



















Preview text:
Chương 1
1) Bản chất kế toán
-Kế toán là 1 hệ thống thu thập, ghi nhận và cung cấp thông tin kinh tế cho 1 đơn vị
cho các đối tượng có liên quan để ra quyết định, lập các kế hoạch và kiểm soát các
hoạt động của đơn vị
-Vị trí kế toán càng cao thì thông tin kế toán/ thông tin tài chính càng quan trọng
+ Thông tin phi tài chính (Chính sách đối với khách hàng, thời gian lao động):
Nhân việc hoặc quản lý cấp thấp
+ Thông tin tài chính + phi tài chính: Trưởng các bộ phận cấp cao
2) Đối tượng sử dụng kế toán
-odi tưďug Bêc ugdài: trực tiếp hướng đến là nhà đầu tư (hiện tại hay tương lai) + chủ
nợ (người trực tiếp cung cấp nguồn tài chính cho doanh nghiệp) ⇒ Báo cáo tài chính
+ Các tổ chức tín dụng: Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
+ Các cổ đông (Nhà đầu tư): Quyết định mua thêm cổ phiếu, giữ nguyên hay bán
bớt cổ phiếu → đầu tư, rút vốn
+ Cơ quan quản lý: Giám sát hoạt động của đơn vị
+ Các kiểm toán viên độc lập: Lập luận báo cáo tài chính có tuân thủ nguyên tắc
kế toán chung được thừa nhận hay không
+ Các nhà cung cấp: Chấp nhận bán chịu sản phẩm cho khách hàng
+ Các khách hàng: Đánh giá khả năng duy trì hoạt động, thực hiện các cam kết về
bảo hành sản phẩm và các hỗ trợ khác đối với các dòng sản phẩm từ nhà cung cấp
-odi tưďug Bêc trdug: không bắt buộc phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản +
được thiết kế riêng để phục vụ cho mục đích những người sử dụng bên trong đơn vị + Giám đốc điều hành
+ Trưởng phòng ban (Giám đốc các bộ phận)
+ Các bộ phận chức năng
+ Các bộ phận tác nghiệp khác
⇒ Giúp trong việc đưa ra quyết định liên quan cũng như những điều hành tác nghiệp
⇒ Thông tin phi tài chính + Thông tin tài chính
+ Chi phí và doanh thu dự kiến của 1 dự án
+ Thông tin phục vụ cho việc mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh
+ Thông tin phục vụ xác định phúc lợi cho người lao động (Lương, thưởng, phụ
cấp và các lợi ích khác) 1
+ Thông tin phục vụ cho việc quản trị chi phí, chất lượng sản phẩm (đúng, kịp thời và hiệu quả)
+ Thông tin phục vụ cho việc xác định chính sách bán hàng và hậu mãi (về khách
hàng mục tiêu, về giá bán, nhu cầu và thị hiếu khách hàng, về dịch vụ sau khi
bán và bảo hành sản phẩm)
3) Các loại kế toán: Theo mục tiêu kế toán / đối tượng sử dụng kế toán
● Lể tDác tài cRíul:Đối tượng bên trong + bên ngoài ⇒ Bên ngoài nhiều hơn
-Phải tuân thủ quy định của pháp luật liên quan đến pháp luật -Thuyết minh về:
+ Tình hình tài chính (Tài sản; nợ phải trả, vốn chủ sở hữu): Bảng cân đối kế toán
+ Kết quả hoạt động (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận): Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Dòng tiền (Số tiền thu và chi): Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
● Lể tDác qnǎc tr$: Người sử dụng bên trong (Không được công bố ra bên
ngoài): Thông tin về khách hàng, giá cả hay kế hoạch mở rộng kinh doanh
-Không phải tuân thủ quy định của pháp luật kế toán
-Có tính chất ước tính nhiều hơn Kế toán tài chính Kế toán quản trị
● Thông tin kế toán được
● Thông tin kế toán được sử dụng cho bên trong
sử dụng cho đối tượng và bên ngoài. bên trong DN (chủ sở
● Bắt buộc tuân thủ theo hữu, nhà quản trị, các quy định pháp luật người lao động) có liên quan (Luật, ● Không bắt buộc tuân
chuẩn mực, chế độ kế thủ theo các quy định toán) pháp luật có liên quan
● Thông tin có tính khách (theo yêu cầu quản lý) quan, đáng tin cậy, có ● Thông tin chủ quan,
tính lịch sử, được công phù hợp, hướng đến bố định kì tương lai, công bố
● Sử dụng thước đo giá trị thông tin định kì và ● Thông tin báo cáo toàn theo yêu cầu quản lý bộ DN ● Sử dụng nhiều loại thước đo khác nhau ● Thông tin báo cáo theo
cấp ra quyết định (toàn DN hay từng bộ phận)
4) 6 yêu cầu kế toán: Được áp dụng với kế toán tài chính 2
-Chuẩn mực kế toán số 1 (VAS 01) ● Iíul trnug tRcc
-Nhằm đạt được tính hữu ích thông tin tài chính -Bao gồm:
+ Đầy đủ: Ít nhất phải mô tả được tính chất hay đặc điểm, giá trị và cơ sở đo lường
+ Trình bày khách quan: Không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả ⇔ Không có
nghĩa là thông tin không có mục đích hoặc không có ảnh hưởng về hành vi
+ Trình bày trung thực: Không có nghĩa là chính xã tất cả mọi phương diện.
Không sai sót không có nghĩa là chính xác trong tất cả mọi phương diện ⇒
Không có sai sót trong việc lựa chọn dữ kiện và áp dụng quy trình phù hợp trong quá trình ước tính
● Iíul 4Rácl qnac (g.17) -Đúng với thực tế -Không bị xuyên tạc -Không bị bóp méo
⇒ Có thể dẫn đến những bất lợi về kinh tế và những áp lực chính trị nhất định đối với 1 số đơn vị báo cáo
-Tính khách quan của thông tin kế toán thể hiện thuộc tính có thể kiểm chứng hoặc
những chứng cứ khách quan của thông tin kế toán được cung cấp cho các đối tượng kế toán
-Kiểm chứng trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Trực tiếp: Thông qua quan sát
+ Gián tiếp: Kiểm tra các dữ liệu đầu vào của 1 mô hình công thức hoặc kỹ thuật
khác và tính toán lại kết quả
Vd: Giá gốc ⇒ Chứng từ kế toán (Hóa đơn mua hàng, Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa. Phiếu nhập kho)
Giá hiện tại/ giá trị hợp lý/ giá trị sử dụng/ giá hiện hành: Khó kiểm nghiệm trực tiếp ● Iíul dầp d -Đầy đủ -Không bị bỏ sót
⇒ Đơn vị phải cung cấp toàn bộ thông tin, bao gồm cả những mô tả và giải thích thiết yếu
● Iíul 4 g tRdi (g.18)
-Cung cấp thông tin cho người sử dụng đủ sớm để họ ra quyết định
● Iíul &ể Riể : Đối với người sử dụng -Rõ ràng
-Dễ hiểu với người sử dụng 3
⇒ Không nên quán đơn giản đến mức mọi người đều có thể hiểu được
-Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình
trong phần thuyết minh trong Báo cáo tài chính.
● Iíul có tRể co cául (g.1e)
-Tính toán (xác định hay đo lường) nhất quán -Trình bày nhất quán
⇒ Nếu không đáp ứng được yêu cầu này thì phải trình bày trong thuyết minh báo cáo
tài chính để người sử dụng có thể thực hiện điều chỉnh
*Các yêu cầu về kế toán phải được thực hiện đồng thời
5) 11 nguyên tắc kế toán (p.19)
● LRái uiệ+ tRcc tRể 4iul &Daul/ Gi tRnyể9 tRcc tRể 4iul &Daul/ IRcc tRể 4iul &Daul
-Phân biệt rõ ràng giữa chủ sở hữu và các đơn vị khác với đơn vị báo cáo trong ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế
-Thực thể kinh doanh là 1 tổ chức đứng riêng như 1 đơn vị kinh tế độc lập.
-Nguyên tắc này xác định phạm vi, giới hạn ghi chép của kế toán là 1 đơn vị được
tách biệt, có thể nhận diện được và được áp dụng thống nhất cho mọi xử lý kế toán
-Liên quan đến khái niệm đơn vị báo cáo theo Khung khái niệm chung cho báo cáo tài
chính: Đơn vị báo cáo có thể là 1 thực thể hoặc 1 phần của thực thể hoặc có thể bao
gồm nhiều hơn 1 thực thể và không nhất thiết là 1 thực thể pháp lý
-Phạm vi ghi chép của một đơn vị không bao gồm:
+ Tài sản và quá trình kinh doanh của các đơn vị và cá nhân khác
+ Tài sản riêng và các giao dịch cá nhân của bản thân chủ sở hữu đơn vị kinh doanh.
Vd: Công ty Bình Phú nhận vốn góp bằng tiền mặt 100 triệu từ chủ sở hữu là ông A.
Nghiệp vụ này được ghi sổ vào công ty, còn nó được ghi chép như thế nào với bản
thân ông A thì không thuộc phạm vi xử lý kế toán của công ty Bình Phú. Tương tự
như vậy, các giao dịch cá nhân của ông A cũng không thuộc phạm vi ghi chép kế toán
tại công ty Bình Phú dù công ty do ông A sở hữu
● HDạ9 dộug liêc tṇc (g.2o) ⇒ Hoạt động vô thời hạn
-Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai (không bị thanh lý, không bị giải thể)
⇒ Công ty sẽ hoạt động vô thời hạn.
-Nếu giả thiết không được đáp ứng thì phải được lập trên 1 cơ sở khác và phải thuyết
minh rõ cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính
-Khi lựa chọn cơ sở giá gốc thì trước hết giả thuyết hoạt động liên tục phải được thỏa mãn 4
-Việc phân loại tài sản ngắn hạn hay dài hạn sẽ khó khăn và không còn quan trọng nữa
nếu đơn vị không còn đáp ứng giả thuyết hoạt động liên tục
-Tài sản sẽ được khấu hao theo thời gian sử dụng ước tính của chúng ⇒ Tài sản và nợ
phải trả phải được phân loại theo tính thanh khoản
● Lp 4ể tDác (g.21)
-Vòng đời của một đơn vị kế toán có thể được chia thành các khoảng thời gian bằng
nhau (tháng, quý hay năm) => lập các báo cáo kế toán cung cấp thông tin hữu ích và
kịp thời phục vụ cho việc phân tích đánh giá quá trình hoạt động và những thay đổi về
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-1 số trường hợp đặc biệt khi kỳ kế toán không được xác định trùng nhau theo thời
gian tương ứng theo dương lịch
+ Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức và hoạt động
+ Đơn vị kế toán mới thành lập
+ Đơn vị kế toán khi bị chia, hợp nhất, sáp nhập
+ Chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu
+ Giải thể, chấm dứt hợp đồng + Phá sản
+ Kỳ kế toán năm đầu tiên bắt đầu hoạt động hoặc năm cuối cùng trước khi chấm dứt hoạt động
-Thường là năm dương lịch
-Năm kinh doanh tự nhiên: Năm tài chính kết thúc khi đã đạt đến điểm thấp nhất của
chu kỳ hoạt động hằng năm
● C6 cÓ &dc tícl (g.22)
-Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh (không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu tiền hoặc thực tế chi tiền)
-Doanh thu trong kỳ kế toán được ghi nhận theo số thực tế phát sinh (tức là DN được quyền thụ hưởng)
-Chi phí trong kỳ kế toán được ghi nhận tương ứng với doanh thu đã tạo ra trong kỳ
⇒ Có thể làm phát sinh 1 khoản doanh thu chưa thực hiện (doanh thu hoãn lại) hoặc 1
khoản chi phí chưa thực hiện (chi phí trả trước).
Vd: Công ty It Services cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo hiểm cho công ty B. Theo
hợp đồng, sau khi nhận yêu cầu của B, IT Services sẽ thực hiện công việc theo hợp
đồng. Vào ngày cuối tháng, It services tổng hợp các dịch vụ đã thực hiện và xuất hóa
đơn để làm cơ sở cho B thanh toán tiền dịch vụ, đồng thời là It services ghi nhận
doanh thu. It services sẽ ghi nhận doanh thu dù chưa chính thức nhận được tiền ⇒
Doanh thu có thể phát sinh bằng tiền hoặc chỉ là doanh thu bán chịu
-Cơ sở dồn tích khác cơ sở tiền. ⇒ Theo phương pháp ghi nhận
+ Cơ sở dồn tích: Thực hiện phân bổ, điều chỉnh cuối kỳ ⇒ Bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5
+ Cơ sở tiền: Ghi nguồn tiền trong Báo cáo lưu chuyển Tiền tệ
● Gi gDc/ Gi gRí/ hgnyêc tắc gi gDc/ hgnyêc tắc do lưdug
-Đo lường giá trị của các đối tượng hình thành được ghi nhận theo chi phí thực tế ban
đầu - không căn cứ vào giá trị thị trường.
-Được đo lường theo giá phí (chi phí tiêu hao) hoặc theo giá mua cộng các khoản chi
phí có liên quan trực tiếp đến tài sản được mua
Vd: Công ty mua thiết bị với giá 400 triệu. Thực tế giá niêm yết của thiết bị này là 410
triệu, chuyên gia am hiểu về thiết bị cho rằng thiết bị có giá 420 triệu, nhà quản lý cho
rằng thiết bị có giá 395 triệu. Đến cuối năm, giá thị trường là 450 triệu ⇒ Công ty ghi nhận giá 400 triệu
⇒ Đảm bảo tính trung thực
-Giá gốc không thể thay đổi trừ khi có quy định cụ thể
+ Tài sản, nợ phải trả ghi nhận bằng giá gốc
+ Thu nhập chi phí ghi nhận bằng giá hiện hành
Vd: Không cho phép doanh nghiệp đánh giá lại tài sản vào cuối năm tài chính Vd: Tài khoản 214
● qR Rďg/ hgnyêc tắc gRi uRậc cRi gRí
-Ghi nhận chi phí gánh chịu trong một kỳ kế toán phải phù hợp với doanh thu tạo ra
-Chi phí tương ứng có thể là chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ
trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó
-Ghi nhận chi phí có thể căn cứ vào mối quan hệ nhân quả:
+ Quan hệ nhân quả giữa doanh thu và chi phí (Giá vốn hàng bán)
+ Lợi ích chi phí phát sinh đối với 1 kỳ kế toán cụ thể (Chi phí tiền lương của bộ
phận quản lý doanh nghiệp)
+ Sự phát sinh của chi phí nhưng không thể xác định được doanh thu khi nào sẽ
phát sinh (Chi phí quảng cáo sản phẩm) ● hRẩ9 qnác(g.2c)
-Quy định sự nhất quán (ít nhất là trong 01 năm) trong việc áp dụng các quy định,
chính sách, thủ tục, phương pháp kế toán để tạo ra thông tin kế toán.
Vd: Khi đơn vị báo cáo áp dụng 1 phương pháp nhất định để tính giá trị hàng xuất kho
cho 1 nhóm đối tượng hàng tồn kho thì phương pháp đó phải được sử dụng cho kỳ kế toán tiếp theo
⇒ Đảm bảo tính so sánh được của thông tin kế toán.
Đảm bảo số liệu kế toán không bị bóp méo.
● IRậc trḍug ⇒ Yêu cầu trung thực
-Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán
trong các điều kiện không chắc chắn và đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn 6
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
+ Chỉ ghi nhận doanh thu và thu nhập khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
được lợi ích kinh tế, nhưng phải ghi nhận chi phí khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
Vd: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Vd: Không cho phép doanh nghiệp đánh giá lại tài sản vào cuối năm tài chính ● IrḌug yể
-Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính
⇒ Làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính &
được xác định trên cơ sở (định lượng và định tính):
+ Bản chất của thông tin
+ Độ lớn về giá trị của thông tin
+ Các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể
⇒ Chuẩn mực kế toán không có quy định cụ thể về trọng yếu
+ Không trọng yếu là thông tin không ảnh hưởng đến người sử dụng để ra quyết định
● IRưdc do tiểc tệ
-Yếu tố trong báo cáo tài chính phải được đo lường theo 1 đơn vị tiền tệ nhất định (đồng tiền danh nghĩa)
-Đặt ra giả thiết sự thay đổi sức mua của đồng tiền không ảnh hưởng đến việc đo lường của kế toán
-Những nghiệp vụ được đo lường bằng tiền thì mới có thể ghi chép trong hệ thống kế toán của đơn vị
+ Không thể đo lường bằng tiền thì không ghi chép và trình bày vào báo cáo tài chính
-Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác với đơn vị tiền tệ ghi sổ (Vnđ) sẽ được quy sang
đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái theo quy định
● GRi uRậc &Daul tR (q.27)
-DN ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được thỏa mãn với số tiền được xác
định tương ứng với nghĩa vụ đó trên cơ sở giao dịch cho một hợp đồng cung cấp dịch
vụ, sản phẩm hay hàng hóa cho khách hàng.
Vd: Công ty vệ sinh Quảng Đà thực hiện dịch vụ giặt là quần áo cho khách hàng vào
ngày 30/6/20X1. Dịch vụ giặt là đã được Công ty hoàn tất vào Cuối giờ chiều cùng
ngày nhưng đến ngày 3/7, khách hàng mới thanh toán. Công ty phải ghi nhận doanh
thu cho tháng 6 (khi thỏa mãn nghĩa vụ) chứ không phải tháng 7 (khi khách hàng giao tiền) 7
Chương 2: Đối tượng kế toán (p.39)
1) Khái quát về 5 đối tượng kế toán (p.30)
● Trạng thái tĩnh/ Nguồn hình thành tài sản
-1 đơn vị có tài sản được hình thành chủ yếu từ vốn của người chủ sẽ được đánh giá là
có khả năng tài chính tốt hơn so với 1 đơn vị có tài sản được hình thành chủ yếu từ vay, nợ
-Nguồn hình thành tài sản của đơn vị ⇒ Nguồn vốn của đơn vị
⇒ Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu ⇒ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
● Trạng thái động/ Quá trình vận động tài sản
Vd: Từ tiền chuyển qua nguyên vật liệu (Mua nguyên, vật liệu nhập kho trả bằng tiền)
-Từ nguyên vật liệu chuyển thành sản phẩm hàng hóa (QUa việc bán sản phẩm hàng hóa thu tiền)
*Giai đoạn làm thay đổi hình thái biểu hiện của tài sản và làm thay đổi cả về mặt giá trị của tài sản
Vd: Tài sản biến đổi từ hình thái sản phẩm hàng hóa sang hình thái tiền (Đơn vị bán
sản phẩm cho khách hàng để thu tiền)
⇒ Doanh thu, chi phí và lợi nhuận (chênh lệch giữa doanh thu và chi phí)
2) Các yếu tố của đối tượng kế toán 2.1) Iài cǎc (g.ho)
a) Định nghĩa và tiêu chuẩn
-Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai -Đặc trưng
+ Nguồn lực do đơn vị kiểm soát: Đơn vị có quyền khai thác, sử dụng nguồn
lực hoặc quyền định đoạt đối với nguồn lực đó ⇒ Nguồn lực thuộc quyền sở
hữu của đơn vị thì sẽ thuộc kiểm soát của đơn vị
Vd: Thuê dài hạn 1 thiết bị sản xuất về dùng. Thiết bị này thuộc sở hữu của bên cho
thuê, nhưng hợp đồng thuê này quy định thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu
dụng của thiết bị, thể hiện sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích từ thiết bị của chủ
sở hữu sang đơn vị thuê thì đơn vị thuê coi như đã kiểm soát được thiết bị này
⇔ Phân biệt nguồn lực kiểm soát và nguồn lực sở hữu
+ Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai: Khả năng làm tăng
nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của đơn vị hoặc làm giảm bớt các
khoản tiền mà đơn vị phải chi ra ⇒ Tăng thu, giảm chi
Vd: Mua thiết bị lắp đặt thêm để làm giảm tiêu hao điện năng, giảm chi phí tiền điện.
Bán hoặc cho thuê nguồn lực để thu được khoản tiền nhất định
+ Được xác định 1 cách đáng tin cậy:
*Không phải là tài sản trong các trường hợp: 8
+ Tài sản đã hư hỏng hoặc hàng hóa mất chất, không còn sử dụng được và cũng
không bán được. Tức là không mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị
+ Nguồn lực đơn vị không thể kiểm soát (Đội ngũ lao động tay nghề cao) vì họ
có thể chấm dứt hợp đồng
+ Chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm mới (chi tiền mua vật tư, thiết bị
phục vụ thí nghiệm, chi tiền thuê chuyên gia tư vấn,. .) KHÔNG phải là tài sản
vì không thỏa mãn yêu cầu chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
+ Vật phẩm biếu tặng là bản thiết kế về công nghệ sx sp mới nhưng bản thiết
kế này không thể triển khai thực hiện được ở doanh nghiệp , doanh nghiệp
cũng không bán lại được
+ Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ đơn vị (Thương hiệu) (lợi thế
trong việc thu hút khách hàng, sản phẩm) KHÔNG phải là tài sản vì không
được xác lập 1 cách đáng tin cậy
+ Thương hiệu đã được mua bán từ đơn vị khác có hóa đơn chứng minh số tiền
thì được ghi nhận là tài sản
b) Phân loại (p.45)
-Phân loại theo đặc điểm luân chuyển giá trị của tài sản/ đặc điểm chuyển hóa thành
tiền của tài sản: Khoảng thời gian từ lúc bỏ tiền ra để mua sắm tài sản cho đến khi tài
sản được thu hết lại bằng tiền là bao lâu
-Chu kỳ kinh doanh của đơn vị là khoảng thời gian từ lúc đơn vị chi tiền ra mua vật
tư, hàng hóa chuẩn bị cho sản xuất kinh doanh cho đến khi bán sản phẩm, hàng hóa
hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng để thu lại bằng tiền. 1 chu kỳ thường = 12 tháng
⇒ Theo đặc điểm luân chuyển:
● Iài cǎc ugắc Rạc (g.hc): Tính thanh khoản giảm dần
-Chu kỳ kinh doanh = 12 tháng -Bao gồm:
+ Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (Tiền đã chuyển đi) ⇒
Có thể là ngoại tệ các loại hoặc có thể là vàng tiền tệ
+ Các khoản tương đương tiền: Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (kỳ phiếu
ngắn hạn, tín phiếu kho bạc,. .)
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Chứng khoán nắm giữ vì mục đích
kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác. KHÔNG bao
gồm các khoản đầu tư đã coi là tương đương tiền
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Tài sản của đơn vị nhưng đơn vị, tổ chức cá
nhân khác nắm giữ với thời hạn nhất định sẽ đòi về
➢ Phải thu khách hàng (TK 131): Bán sản phẩm nhưng khách hàng chưa thanh toán
➢ Ứng trước tiền cho người bán (TK 331): Đặt cọc/ ứng trước cho người
bán nhưng chưa nhận được hàng 9
➢ Tạm ứng (TK 141): Người lđ xin ứng tiền trước để đi công tác (thực
hiện 1 công việc nào đó cho đơn vị)
+ Hàng tồn kho: Không nhất thiết phải nằm trong kho. Có thể là (i) hàng mua
đang đi đường (những vật tư, hàng hóa đã mua), nhưng còn trên đường đi hoặc
còn tạm cất giữ ở các bến cảng, nhà ga, chưa về kho của đơn vị; (ii) Hàng gửi
đi bán: Những thành phẩm, hàng hóa đã xuất khỏi kho với mục đích đi bán
nhưng chưa được xác định là đã bán: thành phẩm, hàng hóa còn đang bận
chuyển trên đường đến nơi hoặc bán
➢ Nguyên vật liệu, công cụ (TK 152+ 153) dự trữ chuẩn bị cho quá trình
sản xuất, kinh doanh của đơn vị
➢ Sản phẩm dở dang (TK 154) : Sản phẩm chưa hoàn thành, đang làm dở
dang ở các bộ phận sx của đơn vị
➢ Thành phẩm: Những sản phẩm đã được sx xong, được dự trữ nhưng
chưa được tiêu thụ
➢ Hàng hóa: Những sản phẩm được mua về dự trữ chuẩn bị cho việc tiêu thụ
+ Chi phí trả trước ngắn hạn (TK 141): Những chi phí đã phát sinh ở kỳ nào đó
nhưng có liên quan đến những kỳ sau ⇒ Nguyên tắc phù hợp
Vd: 1 đơn vị có kỳ kế toán là quý. Đầu quý 1, đơn vị đã xuất dụng cụ ra dùng trị giá là
24 triệu. Dụng cụ này được sử dụng trong 9 tháng và được sử dụng đều đặn giữa các
tháng, các quý. Như vậy, chi phí về dụng cụ này được tính vào quý I là 8 triệu đồng.
Còn lại 16 triệu đồng sẽ được tính vào 2 quý sau
● Iài cǎc &ài Rạc (g.he): Dựa vào tính chất đầu tư để phân chia
-Thời gian luân chuyển của tư liệu lao động > 1 năm (12 tháng)
-Giá trị của tư liệu lao động phải từ 30 triệu trở lên -Bao gồm:
+ Tài sản cố định: Dựa vào hình thái biểu hiện
➢ Tài sản cố định hữu hình/ Tư liệu lao động : Nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải,. .
⇒ Không phải tư liệu lao động nào cũng là tài sản hữu hình mà nó phải thỏa mãn 2
điều kiện như trên. ⇒ Không thỏa mãn sẽ được gọi là CÔNG CỤ DỤNG CỤ của
đơn vị (KHÔNG phải tài sản)
➢ Tài sản cố định vô hình: Bản quyền, quyền sử dụng đất, bằng sáng chế,
phần mềm máy tính, tiền nhận trước của khách hàng, chi phí trả trước ⇒ Biểu
hiện quyền của đơn vị
⇒ Không thỏa mãn đk sẽ được gọi là CHI PHÍ
+ Bất động sản đầu tư: Những bất động sản được đơn vị đầu tư nhằm mục đích
sinh lời → được đơn vị đầu tư cho thuê hoặc chờ bán
+ Đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào các đơn vị
khác nhằm mục đích kiếm lời (đầu tư vào công ty con, đầu tư vào cty liên kết) 10
+ Tài sản dài hạn khác: Các khoản phải thu dài hạn, chi phí phải trả dài hạn,
xây dựng cơ bản dở dang
2.2) hỌ gRǎi tr (g.he)
a) Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
-Nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị
phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
Vd: Qua giao dịch mua hàng, đơn vị nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền ⇒ Hình
thành nợ phải trả cho người bán
+ Vay ngân hàng ⇒ Nợ phải trả ngân hàng
+ Đơn vị cam kết bảo hành đối với sản phẩm hàng hóa bán ra ⇒ Nợ phải trả về bảo hành sản phẩm
+ Thuế mà đơn vị chưa nộp thuế ⇒ Nợ phải trả đối với thuế Nhà nước
-Đối với cam kết để có được tài sản trong tương lai thì KHÔNG làm phát sinh nghĩa vụ hiện tại
Vd: Ký kết mua hàng thì chưa làm phát sinh nghĩa vụ hiện tại. Chỉ khi giao dịch mua
hàng đã xảy ra, đơn vị đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán thì mới được phát sinh nghĩa vụ hiện tại
-Nguồn lực được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thường là tiền, hàng hóa, thay thế
nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ nợ khác (vay người A trả người B)
-Tiêu chuẩn ghi nhận:
+ Chắc chắn đơn vị phải dùng 1 lượng tiền chi ra để trang trải
+ Khoản nợ phải trả phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
b) Phân loại nợ phải trả (p.51): Dựa vào thời hạn thanh toán
-Nợ ngắn hạn : Nợ phải trả người lao động , thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,
vay ngân hàng/ trả người bán ≤ 12 tháng
-Nợ dài hạn: Vay ngân hàng/ nợ người bán > 12 tháng
2.3) lDc cR cÓ Rc / lDc t có của &Daul ugRiệg (g.c1)
a) Định nghĩa
-Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng
VỐN CHỦ SỞ HỮU=TS - NỢ PHẢI TRẢ
⇒ Vốn chủ sở hữu phản ánh giá trị vốn tự có của dn và nó có mối liên hệ chặt chẽ với
tài sản và nợ phải trả
-Nếu doanh nghiệp bị phá sản ⇒ Tài sản của doanh nghiệp phải được bán để thu tiền
về thanh toán cho nợ phải trả → thanh toán cho chủ sở hữu b) Phân loại
● Theo nguồn gốc hình thành
-lDc dầ tn của cR cÓ Rc : Bao gồm vốn góp ban đầu khi thành lập doanh nghiệp và
vốn góp bổ sung trong quá trình hđ của doanh nghiệp 11
-lDc t lďi uRnậc dể lại/ Lďi uRnậc cRưa gRâc gRDi (TK 421): Lợi nhuận sau khi đã
nộp thuế ⇒ Số còn lại sẽ thuộc về chủ sở hữu và được tính vào vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
● Theo mục đích sử dụng
-lDc cR cÓ Rc &ùug cRo mṇc dícl 4iul &Daul của &Daul ugRiệg: Vốn chủ sở hữu
dùng trong hoạt động kinh doanh
-lDc cR cÓ Rc cRnyêc &ùug: Không liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như ⇒ Từ lợi
+ Quỹ đầu tư phát triển + Quỹ dự phòng
+ Vốn chủ sở hữu dành cho đầu tư xd cơ bản
-Vốn chủ sở hữu khác: Chưa xđ dùng để làm gì (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
chênh lệch đánh giá lại tài sản)
*Kết luận mqh giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (Nguồn vốn)
● Nếu nợ phải trả càng nhiều và phần tài sản được tài trợ từ vốn chủ sở hữu càng
ít thì áp lực về thanh toán nợ càng lớn ⇒ Đơn vị có thể áp lực và phá sản
● Cơ cấu từ nguồn tài trợ (Nợ phải trả ít, vốn chủ sở hữu nhiều) ⇒ Tự chủ về tài chính tốt hơn
2.h) GDaul tR (g.c3): Tăng vốn chủ sở hữu (Nguồn vốn) (không bao gồm các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu )
a) Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận (p.53)
-Tổng giá trị kinh tế thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sx kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
-Bao hàm cả doanh thu và thu nhập khác
*Không ghi nhận doanh thu trong các trường hợp:
+ Khách hàng trả tiền mua hàng kỳ trước ⇒ Không phải doanh thu trong kỳ hiện
tại mà là doanh thu kỳ trước (khi khách hàng mua hàng)
+ Khi cổ đông hay chủ sở hữu góp vốn
+ Nếu vật phẩm biếu tặng không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận tài sản thì không
được ghi nhận là doanh thu (Bản thiết kế về công nghệ sx sp mới, nhưng bản
thiết kế này không thể triển khai thực hiện được ở dn, đồng thời doanh nghiệp
cũng không bán lại được cho ai) -Tiêu chuẩn ghi nhận
+ Sự tăng lên của tài sản, giảm bớt nợ phải trả
+ Giá trị tăng lên hoặc giảm xuống đó phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
⇒ Doanh thu được ghi nhận gắn liền với tài sản và nợ phải trả
b) Phân loại (p.55) 12
-Doanh thu từ hoạt động sử dụng vốn vào kinh doanh để tìm kiếm lợi nhuận
+ GDaul tR Bác Ràug c cnug cẩg & cl cụ: Hoạt động sử dụng vốn vào kinh
doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
+ GDaul tR RDạ9 dộug tài cRíul: Đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư vào đơn
vị khác ⇒ Đầu tư tài chính nói chung
-GDaul tR t RDạ9 dộug 4Rác/ IR uRậg 4Rác: Tiền thu từ bán thanh lý tài sản, tiền
thu từ đơn vị nộp phạt, vật phẩm được biếu tặng đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản
2.c) CRi gRí (g.c8): Làm giảm vốn chủ sở hữu
a) Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
-Chi phí là các khoản lợi ích làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
số tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản làm giảm vốn chủ sở hữu
+ Các khoản tiền chi ra như: Chi trả tiền điện, nước, điện thoại đã sử dụng cho
việc quản lý trong kỳ, chi trả tiền tiếp khách
+ Các khoản khấu trừ tài sản (Làm giảm tài sản): Giá trị tài sản phẩm, hàng hóa
chuyển giao cho khách hàng khi bán sản phẩm, khấu hao tài sản cố định sử
dụng cho các hoạt động quản lý
+ Làm phát sinh các khoản nợ phải trả: Điện, nước, điện thoại cho hoạt động
quản lý trong kỳ nhưng chưa trả tiền
*Không ghi nhận chi phí trong các trường hợp:
+ Trả nợ tiền mua hàng ở kỳ trước (Kỳ trước mua chịu) ⇒ Nợ phải trả giảm
+ Phân phối cho cổ đông hoặc hoàn trả lại vốn cho chủ sở hữu
+ 1 đơn vị nhận phạt của Luật Bảo vệ môi trường. Đơn vị khiếu nại về 1 yếu tố
nào đó cần được xác định 1 cách rõ ràng thì việc không chắc chắn chưa đủ tiêu
chuẩn để ghi nợ phải trả ⇒ không ghi nhận chi phí
-Tiêu chuẩn ghi nhận
+ Giảm tài sản ts hoặc tăng nợ phải trả
+ Giá trị giảm/ tăng phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
b) Định nghĩa (p.57)
-CRi gRí tRdi 4p/ CRi gRí &ùug dể aác d ul 4q RDạ9 dộug 4iul &Daul: Gắn với doanh
thu trong kỳ ⇒ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ⇒ Chi phí tiêu thụ
-CRi gRí cDc Rda: Chuyển hóa nguồn vốn từ hình thái này sang hình thái khác ⇒ Mục
đích làm tăng giá trị ts (Không làm tiêu tốn mất đi nguồn lực) ⇒ Chi phí sản xuất
+ Chi phí bằng tiền để vận chuyển nguyên vật liệu đã mua về nhập kho
+ Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho sx sản phẩm
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm
+ Chi phí sản phẩm: Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm 13
*Nếu nhầm chi phí thời kỳ sang chi phí vốn hóa ⇒ Ghi tăng giá trị ts
3) Cân bằng kế toán, ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến cân bằng kế toán
và sự hình thành quan hệ đối ứng kế toán
3.1) Cân bằng kế toán (p.59)
Tổng TS= Tổng nguồn vốn=Nợ phải trả +Vốn chủ sở hữu (1)
Vốn chủ sở hữu=Ts-Nợ phải trả (2)
TS ngắn hạn + TS dài hạn=Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu + Doanh thu-Chi phí
3.2) Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến cb kế toán và sự hình thành quan hệ đối ứng kế toán
-Khi có nghiệp vụ phát sinh thì bao giờ cũng liên quan đến những yếu tố của đối tượng kt
-Mỗi nghiệp vụ kinh tế đều ảnh hưởng ít nhất đến 2 đối tượng trong cb kế toán
-Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh dù ảnh hưởng đến các đối tượng trong cân bằng kế
toán như thế nào thì cũng không bao giờ phá vỡ được tính cân bằng đã được xác lập
⇒ Qnac Rệ dDi ćug 4ể tDác: Mqh về sự biến động cân bằng nhau giữa các đối tượng
kế toán qua mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Loại 1: Tài sản tăng- Tài sản giảm ⇒ Cơ cấu thay đổi, tổng ts không đổi
+ Loại 2: Nguồn vốn tăng- Nguồn vốn giảm ⇒ Cơ cấu nguồn vốn thay đổi
nhưng tổng nguồn vốn không đổi
+ Loại 3: Tài sản tăng- Nguồn vốn tăng ⇒ Cơ cấu thay đổi, tổng nguồn vốn tăng
+ Loại 4: Tài sản giảm- Nguồn vốn giảm ⇒ Cơ cấu thay đổi, tổng nguồn vốn và tài sản giảm Chương 3
1) Tài khoản kế toán
-Tài khoản là những cột sổ/ trang sổ để ghi nhận sự biến động của từng loại đối tượng kế toán
1.1) Các yếu tố của tài khoản -Tên tài khoản -Số hiệu tk
-2 bên (phần) của tài khoản: Không có ý nghĩa về mặt kinh tế + Trái: Nợ + Phải: Có
-Số phát sinh trong kỳ (SPS trong kỳ) + Số phát sinh tăng + Số phát sinh giảm -Số dư của tk
1.2) Kết cấu của các loại tk (sgk/74)
-Gồm 5 loại tài khoản tương đương với 5 đối tượng kế toán 14 -Sự vận động:
+ Doanh thu cùng chiều với vốn chủ sở hữu Nợ Tài khoản phản ánh doanh Có thu SPS giảm SPS tăng
+ Chi phí ngược chiều với vốn chủ sở hữu (cùng chiều với tài sản ) *Kết luận:
● Iài 4RDǎc tRcc (Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu ): Phản ánh những đối
tượng cần được thông tin, nhất là vào thời điểm cuối kỳ ⇒ Bảng Cđkt
● Iài 4RDǎc &aul ugRĩa (Doanh thu, chi phí): Không có số dư ⇒ Báo cáo kq
hoạt động kinh doanh (Không tính chi phí vốn hóa)
2) Ghi kép vào tài khoản (p.77)
2.1) Sự hình thành của pp ghi kép (p.77)
-Hình thành từ việc kế toán luôn có tính 2 mặt
-Là phương pháp đặc trưng riêng có của kế toán ⇒ Kế toán trở thành ngành khoa học độc lập
2.2) Khái niệm và nguyên tắc ghi kép (p.78)
a) Khái niệm (p.78)
-qRư6ug gRág gRi 4ég: Việc ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản sao cho
phản ứng đúng quan hệ đối ứng kế toán được hình thành qua mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh
b) Nguyên tắc (p.79)
-Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ghi vào ít nhất là 2 tài khoản, trong đó phải có
tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, KHÔNG được chỉ ghi nợ hay chỉ ghi có
-Số ghi bên Nợ và tiền bên có = nhau
Vd: Khi có 1 tài sản tăng lên thì có thể lý giải bằng sự giảm của tài sản khác hoặc
nguồn tài trợ nào đó tăng lên
2.3) Định khoản trước khi ghi kép (p.80)
-o ul 4RDǎc: Là phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hình thành nên quan hệ
đối ứng kế toán với sự biến động của các đối tượng kế toán như thế nào từ đó xác định
cần được ghi vào Nợ bên nào, ghi vào tài khoản nào…. + 1 nợ nhiều có
+ 1 có nhiều đối tượng ghi Nợ Vd:
Nv1: Chủ sở hữu góp vốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng 200tr đồng 15 Nợ TK 112: 200tr Có TK 411: 200tr
Nv2: Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 70tr đồng Nợ TK 331: 70tr Có TK 112: 70tr
Nv3: Mua nguyên, vật liệu 50tr và công cụ dụng cụ 15tr đã được nhập kho, nhưng
chưa trả tiền cho người bán Nợ TK 152: 50tr Nợ TK 153: 15tr Có Tk 331: 65tr
*Cách ghi vào tài khoản Nợ
Tài khoản tiền gửi ngân Có hàng SDĐK: xxx SPS: 200tr 70tr SDCK: xxx
3) Hệ thống tài khoản kế toán và 1 số tài khoản có tính chất đặc biệt về kết cấu (p.82)
3.1) Hệ thống tài khoản kế toán
a) Khái quát về hệ thống tài khoản kế toán (p.82)
-Gồm 2 cách: Doanh nghiệp tự xây dựng hoặc Nhà nước xây dựng (VN)
Doanh nghiệp tự xây dựng Nhà nước Ưu điểm Linh hoạt, phù hợp với Dễ quản lý
đặc điểm hoạt động kinh doanh của dn Nhược điểm Khó quản lý Không linh hoạt ⇒ Những doanh nghiệp có nhiều đặc thu fkhos
để vận dụng 1 hệ thống tài khoản phù hợp
b) Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp hiện hành
-lể cổ lưďug c lDại tài 4RDǎc: Gồm 76 tài khoản
+ Loại 1 và 2: Tài khoản tài sản
+ Loại 3: Tài khoản nợ phải trả 16
+ Loại 4: Tài khoản vốn chủ sở hữu
+ Loại 5: Tài khoản doanh thu
+ Loại 6: Tài khoản chi phí sản xuất , kinh doanh
+ Loại 7: Tài khoản thu nhập khác
+ Loại 8: Tài khoản chi phí khác
+ Loại 9: Tài khoản xác định kqua
⇒ Loại 1 đến 4 : Tài khoản có số dư ⇒ Bảng cân đối kế toán
⇒ Loại 5 đến 9: Tài khoản không có số dư, chỉ có số phát sinh ⇒ Báo cáo kq hoạt động kinh doanh
-lể têc gḌi c cổ Riệ tài 4RDǎc : Phản ánh khái quát đối tượng được ghi chép trên tài khoản
+ Iài 4RDǎc cẩg 1/ Iài 4RDǎc tdug Rďg: Có 3 chữ số
➢ Chữ số thứ 1: Loại tài khoản
➢ Chữ số thứ 2: Nhóm tài khoản trong loại
➢ Chữ số thứ 3: Thứ tự tài khoản trong nhóm
Vd: Tài khoản tiền gửi ngân hàng. Số 1 ở đầu phản ánh loại tài khoản : loại 1; số 1
tiếp theo phản ánh nhóm tài khoản , số 2 tiếp theo phản ánh thứ tự tài khoản thứ 2 trong nhóm 1 loại 1
+ Iài 4RDǎc cẩg 2/ tài 4RDǎc cRi tiể9 của tài 4RDǎc c1: Có 4 chữ số
➢ Chữ số thứ 4: Thứ tự tài khoản cấp 2 trong tài khoản cấp 1
+ Iài 4RDǎc cẩg 3/ Iài 4RDǎc cRi tiể9 của tài 4RDǎc cẩg 2: Có 5 chữ số
-lể u8 gRi cRég trêc tài 4RDǎc : Nd của đt kế toán được quy định phản ánh ở tài
khoản nào thì chỉ phản ánh ở tkhoan đó, không có sự trùng lặp về nd của đt kế toán
phản ánh ở các tài khoản
3.2) 1 số tài khoản có tính chất đặc biệt về kết cấu
a) Tài khoản có tính chất lưỡng tính về kết cấu (p.87)
-Phản ánh theo kết cấu tài sản và kết cấu nợ phải trả
-Bao gồm: Iài 4RDǎc 13X (Vd: 131); các tài 4RDǎc 33X (Vd: 331) ⇒ Phân loại theo
loại đối tượng trong quan hệ thanh toán -Iài 4RDǎc 13X
+ Khách hàng mua chịu: Tài sản (Bên nợ)
+ Khách hàng ứng tiền trước/ khách hàng đặt cọc: Nợ phải trả (Bên có) -Iài 4RDǎc 33X
+ Mua chịu của người bán: Nợ phải trả (Bên có)
+ Ứng tiền trước cho người bán: Tài sản
b) Các tài khoản có tính chất điều chỉnh số liệu của tài khoản khác (p.87) 17
-Tài khoản điều chỉnh gồm 2 nhóm:
+ Iài 4RDǎc có tíul cRẩ9 diể cRíul cổ liệ của tài 4RDǎc gRǎc ául tài cǎc : Tài
khoản điều chỉnh giảm cho 1 hoặc 1 số tài khoản phản ánh tài sản nào đó
➢ TK 214 (Hao mòn tài sản cố định): Tài khoản điều chỉnh giảm cho các
tài khoản nguyên giá tài sản cố định và tài khoản bất động sản đầu tư (Ngược
với kết cấu tài khoản phản ánh tài sản ) (Tăng ghi có, giảm ghi nợ) Nợ
Tài khoản hao mòn tài sản Có cố định SDĐK: xxx Giá trị hao mòn tài Giá trị hao mòn tài
sản cố định giảm
sản cố định tăng trong kỳ trong kỳ SDCK: xxx
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình = Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình
➢ Tài khoản 229 (Dự phòng tổn thất tài sản ): Tài khoản điều chỉnh giảm
cho các tài khoản phản ánh các tài sản có thể gặp rủi ro về giảm giá, tổn thất do
không thu hồi được vốn (Chứng khoán kinh doanh , Phải thu khách hàng,
nguyên vật liệu,. . (Ngược với kết cấu tài khoản phản ánh tài sản) ⇒ (Nợ: Giảm; Có: Tăng)
*Lưu ý: Dự phòng tổn thất tài sản tăng ⇒ Được trích lập
Dự phòng tổn thất tài sản giảm ⇒ Hoàn nhập
Giá trị thực của tài sản cuối kỳ= Giá trị ghi sổ của tài sản cuối kỳ - Giá trị tổn thất của tài sản vào cuối kỳ
+ Iài 4RDǎc có tíul cRẩ9 diể cRíul cổ liệ của tài 4RDǎc gRǎc ául cDc cR cÓ Rc :
Phản ánh tình hình về lợi nhuận
➢ TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái): Tỷ giá tăng ⇒ Tăng vốn chủ sở
hữu (Ghi có); Tỷ giá giảm ⇒ Giảm vốn chủ sở hữu (Ghi nợ)
➢ TK 412 (Chênh lệch lại đánh giá tài sản ): Đánh giá tăng (Ghi nợ); đánh giá giảm (Ghi có)
➢ TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): Lợi nhuận tăng ⇒ Tăng
vốn chủ sở hữu (Ghi có) , lợi nhuận giảm ⇒ Giảm vốn chủ sở hữu (Ghi nợ)
c) Các tài khoản có tính chất đặc biệt khác (p.90)
-Iài 4RDǎc 2h2 (CRi gRí tr trưdc): Tiền hoặc tài sản đã dùng nhưng để lại tính
cho kỳ sau theo yêu cầu nguyên tắc phù hợp → Tài sản ⇒ Iài 4RDǎc gRâc gRDi cRi gRí tReo & tDác 18
-Iài 4RDǎc 33c (CRi gRí gRǎi tr ): Chi phí đã được tiêu dùng trong kỳ này nhưng
phải đến 1 kỳ sau nào đó mới phát sinh theo cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp →
Nợ phải trả ⇒ Iài 4RDǎc gRâc gRDi cRi gRí tReo & tDác
Vd: Chi phí thuê tài sản trả sau, chi phí lãi tiền vay trả sau,. .
-Iài 4RDǎc 1ch (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/ Chi phí sản phẩm dở dang):
Tập hợp chi phí sản xuất và giá thành tính được của sản phẩm ⇒ Iài 4RDǎc tíul gi tRàul
-Iài 4RDǎc c21 (Các khoản giảm trừ dt với các tài khoản cấp 2): Phải được theo dõi
riêng, KHÔNG được ghi giảm trừ trực tiếp vào doanh thu ⇒ Kết cấu ngược với tài khoản phản ánh doanh thu
➢ Tài khoản 5211 (Chiết khấu thương mại): Nhượng lại khách hàng 1
khoản theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu khi khách hàng mua số lượng lớn hoặc hàng hư hỏng
➢ Tài khoản 5212 (Giảm giá hàng bán)
➢ Tài khoản 5213 (Hàng bán bị trả lại) Nợ TK 521- Các khoản giảm Có trừ doanh thu SPS: Các khoản SPS: Kết chuyển giảm trừ doanh các khoản giảm thu trừ doanh thu
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
-Iài 4RDǎc e11 (Xác định kết quả kinh doanh) : Xác định doanh nghiệp lãi/ lỗ bằng
cách tập hợp và so sánh doanh thu và chi phí trong kỳ. Không có số dư⇒ Iài 4RDǎc co cául + Chi phí: Nợ + Doanh thu: Có
4) Số liệu ghi chép trên tài khoản (p.94)
4.1) Kiểm tra thường xuyên (p.94): Quan sát trực tiếp
-Đối chiếu số liệu trên stk với số liệu trên chứng từ đã sử dụng ⇒ bảo đảm khớp và đúng
-Kiểm tra lại các số tài khoản đã được ghi, bảo đảm quan hệ đối ứng kế toán đúng với
định khoản đã được xác định 19
-Đối chiếu số tiền ở tài khoản ghi Nợ và số tiền ở Tài khoản ghi có trong mỗi bút toán phải luôn bằng nhau
4.2) Ktra định kỳ (p.95): Mang tính tổng hợp
-Kiểm tra vào cuối các kỳ kế toán
-Thực hiện thông qua các số liệu trên các bảng tổng hợp
a) Bảng cân đối tài khoản (p.95)
-tǎug câc dDi tài 4RDǎc là tổng hợp số liệu của tất cả các tài khoản cấp 1 được sử
dụng trong kỳ của đơn vị, gồm các số liệu (nếu có) trên tk
b) Bảng tổng hợp chi tiết (p.97)
-tǎug tDug Rďg cRi tiể9 là bảng tổng hợptất cả số liệu chi tiết thể hiện trên các tài
khoản chi tiết của 1 tài khoản tổng hợp nào đó
Vd: Tk 152- Nguyên liệu, vật liệu là tài khoản tổng hợp. Tk này còn được kế toán chi
tiết theo từng loại nguyên liệu, vật liệu cụ thể -Gồm 2 dạng:
+ Dạng 1: Đối tượng là Ràug tDc 4Ro (Số dư đầu kỳ → Tồn đầu kỳ; Số phát sinh
bên nợ → Nhập trong kỳ (Tăng tài sản); Số phát sinh bên có → Xuất trong kỳ;
Số dư cuối kỳ → Tồn cuối kỳ) ⇒ Có cột số lượng
+ Dạng 2: Đối tượng là quan hệ thanh toán Bảng cđkt
Bảng tổng hợp chi tiết Ưu điểm ● Lập bảng đơn giản ● Đơn giản ● Kiểm tra đơn giản (Nhìn vào từng cặp nợ/ có) ● Kiểm tra tất cả các
● Phải ktra tất cả các tài khoản sử dụng tài khoản chi tiết ● Tổng nợ/ có bằng của tài khoản tổng nhau chưa chắc hợp chắn là số liệu của tài khoản đã đúng Nhược điểm đắn. TH sai:
-Bỏ sót, không ghi nghiệp vụ phát sinh vào tkhoan -Ghi trùng nghiệp vụ kte phát sinh vào tài khoản
-Ghi sai quan hệ đối ứng kế toán
-Ghi sai số trên tài khoản nhưng sổ ghi sai bằng 20