Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Doanh thu của công ty gồm doanh thu bán hàng, doanh thu tài chínhvà thu nhập khác. Trong đó doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động của công ty. Hàng hóa mà công ty CP kinh doanh là các mặ t hàng điện thoại, modem như: SIMENS, EUROSET802, ACATEL…. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Doanh thu của công ty gồm doanh thu bán hàng, doanh thu tài chínhvà thu nhập khác. Trong đó doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động của công ty. Hàng hóa mà công ty CP kinh doanh là các mặ t hàng điện thoại, modem như: SIMENS, EUROSET802, ACATEL…. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
Đối vi mt s khách hàng mua l công ty s bán hàng và trc tiếp thu tin không xut Hóa
đơn GTGT (phụ lc 14)
♣ Kế toán các khon gim tr doanh thu
Như đã trình bày ở trên hin ti công ty ch áp dng chiết khấu thương mại nên tài khon s
dng là:
TK 5211 : Chiết khấu thương mại
Tuy nhiên ti k kho sát thc tế trong quý II/2015 Công ty không phát sinh khon gim
tr doanh thu nào.
♣ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt độngi chính ca công ty bao gm các khon tin lãi tin gi ngân hàng, lãi
t giá hối đoái.
*) Chng t kế toán: Giy báo có Phiếu thu và Bng tính lãi (nếu có)
*) Tài khon s dng: Kế toán s dng TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính để ghi nhn
doanh thu hot đng tài chính.
*) Trình t kế toán :
Hàng tháng khi nhận được giy báo ca ngân hàng Vietcombank v s tin lãi tin gi
không k hn, kế toán hch toán vào s chi tiết TK 515, s nht ký chung và s cái TK 515.
Trong trường hp thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng công ty, tỷ giá thc ngày thanh
toán nh hơn tỷ giá ghi s làm phát sinh doanh thu hoạt động tài chính. Căn cứ vào các
chng t thanh toán, kế toán hch toán vào s chi tiết TK 515, s nht chung s cái
TK 515.
Cui k kế toán kết chuyn doanh thu hot đng tài chính để xác đnh kết qu kinh doanh.
Qua kho sát thc tế trong quý II/2015 ti công ty khon doanh thu hot đng tài chính phát
sinh là rt nh không đáng kể , nên tác gi không trình bày.
♣ Kế toán thu nhp khác
Các khon thu nhp khác ít phát sinh công ty thường t pht vi phm hợp đồng, nhượng
bán thanh lý tài sn c định.
*) Chng t s dng: Phiếu thu BB thanh lý TSCĐ và Hóa đơn GTGT.
*) Tài khon s dng: Kế toán s dng tài khoản 711 “Thu nhập khác” để hch toán các
khon chi trên.
*) Trình t kế toán: Trong k phát sinh khoản thu khác: thanh lý, nhưng bán TSCĐ, vi phạm
hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào các phiếu thu, giy báo có, BB thanh , nhượng bán TSCĐ
kế toán hch toán vào s nht ký chung, s cái TK 711.
4.2 Thc trng kế toán chi phí ti công ty CP
a. Đặc điểm chi phí ti công ty
Các loi chi phí ti công ty
Chi phí ti công ty CP bao gm chi phí v giá vn, chi phí bán hàng, chi phí qun lý doanh
nghip, chi phí tài chính và chi phí khác.
Chi phí v giá vn hàng bán: Là chi phí chiếm t trng ln nht trong tng chi phí ti công
ty. Giá vn hàng bán ti công ty là giá tr thc tế xut kho ca mt s hàng hóa bán được
gm c chi phí mua hàng phân b cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.
Giá thc tế xut kho
Công ty CP s dụng phương pháp bình quân cả k d tr để xác định giá vn hàng xut
kho.
lOMoARcPSD| 47886956
T đó xác định giá tr hàng hóa thc tế xut kho:
Chi phí mua hàng: Chi phí mua hàng phát sinh không đáng kể ngoài giá vn nên ti công
ty không được theo dõi riêng.
Chi phí bán hàng và qun lý doanh nghip: Là các khon CP bao gm:
Chi phí nhân viên: Bao gm tr lương cho các nhân viên trong công ty gồm nhân viên các
b phn và nhân viên bán hàng. (Ph lc 16)
Mức lương trả cho nhân vn hành chính da trên mức lương thỏa thun với người lao đng
đưc tính theo công thc:
Chi phí đồ dùng văn phòng: Bao gồm chi phí mua các đồ dùng s dng cho các phòng
như: máy tính, máy in, bàn ghế, t,…
Chi phí khu hao dùng cho hoạt động bán hàng qun gm khu hao các loi tài sn
như: máy tính, điều hòa, văn phòng….
Chi phí khấu hao được tính theo phương pháp đường thng:
Chi phí bng tin khác: Gm các loại chi phí ngoài các chi phí nêu trên liên quan đến hot
động bán hàng và qun lý tại công ty như chi phí tài liệu, chi phí điện, nước, điện thoi, hoa
hồng đại lý…
Chi phí tài chính: Bao gm các khon lãi vay dùng cho hot đng kinh doanh.
Chi phí khác: Các nghip v làm phát sinh chi phí khác ti công ty hầu như không phát
sinh. (Ph lc 22)
b. Ni dung kế toán chi phí ti công ty
♣ Kế toán giá vn hàng bán
Chng t s dng: Phiếu xut kho kiêm bo hành
Tài khon s dng: S dng tài khoản 632 Giá vốn hàng bán” để phn ánh giá tr hàng
xut kho trong k.
Trình t kế toán: Khi khách hàng yêu cu mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh s
lp phiếu yêu cu xut hàng và xin phê duyt lnh xut của giám đốc hoc kế toán trưởng.
Sau khi tiếp nhn yêu cu xut hàng ca nhân viên phòng kinh doanh, th kho chun b
hàng theo đúng yêu cầu. Cán b phòng kinh doanh tiến hành lp phiếu xut kho thành 3
bn: 1 bn chuyển cho đơn vị nhn hàng, 1 bn chuyn cho kế toán, 1 bản lưu tại kho. Kế
toán da vào phiếu xuất kho để ghi nhn giá vn.
T những căn cứ trên kế toán ghi nhn giá vn hàng bán trên s chi tiết TK 632 (ph lc 19),
s nht chung (ph lc 26) s cái TK 632 (ph lc 20). Cui k m bút toán kết chuyn
giá vn sang TK 911- Xác định kết qu kinh doanh.
♣ Kế toán chi phí bán hàng
lOMoARcPSD| 47886956
Chng t kế toán s dng: Hóa đơn GTGT / Giấy báo n / Phiếu chi / Bng tng
hp tiền lương / Bảng phân b khấu hao…
Tài khon s dng: TK 6421 “Chi phí bán hàng” Trình t kế toán:
Căn cứ vào các chng t: Phiếu chi, Giy báo có, bng tng hp tiền lương cho nhân viên
bán hàng, bng tính khấu hao… kế toán ghi nhn các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
bán hàng vào s chi tiết TK 6421 (ph lc 21), s nht chung (ph lc 26) s cái TK
642 (ph lc 22).
♣ Kế toán chi phí qun lý doanh nghip
Chng t kế toán s dụng: Hóa đơn GTGT / Giấy báo n / Phiếu chi / Bng phân
b tiền lương / Bng phân b khấu hao…
Tài khon s dng: TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghip”
Trình t kế toán: Căn cứo các chng t: Phiếu chi, bng tng hp tiền lương cho
nhân viên qun lý doanh nghip kế toán ghi nhn khoản chi phí liên quan đến hot đng
qun lý doanh nghip trên vào s chi tiết TK 6422 (ph lc 21), s nht ký chung (ph lc
26) và s cái TK 642 (ph lc 22)
♣ Kế toán chi phí tài chính
Chng t s dng: Bng tính lãi vay Giy báo n Phiếu chi Hợp đồng vay vn
Tài khon s dng: TK 635 Chi phí hot đng tài chính.
Trình t kế toán:
Hàng tháng kế toán s nhận được các chng t kế toán như: Giấy báo n, bng tính lãi
vay… kế toán s ghi nhn các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính vào s chi tiết
635, s nht ký chung s cái TK635. Trong k kho sát ti công ty không phát sinh khon
chi phí này.
♣ Kế toán chi phí khác
Để hch toán khon chi phí khác ti công ty kế toán căn cứ trên chng t:
BB thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, giy báo nợ, hóa đơn GTGT…
Để h thng hóa nghip v kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác kế
toán s dng
TK 811 “Chi phí khác” Tại công ty khon chi phí này rt ít, hầu như không có
4.3 Kế toán xác định kết qu kinh doanh ti công ty CP
Kho sát thc tế ti công ty cho thy kết qu kinh doanh ca công ty bao gm kết qu hot
động kinh doanh, kết qu hot động tài chính, kết qu hoạt động khác. Trong đó kết qu hot
động kinh doanh ch yếu ca công ty. Kế toán thc hin các bút toán kết chuyn doanh
thu chi phí phát sinh trong k để xác định kết qu kinh doanh ca công ty. Tài khon s
dng: TK 911 “Xác định kết qu kinh doanh” Trình t kế toán:
Cui k sau khi đã kiểm tra s liu khp vi s liệu đã ghi chép, căn cứ trên s chi tiết và s
cái các tài khon 511, tài khon 632, tài khon 642, kế toán tng hp thc hin các bút toán
kết chuyn doanh thu, chi phí trong k để xác định kết qu kinh doanh trong k.
Qua kho sát thc tế quý II/2015 ti công ty Các bút toán kết chuyển xác định kết qu kinh
doanh được theo dõi chi tiết trên s chi tiết tài khon 911 (ph lc 23) s cái tài khon 911
( ph lc 24)
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
Đối với một số khách hàng mua lẻ công ty sẽ bán hàng và trực tiếp thu tiền không xuất Hóa đơn GTGT (phụ lục 14)
♣ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Như đã trình bày ở trên hiện tại công ty chỉ áp dụng chiết khấu thương mại nên tài khoản sử dụng là:
TK 5211 : Chiết khấu thương mại
Tuy nhiên tại kỳ khảo sát thực tế trong quý II/2015 Công ty không có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào.
♣ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản tiền lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tỷ giá hối đoái.
*) Chứng từ kế toán: Giấy báo có – Phiếu thu và Bảng tính lãi (nếu có)
*) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính.
*) Trình tự kế toán :
Hàng tháng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về số tiền lãi tiền gửi
không kỳ hạn, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515.
Trong trường hợp thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng công ty, tỷ giá thực ngày thanh
toán nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ làm phát sinh doanh thu hoạt động tài chính. Căn cứ vào các
chứng từ thanh toán, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Qua khảo sát thực tế trong quý II/2015 tại công ty khoản doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh là rất nhỏ không đáng kể , nên tác giả không trình bày.
♣ Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác ít phát sinh ở công ty thường là từ phạt vi phạm hợp đồng, nhượng
bán thanh lý tài sản cố định.
*) Chứng từ sử dụng: Phiếu thu – BB thanh lý TSCĐ và Hóa đơn GTGT.
*) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác” để hạch toán các khoản chi trên.
*) Trình tự kế toán: Trong kỳ phát sinh khoản thu khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, vi phạm
hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào các phiếu thu, giấy báo có, BB thanh lý, nhượng bán TSCĐ
kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711.
4.2 Thực trạng kế toán chi phí tại công ty CP
a. Đặc điểm chi phí tại công ty
Các loại chi phí tại công ty
– Chi phí tại công ty CP bao gồm chi phí về giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.
– Chi phí về giá vốn hàng bán: Là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí tại công
ty. Giá vốn hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của một số hàng hóa bán được
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.
Giá thực tế xuất kho
Công ty CP sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để xác định giá vốn hàng xuất kho. lOMoAR cPSD| 47886956
Từ đó xác định giá trị hàng hóa thực tế xuất kho:
Chi phí mua hàng: Chi phí mua hàng phát sinh không đáng kể ngoài giá vốn nên tại công
ty không được theo dõi riêng.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Là các khoản CP bao gồm:
– Chi phí nhân viên: Bao gồm trả lương cho các nhân viên trong công ty gồm nhân viên các
bộ phận và nhân viên bán hàng. (Phụ lục 16)
Mức lương trả cho nhân viên hành chính dựa trên mức lương thỏa thuận với người lao động
được tính theo công thức:
Chi phí đồ dùng văn phòng: Bao gồm chi phí mua các đồ dùng sử dụng cho các phòng
như: máy tính, máy in, bàn ghế, tủ,…
Chi phí khấu hao dùng cho hoạt động bán hàng và quản lý gồm khấu hao các loại tài sản
như: máy tính, điều hòa, văn phòng….
Chi phí khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng:
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các loại chi phí ngoài các chi phí nêu trên liên quan đến hoạt
động bán hàng và quản lý tại công ty như chi phí tài liệu, chi phí điện, nước, điện thoại, hoa hồng đại lý…
– Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản lãi vay dùng cho hoạt động kinh doanh.
– Chi phí khác: Các nghiệp vụ làm phát sinh chi phí khác tại công ty hầu như không phát sinh. (Phụ lục 22)
b. Nội dung kế toán chi phí tại công ty
♣ Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho kiêm bảo hành
Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá trị hàng xuất kho trong kỳ.
Trình tự kế toán: Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ
lập phiếu yêu cầu xuất hàng và xin phê duyệt lệnh xuất của giám đốc hoặc kế toán trưởng.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu xuất hàng của nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho chuẩn bị
hàng theo đúng yêu cầu. Cán bộ phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3
bản: 1 bản chuyển cho đơn vị nhận hàng, 1 bản chuyển cho kế toán, 1 bản lưu tại kho. Kế
toán dựa vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn.
Từ những căn cứ trên kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán trên sổ chi tiết TK 632 (phụ lục 19),
sổ nhật ký chung (phụ lục 26) và sổ cái TK 632 (phụ lục 20). Cuối kỳ làm bút toán kết chuyển
giá vốn sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
♣ Kế toán chi phí bán hàng lOMoAR cPSD| 47886956
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT / Giấy báo nợ / Phiếu chi / Bảng tổng
hợp tiền lương / Bảng phân bổ khấu hao…
Tài khoản sử dụng: TK 6421 “Chi phí bán hàng” – Trình tự kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu chi, Giấy báo có, bảng tổng hợp tiền lương cho nhân viên
bán hàng, bảng tính khấu hao… kế toán ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
bán hàng vào sổ chi tiết TK 6421 (phụ lục 21), sổ nhật ký chung (phụ lục 26) và sổ cái TK 642 (phụ lục 22).
♣ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT / Giấy báo nợ / Phiếu chi / Bảng phân
bổ tiền lương / Bảng phân bổ khấu hao…
Tài khoản sử dụng: TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Trình tự kế toán: Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu chi, bảng tổng hợp tiền lương cho
nhân viên quản lý doanh nghiệp kế toán ghi nhận khoản chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý doanh nghiệp trên vào sổ chi tiết TK 6422 (phụ lục 21), sổ nhật ký chung (phụ lục
26) và sổ cái TK 642 (phụ lục 22)
♣ Kế toán chi phí tài chính
Chứng từ sử dụng: Bảng tính lãi vay – Giấy báo nợ – Phiếu chi – Hợp đồng vay vốn
– Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Trình tự kế toán:
Hàng tháng kế toán sẽ nhận được các chứng từ kế toán như: Giấy báo nợ, bảng tính lãi
vay… kế toán sẽ ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính vào sổ chi tiết
635, sổ nhật ký chung và sổ cái TK635. Trong kỳ khảo sát tại công ty không phát sinh khoản chi phí này.
♣ Kế toán chi phí khác
Để hạch toán khoản chi phí khác tại công ty kế toán căn cứ trên chứng từ: •
BB thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT… •
Để hệ thống hóa nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác kế toán sử dụng •
TK 811 “Chi phí khác” Tại công ty khoản chi phí này rất ít, hầu như không có
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
Khảo sát thực tế tại công ty cho thấy kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Trong đó kết quả hoạt
động kinh doanh là chủ yếu của công ty. Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh
thu và chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của công ty. Tài khoản sử
dụng:
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Trình tự kế toán:
Cuối kỳ sau khi đã kiểm tra số liệu khớp với số liệu đã ghi chép, căn cứ trên sổ chi tiết và sổ
cái các tài khoản 511, tài khoản 632, tài khoản 642, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán
kết chuyển doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Qua khảo sát thực tế quý II/2015 tại công ty Các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh
doanh được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết tài khoản 911 (phụ lục 23) và sổ cái tài khoản 911 ( phụ lục 24)