-
Thông tin
-
Quiz
Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài khoản thanh toán của khách hàng A có biến động trong tháng nhưsau: - Ngày 26/4/N, tài khoản có số dư đầu ngày 4.535.500 đồng.
- Ngày 28/4/N, khách hàng B chuyển tiền cho A, số tiền 65.000.000 đồng. - Ngày 5/5/N, ngân hàng thu phí dịch vụ 20.000 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài khoản thanh toán của khách hàng A có biến động trong tháng nhưsau: - Ngày 26/4/N, tài khoản có số dư đầu ngày 4.535.500 đồng.
- Ngày 28/4/N, khách hàng B chuyển tiền cho A, số tiền 65.000.000 đồng. - Ngày 5/5/N, ngân hàng thu phí dịch vụ 20.000 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬN TIỀN GỬI
Giả thiết: Ngân hàng xác ịnh thời hạn tính lãi từ ngày tiếp theo ngày nhận tiền gửi ến hết ngày thanh
toán hết khoản tiền gửi (bỏ ngày ầu, tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời iểm xác ịnh số dư ể
tính lãi là ầu mỗi ngày trong thời hạn tính lãi. BÀI 1:
Tình hình số dư Tài khoản tiền gửi của công ty A tại ngân hàng thương mại X (ĐVT: ồng): Ngày
Số dư ầu ngày Số ngày tồn tại số dư Số tiền lãi 28/09/N 150.000.000 30/09/N 720.000.000 05/10/N 850.000.000 13/10/N 900.000.000 14/10/N 530.000.000 21/10/N 650.000.000 27/10/N 830.000.000 Cộng
Yêu cầu: Tính và hạch toán lãi tháng 10 trên tài khoản tiền gửi công ty A, biết ngân hàng quy
ịnh ngày tính lãi hàng tháng là ngày 27, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/năm.
BÀI 2: Tài khoản thanh toán của khách hàng A có biến ộng trong tháng như sau:
- Ngày 26/4/N, tài khoản có số dư ầu ngày 4.535.500 ồng.
- Ngày 28/4/N, khách hàng B chuyển tiền cho A, số tiền 65.000.000 ồng.
- Ngày 5/5/N, ngân hàng thu phí dịch vụ 20.000 ồng, ã bao gồm thuế GTGT 10%.
- Ngày 8/5/N, khách hàng A thanh toán bằng thẻ số tiền 2.750.000 ồng.
- Ngày 13/5/N, khách hàng A rút tiền mặt tại quầy giao dịch với số tiền 40.000.000 ồng.
- Ngày 19/5/N, khách hàng A chuyển khoản thanh toán cho công ty Y số tiền 15.670.000
ồng, phí chuyển tiền 11.000 ồng, ã bao gồm thuế GTGT 10%.
- Ngày 23/5/N, khách hàng A nộp tiền mặt vào tài khoản số tiền 32.000.000 ồng. Yêu cầu:
- Phản ánh các nghiệp vụ vào sổ tài khoản của khách hàng A tại ngân hàng.
- Lập bảng tính lãi và hạch toán lãi tháng 5 của tài khoản của khách hàng A, biết ngân hàng
tính lãi vào ngày 25 hàng tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/năm BÀI 3:
1. Ngày 5/3/N, ngân hàng nhận 70 triệu ồng tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt của khách
hàng A, kỳ hạn gửi 4 tháng, lãi suất 3,6%/năm, lãi trả 1 lần khi áo hạn. Ngày 5/7/N, khách
hàng ến ngân hàng yêu cầu tất toán số tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/6/N, ngân hàng nhận 100 triệu ồng tiền gửi tiết kiệm 3 tháng bằng tiền mặt
của khách hàng B, lãi suất 3,5%/năm, lãi trả sau. Ngày 4/9/N, khách hàng ến ngân hàng yêu
cầu rút toàn bộ số tiền gửi tiết kiệm.
3. Ngày 11/8/N, ngân hàng nhận từ khách hàng C 60 triệu ồng tiền mặt ể mở sổ tiền gửi
tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 3,5%/năm, khách hàng nhận lãi khi áo hạn. Ngày 25/11/N,
khách hàng ến ngân hàng yêu cầu rút toàn bộ số tiền gửi tiết kiệm.
4. Ngày 20/7/N, khách hàng X yêu cầu ngân hàng tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 40 triệu
ồng, kỳ hạn 2 tháng, lãi suất 3,4%/năm, lãi trả sau, ngày mở sổ tiết kiệm 10/3/N. Khách hàng
ã nhận ủ gốc và lãi bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ khi khách hàng gửi tiền cho ến khi
tất toán sổ tiền gửi; Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/năm
a) Ngân hàng dự trả lãi vào ngày 28 hàng tháng.
b) Ngân hàng dự trả lãi vào ngày khách hàng gửi tiền ở các tháng kế tiếp.
BÀI 4: Ngày 25/9/N, ngân hàng thương mại Y có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng A ến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 150 triệu ồng, kỳ hạn 6 tháng, gửi
vào ngày 20/2/N, lãi suất 5,0%/năm. Khách hàng ã nhận ủ gốc và lãi bằng tiền mặt.
2. Khách hàng B ến ngân hàng làm thủ tục mở tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND.
Khách hàng nộp vào tài khoản 80 triệu ồng tiền mặt. Ngân hàng kiểm nhận và hoàn tất thủ tục cho khách hàng.
3. Khách hàng C em ến ngân hàng 40 triệu ồng bằng tiền mặt và yêu cầu chuyển số tiền
này cùng toàn bộ tiền gốc 60 triệu trước ây ã gửi (kỳ hạn 6 tháng gửi ngày 10/3/N, lãi suất
5,0%/năm) sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng lãi suất 5,7%/năm. Toàn bộ lãi
của sổ cũ khách hàng ã nhận bằng tiền mặt.
4. Khách hàng D yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán 230 triệu ồng
ể chuyển sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 13 tháng, lãi suất 6,5%/năm, lãi trả ịnh
kỳ ngày 25 hàng tháng vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày 25/9/N trong các
trường hợp: a) Ngân hàng dự trả lãi vào ngày 25 hàng tháng
b) Ngân hàng dự trả lãi vào ngày cuối của hàng tháng Biết:
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/năm. 2
BÀI 5: Ngày 30/9/N tại ngân hàng thương mại X có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng A ến yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm kỳ hạn 5 tháng, nhận tiền mặt toàn bộ
số tiền tiết kiệm 120 triệu ồng, ngày gửi 12/3/N, lãi suất 3,8%/năm. Ngân hàng thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng.
2. Khách hàng B em 50 triệu ồng tiền mặt ến yêu cầu chuyển số tiền này cùng với số tiền
gốc ban ầu của sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, số tiền 170 triệu ngày gửi 21/5/N, lãi suất
5,3%/năm sang tiền gửi tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 6,0%/năm, ngân hàng ồng ý làm sổ mới
và trả lãi bằng tiền mặt cho khách hàng.
3. Khách hàng C nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 200 triệu ồng, ngày gửi 20/5/N,
trả lãi sau, lãi suất 3,7%/năm. Ngân hàng ồng ý thực hiện theo yêu cầu tất toán sổ của khách hàng như sau:
- Chuyển 170 triệu ồng sang tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 4,0%/năm
- Chuyển 30 triệu ồng sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn -
Lãi lĩnh bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong ngày 30/9/N. Biết: Ngân hàng dự
trả lãi vào ngày cuối tháng; Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/năm.
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ BÀI 6:
Ngày 15/8/N tại ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Phát hành kỳ phiếu thu bằng tiền mặt, tổng mệnh giá 1.000 triệu ồng, lãi suất
0,9%/tháng, thời hạn 12 tháng.
a. Trả lãi cuối kỳ khi áo hạn b. Trả lãi trước
2. Phát hành 5.000 trái phiếu ợt 2, mệnh giá 1 triệu ồng/trái phiếu, kỳ hạn 3 năm, loại trả
lãi sau, lãi suất 12%/năm, số tiền thu về bằng tiền mặt là: a. 4.970 triệu ồng b. 5.060 triệu ồng
3. Phát hành kỳ phiếu kỳ hạn 18 tháng, tổng mệnh giá 800 triệu ồng, loại trả lãi trước, lãi
suất 0,8%/tháng, số tiền thu về bằng tiền mặt theo các trường hơp:
a. Chiết khấu 1% mệnh giá
b. Phụ trội 1% mệnh giá
4. Khách hàng B ến ngân hàng thanh toán kỳ phiếu, kỳ hạn 12 tháng, tổng mệnh giá là
200 triệu ồng, lãi suất 0,9%/tháng, trả lãi sau, ngày phát hành là 15/7/N-1.
5. Thanh toán kỳ phiếu bằng tiền mặt, kỳ hạn 12 tháng, tổng mệnh giá 2.000 triệu ồng,
lãi suất 0,8%/tháng, ngày phát hành là 15/8/N-1, trả lãi trước.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết: Ngân hàng dự trả lãi vào ầu ngày cuối tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,25%/tháng. BÀI 7:
Ngân hàng thương mại X có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 10/6/N, nhằm huy ộng vốn cho ầu tư xây dựng một số trường học mới Ngân
hàng phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu ồng lãi suất 0,85%/tháng, trả lãi sau.
Số trái phiếu ã phát hành 50.000.
2. Ngày 15/6/N, ngân hàng phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất 0,7%/tháng mệnh
giá 1 triệu ồng, trả lãi trước. Số kỳ phiếu ã phát hành là 30.000.
3. Ngày 30/6/N, ngân hàng phân bổ lãi và giá trị chiết khấu cho số trái phiếu có tổng
mệnh giá 1000 triệu ồng, số tiền thu về khi phát hành là 708 triệu ồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 0,75%/tháng.
4. Ngày 30/6/N, ngân hàng phát hành 10.000 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
0,55%/tháng. Mệnh giá 1 triệu ồng. Lãi thanh toán 3 tháng 1 lần.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ tại các thời iểm: phát sinh nghiệp vụ và 30/6/N;
30/9/N. Ngân hàng dự trả lãi vào ầu ngày cuối tháng. BÀI 8:
Ngày 30/10/N, Ngân hàng thương mại X hoàn thành phát hành một ợt trái phiếu: 1000 trái
phiếu; mệnh giá 1 triệu ồng/trái phiếu; lãi suất 12%/năm; kỳ hạn 2 năm.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại các thời iểm: 30/10/N, 31/12/N,
30/10/N+1, 31/12/N+1, 30/10/N+2 trong các trường hợp sau: 1.
Phát hành theo hình thức trả lãi trước; số tiền thu về là 760 triệu ồng. 2.
Phát hành theo hình thức trả lãi trước; số tiền thu về là 736 triệu ồng. 3.
Phát hành theo hình thức trả lãi sau; số tiền thu về là 1.000 triệu ồng. 4.
Phát hành theo hình thức trả lãi sau; số tiền thu về là 976 triệu ồng. 5.
Phát hành theo hình thức trả lãi sau; số tiền thu về là 1048 triệu ồng. Biết: Ngân
hàng dự trả lãi vào ầu ngày cuối tháng.
---------------------------------------------------------------------------------------------- 4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY
Giả thiết: Ngân hàng xác ịnh thời hạn tính lãi từ ngày tiếp theo ngày giải ngân khoản cấp tín dụng
ến hết ngày thanh toán hết khoản cấp tín dụng (bỏ ngày ầu, tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và
thời iểm xác ịnh số dư ể tính lãi là ầu mỗi ngày trong thời hạn tính lãi. BÀI 9:
1. Hợp ồng tín dụng (cho vay) trị giá 100 triệu ồng, ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt
vào ngày 12/3/N, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 5%/năm. Tài sản thế chấp trị giá 250
triệu ồng. Nợ gốc và lãi trả cuối kỳ. Khách hàng ã thực hiện úng cam kết.
2. Hợp ồng tín dụng (cho vay) trị giá 150 triệu ồng, ngân hàng giải ngân vào ngày 25/3/N,
thời hạn 3 tháng, lãi suất 5%/năm. Tài sản thế chấp trị giá 200 triệu ồng. Lãi trả ngày
25 hàng tháng trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng và bắt ầu từ tháng
4. Nợ gốc trả cuối kỳ. Khách hàng ã thực hiện úng cam kết.
3. Hợp ồng tín dụng (cho vay) trị giá 240 triệu ồng, ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt
vào ngày 28/3/N, thời hạn vay 6 tháng. Thanh toán nợ gốc và lãi ịnh kỳ 2 tháng/lần
vào ngày 28 bằng tiền mặt, lãi suất 6,5%/năm. Tài sản thế chấp trị giá 200 triệu ồng.
Khách hàng ã thực hiện úng cam kết.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi ngân hàng thực hiện giải ngân ến
khi khách hàng hoàn trả ầy ủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Ngân hàng dự thu lãi vào ngày cuối tháng.
BÀI 10: Ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 15/10/N, khách hàng B em tiền mặt ến thanh toán lãi và nợ gốc lần thứ 2 của
khoản vay 600 triệu ồng, giải ngân ngày 15/4/N, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 1,2%/tháng,
trả nợ lãi và trả nợ gốc ều ịnh kỳ 3 tháng/lần.
2. Ngày 25/10/N, NH dự thu lãi ịnh kỳ của khoản vay 350 triệu ồng, của khách hàng A,
kỳ hạn 12 tháng từ 3/8/N, tài sản thế chấp 750 triệu ồng, lãi suất 1,2%/tháng.
3. Ngày 29/10/N, khoản cho vay của khách hàng C kỳ hạn 9 tháng, trả lãi theo ịnh kỳ 3
tháng một lần, ã ến hạn thanh toán lãi lần 3. Nợ gốc 200 triệu ồng lãi suất 1,2%/tháng.
Khoản vay ược giải ngân từ ngày 26/1/N. Khách hàng không trả ược lãi. Ngân hàng
không cho phép iều chỉnh kỳ hạn trả lãi và chuyển sang theo dõi ở nhóm nợ quá hạn.
4. Ngày 29/10/N, khách hàng D ến vay 150 triệu ồng, thời hạn 9 tháng, khách hàng thế
chấp tài sản trị giá 200 triệu, thủ tục vay vốn hợp lệ và ngân hàng ồng ý cho vay, ã tiến
hành giải ngân bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tại thời iểm phát sinh trong tháng 10. Ngân
hàng dự thu, dự trả lãi vào ngày 25 hàng tháng.
BÀI 11: Thông tin tại ngân hàng thương mại X như sau:
- Ngày 10/3/N, khách hàng A mở sổ tiết kiệm trị giá 250 triệu ồng, kỳ hạn 4 tháng, lãi suất
4,5%/năm. Khách hàng ã nộp ủ tiền mặt và nhận sổ tiết kiệm.
- Ngày 2/7/N, khách hàng ký hợp ồng tín dụng với ngân hàng, trị giá 200 triệu ồng, thời
hạn vay từ 2/7/N ến 10/7/N, trả lãi 1 lần vào cuối kỳ, lãi suất cho vay cố ịnh 6,5%/năm.
Khách hàng thế chấp bằng sổ tiết kiệm 250 triệu ồng. Ngân hàng giải ngân bằng chuyển
khoản vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Ngày 10/7/N, khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, yêu cầu ngân hàng tất toán
sổ tiết kiệm như sau: Nhận bằng tiền mặt 30 triệu ồng; Số tiền còn lại chuyển khoản vào
tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Ngân hàng dự thu, dự trả lãi vào ầu ngày cuối cùng hàng tháng. Yêu cầu: Xử lý và hạch
toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 12: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng ối với các khoản cho vay, biết:
- Tổng dự phòng ã trích tính ến ầu quý III là 1.300 triệu ồng, trong ó dự phòng cụ thể 1.000
triệu ồng. Trong quý III, ngân hàng ã xử lý 6 hợp ồng tín dụng ối với nợ nhóm 5. Tổng
số tiền dự phòng ã sử dụng ể bù ắp tổn thất tín dụng là 400 triệu ồng, trong ó 350 triệu ồng dự phòng cụ thể.
- Tổng dự phòng cần ược trích theo trạng thái nợ ầu quý IV là 1.400 triệu ồng bao gồm
1.200 triệu ồng dự phòng cụ thể.
2. Ngân hàng thực hiện xử lý một hợp ồng tín dụng thuộc “Nợ có khả năng mất vốn” của
khách hàng A, 200 triệu ồng. Ngân hàng gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu tài sản cầm cố
với giá trị thỏa thuận 190 triệu ồng. Khi ký hợp ồng tín dụng, ngân hàng chấp nhận tài sản
ảm bảo trị giá 300 triệu ồng, giá trị khấu trừ của tài sản ảm bảo 190 triệu ồng. Ngân hàng
phát mại tài sản thế chấp, thu bằng tiền mặt số tiền là: a. 173 triệu ồng. b. 190 triệu ồng. c. 195 triệu ồng.
3. Khoản vay của khách hàng C 200 triệu ồng ược chuyển vào nhóm “Nợ có khả năng mất
vốn” và ược xử lý như sau:
- Gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu TSBĐ cho ngân hàng với giá
trị thỏa thuận là 185 triệu ồng. Tài sản này trước ây ược ngân hàng
thẩm ịnh giá trị 280 triệu ồng khi cho vay. 6
- NH phát mại tài sản thế chấp, thu 193 triệu ồng bằng tiền mặt. -
Số còn lại ngân hàng sử dụng dự phòng cụ thể ể bù ắp.
4. Ngân hàng có một khoản tín dụng còn dư nợ gốc là 120 triệu ồng. Khi cho vay, ngân
hàng ánh giá giá trị của tài sản ảm bảo là 180 triệu ồng. Khoản nợ ã bị chuyển sang nợ
nhóm 5. Khi trích lập dự phòng cụ thể, ngân hàng thẩm ịnh giá trị có thể thu hồi của tài
sản này là 120 triệu ồng. Nay ngân hàng ã thỏa thuận nhận gán nợ tài sản này với giá 120
triệu ồng. Sau ó, ngân hàng ã phát mại tài sản và thu về bằng tiền mặt 125 triệu ồng.
BÀI 13: Cho các thông tin về 1 khoản vay tại ngân hàng X như sau:
- Ngày 6/6/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng A khoản vay 1,2 tỷ ồng. Khách hàng
yêu cầu chuyển khoản vay này vào tài khoản của công ty M mở tại ngân hàng. Kỳ hạn
vay 3 tháng, lãi suất 8%/năm. Khách hàng thế chấp tài sản có giá trị 2,5 tỷ ồng (ngân
hàng ã ịnh giá). Theo hợp ồng vay vốn, khách hàng trả lãi mỗi tháng bằng tiền mặt vào
ngày 6 hàng tháng, nợ gốc hoàn trả vào ngày áo hạn.
- Khách hàng ã thực hiện úng nghĩa vụ trả nợ lãi lần 1 và 2.
- Ngày 6/9/N, khách hàng chưa thanh toán lãi lần 3 và chưa hoàn trả số vốn gốc. Khách
hàng ã làm ơn ề nghị ngân hàng gia hạn và cam kết sẽ hoàn trả vào 2 tháng sau. Ngân
hàng xem xét khả năng trả nợ của khách hàng và quyết ịnh chuyển nợ của khách hàng
này sang nợ nhóm 3 và tính lãi phạt gấp 150% lãi suất ã thoả thuận ban ầu với khách
hàng (tính từ ngày 6/9/N về sau)
- Đến ngày 6/11/N, khách hàng chưa trả nợ ược và ề nghị gán nợ bằng tài sản thế chấp
trước ây. Ngân hàng và khách hàng ồng ý ịnh giá lại tài sản, với giá trị thẩm ịnh là 2,2 tỷ ồng.
- Ngày 23/11/N, ngân hàng phát mãi tài sản gán nợ và thu ược 2,25 tỷ ồng. Người mua
ã thanh toán qua tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng.
- Ngân hàng hoàn tất các thủ tục ể tất toán hợp ồng tín dụng với khách hàng A. Yêu cầu:
Xử lý và ịnh khoản các nghiệp vụ có thể phát sinh từ thời iểm giải ngân ến khi tất toán
hợp ồng tín dụng cho khách hàng A.
--------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
BÀI 14: Ngày 5/10/N, tại ngân hàng thương mại Y có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Khách hàng B ến ngân hàng bán 1.000 USD. Giao dịch ược thực hiện ngay bằng tiền mặt.
2. Ngân hàng thực hiện cam kết bán 10.000 USD ể chuyển vào Tài khoản tiền gửi ngoại
tệ của công ty A, thanh toán qua tài khoản tiền gửi VND của công ty tại ngân hàng.
3. Khách hàng D ến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm bằng USD, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau.
Biết lãi suất 1%/năm, thủ quỹ ã kiểm ếm và nhận ủ số tiền 10.000 USD.
4. Công ty H ký hợp ồng tín dụng với ngân hàng, trị giá 150.000 USD, kỳ hạn 6 tháng,
trả lãi sau, lãi suất vay 2%/năm. Công ty ã thế chấp bằng lô hàng trị giá 200.000 USD.
Ngân hàng ã giải ngân vào tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty H.
5. Ngân hàng thực hiện giao dịch theo yêu cầu của khách hàng C: chuyển ổi 2000 USD
tiền mặt sang VND ể mở sổ tiền gửi tiết kiệm trị giá 40 triệu ồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi
suất 7,5%/năm. Số tiền còn lại khách hàng ã nhận ủ bằng tiền mặt.
6. Khách hàng M ến xin rút sổ tiền gửi tiết kiệm 100.000 USD có kỳ hạn 6 tháng, trả lãi
sau, ngày gửi 5/4/N, lãi suất 1%/năm ể gửi lại số gốc vào sổ tiết kiệm có kỳ hạn 12
tháng, trả lãi sau, lãi suất 1,5%/năm. Khách hàng yêu cầu nhận lãi bằng VND. Lãi suất
tiền gửi USD không kỳ hạn là 0,05%/năm. Ngân hàng dự trả lãi vào ầu ngày khách hàng gửi tiền.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. Biết:
Tỷ giá mua bán USD của ngân hàng trong ngày như sau: Tỷ giá mua Ngoại tệ Tỷ giá bán Tiền mặt Chuyển khoản USD 23.450 23.510 23.650
BÀI 15: Ngày 31/5/N, tại ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện cam kết bán cho ngân hàng 10.000 EUR qua tài khoản tiền gửi
EUR của công ty tại ngân hàng ể nhận và chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi USD của công ty.
2. Ngân hàng thực hiện theo hợp ồng chuyển ổi ngoại tệ với Công ty C: chuyển ổi từ
USD sang 20.000 EUR. Giao dịch thực hiện thông qua các tài khoản tiền gửi thanh
toán bằng ngoại tệ của công ty mở tại ngân hàng.
3. Khách hàng B muốn mua 3.000 EUR tiền mặt cho mục ích du lịch. Ngân hàng ồng ý
và thực hiện giao dịch bằng tiền mặt cho khách hàng.
4. Ngân hàng xác ịnh kết quả kinh doanh EUR biết: - Đầu tháng:
TK 4711-EUR: dư Có 150.000 EUR TK 4712-EUR: dư Nợ 4.275.000.000 ồng. - Trong tháng:
+ TK 4711-EUR: phát sinh Nợ 120.000 EUR, phát sinh Có 90.000 EUR 8
+ TK 4712-EUR: phát sinh Nợ 2.435.000.000 ồng, phát sinh Có 3.352.000.000 ồng.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết: Tỷ giá VND/USD: 22.600 – 22.710 – 22.860
VND/EUR: 26.500 – 26.650 – 27.020
BÀI 16: Ngân hàng thương mại X có thông tin ầu tháng về các tài khoản như sau:
- TK 4711: Dư Có_USD 50.000 USD; Dư Có_EUR 250.000 EUR
- TK 4712: Dư Nợ_USD 1.058.900.000 VND; Dư Nợ_EUR: 6.529.000.000 VND Trong
tháng có các nghiệp vụ mua - bán ngoại tệ như sau: Mua Bán Ngoại tệ Số lượng Tỷ giá Số lượng Tỷ giá USD 14.000 23.230 20.000 23.370 30.000 23.340 5.000 23.480 EUR 90.000 25.880 120.000 26.560 100.000 25.930 70.000 26.710
Trong tháng, ngân hàng ã thực hiện chuyển ổi cho khách hàng từ EUR sang 25.000 USD.
Giao dịch thực hiện qua các tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ của khách hàng, tỷ giá tại
thời iểm giao dịch: VND/USD: 23.300 – 23.410; VND/EUR: 25.840 – 26.650. Yêu cầu:
1. Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ phát sinh trong tháng. Các giao
dịch ều ược thực hiện thông qua tài khoản thanh toán VND/ngoại tệ của khách hàng.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản T của các tài khoản kinh doanh ngoại tệ.
3. Xác ịnh và hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ của tháng.
4. Xác ịnh và hạch toán ánh giá lại giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ. Biết tỷ giá ngoại tệ
trên thị trường liên ngân hàng ngày cuối tháng là 23.350 VND/USD và 26.150 VND/EUR.
----------------------------------------------------------------------------------
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BÀI 17:
Ngày 20/2/N tại ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ sau:
1. Công ty A nộp vào các chứng từ sau:
a. UNC 250 triệu ồng trả tiền hàng ã nhận cho công ty G, có tài khoản mở tại ngân hàng thương mại Y.
b. UNC 100 triệu ồng trả tiền hàng ã giao cho công ty B có tài khoản tại ngân hàng thương mại X.
2. Nhận ược các lệnh chuyển tiền trong thanh toán bù trừ như sau: a.
Lệnh chuyển có thanh toán UNC 150 triệu ồng, người thụ hưởng là công ty A. b.
Lệnh chuyển có, nội dung chuyển tiền UNC 30 triệu ồng cho người thụ hưởng
là khách hàng M. Trong ngày khách hàng M ã ến xin rút bằng tiền mặt số tiền trên. Yêu
cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên biết các TK liên quan có ủ khả năng thanh
toán. Phí chuyển tiền 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%).
BÀI 18: Ngày 20/3/N tại ngân hàng thương mại Y có các nghiệp vụ sau:
1. Công ty A nộp bộ chứng từ gồm UNT và bộ chứng từ bán hàng giá trị 260 triệu ồng
òi tiền hàng ã giao cho người mua có tài khoản tại ngân hàng thương mại X. Phí thu hộ 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%).
2. Công ty B nộp UNT và bộ chứng từ òi tiền hàng hóa ã giao cho công ty C có tài khoản
tại ngân hàng thương mại Y, số tiền 25 triệu ồng. Phí thu hộ 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%)
3. Nhận ược bộ chứng từ UNT từ ngân hàng thương mại Z chuyển sang, số tiền 100 triệu
ồng, nội dung người bán òi tiền hàng ã giao cho công ty A. Phí thanh toán 0,02% (chưa bao gồm VAT 10%)
4. Nhận ược lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng thương mại T, nội dung òi tiền hàng hóa theo
UNT, số tiền 120 triệu từ công ty B. Phí thanh toán 0,02% (chưa bao gồm VAT 10%)
5. Nhận ược lệnh chuyển Có từ ngân hàng thương mại S, thanh toán UNT, số tiền 35
triệu ồng. UNT này trước ây do công ty C nộp vào.
6. Công ty C nộp vào các liên UNT yêu cầu ngân hàng thu hộ tiền dịch vụ ã cung cấp
cho khách hàng M có tài khoản tại ngân hàng thương mại V, số tiền 35 triệu ồng. Phí thu hộ
0,03% (chưa bao gồm VAT 10%)
7. Nhận ược Bảng kê thanh toán bù trừ từ ngân hàng thương mại X, nội dung thanh toán
UNT do công ty K trả 40 triệu ồng tiền hàng cho công ty B.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên. Biết các tài khoản tiền gửi thah toán ảm bảo khả năng thanh toán.
BÀI 19: Ngày 15/8/N, tại ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Công ty A nộp vào ngân hàng các bảng kê nộp séc, kèm các tờ sec:
a. Séc chuyển khoản 150 triệu ồng. Séc ược ký phát bởi công ty G có tài khoản tiền 10
gửi mở tại ngân hàng thương mại Y. Phí thu hộ 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%).
b. Sec chuyển khoản 45 triệu ồng do công ty B (TK mở tại ngân hàng thương mại X phát
hành ngày 1/6/N. Phí thu hộ 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%). Số dư trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của công ty B là 40 triệu ồng. Hai công ty thỏa thuận thanh toán 30 triệu ồng.
c. Séc chuyển khoản 100 triệu ồng do công ty H phát hành ngày 15/7/N. Công ty H có
tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng thương mại V. Phí thu hộ 0,03% (chưa bao gồm VAT 10%).
2. Nhận ược các chứng từ trong thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng như sau:
a. Bảng kê nộp sec kèm tờ sec do công ty B phát hành ngày 20/6/N, số tiền 80 triệu ồng.
Biết 1/8/N, ngân hàng ã nhận ược yêu cầu ngừng thanh toán tờ sec từ công ty B.
b. Bảng kê nộp sec kèm tờ sec 50 triệu ồng, sec này do công ty A phát hành ngày 26/7/N.
Phí thanh toán 0,02% (chưa bao gồm VAT 10%).
c. Bảng kê nộp séc kèm tờ séc, số tiền 90 triệu ồng do công ty D phát hành ngày 20/7/N,
biết tài khoản của công ty hiện dư 60 triệu ồng.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ. Biết các Tài khoản tiền gửi liên quan ảm bảo khả năng thanh toán.
BÀI 20: Ngày 15/7/N, ngân hàng thương mại X nhận ược các chứng từ sau:
1. Lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng thương mại Y, nội dung thanh toán sec chuyển khoản
số tiền 170 triệu ồng, sec này do công ty A phát hành ngày 5/7/N.
2. Thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng thương mại Z về thanh toán tờ sec
chuyển khoản số tiền 10 triệu ồng, ơn vị nộp sec vào ngân hàng trước ây là công ty B.
3. Lệnh chuyển Có nội dung thanh toán UNT, số tiền 30 triệu ồng – do công ty B òi tiền
hàng ã giao cho công ty K, có tài khoản tại ngân hàng thương mại V.
4. Lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng thương mại S, nội dung thanh toán sec chuyển khoản,
số tiền 150 triệu ồng do công ty C phát hành ngày 24/6/N.
5. Lệnh Chuyển Có số tiền 20 triệu nội dung thanh toán UNT từ ngân hàng thương mại
Y, ơn vị nộp UNT vào ngân hàng trước ây là công ty C.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết các tài khoản tiền gửi liên quan ảm
bảo số dư ể thanh toán. Phí thanh toán 0,02% (chưa bao gồm VAT 10%).
BÀI 21: Thông tin trong tháng 6 tại ngân hàng thương mại X- Hà Nội:
- Ngày 3/6/N, công ty A mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng với số tiền 150.000.000 ồng.
- Ngày 5/6/N, ngân hàng nhận ược Uỷ nhiệm Chi của công ty A với nội dung ứng trước
cho Công ty D có tài khoản mở tại ngân hàng thương mại Z 120.000.000 ồng ể mua
hàng hóa. Phí chuyển tiền 0,02% trên số tiền chuyển (chưa bao gồm VAT 10%).
- Ngày 10/6/N, ngân hàng nhận ược lệnh chuyển Có từ ngân hàng thương mại Y với nội
dung, Công ty B chuyển tiền thanh toán lô hàng mua cho Công ty A, số tiền 245.000.000 ồng.
- Ngày 14/6/N, kế toán Công ty A em tờ séc lĩnh tiền mặt do công ty A ký phát ể rút 240.000.000 ồng.
- Ngày 17/6/N, ngân hàng thanh toán theo Ủy nhiệm chi của công ty D: thanh toán tiền
hàng cho công ty A 300.000.000 ồng. Công ty D có tài khoản tại ngân hàng thương mại X.
- Ngày 20/6/N, ngân hàng nhận từ ngân hàng thương mại V tờ Séc chuyển khoản do công
ty A ký phát ngày 13/6/N kèm theo bộ chứng từ, số tiền 220.000.000 ồng. Ngân hàng ã
thực hiện thanh toán tờ séc này. Phí chuyển tiền 0,02% trên số tiền chuyển (chưa bao gồm VAT 10%).
- Ngày 23/6/N, ngân hàng thực hiện cam kết bán cho Công ty A 2.000 EUR bằng tiền
mặt. Công ty A ồng ý thanh toán qua tài khoản tại ngân hàng. Tỷ giá VND/EUR: 25.880 – 26.650.
- Ngày 26/6/N, kế toán Công ty A nộp giấy rút tiền 25.000.000 ồng. Ngân hàng ã thực
hiện giao dịch cho khách hàng.
- Ngày 28/6/N, ngân hàng tính lãi tài khoản tiền gửi. Lãi suất tiền gửi thanh toán 1%/năm. Yêu cầu:
1. Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ tài khoản tiền gửi của công ty A.
BÀI 22: Ngày 1/10/N, tại ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận ược giấy uỷ nhiệm chuyển tiền của công ty A số tiền 20.000 USD yêu cầu trích
tài khoản tiền gửi của công ty ể chuyển sang Trung Quốc. NH chấp nhận và thu phí dịch vụ
0,2% trên số tiền chuyển.
2. Nhận ược Lệnh chuyển có từ nước ngoài, số tiền 30.000 CAD, nội dung Ông B, Việt
kiều tại Canada chuyển tiền về cho bà H. NH ã báo cho bà H ến lĩnh tiền trong ngày và thu
phí là 0,05% tổng số tiền.
3. Bà H xin chuyển ổi 20.000 CAD sang USD ể gửi tiết kiệm loại trả lãi sau, kì hạn 6
tháng. Số còn lại ề nghị bán cho NH ể nhận tiền mặt VND. 12
4. Nhận ược Lệnh chuyển có từ nước ngoài, số tiền 25.000 USD, nội dung, nhà nhập
khẩu Nhật Bản thanh toán tiền hàng ã nhận cho Công ty C (phương thức thanh toán theo HĐ
là thanh toán chuyển tiền). NH thanh toán vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD của
công ty và thu phí 0,1% tổng giá trị báo có.
5. Nhận ược bộ chứng từ nhờ thu tiền hàng ã xuất khẩu cho 1 công ty ở Hồng Kông của
Công ty D với tổng số tiền 150.000 USD, phí nhận chứng từ nhờ thu của NH là 5USD/1 bộ
chứng từ. Công ty D trả phí bằng VND từ tài khoản tiền gửi thanh toán.
6. Nhận bộ chứng từ nhờ thu (loại trả tiền ngay) từ nước ngoài chuyển ến nội dung thu
tiền từ nhà nhập khẩu E số tiền 50.000 USD, tài khoản của nhà nhập khẩu ủ khả năng thanh
toán và nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán ngay. NH làm thủ tục thanh toán và thu phí 0,2%
từ tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ của KH.
7. Ngân hàng ại lý tại Malaysia thông báo từ chối thanh toán bộ chứng từ nhờ thu của
công ty G với lý do người nhập khẩu không ủ khả năng thanh toán. Biết bộ chứng từ này công
ty nộp vào ngày 15/9/N, số tiền nhờ thu là 10.000 USD.
8. Nhận ược bộ chứng từ nhờ thu từ Thái Lan gửi ến, nhờ thu hộ tiền hàng từ nhà nhập
khẩu là công ty H, số tiền 50.000 USD. Số dư có trên TK tiền gửi thanh toán của công ty H hiện là 20.000 USD.
9. Công ty K xin mở L/C ể nhập khẩu hàng từ Hàn Quốc. Tổng trị giá lô hàng là 200.000
USD, NH chấp nhận và yêu cầu công ty ký quỹ 50% tổng giá trị lô hàng, TS thế chấp chính
là lô hàng nhập khẩu. Đồng thời NH thu phí mở L/C là 0,1% giá trị L/C.
10. Công ty K ã ề nghị ược mua của NH toàn bộ số ngoại tệ cần thiết ể ký quỹ và nộp phí
cho NH, thanh toán VND từ TK tiền gửi thanh toán. NH thực hiện giao dịch.
11. NH ồng ý chuyển ổi số lượng USD cần thiết từ TK tiền gửi thanh toán ngoại tệ ra
200.000 EUR cho tổng công ty N ể thanh toán L/C nhập khẩu cho ối tác tại Đức. Trị giá L/C
là 350.000 EUR, trước ây công ty ã ký quỹ 150.000 EUR.
12. Nhận ược thông báo từ ngân hàng Hồng Kông về việc nhà nhập khẩu ã mở L/C theo
hợp ồng ã ký với công ty P, số tiền của L/C là 150.000 USD. NH ã thông báo cho công ty và
thu phí thông báo L/C là 20USD từ TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ của công ty.
13. Nhận bộ chứng từ hàng xuất của Công ty M, ề nghị thanh toán theo L/C ã ược nhà
nhập khẩu mở trước ây tại HSBC Ấn Độ, Ngân hàng X là ngân hàng thông báo. Số tiền theo
L/C là 200.000USD. NH kiểm tra thấy bộ chứng từ hợp lệ và gửi i nước ngoài yêu cầu thanh toán.
14. Nhận ược bộ chứng từ hàng nhập từ Đài Loan, yêu cầu thanh toán theo L/C NH ã mở
trước ây cho công ty L, số tiền là 250.000 USD. NH ã kiểm tra và xác ịnh bộ chứng từ là ầy
ủ và hợp lệ. Biết trứơc ây công ty ã ký quỹ là 150.000 USD, TK tiền gửi thanh toán bằng
USD của công ty có số dư có là 100.000 USD. Số còn lại công ty chưa thanh toán ược và NH ồng ý trả thay.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết: Các khoản thu và chi của NH ược hạch toán trực tiếp vào tiểu khoản thu nhập, chi phí
bằng ngoại tệ; Các khoản phí NH thu chưa bao gồm VAT 10%; Tỷ giá NH công bố trong ngày như sau: Tỉ giá mua Ngoại tệ Tỉ giá bán Tiền mặt Chuyển khoản EUR 24.450 24.700 26.050 USD 22.470 22.500 22.780 CAD 17.210 17.380 18.070 14