TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA KINH TẾ - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI : COUPLE BOUTIQUE
Tên học phần : Đề án Khởi Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn : Mai Thị Thảo Chi
Họ và tên : Lê Viết Nam Anh
Thị Trúc
Lớp : 21QT2
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 5 năm 2024
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
I. NGÀNH, CỬANG VÀ SẢN PHẨM:.................................................................6
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp:................................................................................6
1.2 Các sản phẩm...........................................................................................................6
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng:.....................................................................6
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.....................................................7
2.1 Khách hàng mục tiêu.............................................................................................7
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng.........................................................................7
2.3 Xu hướng hiện nay:..................................................................................................8
2. 4.Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................9
2.5 Thị phần và doanh số dự kiến:.................................................................................9
III.NHÓM QUẢN LÝ.................................................................................................10
3.1 cấu tổ chức:...............................................................................................10
3.2 Trả công quản lý và sở hữu.............................................................................11
3.3 Trả công nhân viên :....................................................................................11
IV.KẾ HOẠCH MARKETING...................................................................................12
4.1. Mô hình quán........................................................................................................12
4.2 Sản phẩm........................................................................................................12
4.3 Cơ sở vật chất:...............................................................................................13
4.4 Giá :...........................................................................................................13
4.5 Phân phối :...................................................................................................14
4.6 Truyền thông..................................................................................................15
4.7 Sản phẩm mẫu................................................................................................16
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT............................................................17
5.1 Công nghệ.................................................................................................17
5.2 Quy trình.......................................................................................................17
5.3 Đầu vào......................................................................................................17
5.4 Đầu ra..........................................................................................................17
5.5 Các vấn đề về quy định và pháp luật........................................................18
VI. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP.....................................................18
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng.........................................................18
6.2 Chi phí cố định biến đổi:................................................................................19
6.3 Dự toán báo cáo thu nhập..........................................................................20
6.4 Thời gian doanh thu hoà vốn.....................................................................20
VII.CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH RỦI RO............................................................21
VIII.KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.................................................................................21
8.1 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Couple Boutique :.........................................21
8.2 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :...............................................23 \
IX.KẾ HOẠCH KHAI THÁC VỐN...........................................................................24
9.1 Vốn đầu tư hiện tại:.....................................................................................24
9.2 Số vốn hiện tại còn thiếu:.............................................................................25
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế của đất nước đang phát triển rất nhanh, thu nhập của người
dân đã được nâng cao rất nhiều. Cùng với quá trình đó, nhu cầu của đại bphận người
dân đã được nâng cao.Những năm trước đây, chúng ta mới chỉ có ước mơ là "ăn no mặc
ấm" thì bây giờ mọi chuyện đã thay đổi.Mọi người đều có một cách suy nghĩ là "ăn ngon
mặc đẹp". Đó cũng chính là một mục tiêu cuộc sống hiện đại mang lại. Trong đại b
phận những người này thì tầng lớp thanh niên chiếm một tỉ lệ đáng kể. Những người này
đến với thời trang với một mong muốn rất chính đáng đó là làm đẹp cho bản thân và thể
hiện sự tôn trọng đối với người khác.Mặt khác như chúng ta biết thì tầng lớp thanh niên
còn được biết đến là lứa tuổi mà lúc tình yêu thăng hoa.Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng
muốn khi xuất hiện trước đám đông hay với một nửa tình yêu của mình thì mọi người
nhận ra một cách nhanh nhất để lại ấn tượng nhiều nhất mà theo chúng i thì thời
trang một yếu tố thể làm được điều đó. Giả sử, lúc xuất hiện trước đám đông, hai
bạn khoác trên mình những bộ quần áo được thiết kế, phối màu và cả những họa tiết phù
hợp bổ sung cho nhau tạo thành một tổng thể làm cho người đối diện biết được răng
hai người thực sự thuộc về nhau. Đó chính lúc thời trang thay bạn nói lên tất cả. T
những suy nghĩ trên chúng tôi đã nảy ra ý tưởng kinh doanh về thời trang đôi (dành cho
những người yêu nhau). Do đó ng việc chính của chúng tôi y giờ làm sao để
được sự ủng hộ của khách hàng điều này chính mục đích cần đạt được của dự án.
Với sự tăng lên về nhu cầu như thế này thì khách hàng bây giờ có một trình độ thấm mỹ
rất cao.Ngoài ra sự xuất hiện của nhiều cửa hàng đã tạo n một sức ép khá lớn cho sự
thành công của dự án mà chúng tôi đã vạch ra. Nhưng không phải vì thế mà chúng tôi bỏ
cuộc. Trong suy nghĩ với tư cách là người chủ dự án thì chúng tôi luôn mang trong mình
một tinh thần rất cao nhằm đem đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất. Mặt hàng thời
trang một trong những mặt hàng sự thay đổi nhanh của thị hiếu khách hàng.
không chỉ mang lại những khó khăn và thách thức mà còn là yếu tố có thể tạo nên lợi thế
so sánh của cửa hàng chúng tôi. thế mà đây cũng một trong những yếu tố sẽ được
chúng tôi khai thác triệt để. Nhận thức được rằng là một cửa hàng mới xuất hiện trên thị
trường nên chúng tôi ý thức được rằng mình cần phải có một cái gì đó là của riêng mình
thì khách hàng mới sẽ đến với mình và ủng hộ mình một cách nhiệt tình nhất. Do đó đòi
hỏi chúng tôi phải tạo ra sự khác biệt hoá trong tất cả mọi lĩnh vực từ chất lượng đến
phong cách phục vụ và cả cách bố trí cửa hàng. Những điều này sẽ được chúng tôi đề cập
kĩ trong những phần sau của dự án. y giờ chúng tôi muốn giới thiệu vài nét sơ lược về
cửa hàng chúng tôi:
I. NGÀNH, CỬANG VÀ SẢN PHẨM:
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp:
Tên cửa hàng: Couple Boutique
Lĩnh vực kinh doanh: Thời trang
Mô hình doanh nghiệp: Cửa hàng nhỏ
1.2 Các sản phẩm
Sản phẩm kinh doanh: Quần áo đôi và các sản phẩm thời trang đôi khác kèm
theo như: mũ, vòng tay, vòng cổ, ví da..
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng:
Phát triển và mở rộng sản phẩm
-Định giá thâm nhập thị trường
Định giá thâm nhập thị trường (tiếng Anh: Penetration Pricing) nhóm sử dụng khi
shop chuẩn bị tung ra thị trường một sản phẩm mới, theo đó giá sản phẩm này sẽ định
thấp hơn so với mức giá phổ biến trên thị trường ở thời điểm hiện tại. Mục đích của việc
sử dụng chiến lược này chính khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng mở rộng
thị trường, tăng mức độ tiêu thụ sản phẩm.
-Tăng cường quảng cáo
Sự gia tăng mạnh mẽ trong việc quảng bá một sản phẩm (hoặc dịch vụ) có thể dẫn
đến những kết quả đáng kể.
Quảng cáo thể một công cụ tuyệt vời để tăng nhận thức về thương hiệu.
Nhóm sử dụng dịch vụ chạy quảng cáo facebook để tiếp cận nhiều hơn đến khách hàng
mục tiêu
Sự dụng thêm 1 scông cụ khác như :Phát tờ rơi, Thuê review sản phẩm , Biển
quảng cáo
-Mở rộng kênh phân phối
Số ợng, chất lượng, loại hình kênh phân phối ngày càng đa dạng thay đổi
không ngừng để đáp ứng nhu cầu của người mua hàng. Việc thấu hiểu và tăng cường các
kênh phân phối sẽ giúp doanh nghiệp được chiến lược phát triển phù hợp để “đẩy”
hàng về tay người tiêu dùng một cách tốt nhất.
-Kênh tiêu dùng trực tiếp
Kênh phân phối chỉ gồm 2 thành phần là nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Nhà sản xuất bán sản phẩm của mình trực tiếp đến người dùng cuối cùng.
Kênh phân phối hỗn hợp kênh phân phối kết hợp giữa kênh trực tiếp kênh
truyền thống để tạo ra một hệ thống phân phối đa dạng thống nhất, tăng tối đa các điểm
tiếp xúc với khách hàng. Bán trên các sàn thương mai điện tử
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.
2.1 Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu
Là các cặp đôi đang yêu
nhau
Độ tuổi
Từ 17-30 tuổi
Giới tính
Nam , nữ
Thu nhập
Từ 3 triệu – 15 triệu
/tháng
Nơi sinh sống
Địa bàn Đà Nẵng và các
tỉnh lân cận
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng
Quy mô thị trường offline :
Do đặc điểm của cửa hàng kinh doanh thời trang đôi nên thị trường mục tiêu
chính là đối tượng thanh niên trong độ tuổi từ 15-30 tuổi. Đây một bộ phận lớn trong
cơ cấu dân số nên nó tạo ra một cơ hội lớn cho cửa hàng. Hiện nay Đà Nẵng là thành phố
quy dân số sống tại khu vực thành thị lớn của nước ta. Theo như thông tin được
cập nhật mới nhất thì tính đến tháng 9/2022, tdân số thành phố Đà Nẵng đạt khoảng
1.188.374 người. Trong đó tỷ lệ từ 15-30 tuổi chiếm khoảng 30% ,như vậy lượng thanh
niên trên toàn thành phố Đà Nẵnng là khoảng 311.923 người. Ngoài ra một lượng lớn đối
tượng nằm trong thị trường mục tiêu của cửa hàng mà không được tính toán trong thống
kê đó chính là sinh viên. Là nơi tập trung nhiều trường đại học nên bộ phận này chiếm tỷ
lệ đáng kể. chúng ta cũng có thể ước lượng một cách tương đối khá chính xác về bộ phận
này qua số liệu của các trường đại học. Và sau khi tổng kết số liệu về tất cả những ai
thể là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp thì chúng tôi xác định có khoảng gần 3500
khách hàng có thể là bộ phận mà cửa hàng phục vụ.
Quy mô thị trường online :
Năm 2023, số lượng người tiêu dùng Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến nay
đã tăng lên đến 61 triệu người, chiếm tỷ lệ 77,61% so với tổng số người dân sử dụng
Internet ở nước ta. Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của mỗi người đạt mức 336 USD.
Bên cạnh đó, theo thống mới nhất của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, số ợng
người ưa thích lựa chọn mua sắm qua mạng chiếm tỷ trọng tới 50%, chỉ có 30% số người
mua hàng vẫn ưa thích kênh mua sắm truyền thống.
Đặc biệt, đến 91% người tiêu dùng trực tuyến sử dụng điện thoại di động đặt
hàng, số lượng người sử dụng máy tính để bàn hay laptop làm công cụ chỉ còn 18% trong
năm 2023. Những số liệu này cho thấy xu ớng sử dụng các app mua hàng trực tuyến
trên điện thoại di động đang trở nên vô cùng phổ biến.
Về ngành hàng, các mặt hàng hiện được lựa chọn mua sắm online nhiều nhất chủ
yếu vẫn là quần áo, giày dép và mỹ phẩm với 63% tỷ lệ người dùng trực tuyến tham gia
mua sắm
Những loại sản phẩm của cửa hàng phục vụ cho khách hàng thể được phần
thành hai loại chính:
Quần áo đôi
Phụ kiện thời trang đôi
2.3 Xu hướng hiện nay:
Couple Boutique cho rằng quần áo đôi không đơn thuần là trang phục hàng ngày
còn công cụ để thể hiên ình yêu với đối phương cho những người xung quanh
thấy. Măc đ
ồ đôi là cách thể hiên  ình cảm môt c
ách công khai.. Khi yêu nhau, hầu hết
mọi người đều muốn được thể hiện tình yêu của mình. Lựa chọn thời trang, nói rõ hơn là
diện đồ đôi trở thành một trong những lựa chọn yêu thích của nhiều cặp đôi hiện nay. Các
cặp yêu nhau thường thích mặc đồ tương đồng nhau để thể hiện tình yêu gắn bó, bền
chặt.
Xu hướng thời trang của các cặp đôi hiện nay :
Về màu sắc: các tone màu pastel sẽ trở thành màu chủ đạo, tạo nên không khí nhẹ
nhàng tràn ngập sức sống trong thế giới thời trang. Một sự kết hợp tinh tế giữa hồng
phấn, xanh vàng nhạt thể làm nổi bật vđẹp tinh tế thanh lịch. Về chất liệu :
Hướng tới phong cách thời trang bền vững sử dụng những chất liệu tính bền bỉ, khả
năng tái chế cao thân thiện với môi trường. Sự quan tâm ngày càng tăng của người
dùng về thời trang bền vững sẽ thúc đẩy việc sử dụng các chất liệu xanh như cotton hữu
cơ, len, hay lụa tự nhiên. Những chất liệu này không chỉ tạo ra sự thoải mái khi mặc, mà
còn giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường.
Kiểu dáng :
Các set đồ gồm: Váy cho bạn nữ và áo phông hoặc áo polo cho bạn nam
Áo phông, áo polo có thể in hình, in tên
Áo khoác, áo hoodie
Phụ kiện như mũ, túi, vòng tay...
Về thiết kế: Hiện nay các cặp đôi thường lựa chọn các kiểu trang phục theo phong
cách basic, họa tiết đơn giản có thể mix với nhiều đồ khác nhau.
2.4.Đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí
Doanh nghiệp
Couple
Boutique
Shop đồ đôi
HQ couple
Tee Couple
Couple TX
Sự đa dạng
của các mặt
hàng
Đa dạng
Đa dạng
Không đa dạng
Không đa dạng
Giá cả
Trung bình
Cao
Trung bình
Cao
Chất lượng sản
phẩm
Chất lượng
Chất lượng
Không đảm
bảo
Chất lượng
Dịch vụ khách
hàng
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Cập nhật xu
hướng thời
trang
Luôn cập nhật
Không đảm
bảo
Không đảm
bảo
Không đảm
bảo
Thị phần và doanh số dự kiến:
Nhu cầu đặc thù của thị trường
Nhu cầu đặc thù của thị trường
Kênh phân phối
Phân phối trực tiếp (cửa hàng bán lẻ bán
sản phẩm trực tiếp đến tay khách hàng và
bán trực tuyến trên fanpage và tiktok shop
của cửa hàng)
Mục tiêu kế hoạch vào năm thứ 1:
1 ngay dự kiến sẽ có:
+ 10 người đến và trải nghiệm sản phẩm
và có 3 người mua thì doanh thu 1 ngày s
từ 300.000 đ đến 1.000.000 đ. (bán off)
+ Doanh thu bán onl sẽ chiếm nhiều hơn sẽ
từ 5 đến 15 người mua. doanh thu có thể từ
1 triệu đến 2 triệu / ngày
Tổng doanh thu tháng sẽ là 39.000.000đ
– 60. 000.000 đ
Các hoạt động dự kiến để thực hiện mục
tiêu:
Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm,
Chất lượng phục vụ , ra thêm các mẫu sản
phẩm độc đáo, quảng cáo để nhiều khách
hàng biết đến hơn
III.NHÓM QUẢN LÝ
3.1 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của cửa hàng được thực hiện tương đối đơn giản, bởi vì cửa hàng
chỉ thực hiện công việc buôn bán bình thường nên lựa chọn hình này để giảm thiểu
chi phí. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vai trò của các thành viên trong cơ cấu tổ chức:
Quản lí cửa hàng(Trúc):
Lập kế hoạch kinh doanh , lãnh đạo và giải quyết những vấn đề của các nhân viên
bên dưới,là người cung cấp thông tin thị trường, khách hàng cho các bộ phận khác có thể
tìm hoặc chọn những sản phẩm sẽ mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, trực tiếp kiểm
tính toán kinh tế cho doanh nghiệp quyết định những hướng đi lợi cho doanh
nghiệp.
Nhân viên Sale(Nam Anh) :
Chịu trách nhiệm về chăm sóc, vấn khách hàng,đăng bài trả lời tin nhắn fanpage
và quảng cáo làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của cửa hàng.
Nhân viên Kho hàng(Thuê) :
Chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa nhập về .
Theo dõi cập nhật số lượng hàng bán ra, tồn kho trong ngày, định đảm bảo
số lượng hàng hóa trong kho khớp với số liệu trên phần mềm quản lý
Lập kế hoạch nhập hàng định kỳ sao cho đảm bảo hàng hóa luôn ổn định để phục
vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Nhân viên sản xuất(Thuê) :
Tìm kiếm nguồn nguyên liệu giá chất ợng tốt, chịu trách nhiệm liên hệ
với bên gia công các sản phẩm,tìm kiếm,thiết kế những sản phẩm hottrend để tạo ra
những sản phẩm tốt và đẹp nhất nhưng tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Nhân sự quản lí chính:
3.2 Trả công quản lý và sở hữu.
Chức vụ
Số lượng
Tin lương /người
Quản lí cửa hàng
1
15.000.000 VNĐ/ tháng
Nhân viên sale
1
12.000.000 VNĐ/ tháng
Tổng
3
27.000.000VNĐ/tháng
3.3 Trả công nhân viên :
Chức Vụ
Số lượng
Tiền lương
Nhân viên kho hàng
1
5.000.000 VNĐ/ tháng
Nhân viên sản xuất
1
8.000.000 VND/tháng
Tổng
3
13.000.000VNĐ/tháng
IV.KẾ HOẠCH MARKETING
4.1. Mô hình quán
Địa chi: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
Tổng chiều dài: 4,305m x chiều rộng: 5,979m
Quầy thu ngân: 1200mm x 400mm
Phòng thử đồ :1000mm x 800mm
Tủ treo 1( tủ treo quần áo lớn): 2400mm x 400mm
Tủ treo 2 và 5( tủ đựng các phụ kiện): 1340mm x 400mm
Tủ treo 3,4: 2000mm x 400mm
Bục manocanh: 1400mm x 500mm.
4.2 Sản phẩm
4.3
Cơsở
vật
chất:
Sản Phẩm
Nguyên Vật Liệu
Chi Phí Sản Xuất
Set váy liền + áo phông
Vải cotton thun
Váy liền:183k/c
Áo : 100k/c
Áo phông đôi
Vải cotton thun
100k/c
Áo Polo
Vải pique cool
160k /c
Áo sơ mi
Vải cotton
190k/c
Chân váy,quần short
Vải kaki , nỉ
Chân váy :110k/c
Quần short: 130k/c
Chất kaki
Vòng tay, vòng cổ đôi
Thép không rỉ,bạc.
Túi đôi
Da pu , kaki
Set quà tặng( kẹp tóc,
tất..)
Kẹp tóc bằng thép
không rỉ.
Mặt bằng: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
Mặt bằng đã có sẵn hệ thống điện , nước , truyền hình cáp. Tiền thuê mặt bằng
10.000.000đ. Đây là mức chi phí cố định của hợp đồng thuê mặt bằng trong vòng 2 năm.
Dự tính chi phí hằng tháng cho địa điểm kinh doanh là:
+ Tiền thuê mặt bằng: 10.000.000
+ Điện nước: 2.000.000
+ Wifi: 200.000
+ Chi phí khác: 250.000 Tổng:
12.450.000
4.4 Giá :
Căn cứ vào phí chí đầu 150 triệu của nhóm tham khảo mặt bằng giá thị
trường và đối thủ cạnh tranh . Nhóm đưa ra mức giá cho các sản phẩm như sau:
Sản Phẩm
Giá
Set váy kèm áo
Từ 450-600k
Áo phông
Từ 190k-230k
Áo Polo
Từ 230k-270k
Áo sơ mi
Từ 280k-350k
Chân váy , Quần short
Từ 180k-250k
Từ 85k -140k
Vòng tay đôi , vòng cổ đôi
Từ 190k
Túi đôi
Từ 100k-190k
Các set quà tặng ( kẹp tóc,
tất, ...)
Từ 50k
Để đảm bảo khả năng cạnh tranh giá với các đối thủ trên thị trường thì nhóm sẽ
thực hiện những chính sách điều chỉnh giá như sau:
+ Sử dụng phân mềm Sapo để quản đánh dấu khách ng. Đối với khách
hàng thân thiết doanh thu bán hàng từ 2 triệu trở lên thì shop sẽ giảm giá cho khách hàng
15% cho những lần mua tiếp theo
+ Ngoài ra shop có bán hàng mix sẵn theo set. Nếu khách hàng mua theo set thì sẽ
được giảm từ 15-20% so với giá bán lẻ từng món
+ Cứ vào dịp lễ tình nhân shop sẽ sale 20-30% tất cả những sản phẩm trong của
hàng
+ Shop sẽ tặng quà cho những bạn tương tác nhiều trong fanpage của shop.
+ Sử dụng phần mềm Sapo để quản lí và đánh dấu các khách hàng thân thiết.
4.5 Phân phối :
Nhóm sẽ sử dụng hình thức bán hàng online và phân phối trực tiếp thông qua nền
tảng là trên Facebook và tiktok shop :
Đăng hình ảnh sản phẩm lên fanpage của shop
Vị trí shop có nhiều yếu tố khá thuận tiện cho khách hàng:
Nằm trên mặt tiền đường Núi Thành shiper và khách hàng sẽ thuận tiện cho việc
ghé lấy đơn hang và mua hang Theo dõi lượng tồn kho:
Nhóm em sử dụng ng dụng Kiọt Viet đquản lí hàng tồn kho. Biết được mức tồn
kho và thông báo lượng tồn kho hằng ngày . Để có thể chủ động trong việc nhập hàng và
đẩy hàng.
Đóng gói:
Bao bì:
Sử dụng hộp giấy để vừa bảo vệ môi trường vừa có tính thẩm mĩ
Kích thước: 20 x 12 x 4
Hình dáng: Hộp hình chữ nhật in Logo cửa hàng Vận
chuyển: Với khách ở xa:
Couple Boutique chọn Viettel Post đơn vị vận chuyển : Đơn hàng sẽ miền
trung, bắc sẽ nhận được hàng trong 1-2 ngày sau khi gửi
Đơn hàng miền nam sẽ nhận được hàng trong 2-3 ngày sau khi gửi phí ship
nội thành Đà nẵng đơn CK trước : 11k(dưới 5kg) Đơn thu COD : 17k(dướ1 5kg) Với phí
ship đơn ngoại thành Đà nằng:
Đơn CK trước : 15-17k (dưới 5kg) Đơn thu COD : 30-35k (dưới 5kg)
4.6 Truyn thông
Mục tiêu
truyền
thông
Công cụ/
phương tiện
Thông
điệp
Địa điểm
Tần suất
Chi phí
Quảng
bá về
thương
hiệu đến
5.000 tờ
Quảng cáo
- Tờ rơi
Giới thiệu
về Couple
Boutique
là nơi có
đa dạng
- Ngã tư các
điểm giao thông
- Cổng
trường đại học
300 tờ/
ở những
ngã tư
Loại giấy
C150 kích
cỡ A4
600đ/tờ
Tổng
mẫu mã
với mức
giá phù
hợp
1000 tờ/
trường
3.000.000đ
Làm cho
khách
hàng
nhớ đến
Pr
Couple
Boutique
nơi dành
cho những
cặp đôi
yêu nhau
Tổ chức mini
game cho khách
hàng
1 lần /
6 tháng
Nội
dung
mini
game:
Tag 3
người
bạn và
dự đoán
3 số
cuối
xskt
Giải
thưởng 1
cặp áo
phông tuỳ
chọn+
1.000.000đ
tiền mặt
Quảng
bá về
thương
hiệu qua
các
trang
mạng xã
hội
Chạy quảng
cáo
Couple
Boutique
mang đến
những ưu
đãi và sẽ
làm bạn
hài lòng về
thời trang
xu hướng .
facebook, tiktok
Chạy
theo gói
15 ngày
5.900.000đ
4.7 Sản phẩm mẫu
Set váy nữ- áo phông nam
Áo phông đôi
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT.
5.1 Công nghệ
Sử dụng trang mạng xã hội: Facebook, Tiktok,
Hệ thống bán hàng trên các sàn thương mại trực tuyến:tiktok shop
Phần mềm quản lý kho: Quản lý số lượng cập nhật số lượng quần áo .
5.2 Quy trình
Thiết kế sản phẩm: Phát triển ý tưởng các bản vẽ, mẫu thiết kế cho ra các mẫu đ
đôi độc đáo.
Sản xuất : Gia công sản phẩm từ xưởng may Tuấn Tú ở Hồ Chí Minh
Tiếp thị quảng cáo: Sử dụng các trang mạng hội, gợi ý chương trình giảm
giá khuyến mãi tặng quà để thu hút khách hàng.
Quản lý đơn hàng: Tiếp nhận xử lý các đơn hàng và vận chuyển tới khách hàng
5.3 Đầu vào
Nguyên liệu: Vải ( thun, cotton,lacoste, polyester..) được nhập từ Cửa Hàng Vải
Thiên Minh ở 26 Phạm Phú Thứ, P:11, Q:Tân Bình, HCM
Phụ kiện may mặc ( chỉ, kéo, logo,cúc áo..) được nhập từ công ty TNHH
THƯƠNG MẠI HÀ THANH BẮC
Nhân lực: Đội ngũ thiết kế, sản xuất và bán hàng.
Công nghệ và trang thiết bị: máy may, phần mềm quản lý, máy ép nhiệt, máy đính
bọ.
5.4 Đầu ra
Sản phẩm: Bộ đồ đôi như áo, váy đôi, áo khoác đôi, mũ đôi, phụ kiện đôi.
Dịch vụ khách hàng: Htrợ chăm sóc khách hàng trực tiếp qua fanpage hoặc số
hotline của cửa hàng nếu gặp vấn đề về sản phẩm.
Đánh giá phản hồi: Lắng nghe cải thiện sản phẩm cũng như dịch vụ từ các
phản hồi của khách hàng.
Quy trình: Đảm bảo sản phẩm được sản xuất hiệu quả khi đến tay khách hàng
đồng thời duy trì chất lượng cũng như hiệu quả mua sắm.
5.5 Các vấn đ v quy định và pháp luật
Kinh doanh thời trang cũng cần tuân thủ 1 số quy định theo pháp luật bao gồm:
Đăng kí giấy phép kinh doanh: Bao gồm giấy phép kinh doanh và mã số thuế theo
pháp luật.
Quy định về nhãn mác: Có nhãn mác rõ ràng và ghi đầy đủ thông tin nơi xuất xứ,
nguồn gốc, thành phần, cách bảo quản..vv
Bảo quản quyền shữu trí tuệ: Đảm bảo không vi phạm bản quyền, nhãn hiệu,
quyền sở hữu trí tuệ bên thứ 3
Tiêu chuẩn chất lượng: Tuân thủ các quy định an toàn về tiêu chuẩn chất lượng
trong nghành thời trang.
Lao động: Tuân thủ các quy định về lao động bao gồm điều kiện làm việc, lương
thưởng cho người lao động.
Môi trường: Đảm bảo quy trình sản xuất không gây hại cho môi trường, cộng
đồng.
VI. CÁC YẾU TỐ I CHÍNH DOANH NGHỆP
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi Phí
Mô tả
Thời Hạn
Thành tin
Chi phí mặt bằng
Tiền thuê mặt bằng
buôn bán
1 tháng
10.000.000đ
Chi phí nhân viên
1 Quản lí cửa hàng
1 Nhân viên sale
1 nhân viên kho
hàng
1 nhân viên sản
xuất
1 tháng
40.000.000đ
+Máy in hoá đơn
+kệ ,bàn ghế, móc
+Chi phí thiết bị và
dụng cụ khác
2.000.000đ
20.000.000đ
3.000.000đ
25.000.000đ
Chi phí thiết kế
Logo, bảng hiệu và
poster
4.000.000đ
Chi phí trang trí
Sơn sửa,dán tường
8.000.000đ
Chi phí marketing
Phát tờ rơi,chạy
quảng cáo
10.000.000đ
Chi phí nguyên vật
liệu
Vải , chi phí gia
công
70.000.000đ
Chi phí khác
5.000.000đ
Tổng
172.000.000đ
Chi phí hàng tháng:
Chi phí nhân viên
13.000.000đ
Chi phí marketing
5.000.000đ
Điện,nước và wifi
2.500.000đ
Tiền thuế
300.000đ
Chi phí phát sinh khác
1.000.000đ
Tổng
21.800.000đ
6.2 Chi phí cố định biến đổi:
Chi phí cố định
Chi phí cố định
Tổng chi phí ( tháng)
Tiền thuê mặt bằng
10.000.000 đ

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA KINH TẾ - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI : COUPLE BOUTIQUE Tên học phần : Đề án Khởi Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : Mai Thị Thảo Chi Họ và tên : Lê Viết Nam Anh Võ Thị Trúc Lớp : 21QT2
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 5 năm 2024 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
I. NGÀNH, CỬA HÀNG VÀ SẢN PHẨM:.................................................................6
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp:................................................................................6
1.2 Các sản phẩm...........................................................................................................6
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng:.....................................................................6
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.....................................................7
2.1 Khách hàng mục tiêu.............................................................................................7
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng.........................................................................7
2.3 Xu hướng hiện nay:..................................................................................................8 2.
4.Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................9
2.5 Thị phần và doanh số dự kiến:.................................................................................9
III.NHÓM QUẢN LÝ.................................................................................................10
3.1 Cơ cấu tổ chức:...............................................................................................10
3.2 Trả công quản lý và sở hữu.............................................................................11
3.3 Trả công nhân viên :....................................................................................11
IV.KẾ HOẠCH MARKETING...................................................................................12
4.1. Mô hình quán........................................................................................................12
4.2 Sản phẩm........................................................................................................12
4.3 Cơ sở vật chất:...............................................................................................13
4.4 Giá :...........................................................................................................13
4.5 Phân phối :...................................................................................................14
4.6 Truyền thông..................................................................................................15
4.7 Sản phẩm mẫu................................................................................................16
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT............................................................17
5.1 Công nghệ.................................................................................................17
5.2 Quy trình.......................................................................................................17
5.3 Đầu vào......................................................................................................17
5.4 Đầu ra..........................................................................................................17
5.5 Các vấn đề về quy định và pháp luật........................................................18
VI. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP.....................................................18
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng.........................................................18
6.2 Chi phí cố định biến đổi:................................................................................19
6.3 Dự toán báo cáo thu nhập..........................................................................20
6.4 Thời gian doanh thu hoà vốn.....................................................................20
VII.CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ RỦI RO............................................................21
VIII.KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.................................................................................21
8.1 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Couple Boutique :.........................................21
8.2 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :...............................................23 \
IX.KẾ HOẠCH KHAI THÁC VỐN...........................................................................24
9.1 Vốn đầu tư hiện tại:.....................................................................................24
9.2 Số vốn hiện tại còn thiếu:.............................................................................25 LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế của đất nước đang phát triển rất nhanh, thu nhập của người
dân đã được nâng cao rất nhiều. Cùng với quá trình đó, nhu cầu của đại bộ phận người
dân đã được nâng cao.Những năm trước đây, chúng ta mới chỉ có ước mơ là "ăn no mặc
ấm" thì bây giờ mọi chuyện đã thay đổi.Mọi người đều có một cách suy nghĩ là "ăn ngon
mặc đẹp". Đó cũng chính là một mục tiêu mà cuộc sống hiện đại mang lại. Trong đại bộ
phận những người này thì tầng lớp thanh niên chiếm một tỉ lệ đáng kể. Những người này
đến với thời trang với một mong muốn rất chính đáng đó là làm đẹp cho bản thân và thể
hiện sự tôn trọng đối với người khác.Mặt khác như chúng ta biết thì tầng lớp thanh niên
còn được biết đến là lứa tuổi mà lúc tình yêu thăng hoa.Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng
muốn khi xuất hiện trước đám đông hay với một nửa tình yêu của mình thì mọi người
nhận ra một cách nhanh nhất và để lại ấn tượng nhiều nhất mà theo chúng tôi thì thời
trang là một yếu tố có thể làm được điều đó. Giả sử, lúc xuất hiện trước đám đông, hai
bạn khoác trên mình những bộ quần áo được thiết kế, phối màu và cả những họa tiết phù
hợp và bổ sung cho nhau tạo thành một tổng thể làm cho người đối diện biết được răng
hai người thực sự thuộc về nhau. Đó chính là lúc thời trang thay bạn nói lên tất cả. Từ
những suy nghĩ trên chúng tôi đã nảy ra ý tưởng kinh doanh về thời trang đôi (dành cho
những người yêu nhau). Do đó công việc chính của chúng tôi bây giờ là làm sao để có
được sự ủng hộ của khách hàng và điều này chính là mục đích cần đạt được của dự án.
Với sự tăng lên về nhu cầu như thế này thì khách hàng bây giờ có một trình độ thấm mỹ
rất cao.Ngoài ra sự xuất hiện của nhiều cửa hàng đã tạo nên một sức ép khá lớn cho sự
thành công của dự án mà chúng tôi đã vạch ra. Nhưng không phải vì thế mà chúng tôi bỏ
cuộc. Trong suy nghĩ với tư cách là người chủ dự án thì chúng tôi luôn mang trong mình
một tinh thần rất cao nhằm đem đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất. Mặt hàng thời
trang là một trong những mặt hàng có sự thay đổi nhanh của thị hiếu khách hàng. Nó
không chỉ mang lại những khó khăn và thách thức mà còn là yếu tố có thể tạo nên lợi thế
so sánh của cửa hàng chúng tôi. Vì thế mà đây cũng là một trong những yếu tố sẽ được
chúng tôi khai thác triệt để. Nhận thức được rằng là một cửa hàng mới xuất hiện trên thị
trường nên chúng tôi ý thức được rằng mình cần phải có một cái gì đó là của riêng mình
thì khách hàng mới sẽ đến với mình và ủng hộ mình một cách nhiệt tình nhất. Do đó đòi
hỏi chúng tôi phải tạo ra sự khác biệt hoá trong tất cả mọi lĩnh vực từ chất lượng đến
phong cách phục vụ và cả cách bố trí cửa hàng. Những điều này sẽ được chúng tôi đề cập
kĩ trong những phần sau của dự án. Bây giờ chúng tôi muốn giới thiệu vài nét sơ lược về cửa hàng chúng tôi:
I. NGÀNH, CỬA HÀNG VÀ SẢN PHẨM:
1.1 Tên và loại hình doanh nghiệp:
Tên cửa hàng: Couple Boutique
Lĩnh vực kinh doanh: Thời trang
Mô hình doanh nghiệp: Cửa hàng nhỏ 1.2 Các sản phẩm
Sản phẩm kinh doanh: Quần áo đôi và các sản phẩm thời trang đôi khác kèm
theo như: mũ, vòng tay, vòng cổ, ví da..
1.3 Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng:
Phát triển và mở rộng sản phẩm
-Định giá thâm nhập thị trường
Định giá thâm nhập thị trường (tiếng Anh: Penetration Pricing) nhóm sử dụng khi
shop chuẩn bị tung ra thị trường một sản phẩm mới, theo đó giá sản phẩm này sẽ định
thấp hơn so với mức giá phổ biến trên thị trường ở thời điểm hiện tại. Mục đích của việc
sử dụng chiến lược này chính là khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng mở rộng
thị trường, tăng mức độ tiêu thụ sản phẩm. -Tăng cường quảng cáo
Sự gia tăng mạnh mẽ trong việc quảng bá một sản phẩm (hoặc dịch vụ) có thể dẫn
đến những kết quả đáng kể.
Quảng cáo có thể là một công cụ tuyệt vời để tăng nhận thức về thương hiệu.
Nhóm sử dụng dịch vụ chạy quảng cáo facebook để tiếp cận nhiều hơn đến khách hàng mục tiêu
Sự dụng thêm 1 số công cụ khác như :Phát tờ rơi, Thuê review sản phẩm , Biển quảng cáo
-Mở rộng kênh phân phối
Số lượng, chất lượng, loại hình kênh phân phối ngày càng đa dạng và thay đổi
không ngừng để đáp ứng nhu cầu của người mua hàng. Việc thấu hiểu và tăng cường các
kênh phân phối sẽ giúp doanh nghiệp có được chiến lược phát triển phù hợp để “đẩy”
hàng về tay người tiêu dùng một cách tốt nhất.
-Kênh tiêu dùng trực tiếp
Kênh phân phối chỉ gồm 2 thành phần là nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Nhà sản xuất bán sản phẩm của mình trực tiếp đến người dùng cuối cùng.
Kênh phân phối hỗn hợp là kênh phân phối kết hợp giữa kênh trực tiếp và kênh
truyền thống để tạo ra một hệ thống phân phối đa dạng thống nhất, tăng tối đa các điểm
tiếp xúc với khách hàng. Bán trên các sàn thương mai điện tử
II.NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.
2.1 Khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu
Là các cặp đôi đang yêu nhau Độ tuổi Từ 17-30 tuổi Giới tính Nam , nữ Thu nhập Từ 3 triệu – 15 triệu /tháng Nơi sinh sống
Địa bàn Đà Nẵng và các tỉnh lân cận
2.2 Quy mô thị trường và các xu hướng
Quy mô thị trường offline :
Do đặc điểm của cửa hàng là kinh doanh thời trang đôi nên thị trường mục tiêu
chính là đối tượng thanh niên trong độ tuổi từ 15-30 tuổi. Đây là một bộ phận lớn trong
cơ cấu dân số nên nó tạo ra một cơ hội lớn cho cửa hàng. Hiện nay Đà Nẵng là thành phố
có quy mô dân số sống tại khu vực thành thị lớn của nước ta. Theo như thông tin được
cập nhật mới nhất thì tính đến tháng 9/2022, thì dân số thành phố Đà Nẵng đạt khoảng
1.188.374 người. Trong đó tỷ lệ từ 15-30 tuổi chiếm khoảng 30% ,như vậy lượng thanh
niên trên toàn thành phố Đà Nẵnng là khoảng 311.923 người. Ngoài ra một lượng lớn đối
tượng nằm trong thị trường mục tiêu của cửa hàng mà không được tính toán trong thống
kê đó chính là sinh viên. Là nơi tập trung nhiều trường đại học nên bộ phận này chiếm tỷ
lệ đáng kể. chúng ta cũng có thể ước lượng một cách tương đối khá chính xác về bộ phận
này qua số liệu của các trường đại học. Và sau khi tổng kết số liệu về tất cả những ai có
thể là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp thì chúng tôi xác định có khoảng gần 3500
khách hàng có thể là bộ phận mà cửa hàng phục vụ.
Quy mô thị trường online :
Năm 2023, số lượng người tiêu dùng Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến nay
đã tăng lên đến 61 triệu người, chiếm tỷ lệ 77,61% so với tổng số người dân sử dụng
Internet ở nước ta. Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của mỗi người đạt mức 336 USD.
Bên cạnh đó, theo thống kê mới nhất của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, số lượng
người ưa thích lựa chọn mua sắm qua mạng chiếm tỷ trọng tới 50%, chỉ có 30% số người
mua hàng vẫn ưa thích kênh mua sắm truyền thống.
Đặc biệt, có đến 91% người tiêu dùng trực tuyến sử dụng điện thoại di động đặt
hàng, số lượng người sử dụng máy tính để bàn hay laptop làm công cụ chỉ còn 18% trong
năm 2023. Những số liệu này cho thấy xu hướng sử dụng các app mua hàng trực tuyến
trên điện thoại di động đang trở nên vô cùng phổ biến.
Về ngành hàng, các mặt hàng hiện được lựa chọn mua sắm online nhiều nhất chủ
yếu vẫn là quần áo, giày dép và mỹ phẩm với 63% tỷ lệ người dùng trực tuyến tham gia mua sắm
Những loại sản phẩm của cửa hàng phục vụ cho khách hàng có thể được phần thành hai loại chính: Quần áo đôi
Phụ kiện thời trang đôi
2.3 Xu hướng hiện nay:
Couple Boutique cho rằng quần áo đôi không đơn thuần là trang phục hàng ngày
mà còn là công cụ để thể hiên ṭ ình yêu với đối phương cho những người xung quanh
thấy. Măc đ ̣ ồ đôi là cách thể hiên ṭ ình cảm môt c ̣ ách công khai.. Khi yêu nhau, hầu hết
mọi người đều muốn được thể hiện tình yêu của mình. Lựa chọn thời trang, nói rõ hơn là
diện đồ đôi trở thành một trong những lựa chọn yêu thích của nhiều cặp đôi hiện nay. Các
cặp yêu nhau thường thích mặc đồ tương đồng nhau để thể hiện tình yêu gắn bó, bền chặt.
Xu hướng thời trang của các cặp đôi hiện nay :
Về màu sắc: các tone màu pastel sẽ trở thành màu chủ đạo, tạo nên không khí nhẹ
nhàng và tràn ngập sức sống trong thế giới thời trang. Một sự kết hợp tinh tế giữa hồng
phấn, xanh và vàng nhạt có thể làm nổi bật vẻ đẹp tinh tế và thanh lịch. Về chất liệu :
Hướng tới phong cách thời trang bền vững sử dụng những chất liệu có tính bền bỉ, khả
năng tái chế cao và thân thiện với môi trường. Sự quan tâm ngày càng tăng của người
dùng về thời trang bền vững sẽ thúc đẩy việc sử dụng các chất liệu xanh như cotton hữu
cơ, len, hay lụa tự nhiên. Những chất liệu này không chỉ tạo ra sự thoải mái khi mặc, mà
còn giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường. Kiểu dáng :
Các set đồ gồm: Váy cho bạn nữ và áo phông hoặc áo polo cho bạn nam
Áo phông, áo polo có thể in hình, in tên Áo khoác, áo hoodie
Phụ kiện như mũ, túi, vòng tay...
Về thiết kế: Hiện nay các cặp đôi thường lựa chọn các kiểu trang phục theo phong
cách basic, họa tiết đơn giản có thể mix với nhiều đồ khác nhau.
2.4.Đối thủ cạnh tranh Tiêu chí
Doanh nghiệp Shop đồ đôi Tee Couple Couple TX Couple HQ couple Boutique Sự đa dạng Đa dạng Đa dạng
Không đa dạng Không đa dạng của các mặt hàng Giá cả Trung bình Cao Trung bình Cao
Chất lượng sản Chất lượng Chất lượng Không đảm Chất lượng phẩm bảo Dịch vụ khách Tốt Tốt Tốt Tốt hàng Cập nhật xu
Luôn cập nhật Không đảm Không đảm Không đảm hướng thời bảo bảo bảo trang
2.5 Thị phần và doanh số dự kiến:
Nhu cầu đặc thù của thị trường
Nhu cầu đặc thù của thị trường Kênh phân phối
Phân phối trực tiếp (cửa hàng bán lẻ bán
sản phẩm trực tiếp đến tay khách hàng và
bán trực tuyến trên fanpage và tiktok shop của cửa hàng)
Mục tiêu kế hoạch vào năm thứ 1: 1 ngay dự kiến sẽ có:
+ 10 người đến và trải nghiệm sản phẩm
và có 3 người mua thì doanh thu 1 ngày sẽ
từ 300.000 đ đến 1.000.000 đ. (bán off)
+ Doanh thu bán onl sẽ chiếm nhiều hơn sẽ
từ 5 đến 15 người mua. doanh thu có thể từ
1 triệu đến 2 triệu / ngày
Tổng doanh thu tháng sẽ là 39.000.000đ – 60. 000.000 đ
Các hoạt động dự kiến để thực hiện mục Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu:
Chất lượng phục vụ , ra thêm các mẫu sản
phẩm độc đáo, quảng cáo để nhiều khách hàng biết đến hơn III.NHÓM QUẢN LÝ
3.1 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của cửa hàng được thực hiện tương đối đơn giản, bởi vì cửa hàng
chỉ thực hiện công việc buôn bán bình thường nên lựa chọn mô hình này để giảm thiểu
chi phí. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vai trò của các thành viên trong cơ cấu tổ chức:
Quản lí cửa hàng(Trúc):
Lập kế hoạch kinh doanh , lãnh đạo và giải quyết những vấn đề của các nhân viên
bên dưới,là người cung cấp thông tin thị trường, khách hàng cho các bộ phận khác có thể
tìm hoặc chọn những sản phẩm sẽ mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, trực tiếp kiểm
và tính toán kinh tế cho doanh nghiệp và quyết định những hướng đi có lợi cho doanh nghiệp.
Nhân viên Sale(Nam Anh) :
Chịu trách nhiệm về chăm sóc, tư vấn khách hàng,đăng bài trả lời tin nhắn fanpage
và quảng cáo làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của cửa hàng.
Nhân viên Kho hàng(Thuê) :
Chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa nhập về .
Theo dõi và cập nhật số lượng hàng bán ra, tồn kho trong ngày, định kì đảm bảo
số lượng hàng hóa trong kho khớp với số liệu trên phần mềm quản lý
Lập kế hoạch nhập hàng định kỳ sao cho đảm bảo hàng hóa luôn ổn định để phục
vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Nhân viên sản xuất(Thuê) :
Tìm kiếm nguồn nguyên liệu có giá và chất lượng tốt, chịu trách nhiệm liên hệ
với bên gia công các sản phẩm,tìm kiếm,thiết kế những sản phẩm hottrend để tạo ra
những sản phẩm tốt và đẹp nhất nhưng tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Nhân sự quản lí chính:
3.2 Trả công quản lý và sở hữu. Chức vụ Số lượng
Tiền lương /người Quản lí cửa hàng 1 15.000.000 VNĐ/ tháng Nhân viên sale 1 12.000.000 VNĐ/ tháng Tổng 3 27.000.000VNĐ/tháng
3.3 Trả công nhân viên : Chức Vụ Số lượng Tiền lương Nhân viên kho hàng 1 5.000.000 VNĐ/ tháng Nhân viên sản xuất 1 8.000.000 VND/tháng Tổng 3 13.000.000VNĐ/tháng
IV.KẾ HOẠCH MARKETING 4.1. Mô hình quán
Địa chi: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
Tổng chiều dài: 4,305m x chiều rộng: 5,979m
Quầy thu ngân: 1200mm x 400mm
Phòng thử đồ :1000mm x 800mm
Tủ treo 1( tủ treo quần áo lớn): 2400mm x 400mm
Tủ treo 2 và 5( tủ đựng các phụ kiện): 1340mm x 400mm Tủ treo 3,4: 2000mm x 400mm
Bục manocanh: 1400mm x 500mm. 4.2 Sản phẩm Sản Phẩm Nguyên Vật Liệu Chi Phí Sản Xuất 4.3
Set váy liền + áo phông Vải cotton thun Váy liền:183k/c Cơsở Áo : 100k/c vật Áo phông đôi Vải cotton thun 100k/c Áo Polo Vải pique cool 160k /c Áo sơ mi Vải cotton 190k/c Chân váy,quần short Vải kaki , nỉ Chân váy :110k/c Quần short: 130k/c Mũ Chất kaki Vòng tay, vòng cổ đôi Thép không rỉ,bạc. Túi đôi Da pu , kaki Set quà tặng( kẹp tóc, Kẹp tóc bằng thép tất..) không rỉ. chất:
Mặt bằng: 39 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
Mặt bằng đã có sẵn hệ thống điện , nước , truyền hình cáp. Tiền thuê mặt bằng là
10.000.000đ. Đây là mức chi phí cố định của hợp đồng thuê mặt bằng trong vòng 2 năm.
Dự tính chi phí hằng tháng cho địa điểm kinh doanh là:
+ Tiền thuê mặt bằng: 10.000.000 + Điện nước: 2.000.000 + Wifi: 200.000
+ Chi phí khác: 250.000 Tổng: 12.450.000 4.4 Giá :
Căn cứ vào phí chí đầu tư 150 triệu của nhóm và tham khảo mặt bằng giá ở thị
trường và đối thủ cạnh tranh . Nhóm đưa ra mức giá cho các sản phẩm như sau: Sản Phẩm Giá Set váy kèm áo Từ 450-600k Áo phông Từ 190k-230k Áo Polo Từ 230k-270k Áo sơ mi Từ 280k-350k Chân váy , Quần short Từ 180k-250k Mũ Từ 85k -140k
Vòng tay đôi , vòng cổ đôi Từ 190k Túi đôi Từ 100k-190k
Các set quà tặng ( kẹp tóc, Từ 50k tất, ...)
Để đảm bảo khả năng cạnh tranh giá với các đối thủ trên thị trường thì nhóm sẽ
thực hiện những chính sách điều chỉnh giá như sau:
+ Sử dụng phân mềm Sapo để quản lí và đánh dấu khách hàng. Đối với khách
hàng thân thiết doanh thu bán hàng từ 2 triệu trở lên thì shop sẽ giảm giá cho khách hàng
15% cho những lần mua tiếp theo
+ Ngoài ra shop có bán hàng mix sẵn theo set. Nếu khách hàng mua theo set thì sẽ
được giảm từ 15-20% so với giá bán lẻ từng món
+ Cứ vào dịp lễ tình nhân shop sẽ sale 20-30% tất cả những sản phẩm trong của hàng
+ Shop sẽ tặng quà cho những bạn tương tác nhiều trong fanpage của shop.
+ Sử dụng phần mềm Sapo để quản lí và đánh dấu các khách hàng thân thiết. 4.5 Phân phối :
Nhóm sẽ sử dụng hình thức bán hàng online và phân phối trực tiếp thông qua nền
tảng là trên Facebook và tiktok shop :
Đăng hình ảnh sản phẩm lên fanpage của shop
Vị trí shop có nhiều yếu tố khá thuận tiện cho khách hàng:
Nằm trên mặt tiền đường Núi Thành shiper và khách hàng sẽ thuận tiện cho việc
ghé lấy đơn hang và mua hang Theo dõi lượng tồn kho:
Nhóm em sử dụng ứng dụng Kiọt Viet để quản lí hàng tồn kho. Biết được mức tồn
kho và thông báo lượng tồn kho hằng ngày . Để có thể chủ động trong việc nhập hàng và đẩy hàng. Đóng gói: Bao bì:
Sử dụng hộp giấy để vừa bảo vệ môi trường vừa có tính thẩm mĩ Kích thước: 20 x 12 x 4
Hình dáng: Hộp hình chữ nhật và có in Logo cửa hàng Vận
chuyển: Với khách ở xa:
Couple Boutique chọn Viettel Post là đơn vị vận chuyển : Đơn hàng sẽ ở miền
trung, bắc sẽ nhận được hàng trong 1-2 ngày sau khi gửi
Đơn hàng miền nam sẽ nhận được hàng trong 2-3 ngày sau khi gửi Và phí ship
nội thành Đà nẵng đơn CK trước : 11k(dưới 5kg) Đơn thu COD : 17k(dướ1 5kg) Với phí
ship đơn ngoại thành Đà nằng:
Đơn CK trước : 15-17k (dưới 5kg) Đơn thu COD : 30-35k (dưới 5kg) 4.6 Truyền thông Mục tiêu Công cụ/ Thông Địa điểm Tần suất Chi phí truyền phương tiện điệp thông Quảng Quảng cáo Giới thiệu - Ngã tư các 300 tờ/ Loại giấy bá về -
Tờ rơi về Couple điểm giao thông ở những C150 kích thương ngã tư hiệu đến Boutique - Cổng cỡ A4 5.000 tờ là nơi có trường đại học 600đ/tờ đa dạng Tổng mẫu mã 1000 tờ/ 3.000.000đ với mức trường giá phù hợp Làm cho Pr Couple Tổ chức mini 1 lần / Giải khách
Boutique game cho khách 6 tháng thưởng 1 hàng nơi dành hàng cặp áo nhớ đến Nội cho những phông tuỳ cặp đôi dung chọn+ yêu nhau 1.000.000đ mini tiền mặt game: Tag 3 người bạn và dự đoán 3 số cuối xskt Quảng Chạy quảng Couple facebook, tiktok Chạy 5.900.000đ bá về cáo Boutique theo gói mang đến 15 ngày thương những ưu hiệu qua đãi và sẽ làm bạn các hài lòng về trang thời trang mạng xã xu hướng . hội
4.7 Sản phẩm mẫu Set váy nữ- áo phông nam Áo phông đôi
V.CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT. 5.1 Công nghệ
Sử dụng trang mạng xã hội: Facebook, Tiktok,
Hệ thống bán hàng trên các sàn thương mại trực tuyến:tiktok shop
Phần mềm quản lý kho: Quản lý số lượng cập nhật số lượng quần áo . 5.2 Quy trình
Thiết kế sản phẩm: Phát triển ý tưởng các bản vẽ, mẫu thiết kế cho ra các mẫu đồ đôi độc đáo.
Sản xuất : Gia công sản phẩm từ xưởng may Tuấn Tú ở Hồ Chí Minh
Tiếp thị và quảng cáo: Sử dụng các trang mạng xã hội, gợi ý chương trình giảm
giá khuyến mãi tặng quà để thu hút khách hàng.
Quản lý đơn hàng: Tiếp nhận xử lý các đơn hàng và vận chuyển tới khách hàng 5.3 Đầu vào
Nguyên liệu: Vải ( thun, cotton,lacoste, polyester..) được nhập từ Cửa Hàng Vải
Thiên Minh ở 26 Phạm Phú Thứ, P:11, Q:Tân Bình, HCM
Phụ kiện may mặc ( chỉ, kéo, logo,cúc áo..) được nhập từ công ty TNHH
THƯƠNG MẠI HÀ THANH BẮC
Nhân lực: Đội ngũ thiết kế, sản xuất và bán hàng.
Công nghệ và trang thiết bị: máy may, phần mềm quản lý, máy ép nhiệt, máy đính bọ. 5.4 Đầu ra
Sản phẩm: Bộ đồ đôi như áo, váy đôi, áo khoác đôi, mũ đôi, phụ kiện đôi.
Dịch vụ khách hàng: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng trực tiếp qua fanpage hoặc số
hotline của cửa hàng nếu gặp vấn đề về sản phẩm.
Đánh giá và phản hồi: Lắng nghe và cải thiện sản phẩm cũng như dịch vụ từ các
phản hồi của khách hàng.
Quy trình: Đảm bảo sản phẩm được sản xuất hiệu quả khi đến tay khách hàng
đồng thời duy trì chất lượng cũng như hiệu quả mua sắm.
5.5 Các vấn đề về quy định và pháp luật
Kinh doanh thời trang cũng cần tuân thủ 1 số quy định theo pháp luật bao gồm:
Đăng kí giấy phép kinh doanh: Bao gồm giấy phép kinh doanh và mã số thuế theo pháp luật.
Quy định về nhãn mác: Có nhãn mác rõ ràng và ghi đầy đủ thông tin nơi xuất xứ,
nguồn gốc, thành phần, cách bảo quản..vv
Bảo quản quyền sở hữu trí tuệ: Đảm bảo không vi phạm bản quyền, nhãn hiệu,
quyền sở hữu trí tuệ bên thứ 3
Tiêu chuẩn chất lượng: Tuân thủ các quy định an toàn về tiêu chuẩn chất lượng trong nghành thời trang.
Lao động: Tuân thủ các quy định về lao động bao gồm điều kiện làm việc, lương
thưởng cho người lao động.
Môi trường: Đảm bảo quy trình sản xuất không gây hại cho môi trường, cộng đồng.
VI. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP
6.1 Chi phí đầu tư ban đầu và hàng tháng
Chi phí đầu tư ban đầu Chi Phí Mô tả Thời Hạn Thành tiền Chi phí mặt bằng
Tiền thuê mặt bằng 1 tháng 10.000.000đ buôn bán
Chi phí nhân viên 1 Quản lí cửa hàng 1 tháng 40.000.000đ 1 Nhân viên sale 1 nhân viên kho hàng 1 nhân viên sản xuất +Máy in hoá đơn 2.000.000đ +kệ ,bàn ghế, móc 20.000.000đ
+Chi phí thiết bị và 3.000.000đ dụng cụ khác 25.000.000đ Chi phí thiết kế Logo, bảng hiệu và 4.000.000đ poster Chi phí trang trí Sơn sửa,dán tường 8.000.000đ Chi phí marketing Phát tờ rơi,chạy 10.000.000đ quảng cáo
Chi phí nguyên vật Vải , chi phí gia 70.000.000đ liệu công Chi phí khác 5.000.000đ Tổng 172.000.000đ Chi phí hàng tháng: Chi phí nhân viên 13.000.000đ Chi phí marketing 5.000.000đ Điện,nước và wifi 2.500.000đ Tiền thuế 300.000đ Chi phí phát sinh khác 1.000.000đ Tổng 21.800.000đ
6.2 Chi phí cố định biến đổi: Chi phí cố định Chi phí cố định
Tổng chi phí ( tháng) Tiền thuê mặt bằng 10.000.000 đ