Khả năng thanh toán môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Các khoản phải thu có sự biến động qua các năm cụ thể năm 2020tăng so với năm 2019 là 221.295.334 đồng(11.54%), sự biến động này chủ yếu là do các chỉ tiêu có sự biến động lớn đặc biệt là phải thu của khách hàng và trả trước cho người bán. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khả năng thanh toán môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Các khoản phải thu có sự biến động qua các năm cụ thể năm 2020tăng so với năm 2019 là 221.295.334 đồng(11.54%), sự biến động này chủ yếu là do các chỉ tiêu có sự biến động lớn đặc biệt là phải thu của khách hàng và trả trước cho người bán. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
Bảng phân tích tình hình biến động nợ phải thu
T Chỉ tiêu 2019 2020 Chênh lệch
T 2020 so với 2019
(1) (2) +- %
1 Phải thu của 1.259.579.41 1.513.157.52 253.578.10 12.01
khách hàng 8 7 9
2 Trả trước cho 135.679.400 97.683.200 -37.996.200 -28.01
người bán
3 Các khoản thu 42.974.905 48.688.330 5.713.425 11.33 dài hạn
Tổng cộng nợ 1.438.233.72 1.659.529.05 221.295.33 11.54
phải thu 3 7 4
Nhận xét:
- Các khoản phải thu có sự biến động qua các năm cụ thể năm 2020 tăng
so với năm 2019 là 221.295.334 đồng(11.54%), sự biến động này chủ yếu
là do các chỉ tiêu có sự biến động lớn đặc biệt là phải thu của khách hàng
và trả trước cho người bán. Chỉ tiêu các khoản thu dài hạn có xu hướng
tăng
Biện pháp: công ty cần điều chỉnh lại chính sách bán hàng, lập kế hoạch khả
thi và xúc tiến việc thu hồi nợ. liên lạc với các khách hàng có hóa đơn nợ.
Thiết lập một lịch trình thanh toán từng phần hay không. Đối với các khoản
nợ quá hạn có thể bán các khoản nợ đó cho công ty mua bán nợ và lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi cho năm 2020.
Bảng phân tích số vòng quay các khoản nợ phải thu
TT Chỉ tiêu 2019 2020
1 Doanh thu thuần 9.095.289.625 12.551.971.290
2 Tổng nợ phải thu của khách 1.438.233.723 1.659.529.057
hàng
3 Nợ phải thu bình quân của - 801.881.390
khách hàng
4 Số vòng quay các khoản phải - 15 , 65
thu của khách hàng
lOMoARcPSD| 47708777
Nhận xét: vòng quay các khoản phải thu năm 2020 là 15,65 vòng. Tốc độ
thu hồi các khoản phải thu của công ty trong năm 2020 tăng. tốc độ thu hồi
nợ năm 2020 là 106.040.195,3( 1.659.529.057/ 15,65)
Số vòng quay các khoản phải thu quá lớn sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
hàng hóa, giảm sức cạnh tranh, có thể doanh nghiệp bị mất khách hàng
Biện pháp: tiếp tụ phát huy công tác đôn đốc thu hồi nợ. xem xét lại chính
sách bán hàng, kế hoạch thu nợ.
Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân
Nhận xét: tốc độ chuyển hóa tiền mặt nhanh
- Tình hình thu nợ của công ty có dấu hiệu vượt kế hoạch về thời gian
- Kỳ thu tiền bình quân quá ngắn có thể ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
gây mất khách hàng
Biện pháp: xem xét lại chính sách bán hàng, hình thức thanh toán
TT
Chỉ tiêu
2019
2020
1
Số ngày của năm nghiên
cứu
365
365
2
thu
-
15
,
65
3
Kỳ thu tiền bình quân
-
23
,
31
lOMoARcPSD| 47708777
Phân tích tình hình biến động nợ phải trả người bán
Nhận xét:
- Các khoản phải trả có xu hướng biến động qua các năm cụ thể năm 2020
so với năm 2019 tăng 1.299.324.754 đồng( 12,61%).
- Sự biến động mạnh nhất là chỉ tiêu các khoản phải trả khác năm 2020 so
với năm 2019 là 24.323.005 đồng( 13,34%)
- Các chỉ tiêu phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, nợ dài hạn
có xu hướng tăng qua các năm.
- Doanh thu qua các năm tăng lên nhưng nợ phải trả cho người bán còn
cao. Công ty đã lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho kinh doanh là vốn chủ là
vốn chiếm dụng để giảm rủi ro.
Biện pháp: công ty dược phẩm rà soát lại tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán nợ, tránh tình trạng nợ quá hạn gây mất uy tín của công ty.
Xây dựng lại chính sách khai thác sử dụng vốn trong đó nên tăng sử dụng
nguồn vốn vay dài hạn cho kinh doanh.
lOMoARcPSD| 47708777
Bảng phân tích số vòng quay các khoản nợ phải trả
TT Chỉ tiêu 2019 2020
1 Doanh số mua chịu 25.640.000.000 28.700.000.000
2 Tổng nợ phải trả cho người 4.970.510.733 6.269.835.487
bán
3 Nợ phải trả bình quân cho - 5.620.173.110
người bán
4 Số vòng quay các khoản nợ - 5 , 1
phải trả cho người bán
Bt được doanh số mua chịu năm 2019 là 25.640.000.000 và năm 2020 là
28.700.000.000
Nhận xét: số vòng quay của năm 2020 là 51,06 vòng . khoản nợ này
Biện pháp: công ty cần tìm hiểu nguyên nhân và xúc tiến việc trả nợ đúng
hạn
- Rà soát lại việc chấp hành kỷ luật nợ
Bảng phân tích thời gian quay vòng các khoản nợ phải
trả
Nhận xét: năm 2020 số vòng quay là 70,5 ngày công ty trả nợ chậm về tiến
độ thời gian
Biện pháp: rà soát lại việc chấp hành kỷ luật thanh toán nợ
Xúc tiến công tác trả nợ đúng hạn
TT
Chỉ tiêu
2019
2020
1
Số ngày của năm nghiên cứu
365
365
2
Vòng quay các khoản phải trả cho
người bán
-
5
,
1
3
Thời gian quay vòng của các khoản
nợ phải trả cho người bán
-
70.5
lOMoARcPSD| 47708777
Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Nhận xét:
- Hệ số thanh toán khả năng nợ ngắn hạn qua 2 năm > 1: Cty có khả năng
thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng thì nó phản ánh
mức độ mà CTY đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản
của Cty thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt.
- Hệ số thanh toán khả năng nhanh qua 2 năm là > 1 được đánh giá là khả
quan Khi hệ số lớn hơn hoặc bằng 1 thể hiện cho khả năng thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nằm ở mức cao. Trong
tình trạng này, đa số doanh nghiệp không gặp phải vấn đề trong việc
thanh toán luôn các khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời biến động từ 0.5 – 1: hoạt động kinh
doanh của công ty có đòn bẩy cao cũng như rủi ro cao.
TT
Chỉ tiêu
2019
2020
1
Hệ số thanh toán khả năng nợ
ngắn hạn
2
,
23
2
,
24
2
Hệ số thanh toán khả năng
nhanh
1
,
09
1
,
16
3
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời
0
,
73
0
,
62
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777
Bảng phân tích tình hình biến động nợ phải thu T Chỉ tiêu 2019 2020 Chênh lệch T 2020 so với 2019 (1) (2) +- % 1 Phải thu của 1.259.579.41 1.513.157.52 253.578.10 12.01 khách hàng 8 7 9 2 Trả trước cho 135.679.400 97.683.200 -37.996.200 -28.01 người bán 3 Các khoản thu
42.974.905 48.688.330 5.713.425 11.33 dài hạn Tổng cộng nợ 1.438.233.72 1.659.529.05 221.295.33 11.54 phải thu 3 7 4 • Nhận xét:
- Các khoản phải thu có sự biến động qua các năm cụ thể năm 2020 tăng
so với năm 2019 là 221.295.334 đồng(11.54%), sự biến động này chủ yếu
là do các chỉ tiêu có sự biến động lớn đặc biệt là phải thu của khách hàng
và trả trước cho người bán. Chỉ tiêu các khoản thu dài hạn có xu hướng tăng
• Biện pháp: công ty cần điều chỉnh lại chính sách bán hàng, lập kế hoạch khả
thi và xúc tiến việc thu hồi nợ. liên lạc với các khách hàng có hóa đơn nợ.
Thiết lập một lịch trình thanh toán từng phần hay không. Đối với các khoản
nợ quá hạn có thể bán các khoản nợ đó cho công ty mua bán nợ và lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi cho năm 2020.
Bảng phân tích số vòng quay các khoản nợ phải thu TT Chỉ tiêu 2019 2020 1 Doanh thu thuần 9.095.289.625 12.551.971.290 2
Tổng nợ phải thu của khách 1.438.233.723 1.659.529.057 hàng 3
Nợ phải thu bình quân của - 801.881.390 khách hàng 4
Số vòng quay các khoản phải - 15 , 65 thu của khách hàng lOMoAR cPSD| 47708777
• Nhận xét: vòng quay các khoản phải thu năm 2020 là 15,65 vòng. Tốc độ
thu hồi các khoản phải thu của công ty trong năm 2020 tăng. tốc độ thu hồi
nợ năm 2020 là 106.040.195,3( 1.659.529.057/ 15,65)
• Số vòng quay các khoản phải thu quá lớn sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
hàng hóa, giảm sức cạnh tranh, có thể doanh nghiệp bị mất khách hàng
• Biện pháp: tiếp tụ phát huy công tác đôn đốc thu hồi nợ. xem xét lại chính
sách bán hàng, kế hoạch thu nợ.
Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân TT Chỉ tiêu 2019 2020 1 Số ngày của năm nghiên 365 365 cứu 2
Vòng quay các khoản phải - 15 , 65 thu 3 Kỳ thu tiền bình quân - 23 , 31
• Nhận xét: tốc độ chuyển hóa tiền mặt nhanh
- Tình hình thu nợ của công ty có dấu hiệu vượt kế hoạch về thời gian
- Kỳ thu tiền bình quân quá ngắn có thể ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm gây mất khách hàng
• Biện pháp: xem xét lại chính sách bán hàng, hình thức thanh toán lOMoAR cPSD| 47708777
Phân tích tình hình biến động nợ phải trả người bán • Nhận xét:
- Các khoản phải trả có xu hướng biến động qua các năm cụ thể năm 2020
so với năm 2019 tăng 1.299.324.754 đồng( 12,61%).
- Sự biến động mạnh nhất là chỉ tiêu các khoản phải trả khác năm 2020 so
với năm 2019 là 24.323.005 đồng( 13,34%)
- Các chỉ tiêu phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, nợ dài hạn
có xu hướng tăng qua các năm.
- Doanh thu qua các năm tăng lên nhưng nợ phải trả cho người bán còn
cao. Công ty đã lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho kinh doanh là vốn chủ là
vốn chiếm dụng để giảm rủi ro.
• Biện pháp: công ty dược phẩm rà soát lại tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán nợ, tránh tình trạng nợ quá hạn gây mất uy tín của công ty.
• Xây dựng lại chính sách khai thác sử dụng vốn trong đó nên tăng sử dụng
nguồn vốn vay dài hạn cho kinh doanh. lOMoAR cPSD| 47708777
Bảng phân tích số vòng quay các khoản nợ phải trả TT Chỉ tiêu 2019 2020 1
Doanh số mua chịu 25.640.000.000 28.700.000.000 2
Tổng nợ phải trả cho người 4.970.510.733 6.269.835.487 bán 3
Nợ phải trả bình quân cho - 5.620.173.110 người bán 4
Số vòng quay các khoản nợ - 5 , 1
phải trả cho người bán
Bt được doanh số mua chịu năm 2019 là 25.640.000.000 và năm 2020 là 28.700.000.000
• Nhận xét: số vòng quay của năm 2020 là 51,06 vòng . khoản nợ này
• Biện pháp: công ty cần tìm hiểu nguyên nhân và xúc tiến việc trả nợ đúng hạn
- Rà soát lại việc chấp hành kỷ luật nợ
Bảng phân tích thời gian quay vòng các khoản nợ phải trả TT Chỉ tiêu 2019 2020 1
Số ngày của năm nghiên cứu 365 365 2
Vòng quay các khoản phải trả cho - 5 , 1 người bán 3
Thời gian quay vòng của các khoản - 70.5
nợ phải trả cho người bán
• Nhận xét: năm 2020 số vòng quay là 70,5 ngày công ty trả nợ chậm về tiến độ thời gian
• Biện pháp: rà soát lại việc chấp hành kỷ luật thanh toán nợ
• Xúc tiến công tác trả nợ đúng hạn lOMoAR cPSD| 47708777
Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn TT Chỉ tiêu 2019 2020 1
Hệ số thanh toán khả năng nợ 2 , 23 2 , 24 ngắn hạn 2
Hệ số thanh toán khả năng 1 , 09 1 , 16 nhanh 3
Hệ số khả năng thanh toán 0 , 73 0 , 62 tức thời Nhận xét:
- Hệ số thanh toán khả năng nợ ngắn hạn qua 2 năm > 1: Cty có khả năng
thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng thì nó phản ánh
mức độ mà CTY đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản
của Cty thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt.
- Hệ số thanh toán khả năng nhanh qua 2 năm là > 1 được đánh giá là khả
quan Khi hệ số lớn hơn hoặc bằng 1 thể hiện cho khả năng thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nằm ở mức cao. Trong
tình trạng này, đa số doanh nghiệp không gặp phải vấn đề trong việc
thanh toán luôn các khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời biến động từ 0.5 – 1: hoạt động kinh
doanh của công ty có đòn bẩy cao cũng như rủi ro cao.