. Đánh số các chương mục: nên đánh theo số ả rập (1, 2, 3, …), không đánh theo
số La Mã (I, II, III, …) và chỉ đánh số tối đa 3 cấp theo qui định sau:
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH
Khi lập bảng, biểu, đồ thị, hình sinh viên cần lưu ý các điểm sau đây:
1. Phải đánh số theo từng loại và bao gồm luôn số thứ tự của chương
Ví d: Hình 1.1, Hình 1.2, …
(Trong đó: số 1 đầu tiên là s th t của chương 1, số 1,2, ... tiếp theo là
s th t hình trong chương đó) Bảng 1.1, Bảng 1.2, …
(Trong đó: số 1 đầu tiên là s th t của chương 1, số 1,2, ... tiếp theo là
s th t bảng trong chương đó) 2. Phải có tên
Ví d: Bảng 1.1: Doanh thu của doanh nghiệp: 2000 - 2010
3. Phải có đơn vị tính
Ví d: ĐVT: triệu đồng 4. Phải có nguồn
Ví d: (Ngun: Niêm giám thng kê 2009)
5. Số phải được phân cách hàng ngàn bằng dấu Chấm (.) và phân cách dấu thậ
phân bằng dấu phẩy (,). Ví dụ: 1.007.845,25
6. Số phải được canh phải, không canh giữa và không canh trái
7. Số trong cùng một bảng, biểu hay đồ thị phải có cùng số lượng số thập phân. Tức
là nếu lấy 2 số thập phân thì toàn bộ số trong cùng một bảng đều phải có 2 số thập phân.
8. Tiêu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, của hình vẽ ghi phía dưới hình.
9. Không nên để một bảng, sơ đồ cũng như tên và nguồn của bảng, biểu, đồ nằm ở
hai trang. Cố gắng để cùng ở một trang. Các bảng, hình vẽ dài có thể để ở những trang
riêng nhưng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng, hình vẽ ở lần đầu tiên
10. Khi đề cập đến bảng biểu, hình vẽ phải nêu rõ số của hình hoặc bảng biểu đó.
Ví dụ: “…được nêu trong bảng 3.1” hoặc “hình 3.2”
QUY ĐỊNH V VIT TT
- Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong báo cáo.
- Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong chuyên đề.
- Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên cơ quan , tổ c ứ
h c… thì được viết tắt sau lần
thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
- Nếu báo cáo có nhiều từ viết tắt (4 từ trở lên) thì phải có bảng danh mục các chữ
viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo
QUI ĐỊNH V TRÍCH DN
Khi viết bài, sinh viên sẽ tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Có khi vô
tình, có khi cố ý, sinh viên viết lại một ý nào đó từ sách, báo, … vào bài viết của mình.
Nếu sinh viên không lưu ý đến vấn đề trích dẫn đúng cách thì sẽ dễ rơi vào tình trạng đạo
văn. Sau đây là hai trường hợp phổ biến nhất mà sinh viên cần lưu ý khi viết bài.
1. Viết lại ý của một tác giả
Trong trường hợp này, sinh viên dùng ý của một người nào đó nhưng diễn đạt lại
bằng lời của mình. Khi đó, sinh viên chỉ cần trích dẫn tên tác giả và năm xuất bản ngay sau câu tự diễn đạt. Ví d:
… Bên cạnh đó, vấn đề tự do hóa vẫn còn bị hạn chế đối với các định chế tài chính
phi ngân hàng mặc dù qui mô của khu vực này phát triển rất nhanh. Ngoài ra, vấn đề
tham nhũng vẫn còn là một vấn đề nghiêm trọng để chính sách tự do hóa của chính phủ
có thể thực hiện một cách hiệu quả (Tran, 2019).
2. Chép lại ý của tác giả khác
Trong trường hợp này, sinh viên chép toàn bộ (hay gần như toàn bộ) ý của một tác
giả khác thì sinh viên phải để phần chép đó trong dấu ngoặc kép “…” và ngay sau đó
phải ghi tên tác giả, năm xuất bản và trang chứa ý mà sinh viên đã chép. Ví d:
… “Ở Việt Nam hiện tượng lạm phát đang diễn ra được coi như là sự đòi hỏi bức
xúc của việc điều chỉnh cục diện cơ cấu kinh tế cũ, thiết lập trật tự kinh tế mới, mặt bằng
giá mới, thiết chế kinh tế mới tương thích nhằm tạo nền móng vững chắc cho sự phát
triển bền vững theo hướng toàn cầu hóa” (Nguyễn, 2008).
Lưu ý: Tất cả các trường hợp trích dẫn trong bài viết phải được ghi chi tiết ở mục tài liệu tham khảo
Chi tiết về các trường hợp trích dẫn:
+Nếu tài liệu tham khảo được viết bởi 2 tác giả thì trình bày họ của cả 2 tác giả. Ví dụ:
Nguyễn và Trần (1999) cho thấy rằng… hoặc …Bên cạnh đó, vấn đề tự do
hóa…(Nguyễn và Trần, 1999).
+Nếu tài liệu tham khảo được viết bởi 3 tác giả trở lên thì trình bày như sau: Nguyễn
và cộng sự (1999) cho thấy rằng… hoặc …Bên cạnh đó, vấn đề tự do hóa…(Nguyễn và cộng sự, 1999).
QUI ĐỊNH VỀ CÁCH VIẾT TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Liệt kê các tài liệu đã được người viết thực sự tham khảo để thực hiện đề tài nghiên cứu.
2. Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức,
Nga, Trung, Nhật ...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn (không phiên âm, không dịch)
3. Tài liệu tham khảo là Tiếng Việt: Xếp theo thứ tự A,B, C của tên tác giả
4. Tài liệu tham khảo là tiếng nước ngoài: Xếp theo thứ tự A,B,C của họ tác giả
5. Nếu sách (báo) có 2 hay 3 tác giả, liệt kê tất cả tên của tất cả tác giả.
6. Nếu sách (báo) có từ 4 tác giả trở lên, liệt kê tên một tác giả và những người khác
ghi chung là “các tác giả”.
Lưu ý: Chỉ viết h và tên tác gi không ghi hc hàm, hc v, chc danh ca tác gi.
7. Tất cả các tài liệu tham khảo phải được ghi theo đúng cấu trúc như sau: - Sách:
Họ và tên tác giả (năm xuất bản), Tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản. Ví d:
Nguyễn Thị Thủy & Nguyễn Thị Thu Hiền (2010) Luật Ngân sách nhà nước, NXB Thanh niên. - Tạp chí
Họ và tên tác giả (tháng năm xuất bản), “Tên bài báo”, Tên tp chí, số tạp chí, trang của bài báo. Ví d:
Vũ Thành Long (Tháng 8/2012), “Trách nhiệm liên đới trong trả lại tài sản và bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng”, Pháp lut & Dân Ch, Số 245, tr. 29. - Báo
Họ và tên tác giả (ngày tháng năm xuất bản), “Tên bài báo”, Tên báo, trang của bài báo. Ví d:
Lê Văn Tứ (06/9/2012), “Tiền sử dụng đất và vai trò lịch sử của nó”, Kinh tế Sài Gòn, tr.20. - Bài báo trên Internet
Họ và tên tác giả (ngày tháng năm xuất bản), “Tên bài báo”, Tên báo, được
download (hoặc truy cập) tại đường link…, ngày download (hoặc truy cập). Ví d:
Văn Giang (21/6/2012), “Kiện đòi nợ bảo hiểm xã hội”, Tui tr Online, được download tại địa chỉ
http://tuoitre.vn/Chinh-tri-X - a hoi/497917/Kien-doi-n -
o bao-hiem-xa-hoi.htmt vào ngày 22/7/2012.
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tiềm năng phát triển trong
tương lai dự kiến tỷ trọng xuất khẩu năm 2020 đạt 100 tỷ usd (tuoitre, 2012)