



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH T Ế - K Ỹ THU Ậ T CÔNG NGHI Ệ P
KHOA K Ế TOÁN
K Ế TOÁN DOANH NGHI Ệ P
LƯU HÀNH NỘ I B Ộ lOMoAR cPSD| 45315597 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ ............ 1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ . 1
1.1.1. Khái niệm và ặc iểm của nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ ........................... 1
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ .................................................... 2
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ ...................................... 2
1.2. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .................................... 3
1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ nhập kho ..................................... 3
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ xuất kho ...................................... 4
1.3. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ............................................................................. 6
1.3.1. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 6
1.3.2. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu ................................................................ 8
1.4. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ ........................................................................ 12
1.4.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 12
1.4.2. Phương pháp kế toán công cụ - dụng cụ .......................................................... 13
CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................... 14
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................................. 19
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................................... 19
2.1.1. Khái niệm, ặc iểm và phân loại tài sản cố ịnh ................................................. 19
2.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố ịnh ................................................................... 20
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố ịnh ........................................................................ 20
2.2. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .................................................. 21
2.2.1. Xác ịnh giá trị ban ầu của tài sản cố ịnh .......................................................... 21
2.2.2. Xác ịnh giá trị còn lại của tài sản cố ịnh .......................................................... 23
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .............................................................................. 24
2.3.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 24
2.3.2. Phương pháp kế toán tài sản cố ịnh ................................................................. 24
2.4. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ....................................................... 33
2.4.1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố ịnh ...................................................... 33
2.4.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 37
2.4.3. Phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố ịnh ................................................ 38
CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................... 38 lOMoAR cPSD| 45315597
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG ............................................................................................................................ 43
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ................................................................................................. 43
3.1.1. Khái niệm, phân loại lao ộng, tiền lương ......................................................... 43
3.1.2. Quỹ lương và các khoản trích theo lương ........................................................ 47
3.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 48
3.2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ....................................................................................... 48
3.2.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 48
3.2.2. Phương pháp kế toán tiền lương....................................................................... 49
3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............................................. 53
3.3.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 53
3.3.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương ........................................... 54
CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................... 56
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................... 57
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ............................................................................................................................... 61
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ............................................................................................................................... 61
4.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................. 61
4.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 63
4.1.3. Nhiệm vụ kế toán ................................................................................................ 64
4.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ............................................................................ 64
4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 64
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 66
4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 67
4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 70
4.3. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ............................................................................................................................... 74
4.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................ 74
4.3.2. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 76
CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................... 80
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................... 80
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC . 84
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ......................................................................................... 84 lOMoAR cPSD| 45315597
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ........................................................................ 84
5.1.1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác ịnh kết quả tiêu thụ .. 84
5.1.2. Nhiệm vụ của kế toán ......................................................................................... 86
5.2. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM ..................................................................................... 86
5.2.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 86
5.2.2. Phương pháp kế toán thành phẩm ................................................................... 86
5.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ................................................................ 89
5.3.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 89
5.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................................................ 93
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
......................................................................................................................................... 101
5.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 101
5.4.2. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 104
5.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ................................................... 106
5.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 106
5.5.2. Phương pháp kế toán xác ịnh kết quả tiêu thụ.............................................. 108
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................................ 113
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................. 113
CHƯƠNG 6: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................................ 117
6.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................. 118
6.1.1. Khái niệm, mục ích lập báo cáo tài chính ...................................................... 118
6.1.2. Nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính ........................................................ 119
6.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ................................................................................. 122
6.2.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Bảng cân ối kế toán .................................... 122
6.2.2. Phương pháp lập Bảng cân ối kế toán ............................................................ 124
6.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................... 127
6.3.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ...... 127
6.3.2. Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh .............................. 128
6.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ .................................................................. 132
6.4.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................ 132
6.4.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................ 135
6.5. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................... 148
6.5.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Thuyết minh BCTC ................................... 148
6.5.2. Phương pháp lập Thuyết minh BCTC ........................................................... 149
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................................ 150 lOMoAR cPSD| 45315597
BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................................. 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 157 LỜI GIỚI THIỆU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân ối kế toán
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt ộng DN: Doanh nghiệp kinh doanh GTGT: Giá trị gia tăng
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KH: Khấu hao BCTC: Báo cáo tài chính KPCĐ: Kinh phí công oàn
BĐSĐT: Bất ộng sản ầu tư BH: KKĐK: Kiểm kê ịnh kỳ Bán hàng
KKTX: Kê khai thường xuyên
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp NVL: Nguyên vật liệu BHXH: Bảo hiểm xã hội PS: Phát sinh BHYT: Bảo hiểm y tế
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
BVMT: Bảo vệ môi trường SDCK: Số dư cuối kỳ CCDC: Công cụ dụng cụ SDĐK: Số dư ầu kỳ CCDV: Cung cấp dịch vụ SP: Sản phẩm CNV: Công nhân viên TK: Tài khoản CP: Chi phí
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp CPBH: Chi phí bán hàng TSCĐ: Tài sản cố ịnh
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
TTĐB: Tiêu thụ ặc biệt XK:
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực Xuất khẩu
tiếp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh
nghiệp CPSX: Chi phí sản xuất
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần ây, nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán, áp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế trong tiến trình ổi mới, mở cửa và hội nhập quốc tế, Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành và công bố nhiều chuẩn mực kế toán cùng các thông tư hướng dẫn
kế toán thực hiện các chuẩn mực kế toán ban hành, áp dụng chung cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước nhằm ánh giá một cách lOMoAR cPSD| 45315597
trung thực, khách quan, hợp lý về thực trạng tài chính và kết quả hoạt ộng sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Để áp ứng kịp thời tài liệu học tập, nghiên cứu và thực hành nghiệp vụ kế toán tài
chính cho cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên chuyên ngành quản trị kinh
doanh, tài chính ngân hàng, kinh doanh thương mại, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công
nghiệp tổ chức biên soạn tài liệu học tập “Kế toán doanh nghiệp”. Học phần cung cấp
những kiến thức cơ bản về kế toán ể từ ó giúp sinh viên nắm ược phương pháp hạch toán
các hoạt ộng kinh tế chủ yếu phát sinh tại các doanh nghiệp; nắm ược phương pháp tổng
hợp số liệu kế toán, lập báo cáo tài chính theo chế ộ kế toán hiện hành tại các doanh nghiệp.
Tài liệu học tập “Kế toán doanh nghiệp” do nhóm giảng viên giảng dạy trong lĩnh
vực kế toán biên soạn, gồm:
- Ths.Trần Thị Quỳnh Giang, chủ biên và biên soạn chương 3, 4;
- Ths. Mai Thanh Hằng, biên soạn chương 5, 6; - Ths. Phùng Thị
Hiền, biên soạn chương 1, 2.
Tài liệu học tập ược biên soạn trong iều kiện nền kinh tế chuyển biến theo hướng
hội nhập và mở cửa, hành lang pháp lý về kế toán ang trong quá trình hoàn thiện và còn
phải tiếp tục nghiên cứu. Do vậy, nội dung và hình thức của tài liệu không tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất ịnh. Tập thể tác giả rất mong nhận ược sự góp ý của bạn ọc ể cuốn tài
liệu học tập ược hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau.
Xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG -
Nắm vững những khái niệm, ặc iểm, phân loại nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ và nhiệm vụ kế toán; -
Nắm vững phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; -
Nắm vững phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1.1. Khái niệm và ặc iểm của nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ
Nguyên liệu, vật liệu và công cụ - dụng cụ ều là hàng tồn kho thuộc nhóm tài sản
ngắn hạn. Đặc iểm chung của nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ là thời gian luân chuyển
ngắn (thường là trong vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm). Tuy nhiên, mỗi
loại nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ lại có công dụng, mục ích sử dụng và ặc iểm khác nhau. -
Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những ối tượng lao ộng mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục ích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là ối tượng lao ộng, là một trong ba
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất tạo nên sản phẩm. Nguyên vật liệu
thường tham gia vào một chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khi tham gia vào hoạt ộng của ơn
vị, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch giá trị một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. -
Công cụ, dụng cụ là tư liệu lao ộng không có ủ các tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy ịnh ối với tài sản cố ịnh.
Công cụ, dụng cụ có thể tham gia vào một hoặc nhiều chu kỳ kinh doanh, thường
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban ầu và khi tham gia vào hoạt ộng sản xuất kinh doanh,
giá trị của công cụ, dụng cụ bị hao mòn dần và chuyển dịch toàn bộ hoặc từng phần vào
chi phí sản xuất kinh doanh. Song do công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng
ngắn, chủng loại nhiều, mua sắm, nhập xuất thường xuyên với khối lượng lớn nên ược xếp vào tài sản ngắn hạn.
Tuy nhiên, theo quy ịnh hiện hành, những tư liệu lao ộng sau ây không phân biệt giá
trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ, dụng cụ: -
Các à giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho công tác xây lắp. -
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính giá riêng và có trừ dần giá trị
trong quá trình dự trữ, bảo quản:
+ Dụng cụ, ồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ; 1 lOMoAR cPSD| 45315597
+ Phương tiện quản lý, ồ dùng văn phòng;
+ Quần áo, giày dép chuyên dùng ể làm việc;
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ
Đối với nguyên vật liệu, nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại, có công dụng khác nhau, ược sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau. Căn cứ vào vai trò
và tính năng sử dụng của nguyên vật liệu, người ta chia làm các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất ể cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
+ Vật liệu phụ: là loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành
nên thực thể sản phẩm, mà chỉ kết hợp với nguyên vật liệu chính ể làm tăng chất lượng
hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm.
+ Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất.
+ Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu ược sử dụng cho việc thay thế, sửa
chữa các loại tài sản cố ịnh, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải..
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết bị ược sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản.
+ Vật liệu khác: gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên như bao bì,
vật óng gói, các loại vật tư ặc chủng…
Đối với công cụ - dụng cụ trong doanh nghiệp gồm nhiều loại khác nhau, ược sử
dụng cho các mục ích khác nhau, vì vậy theo mục ích sử dụng ược chia làm 3 loại:
+ Công cụ - dụng cụ lao ộng: gồm tất cả các loại công cụ - dụng cụ sử dụng phục
vụ cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ, phục vụ bán hàng, phục vụ quản lý.
+ Bao bì luân chuyển.
+ Đồ dùng cho thuê.
Căn cứ giá trị và thời gian sử dụng công cụ - dụng cụ:
+ Loại phân bổ 1 lần.
+ Loại phân bổ nhiều lần.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ
Trong công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, kế toán thực hiện các nhiệm vụ sau:
Kế toán ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công cụ - dụng
cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất kho theo phương pháp
thích hợp, phương pháp tính giá phải sử dụng nhất quán ít nhất là trong một niên ộ kế toán.
Kế toán tính toán và phân bổ giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng vào chi
phí sản xuất theo úng chế ộ quy ịnh. 2 lOMoAR cPSD| 45315597
Kế toán vận dụng úng ắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ - dụng cụ,
hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất kho vật liệu. Kiểm
tra hướng dẫn việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho, thường xuyên ối chiếu số liệu trên sổ
sách kế toán với thẻ kho của thủ kho ể xác ịnh số tồn kho thực tế của từng loại vật liệu.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công
cụ - dụng cụ, phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ - dụng cụ thừa, thiếu, ứ ọng, kém
phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu, công cụ - dụng cụ lãng phí.
Kế toán tham gia kiểm kê, ánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế ộ của Nhà
nước. Lập các báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh ạo và quản lý, iều hành và phân tích kinh tế.
1.2. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ nhập kho
- Với nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ mua ngoài: Giá thực Giá mua Thuế Chi phí Các khoản tế ghi sổ = trên hóa + + không ược - thu mua giảm trừ nhập kho ơn hoàn lại Trong ó:
+ Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, óng gói, bảo hiểm…
+ Các khoản thuế không ược hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
+ Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá và hàng mua trả lại.
+ Đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế
GTGT không ược tính vào giá thực tế của nguyên vật liệu.
+ Đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế
GTGT ược tính vào giá thực tế của nguyên vật liệu.
- Với nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ tự sản xuất:
Giá thực tế ghi sổ khi nhập kho là giá thành sản xuất thực tế của nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ sản xuất ra.
- Với nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ thuê ngoài gia công, chế biến: Giá thực tế ghi Giá xuất vật tư Chi phí
Chi phí vận chuyển, = + + sổ nhập kho em i chế biến chế biến
bốc dỡ vật liệu i về
- Với nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế là giá thỏa thuận do các bên tham gia góp vốn chấp nhận. 3 lOMoAR cPSD| 45315597
- Nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ ược tặng thưởng: Giá thực tế ghi
Giá thực tế ghi sổ tương
Chi phí liên quan tiếp nhận = + sổ nhập kho
ương trên thị trường nếu có
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ xuất kho
Việc xác ịnh giá thực tế ghi sổ của nguyên vật liệu và công cụ - dụng cụ xuất kho
trong kỳ tùy thuộc vào hoạt ộng của từng doanh nghiệp, yêu cầu quản lý và trình ộ nghiệp
vụ của cán bộ kế toán mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế ích danh
Theo phương pháp này xác ịnh giá xuất kho từng loại vật tư theo giá thực tế của
từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Thường ược áp dụng cho những doanh nghiệp có
ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn ịnh và nhận diện ược.
Phương pháp này giúp việc tính giá thực tế của vật tư ược kịp thời, chính xác. Tuy
nhiên phương pháp này òi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô hàng.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, trị giá xuất của vật liệu bằng số lượng vật liệu xuất nhân với
ơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác ịnh theo 1 trong 3 cách sau: -
Giá bình quân cuối kỳ trước: Đơn giá bình quân
Trị giá vật tư tồn ầu kỳ =
cuối kỳ trước
Số lượng vật tư tồn ầu kỳ
Tính ơn giá theo phương pháp này, ơn giản, từng lần xuất nguyên vật liệu, công cụ
- dụng cụ ều xác ịnh ược ngay ơn giá nhưng ộ chính xác không cao. -
Giá bình quân cả kỳ dự trữ
Giá thực tế từng loại vật tư tồn ầu kỳ
Giá ơn vị bình quân cả và nhập trong kỳ = kỳ dự trữ
Lượng thực tế từng loại vật tư tồn ầu kỳ và nhập trong kỳ
Tính ơn giá theo phương pháp này tuy ơn giản, dễ làm, ược áp dụng phổ biến hiện
nay nhưng ộ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng nên dễ
gây ra những ảnh hưởng tới công tác kế toán. -
Giá bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập) Đơn giá bình quân
sau Giá trị thực tế vật tư tồn kho sau mỗi lần nhập = mỗi
lần nhập Số lượng vật tư tồn kho sau mỗi lần nhập
Tính ơn giá theo cách này, ộ chính xác cao và cập nhật kịp thời nhưng lại phức tạp
mất nhiều công sức tính giá do phải tính toán nhiều lần.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) 4 lOMoAR cPSD| 45315597
Theo phương pháp này, giả thiết số nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ nào nhập
trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần ó là giá của nguyên vật liệu, công cụ - dụng
cụ xuất kho. Do ó, nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ tồn cuối kỳ ược tính theo ơn giá của lần nhập sau cùng.
Ưu iểm của phương pháp này là ảm bảo việc tính giá trị thực tế của vật tư xuất dùng
một cách kịp thời và chính xác, công việc kế toán không bị dồn nhiều vào cuối tháng. Tuy
nhiên, phương pháp này òi hỏi doanh nghiệp phải có tổ chức kế toán chi tiết, chặt chẽ, theo
dõi ầy ủ số lượng ơn giá của từng lần nhập.
Ví dụ vận dụng: Có tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu A tại công ty X trong tháng
1 năm N như sau ( ơn vị: 1.000 ):
I, Số dư ầu tháng của vật liệu như sau:
Vật liệu A: Số lượng 4.000kg, ơn giá 12.
II, Trong tháng có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Ngày 03: Mua 2.000kg vật liệu A, số tiền 24.600.
2, Ngày 05: Xuất 4.000kg vật liệu A ể sản xuất sản phẩm X. 3,
Ngày 10: Mua 4.000 kg vật liệu A, số tiền 48.700.
4, Ngày 15: Xuất 3.600kg vật liệu A ể sản xuất sản phẩm X. 5,
Ngày 20: Mua 6.000 kg vật liệu A, số tiền 73.320.
6, Ngày 25: Xuất 6.000kg vật liệu A ể sản xuất sản phẩm X
7, Ngày 26: Nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu A 2.000 kg trị giá 24.080.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu xuất kho:
- Theo phương pháp thực tế ích danh (biết giá vật liệu xuất ngày
05 lấy theo giá ầu tháng; xuất ngày 15 lấy theo giá nhập ngày 10,
xuất ngày 25 lấy theo giá nhập ngày 20);
- Theo phương pháp nhập trước xuất trước; - Theo 3 phương pháp tính giá bình quân. Hướng dẫn:
Phương pháp thực tế ích danh:
+ Trị giá xuất kho ngày 05: 4.000 x 12 = 48.000
+ Trị giá xuất kho ngày 15: 3.600 x (48.700 : 4.000) = 43.830 +
Trị giá xuất kho ngày 25: 6.000 x (73.320 : 6.000) = 73.320
=>Tổng giá trị vật liệu A xuất kho là 165.150.
Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
+ Trị giá xuất kho ngày 05: 4.000 x 12 = 48.000
+ Trị giá xuất kho ngày 15: 3.600 x (48.700 : 4.000) = 43.830
+ Trị giá xuất kho ngày 25: 400 x (48.700 : 4.000) + 5.600 x (73.320 : 6.000) = 5 lOMoAR cPSD| 45315597 73.302
Tổng giá trị vật liệu A xuất kho: 165.132
Theo phương pháp bình quân:
- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Tổng giá trị vật liệu xuất kho là: (4.000
+ 3.600 + 6.000) x 12 = 163.200 -
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ của vật liệu A: 4.000
x 12 + 24.600 + 48.700 + 73.320 + 24.080 = 12,15
4.000 + 2.000 + 4.000 + 6.000 + 2.000
Tổng giá trị vật liệu A xuất kho là:
(4.000 + 3.600 + 6.000) x 12,15 = 165.240 -
Theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá xuất kho ngày 05: 4.000 x 12 + 24.600 = 12,1 4.000 + 2.000
Đơn giá xuất kho ngày 15:
(4.000 x 12 + 24.600 – 12,1 x 4.000) + 48.700 = 12,15
(4.000 + 2.000 - 4.000) + 4.000 Đơn giá xuất kho ngày 25:
24.200 + 48.700 – 12,15 x 3.600 + 73.200 = 12,2
2.000 + 4.000 – 3.600 + 6.000
Tổng giá trị vật liệu A xuất kho là:
12,1 x 4.000 + 12,15 x 3.600 + 6.000 x 12,2 = 165.340
1.3. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 151- Hàng mua ang i ường
Tài khoản này dùng ể phản ánh trị giá của các loại hàng hoá, vật tư (nguyên vật
liệu, công cụ - dụng cụ) mua ngoài ã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn ang
trên ường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc ã về ến doanh nghiệp nhưng ang chờ kiểm nhận nhập kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 151- Hàng mua ang i ường. 6 lOMoAR cPSD| 45315597
Bên Nợ: Giá trị vật tư ã mua ang i ường;
Bên Có: Trị giá vật tư ang i ường cuối tháng trước, tháng này ã về nhập kho hay ưa vào sử dụng;
Dư Nợ: Trị giá hàng mua hiện còn ang trên ường.
Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản này dùng ể phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến ộng tăng, giảm của
các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác.
Bên Có: Trị giá nguyên vật liệu xuất kho và giảm i do các nguyên nhân khác. Dư
Nợ: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho.
Tài khoản 611- Mua hàng
Tài khoản này dùng ể phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ - dụng cụ mua
vào nhập kho hoặc sử dụng trong kỳ theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611- Mua hàng: Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của vật tư tồn kho ầu kỳ.
- Trị giá thực tế của vật tư nhập kho trong kỳ, bao gồm cả hàng bán bị trả lại Bên Có:
- Trị giá thực tế của vật tư tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Trị giá hàng mua ang i ường cuối kỳ;
- Trị giá thực tế vật tư xuất kho cuối kỳ;
- Trị giá của vật tư trả lại cho người bán hoặc ược giảm giá.
TK 611- Mua hàng không có số dư cuối kỳ.
Để hạch toán vào các tài khoản trên, kế toán sử dụng các chứng từ chủ yếu sau: - Phiếu nhập kho; - Phiếu xuất kho;
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa;
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ;
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; - Bảng kê mua hàng;…
Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu thường có các loại sổ chủ yếu sau: - Thẻ kho (sổ kho);
- Thẻ (sổ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa); 7 lOMoAR cPSD| 45315597
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
1.3.2. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu
1.3.2.1. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình
hiện có, biến ộng tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài
khoản, phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Phương pháp này hiện nay ược sử dụng phổ biến trong các DN, có ộ chính xác tương
ối cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời.
a. Kế toán một số nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu tăng do mua ngoài: -
Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa ơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
+ Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu theo giá mua chưa thuế GTGT.
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
Có các TK 111, 112, 141, 331,...: Tổng giá thanh toán.
+ Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT. -
Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ
nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 152: Chi phí vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu.
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
Có các TK 111, 112, 141, 331,...: Tổng giá thanh toán. -
Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu trả lại.
Có TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ của phần nguyên vật liệu trả lại. -
Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua ược hưởng:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152: Trị giá phần chiết khấu thương mại hoặc giảm giá ược hưởng.
Có TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có). -
Chiết khấu thanh toán ược hưởng do thanh toán sớm: Nợ TK 331, 111, 112,…
Có TK 515: Doanh thu hoạt ộng tài chính (phần chiết khấu thanh toán). -
Trường hợp mua hàng còn ang i ường: 8 lOMoAR cPSD| 45315597
Trường hợp doanh nghiệp ã nhận ược hóa ơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu
chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa ơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua ang i ường”.
+ Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi vào tài khoản
152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
+ Nếu ến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa ơn, kế toán
ghi nhận theo giá tạm tính:
Nợ TK 151: Hàng mua ang i ường
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 331: Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,...
+ Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151: Hàng mua ang i ường.
- Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu:
+ Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng
nhập khẩu không ược khấu trừ).
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có).
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường.
+ Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312).
Nguyên liệu, vật liệu tăng do thuê ngoài gia công, chế biến:
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ưa i gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có
TK 152: Giá trị nguyên vật liệu xuất.
- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Phần chi phí thuê gia công, chế biến.
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
Có các TK 111, 112, 131, 141,... 9 lOMoAR cPSD| 45315597
- Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá thực tế nguyên vật liệu sau khi thuê gia công, chế biến.
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế:
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu ể tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có
TK 152: Giá trị nguyên vật liệu xuất.
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu ã tự chế, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá thực tế nguyên vật liệu sau khi tự chế. Có
TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Các trường hợp tăng nguyên liệu, vật liệu khác:
- Với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê:
Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu thừa.
Có TK 338 (3381): Phải trả, phải nộp khác.
- Với nguyên liệu, vật liệu tăng do nhận cấp phát, nhận góp vốn:
Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhận cấp phát, góp vốn.
Có TK 411: Nguồn vốn chủ sở hữu.
- Với nguyên liệu, vật liệu tăng do nhận biếu tặng:
Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhận biếu tặng.
Có TK 711: Thu nhập khác.
b. Kế toán một số nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu giảm do xuất sử dụng vào sản xuất, kinh doanh:
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 621: Nếu xuất cho trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627: Nếu xuất cho nhu cầu chung phân xưởng.
Nợ TK 641: Nếu xuất cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Nếu xuất cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Có
TK 152: Giá trị nguyên vật liệu xuất kho.
Nguyên vật liệu giảm do xuất ưa i góp vốn:
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá ánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (giá ánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711: Thu nhập khác (giá ánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 10 lOMoAR cPSD| 45315597
Nguyên liệu, vật liệu giảm do thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo
quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân.
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc iều chỉnh
lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong ịnh mức), ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu thiếu hụt.
- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác ịnh rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ
vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có
TK 152: Giá trị nguyên vật liệu thiếu hụt.
- Khi có quyết ịnh xử lý, căn cứ vào quyết ịnh, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138: Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ
TK 334: Phải trả người lao ộng (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu
còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138: Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
1.3.2.2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ
Kiểm kê ịnh kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về
tình hình biến ộng của các loại vật tư trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho
mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho ầu kỳ và cuối kỳ của chúng. Cuối kỳ tiến hành kiểm kê và
xác ịnh lượng vật tư tồn kho thực tế, từ ó xác ịnh tổng trị giá vật tư ã xuất dùng trong kỳ.
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ:
a, Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho ầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611: Tổng trị giá vật liệu tồn kho ầu kỳ.
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu tồn kho ầu kỳ.
b, Trong kỳ, hạch toán các nghiệp vụ biến ộng tăng nguyên liệu, vật liệu:
- Nguyên liệu, vật liệu tăng do mua ngoài:
Nợ TK 611: Trị giá mua nguyên vật liệu.
Nợ TK 133: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ Có
TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán.
- Các nghiệp vụ tăng khác:
Nợ TK 611: Trị giá nguyên vật liệu tăng khác. 11 lOMoAR cPSD| 45315597
Có TK 411: Trị giá nguyên vật liệu nhận cấp phát, nhận góp vốn.
Có TK 711: Trị giá vật liệu nhận biếu tặng, thưởng, viện trợ.
Có TK 221, 222,…: Trị giá vật liệu nhận lại vốn góp liên doanh.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua:
Nợ TK 331, 111, 112, 338: Tổng giá thanh toán
Có TK 611: Trị giá nguyên vật liệu giảm.
Có TK 133: Thuế GTGT ầu vào.
- Chiết khấu thanh toán ược hưởng:
Nợ TK 331, 111, 112, 338: Tổng giá thanh toán.
Có TK 515: Số chiết khấu thanh toán ược hưởng.
c, Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác ịnh giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Có TK 611: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Xác ịnh tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu giảm hoặc ã xuất dùng trong kỳ: Trị giá vật tư Trị giá vật tư Trị giá vật tư Trị giá vật tư = + - xuất trong kỳ tồn ầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu ã xuất dùng trong kỳ cho các bộ phận sử dụng:
Nợ TK 621: Trị giá vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 627: Trị giá vật liệu xuất dùng cho phân xưởng.
Nợ TK 641: Trị giá vật liệu xuất dùng cho bán hàng.
Nợ TK 642: Trị giá vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Có TK 611: Tổng trị giá vật liệu xuất dùng cho các bộ phận.
1.4. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
1.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ:
Tài khoản này dùng ể phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến ộng tăng, giảm các
loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
TK 153 - Công cụ, dụng cụ có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 1531: Công cụ- dụng cụ; - TK 1532: Bao bì luân chuyển;
- TK 1533: Đồ dùng cho thuê;
- TK 1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế. 12 lOMoAR cPSD| 45315597
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ:
Bên Nợ: Trị giá CCDC nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác. Bên
Có: Trị giá CCDC xuất kho và giảm i do các nguyên nhân khác.
Dư Nợ: Trị giá CCDC tồn kho.
1.4.2. Phương pháp kế toán công cụ - dụng cụ
1.4.2.1. Kế toán nghiệp vụ tăng công cụ - dụng cụ
Về cơ bản, kế toán các nghiệp vụ tăng công cụ - dụng cụ ược hạch toán tương tự
như ối với kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu, một số nghiệp vụ iển hình như sau: -
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
thì giá trị của công cụ, dụng cụ ược phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn
cứ vào hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ (số thuế GTGT ầu vào) (1331) Có các
TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT. -
Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua nhận ược:
Nợ các TK 111, 112, 331,....: Tổng số chiết khấu thương mại hoặc giảm giá
Có TK 153: Trị giá CCDC giảm
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có) -
Trả lại công cụ, dụng cụ ã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại) Có
TK 133: Thuế GTGT ược khấu trừ tương ứng (nếu có). -
Phản ánh chiết khấu thanh toán ược hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331, 111, 112: Phần chiết khấu thanh toán ược hưởng.
Có TK 515: Phần chiết khấu thanh toán ược hưởng.
1.4.2.2. Kế toán nghiệp vụ giảm công cụ - dụng cụ
Khi xuất dùng CCDC căn cứ vào quy mô và mục ích xuất dùng ể xác ịnh số lần phân bổ CCDC. •
Phương pháp phân bổ 1 lần: Áp dụng với CCDC xuất dùng ều ặn hàng tháng
và có giá trị tương ối nhỏ, số lượng không nhiều với mục ích thay thế, bổ sung một phần CCDC cho sản xuất.
Theo phương pháp này khi xuất CCDC toàn bộ giá trị CCDC chuyển dịch hết một
lần vào CPSXKD. Căn cứ vào giá trị xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Nếu CCDC xuất dùng cho bộ phận phân xưởng. 13 lOMoAR cPSD| 45315597
Nợ TK 641: Nếu CCDC xuất dùng cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Nếu CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý.
Có TK 153: 100% giá trị CCDC xuất dùng. •
Phương pháp phân bổ nhiều lần: Áp dụng với CCDC có giá trị tương ối cao,
quy mô lớn, với mục ích thay thế hoặc trang bị mới hàng loạt, có tác dụng phục vụ cho
nhiều kỳ thì toàn bộ giá trị xuất dùng ược phân bổ dần vào chi phí.
+ Khi xuất công cụ - dụng cụ, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 153: 100% giá trị CCDC xuất dùng.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi: Nợ
TK 627: Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng tại phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641: Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý Có
TK 242: Giá trị CCDC thực tế phân bổ vào chi phí từng kỳ.
+ CCDC ang dùng bị báo hỏng, mất mát:
Trong quá trình sử dụng nếu CCDC bị hỏng hoặc bị mất, DN sẽ tiến hành lập biên
bản quy trách nhiệm. Sau khi trừ i giá trị phế liệu thu hồi hoặc số tiền bồi thường, số còn
lại tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 111, 152, 138, 334…: Phế liệu thu hồi, giá trị bồi thường
Nợ TK 627, 641, 642: Phân bổ nốt giá trị còn lại vào CPSX (sau khi trừ thu hồi)
Có TK 242: Giá trị CCDC còn lại chưa phân bổ hết.
Các nghiệp vụ khác kế toán xử lý tương tự như ối với nguyên vật liệu. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1.1: Nêu ặc iểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, so sánh sự giống nhau
và khác nhau giữa nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ?
Câu 1.2: Trình bày phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho?
Câu 1.3: Trình bày các phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1.4: Trình bày các phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1.5: Vẽ sơ ồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương
pháp kê khai thường xuyên? Giải thích các bút toán trên sơ ồ?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 1.1: 14