Juran được coi là một trong các nhà thiết kế chính của cuộc cách mạng chất lượng ở Nhật Bảnmôn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tiếp đến là thiết kế qui trình. Thiết kế phải chứng minh được khảnăng sản xuất ra sản phẩm trong các điều kiện hoạt động vẫn cụ thể. Cuối cùng, qui trình được chuyển cho người vận hành bằng cách kéo họ tham gia vào việc lập kế hoạch và đào ạo họ đầy đủ.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Juran được coi là một trong các nhà thiết kế chính của cuộc cách mạng chất lượng ở Nhật Bảnmôn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tiếp đến là thiết kế qui trình. Thiết kế phải chứng minh được khảnăng sản xuất ra sản phẩm trong các điều kiện hoạt động vẫn cụ thể. Cuối cùng, qui trình được chuyển cho người vận hành bằng cách kéo họ tham gia vào việc lập kế hoạch và đào ạo họ đầy đủ.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
1
Joseph Juran
Juran được coi là một trong các nhà thiết kế chính của cuộc cách mạng chất
lượng ở Nhật Bản. Sau khu tốt nghiệp kỹ sư năm 1924, Juran đã làm việc cho
Western Electric Hawthome Work, đảm nhận chức năng kiểm tra. Năm 1951, ông
xuất bản quyển sách “ Sổ tay quản trị chất lượng”. Năm 1979, ông đã thành lập Viện
Juran ở Nhật Bản.
Juran trình bày cách tiếp cận của ông đối với chất lượng dưới dạng Thuyết tam
luận chất lượng. Ông đã chỉ ra rằng quản trị chất lượng liên quan tới ba quy trình cơ
bản:
- Lập kế hoạch chất lượng.
- Kiểm soát chất lượng.
- Cải tiến chất lượng.
- K hoch ha cht lng (Quality Planning): Theo Juran, trước hết là
phải nhận dạng khách hàng, khách hàng là bất kì một ngưi nào tác động lên qui
trình.
Khách hàng bao gm cả khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài.
Sau khi xác định được nhu cu khách hàng, điu cn thiết là phải tạo ra được hàng
ha và dịch v để đáp ứng các nhu cu đ và hình thành nên các mc tiêu chất lượng
với chi phí c thể thấp nhất.
Tiếp đến là thiết kế qui trình. Thiết kế phải chứng minh được khả năng sản xuất
ra sản phm trong các điu kiện hoạt động vn c thể. Cuối cng, qui trình được
chuyển cho ngưi vận hành bằng cách ko h tham gia vào việc lập kế hoạch và đào
tạo h đy đủ.
- Kiểm soát cht lng (Quality Control): quản lí chất lượng được nhằm
vào các yếu tố cơ bản cn được quản lí. Các yếu tố này cn phải được nhận ra. Các
biện pháp và phương pháp đ cn phải được xác định.
Các tiêu chun thc hiện cn phải được thiết lập, khi thc hiện thc tế đo và
được so sánh với các tiêu chun, thì s khác biệt cn được xem xt. Juran đã ủng hộ
việc quản lí chất lượng phải được giao cho cấp thấp nhất và nếu c th, n c thể cho
nhng ngưi công nhn chịu trách nhiệm thc thi nhiệm v.
lOMoARcPSD| 47708777
2
Điu này c ngha là nên c s đào tạo rộng rãi trong việc thu thập số liệu và
các k năng giải quyết vấn đ.
- Ci tin cht lng (Quality Improvement): được thc hiện tiếp theo
bằng cách chứng minh s cn thiết phải cải tiến chất lượng và thiết lập các d án cải
tiến c thể.
Các nhm chất lượng c thể cn phải được thành lập để hướng dn d án phát
hiện ra nguyên nhn, đưa ra giải pháp khc phc trong điu kiện hoạt động c thể.
Cuối cng là cơ chế quản lí qui trình mới, duy trì và phát triển thành quả.
Lập k hoch cht lng Kiểm soát cht lng Ci tin cht lng
Thiết lập các mc
tiêu chất lượng.
Xác định khách
hàng là ai.
Xác định các nhu
cu của khách
hàng.
Phát triển các đặc
tính của sản phm
đáp ứng nhu cu
khách hàng.
Phát triển các quy
trình c thể sản
xuất sản phm c
các đặc tính mong
muốn.
Thiết lập các kiểm
soát quy trình;
chuyển giao các
kế hoạch sản xuất
tới bộ phận thc
hiện.
Đánh giá hiệu quả
của quy trình hiện
tại.
So sánh hiệu quả
hiện tại với mc
tiêu chất lượng.
Đưa ra các hành
động cn thiết để
lấp đy khoảng
cách gia mc
tiêu chất lượng
với hiệu quả hiện
tại.
Xác nhận nhu cu
cải tiến.
Thiết lập cơ sở hạ
tng cn thiết cho
việc cải tiến.
Xác định các d án
cải tiến.
Xy dng các
nhm d án.
Cung cấp cho các
nhm ngun tài
nguyên, đào tạo, để
từ đ h: Chn
đoán các nguyên
nhn; Đưa ra các
d định sửa cha,
cải tiến.
Thiết lập các kiểm
soát cn thiết để lưu
gi kết quả.
Chi phí phù hp:
Chi phí đánh giá
Chi phí phòng ngừa
lOMoARcPSD| 47708777
3
- Chi phí kiểm tra vật liệu mua vào. - Chi phí hoạch định chất lượng.
- Chi phí thử nghiệm. - Chi phí kiểm soát quá trình.
- Chi phí phòng thí nghiệm đo lưng, sửa - Chi phí thiết kế và phát triển để đảm
cha thiết bị đo khác. bảo chất lượng.
- Chi phí thanh tra. - Chi phí đào tạo và phát triển lao - Chi phí kiểm tra sản
phm. động.
- Chi kiểm tra lao động. - Chi phí thm tra thiết kế sản phm.
- Chi phí thiết lập cho kiểm tra và thanh - Chi phí phát triển và hỗ trợ hệ thống tra.
chất lượng.
Chi phí không phù hp:
Chi phí sai hỏng bên trong Chi phí sai hỏng bên ngoài -Chi phí phế
liệu do đảm bảo chất - Chi phí sửa cha sản phm hỏng.
lượng gy ra. - Chi phí xử khiếu nại, bảo hành,
- Chi phí làm lại sản phm. thay thế sản phm do sản phm hỏng.
- Thứ phm. - Chi phí liên quan đến kiện tng.
- Chi phí cho phn tích sai hỏng. - Chi phí xã hội hay chi phí môi trưng.
Mối quan hệ giữa 3 quy trình đc chỉ ra trong:
Thuyết tam luận chất lượng - 1993: Juran đã đưa ra khái niệm “chi phí chất
lượng” – chi phí ph hợp (chi phí đánh giá và chi phí phòng ngừa) tăng lên thì tỷ lệ
lỗi sẽ giảm xuống và chi phí sai hỏng cũng giảm xuống. Là ngưi c khả năng hiểu
được tác động của các chính sách khi tính toán bằng đng USD, s đánh đổi dn tới
mức độ ph hợp cao từ 50% - 80% trong tổng số chi phí cũng ni lên rằng các công
ty hoạt động như vậy là không tốt. Phát hiện này cũng ni lên rằng lỗi zero không
phải là một mc tiêu thc tế.
lOMoARcPSD| 47708777
4
So sánh sự giống và khác nhau của mô hình chi phí cht lng truyền
Giống nhau: Đu là thể hiện mối quan hệ gia các nhm chi phí.
Khác nhau:
- Mô hình chi p chất lượng truyn thống: mang tính lý, ph hợp trong
môi tưng sản xuất kinh doanh tnh với mt mô hình sản xuất cố định
theo thi gian. Được xy dng trên môi trưng sản xuất tnh, nhấn
mạnh vào quy luật đánh đôi gia chi phí ph hợp và chi phí không ph
hợp.
- Mô hình chất lượng hiện đại: phản ánh hiệu ứng của đưng cong kinh
nghiệm. Da trên s thay đổi trong sản xuất và công nghệ để chỉ ra rằng
một số chi ph ph hợp cn được duy trì để phc v cho cải tiến chất
lượng.
thống và hiện đi:
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Joseph Juran
Juran được coi là một trong các nhà thiết kế chính của cuộc cách mạng chất
lượng ở Nhật Bản. Sau khu tốt nghiệp kỹ sư năm 1924, Juran đã làm việc cho
Western Electric Hawthome Work, đảm nhận chức năng kiểm tra. Năm 1951, ông
xuất bản quyển sách “ Sổ tay quản trị chất lượng”. Năm 1979, ông đã thành lập Viện Juran ở Nhật Bản.
Juran trình bày cách tiếp cận của ông đối với chất lượng dưới dạng Thuyết tam
luận chất lượng. Ông đã chỉ ra rằng quản trị chất lượng liên quan tới ba quy trình cơ bản: -
Lập kế hoạch chất lượng. - Kiểm soát chất lượng. - Cải tiến chất lượng. -
Kế hoạch hóa chất lượng (Quality Planning): Theo Juran, trước hết là
phải nhận dạng khách hàng, khách hàng là bất kì một người nào tác động lên qui trình.
Khách hàng bao gồm cả khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài.
Sau khi xác định được nhu cầu khách hàng, điều cần thiết là phải tạo ra được hàng
hóa và dịch vụ để đáp ứng các nhu cầu đó và hình thành nên các mục tiêu chất lượng
với chi phí có thể thấp nhất.
Tiếp đến là thiết kế qui trình. Thiết kế phải chứng minh được khả năng sản xuất
ra sản phẩm trong các điều kiện hoạt động vẫn cụ thể. Cuối cùng, qui trình được
chuyển cho người vận hành bằng cách kéo họ tham gia vào việc lập kế hoạch và đào tạo họ đầy đủ. -
Kiểm soát chất lượng (Quality Control): quản lí chất lượng được nhằm
vào các yếu tố cơ bản cần được quản lí. Các yếu tố này cần phải được nhận ra. Các
biện pháp và phương pháp đó cần phải được xác định.
Các tiêu chuẩn thực hiện cần phải được thiết lập, khi thực hiện thực tế đo và
được so sánh với các tiêu chuẩn, thì sự khác biệt cần được xem xét. Juran đã ủng hộ
việc quản lí chất lượng phải được giao cho cấp thấp nhất và nếu có thẻ, nó có thể cho
những người công nhân chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ. 1 lOMoAR cPSD| 47708777
Điều này có nghĩa là nên có sự đào tạo rộng rãi trong việc thu thập số liệu và
các kĩ năng giải quyết vấn đề. -
Cải tiến chất lượng (Quality Improvement): được thực hiện tiếp theo
bằng cách chứng minh sự cần thiết phải cải tiến chất lượng và thiết lập các dự án cải tiến cụ thể.
Các nhóm chất lượng cụ thể cần phải được thành lập để hướng dẫn dự án phát
hiện ra nguyên nhân, đưa ra giải pháp khắc phục trong điều kiện hoạt động cụ thể.
Cuối cùng là cơ chế quản lí qui trình mới, duy trì và phát triển thành quả.
Lập kế hoạch chất lượng Kiểm soát chất lượng Cải tiến chất lượng • Thiết lập các mục chuyển giao các • Thiết lập cơ sở hạ tiêu chất lượng. kế hoạch sản xuất tầng cần thiết cho tới bộ phận thực việc cải tiến. • Xác định khách hiện. hàng là ai. • Xác định các dự án • Đánh giá hiệu quả cải tiến. • Xác định các nhu của quy trình hiện cầu của khách tại. • Xây dựng các hàng. nhóm dự án. • So sánh hiệu quả • Phát triển các đặc hiện tại với mục • Cung cấp cho các tính của sản phẩm tiêu chất lượng. nhóm nguồn tài đáp ứng nhu cầu nguyên, đào tạo, để khách hàng. • Đưa ra các hành từ đó họ: Chẩn động cần thiết để đoán các nguyên • Phát triển các quy lấp đầy khoảng nhân; Đưa ra các trình có thể sản cách giữa mục dự định sửa chữa, xuất sản phẩm có tiêu chất lượng cải tiến. các đặc tính mong với hiệu quả hiện muốn. tại. • Thiết lập các kiểm
soát cần thiết để lưu • • Thiết lập các kiểm Xác nhận nhu cầu giữ kết quả. soát quy trình; cải tiến. • Chi phí phù hợp: Chi phí đánh giá Chi phí phòng ngừa 2 lOMoAR cPSD| 47708777
- Chi phí kiểm tra vật liệu mua vào. - Chi phí hoạch định chất lượng. - Chi phí thử nghiệm.
- Chi phí kiểm soát quá trình.
- Chi phí phòng thí nghiệm đo lường, sửa
- Chi phí thiết kế và phát triển để đảm
chữa thiết bị đo khác. bảo chất lượng. - Chi phí thanh tra.
- Chi phí đào tạo và phát triển lao - Chi phí kiểm tra sản phẩm. động.
- Chi kiểm tra lao động. - Chi phí thẩm tra thiết kế sản phẩm.
- Chi phí thiết lập cho kiểm tra và thanh - Chi phí phát triển và hỗ trợ hệ thống tra. chất lượng.
Chi phí không phù hợp:
Chi phí sai hỏng bên trong
Chi phí sai hỏng bên ngoài -Chi phí phế liệu do đảm bảo chất
- Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng. lượng gây ra.
- Chi phí xử lý khiếu nại, bảo hành,
- Chi phí làm lại sản phẩm.
thay thế sản phẩm do sản phẩm hỏng. - Thứ phẩm.
- Chi phí liên quan đến kiện tụng.
- Chi phí cho phân tích sai hỏng.
- Chi phí xã hội hay chi phí môi trường.
Mối quan hệ giữa 3 quy trình được chỉ ra trong:
Thuyết tam luận chất lượng - 1993: Juran đã đưa ra khái niệm “chi phí chất
lượng” – chi phí phù hợp (chi phí đánh giá và chi phí phòng ngừa) tăng lên thì tỷ lệ
lỗi sẽ giảm xuống và chi phí sai hỏng cũng giảm xuống. Là người có khả năng hiểu
được tác động của các chính sách khi tính toán bằng đồng USD, sự đánh đổi dẫn tới
mức độ phù hợp cao từ 50% - 80% trong tổng số chi phí cũng nói lên rằng các công
ty hoạt động như vậy là không tốt. Phát hiện này cũng nói lên rằng lỗi zero không
phải là một mục tiêu thực tế. 3 lOMoAR cPSD| 47708777
So sánh sự giống và khác nhau của mô hình chi phí chất lượng truyền
thống và hiện đại:
Giống nhau: Đều là thể hiện mối quan hệ giữa các nhóm chi phí. Khác nhau:
- Mô hình chi phí chất lượng truyền thống: mang tính lý, phù hợp trong
môi tường sản xuất kinh doanh tĩnh với một mô hình sản xuất cố định
theo thời gian. Được xây dựng trên môi trường sản xuất tĩnh, nhấn
mạnh vào quy luật đánh đôi giữa chi phí phù hợp và chi phí không phù hợp.
- Mô hình chất lượng hiện đại: phản ánh hiệu ứng của đường cong kinh
nghiệm. Dựa trên sự thay đổi trong sản xuất và công nghệ để chỉ ra rằng
một số chi phù phù hợp cần được duy trì để phục vụ cho cải tiến chất lượng. 4