Đàm phán kinh doanh quc tế
1. Nhu cu trao đi thông tin, kinh nghim
2. Nhu cu th l tâm s, tình cm, suy nghĩ, mong mun đưc chia s vui
bun trong cuc sng.
3. Nhu cu đưc hp tác và giúp đ
4. Nhu cu mun đưc công nhn và khng đnh mình.
==> tt c nhng nhu cu tâm lí xã hi đó ch có th tha mãn thông qua hot
đng giao tiếp
và ngưi, hoc ngưi vi các yếu t xã hi nhm tha mãn nhng nhu cu nht
đnh.
* Giao tiếp gm các yếu t:
- Trao đi thông tin và giao lưu
- y dng chiến lưc hot đng, phi hp, tri giác, tác đng qua li.
- Tìm hiu ngưi khác
* Tri giác Làm sao đ to n tưng ban đu tht hoàn ho ( thay vì xut
hin vi b dng thm hi)
+ Một nhà Qun tr gii đòi hi phi có kĩ năng đàm phán gii
+ Đàm phán, tha thun, din ra trong mi hot đng cuc sng hng ngày.
Chương 1: KHÁI QUÁT V ĐÀM PHÁN
1. Khái nim
Đàm phán là phương tin đ đt đưc điu chúng ta mong mun t ngưi
khác. Đó là s trao đi ý kiến qua li nhm đt đưc s tha thun trong khi
bn và phía bên kia có mt s li ích chung và mt s li ích đi kháng.
( Fisher,R. Ury, W. Getting yo Yes, 1991)
Đàm phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiu bên tiến hành
thương lưng, tho lun v mi quan tâm chung và nhng quan đim còn bt
đng, đ đi đến mt tha thun thng nht.
( GS.TS Đoàn Th Hng Vân)
Đàm phán trong kinh doanh quc tế là hành vi và quá trình, mà trong đó các
bên có nn văn hóa khác nhau, tiến hành trao đi, tha thun v mi quan tâm
chung và nhng đim còn bt đng đ đi đến mt tha thun thng nht.
* Thương mi quc tế ( International Commerce)
- S trao đi hàng hóa và dch v gia các nưc thông qua hot đng xut
nhp khu
+ Mua bán có điu tiết, điu chnh, ch đưc trin khai khi có s cho phép
ca chính ph, các quc gia hu quan.
+ Được tiến hành đàm phán và kí kết t nguyn, không b ràng buc bên th
ba nào.
tin mt, hi phiếu, kì phiếu, séc, th ngân hàng,
- nh thc thanh toán: Internet Banking, Thanh toán qua ATM, Thanh toán
trc tiếp, Chuyn khon, Giao vé và Thanh toán ti nhà.
2. Bn cht ca quá trình đàm phán
a. Đàm phán là mt khoa hc
- Phân tích, gii quyết vn đ 1 ( tư duy)
- Nghiên cu các quy lut, quy tc, x lí thông tin, đưa ra nhng sách
lưc, điu chnh.
- Liên quan đến nhiu ngành khoa hc như tâm lí, giao tiếp, kinh tế hc,
lut, kế toán, marketing
Mục đích Mục tiêu Ni dung Phương pháp Kết qu
b. Đàm phán là mt ngh thut
- Vận dng điêu luyn các nguyên tc, phương pháp, kĩ năng đàm phán giao
tiếp như lng nghe, là ngh thut thuyết phc, đt câu hi, tr li,.
- Nội dung như nhau nhưng mi ngưi đàm phán khác nhau s đem li nhng
kết qu khác nhau.
năng lng nghe
- Ti sao phi lng nghe
+ Tho mãn nhu cu ca đi phương, tôn trng đi phương
+ Thu thp đưc nhiu thông tin
+ To mi quan h tt đp
+ Hiu nhau, d ci m, gii quyết vn đ
+ Tăng kh năng nhn thc
năng đt câu hi
- ng câu hi đ thu thp thông tin
+ y làm sao đ đi phương cung cp thông tin trong s vui v, mun
đưc chia s
+ Bt đu bng câu hi d
+ Các loi câu hi ( trc tiếp, gián tiếp, câu hi ngn, câu hi chn đu, gi
m, câu hi tóm lưc, câu hi chuyn tiếp, câu hi xã giao,câu hoirddeeef xut
đ ngh,)
năng din thuyết và báo cáo
Din thuyết Báo cáo ming
1. Chun b
2. Dẫn nhp
3. Trin khai
4. Kết thúc
1. Báo cáo nh
2. Phát biu tu hng
năng s dng các phương tin phi ngôn ng
năng xã giao thông thưng
năng nhìn nhân tưng hc
năng phong thu
năng giao tiếp ngoi ng
năng mm
+ Động viên
+ Lãnh đo
+ Thiết kế và qun lí chiến lưc
+ Gii quyết vn đ và ra quyết đnh
+ Giao tiếp
+ Metworking
+ Thuyết trình
+ Đàm phán
+ Qun lí thi gian
+ T chc hp
c. Đàm phán là quá trình tha hip v mt li ích và thng nht gia các mt
đi lp
* Các nguyên tc cơ bn và nhng sai lm thưng mc phi trong đàm phán
If you are doing to play the game properly, youd better know the ruler
Mun chơi đúng điu, hãy hc lut chơi
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BN
1. y hp tác 2 bên cùng có li
2. y tôn trng đi tác giao tiếp như chính mình
( tôn trng chính mình, khi đàm phán nên nghĩ đến hình tưng và li ích ca
công ty)
3. y lng nghe hết ri nói
4. Tho lun bàn bc mt cách dân ch đ tìm nhng quan đim chung, li
ích chung
5. y thông cm vi nhau v hoàn cnh, kh năng, quyn li
( không phi vic gì trong hp tác cũng phi sòng phng, nên h tr giúp đ
nhau khi một bên gp khó khăn hay trc trc mt vn đ nào đó. Sau này s
đưc giúp đ và h tr nếu gp khó khăn)
6. y kiên nhn
( kí kết cn thi gian dài, cn phi suy nghĩ và suy xét)
7. y biết chp nhn
8. Đàm phán là vic t nguyn
9. Thi gian
( kí kết, đàm phán và hp đng)
NHỮNG SAI LẦM THƯNG MC TRONG ĐÀM PHÁN
1. Ngi vào bàn đàm phán vi mt cái đu đy nhng đnh kiến
2. Không xác đnh đưc ngưi có quyn quyết đnh cui cùng ca phía đi tác.
( Tôi đang nói chuyn vi ai ( giám đc, trưng phòng nhân s, marketing, hi
đng qun tr,….), nm đưc ngưi ra quyết đnh cui cùng đưa nhng
ngưi có v trí ngang nhau đ đàm phán, th hin s tôn trng đi tác).
3. Không xác đnh đưc chính xác thế mnh ca mình là gì và không s dng
thế mnh đó mt cách có hiu qu.
4. Ngi vào bàn đàm phan ch vi mt phương án duy nht.
5. Không biết cách nâng cao v thế ca mình
6. Không kim soát đưc nhng yếu t quan trng: thi gian, nhng vn đ cn
gii quyết,mà đ đi tác kéo đi theo ý mun ca h
7. Để vut khi tay quyn ra yêu cu trưc.
8. Không tn dng đưc ưu thế v thi gian và đa đim trong đàm phán.
9. Vội b cuc khi cuc đàm phán có v như đi vào ch bế tc.
10. Không chn đưc thi đim hp lí đ kết thúc cuc đàm phán.
3. Những nhân t nh hưng đến đàm phán trong kinh doanh quc tế
a. Các yếu t cơ s
- Mục đích
- i trưng
- Bên th ba
- Nhng ngưi tham gia đàm phán
b. Bu không khí đàm phán
- Xung đt/ hp tác
- Ưu thế/ l thuc
- Nhng kì vng
c. Các yếu t văn hóa
- Thi gian
- Cá nhân hay tp th
- Cách giao tiếp
- Quan h cá nhân
d. Các yếu t chiến lưc
- Cách trình bày
- Chiến lưc
- Ra quyết đnh
- Cn có mt tác nhân
e. Quá trình đàm phán
- Tin đàm phán
- Đàm phán
- Hậu đàm phán
Chương 2: CÁC KIU ĐÀM PHÁN
Theo Roger Fisher và William Ury có th chia đàm phán thành các kiu:
1. Đàm phán theo kiu mc c lp trưng ( Positional bargaining)
- Đàm phán kiu mm ( Soft negotiation)
- Đàm phán kiu cng ( Hard negotiation)
2. Đàm phán theo nguyên tc hay còn gi là đàm phán theo ni dung
* Đàm phán kiu mm
- Đàm phán hu ngh
+ Tránh xung đt
+ Dễ dàng chu nhưng b nhm đt đưc tha thun và gi gìn mi
quan h đôi bên
+ Không coi đi phương là đch th mà luôn xem h như bn bè, thân
hu.
- Các bưc đàm phán mm
1. Đưa ra đ ngh
2. Tin cy đi tác
3. Chu nhưng b
4. Gi gìn mi quan h thân thiết, hết sc tránh đi lp nhm đt cho đưc tha
thun ( thm chí có khi phi khut phc đi phương, chp nhn nhng tha
thun bt li cho mình)
* Đàm phán kiu cng
- Đưa ra lp trưng hết sc cng rn
- Tìm mi cách bo v lp trưng ca mình
- Cương quyết không chu nhưng b
+ Nếu gp đi tác yếu, thì cuc đàm phán din ra nhanh chóng, ngưi đàm
phán dùng mi mưu kế ( k c gian kế) áp đo đi phương, dn mi bt li
cho đi tác, giành mi thun li v mình.
+ Sau này nếu đi tác không có kh năng thc hin thì hp đng s b đ b
+ Nếu hai bên đàm phán cùng chn đàm phán theo kiu đàm phán cng, thì
cuc đàm phán s din ra căng thng, kéo dài, có th đ v gia chng, hp
đng không đưc kí, quan h hp tác tan v.
* Đàm phán kiu nguyên tc
- Thut đàm phán Harvard ( 4 đc đim)
1. Tách ri con ngưi ra khi vn đ: Ch trương: đi vi con Con người:
ngưi - ôn hòa, đi vi vic - cng rn
2. cn tp trung vào li ích ca đôi bên, ch không c gi ly lp Li ích:
trưng cá nhân
+ Ch trương: thành thc công khia, không dùng gian kế, không bám
vào lp trưng ca mình.
3. cn đưa ra các phương án khác nhau đ la chn, thay thế.c phương án:
Coi đi tác như bn bè Coi đi tác như đch th Coi đi tác như cng s, cùng gii
quyết vn đ
Mục tiêu: đt đưc tha
thun, gi mi quan h
Mục tiêu: giành thng
li bng mi giá
Mục tiêu: gii quyết các vn đ
hiu qu và thân thin
Ch trương: nhưng b
đ gi mi quan h
Ch trương: ép đi tác
nhưng b
Tách con ngưi ra khi vn đ
Mềm vi con ngưi và Cng rn vi c con Mềm mng vi con ngưi, cng
vn đ ngưi và vn đ vi vn đ
Ch đi tìm mt câu tr
li mà đi tác chp nhn
Ch đi tìm mt câu tr
li mà mình chp nhn
y dng các phương án trưc la
chn sau
C gng đt tha thun Khăng khăng gi lp Kết qu phi da trên tiêu chun
khách quan
C tránh phi đu trí C thng cuc đu trí C đt các kết qu da trên tiêu
chun khách quan
Lùi bưc trưc áp lc y áp lc Lùi bưc trưc nguyên tc, ch
không lùi bưc trưc áp lc.
4. kết qu ca s tha thun cn da trên nhng nguyên tc, tiêu Tiêu chun:
chun khách quan khoa hc
* Thư thương mi ( Business Letter/ Commercial Letter)
- Là mt trong nhng cách đàm phán đơn gin và d thc hin trong đàm
phán kinh doanh
- Là tài liu cha các vn đ và thông tin liên quan đến kinh doanh, đưc viết
bi ngưi kinh doanh hoc ngưi trao đi thông tin vi các công ty kinh doanh,
khách hàng, nhà cung cp, nhân viên, ngân hàng, bo him, công ty, cơ quan
chính ph, hip hi kinh doanh nhm mc đích bán hoc mua hàng hóa, ly
thông tin, đt hàng,. và các vn đ khác liên quan đến kinh doanh.
- nh thc ca mt thư thương mi
+ Trong giao dch quc tế, ngưi ta thưng s dng mt trong các hình thc
sau đây đ trình bày mt thư thương mi:
Book style: hình thc khi
Indented block style: Hình thc thc đu dòng
Modified block style: Hình thc khi
Modified block style with indented paragraphs: Hình thc khi xiên
- Trình bày
+ Letter head ( phn tiêu đ: tên, đa ch công ty gi thư)
+ File reference ( mã s h sơ)
+ Date line ( ngày, tháng)
+ Inside address ( tên, đa ch ngưi nhn)
+ Salution ( chào hi)
+ The opening paragraphs ( m đu thư )
+ The body of letter ( ni dung chính ca thư)
+ The closing paragraphs ( câu kết ca thư)
+ Sigmature ( kí tên )
+ Stenographic reference ( kí hiu riêng)
+ Inclosere ( phn đính kèm)
+ Carbon copy notation ( nơi gi bn sao)
- Cách viết thư thương mi ( Fax, Telex, E - mail,..)
+ Hỏi hàng - Inquiry
+ Chào hàng - Offer
+ Hoàn giá - Counter offer
+ Chp nhn - Acceptance
+ Đặt hàng - Order
+ c nhn - Confirmation
- Nhng lưu ý khi viết E - mail
+ Đưa thông tin chính lên dòng Subject
+ Viết ngn gn
+ Mỗi e - mail ch cha 1 thông đip
+ Kim tra, chnh sa li trưc khi gi
+ Không gi khi nóng gin, bc bi
+ Kim tra đa ch, kim tra toàn b trưc khi send
* Đàm phán bng đin thoi
- Ưu đim : + Tc đ đàm phán nhanh
+ D kết thúc vn đ
+ Thun tin trong nhng trưng hp cn nm bt thi cơ
- Nhưc đim: + Chi phí cao
+ Ni dung đàm phán quá ngn
+ D xy ra nhm ln
+ Không có bng chng đ li
- Nguyên tc tiến hành
+ Chun b kĩ trưc khi đàm phán
+ n ch đng gi cơn là nhn cuc gi
+ Chun b trưc mt li thoát khi cn
+Sau khi kết thúc, cn ghi li ni dung cuc đàm phán ri yêu cu đi
phương xác nhn bng văn bn
* Đàm phán bng gp mt trc tiếp
Ưu đim Nhược đim
- Hai bên có điu kin hiu nhau hơn
- Có th s dng, phi hp nhiu
phương pháp đ thuyết phc đi
phương.
- Tc đ đàm phán nhanh
- Là hình thc đàm phán đem li hiu
qu cao nht.
- Chi phí tn kém, th tc rưm rà
- Khó che giu đim yếu trưc đi
phương
- Dễ yếu thế khi không sân nhà
- Là hình thc đàm phán phc tp
nht.
- Nguyên tc tiến hành
Giai đon
chun b
+ c đnh mc tiêu, chiến lưc, chiến thut
+ Chun b đa đim đàm phán
+ Chun b thi gian, chương trình đàm phán
+ Chun b đi ngũ đàm phán
+ Chun b tài liu
+ Chun b thông tin v đi tác
Giai đon
đàm phán
+ Mở đầu lch thip đ to cm không khí ci m
+ n đ mt ngưi phát ngôn đ tránh sơ h
+ Cn có mt ngưi theo dõi và kp thi ghi chép ni dung đàm phán
+ Luôn ch đng nm bt thi cơ đ kết thúc tng vn đ
+ Dẫn dt đi phương đi đến câu tr li quyết đnh nhưng giành đưc s
bo lưu cho mình
+ Tránh nói chuyn riêng trong đàm phán, dù bng tiếng m đ
+ n dùng phiên dch đ tranh th thi gian
+ n am hiu ngôn ng đàm phán đ tránh b ph thuc
Giai đon
sau khi
đàm phán
+ n giành quyn khi tho hp đng
+ Chun b phương án tiếp đãi khi cn thiết
+ Theo dõi tình hình thc hin ca đi tác đ kp thi ng phó
CƠNG 3: QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN TRONG KINH
DOANH QUỐC T
1) Giai đon chun b
2) Giai đon tiếp xúc
3) Giai đon đàm phán
4) Giai đon kết thúc - kí kết hp đng
5) Giai đon rút kinh nghim
I. GIAI ĐOẠN CHUN B ĐÀM PHÁN
Let us never negotiate out of fear. But let us never fear to negotiate
Chúng ta đng bao gi thương lưng mà không chun b. Song cũng đng
bao gi s thương lưng.
1. Chun b chiến lưc
Tư duy chiến lưc ( Stragetic thinking)
Tư duy ng biến ( Incremental thinking)
Thái đ chiến lưc
- Thái đ đơn gin và thng thn ( Simple & Direct)
- Thái đ thúc bách và chèn ép ( Press & Push)
- Thái đ hng h và xa lánh ( Cool & Aloof)
Thái đ đơn gin và
thng thn
Thái đ thúc bách và
chèn ép
Thái đ hững h và xa
lánh
i nhanh, rút gn
thi gian
Không giu diếm, úp
m
Đề cp mnh, xuyên
qua các vn đ nhy
cm
y sc ép, thúc
bách mt cách tinh
tế, tránh gây khó
chu đi phương
S dng tâm lí
ngưc, tránh cho đi
phương cm giác b
h.
Làm giá
Nếu ta đi đến tho
thun quá nhanh, đi
phương có th nghĩ
mình b h
Đã quen đi phương
không có thi gian
đ kéo dài
Ta thế mnh hơn Phía bên kia mnh
hơn
Phía ta có gii pháp
thay thế
2. Chun b bin pháp chiến lưc
Kiên nhn, nín nhn
Có b mt lnh
Bc l thái đ chia s
Chuyn hưng đt ngt nếu đàm phán rơi vào bế tt
Làm đng tác gi
B bàn đàm phán
Biến thành chuyn đã ri
Bin pháp nht nhnh. Ct mi ch 1 chút li nhun
Khoanh vùng gii hn
Chng thù đch
3. Tìm hiu đi tác
- Nắm bt tâm lí, ngôn ng, nơi , đi li
- n hoá: giao tiếp, quà tng, kiêng k,
- Chun b đa đim, thi gian đàm phán phù hp, thông tin kinh tế
- Đồ ăn, thc ung( entertaiment)
- Nắm đim yếu,quyn hn ca đi tác
- Chn phương án đàm phán
4. Thu thp thông tin
- Thông tin chi tiết v sn phm, nhu cu th trưng, đi th cnh tranh
- Chun b mu mã phù hp vi th trưng
- Thăm dò v thế ca đi tác
- Tìm hiu thi gian và lch làm vic ca đi tác, trang phc thích hp
- Hiu đim mnh, đim yếu ca mình
- Trng tài tranh chp
- Chun b ngưi đàm phán có kĩ năng tt
- Son sn hp đng, ni dung đàm phán
- Đưa ra cách thc chiêu th
- Tìm hiu s thích ca đi tác
- Tìm hiu thông tin v lut pháp chính sách ( thuế, thuế quan, hn ngch,
giy phép, hot đng h tr ca chính ph)
- Thông dch viên, thư kí
5. Thu thp thông tin cho đàm phán KDQT
Điu kin đa lí, dân s, sc mua, yếu t văn hoá ( phong tc tp quán, thói
quen tiêu dùng)
Kh năng cnh tranh hàng ni đa
Cơ s h tng ( giao thông vn ti, thông tin liên lc, hot đng tín dng,
ngân hàng)
Chính ph, lut pháp, giy phép, thuế,.
6. Xác đnh các mc tiêu đàm phán
c đnh gii hn ca đàm phán
c đnh mc tiêu đàm phán
S lưng, giá c
y dng chiến lưc đàm phán, đàm phán th
Cách to không khí thoi mái khi đàm phán
7. Xây dng mc tiêu cn xem xét nhng ch đ sau
- Lên giá đích
- c đnh phm vi đàm phán
- Quyết đnh nhng nhưng b
- Nếu có th, quyết đnh cái ta phi th ra
- Nếu khuôn kh hn chế v thi gian
- Định v các tác đng nh hưng t bên ngoài
- Nhn xét nhng đng tác gi
- Tìm đến gii pháp tháo g
- Lp danh sách nhân s tham gia đàm phán
- Quyết đnh các gii pháp thay thế nếu đàm phán không thành công
8. Chun b văn bn, đ xut gii pháp
+ Tính chính xác v lp lun và s liu
+ Tính đy đ nhưng ngn gn
+ Tính thuyết phc
+ Tính sáng to
+ Tính nht quán gia lp lun và con s
+ Tính phong phú v s liu
+ Tính phù hp gia ni dung và phong cách trình bày
+ Tính d hiu đi vi ngưi đc
* KĨ NĂNG 1 NHÀ ĐÀM PHÁN
Có kh năng nhìn thế gii như ngưi khác nhìn và hiu hành vi ca ngưi
khác t quan đim ca h
Có kh năng din đt ý kiến đ đi phương hiu đưc chính xác ý mình
Có kh năng thuyết phc tt
Có kh năng chu đng s căng thng và đi mt trong hoàn cnh rc ri,
đòi hi không d đoán đưc trong đàm phán
Nhy cm vi nn văn hoá ca ngưi khác và biết điu chnh đ ngh ca
mình cho phù hp vi gii hn và sc ép hin ti
T trng nhưng phi tôn trng ngưi khác
T tin nhưng không ai tin c
Th hin mình nhưng không nên h thp ngưi khác
Thng thn nhưng không đưc qua loa, đi khái
Cn thn nhưng không quá chn ch
Khiêm tn nhưng không gi di
Hot bát nhưng không phi là gp đâu nói đy, hành đng va ba bãi
Nghiêm khc vi mình, khoan dung, đ lưng vi mi ngưi
II. GIAI ĐOẠN TIP XÚC
Giai đon tiếp xúc chính là cơ hi đ chúng ta tìm hiu đi tác mt cách trc
tiếp
1. tu đi tác mà trưc khi bưc vào cuc đàm phán To không khí tiếp xúc:
chúng ta có th nói nhng vn đ không liên quan đến cuc đàm phán như v
thi tiết, th thao, pim nh,đ đôi bên cm thy hng thú hơn trong cuc đàm
phán
2. Cn chu đáo tn tình vi công vic ca đi tác và To nim tin cho đi tác:
c nhng mi quan h cá nhân ca mình sao cho h đu tin cy mình.
3. Trưc khi đàm phán bt đu, chúng ta nênTh hin thin chí ca chúng ta:
sp xếp mt s hot đng có li cho vic xây dng tình cm tin cy gia đôi
bên, khiến đi tác nhn thy mình có thin chí. Cn chú ý rng mun làm đi
tác tin cy mình cn phi th hin bng hành đng không phi li nói.
4. Cn phi quan sát hành vi, c ch, li nói, đ đánh giá đi Thăm dò đi tác:
tác có phi là ngưi đáng tin cy hay không, có tuân th li ha hay không, hay
có thành ý hp tác đến mc nào.
5. Tiến hành phân tích kĩ nhng thông tin trc Thay đi kế hoch nếu cn:
tiếp va nhn đưc đ thm tra li nhng vn đ trưc đây chưa rõ và nếu cn
thay đi sách lưc thì phi phù hp vi kế hoch ban đu.
III. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN
- Đây là giai đon quan trng nht ca toàn b quá trình đàm phán
- Bao gm:
+ Đưa ra yêu cu và lng nghe đi tác trình bày yêu cu ca h
+ Nhn và đưa ra nhưng b
+ Phá v nhng bế tc
+ Tiến ti tho thun
* Nhng điu cn lưu ý
- Cn gi bu không khí chan hoà, ci m, gt b nhng cm xúc tiêu cc.
Tránh nhng cơn xúc đng bi phá. Đng ngt li và đ li cho nhau. Đng
bao gi t ra là mình quá thông tin.
- Cn chú ý lng nghe ý kiến ca đi tác. Đng cưp li ca h, đng vi
vàng đưa ra nhn xét.
- i ít, nghe nhiu và luôn luôn đt câu hi
- Tóm tt li ý kiến ca đi tác đ xem mình hiu có đúng ý ca h không
- Cn din đt chính xác ý kiến ca mình, c gng làm cho li nói có sc
thuyết phc
- n dùng cách din đt chm rãi, rõ ràng, thân thin, đôi ch có th pha chút
hài hưc đ to bu không khí tt.
tr li nhng câu hi đó
- Bình tĩnh tìm cách phá v nhng bế tc trong đàm phán ( nếu có)
- Đừng bao gi làm cho đi tác mt th din.
IV. GIAI ĐOẠN KT THÚC VÀ KÍ KT HP ĐNG
Nhng đim cn lưu ý
1. Tho thun thng nht vi nhau tt c nhng điu khon cn thiết trưc khi
kí hp đng
2. Đề cp đến cơ s pháp lí và mi vn đ liên quan. Tránh phi dùng tp quán
thương mi đa phương đ gii quyết nhng tranh chp phát sinh sau này.
3. Hợp đồng không đưc có nhng điu khon trái vi lut hin hành
4. Khi son hp đng cn trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng nhng t
mp m, có th suy lun ra nhiu cách.
5. Hợp đồng thưng do mt bên son tho. Trưc khi kí kết bên kia cn kim
tra tht kĩ lưng, đi chiếu vi nhng tho thun đã đt đưc trong đàm phán.
6. Ngưi đng ra kí hp đng phi là ngưi có thm quyn
7. Ngôn ng dùng đ xây dng hp đng phi là ngôn ng các bên dùng thông
tho.
V. GIAI ĐOẠN T KINH NGHIM
Có hài lòng không?
Ai là ngưi đàm phán hiu qu nht?
Ai nhưng nhn nht? Ti sao?
Chiến lưc hành đng nào hu hiu nht?
nh đng nào cn tr cuc đàm phán?
Đã tin cy bên kia chưa? Ti sao?
Thi gian s dng như thế nào? Có th s dng tt hơn không?
CƠNG 4: CÁC KĨ THUT CĂN BN TRONG ĐÀM
PHÁN
I. Kĩ thut đàm phán giá
Giá là gì?
Ti sao phi đàm phán giá?
Giá c đnh và giá tho thun?
Th trưng càng phát trin thì ý thc v giá tr sn phm và dch v càng
cao.
Các công ty ct gim giá tu theo tng khách hàng
Khách hàng ý thc đưc giá phi tr liên quan đến nhiu yếu t và sc
mnh đàm phán hơn là giá tr thc ca hàng hoá
1. c giai đon tính giá
+ Thu lưm thông tin
+ Phân tích thông tin
+ Quyết đnh giá
2. Thông tin chi phí làm ra sn phm
- Đâu là phn chi phí phát sinh ngoài d kiến ( incremental cost) ( sn
phm, dch v, kĩ thut)
- Đâu là các ph phí ( additional expenditures) cho các khon trên
3. Nhn biết khách hàng
- Giá tr kinh tế ca sn phm/ dch v
- Nhng yếu t nào khác nh hưng đến đ nhy cm v giá c ca khách
hàng
( Sn phm thay thế, nhng li thế liên quan đến vic mua sn phm/ dch
v này, nhng hn chế v tài chính/ ngân sách, kh năng thanh khon)
4. Nhn biết đi th cnh tranh
Phân tích đi th cnh tranh
t đi th cnh tranh, li thế cnh tranh và đim yếu ca nhng đi th
chính.
- Ai là đi th cnh tranh chính hin nay?
ra?.
5. Giai đon quyết đnh và công b giá
a. Giá ht váng ( Skim Pricing)
b. Đặt giá thâm nhp ( Penentration Pricing)
c. Đặt giá trung tính ( Neutral Pricing)
II. CÁC THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ
a. Khách hàng trng giá c
Tp trung chú ý ca h vào giá tr ca hàng hoá/ dch v và làm tăng s t
nguyn ca h trong chp nhn mt mc giá cao hơn cho các sn phm/ dch
v có nhng đc đim giá tr cn đưc thanh toán tho đáng.
b. Khách hàng trng giá tr
- Khách hàng trong giá tr tp trung vào các hàng hoá/ dch v cho đ tho
dng cao tính theo giá đơn v.
- Nhóm khách hàng này có tính đến các chi phí cho đ tho dng nên có th
chp nhn các gii pháp giá cao.
- To cơ hi cho bn hàng ca mình thu li nhun cao neeus h đưc thuyết
phc v giá tr vưt tri hơn hn ca hàng hoá/ dch v đang đưc đàm phán.
=> Chú ý: h luôn đánh giá các gii pháp thay thế
c. Khách hàng trung thành
- Họ quý trng cht lưng đã biết v hàng hoá/ dch v và đt lòng tin vào các
nhà cung cp mc cht lưng h yêu cu.
- Nhóm khách hàng này ngi s ri ro và bp bênh có th xy ra nếu giao dch
vi các nhà cung cp chưa đưc th thách
- Mun duy trì mi quan h giao dch trên cơ s gii pháp đã đưc th thách.
- Các cuc đàm phán vi đi din thuc nhóm khách hàng trung thành mang
tính chân tình và tp trung vào các gii pháp tho mãn mc đích ca ngưi bán
ln ngưi mua.
- Phi luôn đ phòng khách hàng trung thành có th thay đi thành dng
khách hàng khác.
d. Khách hàng thích tin li
- Nhóm khách hàng trng tin li, là nhóm khách hàng ch gp trong hoàn
cnh đc bit c th, h mua vi mc đích là v nhà cho nhanh, và mun ngưi
bán bán cho nhanh.
- Nhóm khách hàng này có ý thc thp v so sánh chi phí và so sánh cht
lưng sn phm, dch v.
III. CÁC THUẬT THUYT PHC ĐÀM PHÁN GIÁ
- Ai cũng mun ti đa hoá li nhun ca mình
- Chào giá thưng thi phòng đ còn thương lưng
IV. CÁC BƯC THUYT PHC ĐÀM PHÁN GIÁ
Bước 1: Thu thp thông tin v chi phí ca sn phm, dch v cnh tranh
Bước 2: Trình bày các yếu t chênh lch gia sn phm/ dch v đang đàm
phán vi sn phm cnh tranh
Bước 3: Khng đnh đ chênh lch giá tr và đi đến mc giá đ ngh
V. CÁC THUT Đ NGH TRN GÓI
- Đề ngh trn gói là thay vì đàm phán tng phn đ đi đến tho thun cui
cùng, ngưi ta đàm phán trên cơ s gp các chi tiết thành mt tng th chung
và tính toán trên cơ s tng th đó.
- Đàm phán trn gói da trên tính thc tế ca nó: Khi các vn đ đòi hi
phi đi đến nhng thng nht không nhiu thì cũng không nên mt nhiu thi
gian cho vic tranh cãi. Như vy, phương pháp tính trn gói giúp tránh nhng
bt đng thưng xy ra khi tho lun giá.
VI. CÁC THUT S L
- Trong đàm phán, con s l có li thế thuyết phc hơn con s chn
- Mun s dng kĩ thut s l trong đàm phán, ta ch vic chnh con s mong
mun ca ta thành con s l đến mc như tin xu ( cents), đ tăng đ đáng tin
ca con s ta nêu ra.
VII. KĨ THUẬT LC Đ
- Là đưa ra mt đ ngh đt ngt ti thi đim không ng
- Áp dng khi:
+ Đối phương đang nhm vào các đim yếu trong v thế ca ta
+ Có th to ra s hp dn theo mt hưng khác đ thoát khi bế tc
VIII. KĨ THUẬT RÚT Đ NGH
- Khi tình hình biến đi phi rút đ ngh
- Cn gii thích c th s xác đáng ca nguyên nhân vì sao ta thay đi đ
ngh.
- Khi điu kin nhng thay đi là tác đng t bên ngoài, nhng tác đng
không kim soát ni, đ ngh thay đi ca ta d đưc chp nhn.
- Khi điu kin s thay đi do biến đi ni b ca ta gây ra, đi phương s
tìm cách ràng buc ta vào đ ngh cũ.
- Khi ta đnh làm đng tác gi đ ép đi phương đi đến tho thun: Khi ta s
dng chiến thut này, ta cn phi chun b tư thái đ rút khi bàn đàm phán và
hy vng phía bên kia s liên h li.
IX. THUẬT CHỐNG CHƠI XU
- Các kiu chơi xu trong đàm phán
+ C tình la di đi phương ( deliberate Deception)

Preview text:

Đàm phán kinh doanh quốc tế
1. Nhu cầu trao đổi thông tin, kinh nghiệm
2. Nhu cầu thổ lộ tâm sự, tình cảm, suy nghĩ, mong muốn được chia sẻ vui buồn trong cuộc sống.
3. Nhu cầu được hợp tác và giúp đỡ
4. Nhu cầu muốn được công nhận và khẳng định mình.
==> tất cả những nhu cầu tâm lí xã hội đó chỉ có thể thỏa mãn thông qua hoạt động giao tiếp
* Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người
và người, hoặc người với các yếu tố xã hội nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
* Giao tiếp gồm các yếu tố:
- Trao đổi thông tin và giao lưu
- Xây dựng chiến lược hoạt động, phối hợp, tri giác, tác động qua lại. - Tìm hiểu người khác
* Tri giác → “ Làm sao để tạo ấn tượng ban đầu thật hoàn hảo ( thay vì xuất
hiện với bộ dạng thảm hại)”
+ Một nhà Quản trị giỏi đòi hỏi phải có kĩ năng đàm phán giỏi
+ Đàm phán, thỏa thuận, diễn ra trong mọi hoạt động cuộc sống hằng ngày.
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐÀM PHÁN 1. Khái niệm
“ Đàm phán là phương tiện để đạt được điều chúng ta mong muốn từ người
khác. Đó là sự trao đổi ý kiến qua lại nhằm đạt được sự thỏa thuận trong khi
bạn và phía bên kia có một số lợi ích chung và một số lợi ích đối kháng.”
( Fisher,R. Ury, W. Getting yo Yes, 1991)
“ Đàm phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành
thương lượng, thảo luận về mối quan tâm chung và những quan điểm còn bất
đồng, để đi đến một thỏa thuận thống nhất.”
( GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân)
“ Đàm phán trong kinh doanh quốc tế là hành vi và quá trình, mà trong đó các
bên có nền văn hóa khác nhau, tiến hành trao đổi, thỏa thuận về mối quan tâm
chung và những điểm còn bất đồng để đi đến một thỏa thuận thống nhất.”
* Thương mại quốc tế ( International Commerce)
- Sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nước thông qua hoạt động xuất nhập khẩu
+ Mua bán có điều tiết, điều chỉnh, chỉ được triển khai khi có sự cho phép
của chính phủ, các quốc gia hữu quan.
+ Được tiến hành đàm phán và kí kết tự nguyện, không bị ràng buộc bên thứ ba nào.
+ Được đảm bảo bằng các phương tiện thanh toán quốc tế ( Pay Instrument):
tiền mặt, hối phiếu, kì phiếu, séc, thẻ ngân hàng,…
- Hình thức thanh toán: Internet Banking, Thanh toán qua ATM, Thanh toán
trực tiếp, Chuyển khoản, Giao vé và Thanh toán tại nhà.
2. Bản chất của quá trình đàm phán
a. Đàm phán là một khoa học

- Phân tích, giải quyết vấn đề 1 ( tư duy)
- Nghiên cứu các quy luật, quy tắc, xử lí thông tin, đưa ra những sách lược, điều chỉnh.
- Liên quan đến nhiều ngành khoa học như tâm lí, giao tiếp, kinh tế học, luật, kế toán, marketing
Mục đích → Mục tiêu → Nội dung → Phương pháp → Kết quả
b. Đàm phán là một nghệ thuật
- Vận dụng điêu luyện các nguyên tắc, phương pháp, kĩ năng đàm phán giao
tiếp như lắng nghe, là nghệ thuật thuyết phục, đặt câu hỏi, trả lời,….
- Nội dung như nhau nhưng mỗi người đàm phán khác nhau sẽ đem lại những kết quả khác nhau.  Kĩ năng lắng nghe - Tại sao phải lắng nghe
+ Thoả mãn nhu cầu của đối phương, tôn trọng đối phương
+ Thu thập được nhiều thông tin
+ Tạo mối quan hệ tốt đẹp
+ Hiểu nhau, dễ cởi mở, giải quyết vấn đề
+ Tăng khả năng nhận thức
 Kĩ năng đặt câu hỏi
- Dùng câu hỏi để thu thập thông tin
+ Hãy làm sao để đối phương cung cấp thông tin trong sự vui vẻ, muốn được chia sẽ
+ Bắt đầu bằng câu hỏi dễ
+ Các loại câu hỏi ( trực tiếp, gián tiếp, câu hỏi ngắn, câu hỏi chặn đầu, gợi
mở, câu hỏi tóm lược, câu hỏi chuyển tiếp, câu hội xã giao,câu hoirddeeef xuất đề nghị,…)
 Kĩ năng diễn thuyết và báo cáo Diễn thuyết Báo cáo miệng 1. Chuẩn bị 1. Báo cáo nhỏ 2. Dẫn nhập 2. Phát biểu tuỳ hứng 3. Triển khai 4. Kết thúc
 Kĩ năng sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ
 Kĩ năng xã giao thông thường
 Kĩ năng nhìn nhân tướng học  Kĩ năng phong thuỷ
 Kĩ năng giao tiếp ngoại ngữ  Kĩ năng mềm + Động viên + Lãnh đạo
+ Thiết kế và quản lí chiến lược
+ Giải quyết vấn đề và ra quyết định + Giao tiếp + Metworking + Thuyết trình + Đàm phán + Quản lí thời gian + Tổ chức họp
c. Đàm phán là quá trình thỏa hiệp về mặt lợi ích và thống nhất giữa các mặt đối lập
* Các nguyên tắc cơ bản và những sai lầm thường mắc phải trong đàm phán
“ If you are doing to play the game properly, you’d better know the ruler”
“ Muốn chơi đúng điệu, hãy học luật chơi”
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. Hãy hợp tác 2 bên cùng có lợi
2. Hãy tôn trọng đối tác giao tiếp như chính mình
( tôn trọng chính mình, khi đàm phán nên nghĩ đến hình tượng và lợi ích của công ty)
3. Hãy lắng nghe hết rồi nói
4. Thảo luận bàn bạc một cách dân chủ để tìm những quan điểm chung, lợi ích chung
5. Hãy thông cảm với nhau về hoàn cảnh, khả năng, quyền lợi
( không phải việc gì trong hợp tác cũng phải sòng phẳng, nên hỗ trợ giúp đỡ
nhau khi một bên gặp khó khăn hay trục trặc một vấn đề nào đó. Sau này sẽ
được giúp đỡ và hỗ trợ nếu gặp khó khăn)
6. Hãy kiên nhẫn
( kí kết cần thời gian dài, cần phải suy nghĩ và suy xét) 7. Hãy biết chấp nhận
8. Đàm phán là việc tự nguyện 9. Thời gian
( kí kết, đàm phán và hợp đồng)
NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG MẮC TRONG ĐÀM PHÁN
1. Ngồi vào bàn đàm phán với một cái đầu đầy những định kiến
2. Không xác định được người có quyền quyết định cuối cùng của phía đối tác.
( Tôi đang nói chuyện với ai ( giám đốc, trưởng phòng nhân sự, marketing, hội
đồng quản trị,….), nắm được người ra quyết định cuối cùng → đưa những

người có vị trí ngang nhau để đàm phán, thể hiện sự tôn trọng đối tác).
3. Không xác định được chính xác thế mạnh của mình là gì và không sử dụng
thế mạnh đó một cách có hiệu quả.
4. Ngồi vào bàn đàm phan chỉ với một phương án duy nhất.
5. Không biết cách nâng cao vị thế của mình
6. Không kiểm soát được những yếu tố quan trọng: thời gian, những vấn đề cần
giải quyết,…mà để đối tác kéo đi theo ý muốn của họ
7. Để vuột khỏi tay quyền ra yêu cầu trước.
8. Không tận dụng được ưu thế về thời gian và địa điểm trong đàm phán.
9. Vội bỏ cuộc khi cuộc đàm phán có vẻ như đi vào chỗ bế tắc.
10. Không chọn được thời điểm hợp lí để kết thúc cuộc đàm phán.
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến đàm phán trong kinh doanh quốc tế
a. Các yếu tố cơ sở - Mục đích - Môi trường - Bên thứ ba
- Những người tham gia đàm phán
b. Bầu không khí đàm phán - Xung đột/ hợp tác - Ưu thế/ lệ thuộc - Những kì vọng
c. Các yếu tố văn hóa - Thời gian - Cá nhân hay tập thể - Cách giao tiếp - Quan hệ cá nhân
d. Các yếu tố chiến lược - Cách trình bày - Chiến lược - Ra quyết định - Cần có một tác nhân
e. Quá trình đàm phán - Tiền đàm phán - Đàm phán - Hậu đàm phán
Chương 2: CÁC KIỂU ĐÀM PHÁN
Theo Roger Fisher và William Ury có thể chia đàm phán thành các kiểu:
1. Đàm phán theo kiểu “ mặc cả lập trường” ( Positional bargaining)
- Đàm phán kiểu mềm ( Soft negotiation)
- Đàm phán kiểu cứng ( Hard negotiation)
2. Đàm phán theo nguyên tắc hay còn gọi là đàm phán theo nội dung * Đàm phán kiểu mềm
- Đàm phán hữu nghị + Tránh xung đột
+ Dễ dàng chịu nhượng bộ nhằm đạt được thỏa thuận và giữ gìn mối quan hệ đôi bên
+ Không coi đối phương là địch thủ mà luôn xem họ như bạn bè, thân hữu.
- Các bước đàm phán mềm 1. Đưa ra đề nghị 2. Tin cậy đối tác 3. Chịu nhượng bộ
4. Giữ gìn mối quan hệ thân thiết, hết sức tránh đối lập nhằm đạt cho được thỏa
thuận ( thậm chí có khi phải khuất phục đối phương, chấp nhận những thỏa thuận bất lợi cho mình)
* Đàm phán kiểu cứng
- Đưa ra lập trường hết sức cứng rắn
- Tìm mọi cách bảo vệ lập trường của mình
- Cương quyết không chịu nhượng bộ
+ Nếu gặp đối tác yếu, thì cuộc đàm phán diễn ra nhanh chóng, người đàm
phán dùng mọi mưu kế ( kể cả gian kế) áp đảo đối phương, dồn mọi bất lợi
cho đối tác, giành mọi thuận lợi về mình.
+ Sau này nếu đối tác không có khả năng thực hiện thì hợp đồng sẽ bị đổ bể
+ Nếu hai bên đàm phán cùng chọn đàm phán theo kiểu đàm phán cứng, thì
cuộc đàm phán sẽ diễn ra căng thẳng, kéo dài, có thể đổ vỡ giữa chừng, hợp
đồng không được kí, quan hệ hợp tác tan vỡ.
* Đàm phán kiểu nguyên tắc
- Thuật đàm phán Harvard ( 4 đặc điểm)
1. Con người: Tách rời con người ra khỏi vấn đề: Chủ trương: đối với con
người - ôn hòa, đối với việc - cứng rắn
2. Lợi ích: cần tập trung vào lợi ích của đôi bên, chứ không cố giữ lấy lập trường cá nhân
+ Chủ trương: thành thực công khia, không dùng gian kế, không bám
vào lập trường của mình.
3. Các phương án: cần đưa ra các phương án khác nhau để lựa chọn, thay thế. Đàm phán mềm Đàm phán cứng
Đàm phán nguyên tắc Coi đối tác như bạn bè
Coi đối tác như địch thủ
Coi đối tác như cộng sự, cùng giải quyết vấn đề
Mục tiêu: đạt được thỏa Mục tiêu: giành thắng Mục tiêu: giải quyết các vấn đề thuận, giữ mối quan hệ lợi bằng mọi giá hiệu quả và thân thiện
Chủ trương: nhượng bộ Chủ trương: ép đối tác Tách con người ra khỏi vấn đề để giữ mối quan hệ nhượng bộ
Mềm với con người và Cứng rắn với cả con Mềm mỏng với con người, cứng vấn đề người và vấn đề với vấn đề
Chỉ đi tìm một câu trả Chỉ đi tìm một câu trả Xây dựng các phương án trước lựa
lời mà đối tác chấp nhận lời mà mình chấp nhận chọn sau
Cố gắng đạt thỏa thuận Khăng khăng giữ lập
Kết quả phải dựa trên tiêu chuẩn khách quan Cố tránh phải đấu trí
Cố thắng cuộc đấu trí
Cố đạt các kết quả dựa trên tiêu chuẩn khách quan
Lùi bước trước áp lực Gây áp lực
Lùi bước trước nguyên tắc, chứ
không lùi bước trước áp lực.
4. Tiêu chuẩn: kết quả của sự thỏa thuận cần dựa trên những nguyên tắc, tiêu chuẩn khách quan khoa học
* Thư thương mại ( Business Letter/ Commercial Letter)
- Là một trong những cách đàm phán đơn giản và dễ thực hiện trong đàm phán kinh doanh
- Là tài liệu chứa các vấn đề và thông tin liên quan đến kinh doanh, được viết
bởi người kinh doanh hoặc người trao đổi thông tin với các công ty kinh doanh,
khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, ngân hàng, bảo hiểm, công ty, cơ quan
chính phủ, hiệp hội kinh doanh nhằm mục đích bán hoặc mua hàng hóa, lấy
thông tin, đặt hàng,…. và các vấn đề khác liên quan đến kinh doanh.
- Hình thức của một thư thương mại
+ Trong giao dịch quốc tế, người ta thường sử dụng một trong các hình thức
sau đây để trình bày một thư thương mại:
● Book style: hình thức khối
● Indented block style: Hình thức thục đầu dòng
● Modified block style: Hình thức khối
● Modified block style with indented paragraphs: Hình thức khối xiên - Trình bày
+ Letter head ( phần tiêu đề: tên, địa chỉ công ty gửi thư)
+ File reference ( mã số hồ sơ) + Date line ( ngày, tháng)
+ Inside address ( tên, địa chỉ người nhận) + Salution ( chào hỏi)
+ The opening paragraphs ( mở đầu thư )
+ The body of letter ( nội dung chính của thư)
+ The closing paragraphs ( câu kết của thư) + Sigmature ( kí tên )
+ Stenographic reference ( kí hiệu riêng)
+ Inclosere ( phần đính kèm)
+ Carbon copy notation ( nơi gửi bản sao)
- Cách viết thư thương mại ( Fax, Telex, E - mail,…..) + Hỏi hàng - Inquiry + Chào hàng - Offer + Hoàn giá - Counter offer + Chấp nhận - Acceptance + Đặt hàng - Order + Xác nhận - Confirmation
- Những lưu ý khi viết E - mail
+ Đưa thông tin chính lên dòng “ Subject” + Viết ngắn gọn
+ Mỗi e - mail chỉ chứa 1 thông điệp
+ Kiểm tra, chỉnh sửa lỗi trước khi gửi
+ Không gửi khi nóng giận, bực bội
+ Kiểm tra địa chỉ, kiểm tra toàn bộ trước khi “ send”
* Đàm phán bằng điện thoại
- Ưu điểm : + Tốc độ đàm phán nhanh
+ Dễ kết thúc vấn đề
+ Thuận tiện trong những trường hợp cần nắm bắt thời cơ
- Nhược điểm: + Chi phí cao
+ Nội dung đàm phán quá ngắn + Dễ xảy ra nhầm lẫn
+ Không có bằng chứng để lại - Nguyên tắc tiến hành
+ Chuẩn bị kĩ trước khi đàm phán
+ Nên chủ động gọi cơn là nhận cuộc gọi
+ Chuẩn bị trước một lối thoát khi cần
+Sau khi kết thúc, cần ghi lại nội dung cuộc đàm phán rồi yêu cầu đối
phương xác nhận bằng văn bản
* Đàm phán bằng gặp mặt trực tiếp Ưu điểm Nhược điểm
- Hai bên có điều kiện hiểu nhau hơn
- Chi phí tốn kém, thủ tục rườm rà
- Có thể sử dụng, phối hợp nhiều - Khó che giấu điểm yếu trước đối
phương pháp để thuyết phục đối phương phương.
- Dễ yếu thế khi không ở “ sân nhà”
- Tốc độ đàm phán nhanh
- Là hình thức đàm phán phức tạp
- Là hình thức đàm phán đem lại hiệu nhất. quả cao nhất. - Nguyên tắc tiến hành Giai đoạn
+ Xác định mục tiêu, chiến lược, chiến thuật chuẩn bị
+ Chuẩn bị địa điểm đàm phán
+ Chuẩn bị thời gian, chương trình đàm phán
+ Chuẩn bị đội ngũ đàm phán + Chuẩn bị tài liệu
+ Chuẩn bị thông tin về đối tác Giai đoạn
+ Mở đầu lịch thiệp để tạo cảm không khí cởi mở đàm phán
+ Nên để một người phát ngôn để tránh sơ hở
+ Cần có một người theo dõi và kịp thời ghi chép nội dung đàm phán
+ Luôn chủ động nắm bắt thời cơ để kết thúc từng vấn đề
+ Dẫn dắt đối phương đi đến câu trả lời quyết định nhưng giành được sự bảo lưu cho mình
+ Tránh nói chuyện riêng trong đàm phán, dù bằng tiếng mẹ đẻ
+ Nên dùng phiên dịch để tranh thủ thời gian
+ Nên am hiểu ngôn ngữ đàm phán để tránh bị phụ thuộc Giai đoạn
+ Nên giành quyền khởi thảo hợp đồng sau khi
+ Chuẩn bị phương án tiếp đãi khi cần thiết đàm phán
+ Theo dõi tình hình thực hiện của đối tác để kịp thời ứng phó
CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ 1) Giai đoạn chuẩn bị 2) Giai đoạn tiếp xúc 3) Giai đoạn đàm phán
4) Giai đoạn kết thúc - kí kết hợp đồng
5) Giai đoạn rút kinh nghiệm
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐÀM PHÁN
“ Let us never negotiate out of fear. But let us never fear to negotiate”
“ Chúng ta đừng bao giờ thương lượng mà không chuẩn bị. Song cũng đừng
bao giờ sợ thương lượng.
1. Chuẩn bị chiến lược
 Tư duy chiến lược ( Stragetic thinking)
Tư duy ứng biến ( Incremental thinking)
 Thái độ chiến lược
- Thái độ đơn giản và thẳng thắn ( Simple & Direct)
- Thái độ thúc bách và chèn ép ( Press & Push)
- Thái độ hững hờ và xa lánh ( Cool & Aloof)
Thái độ đơn giản và
Thái độ thúc bách và
Thái độ hững hờ và xa thẳng thắn chèn ép lánh
Nói nhanh, rút gọn  Đề cập mạnh, xuyên  Sử dụng tâm lí thời gian qua các vấn đề nhạy ngược, tránh cho đối  Không giấu diếm, úp cảm phương cảm giác bị mở  Gây sức ép, thúc hớ.
bách một cách tinh  Làm giá
tế, tránh gây khó  Nếu ta đi đến thoả chịu đối phương thuận quá nhanh, đối phương có thể nghĩ mình bị hớ 
Đã quen đối phương  Ta ở thế mạnh hơn  Phía bên kia mạnh không có thời gian hơn để kéo dài  Phía ta có giải pháp thay thế
2. Chuẩn bị biện pháp chiến lược  Kiên nhẫn, nín nhịn  Có bộ mặt lạnh
 Bộc lộ thái độ chia sẻ
 Chuyển hướng đột ngột nếu đàm phán rơi vào bế tắt  Làm động tác giả  Bỏ bàn đàm phán
 Biến thành chuyện đã rồi
 Biện pháp nhặt nhạnh. Cắt mỗi chỗ 1 chút lợi nhuận  Khoanh vùng giới hạn  Chống thù địch
3. Tìm hiểu đối tác
- Nắm bắt tâm lí, ngôn ngữ, nơi ở, đi lại
- Văn hoá: giao tiếp, quà tặng, kiêng kị,…
- Chuẩn bị địa điểm, thời gian đàm phán phù hợp, thông tin kinh tế
- Đồ ăn, thức uống( entertaiment)
- Nắm điểm yếu,quyền hạn của đối tác
- Chọn phương án đàm phán
4. Thu thập thông tin
- Thông tin chi tiết về sản phẩm, nhu cầu thị trường, đối thủ cạnh tranh
- Chuẩn bị mẫu mã phù hợp với thị trường
- Thăm dò vị thế của đối tác
- Tìm hiểu thời gian và lịch làm việc của đối tác, trang phục thích hợp
- Hiểu điểm mạnh, điểm yếu của mình - Trọng tài tranh chấp
- Chuẩn bị người đàm phán có kĩ năng tốt
- Soạn sẵn hợp đồng, nội dung đàm phán
- Đưa ra cách thức chiêu thị
- Tìm hiểu sở thích của đối tác
- Tìm hiểu thông tin về luật pháp chính sách ( thuế, thuế quan, hạn ngạch,
giấy phép, hoạt động hỗ trợ của chính phủ)
- Thông dịch viên, thư kí
5. Thu thập thông tin cho đàm phán KDQT
Điều kiện địa lí, dân số, sức mua, yếu tố văn hoá ( phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng) 
Khả năng cạnh tranh hàng nội địa 
Cơ sở hạ tầng ( giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hoạt động tín dụng, ngân hàng) 
Chính phủ, luật pháp, giấy phép, thuế,….
6. Xác định các mục tiêu đàm phán
Xác định giới hạn của đàm phán 
Xác định mục tiêu đàm phán  Số lượng, giá cả 
Xây dựng chiến lược đàm phán, đàm phán thử 
Cách tạo không khí thoải mái khi đàm phán
7. Xây dựng mục tiêu cần xem xét những chủ đề sau - Lên giá đích
- Xác định phạm vi đàm phán
- Quyết định những nhượng bộ
- Nếu có thể, quyết định cái ta phải “ thả ra”
- Nếu khuôn khổ hạn chế về thời gian
- Định vị các tác động ảnh hưởng từ bên ngoài
- Nhận xét những động tác giả
- Tìm đến giải pháp tháo gỡ
- Lập danh sách nhân sự tham gia đàm phán
- Quyết định các giải pháp thay thế nếu đàm phán không thành công
8. Chuẩn bị văn bản, đề xuất giải pháp
+ Tính chính xác về lập luận và số liệu
+ Tính đầy đủ nhưng ngắn gọn + Tính thuyết phục + Tính sáng tạo
+ Tính nhất quán giữa lập luận và con số
+ Tính phong phú về số liệu
+ Tính phù hợp giữa nội dung và phong cách trình bày
+ Tính dễ hiểu đối với người đọc
* KĨ NĂNG 1 NHÀ ĐÀM PHÁN
 Có khả năng nhìn thế giới như người khác nhìn và hiểu hành vi của người
khác từ quan điểm của họ
 Có khả năng diễn đạt ý kiến để đối phương hiểu được chính xác ý mình
 Có khả năng thuyết phục tốt
 Có khả năng chịu đựng sự căng thẳng và đối mặt trong hoàn cảnh rắc rối,
đòi hỏi không dự đoán được trong đàm phán
 Nhạy cảm với nền văn hoá của người khác và biết điều chỉnh đề nghị của
mình cho phù hợp với giới hạn và sức ép hiện tại
 Tự trọng nhưng phải tôn trọng người khác
 Tự tin nhưng không ai tin cả
 Thể hiện mình nhưng không nên hạ thấp người khác
 Thẳng thắn nhưng không được qua loa, đại khái
 Cẩn thận nhưng không quá chặn chẽ
 Khiêm tốn nhưng không giả dối
 Hoạt bát nhưng không phải là gặp đâu nói đấy, hành động vừa bừa bãi
 Nghiêm khắc với mình, khoan dung, độ lượng với mọi người
II. GIAI ĐOẠN TIẾP XÚC
Giai đoạn tiếp xúc chính là cơ hội để chúng ta tìm hiểu đối tác một cách trực tiếp
1. Tạo không khí tiếp xúc: tuỳ đối tác mà trước khi bước vào cuộc đàm phán
chúng ta có thể nói những vấn đề không liên quan đến cuộc đàm phán như về
thời tiết, thể thao, pim ảnh,…để đôi bên cảm thấy hứng thú hơn trong cuộc đàm phán
2. Tạo niềm tin cho đối tác
: Cần chu đáo tận tình với công việc của đối tác và
cả những mối quan hệ cá nhân của mình sao cho họ đều tin cậy mình.
3. Thể hiện thiện chí của chúng ta: Trước khi đàm phán bắt đầu, chúng ta nên
sắp xếp một số hoạt động có lợi cho việc xây dựng tình cảm tin cậy giữa đôi
bên, khiến đối tác nhận thấy mình có thiện chí. Cần chú ý rằng muốn làm đối
tác tin cậy mình cần phải thể hiện bằng hành động không phải lời nói.
4. Thăm dò đối tác: Cần phải quan sát hành vi, cử chỉ, lời nói, để đánh giá đối
tác có phải là người đáng tin cậy hay không, có tuân thủ lời hứa hay không, hay
có thành ý hợp tác đến mức nào.
5. Thay đổi kế hoạch nếu cần: Tiến hành phân tích kĩ những thông tin trực
tiếp vừa nhận được để thẩm tra lại những vấn đề trước đây chưa rõ và nếu cần
thay đổi sách lược thì phải phù hợp với kế hoạch ban đầu.
III. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN
- Đây là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình đàm phán - Bao gồm:
+ Đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác trình bày yêu cầu của họ
+ Nhận và đưa ra nhượng bộ
+ Phá vỡ những bế tắc + Tiến tới thoả thuận
* Những điều cần lưu ý
- Cần giữ bầu không khí chan hoà, cởi mở, gạt bỏ những cảm xúc tiêu cực.
Tránh những cơn xúc động bội phá. Đừng ngắt lời và đổ lỗi cho nhau. Đừng
bao giờ tỏ ra là mình quá thông tin.
- Cần chú ý lắng nghe ý kiến của đối tác. Đừng cướp lời của họ, đừng vội vàng đưa ra nhận xét.
- Nói ít, nghe nhiều và luôn luôn đặt câu hỏi
- Tóm tắt lại ý kiến của đối tác để xem mình hiểu có đúng ý của họ không
- Cần diễn đạt chính xác ý kiến của mình, cố gắng làm cho lời nói có sức thuyết phục
- Nên dùng cách diễn đạt chậm rãi, rõ ràng, thân thiện, đôi chỗ có thể pha chút
hài hước để tạo bầu không khí tốt.
- Cần lường trước những câu hỏi mà đối tác có thể đặt ra cho bạn và sẵn sàng
trả lời những câu hỏi đó
- Bình tĩnh tìm cách phá vỡ những bế tắc trong đàm phán ( nếu có)
- Đừng bao giờ làm cho đối tác mất thể diện.
IV. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG
Những điểm cần lưu ý
1. Thoả thuận thống nhất với nhau tất cả những điều khoản cần thiết trước khi kí hợp đồng
2. Đề cập đến cơ sở pháp lí và mọi vấn đề liên quan. Tránh phải dùng tập quán
thương mại địa phương để giải quyết những tranh chấp phát sinh sau này.
3. Hợp đồng không được có những điều khoản trái với luật hiện hành
4. Khi soạn hợp đồng cần trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng những từ
mập mờ, có thể suy luận ra nhiều cách.
5. Hợp đồng thường do một bên soạn thảo. Trước khi kí kết bên kia cần kiểm
tra thật kĩ lưỡng, đối chiếu với những thoả thuận đã đạt được trong đàm phán.
6. Người đứng ra kí hợp đồng phải là người có thẩm quyền
7. Ngôn ngữ dùng để xây dựng hợp đồng phải là ngôn ngữ các bên dùng thông thảo.
V. GIAI ĐOẠN RÚT KINH NGHIỆM  Có hài lòng không? 
Ai là người đàm phán hiệu quả nhất? 
Ai nhường nhịn nhất? Tại sao? 
Chiến lược hành động nào hữu hiệu nhất? 
Hành động nào cản trở cuộc đàm phán? 
Đã tin cậy bên kia chưa? Tại sao? 
Thời gian sử dụng như thế nào? Có thể sử dụng tốt hơn không?
CHƯƠNG 4: CÁC KĨ THUẬT CĂN BẢN TRONG ĐÀM PHÁN
I. Kĩ thuật đàm phán giá  Giá là gì?
 Tại sao phải đàm phán giá?
 Giá cố định và giá thoả thuận?
 Thị trường càng phát triển thì ý thức về giá trị sản phẩm và dịch vụ càng cao.
 Các công ty cắt giảm giá tuỳ theo từng khách hàng
 Khách hàng ý thức được giá phải trả liên quan đến nhiều yếu tố và sức
mạnh đàm phán hơn là giá trị thực của hàng hoá
1. Các giai đoạn tính giá + Thu lượm thông tin + Phân tích thông tin + Quyết định giá
2. Thông tin chi phí làm ra sản phẩm
- Đâu là phần chi phí phát sinh ngoài dự kiến ( incremental cost) ( sản
phẩm, dịch vụ, kĩ thuật)
- Đâu là các phụ phí ( additional expenditures) cho các khoản trên
3. Nhận biết khách hàng
- Giá trị kinh tế của sản phẩm/ dịch vụ
- Những yếu tố nào khác ảnh hưởng đến độ nhạy cảm về giá cả của khách hàng
( Sản phẩm thay thế, những lợi thế liên quan đến việc mua sản phẩm/ dịch
vụ này, những hạn chế về tài chính/ ngân sách, khả năng thanh khoản)
4. Nhận biết đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Mô tả đối thủ cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và điểm yếu của những đối thủ chính.
- Ai là đối thủ cạnh tranh chính hiện nay?
- Đâu là mục tiêu chính của đối thủ cạnh tranh: Lợi nhuận hay doanh số bán ra?….
5. Giai đoạn quyết định và công bố giá
a. Giá hớt váng ( Skim Pricing)
b. Đặt giá thâm nhập ( Penentration Pricing)
c. Đặt giá trung tính ( Neutral Pricing)
II. CÁC KĨ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ
a. Khách hàng trọng giá cả
Tập trung chú ý của họ vào giá trị của hàng hoá/ dịch vụ và làm tăng sự tự
nguyện của họ trong chấp nhận một mức giá cao hơn cho các sản phẩm/ dịch
vụ có những đặc điểm giá trị cần được thanh toán thoả đáng.
b. Khách hàng trọng giá trị
- Khách hàng trong giá trị tập trung vào các hàng hoá/ dịch vụ cho độ thoả
dụng cao tính theo giá đơn vị.
- Nhóm khách hàng này có tính đến các chi phí cho độ thoả dụng nên có thể
chấp nhận các giải pháp giá cao.
- Tạo cơ hội cho bạn hàng của mình thu lợi nhuận cao neeus họ được thuyết
phục về giá trị vượt trội hơn hẳn của hàng hoá/ dịch vụ đang được đàm phán.
=> Chú ý: họ luôn đánh giá các giải pháp thay thế
c. Khách hàng trung thành
- Họ quý trọng chất lượng đã biết về hàng hoá/ dịch vụ và đặt lòng tin vào các
nhà cung cấp mức chất lượng họ yêu cầu.
- Nhóm khách hàng này ngại sự rủi ro và bấp bênh có thể xảy ra nếu giao dịch
với các nhà cung cấp “ chưa được thử thách”
- Muốn duy trì mối quan hệ giao dịch trên cơ sở giải pháp đã được thử thách.
- Các cuộc đàm phán với đại diện thuộc nhóm khách hàng trung thành mang
tính chân tình và tập trung vào các giải pháp thoả mãn mục đích của người bán lẫn người mua.
- Phải luôn đề phòng khách hàng trung thành có thể thay đổi thành dạng khách hàng khác.
d. Khách hàng thích tiện lợi
- Nhóm khách hàng trọng tiện lợi, là nhóm khách hàng chỉ gặp trong hoàn
cảnh đặc biệt cụ thể, họ mua với mục đích là về nhà cho nhanh, và muốn người bán bán cho nhanh.
- Nhóm khách hàng này có ý thức thấp về so sánh chi phí và so sánh chất
lượng sản phẩm, dịch vụ.
III. CÁC KĨ THUẬT THUYẾT PHỤC ĐÀM PHÁN GIÁ
- Ai cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận của mình
- Chào giá thường thổi phòng để còn thương lượng
IV. CÁC BƯỚC THUYẾT PHỤC ĐÀM PHÁN GIÁ
Bước 1: Thu thập thông tin về chi phí của sản phẩm, dịch vụ cạnh tranh
Bước 2: Trình bày các yếu tố chênh lệch giữa sản phẩm/ dịch vụ đang đàm
phán với sản phẩm cạnh tranh
Bước 3: Khẳng định độ chênh lệch giá trị và đi đến mức giá đề nghị
V. CÁC KĨ THUẬT ĐỀ NGHỊ TRỌN GÓI
- Đề nghị trọn gói là thay vì đàm phán từng phần để đi đến thoả thuận cuối
cùng, người ta đàm phán trên cơ sở gộp các chi tiết thành một tổng thể chung
và tính toán trên cơ sở tổng thể đó.
- Đàm phán trọn gói dựa trên tính thực tế của nó: Khi các vấn đề đòi hỏi
phải đi đến những thống nhất không nhiều thì cũng không nên mất nhiều thời
gian cho việc tranh cãi. Như vậy, phương pháp tính trọn gói giúp tránh những
bất đồng thường xảy ra khi thảo luận giá.
VI. CÁC KĨ THUẬT SỐ LẼ
- Trong đàm phán, con số lẻ có lợi thế thuyết phục hơn con số chẵn
- Muốn sử dụng kĩ thuật số lẻ trong đàm phán, ta chỉ việc chỉnh con số mong
muốn của ta thành con số lẻ đến mức như tiền xu ( cents), để tăng độ đáng tin của con số ta nêu ra.
VII. KĨ THUẬT LẠC ĐỀ
- Là đưa ra một đề nghị đột ngột tại thời điểm không ngờ - Áp dụng khi:
+ Đối phương đang nhằm vào các điểm yếu trong vị thế của ta
+ Có thể tạo ra sự hấp dẫn theo một hướng khác để thoát khỏi bế tắc
VIII. KĨ THUẬT RÚT ĐỀ NGHỊ
- Khi tình hình biến đổi phải rút đề nghị
- Cần giải thích cụ thể sự xác đáng của nguyên nhân vì sao ta thay đổi đề nghị.
- Khi điều kiện những thay đổi là tác động từ bên ngoài, những tác động
không kiểm soát nổi, đề nghị thay đổi của ta dễ được chấp nhận.
- Khi điều kiện sự thay đổi do biến đổi nội bộ của ta gây ra, đối phương sẽ
tìm cách ràng buộc ta vào đề nghị cũ.
- Khi ta định làm động tác giả để ép đối phương đi đến thoả thuận: Khi ta sử
dụng chiến thuật này, ta cần phải chuẩn bị tư thái để rút khỏi bàn đàm phán và
hy vọng phía bên kia sẽ liên hệ lại.
IX. KĨ THUẬT CHỐNG CHƠI XẤU
- Các kiểu chơi xấu trong đàm phán
+ Cố tình lừa dối đối phương ( deliberate Deception)