Khái niệm môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội

Khái niệm môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
36 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái niệm môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội

Khái niệm môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

227 114 lượt tải Tải xuống
1
HC PH N: D N LU N NGÔN NG H C
H CHÍNH QUY CÁC KHOA NGO I NG
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU KHÁI QUÁT V NGÔN NG VÀ NGÔN NG H C
CHƯƠNG 2. NGỮ ÂM VÀ NG ÂM H C
CHƯƠNG 3. TỪ VNG - NG NGHĨA
CHƯƠNG 4. NGỮ PHÁP VÀ NG PHÁP H C
HC LI U
1. Mai Ng c Ch (Ch biên) - Nguy n Ngân Hoa - Đỗ Vit Hùng - Bùi Minh Toán (2007),
Nh p môn ngôn ng hc, Nxb Giáo d c.
2. Mai Ng c Ch (Ch biên) - Vũ Đức Nghiu - Hoàng Trng Phi n (2009), ế Cơ sở ngôn
ng ế hc và ti ng Vi t, Tái b n l n th i, Nxb Giáo d c Vi t Nam. mườ
3. Nguy n Thi n Giáp (Ch biên) - Đoàn Thiện Thu - Nguy n Minh Thuy t (2010), t ế Dn
lu n ngôn ng hc, Tái b n l n th sáu, Nxb Giáo dc.
4. Vũ Đức Nghiu (Ch biên) - Nguy p (2010), ễn Văn Hiệ Dn lu n ngôn ng h c, Nxb
Đại hc Quc gia Hà Ni.
5. Anouschka Bergmangôn ng - Kathleen Currie Hall - Sharon Mirram Ross (2007),
Language files - Materials for an introduction to language and linguistics, Tenth Edition,
The Ohio State University Press, Columbus.
MC TIÊU
MT1: Hiểu được các khái niệm bản c a ngôn ng h c, các ph m trù mang tính ph quát
v ng âm, t v ng - ng pháp trong ngôn ng ; nghĩa, ngữ
MT2: Lý gi c các hi ng ngôn ngải đượ ện tượ ế ế trong các th ti ng c th (ti ng Vi t, ngo i
ng đang học) trên cơ sở lý thuyết ca ngôn ng hc.
2
CHUẨN ĐẦU RA
Kiế n th c
KT1: Trình bày m t cách khái quát các v n c a ngôn ng v : ngu n g c, b ấn đề bả n
cht, chức năng, đặc trưng;
KT2: Trình bày đượ ức bảc kiến th n v các bình din ca ngôn ng hc (ng âm, t
vng, ng pháp);
KT3: Giải thích đượ ững đặc trưng bảc nh n trong ti ng Vi t và ngo i ng ế đang học bng
lý thuy t ngôn ng h ế c.
K năng: Vn dụng được kiến thức cơ bản c a ngôn ng h c trong vi c h c t p ngo i ng .
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU KHÁI QUÁT V NGÔN NG VÀ NGÔN NG H C
1.1 Khái ni m nn ng
1.2 B n ch a ngôn ng t c
1.2.1 Ngôn ng là hi ện tượng xã hội đặc biệt [Đọc 1:14-18]; [4:9-13]
1.2.2 Ngôn ng ng tín hi c bi là h th ệu đặ t [4:13- ] 16
Khái ni m tín hi u
Điều ki m thành tín hin để t thc th tr u
Khái ni m tín hi u ngôn ng
1.3 Ch a ngôn ng ức năng củ [Đọc 4:16-27]
1.3.1 p Chức năng giao tiế
1.3.2 Chức năng làm công cụ tư duy
1.3.3 cChức năng làm nhân tố ấu thành văn hóa và lưu giữ ải văn hóa , truyn t
1.3.4 M t s chức năng khác
Chức năng miêu tả
Chức năng xã hi
Chức năng biểu cm
Chức năng tạ ập văn bảo l n
3
1.4 Đặc trưng của ngôn ng [Đọc 4:28-35]
1.4.1 Tính võ đoán
1.4.2 Tính hình tuy ến
1.4.3 Tính phân đoạn đôi (Cấu trúc 2 b c)
1.4.4 Tính sản sinh (Tính năng sản)
1.4.5 Tính đa trị
1.4.6 Tính di v
1.5 H ng c u trúc c a ngôn ng th
1.5.1 Khái ni m c u tc
1.5.2 H ng ngôn ng th
1.5.3 Ngôn ng l i nói
1.6 Phân i ngôn ng theo i hình lo lo [Đọc 4:78-96]
1.6.1. sở phân loi ngôn ng theo tiêu c ngôn ng hc
1.6.2. Phân lo i ngôn ng theo đc tng hình thái
Loi hình ngôn ng hòa k t/ khu t chi t ế ế
i nh nn ng p dính Lo ch
i hình ngôn ng p Lo đơn l
i hình ngôn ng ng h p Lo đa t
1.6.3 Phân lo nn ng i theo đặc trưng pháp
1.7 Ngu n g a ngôn ng (sinh vn t nghiên c u i li u) c c [Đọc 4: ] 53-60
1.7.1 Ngôn ng do đng siêu nhiên t o ra
1.7.2 Nn ng do con ngưi to ra
1.8. Khái qt v ngôn ng h c
1.4.1 Định nga
1.4.2 Đi ng
1.4.3 Nhi m v chính c a nn ng h c
1.4.4 Các ngành, các b n c a ngôn ng h c
4
NI DUNG T H ỌC CHƯƠNG 1 (12 TIẾT)
1. Nghiên cứu các nội dung liên quan đến:
- Khái niệm, bản chất, đặc trưng, chức năng, nguồn gốc của ngôn ngữ;
- ngôn ; Hệ thống ngữ
- Phân loại các ngôn ngữ theo loại hình.
2. Trình bày được những vấn đề sau:
1) Nguồn gốc của ngôn ngữ.
2) B ản chất của ngôn ngữ.
3) Chức năng của ngôn ngữ.
4) Đặc trưng của ngôn ngữ.
5) Hệ thống ngôn ngữ
6) Quan hệ ngôn ngữ và lời nói.
7) Đặc điểm của loại ngôn ngữ hòa kết. hình
8) Đặc điểm của loại ngôn ngữ đơn lập hình
9) Đặc điểm của loại ngôn ngữ chắp dính hình
3. Hoàn thành bài tập giáo viên giao.
4. Nghiên cứu tài liệu cho bài học sau.
1
HC PH N: D N LU N NGÔN NG H C
H CHÍNH QUY CÁC KHOA NGO I NG
NI DUNG CÁC KHÁI NI M NGÔN NG H C C N Ơ BẢ
CHƯƠNG 1
1. Ngôn ng: H thng âm thanh, t và các quy t c k t h ng ế ợp chúng, làm phương tin
giao ti p cho m . ế t cộng đồng
2. Li nói: Là s n ph m c a ho n, nh n ngôn c ạt động nói năng, những văn bả ng di th
trong các tình hu ng c c th c hi thể, đượ n bi nhng cá nhân c th.
3. Tín hi u: Thc th v t ch t kích thích vào giác quan c ủa con người (làm cho người ta tri
giác đượ ểu đạc) và có giá tr bi t m y. ột cái gì đó ngoài thực th
4. Cái bi tín hi u ngôn ng : ểu đạt ca Mt âm thanh/ v c a tín hi u. ng âm
5. Cái đượ ểu đạc bi t ca tín hiu ngôn ng: Mt nội dung/ nghĩa ca tín hiu.
6. Tính võ đoán của tín hiu ngôn ng: Gia cái biểu đạt và cái được biểu đạt c a tín hi u
ngôn ng không có m i quan h t nhiên n i t i nào. Vi c dùng âm này hay âm kia để biu
th do cý nghĩa này hay ý nghĩa khác ộng đồ quy ướng xã hi c.
7. Tính hình tuyến: Khi đi vào hoạt động, các tín hiu ngôn ng xut hin kế tiếp nhau
to thành chu i theo chi u rng c i gian. a th
8. Tính c u trúc 2 b c:
Bậc 1: Các đơ thân không mang nghĩan v t .
Bc 2: Nh t h p v i nhau theo ững đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mang nghĩa kế
nh ng quy t c nh t đ nh).
9. Tính s n sinh: T m ng h u h n nh , y u t , d a vào nh ng t s lượ ững đơn vị ế đã
nguyên tắc đã được xác định, người s d ng có th t o ra và hi c r ểu đượ t nhiều đơn v,
s nhng câu mới mà trước đó có thể chưa từ ặc chưa từ h ng nói ho ng nghe th y.
10. Tính đa trị ca ngôn ng: M âm thanh u th nhit v bi ều nghĩa và ngược li.
11. Tính di v: Ngôn ng và người s d ng ngôn ng không b h n ch v m t th i gian và ế
không gian trong giao ti p khi nói v b t kì s v t, hiế ện tượng nào. Ngôn ng i di n, thay đạ
thế cho những cái được nó bi u hi n, g ọi tên. Cái được biu hi n c a ngôn ng , dù b n tính
vt ch t hay phi v t ch t, hi n th c hay phi hi n th c u không quan tr đề ng, quan tr ng là
s t n t i ca chúng trong văn hoá ộng đồ- xã hi ca c ng.
2
12. H thng: M t t ng th các y u t quan h qua l nh l n nhau, t o thành ế ại và quy đị
m ht th thng nht có tính phc ợp hơn.
13. C u trúc: T c bên trong c a h ng, hình bao g m các m i quan h liên ch th
kết gi a các b phn, các y u t c ng v i nhau. ế a h th
14. Quan h tôn ti: Quan h c thu c các c p khác nhau trong h ng ủa các đơn vị độ th
ngôn ng thu ữ. Đơn vị c cấp độ cao hơn bao hàm đơn vị ấp độ ấp hơn và ngượ c th c li.
15. Quan h kết hp: Quan h ế ni k ngôn ngết các đơn vị thành chui theo tuy n tính
(trc ngang/ tr c th i gian) khi ngôn ng ng. Trong quan h này, ch đi vào hoạt độ nhng
đơn vị đồ ng h ng (thu c cùng m t b c, có ch ức năng ngôn ngữ như nhau) mới tr c ti p k ế ết
hp v i nhau.
16. Quan h i v đố : Quan h a m ngôn ng v i nh ng h ng khác gi ột đơn vị ững đơn vị đồ
có th thay th c cho nó t ế đượ i v trí mà nó hi n di n trong câu.
17. Ch c a ngôn ngức năng miêu tả : T c, ph n ánh tr i nghi m c i v ch ủa con ngườ
th i.ế gi
18. Chức năng xã hội c a ngôn ng : Xác l p, duy trì và thông báo m i quan h người nói
vi người nghe.
19. Chức năng biểu cm ca ngôn ng: Bi u th quan điểm, thái độ đố i vi tr i nghi m
đã qua của người nói.
20. Lo i hình ngôn ng : Tp h p/ nhóm các ngôn ng chung đặc điểm v c u trúc hình
thái ho u âm v . ặc cú pháp, cơ cấ
Những người bạn M1:T1 Monica có bạn cùng phòng mới
(Tập thử nghiệm)
47s THERE'S NOTHING TO TELL. QUÁN CENTRAL PERK Có gì để kể đâu.
Chỉ là một anh chàng cùng chỗ làm thôi.
49s IT'S JUST SOME GUY I WORK WITH. Có gì để kể đâu. Chỉ là một anh chàng
cùng chỗ làm thôi.
50s COME ON. YOU'RE GOING OUT WITH
THE GUY.
Thôi nào. Cậu hẹn hò với người này, anh
ta phải có vấn đề gì đó.
52s THERE'S GOT TO BE SOMETHING
WRONG WITH HIM.
Cậu hẹn hò với người này, anh ta phải có
vấn đề gì đó.
55s SO, DOES HE HAVE A HUMP? A HUMP
AND A HAIRPIECE?
Thế anh ta có gù không? Gù và đội tóc
giả?
1:00 WAIT, DOES HE EAT CHALK? Khoan, anh ta ăn phấn sao?
1:02 JUST 'CAUSE I DON'T WANT HER TO
GO THROUGH WHAT I WENT THROUGH
WITH CARL.
Vì tôi không muốn cậu ấy trải qua chuyện
như tôi với Carl.
1:06 OKAY, EVERYBODY RELAX. THIS IS
NOT A DATE.
Thôi, bình tĩnh cả đi. Đó còn chẳng phải
hẹn hò.
1:09 IT'S TWO PEOPLE GOING OUT TO
DINNER AND NOT HAVING SEX.
Chỉ là hai người cùng đi ăn tối và không
ngủ cùng nhau.
1:12 SOUNDS LIKE A DATE TO ME. Với tôi thì giống hẹn hò đấy.
1:16 SO I'M BACK IN HIGH SCHOOL. I'M
STANDING IN THE MIDDLE OF THE
CAFETERIA
Rồi. Chuyện là, tôi về trường trung học,
đứng giữa căng tin
1:19 AND I REALIZE I AM TOTALLY... NAKED. thì nhận ra mình hoàn toàn... lõa lồ.
1:23 I'VE HAD THAT DREAM. - Ừ. Tôi từng mơ thế. - Tôi cũng thế.
1:25 THEN, I LOOK DOWN AND I REALIZE
THERE IS A PHONE...
Rồi tôi nhìn xuống và nhận ra có một chiếc
điện thoại...
1:30 THERE. ở chỗ đó.
1:32 INSTEAD OF..? THAT'S RIGHT. - Thay vì là... - Đúng vậy!
1:34 NEVER HAD THAT DREAM. - Chưa từng mơ như thế. - Ừ.
1:36 ALL OF A SUDDEN, THE PHONE
STARTS TO RING
Bỗng nhiên, điện thoại đổ chuông.
1:40 AND IT TURNS OUT IT'S MY MOTHER Và hóa ra là mẹ tôi gọi.
1:44 WHICH IS VERY, VERY WEIRD
BECAUSE...
Chuyện đó thật quá đỗi kỳ lạ vì...
1:47 SHE NEVER CALLS ME. mẹ có bao giờ gọi tôi đâu.
1:52 HI. Chào.
1:56 THIS GUY SAYS "HELLO. I WANT TO Ý cậu ấy là, "Chào, tôi muốn tự tử quá."
KILL MYSELF."
1:59 ARE YOU OKAY, SWEETIE? Anh trai, anh ổn chứ?
2:01 I FEEL LIKE SOMEONE REACHED
DOWN MY THROAT
Anh cảm giác như có người thọc tay vào
họng,
2:03 GRABBED MY SMALL INTESTINE,
PULLED IT OUT MY MOUTH
tóm lấy ruột non, lôi nó ra khỏi mồm
2:06 AND TIED IT AROUND MY NECK.
COOKIE?
- rồi thắt quanh cổ anh. - Bánh quy nhé?
2:10 CAROL MOVED HER STUFF OUT
TODAY.
Hôm nay Carol dọn đồ đi rồi.
2:14 LET ME GET YOU SOME COFFEE. - Để em lấy cà phê cho anh. - Cảm ơn.
2:20 NO. OH, NO. NO, DON'T. STOP
CLEANSING MY AURA.
Không. Đừng! Đừng dọn sạch mây khí của
tôi nữa.
2:25 LEAVE MY AURA ALONE, OKAY? - Thôi nào! - Đừng! Cứ để nguyên đám
mây khí đó, nhé?
2:29 I'LL BE FINE, ALL RIGHT? REALLY,
EVERYONE. I HOPE SHE'LL BE VERY
HAPPY. Monica: NO, YOU DON'T.
Tôi sẽ ổn thôi, nhé? Thật đấy, các cậu. Tôi
mong cô ấy hạnh phúc.
2:33 NO I DON'T. TO HELL WITH HER. - Đâu phải thế. - Không hề. Mặc xác cô ấy!
2:34 SHE LEFT ME. Cô ấy bỏ tôi!
2:37 AND YOU NEVER KNEW SHE WAS A
LESBIAN?
Và cậu không ngờ cô ấy đồng tính.
2:43 NO. OKAY? Không, được chưa?
2:44 WHY DOES EVERYONE KEEP FIXATING
ON THAT?
Sao mọi người chỉ để ý vào chuyện đó?
2:49 SHE DIDN'T KNOW. HOW SHOULD I
KNOW?
Cô ấy còn không ngờ. Sao tôi ngờ được?
2:53 SOMETIMES I WISH I WAS A LESBIAN. Đôi khi tôi ước mình là đồng tính nữ.
2:58 DID I SAY THAT OUT LOUD? Tôi nói to câu đó hả?
3:02 ALL RIGHT, ROSS, LOOK Được rồi, Ross, nghe này.
3:03 YOU'RE FEELING A LOT OF PAIN RIGHT
NOW.
Được rồi, Ross, nghe này. Lúc này cậu
đang thấy rất đau.
3:06 YOU'RE ANGRY. YOU'RE HURTING. Cậu giận dữ. Tổn thương.
3:09 CAN I TELL YOU WHAT THE ANSWER
IS?
Để tôi cho cậu câu trả lời nhé?
3:12 STRIP JOINTS! Câu lạc bộ thoát y!
3:15 OH, COME ON. YOU'RE SINGLE. Thôi nào, cậu độc thân rồi. Ra dáng đàn
ông đi chứ!
3:18 SEE, BUT I DON'T WANT TO BE SINGLE,
OKAY?
Đấy, nhưng tôi có muốn độc thân đâu,
được chứ?
3:20 I JUST, I JUST, I JUST WANT TO BE
MARRIED AGAIN.
Tôi chỉ muốn lại được kết hôn.
3:27 AND I JUST WANT A MILLION DOLLARS. Còn tôi chỉ muốn có một triệu đô la!
3:31 RACHEL? Rachel?
3:32 OH, GOD, MONICA, HI. THANK GOD. - Ôi Chúa ơi, Monica! Chào! Tạ ơn Chúa! -
Chào.
3:36 I JUST WENT TO YOUR BUILDING AND
YOU WEREN'T THERE
Tôi vừa qua nhà thì cậu đi vắng,
3:37 AND THEN THIS GUY WITH A BIG
HAMMER
rồi một gã cầm búa lớn nói chắc cậu ở đây
và đúng thế,
3:39 SAID THAT YOU MIGHT BE HERE, AND
YOU ARE.
rồi một gã cầm búa lớn nói chắc cậu ở đây
và đúng thế, đúng thế rồi.
3:42 CAN I GET YOU SOME COFFEE?
DECAF.
- Tôi lấy cà phê cho cô nhé? - Không
caffeine.
3:46 OKAY, EVERYBODY, THIS IS RACHEL Được rồi, mọi người, đây là Rachel,
3:47 ANOTHER LINCOLN HIGH SURVIVOR. Được rồi, mọi người, đây là Rachel, một kẻ
còn toàn mạng nữa từ trường Trung học
Lincoln.
3:50 THIS IS EVERYBODY. THIS IS
CHANDLER AND PHOEBE, AND JOEY
Giới thiệu với cậu đây là Chandler, Phoebe
và Joey.
3:52 AND YOU REMEMBER MY BROTHER
ROSS?
Giới thiệu với cậu đây là Chandler, Phoebe
và Joey. - Và cậu còn nhớ anh tôi, Ross
chứ? - Chắc rồi!
3:55 SURE. - Và cậu còn nhớ anh tôi, Ross chứ? -
Chắc rồi!
3:56 HI. OH! - Chào. - Chào. Ôi trời!
4:06 SO, YOU WANT TO TELL US NOW Thế cậu muốn kể mọi người luôn
4:07 OR ARE WE WAITING FOR FOUR WET
BRIDESMAIDS?
hay ta phải đợi bốn phù dâu ướt mèm
nữa?
4:10 OH, GOD. WELL, IT STARTED Ôi trời! Ừ thì...
4:14 ABOUT A HALF HOUR BEFORE THE
WEDDING.
chuyện bắt đầu chừng nửa tiếng trước lễ
cưới.
4:16 I WAS IN THIS ROOM WHERE WE WERE
KEEPING ALL THE PRESENTS
Tôi đang ngồi trong phòng chứa quà mừng
cưới.
4:19 AND I WAS LOOKING AT THIS GRAVY
BOAT-- THIS REALLY GORGEOUS
LIMOGES GRAVY BOAT--
Và tôi đang nhìn ngắm cái liễn đựng nước
sốt kiểu Limoges tuyệt đẹp này.
4:24 WHEN ALL OF A SUDDEN... Và tôi đang nhìn ngắm cái liễn đựng nước
sốt kiểu Limoges tuyệt đẹp này. Thì bỗng...
Có đường ăn kiêng Sweet N' Low chứ?
4:26 SWEET AND LOW? Thì bỗng... Có đường ăn kiêng Sweet N'
Low chứ?
4:27 I REALIZED THAT I WAS MORE TURNED
ON
Tôi nhận ra... Tôi nhận ra mình còn hứng
thú với cái liễn này hơn là với Barry.
4:31 BY THIS GRAVY BOAT THAN BY BARRY Tôi nhận ra mình còn hứng thú với cái liễn
này hơn là với Barry.
4:34 AND THEN I GOT REALLY FREAKED
OUT AND THAT'S WHEN IT HIT ME
Rồi tôi thấy rất hoảng loạn, đúng lúc đó tôi
mới thấy
4:36 HOW MUCH BARRY LOOKS LIKE MR.
POTATO HEAD.
Barry rất giống Ông Đầu Khoai Tây.
4:40 I MEAN, I ALWAYS KNEW HE LOOKED
FAMILIAR, BUT...
Thì ý tôi là, tôi luôn thấy anh ấy trông quen
lắm, nhưng...
4:45 ANYWAY, I JUST HAD TO GET OUT OF
THERE
Dù sao thì... Tôi phải ra khỏi đó và bắt đầu
tự hỏi,
4:48 AND I STARTED WONDERING, "WHY AM
I DOING THIS
Tôi phải ra khỏi đó và bắt đầu tự hỏi, "Sao
mình lại làm vậy và làm vì ai cơ chứ?"
4:50 AND WHO AM I DOING THIS FOR?" "Sao mình lại làm vậy và làm vì ai cơ
chứ?"
4:53 SO, ANYWAY, I JUST DIDN'T KNOW
WHERE TO GO
Thế là dù sao thì tôi cũng không biết phải
đi đâu
4:55 AND I KNOW THAT YOU AND I HAVE
DRIFTED APART
và đúng là hai ta không còn thân thiết,
4:57 BUT YOU'RE THE ONLY PERSON I
KNEW WHO LIVED IN THE CITY.
nhưng cậu là người duy nhất tôi quen sống
ở thành phố này.
5:00 WHO WASN'T INVITED TO THE
WEDDING.
Và không được mời dự lễ cưới.
5:02 OH, I WAS KIND OF HOPING THAT
WOULDN'T BE AN ISSUE.
Ôi, tôi đã mong chuyện đó không thành
vấn đề mà.
5:19 Monica: NOW, I'M GUESSING THAT HE
BOUGHT HER THE BIG PIPE ORGAN
Này nhé, tôi đoán là ông ta mua cây đại
phong cầm tặng bà ấy
5:22 AND SHE'S REALLY NOT HAPPY ABOUT
IT.
và bà ấy không thích lắm.
5:26 DADDY, I JUST... Bố à, chỉ là...
5:27 I CAN'T MARRY HIM. Con không thể lấy anh ấy.
5:29 I'M SORRY. Con rất tiếc.
5:30 I JUST DON'T LOVE HIM. Chỉ là con không yêu anh ấy.
5:33 WELL, IT MATTERS TO ME. Nhưng có quan trọng với con!
5:39 Chandler: SHE SHOULD NOT BE
WEARING THOSE PANTS.
- Cô ta không nên mặc cái quần đó. - Ôi
không.
5:42 I SAY PUSH HER DOWN THE STAIRS. - Cô ta không nên mặc cái quần đó. - Ôi
không. Hãy đẩy cô ta xuống cầu thang đi!
5:45 All: PUSH HER DOWN THE STAIRS!
PUSH HER DOWN
- Đẩy cô ta xuống đi! - Đẩy cô ta xuống đi!
5:48 THE STAIRS! - Tốt! - Phải!
5:50 ALL RIGHT! - Phải! Được rồi! - Phải!
5:51 COME ON, DADDY, LISTEN TO ME. Thôi nào bố, nghe con đi mà!
5:55 ALL OF MY LIFE Cứ như suốt những năm qua, mọi người
luôn bảo con rằng,
5:56 EVERYONE HAS ALWAYS TOLD ME, Cứ như suốt những năm qua, mọi người
ế
"YOU'RE A SHOE. luôn bảo con rằng, "Cô là một chiếc giày!"
6:00 YOU'RE A SHOE. YOU'RE A SHOE." "Cô là một chiếc giày!"
6:02 AND THEN TODAY I JUST STOPPED
AND SAID
Rồi hôm nay con dừng lại và tự nhủ,
6:04 "WHAT IF I DON'T WANT TO BE A SHOE?
"WHAT IF I WANT TO BE A PURSE?
"Nếu mình không muốn làm giày thì sao?
Lỡ mình muốn làm túi thì sao?"
6:07 OR A HAT?" Bố hiểu chứ? Hay một chiếc mũ?
6:11 NO, I DON'T WANT YOU TO BUY ME A
HAT. I'M SAYING THAT I AM A HAT...
Không, con đâu cần bố mua mũ, ý nói con
là mũ...
6:14 IT'S A METAPHOR, DADDY! Đó là phép ẩn dụ, bố ạ!
6:18 YOU CAN SEE WHERE HE'D HAVE
TROUBLE.
Cậu biết bố cậu thấy rối rồi đó.
6:23 LOOK, DADDY, IT'S MY LIFE. Bố nghe này, đây là cuộc đời con.
6:26 WELL, MAYBE I'LL JUST STAY HERE
WITH MONICA.
Vâng, có lẽ con sẽ ở đây luôn với Monica.
6:32 WELL, I GUESS WE'VE ESTABLISHED
SHE'S STAYING HERE WITH MONICA.
À, có vẻ ta đã biết cậu ấy sẽ ở đây với
Monica.
6:36 WELL, MAYBE THAT'S MY DECISION. Thì có lẽ đó là quyết định của con.
6:39 WELL, MAYBE I DON'T NEED YOUR
MONEY.
Vậy có lẽ con không cần tiền của bố.
6:42 WAIT, WAIT! I SAID MAYBE! Khoan! Con nói là có lẽ thôi!
6:51 OKAY, JUST BREATHE. THAT'S IT. Rồi, cứ hít thở đều. Đúng thế.
6:54 JUST TRY TO THINK OF NICE, CALM
THINGS.
Cậu chỉ cần cố nghĩ tới những điều êm
đềm, tốt đẹp.
6:56 ♪ RAINDROPS ON ROSES ♪ ♪ AND
WHISKERS ON KITTENS ♪
Giọt mưa trên cánh hồng Và những sợi râu
mèo con
7:00 ♪ DOORBELLS AND SLEIGH BELLS ♪ ♪
AND SOMETHING WITH MITTENS ♪
Tiếng chuông cửa và chuông ngựa kéo xe
Và găng tay gì gì đó
7:05 ♪ LA LA LA SOMETHING ♪ ♪ WITH
STRING, THESE ARE A FEW... ♪
La, la, la, dải nơ gì gì đó
7:09 I'M ALL BETTER NOW. - Đó là... - Tôi ổn cả rồi.
7:13 I HELPED. Tôi giúp được rồi.
7:16 OKAY, LOOK, THIS IS PROBABLY FOR
THE BEST.
Rồi, nghe này. Biết đâu thế này là tốt nhất
nhỉ?
7:19 INDEPENDENCE... TAKING CONTROL
OF YOUR LIFE.
Được tự lập, tự kiểm soát đời mình.
7:22 AND HEY, YOU NEED ANYTHING YOU
CAN ALWAYS COME TO JOEY.
Và này, nếu cậu cần bất cứ thứ gì, cậu
luôn có thể đến tìm Joey.
7:26 ME AND CHANDLER LIVE RIGHT
ACROSS THE HALL
Tôi và Chandler sống ở nhà đối diện, và
cậu ấy đi vắng suốt.
7:31 STOP HITTING ON HER. IT'S HER
WEDDING DAY.
Joey, đừng tán tỉnh nữa! Hôm nay là ngày
cưới của cậu ấy mà.
7:34 LIKE THERE'S A RULE OR SOMETHING? Sao chứ? Chẳng lẽ có quy tắc gì đó à?
7:38 PLEASE DON'T DO THAT AGAIN. IT'S A
HORRIBLE SOUND.
Xin đừng làm thế nữa, âm thanh này kinh
khủng lắm.
7:42 Uh, it's-- it's Paul. Là Paul đây.
7:44 BUZZ HIM IN. Mở cửa đi.
7:45 WHO'S PAUL? Paul là ai thế?
7:46 "PAUL THE WINE GUY" PAUL? MAYBE. - Chàng Paul Rượu Vang, Paul sao? -
Chắc vậy.
7:49 YOUR "NOT A REAL DATE" TONIGHT Khoan đã nào. Gã "chẳng phải hẹn hò" tối
nay của cậu là Chàng Paul Rượu Vang à?
7:51 IS WITH "PAUL THE WINE GUY"? Gã "chẳng phải hẹn hò" tối nay của cậu là
Chàng Paul Rượu Vang à?
7:52 HE FINALLY ASKED YOU OUT? YES. - Anh ta chịu hẹn hò em rồi? - Phải!
7:55 A "DEAR DIARY" MOMENT. Ôi, quả là một khoảnh khắc đáng ghi nhớ.
7:56 RACH, WAIT. I CAN CANCEL. Rach, khoan. Tôi có thể hủy hẹn.
7:59 PLEASE, NO, GO. I'LL BE FINE. - Đừng. Đi đi. Tôi sẽ ổn. - Được rồi.
8:01 ROSS, ARE YOU OKAY? I MEAN, DO
YOU WANT ME TO STAY?
Được. Ross, anh ổn không? Ý em là, anh
muốn em ở lại không?
8:06 THAT WOULD BE GOOD. Vậy thì tốt quá.
8:09 NO! GO ON! - Thật ư? - Không. Đi đi!
8:10 IT'S "PAUL THE WINE GUY!" Là Chàng Paul Rượu Vang đấy!
8:16 HI. COME IN. Chào, anh vào đi!
8:17 PAUL, THIS IS... Paul, đây là...
8:20 EVERYBODY, THIS IS PAUL. mọi người. Mọi người, đây là Paul.
8:22 All: "PAUL THE WINE GUY!" - Paul. - Chào Chàng Rượu Vang.
8:24 I DIDN'T CATCH YOUR NAME. - Chàng Rượu Vang. - Chào Paul. Xin lỗi,
tôi không nghe kịp tên anh. Là Paul hả?
8:26 PAUL, WAS IT? Xin lỗi, tôi không nghe kịp tên anh. Là Paul
hả?
8:28 SIT DOWN. TWO SECONDS. Được rồi, anh ngồi đi. Đợi chút.
8:34 I JUST PULLED OUT FOUR EYELASHES.
THAT CAN'T BE GOOD.
Ôi, tôi vừa làm rụng bốn sợi lông mi.
Không hay rồi.
8:40 SO, RACHEL, WHAT ARE YOU UP TO
TONIGHT?
Thế Rachel, tối nay cậu định làm gì?
8:42 I WAS KIND OF SUPPOSED TO BE
HEADED FOR ARUBA ON MY
HONEYMOON.
À, đáng ra tôi phải tới Aruba hưởng tuần
trăng mật,
8:47 SO, NOTHING. nên không gì cả.
8:49 RIGHT. YOU'RE NOT EVEN GETTING
YOUR HONEYMOON.
Phải. Cậu còn không được hưởng tuần
trăng mật.
8:52 GOD... Chúa ơi.
8:53 NO... ARUBA. Không. Nhưng mà, Aruba. Vào mùa này
ư?
8:55 THIS TIME OF YEAR, TALK ABOUT
YOUR...
Không. Nhưng mà, Aruba. Vào mùa này
ư? Này, cứ nghĩ tới...
8:59 BIG LIZARDS. đám thằn lằn lớn.
9:05 ANYWAY, IF YOU DON'T FEEL LIKE
BEING ALONE TONIGHT
Mà nếu cậu không muốn ở một mình tối
nay,
9:08 JOEY AND CHANDLER ARE HELPING
ME PUT TOGETHER
Joey và Chandler sẽ qua nhà giúp tôi lắp
đồ đạc mới.
9:10 MY NEW FURNITURE. Joey và Chandler sẽ qua nhà giúp tôi lắp
đồ đạc mới. Phải, và bọn tôi đang rất háo
hức đây.
9:12 AND WE'RE VERY EXCITED ABOUT IT. Phải, và bọn tôi đang rất háo hức đây.
9:15 THANKS, BUT I'M GOING TO HANG OUT
HERE TONIGHT.
À, thật ra, cảm ơn. Nhưng chắc tối nay tôi
chỉ loanh quanh trong nhà.
9:18 IT'S BEEN A LONG DAY. OH, SURE.
OKAY, SURE.
- Hôm nay mệt quá rồi. - Ồ, được thôi. Ừ.
Phải.
9:21 PHEEBS, YOU WANT TO HELP? I WISH I
COULD, BUT I DON'T WANT TO.
- Này Pheebs, muốn giúp không? - Ôi, giá
mà được, nhưng tôi không muốn.
9:32 I'M SUPPOSED TO ATTACH A
BRACKETY THING TO THE SIDE
THINGS
Tôi phải gắn một thứ thanh nẹp vào các
cạnh bên hông
9:37 USING A BUNCH OF THESE LITTLE
WORM GUYS.
bằng đám ốc vít tí hon này.
9:41 I HAVE NO BRACKETY THING. I SEE NO
WORM GUYS WHATSOEVER.
Tôi không có thanh nẹp nào, cũng không
thấy ốc vít nào cả,
9:45 AND I CANNOT FEEL MY LEGS. và hai chân thì tê hết cả rồi.
9:50 WHAT'S THIS? Này, cái gì đây?
9:52 I HAVE NO IDEA. Tôi không biết đâu.
9:56 DONE WITH THE BOOKCASE! ALL
FINISHED!
- Xong giá sách rồi. - Hoàn thành.
10:02 THIS WAS CAROL'S FAVORITE BEER. Đây là loại bia Carol thích.
10:06 SHE ALWAYS DRANK IT OUT OF THE
CAN.
Cô ấy luôn uống thẳng từ lon, lẽ ra tôi phải
biết.
10:08 I SHOULD HAVE KNOWN. Cô ấy luôn uống thẳng từ lon, lẽ ra tôi phải
biết. Này.
10:11 ROSS, LET ME ASK YOU A QUESTION. Ross, tôi hỏi cậu câu này.
10:12 SHE GOT THE FURNITURE, THE
STEREO, THE GOOD TV.
Cô ấy lấy đồ nội thất, loa, TV xịn.
10:17 WHAT DID YOU GET? Còn cậu có gì?
10:18 YOU GUYS. - Các cậu. - Ôi trời.
10:20 YOU GOT SCREWED. OH, MY GOD. - Cậu thảm rồi. - Ôi Chúa ơi.
10:22 OH, MY GOD. I KNOW. I'M SUCH AN - Ôi Chúa ơi. - Anh biết. Anh đúng là đồ
IDIOT. ngốc.
10:27 I GUESS I SHOULD HAVE CAUGHT ON
WHEN SHE STARTED GOING TO THE
DENTIST
Lẽ ra anh phải biết khi cô ấy bắt đầu khám
răng
10:29 FOUR AND FIVE TIMES A WEEK. bốn, năm lần một tuần.
10:32 I MEAN, HOW CLEAN CAN TEETH GET? Ý anh là, răng còn trắng tới mức nào
được?
10:34 MY BROTHER'S GOING THROUGH THAT
NOW. HE'S SUCH A MESS.
Anh trai em đang trải qua chuyện đó. Anh
ấy thê thảm lắm.
10:36 HOW DID YOU GET THROUGH IT? Sao anh vượt qua được?
10:38 HE MIGHT TRY ACCIDENTALLY
BREAKING
Chà, có thể thử vô tình phá hỏng một thứ
quý giá của cô ta.
10:40 SOMETHING VALUABLE OF HERS-- SAY,
HER...
Chà, có thể thử vô tình phá hỏng một thứ
quý giá của cô ta. - Như là... - Chân?
10:43 LEG? - Như là... - Chân?
10:44 THAT'S ONE WAY OF GOING THROUGH
IT.
Đó cũng là một cách, phải.
10:46 ME, I WENT FOR THE WATCH. Anh thì chọn đồng hồ kìa.
10:48 YOU ACTUALLY BROKE HER WATCH? Anh thật sự phá đồng hồ cô ta?
10:50 BARRY, I'M SORRY. I'M SO SORRY. Barry, em xin lỗi. Em hết sức xin lỗi.
10:54 I KNOW YOU PROBABLY THINK THIS IS
ALL ABOUT WHAT I SAID THE OTHER
NIGHT
Em biết chắc anh nghĩ chuyện này là vì
điều em nói đêm nọ,
10:57 ABOUT YOU MAKING LOVE WITH YOUR
SOCKS ON BUT IT ISN'T.
việc anh đeo tất khi làm tình, nhưng không
phải.
10:59 IT ISN'T-- IT'S ABOUT ME. Không phải đâu. Là vì em thôi. Chỉ là...
11:09 HI. MACHINE CUT ME OFF AGAIN.
ANYWAY...
Chào, máy lại ngắt lời em. Dù sao thì...
11:13 YOU KNOW WHAT THE SCARIEST PART
IS?
Cậu biết điều gì đáng sợ nhất không?
11:15 WHAT IF THERE'S ONLY ONE WOMAN
FOR EVERYBODY?
Nếu chỉ có một người phụ nữ cho mỗi
người thì sao, hiểu chứ?
11:18 WHAT IF YOU GET ONE WOMAN AND
THAT'S IT?
Ý là, nếu cậu chỉ có một người phụ nữ là
hết thì sao?
11:22 UNFORTUNATELY, IN MY CASE THERE
WAS ONLY ONE WOMAN FOR HER.
Không may là, trong trường hợp của tôi,
chỉ có một người phụ nữ dành cho cô ấy.
11:27 WHAT ARE YOU TALKING ABOUT? Cậu đang nói gì vậy? Một người phụ nữ.
11:30 THAT'S LIKE SAYING THERE'S ONLY
ONE FLAVOR OF ICE CREAM FOR YOU.
Cứ như nói chỉ có một vị kem dành cho
cậu vậy.
11:35 LET ME TELL YOU SOMETHING, ROSS.
THERE'S LOT OF FLAVORS OUT
THERE.
Để tôi nói cậu nghe, Ross. Ngoài kia có vô
vàn vị kem. Nào là...
11:39 THERE'S ROCKY ROAD AND COOKIE sô-cô-la, bánh quy bột và vani anh đào.
DOUGH AND BING CHERRY VANILLA.
11:43 YOU CAN GET THEM WITH JIMMIES OR
NUTS OR WHIPPED CREAM.
Cậu có thể ăn kèm với vụn sô-cô-la, các
loại hạt hay kem sữa béo.
11:48 THIS IS THE BEST THING THAT EVER
HAPPENED TO YOU.
Đây là điều tuyệt vời nhất từng đến với cậu
đấy!
11:51 YOU GOT MARRIED. Cậu kết hôn khi chỉ mới, bao nhiêu nhỉ?
11:52 YOU WERE LIKE, WHAT, EIGHT? Cậu kết hôn khi chỉ mới, bao nhiêu nhỉ?
Tám tuổi ư?
11:56 WELCOME BACK TO THE WORLD.
GRAB A SPOON.
Chào mừng trở lại với thế giới. Nhập cuộc
đi!
11:59 I HONESTLY DON'T KNOW IF I'M
HUNGRY OR HORNY.
Tôi thật sự không rõ tôi đang đói bụng hay
khát tình nữa.
12:03 THEN STAY OUT OF MY FREEZER. Tránh xa tủ lạnh của tôi ra.
12:08 EVER SINCE SHE WALKED OUT ON ME,
I...
Từ khi cô ta bỏ đi, anh...
12:12 WHAT? Anh sao?
12:13 WHAT, YOU WANT TO SPELL IT OUT
WITH NOODLES?
Sao hả? Anh muốn lấy mì viết ra không?
12:16 NO, IT'S MORE OF A FIFTH DATE KIND
OF REVELATION.
Không, đó kiểu như là chuyện phải đợi đến
cuộc hẹn thứ năm mới được nói.
12:20 OH, SO, THERE'S GOING TO BE A FIFTH
DATE?
Ồ, vậy là...sẽ có cuộc hẹn thứ năm ư?
12:24 ISN'T THERE? Có không nhỉ?
12:26 YEAH, YEAH, I THINK THERE IS. Có chứ. Em nghĩ là có.
12:29 WHAT WERE YOU GOING TO SAY? Anh đang định nói gì nhỉ?
12:33 WELL, WELL... Ừ thì...
12:36 EVER SINCE SHE LEFT ME, UM... Từ khi cô ta bỏ anh thì...
12:40 I HAVEN'T BEEN ABLE TO PERFORM... Anh không thể làm chuyện...
12:44 SEXUALLY. tình dục.
12:49 OH, GOD. I'M SO SORRY. Ôi Chúa ơi! - Em rất... - Không.
12:50 IT'S OKAY. - Rất xin lỗi. - Ổn mà.
12:52 BEING SPIT ON IS PROBABLY NOT
WHAT YOU NEED RIGHT NOW.
Em biết có lẽ lúc này anh không cần được
nhổ nước vào đâu.
12:57 HOW LONG? Bao lâu rồi?
12:59 TWO YEARS. Hai năm.
13:00 WOW. Chà.
13:02 I-I-I'M GLAD YOU SMASHED HER
WATCH.
Em mừng là anh đã đập vỡ đồng hồ cô ta.
13:06 SO, YOU STILL THINK YOU, UM... Thế em có còn nghĩ là...
13:09 MIGHT WANT THAT FIFTH DATE? muốn có cuộc hẹn thứ năm chứ?
13:14 YEAH. Vâng.
13:15 YEAH, I DO. Vâng, có chứ.
13:18 I, Joanie, take you, Charles as my lawful
husband.
Tôi, Joanie, xin nhận Charles làm người
chồng hợp pháp của mình.
13:23 Do you take Joanie... Con có nhận Joanie làm...
13:24 SEE, BUT JOANIE LOVED CHACHI. Thấy không? Nhưng Joanie yêu Chachi.
13:29 THAT'S THE DIFFERENCE. Khác ở chỗ ấy đấy.
13:33 GRAB A SPOON. "Nhập cuộc đi."
13:34 DO YOU KNOW HOW LONG IT'S BEEN
SINCE I GRABBED A SPOON?
Hai cậu biết đã bao lâu tôi chưa nhập cuộc
không?
13:37 DO THE WORDS "BILLY, DON'T BE A
HERO" MEAN ANYTHING TO YOU?
Câu nói "Billy, chớ làm anh hùng" có gợi
lên gì không?
13:43 YOU KNOW, HERE'S THE THING. Đấy, vấn đề là đây.
13:45 EVEN IF I COULD GET IT TOGETHER
ENOUGH TO ASK A WOMAN OUT
Kể cả khi tôi có thu được can đảm để mời
một cô gái đi chơi...
13:50 WHO AM I GOING TO ASK? tôi biết mời ai bây giờ?
14:13 ISN'T THIS AMAZING? Tuyệt quá nhỉ?
14:15 I HAVE NEVER MADE COFFEE IN MY
ENTIRE LIFE.
Ý tôi là, cả đời tôi chưa từng pha cà phê
đâu.
14:18 THAT IS AMAZING. CONGRATULATIONS. - Quả là tuyệt thật. - Chúc mừng.
14:21 WHILE YOU'RE ON A ROLL, Đang sẵn tay,
14:22 IF YOU FEEL LIKE YOU GOT TO MAKE A
WESTERN OMELET OR SOMETHING...
cậu có muốn làm trứng chiên kiểu miền
Tây hay gì không?
14:28 ACTUALLY, I'M REALLY NOT THAT
HUNGRY THIS MORNING.
Mặc dù thật ra sáng nay tôi không đói thế
đâu.
14:33 MORNING. - Chào buổi sáng. - Chào.
14:34 MORNING. MORNING. - Chào. - Chào.
14:37 MORNING. MORNING, PAUL. - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng, Paul.
14:39 HELLO, PAUL. - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng, Paul. -
Chào, Paul. - Chào. Là Paul, nhỉ?
14:40 HI. PAUL, IS IT? - Chào, Paul. - Chào. Là Paul, nhỉ?
14:47 I HAD A GREAT TIME LAST NIGHT. Tối qua em thật sự rất vui.
14:50 THANK YOU SO MUCH. Cảm ơn. Cảm ơn em nhiều lắm.
14:51 WE'LL TALK LATER. YEAH. - Nói chuyện sau, nhé? - Ừ.
15:00 THANK YOU. Cảm ơn em.
15:07 THAT WASN'T A REAL DATE. Đó còn chẳng phải hẹn hò.
15:10 WHAT THE HELL DO YOU DO ON A
REAL DATE?
Thế cậu làm trò gì khi hẹn hò thật?
15:14 SHUT UP AND PUT MY TABLE BACK. Im đi và đẩy bàn về chỗ cũ.
15:16 Joey: OKAY. - Ừ. - Ừ.
15:18 ALL RIGHT, KIDS, I GOT TO GET TO
WORK.
Được rồi, các cậu. Tôi đi làm đây.
15:20 IF I DON'T INPUT THOSE NUMBERS... Nếu tôi không nhập mấy con số đó...
15:23 IT DOESN'T MAKE MUCH OF A
DIFFERENCE.
thì cũng chẳng có gì khác mấy.
15:28 SO, LIKE, YOU GUYS ALL HAVE JOBS? Vậy là, các cậu đều có việc làm ư?
15:31 YEAH, WE ALL HAVE JOBS. Ừ, bọn này đều có việc làm.
15:34 SEE, THAT'S HOW WE BUY STUFF. Đấy, thế nên bọn này mới có tiền mua đồ.
15:38 YEAH. I'M AN ACTOR. Ừ, tôi là diễn viên.
15:39 HAVE I SEEN YOU IN ANYTHING? Chà. Tôi xem cậu diễn chưa nhỉ?
15:42 I DOUBT IT. MOSTLY REGIONAL WORK. À, chắc là chưa. Phần lớn chỉ trong khu
vực.
15:44 UNLESS YOU CAUGHT THE WEE ONES
PRODUCTION OF PINOCCHIO.
Ồ, khoan đã. Trừ khi cậu tình cờ có xem
vở kịch về Pinocchio của Wee Ones.
15:48 "LOOK, GEPETTO, I'M A REAL LIVE
BOY."
"Cha ơi, nhìn này. Con là một cậu bé thật
rồi."
15:53 I WILL NOT TAKE THIS ABUSE. Tôi không nghe cậu trêu chọc đâu.
15:56 I'M SORRY. Cậu nói đúng. Xin lỗi...
15:58 ♪ ONCE I WAS A WOODEN BOY, A
LITTLE WOODEN BOY. ♪
Tôi từng là một cậu bé gỗ Một cậu bé gỗ tí
hon
16:04 SO HOW YOU DOING TODAY? DID YOU
SLEEP OKAY?
Hôm nay cậu sao rồi? Ngủ ngon chứ?
16:07 DID YOU TALK TO BARRY? I CAN'T
STOP SMILING.
Nói chuyện với Barry chưa? Tôi không
ngừng cười được.
16:10 I CAN SEE THAT. YOU LOOK LIKE YOU
SLEPT WITH A HANGER IN YOUR
MOUTH.
Tôi thấy mà. Cứ như cậu để móc trong
miệng rồi ngủ ấy.
16:20 I KNOW. HE'S JUST SO... Tôi biết. Chỉ là anh ấy thật...
16:24 YOU REMEMBER YOU AND TONY
DEMARCO? OH, YEAH.
- Nhớ lúc cậu hẹn hò Tony De Marco chứ?
- Ồ, có.
16:27 WELL, IT'S LIKE THAT-- WITH FEELINGS. Chà, giống thế đấy. Nhưng có cảm xúc.
16:30 OH, WOW, ARE YOU IN TROUBLE. Ôi, chà. Cậu nguy to rồi nhỉ?
16:32 I AM JUST GOING TO GET UP, GO TO
WORK
Được rồi. Tôi sẽ chỉ đứng dậy, đi làm và
không nghĩ về anh ấy cả ngày.
16:37 AND NOT THINK ABOUT HIM ALL DAY. Tôi sẽ chỉ đứng dậy, đi làm và không nghĩ
về anh ấy cả ngày.
16:40 OR ELSE I'M JUST GOING TO GET UP
AND GO TO WORK.
Hoặc chỉ cần đứng dậy đi làm thôi.
16:43 WISH ME LUCK. WHAT FOR? - Ồ, chúc tôi may mắn đi! - Làm gì?
16:44 I'M GOING TO GET Tôi cũng sẽ đi xin...
16:46 ONE OF THOSE JOB THINGS. Tôi cũng sẽ đi xin... việc làm gì đó.
16:56 HEY, MONICA. FRANNIE, WELCOME
BACK.
- Chào Monica. - Chào Franny. Mừng cô
quay lại.
16:59 HOW WAS FLORIDA? Florida thế nào?
17:00 YOU HAD SEX, DIDN'T YOU? Cậu được lên giường rồi phải không?
17:04 HOW DO YOU DO THAT? Sao cô làm được vậy?
17:05 SO, WHO? Thế anh chàng nào đây?
17:08 YOU KNOW PAUL? Cô biết Paul chứ?
17:10 PAUL, THE WINE GUY? Paul Chàng Rượu Vang?
17:11 OH, YEAH, I KNOW PAUL. Ồ, có chứ, tôi biết Paul.
17:16 YOU MEAN, YOU KNOW PAUL LIKE I
KNOW PAUL?
Ý cô là cô biết Paul như tôi biết Paul ư?
17:19 ARE YOU KIDDING? I TAKE CREDIT FOR
PAUL.
Cô đùa sao? Paul được như hôm nay là
nhờ tôi đấy.
17:21 YOU KNOW, BEFORE ME, THERE WAS
NO SNAP IN HIS TURTLE FOR TWO
YEARS.
Cô biết không, trước khi gặp tôi, anh ta
phải chịu bất lực cả hai năm đấy.
17:29 OF COURSE IT WAS A LINE. Tất nhiên là anh ta diễn rồi.
17:31 WHY WOULD ANYBODY DO
SOMETHING LIKE THAT?!
Tại sao? Sao lại có người làm thế chứ?
17:35 I ASSUME WE'RE LOOKING FOR AN
ANSWER
Xem ra ta đang tìm một câu trả lời tinh tế
hơn là...
17:36 MORE SOPHISTICATED THAN "TO GET
YOU INTO BED."
Xem ra ta đang tìm một câu trả lời tinh tế
hơn là... "Để đưa em lên giường."
17:41 IS IT ME?! Là tại tôi ư?
17:43 IS IT LIKE I HAVE SOME SORT OF
BEACON THAT ONLY DOGS
Kiểu như tôi có một thứ tín hiệu mà chỉ chó
và đám đàn ông
17:46 AND MEN WITH SEVERE EMOTIONAL
PROBLEMS CAN HEAR?
Kiểu như tôi có một thứ tín hiệu mà chỉ chó
và đám đàn ông có vấn đề nghiêm trọng về
cảm xúc mới nghe thấy?
17:49 GIVE ME YOUR FEET. Thôi, lại đây. Đưa chân đây.
17:59 I JUST THOUGHT HE WAS NICE, YOU
KNOW?
Tôi tưởng anh ấy tốt, hiểu chứ?
18:03 I CAN'T BELIEVE YOU DIDN'T KNOW IT
WAS A LINE.
Không thể tin là cậu không biết anh ta đang
diễn.
18:10 GUESS WHAT? YOU GOT A JOB? - Đoán xem? - Cậu tìm được việc rồi?
18:13 ARE YOU KIDDING? I'M TRAINED FOR
NOTHING.
Cậu đùa hả? Tôi có được đào tạo gì đâu.
18:17 I WAS LAUGHED OUT OF 12
INTERVIEWS.
Cả 12 lần phỏng vấn hôm nay tôi đều bị
cười vào mặt.
18:19 YET YOU'RE UPBEAT. Thế mà cậu vẫn vui vẻ đến lạ.
18:21 YOU WOULD BE, TOO, IF YOU FOUND
JOAN AND DAVID BOOTS ON SALE
Ừ thì, cậu cũng sẽ thế thôi nếu thấy đôi
giày của Joan & David
18:25 50 PERCENT OFF. giảm giá 50%.
18:27 OH, HOW WELL YOU KNOW ME. Ồ, cậu hiểu tôi rõ quá.
18:30 THEY'RE MY NEW I-DON'T-NEED-A-JOB, Đây là đôi "Tôi chẳng cần công việc, chẳng
cần bố mẹ.
18:32 I-DON'T-NEED-MY-PARENTS, I'VE-GOT-
GREAT-BOOTS BOOTS.
Đây là đôi "Tôi chẳng cần công việc, chẳng
cần bố mẹ. Tôi có giày đẹp rồi" mới của tôi.
18:37 HOW DID YOU PAY FOR THEM? Cậu trả tiền bằng cách nào?
18:38 A CREDIT CARD. Thẻ tín dụng.
18:39 AND WHO PAYS FOR THAT? Và ai thanh toán hóa đơn?
18:42 UM... MY FATHER. Bố tôi.
18:46 COME ON. YOU CAN'T LIVE OFF YOUR
PARENTS YOUR WHOLE LIFE.
Nào, cậu đâu thể sống nhờ bố mẹ cả đời.
18:48 I KNOW THAT. THAT'S WHY I WAS
GETTING MARRIED.
Tôi biết. Thế nên tôi mới kết hôn.
18:53 IT'S HARD BEING ON YOUR OWN THE
FIRST TIME.
Đừng hối cậu ấy. Lần đầu tự lập đâu có dễ.
18:56 THANK YOU. - Cảm ơn cậu. - Không có gì.
18:57 I REMEMBER WHEN I FIRST CAME
HERE.
Tôi nhớ lần đầu đến thành phố này tôi mới
14 tuổi.
18:59 I WAS 14, MY MOM HAD JUST KILLED
HERSELF
Tôi nhớ lần đầu đến thành phố này tôi mới
14 tuổi. Mẹ tôi vừa tự tử còn bố dượng thì
trở lại tù.
19:01 AND MY STEPDAD WAS BACK IN
PRISON.
Mẹ tôi vừa tự tử còn bố dượng thì trở lại
tù.
19:03 I GOT HERE AND DIDN'T KNOW
ANYBODY.
Và tôi tới đây, không người quen biết.
19:05 I ENDED UP LIVING WITH THIS ALBINO
GUY
Cuối cùng, tôi sống với một gã bạch tạng
19:08 WHO WAS CLEANING WINDSHIELDS
OUTSIDE PORT AUTHORITY
làm nghề lau kính chắn gió ở cơ quan
quản lý cảng. Rồi anh ta cũng tự tử.
19:13 AND THEN I FOUND AROMA THERAPY. Rồi tôi tìm đến liệu pháp mùi hương.
19:16 SO I KNOW EXACTLY HOW YOU FEEL. Nên tin tôi đi, tôi hiểu rõ cảm giác của cậu.
19:21 THE WORD YOU'RE LOOKING FOR IS... Từ cậu đang tìm kiếm là...
19:25 "ANYWAY..." "dù sao thì..."
19:30 ALL RIGHT. YOU READY? - Rồi. Sẵn sàng chưa? - Tôi không nghĩ
vậy.
19:32 I DON'T THINK SO. - Rồi. Sẵn sàng chưa? - Tôi không nghĩ
vậy. Ồ, thôi nào.
19:34 CUT. CUT. Cắt đi.
19:35 ( chanting ): CUT. CUT. CUT. CUT. CUT. - Cắt đi. - Cắt đi.
19:40 ( cheering ) - Hay lắm, cậu làm được rồi! - Tốt rồi!
19:43 WELCOME TO THE REAL WORLD. IT
SUCKS.
Chào mừng đến với thế giới thực! Tệ lắm.
Rồi cậu sẽ thích cho xem.
19:46 YOU'RE GOING TO LOVE IT. Tệ lắm. Rồi cậu sẽ thích cho xem.
19:55 THAT'S IT. Chà, hết rồi.
ế
19:57 YOU WANT TO CRASH ON THE
COUCH? NO. I GOT TO GO HOME.
- Anh có định ngủ ở ghế không? - Không.
Cũng có lúc phải về chứ.
20:00 YOU GOING TO BE OKAY? - Anh sẽ ổn chứ? - Ừ.
20:02 YEAH. - Anh sẽ ổn chứ? - Ừ. Rồi, tạm biệt.
20:04 HEY, MON, LOOK WHAT I FOUND. Này Mon, xem tôi vừa thấy gì dưới sàn
này.
20:08 WHAT? Sao thế?
20:09 THAT'S PAUL'S WATCH. Đó là đồng hồ của Paul.
20:12 PUT IT BACK WHERE YOU FOUND IT. Cậu cứ để lại chỗ cũ là được.
20:14 OH, BOY. Ôi trời! Được rồi.
20:17 ALL RIGHT, GOOD NIGHT, EVERYBODY. Ôi trời! Được rồi. Chúc ngủ ngon.
20:19 Both: GOOD NIGHT. - Ngủ ngon. - Ngủ ngon.
20:32 OH, SORRY. - Ồ, tôi...Không. Ăn đi. - Xin lỗi.
20:33 OH, NO. GO. - Không. Ăn đi. Tôi khỏi. - Chia nhé?
20:36 OKAY. - Được. - Được.
20:38 THANKS. Cảm ơn.
20:40 YOU PROBABLY DIDN'T KNOW THIS
BUT BACK IN HIGH SCHOOL I HAD A...
Này, chắc cậu chưa biết, nhưng hồi trung
học tôi đã...
20:45 MAJOR CRUSH ON YOU. mê cậu như điếu đổ đấy.
20:48 I KNEW. Tôi biết chứ.
20:49 YOU DID? Vậy ư? Chà, cảm ơn nhé.
20:53 I ALWAYS FIGURED YOU JUST
THOUGHT I WAS MONICA'S GEEKY
OLDER BROTHER.
Cứ tưởng cậu chỉ xem tôi là ông anh dở
hơi của Monica.
20:56 I DID. Đúng thế mà.
21:03 LISTEN, DO YOU THINK-- Nghe này, cậu nghĩ...
21:05 AND TRY NOT TO LET MY INTENSE
VULNERABILITY
Và cố để sự yếu đuối hết sức của tôi
21:07 BECOME ANY KIND OF A FACTOR
HERE--
ảnh hưởng gì tới chuyện này.
21:11 BUT WOULD IT BE OKAY IF I ASKED
YOU OUT SOMETIME MAYBE?
Nhưng cậu nghĩ có ổn không nếu thi
thoảng, có lẽ tôi sẽ mời cậu đi chơi?
21:15 YEAH. Được chứ.
21:18 MAYBE. Có lẽ vậy.
21:20 OKAY. Được thôi.
21:27 OKAY, MAYBE I WILL. Được, có lẽ tôi sẽ mời cậu.
21:34 GOOD NIGHT. - Ngủ ngon. - Ngủ ngon.
21:49 SEE YOU. Tạm biệt.
21:52 WAIT, WAIT. Khoan đã.
21:54 WHAT'S WITH YOU? Này, anh sao thế?
21:57 I JUST GRABBED A SPOON. Anh vừa nhập cuộc rồi.
22:08 I CAN'T BELIEVE WHAT I'M HEARING. Không thể tin điều tôi đang nghe nữa.
22:10 ♪ I CAN'T BELIEVE WHAT I'M HEARING.
Không thể tin điều tôi đang nghe nữa
22:11 I SAID YOU HAD... Sao? Tôi nói cậu chưa...
22:12 ♪ I SAID YOU HAD... ♪ Sao? Tôi nói cậu chưa...
22:15 WOULD YOU STOP? Cậu thôi đi nhé?
22:16 WAS I DOING IT AGAIN? Ồ, tôi lại làm thế hả?
22:17 All: YES! - Phải. - Phải.
22:20 WOULD ANYBODY LIKE MORE
COFFEE?
Ai muốn thêm cà phê không?
22:24 DID YOU MAKE IT OR ARE YOU JUST
SERVING IT?
Cậu tự pha hay chỉ rót thôi?
22:27 I'M JUST SERVING IT. Tôi rót thôi.
22:28 YEAH. YEAH. YEAH. - Ừ, cho cốc nữa. - Ừ.
22:30 KIDS, NEW DREAM. Các cậu, giấc mơ mới.
22:32 I'M IN LAS VEGAS. Tôi ở Las Vegas.
22:33 I'M LIZA MINELLI. Tôi là Liza Minnelli.
Những người bạn M1:T2 Khám siêu âm
1s WHAT YOU GUYS DON'T UNDERSTAND
IS
Đàn ông các cậu không hiểu gì cả.
2s FOR US, KISSING IS AS IMPORTANT AS
ANY PART OF IT.
Với phụ nữ chúng tôi, hôn là phần không
thể thiếu.
5s YEAH, RIGHT. Phải, đúng thế.
10s YOU SERIOUS? Cậu nói thật sao?
12s OH, YEAH. Đúng vậy.
13s EVERYTHING YOU NEED TO KNOW IS
IN THAT FIRST KISS.
Chỉ qua nụ hôn đầu là biết mọi thứ cần
biết.
16s ABSOLUTELY. Chính xác.
16s YEAH, I THINK FOR US Ừ, với đàn ông bọn tôi,
18s KISSING IS PRETTY MUCH LIKE AN
OPENING ACT, YOU KNOW?
hôn giống như màn mở đầu, các cậu biết
đấy.
20s IT'S LIKE THE STAND-UP COMEDIAN
YOU HAVE TO SIT THROUGH
Như màn hài độc thoại ta phải chịu đựng
23s BEFORE PINK FLOYD COMES IN. trước khi ban nhạc Pink Floyd xuất hiện
vậy.
28s YEAH, AND IT'S NOT THAT WE DON'T
LIKE THE COMEDIAN.
Ừ. Và không phải chúng tôi không thích
diễn viên hài.
32s IT'S JUST THAT THAT'S... Chỉ là...
34s THAT'S NOT WHY WE BOUGHT THE
TICKET.
đó không phải lý do khiến chúng tôi mua
vé. Tuy nhiên, vấn đề là, sau khi buổi diễn
kết thúc,
39s THE PROBLEM IS, THOUGH AFTER THE
CONCERT'S OVER
Tuy nhiên, vấn đề là, sau khi buổi diễn kết
thúc,
41s NO MATTER HOW GREAT THE SHOW
WAS
dù nó có tuyệt vời đến thế nào,
43s YOU GIRLS ARE ALWAYS LOOKING FOR
THE COMEDIAN AGAIN.
phụ nữ các cậu cứ luôn muốn gặp anh
nghệ sĩ hài thôi.
47s I MEAN WE'RE IN THE CAR, FIGHTING
TRAFFIC.
Ta ngồi trong xe, cố gắng lái xe đi.
49s BASICALLY, JUST TRYING TO STAY
AWAKE.
Đơn giản chỉ là cố tỉnh táo thôi.
54s YEAH, WELL, WORD OF ADVICE-- Ừ, có lời khuyên đây.
55s BRING BACK THE COMEDIAN. Mang anh diễn viên hài về đi.
57s OTHERWISE, NEXT TIME Kẻo lần tới cậu sẽ nhận ra
58s YOU'RE GOING TO FIND YOURSELF
SITTING AT HOME LISTENING TO THAT
ALBUM ALONE.
cậu phải ngồi nhà nghe album đó một mình
đấy.
1:06 ARE WE STILL TALKING ABOUT SEX? Ta vẫn đang nói về tình dục chứ?
2:03 Ross: NO, IT'S GOOD. IT IS GOOD. Không, tốt lắm. Rất tốt.
2:05 IT'S JUST THAT, HMM... DOESN'T SHE
SEEM A LITTLE ANGRY?
Chỉ là cô ấy có vẻ hơi giận dữ nhỉ?
2:09 WELL, SHE HAS ISSUES. Ồ, cô ấy gặp vấn đề.
2:12 DOES SHE? Vậy sao?
2:14 HE'S OUT BANGING Anh ta ra ngoài tán tỉnh những phụ nữ
khác bằng gậy
2:15 WOMEN WITH A CLUB, WHILE SHE SITS
AT HOME
Anh ta ra ngoài tán tỉnh những phụ nữ
khác bằng gậy trong khi cô ấy phải ngồi
nhà, cố gắng tẩy mùi voi khỏi tấm thảm.
2:17 TRYING TO GET THE MASTODON
SMELL OUT OF THE CARPET.
trong khi cô ấy phải ngồi nhà, cố gắng tẩy
mùi voi khỏi tấm thảm.
2:20 MARSHA, YOU SEE THESE ARE CAVE
PEOPLE.
Marsha, nghe này, đây là người tiền sử.
2:25 THEY HAVE ISSUES LIKE Được chưa, họ gặp vấn đề như...
2:27 "GEE, THAT GLACIER'S GETTING KIND
OF CLOSE." SEE?
"Ôi, con sông băng kia đang tới gần."
2:31 SPEAKING OF ISSUES - Nhé? - Nói đến vấn đề,
2:32 ISN'T THAT YOUR EX-WIFE? - đó là vợ cũ của anh nhỉ? - Vợ...
2:33 MY..? NO, NO. Không.
2:34 YES, IT IS. Đúng rồi đấy.
2:35 CAROL, HI. Carol, chào! Được rồi, đúng. Đúng vậy.
2:37 YES, IT IS. HOW ABOUT I'LL CATCH UP
WITH YOU
Được rồi, đúng. Đúng vậy. Ta sẽ gặp lại ở
Kỷ Băng hà nhé?
2:40 IN THE ICE AGE. SẮP TỚI TRIỂN LÃM CUỘC SỐNG TIỀN
SỬ
2:56 HI. - Chào em. - Chào anh.
3:04 SO... Vậy...
3:05 YOU LOOK GREAT. Trông em tuyệt lắm. Anh...
3:09 I HATE THAT. Anh ghét thế.
3:11 SORRY. THANKS. Em xin lỗi. Cảm ơn anh.
3:13 YOU LOOK GOOD TOO. Trông anh cũng ổn lắm.
3:15 AH, WELL, YOU KNOW, IN HERE
ANYONE WHO...
Ồ, em biết đấy, ở đây, bất kỳ ai...
3:19 STANDS ERECT... đứng thẳng...
3:25 STILL, UH... Vậy có gì mới không? Vẫn là...
3:26 A LESBIAN? - Đồng tính? - À thì...
3:29 YOU NEVER KNOW. Ai mà biết được.
3:30 HOW'S UM... HOW'S THE FAMILY? Gia đình thế nào?
3:33 MARTY'S STILL TOTALLY PARANOID. Marty vẫn hoang tưởng nặng lắm.
3:36 CAROL, WHY ARE YOU HERE, CAROL? - Ồ, và...Vậy... - Carol, sao em đến đây?
3:39 I'M PREGNANT. Em có thai rồi.
3:41 PREGNANT. Có thai?
3:49 Ha! It looks like she didn't leave in such a
hurry after all.
Có vẻ cô ấy chẳng ra đi vội vàng mấy nhỉ.
3:54 I THINK THIS IS THE EPISODE OF
THREE'S COMPANY
Ồ, tôi nghĩ đây là tập phim Three's
Company
3:56 WHERE THERE'S SOME KIND OF
MISUNDERSTANDING.
có xảy ra hiểu lầm gì đó.
4:01 OH, THEN I'VE ALREADY SEEN THIS
ONE.
Vậy thì tôi đã xem rồi.
4:04 ARE YOU THROUGH WITH THAT? Cậu xong chưa? Cảm ơn.
4:07 YEAH, SORRY. THE SWALLOWING
SLOWED ME DOWN.
Vâng. Xin lỗi nhé, việc nuốt khiến tôi chậm
lại.
4:10 WHOSE LITTLE BALL OF PAPER IS
THIS?
Cục giấy này là của ai vậy?
4:13 OH, THAT WOULD BE MINE. Cục giấy này là của ai vậy? Ồ, chắc là của
tôi.
4:14 SEE, I WROTE A NOTE TO MYSELF Tôi đã viết một ghi chú,
4:16 THEN I REALIZED rồi tôi thấy không cần thiết
4:17 I DIDN'T NEED IT, SO I BALLED IT UP...
AND NOW I WISH I WAS DEAD.
nên đã vo giấy lại và giờ tôi ước gì mình đã
chết.
4:22 SHE ALREADY FLUFFED THAT PILLOW. Cô ấy phủi cái gối đó rồi.
4:24 MONICA, YOU ALREADY... BUT IT'S
FINE.
Monica, này, cậu đã phủi...Nhưng tốt thôi.
4:27 I DON'T WANT TO GIVE THEM ANY
MORE AMMUNITION
Này, tôi xin lỗi. Tôi chỉ không muốn họ có
thêm thứ gì để công kích nữa.
4:30 THAN THEY ALREADY HAVE. Tôi chỉ không muốn họ có thêm thứ gì để
công kích nữa.
4:31 YES, AND WE ALL KNOW HOW CRUEL
A PARENT CAN BE
Ừ, ta đều biết bố mẹ có thể gay gắt ra sao
về độ phẳng của cái gối cho con mà.
4:34 ABOUT THE FLATNESS OF A CHILD'S
PILLOW.
về độ phẳng của cái gối cho con mà.
4:37 MONICA? HI. Monica? Chào!
4:38 UM, MONICA? YOU'RE SCARING ME. Monica, cậu làm tôi sợ đấy.
4:44 I MEAN, YOU'RE LIKE ALL CHAOTIC
AND TWIRLY, YOU KNOW?
Ý tôi là, cậu có vẻ rất hỗn loạn và hấp tấp,
cậu biết chứ?
4:48 AND NOT IN A GOOD WAY. Nhưng không phải kiểu tích cực.
4:49 YEAH, CALM DOWN. Phải, bình tĩnh nào.
4:52 YOU DON'T SEE ROSS GETTING ALL
CHAOTIC AND TWIRLY EVERY TIME
Ross có hỗn loạn và hấp tấp như thế mỗi
khi họ đến đâu.
THEY COME.
4:57 THAT'S BECAUSE AS FAR AS MY
PARENTS ARE CONCERNED
Đó là vì theo như bố mẹ tôi nghĩ, Ross
không bao giờ sai.
5:00 ROSS CAN DO NO WRONG. YOU SEE,
HE'S A PRINCE.
Cậu biết đấy, anh ấy là hoàng tử.
5:03 APPARENTLY, THEY HAD SOME BIG
CEREMONY BEFORE I WAS BORN.
Rõ ràng họ đã có một nghi lễ lớn trước khi
sinh tôi.
5:09 WHAT? Sao vậy?
5:11 UGLY NAKED GUY GOT A THIGH
MASTER.
Gã Xấu Xí Trần Truồng đã mua dụng cụ
tập đùi.
5:17 HAS ANYBODY SEEN MY
ENGAGEMENT RING?
Có ai thấy nhẫn đính hôn của tôi không?
5:19 YEAH, IT'S BEAUTIFUL. Có, nó rất đẹp.
5:26 OH, GOD. OH, GOD. OH, GOD. OH, GOD.
OH, GOD.
Chúa ơi!
5:30 NO, DON'T TOUCH THAT. - Chúa ơi! - Không, đừng chạm vào đó.
5:33 OH, LIKE I WASN'T DREADING
TOMORROW ENOUGH. HAVING TO
GIVE IT BACK TO HIM.
Ngày mai tôi phải trả lại nhẫn cho anh ta,
thế vẫn chưa đủ bi kịch hả?
5:38 "HI, BARRY. REMEMBER ME? I'M THE
GIRL IN THE VEIL
"Chào Barry. Nhớ em chứ? Cô gái đội khăn
voan làm tim anh tan vỡ
5:41 THAT STOMPED ON YOUR HEART IN
FRONT OF YOUR ENTIRE FAMILY."
Cô gái đội khăn voan làm tim anh tan vỡ
trước mặt cả gia đình anh đây."
5:44 NOW I'M GOING TO HAVE TO RETURN
THE RING WITHOUT THE RING
Chúa ơi. Bây giờ tôi phải trả lại nhẫn trong
khi không có nhẫn,
5:48 WHICH MAKES IT SO MUCH HARDER. như vậy khó hơn rất nhiều.
5:50 EASY, RACH. WE'LL FIND IT. WON'T
WE?
Bình tĩnh, Rach. Ta sẽ tìm được, đúng
không?
5:53 OH. YEAH. - Đúng. - Đúng. Được rồi, tìm đi.
5:56 ALL RIGHT, WHEN DID YOU HAVE IT ON
LAST?
Được rồi. Cậu đeo nhẫn lần cuối khi nào?
5:59 DOY. PROBABLY RIGHT BEFORE SHE
LOST IT.
Rõ như ban ngày! Chắc là ngay trước khi
làm mất.
6:03 YOU DON'T GET A LOT OF "DOY"
THESE DAYS.
Thời buổi này không có nhiều thứ rõ ràng
đâu.
6:08 NO, I HAD IT THIS MORNING Tôi nhớ sáng nay vẫn còn đeo.
6:11 AND I KNOW I HAD IT WHEN I WAS IN
THE KITCHEN WITH...
Tôi nhớ mình vẫn đeo nhẫn khi đang ở
trong bếp với...
6:14 DINAH? Dinah hả?
6:19 OH, DON'T BE MAD. Ôi, đừng giận.
6:22 YOU DIDN'T. OH, I'M SORRY. - Không phải chứ? - Ôi, tôi xin lỗi.
6:25 I GAVE YOU ONE JOB. Tôi chỉ giao cho cậu có một việc thôi!
6:27 OH, BUT LOOK HOW STRAIGHT THOSE
NOODLES ARE.
Ồ, nhưng nhìn mấy lá mì thẳng chưa kìa.
6:32 THAT'S NOT HOW YOU LOOK FOR AN
ENGAGEMENT RING
Monica, cậu biết đó không phải cách tìm
nhẫn đính hôn trong đĩa mì lasagna mà.
6:37 I JUST CAN'T DO IT. Tôi không làm được.
6:40 BOYS? Các chàng trai?
6:43 WE'RE GOING IN. Ta vào cuộc thôi.
6:53 HI. Chào.
6:56 OH, THAT IS NOT A HAPPY "HI." Câu "chào" này không vui gì cả.
6:58 CAROL'S PREGNANT. Carol có thai rồi.
7:00 OOH, I FOUND IT! Ồ, tôi tìm được rồi!
7:04 WELL, WHAT..? Sao...
7:07 YEAH. Phải.
7:08 DO THAT FOR ANOTHER TWO HOURS Cứ làm vậy thêm hai tiếng nữa
7:11 YOU MIGHT BE WHERE I AM RIGHT
ABOUT NOW.
và em cũng sẽ giống anh bây giờ đấy.
7:15 KIND OF PUTS THAT WHOLE PILLOW
THING IN PERSPECTIVE, HUH, MON?
Chuyện này giúp có cái nhìn rõ hơn về vụ
cái gối đấy, Mon nhỉ?
7:21 HOW DO YOU FIT INTO THIS WHOLE
THING?
Vậy giờ anh tiếp nhận chuyện đó thế nào?
Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham
gia.
7:23 WELL, CAROL SAYS SHE AND SUSAN Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham
gia.
7:25 WANT ME TO BE INVOLVED Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham
gia. Nhưng nếu không thấy thoải mái, tôi
có thể không cần dính vào.
7:27 BUT IF I'M NOT COMFORTABLE WITH IT
I DON'T HAVE TO BE INVOLVED.
Nhưng nếu không thấy thoải mái, tôi có thể
không cần dính vào.
7:31 BASICALLY, IT'S TOTALLY UP TO ME. Về cơ bản là tùy ở tôi.
7:33 SHE IS SO GREAT. I MISS HER. Cô ấy rất tuyệt. Tôi nhớ cô ấy.
7:40 WELL, WHAT DOES SHE MEAN BY
"INVOLVED"?
Ồ, cô ấy nói "tham gia" nghĩa là sao?
7:42 PRESUMABLY, THE BIGGEST PART OF
YOUR JOB IS DONE.
Ý tôi là, có lẽ phần việc lớn nhất của cậu
đã xong rồi.
7:46 ANYWAY THEY WANT ME TO GO DOWN
TO THIS SONOGRAM THING WITH
THEM TOMORROW.
Dù sao thì họ cũng muốn tôi cùng đi siêu
âm với họ ngày mai.
7:52 WHAT WILL YOU DO? Vậy cậu định làm gì?
7:54 I HAVE NO IDEA. Tôi không biết.
7:55 NO MATTER WHAT I DO, THOUGH Tôi không biết. Nhưng dù có làm gì, tôi vẫn
sắp làm bố rồi.
7:57 I'M STILL GOING TO BE A FATHER. Nhưng dù có làm gì, tôi vẫn sắp làm bố rồi.
8:10 THIS IS STILL RUINED, RIGHT? Món này hỏng rồi mà, đúng chứ?
8:17 OH, MARTHA LUDWIN'S DAUGHTER IS
GOING TO CALL YOU.
Con gái của Martha Lugwin sẽ gọi cho con.
8:22 HMM, WHAT'S THAT CURRY TASTE? Cà ri có vị gì vậy?
8:26 CURRY. Vị cà ri.
8:32 I THINK THEY'RE GREAT. I REALLY DO. Anh nghĩ chúng rất ngon. Thật đấy. Anh...
8:34 YOU REMEMBER THE LUDWINS. Anh nghĩ chúng rất ngon. Thật đấy. Anh...
Con nhớ nhà Lugwin không?
8:36 THE BIG ONE HAD A THING FOR YOU,
DIDN'T SHE?
Con nhớ nhà Lugwin không? - Đứa lớn để
ý đến con nhỉ? - Vâng.
8:38 THEY ALL HAD A THING FOR HIM. Họ đều để ý đến thằng bé.
8:41 Monica: I'M SORRY. WHY IS Ôi, mẹ.
8:43 THIS GIRL GOING TO CALL ME? Con xin lỗi. Sao cô ấy lại sắp gọi cho con?
8:45 SHE JUST GRADUATED, AND SHE
WANTS TO BE SOMETHING
Ồ, con bé vừa tốt nghiệp, và muốn làm về
nấu ăn, hoặc ẩm thực, hay...
8:48 IN COOKING OR FOOD OR... I DON'T
KNOW.
và muốn làm về nấu ăn, hoặc ẩm thực,
hay...
8:50 I TOLD HER YOU HAVE A
RESTAURANT...
Mẹ không biết. Dù sao mẹ cũng bảo nó là
con có nhà hàng...
8:52 NO, MOM. I DON'T Dù sao mẹ cũng bảo nó là con có nhà
hàng...
8:53 HAVE A RESTAURANT. Không, mẹ à, con không có nhà hàng.
8:55 I WORK IN A RESTAURANT. Con làm ở nhà hàng.
8:56 WELL, THEY DON'T HAVE TO KNOW
THAT.
Họ đâu cần biết chuyện đó.
9:02 ROSS, COULD YOU COME AND HELP
ME WITH THE SPAGHETTI, PLEASE?
Ross, anh đến đây giúp em - làm món mì
spaghetti được chứ? - Ừ.
9:06 OH, WE'RE HAVING SPAGHETTI. Ồ, ta sẽ ăn mì spaghetti.
9:07 THAT'S... EASY. Món đó thật...dễ.
9:12 I KNOW THIS IS GOING TO SOUND
UNBELIEVABLY SELFISH ON MY PART
Em biết em đang tỏ ra vô cùng ích kỷ,
9:15 BUT WERE YOU PLANNING ON
BRINGING UP THE WHOLE BABY-
LESBIAN THING?
nhưng anh có định nói về vụ đứa bé và
đồng tính nữ không?
9:18 'CAUSE I THINK IT MIGHT TAKE SOME
OF THE HEAT OFF ME.
Vì em nghĩ như thế sẽ khiến em bớt áp
lực.
9:25 WHAT THAT RACHEL DID TO HER LIFE. Chuyện Rachel gây ra cho đời mình...
9:27 WE RAN INTO HER PARENTS AT THE
CLUB.
Bố mẹ gặp bố mẹ nó ở câu lạc bộ.
9:28 THEY WEREN'T PLAYING WELL. Họ không được vui vẻ cho lắm.
9:31 I'M NOT GOING TO TELL YOU WHAT
THEY SPENT ON THAT WEDDING
Bố sẽ không nói ra họ đã chi bao nhiêu cho
đám cưới đâu,
9:33 BUT $40,000 IS A LOT OF MONEY. nhưng 40.000 đô la là số tiền lớn đấy.
9:38 WELL, AT LEAST SHE HAD THE
CHANCE TO LEAVE A MAN AT THE
ALTAR.
Chà, ít ra con bé đã có cơ hội bỏ một gã ở
lễ cưới.
9:45 WHAT'S THAT SUPPOSED TO MEAN? Thế là ý gì vậy mẹ?
9:47 NOTHING. Không có gì cả.
9:48 IT'S AN EXPRESSION. Một cách diễn đạt thôi.
9:50 NO, IT'S NOT. DON'T LISTEN TO HER. - Không đâu mẹ. - Đừng nghe lời mẹ con.
9:53 YOU'VE ALWAYS BEEN INDEPENDENT. Con rất độc lập, và lúc nào cũng vậy.
9:55 EVEN WHEN YOU WERE A KID Kể cả khi con còn nhỏ,
9:57 AND WERE CHUBBY, AND HAD NO
FRIENDS
lúc con béo mũm mĩm và không có bạn,
9:59 YOU WERE JUST FINE. con cũng vẫn ổn đó thôi.
10:02 AND YOU WOULD READ ALONE IN
YOUR ROOM-- AND YOUR PUZZLES.
Con đọc sách một mình trong phòng và
chơi xếp hình...
10:09 LOOK, THERE ARE PEOPLE LIKE ROSS
WHO NEED TO SHOOT FOR THE STARS
Nghe này, có những người như Ross cần
vươn tới những cơ hội lớn,
10:13 WITH HIS MUSEUM AND HIS PAPERS
GETTING PUBLISHED.
với bảo tàng và luận án sắp ra mắt.
10:16 OTHER PEOPLE ARE SATISFIED WITH
STAYING WHERE THEY ARE.
Người khác lại hài lòng với những gì họ có
được. Bố nói này, người như vậy không
bao giờ bị ung thư.
10:19 I'M TELLING YOU, THESE ARE THE
PEOPLE
Bố nói này, người như vậy không bao giờ
bị ung thư.
10:25 I READ ABOUT THESE WOMEN TRYING
TO HAVE IT ALL
Và bố cũng đọc về những phụ nữ muốn có
tất cả,
10:28 AND I THANK GOD OUR LITTLE
HARMONICA DOESN'T SEEM TO HAVE
THAT PROBLEM.
và bố tạ ơn Chúa là Harmonica bé nhỏ của
chúng ta không gặp vấn đề đó.
10:35 SO, ROSS, WHAT'S GOING ON WITH
YOU?
Vậy Ross, anh có chuyện gì vậy?
10:40 NO NEWS, NO LITTLE ANECDOTES Có chuyện gì không? Không có tin hay
chuyện vặt nào để kể với bố mẹ sao?
10:42 TO SHARE WITH THE FOLKS? Không có tin hay chuyện vặt nào để kể với
bố mẹ sao?
10:44 OKAY, OKAY. Được rồi.
10:47 LOOK, I REALIZE YOU GUYS HAVE
BEEN WONDERING WHAT EXACTLY
HAPPENED
Này, con thấy bố mẹ vẫn băn khoăn
10:52 BETWEEN CAROL AND ME, AND SO,
WELL...
về việc có chuyện gì xảy ra giữa con và
Carol. Và chuyện là thế này.
10:55 HERE'S THE DEAL. Và chuyện là thế này.
10:59 CAROL'S A LESBIAN. Carol là đồng tính nữ.
11:03 SHE IS LIVING WITH A WOMAN NAMED
SUSAN.
Cô ấy đang sống với một người phụ nữ tên
Susan.
11:07 SHE'S PREGNANT WITH MY CHILD Cô ấy đang mang thai con của con,
11:10 AND SHE AND SUSAN ARE GOING TO
RAISE THE BABY.
cô ấy và Susan sẽ nuôi đứa bé.
11:17 AND YOU KNEW ABOUT THIS? Và con biết chuyện đó sao?
11:34 FOLKS ARE REALLY THAT BAD, HUH? Bố mẹ hai cậu tệ vậy sao?
11:36 WELL, YOU KNOW, THESE PEOPLE
ARE PROS.
Chà, cậu biết đấy, họ rất chuyên nghiệp.
11:41 THEY KNOW WHAT THEY'RE DOING. Họ biết mình đang làm gì.
11:43 THEY TAKE THEIR TIME. Họ rất thư thả.
11:45 THEY GET THE JOB DONE. Và họ giải quyết xong việc.
11:49 I KNOW THEY SAY THAT YOU CAN'T
CHANGE YOUR PARENTS.
Ôi, em biết người ta nói bạn không thể thay
đổi bố mẹ.
11:53 BOY, IF YOU COULD I'D WANT YOURS. Nhưng nếu được, em muốn có bố mẹ anh.
11:58 MUST PEE. Tôi phải đi tiểu.
12:00 IT'S EVEN WORSE WHEN YOU'RE
TWINS.
Này, là con sinh đôi còn tệ hơn.
12:02 YOU'RE A TWIN? Cậu là con sinh đôi?
12:03 YEAH. WE DON'T SPEAK. Vâng. Bọn tôi không nói chuyện.
12:05 SHE'S THIS HIGH-POWERED, DRIVEN,
CAREER TYPE.
Chị ta là kiểu người quyền lực, tập trung
vào sự nghiệp.
12:08 WHAT DOES SHE DO? Cô ấy làm gì?
12:09 SHE'S A WAITRESS. Chị ta là bồi bàn.
12:12 ALL RIGHT, GUYS. I'VE KIND OF GOT
TO CLEAN UP NOW.
Được rồi, các cậu, giờ tôi phải dọn dẹp
đây.
12:15 YOU'RE AN ONLY CHILD, RIGHT? Chandler, cậu là con một nhỉ?
12:17 YOU DON'T HAVE THIS. Cậu không bị thế này.
12:18 WELL, NO, ALTHOUGH I DID HAVE AN
IMAGINARY FRIEND
Ồ, không, mặc dù tôi cũng có một người
bạn tưởng tượng được bố mẹ tôi quý hơn.
12:21 WHO MY PARENTS ACTUALLY
PREFERRED.
được bố mẹ tôi quý hơn.
12:26 Rachel: HIT THE LIGHTS, PLEASE. - Tắt đèn giúp tôi. - Được.
12:35 HOW LONG WAS I IN THERE? Tôi vào bao lâu rồi?
12:37 I'M JUST CLEANING UP. Tôi chỉ đang dọn thôi.
12:39 OH, YOU, UH, DO YOU NEED ANY
HELP?
Ồ, cậu cần giúp không?
12:43 UM, OKAY, SURE. THANKS. Được, tất nhiên rồi. Cảm ơn.
12:51 ANYWAY, UH, SO YOU Dù sao thì...
12:53 NERVOUS ABOUT BARRY
TOMORROW?
Vậy cậu lo về chuyện Barry ngày mai sao?
12:57 UH, A LITTLE. Một chút.
13:00 A LOT. Rất nhiều.
13:03 SO, GOT ANY ADVICE-- Vậy cậu có lời khuyên nào không?
13:05 YOU KNOW, AS SOMEONE WHO'S
RECENTLY BEEN DUMPED?
Cậu biết đấy, với tư cách một người vừa bị
đá.
13:09 WELL, YOU MAY WANT TO STEER
CLEAR OF THE WORD "DUMPED."
Ồ, có lẽ cậu muốn tránh dùng từ "đá" đấy.
13:14 CHANCES ARE, HE'S GOING TO BE
THIS THIS BROKEN SHELL OF A MAN.
Có thể anh ta sẽ rất đau khổ, cậu biết chứ?
13:20 SO YOU SHOULD TRY NOT TO LOOK
TOO TERRIFIC.
Vậy cậu nên cố đừng trông quá đẹp.
13:22 I KNOW IT'LL BE HARD. Tôi biết là sẽ rất khó.
13:26 UH, OR, YOU KNOW, I CAN, UH... HEY,
I'LL GO DOWN THERE
Hay là, cậu biết đấy, tôi có thể... Này, tôi có
thể đến đó và trả nhẫn lại cho Barry.
13:30 AND GIVE BARRY BACK HIS RING Này, tôi có thể đến đó và trả nhẫn lại cho
Barry. Còn cậu có thể đến phòng khám phụ
sản cùng Carol và Susan.
13:33 YOU CAN GO WITH CAROL AND SUSAN
TO THE O.B.G.Y. N.
Còn cậu có thể đến phòng khám phụ sản
cùng Carol và Susan.
13:38 YOU'VE GOT CAROL TOMORROW. - Mai cậu vướng chuyện Carol rồi. - Phải.
13:41 UGH, WHEN DID IT GET SO
COMPLICATED?
Từ bao giờ mà chuyện này phức tạp vậy?
13:44 GOT ME. Tôi khổ quá mà.
13:45 REMEMBER IN HIGH SCHOOL? Nhớ hồi ta cùng học trung học không?
13:47 YEAH. Có.
13:49 DIDN'T YOU THINK YOU WOULD MEET
SOMEONE
Ý tôi là, chẳng phải cậu cho rằng cậu sẽ
chỉ gặp một người,
13:52 FALL IN LOVE AND THAT WOULD BE IT? yêu người đó và vậy là xong sao?
13:59 YES, YES. - Ross? - Phải.
14:04 MAN, I NEVER THOUGHT I'D BE HERE. Ôi, tôi chưa từng nghĩ mình sẽ thế này.
14:14 ME NEITHER. Tôi cũng vậy.
14:32 HI. OH, SORRY I'M LATE. I GOT STUCK
AT WORK.
Chào. Xin lỗi vì đến muộn. Anh kẹt việc.
14:36 THERE WAS THIS BIG DINOSAUR
THING.
Có chuyện lớn với khủng long.
14:38 ANYWAY. Dù sao thì...
14:39 HI. Chào.
14:41 ROSS, YOU REMEMBER SUSAN. Ross, anh nhớ Susan chứ?
14:44 HOW COULD I FORGET? Ross, anh nhớ Susan chứ? Sao anh quên
được?
14:46 ROSS. Ross.
14:47 HELLO SUSAN. GOOD SHAKE. GOOD Chào, Susan. Bắt tay chặt đấy.
SHAKE.
14:51 SO, UH, WE'RE JUST WAITING FOR... Vậy, ta đang chờ...
14:54 DR. OBERMAN. - Bác sĩ Oberman. - Bác sĩ Oberman.
14:55 DR. OBERMAN. AND IS HE..? - Bác sĩ Oberman. - Bác sĩ Oberman. Ừ, và
anh ấy...
14:57 SHE. "SHE," OF COURSE. - Cô ấy. - Cô ấy. Hẳn rồi.
15:00 SHE, UH, FAMILIAR WITH OUR SPECIAL
SITUATION?
Cô ấy có biết tình huống đặc biệt của
chúng ta không?
15:05 YES, AND SHE'S VERY SUPPORTIVE. Có, và cô ấy rất nhiệt tình.
15:07 GREAT. OKAY, THAT'S GREAT. Tuyệt! Được, rất tốt.
15:11 NO, I'M... OH. Không, tôi...
15:13 THANKS. Cảm ơn.
15:33 ROSS... Ross...
15:34 THAT OPENS MY CERVIX. cái đó để mở cổ tử cung của em.
15:43 BARRY? COME ON IN. - Barry? - Vào đi.
15:46 ARE YOU SURE? Anh chắc chứ?
15:47 IT'S FINE. HE'LL BE HERE FOR HOURS. Không sao đâu. Robbie sẽ ở đây vài tiếng
cơ.
15:49 HUH? Robbie sẽ ở đây vài tiếng cơ.
15:55 HOW YOU DOING? Vậy em thế nào rồi?
15:57 I'M... Em...
15:59 I-I'M OKAY. Em ổn.
16:02 YOU LOOK GREAT. Trông anh tuyệt quá.
16:03 YEAH, WELL... Ừ, phải.
16:05 Woman: Dr. Farber Jason Greenspan is
gagging.
Bác sĩ Farber, Jason Greenspan đang nôn
khan.
16:08 BE RIGHT THERE. Tôi tới ngay.
16:09 BE BACK IN A SECOND. Sẽ quay lại ngay.
16:16 I DUMPED HIM. Cô đá chú ấy.
16:19 OKAY. Ồ, vâng.
16:35 SO, UH... - Ross. - Vậy...
16:36 SO HOW'S THIS, UH... HOW'S THIS
GOING TO WORK?
Vậy chuyện này sẽ thế nào,
16:39 AHEM. YOU KNOW, WITH US? chuyện chúng ta ấy?
16:41 YOU KNOW WHEN, LIKE chuyện chúng ta ấy? Em biết đấy, khi cần
đưa ra quyết định quan trọng ấy?
16:42 IMPORTANT DECISIONS HAVE TO BE
MADE?
Em biết đấy, khi cần đưa ra quyết định
quan trọng ấy?
16:45 GIVE ME A "FOR INSTANCE." Cho em một ví dụ đi.
16:46 WELL, I DON'T KNOW. Ồ, anh không biết. Được rồi.
16:48 HOW ABOUT WITH THE BABY'S NAME? Ồ, anh không biết. Được rồi. Về tên của
đứa bé thì sao?
16:50 MARLON. Về tên của đứa bé thì sao?
16:51 MARLON. - Marlon... - Marlon?
16:52 OR "MINNIE" FOR A GIRL. ...nếu nó là con trai. Minnie, nếu nó là con
gái.
16:57 AS IN "MOUSE"? Như tên chuột "Mouse" à?
17:00 AS IN MY GRANDMOTHER. Như trong tên bà em.
17:01 STILL, YOU SAY "MINNIE," YOU HEAR
"MOUSE."
Dù sao thì khi em nói Minnie, em sẽ nghe
thấy "Mouse".
17:07 UM, HOW ABOUT, UM... Vậy còn...
17:09 HOW ABOUT "JULIA"? Vậy còn Julia?
17:11 JULIA. Julia.
17:13 WE AGREED ON MINNIE. Bọn tôi đồng ý chọn tên Minnie rồi.
17:14 WE AGREED WE'D SPEND OUR LIVES
TOGETHER.
Buồn cười thật. Ta đã đồng ý sẽ bên nhau
trọn đời.
17:17 THINGS CHANGE-- ROLL WITH THE
PUNCHES.
Ta đã đồng ý sẽ bên nhau trọn đời. Mọi thứ
đều thay đổi. Thích nghi đi.
17:21 I BELIEVE JULIA'S ON THE TABLE. Anh thấy nên cân nhắc tên Julia.
17:25 SORRY ABOUT THAT. Anh xin lỗi.
17:30 SO, WHAT HAVE YOU BEEN UP TO? Vậy... em đang làm gì?
17:33 OH, NOT MUCH. Không nhiều lắm.
17:36 I GOT A JOB. THAT'S GREAT. - Em có việc làm rồi. - Ồ, thật tuyệt!
17:39 WHY ARE YOU SO TAN? Sao da anh rám nắng thế?
17:42 OH, I, UH, I WENT TO ARUBA. Anh đã đi Aruba.
17:46 OH, NO. Ôi, không.
17:47 YOU WENT ON OUR HONEYMOON
ALONE?
Anh đi trăng mật của ta một mình ư?
17:49 NO. Không.
17:51 NO, ACTUALLY, UH... Nghe này,
17:54 I WENT WITH, UH... anh đã đi cùng...
17:57 NOW THIS MAY HURT. Sẽ hơi khó chịu một chút.
17:59 ME? - Cháu sao? - Không.
18:03 I WENT WITH MINDY. Anh đi cùng Mindy.
18:06 MINDY? Mindy?
18:07 MY MAID OF HONOR, MINDY? Phù dâu chính của em, Mindy ư?
18:09 YEAH, WE'RE UH... Phải, ồ...
18:11 KIND OF A THING NOW. Bọn anh đang ở bên nhau.
18:14 WELL, UM, I... Ồ, em...
18:17 YOU GOT PLUGS. Anh cấy tóc này!
18:19 CAREFUL THEY HAVEN'T QUITE TAKEN
YET.
Cẩn thận. Chưa ổn hẳn đâu.
18:22 AND YOU GOT LENSES. Anh còn đeo kính áp tròng nữa.
18:23 BUT YOU HATE STICKING YOUR
FINGER IN YOUR EYE.
Anh còn đeo kính áp tròng nữa. Anh ghét
chọc tay vào mắt mà.
18:27 NOT FOR HER. Vì cô ấy thì không.
18:33 LISTEN, I REALLY WANTED TO THANK
YOU.
Nghe này, anh thật sự muốn cảm ơn em.
18:36 OKAY. Được rồi.
18:38 A MONTH AGO, I WANTED TO HURT
YOU--
Khoảng một tháng trước, anh đã muốn làm
tổn thương em
18:41 MORE THAN I'VE EVER WANTED TO
HURT ANYONE.
hơn bất cứ ai anh từng muốn làm tổn
thương trong đời.
18:43 AND I'M AN ORTHODONTIST. Mà anh là nha sĩ chỉnh hình đấy.
18:47 YOU KNOW, YOU WERE RIGHT. Em biết đấy, em đã đúng.
18:49 I THOUGHT WE WERE HAPPY. Anh tưởng ta đã hạnh phúc.
18:51 WE WEREN'T HAPPY. Nhưng không phải.
18:54 BUT WITH MINDY... Nhưng với Mindy...
18:56 NOW I'M HAPPY. Giờ anh rất hạnh phúc.
18:58 SPIT. Nhổ ra đi.
19:01 WHAT? - Sao? - Cháu.
19:04 ANYWAY, UM... Dù sao thì...
19:08 I GUESS, UH... I GUESS THIS BELONGS
TO YOU.
Em nghĩ thứ này là của anh.
19:12 AND THANK YOU FOR GIVING IT TO ME. Và cảm ơn anh đã trao nó cho em.
19:15 WELL, THANK YOU FOR GIVING IT
BACK.
À thì, cảm ơn em đã trả lại nó.
19:21 HELLO? Này?
19:26 OH, PLEASE. WHAT'S WRONG WITH
HELEN?
Ồ, thôi nào. Helen thì sao chứ?
19:29 "HELEN GELLER"? Helen Geller ư?
19:31 I DON'T THINK SO. Anh không nghĩ vậy. Này? Sẽ không phải
là Helen Geller đâu.
19:33 IT WON'T BE HELEN GELLER. Này? Sẽ không phải là Helen Geller đâu.
19:35 THANK YOU. Cảm ơn em.
19:36 NO, I MEAN IT'S NOT GELLER. Không. Ý em là không phải Geller.
19:38 IT'S GOING TO BE "HELEN WILLICK?" Sao? Vậy là Helen Willick ư?
19:41 NO, ACTUALLY WE TALKED ABOUT
"HELEN WILLICK-BUNCH."
Không, thật ra bọn em đã bàn là Helen
Willick-Bunch.
19:47 WELL, WAIT A MINUTE. Ồ, khoan đã.
19:48 WHY IS SHE IN THE TITLE? Sao lại có cả họ cô ta?
19:50 IT'S MY BABY, TOO. Vì đứa bé cũng là con tôi.
19:52 REALLY? I DON'T REMEMBER YOU
MAKING ANY SPERM.
Thật sao? Tôi không nhớ cô cũng tạo ra
tinh trùng.
19:58 YEAH, AND WE ALL KNOW WHAT A
CHALLENGE THAT IS.
Và ta đều biết đó là cả một thử thách.
20:01 SEE, SEE? Thấy chưa?
20:02 YOU TWO STOP IT. - Được rồi, hai người. Thôi đi. - Không.
20:03 NO, SHE GETS CREDIT, I'M IN THERE
TOO.
Cô ta được ghi nhận. Này, anh cũng có
công đấy.
20:05 ROSS, YOU'RE NOT ACTUALLY
SUGGESTING "HELEN WILLICK-BUNCH-
GELLER?"
Ross, anh không định nói nên để tên là
Helen Willick-Bunch-Geller chứ,
20:10 THAT BORDERS ON CHILD ABUSE. vì em thấy như vậy là bạo hành trẻ em.
20:11 UH, OF COURSE NOT. Tất nhiên là không.
20:13 I'M SUGGESTING "GELLER-WILLICK-
BUNCH."
Anh nghĩ nên là Geller Willick Bunch.
20:15 SEE WHAT HE'S DOING? NO ONE WILL
SAY ALL THOSE NAMES.
Ồ không. Em thấy anh ta định làm gì chứ?
20:19 THEY'LL WIND UP CALLING HER
"GELLER."
Anh ta biết chẳng ai gọi tên dài như thế.
Người ta sẽ gọi mỗi Geller thôi, vậy là hợp
ý anh ta.
20:21 THEN HE GETS HIS WAY. Người ta sẽ gọi mỗi Geller thôi, vậy là hợp
ý anh ta.
20:22 MY WAY? YOU THINK THIS IS MY WAY? Ý tôi ư? - Đây là ý tôi sao? - Phải.
20:25 BELIEVE ME, OF ALL THE WAYS I EVER
IMAGINED
- Đây là ý tôi sao? - Phải. Tin tôi đi. Trong
tất cả viễn cảnh tôi tưởng tượng
20:27 THIS MOMENT IN MY LIFE BEING-- THIS
IS NOT MY WAY.
về khoảnh khắc này trong đời, tôi không hề
có ý này.
20:31 YOU KNOW WHAT? Em biết không? Việc này quá khó. Anh
không thể làm...
20:32 THIS IS TOO HARD-- I CAN'T... Em biết không? Việc này quá khó. Anh
không thể làm... Cốc cốc. Hôm nay sao
rồi?
20:34 HOW ARE WE? Cốc cốc. Hôm nay sao rồi?
20:35 ANY NAUSEA? - Buồn nôn không? - Một chút.
20:36 A LITTLE. YEAH. JUST A LITTLE. - Chỉ một chút. - Vâng, thật ra...
20:39 I WAS JUST WONDERING ABOUT THE
MOTHER-TO-BE
Ồ, tôi chỉ hỏi người mẹ tương lai thôi,
20:42 BUT THANKS FOR SHARING. nhưng cảm ơn đã chia sẻ.
20:43 UH, LIE BACK. nhưng cảm ơn đã chia sẻ. Nằm xuống nào.
20:45 UH, YOU KNOW WHAT? Em biết không? Anh sẽ đi.
ế
20:47 I'M GOING TO GO. Em biết không? Anh sẽ đi. Anh không nghĩ
mình có thể can dự vào chuyện gia đình
này.
20:48 I DON'T THINK I CAN BE INVOLVED IN
THIS PARTICULAR FAMILY.
Anh không nghĩ mình có thể can dự vào
chuyện gia đình này.
21:03 OH, MY GOD. Ôi, Chúa ơi!
21:05 LOOK AT THAT. Nhìn kìa.
21:06 I KNOW. Em biết.
21:18 ISN'T THAT AMAZING? Chà, chẳng phải rất tuyệt sao?
21:22 WHAT ARE WE SUPPOSED TO BE
SEEING HERE?
Bọn tôi đang phải xem gì vậy?
21:28 I DON'T KNOW, BUT I THINK IT'S ABOUT
TO ATTACK THE ENTERPRISE.
Tôi không biết, nhưng tôi nghĩ nó sắp tấn
công tàu Enterprise.
21:34 IF YOU TILT YOUR HEAD TO THE LEFT
AND RELAX YOUR EYES
Nghe này, nếu cậu nghiêng đầu sang trái
và thả lỏng mắt,
21:39 IT KIND OF LOOKS LIKE AN OLD
POTATO.
nhìn nó hơi giống củ khoai tây già.
21:41 THEN DON'T DO THAT, ALL RIGHT? Vậy đừng làm thế, được chứ?
21:43 OKAY. Được thôi.
21:46 MONICA. Monica,
21:48 WHAT DO YOU THINK? em nghĩ sao?
21:52 ARE YOU WELLING UP? Em xúc động chứ?
21:54 NO. - Không. - Có mà.
21:55 YOU ARE. YOU'RE WELLING UP. NO, I'M
NOT.
- Có đấy. Em xúc động kìa. - Em không có.
21:58 YOU'LL BE AN AUNT. ( sobbing ): SHUT
UP.
- Em sắp làm cô rồi. - Ôi, im đi.
22:02 HI, MINDY. Chào Mindy.
22:04 HI, I-IT'S RACHEL. Chào, tôi là Rachel đây.
22:06 YEAH, I'M FINE. Ừ, tôi ổn.
22:08 I-I SAW BARRY TODAY. Hôm nay tôi đã gặp Barry.
22:10 UH, YEAH, HE TOLD ME. Ồ, phải. Anh ấy nói với tôi rồi.
22:12 NO. NO, IT'S OKAY. REALLY, IT'S OKAY. Không, ổn mà. Thật đấy, ổn mà.
22:15 I HOPE YOU TWO ARE VERY HAPPY, I
REALLY DO.
Tôi mong hai người thật hạnh phúc. Thật
lòng đấy.
22:19 UH, OH, AND MIN, YOU KNOW Ồ, mà Min này, cô biết đấy, nếu mọi
chuyện tốt đẹp,
22:21 IF EVERYTHING WORKS OUT AND YOU
GUYS
Ồ, mà Min này, cô biết đấy, nếu mọi
chuyện tốt đẹp, rồi hai người cuối cùng sẽ
kết hôn, có con và nhiều chuyện khác nữa,
22:23 END UP GETTING MARRIED AND
HAVING KIDS AND EVERYTHING...
rồi hai người cuối cùng sẽ kết hôn, có con
và nhiều chuyện khác nữa,
22:27 I HOPE THEY HAVE HIS OLD HAIRLINE
AND YOUR OLD NOSE.
mong bọn trẻ sẽ có tóc cũ của Barry và mũi
cũ của cô.
22:34 OKAY, I KNOW IT WAS A CHEAP SHOT
BUT I FEEL SO MUCH BETTER NOW.
Rồi, tôi biết là thật hèn hạ nhưng giờ tôi
thấy tốt hơn nhiều rồi.
| 1/36

Preview text:

HC PHN: DN LUN NGÔN NG HC
H
CHÍNH QUY CÁC KHOA NGOI NG
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU KHÁI QUÁT V NGÔN NG VÀ NGÔN NG HC
CHƯƠNG 2. NGỮ ÂM VÀ NG ÂM HC
CHƯƠNG 3. TỪ VNG - NG NGHĨA
CHƯƠNG 4. NGỮ PHÁP VÀ NG PHÁP HC
HC LIU
1. Mai Ngọc Chừ (Chủ biên) - Nguyễn Ngân Hoa - Đỗ Việt Hùng - Bùi Minh Toán (2007),
Nhp môn ngôn ng hc, Nxb Giáo dục .
2. Mai Ngọc Chừ (Chủ biên) - Vũ Đức Nghiệu - Hoàng Trọng Phiến (2009), Cơ sở ngôn
ng hc và tiếng Việt, Tái bản lần thứ mười, Nxb Giáo dục Việt Nam.
3. Nguyễn Thiện Giáp (Chủ biên) - Đoàn Thiện Thuật -
Nguyễn Minh Thuyết (2010), Dn
lun ngôn ng hc, Tái bản lần thứ sáu, Nxb Giáo dục.
4. Vũ Đức Nghiệu (Chủ biên) - Nguyễn Văn Hiệp (2010), Dn lun ngôn ng hc, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Anouschka Bergmangôn ngữ - Kathleen Currie Hall - Sharon Mirram Ross (2007),
Language files - Materials for an introduction to language and linguistics, Tenth Edition,
The Ohio State University Press, Columbus.
MC TIÊU
MT1: Hiểu được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học, các phạm trù mang tính phổ quát
về ngữ âm, từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ pháp trong ngôn ngữ;
MT2: Lý giải được các hiện tượng ngôn ngữ trong các thứ t ế i ng cụ t ể h (t ế i ng Việt, ngoại
ngữ đang học) trên cơ sở lý thuyết của ngôn ngữ học. 1
CHUẨN ĐẦU RA
Kiến thc
KT1:
Trình bày một cách khái quát các vấn đề cơ bản của ngôn ngữ về: nguồn gốc, bản
chất, chức năng, đặc trưng;
KT2: Trình bày được kiến thức cơ bản về các bình diện của ngôn ngữ học (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp);
KT3: Giải thích được những đặc trưng cơ bản trong tiếng Việt và ngoại ngữ đang học bằng
lý thuyết ngôn ngữ học .
K năng: Vận dụng được kiến thức cơ bản của ngôn ngữ học trong việc học tập ngoại ngữ.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU KHÁI QUÁT V NGÔN NG VÀ NGÔN NG HC
1.1 Khái ni
m ngôn ng
1.2 Bn cht ca ngôn ng
1.2.1 Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt [Đọc 1:14-18]; [4:9-13]
1.2.2 Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt [4:13-1 ] 6 ● Khái niệm tín hiệu
● Điều kiện để một thực thể trở thành tín hiệu
● Khái niệm tín hiệu ngôn ngữ
1.3 Chức năng của ngôn ng [Đọc 4:16-27]
1.3.1 Chức năng giao tiếp
1.3.2 Chức năng làm công cụ tư duy
1.3.3 Chức năng làm nhân tố cấu thành văn hóa và lưu giữ, truyền tải văn hóa
1.3.4 Một số chức năng khác ● Chức năng miêu tả ● Chức năng xã hội ● Chức năng biểu cảm
● Chức năng tạo lập văn bản 2
1.4 Đặc trưng của ngôn ng [Đọc 4:28-35] 1.4.1 Tính võ đoán 1.4.2 Tính hình tuyến
1.4.3 Tính phân đoạn đôi (Cấu trúc 2 bậc )
1.4.4 Tính sản sinh (Tính năng sản) 1.4.5 Tính đa trị 1.4.6 Tính di vị
1.5 H thng và cu trúc ca ngôn ng
1.5.1 Khái niệm cấu trúc
1.5.2 Hệ thống ngôn ngữ
1.5.3 Ngôn ngữ và lời nói
1.6 Phân loi ngôn ng theo loi hình [Đọc 4:78-96]
1.6.1. Cơ sở phân loại ngôn ngữ theo tiêu chí ngôn ngữ học
1.6.2. Phân loại ngôn ngữ theo đặc trưng hình thái
● Loại hình ngôn ngữ hòa kết/ khuất chiết
● Loại hình ngôn ngữ chắp dính
● Loại hình ngôn ngữ đơn lập
● Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp
1.6.3 Phân loại ngôn ngữ theo đặc trưng cú pháp
1.7 Ngun gc ca ngôn ng (sinh viên t nghiên cu tài liu) [Đọc 4:53-60]
1.7.1 Ngôn ngữ do đấng siêu nhiên tạo ra
1.7.2 Ngôn ngữ do con người tạo ra
1.8. Khái quát v ngôn ng hc 1.4.1 Định nghĩa 1.4.2 Đối tượng
1.4.3 Nhiệm vụ chính của ngôn ngữ học
1.4.4 Các ngành, các bộ môn của ngôn ngữ học 3
NI DUNG T HỌC CHƯƠNG 1 (12 TIẾT)
1. Nghiên cứu các nội dung liên quan đến:
- Khái niệm, bản chất, đặc trưng, chức năng, nguồn gốc của ngôn ngữ; - Hệ thống ngôn ngữ;
- Phân loại các ngôn ngữ theo loại hình.
2. Trình bày được những vấn đề sau:
1) Nguồn gốc của ngôn ngữ.
2) Bản chất của ngôn ngữ.
3) Chức năng của ngôn ngữ.
4) Đặc trưng của ngôn ngữ. 5) Hệ thống ngôn ngữ
6) Quan hệ ngôn ngữ và lời nói.
7) Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ hòa kết.
8) Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
9) Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ chắp dính
3. Hoàn thành bài tập giáo viên giao.
4. Nghiên cứu tài liệu cho bài học sau. 4
HC PHN: DN LUN NGÔN NG HC
H
CHÍNH QUY CÁC KHOA NGOI NG
NI DUNG CÁC KHÁI NIM NGÔN NG HC CƠ BẢN CHƯƠNG 1
1. Ngôn ng: Hệ thống âm thanh, từ ngữ và các quy tắc kết hợp chúng, làm phương tiện
giao tiếp cho một cộng đồn . g
2. Li nói: Là sản phẩm của hoạt động nói năng, những văn bản, những diễn ngôn cụ thể
trong các tình huống cụ thể, được thực hiện bởi những cá nhân cụ thể.
3. Tín hiu: Thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con người (làm cho người ta tri
giác được) và có giá trị biểu đạt một cái gì đó ngoài thực thể ấy.
4. Cái biểu đạt ca tín hiu ngôn ng: Mặt âm thanh/ vỏ ngữ â m của tín hiệu.
5. Cái được biểu đạt ca tín hiu ngôn ng: Mặt nội dung/ nghĩa của tín hiệu.
6. Tính võ đoán của tín hiu ngôn ng: Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt của tín hiệu
ngôn ngữ không có mối quan hệ tự nhiên nội tại nào. Việc dùng âm này hay âm kia để biểu
thị ý nghĩa này hay ý nghĩa khác do cộng đồng xã hội q uy ước.
7. Tính hình tuyến: Khi đi vào hoạt động, các tín hiệu ngôn ngữ xuất hiện kế tiếp nhau
tạo thành chuỗi theo chiều rộng của thời gian.
8. Tính cu trúc 2 bc:
Bậc 1: Các đơn vị tự thân không mang nghĩa.
Bậc 2: Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mang nghĩa kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất ị đ nh).
9. Tính sn sinh: Từ một số lượng hữu hạn những đơn vị, yếu tố đã có, dựa vào những
nguyên tắc đã được xác định, người sử dụng có thể tạo ra và hiểu được rất nhiều đơn vị,
số những câu mới mà trước đó có thể họ chưa từng nói hoặc chưa từng nghe thấy.
10. Tính đa trị ca ngôn ng: Một vỏ âm thanh biểu thị nhiều nghĩa và ngược lại.
11. Tính di v: Ngôn ngữ và người sử dụng ngôn ngữ không bị hạn chế về mặt thời gian và
không gian trong giao tiếp khi nói về bất kì sự vật, hiện tượng nào. Ngôn ngữ đại diện, thay
thế cho những cái được nó biểu hiện, gọi tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ, dù bản tính
vật chất hay phi vật chất, hiện thực hay phi hiện thực đều không quan trọng, quan trọng là
sự tồn tại của chúng trong văn hoá - xã hội của ộ c ng đồng. 1
12. H thng: Một tổng thể các yếu tố có quan hệ qua lại và quy định lẫn nhau, tạo thành
một thể thống nhất có tính phức h ợp hơn.
13. Cu trúc: Tổ chức bên trong của hệ thống, là mô hình bao gồm các mối quan hệ liên
kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau.
14. Quan h tôn ti: Quan hệ của các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau trong hệ thống
ngôn ngữ. Đơn vị thuộc cấp độ cao hơn bao hàm đơn vị ở cấp độ t ấ h p hơn và ngược lại.
15. Quan h kết hp: Quan hệ nối kết các đơn vị ngôn ngữ thành chuỗi theo tuyến tính
(trục ngang/ trục thời gian) khi ngôn ngữ đi vào hoạt động. Trong quan hệ này, chỉ những
đơn vị đồng hạng (thuộc cùng một bậc, có chức năng ngôn ngữ như nhau) mới trực tiếp kết hợp với nhau.
16. Quan h đối v: Quan hệ giữa một đơn vị ngôn ngữ với những đơn vị đồng hạng khác
có thể thay thế được cho nó tại ị
v trí mà nó hiện diện trong câu.
17. Chức năng miêu tả ca ngôn ngữ: Tổ chức, phản ánh trải nghiệm của con người về thế giới.
18. Chức năng xã hội ca ngôn ng: Xác lập, duy trì và thông báo mối quan hệ người nói với người nghe.
19. Chức năng biểu cm ca ngôn ng: Biểu thị quan điểm, thái độ đối với trải nghiệm đã qua của người nói.
20. Loi hình ngôn ng: Tập hợp/ nhóm các ngôn ngữ có chung đặc điểm về cấu trúc hình
thái hoặc cú pháp, cơ cấu âm vị. 2
Những người bạn M1:T1 Monica có bạn cùng phòng mới (Tập thử nghiệm) 47s THERE'S NOTHING TO TELL.
QUÁN CENTRAL PERK Có gì để kể đâu.
Chỉ là một anh chàng cùng chỗ làm thôi. 49s
IT'S JUST SOME GUY I WORK WITH.
Có gì để kể đâu. Chỉ là một anh chàng cùng chỗ làm thôi. 50s COME ON. YOU'RE GOING OUT WITH
Thôi nào. Cậu hẹn hò với người này, anh THE GUY.
ta phải có vấn đề gì đó. 52s THERE'S GOT TO BE SOMETHING
Cậu hẹn hò với người này, anh ta phải có WRONG WITH HIM. vấn đề gì đó. 55s
SO, DOES HE HAVE A HUMP? A HUMP
Thế anh ta có gù không? Gù và đội tóc AND A HAIRPIECE? giả? 1:00 WAIT, DOES HE EAT CHALK? Khoan, anh ta ăn phấn sao? 1:02
JUST 'CAUSE I DON'T WANT HER TO
Vì tôi không muốn cậu ấy trải qua chuyện GO THROUGH WHAT I WENT THROUGH như tôi với Carl. WITH CARL. 1:06 OKAY, EVERYBODY RELAX. THIS IS
Thôi, bình tĩnh cả đi. Đó còn chẳng phải NOT A DATE. hẹn hò. 1:09 IT'S TWO PEOPLE GOING OUT TO
Chỉ là hai người cùng đi ăn tối và không DINNER AND NOT HAVING SEX. ngủ cùng nhau. 1:12 SOUNDS LIKE A DATE TO ME.
Với tôi thì giống hẹn hò đấy. 1:16
SO I'M BACK IN HIGH SCHOOL. I'M
Rồi. Chuyện là, tôi về trường trung học, STANDING IN THE MIDDLE OF THE đứng giữa căng tin CAFETERIA 1:19
AND I REALIZE I AM TOTALLY... NAKED.
thì nhận ra mình hoàn toàn... lõa lồ. 1:23 I'VE HAD THAT DREAM.
- Ừ. Tôi từng mơ thế. - Tôi cũng thế. 1:25
THEN, I LOOK DOWN AND I REALIZE
Rồi tôi nhìn xuống và nhận ra có một chiếc THERE IS A PHONE... điện thoại... 1:30 THERE. ở chỗ đó. 1:32 INSTEAD OF..? THAT'S RIGHT.
- Thay vì là... - Đúng vậy! 1:34 NEVER HAD THAT DREAM.
- Chưa từng mơ như thế. - Ừ. 1:36 ALL OF A SUDDEN, THE PHONE
Bỗng nhiên, điện thoại đổ chuông. STARTS TO RING 1:40
AND IT TURNS OUT IT'S MY MOTHER
Và hóa ra là mẹ tôi gọi. 1:44 WHICH IS VERY, VERY WEIRD
Chuyện đó thật quá đỗi kỳ lạ vì... BECAUSE... 1:47 SHE NEVER CALLS ME.
mẹ có bao giờ gọi tôi đâu. 1:52 HI. Chào. 1:56
THIS GUY SAYS "HELLO. I WANT TO
Ý cậu ấy là, "Chào, tôi muốn tự tử quá." KILL MYSELF." 1:59 ARE YOU OKAY, SWEETIE? Anh trai, anh ổn chứ? 2:01 I FEEL LIKE SOMEONE REACHED
Anh cảm giác như có người thọc tay vào DOWN MY THROAT họng, 2:03 GRABBED MY SMALL INTESTINE,
tóm lấy ruột non, lôi nó ra khỏi mồm PULLED IT OUT MY MOUTH 2:06 AND TIED IT AROUND MY NECK.
- rồi thắt quanh cổ anh. - Bánh quy nhé? COOKIE? 2:10 CAROL MOVED HER STUFF OUT
Hôm nay Carol dọn đồ đi rồi. TODAY. 2:14 LET ME GET YOU SOME COFFEE.
- Để em lấy cà phê cho anh. - Cảm ơn. 2:20 NO. OH, NO. NO, DON'T. STOP
Không. Đừng! Đừng dọn sạch mây khí của CLEANSING MY AURA. tôi nữa. 2:25 LEAVE MY AURA ALONE, OKAY?
- Thôi nào! - Đừng! Cứ để nguyên đám mây khí đó, nhé? 2:29
I'LL BE FINE, ALL RIGHT? REALLY,
Tôi sẽ ổn thôi, nhé? Thật đấy, các cậu. Tôi
EVERYONE. I HOPE SHE'LL BE VERY mong cô ấy hạnh phúc. HAPPY. Monica: NO, YOU DON'T. 2:33 NO I DON'T. TO HELL WITH HER.
- Đâu phải thế. - Không hề. Mặc xác cô ấy! 2:34 SHE LEFT ME. Cô ấy bỏ tôi! 2:37 AND YOU NEVER KNEW SHE WAS A
Và cậu không ngờ cô ấy đồng tính. LESBIAN? 2:43 NO. OKAY? Không, được chưa? 2:44
WHY DOES EVERYONE KEEP FIXATING
Sao mọi người chỉ để ý vào chuyện đó? ON THAT? 2:49 SHE DIDN'T KNOW. HOW SHOULD I
Cô ấy còn không ngờ. Sao tôi ngờ được? KNOW? 2:53
SOMETIMES I WISH I WAS A LESBIAN.
Đôi khi tôi ước mình là đồng tính nữ. 2:58 DID I SAY THAT OUT LOUD? Tôi nói to câu đó hả? 3:02 ALL RIGHT, ROSS, LOOK
Được rồi, Ross, nghe này. 3:03
YOU'RE FEELING A LOT OF PAIN RIGHT
Được rồi, Ross, nghe này. Lúc này cậu NOW. đang thấy rất đau. 3:06 YOU'RE ANGRY. YOU'RE HURTING.
Cậu giận dữ. Tổn thương. 3:09 CAN I TELL YOU WHAT THE ANSWER
Để tôi cho cậu câu trả lời nhé? IS? 3:12 STRIP JOINTS! Câu lạc bộ thoát y! 3:15 OH, COME ON. YOU'RE SINGLE.
Thôi nào, cậu độc thân rồi. Ra dáng đàn ông đi chứ! 3:18
SEE, BUT I DON'T WANT TO BE SINGLE,
Đấy, nhưng tôi có muốn độc thân đâu, OKAY? được chứ? 3:20
I JUST, I JUST, I JUST WANT TO BE
Tôi chỉ muốn lại được kết hôn. MARRIED AGAIN. ố 3:27
AND I JUST WANT A MILLION DOLLARS. Còn tôi chỉ muốn có một triệu đô la! 3:31 RACHEL? Rachel? 3:32
OH, GOD, MONICA, HI. THANK GOD.
- Ôi Chúa ơi, Monica! Chào! Tạ ơn Chúa! - Chào. 3:36
I JUST WENT TO YOUR BUILDING AND
Tôi vừa qua nhà thì cậu đi vắng, YOU WEREN'T THERE 3:37 AND THEN THIS GUY WITH A BIG
rồi một gã cầm búa lớn nói chắc cậu ở đây HAMMER và đúng thế, 3:39
SAID THAT YOU MIGHT BE HERE, AND
rồi một gã cầm búa lớn nói chắc cậu ở đây YOU ARE.
và đúng thế, đúng thế rồi. 3:42 CAN I GET YOU SOME COFFEE?
- Tôi lấy cà phê cho cô nhé? - Không DECAF. caffeine. 3:46
OKAY, EVERYBODY, THIS IS RACHEL
Được rồi, mọi người, đây là Rachel, 3:47 ANOTHER LINCOLN HIGH SURVIVOR.
Được rồi, mọi người, đây là Rachel, một kẻ
còn toàn mạng nữa từ trường Trung học Lincoln. 3:50 THIS IS EVERYBODY. THIS IS
Giới thiệu với cậu đây là Chandler, Phoebe CHANDLER AND PHOEBE, AND JOEY và Joey. 3:52 AND YOU REMEMBER MY BROTHER
Giới thiệu với cậu đây là Chandler, Phoebe ROSS?
và Joey. - Và cậu còn nhớ anh tôi, Ross chứ? - Chắc rồi! 3:55 SURE.
- Và cậu còn nhớ anh tôi, Ross chứ? - Chắc rồi! 3:56 HI. OH! - Chào. - Chào. Ôi trời! 4:06 SO, YOU WANT TO TELL US NOW
Thế cậu muốn kể mọi người luôn 4:07 OR ARE WE WAITING FOR FOUR WET
hay ta phải đợi bốn phù dâu ướt mèm BRIDESMAIDS? nữa? 4:10 OH, GOD. WELL, IT STARTED Ôi trời! Ừ thì... 4:14 ABOUT A HALF HOUR BEFORE THE
chuyện bắt đầu chừng nửa tiếng trước lễ WEDDING. cưới. 4:16
I WAS IN THIS ROOM WHERE WE WERE
Tôi đang ngồi trong phòng chứa quà mừng KEEPING ALL THE PRESENTS cưới. 4:19
AND I WAS LOOKING AT THIS GRAVY
Và tôi đang nhìn ngắm cái liễn đựng nước BOAT-- THIS REALLY GORGEOUS
sốt kiểu Limoges tuyệt đẹp này. LIMOGES GRAVY BOAT-- 4:24 WHEN ALL OF A SUDDEN...
Và tôi đang nhìn ngắm cái liễn đựng nước
sốt kiểu Limoges tuyệt đẹp này. Thì bỗng...
Có đường ăn kiêng Sweet N' Low chứ? 4:26 SWEET AND LOW?
Thì bỗng... Có đường ăn kiêng Sweet N' Low chứ? 4:27
I REALIZED THAT I WAS MORE TURNED
Tôi nhận ra... Tôi nhận ra mình còn hứng ON
thú với cái liễn này hơn là với Barry. 4:31
BY THIS GRAVY BOAT THAN BY BARRY
Tôi nhận ra mình còn hứng thú với cái liễn này hơn là với Barry. ồ ấ ấ 4:34 AND THEN I GOT REALLY FREAKED
Rồi tôi thấy rất hoảng loạn, đúng lúc đó tôi OUT AND THAT'S WHEN IT HIT ME mới thấy 4:36 HOW MUCH BARRY LOOKS LIKE MR.
Barry rất giống Ông Đầu Khoai Tây. POTATO HEAD. 4:40
I MEAN, I ALWAYS KNEW HE LOOKED
Thì ý tôi là, tôi luôn thấy anh ấy trông quen FAMILIAR, BUT... lắm, nhưng... 4:45
ANYWAY, I JUST HAD TO GET OUT OF
Dù sao thì... Tôi phải ra khỏi đó và bắt đầu THERE tự hỏi, 4:48
AND I STARTED WONDERING, "WHY AM
Tôi phải ra khỏi đó và bắt đầu tự hỏi, "Sao I DOING THIS
mình lại làm vậy và làm vì ai cơ chứ?" 4:50 AND WHO AM I DOING THIS FOR?"
"Sao mình lại làm vậy và làm vì ai cơ chứ?" 4:53 SO, ANYWAY, I JUST DIDN'T KNOW
Thế là dù sao thì tôi cũng không biết phải WHERE TO GO đi đâu 4:55 AND I KNOW THAT YOU AND I HAVE
và đúng là hai ta không còn thân thiết, DRIFTED APART 4:57 BUT YOU'RE THE ONLY PERSON I
nhưng cậu là người duy nhất tôi quen sống KNEW WHO LIVED IN THE CITY. ở thành phố này. 5:00 WHO WASN'T INVITED TO THE
Và không được mời dự lễ cưới. WEDDING. 5:02 OH, I WAS KIND OF HOPING THAT
Ôi, tôi đã mong chuyện đó không thành WOULDN'T BE AN ISSUE. vấn đề mà. 5:19
Monica: NOW, I'M GUESSING THAT HE
Này nhé, tôi đoán là ông ta mua cây đại BOUGHT HER THE BIG PIPE ORGAN phong cầm tặng bà ấy 5:22
AND SHE'S REALLY NOT HAPPY ABOUT
và bà ấy không thích lắm. IT. 5:26 DADDY, I JUST... Bố à, chỉ là... 5:27 I CAN'T MARRY HIM.
Con không thể lấy anh ấy. 5:29 I'M SORRY. Con rất tiếc. 5:30 I JUST DON'T LOVE HIM.
Chỉ là con không yêu anh ấy. 5:33 WELL, IT MATTERS TO ME.
Nhưng có quan trọng với con! 5:39 Chandler: SHE SHOULD NOT BE
- Cô ta không nên mặc cái quần đó. - Ôi WEARING THOSE PANTS. không. 5:42
I SAY PUSH HER DOWN THE STAIRS.
- Cô ta không nên mặc cái quần đó. - Ôi
không. Hãy đẩy cô ta xuống cầu thang đi! 5:45 All: PUSH HER DOWN THE STAIRS!
- Đẩy cô ta xuống đi! - Đẩy cô ta xuống đi! PUSH HER DOWN 5:48 THE STAIRS! - Tốt! - Phải! 5:50 ALL RIGHT!
- Phải! Được rồi! - Phải! 5:51 COME ON, DADDY, LISTEN TO ME.
Thôi nào bố, nghe con đi mà! 5:55 ALL OF MY LIFE
Cứ như suốt những năm qua, mọi người luôn bảo con rằng, 5:56 EVERYONE HAS ALWAYS TOLD ME,
Cứ như suốt những năm qua, mọi người ằ ế "YOU'RE A SHOE.
luôn bảo con rằng, "Cô là một chiếc giày!" 6:00 YOU'RE A SHOE. YOU'RE A SHOE." "Cô là một chiếc giày!" 6:02 AND THEN TODAY I JUST STOPPED
Rồi hôm nay con dừng lại và tự nhủ, AND SAID 6:04
"WHAT IF I DON'T WANT TO BE A SHOE?
"Nếu mình không muốn làm giày thì sao? "WHAT IF I WANT TO BE A PURSE?
Lỡ mình muốn làm túi thì sao?" 6:07 OR A HAT?"
Bố hiểu chứ? Hay một chiếc mũ? 6:11
NO, I DON'T WANT YOU TO BUY ME A
Không, con đâu cần bố mua mũ, ý nói con
HAT. I'M SAYING THAT I AM A HAT... là mũ... 6:14 IT'S A METAPHOR, DADDY!
Đó là phép ẩn dụ, bố ạ! 6:18 YOU CAN SEE WHERE HE'D HAVE
Cậu biết bố cậu thấy rối rồi đó. TROUBLE. 6:23 LOOK, DADDY, IT'S MY LIFE.
Bố nghe này, đây là cuộc đời con. 6:26
WELL, MAYBE I'LL JUST STAY HERE
Vâng, có lẽ con sẽ ở đây luôn với Monica. WITH MONICA. 6:32
WELL, I GUESS WE'VE ESTABLISHED
À, có vẻ ta đã biết cậu ấy sẽ ở đây với
SHE'S STAYING HERE WITH MONICA. Monica. 6:36
WELL, MAYBE THAT'S MY DECISION.
Thì có lẽ đó là quyết định của con. 6:39 WELL, MAYBE I DON'T NEED YOUR
Vậy có lẽ con không cần tiền của bố. MONEY. 6:42 WAIT, WAIT! I SAID MAYBE!
Khoan! Con nói là có lẽ thôi! 6:51 OKAY, JUST BREATHE. THAT'S IT.
Rồi, cứ hít thở đều. Đúng thế. 6:54
JUST TRY TO THINK OF NICE, CALM
Cậu chỉ cần cố nghĩ tới những điều êm THINGS. đềm, tốt đẹp. 6:56
♪ RAINDROPS ON ROSES ♪ ♪ AND
Giọt mưa trên cánh hồng Và những sợi râu WHISKERS ON KITTENS ♪ mèo con 7:00
♪ DOORBELLS AND SLEIGH BELLS ♪ ♪
Tiếng chuông cửa và chuông ngựa kéo xe AND SOMETHING WITH MITTENS ♪ Và găng tay gì gì đó 7:05
♪ LA LA LA SOMETHING ♪ ♪ WITH
La, la, la, dải nơ gì gì đó STRING, THESE ARE A FEW... ♪ 7:09 I'M ALL BETTER NOW.
- Đó là... - Tôi ổn cả rồi. 7:13 I HELPED. Tôi giúp được rồi. 7:16
OKAY, LOOK, THIS IS PROBABLY FOR
Rồi, nghe này. Biết đâu thế này là tốt nhất THE BEST. nhỉ? 7:19 INDEPENDENCE... TAKING CONTROL
Được tự lập, tự kiểm soát đời mình. OF YOUR LIFE. 7:22 AND HEY, YOU NEED ANYTHING YOU
Và này, nếu cậu cần bất cứ thứ gì, cậu CAN ALWAYS COME TO JOEY.
luôn có thể đến tìm Joey. 7:26 ME AND CHANDLER LIVE RIGHT
Tôi và Chandler sống ở nhà đối diện, và ACROSS THE HALL cậu ấy đi vắng suốt. 7:31 STOP HITTING ON HER. IT'S HER
Joey, đừng tán tỉnh nữa! Hôm nay là ngày WEDDING DAY. cưới của cậu ấy mà. ẳ ắ 7:34
LIKE THERE'S A RULE OR SOMETHING? Sao chứ? Chẳng lẽ có quy tắc gì đó à? 7:38
PLEASE DON'T DO THAT AGAIN. IT'S A
Xin đừng làm thế nữa, âm thanh này kinh HORRIBLE SOUND. khủng lắm. 7:42 Uh, it's-- it's Paul. Là Paul đây. 7:44 BUZZ HIM IN. Mở cửa đi. 7:45 WHO'S PAUL? Paul là ai thế? 7:46
"PAUL THE WINE GUY" PAUL? MAYBE.
- Chàng Paul Rượu Vang, Paul sao? - Chắc vậy. 7:49 YOUR "NOT A REAL DATE" TONIGHT
Khoan đã nào. Gã "chẳng phải hẹn hò" tối
nay của cậu là Chàng Paul Rượu Vang à? 7:51 IS WITH "PAUL THE WINE GUY"?
Gã "chẳng phải hẹn hò" tối nay của cậu là Chàng Paul Rượu Vang à? 7:52 HE FINALLY ASKED YOU OUT? YES.
- Anh ta chịu hẹn hò em rồi? - Phải! 7:55 A "DEAR DIARY" MOMENT.
Ôi, quả là một khoảnh khắc đáng ghi nhớ. 7:56 RACH, WAIT. I CAN CANCEL.
Rach, khoan. Tôi có thể hủy hẹn. 7:59 PLEASE, NO, GO. I'LL BE FINE.
- Đừng. Đi đi. Tôi sẽ ổn. - Được rồi. 8:01 ROSS, ARE YOU OKAY? I MEAN, DO
Được. Ross, anh ổn không? Ý em là, anh YOU WANT ME TO STAY? muốn em ở lại không? 8:06 THAT WOULD BE GOOD. Vậy thì tốt quá. 8:09 NO! GO ON!
- Thật ư? - Không. Đi đi! 8:10 IT'S "PAUL THE WINE GUY!"
Là Chàng Paul Rượu Vang đấy! 8:16 HI. COME IN. Chào, anh vào đi! 8:17 PAUL, THIS IS... Paul, đây là... 8:20 EVERYBODY, THIS IS PAUL.
mọi người. Mọi người, đây là Paul. 8:22 All: "PAUL THE WINE GUY!"
- Paul. - Chào Chàng Rượu Vang. 8:24 I DIDN'T CATCH YOUR NAME.
- Chàng Rượu Vang. - Chào Paul. Xin lỗi,
tôi không nghe kịp tên anh. Là Paul hả? 8:26 PAUL, WAS IT?
Xin lỗi, tôi không nghe kịp tên anh. Là Paul hả? 8:28 SIT DOWN. TWO SECONDS.
Được rồi, anh ngồi đi. Đợi chút. 8:34
I JUST PULLED OUT FOUR EYELASHES.
Ôi, tôi vừa làm rụng bốn sợi lông mi. THAT CAN'T BE GOOD. Không hay rồi. 8:40 SO, RACHEL, WHAT ARE YOU UP TO
Thế Rachel, tối nay cậu định làm gì? TONIGHT? 8:42 I WAS KIND OF SUPPOSED TO BE
À, đáng ra tôi phải tới Aruba hưởng tuần HEADED FOR ARUBA ON MY trăng mật, HONEYMOON. 8:47 SO, NOTHING. nên không gì cả. 8:49 RIGHT. YOU'RE NOT EVEN GETTING
Phải. Cậu còn không được hưởng tuần YOUR HONEYMOON. trăng mật. 8:52 GOD... Chúa ơi. 8:53 NO... ARUBA.
Không. Nhưng mà, Aruba. Vào mùa này ư? 8:55 THIS TIME OF YEAR, TALK ABOUT
Không. Nhưng mà, Aruba. Vào mùa này YOUR... ư? Này, cứ nghĩ tới... 8:59 BIG LIZARDS. đám thằn lằn lớn. 9:05 ANYWAY, IF YOU DON'T FEEL LIKE
Mà nếu cậu không muốn ở một mình tối BEING ALONE TONIGHT nay, 9:08 JOEY AND CHANDLER ARE HELPING
Joey và Chandler sẽ qua nhà giúp tôi lắp ME PUT TOGETHER đồ đạc mới. 9:10 MY NEW FURNITURE.
Joey và Chandler sẽ qua nhà giúp tôi lắp
đồ đạc mới. Phải, và bọn tôi đang rất háo hức đây. 9:12
AND WE'RE VERY EXCITED ABOUT IT.
Phải, và bọn tôi đang rất háo hức đây. 9:15
THANKS, BUT I'M GOING TO HANG OUT
À, thật ra, cảm ơn. Nhưng chắc tối nay tôi HERE TONIGHT. chỉ loanh quanh trong nhà. 9:18
IT'S BEEN A LONG DAY. OH, SURE.
- Hôm nay mệt quá rồi. - Ồ, được thôi. Ừ. OKAY, SURE. Phải. 9:21
PHEEBS, YOU WANT TO HELP? I WISH I
- Này Pheebs, muốn giúp không? - Ôi, giá COULD, BUT I DON'T WANT TO.
mà được, nhưng tôi không muốn. 9:32 I'M SUPPOSED TO ATTACH A
Tôi phải gắn một thứ thanh nẹp vào các BRACKETY THING TO THE SIDE cạnh bên hông THINGS 9:37 USING A BUNCH OF THESE LITTLE
bằng đám ốc vít tí hon này. WORM GUYS. 9:41
I HAVE NO BRACKETY THING. I SEE NO
Tôi không có thanh nẹp nào, cũng không WORM GUYS WHATSOEVER. thấy ốc vít nào cả, 9:45 AND I CANNOT FEEL MY LEGS.
và hai chân thì tê hết cả rồi. 9:50 WHAT'S THIS? Này, cái gì đây? 9:52 I HAVE NO IDEA. Tôi không biết đâu. 9:56 DONE WITH THE BOOKCASE! ALL
- Xong giá sách rồi. - Hoàn thành. FINISHED!
10:02 THIS WAS CAROL'S FAVORITE BEER.
Đây là loại bia Carol thích.
10:06 SHE ALWAYS DRANK IT OUT OF THE
Cô ấy luôn uống thẳng từ lon, lẽ ra tôi phải CAN. biết. 10:08 I SHOULD HAVE KNOWN.
Cô ấy luôn uống thẳng từ lon, lẽ ra tôi phải biết. Này.
10:11 ROSS, LET ME ASK YOU A QUESTION.
Ross, tôi hỏi cậu câu này.
10:12 SHE GOT THE FURNITURE, THE
Cô ấy lấy đồ nội thất, loa, TV xịn. STEREO, THE GOOD TV. 10:17 WHAT DID YOU GET? Còn cậu có gì? 10:18 YOU GUYS. - Các cậu. - Ôi trời.
10:20 YOU GOT SCREWED. OH, MY GOD.
- Cậu thảm rồi. - Ôi Chúa ơi.
10:22 OH, MY GOD. I KNOW. I'M SUCH AN
- Ôi Chúa ơi. - Anh biết. Anh đúng là đồ ố IDIOT. ngốc.
10:27 I GUESS I SHOULD HAVE CAUGHT ON
Lẽ ra anh phải biết khi cô ấy bắt đầu khám WHEN SHE STARTED GOING TO THE răng DENTIST
10:29 FOUR AND FIVE TIMES A WEEK.
bốn, năm lần một tuần.
10:32 I MEAN, HOW CLEAN CAN TEETH GET?
Ý anh là, răng còn trắng tới mức nào được?
10:34 MY BROTHER'S GOING THROUGH THAT
Anh trai em đang trải qua chuyện đó. Anh NOW. HE'S SUCH A MESS. ấy thê thảm lắm.
10:36 HOW DID YOU GET THROUGH IT? Sao anh vượt qua được?
10:38 HE MIGHT TRY ACCIDENTALLY
Chà, có thể thử vô tình phá hỏng một thứ BREAKING quý giá của cô ta.
10:40 SOMETHING VALUABLE OF HERS-- SAY,
Chà, có thể thử vô tình phá hỏng một thứ HER...
quý giá của cô ta. - Như là... - Chân? 10:43 LEG? - Như là... - Chân?
10:44 THAT'S ONE WAY OF GOING THROUGH
Đó cũng là một cách, phải. IT.
10:46 ME, I WENT FOR THE WATCH.
Anh thì chọn đồng hồ kìa.
10:48 YOU ACTUALLY BROKE HER WATCH?
Anh thật sự phá đồng hồ cô ta?
10:50 BARRY, I'M SORRY. I'M SO SORRY.
Barry, em xin lỗi. Em hết sức xin lỗi.
10:54 I KNOW YOU PROBABLY THINK THIS IS
Em biết chắc anh nghĩ chuyện này là vì
ALL ABOUT WHAT I SAID THE OTHER điều em nói đêm nọ, NIGHT
10:57 ABOUT YOU MAKING LOVE WITH YOUR
việc anh đeo tất khi làm tình, nhưng không SOCKS ON BUT IT ISN'T. phải.
10:59 IT ISN'T-- IT'S ABOUT ME.
Không phải đâu. Là vì em thôi. Chỉ là...
11:09 HI. MACHINE CUT ME OFF AGAIN.
Chào, máy lại ngắt lời em. Dù sao thì... ANYWAY...
11:13 YOU KNOW WHAT THE SCARIEST PART
Cậu biết điều gì đáng sợ nhất không? IS?
11:15 WHAT IF THERE'S ONLY ONE WOMAN
Nếu chỉ có một người phụ nữ cho mỗi FOR EVERYBODY?
người thì sao, hiểu chứ?
11:18 WHAT IF YOU GET ONE WOMAN AND
Ý là, nếu cậu chỉ có một người phụ nữ là THAT'S IT? hết thì sao?
11:22 UNFORTUNATELY, IN MY CASE THERE
Không may là, trong trường hợp của tôi, WAS ONLY ONE WOMAN FOR HER.
chỉ có một người phụ nữ dành cho cô ấy.
11:27 WHAT ARE YOU TALKING ABOUT?
Cậu đang nói gì vậy? Một người phụ nữ.
11:30 THAT'S LIKE SAYING THERE'S ONLY
Cứ như nói chỉ có một vị kem dành cho
ONE FLAVOR OF ICE CREAM FOR YOU. cậu vậy.
11:35 LET ME TELL YOU SOMETHING, ROSS.
Để tôi nói cậu nghe, Ross. Ngoài kia có vô THERE'S LOT OF FLAVORS OUT vàn vị kem. Nào là... THERE.
11:39 THERE'S ROCKY ROAD AND COOKIE
sô-cô-la, bánh quy bột và vani anh đào. DOUGH AND BING CHERRY VANILLA.
11:43 YOU CAN GET THEM WITH JIMMIES OR
Cậu có thể ăn kèm với vụn sô-cô-la, các NUTS OR WHIPPED CREAM.
loại hạt hay kem sữa béo.
11:48 THIS IS THE BEST THING THAT EVER
Đây là điều tuyệt vời nhất từng đến với cậu HAPPENED TO YOU. đấy! 11:51 YOU GOT MARRIED.
Cậu kết hôn khi chỉ mới, bao nhiêu nhỉ?
11:52 YOU WERE LIKE, WHAT, EIGHT?
Cậu kết hôn khi chỉ mới, bao nhiêu nhỉ? Tám tuổi ư?
11:56 WELCOME BACK TO THE WORLD.
Chào mừng trở lại với thế giới. Nhập cuộc GRAB A SPOON. đi!
11:59 I HONESTLY DON'T KNOW IF I'M
Tôi thật sự không rõ tôi đang đói bụng hay HUNGRY OR HORNY. khát tình nữa.
12:03 THEN STAY OUT OF MY FREEZER.
Tránh xa tủ lạnh của tôi ra.
12:08 EVER SINCE SHE WALKED OUT ON ME,
Từ khi cô ta bỏ đi, anh... I... 12:12 WHAT? Anh sao?
12:13 WHAT, YOU WANT TO SPELL IT OUT
Sao hả? Anh muốn lấy mì viết ra không? WITH NOODLES?
12:16 NO, IT'S MORE OF A FIFTH DATE KIND
Không, đó kiểu như là chuyện phải đợi đến OF REVELATION.
cuộc hẹn thứ năm mới được nói.
12:20 OH, SO, THERE'S GOING TO BE A FIFTH
Ồ, vậy là...sẽ có cuộc hẹn thứ năm ư? DATE? 12:24 ISN'T THERE? Có không nhỉ?
12:26 YEAH, YEAH, I THINK THERE IS. Có chứ. Em nghĩ là có.
12:29 WHAT WERE YOU GOING TO SAY?
Anh đang định nói gì nhỉ? 12:33 WELL, WELL... Ừ thì...
12:36 EVER SINCE SHE LEFT ME, UM...
Từ khi cô ta bỏ anh thì...
12:40 I HAVEN'T BEEN ABLE TO PERFORM...
Anh không thể làm chuyện... 12:44 SEXUALLY. tình dục. 12:49 OH, GOD. I'M SO SORRY.
Ôi Chúa ơi! - Em rất... - Không. 12:50 IT'S OKAY. - Rất xin lỗi. - Ổn mà.
12:52 BEING SPIT ON IS PROBABLY NOT
Em biết có lẽ lúc này anh không cần được WHAT YOU NEED RIGHT NOW. nhổ nước vào đâu. 12:57 HOW LONG? Bao lâu rồi? 12:59 TWO YEARS. Hai năm. 13:00 WOW. Chà.
13:02 I-I-I'M GLAD YOU SMASHED HER
Em mừng là anh đã đập vỡ đồng hồ cô ta. WATCH.
13:06 SO, YOU STILL THINK YOU, UM... Thế em có còn nghĩ là...
13:09 MIGHT WANT THAT FIFTH DATE?
muốn có cuộc hẹn thứ năm chứ? 13:14 YEAH. Vâng. 13:15 YEAH, I DO. Vâng, có chứ.
13:18 I, Joanie, take you, Charles as my lawful
Tôi, Joanie, xin nhận Charles làm người husband.
chồng hợp pháp của mình. 13:23 Do you take Joanie... Con có nhận Joanie làm...
13:24 SEE, BUT JOANIE LOVED CHACHI.
Thấy không? Nhưng Joanie yêu Chachi. 13:29 THAT'S THE DIFFERENCE. Khác ở chỗ ấy đấy. 13:33 GRAB A SPOON. "Nhập cuộc đi."
13:34 DO YOU KNOW HOW LONG IT'S BEEN
Hai cậu biết đã bao lâu tôi chưa nhập cuộc SINCE I GRABBED A SPOON? không?
13:37 DO THE WORDS "BILLY, DON'T BE A
Câu nói "Billy, chớ làm anh hùng" có gợi HERO" MEAN ANYTHING TO YOU? lên gì không?
13:43 YOU KNOW, HERE'S THE THING. Đấy, vấn đề là đây.
13:45 EVEN IF I COULD GET IT TOGETHER
Kể cả khi tôi có thu được can đảm để mời ENOUGH TO ASK A WOMAN OUT một cô gái đi chơi... 13:50 WHO AM I GOING TO ASK?
tôi biết mời ai bây giờ? 14:13 ISN'T THIS AMAZING? Tuyệt quá nhỉ?
14:15 I HAVE NEVER MADE COFFEE IN MY
Ý tôi là, cả đời tôi chưa từng pha cà phê ENTIRE LIFE. đâu.
14:18 THAT IS AMAZING. CONGRATULATIONS. - Quả là tuyệt thật. - Chúc mừng. 14:21 WHILE YOU'RE ON A ROLL, Đang sẵn tay,
14:22 IF YOU FEEL LIKE YOU GOT TO MAKE A
cậu có muốn làm trứng chiên kiểu miền WESTERN OMELET OR SOMETHING... Tây hay gì không?
14:28 ACTUALLY, I'M REALLY NOT THAT
Mặc dù thật ra sáng nay tôi không đói thế HUNGRY THIS MORNING. đâu. 14:33 MORNING. - Chào buổi sáng. - Chào. 14:34 MORNING. MORNING. - Chào. - Chào. 14:37 MORNING. MORNING, PAUL.
- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng, Paul. 14:39 HELLO, PAUL.
- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng, Paul. -
Chào, Paul. - Chào. Là Paul, nhỉ? 14:40 HI. PAUL, IS IT?
- Chào, Paul. - Chào. Là Paul, nhỉ?
14:47 I HAD A GREAT TIME LAST NIGHT.
Tối qua em thật sự rất vui. 14:50 THANK YOU SO MUCH.
Cảm ơn. Cảm ơn em nhiều lắm. 14:51 WE'LL TALK LATER. YEAH.
- Nói chuyện sau, nhé? - Ừ. 15:00 THANK YOU. Cảm ơn em. 15:07 THAT WASN'T A REAL DATE.
Đó còn chẳng phải hẹn hò.
15:10 WHAT THE HELL DO YOU DO ON A
Thế cậu làm trò gì khi hẹn hò thật? REAL DATE?
15:14 SHUT UP AND PUT MY TABLE BACK.
Im đi và đẩy bàn về chỗ cũ. 15:16 Joey: OKAY. - Ừ. - Ừ.
15:18 ALL RIGHT, KIDS, I GOT TO GET TO
Được rồi, các cậu. Tôi đi làm đây. WORK.
15:20 IF I DON'T INPUT THOSE NUMBERS...
Nếu tôi không nhập mấy con số đó...
15:23 IT DOESN'T MAKE MUCH OF A
thì cũng chẳng có gì khác mấy. DIFFERENCE.
15:28 SO, LIKE, YOU GUYS ALL HAVE JOBS?
Vậy là, các cậu đều có việc làm ư? 15:31 YEAH, WE ALL HAVE JOBS.
Ừ, bọn này đều có việc làm.
15:34 SEE, THAT'S HOW WE BUY STUFF.
Đấy, thế nên bọn này mới có tiền mua đồ. 15:38 YEAH. I'M AN ACTOR. Ừ, tôi là diễn viên.
15:39 HAVE I SEEN YOU IN ANYTHING?
Chà. Tôi xem cậu diễn chưa nhỉ?
15:42 I DOUBT IT. MOSTLY REGIONAL WORK.
À, chắc là chưa. Phần lớn chỉ trong khu vực.
15:44 UNLESS YOU CAUGHT THE WEE ONES
Ồ, khoan đã. Trừ khi cậu tình cờ có xem PRODUCTION OF PINOCCHIO.
vở kịch về Pinocchio của Wee Ones.
15:48 "LOOK, GEPETTO, I'M A REAL LIVE
"Cha ơi, nhìn này. Con là một cậu bé thật BOY." rồi."
15:53 I WILL NOT TAKE THIS ABUSE.
Tôi không nghe cậu trêu chọc đâu. 15:56 I'M SORRY.
Cậu nói đúng. Xin lỗi...
15:58 ♪ ONCE I WAS A WOODEN BOY, A
Tôi từng là một cậu bé gỗ Một cậu bé gỗ tí LITTLE WOODEN BOY. ♪ hon
16:04 SO HOW YOU DOING TODAY? DID YOU
Hôm nay cậu sao rồi? Ngủ ngon chứ? SLEEP OKAY?
16:07 DID YOU TALK TO BARRY? I CAN'T
Nói chuyện với Barry chưa? Tôi không STOP SMILING. ngừng cười được.
16:10 I CAN SEE THAT. YOU LOOK LIKE YOU
Tôi thấy mà. Cứ như cậu để móc trong SLEPT WITH A HANGER IN YOUR miệng rồi ngủ ấy. MOUTH. 16:20 I KNOW. HE'S JUST SO...
Tôi biết. Chỉ là anh ấy thật...
16:24 YOU REMEMBER YOU AND TONY
- Nhớ lúc cậu hẹn hò Tony De Marco chứ? DEMARCO? OH, YEAH. - Ồ, có.
16:27 WELL, IT'S LIKE THAT-- WITH FEELINGS. Chà, giống thế đấy. Nhưng có cảm xúc.
16:30 OH, WOW, ARE YOU IN TROUBLE.
Ôi, chà. Cậu nguy to rồi nhỉ?
16:32 I AM JUST GOING TO GET UP, GO TO
Được rồi. Tôi sẽ chỉ đứng dậy, đi làm và WORK
không nghĩ về anh ấy cả ngày.
16:37 AND NOT THINK ABOUT HIM ALL DAY.
Tôi sẽ chỉ đứng dậy, đi làm và không nghĩ về anh ấy cả ngày.
16:40 OR ELSE I'M JUST GOING TO GET UP
Hoặc chỉ cần đứng dậy đi làm thôi. AND GO TO WORK. 16:43 WISH ME LUCK. WHAT FOR?
- Ồ, chúc tôi may mắn đi! - Làm gì? 16:44 I'M GOING TO GET Tôi cũng sẽ đi xin... 16:46 ONE OF THOSE JOB THINGS.
Tôi cũng sẽ đi xin... việc làm gì đó.
16:56 HEY, MONICA. FRANNIE, WELCOME
- Chào Monica. - Chào Franny. Mừng cô BACK. quay lại. 16:59 HOW WAS FLORIDA? Florida thế nào? 17:00 YOU HAD SEX, DIDN'T YOU?
Cậu được lên giường rồi phải không? 17:04 HOW DO YOU DO THAT? Sao cô làm được vậy? 17:05 SO, WHO? Thế anh chàng nào đây? 17:08 YOU KNOW PAUL? Cô biết Paul chứ? 17:10 PAUL, THE WINE GUY? Paul Chàng Rượu Vang? 17:11 OH, YEAH, I KNOW PAUL.
Ồ, có chứ, tôi biết Paul.
17:16 YOU MEAN, YOU KNOW PAUL LIKE I
Ý cô là cô biết Paul như tôi biết Paul ư? KNOW PAUL?
17:19 ARE YOU KIDDING? I TAKE CREDIT FOR
Cô đùa sao? Paul được như hôm nay là PAUL. nhờ tôi đấy.
17:21 YOU KNOW, BEFORE ME, THERE WAS
Cô biết không, trước khi gặp tôi, anh ta NO SNAP IN HIS TURTLE FOR TWO
phải chịu bất lực cả hai năm đấy. YEARS. 17:29 OF COURSE IT WAS A LINE.
Tất nhiên là anh ta diễn rồi. 17:31 WHY WOULD ANYBODY DO
Tại sao? Sao lại có người làm thế chứ? SOMETHING LIKE THAT?!
17:35 I ASSUME WE'RE LOOKING FOR AN
Xem ra ta đang tìm một câu trả lời tinh tế ANSWER hơn là...
17:36 MORE SOPHISTICATED THAN "TO GET
Xem ra ta đang tìm một câu trả lời tinh tế YOU INTO BED."
hơn là... "Để đưa em lên giường." 17:41 IS IT ME?! Là tại tôi ư?
17:43 IS IT LIKE I HAVE SOME SORT OF
Kiểu như tôi có một thứ tín hiệu mà chỉ chó BEACON THAT ONLY DOGS và đám đàn ông
17:46 AND MEN WITH SEVERE EMOTIONAL
Kiểu như tôi có một thứ tín hiệu mà chỉ chó PROBLEMS CAN HEAR?
và đám đàn ông có vấn đề nghiêm trọng về cảm xúc mới nghe thấy? 17:49 GIVE ME YOUR FEET.
Thôi, lại đây. Đưa chân đây.
17:59 I JUST THOUGHT HE WAS NICE, YOU
Tôi tưởng anh ấy tốt, hiểu chứ? KNOW?
18:03 I CAN'T BELIEVE YOU DIDN'T KNOW IT
Không thể tin là cậu không biết anh ta đang WAS A LINE. diễn.
18:10 GUESS WHAT? YOU GOT A JOB?
- Đoán xem? - Cậu tìm được việc rồi?
18:13 ARE YOU KIDDING? I'M TRAINED FOR
Cậu đùa hả? Tôi có được đào tạo gì đâu. NOTHING. 18:17 I WAS LAUGHED OUT OF 12
Cả 12 lần phỏng vấn hôm nay tôi đều bị INTERVIEWS. cười vào mặt. 18:19 YET YOU'RE UPBEAT.
Thế mà cậu vẫn vui vẻ đến lạ.
18:21 YOU WOULD BE, TOO, IF YOU FOUND
Ừ thì, cậu cũng sẽ thế thôi nếu thấy đôi JOAN AND DAVID BOOTS ON SALE giày của Joan & David 18:25 50 PERCENT OFF. giảm giá 50%.
18:27 OH, HOW WELL YOU KNOW ME.
Ồ, cậu hiểu tôi rõ quá.
18:30 THEY'RE MY NEW I-DON'T-NEED-A-JOB, Đây là đôi "Tôi chẳng cần công việc, chẳng ầ ố cần bố mẹ.
18:32 I-DON'T-NEED-MY-PARENTS, I'VE-GOT-
Đây là đôi "Tôi chẳng cần công việc, chẳng GREAT-BOOTS BOOTS.
cần bố mẹ. Tôi có giày đẹp rồi" mới của tôi.
18:37 HOW DID YOU PAY FOR THEM?
Cậu trả tiền bằng cách nào? 18:38 A CREDIT CARD. Thẻ tín dụng. 18:39 AND WHO PAYS FOR THAT? Và ai thanh toán hóa đơn? 18:42 UM... MY FATHER. Bố tôi.
18:46 COME ON. YOU CAN'T LIVE OFF YOUR
Nào, cậu đâu thể sống nhờ bố mẹ cả đời. PARENTS YOUR WHOLE LIFE.
18:48 I KNOW THAT. THAT'S WHY I WAS
Tôi biết. Thế nên tôi mới kết hôn. GETTING MARRIED.
18:53 IT'S HARD BEING ON YOUR OWN THE
Đừng hối cậu ấy. Lần đầu tự lập đâu có dễ. FIRST TIME. 18:56 THANK YOU.
- Cảm ơn cậu. - Không có gì.
18:57 I REMEMBER WHEN I FIRST CAME
Tôi nhớ lần đầu đến thành phố này tôi mới HERE. 14 tuổi.
18:59 I WAS 14, MY MOM HAD JUST KILLED
Tôi nhớ lần đầu đến thành phố này tôi mới HERSELF
14 tuổi. Mẹ tôi vừa tự tử còn bố dượng thì trở lại tù.
19:01 AND MY STEPDAD WAS BACK IN
Mẹ tôi vừa tự tử còn bố dượng thì trở lại PRISON. tù.
19:03 I GOT HERE AND DIDN'T KNOW
Và tôi tới đây, không người quen biết. ANYBODY.
19:05 I ENDED UP LIVING WITH THIS ALBINO
Cuối cùng, tôi sống với một gã bạch tạng GUY
19:08 WHO WAS CLEANING WINDSHIELDS
làm nghề lau kính chắn gió ở cơ quan OUTSIDE PORT AUTHORITY
quản lý cảng. Rồi anh ta cũng tự tử.
19:13 AND THEN I FOUND AROMA THERAPY.
Rồi tôi tìm đến liệu pháp mùi hương.
19:16 SO I KNOW EXACTLY HOW YOU FEEL.
Nên tin tôi đi, tôi hiểu rõ cảm giác của cậu.
19:21 THE WORD YOU'RE LOOKING FOR IS...
Từ cậu đang tìm kiếm là... 19:25 "ANYWAY..." "dù sao thì..." 19:30 ALL RIGHT. YOU READY?
- Rồi. Sẵn sàng chưa? - Tôi không nghĩ vậy. 19:32 I DON'T THINK SO.
- Rồi. Sẵn sàng chưa? - Tôi không nghĩ vậy. Ồ, thôi nào. 19:34 CUT. CUT. Cắt đi.
19:35 ( chanting ): CUT. CUT. CUT. CUT. CUT. - Cắt đi. - Cắt đi. 19:40 ( cheering )
- Hay lắm, cậu làm được rồi! - Tốt rồi!
19:43 WELCOME TO THE REAL WORLD. IT
Chào mừng đến với thế giới thực! Tệ lắm. SUCKS.
Rồi cậu sẽ thích cho xem. 19:46 YOU'RE GOING TO LOVE IT.
Tệ lắm. Rồi cậu sẽ thích cho xem. 19:55 THAT'S IT. Chà, hết rồi. ế 19:57 YOU WANT TO CRASH ON THE
- Anh có định ngủ ở ghế không? - Không. COUCH? NO. I GOT TO GO HOME.
Cũng có lúc phải về chứ. 20:00 YOU GOING TO BE OKAY? - Anh sẽ ổn chứ? - Ừ. 20:02 YEAH.
- Anh sẽ ổn chứ? - Ừ. Rồi, tạm biệt.
20:04 HEY, MON, LOOK WHAT I FOUND.
Này Mon, xem tôi vừa thấy gì dưới sàn này. 20:08 WHAT? Sao thế? 20:09 THAT'S PAUL'S WATCH.
Đó là đồng hồ của Paul.
20:12 PUT IT BACK WHERE YOU FOUND IT.
Cậu cứ để lại chỗ cũ là được. 20:14 OH, BOY. Ôi trời! Được rồi.
20:17 ALL RIGHT, GOOD NIGHT, EVERYBODY. Ôi trời! Được rồi. Chúc ngủ ngon. 20:19 Both: GOOD NIGHT. - Ngủ ngon. - Ngủ ngon. 20:32 OH, SORRY.
- Ồ, tôi...Không. Ăn đi. - Xin lỗi. 20:33 OH, NO. GO.
- Không. Ăn đi. Tôi khỏi. - Chia nhé? 20:36 OKAY. - Được. - Được. 20:38 THANKS. Cảm ơn.
20:40 YOU PROBABLY DIDN'T KNOW THIS
Này, chắc cậu chưa biết, nhưng hồi trung
BUT BACK IN HIGH SCHOOL I HAD A... học tôi đã... 20:45 MAJOR CRUSH ON YOU.
mê cậu như điếu đổ đấy. 20:48 I KNEW. Tôi biết chứ. 20:49 YOU DID?
Vậy ư? Chà, cảm ơn nhé.
20:53 I ALWAYS FIGURED YOU JUST
Cứ tưởng cậu chỉ xem tôi là ông anh dở THOUGHT I WAS MONICA'S GEEKY hơi của Monica. OLDER BROTHER. 20:56 I DID. Đúng thế mà. 21:03 LISTEN, DO YOU THINK-- Nghe này, cậu nghĩ...
21:05 AND TRY NOT TO LET MY INTENSE
Và cố để sự yếu đuối hết sức của tôi VULNERABILITY
21:07 BECOME ANY KIND OF A FACTOR
ảnh hưởng gì tới chuyện này. HERE--
21:11 BUT WOULD IT BE OKAY IF I ASKED
Nhưng cậu nghĩ có ổn không nếu thi YOU OUT SOMETIME MAYBE?
thoảng, có lẽ tôi sẽ mời cậu đi chơi? 21:15 YEAH. Được chứ. 21:18 MAYBE. Có lẽ vậy. 21:20 OKAY. Được thôi. 21:27 OKAY, MAYBE I WILL.
Được, có lẽ tôi sẽ mời cậu. 21:34 GOOD NIGHT. - Ngủ ngon. - Ngủ ngon. 21:49 SEE YOU. Tạm biệt. 21:52 WAIT, WAIT. Khoan đã. 21:54 WHAT'S WITH YOU? Này, anh sao thế? ồ 21:57 I JUST GRABBED A SPOON. Anh vừa nhập cuộc rồi.
22:08 I CAN'T BELIEVE WHAT I'M HEARING.
Không thể tin điều tôi đang nghe nữa.
22:10 ♪ I CAN'T BELIEVE WHAT I'M HEARING.
Không thể tin điều tôi đang nghe nữa ♪ 22:11 I SAID YOU HAD... Sao? Tôi nói cậu chưa...
22:12 ♪ I SAID YOU HAD... ♪ Sao? Tôi nói cậu chưa... 22:15 WOULD YOU STOP? Cậu thôi đi nhé? 22:16 WAS I DOING IT AGAIN?
Ồ, tôi lại làm thế hả? 22:17 All: YES! - Phải. - Phải. 22:20 WOULD ANYBODY LIKE MORE
Ai muốn thêm cà phê không? COFFEE?
22:24 DID YOU MAKE IT OR ARE YOU JUST
Cậu tự pha hay chỉ rót thôi? SERVING IT? 22:27 I'M JUST SERVING IT. Tôi rót thôi. 22:28 YEAH. YEAH. YEAH. - Ừ, cho cốc nữa. - Ừ. 22:30 KIDS, NEW DREAM. Các cậu, giấc mơ mới. 22:32 I'M IN LAS VEGAS. Tôi ở Las Vegas. 22:33 I'M LIZA MINELLI. Tôi là Liza Minnelli.
Những người bạn M1:T2 Khám siêu âm 1s WHAT YOU GUYS DON'T UNDERSTAND
Đàn ông các cậu không hiểu gì cả. IS 2s
FOR US, KISSING IS AS IMPORTANT AS
Với phụ nữ chúng tôi, hôn là phần không ANY PART OF IT. thể thiếu. 5s YEAH, RIGHT. Phải, đúng thế. 10s YOU SERIOUS? Cậu nói thật sao? 12s OH, YEAH. Đúng vậy. 13s EVERYTHING YOU NEED TO KNOW IS
Chỉ qua nụ hôn đầu là biết mọi thứ cần IN THAT FIRST KISS. biết. 16s ABSOLUTELY. Chính xác. 16s YEAH, I THINK FOR US
Ừ, với đàn ông bọn tôi, 18s KISSING IS PRETTY MUCH LIKE AN
hôn giống như màn mở đầu, các cậu biết OPENING ACT, YOU KNOW? đấy. 20s
IT'S LIKE THE STAND-UP COMEDIAN
Như màn hài độc thoại ta phải chịu đựng YOU HAVE TO SIT THROUGH 23s BEFORE PINK FLOYD COMES IN.
trước khi ban nhạc Pink Floyd xuất hiện vậy. 28s
YEAH, AND IT'S NOT THAT WE DON'T
Ừ. Và không phải chúng tôi không thích LIKE THE COMEDIAN. diễn viên hài. 32s IT'S JUST THAT THAT'S... Chỉ là... 34s THAT'S NOT WHY WE BOUGHT THE
đó không phải lý do khiến chúng tôi mua TICKET.
vé. Tuy nhiên, vấn đề là, sau khi buổi diễn kết thúc, 39s
THE PROBLEM IS, THOUGH AFTER THE
Tuy nhiên, vấn đề là, sau khi buổi diễn kết CONCERT'S OVER thúc, 41s NO MATTER HOW GREAT THE SHOW
dù nó có tuyệt vời đến thế nào, WAS 43s
YOU GIRLS ARE ALWAYS LOOKING FOR
phụ nữ các cậu cứ luôn muốn gặp anh THE COMEDIAN AGAIN. nghệ sĩ hài thôi. 47s
I MEAN WE'RE IN THE CAR, FIGHTING
Ta ngồi trong xe, cố gắng lái xe đi. TRAFFIC. 49s BASICALLY, JUST TRYING TO STAY
Đơn giản chỉ là cố tỉnh táo thôi. AWAKE. 54s YEAH, WELL, WORD OF ADVICE-- Ừ, có lời khuyên đây. 55s BRING BACK THE COMEDIAN.
Mang anh diễn viên hài về đi. 57s OTHERWISE, NEXT TIME
Kẻo lần tới cậu sẽ nhận ra 58s YOU'RE GOING TO FIND YOURSELF
cậu phải ngồi nhà nghe album đó một mình
SITTING AT HOME LISTENING TO THAT đấy. ALBUM ALONE. 1:06
ARE WE STILL TALKING ABOUT SEX?
Ta vẫn đang nói về tình dục chứ? 2:03
Ross: NO, IT'S GOOD. IT IS GOOD.
Không, tốt lắm. Rất tốt. 2:05
IT'S JUST THAT, HMM... DOESN'T SHE
Chỉ là cô ấy có vẻ hơi giận dữ nhỉ? SEEM A LITTLE ANGRY? 2:09 WELL, SHE HAS ISSUES.
Ồ, cô ấy gặp vấn đề. 2:12 DOES SHE? Vậy sao? 2:14 HE'S OUT BANGING
Anh ta ra ngoài tán tỉnh những phụ nữ khác bằng gậy 2:15
WOMEN WITH A CLUB, WHILE SHE SITS
Anh ta ra ngoài tán tỉnh những phụ nữ AT HOME
khác bằng gậy trong khi cô ấy phải ngồi
nhà, cố gắng tẩy mùi voi khỏi tấm thảm. 2:17 TRYING TO GET THE MASTODON
trong khi cô ấy phải ngồi nhà, cố gắng tẩy SMELL OUT OF THE CARPET. mùi voi khỏi tấm thảm. 2:20 MARSHA, YOU SEE THESE ARE CAVE
Marsha, nghe này, đây là người tiền sử. PEOPLE. 2:25 THEY HAVE ISSUES LIKE
Được chưa, họ gặp vấn đề như... 2:27
"GEE, THAT GLACIER'S GETTING KIND
"Ôi, con sông băng kia đang tới gần." OF CLOSE." SEE? 2:31 SPEAKING OF ISSUES
- Nhé? - Nói đến vấn đề, 2:32 ISN'T THAT YOUR EX-WIFE?
- đó là vợ cũ của anh nhỉ? - Vợ... 2:33 MY..? NO, NO. Không. 2:34 YES, IT IS. Đúng rồi đấy. 2:35 CAROL, HI.
Carol, chào! Được rồi, đúng. Đúng vậy. 2:37
YES, IT IS. HOW ABOUT I'LL CATCH UP
Được rồi, đúng. Đúng vậy. Ta sẽ gặp lại ở WITH YOU Kỷ Băng hà nhé? 2:40 IN THE ICE AGE.
SẮP TỚI TRIỂN LÃM CUỘC SỐNG TIỀN SỬ 2:56 HI. - Chào em. - Chào anh. 3:04 SO... Vậy... 3:05 YOU LOOK GREAT.
Trông em tuyệt lắm. Anh... 3:09 I HATE THAT. Anh ghét thế. 3:11 SORRY. THANKS. Em xin lỗi. Cảm ơn anh. 3:13 YOU LOOK GOOD TOO. Trông anh cũng ổn lắm. 3:15 AH, WELL, YOU KNOW, IN HERE
Ồ, em biết đấy, ở đây, bất kỳ ai... ANYONE WHO... 3:19 STANDS ERECT... đứng thẳng... 3:25 STILL, UH...
Vậy có gì mới không? Vẫn là... 3:26 A LESBIAN? - Đồng tính? - À thì... 3:29 YOU NEVER KNOW. Ai mà biết được. 3:30 HOW'S UM... HOW'S THE FAMILY? Gia đình thế nào? ắ 3:33
MARTY'S STILL TOTALLY PARANOID.
Marty vẫn hoang tưởng nặng lắm. 3:36
CAROL, WHY ARE YOU HERE, CAROL?
- Ồ, và...Vậy... - Carol, sao em đến đây? 3:39 I'M PREGNANT. Em có thai rồi. 3:41 PREGNANT. Có thai? 3:49
Ha! It looks like she didn't leave in such a
Có vẻ cô ấy chẳng ra đi vội vàng mấy nhỉ. hurry after all. 3:54 I THINK THIS IS THE EPISODE OF
Ồ, tôi nghĩ đây là tập phim Three's THREE'S COMPANY Company 3:56 WHERE THERE'S SOME KIND OF
có xảy ra hiểu lầm gì đó. MISUNDERSTANDING. 4:01
OH, THEN I'VE ALREADY SEEN THIS
Vậy thì tôi đã xem rồi. ONE. 4:04 ARE YOU THROUGH WITH THAT? Cậu xong chưa? Cảm ơn. 4:07 YEAH, SORRY. THE SWALLOWING
Vâng. Xin lỗi nhé, việc nuốt khiến tôi chậm SLOWED ME DOWN. lại. 4:10 WHOSE LITTLE BALL OF PAPER IS
Cục giấy này là của ai vậy? THIS? 4:13 OH, THAT WOULD BE MINE.
Cục giấy này là của ai vậy? Ồ, chắc là của tôi. 4:14 SEE, I WROTE A NOTE TO MYSELF
Tôi đã viết một ghi chú, 4:16 THEN I REALIZED
rồi tôi thấy không cần thiết 4:17
I DIDN'T NEED IT, SO I BALLED IT UP...
nên đã vo giấy lại và giờ tôi ước gì mình đã AND NOW I WISH I WAS DEAD. chết. 4:22
SHE ALREADY FLUFFED THAT PILLOW.
Cô ấy phủi cái gối đó rồi. 4:24
MONICA, YOU ALREADY... BUT IT'S
Monica, này, cậu đã phủi...Nhưng tốt thôi. FINE. 4:27 I DON'T WANT TO GIVE THEM ANY
Này, tôi xin lỗi. Tôi chỉ không muốn họ có MORE AMMUNITION
thêm thứ gì để công kích nữa. 4:30 THAN THEY ALREADY HAVE.
Tôi chỉ không muốn họ có thêm thứ gì để công kích nữa. 4:31 YES, AND WE ALL KNOW HOW CRUEL
Ừ, ta đều biết bố mẹ có thể gay gắt ra sao A PARENT CAN BE
về độ phẳng của cái gối cho con mà. 4:34
ABOUT THE FLATNESS OF A CHILD'S
về độ phẳng của cái gối cho con mà. PILLOW. 4:37 MONICA? HI. Monica? Chào! 4:38 UM, MONICA? YOU'RE SCARING ME.
Monica, cậu làm tôi sợ đấy. 4:44
I MEAN, YOU'RE LIKE ALL CHAOTIC
Ý tôi là, cậu có vẻ rất hỗn loạn và hấp tấp, AND TWIRLY, YOU KNOW? cậu biết chứ? 4:48 AND NOT IN A GOOD WAY.
Nhưng không phải kiểu tích cực. 4:49 YEAH, CALM DOWN. Phải, bình tĩnh nào. 4:52 YOU DON'T SEE ROSS GETTING ALL
Ross có hỗn loạn và hấp tấp như thế mỗi CHAOTIC AND TWIRLY EVERY TIME khi họ đến đâu. THEY COME. 4:57 THAT'S BECAUSE AS FAR AS MY
Đó là vì theo như bố mẹ tôi nghĩ, Ross PARENTS ARE CONCERNED không bao giờ sai. 5:00 ROSS CAN DO NO WRONG. YOU SEE,
Cậu biết đấy, anh ấy là hoàng tử. HE'S A PRINCE. 5:03 APPARENTLY, THEY HAD SOME BIG
Rõ ràng họ đã có một nghi lễ lớn trước khi CEREMONY BEFORE I WAS BORN. sinh tôi. 5:09 WHAT? Sao vậy? 5:11 UGLY NAKED GUY GOT A THIGH
Gã Xấu Xí Trần Truồng đã mua dụng cụ MASTER. tập đùi. 5:17 HAS ANYBODY SEEN MY
Có ai thấy nhẫn đính hôn của tôi không? ENGAGEMENT RING? 5:19 YEAH, IT'S BEAUTIFUL. Có, nó rất đẹp. 5:26
OH, GOD. OH, GOD. OH, GOD. OH, GOD. Chúa ơi! OH, GOD. 5:30 NO, DON'T TOUCH THAT.
- Chúa ơi! - Không, đừng chạm vào đó. 5:33 OH, LIKE I WASN'T DREADING
Ngày mai tôi phải trả lại nhẫn cho anh ta, TOMORROW ENOUGH. HAVING TO
thế vẫn chưa đủ bi kịch hả? GIVE IT BACK TO HIM. 5:38
"HI, BARRY. REMEMBER ME? I'M THE
"Chào Barry. Nhớ em chứ? Cô gái đội khăn GIRL IN THE VEIL voan làm tim anh tan vỡ 5:41 THAT STOMPED ON YOUR HEART IN
Cô gái đội khăn voan làm tim anh tan vỡ FRONT OF YOUR ENTIRE FAMILY."
trước mặt cả gia đình anh đây." 5:44
NOW I'M GOING TO HAVE TO RETURN
Chúa ơi. Bây giờ tôi phải trả lại nhẫn trong THE RING WITHOUT THE RING khi không có nhẫn, 5:48 WHICH MAKES IT SO MUCH HARDER.
như vậy khó hơn rất nhiều. 5:50
EASY, RACH. WE'LL FIND IT. WON'T
Bình tĩnh, Rach. Ta sẽ tìm được, đúng WE? không? 5:53 OH. YEAH.
- Đúng. - Đúng. Được rồi, tìm đi. 5:56
ALL RIGHT, WHEN DID YOU HAVE IT ON
Được rồi. Cậu đeo nhẫn lần cuối khi nào? LAST? 5:59 DOY. PROBABLY RIGHT BEFORE SHE
Rõ như ban ngày! Chắc là ngay trước khi LOST IT. làm mất. 6:03 YOU DON'T GET A LOT OF "DOY"
Thời buổi này không có nhiều thứ rõ ràng THESE DAYS. đâu. 6:08 NO, I HAD IT THIS MORNING
Tôi nhớ sáng nay vẫn còn đeo. 6:11
AND I KNOW I HAD IT WHEN I WAS IN
Tôi nhớ mình vẫn đeo nhẫn khi đang ở THE KITCHEN WITH... trong bếp với... 6:14 DINAH? Dinah hả? 6:19 OH, DON'T BE MAD. Ôi, đừng giận. 6:22 YOU DIDN'T. OH, I'M SORRY.
- Không phải chứ? - Ôi, tôi xin lỗi. 6:25 I GAVE YOU ONE JOB.
Tôi chỉ giao cho cậu có một việc thôi! Ồ ấ ẳ 6:27
OH, BUT LOOK HOW STRAIGHT THOSE
Ồ, nhưng nhìn mấy lá mì thẳng chưa kìa. NOODLES ARE. 6:32 THAT'S NOT HOW YOU LOOK FOR AN
Monica, cậu biết đó không phải cách tìm ENGAGEMENT RING
nhẫn đính hôn trong đĩa mì lasagna mà. 6:37 I JUST CAN'T DO IT. Tôi không làm được. 6:40 BOYS? Các chàng trai? 6:43 WE'RE GOING IN. Ta vào cuộc thôi. 6:53 HI. Chào. 6:56 OH, THAT IS NOT A HAPPY "HI."
Câu "chào" này không vui gì cả. 6:58 CAROL'S PREGNANT. Carol có thai rồi. 7:00 OOH, I FOUND IT! Ồ, tôi tìm được rồi! 7:04 WELL, WHAT..? Sao... 7:07 YEAH. Phải. 7:08 DO THAT FOR ANOTHER TWO HOURS
Cứ làm vậy thêm hai tiếng nữa 7:11 YOU MIGHT BE WHERE I AM RIGHT
và em cũng sẽ giống anh bây giờ đấy. ABOUT NOW. 7:15 KIND OF PUTS THAT WHOLE PILLOW
Chuyện này giúp có cái nhìn rõ hơn về vụ
THING IN PERSPECTIVE, HUH, MON? cái gối đấy, Mon nhỉ? 7:21 HOW DO YOU FIT INTO THIS WHOLE
Vậy giờ anh tiếp nhận chuyện đó thế nào? THING?
Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham gia. 7:23 WELL, CAROL SAYS SHE AND SUSAN
Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham gia. 7:25 WANT ME TO BE INVOLVED
Ồ, Carol nói cô ấy và Susan muốn tôi tham
gia. Nhưng nếu không thấy thoải mái, tôi
có thể không cần dính vào. 7:27
BUT IF I'M NOT COMFORTABLE WITH IT
Nhưng nếu không thấy thoải mái, tôi có thể I DON'T HAVE TO BE INVOLVED. không cần dính vào. 7:31
BASICALLY, IT'S TOTALLY UP TO ME.
Về cơ bản là tùy ở tôi. 7:33 SHE IS SO GREAT. I MISS HER.
Cô ấy rất tuyệt. Tôi nhớ cô ấy. 7:40 WELL, WHAT DOES SHE MEAN BY
Ồ, cô ấy nói "tham gia" nghĩa là sao? "INVOLVED"? 7:42
PRESUMABLY, THE BIGGEST PART OF
Ý tôi là, có lẽ phần việc lớn nhất của cậu YOUR JOB IS DONE. đã xong rồi. 7:46 ANYWAY THEY WANT ME TO GO DOWN
Dù sao thì họ cũng muốn tôi cùng đi siêu TO THIS SONOGRAM THING WITH âm với họ ngày mai. THEM TOMORROW. 7:52 WHAT WILL YOU DO? Vậy cậu định làm gì? 7:54 I HAVE NO IDEA. Tôi không biết. 7:55 NO MATTER WHAT I DO, THOUGH
Tôi không biết. Nhưng dù có làm gì, tôi vẫn sắp làm bố rồi. 7:57
I'M STILL GOING TO BE A FATHER.
Nhưng dù có làm gì, tôi vẫn sắp làm bố rồi. ồ 8:10 THIS IS STILL RUINED, RIGHT?
Món này hỏng rồi mà, đúng chứ? 8:17
OH, MARTHA LUDWIN'S DAUGHTER IS
Con gái của Martha Lugwin sẽ gọi cho con. GOING TO CALL YOU. 8:22 HMM, WHAT'S THAT CURRY TASTE? Cà ri có vị gì vậy? 8:26 CURRY. Vị cà ri. 8:32
I THINK THEY'RE GREAT. I REALLY DO.
Anh nghĩ chúng rất ngon. Thật đấy. Anh... 8:34 YOU REMEMBER THE LUDWINS.
Anh nghĩ chúng rất ngon. Thật đấy. Anh... Con nhớ nhà Lugwin không? 8:36
THE BIG ONE HAD A THING FOR YOU,
Con nhớ nhà Lugwin không? - Đứa lớn để DIDN'T SHE? ý đến con nhỉ? - Vâng. 8:38 THEY ALL HAD A THING FOR HIM.
Họ đều để ý đến thằng bé. 8:41 Monica: I'M SORRY. WHY IS Ôi, mẹ. 8:43 THIS GIRL GOING TO CALL ME?
Con xin lỗi. Sao cô ấy lại sắp gọi cho con? 8:45 SHE JUST GRADUATED, AND SHE
Ồ, con bé vừa tốt nghiệp, và muốn làm về WANTS TO BE SOMETHING
nấu ăn, hoặc ẩm thực, hay... 8:48
IN COOKING OR FOOD OR... I DON'T
và muốn làm về nấu ăn, hoặc ẩm thực, KNOW. hay... 8:50 I TOLD HER YOU HAVE A
Mẹ không biết. Dù sao mẹ cũng bảo nó là RESTAURANT... con có nhà hàng... 8:52 NO, MOM. I DON'T
Dù sao mẹ cũng bảo nó là con có nhà hàng... 8:53 HAVE A RESTAURANT.
Không, mẹ à, con không có nhà hàng. 8:55 I WORK IN A RESTAURANT. Con làm ở nhà hàng. 8:56 WELL, THEY DON'T HAVE TO KNOW
Họ đâu cần biết chuyện đó. THAT. 9:02 ROSS, COULD YOU COME AND HELP
Ross, anh đến đây giúp em - làm món mì ME WITH THE SPAGHETTI, PLEASE?
spaghetti được chứ? - Ừ. 9:06 OH, WE'RE HAVING SPAGHETTI.
Ồ, ta sẽ ăn mì spaghetti. 9:07 THAT'S... EASY. Món đó thật...dễ. 9:12 I KNOW THIS IS GOING TO SOUND
Em biết em đang tỏ ra vô cùng ích kỷ,
UNBELIEVABLY SELFISH ON MY PART 9:15 BUT WERE YOU PLANNING ON
nhưng anh có định nói về vụ đứa bé và BRINGING UP THE WHOLE BABY- đồng tính nữ không? LESBIAN THING? 9:18
'CAUSE I THINK IT MIGHT TAKE SOME
Vì em nghĩ như thế sẽ khiến em bớt áp OF THE HEAT OFF ME. lực. 9:25
WHAT THAT RACHEL DID TO HER LIFE.
Chuyện Rachel gây ra cho đời mình... 9:27 WE RAN INTO HER PARENTS AT THE
Bố mẹ gặp bố mẹ nó ở câu lạc bộ. CLUB. 9:28 THEY WEREN'T PLAYING WELL.
Họ không được vui vẻ cho lắm. 9:31 I'M NOT GOING TO TELL YOU WHAT
Bố sẽ không nói ra họ đã chi bao nhiêu cho THEY SPENT ON THAT WEDDING đám cưới đâu, ố ề ấ 9:33 BUT $40,000 IS A LOT OF MONEY.
nhưng 40.000 đô la là số tiền lớn đấy. 9:38 WELL, AT LEAST SHE HAD THE
Chà, ít ra con bé đã có cơ hội bỏ một gã ở CHANCE TO LEAVE A MAN AT THE lễ cưới. ALTAR. 9:45 WHAT'S THAT SUPPOSED TO MEAN? Thế là ý gì vậy mẹ? 9:47 NOTHING. Không có gì cả. 9:48 IT'S AN EXPRESSION.
Một cách diễn đạt thôi. 9:50
NO, IT'S NOT. DON'T LISTEN TO HER.
- Không đâu mẹ. - Đừng nghe lời mẹ con. 9:53
YOU'VE ALWAYS BEEN INDEPENDENT.
Con rất độc lập, và lúc nào cũng vậy. 9:55 EVEN WHEN YOU WERE A KID Kể cả khi con còn nhỏ, 9:57 AND WERE CHUBBY, AND HAD NO
lúc con béo mũm mĩm và không có bạn, FRIENDS 9:59 YOU WERE JUST FINE.
con cũng vẫn ổn đó thôi.
10:02 AND YOU WOULD READ ALONE IN
Con đọc sách một mình trong phòng và YOUR ROOM-- AND YOUR PUZZLES. chơi xếp hình...
10:09 LOOK, THERE ARE PEOPLE LIKE ROSS
Nghe này, có những người như Ross cần
WHO NEED TO SHOOT FOR THE STARS
vươn tới những cơ hội lớn,
10:13 WITH HIS MUSEUM AND HIS PAPERS
với bảo tàng và luận án sắp ra mắt. GETTING PUBLISHED.
10:16 OTHER PEOPLE ARE SATISFIED WITH
Người khác lại hài lòng với những gì họ có STAYING WHERE THEY ARE.
được. Bố nói này, người như vậy không bao giờ bị ung thư.
10:19 I'M TELLING YOU, THESE ARE THE
Bố nói này, người như vậy không bao giờ PEOPLE bị ung thư.
10:25 I READ ABOUT THESE WOMEN TRYING
Và bố cũng đọc về những phụ nữ muốn có TO HAVE IT ALL tất cả,
10:28 AND I THANK GOD OUR LITTLE
và bố tạ ơn Chúa là Harmonica bé nhỏ của HARMONICA DOESN'T SEEM TO HAVE
chúng ta không gặp vấn đề đó. THAT PROBLEM.
10:35 SO, ROSS, WHAT'S GOING ON WITH
Vậy Ross, anh có chuyện gì vậy? YOU?
10:40 NO NEWS, NO LITTLE ANECDOTES
Có chuyện gì không? Không có tin hay
chuyện vặt nào để kể với bố mẹ sao? 10:42 TO SHARE WITH THE FOLKS?
Không có tin hay chuyện vặt nào để kể với bố mẹ sao? 10:44 OKAY, OKAY. Được rồi.
10:47 LOOK, I REALIZE YOU GUYS HAVE
Này, con thấy bố mẹ vẫn băn khoăn BEEN WONDERING WHAT EXACTLY HAPPENED
10:52 BETWEEN CAROL AND ME, AND SO,
về việc có chuyện gì xảy ra giữa con và WELL...
Carol. Và chuyện là thế này. 10:55 HERE'S THE DEAL. Và chuyện là thế này. 10:59 CAROL'S A LESBIAN. Carol là đồng tính nữ. ấ ố
11:03 SHE IS LIVING WITH A WOMAN NAMED
Cô ấy đang sống với một người phụ nữ tên SUSAN. Susan.
11:07 SHE'S PREGNANT WITH MY CHILD
Cô ấy đang mang thai con của con,
11:10 AND SHE AND SUSAN ARE GOING TO
cô ấy và Susan sẽ nuôi đứa bé. RAISE THE BABY. 11:17 AND YOU KNEW ABOUT THIS?
Và con biết chuyện đó sao?
11:34 FOLKS ARE REALLY THAT BAD, HUH?
Bố mẹ hai cậu tệ vậy sao?
11:36 WELL, YOU KNOW, THESE PEOPLE
Chà, cậu biết đấy, họ rất chuyên nghiệp. ARE PROS.
11:41 THEY KNOW WHAT THEY'RE DOING.
Họ biết mình đang làm gì. 11:43 THEY TAKE THEIR TIME. Họ rất thư thả. 11:45 THEY GET THE JOB DONE.
Và họ giải quyết xong việc.
11:49 I KNOW THEY SAY THAT YOU CAN'T
Ôi, em biết người ta nói bạn không thể thay CHANGE YOUR PARENTS. đổi bố mẹ.
11:53 BOY, IF YOU COULD I'D WANT YOURS.
Nhưng nếu được, em muốn có bố mẹ anh. 11:58 MUST PEE. Tôi phải đi tiểu.
12:00 IT'S EVEN WORSE WHEN YOU'RE
Này, là con sinh đôi còn tệ hơn. TWINS. 12:02 YOU'RE A TWIN? Cậu là con sinh đôi? 12:03 YEAH. WE DON'T SPEAK.
Vâng. Bọn tôi không nói chuyện.
12:05 SHE'S THIS HIGH-POWERED, DRIVEN,
Chị ta là kiểu người quyền lực, tập trung CAREER TYPE. vào sự nghiệp. 12:08 WHAT DOES SHE DO? Cô ấy làm gì? 12:09 SHE'S A WAITRESS. Chị ta là bồi bàn.
12:12 ALL RIGHT, GUYS. I'VE KIND OF GOT
Được rồi, các cậu, giờ tôi phải dọn dẹp TO CLEAN UP NOW. đây.
12:15 YOU'RE AN ONLY CHILD, RIGHT?
Chandler, cậu là con một nhỉ? 12:17 YOU DON'T HAVE THIS. Cậu không bị thế này.
12:18 WELL, NO, ALTHOUGH I DID HAVE AN
Ồ, không, mặc dù tôi cũng có một người IMAGINARY FRIEND
bạn tưởng tượng được bố mẹ tôi quý hơn. 12:21 WHO MY PARENTS ACTUALLY
được bố mẹ tôi quý hơn. PREFERRED.
12:26 Rachel: HIT THE LIGHTS, PLEASE.
- Tắt đèn giúp tôi. - Được. 12:35 HOW LONG WAS I IN THERE? Tôi vào bao lâu rồi? 12:37 I'M JUST CLEANING UP. Tôi chỉ đang dọn thôi.
12:39 OH, YOU, UH, DO YOU NEED ANY Ồ, cậu cần giúp không? HELP? 12:43 UM, OKAY, SURE. THANKS.
Được, tất nhiên rồi. Cảm ơn. 12:51 ANYWAY, UH, SO YOU Dù sao thì... 12:53 NERVOUS ABOUT BARRY
Vậy cậu lo về chuyện Barry ngày mai sao? TOMORROW? 12:57 UH, A LITTLE. Một chút. 13:00 A LOT. Rất nhiều. 13:03 SO, GOT ANY ADVICE--
Vậy cậu có lời khuyên nào không?
13:05 YOU KNOW, AS SOMEONE WHO'S
Cậu biết đấy, với tư cách một người vừa bị RECENTLY BEEN DUMPED? đá.
13:09 WELL, YOU MAY WANT TO STEER
Ồ, có lẽ cậu muốn tránh dùng từ "đá" đấy. CLEAR OF THE WORD "DUMPED."
13:14 CHANCES ARE, HE'S GOING TO BE
Có thể anh ta sẽ rất đau khổ, cậu biết chứ?
THIS THIS BROKEN SHELL OF A MAN.
13:20 SO YOU SHOULD TRY NOT TO LOOK
Vậy cậu nên cố đừng trông quá đẹp. TOO TERRIFIC. 13:22 I KNOW IT'LL BE HARD.
Tôi biết là sẽ rất khó.
13:26 UH, OR, YOU KNOW, I CAN, UH... HEY,
Hay là, cậu biết đấy, tôi có thể... Này, tôi có I'LL GO DOWN THERE
thể đến đó và trả nhẫn lại cho Barry.
13:30 AND GIVE BARRY BACK HIS RING
Này, tôi có thể đến đó và trả nhẫn lại cho
Barry. Còn cậu có thể đến phòng khám phụ sản cùng Carol và Susan.
13:33 YOU CAN GO WITH CAROL AND SUSAN
Còn cậu có thể đến phòng khám phụ sản TO THE O.B.G.Y. N. cùng Carol và Susan.
13:38 YOU'VE GOT CAROL TOMORROW.
- Mai cậu vướng chuyện Carol rồi. - Phải. 13:41 UGH, WHEN DID IT GET SO
Từ bao giờ mà chuyện này phức tạp vậy? COMPLICATED? 13:44 GOT ME. Tôi khổ quá mà. 13:45 REMEMBER IN HIGH SCHOOL?
Nhớ hồi ta cùng học trung học không? 13:47 YEAH. Có.
13:49 DIDN'T YOU THINK YOU WOULD MEET
Ý tôi là, chẳng phải cậu cho rằng cậu sẽ SOMEONE chỉ gặp một người,
13:52 FALL IN LOVE AND THAT WOULD BE IT? yêu người đó và vậy là xong sao? 13:59 YES, YES. - Ross? - Phải.
14:04 MAN, I NEVER THOUGHT I'D BE HERE.
Ôi, tôi chưa từng nghĩ mình sẽ thế này. 14:14 ME NEITHER. Tôi cũng vậy.
14:32 HI. OH, SORRY I'M LATE. I GOT STUCK
Chào. Xin lỗi vì đến muộn. Anh kẹt việc. AT WORK.
14:36 THERE WAS THIS BIG DINOSAUR
Có chuyện lớn với khủng long. THING. 14:38 ANYWAY. Dù sao thì... 14:39 HI. Chào.
14:41 ROSS, YOU REMEMBER SUSAN. Ross, anh nhớ Susan chứ? 14:44 HOW COULD I FORGET?
Ross, anh nhớ Susan chứ? Sao anh quên được? 14:46 ROSS. Ross.
14:47 HELLO SUSAN. GOOD SHAKE. GOOD
Chào, Susan. Bắt tay chặt đấy. SHAKE.
14:51 SO, UH, WE'RE JUST WAITING FOR... Vậy, ta đang chờ... 14:54 DR. OBERMAN.
- Bác sĩ Oberman. - Bác sĩ Oberman.
14:55 DR. OBERMAN. AND IS HE..?
- Bác sĩ Oberman. - Bác sĩ Oberman. Ừ, và anh ấy... 14:57 SHE. "SHE," OF COURSE.
- Cô ấy. - Cô ấy. Hẳn rồi.
15:00 SHE, UH, FAMILIAR WITH OUR SPECIAL
Cô ấy có biết tình huống đặc biệt của SITUATION? chúng ta không?
15:05 YES, AND SHE'S VERY SUPPORTIVE.
Có, và cô ấy rất nhiệt tình.
15:07 GREAT. OKAY, THAT'S GREAT.
Tuyệt! Được, rất tốt. 15:11 NO, I'M... OH. Không, tôi... 15:13 THANKS. Cảm ơn. 15:33 ROSS... Ross... 15:34 THAT OPENS MY CERVIX.
cái đó để mở cổ tử cung của em. 15:43 BARRY? COME ON IN. - Barry? - Vào đi. 15:46 ARE YOU SURE? Anh chắc chứ?
15:47 IT'S FINE. HE'LL BE HERE FOR HOURS.
Không sao đâu. Robbie sẽ ở đây vài tiếng cơ. 15:49 HUH?
Robbie sẽ ở đây vài tiếng cơ. 15:55 HOW YOU DOING? Vậy em thế nào rồi? 15:57 I'M... Em... 15:59 I-I'M OKAY. Em ổn. 16:02 YOU LOOK GREAT. Trông anh tuyệt quá. 16:03 YEAH, WELL... Ừ, phải.
16:05 Woman: Dr. Farber Jason Greenspan is
Bác sĩ Farber, Jason Greenspan đang nôn gagging. khan. 16:08 BE RIGHT THERE. Tôi tới ngay. 16:09 BE BACK IN A SECOND. Sẽ quay lại ngay. 16:16 I DUMPED HIM. Cô đá chú ấy. 16:19 OKAY. Ồ, vâng. 16:35 SO, UH... - Ross. - Vậy...
16:36 SO HOW'S THIS, UH... HOW'S THIS
Vậy chuyện này sẽ thế nào, GOING TO WORK? 16:39 AHEM. YOU KNOW, WITH US? chuyện chúng ta ấy? 16:41 YOU KNOW WHEN, LIKE
chuyện chúng ta ấy? Em biết đấy, khi cần
đưa ra quyết định quan trọng ấy?
16:42 IMPORTANT DECISIONS HAVE TO BE
Em biết đấy, khi cần đưa ra quyết định MADE? quan trọng ấy?
16:45 GIVE ME A "FOR INSTANCE." Cho em một ví dụ đi. 16:46 WELL, I DON'T KNOW.
Ồ, anh không biết. Được rồi.
16:48 HOW ABOUT WITH THE BABY'S NAME?
Ồ, anh không biết. Được rồi. Về tên của đứa bé thì sao? 16:50 MARLON.
Về tên của đứa bé thì sao? 16:51 MARLON. - Marlon... - Marlon? 16:52 OR "MINNIE" FOR A GIRL.
...nếu nó là con trai. Minnie, nếu nó là con gái. 16:57 AS IN "MOUSE"? Như tên chuột "Mouse" à? 17:00 AS IN MY GRANDMOTHER. Như trong tên bà em.
17:01 STILL, YOU SAY "MINNIE," YOU HEAR
Dù sao thì khi em nói Minnie, em sẽ nghe "MOUSE." thấy "Mouse". 17:07 UM, HOW ABOUT, UM... Vậy còn... 17:09 HOW ABOUT "JULIA"? Vậy còn Julia? 17:11 JULIA. Julia. 17:13 WE AGREED ON MINNIE.
Bọn tôi đồng ý chọn tên Minnie rồi.
17:14 WE AGREED WE'D SPEND OUR LIVES
Buồn cười thật. Ta đã đồng ý sẽ bên nhau TOGETHER. trọn đời.
17:17 THINGS CHANGE-- ROLL WITH THE
Ta đã đồng ý sẽ bên nhau trọn đời. Mọi thứ PUNCHES.
đều thay đổi. Thích nghi đi.
17:21 I BELIEVE JULIA'S ON THE TABLE.
Anh thấy nên cân nhắc tên Julia. 17:25 SORRY ABOUT THAT. Anh xin lỗi.
17:30 SO, WHAT HAVE YOU BEEN UP TO? Vậy... em đang làm gì? 17:33 OH, NOT MUCH. Không nhiều lắm.
17:36 I GOT A JOB. THAT'S GREAT.
- Em có việc làm rồi. - Ồ, thật tuyệt! 17:39 WHY ARE YOU SO TAN? Sao da anh rám nắng thế?
17:42 OH, I, UH, I WENT TO ARUBA. Anh đã đi Aruba. 17:46 OH, NO. Ôi, không.
17:47 YOU WENT ON OUR HONEYMOON
Anh đi trăng mật của ta một mình ư? ALONE? 17:49 NO. Không. 17:51 NO, ACTUALLY, UH... Nghe này, 17:54 I WENT WITH, UH... anh đã đi cùng... 17:57 NOW THIS MAY HURT.
Sẽ hơi khó chịu một chút. 17:59 ME? - Cháu sao? - Không. 18:03 I WENT WITH MINDY. Anh đi cùng Mindy. 18:06 MINDY? Mindy? 18:07 MY MAID OF HONOR, MINDY?
Phù dâu chính của em, Mindy ư? 18:09 YEAH, WE'RE UH... Phải, ồ... 18:11 KIND OF A THING NOW. Bọn anh đang ở bên nhau. 18:14 WELL, UM, I... Ồ, em... ấ 18:17 YOU GOT PLUGS. Anh cấy tóc này!
18:19 CAREFUL THEY HAVEN'T QUITE TAKEN
Cẩn thận. Chưa ổn hẳn đâu. YET. 18:22 AND YOU GOT LENSES.
Anh còn đeo kính áp tròng nữa.
18:23 BUT YOU HATE STICKING YOUR
Anh còn đeo kính áp tròng nữa. Anh ghét FINGER IN YOUR EYE. chọc tay vào mắt mà. 18:27 NOT FOR HER. Vì cô ấy thì không.
18:33 LISTEN, I REALLY WANTED TO THANK
Nghe này, anh thật sự muốn cảm ơn em. YOU. 18:36 OKAY. Được rồi.
18:38 A MONTH AGO, I WANTED TO HURT
Khoảng một tháng trước, anh đã muốn làm YOU-- tổn thương em
18:41 MORE THAN I'VE EVER WANTED TO
hơn bất cứ ai anh từng muốn làm tổn HURT ANYONE. thương trong đời. 18:43 AND I'M AN ORTHODONTIST.
Mà anh là nha sĩ chỉnh hình đấy.
18:47 YOU KNOW, YOU WERE RIGHT.
Em biết đấy, em đã đúng. 18:49 I THOUGHT WE WERE HAPPY.
Anh tưởng ta đã hạnh phúc. 18:51 WE WEREN'T HAPPY. Nhưng không phải. 18:54 BUT WITH MINDY... Nhưng với Mindy... 18:56 NOW I'M HAPPY. Giờ anh rất hạnh phúc. 18:58 SPIT. Nhổ ra đi. 19:01 WHAT? - Sao? - Cháu. 19:04 ANYWAY, UM... Dù sao thì...
19:08 I GUESS, UH... I GUESS THIS BELONGS
Em nghĩ thứ này là của anh. TO YOU.
19:12 AND THANK YOU FOR GIVING IT TO ME. Và cảm ơn anh đã trao nó cho em.
19:15 WELL, THANK YOU FOR GIVING IT
À thì, cảm ơn em đã trả lại nó. BACK. 19:21 HELLO? Này?
19:26 OH, PLEASE. WHAT'S WRONG WITH
Ồ, thôi nào. Helen thì sao chứ? HELEN? 19:29 "HELEN GELLER"? Helen Geller ư? 19:31 I DON'T THINK SO.
Anh không nghĩ vậy. Này? Sẽ không phải là Helen Geller đâu.
19:33 IT WON'T BE HELEN GELLER.
Này? Sẽ không phải là Helen Geller đâu. 19:35 THANK YOU. Cảm ơn em.
19:36 NO, I MEAN IT'S NOT GELLER.
Không. Ý em là không phải Geller.
19:38 IT'S GOING TO BE "HELEN WILLICK?"
Sao? Vậy là Helen Willick ư?
19:41 NO, ACTUALLY WE TALKED ABOUT
Không, thật ra bọn em đã bàn là Helen "HELEN WILLICK-BUNCH." Willick-Bunch. 19:47 WELL, WAIT A MINUTE. Ồ, khoan đã. 19:48 WHY IS SHE IN THE TITLE?
Sao lại có cả họ cô ta? 19:50 IT'S MY BABY, TOO.
Vì đứa bé cũng là con tôi.
19:52 REALLY? I DON'T REMEMBER YOU
Thật sao? Tôi không nhớ cô cũng tạo ra MAKING ANY SPERM. tinh trùng.
19:58 YEAH, AND WE ALL KNOW WHAT A
Và ta đều biết đó là cả một thử thách. CHALLENGE THAT IS. 20:01 SEE, SEE? Thấy chưa? 20:02 YOU TWO STOP IT.
- Được rồi, hai người. Thôi đi. - Không.
20:03 NO, SHE GETS CREDIT, I'M IN THERE
Cô ta được ghi nhận. Này, anh cũng có TOO. công đấy.
20:05 ROSS, YOU'RE NOT ACTUALLY
Ross, anh không định nói nên để tên là
SUGGESTING "HELEN WILLICK-BUNCH-
Helen Willick-Bunch-Geller chứ, GELLER?"
20:10 THAT BORDERS ON CHILD ABUSE.
vì em thấy như vậy là bạo hành trẻ em. 20:11 UH, OF COURSE NOT. Tất nhiên là không.
20:13 I'M SUGGESTING "GELLER-WILLICK-
Anh nghĩ nên là Geller Willick Bunch. BUNCH."
20:15 SEE WHAT HE'S DOING? NO ONE WILL
Ồ không. Em thấy anh ta định làm gì chứ? SAY ALL THOSE NAMES.
20:19 THEY'LL WIND UP CALLING HER
Anh ta biết chẳng ai gọi tên dài như thế. "GELLER."
Người ta sẽ gọi mỗi Geller thôi, vậy là hợp ý anh ta. 20:21 THEN HE GETS HIS WAY.
Người ta sẽ gọi mỗi Geller thôi, vậy là hợp ý anh ta.
20:22 MY WAY? YOU THINK THIS IS MY WAY?
Ý tôi ư? - Đây là ý tôi sao? - Phải.
20:25 BELIEVE ME, OF ALL THE WAYS I EVER
- Đây là ý tôi sao? - Phải. Tin tôi đi. Trong IMAGINED
tất cả viễn cảnh tôi tưởng tượng
20:27 THIS MOMENT IN MY LIFE BEING-- THIS
về khoảnh khắc này trong đời, tôi không hề IS NOT MY WAY. có ý này. 20:31 YOU KNOW WHAT?
Em biết không? Việc này quá khó. Anh không thể làm...
20:32 THIS IS TOO HARD-- I CAN'T...
Em biết không? Việc này quá khó. Anh
không thể làm... Cốc cốc. Hôm nay sao rồi? 20:34 HOW ARE WE?
Cốc cốc. Hôm nay sao rồi? 20:35 ANY NAUSEA?
- Buồn nôn không? - Một chút.
20:36 A LITTLE. YEAH. JUST A LITTLE.
- Chỉ một chút. - Vâng, thật ra...
20:39 I WAS JUST WONDERING ABOUT THE
Ồ, tôi chỉ hỏi người mẹ tương lai thôi, MOTHER-TO-BE 20:42 BUT THANKS FOR SHARING.
nhưng cảm ơn đã chia sẻ. 20:43 UH, LIE BACK.
nhưng cảm ơn đã chia sẻ. Nằm xuống nào. 20:45 UH, YOU KNOW WHAT?
Em biết không? Anh sẽ đi. ế 20:47 I'M GOING TO GO.
Em biết không? Anh sẽ đi. Anh không nghĩ
mình có thể can dự vào chuyện gia đình này.
20:48 I DON'T THINK I CAN BE INVOLVED IN
Anh không nghĩ mình có thể can dự vào THIS PARTICULAR FAMILY. chuyện gia đình này. 21:03 OH, MY GOD. Ôi, Chúa ơi! 21:05 LOOK AT THAT. Nhìn kìa. 21:06 I KNOW. Em biết. 21:18 ISN'T THAT AMAZING?
Chà, chẳng phải rất tuyệt sao?
21:22 WHAT ARE WE SUPPOSED TO BE
Bọn tôi đang phải xem gì vậy? SEEING HERE?
21:28 I DON'T KNOW, BUT I THINK IT'S ABOUT
Tôi không biết, nhưng tôi nghĩ nó sắp tấn TO ATTACK THE ENTERPRISE. công tàu Enterprise.
21:34 IF YOU TILT YOUR HEAD TO THE LEFT
Nghe này, nếu cậu nghiêng đầu sang trái AND RELAX YOUR EYES và thả lỏng mắt,
21:39 IT KIND OF LOOKS LIKE AN OLD
nhìn nó hơi giống củ khoai tây già. POTATO.
21:41 THEN DON'T DO THAT, ALL RIGHT?
Vậy đừng làm thế, được chứ? 21:43 OKAY. Được thôi. 21:46 MONICA. Monica, 21:48 WHAT DO YOU THINK? em nghĩ sao? 21:52 ARE YOU WELLING UP? Em xúc động chứ? 21:54 NO. - Không. - Có mà.
21:55 YOU ARE. YOU'RE WELLING UP. NO, I'M
- Có đấy. Em xúc động kìa. - Em không có. NOT.
21:58 YOU'LL BE AN AUNT. ( sobbing ): SHUT
- Em sắp làm cô rồi. - Ôi, im đi. UP. 22:02 HI, MINDY. Chào Mindy. 22:04 HI, I-IT'S RACHEL. Chào, tôi là Rachel đây. 22:06 YEAH, I'M FINE. Ừ, tôi ổn. 22:08 I-I SAW BARRY TODAY.
Hôm nay tôi đã gặp Barry. 22:10 UH, YEAH, HE TOLD ME.
Ồ, phải. Anh ấy nói với tôi rồi.
22:12 NO. NO, IT'S OKAY. REALLY, IT'S OKAY.
Không, ổn mà. Thật đấy, ổn mà.
22:15 I HOPE YOU TWO ARE VERY HAPPY, I
Tôi mong hai người thật hạnh phúc. Thật REALLY DO. lòng đấy.
22:19 UH, OH, AND MIN, YOU KNOW
Ồ, mà Min này, cô biết đấy, nếu mọi chuyện tốt đẹp,
22:21 IF EVERYTHING WORKS OUT AND YOU
Ồ, mà Min này, cô biết đấy, nếu mọi GUYS
chuyện tốt đẹp, rồi hai người cuối cùng sẽ
kết hôn, có con và nhiều chuyện khác nữa,
22:23 END UP GETTING MARRIED AND
rồi hai người cuối cùng sẽ kết hôn, có con HAVING KIDS AND EVERYTHING...
và nhiều chuyện khác nữa,
22:27 I HOPE THEY HAVE HIS OLD HAIRLINE
mong bọn trẻ sẽ có tóc cũ của Barry và mũi AND YOUR OLD NOSE. cũ của cô.
22:34 OKAY, I KNOW IT WAS A CHEAP SHOT
Rồi, tôi biết là thật hèn hạ nhưng giờ tôi BUT I FEEL SO MUCH BETTER NOW.
thấy tốt hơn nhiều rồi.