Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Đ C 2021 - 2022 C¯¡NG ÔN TÀP NM Hà
Câu 1: Khái ni m và b n ch t c a quá trình d y h c. á Á Ã ă ¿ á
1) Khái ni m quá trình d y h c
+ Quá trình d y h c là m i s t ch ng d u khi n c a i d i h c t giác, tích c c, ch ng, sáng t o, t t ột quá trình d°ớ ức, h°ớ ẫn, điß á ng°ß ạy, ng°ß độ
chc, t đißu khián ho ng nhạt độ n thc h c tp ca mình nhm thc hi n t t m y h phát triục đích dạ ọc, qua đó, án nhân cách.
Ví d: QTDH ng HNUE là h th ng nh ng liên ti p và thâm nh p vào nhau c a giáo viên và h i s ng d n c a giáo á tr°ß ững hành độ Á ọc sinh d°ớ h°ớ
viên, nh m trang b cho h c sinh nh ng ki n th c, k u hình thành k x o liên qu n m t ngh nh n hoàn á Á năng và b°ớc đầ an đÁ ß ất đánh, qua đó góp phầ
thin nhân cách nói chung, hình thành và phát tri n nhân cách nghá ß nghip nói riêng há c sinh.
2) B n ch t c a quá trình d y h c
a. s nh b n ch t c a quá trình d y h c xác đß Á Ã ă ¿ á
* M i quan h gi a nh n th c và d y h c trong s phát tri n xã h i:
- Trong xã h i di n ra ho ng nh n th c c i và ho ng d y h c cho th h tr ng nh n th c c i có ạt độ ủa loài ng°ß ạt độ Á ẻ. Trong đó, hoạt độ ủa loài ng°ß
tr°ớ Á c ho ng dạt độ y hc và là nhu c u t t y u ca xã h i. Tuy nhiên, ho ng c i hạt độ ủa ng°ß c trong d y h c di n ra trong c môi tr°ßng s° phạm đặ
bit và có s h°ớng dn, t ch u khiức, điß án ca thy.
* M i quan h gi a d y và h c, th y và trò:
- D y và h c là hai ho n c a qua trình d y h c có m i quan h th ng nh t bi n ch ng v i nhau. Xét cho cùng, m i ho ng ạt động đặc tr°ng c¢ bả ạt độ
ging dy ca thy và ho ng hạt độ c tp c a trò là nh y ho ng nh ằm thúc đẩ ạt độ n thc c i hủa ng°ß c chi i dung hÁm lĩnh nộ c t nh ập đ°ợc quy đá
trong ch°¢ng trình dạy hc nhm thc hin tt mc tiêu nhim v dy hc.
- D y là gì?
"Dy là m t ho i d ạt động đặc tr°ng của ng°ß y nhm t ch u khiức, điß án, to ra nhi u kißu điß ện và c¢ hội cho quá trình hc din ra mt cách thun
lợi và đạ ục đích". Hoạt độ Áp các điß ạo ra các c¢ hộ ợi và đißt m ng phi t chc, sp x u kin, t i thun l u khián, kiám soát quá trình hc nhm làm
tăng thêm l°ợ năng và thay đổi thái độ, cách đánh giá hiệ ủa ng°ß ạo điß ện và thúc đẩng kiÁn thc, k n có c i hc. KÁt qu cui cùng là t u ki y quá
trình h c di n ra trong m ng thu n l i nh t ột môi tr°ß
- H c là gì?
"Hc là m t ho ng tích c ạt độ c (TC), t lc và sáng to c i hủa ng°ß c nh m t o ra s i trong nhthay đổ n th và kức, thái độ nhnăng trên c¢ sá ng
kiÁn th và kức, thái độ n có c a bnăng hiệ n thân".
Hc chính là to ra s i, n i h n ra quá trình hthay đổ Áu ng°ß ọc không thay đổi, đißu có có nghĩa là ch°a diễ c. Tuy nhiên, s i v thay đổ ß mt nhn
thc s¿ là mc tiêu cui cùng ca quá trình hc. Nh có nhß n thc, qua quá trình TC ho ng, các hành vi, kạt độ c i hnăng và thái độ ủa ng°ß c s¿
đ°ợc điß ßnh theo h°ớ ện h¢n.u ch ng hoàn thi
- M i quan h gi a d y và h c:
+) D y và h c là hai ho ng th ng nh t bi n ch ng nh t) v i nhau, ph n ánh tính hai m t c a QTDH và là m t quy lu ạt độ ứng (nh°ng không đồ ật c¢
bn ca QTDH.
+) Trong l°ợ ức mà ng°ß ấp cho ng°ß ần không đ°ợc ng°ßng kiÁn th i dy cung c i hc thì s¿ có mt ph i hc tiÁp nhn
+) Ph ng ki n th i d y cung c p bao gi i h c h c ần vòng tròn t°ợng tr°ng cho nhữ Á ức do ng°ß ß cũng nhỏ h¢n những gì ng°ß ọc đ°ợ
+) Ph c h c d y" s n "nh c d c h c". ần vòng tròn t°ợng tr°ng cho "những gì đ°ợ ọc nh°ng không đ°ợ ¿ tác động đÁ ững gì đ°ợ ạy và đ°ợ
b.Bn cht c a quá trình d y hc là quá trình t ch c ho ng nh ạt độ n th c có tính ch i h i s t ất độc đáo của ngườ ọc dướ ch nh ức, đị hướng,
điề u khi n c i giáo viên nh i hủa ngườ ằm giúp ngườ c chi o trên n các phếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xả cơ sở đó phát triể m ch t và
năng lực, đáp ứng mc tiêu dy hc.
- Quá trình nhân th c c a h c sinh gi ng v i các quá trình nh n th c khác (nh n th ng và nh n th c c a nhà khoa h c) á Á Á ức thông th°ã Á
Nhn thc là s phn ánh thÁ gi i thông qua chới khách quan vào não ng°ß thá ph đó là sự n ánh tâm lý c i b u tủa con ng°ß ắt đầ cm
giác, tri giác đÁn t° duy, t°á cũng là quá trình nh° vậng t°ợng. S hc tp ca hc sinh y.Quá trình nhn thc ca h n ra theo quy ọc sinh cũng diễ
lut nhn thc chung ca i. loài ng°ß
Trong quá trình nh n th i mu n nh n th m t v , m t s v t, hi ng trong th gi i khách quan, c n ph i huy ức, con ng°ß ức đầy đủ ấn đß ện t°ợ Á
động các thao tác t° duy ức độ á m cao nht. Vi c t trình t t s ph i h p huy động các thao tác t° duy cũng không theo mộ đ¢n thuần mà đó là mộ
sáng t o tùy thu c vào m i cá nhân.
KÁt qu nhn th c h m chung là làm cho v ọc sinh nói riêng và loài ng°ßi nói chung đßu có điá n hi u biá Át ca ch thá i mtăng lên. Sau mỗ t
giai đoạ tăng lên nhß tích lũy nhữn nhn thc, vn hiáu biÁt ca ch thá s ng tri thc, hình thành nhng kinh nghim mi trong quá trình nhn thc
ca mình.
-Tính đßc đáo quá trình nhÁ Áp (điể ức thông th°ãn thc ca hc sinh trong quá trình hc t m khác biát vái nhÁn th ng và nhÁn thc ca nhà khoa
hc)
Trong d y h c, quá trình nh n th c c a h c sinh di ễn ra trong điß ện s° phạ ạt độu ki m đặc bit. Vì vy, ho ng nhn thc ca hc sinh trong
dy h c t trong th i gian học đ°ợ ối °u hoá, chß ß c tp ngn, h m v c học sinh đã nắ ững đ°ợ thng tri thc, k xnăng, kỹ o mt cách hiu qu.
Mục đích quá trình nhậ ức đ°ợ ới đốn thc ca hc sinh là nhn th c cái m i vi bn thân mình, rút ra t kho tàng hiáu biÁt chung ca nhân
loi. Nhng tri thc này rút ra t tri thc khoa h c c a các ngành khoa h c gia công v m ọc t°¢ng ứng và đ°ợ ß ặt s°
phm thá hin trong ni dung dy h n thọc. Trong khi đó, mục đích quá trình nhậ c c a nhà khoa h c là mang l i cái m i không ch cho nhà khoa ß
hc mà cho c nhân loi vß tri th t chân lý m i làm sâu sức đó, mộ c và phong phú thêm kho tàng tri thc ca nhân loi.
K t qu quá trình nh n th c c a h c sinh là n m v ng tri th c, k , k x o, c nh ng tri th th ng v n kinh nghi m Á năng hòa đ°ợ ức đó vào hệ
ca b trản thân mình, l°u đ°ợc bßn vng, khi cn có thá tái hin và vn d c trong cuụng đ°ợ c sng. Vì vy nhng tri thc, k x c năng, kỹ ảo đ°ợ
hình thành h c sinh ph c ki giá m t cách có k ho ch và có h th ng nh m b o tính v ng ch c c a tri th c th c hi n nh ng á ải đ°ợ ám tra, đánh Á ằm đả
yêu c u v m t d y h c và giáo d c. Trong quá trình nh n th c c a h c sinh, ph i có khâu ki ß ám tra và đánh giá, đảm b o cho quá trình này h p
thành m t chu trình kín.
Quá trình nh n th c c a h c sinh trong d y h c, b i thông qua d y h c các môn h i h i tri th c ọc luôn mang ý nghĩa giáo dụ á ọc, ng°ß ọc lĩnh hộ
khoa h c các môn h c trên th gi i quan khoa h n, phát c¢ sá đó hình thành đ°ợc c¢ sá Á ọc, nhân sinh quan đúng đắ
trián trí tu và nhng ph m ch c c ng mà xã h i yêu c u. ất đạo đứ ủa ng°ßi công dân, ng°ßi lao độ
K t lu m Á Án s° ph¿
- C n d y h c tính t giác, tích c c, ch ng, sáng t o ho ng h c t p c a h c sinh tham gia vào quá trình d y h c. ọc phát huy đ°ợ độ ạt độ
- T ch ng d n ho ng h c t p c a h c sinh m t cách khoa h c d ức, h°ớ ạt độ ựa trên c¢ sá ạt độ quy lut nhn thc, các lý thuyÁt ho ng hc tp nhm
thc hin t t m c tiêu, nhim v dy hc.
- m b c c a d y h c th hi n trong m i ho t ng, m i khâu, m i thành t c a quá trình d y h c. Ví d : n i dung d y Đả ảo ý nghĩa giáo dụ ọc , đ°ợ á độ
học, ph°¢ng pháp, hình thức t chc dy hc, mi quan h giao tiÁp ng x ca giáo viên v i h ọc sinh…
- u nh ng nét riêng bi ng h c t p c i h c. N y s ng sai l m là ch Không nên quá c°ßng điệ ệt, độc đáo trong hoạt độ ủa ng°ß Áu nh° vậ ¿ r¢i vào xu h°ớ ß
chú tr ng truy t cho h c sinh m t s tri th c có s n, quy trình ho ng máy móc, mà coi nh vi c t ch c cho h c l p nghiên c ßn đạ ạt độ ọc sinh độ ứu đá
nm ly tri thc và rèn luy c t u. ện ph°¢ng pháp họ ập, ph°¢ng pháp nghiên cứ
y y p g p p p, p g p p g
- Trong quá trình d y h c, bên c nh vi c trang b cho h c sinh nh ng tri th c khoa h n, t ch c th hình thành k x o m t á ọc c¢ bả ực hành đá năng, kỹ
cách có h th i giáo viên còn c n chú ý s d ng nh y h xu t các bài t p nh n th c có tác d c ống thì ng°ß ững ph°¢ng pháp dạ ọc, đß ụng phát huy đ°ợ
tính tích c c, ch ng, sáng t o c a h c sinh trong quá trình h c t p, giúp h ti p c n v i ho ng nh n th c c a các nhà khoa h c. độ Á ạt độ
Câu 2: Các qui lu n c a quá trình d y h c. Át c¢ bÁ ă ¿ á
1. Khái niám:
- Quy lu t là hi ng có tính b n ch t, là m i quan h b n ch t, bên trong xuyên su ng và quá trình (quan h khách quan, t t y u, ện t°ợ ốt đối t°ợ Á
lp l i, ph bi n, b n v ng trong nh u ki nh). Á ß ững điß ện xác đá
- Quy lu t d y h c ph n ánh nh ng quan h ch y u, bên trong c a nh ng hi ng d y h nh s th hi n t t y u và s phát tri n c a Á ện t°ợ ọc quy đá á Á á
chúng.
2. Quy lu n c a quá trình d y h c Át c¢ bÁ ă ¿ á
Quá trình d y h c là m t hi ng xã h i, t n t t h th ng: ch ngcác thành t và nh ng m i quan h gi a chúng. Vi c xác ện t°ợ ại nh° m ứa đự
đá ßnh nh ng m i quan h này,s t chúng theo thắp đặ b c là nhi m v c a lí lu n d y h c. D a trên nh ng thành qu nghiên cu c a nhi u nhà khoa
học trong và ngoài n°ớ , ng°ß ận độc, cho ti nay i ta nêu ra mt s nhng ni quan h tn ti trong quá trình dy hc mà s v ng ca chúng mang tính
chất nh° là nhữ đó có tháng quy lut ca quá trình dy hc. Trong s nhng quy lut ká ti:
- Quy lu t v nh c a xã h i v i quá trình d y h c; ß tính quy đá ội đố
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a d y và h c; ß
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a d y h c và phát tri n trí tu ; ß á
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a d y h c và giáo d ng chính tr c; ß ục t° t°á á, đạo đứ
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a n i dung d y h c v n d y h c; ß ới ph°¢ng pháp và ph°¢ng tiệ
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a vi c xây d ng k ho ch, vi c t ch c, vi u ch nh và vi c ki m tra ho ng c a h c sinh ß Á ệc điß ß á ạt độ
trong ti n trình th c hi n; Á
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a n c t ch c d y h c v i m y h c; ß ội dung, ph°¢ng pháp, hình thứ ục đích dạ
- Quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi y h c v pháp khoa h c. v.v... ß ữa ph°¢ng pháp dạ ới ph°¢ng
Trong các quy lu t nêu trên, lí lu n d y h c coi quy lu t v s th ng nh t bi n ch ng gi a d y và h c là quy lu ß ật c¢ bản c a quá trình d y
hc, b i sá có mt nhng yÁu t dy và h nh sọc quy đá tn ti, phát trián ca quá trình dy hc. à i sđâu nói tớ dy thì há đó theo nó là sự c.
, g y y q y , p q y y
Câu 3: M t s bi n pháp xây d c t n cho h c sinh. ß á āng đßng c¢ há Áp đúng đắ á
. Đßng c¢ hác tÁp:
- Khái nim: c t p c a h c sinh là h p kim gi a s y b ng l c h u h c là c t lõi v i s h p d n, lôi cu n Động c¢ họ thúc đẩ ái độ ọc, trong đó, nhu cầ
của đối t°ợng hc mà hc sinh thy cn chi tho mãn nhu c u h c c a mình. Ám lĩnh đá
- Các lo c t p: ại động cơ họ
+ Động c¢ họ ập trong là động c¢ liên quan trự Áp đÁ ạt độ ạt độc t c ti n ho ng hc tp, do chính s tn ti ca ho ng hc: nhu cu hc, s ham hiáu biÁt,
hng thú h c, ni ßm vui và th thách bn thân, s th a mãn do thành tu h c t ập đem lại.
+ Động c¢ họ ập ngoài là động c¢ rấ ạt độ ập mà th°ß ạt độc t t ít liên quan trc tiÁp ti ho ng hc t ng là do kÁt qu ca ho ng hc tp mang li: Lßi
khen, ph ng, s tr ng ph t, ý th c trách nhi m v.v, tóm l i là toàn b các ph m ch t tâm lí cá nhân, các tr ng thái tâm lí (vui v / lo âu v.v) cá ần th°á
nhân và các yêu c u, áp l c t bên ngoài khi ti n hành ho u có th tr thành ngu n t ng l y ho ng c a cá nhân Á ạt động đß á á á đá ạo ra độ ực thúc đẩ ạt độ
- c th y t c sinh ít c n s khuy n khích hay tr ng ph t, b i vì chính ho ng h c và s n ph m c a nó là m t Khi đ°ợ úc đẩ động c¢ trong, họ ần đÁ Á á ạt độ
phần th°á ập đ°ợc thúc đẩ ái động c¢ trong th°ß ấu tranh động c¢=giững cao quý. Hc sinh hc t y b ng ít phi din ra s a giá trá ca nhng phn
th°á ng do vi c h c mang l i vi s ngkhó khăn, trá i do chính vi c h c n y sinh. Còn khi ho ng h c kích thích bạt độ ọc đ°ợ ái động c¢ ngoài, thì
học sinh không quan tâm đÁ ạt độ ạt động đó ta s¿ cái gì? đ°ợ ần th°án bn thân ho ng hc, mà chß quan tâm qua ho đ°ợc c bng cp, ph ng hay tránh
đ°ợ c s trng ph t t phía nhà tr°ßng hay gia đình v.v…
- y và phát tri n ho ng h c c a h c sinh và không làm suy gi m xu th tích c c c a ho ng h c, vì nh ng Động c¢ trong có tác dụng thúc đẩ á ạt độ Á ạt độ
thành t u mà h c trong quá trình h c là ngu n vô t ng và phát tri ọc sinh đạt đ°ợ ận nuôi d°ỡ án động c¢. Còn phần th°áng (động c¢ ngoài) cũng kích
thích tính tích c c ho ng h b n ch t s gi m xu th tích c c c a ho ng, vì s c m nh kích thích ph thu c vào giá tr c a ph n ạt độ ọc, nh°ng vß ¿ Á ạt độ á
th°á ng và nhu c u, sá thích c a h i vọc sinh đố i ph ần th°áng đó.
Mt s bi n pháp xây d c t p: ựng động cơ họ
* Các bi n pháp kích thích t bên trong:
- Hoàn thi n nh ng yêu c n: ầu c¢ bả
+ Cung c p m ng l p h c có t ch c. ột môi tr°ß
+ Là m n l p h c. ột ng°ßi giáo viên luôn quan tâm đÁ
+ Giao nh ng bài t p có th thách nh°ng không quá khó.
g p g g q
+ Làm cho bài t p tr nên có giá tr v i h c sinh. á á
- Xây d ng ni m tin và nh ng kì v ng tích c c: ß
+ B u công vi c m v a s c c a h c sinh. ắt đầ á ức độ
+ Làm cho m c tiêu h c t p rõ ràng, c th và có th t t c. á á đạ ới đ°ợ
+ Nh n m nh vào s t nh tranh. so sánh h¢n là cạ
+ Thông báo cho h c sinh th c r ấy đ°ợ ằng năng lực hc thut có thá đ°ợc nâng cao.
+ Làm m u nh ng mô hình gi i quy t v t t. Á ấn đß
Chß cho th y giá trá c a h c t p:
+ Liên k t gi a bài h c v i nhu c u c a h c sinh. Á
+ G n các ho ng c a l p h c v i nh ng nhu c u, h ng thú c a h c sinh. ạt độ
+ Kích thích tính tò mò, ham hi u bi t. á Á
+ Làm cho bài h c tr á thành <nißm vui=.
+ Cung c p s khích l , ph ng n u c n thi t. ần th°á Á Á
Giúp h c sinh t p trung vào bài t p:
+ Cho h ng xuyên tr l i. ọc sinh c¢ hội th°ß ß
+ Cung c i cho h có th t o ra m t s n ph m cu ấp c¢ hộ ọc sinh đá á ối cùng nào đó.
+ Tránh vi c nh n m nh quá m c vào vi m. ệc tính điá
+ Gi m b t r i do khi th c hi n bài t ng bài t p quá m c. ập, không xem th°ß
+ Xây d c t p. ựng mô hình động c¢ họ
+ D y nh ng chi n thu t h c t p. Á ật, kĩ thuậ
* Các bi n pháp kích thích t bên ngoài:
- ng: Khen thưở
• Biáu d°¢ng thành công từ ột cái gì đó đáng mừng đá Áu xét kĩ l°ỡng phn. Trong mi vic nên tìm ra m động viên. N ng vic làm ca hc sinh, chc
chn ta s¿ m ttìm ra điá t ca h.
• Biáu d°¢ng cố ệc làm đ¢n giản, cũng nh° nhữ ện. Quan tâm động viên thích đá gng, tiÁn b và thành tích trong nhng vi ng thành tích hián hi ng
g g , g Q gg g, g g g g
đÁ n các h c sinh có hoàn c n khảnh khó khăn, vẫ c ph t qua. ục v°ợ
- Trách ph t:
¿ Tìm hi trách pháu kĩ, chß t h c sinh khi nào th t chật đáng trách; khi khen nên hào phóng còn khi chê nên chặ .
ß Á á V nguyên tc h n ch vi c chê, trách h c tọc sinh tr°ớ p th i khác, nh i vvà tr°ớc ng°ß ất là đố i h c sinh ln tu i.
Không đột ng t quát tháo. C n chßnh l i ch sai ca h c sinh r i gi ng gi i cho các em bi s a. Át đá
Á Không đá tình c m riêng xen vào; nên t hi vthái độ ng vào s ti n b khi trách ph t.
Không trách ph t v mới thái độ ßa mai, mi t thá.
Chß ph t vì công vi c, không xúc ph m nhân cách ho c khác vào. ặc đ°a việ
đá ß Sau khi trách, nên có l ng viên, khích lßi độ hc sinh có ni m tin và c g ng s a.
Câu 4: Các nguyên t c d y h c ng ph thông. ¿ á tr°ờ ß
Nguyên t c d y h c là nh ng lu n có tính quy lu t c a lí lu n d y h c, ch o toàn b ti n trình d y và h c nh m th c hi n t t ận điám c¢ bả ß đạ Á
mục đích, nhiệm v dy hc. H thng các nguyên tc dy hc á tr°ßng ph thông bao gm:
1. Nguyên t m bắc đÁ Áo sā thng nhÃt gi a tính khoa hÿ ác và tính giáo dāc:
Ni dung nguyên tc:
Nguyên t i trong quá trình d y h c ph i h c nh ng tri th c khoa h c chân chính, ph n ánh nh ng thành t u ắc này đòi hỏ ải vũ trang cho ng°ß
khoa h c, công ngh i, ph i d n d n giúp h c sinh ti p c n v i nh c t p, nh n th và văn hoá hiện đạ Á ững ph°¢ng pháp họ ức, thói quen suy nghĩ và làm
vic mt cách khoa h n d thọc. Thông qua đó mà dầ ần hình thành c¢ sá Á gi i quan khoa h c, tình c m và nh ng phm ch c cao quý c a con ất đạo đứ
ng°ßi hi i. ện đạ
Chính vì v th c hi n nguyên t c này c n ph i: ậy, đá
- i h c nh ng tri th c khoa h c chân chính, hi i nh m giúp cho h n c quy lu t phát tri n c a t nhiên, xã h i, Vũ trang cho ng°ß ện đạ ắm đ°ợ á
t° duy, có cách nhìn và thái độ hành động đúng đắn đố i vi hin thc.
- Cung c p cho h nh ng hi u bi t sâu s c v thiên nhiên, xã h i Vi t Nam.T c cho h c sinh tinh th n trách nhi m, á Á ß ội, con ng°ß đó giáo dụ
nghĩa vụ công dân tr°ớ ện đại hoá đất n°ớ ập và tu d°ỡ c s nghip công nghip hoá, hi c trong hc t ng.
- B ng cho h c sinh ý th c phân tích, bi t phê phán m c nh n ồi d°ỡ ức và năng lự Á ột cách đúng mứ ững thông tin đăng tải trên các ph°¢ng tiệ
thông tin đạ ấn đßi chúng, nhng quan nim khác nhau vß mt v
- V n d và các hình th c t ch c d y h ng giúp h c sinh làm quen v i m t s u khoa ụng các ph°¢ng pháp ọc theo h°ớ ph°¢ng pháp nghiên cứ
hc m n nhá ức độ đ¢n giả m dn dn tiÁp cn v i ho ng khoa h ạt độ c, rèn luyn nhng tác phong, phm cht c i nghiên của ng°ß u khoa h c
Ví d : Khi d y h c sinh bài VI I M I VÀ H I NH P, GV c n ph i giúp HS bi àT NAM TRÊN Đ¯âNG Đà à Þ À ết đ°ợc:
V c:Ã kiÁn thą
- N c các thành t u to l n c a công cu i m i c ta. ắm đ°ợ ộc đổ á n°ớ
- N c m t s y m nh công cu i m i ắm đ°ợ đánh h°ớng chính đá đẩ ộc đổ
Bi cÁnh
- Ngày 30 - 4 - c th ng nh t, c c t p trung vào hàn g n các v n tranh và xây d ng, phát tri c. 1975: Đất n°ớ n°ớ Át th°¢ng chiÁ án đất n°ớ
- m c nông nghi p l c h u N°ớc ta đi lên từ ột n°ớ
Thành tāu
- i tình tr ng kh ng ho ng kinh t - xã h i kéo dài. L m y lùi và ki m ch m c m t con s . N°ớc ta đã thoát khỏ Á phát đ°ợc đẩ ß Á á
- T ng kinh t ốc độ tăng tr°á Á khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
V Ã kĩ nng:
- c các thông tin kinh t - xã h i t b ng s li u, bi . Khai thác đ°ợ Á áu đồ
- Bi t liên h các ki n th a lí v i các ki n th c v l ch s , giáo d i tri th c m i. Á Á ức đá Á ß á ục công dân trong lĩnh hộ
V Ã thái đß:
nh tinh th n trách nhi m c a m i s nghi p phát tri n c c. Xác đá ỗi ng°ßi đốiv á ủa đất n°ớ
Nh° vÁy:
S th ng nh t gi a tính khoa h c và tính giáo d m b o. ục đ°ợc đả
2.Nguyên t m b o s th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n ắc đÁ Á ā à ÿ Á ā ß
Ni dung nguyên tc:
Nguyên t i trong quá trình d y h c n m v ng tri th c, n m v khoa h c, k thu t h u ki n: ắc này đòi hỏ ững c¢ sá ật, văn hoá khi kÁ ợp hai điß
Th nht tri thc là nh m có hững điá thng, quan trng và then ch . Thốt h¢n cả hai tri th c vức đó phải đ°ợ n dng trong thc ti cễn đá i to hin
thc, ci to b ý thản thân. Thông qua đó mà giúp họ c rõ tác dng ca tri thc lý thuy i v i sÁt đố ới đß ng, v i th c tin, v i công cu c xây dng và
bo v c, hình thành cho hđất n°ớ nhng k n dnăng vậ ng chúng nhá ng m khác nhau mà m cao nhức độ ức độ t là góp phn phát trián kinh tÁ
xã h khoa h c c c. ội và văn hoá ủa đất n°ớ
Đá th c hi n nguyên t c này c n ph i:
- Khi xây dng kÁ ho y hạch ch°¢ng trình dạ c cn la chn nhng môn hc và nh n, phù h p v i nh u kiững tri c¢ bả ững điß n thiên nhiên,
vi hoàn cnh thc tin xây dng và phát trián kinh tÁ xã h i
- Vß ni dung dy hc ph i hải làm cho ng°ß c n m v ng tri thc lý thuyÁt, thy rõ ngun gc ca nh ng tri th a tri th c ức đó và vai trò củ
khoa h i v i th c ti n ọc đố
- Vß y h c cph°¢ng pháp dạ n khai thác vn sng c i h minh ho ủa ng°ß ọc đá ạ, đá đặt ra và gii quy t nhÁ ng vấn đß lý luận. Thông qua đó,
b°ớc đầ ững ph°¢ng pháp nghiên cứu giúp hc sinh làm quen vi nh u khoa hc
- Vß hình thc t ch c d y h c thì cn k t h p các hình th c t ch c d y h c khác nhau Á
Ví d : Giáo viên d y v phát tri n cây công nghi Tây Nguyên ā ¿ Ã Å áp lâu nm ở
V tà lí thuyÁ
Cho h c SGK n m lí thuy t v phát tri t cây công nghi ọc sinh đọ Á ß á ệp nh°:
Các lo i cây công nghi di n tích, s ng, phân b ệp lâu năm vß ản l°ợ
V ng,thß đißu kin thun l i: khí h u, th nh°ỡ á tr°ßng, ngun vn
VÃ thāc tißn
Cho h c sinh quan sát át lát.
Gii thiu các hình nh vß các loi cây công nghi p.
KÁt qu c c a h c sinh Á đ¿t đ°ÿ ă á
BiÁt quan sát và trình bày ni dung bài hc
Nắm đ°ợ áu bài h¢nc lí thuyÁt và hi
Vn dng vào làm các bài tp mt cách nhanh chóng
Làm cho ti t h c h Á ứng thú h¢n
3.Nguyên t m b o s th ng nh t gi a tính tr c quan và tính tr ng trong d y h c. ắc đÁ Á ā à ÿ ā ću t°ÿ ¿ á
Ni dung nguyên tc:
Nguyên t i trong quá trình d y h c có th cho h c sinh ti p xúc tr c ti p v i s v t, hi ng c a chúng, t ắc này đòi hỏ á Á Á ện t°ợng hay hình t°ợ đó
hình thành nh ng khái ni m, quy lu t, lý thuy c l i, có th t vi i nh ng tri th c lý thuy c r i xem xét nh ng s v t, hi n Át; ng°ợ á ệc lĩnh hộ Át tr°ớ
t°ợng c sau. Trong vi c v n d ng nguyên t c này bao gi m b o m i quan h qua l i gi th ng. thá ß cũng đả ữa t° duy cụ á và t° duy trừu t°ợ
Đá th c hi n nguyên t c này c n:
- S dng phi h p nhi n tr c quan khác nhau v n và ngu ßu ph°¢ng tiệ ới t° cách là ph°¢ng tiệ n nhn thc.
- KÁt h p vi n tr c quan và l ng, di ệc trình bày các ph°¢ng tiệ ßi nói sinh độ n c t h p hai hảm, nghĩa là kÁ thng tín hiu.
- Cn s dng l i nói giàu hình giúp hß ảnh đá c sinh vn dng nhng bi hình thành nháu t°ợng đã có đá ng bi ng máu t°ợ ới, qua đó mà hình
thành nh ng khái ni nh lu t m i. ệm, đá
- Cn vn dng mt trong nhng cách s dng trc quan nêu trên phù h p v i l a tui, ni dung và hoàn cnh c thá nhm hình thành và
phát tri t cho h . án t° duy lý thuyÁ
- Cn s dng phi h p các hình th c t chc dy hc mt cách hiu qu.
- Đß ra cho hc sinh nhng bài tp nhn th i phức đòi hỏ i thiÁt l c mập đ°ợ i quan h gia cái c thá, cái tr ng và ngừu t°ợ °ợc li.
Ví dā: i và con ra T° duy cánh chim bay lên trß ng°ßi cũng có thá đi trên không, sáng chÁ máy bay giúp con ng°ßi đi trên không
lĩnh hộ ệm t° duy, trừu t°ợi khái ni ng, khoa hc á trên lp và vß nhà mi c thá, chi tiÁt.
C :ā thÅ nh ng m t, nhng thu c tính có quan h vi hi ng cện t°ợ a hi n th c khách quan (hi ng, s v t t nhiên: tr ện t°ợ ßi, mây, m°a,
gió, chim bay trên tr c ch ßi, n°ớ ảy…)
Trću t°ÿng:
là b ph n c a cái toàn b c tách ra và cô l p v i m i quan h và s a các thu c tính, các m t c a toàn b i đ°ợ t°¢ng tác giữ ấy, cho phép lĩnh hộ
gián ti p Á
4.Nguyên t m b o s th ng nh t gi a tính v ng ch c c a tri th o và tính m m d o c ắc đÁ Á ā à ÿ ÿ ă ąc, kĩ nng, kĩ xÁ à ăa t° duy.
Ni dung nguyên tc:
Nguyên t i h c sinh n m ch c b n ch t v trong s hòa tr n v i khinh nghi m b n thân. M t khác, h c sinh cắc này đòi hỏ ấn đß n ph i nh
lâu, nh nhi u, nh nhanh, nh chính xác ki n th c phù h p nh m gi i quy t có hi u qu t ng tình hu ng c th . ß Á Á á
Quá trình n m ki n th c liên quan m t thi n các ph m ch m d o, linh ho ng th i ph ng trong vi c Á Át đÁ ất t° duy. T° duy mß ạt trong lĩnh hội, đồ ß ải c¢ độ
vn dng gii quyÁt nhng tình hung quen thu c và tình hu ng m i.
Đá th c hi n nguyên t c này c n:
- Cn làm ni b n, bật cái c¢ bả n cht ca v . ấn đß
- H c sinh phi biÁt s d ng ph i h p các lo i ghi nh : ghi nh ch đánh, ghi nh không ch đánh, ghi nh¢ máy móc, ghi nhớ có ý nghĩa. Tuy
nhiên, ghi nh có ch nh có t m quan tr c bi c a s h c thu c và nh lâu. đá ọng đặ ệt, vì nó là c¢ sá
- Bên cnh vi ng dệc h°ớ n hc sinh s dng sách giáo khoa, c ng dần h°ớ n các em bi m và tra cÁt cách s°u tầ u tài liu tham kho.
- Trong quá trình dy hc, chú ý ôn tp cho hc sinh. Song, trong ôn tp phi yêu cu h c sinh n ắm đ°ợc tính h thng ca kiÁn thc, thy
đ°ợ Á c cái m ng thới, đồ ßi t u kiạo điß n cho hc sinh v n d ng ki n th c vào nhi u tình hu ng th c ti ng làm cho h c ß ễn khác nhau. Đißu đó có tác dụ
sinh v a n m ch c ki n th c, v a rèn luy n ph m ch t linh ho Á ạt trong t° duy.
Ví d :
i v i h c sinh l p 10 khi h c v Đố ß bài <DÒNG BIàN=
Hc sinh gp mt s khó k p nhhăn trong quá trình tiÁ n tri thc:
Khó n m quy lu t ho ng c a các dòng bi n ạt độ á
khó nh trí c a các dòng bi n tên cũng nh° vá á
Giáo viên giúp h c sinh hình thành h th ng tri th c:
Các dòng bi ng di chuy n t th cao án nóng th°ß á vĩ độ ấp đÁn vĩ độ
Các dòng bi n l c l i á ạnh thì ng°ợ
à á BBC, Các dòng bi n di chuy ng cùng chi ng hán theo h°ớ ßu kim đồ
à c lNBC, thì ng°ợ i
Các dòng bi n nóng l i x o á ạnh đố ứng nhau qua xích đạ
Đặ ác tính ca các dòng bi n:
Dòng bi c tính án nóng mang đặ ẩm và gây m°a nhißu, mùa đông thì ấm, mùa hè thì mát cho n¢i nó đi qua.
Dòng bi c l i ,mang khí h u khô và l án nóng thì ng°ợ ạnh cho vùng nó đi qua.
o v c b v các dòng bi n, b th gi Qua đó học sinh hình thành các kĩ năng, kĩ xả ß đọ ảng đồ ß á ảng đồ Á ới
T bài hc trên, kh a hnăng t° duy củ c sinh c hình thành. Lúc này hcũng đ°ợ c sinh vn dng tính mßm do c giủa t° duy đá i thích các hin
t°ợng liên quan đÁn các dòng bián:
Khí h u c n ch y qua. ủa các n¢i khác nhau khi có dòng biá
5.Nguyên tắc đÁm bÁo thống tuần d¿y hác tính và tính trong
| 1/100

Preview text:

Đ C¯¡NG ÔN TÀP NM HàC 2021 - 2022
Câu 1: Khái niám và bÁn chÃt căa quá trình d¿y hác.
1) Khái ni
m quá trình dy hc
+ Quá trình dạy học là một quá trình d°ới sự tổ chức, h°ớng dẫn, đißu khián của ng°ßi dạy, ng°ßi học tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, tự tổ
chức, tự đißu khián hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện tốt mục đích dạy học, qua đó, phát trián nhân cách.
Ví d: QTDH á tr°ßng HNUE là hệ thống những hành động liên tiÁp và thâm nhập vào nhau của giáo viên và học sinh d°ới sự h°ớng dẫn của giáo
viên, nhằm trang bá cho học sinh những kiÁn thức, kỹ năng và b°ớc đầu hình thành kỹ xảo liên quan đÁn một nghß nhất đánh, qua đó góp phần hoàn
thiện nhân cách nói chung, hình thành và phát trián nhân cách nghß nghiệp nói riêng á học sinh.
2) Bn cht ca quá trình dy hc a. C
¢ s xác đßnh bÁn chÃt căa quá trình d¿y hác
* Mi quan h gia nhn thc và dy hc trong s phát trin xã hi:
- Trong xã hội diễn ra hoạt động nhận thức của loài ng°ßi và hoạt động dạy học cho thÁ hệ trẻ. Trong đó, hoạt động nhận thức của loài ng°ßi có
tr°ớc hoạt động dạy học và là nhu cầu tất yÁu của xã hội. Tuy nhiên, hoạt động của ng°ßi học trong dạy học diễn ra trong môi tr°ßng s° phạm đặc
biệt và có sự h°ớng dẫn, tổ chức, đißu khián của thầy.
* Mi quan h gia dy và hc, thy và trò:
- Dạy và học là hai hoạt động đặc tr°ng c¢ bản của qua trình dạy học có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau. Xét cho cùng, mọi hoạt động
giảng dạy của thầy và hoạt động học tập của trò là nhằm thúc đẩy hoạt động nhận thức của ng°ßi học chiÁm lĩnh nội dung học tập đ°ợc quy đánh
trong ch°¢ng trình dạy học nhằm thực hiện tốt mục tiêu nhiệm vụ dạy học. - Dạy là gì?
"Dạy là một hoạt động đặc tr°ng của ng°ßi dạy nhằm tổ chức, đißu khián, tạo ra nhißu đißu kiện và c¢ hội cho quá trình học diễn ra một cách thuận
lợi và đạt mục đích". Hoạt động phải tổ chức, sắp xÁp các đißu kiện, tạo ra các c¢ hội thuận lợi và đißu khián, kiám soát quá trình học nhằm làm
tăng thêm l°ợng kiÁn thức, kỹ năng và thay đổi thái độ, cách đánh giá hiện có của ng°ßi học. KÁt quả cuối cùng là tạo đißu kiện và thúc đẩy quá
trình học diễn ra trong một môi tr°ßng thuận lợi nhất - Học là gì?
"Học là một hoạt động tích cực (TC), tự lực và sáng tạo của ng°ßi học nhằm tạo ra sự thay đổi trong nhận thức, thái độ và kỹ năng trên c¢ sá những
kiÁn thức, thái độ và kỹ năng hiện có của bản thân".
Học chính là tạo ra sự thay đổi, nÁu ng°ßi học không thay đổi, đißu có có nghĩa là ch°a diễn ra quá trình học. Tuy nhiên, sự thay đổi vß mặt nhận
thức s¿ là mục tiêu cuối cùng của quá trình học. Nhß có nhận thức, qua quá trình TC hoạt động, các hành vi, kỹ năng và thái độ của ng°ßi học s¿
đ°ợc đißu chßnh theo h°ớng hoàn thiện h¢n.
- Mối quan hệ giữa dạy và học:
+) Dạy và học là hai hoạt động thống nhất biện chứng (nh°ng không đồng nhất) với nhau, phản ánh tính hai mặt của QTDH và là một quy luật c¢ bản của QTDH.
+) Trong l°ợng kiÁn thức mà ng°ßi dạy cung cấp cho ng°ßi học thì s¿ có một phần không đ°ợc ng°ßi học tiÁp nhận
+) Phần vòng tròn t°ợng tr°ng cho những kiÁn thức do ng°ßi dạy cung cấp bao giß cũng nhỏ h¢n những gì ng°ßi học học đ°ợc
+) Phần vòng tròn t°ợng tr°ng cho "những gì đ°ợc học nh°ng không đ°ợc dạy" s¿ tác động đÁn "những gì đ°ợc dạy và đ°ợc học".
b.Bn cht ca quá trình dy hc là quá trình t chc hoạt động nhn thc có tính chất độc đáo của người học dưới s t chức, định hướng,
điều khin của người giáo viên nhằm giúp người hc chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo trên cơ sở đó phát triển các phm cht và
năng lực, đáp ứng mc tiêu dy hc.
- Quá trình nhân thc ca hc sinh ging vái các quá trình nhÁn thc khác (nhÁn thức thông th°ãng và nhÁn thc ca nhà khoa hc)
Nhận thức là sự phản ánh thÁ giới khách quan vào não ng°ßi thông qua chủ thá – đó là sự phản ánh tâm lý của con ng°ßi bắt đầu từ cảm
giác, tri giác đÁn t° duy, t°áng t°ợng. Sự học tập của học sinh cũng là quá trình nh° vậy.Quá trình nhận thức của học sinh cũng diễn ra theo quy
luật nhận thức chung của loài ng°ßi.
Trong quá trình nhận thức, con ng°ßi muốn nhận thức đầy đủ một vấn đß, một sự vật, hiện t°ợng trong thÁ giới khách quan, cần phải huy
động các thao tác t° duy á mức độ cao nhất. Việc huy động các thao tác t° duy cũng không theo một trình tự đ¢n thuần mà đó là một sự phối hợp
sáng tạo tùy thuộc vào mỗi cá nhân.
KÁt quả nhận thức học sinh nói riêng và loài ng°ßi nói chung đßu có điám chung là làm cho vốn hiáu biÁt của chủ thá tăng lên. Sau mỗi một
giai đoạn nhận thức, vốn hiáu biÁt của chủ thá tăng lên nhß sự tích lũy những tri thức, hình thành những kinh nghiệm mới trong quá trình nhận thức của mình.
-Tính đßc đáo quá trình nhÁn thc ca hc sinh trong quá trình hc tÁp (điểm khác biát vái nhÁn thức thông th°ãng và nhÁn thc ca nhà khoa hc)
Trong dạy học, quá trình nhận thức của học sinh diễn ra trong đißu kiện s° phạm đặc biệt. Vì vậy, hoạt động nhận thức của học sinh trong
dạy học đ°ợc tối °u hoá, chß trong thßi gian học tập ngắn, học sinh đã nắm vững đ°ợc hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách hiệu quả.
Mục đích quá trình nhận thức của học sinh là nhận thức đ°ợc cái mới đối với bản thân mình, rút ra từ kho tàng hiáu biÁt chung của nhân
loại. Những tri thức này rút ra từ tri thức khoa học của các ngành khoa học t°¢ng ứng và đ°ợc gia công vß mặt s°
phạm thá hiện trong nội dung dạy học. Trong khi đó, mục đích quá trình nhận thức của nhà khoa học là mang lại cái mới không chß cho nhà khoa
học mà cho cả nhân loại vß tri thức đó, một chân lý mới làm sâu sắc và phong phú thêm kho tàng tri thức của nhân loại.
KÁt quả quá trình nhận thức của học sinh là nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hòa đ°ợc những tri thức đó vào hệ thống vốn kinh nghiệm
của bản thân mình, l°u trữ đ°ợc bßn vững, khi cần có thá tái hiện và vận dụng đ°ợc trong cuộc sống. Vì vậy những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đ°ợc
hình thành á học sinh phải đ°ợc kiám tra, đánh giá một cách có kÁ hoạch và có hệ thống nhằm đảm bảo tính vững chắc của tri thức thực hiện những
yêu cầu vß mặt dạy học và giáo dục. Trong quá trình nhận thức của học sinh, phải có khâu kiám tra và đánh giá, đảm bảo cho quá trình này hợp thành một chu trình kín.
Quá trình nhận thức của học sinh trong dạy học luôn mang ý nghĩa giáo dục, bái thông qua dạy học các môn học, ng°ßi học lĩnh hội tri thức
khoa học các môn học trên c¢ sá đó hình thành đ°ợc c¢ sá thÁ giới quan khoa học, nhân sinh quan đúng đắn, phát
trián trí tuệ và những phẩm chất đạo đức của ng°ßi công dân, ng°ßi lao động mà xã hội yêu cầu.
KÁt luÁn s° ph¿m
- Cần dạy học phát huy đ°ợc tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo hoạt động học tập của học sinh tham gia vào quá trình dạy học.
- Tổ chức, h°ớng dẫn hoạt động học tập của học sinh một cách khoa học dựa trên c¢ sá quy luật nhận thức, các lý thuyÁt hoạt động học tập nhằm
thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ dạy học.
- Đảm bảo ý nghĩa giáo dục của dạy học , đ°ợc thá hiện trong mọi hoạt động, mọi khâu, mọi thành tố của quá trình dạ y học. Ví dụ: nội dung dạy
học, ph°¢ng pháp, hình thức tổ chức dạy học, mối quan hệ giao tiÁp ứng xử của giáo viên với học sinh…
- Không nên quá c°ßng điệu những nét riêng biệt, độc đáo trong hoạt động học tập của ng°ßi học. NÁu nh° vậy s¿ r¢i vào xu h°ớng sai lầm là chß
chú trọng truyßn đạt cho học sinh một số tri thức có sẵn, quy trình hoạt động máy móc, mà coi nhẹ việc tổ chức cho học sinh độc lập nghiên cứu đá
nắm lấy tri thức và rèn luyện ph°¢ng pháp học tập, ph°¢ng pháp nghiên cứu. y yệ p g p p ọ ập, p g p p g
- Trong quá trình dạy học, bên cạnh việc trang bá cho học sinh những tri thức khoa học c¢ bản, tổ chức thực hành đá hình thành kỹ năng, kỹ xảo một
cách có hệ thống thì ng°ßi giáo viên còn cần chú ý sử dụng những ph°¢ng pháp dạy học, đß xuất các bài tập nhận thức có tác dụng phát huy đ°ợc
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập, giúp họ tiÁp cận với hoạt động nhận thức của các nhà khoa học.
Câu 2: Các qui luÁt c¢ bÁn căa quá trình d¿y hác.
1. Khái niám:
- Quy luật là hiện t°ợng có tính bản chất, là mối quan hệ bản chất, bên trong xuyên suốt đối t°ợng và quá trình (quan hệ khách quan, tất yÁu,
lặp lại, phổ biÁn, bßn vững trong những đißu kiện xác đánh).
- Quy luật dạy học phản ánh những quan hệ chủ yÁu, bên trong của những hiện t°ợng dạy học quy đánh sự thá hiện tất yÁu và sự phát trián của chúng.
2. Quy luÁt c¢ bÁn căa quá trình d¿y hác
Quá trình dạy học là một hiện t°ợng xã hội, tồn tại nh° một hệ thống: chứa đựngcác thành tố và những mối quan hệ giữa chúng. Việc xác
đánh những mối quan hệ này,sắp đặt chúng theo thứ bậc là nhiệm vụ của lí luận dạy học. Dựa trên những thành quả nghiên cứu của nhißu nhà khoa
học trong và ngoài n°ớc, cho tới nay, ng°ßi ta nêu ra một số những nối quan hệ tồn tại trong quá trình dạy học mà sự vận động của chúng mang tính
chất nh° là những quy luật của quá trình dạy học. Trong số những quy luật đó có thá ká tới:
- Quy luật vß tính quy đánh của xã hội đối với quá trình dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy học và phát trián trí tuệ;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy học và giáo dục t° t°áng chính trá, đạo đức;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa nội dung dạy học với ph°¢ng pháp và ph°¢ng tiện dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa việc xây dựng kÁ hoạch, việc tổ chức, việc đißu chßnh và việc kiám tra hoạt động của học sinh
trong tiÁn trình thực hiện;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa nội dung, ph°¢ng pháp, hình thức tổ chức dạy học với mục đích dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa ph°¢ng pháp dạy học với ph°¢ng pháp khoa học. v.v...
Trong các quy luật nêu trên, lí luận dạy học coi quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học là quy luật c¢ bản của quá trình dạy
học, bái sự có mặt những yÁu tố dạy và học quy đánh sự tồn tại, phát trián của quá trình dạy học. à đâu nói tới sự dạy thì á đó theo nó là sự học. ọ , ự ặ g y ạy ọ q y ự ạ , p q ạy ọ ự ạy ự ọ
Câu 3: Mßt s bián pháp xây dāng đßng c¢ hác tÁp đúng đắn cho hác sinh.
. Đßng c¢ hác tÁp:
- Khái nim: Động c¢ học tập của học sinh là hợp kim giữa sự thúc đẩy bái động lực học, trong đó, nhu cầu học là cốt lõi với sự hấp dẫn, lôi cuốn
của đối t°ợng học mà học sinh thấy cần chiÁm lĩnh đá thoả mãn nhu cầu học của mình.
- Các loại động cơ học tp:
+ Động c¢ học tập trong là động c¢ liên quan trực tiÁp đÁn hoạt động học tập, do chính sự tồn tại của hoạt động học: nhu cầu học, sự ham hiáu biÁt,
hứng thú học, nißm vui và thử thách bản thân, sự thỏa mãn do thành tựu học tập đem lại.
+ Động c¢ học tập ngoài là động c¢ rất ít liên quan trực tiÁp tới hoạt động học tập mà th°ßng là do kÁt quả của hoạt động học tập mang lại: Lßi
khen, phần th°áng, sự trừng phạt, ý thức trách nhiệm v.v, tóm lại là toàn bộ các phẩm chất tâm lí cá nhân, các trạng thái tâm lí (vui vẻ/ lo âu v.v) cá
nhân và các yêu cầu, áp lực từ bên ngoài khi tiÁn hành hoạt động đßu có thá trá thành nguồn á đá tạo ra động lực thúc đẩy hoạt động của cá nhân
- Khi đ°ợc thúc đẩy từ động c¢ trong, học sinh ít cần đÁn sự khuyÁn khích hay trừng phạt, bái vì chính hoạt động học và sản phẩm của nó là một
phần th°áng cao quý. Học sinh học tập đ°ợc thúc đẩy bái động c¢ trong th°ßng ít phải diễn ra sự < ấ
đ u tranh động c¢=giữa giá trá của những phần
th°áng do việc học mang lại với sự khó khăn, trá ngại do chính việc học nảy sinh. Còn khi hoạt động học đ°ợc kích thích bái động c¢ ngoài, thì
học sinh không quan tâm đÁn bản thân hoạt động học, mà chß quan tâm qua hoạt động đó ta s¿ đ°ợc cái gì? đ°ợc bằng cấp, phần th°áng hay tránh
đ°ợc sự trừng phạt từ phía nhà tr°ßng hay gia đình v.v…
- Động c¢ trong có tác dụng thúc đẩy và phát trián hoạt động học của học sinh và không làm suy giảm xu thÁ tích cực của hoạt động học, vì những
thành tựu mà học sinh đạt đ°ợc trong quá trình học là nguồn vô tận nuôi d°ỡng và phát trián động c¢. Còn phần th°áng (động c¢ ngoài) cũng kích
thích tính tích cực hoạt động học, nh°ng vß bản chất s¿ giảm xu thÁ tích cực của hoạt động, vì sức mạnh kích thích phụ thuộc vào giá trá của phần
th°áng và nhu cầu, sá thích của học sinh đối với phần th°áng đó.
Mt s bin pháp xây dựng động cơ học tp:
* Các bin pháp kích thích t bên trong:
- Hoàn thiện những yêu cầu c¢ bản:
+ Cung cấp một môi tr°ßng lớp học có tổ chức.
+ Là một ng°ßi giáo viên luôn quan tâm đÁn lớp học.
+ Giao những bài tập có thử thách nh°ng không quá khó. g ập g g q
+ Làm cho bài tập trá nên có giá trá với học sinh.
- Xây dựng nißm tin và những kì vọng tích cực:
+ Bắt đầu công việc á mức độ vừa sức của học sinh.
+ Làm cho mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thá và có thá đạt tới đ°ợc.
+ Nhấn mạnh vào sự tự so sánh h¢n là cạnh tranh.
+ Thông báo cho học sinh thấy đ°ợc rằng năng lực học thuật có thá đ°ợc nâng cao.
+ Làm mẫu những mô hình giải quyÁt vấn đß tốt.
– Chß cho thấy giá trá của học tập:
+ Liên kÁt giữa bài học với nhu cầu của học sinh.
+ Gắn các hoạt động của lớp học với những nhu cầu, hứng thú của học sinh.
+ Kích thích tính tò mò, ham hiáu biÁt.
+ Làm cho bài học trá thành + Cung cấp sự khích lệ, phần th°áng nÁu cần thiÁt.
– Giúp học sinh tập trung vào bài tập:
+ Cho học sinh c¢ hội th°ßng xuyên trả lßi.
+ Cung cấp c¢ hội cho học sinh đá có thá tạo ra một sản phẩm cuối cùng nào đó.
+ Tránh việc nhấn mạnh quá mức vào việc tính điám.
+ Giảm bớt rủi do khi thực hiện bài tập, không xem th°ßng bài tập quá mức.
+ Xây dựng mô hình động c¢ học tập.
+ Dạy những chiÁn thuật, kĩ thu t ậ học tập.
* Các bin pháp kích thích t bên ngoài:
- Khen thưởng:
• Biáu d°¢ng thành công từng phần. Trong mỗi việc nên tìm ra một cái gì đó đáng mừng đá động viên. NÁu xét kĩ l°ỡng việc làm của học sinh, chắc
chắn ta s¿ tìm ra điám tốt của họ.
• Biáu d°¢ng cố gắng, tiÁn bộ và thành tích trong những việc làm đ¢n giản, cũng nh° những thành tích hián hiện. Quan tâm động viên thích đáng g g g, ộ g g ệ g , g g ệ Q ộ g g
đÁn các học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vẫn khắc phục v°ợt qua.
- Trách pht:
Tìm hiáu kĩ, chß trách phạt học sinh khi nào thật đáng trách; khi khen nên hào phóng còn khi chê nên chặt ch¿. •
Vß nguyên tắc hạn chÁ việc chê, trách học sinh tr°ớc tập thá và tr°ớc ng°ßi khác, nhất là đối với học sinh lớn tuổi. •
Không đột ngột quát tháo. Cần chßnh lại chỗ sai của học sinh rồi giảng giải cho các em biÁt đá sửa. •
Không đá tình cảm riêng xen vào; nên tỏ thái độ hi vọng vào sự tiÁn bộ khi trách phạt. •
Không trách phạt với thái độ mßa mai, miệt thá. •
Chß phạt vì công việc, không xúc phạm nhân cách hoặc đ°a việc khác vào. •
Sau khi trách, nên có lßi động viên, khích lệ đá học sinh có nißm tin và cố gắng sửa.
Câu 4: Các nguyên tc d¿y hác tr°ờng phß thông.
Nguyên tắc dạy học là những luận điám c¢ bản có tính quy luật của lí luận dạy học, chß đạo toàn bộ tiÁn trình dạy và học nhằm thực hiện tốt
mục đích, nhiệm vụ dạy học. Hệ thống các nguyên tắc dạy học á tr°ßng phổ thông bao gồm:
1. Nguyên tắc đÁm bÁo sā thng nhÃt giÿa tính khoa hác và tính giáo dāc:
Ni dung nguyên tc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học phải vũ trang cho ng°ßi học những tri thức khoa học chân chính, phản ánh những thành tựu
khoa học, công nghệ và văn hoá hiện đại, phải dần dần giúp học sinh tiÁp cận với những ph°¢ng pháp học tập, nhận thức, thói quen suy nghĩ và làm
việc một cách khoa học. Thông qua đó mà dần dần hình thành c¢ sá thÁ giới quan khoa học, tình cảm và những phẩm chất đạo đức cao quý của con ng°ßi hiện đại.
Chính vì vậy, đá thực hiện nguyên tắc này cần phải:
- Vũ trang cho ng°ßi học những tri thức khoa học chân chính, hiện đại nhằm giúp cho họ nắm đ°ợc quy luật phát trián của tự nhiên, xã hội,
t° duy, có cách nhìn và thái độ hành động đúng đắn đối với hiện thực.
- Cung cấp cho họ những hiáu biÁt sâu sắc vß thiên nhiên, xã hội, con ng°ßi Việt Nam.Từ đó giáo dục cho học sinh tinh thần trách nhiệm,
nghĩa vụ công dân tr°ớc sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n°ớc trong học tập và tu d°ỡng.
- Bồi d°ỡng cho học sinh ý thức và năng lực phân tích, biÁt phê phán một cách đúng mức những thông tin đăng tải trên các ph°¢ng tiện
thông tin đại chúng, những quan niệm khác nhau vß một vấn đß
- Vận dụng các ph°¢ng pháp và các hình thức tổ chức dạy học theo h°ớng giúp học sinh làm quen với một số ph°¢ng pháp nghiên cứu khoa
học á mức độ đ¢n giản nhằm dần dần tiÁp cận với hoạt động khoa học, rèn luyện những tác phong, phẩm chất của ng°ßi nghiên cứu khoa học
Ví d: Khi dy hc sinh bài VIàT NAM TRÊN Đ¯âNG ĐàI MàI VÀ HÞI NHÀP, GV cn phi giúp HS biết đ°ợc:
VÃ kiÁn thąc:
- Nắm đ°ợc các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới á n°ớc ta.
- Nắm đ°ợc một số đánh h°ớng chính đá đẩy mạnh công cuộc đổi mới
Bi cÁnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất n°ớc thống nhất, cả n°ớc tập trung vào hàn gắn các vÁt th°¢ng chiÁn tranh và xây dựng, phát trián đất n°ớc.
- N°ớc ta đi lên từ một n°ớc nông nghiệp lạc hậu Thành tāu
- N°ớc ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tÁ - xã hội kéo dài. Lạm phát đ°ợc đẩy lùi và kißm chÁ á mức một con số.
- Tốc độ tăng tr°áng kinh tÁ khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
VÃ kĩ nng:
- Khai thác đ°ợc các thông tin kinh tÁ - xã hội từ bảng số liệu, biáu đồ.
- BiÁt liên hệ các kiÁn thức đáa lí với các kiÁn thức vß lách sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
VÃ thái đß:
Xác đánh tinh thần trách nhiệm của mỗi ng°ßi đốivới sự nghiệp phát trián của đất n°ớc. Nh° vÁy:
Sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục đ°ợc đảm bảo.
2.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thng nhÃt giÿa lý luÁn và thāc tißn Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học nắm vững tri thức, nắm vững c¢ sá khoa học, kỹ thuật, văn hoá khi kÁt hợp hai đißu kiện:
Thứ nhất tri thức là những điám có hệ thống, quan trọng và then chốt h¢n cả. Thứ hai tri thức đó phải đ°ợc vận dụng trong thực tiễn đá cải tạo hiện
thực, cải tạo bản thân. Thông qua đó mà giúp họ ý thức rõ tác dụng của tri thức lý thuyÁt đối với đßi sống, với thực tiễn, với công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất n°ớc, hình thành cho họ những kỹ năng vận dụng chúng á những mức độ khác nhau mà mức độ cao nhất là góp phần phát trián kinh tÁ
xã hội và văn hoá khoa học của đất n°ớc.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần phải: -
Khi xây dựng kÁ hoạch ch°¢ng trình dạy học cần lựa chọn những môn học và những tri c¢ bản, phù hợp với những đißu kiện thiên nhiên,
với hoàn cảnh thực tiễn xây dựng và phát trián kinh tÁ – xã hội -
Vß nội dung dạy học phải làm cho ng°ßi học nắm vững tri thức lý thuyÁt, thấy rõ nguồn gốc của những tri thức đó và vai trò của tri thức
khoa học đối với thực tiễn -
Vß ph°¢ng pháp dạy học cần khai thác vốn sống của ng°ßi học đá minh hoạ, đá đặt ra và giải quyÁt những vấn đß lý luận. Thông qua đó,
b°ớc đầu giúp học sinh làm quen với những ph°¢ng pháp nghiên cứu khoa học -
Vß hình thức tổ chức dạy học thì cần kÁt hợp các hình thức tổ chức dạy học khác nhau
Ví dā: Giáo viên d¿y và phát triÅn cây công nghiáp lâu nm ở Tây Nguyên
V
à lí thuyÁt
Cho học sinh đọc SGK nắm lí thuyÁt vß phát triát cây công nghiệp nh°:
Các loại cây công nghiệp lâu năm vß diện tích, sản l°ợng, phân bố
Vß đißu kiện thuận lợi: khí hậu, thổ nh°ỡng,thá tr°ßng, nguồn vốn
VÃ thāc tißn
Cho học sinh quan sát át lát.
Giới thiệu các hình ảnh vß các loại cây công nghiệp.
KÁt quÁ đ¿t đ°ÿc căa hác sinh
BiÁt quan sát và trình bày nội dung bài học
Nắm đ°ợc lí thuyÁt và hiáu bài h¢n
Vận dụng vào làm các bài tập một cách nhanh chóng
Làm cho tiÁt học hứng thú h¢n
3.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thng nhÃt giÿa tính trāc quan và tính trću t°ÿng trong d¿y hác. Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học có thá cho học sinh tiÁp xúc trực tiÁp với sự vật, hiện t°ợng hay hình t°ợng của chúng, từ đó
hình thành những khái niệm, quy luật, lý thuyÁt; ng°ợc lại, có thá từ việc lĩnh hội những tri thức lý thuyÁt tr°ớc rồi xem xét những sự vật, hiện
t°ợng cụ thá sau. Trong việc vận dụng nguyên tắc này bao giß cũng đảm bảo mối quan hệ qua lại giữa t° duy cụ thá và t° duy trừu t°ợng.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần: -
Sử dụng phối hợp nhißu ph°¢ng tiện trực quan khác nhau với t° cách là ph°¢ng tiện và nguồn nhận thức. -
KÁt hợp việc trình bày các ph°¢ng tiện trực quan và lßi nói sinh động, diễn cảm, nghĩa là kÁt hợp hai hệ thống tín hiệu. -
Cần sử dụng lßi nói giàu hình ảnh đá giúp học sinh vận dụng những biáu t°ợng đã có đá hình thành những biáu t°ợng mới, qua đó mà hình
thành những khái niệm, đánh luật mới. -
Cần vận dụng một trong những cách sử dụng trực quan nêu trên phù hợp với lứa tuổi, nội dung và hoàn cảnh cụ thá nhằm hình thành và
phát trián t° duy lý thuyÁt cho họ. -
Cần sử dụng phối hợp các hình thức tổ chức dạy học một cách hiệu quả. -
Đß ra cho học sinh những bài tập nhận thức đòi hỏi phải thiÁt lập đ°ợc mối quan hệ giữa cái cụ thá, cái trừu t°ợng và ng°ợc lại.
Ví dā: T° duy cánh chim bay lên trßi và con ng°ßi cũng có thá đi trên không, sáng chÁ ra máy bay giúp con ng°ßi đi trên không
lĩnh hội khái niệm t° duy, trừu t°ợng, khoa học á trên lớp và vß nhà mới cụ thá, chi tiÁt.
Cā thÅ: những mặt, những thuộc tính có quan hệ với hiện t°ợng của hiện thực khách quan (hiện t°ợng, sự vật tự nhiên: trßi, mây, m°a,
gió, chim bay trên trßi, n°ớc chảy…) Trću t°ÿng:
là bộ phận của cái toàn bộ đ°ợc tách ra và cô lập với mối quan hệ và sự t°¢ng tác giữa các thuộc tính, các mặt của toàn bộ ấy, cho phép lĩnh hội gián tiÁp
4.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thng nhÃt giÿa tính vÿng chc căa tri thąc, kĩ nng, kĩ xÁo và tính mÃm do căa t° duy. Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi học sinh nắm chắc bản chất vấn đß trong sự hòa trộn với khinh nghiệm bản thân. Mặt khác, học sinh cần phải nhớ
lâu, nhớ nhißu, nhớ nhanh, nhớ chính xác kiÁn thức phù hợp nhằm giải quyÁt có hiệu quả từng tình huống cụ thá.
Quá trình nắm kiÁn thức liên quan mật thiÁt đÁn các phẩm chất t° duy. T° duy mßm dẻo, linh hoạt trong lĩnh hội, đồng thßi phải c¢ động trong việc
vận dụng giải quyÁt những tình huống quen thuộc và tình huống mới.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần: -
Cần làm nổi bật cái c¢ bản, bản chất của vấn đß. -
ọc sinh phải biÁt sử dụng phối hợp các loại ghi nhớ: ghi nhớ chủ đánh, ghi nhớ không chủ đánh, ghi nh¢ máy móc, ghi nhớ có ý nghĩa. Tuy H
nhiên, ghi nhớ có chủ đánh có tầm quan trọng đặc biệt, vì nó là c¢ sá của sự học thuộc và nhớ lâu. -
Bên cạnh việc h°ớng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, cần h°ớng dẫn các em biÁt cách s°u tầm và tra cứu tài liệu tham khảo. -
Trong quá trình dạy học, chú ý ôn tập cho học sinh. Song, trong ôn tập phải yêu cầu học sinh nắm đ°ợc tính hệ thống của kiÁn thức, thấy
đ°ợc cái mới, đồng thßi tạo đißu kiện cho học sinh vận dụng kiÁn thức vào nhißu tình huống thực tiễn khác nhau. Đißu đó có tác dụng làm cho học
sinh vừa nắm chắc kiÁn thức, vừa rèn luyện phẩm chất linh hoạt trong t° duy. Ví dụ:
Đối với học sinh lớp 10 khi học vß bài =
Học sinh gặp một số khó khăn trong quá trình tiÁp nhận tri thức:
Khó nắm quy luật hoạt động của các dòng bián
khó nhớ tên cũng nh° vá trí của các dòng bián
Giáo viên giúp học sinh hình thành hệ thống tri thức:
Các dòng bián nóng th°ßng di chuyán từ vĩ độ thấp đÁn vĩ độ cao
Các dòng bián lạnh thì ng°ợc lại
à BBC, Các dòng bián di chuyán theo h°ớng cùng chißu kim đồng hồ à NBC, thì ng°ợc lại
Các dòng bián nóng lạnh đối xứng nhau qua xích đạo
Đặc tính của các dòng bián:
Dòng bián nóng mang đặc tính ẩm và gây m°a nhißu, mùa đông thì ấm, mùa hè thì mát cho n¢i nó đi qua.
Dòng bián nóng thì ng°ợc lại ,mang khí hậu khô và lạnh cho vùng nó đi qua.
→ Qua đó học sinh hình thành các kĩ năng, kĩ xảo vß đọc bảng đồ vß các dòng bián, bảng đồ thÁ giới…
Từ bài học trên, khả năng t° duy của học sinh cũng đ°ợc hình thành. Lúc này học sinh vận dụng tính mßm dẻo của t° duy đá giải thích các hiện
t°ợng liên quan đÁn các dòng bián:
Khí hậu của các n¢i khác nhau khi có dòng bián chạy qua.
5.Nguyên tắc đÁm bÁo tính thống và tính tuần trong d¿y hác