lOMoARcPSD|61862681
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – TRUYỀN THÔNG
MÔN HỌC: LÝ THUYẾT QUẢNG CÁO
BÀI LUẬN CUỐI KỲ
:
ĐỀ TÀI
KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO TRONG 6 THÁNG
CỦA HONDA
Lớp học phần: 233_71INAD30292_04
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Kim Điền
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6
TP Hồ Chí Minh, Tháng 8 Năm 2024
lOMoARcPSD|61862681
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm 6 xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Văn Lang vì đã tạo những điều kiện
tốt nhất để chúng em có cơ hội được học tập, làm việc cùng nhau.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Phạm Kim Điền, giảng viên học phần Lý thuyết
quảng cáo của lớp, đã tận nh chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, giải đáp thắc mắc
của chúng em trong từng buổi học. Nhờ đó, chúng em đã có những giờ học thoải mái nhưng vô
cùng hiệu quả, thể thực hiện suôn sẻ bài tiểu luận cuối k hơn hết tích lũy cho mình
những kiến thức quan trọng giúp ích cho quá trình học và làm việc về sau.
Cuối cùng là lời cảm ơn dành cho những thành viên nhóm 6 đã đồng hành, làm việc cùng nhau
để hoàn thành bài tiểu luận.
Trong quá trình học hoàn thành bài tiểu luận này, thể sẽ không tránh khỏi nhiều hạn chế,
nhóm chúng em kính mong Thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Nhóm xin chân thành cảm ơn Thầy!
Tp. HCM, Tháng 8, Năm 2024
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
lOMoARcPSD|61862681
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
HỌ TÊN
MSSV
CÔNG VIỆC
ĐIỂM
(Thang
điểm 10)
KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)
1
Nguyễn Thị
Diễm Quỳnh
2373201081307
Tổng hợp,
chỉnh sửa
nội dung.
Phân tích
SWOT
Kế hoạch
tháng 5-6
10
2
Nguyễn Bảo Ty
2373201081802
Phân tích
SWOT
Kế hoạch
tháng 1-2
10
3
Bùi Thanh
Tuyền
2373201081781
Đối thủ
cạnh tranh
Kế hoạch
tháng 3-4
10
4
Nguyễn Hà Vy
Anh
2373201080064
Giới thiệu
doanh
nghiệp, sản
phẩm.
Kế hoạch
tháng 5-6
10
5
Tô Nguyệt Nhi
2373201081077
Kinh tế vi
mô, vĩ mô
Thiết kế
poster và
storyboard
8
6
Nguyễn Việt
Thảo
2373201081407
Xác định
mục tiêu, ý
tưởng và
thông điệp
quảng cáo
10
7
Hồ Thị Như
Quỳnh
2373201081288
Tổng hợp
và chỉnh
sửa tiểu
luận
10
H Th Như Quỳnh
lOMoARcPSD|61862681
8
Nguyễn Thị
Cát Ninh
2373201081142
Kế hoạch
tháng 5-6
8
Nguyn Th Cát Ninh
9
Nguyễn Thị
Thảo Yến
2373201082001
Key visual
và ấn phẩm
quảng cáo.
Kế hoạch
tháng 5-6
10
Tp. HCM, Tháng 8, Năm 2024
Trưởng nhóm
Ký và ghi rõ họ tên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP .................................................. 1
1.1 Về Doanh Nghiệp Honda: .......................................................................... 1
1.2 Về Honda Winner X: ................................................................................. 1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ............................... 2
2.1 Môi Trường Vĩ Mô: ................................................................................... 2
2.1.1 Yếu tố kinh tế ........................................................................................ 2
2.1.2 Yếu tố chính trị và luật pháp ................................................................ 2
2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội ........................................................................ 2
2.1.4 Yếu tố công nghệ – kỹ thuật ................................................................. 2
2.1.5 Yếu tố môi trường ................................................................................. 3
2.2 Môi Trường Vi Mô: ................................................................................... 3
2.2.1 Yếu tố khách hàng ................................................................................ 3
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 3
2.2.3 Nhà cung cấp ........................................................................................ 3
2.2.4 Chiến lược phân phối ........................................................................... 4
2.2.5 Quản lý và nhân sự ............................................................................... 4
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT ...................................................................... 5
lOMoARcPSD|61862681
3.1 Điểm Mạnh (Strengths): ............................................................................ 5
3.2 Điểm Yếu (Weaknesses): ........................................................................... 5
3.3 Cơ Hội (Opportunities): ............................................................................ 5
3.4 Thách Thức (Threats): .............................................................................. 6
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHÁCH HÀNG
MỤC TIÊU ........................................................................................................... 7
4.1 Đối Thủ Cạnh Tranh: ................................................................................ 7
4.2 Khách Hàng Mục Tiêu: ........................................................................... 10
4.2.1 Phân khúc khách hàng: ..................................................................... 10
4.2.2 Nhu cầu và mong muốn của khách hàng: ........................................ 11
4.2.3 Mục tiêu tiếp thị .................................................................................. 11
CHƯƠNG 5: MỤC TIÊU, Ý TƯỞNG, THÔNG ĐIỆP QUẢNG CÁO CỦA
HONDA ............................................................................................................... 12
5.1 Mục Tiêu Quảng Cáo: ............................................................................. 12
5.2 Ý Tưởng Của Chiến Dịch Quảng Cáo: .................................................. 12
5.3 Thông Điệp Quảng Cáo: .......................................................................... 13
CHƯƠNG 6: KEY VISUAL VÀ CÁC ẤN PHẨM QUẢNG CÁO .................... 14
6.1 Key Visual ................................................................................................. 14
6.1.1 Ý tưởng chính: .................................................................................... 14
6.1.2 Màu sắc: .............................................................................................. 14
6.1.3 Phông chữ: .......................................................................................... 14
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUẢNG CÁO TRONG VÒNG 6
THÁNG CỦA HONDA ...................................................................................... 17
7.1 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 1-2: ........................... 17
7.1.1 Tổng quan chiến dịch quảng cáo xe: ................................................. 17
7.1.2 Chi tiết hoạt động quảng cáo: ............................................................ 18
7.2 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 3-4: ........................... 20
7.2.1 Triển khai chiến dịch quảng cáo xe: ................................................. 20
7.2.2 Chạy các chương trình khuyến mãi: ................................................. 21
7.2.3 Tăng cường mối quan hệ với các đại lý: ........................................... 22
7.3 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 5-6: ........................... 23
7.3.1. Nghiên cứu và chuẩn bị: ................................................................... 23
7.3.2 Lên ý tưởng và phát triển nội dung ................................................... 24
lOMoARcPSD|61862681
7.3.3 Kế hoạch truyền thông ....................................................................... 26
7.3.4 Hoạt động kích hoạt thương hiệu ...................................................... 26
7.3.5 Quản lý và theo dõi chiến dịch ........................................................... 26
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 27
lOMoARcPSD|61862681
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1 Về Doanh Nghiệp Honda:
Honda hiện có mặt ở hơn 150 quốc gia trên thế giới, với doanh số bán hàng rất lớn. Năm
2022, Honda bán được khoảng 23 triệu xe máy và ô tô trên toàn cầu
Tại Việt Nam, Honda một trong những nhà sản xuất xe y hàng đầu, chiếm khoảng
70% thị phần. Các sản phẩm của Honda rất được ưa chuộng nhờ chất lượng, độ tin cậy
công nghệ tiên tiến.
Ngoài việc sản xuất xe máy, Honda Việt Nam cũng sản xuất phân phối các dòng ô
như Accord, Civic, CR-V. Công ty cũng mảng kinh doanh phụ tùng dịch vụ sửa
chữa rộng khắp.
Honda luôn chú trọng vào công nghệ, đổi mới bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất. Công ty đầu mạnh vào nghiên cứu phát triển các công nghệ tiết kiệm nhiên
liệu, giảm phát thải.
1.2 Về Honda Winner X:
Honda Winner X được định vị là mẫu xe côn tay phân khối nhỏ, phù hợp với người dùng
trẻ, yêu thích phong cách thiết kế thể thao.
Sản phẩm được trang bị động cơ 149cc, cho khả năng vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên
liệu. Hệ thống phanh đĩa trước và sau mang lại an toàn tối ưu.
Thiết kế của Honda Winner X mang phong cách hiện đại, với đèn LED, tem xe bắt mắt.
Xe có nhiều tùy chọn màu sắc như đỏ, xanh, đen.
Giá bán của Honda Winner X dao động từ 45 - 50 triệu đồng tùy phiên bản, phù hợp với
phân khúc khách hàng trẻ.
Honda Winner X cạnh tranh trực tiếp với các mẫu xe côn tay như Yamaha Exciter, Suzuki
Raider.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
2.1 Môi Trường Vĩ Mô:
lOMoARcPSD|61862681
2
2.1.1 Yếu tố kinh tế
Tăng trưởng kinh tế: Tình hình kinh tế chung ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng
và nhu cầu về xe máy. Khi nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu về xe máy có thể tăng theo.
Lạm phát tỷ lệ lãi suất: Lạm phát có thể làm tăng giá nguyên vật liệu chi phí sản xuất.
Tỷ lệ lãi suất ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của người tiêu dùng để mua xe.
2.1.2 Yếu tố chính trị và luật pháp
Chính sách thuế và quy định: Các quy định về thuế, luật giao thông và luật môi trường
ảnh hưởng đến chi phí và cách thức hoạt động của Honda. Ví dụ, quy định về khí thải có
thể yêu cầu Honda cập nhật công nghệ để đáp ứng tiêu chuẩn.
Quy định thương mại quốc tế: Các chính sách thương mại, như thuế nhập khẩu, cũng
có thể ảnh hưởng đến chiến lược giá cả và nguồn cung ứng của Honda.
2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội
Văn hóa thói quen tiêu dùng: Việt Nam, xe máy không chỉ phương tiện đi lại
mà còn là một phần của văn hóa. Sự ưa chuộng xe máy và nhu cầu về các dòng xe phong
ch cao cấp ảnh hưởng đến sản phẩm mà Honda đưa ra thị trường.
Thay đổi trong thói quen tiêu dùng: Sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng và sở thích,
như xu hướng chuyển sang xe điện, thể ảnh hưởng đến nhu cầu và chiến lược sản phẩm
của Honda.
2.1.4 Yếu tố công nghệ – kỹ thuật
Đổi mới công ngh: Công nghệ mới thể mang lại lợi thế cạnh tranh, như hệ thống động
cơ tiết kiệm nhiên liệu hoặc các tính năng an toàn tiên tiến. Honda phải liên tục cập nhật
công nghệ để duy trì vị thế cạnh tranh.
Nghiên cứu và phát triển: Đầu tư vào R&D là rất quan trọng để phát triển các sản phẩm
mới và cải tiến sản phẩm hiện tại.
lOMoARcPSD|61862681
3
2.1.5 Yếu tố môi trường
Bảo vệ môi trường: Các quy định về bảo vệ môi trường yêu cầu Honda phải phát triển các
sản phẩm thân thiện với môi trường, như xe máy tiết kiệm nhiên liệu và xe điện.
2.2 Môi Trường Vi Mô:
2.2.1 Yếu tố khách hàng
Đối tượng khách hàng: Honda phục vụ một đối tượng khách hàng rất đa dạng, từ người
tiêu dùng bình dân đến khách hàng cao cấp. Điều y dẫn đến việc phân khúc thị trường
thành các nhóm cụ thể:
+ Bình dân: Người có thu nhập thấp đến trung bình, sống tại nông thôn hoặc mới bắt đầu
đi làm. Sản phẩm chủ yếu là xe số, như Honda Blade hay Wave.
+ Trung cấp: Người có thu nhập khá, cần xe tay ga với tính năng và thẩm mỹ tốt hơn,
dụ như Lead hay Airblade.
+ Cao cấp: Khách hàng có thu nhập cao, đòi hỏi xe có tính năng cao cấp và thiết kế sang
trọng, ví dụ như SH Mode, SH, PCX.
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trong ngành: Honda phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các hãng xe
khác như Yamaha, Suzuki, Piaggio. Sự cạnh tranh chủ yếu nằm giá cả, chất lượng
sản phẩm, công nghệ và dịch vụ khách hàng.
2.2.3 Nhà cung cấp
Chuỗi cung ứng: Honda phụ thuộc vào một mạng lưới rộng lớn các nhà cung cấp linh kiện
phụ tùng. Đảm bảo chất lượng sự ổn định trong cung ứng rất quan trọng để duy
trì sự cạnh tranh.
2.2.4 Chiến lược phân phối
Mạng lưới đại : Honda một mạng lưới đại lý rộng khắp, từ thành phố lớn đến nông
thôn, giúp tiếp cận hiệu quả tới các phân khúc khách hàng khác nhau.
lOMoARcPSD|61862681
4
2.2.5 Quản lý và nhân sự
Đội ngũ nhân viên: Honda cần duy trì một đội ngũ nhân viên k ng cao đào tạo
thường xuyên để đáp ứng nhu cầu sản xuất và dịch vụ khách hàng.
lOMoARcPSD|61862681
5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT
3.1 Điểm Mạnh (Strengths):
Chuyên môn về động : Honda là nhà sản xuất động lớn nhất thế giới, với hơn 27 triệu
động cơ vào năm 2015, phục vụ cho nhiều sản phẩm như ô tô, xe máy, và thiết bị điện.
Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm của Honda có thiết kế bền bỉ, dễ khởi động, và tiết kiệm
nhiên liệu, được biết đến với độ tin cậy cao đã xây dựng được niềm tin vững chắc từ
khách hàng toàn cầu.
Đa dạng sản phẩm: Honda cung cấp nhiều loại sản phẩm công nghệ cao như động cơ, ô
tô, xe máy, máy bay phản lực, robot, máy phát điện, và các thiết bị điện khác.
Thị phần toàn cầu: Honda nhà sản xuất xe máy hàng đầu thế giới với 22.1% thị phần
toàn cầu vào nửa đầu năm 2016 và được xếp hạng cao về giá trị thương hiệu.
Đầu tư vào R&D: Honda tập trung mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), dẫn đến các
thiết kế thanh lịch và hiệu quả, tạo ấn tượng trên thị trường.
Rào cản gia nhập thị trường cao: Công nghệ cao danh mục sản phẩm đa dạng của
Honda tạo ra rào cản lớn cho các đối thủ gia nhập thị trường.
3.2 Điểm Yếu (Weaknesses):
Giá thành cao: Sản phẩm của Honda thường giá cao hơn so với một số đối thủ, làm tăng
giá bán cho người tiêu dùng và gây khó khăn trong việc giảm giá.
Hạn chế về sản phẩm mức giá trung bình: Honda ít sản phẩm dành cho phân khúc
trung lưu thấp, điều này hạn chế khả năng tiếp cận nhóm khách hàng này.
Thiết kế thiếu đột phá: Một số mẫu xe của Honda bị cho quá an toàn chưa đủ ấn
tượng về thiết kế, điều này thể không đáp ứng đầy đủ mong muốn về thiết kế đẹp của
người tiêu dùng.
3.3 Cơ Hội (Opportunities):
Thị trường mới nổi: Honda thể mở rộng thị trường sang các quốc gia đang phát triển,
nơi nhu cầu về xe máy và ô tô đang tăng cao.
lOMoARcPSD|61862681
6
Xu hướng xanh: Sự gia tăng nhận thức về môi trường và nhu cầu về các sản phẩm thân
thiện với môi trường mở ra cơ hội cho Honda phát triển các dòng xe điện và hybrid.
Công nghệ tiên tiến: Sự phát triển của công nghệ tự lái và kết nối thông minh trong ô
tô là cơ hội để Honda đầu tư và phát triển các sản phẩm công nghệ cao.
Đa dạng hóa sản phẩm: Honda thể mở rộng danh mục sản phẩm của nh bằng
cách phát triển thêm các sản phẩm mới nxe đạp điện, thiết bị gia dụng thông minh,
và các sản phẩm công nghệ khác.
Hợp tác và liên doanh: Hợp tác với c công ty công nghệ và các nhà sản xuất khác để
phát triển các sản phẩm mới và mở rộng thị trường.
3.4 Thách Thức (Threats):
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường ô tô và xe máy đang ngày càng cạnh tranh với sự xuất
hiện của nhiều đối thủ mới và các thương hiệu đã có tên tuổi.
Biến động kinh tế: Sự biến động của nền kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến doanh
số bán hàng và lợi nhuận của Honda.
Quy định môi trường: Các quy định về môi trường ngày càng nghiêm ngặt có thể làm
tăng chi phí sản xuất và phát triển sản phẩm.
Thay đổi nhu cầu khách hàng: Sự thay đổi trong sở thích và nhu cầu của khách hàng
có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của Honda nếu không kịp thời thích ứng.
Rủi ro chuỗi cung ứng: Các vấn đề về chuỗi cung ứng, như thiếu hụt nguyên liệu hoặc
gián đoạn sản xuất, có thể ảnh hưởng đến khả năng cung cấp sản phẩm của Honda.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHÁCH HÀNG
MỤC TIÊU
4.1 Đối Thủ Cạnh Tranh:
lOMoARcPSD|61862681
7
Yamaha: Ra mắt ở Việt Nam năm 1998. Yamaha Việt Nam dẫn đầu trong việc nghiên
cứu, sáng chế ra các mẫu xe có thiết kế đẹp mắt, năng động, động cơ vượt trội
Hình 4.1
Piaggo tham gia vào thị trường với các dòng xe 3 4 bánh. Piaggio xây dựng mạng
lưới cửa hàng khắp các tỉnh thành ở Việt Nam, và được người dùng tin tưởng sử dụng
160,000 sản phẩm gồm các mẫu xe Vespa, Liberty, Zip và Fly…
Hình 4.2
Năm 2016, Suzuki là nhà sản xuất oto lớn thứ 11 thế giới. Doanh số bán xe của Suzuki
đứng thứ 3 so với các hãng xe khác trong nước. Doanh số bán xe y nội địa của Suzuki
lớn thứ ba tại Nhật Bản.
lOMoARcPSD|61862681
8
Hình 4.3
Toyota thuộc tập đoàn Toyota group, một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Toyota được biết đến như công ty dẫn đầu trong việc phát minh sáng chế các dòng
xe tiết kiệm nhiên liệu
Hình 4.4
lOMoARcPSD|61862681
9
Hình 4.5
Ford Motor Company nhà sản xuất ô trụ sở tại Hoa Kỳ lớn thứ hai (sau General
Motors) lớn thứ năm trên thế giới. Vào cuối năm 2010, Ford là hãng xe oto lớn thứ
năm ở Châu Âu
Hyundai Motor Group là nhà sản xuất xe lớn thứ ba thế giới vào năm 2017
Hình 4.6
SYM một thương hiệu xe máy nổi tiếng đến từ Đài Loan, được nhiều người Việt Nam
yêu thích bởi thiết kế đa dạng, giá cả phải chăng và chất lượng ổn định.
Hình 4.7
lOMoARcPSD|61862681
10
Vinfast công ty thành viên thuộc tập đoàn Vingroup, một trong những Tập đoàn Kinh
tế nhân đa ngành lớn nhất Châu Á.VinFast thương hiệu ô xe y điện thuần
Việt, đang tạo nên những bước tiến đáng kinh ngạc trên thị trường ô toàn cầu. VinFast
đã đang không ngừng phát triển các dòng xe máy điện đa dạng, đáp ứng nhu cầu di
chuyển của mọi đối tượng khách hàng. Từ những mẫu xe số phổ thông đến những mẫu
xe ga cao cấp, VinFast đều mang đến những trải nghiệm lái xe thú vị tiết kiệm năng
lượng.
Hình 4.8
4.2 Khách Hàng Mục Tiêu:
4.2.1 Phân khúc khách hàng:
Độ tuổi: Nhắm đến những người trẻ, chủ yếu nam giới, trong độ tuổi từ 18 đến 35.
Đây là nhóm tuổi năng động, yêu thích tốc độ thường có nhu cầu về phương tiện di
chuyển mạnh mẽ, linh hoạt.
Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng, lao động tự do và những người đam
xe cộ.
Thu nhập: Mức thu nhập trung bình đến khá, có khả năng chi trả cho một chiếc xe máy
ở phân khúc giá trung cấp.
Địa lý: Chủ yếu các thành phố lớn, nơi nhu cầu cao về phương tiện di chuyển
nhanh chóng và tiện lợi.
4.2.2 Nhu cầu và mong muốn của khách hàng:
lOMoARcPSD|61862681
11
Hiệu suất và Động cơ: Khách hàng muốn một chiếc xe mạnh mẽ, bền bỉ, với động
côn tay cho cảm giác lái phấn khích.
Thiết kế và Thời trang: Thiết kế phải thể thao, hiện đại, phù hợp với phong cách sống
năng động và cá tính của giới trẻ.
Công nghệ Tiện ích: Các tính năng hiện đại như hệ thống phanh ABS, đèn LED,
đồng hồ hiển thị kỹ thuật số.
Giá cả Chế độ bảo hành: Mức giá hợp lý, cạnh tranh và có các chương trình khuyến
mãi, bảo hành tốt.
4.2.3 Mục tiêu tiếp thị
Tăng Thị Phần: Mục tiêu của Honda là duy trì và tăng cường vị thế của mình trong phân
khúc xe côn tay, cạnh tranh trực tiếp với các dòng xe tương tự của Yamaha như Exciter.
Xây Dựng Thương Hiệu: y dựng hình ảnh Winner X như một biểu tượng của sự trẻ
trung, năng động và đẳng cấp trong giới trẻ.
Khuyến Mãi Hỗ Trợ: Tăng cường các chương trình khuyến mãi, ưu đãi trả góp, hỗ
trợ tài chính để thu hút khách hàng.
Phát Triển Cộng Đồng: Tổ chức các sự kiện, cuộc thi hoạt động cộng đồng để kết
nối và xây dựng cộng đồng người sử dụng Winner X.
Chăm Sóc Khách Hàng: Cải thiện dịch vụ hậu mãi, bảo dưỡng và chăm c khách hàng
để tạo sự hài lòng và lòng trung thành từ khách hàng.
Winner X hướng tới nhóm khách hàng trẻ tuổi, năng động đam tốc độ. Honda đặt mục
tiêu không chỉ bán sản phẩm còn y dựng một cộng đồng yêu thích Winner X thông qua
các hoạt động và dịch vụ chất lượng. Tập trung vào việc duy trì mở rộng thị phần, tăng cường
nhận diện thương hiệu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng
lOMoARcPSD|61862681
12
CHƯƠNG 5: MỤC TIÊU, Ý TƯỞNG, THÔNG ĐIỆP QUẢNG CÁO CỦA
HONDA
5.1 Mục Tiêu Quảng Cáo:
Chiếc xe Winner X được thiết kế phù hợp với đối tượng khách hàng nam giới năng
động sự yêu thích với tốc độ sự bền bỉ. Đặc biệt cho những người muốn chinh
phục mọi loại địa hình với cảm giác lái vượt trội.
Honda tung những chiến dịch quảng cáo ra mắt chiếc xe Winner X bằng các kênh truyền
thông như radio, các kênh mạng hội như Facebook, Instagram, Youtube. mời KOLs
làm đại sứ, trải nghiệm chạy thử Winner X.
Với mục tiêu của quảng cáo Winner X là tạo dựng vị thế hình ảnh thương hiệu, nâng cao
niềm tin của khách hàng vào sản phẩm để thúc đẩy doanh số bán hàng cho dòng xe Winner
X.
5.2 Ý Tưởng Của Chiến Dịch Quảng Cáo:
Trải nghiệm thực tế: Tổ chức các sự kiện lái thử tại các khu vực địa hình đa dạng để khách
hàng có thể trực tiếp cảm nhận khi được chạy chiếc Winner X.
Đại sứ thương hiệu: Hợp tác với các KOLs nổi tiếng những người sức ảnh hưởng
trong cộng đồng đam mê tốc độ để quảng bá chiếc xe Winner X.
Quảng cáo trên Radio: Phát quảng cáo trên các kênh radio trong khung giờ “vàng” vào
lúc sáng từ 6h15 9h15, buổi trưa từ 10h30 12h00, buổi chiều từ 16h15 19h00
trong khung giờ “vàng” này sẽ giúp quảng cáo tiếp cận được nhiều người hơn.
Ngoài ra để đưa chiến dịch quảng cáo đến công chúng một cách tích cực và hiệu quả hơn
bằng cách tạo ra các blog, bài chia sẻ trên mạng hội như Facebook, Instagram, video
Youtube kể lại câu chuyện kỷ niệm kể lại những cảm nhận đáng nhớ từ người tiêu
dùng khi sử dụng Winner X với mục đích là tăng tính cảm xúc đến đến chiếc Winner X,
tăng sự gắn kết với sản phẩm và tạo được niềm tin đầy thuyết phục cho công chúng.
5.3 Thông Điệp Quảng Cáo:
lOMoARcPSD|61862681
13
Vượt trội mọi cảm giác
Chinh phục mọi nẻo đường
Honda Winner X chính chuẩn mực của tốc độ mạnh mẽ sự bền bỉ vượt trội, sự
lựa chọn lý tưởng cho những người đam mê chinh phục khám phá mọi nẻo đường. Chiếc
xe Winner X có cấu trúc động cơ mạnh mẽ tân tiến giúp khách hàng thể nắm trọn
vẹn được trải nghiệm sự vượt trội của Winner X.
Dù là những cung đường khó khăn hay thẳng tắp thì Winner X luôn thể hiện sự linh hoạt
và luôn đảm bảo sự bền bỉ của chiếc xe giúp người tiêu dùng có thể dễ dàng chinh phục
mọi nẻo đường bởi mỗi chuyến đi với Winner X là những hành trình đầy ý nghĩa và cảm
xúc tuyệt vời.
Với những người đam mê tốc độ, yêu thích sự bền bỉ thì Winner X luôn sự lựa chọn
hoàn hảo để đồng hành trên mọi hành trình bởi mỗi hành trình đều mang lại những giá trị
quý giá nên vì vậy y để Winner X cùng người tiêu dùng nắm trọn mọi trải nghiệm đáng
nhớ.
CHƯƠNG 6: KEY VISUAL VÀ CÁC ẤN PHẨM QUẢNG CÁO
6.1 Key Visual
6.1.1 Ý tưởng chính:
Hình ảnh chủ đạo: Một
chiếc Winner X nổi bật trên nền
đường trải dài, biểu thị sự mạnh
mẽ và khả năng chinh phục mọi
nẻo đường. Hình ảnh này có thể
bao gồm những cảnh đường phố
đô thị, con đường nông thôn hay
các cung đường hiểm trở để
nhấn mạnh sự linh hoạt sức
mạnh của sản phẩm. Hình 6.1
lOMoARcPSD|61862681
14
Cảm xúc: Mang lại cảm giác về tốc độ, sức mạnh và sự tự do. Hình ảnh nên toát lên sự
hiện đại năng động, phợp với đối tượng khách hàng trẻ tuổi, yêu thích khám phá
và phiêu lưu.
6.1.2 Màu sắc:
Màu chủ đạo: Các màu sắc tươi sáng và mạnh mẽ như đỏ, đen, hoặc xanh dương. Chúng
giúp tạo ra sự nổi bật và thu hút ánh nhìn.
Màu nền: Nền thể một cảnh quan đường phố hoặc cảnh vật đô thị với các chi tiết
mờ để làm nổi bật chiếc Winner X.
6.1.3 Phông chữ:
Phông chữ chính: Sử dụng các phông chữ hiện đại, góc cạnh để tạo cảm giác năng động
và mạnh mẽ. Ví dụ như phông chữ sans-serif mạnh mẽ.
Thông điệp: Đặt các thông điệp chính một cách rõ ràng dễ đọc, đảm bảo dễ dàng nhận
diện thông điệp của chiến dịch.
6.2 Ấn Phẩm Quảng Cáo
Poster và Banner:
+ Thiết Kế: Sử dụng hình ảnh Winner X trung tâm hoặc một góc nổi bật với
background là đường phố hoặc cảnh vật phong phú.
+ Thông Điệp Chính: “Winner X - Vượt trội mọi cảm giác, Chinh phục mọi nẻo đường
thể được đặt ở phần trên hoặc dưới của poster. Sử dụng các điểm nhấn để làm nổi
bật thông điệp chính.

Preview text:

lOMoARcPSD| 61862681
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – TRUYỀN THÔNG
MÔN HỌC: LÝ THUYẾT QUẢNG CÁO
BÀI LUẬN CUỐI KỲ : ĐỀ TÀI
KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO TRONG 6 THÁNG CỦA HONDA
Lớp học phần: 233_71INAD30292_04
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Kim Điền
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6
TP Hồ Chí Minh, Tháng 8 Năm 2024 lOMoARcPSD| 61862681 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm 6 xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Văn Lang vì đã tạo những điều kiện
tốt nhất để chúng em có cơ hội được học tập, làm việc cùng nhau.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Phạm Kim Điền, giảng viên học phần Lý thuyết
quảng cáo của lớp, đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, giải đáp thắc mắc
của chúng em trong từng buổi học. Nhờ đó, chúng em đã có những giờ học thoải mái nhưng vô
cùng hiệu quả, có thể thực hiện suôn sẻ bài tiểu luận cuối kỳ và hơn hết là tích lũy cho mình
những kiến thức quan trọng giúp ích cho quá trình học và làm việc về sau.
Cuối cùng là lời cảm ơn dành cho những thành viên nhóm 6 đã đồng hành, làm việc cùng nhau
để hoàn thành bài tiểu luận.
Trong quá trình học và hoàn thành bài tiểu luận này, có thể sẽ không tránh khỏi nhiều hạn chế,
nhóm chúng em kính mong Thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Nhóm xin chân thành cảm ơn Thầy!
Tp. HCM, Tháng 8, Năm 2024
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
................................................................................................... lOMoARcPSD| 61862681
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐIỂM KÝ TÊN STT HỌ TÊN MSSV CÔNG VIỆC
(Thang (Ghi rõ họ tên) điểm 10) – Tổng hợp, chỉnh sửa nội dung. Nguyễn Thị 1 – Phân tích Diễm Quỳnh 2373201081307 10 SWOT – Kế hoạch tháng 5-6 – Phân tích SWOT 2
Nguyễn Bảo Ty 2373201081802 – 10 Kế hoạch tháng 1-2 – Đối thủ Bùi Thanh cạnh tranh 3 Tuyền 2373201081781 10 – Kế hoạch tháng 3-4 – Giới thiệu doanh Nguyễn Hà Vy nghiệp, sản 4 2373201080064 10 Anh phẩm. – Kế hoạch tháng 5-6 – Kinh tế vi mô, vĩ mô 5
Tô Nguyệt Nhi 2373201081077 – Thiết kế 8 poster và storyboard – Xác định mục tiêu, ý Nguyễn Việt 6 tưởng và Thảo 2373201081407 10 thông điệp quảng cáo – Tổng hợp Hồ Thị Như và chỉnh 7 Quỳnh 2373201081288 10 sửa tiểu luận
Hồ Thị Như Quỳnh lOMoARcPSD| 61862681 Nguyễn Thị – Kế hoạch 8 2373201081142 8 Cát Ninh tháng 5-6
Nguyễn Thị Cát Ninh – Key visual và ấn phẩm Nguyễn Thị 9 quảng cáo. Thảo Yến 2373201082001 10 – Kế hoạch tháng 5-6
Tp. HCM, Tháng 8, Năm 2024
Trưởng nhóm
Ký và ghi rõ họ tên MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP .................................................. 1
1.1 Về Doanh Nghiệp Honda: .......................................................................... 1
1.2 Về Honda Winner X: ................................................................................. 1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ............................... 2
2.1 Môi Trường Vĩ Mô: ................................................................................... 2
2.1.1 Yếu tố kinh tế ........................................................................................ 2
2.1.2 Yếu tố chính trị và luật pháp ................................................................ 2
2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội ........................................................................ 2
2.1.4 Yếu tố công nghệ – kỹ thuật ................................................................. 2
2.1.5 Yếu tố môi trường ................................................................................. 3
2.2 Môi Trường Vi Mô: ................................................................................... 3
2.2.1 Yếu tố khách hàng ................................................................................ 3
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 3
2.2.3 Nhà cung cấp ........................................................................................ 3
2.2.4 Chiến lược phân phối ........................................................................... 4
2.2.5 Quản lý và nhân sự ............................................................................... 4
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT ...................................................................... 5 lOMoARcPSD| 61862681
3.1 Điểm Mạnh (Strengths): ............................................................................ 5
3.2 Điểm Yếu (Weaknesses): ........................................................................... 5
3.3 Cơ Hội (Opportunities): ............................................................................ 5
3.4 Thách Thức (Threats): .............................................................................. 6
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHÁCH HÀNG

MỤC TIÊU ........................................................................................................... 7
4.1 Đối Thủ Cạnh Tranh: ................................................................................ 7
4.2 Khách Hàng Mục Tiêu: ........................................................................... 10
4.2.1 Phân khúc khách hàng: ..................................................................... 10
4.2.2 Nhu cầu và mong muốn của khách hàng: ........................................ 11
4.2.3 Mục tiêu tiếp thị .................................................................................. 11
CHƯƠNG 5: MỤC TIÊU, Ý TƯỞNG, THÔNG ĐIỆP QUẢNG CÁO CỦA
HONDA ............................................................................................................... 12
5.1 Mục Tiêu Quảng Cáo: ............................................................................. 12
5.2 Ý Tưởng Của Chiến Dịch Quảng Cáo: .................................................. 12
5.3 Thông Điệp Quảng Cáo: .......................................................................... 13

CHƯƠNG 6: KEY VISUAL VÀ CÁC ẤN PHẨM QUẢNG CÁO .................... 14
6.1 Key Visual ................................................................................................. 14
6.1.1 Ý tưởng chính: .................................................................................... 14
6.1.2 Màu sắc: .............................................................................................. 14
6.1.3 Phông chữ: .......................................................................................... 14
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUẢNG CÁO TRONG VÒNG 6
THÁNG CỦA HONDA ...................................................................................... 17
7.1 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 1-2: ........................... 17
7.1.1 Tổng quan chiến dịch quảng cáo xe: ................................................. 17
7.1.2 Chi tiết hoạt động quảng cáo: ............................................................ 18
7.2 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 3-4: ........................... 20
7.2.1 Triển khai chiến dịch quảng cáo xe: ................................................. 20
7.2.2 Chạy các chương trình khuyến mãi: ................................................. 21
7.2.3 Tăng cường mối quan hệ với các đại lý: ........................................... 22
7.3 Kế Hoạch Triển Khai Quảng Cáo Trong Tháng 5-6: ........................... 23
7.3.1. Nghiên cứu và chuẩn bị: ................................................................... 23
7.3.2 Lên ý tưởng và phát triển nội dung ................................................... 24 lOMoARcPSD| 61862681
7.3.3 Kế hoạch truyền thông ....................................................................... 26
7.3.4 Hoạt động kích hoạt thương hiệu ...................................................... 26
7.3.5 Quản lý và theo dõi chiến dịch ........................................................... 26
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 27 lOMoARcPSD| 61862681 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1 Về Doanh Nghiệp Honda:
– Honda hiện có mặt ở hơn 150 quốc gia trên thế giới, với doanh số bán hàng rất lớn. Năm
2022, Honda bán được khoảng 23 triệu xe máy và ô tô trên toàn cầu
– Tại Việt Nam, Honda là một trong những nhà sản xuất xe máy hàng đầu, chiếm khoảng
70% thị phần. Các sản phẩm của Honda rất được ưa chuộng nhờ chất lượng, độ tin cậy và công nghệ tiên tiến.
– Ngoài việc sản xuất xe máy, Honda Việt Nam cũng sản xuất và phân phối các dòng ô tô
như Accord, Civic, CR-V. Công ty cũng có mảng kinh doanh phụ tùng và dịch vụ sửa chữa rộng khắp.
– Honda luôn chú trọng vào công nghệ, đổi mới và bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất. Công ty đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu, giảm phát thải.
1.2 Về Honda Winner X:
– Honda Winner X được định vị là mẫu xe côn tay phân khối nhỏ, phù hợp với người dùng
trẻ, yêu thích phong cách thiết kế thể thao.
– Sản phẩm được trang bị động cơ 149cc, cho khả năng vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên
liệu. Hệ thống phanh đĩa trước và sau mang lại an toàn tối ưu.
– Thiết kế của Honda Winner X mang phong cách hiện đại, với đèn LED, tem xe bắt mắt.
Xe có nhiều tùy chọn màu sắc như đỏ, xanh, đen.
– Giá bán của Honda Winner X dao động từ 45 - 50 triệu đồng tùy phiên bản, phù hợp với
phân khúc khách hàng trẻ.
– Honda Winner X cạnh tranh trực tiếp với các mẫu xe côn tay như Yamaha Exciter, Suzuki Raider.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
2.1 Môi Trường Vĩ Mô: lOMoARcPSD| 61862681 2
2.1.1 Yếu tố kinh tế
Tăng trưởng kinh tế: Tình hình kinh tế chung ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng
và nhu cầu về xe máy. Khi nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu về xe máy có thể tăng theo.
Lạm phát và tỷ lệ lãi suất: Lạm phát có thể làm tăng giá nguyên vật liệu và chi phí sản xuất.
Tỷ lệ lãi suất ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của người tiêu dùng để mua xe.
2.1.2 Yếu tố chính trị và luật pháp
Chính sách thuế và quy định: Các quy định về thuế, luật giao thông và luật môi trường
ảnh hưởng đến chi phí và cách thức hoạt động của Honda. Ví dụ, quy định về khí thải có
thể yêu cầu Honda cập nhật công nghệ để đáp ứng tiêu chuẩn.
Quy định thương mại quốc tế: Các chính sách thương mại, như thuế nhập khẩu, cũng
có thể ảnh hưởng đến chiến lược giá cả và nguồn cung ứng của Honda.
2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội
Văn hóa và thói quen tiêu dùng: Ở Việt Nam, xe máy không chỉ là phương tiện đi lại
mà còn là một phần của văn hóa. Sự ưa chuộng xe máy và nhu cầu về các dòng xe phong
cách cao cấp ảnh hưởng đến sản phẩm mà Honda đưa ra thị trường.
Thay đổi trong thói quen tiêu dùng: Sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng và sở thích,
như xu hướng chuyển sang xe điện, có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và chiến lược sản phẩm của Honda.
2.1.4 Yếu tố công nghệ – kỹ thuật
Đổi mới công nghệ: Công nghệ mới có thể mang lại lợi thế cạnh tranh, như hệ thống động
cơ tiết kiệm nhiên liệu hoặc các tính năng an toàn tiên tiến. Honda phải liên tục cập nhật
công nghệ để duy trì vị thế cạnh tranh.
Nghiên cứu và phát triển: Đầu tư vào R&D là rất quan trọng để phát triển các sản phẩm
mới và cải tiến sản phẩm hiện tại. lOMoARcPSD| 61862681 3
2.1.5 Yếu tố môi trường
Bảo vệ môi trường: Các quy định về bảo vệ môi trường yêu cầu Honda phải phát triển các
sản phẩm thân thiện với môi trường, như xe máy tiết kiệm nhiên liệu và xe điện.
2.2 Môi Trường Vi Mô:
2.2.1 Yếu tố khách hàng
Đối tượng khách hàng: Honda phục vụ một đối tượng khách hàng rất đa dạng, từ người
tiêu dùng bình dân đến khách hàng cao cấp. Điều này dẫn đến việc phân khúc thị trường thành các nhóm cụ thể:
+ Bình dân: Người có thu nhập thấp đến trung bình, sống tại nông thôn hoặc mới bắt đầu
đi làm. Sản phẩm chủ yếu là xe số, như Honda Blade hay Wave.
+ Trung cấp: Người có thu nhập khá, cần xe tay ga với tính năng và thẩm mỹ tốt hơn, ví dụ như Lead hay Airblade.
+ Cao cấp: Khách hàng có thu nhập cao, đòi hỏi xe có tính năng cao cấp và thiết kế sang
trọng, ví dụ như SH Mode, SH, PCX.
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trong ngành: Honda phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các hãng xe
khác như Yamaha, Suzuki, và Piaggio. Sự cạnh tranh chủ yếu nằm ở giá cả, chất lượng
sản phẩm, công nghệ và dịch vụ khách hàng.
2.2.3 Nhà cung cấp
Chuỗi cung ứng: Honda phụ thuộc vào một mạng lưới rộng lớn các nhà cung cấp linh kiện
và phụ tùng. Đảm bảo chất lượng và sự ổn định trong cung ứng là rất quan trọng để duy trì sự cạnh tranh.
2.2.4 Chiến lược phân phối
Mạng lưới đại lý: Honda có một mạng lưới đại lý rộng khắp, từ thành phố lớn đến nông
thôn, giúp tiếp cận hiệu quả tới các phân khúc khách hàng khác nhau. lOMoARcPSD| 61862681 4
2.2.5 Quản lý và nhân sự
Đội ngũ nhân viên: Honda cần duy trì một đội ngũ nhân viên có kỹ năng cao và đào tạo
thường xuyên để đáp ứng nhu cầu sản xuất và dịch vụ khách hàng. lOMoARcPSD| 61862681 5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT
3.1 Điểm Mạnh (Strengths):
Chuyên môn về động cơ: Honda là nhà sản xuất động cơ lớn nhất thế giới, với hơn 27 triệu
động cơ vào năm 2015, phục vụ cho nhiều sản phẩm như ô tô, xe máy, và thiết bị điện.
Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm của Honda có thiết kế bền bỉ, dễ khởi động, và tiết kiệm
nhiên liệu, được biết đến với độ tin cậy cao và đã xây dựng được niềm tin vững chắc từ khách hàng toàn cầu.
Đa dạng sản phẩm: Honda cung cấp nhiều loại sản phẩm công nghệ cao như động cơ, ô
tô, xe máy, máy bay phản lực, robot, máy phát điện, và các thiết bị điện khác.
Thị phần toàn cầu: Honda là nhà sản xuất xe máy hàng đầu thế giới với 22.1% thị phần
toàn cầu vào nửa đầu năm 2016 và được xếp hạng cao về giá trị thương hiệu.
Đầu tư vào R&D: Honda tập trung mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), dẫn đến các
thiết kế thanh lịch và hiệu quả, tạo ấn tượng trên thị trường.
Rào cản gia nhập thị trường cao: Công nghệ cao và danh mục sản phẩm đa dạng của
Honda tạo ra rào cản lớn cho các đối thủ gia nhập thị trường.
3.2 Điểm Yếu (Weaknesses):
Giá thành cao: Sản phẩm của Honda thường có giá cao hơn so với một số đối thủ, làm tăng
giá bán cho người tiêu dùng và gây khó khăn trong việc giảm giá.
Hạn chế về sản phẩm mức giá trung bình: Honda có ít sản phẩm dành cho phân khúc
trung lưu thấp, điều này hạn chế khả năng tiếp cận nhóm khách hàng này.
Thiết kế thiếu đột phá: Một số mẫu xe của Honda bị cho là quá an toàn và chưa đủ ấn
tượng về thiết kế, điều này có thể không đáp ứng đầy đủ mong muốn về thiết kế đẹp của người tiêu dùng.
3.3 Cơ Hội (Opportunities):
Thị trường mới nổi: Honda có thể mở rộng thị trường sang các quốc gia đang phát triển,
nơi nhu cầu về xe máy và ô tô đang tăng cao. lOMoARcPSD| 61862681 6 –
Xu hướng xanh: Sự gia tăng nhận thức về môi trường và nhu cầu về các sản phẩm thân
thiện với môi trường mở ra cơ hội cho Honda phát triển các dòng xe điện và hybrid.
Công nghệ tiên tiến: Sự phát triển của công nghệ tự lái và kết nối thông minh trong ô
tô là cơ hội để Honda đầu tư và phát triển các sản phẩm công nghệ cao.
Đa dạng hóa sản phẩm: Honda có thể mở rộng danh mục sản phẩm của mình bằng
cách phát triển thêm các sản phẩm mới như xe đạp điện, thiết bị gia dụng thông minh,
và các sản phẩm công nghệ khác.
Hợp tác và liên doanh: Hợp tác với các công ty công nghệ và các nhà sản xuất khác để
phát triển các sản phẩm mới và mở rộng thị trường.
3.4 Thách Thức (Threats):
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường ô tô và xe máy đang ngày càng cạnh tranh với sự xuất
hiện của nhiều đối thủ mới và các thương hiệu đã có tên tuổi.
Biến động kinh tế: Sự biến động của nền kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến doanh
số bán hàng và lợi nhuận của Honda.
Quy định môi trường: Các quy định về môi trường ngày càng nghiêm ngặt có thể làm
tăng chi phí sản xuất và phát triển sản phẩm.
Thay đổi nhu cầu khách hàng: Sự thay đổi trong sở thích và nhu cầu của khách hàng
có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của Honda nếu không kịp thời thích ứng.
Rủi ro chuỗi cung ứng: Các vấn đề về chuỗi cung ứng, như thiếu hụt nguyên liệu hoặc
gián đoạn sản xuất, có thể ảnh hưởng đến khả năng cung cấp sản phẩm của Honda.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
4.1 Đối Thủ Cạnh Tranh: lOMoARcPSD| 61862681 7
Yamaha: Ra mắt ở Việt Nam năm 1998. Yamaha Việt Nam dẫn đầu trong việc nghiên
cứu, sáng chế ra các mẫu xe có thiết kế đẹp mắt, năng động, động cơ vượt trội Hình 4.1
Piaggo tham gia vào thị trường với các dòng xe 3 và 4 bánh. Piaggio xây dựng mạng
lưới cửa hàng khắp các tỉnh thành ở Việt Nam, và được người dùng tin tưởng sử dụng
160,000 sản phẩm gồm các mẫu xe Vespa, Liberty, Zip và Fly… Hình 4.2
Năm 2016, Suzuki là nhà sản xuất oto lớn thứ 11 thế giới. Doanh số bán xe của Suzuki
đứng thứ 3 so với các hãng xe khác trong nước. Doanh số bán xe máy nội địa của Suzuki
lớn thứ ba tại Nhật Bản. lOMoARcPSD| 61862681 8 – Hình 4.3
Toyota thuộc tập đoàn Toyota group, một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Toyota được biết đến như công ty dẫn đầu trong việc phát minh và sáng chế các dòng
xe tiết kiệm nhiên liệu Hình 4.4 lOMoARcPSD| 61862681 9 Hình 4.5
Ford Motor Company là nhà sản xuất ô tô có trụ sở tại Hoa Kỳ lớn thứ hai (sau General
Motors) và lớn thứ năm trên thế giới. Vào cuối năm 2010, Ford là hãng xe oto lớn thứ năm ở Châu Âu
Hyundai Motor Group là nhà sản xuất xe lớn thứ ba thế giới vào năm 2017 Hình 4.6
SYM là một thương hiệu xe máy nổi tiếng đến từ Đài Loan, được nhiều người Việt Nam
yêu thích bởi thiết kế đa dạng, giá cả phải chăng và chất lượng ổn định. Hình 4.7 lOMoARcPSD| 61862681 10 –
Vinfast là công ty thành viên thuộc tập đoàn Vingroup, một trong những Tập đoàn Kinh
tế tư nhân đa ngành lớn nhất Châu Á.VinFast thương hiệu ô tô và xe máy điện thuần
Việt, đang tạo nên những bước tiến đáng kinh ngạc trên thị trường ô tô toàn cầu. VinFast
đã và đang không ngừng phát triển các dòng xe máy điện đa dạng, đáp ứng nhu cầu di
chuyển của mọi đối tượng khách hàng. Từ những mẫu xe số phổ thông đến những mẫu
xe ga cao cấp, VinFast đều mang đến những trải nghiệm lái xe thú vị và tiết kiệm năng lượng. Hình 4.8
4.2 Khách Hàng Mục Tiêu:
4.2.1 Phân khúc khách hàng:
Độ tuổi: Nhắm đến những người trẻ, chủ yếu là nam giới, trong độ tuổi từ 18 đến 35.
Đây là nhóm tuổi năng động, yêu thích tốc độ và thường có nhu cầu về phương tiện di
chuyển mạnh mẽ, linh hoạt.
Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng, lao động tự do và những người đam mê xe cộ.
Thu nhập: Mức thu nhập trung bình đến khá, có khả năng chi trả cho một chiếc xe máy
ở phân khúc giá trung cấp.
Địa lý: Chủ yếu ở các thành phố lớn, nơi có nhu cầu cao về phương tiện di chuyển
nhanh chóng và tiện lợi.
4.2.2 Nhu cầu và mong muốn của khách hàng: lOMoARcPSD| 61862681 11
Hiệu suất và Động cơ: Khách hàng muốn một chiếc xe mạnh mẽ, bền bỉ, với động cơ
côn tay cho cảm giác lái phấn khích.
Thiết kế và Thời trang: Thiết kế phải thể thao, hiện đại, phù hợp với phong cách sống
năng động và cá tính của giới trẻ.
Công nghệ và Tiện ích: Các tính năng hiện đại như hệ thống phanh ABS, đèn LED,
đồng hồ hiển thị kỹ thuật số.
Giá cả và Chế độ bảo hành: Mức giá hợp lý, cạnh tranh và có các chương trình khuyến mãi, bảo hành tốt.
4.2.3 Mục tiêu tiếp thị
Tăng Thị Phần: Mục tiêu của Honda là duy trì và tăng cường vị thế của mình trong phân
khúc xe côn tay, cạnh tranh trực tiếp với các dòng xe tương tự của Yamaha như Exciter.
Xây Dựng Thương Hiệu: Xây dựng hình ảnh Winner X như một biểu tượng của sự trẻ
trung, năng động và đẳng cấp trong giới trẻ.
Khuyến Mãi và Hỗ Trợ: Tăng cường các chương trình khuyến mãi, ưu đãi trả góp, hỗ
trợ tài chính để thu hút khách hàng.
Phát Triển Cộng Đồng: Tổ chức các sự kiện, cuộc thi và hoạt động cộng đồng để kết
nối và xây dựng cộng đồng người sử dụng Winner X.
Chăm Sóc Khách Hàng: Cải thiện dịch vụ hậu mãi, bảo dưỡng và chăm sóc khách hàng
để tạo sự hài lòng và lòng trung thành từ khách hàng.
Winner X hướng tới nhóm khách hàng trẻ tuổi, năng động và đam mê tốc độ. Honda đặt mục
tiêu không chỉ bán sản phẩm mà còn xây dựng một cộng đồng yêu thích Winner X thông qua
các hoạt động và dịch vụ chất lượng. Tập trung vào việc duy trì và mở rộng thị phần, tăng cường
nhận diện thương hiệu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng lOMoARcPSD| 61862681 12
CHƯƠNG 5: MỤC TIÊU, Ý TƯỞNG, THÔNG ĐIỆP QUẢNG CÁO CỦA HONDA
5.1 Mục Tiêu Quảng Cáo:
– Chiếc xe Winner X được thiết kế phù hợp với đối tượng khách hàng là nam giới năng
động có sự yêu thích với tốc độ và sự bền bỉ. Đặc biệt là cho những người muốn chinh
phục mọi loại địa hình với cảm giác lái vượt trội.
– Honda tung những chiến dịch quảng cáo ra mắt chiếc xe Winner X bằng các kênh truyền
thông như radio, các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, Youtube. Và mời KOLs
làm đại sứ, trải nghiệm chạy thử Winner X.
– Với mục tiêu của quảng cáo Winner X là tạo dựng vị thế hình ảnh thương hiệu, nâng cao
niềm tin của khách hàng vào sản phẩm để thúc đẩy doanh số bán hàng cho dòng xe Winner X.
5.2 Ý Tưởng Của Chiến Dịch Quảng Cáo:
– Trải nghiệm thực tế: Tổ chức các sự kiện lái thử tại các khu vực địa hình đa dạng để khách
hàng có thể trực tiếp cảm nhận khi được chạy chiếc Winner X.
– Đại sứ thương hiệu: Hợp tác với các KOLs nổi tiếng và những người có sức ảnh hưởng
trong cộng đồng đam mê tốc độ để quảng bá chiếc xe Winner X.
– Quảng cáo trên Radio: Phát quảng cáo trên các kênh radio trong khung giờ “vàng” vào
lúc sáng từ 6h15 – 9h15, buổi trưa từ 10h30 – 12h00, buổi chiều từ 16h15 – 19h00 vì
trong khung giờ “vàng” này sẽ giúp quảng cáo tiếp cận được nhiều người hơn.
– Ngoài ra để đưa chiến dịch quảng cáo đến công chúng một cách tích cực và hiệu quả hơn
bằng cách tạo ra các blog, bài chia sẻ trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, video
Youtube kể lại câu chuyện kỷ niệm và kể lại những cảm nhận đáng nhớ từ người tiêu
dùng khi sử dụng Winner X với mục đích là tăng tính cảm xúc đến đến chiếc Winner X,
tăng sự gắn kết với sản phẩm và tạo được niềm tin đầy thuyết phục cho công chúng.
5.3 Thông Điệp Quảng Cáo: lOMoARcPSD| 61862681 13
Vượt trội mọi cảm giác
Chinh phục mọi nẻo đường
– Honda Winner X chính là chuẩn mực của tốc độ mạnh mẽ và sự bền bỉ vượt trội, là sự
lựa chọn lý tưởng cho những người đam mê chinh phục khám phá mọi nẻo đường. Chiếc
xe Winner X có cấu trúc động cơ mạnh mẽ và tân tiến giúp khách hàng có thể nắm trọn
vẹn được trải nghiệm sự vượt trội của Winner X.
– Dù là những cung đường khó khăn hay thẳng tắp thì Winner X luôn thể hiện sự linh hoạt
và luôn đảm bảo sự bền bỉ của chiếc xe giúp người tiêu dùng có thể dễ dàng chinh phục
mọi nẻo đường bởi mỗi chuyến đi với Winner X là những hành trình đầy ý nghĩa và cảm xúc tuyệt vời.
– Với những người đam mê tốc độ, yêu thích sự bền bỉ thì Winner X luôn là sự lựa chọn
hoàn hảo để đồng hành trên mọi hành trình bởi mỗi hành trình đều mang lại những giá trị
quý giá nên vì vậy hãy để Winner X cùng người tiêu dùng nắm trọn mọi trải nghiệm đáng nhớ.
CHƯƠNG 6: KEY VISUAL VÀ CÁC ẤN PHẨM QUẢNG CÁO 6.1 Key Visual
6.1.1 Ý tưởng chính:
– Hình ảnh chủ đạo: Một
chiếc Winner X nổi bật trên nền
đường trải dài, biểu thị sự mạnh
mẽ và khả năng chinh phục mọi
nẻo đường. Hình ảnh này có thể
bao gồm những cảnh đường phố
đô thị, con đường nông thôn hay
các cung đường hiểm trở để
nhấn mạnh sự linh hoạt và sức
mạnh của sản phẩm. Hình 6.1 lOMoARcPSD| 61862681 14
– Cảm xúc: Mang lại cảm giác về tốc độ, sức mạnh và sự tự do. Hình ảnh nên toát lên sự
hiện đại và năng động, phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ tuổi, yêu thích khám phá và phiêu lưu.
6.1.2 Màu sắc:
– Màu chủ đạo: Các màu sắc tươi sáng và mạnh mẽ như đỏ, đen, hoặc xanh dương. Chúng
giúp tạo ra sự nổi bật và thu hút ánh nhìn.
– Màu nền: Nền có thể là một cảnh quan đường phố hoặc cảnh vật đô thị với các chi tiết
mờ để làm nổi bật chiếc Winner X.
6.1.3 Phông chữ:
– Phông chữ chính: Sử dụng các phông chữ hiện đại, góc cạnh để tạo cảm giác năng động
và mạnh mẽ. Ví dụ như phông chữ sans-serif mạnh mẽ.
– Thông điệp: Đặt các thông điệp chính một cách rõ ràng và dễ đọc, đảm bảo dễ dàng nhận
diện thông điệp của chiến dịch.
6.2 Ấn Phẩm Quảng Cáo
Poster và Banner:
+ Thiết Kế: Sử dụng hình ảnh Winner X ở trung tâm hoặc một góc nổi bật với
background là đường phố hoặc cảnh vật phong phú.
+ Thông Điệp Chính: “Winner X - Vượt trội mọi cảm giác, Chinh phục mọi nẻo đường”
có thể được đặt ở phần trên hoặc dưới của poster. Sử dụng các điểm nhấn để làm nổi bật thông điệp chính.