



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 
KHOA KINH TẾ - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH   
ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP 
ĐỀ TÀI : COUPLE BOUTIQUE    Tên học phần  : Đề án Khởi Nghiệp    Giảng viên hướng dẫn  : Mai Thị Thảo Chi    Họ và tên  : Lê Viết Nam Anh       Võ Thị Trúc    Lớp  : 21QT2 
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 5 năm 2024        MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4 
I. NGÀNH, CỬA HÀNG VÀ SẢN PHẨM:.................................................................6 
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp:................................................................................6 
1.2 Các sản phẩm...........................................................................................................6 
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng:.....................................................................6 
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.....................................................7 
2.1 Khách hàng mục tiêu.............................................................................................7 
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng.........................................................................7 
2.3 Xu hướng hiện nay:..................................................................................................8  2. 
4.Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................9 
2.5 Thị phần và doanh số dự kiến:.................................................................................9 
III.NHÓM QUẢN LÝ.................................................................................................10 
3.1 Cơ cấu tổ chức:...............................................................................................10 
3.2 Trả công quản lý và sở hữu.............................................................................11 
3.3 Trả công nhân viên :....................................................................................11 
IV.KẾ HOẠCH MARKETING...................................................................................12 
4.1. Mô hình quán........................................................................................................12 
4.2 Sản phẩm........................................................................................................12 
4.3 Cơ sở vật chất:...............................................................................................13 
4.4 Giá :...........................................................................................................13 
4.5 Phân phối :...................................................................................................14 
4.6 Truyền thông..................................................................................................15 
4.7 Sản phẩm mẫu................................................................................................16 
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT............................................................17 
5.1 Công nghệ.................................................................................................17 
5.2 Quy trình.......................................................................................................17 
5.3 Đầu vào......................................................................................................17 
5.4 Đầu ra..........................................................................................................17 
5.5 Các vấn đề về quy định và pháp luật........................................................18 
VI. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP.....................................................18     
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng.........................................................18 
6.2 Chi phí cố định biến đổi:................................................................................19 
6.3 Dự toán báo cáo thu nhập..........................................................................20 
6.4 Thời gian doanh thu hoà vốn.....................................................................20 
VII.CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ RỦI RO............................................................21 
VIII.KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.................................................................................21 
8.1 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Couple Boutique :.........................................21 
8.2 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :...............................................23 \ 
IX.KẾ HOẠCH KHAI THÁC VỐN...........................................................................24 
9.1 Vốn đầu tư hiện tại:.....................................................................................24 
9.2 Số vốn hiện tại còn thiếu:.............................................................................25        LỜI MỞ ĐẦU 
Ngày nay, nền kinh tế của đất nước đang phát triển rất nhanh, thu nhập của người 
dân đã được nâng cao rất nhiều. Cùng với quá trình đó, nhu cầu của đại bộ phận người 
dân đã được nâng cao.Những năm trước đây, chúng ta mới chỉ có ước mơ là "ăn no mặc 
ấm" thì bây giờ mọi chuyện đã thay đổi.Mọi người đều có một cách suy nghĩ là "ăn ngon 
mặc đẹp". Đó cũng chính là một mục tiêu mà cuộc sống hiện đại mang lại. Trong đại bộ 
phận những người này thì tầng lớp thanh niên chiếm một tỉ lệ đáng kể. Những người này 
đến với thời trang với một mong muốn rất chính đáng đó là làm đẹp cho bản thân và thể 
hiện sự tôn trọng đối với người khác.Mặt khác như chúng ta biết thì tầng lớp thanh niên 
còn được biết đến là lứa tuổi mà lúc tình yêu thăng hoa.Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng 
muốn khi xuất hiện trước đám đông hay với một nửa tình yêu của mình thì mọi người 
nhận ra một cách nhanh nhất và để lại ấn tượng nhiều nhất mà theo chúng tôi thì thời 
trang là một yếu tố có thể làm được điều đó. Giả sử, lúc xuất hiện trước đám đông, hai 
bạn khoác trên mình những bộ quần áo được thiết kế, phối màu và cả những họa tiết phù 
hợp và bổ sung cho nhau tạo thành một tổng thể làm cho người đối diện biết được răng 
hai người thực sự thuộc về nhau. Đó chính là lúc thời trang thay bạn nói lên tất cả. Từ 
những suy nghĩ trên chúng tôi đã nảy ra ý tưởng kinh doanh về thời trang đôi (dành cho 
những người yêu nhau). Do đó công việc chính của chúng tôi bây giờ là làm sao để có 
được sự ủng hộ của khách hàng và điều này chính là mục đích cần đạt được của dự án. 
Với sự tăng lên về nhu cầu như thế này thì khách hàng bây giờ có một trình độ thấm mỹ 
rất cao.Ngoài ra sự xuất hiện của nhiều cửa hàng đã tạo nên một sức ép khá lớn cho sự 
thành công của dự án mà chúng tôi đã vạch ra. Nhưng không phải vì thế mà chúng tôi bỏ 
cuộc. Trong suy nghĩ với tư cách là người chủ dự án thì chúng tôi luôn mang trong mình 
một tinh thần rất cao nhằm đem đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất. Mặt hàng thời 
trang là một trong những mặt hàng có sự thay đổi nhanh của thị hiếu khách hàng. Nó 
không chỉ mang lại những khó khăn và thách thức mà còn là yếu tố có thể tạo nên lợi thế 
so sánh của cửa hàng chúng tôi. Vì thế mà đây cũng là một trong những yếu tố sẽ được 
chúng tôi khai thác triệt để. Nhận thức được rằng là một cửa hàng mới xuất hiện trên thị 
trường nên chúng tôi ý thức được rằng mình cần phải có một cái gì đó là của riêng mình 
thì khách hàng mới sẽ đến với mình và ủng hộ mình một cách nhiệt tình nhất. Do đó đòi 
hỏi chúng tôi phải tạo ra sự khác biệt hoá trong tất cả mọi lĩnh vực từ chất lượng đến     
phong cách phục vụ và cả cách bố trí cửa hàng. Những điều này sẽ được chúng tôi đề cập 
kĩ trong những phần sau của dự án. Bây giờ chúng tôi muốn giới thiệu vài nét sơ lược về  cửa hàng chúng tôi:       
I. NGÀNH, CỬA HÀNG VÀ SẢN PHẨM: 
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp: 
Tên cửa hàng: Couple Boutique 
Lĩnh vực kinh doanh: Thời trang 
Mô hình doanh nghiệp: Cửa hàng nhỏ  1.2 Các sản phẩm  
Sản phẩm kinh doanh: Quần áo đôi và các sản phẩm thời trang đôi khác kèm 
theo như: mũ, vòng tay, vòng cổ, ví da.. 
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng: 
Phát triển và mở rộng sản phẩm  
-Định giá thâm nhập thị trường 
Định giá thâm nhập thị trường (tiếng Anh: Penetration Pricing) nhóm sử dụng khi 
shop chuẩn bị tung ra thị trường một sản phẩm mới, theo đó giá sản phẩm này sẽ định 
thấp hơn so với mức giá phổ biến trên thị trường ở thời điểm hiện tại. Mục đích của việc 
sử dụng chiến lược này chính là khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng mở rộng 
thị trường, tăng mức độ tiêu thụ sản phẩm.  -Tăng cường quảng cáo 
Sự gia tăng mạnh mẽ trong việc quảng bá một sản phẩm (hoặc dịch vụ) có thể dẫn 
đến những kết quả đáng kể. 
Quảng cáo có thể là một công cụ tuyệt vời để tăng nhận thức về thương hiệu. 
Nhóm sử dụng dịch vụ chạy quảng cáo facebook để tiếp cận nhiều hơn đến khách hàng  mục tiêu 
Sự dụng thêm 1 số công cụ khác như :Phát tờ rơi, Thuê review sản phẩm , Biển  quảng cáo 
-Mở rộng kênh phân phối 
Số lượng, chất lượng, loại hình kênh phân phối ngày càng đa dạng và thay đổi 
không ngừng để đáp ứng nhu cầu của người mua hàng. Việc thấu hiểu và tăng cường các 
kênh phân phối sẽ giúp doanh nghiệp có được chiến lược phát triển phù hợp để “đẩy” 
hàng về tay người tiêu dùng một cách tốt nhất. 
-Kênh tiêu dùng trực tiếp 
Kênh phân phối chỉ gồm 2 thành phần là nhà sản xuất và người tiêu dùng.     
Nhà sản xuất bán sản phẩm của mình trực tiếp đến người dùng cuối cùng. 
Kênh phân phối hỗn hợp là kênh phân phối kết hợp giữa kênh trực tiếp và kênh 
truyền thống để tạo ra một hệ thống phân phối đa dạng thống nhất, tăng tối đa các điểm 
tiếp xúc với khách hàng. Bán trên các sàn thương mai điện tử 
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG. 
2.1 Khách hàng mục tiêu   Khách hàng mục tiêu 
Là các cặp đôi đang yêu  nhau  Độ tuổi  Từ 17-30 tuổi  Giới tính  Nam , nữ  Thu nhập  Từ 3 triệu – 15 triệu  /tháng  Nơi sinh sống 
Địa bàn Đà Nẵng và các  tỉnh lân cận 
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng  
Quy mô thị trường offline : 
Do đặc điểm của cửa hàng là kinh doanh thời trang đôi nên thị trường mục tiêu 
chính là đối tượng thanh niên trong độ tuổi từ 15-30 tuổi. Đây là một bộ phận lớn trong 
cơ cấu dân số nên nó tạo ra một cơ hội lớn cho cửa hàng. Hiện nay Đà Nẵng là thành phố 
có quy mô dân số sống tại khu vực thành thị lớn của nước ta. Theo như thông tin được 
cập nhật mới nhất thì tính đến tháng 9/2022, thì dân số thành phố Đà Nẵng đạt khoảng 
1.188.374 người. Trong đó tỷ lệ từ 15-30 tuổi chiếm khoảng 30% ,như vậy lượng thanh 
niên trên toàn thành phố Đà Nẵnng là khoảng 311.923 người. Ngoài ra một lượng lớn đối 
tượng nằm trong thị trường mục tiêu của cửa hàng mà không được tính toán trong thống 
kê đó chính là sinh viên. Là nơi tập trung nhiều trường đại học nên bộ phận này chiếm tỷ 
lệ đáng kể. chúng ta cũng có thể ước lượng một cách tương đối khá chính xác về bộ phận 
này qua số liệu của các trường đại học. Và sau khi tổng kết số liệu về tất cả những ai có 
thể là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp thì chúng tôi xác định có khoảng gần 3500 
khách hàng có thể là bộ phận mà cửa hàng phục vụ. 
Quy mô thị trường online :     
Năm 2023, số lượng người tiêu dùng Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến nay 
đã tăng lên đến 61 triệu người, chiếm tỷ lệ 77,61% so với tổng số người dân sử dụng 
Internet ở nước ta. Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của mỗi người đạt mức 336 USD. 
Bên cạnh đó, theo thống kê mới nhất của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, số lượng 
người ưa thích lựa chọn mua sắm qua mạng chiếm tỷ trọng tới 50%, chỉ có 30% số người 
mua hàng vẫn ưa thích kênh mua sắm truyền thống. 
Đặc biệt, có đến 91% người tiêu dùng trực tuyến sử dụng điện thoại di động đặt 
hàng, số lượng người sử dụng máy tính để bàn hay laptop làm công cụ chỉ còn 18% trong 
năm 2023. Những số liệu này cho thấy xu hướng sử dụng các app mua hàng trực tuyến 
trên điện thoại di động đang trở nên vô cùng phổ biến. 
Về ngành hàng, các mặt hàng hiện được lựa chọn mua sắm online nhiều nhất chủ 
yếu vẫn là quần áo, giày dép và mỹ phẩm với 63% tỷ lệ người dùng trực tuyến tham gia  mua sắm 
Những loại sản phẩm của cửa hàng phục vụ cho khách hàng có thể được phần  thành hai loại chính:  Quần áo đôi 
 Phụ kiện thời trang đôi 
2.3 Xu hướng hiện nay: 
 Couple Boutique cho rằng quần áo đôi không đơn thuần là trang phục hàng ngày 
mà còn là công cụ để thể hiên ṭ ình yêu với đối phương cho những người xung quanh 
thấy. Măc đ ̣ ồ đôi là cách thể hiên ṭ ình cảm môt c ̣ ách công khai.. Khi yêu nhau, hầu hết 
mọi người đều muốn được thể hiện tình yêu của mình. Lựa chọn thời trang, nói rõ hơn là 
diện đồ đôi trở thành một trong những lựa chọn yêu thích của nhiều cặp đôi hiện nay. Các 
cặp yêu nhau thường thích mặc đồ tương đồng nhau để thể hiện tình yêu gắn bó, bền  chặt. 
Xu hướng thời trang của các cặp đôi hiện nay : 
Về màu sắc: các tone màu pastel sẽ trở thành màu chủ đạo, tạo nên không khí nhẹ 
nhàng và tràn ngập sức sống trong thế giới thời trang. Một sự kết hợp tinh tế giữa hồng 
phấn, xanh và vàng nhạt có thể làm nổi bật vẻ đẹp tinh tế và thanh lịch. Về chất liệu : 
Hướng tới phong cách thời trang bền vững sử dụng những chất liệu có tính bền bỉ, khả 
năng tái chế cao và thân thiện với môi trường. Sự quan tâm ngày càng tăng của người     
dùng về thời trang bền vững sẽ thúc đẩy việc sử dụng các chất liệu xanh như cotton hữu 
cơ, len, hay lụa tự nhiên. Những chất liệu này không chỉ tạo ra sự thoải mái khi mặc, mà 
còn giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường.   Kiểu dáng : 
 Các set đồ gồm: Váy cho bạn nữ và áo phông hoặc áo polo cho bạn nam 
 Áo phông, áo polo có thể in hình, in tên  Áo khoác, áo hoodie 
Phụ kiện như mũ, túi, vòng tay... 
Về thiết kế: Hiện nay các cặp đôi thường lựa chọn các kiểu trang phục theo phong 
cách basic, họa tiết đơn giản có thể mix với nhiều đồ khác nhau. 
2.4.Đối thủ cạnh tranh  Tiêu chí 
Doanh nghiệp Shop đồ đôi  Tee Couple  Couple TX  Couple   HQ couple  Boutique  Sự đa dạng  Đa dạng  Đa dạng 
Không đa dạng Không đa dạng  của các mặt  hàng  Giá cả  Trung bình  Cao  Trung bình  Cao 
Chất lượng sản Chất lượng  Chất lượng  Không đảm  Chất lượng  phẩm  bảo  Dịch vụ khách Tốt  Tốt  Tốt  Tốt  hàng  Cập nhật xu 
Luôn cập nhật Không đảm  Không đảm  Không đảm  hướng thời  bảo  bảo  bảo  trang 
2.5  Thị phần và doanh số dự kiến:  
Nhu cầu đặc thù của thị trường 
Nhu cầu đặc thù của thị trường      Kênh phân phối 
 Phân phối trực tiếp (cửa hàng bán lẻ bán 
sản phẩm trực tiếp đến tay khách hàng và 
bán trực tuyến trên fanpage và tiktok shop  của cửa hàng) 
Mục tiêu kế hoạch vào năm thứ 1:  1 ngay dự kiến sẽ có:   
 + 10 người đến và trải nghiệm sản phẩm 
và có 3 người mua thì doanh thu 1 ngày sẽ 
từ 300.000 đ đến 1.000.000 đ. (bán off) 
+ Doanh thu bán onl sẽ chiếm nhiều hơn sẽ 
từ 5 đến 15 người mua. doanh thu có thể từ 
1 triệu đến 2 triệu / ngày 
Tổng doanh thu tháng sẽ là 39.000.000đ  – 60. 000.000 đ 
Các hoạt động dự kiến để thực hiện mục Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm,  tiêu: 
Chất lượng phục vụ , ra thêm các mẫu sản 
phẩm độc đáo, quảng cáo để nhiều khách  hàng biết đến hơn  III.NHÓM QUẢN LÝ 
3.1 Cơ cấu tổ chức: 
Cơ cấu tổ chức của cửa hàng được thực hiện tương đối đơn giản, bởi vì cửa hàng 
chỉ thực hiện công việc buôn bán bình thường nên lựa chọn mô hình này để giảm thiểu 
chi phí. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:       
Vai trò của các thành viên trong cơ cấu tổ chức: 
Quản lí cửa hàng(Trúc): 
Lập kế hoạch kinh doanh , lãnh đạo và giải quyết những vấn đề của các nhân viên 
bên dưới,là người cung cấp thông tin thị trường, khách hàng cho các bộ phận khác có thể 
tìm hoặc chọn những sản phẩm sẽ mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, trực tiếp kiểm 
và tính toán kinh tế cho doanh nghiệp và quyết định những hướng đi có lợi cho doanh  nghiệp. 
Nhân viên Sale(Nam Anh) : 
Chịu trách nhiệm về chăm sóc, tư vấn khách hàng,đăng bài trả lời tin nhắn fanpage 
và quảng cáo làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của cửa hàng. 
Nhân viên Kho hàng(Thuê) : 
Chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa nhập về . 
Theo dõi và cập nhật số lượng hàng bán ra, tồn kho trong ngày, định kì đảm bảo 
số lượng hàng hóa trong kho khớp với số liệu trên phần mềm quản lý 
Lập kế hoạch nhập hàng định kỳ sao cho đảm bảo hàng hóa luôn ổn định để phục 
vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh. 
Nhân viên sản xuất(Thuê) : 
Tìm kiếm nguồn nguyên liệu có giá và chất lượng tốt, chịu trách nhiệm liên hệ 
với bên gia công các sản phẩm,tìm kiếm,thiết kế những sản phẩm hottrend để tạo ra 
những sản phẩm tốt và đẹp nhất nhưng tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. 
Nhân sự quản lí chính: 
3.2 Trả công quản lý và sở hữu.      Chức vụ  Số lượng 
Tiền lương /người  Quản lí cửa hàng  1  15.000.000 VNĐ/ tháng  Nhân viên sale  1  12.000.000 VNĐ/ tháng  Tổng  3  27.000.000VNĐ/tháng 
3.3 Trả công nhân viên :  Chức Vụ  Số lượng  Tiền lương  Nhân viên kho hàng  1  5.000.000 VNĐ/ tháng  Nhân viên sản xuất  1  8.000.000 VND/tháng  Tổng  3  13.000.000VNĐ/tháng 
IV.KẾ HOẠCH MARKETING  4.1. Mô hình quán   
Địa chi: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng 
Tổng chiều dài: 4,305m x chiều rộng: 5,979m 
Quầy thu ngân: 1200mm x 400mm     
Phòng thử đồ :1000mm x 800mm 
Tủ treo 1( tủ treo quần áo lớn): 2400mm x 400mm 
Tủ treo 2 và 5( tủ đựng các phụ kiện): 1340mm x 400mm  Tủ treo 3,4: 2000mm x 400mm 
Bục manocanh: 1400mm x 500mm.  4.2 Sản phẩm   Sản Phẩm  Nguyên Vật Liệu  Chi Phí Sản Xuất  4.3  
Set váy liền + áo phông Vải cotton thun  Váy liền:183k/c  Cơsở   Áo : 100k/c  vật  Áo phông đôi  Vải cotton thun  100k/c  Áo Polo  Vải pique cool  160k /c  Áo sơ mi  Vải cotton  190k/c  Chân váy,quần short  Vải kaki , nỉ  Chân váy :110k/c  Quần short: 130k/c  Mũ  Chất kaki     Vòng tay, vòng cổ đôi  Thép không rỉ,bạc.    Túi đôi  Da pu , kaki    Set quà tặng( kẹp tóc,  Kẹp tóc bằng thép    tất..)  không rỉ.  chất:     
Mặt bằng: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng 
Mặt bằng đã có sẵn hệ thống điện , nước , truyền hình cáp. Tiền thuê mặt bằng là 
10.000.000đ. Đây là mức chi phí cố định của hợp đồng thuê mặt bằng trong vòng 2 năm. 
Dự tính chi phí hằng tháng cho địa điểm kinh doanh là: 
+ Tiền thuê mặt bằng: 10.000.000  + Điện nước: 2.000.000  + Wifi: 200.000 
+ Chi phí khác: 250.000 Tổng:  12.450.000  4.4 Giá : 
Căn cứ vào phí chí đầu tư 150 triệu của nhóm và tham khảo mặt bằng giá ở thị 
trường và đối thủ cạnh tranh . Nhóm đưa ra mức giá cho các sản phẩm như sau:  Sản Phẩm  Giá      Set váy kèm áo  Từ 450-600k  Áo phông  Từ 190k-230k  Áo Polo  Từ 230k-270k  Áo sơ mi  Từ 280k-350k  Chân váy , Quần short  Từ 180k-250k  Mũ  Từ 85k -140k 
Vòng tay đôi , vòng cổ đôi  Từ 190k  Túi đôi  Từ 100k-190k     
Các set quà tặng ( kẹp tóc,  Từ 50k  tất, ...) 
Để đảm bảo khả năng cạnh tranh giá với các đối thủ trên thị trường thì nhóm sẽ 
thực hiện những chính sách điều chỉnh giá như sau: 
+ Sử dụng phân mềm Sapo để quản lí và đánh dấu khách hàng. Đối với khách 
hàng thân thiết doanh thu bán hàng từ 2 triệu trở lên thì shop sẽ giảm giá cho khách hàng 
15% cho những lần mua tiếp theo 
+ Ngoài ra shop có bán hàng mix sẵn theo set. Nếu khách hàng mua theo set thì sẽ 
được giảm từ 15-20% so với giá bán lẻ từng món 
+ Cứ vào dịp lễ tình nhân shop sẽ sale 20-30% tất cả những sản phẩm trong của  hàng 
+ Shop sẽ tặng quà cho những bạn tương tác nhiều trong fanpage của shop. 
 + Sử dụng phần mềm Sapo để quản lí và đánh dấu các khách hàng thân thiết.  4.5 Phân phối : 
Nhóm sẽ sử dụng hình thức bán hàng online và phân phối trực tiếp thông qua nền 
tảng là trên Facebook và tiktok shop : 
Đăng hình ảnh sản phẩm lên fanpage của shop 
Vị trí shop có nhiều yếu tố khá thuận tiện cho khách hàng: 
Nằm trên mặt tiền đường Núi Thành shiper và khách hàng sẽ thuận tiện cho việc 
ghé lấy đơn hang và mua hang Theo dõi lượng tồn kho: 
Nhóm em sử dụng ứng dụng Kiọt Viet để quản lí hàng tồn kho. Biết được mức tồn 
kho và thông báo lượng tồn kho hằng ngày . Để có thể chủ động trong việc nhập hàng và  đẩy hàng.  Đóng gói:  Bao bì: 
Sử dụng hộp giấy để vừa bảo vệ môi trường vừa có tính thẩm mĩ  Kích thước: 20 x 12 x 4 
Hình dáng: Hộp hình chữ nhật và có in Logo cửa hàng Vận 
chuyển: Với khách ở xa: 
Couple Boutique chọn Viettel Post là đơn vị vận chuyển : Đơn hàng sẽ ở miền 
trung, bắc sẽ nhận được hàng trong 1-2 ngày sau khi gửi     
Đơn hàng miền nam sẽ nhận được hàng trong 2-3 ngày sau khi gửi Và phí ship 
nội thành Đà nẵng đơn CK trước : 11k(dưới 5kg) Đơn thu COD : 17k(dướ1 5kg) Với phí 
ship đơn ngoại thành Đà nằng: 
 Đơn CK trước : 15-17k (dưới 5kg) Đơn thu COD : 30-35k (dưới 5kg)  4.6 Truyền thông  Mục tiêu Công cụ/  Thông  Địa điểm  Tần suất Chi phí  truyền  phương tiện  điệp  thông  Quảng  Quảng cáo  Giới thiệu -  Ngã tư các 300 tờ/  Loại giấy  bá về  - 
Tờ rơi về Couple điểm giao thông  ở những C150 kích  thương  ngã tư  hiệu đến  Boutique  -  Cổng  cỡ A4  5.000 tờ   là nơi có  trường đại học  600đ/tờ  đa dạng  Tổng      mẫu mã    1000 tờ/ 3.000.000đ  với mức  trường  giá phù  hợp  Làm cho Pr  Couple    Tổ chức mini  1 lần / Giải  khách 
Boutique  game cho khách  6 tháng thưởng 1  hàng  nơi dành  hàng  cặp áo  nhớ đến  Nội  cho những  phông tuỳ  cặp đôi  dung  chọn+  yêu nhau  1.000.000đ  mini  tiền mặt  game:  Tag 3  người  bạn và  dự đoán  3 số  cuối  xskt      Quảng  Chạy quảng  Couple  facebook, tiktok  Chạy  5.900.000đ  bá về  cáo  Boutique  theo gói  mang đến  15 ngày  thương  những ưu  hiệu qua  đãi và sẽ  làm bạn  các  hài lòng về  trang  thời trang  mạng xã  xu hướng .  hội 
4.7 Sản phẩm mẫu   Set váy nữ- áo phông nam          Áo phông đôi   
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT.  5.1 Công nghệ 
Sử dụng trang mạng xã hội: Facebook, Tiktok, 
Hệ thống bán hàng trên các sàn thương mại trực tuyến:tiktok shop 
Phần mềm quản lý kho: Quản lý số lượng cập nhật số lượng quần áo .  5.2 Quy trình 
Thiết kế sản phẩm: Phát triển ý tưởng các bản vẽ, mẫu thiết kế cho ra các mẫu đồ  đôi độc đáo. 
Sản xuất : Gia công sản phẩm từ xưởng may Tuấn Tú ở Hồ Chí Minh 
Tiếp thị và quảng cáo: Sử dụng các trang mạng xã hội, gợi ý chương trình giảm 
giá khuyến mãi tặng quà để thu hút khách hàng. 
Quản lý đơn hàng: Tiếp nhận xử lý các đơn hàng và vận chuyển tới khách hàng  5.3 Đầu vào 
Nguyên liệu: Vải ( thun, cotton,lacoste, polyester..) được nhập từ Cửa Hàng Vải 
Thiên Minh ở 26 Phạm Phú Thứ, P:11, Q:Tân Bình, HCM 
Phụ kiện may mặc ( chỉ, kéo, logo,cúc áo..) được nhập từ công ty TNHH 
THƯƠNG MẠI HÀ THANH BẮC 
Nhân lực: Đội ngũ thiết kế, sản xuất và bán hàng. 
Công nghệ và trang thiết bị: máy may, phần mềm quản lý, máy ép nhiệt, máy đính  bọ.  5.4 Đầu ra     
Sản phẩm: Bộ đồ đôi như áo, váy đôi, áo khoác đôi, mũ đôi, phụ kiện đôi. 
Dịch vụ khách hàng: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng trực tiếp qua fanpage hoặc số 
hotline của cửa hàng nếu gặp vấn đề về sản phẩm. 
Đánh giá và phản hồi: Lắng nghe và cải thiện sản phẩm cũng như dịch vụ từ các 
phản hồi của khách hàng. 
Quy trình: Đảm bảo sản phẩm được sản xuất hiệu quả khi đến tay khách hàng 
đồng thời duy trì chất lượng cũng như hiệu quả mua sắm. 
5.5 Các vấn đề về quy định và pháp luật 
Kinh doanh thời trang cũng cần tuân thủ 1 số quy định theo pháp luật bao gồm: 
Đăng kí giấy phép kinh doanh: Bao gồm giấy phép kinh doanh và mã số thuế theo  pháp luật. 
Quy định về nhãn mác: Có nhãn mác rõ ràng và ghi đầy đủ thông tin nơi xuất xứ, 
nguồn gốc, thành phần, cách bảo quản..vv 
Bảo quản quyền sở hữu trí tuệ: Đảm bảo không vi phạm bản quyền, nhãn hiệu, 
quyền sở hữu trí tuệ bên thứ 3 
Tiêu chuẩn chất lượng: Tuân thủ các quy định an toàn về tiêu chuẩn chất lượng  trong nghành thời trang. 
Lao động: Tuân thủ các quy định về lao động bao gồm điều kiện làm việc, lương 
thưởng cho người lao động. 
Môi trường: Đảm bảo quy trình sản xuất không gây hại cho môi trường, cộng  đồng. 
VI. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP 
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng  
Chi phí đầu tư ban đầu   Chi Phí   Mô tả   Thời Hạn   Thành tiền   Chi phí mặt bằng 
Tiền thuê mặt bằng 1 tháng  10.000.000đ  buôn bán     
Chi phí nhân viên 1 Quản lí cửa hàng 1 tháng  40.000.000đ  1 Nhân viên sale  1 nhân viên kho  hàng  1 nhân viên sản  xuất  +Máy in hoá đơn  2.000.000đ    +kệ ,bàn ghế, móc  20.000.000đ 
+Chi phí thiết bị và 3.000.000đ  dụng cụ khác  25.000.000đ  Chi phí thiết kế  Logo, bảng hiệu và  4.000.000đ  poster  Chi phí trang trí  Sơn sửa,dán tường  8.000.000đ  Chi phí marketing  Phát tờ rơi,chạy    10.000.000đ  quảng cáo 
Chi phí nguyên vật Vải , chi phí gia    70.000.000đ  liệu  công  Chi phí khác      5.000.000đ  Tổng      172.000.000đ  Chi phí hàng tháng:  Chi phí nhân viên  13.000.000đ  Chi phí marketing  5.000.000đ  Điện,nước và wifi  2.500.000đ  Tiền thuế  300.000đ  Chi phí phát sinh khác  1.000.000đ  Tổng  21.800.000đ 
6.2 Chi phí cố định biến đổi:  Chi phí cố định   Chi phí cố định 
Tổng chi phí ( tháng)  Tiền thuê mặt bằng  10.000.000 đ