1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất
- Khái niệm: thiết kế ,hoạch định, tổ chức điều hành , kiểm tra theo dõi
mục tiêu đề ra
Tổng hợp – xây dựng - hệ thống sx – đầu vào – thoả mãn – khai thác –
mục đích tối đa ..
- Mục tiêu : dựa vào mục đích hoạt động của doanh nghiệp – dn kinh
doanh- dn công ích
Doanh nghiẹp kinh doanh : - tm tối đa nhu cầu của khách hàng về sp và
dịch vụ
+ bảo đảm chất lượng của sp và dịch vụ luôn tốt nhất . Bên cạnh đó giá
thành thấp cũng là một yếu tố cần thiết giảm trong quá trình sản xuất ,
bao bì ,...Rút ngắn thời gian sx sp hoặc dịch vụ như việc tăng lượng dự
trữ hay đảm bảo tối đa thời gian ở các công đoạn khác. Dn cũng cần
xây dựng 1 hệ thống sx có độ linh hoạt cao có thể ứng phó với siwj biến
đổi của nhu cầu thị trường và nhu cầu bất thường của khách hàng . +
Các nhà kinh tế nhật bản đã lí tưởng hoá các mục tiêu qtsx bằng 5 ko :
ko kì hạn , ko dự trữ , ko giấy tờ , ko phế phẩm , ko hỏng hóc
2. Khái niệm , vai trò và yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh
nghiệp
- Khái niệm :- xây dựng phương án bố trí – hợp lí – chất lượng , hiệu quả
- tâm sinh lí , xã hội
- Vai trò : hình thức tổ chức- phương tiện vật chất – dòng vận chuyển nvl ,
lđ, sp – gia công , tiết kiệm s+ h
- Yêu cầu : loại , quá trình: qtsx liên tục , gian đoạn
3. Kn định vị doanh nghiệp , quy trình tổ chức định vị doanh nghiệp
4. Vai trò định vị doanh nghiệp
- Ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh nghiệp , tác động
đến việc phát triển kinh tế xã hội và dân cư trong vùng góp phần thúc
đẩy dn pt
- Hđ định vị là bộ phận quan trong trong thiết kế hệ thống sx
- Giải pháp – quan trọng – lợi thế cạnh tranh – hiệu quả sxkd – thoả mã
tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn- sp dv, -ko đầu tư thêm
- Là quyết định quan trọng – giảm giá sp – vị trí tốt – chi phí vận chuyển
chi phí tác nghiệp …
- Tạo ra nguồn lực mũi nhọn cho DN – môi trường
- Định vị sản xuất còn ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tổ chức hđ sxkd
của accs dn
- Phức tạp cần nhiều tg .. nếu sai khó sửa – quan trọng – chiến lucojw lâu
dài
5. Khái niệm quản trị năng lực sản xuất , cho vd , vai trò của qtnlsx
- Khái niệm : nhằm xác định – quy mô công suất - ảnh hưởng lớn- khả
năng phát triển
- Vai trò +xác định dúng nlsx – đúng hiện tại – cơ hội mới .
+ nếu ko xđ đúng – lãng phí cản trở qtsx
+quy mô sx phụ thuộc vào yêu cầu đông thời là nhân tố tác động
trực tiếp đến loiaj hình sx cơ cấu tổ chức
6. Trình bày các phương pháp định tính
a. Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành
- Phương pháp dự bảo đc sử dụng rộng rãi dưuaj trên đánh giá của các nhà
quản trị cấp cáo và ý kiến của các cán bộ phòng ban chức năng
- Ưu :Sử dụng đc trí tuệ , kinh nghiệm của cán bộ liên quan trực tiếp đến
các hoạt động chức năng
- Nhược – chủ quan – ý kiến cao – chi phối người khác – ye lại trì trệ b.
Lấy ý kiến của đội ngũ bán hàng
- Đưa ra dự tính về lượng hàng hoá – bán – khu vực mình .nhà quản lý tập
hợp ý kiến – nhu cầu hàng hoá dvuj của doanh nghiêp.
- Ưu :nhu cầu thị hiếu ntd – ban hiểu rõ nhất – chính sách phương án … -
Nhược :chủ quan – bán- nhầm xác định nhu cầu c. Nghiên cứu thị
trường người tiêu dùng
- Lấy ý kiến khách hàng hiện tại kh tiềm năng – dự báo nhu cầu. bằng các
điều tra phỏng vấn khảo sát …
- Ưu: hiểu đuọc khách hàng
- Nhược – lâu – tốn kém – cbij công phu d. Phương pháp chuyên gia
- Thu thập xử lí dự báo – hỏi chyên gia giỏi thuộc lv
- Cơ sở : sự đánh giá kinh nghiệm – khoa học , đưa ra dự báo..
- Ưu điểm : khách quan
7. Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm Có những dd sau:
- trong qua strinhf sáng tạo ý yuowngr – thu thập nhiều thông tin từ nhiều
phương diện khác nhau . do đó – hỗ trợ phương diện kỹ thuật công nghệ
- nội bộ doanh nghiệp – hỗ trợ bên ngoài – khảo sát đièu tra
- hoạt động thiết kế sp – phối hợp – linh hoạt , nhịp nhàng :- để tốt – mục
tiêu nv – cán bộ thời hạn hoàn thành mục tiêu
- hđộng thiết kế , sản xuất – bộ phận chưc snangw có ưuan hệ mật thiết
với nhau . bộ phận marketing – sản lượng sp tiêu thụ - bộ phận sản xuất
– tiến độ chất lượng chi phí , bộ phận tài chính – chi phí , đầu tư.
thiết kế mâu thuẫn cần giải quyết dựa vào lợi ích lâu dài của dn
8. khái niệm năng lực sản xuất , năng lực thiết kế , năng lực hiệu quả , năng
lực thực tế
- năng lực sản xuất là – khả năng sản xuất – tg nhất định – đk – đại lượng
động – tg và điều kiên sx . thay đổi – số lượng – diện tích – bố trí giao
việc
- năng lực thiết kế- năng lực tối đa – đạt đtạ - thiết kế . thực tế dưới
- năng lực hiệu quả - tổn đầu ra mông muốn- cơ cấu sx –tuân thủ tiêu
chuẩn – quy trình công nghê , khả năng đều hành sx , kế hoạch duy trì ,
bảo dưỡng , cân đối các hotaj động .với năng lục hiệu quả -mức vận
hành tốt nhất – chi phí bình quan . phân bổ chi phí bq phức tập kỳ vọng
nhiều yếu tố k
- năng lực thực tế - khối lượng sp đtạ được trong thực tế
9. các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho
- chi phí đặt hàng : tìm nguồn- thực hiện quá trình đặt hàng ( kí kế hợp
đồng, thông báo qua lại , giao dịch ), chuẩn bị , thực hiện việc giao hàng
hoá đến kho cho dn
- chi phí thiết lập ( hay chi phí thay đổi sx)- thiết lập sx – lô hàng – tài liệu
, nvl ,máy , nhân công
- chi phí lưu kho – là những chi phí phát sinh trong thực hiện quá trình tn
kho
+chi phí vốn –đầu tư vào tồn kho phải được xem xét như tất cả các cơ
hội đầu tư ngắn hạn khác . trong nguồn vn có hạn đầu tưu tồn kho chọn
chi phí cơ hội về vốn . Chi phí cơ hội về vốn của tn kho là tỷ suất sinh
lời của dự án đầu tư có lợi nhất đã bị bqua
+ chi phí kho ; bao gồm các chi phí tồn kho – cp lưu trữ - cp kho bãi –
nv- điện
+ phí bảo hiểm và thuế :bảo hiểm tránh các rủi ro . tồn kho tài sản thuế
+hao hụt hư hỏng : trong quá trình tồn kho – hư hỏng
- chi phí mua hàng : chi phí tình từ khối lượng đơn hàng và giá trị mua 1
đv . thường chi phí mua ko ảnh hưởng tồn kho trừ khi khấu trừ theo
lượng mua
- chi phí thiếu hụt tồn kho : thiếu hụt chịu 1 số chi phí như cơ hội bán bán
hàng hiện tại , giảm doanh thu , mất lòng tin khách ,,,
10.bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian , các yếu tố đặc trưng
của dòng nhu cầu
- phương pháp dự báo theo dãy số thời gian đc xây dựng dựa trên 1 giả
thiết về sự tồn tại và lưu lại của các nhân tố quyết định đại lượng dự báo
từ quá khứ đến tương lai. Đại lượng cần dự báo được xác định dựa tren
cơ sở phân tích số liệu về nhu cầu sản phẩm từ thống kê trong quá khứ
.thực chất pp này là kéo dài quy luật ptreenr của đại lượng dự báo tong
quá khứ hiện tại đến tương lại với yêu cầu giả thiết này vẫn đúng
- các nhân tố
+ tính xu hướng : tính xu hướng của dòng nhu cầu sp được thể hiện dựa
trên các dữ liệu về tg
+ tính mùa vụ ; thể hiện sự dao động hay biến đổi các nhu cầu đucowj
lặp đi lặp lại theo 1 chu kì nhất định
+biến đổi chu – lặp đi lặp lại của nhu cầu sp
+bđ ngẫu nhiêu- ko theo quy luật
11.cho biết khai niệm , nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp
- Hoạch định tổng hợp là pt – các kế hoạch – trung hạn –biến đổi- mức sx
phù hợp nhu cầu tt – phân bổ nguồn lực . tóm lại xđ số lượng sp và phân
bổ tương lại – trung hạn 3 – nhằm ti thiểu , giảm kho , ổn định hđ sx,
tm nhu cầu tt
- Nhiệm vụ 3
+hoach định tổng hợp về mức dự trữ và sãn xuất – nhu cầu tt –nhỏ nhất
+phân bổ nguồn lực sản xuất dự trữ cho từng loại sp – tổng giá trị phân
bổ = giá trị tổng hợp , tổng chi phsi gần như thấp nhất
+huy động tổng hợp nguồn lực đặc biệt là nguồn nhân lực để đáp ứng
nhu cầu tt
12.Dự trữ đứng thời điểm là gì ? ví dụ minh hoạ
- Dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để hoạt động
sản xuất diễn ra một cách linh hoạt bình thường . với phương thức xác
định hàng tồng tồn đúng thời điểm có thể vận chuyển hàng háo đúng lúc
đến các kho cần thiết đúng lúc đúng thời điểm . Để đạt được lượng tồn
kho nhất định nta phải tìm cách giảm các biến đôi gay ra từu bên trong
và bên ngoài dn
- Vd bán lẻ quàn âos dự trữ mùa hè khi mùa hè tới nhu cầu tăng cáo-..
13.Phân loại theo quy mô sx và tính lặp lại
- Sx đơn chiếc – dior- nhiều loiaj số lượng lớn
+ ít loạ
+slg lớn
+trình độ công nhân cao
+máy móc thiết bị vạn năng
+ đầu tư ít
+ko ổn định ko lặp lại
+ gái cao
- Sx hàng khối – áo chợ - ít loiaj , slg lớn
+ ổn định
+ máy móc đầu tưu cao
+ nv trình độ thấp
+giá thành ổn định
Thiết bị chuyên dụng đâuuftuw cao
- Sx hàng loạt – giữa đơn và khối nhiều loiajc hưa nhiêuuf để hình thành
dây chuyền sx
+ chuyên môn hoá ko cao nhưng lặp lại có nslđ cao
+máy móc vạn năng đc bố trí phân xưởng chuyên môn hoá công nghiệp
+ 2loaij
14.Khái niệm sản xuất , Phân tích các loại hình sx theo hình thức tổ chức sản xuất
- Xét theo chủ thể thực hiện quá trình sản xuất : sx là – hoạt động con
người – cá nhân tổ chức – công cụ lao động – đối tg lao động và năng
lực quản lý – biến đối tg lđ sp phù hợp với nhu cầu
- Xét theo quá trình : -chuyển hoá yếu tố đầu vào/ nguồn sx: máy móc,..
để tạo ra sp phù hợp con người
- Phân tích các loại hình sx theo hình thức tổ chức
+ sx liên tục – khối lượng lớn – ko có tính linh hoạt – tự động hoá – pp sửa chữa
dự phòng
+SX gián đoạn –số lượng tương đối nhỏ - số loại đa dạng – thiết bị vạn năng –khó
cân bằng các nv- năng suất máy ko = - tồn đọng
+sx vừa liên tc vừa gián đoạn – công đoạn liên tục – công đoạn gián đoạn – tối
ưu hoá
+sx theo dự án – độc nhất , chuyên biệt
15.Khái niệm sản xuất . Phan tích các loại hình sản xuất theo mối quan hệ với
khách hàng
- Xét theo chủ thể thực hiện qtsx :- hđ con người – cá nhân tổ chức – công
cụ lao động – đối tượng lđ và năng lực quản lý – đối tượng lđ – sp -
Xét theo quá trình – chuyển hoá – đầu vào các nguồn lực máy moc..-
sp - Theo mối quan hệ với khách hàng :
-sx để dự trữ: - qtsx – cơ sở điều tra , dữ liệu – chủ động sx lượng lớn –
dựu trữ . Sx và khách hàng ko có mối quan hệ trực tiếp
+sủ dụng khi – chu kỳ sx lớn hơn chu kỳ thương mại mà khách hàng yêu
cầu : khi chu kỳ sx lớn hơn chu kỳ thương mại cần số lượng lớn hàng để
đáp ứng nhanh nhu cầu ca khách hàng
+nsx muốn giảm giá thành
+ dùng cho các sp có tính thời vụ
+ đặc điểm – lượng tồn kho nhiều – vốn nhiều – rủi do vì nhiều dự trữ-
giảm giá – hàng loạt hàng khối – tận dụng năng lực dn
-sx khi có yêu cầu : chỉ sx khi có yêu cầu từ khách hàng vì thế tránh đc
sự tồn đọng – ưa chuộng – giảm chi phí tồn kho – giảm chi phí dự trữ
- nâng cao lợi nhuận - dđ ngược sx dự trữ
16. vai trò và mối quan hệ của Qtsx với các chức năng quản trị chính khác
Doanh nghiệp là 1 hệ thống nhất gồm 3 phân hệ gồm qttc ,qtsx, qtm . Trong các
phân hệ trên ch có sản xuất mới tạo ra sản phẩm dịch vụ , giá trị gia tăng. Sự phát
triển sx là cơ sở làm tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp .quản lý tốt sx có thể
tiết kiệm được nguồn lực sản xuất , giảm giá thành sp , hiệu quả để tăng năng suất
. .Qtsx có mối quan hệ hữu cơ với .. Mối quan hệ này vừa thống nhất lại vừa mâu
thuẫn với nhau
- Thống nhất – phối hợp cùn phát triển để thực hiện mục tiêu thống nhất
của doanh nghiệp
+ Marketing cung cấp các thống tin cho việc ra quyết định sx và tác
nghiệp , tạo đk đáp ứng tốt nhất nhu cầu trên thị trường . Trong khi đó sx
tạo ra sp , dv cung cấp cho chức năng marketing
+Chức năng tài chính đầu tưu đảm bảo đầy đủ cho hoạt động sản xuất ,
cung cấp các máy móc thiết bị , nguyên liệu đầu vào , sản xuất tạo ra sp
tăng thu nhập lợi nhuận cho qt tài chính
- Tuy nhiên có những mâu thuẫn như : mar cần các sp chất lượng cao , giá
thấp , tg nhanh nhưng sx lại bị giới hạn về côg nghệ , chu kì sx , tiết
kiệm chi phí . Điều này dẫn đến việc có thể ko hoàn thành mục tiêu
chính đã đề ra . ngoài ra nhu cầu đổi mới công nghệ tổ chức thiết kế lại
sp lại ko đccung cấp tài chính kịp thời
Khách quan đôi khi lại chủ quan , cần tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng
17.Các nội dung chủ yếu của qtsx
1, dự báo nhu cầu sx
2, thiết kế sp và quy trình công nghệ
3, quản trị năng lực sx của dn
4,định vị dn
5, bố trí sx trong dn
6,Lập kế hoạch các nguồn lực
7,điều độ sx
8, Kiểm soát htsx
18, Mục tiêu định vị dn ? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vị dn
- Mục tiêu khác nhau tuỳ thuộc vào lĩnh vực khác nhau
- Đối với các tổ chức kinh doanh sinh lời : mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận.
tuỳ thuộc vào từng th mà các mục tiêu định vị của dn cụ thể như huy
động nguồn vốn tại chỗ , tăng doanh số bán hàng, hình thành cơ cấu sx ,
tận dụng môi trường , mở rộng thị trường
- Đối với các tổ chức kinh doanh phi lợi nhuận : mục tiêu là đảm bảo sự
cân đối giữa chi phí lđ xã hội cầnthieets và mức độ tm nhu cầu của kh
Như vậy định vị để tm các nv mà dn đề ra
- Phân TÍch cấc nhân tố tác động
+Cá điều kiện tự nhiên – đât – địa hình…
+Các đk xã hội – trình độ dân số , phong tục tập quán , giao thông , văn
hoá …quan trọng nhất
+Các nhân tố kinh tế- gần thị trường tiêu thụ , gần nguồn nguyên liệu ,
giao thông thuận lợi
19. Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp
- Chiến lược thuần tuý
1, Thay đổi mức tồn kho
- Cầu thấp tăng tồn kho – cầu tăng tương lai
- Ưu – cung cấp nhanh , qtsx ổn định , vận hành sx gỉn đơn – nhược chi
phí tăng
2, Thay đổi nhân lự theo mức cầu
- Ko câng kỹ xảo chuyên môn
3, Thay đổi cường độ lao động của nv – cố diinhj ld thay đổi số h làm việc
4, hợp đồn phụ- thuê ngoài gia công khi nhu cầu tăng , cho bên ngoài thuê
5, Sử dụng nhân công làm việc bán thời gian – ko cần hợp đồng..koddoif hỏi kỹ
năng , sv , nội trợ
6, Tác động đến cầu – nhu cầu thấp tác dộng lên cầu nhờ quảng cáo , giảm gái ,..
7, Đặt cọc trước – trả tiền trc – thảo MÃN ĐÚNG TG ,,
8, Sx sp hỗn hợp theo mùa – kết hợp sx ccas loại sp theo mùa vụ
- Chiến lược hỗn hợp : kết hợp 2 , nhiều
20, Tại sao nói làm tốt công tác qtsx sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sxkd
- QTSX là- hoạch định – thiết kế - tổ chức điều hành- theo dõi- thực hiện
những mục tieu sx đã đề ra
- Mục tiêu
+ Đảm bảo chất lượng sp dv
+ giảm chi phí
+ tối đa thòi gian cung cấp
+xây dưgj hệ thống có độ linh hoạt cao
- Qtsx có mối quan hệ chặt chẽ với các mối quan hệ qt khác
21, Phân tích các loại hình bố trí trong doanh nghiệp
1, bố trí sx theo sp – sx liên tục – dây chuyền . Căn cứ vào quá trình sx , đường di
chuyển nvl , bán thành phẩm nta chia dây chuyền sx , lắp ráp theo đường thẳng , u
, l việc bố trí sx phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưko gian nhà xưởng , các hoạt động
tác nghiệp
2, Bố trí sx theo quá trình – gián đoạn – quy mô nhỏ - chng loại đa dạng
3,Bố trí sx theo vị trí cố định – sp đứng yên 1 chỗ , máy móc , thiết bị nhân công
đến đó để sx- mong manh dễ vỡ , cồng kềnh nặng
4, Hình thức bố trí hỗn hợp tận dụng ưu điểm và khắc phục đc hạn chế của các
loại bố trí trên
22, Phân tích các hình thức tổ chức nghiên cứu thiết kế sp
1, Tổ chức bộ phận chuyên nghiên cứu thiết kế sp – bộ phận cố định – cán bộ cao
2, Tổ chức dưới dạng dự án nghiên cứu thiết kế sp – tập hợp từ nhiều bộ phận , đễ
hình thành dễ giải tán
3, Tổ chức thông qua các quan hệ kinh tế - mua bán các bản thiết kế

Preview text:

1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất
- Khái niệm: thiết kế ,hoạch định, tổ chức điều hành , kiểm tra theo dõi – mục tiêu đề ra
Tổng hợp – xây dựng - hệ thống sx – đầu vào – thoả mãn – khai thác – mục đích tối đa ..
- Mục tiêu : dựa vào mục đích hoạt động của doanh nghiệp – dn kinh doanh- dn công ích
Doanh nghiẹp kinh doanh : - tm tối đa nhu cầu của khách hàng về sp và dịch vụ
+ bảo đảm chất lượng của sp và dịch vụ luôn tốt nhất . Bên cạnh đó giá
thành thấp cũng là một yếu tố cần thiết giảm trong quá trình sản xuất ,
bao bì ,...Rút ngắn thời gian sx sp hoặc dịch vụ như việc tăng lượng dự
trữ hay đảm bảo tối đa thời gian ở các công đoạn khác. Dn cũng cần
xây dựng 1 hệ thống sx có độ linh hoạt cao có thể ứng phó với siwj biến
đổi của nhu cầu thị trường và nhu cầu bất thường của khách hàng . +
Các nhà kinh tế nhật bản đã lí tưởng hoá các mục tiêu qtsx bằng 5 ko :
ko kì hạn , ko dự trữ , ko giấy tờ , ko phế phẩm , ko hỏng hóc
2. Khái niệm , vai trò và yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp
- Khái niệm :- xây dựng phương án bố trí – hợp lí – chất lượng , hiệu quả - tâm sinh lí , xã hội
- Vai trò : hình thức tổ chức- phương tiện vật chất – dòng vận chuyển nvl ,
lđ, sp – gia công , tiết kiệm s+ h
- Yêu cầu : loại , quá trình: qtsx liên tục , gian đoạn
3. Kn định vị doanh nghiệp , quy trình tổ chức định vị doanh nghiệp
4. Vai trò định vị doanh nghiệp
- Ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh nghiệp , tác động
đến việc phát triển kinh tế xã hội và dân cư trong vùng góp phần thúc đẩy dn pt
- Hđ định vị là bộ phận quan trong trong thiết kế hệ thống sx
- Giải pháp – quan trọng – lợi thế cạnh tranh – hiệu quả sxkd – thoả mã –
tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn- sp dv, -ko đầu tư thêm
- Là quyết định quan trọng – giảm giá sp – vị trí tốt – chi phí vận chuyển chi phí tác nghiệp …
- Tạo ra nguồn lực mũi nhọn cho DN – môi trường
- Định vị sản xuất còn ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tổ chức hđ sxkd của accs dn
- Phức tạp cần nhiều tg .. nếu sai khó sửa – quan trọng – chiến lucojw lâu dài
5. Khái niệm quản trị năng lực sản xuất , cho vd , vai trò của qtnlsx
- Khái niệm : nhằm xác định – quy mô công suất - ảnh hưởng lớn- khả năng phát triển
- Vai trò +xác định dúng nlsx – đúng hiện tại – cơ hội mới .
+ nếu ko xđ đúng – lãng phí cản trở qtsx
+quy mô sx phụ thuộc vào yêu cầu đông thời là nhân tố tác động
trực tiếp đến loiaj hình sx cơ cấu tổ chức
6. Trình bày các phương pháp định tính
a. Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành
- Phương pháp dự bảo đc sử dụng rộng rãi dưuaj trên đánh giá của các nhà
quản trị cấp cáo và ý kiến của các cán bộ phòng ban chức năng
- Ưu :Sử dụng đc trí tuệ , kinh nghiệm của cán bộ liên quan trực tiếp đến
các hoạt động chức năng
- Nhược – chủ quan – ý kiến cao – chi phối người khác – ye lại trì trệ b.
Lấy ý kiến của đội ngũ bán hàng
- Đưa ra dự tính về lượng hàng hoá – bán – khu vực mình .nhà quản lý tập
hợp ý kiến – nhu cầu hàng hoá dvuj của doanh nghiêp.
- Ưu :nhu cầu thị hiếu ntd – ban hiểu rõ nhất – chính sách phương án … -
Nhược :chủ quan – bán- nhầm xác định nhu cầu c. Nghiên cứu thị
trường người tiêu dùng
- Lấy ý kiến khách hàng hiện tại kh tiềm năng – dự báo nhu cầu. bằng các
điều tra phỏng vấn khảo sát …
- Ưu: hiểu đuọc khách hàng
- Nhược – lâu – tốn kém – cbij công phu d. Phương pháp chuyên gia
- Thu thập xử lí dự báo – hỏi chyên gia giỏi thuộc lv
- Cơ sở : sự đánh giá kinh nghiệm – khoa học , đưa ra dự báo.. - Ưu điểm : khách quan
7. Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm Có những dd sau:
- trong qua strinhf sáng tạo ý yuowngr – thu thập nhiều thông tin từ nhiều
phương diện khác nhau . do đó – hỗ trợ phương diện kỹ thuật công nghệ
- nội bộ doanh nghiệp – hỗ trợ bên ngoài – khảo sát đièu tra
- hoạt động thiết kế sp – phối hợp – linh hoạt , nhịp nhàng :- để tốt – mục
tiêu nv – cán bộ thời hạn hoàn thành mục tiêu
- hđộng thiết kế , sản xuất – bộ phận chưc snangw có ưuan hệ mật thiết
với nhau . bộ phận marketing – sản lượng sp tiêu thụ - bộ phận sản xuất
– tiến độ chất lượng chi phí , bộ phận tài chính – chi phí , đầu tư. Hđ
thiết kế mâu thuẫn cần giải quyết dựa vào lợi ích lâu dài của dn
8. khái niệm năng lực sản xuất , năng lực thiết kế , năng lực hiệu quả , năng lực thực tế
- năng lực sản xuất là – khả năng sản xuất – tg nhất định – đk – đại lượng
động – tg và điều kiên sx . thay đổi – số lượng – diện tích – bố trí giao việc
- năng lực thiết kế- năng lực tối đa – đạt đtạ - thiết kế . thực tế dưới
- năng lực hiệu quả - tổn đầu ra mông muốn- cơ cấu sx –tuân thủ tiêu
chuẩn – quy trình công nghê , khả năng đều hành sx , kế hoạch duy trì ,
bảo dưỡng , cân đối các hotaj động .với năng lục hiệu quả -mức vận
hành tốt nhất – chi phí bình quan . phân bổ chi phí bq phức tập kỳ vọng nhiều yếu tố khó
- năng lực thực tế - khối lượng sp đtạ được trong thực tế
9. các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho
- chi phí đặt hàng : tìm nguồn- thực hiện quá trình đặt hàng ( kí kế hợp
đồng, thông báo qua lại , giao dịch ), chuẩn bị , thực hiện việc giao hàng hoá đến kho cho dn
- chi phí thiết lập ( hay chi phí thay đổi sx)- thiết lập sx – lô hàng – tài liệu , nvl ,máy , nhân công
- chi phí lưu kho – là những chi phí phát sinh trong thực hiện quá trình tồn kho
+chi phí vốn –đầu tư vào tồn kho phải được xem xét như tất cả các cơ
hội đầu tư ngắn hạn khác . trong nguồn vốn có hạn đầu tưu tồn kho chọn
chi phí cơ hội về vốn . Chi phí cơ hội về vốn của tồn kho là tỷ suất sinh
lời của dự án đầu tư có lợi nhất đã bị bỏ qua
+ chi phí kho ; bao gồm các chi phí tồn kho – cp lưu trữ - cp kho bãi – nv- điện …
+ phí bảo hiểm và thuế :bảo hiểm tránh các rủi ro . tồn kho tài sản thuế
+hao hụt hư hỏng : trong quá trình tồn kho – hư hỏng
- chi phí mua hàng : chi phí tình từ khối lượng đơn hàng và giá trị mua 1
đv . thường chi phí mua ko ảnh hưởng tồn kho trừ khi khấu trừ theo lượng mua
- chi phí thiếu hụt tồn kho : thiếu hụt chịu 1 số chi phí như cơ hội bán bán
hàng hiện tại , giảm doanh thu , mất lòng tin khách ,,,
10.bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian , các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu
- phương pháp dự báo theo dãy số thời gian đc xây dựng dựa trên 1 giả
thiết về sự tồn tại và lưu lại của các nhân tố quyết định đại lượng dự báo
từ quá khứ đến tương lai. Đại lượng cần dự báo được xác định dựa tren
cơ sở phân tích số liệu về nhu cầu sản phẩm từ thống kê trong quá khứ
.thực chất pp này là kéo dài quy luật ptreenr của đại lượng dự báo tong
quá khứ hiện tại đến tương lại với yêu cầu giả thiết này vẫn đúng - các nhân tố
+ tính xu hướng : tính xu hướng của dòng nhu cầu sp được thể hiện dựa
trên các dữ liệu về tg
+ tính mùa vụ ; thể hiện sự dao động hay biến đổi các nhu cầu đucowj
lặp đi lặp lại theo 1 chu kì nhất định
+biến đổi chu kì – lặp đi lặp lại của nhu cầu sp
+bđ ngẫu nhiêu- ko theo quy luật
11.cho biết khai niệm , nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp
- Hoạch định tổng hợp là pt – các kế hoạch – trung hạn –biến đổi- mức sx
phù hợp nhu cầu tt – phân bổ nguồn lực . tóm lại xđ số lượng sp và phân
bổ tương lại – trung hạn 3 – nhằm tối thiểu , giảm kho , ổn định hđ sx, tm nhu cầu tt - Nhiệm vụ 3
+hoach định tổng hợp về mức dự trữ và sãn xuất – nhu cầu tt –nhỏ nhất
+phân bổ nguồn lực sản xuất dự trữ cho từng loại sp – tổng giá trị phân
bổ = giá trị tổng hợp , tổng chi phsi gần như thấp nhất
+huy động tổng hợp nguồn lực đặc biệt là nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu tt
12.Dự trữ đứng thời điểm là gì ? ví dụ minh hoạ
- Dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để hoạt động
sản xuất diễn ra một cách linh hoạt bình thường . với phương thức xác
định hàng tồng tồn đúng thời điểm có thể vận chuyển hàng háo đúng lúc
đến các kho cần thiết đúng lúc đúng thời điểm . Để đạt được lượng tồn
kho nhất định nta phải tìm cách giảm các biến đôi gay ra từu bên trong và bên ngoài dn
- Vd bán lẻ quàn âos dự trữ mùa hè khi mùa hè tới nhu cầu tăng cáo-..
13.Phân loại theo quy mô sx và tính lặp lại
- Sx đơn chiếc – dior- nhiều loiaj số lượng lớn + ít loạ +slg lớn +trình độ công nhân cao
+máy móc thiết bị vạn năng + đầu tư ít
+ko ổn định ko lặp lại + gái cao
- Sx hàng khối – áo chợ - ít loiaj , slg lớn + ổn định + máy móc đầu tưu cao + nv trình độ thấp +giá thành ổn định
Thiết bị chuyên dụng đâuuftuw cao
- Sx hàng loạt – giữa đơn và khối nhiều loiajc hưa nhiêuuf để hình thành dây chuyền sx
+ chuyên môn hoá ko cao nhưng lặp lại có nslđ cao
+máy móc vạn năng đc bố trí phân xưởng chuyên môn hoá công nghiệp + 2loaij
14.Khái niệm sản xuất , Phân tích các loại hình sx theo hình thức tổ chức sản xuất
- Xét theo chủ thể thực hiện quá trình sản xuất : sx là – hoạt động con
người – cá nhân tổ chức – công cụ lao động – đối tg lao động và năng
lực quản lý – biến đối tg lđ sp phù hợp với nhu cầu
- Xét theo quá trình : -chuyển hoá yếu tố đầu vào/ nguồn sx: máy móc,..
để tạo ra sp phù hợp con người
- Phân tích các loại hình sx theo hình thức tổ chức
+ sx liên tục – khối lượng lớn – ko có tính linh hoạt – tự động hoá – pp sửa chữa dự phòng
+SX gián đoạn –số lượng tương đối nhỏ - số loại đa dạng – thiết bị vạn năng –khó
cân bằng các nv- năng suất máy ko = - tồn đọng
+sx vừa liên tục vừa gián đoạn – công đoạn liên tục – công đoạn gián đoạn – tối ưu hoá
+sx theo dự án – độc nhất , chuyên biệt
15.Khái niệm sản xuất . Phan tích các loại hình sản xuất theo mối quan hệ với khách hàng
- Xét theo chủ thể thực hiện qtsx :- hđ con người – cá nhân tổ chức – công
cụ lao động – đối tượng lđ và năng lực quản lý – đối tượng lđ – sp -
Xét theo quá trình – chuyển hoá – đầu vào các nguồn lực máy moc..- sp -
Theo mối quan hệ với khách hàng :
-sx để dự trữ: - qtsx – cơ sở điều tra , dữ liệu – chủ động sx lượng lớn –
dựu trữ . Sx và khách hàng ko có mối quan hệ trực tiếp
+sủ dụng khi – chu kỳ sx lớn hơn chu kỳ thương mại mà khách hàng yêu
cầu : khi chu kỳ sx lớn hơn chu kỳ thương mại cần số lượng lớn hàng để
đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng
+nsx muốn giảm giá thành
+ dùng cho các sp có tính thời vụ
+ đặc điểm – lượng tồn kho nhiều – vốn nhiều – rủi do vì nhiều dự trữ-
giảm giá – hàng loạt hàng khối – tận dụng năng lực dn
-sx khi có yêu cầu : chỉ sx khi có yêu cầu từ khách hàng vì thế tránh đc
sự tồn đọng – ưa chuộng – giảm chi phí tồn kho – giảm chi phí dự trữ
- nâng cao lợi nhuận - dđ ngược sx dự trữ
16. vai trò và mối quan hệ của Qtsx với các chức năng quản trị chính khác
Doanh nghiệp là 1 hệ thống nhất gồm 3 phân hệ gồm qttc ,qtsx, qtm . Trong các
phân hệ trên chỉ có sản xuất mới tạo ra sản phẩm dịch vụ , giá trị gia tăng. Sự phát
triển sx là cơ sở làm tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp .quản lý tốt sx có thể
tiết kiệm được nguồn lực sản xuất , giảm giá thành sp , hiệu quả để tăng năng suất
. .Qtsx có mối quan hệ hữu cơ với .. Mối quan hệ này vừa thống nhất lại vừa mâu thuẫn với nhau
- Thống nhất – phối hợp cùn phát triển để thực hiện mục tiêu thống nhất của doanh nghiệp
+ Marketing cung cấp các thống tin cho việc ra quyết định sx và tác
nghiệp , tạo đk đáp ứng tốt nhất nhu cầu trên thị trường . Trong khi đó sx
tạo ra sp , dv cung cấp cho chức năng marketing
+Chức năng tài chính đầu tưu đảm bảo đầy đủ cho hoạt động sản xuất ,
cung cấp các máy móc thiết bị , nguyên liệu đầu vào , sản xuất tạo ra sp
tăng thu nhập lợi nhuận cho qt tài chính
- Tuy nhiên có những mâu thuẫn như : mar cần các sp chất lượng cao , giá
thấp , tg nhanh nhưng sx lại bị giới hạn về côg nghệ , chu kì sx , tiết
kiệm chi phí . Điều này dẫn đến việc có thể ko hoàn thành mục tiêu
chính đã đề ra . ngoài ra nhu cầu đổi mới công nghệ tổ chức thiết kế lại
sp lại ko đccung cấp tài chính kịp thời
Khách quan đôi khi lại chủ quan , cần tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng
17.Các nội dung chủ yếu của qtsx 1, dự báo nhu cầu sx
2, thiết kế sp và quy trình công nghệ
3, quản trị năng lực sx của dn 4,định vị dn 5, bố trí sx trong dn
6,Lập kế hoạch các nguồn lực 7,điều độ sx 8, Kiểm soát htsx
18, Mục tiêu định vị dn ? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vị dn
- Mục tiêu khác nhau tuỳ thuộc vào lĩnh vực khác nhau
- Đối với các tổ chức kinh doanh sinh lời : mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận.
tuỳ thuộc vào từng th mà các mục tiêu định vị của dn cụ thể như huy
động nguồn vốn tại chỗ , tăng doanh số bán hàng, hình thành cơ cấu sx ,
tận dụng môi trường , mở rộng thị trường
- Đối với các tổ chức kinh doanh phi lợi nhuận : mục tiêu là đảm bảo sự
cân đối giữa chi phí lđ xã hội cầnthieets và mức độ tm nhu cầu của kh
Như vậy định vị để tm các nv mà dn đề ra
- Phân TÍch cấc nhân tố tác động
+Cá điều kiện tự nhiên – đât – địa hình…
+Các đk xã hội – trình độ dân số , phong tục tập quán , giao thông , văn hoá …quan trọng nhất
+Các nhân tố kinh tế- gần thị trường tiêu thụ , gần nguồn nguyên liệu , giao thông thuận lợi
19. Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp
- Chiến lược thuần tuý
1, Thay đổi mức tồn kho
- Cầu thấp tăng tồn kho – cầu tăng tương lai
- Ưu – cung cấp nhanh , qtsx ổn định , vận hành sx gỉn đơn – nhược chi phí tăng
2, Thay đổi nhân lự theo mức cầu
- Ko câng kỹ xảo chuyên môn
3, Thay đổi cường độ lao động của nv – cố diinhj ld thay đổi số h làm việc
4, hợp đồn phụ- thuê ngoài gia công khi nhu cầu tăng , cho bên ngoài thuê
5, Sử dụng nhân công làm việc bán thời gian – ko cần hợp đồng..koddoif hỏi kỹ năng , sv , nội trợ
6, Tác động đến cầu – nhu cầu thấp tác dộng lên cầu nhờ quảng cáo , giảm gái ,..
7, Đặt cọc trước – trả tiền trc – thảo MÃN ĐÚNG TG ,,
8, Sx sp hỗn hợp theo mùa – kết hợp sx ccas loại sp theo mùa vụ
- Chiến lược hỗn hợp : kết hợp 2 , nhiều
20, Tại sao nói làm tốt công tác qtsx sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sxkd
- QTSX là- hoạch định – thiết kế - tổ chức điều hành- theo dõi- thực hiện
những mục tieu sx đã đề ra - Mục tiêu
+ Đảm bảo chất lượng sp dv + giảm chi phí
+ tối đa thòi gian cung cấp
+xây dưgj hệ thống có độ linh hoạt cao
- Qtsx có mối quan hệ chặt chẽ với các mối quan hệ qt khác …
21, Phân tích các loại hình bố trí trong doanh nghiệp
1, bố trí sx theo sp – sx liên tục – dây chuyền . Căn cứ vào quá trình sx , đường di
chuyển nvl , bán thành phẩm nta chia dây chuyền sx , lắp ráp theo đường thẳng , u
, l việc bố trí sx phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưko gian nhà xưởng , các hoạt động tác nghiệp
2, Bố trí sx theo quá trình – gián đoạn – quy mô nhỏ - chủng loại đa dạng
3,Bố trí sx theo vị trí cố định – sp đứng yên 1 chỗ , máy móc , thiết bị nhân công
đến đó để sx- mong manh dễ vỡ , cồng kềnh nặng
4, Hình thức bố trí hỗn hợp tận dụng ưu điểm và khắc phục đc hạn chế của các loại bố trí trên
22, Phân tích các hình thức tổ chức nghiên cứu thiết kế sp
1, Tổ chức bộ phận chuyên nghiên cứu thiết kế sp – bộ phận cố định – cán bộ cao
2, Tổ chức dưới dạng dự án nghiên cứu thiết kế sp – tập hợp từ nhiều bộ phận , đễ hình thành dễ giải tán
3, Tổ chức thông qua các quan hệ kinh tế - mua bán các bản thiết kế