Kế toán tài sản thuần | Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Kế toán tài sản thuần môn Kế toán hành chính sự nghiệp của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
4 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kế toán tài sản thuần | Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Kế toán tài sản thuần môn Kế toán hành chính sự nghiệp của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

42 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45470709
HƯƠNG 7: KẾ TOÁN TÀI SẢN THUẦN
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- Khi nhận góp vốn: Nợ TK TS / Có TK 411
- Khi rút vốn: Nợ TK 411 / Có TK TS
- Bổ sung nguồn vốn từ thặng dư của hoạt động kinh doanh: Nợ TK 4212 / Có TK 411
TK 413: Chêch lệch tỷ giá hối đoái:
Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ:
1. Khi đơn vị mua TS, bên Nợ TK vốn bằng tiền, bên Nợ TK phải thu, Có TK phải trả, doanh thu, chi phí
liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
2. Bên Có TK phải thu, bên Nợ TK phải trả liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá
lúc ghi nhận Nợ ( tỷ giá lúc ghi sổ)
3. Bên Có TK vốn bằng tiền liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá xuất ngoại tệ
( Thực tế đích danh, FIFO, bình quân gia quyền)
Hoạt động HCSN:
Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo nguyên tắc
chuyển đổi ngoại tệ, áp dụng tỷ giá quy đổi do Bộ tài chính ban hành. Nếu có chênh lệch tỷ giá
- Chênh lệch lãi -> ghi nhận Có TK 413
- Chênh lệch lỗ -> ghi nhận Nợ TK 413
Cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính những tài khoản có số dư là gốc ngoại tệ đơn vị không được phép đánh giá
lại số dư có gốc ngoại tệ này. Nhưng kế toán phải kết chuyển số dư cuối kỳ trên TK 413.
- Nếu số dư cuối kỳ năm bên Có TK 413 ( lãi ) -> kế toán kết chuyển lãi: Nợ TK 413 / Có TK 511 -
Nếu số dư cuối kỳ năm bên Nợ TK 413 ( lỗ ) -> kế toán kết chuyển lỗ: Nợ TK 611 / Có TK 413
Hoạt động SXKD:
Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo nguyên tắc
chuyển đổi ngoại tệ, áp dụng tỷ giá quy đổi do ngân hàng thương mại nơi đơn vị giao dịch ban hành. Nếu có
chênh lệch tỷ giá:
- Chênh lệch lãi -> ghi nhận Có TK 515
- Chênh lệch lỗ -> ghi nhận Nợ TK 615
Cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính những tài khoản có số dư là gốc ngoại tệ đơn vị phải đánh giá lại những tài
khoản có số dư gốc ngoại tệ này. Khi đánh giá lại
- Lãi -> Có TK 413
- Lỗ -> Nợ TK 413
Sau đó kế toán phải kết chuyển số dư cuối kỳ trên TK 413.
- Nếu số dư cuối kỳ năm bên Có TK 413 ( lãi ) -> kế toán kết chuyển lãi: Nợ TK 413 / Có TK 515
- Nếu số dư cuối kỳ năm bên Nợ TK 413 ( lỗ ) -> kế toán kết chuyển lỗ: Nợ TK 615 / Có TK 413
Nguyên tê theo dõi TK 007
lOMoARcPSD|45470709
TK 421: Thặng dư / Thâm hụt
TK 4211: Thặng dư / Thâm hụt của hoạt động hành chính sự nghiệp
Trong kỳ tập hợp chi phí phát sinh:
Nợ TK 611, 612, 614 / Có TK liên quan
Trong kỳ đồng thời ghi nhận các khoản thu :
Nợ TK liên quan / Có TK 511, 512, 514
Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển doanh thu , chi phí để xác định kết quả kinh doanh:
+ Nợ TK 9111 / Có TK 611, 612, 614
+ Nợ TK 511, 512 , 514 / Có TK 9111
Hoạt động sự nghiệp => đơn vị không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đơn vị kết chuyển thặng dư: Nợ TK 9111 / Có TK 4211 hoặc kết chuyển
thâm hụt: Nợ TK 4211 / Có TK 9111 TK 4212: Thặng dư / Thâm hụt của
hoạt động sản xuất kinh Trong kỳ kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ 111, 112, 131
Có TK 531: Thu từ HĐSXKD
Có TK 3331
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 531
Có TK 9112
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Nợ TK 632: GVHB
Nợ TK 133
Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632, 642
Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821 / Có 3334
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 9112 / Có TK 821
Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ)
Nợ TK 9112/ Có TK 4212
TK 4213: Thặng dư / thâm hụt của hoạt động tài chính
Trong kỳ kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 111, 112, 131
Có TK 515
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 9113
Nợ TK 615
Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)
lOMoARcPSD|45470709
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9113
Có TK 615
Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821 / Có 3334
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 9113 / Có TK 821
Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ)
Nợ TK 9113/ Có TK 4213
TK 4218: Thặng dư / thâm hụt của hoạt động khác
Trong kỳ kế toán ghi nhận thu nhập khác
Nợ 111, 112, 131
Có TK 711
Có 3331
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 9118
Trong kỳ ghi nhận chi phí khác:
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9118
Có TK 811
Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821 / Có 3334
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 9118 / Có TK 821
Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ)
Nợ TK 9118/ Có TK 4218
TK 431: Quỹ cơ quan
TK 4311: Quỹ khen thưởng
TK 43111: NSNN cấp:
Khi đơn vị được nhà nước cấp quỹ khen thưởng, đơn vị đến kho bạc rút dự toán:
+ Nợ TK 111, 112 / Có TK 511
Đồng thời : Nợ TK 611 / Có TK 43111
+ Có 008212
Phản ánh khen thưởng cho người lao động: Nợ 43111 / Có 334
Chi khen thưởng: Nợ 334 / Có 111, 112
lOMoARcPSD|45470709
TK 43118: Quỹ khen thưởng khác
Trích lập quỹ từ thặng dư của các hoạt động hoặc do cá nhân đóng góp để khen thưởng cho người lao động:
Nợ TK 111, 112, 421 / Có 43118
Khi đơn vị sử dụng quỹ khen thưởng: Nợ TK 43111, 43118 / Có 111, 112, 334
TK 4312: Quỹ phúc lợi
TK 43121: Quỹ phúc lợi
TK 43122: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của các hoạt động: Nợ TK 421 / Có TK 43121
Chi quỹ phúc lợi cho hoạt động phúc lợi: Nợ TK 43121 / Có 111, 112
Chi quỹ phúc lợi mua TSCĐ: Nợ 43121 / Có 43122
TK 4313: Quỹ bổ sung thu nhập
TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
TK 43141: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
TK 43142: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ
Trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của các hoạt động: Nợ TK 421 / Có TK 43141
Chi quỹ: Nợ TK 43141 / Có 111, 112
Chi quỹ mua TSCĐ: Nợ 43141 / Có 43142
TK 4315: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
TK 468: Nguồn cải cách tiền lương
| 1/4

Preview text:

HƯƠNG 7: KẾ TOÁN TÀI SẢN THUẦN

TK 411: Nguồn vốn kinh doanh

  • Khi nhận góp vốn: Nợ TK TS / Có TK 411
  • Khi rút vốn: Nợ TK 411 / Có TK TS
  • Bổ sung nguồn vốn từ thặng dư của hoạt động kinh doanh: Nợ TK 4212 / Có TK 411

TK 413: Chêch lệch tỷ giá hối đoái:

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ:

  1. Khi đơn vị mua TS, bên Nợ TK vốn bằng tiền, bên Nợ TK phải thu, Có TK phải trả, doanh thu, chi phí liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
  2. Bên Có TK phải thu, bên Nợ TK phải trả liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá lúc ghi nhận Nợ ( tỷ giá lúc ghi sổ)
  3. Bên Có TK vốn bằng tiền liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá xuất ngoại tệ ( Thực tế đích danh, FIFO, bình quân gia quyền)

Hoạt động HCSN:

Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ, áp dụng tỷ giá quy đổi do Bộ tài chính ban hành. Nếu có chênh lệch tỷ giá

  • Chênh lệch lãi -> ghi nhận Có TK 413
  • Chênh lệch lỗ -> ghi nhận Nợ TK 413

Cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính những tài khoản có số dư là gốc ngoại tệ đơn vị không được phép đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ này. Nhưng kế toán phải kết chuyển số dư cuối kỳ trên TK 413.

  • Nếu số dư cuối kỳ năm bên Có TK 413 ( lãi ) -> kế toán kết chuyển lãi: Nợ TK 413 / Có TK 511 - Nếu số dư cuối kỳ năm bên Nợ TK 413 ( lỗ ) -> kế toán kết chuyển lỗ: Nợ TK 611 / Có TK 413

Hoạt động SXKD:

Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì phải quy đổi sang VNĐ theo nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ, áp dụng tỷ giá quy đổi do ngân hàng thương mại nơi đơn vị giao dịch ban hành. Nếu có chênh lệch tỷ giá:

  • Chênh lệch lãi -> ghi nhận Có TK 515
  • Chênh lệch lỗ -> ghi nhận Nợ TK 615

Cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính những tài khoản có số dư là gốc ngoại tệ đơn vị phải đánh giá lại những tài khoản có số dư gốc ngoại tệ này. Khi đánh giá lại

  • Lãi -> Có TK 413
  • Lỗ -> Nợ TK 413

Sau đó kế toán phải kết chuyển số dư cuối kỳ trên TK 413.

  • Nếu số dư cuối kỳ năm bên Có TK 413 ( lãi ) -> kế toán kết chuyển lãi: Nợ TK 413 / Có TK 515
  • Nếu số dư cuối kỳ năm bên Nợ TK 413 ( lỗ ) -> kế toán kết chuyển lỗ: Nợ TK 615 / Có TK 413

Nguyên tê theo dõi TK 007

TK 421: Thặng dư / Thâm hụt

TK 4211: Thặng dư / Thâm hụt của hoạt động hành chính sự nghiệp Trong kỳ tập hợp chi phí phát sinh:

Nợ TK 611, 612, 614 / Có TK liên quan

Trong kỳ đồng thời ghi nhận các khoản thu :

Nợ TK liên quan / Có TK 511, 512, 514

Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển doanh thu , chi phí để xác định kết quả kinh doanh:

+ Nợ TK 9111 / Có TK 611, 612, 614

+ Nợ TK 511, 512 , 514 / Có TK 9111

Hoạt động sự nghiệp => đơn vị không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Đơn vị kết chuyển thặng dư: Nợ TK 9111 / Có TK 4211 hoặc kết chuyển thâm hụt: Nợ TK 4211 / Có TK 9111 TK 4212: Thặng dư / Thâm hụt của hoạt động sản xuất kinh Trong kỳ kế toán ghi nhận doanh thu:

Nợ 111, 112, 131

Có TK 531: Thu từ HĐSXKD

Có TK 3331

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 531

Có TK 9112

Nợ TK 642: Chi phí quản lý

Nợ TK 632: GVHB

Nợ TK 133

Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)

Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911

Có TK 632, 642

Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ TK 821 / Có 3334

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

Nợ TK 9112 / Có TK 821

Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ) Nợ TK 9112/ Có TK 4212

TK 4213: Thặng dư / thâm hụt của hoạt động tài chính

Trong kỳ kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Nợ 111, 112, 131

Có TK 515

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 515

Có TK 9113

Nợ TK 615

Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)

Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 9113

Có TK 615

Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ TK 821 / Có 3334

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

Nợ TK 9113 / Có TK 821

Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ) Nợ TK 9113/ Có TK 4213

TK 4218: Thặng dư / thâm hụt của hoạt động khác

Trong kỳ kế toán ghi nhận thu nhập khác

Nợ 111, 112, 131

Có TK 711

Có 3331

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 711

Có TK 9118

Trong kỳ ghi nhận chi phí khác:

Nợ TK 811

Nợ TK 133

Có TK liên quan ( 111, 112, 331,..)

Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 9118

Có TK 811

Nếu LNTT >0 -> đơn vị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ TK 821 / Có 3334

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

Nợ TK 9118 / Có TK 821

Kết chuyển LNST ( THĂNG DƯ)

Nợ TK 9118/ Có TK 4218

TK 431: Quỹ cơ quan

TK 4311: Quỹ khen thưởng TK 43111: NSNN cấp:

Khi đơn vị được nhà nước cấp quỹ khen thưởng, đơn vị đến kho bạc rút dự toán:

+ Nợ TK 111, 112 / Có TK 511

Đồng thời : Nợ TK 611 / Có TK 43111

+ Có 008212

Phản ánh khen thưởng cho người lao động: Nợ 43111 / Có 334

Chi khen thưởng: Nợ 334 / Có 111, 112

TK 43118: Quỹ khen thưởng khác

Trích lập quỹ từ thặng dư của các hoạt động hoặc do cá nhân đóng góp để khen thưởng cho người lao động:

Nợ TK 111, 112, 421 / Có 43118

Khi đơn vị sử dụng quỹ khen thưởng: Nợ TK 43111, 43118 / Có 111, 112, 334

TK 4312: Quỹ phúc lợi

TK 43121: Quỹ phúc lợi

TK 43122: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

Trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của các hoạt động: Nợ TK 421 / Có TK 43121

Chi quỹ phúc lợi cho hoạt động phúc lợi: Nợ TK 43121 / Có 111, 112

Chi quỹ phúc lợi mua TSCĐ: Nợ 43121 / Có 43122

TK 4313: Quỹ bổ sung thu nhập

TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

TK 43141: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

TK 43142: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ

Trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của các hoạt động: Nợ TK 421 / Có TK 43141

Chi quỹ: Nợ TK 43141 / Có 111, 112

Chi quỹ mua TSCĐ: Nợ 43141 / Có 43142

TK 4315: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

TK 468: Nguồn cải cách tiền lương