Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh - trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Khái niệm “tư tưởng” trong “Tư tưởng Hồ Chí Minh” không phải dùng với nghĩa tinh thần - tư tưởng, ý thức tư tưởng của một cá nhân, một cộng đồng, mà với nghĩa là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng thế giới quan và phương pháp luận. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
130 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh - trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Khái niệm “tư tưởng” trong “Tư tưởng Hồ Chí Minh” không phải dùng với nghĩa tinh thần - tư tưởng, ý thức tư tưởng của một cá nhân, một cộng đồng, mà với nghĩa là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng thế giới quan và phương pháp luận. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
MỤC LỤC
Chương I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
.............................................................................................................................................. 1
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ................................................................... 1
Chương II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH .......................................................................................................................... 10
Chương III: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI .............................................................................................................................. 27
Chương IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN ............................................................................ 54
Chương V: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN
KẾT QUỐC TẾ .................................................................................................................. 73
Chương VI: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG
CON NGƯỜI MỚI ............................................................................................................. 97
Chương I:
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 2
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Khái niệm tư tưởng
- Khái niệm tư tưởng
+ Hiểu theo nghĩa ph thông, tưởng sự ph n Ānh hi n thực trong Ā
thc, biểu hi n quan h c a con ngưi vi th Ā gii xung quanh (thông thưng
ngưi ta cng quan ni m tư tưởng là suy nghĩ hoặc Ā nghĩ).
+ KhĀi ni m “tưởngtrong tưởng Hồ Chí Minhkhông ph i dùng vi
nghĩa tinh thần - tưởng, Ā thc tư tưởng c a một cĀ nhân, một cộng ồng, mà vi
nghĩa một hệ thống những quan iểm, quan niệm, luận iểm ược xây dựng trên một nền
tảng thế giới quan phương pháp luận (nền tảng triết học) nhất quán, ại biểu cho ý chí,
nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, ược hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất ịnh
trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo hiện thực.
+ KhĀi ni m “tư tưởng” thưng liên quan trực ti Āp Ān khĀi ni m “nhà tư
tưởng”.
Theo từ iển ti Āng Vi t, “nhà tư tưởng” là những ngưi có những tư tưởng tri Āt
học sâu sắc.
Lênin cng ã u Ā rằng: Một ngưi xng Āng nhà tưởng khi nào bi Āt
gi i quy Āt trưc ngưi khĀc tất c những vấn ề chính trị - sĀch lược, cĀc
vấn về t chc, về những y Āu tố vật chất c a phong trào không ph i một cĀch
tự phĀt.
Vi hai khĀi ni m trên chúng ta thể khẳng ịnh Hồ Chí Minh một nhà
tưởng thực thụ và tư tưởng c a Ngưi có vị trí, vai trò và tầm quan trọng to ln ối vi sự
nghi p cĀch mạng c a dân tộc.
2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Ở Vi t Nam, lần u tiên khĀi ni m tưởng Hồ Chí Minh ược ịnh nghĩa tại
Đại hội VII và ược hoàn chỉnh thêm ở Đại hội IX.
- Tuy nhiên, tưởng Hồ Chí Minh ã xuất hi n trên vài chính trị th Ā gii từ rất
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
sm. Ở góc ộ lĀ luận (có tĀc ph m nh hưởng ối vi một bộ phận dân
nhất ịnh) thể thấy tư tưởng Hồ Chí Minh ã xuất hi n ngày càng hoàn thi n theo
cĀc mốc sau: 1919 vi “B n yêu sĀch tĀm iểm”, 1927 vi “Đưng kĀch
m nh”, 1930 vi “Cương lĩnh ầu tiên c a Đ ng”, 1945 vi “Tuyên ngôn c a nưc
Vi t Nam Dân ch Cộng hòa”,…
Năm 1991 thi iểm chín muồi về bối c nh quốc t Ā trong nưc cho sự ra i
khĀi ni m tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh c a Đ ng ta chỉ rõ:
1. B n chất c a tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Chỉ ra nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Mục tiêu c a tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Từ ó (1991) cho Ān nay, cĀc nhà nghiên cu ã ưa ra nhiều ịnh nghĩa khĀc
nhau về tưởng Hồ Chí Minh cĀc góc c a mỗi khoa học cụ thể. Tuy nhiên, từ
ịnh hưng c a ĐH IX, ở khoa học lĀ luận thì ịnh nghĩa sau ây c a Hội ồng Trung
ương chỉ ạo biên soạn GiĀo trình Quốc gia cĀc bộ môn khoa học MĀc-Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh ược in trong GiĀo trình “Tư tưởng Hồ Chí Minh”, dùng trong cĀc
trưng Cao ng Đại học, năm 2003 (dù ang vận ộng) ược coi là khĀ hoàn thi n nhất
cho Ān ngày nay.
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến cách
mạng XHCN; là kết quả sự vận dụng sáng tạo và phát triển CNMLN vào iều kiện cụ thể
của nước ta; ồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời ại nhằm giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người”
1
.
- ịnh nghĩa theo cĀch nào, thì tưởng Hồ Chí Minh ều ược nhìn nhận vi
cĀch một h thống lĀ luận. Hi n ang tồn tại hai phương thc ti Āp cận h
thống tư tưởng Hồ Chí Minh:
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 4
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
1. tưởng Hồ Chí Minh h thống tri thc t ng hợp gồm: ởng tri Āt
học, tưởng kinh t Ā, tưởng chính trị, tưởng quân sự, tưởng ạo c-văn hóa-
nhân văn.
2. tưởng Hồ Chí Minh h thống cĀc quan iểm về cĀch mạng Vi t
Nam: tưởng về vấn dân tộc cĀch mạng gi i phóng dân tộc; về CNXH
con ưng quĀ ộ lên CNXH ở Vi t Nam; về Đ ng Cộng s n Vi t Nam; về ại
oàn k Āt dân tộc oàn k Āt quốc t Ā; về dân ch Nhà c c a dân, do n,
vì dân; về văn hóa và ạo c...
GiĀo trình này ti Āp cận tưởng Hồ Chí Minh theo phương thc th 2, nhằm gii
thi u vi ngưi học những nội dung sau:
1. tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân tộc và cĀch mạng gi i phóng dân tộc.
2. tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con ưng quĀ ộ lên CNXH ở Vi t Nam.
3. tưởng Hồ Chí Minh về Đ ng cộng s n Vi t Nam
4. tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn k Āt dân tộc và oàn k Āt quốc t Ā
5. tưởng Hồ Chí Minh về dân ch và xây dựng Nhà nưc c a dân, do dân, vì
dân.
6. tưởng Hồ Chí Minh về văn hoĀ, ạo c và xây dựng con ngưi mi.
- tưởng Hồ Chí Minh một bộ phận cấu thành nền t ng ởng kim chỉ
nam cho mọi hành ộng c a Đ ng c a nhân dân ta. Tư tưởng Hồ Chí Minh ã ưa
sự nghi p cĀch mạng c a dân tộc ta vượt qua muôn trùng khó khăn ể i Ān những
thắng lợi có Ā nghĩa lịch sử vĩ ại và có tính thi ại sâu sắc.
- tưởng Hồ Chí Minh một h thống lĀ luận, cấu trúc lôgic chặt chẽ
hạt nhân cốt lõi, ó tưởng về ộc lập dân tộc, dân ch ch nghĩa hội; ộc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm gi i phóng dân tộc, gi i phóng giai
cấp và gi i phóng con ngưi.
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
- Không ch Vi t Nam c nhiều nưc trên th Ā gii, nhiều chính
khĀch, nhiều nhà nghiên cu ã nhìn nhận khẳng ịnh Hồ Chí Minh một ntưởng,
một nhà lĀ luận cĀch mạng ộc Āo.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Từ khĀi ni m tư tưởng Hồ Chí Minh ã nêu trên, ối tượng nghiên cu c a môn
học là:
- Cuộc i sự nghi p cĀch mạng c a Hồ Chí Minh gắn liền vi hai cuộc
cĀch mạng ở Vi t Nam.
- Sự vận dụng sĀng tạo phĀt triển ch nghĩa MĀc-Lênnin c a Hồ Chí
Minh vào Vi t Nam.
- Sự k Āt tinh tinh hoa văn hoĀ dân tộc và trí tu thi ại c a Hồ Chí Minh.
C ba nhóm ối tượng ó ều nhằm mục ích gi i phóng dân tộc, gi i phóng giai
cấp và gi i phóng con ngưi.
(Có thể ti Āp cận ối tượng c a môn học như GiĀo trình: Đối tượng c a môn
học bao gồm h thống quan iểm, quan ni m, lĀ luận về cĀch mạng Vi t Nam
trong dòng ch y c a thi ại mi, mà cốt lõi là tư tưởng về ộc lập dân tộc gắn liền vi
CNXH.
H thống ấy, không chỉ ược ph n Ānh trong cĀc bài nói, bài vi Āt mà còn
ược thể hi n qua quĀ trình chỉ ạo thực ti n phong phú c a Ngưi, ược Đ ng
Cộng s n Vi t Nam vận dụng, phĀt triển sĀng tạo qua cĀc thi k cĀch
mạng)
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở ối tượng, môn tư tưởng Hồ Chí Minh có nhi m vụ i sâu nghiên cu làm
rõ:
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 6
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
- sở (khĀch quan ch quan) hình thành tưởng Hồ Chí Minh, nhằm
khẳng ịnh sự ra i c a tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất y Āu ể gi i Āp cĀc vấn
ề lịch sử dân tộc ặt ra;
- Các giai oạn hình thành, phĀt triển c a tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung, b n chất cĀch mạng, khoa học, ặc iểm c a cĀc quan iểm trong
toàn bộ h thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Vai trò nền t ng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng c a tư tưởng Hồ Chí Minh ối
vi cĀch mạng Vi t Nam;
- QuĀ trình quĀn tri t, vận dụng, phĀt triển tưởng Hồ Chí Minh qua
cĀc giai oạn cĀch mạng c a Đ ng và nhà nưc ta;
- CĀc giĀ trị tưởng lĀ luận c a Hồ Chí Minh ối vi kho tàng tưởng
lĀ luận cĀch mạng th Ā gii c a thi ại.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận (phương pháp chung)
- CNDVBC cĀc quan iểm giĀ trị phương phĀp luận c a Hồ Chí Minh
là th Ā gii quan và phương phĀp luận c a môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
+ Đng vững trên lập trưng c a CNMLN quan iểm, ưng lối c a Đ ng
CSVN ể nghiên cu tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Ph i m b o tính khĀch quan cần nắm vững cĀc quan iểm giĀ
trị phương phĀp luận c a Hồ Chí Minh khi nghiên cu tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Tính Đ ng tính khoa học thống nhất vi nhau trong sự ph n Ānh trung
thực, khĀch quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trưng, phương phĀp luận và
ịnh hưng chính trị.
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
b. Quan iểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
+ Quan ni m c a CNMLN thực ti n là tiêu chu n, thưc o kiểm tra chân lĀ.
Giữa thực ti n và lĀ luận là mối quan h bi n chng.
+ Hồ Chí Minh luôn bĀm sĀt thực ti n cĀch mạng th Ā gii và trong nưc,
coi trọng t ng k Āt thực ti n, coi ó bi n phĀp nâng cao năng lực hoạt ộng thực
ti n và nhằm nâng cao trình ộ lĀ luận.
+ Nghiên cu, học tập tưởng Hồ Chí Minh cần quĀn tri t quan iểm lĀ luận
gắn liền vi thực ti n, học i ôi vi hành, ph i bi Āt vận dụng ki Ān thc ã học vào
cuộc sống, phục vụ cho sự nghi p cĀch mạng c a ất nưc.
c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
+ Khi gi i quy Āt bất c một vấn nào cng ph i ặt trong bối c nh sự
hình thành, tồn tại và phĀt triển c a nó.
+ Khi vận dụng những nguyên lĀ chung vào hoàn c nh cụ thể cần ph i bi Āt
c bi t hoĀ nó cho phù hợp vi hoàn c nh cụ thể ấy.
d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
+ Ph i m b o mối quan h giữa kinh t Ā-chính trị-văn hóa-tư tưởng vi
dân tộc-giai cấp-quốc t Ā-thi ại, cng như ph i m b o sự thống nhất giữa
tính Đ ng, tính khoa học; lĀ luận gắn liền vi thực ti n; lịch sử cụ thể khi nghiên
cu tư tưởng Hồ Chí Minh, mà hạt nhân cốt lõi là ộc lập dân tộc gắn liền vi CNXH.
+ N Āu tĀch ri một y Āu tố nào ó kh i h thống sẽ hiểu sai tư tưởng Hồ Chí
Minh.
e. Quan iểm kế thừa, phát triển
+ Hồ Chí Minh là m u mực về sự vận dụng và phĀt triển sĀng tạo CNMLN vào
Vi t Nam; là thiên tài c a sự k Āt tinh tinh hoa văn hóa dân tộc và trí tu thi ại
nhằm gi i phóng dân tộc, gi i phóng giai cấp và gi i phóng con ngưi.
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 8
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
+ Học tập, nghiên cu tưởng Hồ Chí Minh không chỉ bi Āt k Ā thừa, vận dụng
mà còn ph i bi Āt phĀt triển sĀng tạo tưởng c a Ngưi vào iều ki n mi
c a ất nưc và quốc t Ā.
2. Các phương pháp cụ thể
- Phương phĀp cĀch thc cập Ān hi n thực, cĀch thc nghiên cu
cĀc hi n tượng c a tự nhiên hội; h thống cĀc nguyên tắc iều chỉnh
nhận thc hoạt ng c i tạo thực ti n xuất phĀt từ cĀc quy luật vận ộng c a
khĀch thể ược nhận thc.
- Phương phĀp lịch sử (nghiên cu sự vật hi n tượng theo quĀ trình phĀt
sinh, tồn tại phĀt triển) phương phĀp loogic (nghiên cu một cĀch t ng
quĀt nhằm tìm ra ược cĀi b n chất c a sự vật hi n tượng khĀi quĀt
thành lĀ luận) là rất cần thi Āt trong nghiên cu, gi ng dạy và học tập tưởng Hồ
Chí Minh.
- Cần vận dụng phương phĀp liên ngành trong nghiên cu tưởng Hồ Chí Minh
(vì Hồ Chí Minh là một nhà khoa học, một nhà tư tưởng, tư tưởng Hồ Chí Minh một h
thống bao quĀt nhiều lĩnh vực khoa học: kinh t Ā, chính trị, ạo c, tri Āt học, văn học,
sử học...
- Ngoài ra, những phương phĀp khĀc, như: t ng hợp, phân tích, so sĀnh,
ti Āp xúc nhân chng lịch sử,… sẽ làm tăng thêm tính hi u qu c a vi c nghiên
cu tư tưởng Hồ Chí Minh.
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận
- Thông qua tư tưởng Hồ Chí Minh, làm cho sinh viên nâng cao nhận thc về vai trò,
vị trí c a tưởng Hồ Chí Minh ối vi i sống cĀch mạng Vi t Nam; m cho
tưởng c a Ngưi ngày càng giữ vai trò ch ạo trong i sống tinh thần c a th Ā
h tr Vi t Nam.
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
- Thông qua học tập, nghiên cu ởng Hồ Chí Minh ể bồi dưng, c ng cố cho
sinh viên, thanh niên lập trưng th Ā gii quan cĀch mạng trên nền t ng CNMLN
và TTHCM; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền vi CNXH ở Vi t Nam.
2. Giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền trau
dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
- Hồ Chí Minh nhà ạo c học, b n thân Ngưi một tấm gương ạo c cĀch
mạng. Học tập TTHCM giúp ng cao lòng yêu nưc, sống lĀ tưởng Ā chí
phấn ấu.
- Nghiên cu tưởng Hồ Chí Minh giúp sinh viên nâng cao b n nh chính trị, kiên
ịnh Ā thc và trĀch nhi m công dân ối vi ất nưc.
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách làm việc
Qua nghiên cu tưởng Hồ CMinh, ngưi học học h i ược phương phĀp học
tập, tu dưng và rèn luy n; phong cĀch tư duy, phong cĀch di n ạt, phong cĀch
làm vi c, phong cĀch ng xử, phong cĀch sinh hoạt c a Hồ Chí Minh.
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 10
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
Chương II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
+ Chính quyền nhà Nguy n ã thi hành chính sĀch ối nội, ối ngoại b o th ,
ph n ộng, ... không mở ra kh năng cho Vi t Nam cơ hội ti Āp xúc và bắt nhịp vi
sự phĀt triển c a th Ā gii. Không phát huy ược những thế mạnh của dân tộc ất
nước, chống lại âm mưu xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
+ Khi thực dân PhĀp xâm ợc Vi t Nam (1858) Hi p ịnh Patơnốt (1884)
ược kĀ k Āt, xã hội Vi t Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong ki Ān, thừa nhận
nền b o hộ c a thực dân PhĀp trên toàn cõi Vi t Nam.
+ Cuối th Ā k XIX, cĀc cuộc khởi nghĩa vtrang dưi kh u hi u “Cần
vương” do cĀc văn thân, s phu lãnh ạo cuối cùng cng thất bại. H tư tưởng phong
ki Ān ã lỗi thi trưc cĀc nhi m vụ lịch sử. H tưởng phong ki Ān ã lỗi thi
trưc cĀc nhi m vụ lịch sử.
+ Sau khi bình nh Vi t Nam về mặt quân sự, thực dân PhĀp bắt tay vào khai
thĀc Vi t Nam một cĀch mạnh mẽ d n Ān sự bi Ān i về cấu giai cấp, tầng
lp trong xã hội. Điều này ã tạo tiền ề bên trong cho phong trào ấu tranh gi i phóng dân
tộc ầu th Ā k XX.
+ Đầu th Ā k XX, cĀc phong trào v trang khĀng chi Ān chống PhĀp
rầm rộ, lan rộng ra c nưc nhưng ều thất bại (Ch trương cầu vi n, dùng v trang
khôi phục ộc lập c a Phan Bội Châu; Ch trương PhĀp cầu ti Ān bộ” khai
thông dân trí, nâng cao dân trí, trên sở ó dần dần tính chuy n gi i phóng
c a Phân Chu Trinh; Khởi nghĩa nặng cốt cĀch phong ki Ān c a Hoàng Hoa
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
ThĀm; Khởi nghĩa theo khuynh hưng s n c a Nguy n ThĀi Học). Phong
trào cu nưc c a nhân dân ta muốn i Ān thắng lợi ph i i theo con ưng mi.
Sự xuất hiện tưởng Hồ Chí Minh một tất yếu, áp ứng nhu cầu lịch sử của cách
mạng Việt Nam.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
+ Ch nghĩa b n tự do cạnh tranh ã chuyển sang ch nghĩa b n ộc
quyền, xĀc lập sự thống trị trên phạm vi th Ā gii. Chính sĀch xâm chi Ām thuộc
ịa c a cĀc nưc Ā quốc ã khi Ān cho cuộc ấu tranh gi i phóng dân tộc không
thể là hành ộng riêng rẽ c a nưc này chống lại xâm lược c a nưc khĀc, ã
trở thành cuộc ấu tranh chung c a các n tộc thuộc ịa chống ch nghĩa Ā quốc.
Chủ nghĩa ế quốc là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc ịa.
+ CĀch mạng ThĀng i Nga thắng lợi (1917). "Thức tỉnh các dân tộc Châu
Á" mở ra thời kỳ mới trong lịch sử nhân loại.
+ Quốc t Ā III ược thành lập (1919). Phong trào công nhân trong các nước bản
chủ nghĩa phong trào giải phóng của các nước thuộc ịa càng quan hệ mật thiết với
nhau trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa ế quốc.
Tất cả các nội dung trên cho thấy việc xuất hiện tưởng Hồ Chí Minh không ch
nhu cầu tất yếu khách quan của cách mạng Việt Nam còn là tất yếu của cách mạng thế
giới.
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh, trưc h Āt bắt nguồn từ cĀc giĀ trị truyền thống c a
dân tộc, là sự k Ā thừa và phĀt triển cĀc giĀ trị văn hoĀ truyền thống dân tộc.
Đặc bi t ch nghĩa yêu nưc truyền thống BĀc ã úc k Āt: “Dân ta một
lòng nồng nàn yêu nưc. Đó một truyền thống quĀ bĀu c a ta. Từ xưa Ān nay,
mỗi khi T Quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi n i, nó k Āt thành một làn sóng
vô cùng mạnh mẽ, to ln, nó lưt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất c l
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 12
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
bĀn c cưp c”
2
. Ch nghĩa yêu nưc truyền thống ấy cĀc giĀ trị
tiêu biểu:
+ Yêu nước dòng ch lưu ch y suốt trưng k lịch sử Vi t Nam. Mọi học
thuy Āt ạo c, tôn giĀo từ nưc ngoài du nhập vào Vi t Nam ều ược ti Āp nhận khúc
xạ qua lăng kính c a ch nghĩa yêu nưc ó.
Lòng yêu nưc là iểm tương ồng ln nhất c a mọi ngưi Vi t Nam. Ch nghĩa
yêu nưc chu n mực cao nhất, ng ầu b ng giĀ trị văn hoĀ, tinh thần Vi t
Nam. K Ā thừa và phĀt huy ch nghĩa yêu c Vi t Nam, Hồ Chí Minh trở thành
nhà Āi quốc vĩ ại.
Ngưi luôn khẳng ịnh truyền thống yêu nưc là một th vốn quĀ giĀ.
+ Tinh thần nhân nghĩa truyền thống oàn kết, tương thân, tương Āi trong khó
khăn, hoạn nạn.
+ Truyền thống lạc quan yêu ời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng của chân
lý và chính nghĩa dù ph i vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian kh .
+ Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa ón
nhận tinh hoa văn hoĀ bên ngoài làm giàu cho văn hoĀ Vi t Nam.
Trưc năm 1911, gia ình, quê hương, ất nưc ã chu n bị ầy hành trang yêu nưc
ể Ngưi ra i tìm ưng cu nưc.
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
K Āt hợp cĀc giĀ trị truyền thống c a văn hoĀ phương Đông vi cĀc
thành tựu c a văn minh phương Tây - ó chính là nét ặc sắc trong quĀ trình hình thành
nhân cĀch và văn hoĀ Hồ Chí Minh.
Trưc khi ra i tìm ưng cu c, Hồ CMinh ã ược trang bị hấp thụ nền Quốc
học và HĀn học khĀ vững vàng, chắc chắn. Trên hành trình cu nưc, Ngưi ã ti Āp
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
thu tinh hoa văn hoĀ nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghi m làm giàu tri thc c a
mình và phục vụ cho cĀch mạng Vi t Nam.
+ Văn hoá phương Đông: Ngưi ã ti Āp thu ởng c a Nho giĀo, Phật
giĀo, và tư tưởng ti Ān bộ khĀc c a văn hoĀ phương Đông.
Nho giáohọc thuy Āt về ạo c và phép ng xử, tri Āt lĀ hành ộng, lĀ tưởng
về một xã hội bình trị. Đặc bi t Nho giĀo ề cao văn hoĀ, l giĀo tạo ra truyền
thống hi Āu học trong dân. Đây là tư tưởng ti Ān bộ hơn hẳn so vi cĀc học thuy Āt
c ại. Tuy nhiên, Hồ Chí Minh cng phê phĀn Nho giĀo những tưởng tiêu
cực như b o v ch Ā ộ phong ki Ān, phân chia ẳng cấp (quân tử và tiểu nhân), trọng
nam khinh nữ.
Hồ Chí Minh một hi n thân c a bậc quân tử, ấng trượng phu trên nền t ng
ch nghĩa yêu nưc Vi t Nam.
Phật giáo có hạn ch Ā về th Ā gii quan duy tâm ch quan, hưng con ngưi ti
xuất gia tu hành làm hạn ch Ā tính tích cực xã hội c a con ngưi. Nhưng ưu iểm c a
Phật giĀo tưởng vị tha, bình ẳng, từ bi, bác ái. Phật giĀo cng cao nếp sống
ạo ức, trong sạch, chăm làm iều thiện, coi trọng lao ộng. Phật giĀo vào Vi t Nam k Āt
hợp vi ch nghĩa yêu nưc sống gắn vi dân, hoà vào cộng ồng chống k t
chung c a dân tộc là ch nghĩa thực dân.
Nói như Phật giĀo Ān Độ thì Hồ Chí Minh là hi n thân c a vị “Phật sống”.
Ngưi cng ã tìm thấy “ch nghĩa tam dân” c a Tôn Trung Sơn những iều phù
hợp vi iều ki n c a cĀch mạng nưc ta là Tư tưởng dân ch ti Ān bộ.
Ngưi cng ã chắt lọc những tinh túy c a cĀc tri Āt thuy Āt Lão Tử, Mặc Tử,
Qu n Tử.
Hồ Chí Minh là nhà mĀc-xít tỉnh tĀo và sĀng suốt, bi Āt khai thĀc những
y Āu tố tích cực c a tưởng văn hoĀ phương Đông phục vụ cho sự nghi p
c a cĀch mạng Vi t Nam.
+ Văn hoá phương Tây:
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 14
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
Hồ Chí Minh chịu nh hưởng sâu rộng c a nền văn hoĀ dân ch và cĀch
mạng phương Tây như: tưởng tự do, bình ẳng trong “Tuyên ngôn nhân quyền dân
quyền” c a Đại cĀch mạng PhĀp 1791; ởng dân ch , về quyền sống, quyền
tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong “Tuyên ngôn ộc lập” c a M 1776. Trưc khi ra
nưc ngoài, BĀc ã nghe thấy ba từ ti Āng PhĀp: tự do, bình ẳng, bĀc Āi. Sau
này Ngưi nh lạio trạc tuổi 13, lần ầu tiên tôi ược nghe 3 chữ: Tự do, Bình ẳng, Bác
ái… và từ thuở ấy, tôi rất muốn làm quen với nền văn minh Pháp, muốn tìm xem những
ẩn ằng sau những chữ ấy”. Lần ầu sang, PhĀp Hồ Chí Minh ã thể hi n b n lĩnh,
nhân cĀch, ph m chất cao thượng, duy ộc lập tự ch . Ngưi ã nhìn thấy mặt
trĀi c a “lĀ tưởng” tự do, bình ẳng, bĀc Āi. Ngưi cng ti Āp thu tư tưởng
ti Ān bộ c a những nhà Khai sĀng PhĀp như Voltaire, Rousso, Montesquieu.
Đạo Công giáotôn giĀo ln c a phương Tây, Hồ Chí Minh quan ni m Tôn
giĀo văn hoĀ. Điểm tích cực nhất c a Công giĀo lòng nhân ái, tấm gương
nhân từ c a Chúa hi sinh vì sự nghi p cu rỗi con ngưi.
Hồ Chí Minh ti Āp thu chọn lọc tưởng văn hoĀ Đông - Tây phục vụ cho
cĀch mạng Vi t Nam. Ngưi d n li c a Lênin: Chỉ những người cách mạng
chân chính mới thu hái ược những hiểu biết quý báu của các ời trước ể lại
3
.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Ch nghĩa MĀc-Lênin là nguồn gốc lĀ luận trực ti Āp, quy Āt ịnh b n chất
c a tư tưởng Hồ Chí Minh, là cơ sở th Ā gii quan và phương phĀp luận c a tư
tưởng Hồ Chí Minh, ồng thi tư tưởng c a Ngưi góp phần làm phong phú thêm ch
nghĩa MĀc-Lênin ở thi ại cĀc dân tộc bị Āp bc vùng lên giành ộc lập, tự do.
Ngưi khẳng ịnh: “Chủ nghĩa Mác-Lênin ối với chúng ta… là mặt trời soi sáng con ường
chúng ta i tới thắng lợi cuối cùng, i tới chủ nghĩa xã hội…”.
Sự vận dụng phĀt triển ch nghĩa MĀc-Lênin ở Hồ Chí Minh n i n một
số iểm Āng chú Ā:
Một là, khi ra i tìm ưng cu nưc Nguy n Ái Quốc ã có một vốn học vấn chắc chắn,
một năng lực trí tu sắc s o, Ngưi ã phân tích, t ng k Āt cĀc phong trào yêu
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
nưc Vi t Nam chống PhĀp cuối th Ā k XIX, ầu th Ā k XX; Ngưi tự hoàn
thi n vốn văn hoĀ, vốn chính trị, vốn sống thực ti n phong phú, nh ó BĀc ã ti Āp
thu ch nghĩa MĀc-Lênin như một lẽ tự nhiên “tất y Āu khĀch quan hợp vi
quy luật”. Ch nghĩa MĀc-Lêninbộ phận văn hoĀ ặc sắc nhất c a nhân loại:
tinh tuĀ nhất, cĀch mạng nhất, tri t ể nhất và khoa học nhất
Hai , Nguy n Ái Quốc Ān vi ch nghĩa MĀc-Lênin là tìm con ưng gi i
phóng cho dân tộc, tc là xuất phĀt từ nhu cầu thực ti n Vi t Nam ch không ph i
từ nhu cầu tư duy. Ngưi hồi tưởng lần ầu ti Āp xúc vi ch nghĩa Lênin, “Khi ấy ngồi
một mình trong phòng mà tôi nói to lên như ang ứng trước ông ảo quần chúng: hỡi ồng bào
bị ọa ầy au khổ, ây là cái cần thiết cho chúng ta, ây là con ường giải phóng cho chúng ta”.
Ba , Ngưi vận dụng ch nghĩa MĀc-Lênin theo phương phĀp mĀc-xít
theo tinh thần phương Đông, không sĀch vở, không kinh vi n, không tìm k Āt luận
có sẵn mà tự tìm ra gi i phĀp riêng, cụ thể cho cĀch mạng Vi t Nam. Th Ā gii
quan và phương phĀp luận MĀc Lênin ã giúp Hồ Chí Minh hấp thụ chuyển hóa
ược những nhân tố ti Ān bộ và tích cực c a truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn
hóa c a nhân loại thành trí tu c a b n thân; giúp Ngưi phân tích t ng
k Āt úng n thực ti n trong nưc th Ā gii. Đây những sở quan trọng giúp Ngưi
ề ra những chi Ān lược và sĀch lược úng ắn cho cĀch mạng Vi t Nam.
Ch nghĩa MĀc-Lênin sở ch y Āu nhất hình thành tưởng HChí
Minh. Vai trò c a ch nghĩa MĀc-Lênin ối vi tư tưởng Hồ Chí Minh thể hi n ở
chỗ:
- Quy Āt ịnh b n chất th Ā gii quan khoa học c a tưởng Hồ Chí
Minh.
- Quy Āt ịnh phương phĀp hành ộng bi n chng c a Hồ Chí Minh.
- tưởng Hồ Chí Minh ch nghĩa MĀc-Lênin Vi t Nam,
tưởng Vi t Nam thi hi n ại.
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 16
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
Cùng thi có bi Āt bao Đ ng viên Đ ng Xã hội PhĀp ngưi Vi t cng ọc
Luận ơng c a Lênin, nhưng chỉ có Nguy n Ái Quốc sm nhìn ra con ưng chân chính
cho sự nghi p cu nưc và gi i phóng cĀc dân tộc thuộc ịa.
Nhân tố ch quan là một nhân tố quan trọng trong vi c hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh. Nhân cĀch, ph m chất, tài ng trí tu c a Hồ Chí Minh ã tĀc
ộng rất ln Ān vi c hình thành phĀt triển tưởng c a Ngưi. Những nhân tố
ch quan thuộc về ph m chất cĀ nhân c a Hồ Chí Minh là:
+ Hồ Chí Minh có duy ộc lập, tự ch sĀng tạo, óc phê phĀn tinh tưng
sĀng suốt trong vi c nghiên cu, tìm hiểu cĀc cuộc cĀch mạng ltrong nưc
và trên th Ā gii.
+ Hồ Chí Minh có sự kh công học tập, rèn luy n chi Ām lĩnh vốn tri thc phong
phú c a nhân loại, vốn kinh nghi m ấu tranh c a phong trào gi i phóng dân tộc,
phong trào công nhân quốc t Ā ể ti Āp cận vi ch nghĩa MĀc-Lênin vi tư cĀch
là học thuy Āt về cĀch mạng c a giai cấp vô s n.
+ Hồ Chí Minh có tâm hồn c a một ngưi yêu c ại, một chi Ān cộng
s n nhi t thành cĀch mạng; một trĀi tim yêu thương nhân dân, thương ngưi
cùng kh , sẵn sàng chịu ng hy sinh vì ộc lập c a T Quốc, vì hạnh phúc c a nhân
dân. BĀc Hồ từ một ngưi tìm ưng cu nưc ã trở thành ngưi d n ưng cho c dân
tộc i theo.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH.
tưởng Hồ Chí Minh một h thống quan iểm c a Ngưi về những vấn cơ
b n c a cĀch mạng Vi t Nam. tưởng ó không ph i hình thành ngay một
lúc mà ã tr i qua một quĀ trình tìm tòi, xĀc lập, phĀt triển và hoàn thi n, gắn
liền vi quĀ trình phĀt triển, ln mạnh c a Đ ng ta cĀch mạng Vi t
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
Nam. QuĀ trình hình thành phĀt triển c a ởng HChí Minh có thể chia làm
năm giai oạn, gồm:
1. Thời kỳ trước ngày 05/06/1911: Giai oạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí
hướng cứu nước
- Nguy n Sinh Cung sinh ra tại quê hương Kim Liên, Nam Đàn, trong một gia ình
nhà nho yêu nưc. Anh cng có quãng thi gian 10 năm sống ở Hu Ā. Anh ược khai tâm
bằng chữ HĀn, ược hấp thụ tinh thần bất khuất c a cĀc phong trào ấu tranh chống
Pháp, cĀch ối nhân xử th Ā nhân nghĩa, khí khĀi, thu chung c a những ngưi
thân và c a nhiều nhà nho yêu nưc, ược học một số ki Ān thc về tự nhiên vàhội;
tận mắt chng ki Ān sự thống kh c a nhân dân.
- Ngoài vốn Nho học và Quốc học, trong hành trang học vấn c a anh Nguy n hồi
ó còn những hiểu bi Āt nhất ịnh về nền văn hoĀ phương Tây, ặc bi t nền n
hoĀ, văn minh PhĀp. Hấp d n nhất ối vi Nguy n Tất Thành câu châm ngôn về
lĀ tưởng “Tự do, Bình ẳng, BĀc Āi” mà cĀch mạng PhĀp ã khai sinh.
- Điều ặc bi t Nguy n Tất Thành anh có sự so sĀnh, nhận xét về cĀc
phong trào yêu nưc c bấy gi c a cĀc bậc tiền bối Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh,
Hoàng Hoa ThĀm và i Ān quy Āt ịnh “muốn i ra nưc ngoài, xem nưc PhĀp
cĀc nưc khác làm như th Ā nào, tôi sẽ trở về giúp ồng bào chúng ta” (Trần Dân Tiên,
Những m u chuy n về cuộc i hoạt ộng cĀch mạng c a Hồ Chí Minh).
Chính truyền thống quê hương gia ình ã hình thành ngưi thanh niên Nguy n Tất
Thành lòng yêu nước, hoài bão cứu nước, lòng nhân ái, thương người, nhất là người nghèo
khổ, tha thiết bảo vệ những truyền thống của dân tộc, ham học hỏi những tư tưởng tiến bộ
của nhân loại.
2. Thời kỳ từ 05/06/1911 ến 30/12/1920: Giai oạn tìm tòi, khảo nghiệm ường lối cứu
nước mới
- Để thực hi n hoài bão c a mình, anh Nguy n ã i sống nhiều c thuộc
châu Âu, châu Á, châu Phi, Châu M, tận mắt chng ki Ān cuộc sống bị bóc lột, bị àn
Āp c a nhân dân cĀc nưc thuộc ịa và cng ã trực ti Āpm hiểu i sống c a
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 18
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
nhân dân lao ộng cĀc nưc tư b n. Anh rút ra k Āt luận: trên i này chỉ có hai giống
ngưi: giống ngưi bóc lột và giống ngưi bị bóc lột và chỉ có một mối tình hữu Āi - tình
hữu Āi vô s n là thật mà thôi.
- Năm 1919, Anh cùng vi một số nhà yêu nưc Vi t Nam th o Yêu sách 8 iểm
gửi
Hội nghị Vécxây òi quyền tự do dân ch cho ngưi Vi t Nam. B n yêu sĀch
không ược Hội nghị xem xét, nhưng tên gọi Nguy n Ái Quốc nội dung Yêu sách ã gây
một ti Āng vang ln.
- Ngưi cng ã kh o sĀt, tìm hiểu cuộc cĀch mạng PhĀp, cĀch
mạng M, tham gia Đ ng hội PhĀp (1919), m hiểu CĀch mạng ThĀng
Mưi Nga.
- Năm 1920, khi ọc Luận cương của Lênin về các vấn ề dân tộc và các vấn thuộc ịa,
Nguy n Ái Quốc tìm thấy ở Luận cương những li gi i Āp thuy Āt phục những câu
h i mình ang nung nấu, tìm tòi. Sau này nh lại c m tưởng khi ọc Luận ơng, Ngưi
vi Āt: “Luận cương c a Lênin làm cho tôi rất c m ộng, phấn khởi, sĀng t , tin
tưởng bi Āt bao! Tôi vui mừng Ān phĀt khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi
nói to lên như ang nói trưc quần chúng ông o: “Hi ồng bào bị ọa ày au kh ! Đây là
cĀi cần thi Āt cho chúng ta, ây con ưng gi i phóng chúng ta””
4
. Vi sự ki n
này, Nguy n Ái Quốc ã tìm thấy con ưng cu nưc, gi i phóng dân tộc - con dưng
cĀch mạng vô s n, con ưng c a Lênin.
- ThĀng 12/1920, tại Đại hội Tua c a Đ ng hội PhĀp, Ngưi ã biểu
quy Āt vi c Đ ng Xã hội gia nhập Quốc t Ā III, tham gia sĀng lập Đ ng Cộng
s n PhĀp.
Đây là thi k từ một thanh niên Vi t Nam yêu nưc Ngưi trở thành ngưi cộng
s n Vi t Nam ầu tiên. Đây là bưc nh y vọt ln trong nhận thc c a Ngưi,
một sự chuyển bi Ān về chất, k Āt hợp chặt chẽ giữa ch nghĩa yêu nưc vi ch
nghĩa quốc t Ā, ộc lập dân tộc vi ch nghĩa xã hội.
lOMoARcPSD| 49519085
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
3. Thời kỳ từ 1921 ến 03/02/1930: Giai oạn hình thành tư tưởng cơ bản về cách mạng
Việt Nam
Thi k này Hồ Chí Minh những hoạt ộng rất tích cực ầy hi u qu c
trên bình di n thực ti n và lĀ luận.
- 1921 - 1923: Nguy n Ái Quốc hoạt ộng vi cương vị Trưởng tiểu ban Đông Dương
trong Ban nghiên cu thuộc ịa c a Đ ng Cộng s n PhĀp; tham dự Đại hội I, II
c a ng này, phê bình Đ ng chưa quan tâm úng mc Ān vấn thuộc ịa; Thành
lập Hội liên hi p thuộc ịa và xuất b n bĀo Le Paria nhằm truyền bĀ ch nghĩa
MĀc-Lênin o Vi t Nam, mục ích c a bĀo ấu tranh “gi i phóng con
ngưi”. Tư tưởng về gi i phóng con ngưi xuất hi n từ rất sm và sâu sắc ở Nguy n
Ái Quốc.
- 1923 - 1924: Ngưi sang Liên tham dự Hội nghị Quốc t Ā nông dân, tận mắt
chng ki Ān những thành tựu về mọi mặt c a nhân n Liên Xô. Năm 1924, Ngưi
tham dự Đại hội V Quốc t Ā Cộng s n cĀc Đại hội Quốc t Ā thanh niên, Quốc
t Ā Cu t Ā , Quốc t Ā Công hội . Thi gian ở Liêntuy ngắn nhưng những
thành tựu về kinh t Ā - xã hội trên ất nưc này ã ể lại trong Ngưi những ấn tượng sâu sắc.
- Cuối năm 1924, Nguy n Ái Quốc ti Qu ng Châu thực hi n một số nhi m
vụ do Đoàn ch tịch Quốc t Ā nông dân giao phó.
Kho ng giữa 1925, Ngưi sĀng lập “Hội Vi t Nam cĀch mạng thanh niên”,
ra bĀo Thanh niên, mở lp huấn luy n ào tạo cĀn bộ cho cĀch mạng Vi t Nam.
Năm 1925, tĀc ph m “B n Ān ch Ā thực dân PhĀp” ược xuất b n tại
Pa-ri. Năm 1927, BĀc xuất b n tĀc ph m “Đưng KĀch M nh”. ThĀng
2/1930, Nguy n Ái Quốc ch trì hội nghị hợp nhất thành lập Đ ng Cộng s n
Vi t Nam. Ngưi trực ti Āp th o văn ki n “ChĀnh ơng vắn tắt”, “SĀch lược
vắn tắt”, “Điều l vắn tắt” và “Chương trình vắn tắt” c a Đ ng.
lOMoARcPSD| 49519085
GV Ng Th
ị Thu Trang Trang 20
B i gi
ảng Tư tưở
ng H
Ch Minh
Những tĀc ph m lĀ luận ch y Āu c a Ngưi thi k này như o
cáo Trung kỳ, Nam kỳ và Bắc kỳ; Bản án chế ộ thực dân Pháp; Đường Kách mệnh; Cương
lĩnh ầu tiên c a Đ ng;cho thấy những luận iểm về cĀch mạng Vi t Nam ược
hình thành b n. thể tóm tắt nội dung chính c a những quan iểm ln, ộc Āo,
sĀng tạo c a Hồ Chí Minh về con ưng cĀch mạng Vi t Nam như sau:
- CĀch mạng gi i phóng dân tộc trong thi ại mi ph i i theo con ưng
cĀch mạng vô s n.
- CĀch mạng thuộc ịa cĀch mạng s n chính quốc quan h mật
thi Āt vi nhau. Ph i oàn k Āt liên minh vi cĀc lực lượng cĀch mạng quốc
t Ā.
- CĀch mạng thuộc ịa trưc h Āt một cuộc “dân tộc cĀch mạng”, Ānh
u i Ā quốc xâm lược, giành lại ộc lập, tự do.
- Gi i phóng dân tộc vi c chung c a c dân chúng; ph i tập hợp lực
lượng dân tộc thành một sc mạnh to ln chống Ā quốc tay sai. CĀch mạng sự
nghi p c a quần chúng, ph i oàn k Āt dân tộc, ph i tập hợp, giĀc ngộ
từng bưc t chc quần chúng ấu tranh từ thấp Ān cao, bằng hình thc kh u hi u
thích hợp.
- CĀch mạng trưc h Āt ph i ng lãnh ạo, vận ộng t chc quần
chúng ấu tranh. Đ ng có vững cĀch mạng mi thành công
Những quan iểm, tư tưởng cách mạng trên ây của Hồ Chí Minh trong những năm 20
của thế kỷ XX ược giới thiệu trong các tác phẩm của Người, cùng các tài liệu mác-xít khác,
theo những ường dây mật ược truyền về trong nước, ến với các tầng lớp nhân dân Việt
Nam, tạo một xung lực mới, một chất men kích thích, thúc ẩy phong trào dân tộc phát triển
theo xu hướng mới của thời ại.
| 1/130

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh MỤC LỤC
Chương I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
.............................................................................................................................................. 1
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ................................................................... 1
Chương II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH .......................................................................................................................... 10
Chương III: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI .............................................................................................................................. 27
Chương IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN ............................................................................ 54
Chương V: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN
KẾT QUỐC TẾ .................................................................................................................. 73
Chương VI: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG
CON NGƯỜI MỚI ............................................................................................................. 97 Chương I:
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Khái niệm tư tưởng
- Khái niệm tư tưởng
+ Hiểu theo nghĩa ph ऀ thông, tư tưởng là sự ph愃ऀ n 愃Ānh hi ⌀n thực trong 礃Ā
thức, là biểu hi ⌀n quan h ⌀ c甃ऀ a con người với th Ā giới xung quanh (thông thường
người ta c甃̀ng quan ni ⌀m tư tưởng là suy nghĩ hoặc 礃Ā nghĩ).
+ Kh愃Āi ni ⌀m “tư tưởng” trong “Tư tưởng Hồ Chí Minh” không ph愃ऀ i dùng với
nghĩa tinh thần - tư tưởng, 礃Ā thức tư tưởng c甃ऀ a một c愃Ā nhân, một cộng ồng, mà với
nghĩa là một hệ thống những quan iểm, quan niệm, luận iểm ược xây dựng trên một nền
tảng thế giới quan và phương pháp luận (nền tảng triết học) nhất quán, ại biểu cho ý chí,
nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, ược hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất ịnh và
trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo hiện thực.

+ Kh愃Āi ni ⌀m “tư tưởng” thường liên quan trực ti Āp Ān kh愃Āi ni ⌀m “nhà tư tưởng”.
Theo từ iển ti Āng Vi ⌀t, “nhà tư tưởng” là những người có những tư tưởng tri Āt học sâu sắc.
Lênin c甃̀ng ã lưu 礃Ā rằng: Một người xứng 愃Āng là nhà tư tưởng khi nào bi Āt
gi愃ऀ i quy Āt trước người kh愃Āc tất c愃ऀ những vấn ề chính trị - s愃Āch lược, c愃Āc
vấn ề về t ऀ chức, về những y Āu tố vật chất c甃ऀ a phong trào không ph愃ऀ i một c愃Āch tự ph愃Āt.
Với hai kh愃Āi ni ⌀m trên chúng ta có thể khẳng ịnh Hồ Chí Minh là một nhà tư
tưởng thực thụ và tư tưởng c甃ऀ a Người có vị trí, vai trò và tầm quan trọng to lớn ối với sự
nghi ⌀p c愃Āch mạng c甃ऀ a dân tộc.
2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Ở Vi ⌀t Nam, lần ầu tiên kh愃Āi ni ⌀m tư tưởng Hồ Chí Minh ược ịnh nghĩa tại
Đại hội VII và ược hoàn chỉnh thêm ở Đại hội IX.
- Tuy nhiên, tư tưởng Hồ Chí Minh ã xuất hi ⌀n trên v甃̀ ài chính trị th Ā giới từ rất
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 2 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
sớm. Ở góc ộ l礃Ā luận (có t愃Āc ph ऀ m và có 愃ऀ nh hưởng ối với một bộ phận dân cư
nhất ịnh) có thể thấy tư tưởng Hồ Chí Minh ã xuất hi ⌀n và ngày càng hoàn thi ⌀n theo
c愃Āc mốc sau: 1919 với “B愃ऀ n yêu s愃Āch t愃Ām iểm”, 1927 với “Đường k愃Āch
m ⌀nh”, 1930 với “Cương lĩnh ầu tiên c甃ऀ a Đ愃ऀ ng”, 1945 với “Tuyên ngôn c甃ऀ a nước
Vi ⌀t Nam Dân ch甃ऀ Cộng hòa”,…
Năm 1991 là thời iểm chín muồi về bối c愃ऀ nh quốc t Ā và trong nước cho sự ra ời
kh愃Āi ni ⌀m tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh c甃ऀ a Đ愃ऀ ng ta chỉ rõ:
1. B愃ऀ n chất c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Chỉ ra nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Mục tiêu c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Từ ó (1991) cho Ān nay, c愃Āc nhà nghiên cứu ã ưa ra nhiều ịnh nghĩa kh愃Āc
nhau về tư tưởng Hồ Chí Minh ở c愃Āc góc ộ c甃ऀ a mỗi khoa học cụ thể. Tuy nhiên, từ
ịnh hướng c甃ऀ a ĐH IX, ở khoa học l礃Ā luận thì ịnh nghĩa sau ây c甃ऀ a Hội ồng Trung
ương chỉ ạo biên soạn Gi愃Āo trình Quốc gia c愃Āc bộ môn khoa học M愃Āc-Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh ược in trong Gi愃Āo trình “Tư tưởng Hồ Chí Minh”, dùng trong c愃Āc
trường Cao ẳng và Đại học, năm 2003 (dù ang vận ộng) ược coi là kh愃Ā hoàn thi ⌀n nhất cho Ān ngày nay.
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến cách
mạng XHCN; là kết quả sự vận dụng sáng tạo và phát triển CNMLN vào iều kiện cụ thể
của nước ta; ồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời ại nhằm giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người”1.

- Dù ịnh nghĩa theo c愃Āch nào, thì tư tưởng Hồ Chí Minh ều ược nhìn nhận với tư
c愃Āch là một h ⌀ thống l礃Ā luận. Hi ⌀n ang tồn tại hai phương thức ti Āp cận h ⌀
thống tư tưởng Hồ Chí Minh: lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh 1.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là h ⌀ thống tri thức t ऀ ng hợp gồm: tư tưởng tri Āt
học, tư tưởng kinh t Ā, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng ạo ức-văn hóa- nhân văn. 2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là h ⌀ thống c愃Āc quan iểm về c愃Āch mạng Vi ⌀t
Nam: tư tưởng về vấn ề dân tộc và c愃Āch mạng gi愃ऀ i phóng dân tộc; về CNXH và
con ường qu愃Ā ộ lên CNXH ở Vi ⌀t Nam; về Đ愃ऀ ng Cộng s愃ऀ n Vi ⌀t Nam; về ại
oàn k Āt dân tộc và oàn k Āt quốc t Ā; về dân ch甃ऀ và Nhà nước c甃ऀ a dân, do dân,
vì dân; về văn hóa và ạo ức...
Gi愃Āo trình này ti Āp cận tư tưởng Hồ Chí Minh theo phương thức thứ 2, nhằm giới
thi ⌀u với người học những nội dung sau:
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân tộc và c愃Āch mạng gi愃ऀ i phóng dân tộc.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con ường qu愃Ā ộ lên CNXH ở Vi ⌀t Nam.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đ愃ऀ ng cộng s愃ऀ n Vi ⌀t Nam
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn k Āt dân tộc và oàn k Āt quốc t Ā
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân ch甃ऀ và xây dựng Nhà nước c甃ऀ a dân, do dân, vì dân.
6. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn ho愃Ā, ạo ức và xây dựng con người mới.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận cấu thành nền t愃ऀ ng tư tưởng và kim chỉ
nam cho mọi hành ộng c甃ऀ a Đ愃ऀ ng và c甃ऀ a nhân dân ta. Tư tưởng Hồ Chí Minh ã ưa
sự nghi ⌀p c愃Āch mạng c甃ऀ a dân tộc ta vượt qua muôn trùng khó khăn ể i Ān những
thắng lợi có 礃Ā nghĩa lịch sử vĩ ại và có tính thời ại sâu sắc.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một h ⌀ thống l礃Ā luận, có cấu trúc lôgic chặt chẽ và
có hạt nhân cốt lõi, ó là tư tưởng về ộc lập dân tộc, dân ch甃ऀ và ch甃ऀ nghĩa xã hội; ộc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm gi愃ऀ i phóng dân tộc, gi愃ऀ i phóng giai
cấp và gi愃ऀ i phóng con người.
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 4 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
- Không chỉ ở Vi ⌀t Nam mà ở c愃ऀ nhiều nước trên th Ā giới, nhiều chính
kh愃Āch, nhiều nhà nghiên cứu ã nhìn nhận và khẳng ịnh Hồ Chí Minh là một nhà tư tưởng,
một nhà l礃Ā luận c愃Āch mạng ộc 愃Āo.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Từ kh愃Āi ni ⌀m tư tưởng Hồ Chí Minh ã nêu trên, ối tượng nghiên cứu c甃ऀ a môn học là:
- Cuộc ời và sự nghi ⌀p c愃Āch mạng c甃ऀ a Hồ Chí Minh gắn liền với hai cuộc
c愃Āch mạng ở Vi ⌀t Nam.
- Sự vận dụng s愃Āng tạo và ph愃Āt triển ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênnin c甃ऀ a Hồ Chí Minh vào Vi ⌀t Nam.
- Sự k Āt tinh tinh hoa văn ho愃Ā dân tộc và trí tu ⌀ thời ại c甃ऀ a Hồ Chí Minh.
C愃ऀ ba nhóm ối tượng ó ều nhằm mục ích gi愃ऀ i phóng dân tộc, gi愃ऀ i phóng giai
cấp và gi愃ऀ i phóng con người.
(Có thể ti Āp cận ối tượng c甃ऀ a môn học như Gi愃Āo trình: Đối tượng c甃ऀ a môn
học bao gồm h ⌀ thống quan iểm, quan ni ⌀m, l礃Ā luận về c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam
trong dòng ch愃ऀ y c甃ऀ a thời ại mới, mà cốt lõi là tư tưởng về ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
H ⌀ thống ấy, không chỉ ược ph愃ऀ n 愃Ānh trong c愃Āc bài nói, bài vi Āt mà còn
ược thể hi ⌀n qua qu愃Ā trình chỉ ạo thực ti n phong phú c甃ऀ a Người, ược Đ愃ऀ ng
Cộng s愃ऀ n Vi ⌀t Nam vận dụng, ph愃Āt triển s愃Āng tạo qua c愃Āc thời k礃 c愃Āch mạng)
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở ối tượng, môn tư tưởng Hồ Chí Minh có nhi ⌀m vụ i sâu nghiên cứu làm rõ: lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
- Cơ sở (kh愃Āch quan và ch甃ऀ quan) hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm
khẳng ịnh sự ra ời c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất y Āu ể gi愃ऀ i 愃Āp c愃Āc vấn
ề lịch sử dân tộc ặt ra;
- Các giai oạn hình thành, ph愃Āt triển c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung, b愃ऀ n chất c愃Āch mạng, khoa học, ặc iểm c甃ऀ a c愃Āc quan iểm trong
toàn bộ h ⌀ thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Vai trò nền t愃ऀ ng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh ối
với c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam;
- Qu愃Ā trình qu愃Ān tri ⌀t, vận dụng, ph愃Āt triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua
c愃Āc giai oạn c愃Āch mạng c甃ऀ a Đ愃ऀ ng và nhà nước ta;
- C愃Āc gi愃Ā trị tư tưởng l礃Ā luận c甃ऀ a Hồ Chí Minh ối với kho tàng tư tưởng
l礃Ā luận c愃Āch mạng th Ā giới c甃ऀ a thời ại.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận (phương pháp chung)
- CNDVBC và c愃Āc quan iểm có gi愃Ā trị phương ph愃Āp luận c甃ऀ a Hồ Chí Minh
là th Ā giới quan và phương ph愃Āp luận c甃ऀ a môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
+ Đứng vững trên lập trường c甃ऀ a CNMLN và quan iểm, ường lối c甃ऀ a Đ愃ऀ ng
CSVN ể nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Ph愃ऀ i 愃ऀ m b愃ऀ o tính kh愃Āch quan cần nắm vững c愃Āc quan iểm có gi愃Ā
trị phương ph愃Āp luận c甃ऀ a Hồ Chí Minh khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Tính Đ愃ऀ ng và tính khoa học thống nhất với nhau trong sự ph愃ऀ n 愃Ānh trung
thực, kh愃Āch quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường, phương ph愃Āp luận và ịnh hướng chính trị.
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 6 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
b. Quan iểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
+ Quan ni ⌀m c甃ऀ a CNMLN thực ti n là tiêu chu ऀ n, thước o kiểm tra chân l礃Ā.
Giữa thực ti n và l礃Ā luận là mối quan h ⌀ bi ⌀n chứng.
+ Hồ Chí Minh luôn b愃Ām s愃Āt thực ti n c愃Āch mạng th Ā giới và trong nước,
coi trọng t ऀ ng k Āt thực ti n, coi ó là bi ⌀n ph愃Āp nâng cao năng lực hoạt ộng thực
ti n và nhằm nâng cao trình ộ l礃Ā luận.
+ Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần qu愃Ān tri ⌀t quan iểm l礃Ā luận
gắn liền với thực ti n, học i ôi với hành, ph愃ऀ i bi Āt vận dụng ki Ān thức ã học vào
cuộc sống, phục vụ cho sự nghi ⌀p c愃Āch mạng c甃ऀ a ất nước.
c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
+ Khi gi愃ऀ i quy Āt bất cứ một vấn ề nào c甃̀ng ph愃ऀ i ặt nó trong bối c愃ऀ nh sự
hình thành, tồn tại và ph愃Āt triển c甃ऀ a nó.
+ Khi vận dụng những nguyên l礃Ā chung vào hoàn c愃ऀ nh cụ thể cần ph愃ऀ i bi Āt
c愃ऀ bi ⌀t ho愃Ā nó cho phù hợp với hoàn c愃ऀ nh cụ thể ấy.
d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
+ Ph愃ऀ i 愃ऀ m b愃ऀ o mối quan h ⌀ giữa kinh t Ā-chính trị-văn hóa-tư tưởng với
dân tộc-giai cấp-quốc t Ā-thời ại, c甃̀ng như ph愃ऀ i 愃ऀ m b愃ऀ o sự thống nhất giữa
tính Đ愃ऀ ng, tính khoa học; l礃Ā luận gắn liền với thực ti n; lịch sử cụ thể khi nghiên
cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, mà hạt nhân cốt lõi là ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ N Āu t愃Āch rời một y Āu tố nào ó kh漃ऀ i h ⌀ thống sẽ hiểu sai tư tưởng Hồ Chí Minh.
e. Quan iểm kế thừa, phát triển
+ Hồ Chí Minh là m u mực về sự vận dụng và ph愃Āt triển s愃Āng tạo CNMLN vào
Vi ⌀t Nam; là thiên tài c甃ऀ a sự k Āt tinh tinh hoa văn hóa dân tộc và trí tu ⌀ thời ại
nhằm gi愃ऀ i phóng dân tộc, gi愃ऀ i phóng giai cấp và gi愃ऀ i phóng con người. lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
+ Học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ bi Āt k Ā thừa, vận dụng
mà còn ph愃ऀ i bi Āt ph愃Āt triển s愃Āng tạo tư tưởng c甃ऀ a Người vào iều ki ⌀n mới
c甃ऀ a ất nước và quốc t Ā.
2. Các phương pháp cụ thể
- Phương ph愃Āp là c愃Āch thức ề cập Ān hi ⌀n thực, c愃Āch thức nghiên cứu
c愃Āc hi ⌀n tượng c甃ऀ a tự nhiên và xã hội; là h ⌀ thống c愃Āc nguyên tắc iều chỉnh
nhận thức và hoạt ộng c愃ऀ i tạo thực ti n xuất ph愃Āt từ c愃Āc quy luật vận ộng c甃ऀ a
kh愃Āch thể ược nhận thức.
- Phương ph愃Āp lịch sử (nghiên cứu sự vật và hi ⌀n tượng theo qu愃Ā trình ph愃Āt
sinh, tồn tại và ph愃Āt triển) và phương ph愃Āp loogic (nghiên cứu một c愃Āch t ऀ ng
qu愃Āt nhằm tìm ra ược c愃Āi b愃ऀ n chất c甃ऀ a sự vật hi ⌀n tượng và kh愃Āi qu愃Āt
thành l礃Ā luận) là rất cần thi Āt trong nghiên cứu, gi愃ऀ ng dạy và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Cần vận dụng phương ph愃Āp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
(vì Hồ Chí Minh là một nhà khoa học, một nhà tư tưởng, tư tưởng Hồ Chí Minh là một h ⌀
thống bao qu愃Āt nhiều lĩnh vực khoa học: kinh t Ā, chính trị, ạo ức, tri Āt học, văn học, sử học...
- Ngoài ra, những phương ph愃Āp kh愃Āc, như: t ऀ ng hợp, phân tích, so s愃Ānh,
ti Āp xúc nhân chứng lịch sử,… sẽ làm tăng thêm tính hi ⌀u qu愃ऀ c甃ऀ a vi ⌀c nghiên
cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận
- Thông qua tư tưởng Hồ Chí Minh, làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò,
vị trí c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh ối với ời sống c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam; làm cho tư
tưởng c甃ऀ a Người ngày càng giữ vai trò ch甃ऀ ạo trong ời sống tinh thần c甃ऀ a th Ā h ⌀ tr攃ऀ Vi ⌀t Nam.
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 8 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
- Thông qua học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh ể bồi dưỡng, c甃ऀ ng cố cho
sinh viên, thanh niên lập trường th Ā giới quan c愃Āch mạng trên nền t愃ऀ ng CNMLN
và TTHCM; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH ở Vi ⌀t Nam.
2. Giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền trau
dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
- Hồ Chí Minh là nhà ạo ức học, b愃ऀ n thân Người là một tấm gương ạo ức c愃Āch
mạng. Học tập TTHCM giúp nâng cao lòng yêu nước, sống có l礃Ā tưởng và có 礃Ā chí phấn ấu.
- Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh giúp sinh viên nâng cao b愃ऀ n lĩnh chính trị, kiên
ịnh 礃Ā thức và tr愃Āch nhi ⌀m công dân ối với ất nước.
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách làm việc
Qua nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, người học học h漃ऀ i ược phương ph愃Āp học
tập, tu dưỡng và rèn luy ⌀n; phong c愃Āch tư duy, phong c愃Āch di n ạt, phong c愃Āch
làm vi ⌀c, phong c愃Āch ứng xử, phong c愃Āch sinh hoạt c甃ऀ a Hồ Chí Minh. lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
Chương II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
+ Chính quyền nhà Nguy n ã thi hành chính s愃Āch ối nội, ối ngoại b愃ऀ o th甃ऀ ,
ph愃ऀ n ộng, ... không mở ra kh愃ऀ năng cho Vi ⌀t Nam cơ hội ti Āp xúc và bắt nhịp với
sự ph愃Āt triển c甃ऀ a th Ā giới. Không phát huy ược những thế mạnh của dân tộc và ất
nước, chống lại âm mưu xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

+ Khi thực dân Ph愃Āp xâm lược Vi ⌀t Nam (1858) và Hi ⌀p ịnh Patơnốt (1884)
ược k礃Ā k Āt, xã hội Vi ⌀t Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong ki Ān, thừa nhận
nền b愃ऀ o hộ c甃ऀ a thực dân Ph愃Āp trên toàn cõi Vi ⌀t Nam.
+ Cuối th Ā k礃ऀ XIX, c愃Āc cuộc khởi nghĩa v甃̀ trang dưới kh ऀ u hi ⌀u “Cần
vương” do c愃Āc văn thân, s礃̀ phu lãnh ạo cuối cùng c甃̀ng thất bại. H ⌀ tư tưởng phong
ki Ān ã lỗi thời trước c愃Āc nhi ⌀m vụ lịch sử. H ⌀ tư tưởng phong ki Ān ã lỗi thời
trước c愃Āc nhi ⌀m vụ lịch sử.
+ Sau khi bình ịnh Vi ⌀t Nam về mặt quân sự, thực dân Ph愃Āp bắt tay vào khai
th愃Āc Vi ⌀t Nam một c愃Āch mạnh mẽ d n Ān sự bi Ān ऀ i về cơ cấu giai cấp, tầng
lớp trong xã hội. Điều này ã tạo tiền ề bên trong cho phong trào ấu tranh gi愃ऀ i phóng dân tộc ầu th Ā k礃ऀ XX.
+ Đầu th Ā k礃ऀ XX, c愃Āc phong trào v甃̀ trang kh愃Āng chi Ān chống Ph愃Āp
rầm rộ, lan rộng ra c愃ऀ nước nhưng ều thất bại (Ch甃ऀ trương cầu vi ⌀n, dùng v甃̀ trang
khôi phục ộc lập c甃ऀ a Phan Bội Châu; Ch甃ऀ trương “礃ऀ Ph愃Āp cầu ti Ān bộ” khai
thông dân trí, nâng cao dân trí, … trên cơ sở ó mà dần dần tính chuy ⌀n gi愃ऀ i phóng
c甃ऀ a Phân Chu Trinh; Khởi nghĩa nặng cốt c愃Āch phong ki Ān c甃ऀ a Hoàng Hoa
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 10 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
Th愃Ām; Khởi nghĩa theo khuynh hướng tư s愃ऀ n c甃ऀ a Nguy n Th愃Āi Học). Phong
trào cứu nước c甃ऀ a nhân dân ta muốn i Ān thắng lợi ph愃ऀ i i theo con ường mới.
Sự xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu, áp ứng nhu cầu lịch sử của cách mạng Việt Nam.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
+ Ch甃ऀ nghĩa tư b愃ऀ n tự do cạnh tranh ã chuyển sang ch甃ऀ nghĩa tư b愃ऀ n ộc
quyền, x愃Āc lập sự thống trị trên phạm vi th Ā giới. Chính s愃Āch xâm chi Ām thuộc
ịa c甃ऀ a c愃Āc nước Ā quốc ã khi Ān cho cuộc ấu tranh gi愃ऀ i phóng dân tộc không
thể là hành ộng riêng rẽ c甃ऀ a nước này chống lại sư xâm lược c甃ऀ a nước kh愃Āc, mà ã
trở thành cuộc ấu tranh chung c甃ऀ a các dân tộc thuộc ịa chống ch甃ऀ nghĩa Ā quốc.
Chủ nghĩa ế quốc là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc ịa.
+ C愃Āch mạng Th愃Āng Mười Nga thắng lợi (1917). "Thức tỉnh các dân tộc Châu
Á" mở ra thời kỳ mới trong lịch sử nhân loại.
+ Quốc t Ā III ược thành lập (1919). Phong trào công nhân trong các nước tư bản
chủ nghĩa và phong trào giải phóng của các nước thuộc ịa càng có quan hệ mật thiết với
nhau trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa ế quốc.

Tất cả các nội dung trên cho thấy việc xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là
nhu cầu tất yếu khách quan của cách mạng Việt Nam mà còn là tất yếu của cách mạng thế giới.
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh, trước h Āt bắt nguồn từ c愃Āc gi愃Ā trị truyền thống c甃ऀ a
dân tộc, là sự k Ā thừa và ph愃Āt triển c愃Āc gi愃Ā trị văn ho愃Ā truyền thống dân tộc.
Đặc bi ⌀t là ch甃ऀ nghĩa yêu nước truyền thống mà B愃Āc ã úc k Āt: “Dân ta có một
lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống qu礃Ā b愃Āu c甃ऀ a ta. Từ xưa Ān nay,
mỗi khi T ऀ Quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi n ऀ i, nó k Āt thành một làn sóng
vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất c愃ऀ l甃̀ lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
b愃Ān nước và cướp nước” 2. Ch甃ऀ nghĩa yêu nước truyền thống ấy có c愃Āc gi愃Ā trị tiêu biểu:
+ Yêu nước là dòng ch甃ऀ lưu ch愃ऀ y suốt trường k礃 lịch sử Vi ⌀t Nam. Mọi học
thuy Āt ạo ức, tôn gi愃Āo từ nước ngoài du nhập vào Vi ⌀t Nam ều ược ti Āp nhận khúc
xạ qua lăng kính c甃ऀ a ch甃ऀ nghĩa yêu nước ó.
Lòng yêu nước là iểm tương ồng lớn nhất c甃ऀ a mọi người Vi ⌀t Nam. Ch甃ऀ nghĩa
yêu nước là chu ऀ n mực cao nhất, ứng ầu b愃ऀ ng gi愃Ā trị văn ho愃Ā, tinh thần Vi ⌀t
Nam. K Ā thừa và ph愃Āt huy ch甃ऀ nghĩa yêu nước Vi ⌀t Nam, Hồ Chí Minh trở thành nhà 愃Āi quốc vĩ ại.
Người luôn khẳng ịnh truyền thống yêu nước là một thứ vốn qu礃Ā gi愃Ā.
+ Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống oàn kết, tương thân, tương 愃Āi trong khó khăn, hoạn nạn.
+ Truyền thống lạc quan yêu ời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng của chân
lý và chính nghĩa dù ph愃ऀ i vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian kh ऀ .
+ Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa ón
nhận tinh hoa văn ho愃Ā bên ngoài làm giàu cho văn ho愃Ā Vi ⌀t Nam.
Trước năm 1911, gia ình, quê hương, ất nước ã chu ऀ n bị ầy 甃ऀ hành trang yêu nước
ể Người ra i tìm ường cứu nước.
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
K Āt hợp c愃Āc gi愃Ā trị truyền thống c甃ऀ a văn ho愃Ā phương Đông với c愃Āc
thành tựu c甃ऀ a văn minh phương Tây - ó chính là nét ặc sắc trong qu愃Ā trình hình thành
nhân c愃Āch và văn ho愃Ā Hồ Chí Minh.
Trước khi ra i tìm ường cứu nước, Hồ Chí Minh ã ược trang bị và hấp thụ nền Quốc
học và H愃Ān học kh愃Ā vững vàng, chắc chắn. Trên hành trình cứu nước, Người ã ti Āp
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 12 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
thu tinh hoa văn ho愃Ā nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghi ⌀m ể làm giàu tri thức c甃ऀ a
mình và phục vụ cho c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam.
+ Văn hoá phương Đông: Người ã ti Āp thu tư tưởng c甃ऀ a Nho gi愃Āo, Phật
gi愃Āo, và tư tưởng ti Ān bộ kh愃Āc c甃ऀ a văn ho愃Ā phương Đông.
Nho giáo là học thuy Āt về ạo ức và phép ứng xử, tri Āt l礃Ā hành ộng, l礃Ā tưởng
về một xã hội bình trị. Đặc bi ⌀t Nho gi愃Āo ề cao văn ho愃Ā, l gi愃Āo và tạo ra truyền
thống hi Āu học trong dân. Đây là tư tưởng ti Ān bộ hơn hẳn so với c愃Āc học thuy Āt
c ऀ ại. Tuy nhiên, Hồ Chí Minh c甃̀ng phê ph愃Ān Nho gi愃Āo có những tư tưởng tiêu
cực như b愃ऀ o v ⌀ ch Ā ộ phong ki Ān, phân chia ẳng cấp (quân tử và tiểu nhân), trọng nam khinh nữ.
Hồ Chí Minh là một hi ⌀n thân c甃ऀ a bậc quân tử, ấng trượng phu trên nền t愃ऀ ng
ch甃ऀ nghĩa yêu nước Vi ⌀t Nam.
Phật giáo có hạn ch Ā về th Ā giới quan duy tâm ch甃ऀ quan, hướng con người tới
xuất gia tu hành làm hạn ch Ā tính tích cực xã hội c甃ऀ a con người. Nhưng ưu iểm c甃ऀ a
Phật gi愃Āo là tư tưởng vị tha, bình ẳng, từ bi, bác ái. Phật gi愃Āo c甃̀ng ề cao nếp sống
ạo ức, trong sạch, chăm làm iều thiện, coi trọng lao ộng. Phật gi愃Āo vào Vi ⌀t Nam k Āt
hợp với ch甃ऀ nghĩa yêu nước sống gắn bó với dân, hoà vào cộng ồng chống k攃ऀ thù
chung c甃ऀ a dân tộc là ch甃ऀ nghĩa thực dân.
Nói như Phật gi愃Āo 숃Ān Độ thì Hồ Chí Minh là hi ⌀n thân c甃ऀ a vị “Phật sống”.
Người c甃̀ng ã tìm thấy ở “ch甃ऀ nghĩa tam dân” c甃ऀ a Tôn Trung Sơn những iều phù
hợp với iều ki ⌀n c甃ऀ a c愃Āch mạng nước ta là Tư tưởng dân ch甃ऀ ti Ān bộ.
Người c甃̀ng ã chắt lọc những tinh túy c甃ऀ a c愃Āc tri Āt thuy Āt Lão Tử, Mặc Tử, Qu愃ऀ n Tử.
Hồ Chí Minh là nhà m愃Āc-xít tỉnh t愃Āo và s愃Āng suốt, bi Āt khai th愃Āc những
y Āu tố tích cực c甃ऀ a tư tưởng văn ho愃Ā phương Đông ể phục vụ cho sự nghi ⌀p
c甃ऀ a c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam.
+ Văn hoá phương Tây: lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
Hồ Chí Minh chịu 愃ऀ nh hưởng sâu rộng c甃ऀ a nền văn ho愃Ā dân ch甃ऀ và c愃Āch
mạng phương Tây như: tư tưởng tự do, bình ẳng trong “Tuyên ngôn nhân quyền và dân
quyền” c甃ऀ a Đại c愃Āch mạng Ph愃Āp 1791; tư tưởng dân ch甃ऀ , về quyền sống, quyền
tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong “Tuyên ngôn ộc lập” c甃ऀ a M礃̀ 1776. Trước khi ra
nước ngoài, B愃Āc ã nghe thấy ba từ ti Āng Ph愃Āp: tự do, bình ẳng, b愃Āc 愃Āi. Sau
này Người nhớ lại “Vào trạc tuổi 13, lần ầu tiên tôi ược nghe 3 chữ: Tự do, Bình ẳng, Bác
ái… và từ thuở ấy, tôi rất muốn làm quen với nền văn minh Pháp, muốn tìm xem những gì
ẩn ằng sau những chữ ấy
”. Lần ầu sang, Ph愃Āp Hồ Chí Minh ã thể hi ⌀n b愃ऀ n lĩnh,
nhân c愃Āch, ph ऀ m chất cao thượng, tư duy ộc lập tự ch甃ऀ . Người ã nhìn thấy mặt
tr愃Āi c甃ऀ a “l礃Ā tưởng” tự do, bình ẳng, b愃Āc 愃Āi. Người c甃̀ng ti Āp thu tư tưởng
ti Ān bộ c甃ऀ a những nhà Khai s愃Āng Ph愃Āp như Voltaire, Rousso, Montesquieu.
Đạo Công giáo là tôn gi愃Āo lớn c甃ऀ a phương Tây, Hồ Chí Minh quan ni ⌀m Tôn
gi愃Āo là văn ho愃Ā. Điểm tích cực nhất c甃ऀ a Công gi愃Āo là lòng nhân ái, là tấm gương
nhân từ c甃ऀ a Chúa hi sinh vì sự nghi ⌀p cứu rỗi con người.
Hồ Chí Minh ti Āp thu có chọn lọc tư tưởng văn ho愃Ā Đông - Tây ể phục vụ cho
c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam. Người d n lời c甃ऀ a Lênin: “Chỉ có những người cách mạng
chân chính mới thu hái ược những hiểu biết quý báu của các ời trước ể lại
”3.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin là nguồn gốc l礃Ā luận trực ti Āp, quy Āt ịnh b愃ऀ n chất
c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh, là cơ sở th Ā giới quan và phương ph愃Āp luận c甃ऀ a tư
tưởng Hồ Chí Minh, ồng thời tư tưởng c甃ऀ a Người góp phần làm phong phú thêm ch甃ऀ
nghĩa M愃Āc-Lênin ở thời ại c愃Āc dân tộc bị 愃Āp bức vùng lên giành ộc lập, tự do.
Người khẳng ịnh: “Chủ nghĩa Mác-Lênin ối với chúng ta… là mặt trời soi sáng con ường
chúng ta i tới thắng lợi cuối cùng, i tới chủ nghĩa xã hội…”.
Sự vận dụng và ph愃Āt triển ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin ở Hồ Chí Minh n ऀ i lên một
số iểm 愃Āng chú 礃Ā:
Một là, khi ra i tìm ường cứu nước Nguy n Ái Quốc ã có một vốn học vấn chắc chắn,
một năng lực trí tu ⌀ sắc s愃ऀ o, Người ã phân tích, t ऀ ng k Āt c愃Āc phong trào yêu
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 14 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
nước Vi ⌀t Nam chống Ph愃Āp cuối th Ā k礃ऀ XIX, ầu th Ā k礃ऀ XX; Người tự hoàn
thi ⌀n vốn văn ho愃Ā, vốn chính trị, vốn sống thực ti n phong phú, nhờ ó B愃Āc ã ti Āp
thu ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin như một lẽ tự nhiên “tất y Āu kh愃Āch quan và hợp với
quy luật”. Ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin là bộ phận văn ho愃Ā ặc sắc nhất c甃ऀ a nhân loại:
tinh tu礃Ā nhất, c愃Āch mạng nhất, tri ⌀t ể nhất và khoa học nhất
Hai là, Nguy n Ái Quốc Ān với ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin là tìm con ường gi愃ऀ i
phóng cho dân tộc, tức là xuất ph愃Āt từ nhu cầu thực ti n Vi ⌀t Nam chứ không ph愃ऀ i
từ nhu cầu tư duy. Người hồi tưởng lần ầu ti Āp xúc với ch甃ऀ nghĩa Lênin, “Khi ấy ngồi
một mình trong phòng mà tôi nói to lên như ang ứng trước ông ảo quần chúng: hỡi ồng bào
bị ọa ầy au khổ, ây là cái cần thiết cho chúng ta, ây là con ường giải phóng cho chúng ta
”.
Ba là, Người vận dụng ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin theo phương ph愃Āp m愃Āc-xít
và theo tinh thần phương Đông, không s愃Āch vở, không kinh vi ⌀n, không tìm k Āt luận
có sẵn mà tự tìm ra gi愃ऀ i ph愃Āp riêng, cụ thể cho c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam. Th Ā giới
quan và phương ph愃Āp luận M愃Āc – Lênin ã giúp Hồ Chí Minh hấp thụ và chuyển hóa
ược những nhân tố ti Ān bộ và tích cực c甃ऀ a truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn
hóa c甃ऀ a nhân loại thành trí tu ⌀ c甃ऀ a b愃ऀ n thân; giúp Người phân tích và t ऀ ng
k Āt úng ắn thực ti n trong nước và th Ā giới. Đây là những cơ sở quan trọng giúp Người
ề ra những chi Ān lược và s愃Āch lược úng ắn cho c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam.
Ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin là cơ sở ch甃ऀ y Āu nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh. Vai trò c甃ऀ a ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin ối với tư tưởng Hồ Chí Minh thể hi ⌀n ở chỗ:
- Quy Āt ịnh b愃ऀ n chất th Ā giới quan khoa học c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Quy Āt ịnh phương ph愃Āp hành ộng bi ⌀n chứng c甃ऀ a Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin ở Vi ⌀t Nam, là tư
tưởng Vi ⌀t Nam thời hi ⌀n ại. lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
Cùng thời có bi Āt bao Đ愃ऀ ng viên Đ愃ऀ ng Xã hội Ph愃Āp người Vi ⌀t c甃̀ng ọc
Luận cương c甃ऀ a Lênin, nhưng chỉ có Nguy n Ái Quốc sớm nhìn ra con ường chân chính
cho sự nghi ⌀p cứu nước và gi愃ऀ i phóng c愃Āc dân tộc thuộc ịa.
Nhân tố ch甃ऀ quan là một nhân tố quan trọng trong vi ⌀c hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh. Nhân c愃Āch, ph ऀ m chất, tài năng và trí tu ⌀ c甃ऀ a Hồ Chí Minh ã t愃Āc
ộng rất lớn Ān vi ⌀c hình thành và ph愃Āt triển tư tưởng c甃ऀ a Người. Những nhân tố
ch甃ऀ quan thuộc về ph ऀ m chất c愃Ā nhân c甃ऀ a Hồ Chí Minh là:
+ Hồ Chí Minh có tư duy ộc lập, tự ch甃ऀ và s愃Āng tạo, có óc phê ph愃Ān tinh tường
và s愃Āng suốt trong vi ⌀c nghiên cứu, tìm hiểu c愃Āc cuộc c愃Āch mạng ltrong nước và trên th Ā giới.
+ Hồ Chí Minh có sự kh ऀ công học tập, rèn luy ⌀n chi Ām lĩnh vốn tri thức phong
phú c甃ऀ a nhân loại, vốn kinh nghi ⌀m ấu tranh c甃ऀ a phong trào gi愃ऀ i phóng dân tộc,
phong trào công nhân quốc t Ā ể ti Āp cận với ch甃ऀ nghĩa M愃Āc-Lênin với tư c愃Āch
là học thuy Āt về c愃Āch mạng c甃ऀ a giai cấp vô s愃ऀ n.
+ Hồ Chí Minh có tâm hồn c甃ऀ a một người yêu nước vĩ ại, một chi Ān sĩ cộng
s愃ऀ n nhi ⌀t thành c愃Āch mạng; một tr愃Āi tim yêu thương nhân dân, thương người
cùng kh ऀ , sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập c甃ऀ a T ऀ Quốc, vì hạnh phúc c甃ऀ a nhân
dân. B愃Āc Hồ từ một người tìm ường cứu nước ã trở thành người d n ường cho c愃ऀ dân tộc i theo.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một h ⌀ thống quan iểm c甃ऀ a Người về những vấn ề cơ
b愃ऀ n c甃ऀ a c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam. Tư tưởng ó không ph愃ऀ i hình thành ngay một
lúc mà ã tr愃ऀ i qua một qu愃Ā trình tìm tòi, x愃Āc lập, ph愃Āt triển và hoàn thi ⌀n, gắn
liền với qu愃Ā trình ph愃Āt triển, lớn mạnh c甃ऀ a Đ愃ऀ ng ta và c愃Āch mạng Vi ⌀t
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 16 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
Nam. Qu愃Ā trình hình thành và ph愃Āt triển c甃ऀ a tư tưởng Hồ Chí Minh có thể chia làm năm giai oạn, gồm:
1. Thời kỳ trước ngày 05/06/1911: Giai oạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí
hướng cứu nước
- Nguy n Sinh Cung sinh ra tại quê hương Kim Liên, Nam Đàn, trong một gia ình
nhà nho yêu nước. Anh c甃̀ng có quãng thời gian 10 năm sống ở Hu Ā. Anh ược khai tâm
bằng chữ H愃Ān, ược hấp thụ tinh thần bất khuất c甃ऀ a c愃Āc phong trào ấu tranh chống
Pháp, c愃Āch ối nhân xử th Ā nhân nghĩa, khí kh愃Āi, thu礃ऀ chung c甃ऀ a những người
thân và c甃ऀ a nhiều nhà nho yêu nước, ược học một số ki Ān thức về tự nhiên và xã hội;
tận mắt chứng ki Ān sự thống kh ऀ c甃ऀ a nhân dân.
- Ngoài vốn Nho học và Quốc học, trong hành trang học vấn c甃ऀ a anh Nguy n hồi
ó còn có những hiểu bi Āt nhất ịnh về nền văn ho愃Ā phương Tây, ặc bi ⌀t là nền văn
ho愃Ā, văn minh Ph愃Āp. Hấp d n nhất ối với Nguy n Tất Thành là câu châm ngôn về
l礃Ā tưởng “Tự do, Bình ẳng, B愃Āc 愃Āi” mà c愃Āch mạng Ph愃Āp ã khai sinh.
- Điều ặc bi ⌀t ở Nguy n Tất Thành là anh có sự so s愃Ānh, nhận xét về c愃Āc
phong trào yêu nước lúc bấy giờ c甃ऀ a c愃Āc bậc tiền bối Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh,
Hoàng Hoa Th愃Ām và i Ān quy Āt ịnh “muốn i ra nước ngoài, xem nước Ph愃Āp và
c愃Āc nước khác làm như th Ā nào, tôi sẽ trở về giúp ồng bào chúng ta” (Trần Dân Tiên,
Những m ऀ u chuy ⌀n về cuộc ời hoạt ộng c愃Āch mạng c甃ऀ a Hồ Chí Minh).
Chính truyền thống quê hương và gia ình ã hình thành ở người thanh niên Nguy n Tất
Thành lòng yêu nước, hoài bão cứu nước, lòng nhân ái, thương người, nhất là người nghèo
khổ, tha thiết bảo vệ những truyền thống của dân tộc, ham học hỏi những tư tưởng tiến bộ của nhân loại
.
2. Thời kỳ từ 05/06/1911 ến 30/12/1920: Giai oạn tìm tòi, khảo nghiệm ường lối cứu
nước mới
- Để thực hi ⌀n hoài bão c甃ऀ a mình, anh Nguy n ã i và sống ở nhiều nước thuộc
châu Âu, châu Á, châu Phi, Châu M礃̀, tận mắt chứng ki Ān cuộc sống bị bóc lột, bị àn
愃Āp c甃ऀ a nhân dân c愃Āc nước thuộc ịa và c甃̀ng ã trực ti Āp tìm hiểu ời sống c甃ऀ a lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
nhân dân lao ộng c愃Āc nước tư b愃ऀ n. Anh rút ra k Āt luận: trên ời này chỉ có hai giống
người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột và chỉ có một mối tình hữu 愃Āi - tình
hữu 愃Āi vô s愃ऀ n là thật mà thôi.
- Năm 1919, Anh cùng với một số nhà yêu nước Vi ⌀t Nam th愃ऀ o Yêu sách 8 iểm gửi
Hội nghị Vécxây òi quyền tự do dân ch甃ऀ cho người Vi ⌀t Nam. B愃ऀ n yêu s愃Āch
không ược Hội nghị xem xét, nhưng tên gọi Nguy n Ái Quốc và nội dung Yêu sách ã gây một ti Āng vang lớn.
- Người c甃̀ng ã kh愃ऀ o s愃Āt, và tìm hiểu cuộc c愃Āch mạng Ph愃Āp, c愃Āch
mạng M礃̀, tham gia Đ愃ऀ ng Xã hội Ph愃Āp (1919), tìm hiểu C愃Āch mạng Th愃Āng Mười Nga.
- Năm 1920, khi ọc Luận cương của Lênin về các vấn ề dân tộc và các vấn ề thuộc ịa,
Nguy n Ái Quốc tìm thấy ở Luận cương những lời gi愃ऀ i 愃Āp thuy Āt phục những câu
h漃ऀ i mình ang nung nấu, tìm tòi. Sau này nhớ lại c愃ऀ m tưởng khi ọc Luận cương, Người
vi Āt: “Luận cương c甃ऀ a Lênin làm cho tôi rất c愃ऀ m ộng, phấn khởi, s愃Āng t漃ऀ , tin
tưởng bi Āt bao! Tôi vui mừng Ān ph愃Āt khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi
nói to lên như ang nói trước quần chúng ông 愃ऀ o: “Hỡi ồng bào bị ọa ày au kh ऀ ! Đây là
c愃Āi cần thi Āt cho chúng ta, ây là con ường gi愃ऀ i phóng chúng ta””4. Với sự ki ⌀n
này, Nguy n Ái Quốc ã tìm thấy con ường cứu nước, gi愃ऀ i phóng dân tộc - con dường
c愃Āch mạng vô s愃ऀ n, con ường c甃ऀ a Lênin.
- Th愃Āng 12/1920, tại Đại hội Tua c甃ऀ a Đ愃ऀ ng Xã hội Ph愃Āp, Người ã biểu
quy Āt vi ⌀c Đ愃ऀ ng Xã hội gia nhập Quốc t Ā III, tham gia s愃Āng lập Đ愃ऀ ng Cộng s愃ऀ n Ph愃Āp.
Đây là thời k礃 từ một thanh niên Vi ⌀t Nam yêu nước Người trở thành người cộng
s愃ऀ n Vi ⌀t Nam ầu tiên. Đây là bước nh愃ऀ y vọt lớn trong nhận thức c甃ऀ a Người,
một sự chuyển bi Ān về chất, k Āt hợp chặt chẽ giữa ch甃ऀ nghĩa yêu nước với ch甃ऀ
nghĩa quốc t Ā, ộc lập dân tộc với ch甃ऀ nghĩa xã hội.
GV Ng Th ị Thu Trang Trang 18 lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
3. Thời kỳ từ 1921 ến 03/02/1930: Giai oạn hình thành tư tưởng cơ bản về cách mạng Việt Nam
Thời k礃 này Hồ Chí Minh có những hoạt ộng rất tích cực và ầy hi ⌀u qu愃ऀ c愃ऀ
trên bình di ⌀n thực ti n và l礃Ā luận.
- 1921 - 1923: Nguy n Ái Quốc hoạt ộng với cương vị Trưởng tiểu ban Đông Dương
trong Ban nghiên cứu thuộc ịa c甃ऀ a Đ愃ऀ ng Cộng s愃ऀ n Ph愃Āp; tham dự Đại hội I, II
c甃ऀ a 愃ऀ ng này, phê bình Đ愃ऀ ng chưa quan tâm úng mức Ān vấn ề thuộc ịa; Thành
lập Hội liên hi ⌀p thuộc ịa và xuất b愃ऀ n b愃Āo Le Paria nhằm truyền b愃Ā ch甃ऀ nghĩa
M愃Āc-Lênin vào Vi ⌀t Nam, mục ích c甃ऀ a b愃Āo là ấu tranh “gi愃ऀ i phóng con
người”. Tư tưởng về gi愃ऀ i phóng con người xuất hi ⌀n từ rất sớm và sâu sắc ở Nguy n Ái Quốc.
- 1923 - 1924: Người sang Liên Xô tham dự Hội nghị Quốc t Ā nông dân, tận mắt
chứng ki Ān những thành tựu về mọi mặt c甃ऀ a nhân dân Liên Xô. Năm 1924, Người
tham dự Đại hội V Quốc t Ā Cộng s愃ऀ n và c愃Āc Đại hội Quốc t Ā thanh niên, Quốc
t Ā Cứu t Ā 漃ऀ , Quốc t Ā Công hội 漃ऀ . Thời gian ở Liên Xô tuy ngắn nhưng những
thành tựu về kinh t Ā - xã hội trên ất nước này ã ể lại trong Người những ấn tượng sâu sắc.
- Cuối năm 1924, Nguy n Ái Quốc tới Qu愃ऀ ng Châu thực hi ⌀n một số nhi ⌀m
vụ do Đoàn ch甃ऀ tịch Quốc t Ā nông dân giao phó.
Kho愃ऀ ng giữa 1925, Người s愃Āng lập “Hội Vi ⌀t Nam c愃Āch mạng thanh niên”,
ra b愃Āo Thanh niên, mở lớp huấn luy ⌀n ào tạo c愃Ān bộ cho c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam.
Năm 1925, t愃Āc ph ऀ m “B愃ऀ n 愃Ān ch Ā ộ thực dân Ph愃Āp” ược xuất b愃ऀ n tại
Pa-ri. Năm 1927, B愃Āc xuất b愃ऀ n t愃Āc ph ऀ m “Đường K愃Āch M ⌀nh”. Th愃Āng
2/1930, Nguy n Ái Quốc ch甃ऀ trì hội nghị hợp nhất và thành lập Đ愃ऀ ng Cộng s愃ऀ n
Vi ⌀t Nam. Người trực ti Āp th愃ऀ o văn ki ⌀n “Ch愃Ānh cương vắn tắt”, “S愃Āch lược
vắn tắt”, “Điều l ⌀ vắn tắt” và “Chương trình vắn tắt” c甃ऀ a Đ愃ऀ ng. lOMoAR cPSD| 49519085
B i gi ảng Tư tưở ng H Ch Minh
Những t愃Āc ph ऀ m l礃Ā luận ch甃ऀ y Āu c甃ऀ a Người thời k礃 này như Báo
cáo Trung kỳ, Nam kỳ và Bắc kỳ; Bản án chế ộ thực dân Pháp; Đường Kách mệnh; Cương
lĩnh
ầu tiên c甃ऀ a Đ愃ऀ ng;… cho thấy những luận iểm về c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam ược
hình thành cơ b愃ऀ n. Có thể tóm tắt nội dung chính c甃ऀ a những quan iểm lớn, ộc 愃Āo,
s愃Āng tạo c甃ऀ a Hồ Chí Minh về con ường c愃Āch mạng Vi ⌀t Nam như sau:
- C愃Āch mạng gi愃ऀ i phóng dân tộc trong thời ại mới ph愃ऀ i i theo con ường
c愃Āch mạng vô s愃ऀ n.
- C愃Āch mạng thuộc ịa và c愃Āch mạng vô s愃ऀ n ở chính quốc có quan h ⌀ mật
thi Āt với nhau. Ph愃ऀ i oàn k Āt và liên minh với c愃Āc lực lượng c愃Āch mạng quốc t Ā.
- C愃Āch mạng thuộc ịa trước h Āt là một cuộc “dân tộc c愃Āch mạng”, 愃Ānh
u ऀ i Ā quốc xâm lược, giành lại ộc lập, tự do.
- Gi愃ऀ i phóng dân tộc là vi ⌀c chung c甃ऀ a c愃ऀ dân chúng; ph愃ऀ i tập hợp lực
lượng dân tộc thành một sức mạnh to lớn chống Ā quốc và tay sai. C愃Āch mạng là sự
nghi ⌀p c甃ऀ a quần chúng, ph愃ऀ i oàn k Āt dân tộc, ph愃ऀ i tập hợp, gi愃Āc ngộ và
từng bước t ऀ chức quần chúng ấu tranh từ thấp Ān cao, bằng hình thức và kh ऀ u hi ⌀u thích hợp.
- C愃Āch mạng trước h Āt ph愃ऀ i có 愃ऀ ng lãnh ạo, vận ộng và t ऀ chức quần
chúng ấu tranh. Đ愃ऀ ng có vững c愃Āch mạng mới thành công…
Những quan iểm, tư tưởng cách mạng trên ây của Hồ Chí Minh trong những năm 20
của thế kỷ XX ược giới thiệu trong các tác phẩm của Người, cùng các tài liệu mác-xít khác,
theo những ường dây bí mật ược truyền về trong nước, ến với các tầng lớp nhân dân Việt
Nam, tạo một xung lực mới, một chất men kích thích, thúc ẩy phong trào dân tộc phát triển
theo xu hướng mới của thời ại.

GV Ng Th ị Thu Trang Trang 20