-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Lý luận dạy học(LLDH) 18 tài liệu
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Khái niệm về đề cương lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Môn: Lý luận dạy học(LLDH) 18 tài liệu
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Sư Phạm Hà Nội
Preview text:
Đ C¯¡NG ÔN TÀP NM HàC 2021 - 2022
Câu 1: Khái niám và bÁn chÃt căa quá trình d¿y hác.
1) Khái niệm quá trình dạy học
+ Quá trình dạy học là một quá trình d°ới sự tổ chức, h°ớng dẫn, đißu khián của ng°ßi dạy, ng°ßi học tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, tự tổ
chức, tự đißu khián hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện tốt mục đích dạy học, qua đó, phát trián nhân cách.
Ví dụ: QTDH á tr°ßng HNUE là hệ thống những hành động liên tiÁp và thâm nhập vào nhau của giáo viên và học sinh d°ới sự h°ớng dẫn của giáo
viên, nhằm trang bá cho học sinh những kiÁn thức, kỹ năng và b°ớc đầu hình thành kỹ xảo liên quan đÁn một nghß nhất đánh, qua đó góp phần hoàn
thiện nhân cách nói chung, hình thành và phát trián nhân cách nghß nghiệp nói riêng á học sinh.
2) Bản chất của quá trình dạy học a. C
¢ sở xác đßnh bÁn chÃt căa quá trình d¿y hác
* Mối quan hệ giữa nhận thức và dạy học trong sự phát triển xã hội:
- Trong xã hội diễn ra hoạt động nhận thức của loài ng°ßi và hoạt động dạy học cho thÁ hệ trẻ. Trong đó, hoạt động nhận thức của loài ng°ßi có
tr°ớc hoạt động dạy học và là nhu cầu tất yÁu của xã hội. Tuy nhiên, hoạt động của ng°ßi học trong dạy học diễn ra trong môi tr°ßng s° phạm đặc
biệt và có sự h°ớng dẫn, tổ chức, đißu khián của thầy.
* Mối quan hệ giữa dạy và học, thầy và trò:
- Dạy và học là hai hoạt động đặc tr°ng c¢ bản của qua trình dạy học có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau. Xét cho cùng, mọi hoạt động
giảng dạy của thầy và hoạt động học tập của trò là nhằm thúc đẩy hoạt động nhận thức của ng°ßi học chiÁm lĩnh nội dung học tập đ°ợc quy đánh
trong ch°¢ng trình dạy học nhằm thực hiện tốt mục tiêu nhiệm vụ dạy học. - Dạy là gì?
"Dạy là một hoạt động đặc tr°ng của ng°ßi dạy nhằm tổ chức, đißu khián, tạo ra nhißu đißu kiện và c¢ hội cho quá trình học diễn ra một cách thuận
lợi và đạt mục đích". Hoạt động phải tổ chức, sắp xÁp các đißu kiện, tạo ra các c¢ hội thuận lợi và đißu khián, kiám soát quá trình học nhằm làm
tăng thêm l°ợng kiÁn thức, kỹ năng và thay đổi thái độ, cách đánh giá hiện có của ng°ßi học. KÁt quả cuối cùng là tạo đißu kiện và thúc đẩy quá
trình học diễn ra trong một môi tr°ßng thuận lợi nhất - Học là gì?
"Học là một hoạt động tích cực (TC), tự lực và sáng tạo của ng°ßi học nhằm tạo ra sự thay đổi trong nhận thức, thái độ và kỹ năng trên c¢ sá những
kiÁn thức, thái độ và kỹ năng hiện có của bản thân".
Học chính là tạo ra sự thay đổi, nÁu ng°ßi học không thay đổi, đißu có có nghĩa là ch°a diễn ra quá trình học. Tuy nhiên, sự thay đổi vß mặt nhận
thức s¿ là mục tiêu cuối cùng của quá trình học. Nhß có nhận thức, qua quá trình TC hoạt động, các hành vi, kỹ năng và thái độ của ng°ßi học s¿
đ°ợc đißu chßnh theo h°ớng hoàn thiện h¢n.
- Mối quan hệ giữa dạy và học:
+) Dạy và học là hai hoạt động thống nhất biện chứng (nh°ng không đồng nhất) với nhau, phản ánh tính hai mặt của QTDH và là một quy luật c¢ bản của QTDH.
+) Trong l°ợng kiÁn thức mà ng°ßi dạy cung cấp cho ng°ßi học thì s¿ có một phần không đ°ợc ng°ßi học tiÁp nhận
+) Phần vòng tròn t°ợng tr°ng cho những kiÁn thức do ng°ßi dạy cung cấp bao giß cũng nhỏ h¢n những gì ng°ßi học học đ°ợc
+) Phần vòng tròn t°ợng tr°ng cho "những gì đ°ợc học nh°ng không đ°ợc dạy" s¿ tác động đÁn "những gì đ°ợc dạy và đ°ợc học".
b.Bản chất của quá trình dạy học là quá trình tổ chức hoạt động nhận thức có tính chất độc đáo của người học dưới sự tổ chức, định hướng,
điều khiển của người giáo viên nhằm giúp người học chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo trên cơ sở đó phát triển các phẩm chất và
năng lực, đáp ứng mục tiêu dạy học.
- Quá trình nhân thức của học sinh giống vái các quá trình nhÁn thức khác (nhÁn thức thông th°ãng và nhÁn thức của nhà khoa học)
Nhận thức là sự phản ánh thÁ giới khách quan vào não ng°ßi thông qua chủ thá – đó là sự phản ánh tâm lý của con ng°ßi bắt đầu từ cảm
giác, tri giác đÁn t° duy, t°áng t°ợng. Sự học tập của học sinh cũng là quá trình nh° vậy.Quá trình nhận thức của học sinh cũng diễn ra theo quy
luật nhận thức chung của loài ng°ßi.
Trong quá trình nhận thức, con ng°ßi muốn nhận thức đầy đủ một vấn đß, một sự vật, hiện t°ợng trong thÁ giới khách quan, cần phải huy
động các thao tác t° duy á mức độ cao nhất. Việc huy động các thao tác t° duy cũng không theo một trình tự đ¢n thuần mà đó là một sự phối hợp
sáng tạo tùy thuộc vào mỗi cá nhân.
KÁt quả nhận thức học sinh nói riêng và loài ng°ßi nói chung đßu có điám chung là làm cho vốn hiáu biÁt của chủ thá tăng lên. Sau mỗi một
giai đoạn nhận thức, vốn hiáu biÁt của chủ thá tăng lên nhß sự tích lũy những tri thức, hình thành những kinh nghiệm mới trong quá trình nhận thức của mình.
-Tính đßc đáo quá trình nhÁn thức của học sinh trong quá trình học tÁp (điểm khác biát vái nhÁn thức thông th°ãng và nhÁn thức của nhà khoa học)
Trong dạy học, quá trình nhận thức của học sinh diễn ra trong đißu kiện s° phạm đặc biệt. Vì vậy, hoạt động nhận thức của học sinh trong
dạy học đ°ợc tối °u hoá, chß trong thßi gian học tập ngắn, học sinh đã nắm vững đ°ợc hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách hiệu quả.
Mục đích quá trình nhận thức của học sinh là nhận thức đ°ợc cái mới đối với bản thân mình, rút ra từ kho tàng hiáu biÁt chung của nhân
loại. Những tri thức này rút ra từ tri thức khoa học của các ngành khoa học t°¢ng ứng và đ°ợc gia công vß mặt s°
phạm thá hiện trong nội dung dạy học. Trong khi đó, mục đích quá trình nhận thức của nhà khoa học là mang lại cái mới không chß cho nhà khoa
học mà cho cả nhân loại vß tri thức đó, một chân lý mới làm sâu sắc và phong phú thêm kho tàng tri thức của nhân loại.
KÁt quả quá trình nhận thức của học sinh là nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hòa đ°ợc những tri thức đó vào hệ thống vốn kinh nghiệm
của bản thân mình, l°u trữ đ°ợc bßn vững, khi cần có thá tái hiện và vận dụng đ°ợc trong cuộc sống. Vì vậy những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đ°ợc
hình thành á học sinh phải đ°ợc kiám tra, đánh giá một cách có kÁ hoạch và có hệ thống nhằm đảm bảo tính vững chắc của tri thức thực hiện những
yêu cầu vß mặt dạy học và giáo dục. Trong quá trình nhận thức của học sinh, phải có khâu kiám tra và đánh giá, đảm bảo cho quá trình này hợp thành một chu trình kín.
Quá trình nhận thức của học sinh trong dạy học luôn mang ý nghĩa giáo dục, bái thông qua dạy học các môn học, ng°ßi học lĩnh hội tri thức
khoa học các môn học trên c¢ sá đó hình thành đ°ợc c¢ sá thÁ giới quan khoa học, nhân sinh quan đúng đắn, phát
trián trí tuệ và những phẩm chất đạo đức của ng°ßi công dân, ng°ßi lao động mà xã hội yêu cầu.
KÁt luÁn s° ph¿m
- Cần dạy học phát huy đ°ợc tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo hoạt động học tập của học sinh tham gia vào quá trình dạy học.
- Tổ chức, h°ớng dẫn hoạt động học tập của học sinh một cách khoa học dựa trên c¢ sá quy luật nhận thức, các lý thuyÁt hoạt động học tập nhằm
thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ dạy học.
- Đảm bảo ý nghĩa giáo dục của dạy học , đ°ợc thá hiện trong mọi hoạt động, mọi khâu, mọi thành tố của quá trình dạ y học. Ví dụ: nội dung dạy
học, ph°¢ng pháp, hình thức tổ chức dạy học, mối quan hệ giao tiÁp ứng xử của giáo viên với học sinh…
- Không nên quá c°ßng điệu những nét riêng biệt, độc đáo trong hoạt động học tập của ng°ßi học. NÁu nh° vậy s¿ r¢i vào xu h°ớng sai lầm là chß
chú trọng truyßn đạt cho học sinh một số tri thức có sẵn, quy trình hoạt động máy móc, mà coi nhẹ việc tổ chức cho học sinh độc lập nghiên cứu đá
nắm lấy tri thức và rèn luyện ph°¢ng pháp học tập, ph°¢ng pháp nghiên cứu. y yệ p g p p ọ ập, p g p p g
- Trong quá trình dạy học, bên cạnh việc trang bá cho học sinh những tri thức khoa học c¢ bản, tổ chức thực hành đá hình thành kỹ năng, kỹ xảo một
cách có hệ thống thì ng°ßi giáo viên còn cần chú ý sử dụng những ph°¢ng pháp dạy học, đß xuất các bài tập nhận thức có tác dụng phát huy đ°ợc
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập, giúp họ tiÁp cận với hoạt động nhận thức của các nhà khoa học.
Câu 2: Các qui luÁt c¢ bÁn căa quá trình d¿y hác.
1. Khái niám:
- Quy luật là hiện t°ợng có tính bản chất, là mối quan hệ bản chất, bên trong xuyên suốt đối t°ợng và quá trình (quan hệ khách quan, tất yÁu,
lặp lại, phổ biÁn, bßn vững trong những đißu kiện xác đánh).
- Quy luật dạy học phản ánh những quan hệ chủ yÁu, bên trong của những hiện t°ợng dạy học quy đánh sự thá hiện tất yÁu và sự phát trián của chúng.
2. Quy luÁt c¢ bÁn căa quá trình d¿y hác
Quá trình dạy học là một hiện t°ợng xã hội, tồn tại nh° một hệ thống: chứa đựngcác thành tố và những mối quan hệ giữa chúng. Việc xác
đánh những mối quan hệ này,sắp đặt chúng theo thứ bậc là nhiệm vụ của lí luận dạy học. Dựa trên những thành quả nghiên cứu của nhißu nhà khoa
học trong và ngoài n°ớc, cho tới nay, ng°ßi ta nêu ra một số những nối quan hệ tồn tại trong quá trình dạy học mà sự vận động của chúng mang tính
chất nh° là những quy luật của quá trình dạy học. Trong số những quy luật đó có thá ká tới:
- Quy luật vß tính quy đánh của xã hội đối với quá trình dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy học và phát trián trí tuệ;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy học và giáo dục t° t°áng chính trá, đạo đức;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa nội dung dạy học với ph°¢ng pháp và ph°¢ng tiện dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa việc xây dựng kÁ hoạch, việc tổ chức, việc đißu chßnh và việc kiám tra hoạt động của học sinh
trong tiÁn trình thực hiện;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa nội dung, ph°¢ng pháp, hình thức tổ chức dạy học với mục đích dạy học;
- Quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa ph°¢ng pháp dạy học với ph°¢ng pháp khoa học. v.v...
Trong các quy luật nêu trên, lí luận dạy học coi quy luật vß sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học là quy luật c¢ bản của quá trình dạy
học, bái sự có mặt những yÁu tố dạy và học quy đánh sự tồn tại, phát trián của quá trình dạy học. à đâu nói tới sự dạy thì á đó theo nó là sự học. ọ , ự ặ g y ạy ọ q y ự ạ , p q ạy ọ ự ạy ự ọ
Câu 3: Mßt số bián pháp xây dāng đßng c¢ hác tÁp đúng đắn cho hác sinh.
. Đßng c¢ hác tÁp:
- Khái niệm: Động c¢ học tập của học sinh là hợp kim giữa sự thúc đẩy bái động lực học, trong đó, nhu cầu học là cốt lõi với sự hấp dẫn, lôi cuốn
của đối t°ợng học mà học sinh thấy cần chiÁm lĩnh đá thoả mãn nhu cầu học của mình.
- Các loại động cơ học tập:
+ Động c¢ học tập trong là động c¢ liên quan trực tiÁp đÁn hoạt động học tập, do chính sự tồn tại của hoạt động học: nhu cầu học, sự ham hiáu biÁt,
hứng thú học, nißm vui và thử thách bản thân, sự thỏa mãn do thành tựu học tập đem lại.
+ Động c¢ học tập ngoài là động c¢ rất ít liên quan trực tiÁp tới hoạt động học tập mà th°ßng là do kÁt quả của hoạt động học tập mang lại: Lßi
khen, phần th°áng, sự trừng phạt, ý thức trách nhiệm v.v, tóm lại là toàn bộ các phẩm chất tâm lí cá nhân, các trạng thái tâm lí (vui vẻ/ lo âu v.v) cá
nhân và các yêu cầu, áp lực từ bên ngoài khi tiÁn hành hoạt động đßu có thá trá thành nguồn á đá tạo ra động lực thúc đẩy hoạt động của cá nhân
- Khi đ°ợc thúc đẩy từ động c¢ trong, học sinh ít cần đÁn sự khuyÁn khích hay trừng phạt, bái vì chính hoạt động học và sản phẩm của nó là một
phần th°áng cao quý. Học sinh học tập đ°ợc thúc đẩy bái động c¢ trong th°ßng ít phải diễn ra sự < ấ
đ u tranh động c¢=giữa giá trá của những phần
th°áng do việc học mang lại với sự khó khăn, trá ngại do chính việc học nảy sinh. Còn khi hoạt động học đ°ợc kích thích bái động c¢ ngoài, thì
học sinh không quan tâm đÁn bản thân hoạt động học, mà chß quan tâm qua hoạt động đó ta s¿ đ°ợc cái gì? đ°ợc bằng cấp, phần th°áng hay tránh
đ°ợc sự trừng phạt từ phía nhà tr°ßng hay gia đình v.v…
- Động c¢ trong có tác dụng thúc đẩy và phát trián hoạt động học của học sinh và không làm suy giảm xu thÁ tích cực của hoạt động học, vì những
thành tựu mà học sinh đạt đ°ợc trong quá trình học là nguồn vô tận nuôi d°ỡng và phát trián động c¢. Còn phần th°áng (động c¢ ngoài) cũng kích
thích tính tích cực hoạt động học, nh°ng vß bản chất s¿ giảm xu thÁ tích cực của hoạt động, vì sức mạnh kích thích phụ thuộc vào giá trá của phần
th°áng và nhu cầu, sá thích của học sinh đối với phần th°áng đó.
Một số biện pháp xây dựng động cơ học tập:
* Các biện pháp kích thích từ bên trong:
- Hoàn thiện những yêu cầu c¢ bản:
+ Cung cấp một môi tr°ßng lớp học có tổ chức.
+ Là một ng°ßi giáo viên luôn quan tâm đÁn lớp học.
+ Giao những bài tập có thử thách nh°ng không quá khó. g ập g g q
+ Làm cho bài tập trá nên có giá trá với học sinh.
- Xây dựng nißm tin và những kì vọng tích cực:
+ Bắt đầu công việc á mức độ vừa sức của học sinh.
+ Làm cho mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thá và có thá đạt tới đ°ợc.
+ Nhấn mạnh vào sự tự so sánh h¢n là cạnh tranh.
+ Thông báo cho học sinh thấy đ°ợc rằng năng lực học thuật có thá đ°ợc nâng cao.
+ Làm mẫu những mô hình giải quyÁt vấn đß tốt.
– Chß cho thấy giá trá của học tập:
+ Liên kÁt giữa bài học với nhu cầu của học sinh.
+ Gắn các hoạt động của lớp học với những nhu cầu, hứng thú của học sinh.
+ Kích thích tính tò mò, ham hiáu biÁt.
+ Làm cho bài học trá thành + Cung cấp sự khích lệ, phần th°áng nÁu cần thiÁt.
– Giúp học sinh tập trung vào bài tập:
+ Cho học sinh c¢ hội th°ßng xuyên trả lßi.
+ Cung cấp c¢ hội cho học sinh đá có thá tạo ra một sản phẩm cuối cùng nào đó.
+ Tránh việc nhấn mạnh quá mức vào việc tính điám.
+ Giảm bớt rủi do khi thực hiện bài tập, không xem th°ßng bài tập quá mức.
+ Xây dựng mô hình động c¢ học tập.
+ Dạy những chiÁn thuật, kĩ thu t ậ học tập.
* Các biện pháp kích thích từ bên ngoài:
- Khen thưởng:
• Biáu d°¢ng thành công từng phần. Trong mỗi việc nên tìm ra một cái gì đó đáng mừng đá động viên. NÁu xét kĩ l°ỡng việc làm của học sinh, chắc
chắn ta s¿ tìm ra điám tốt của họ.
• Biáu d°¢ng cố gắng, tiÁn bộ và thành tích trong những việc làm đ¢n giản, cũng nh° những thành tích hián hiện. Quan tâm động viên thích đáng g g g, ộ g g ệ g , g g ệ Q ộ g g
đÁn các học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vẫn khắc phục v°ợt qua.
- Trách phạt: •
Tìm hiáu kĩ, chß trách phạt học sinh khi nào thật đáng trách; khi khen nên hào phóng còn khi chê nên chặt ch¿. •
Vß nguyên tắc hạn chÁ việc chê, trách học sinh tr°ớc tập thá và tr°ớc ng°ßi khác, nhất là đối với học sinh lớn tuổi. •
Không đột ngột quát tháo. Cần chßnh lại chỗ sai của học sinh rồi giảng giải cho các em biÁt đá sửa. •
Không đá tình cảm riêng xen vào; nên tỏ thái độ hi vọng vào sự tiÁn bộ khi trách phạt. •
Không trách phạt với thái độ mßa mai, miệt thá. •
Chß phạt vì công việc, không xúc phạm nhân cách hoặc đ°a việc khác vào. •
Sau khi trách, nên có lßi động viên, khích lệ đá học sinh có nißm tin và cố gắng sửa.
Câu 4: Các nguyên tắc d¿y hác ở tr°ờng phß thông.
Nguyên tắc dạy học là những luận điám c¢ bản có tính quy luật của lí luận dạy học, chß đạo toàn bộ tiÁn trình dạy và học nhằm thực hiện tốt
mục đích, nhiệm vụ dạy học. Hệ thống các nguyên tắc dạy học á tr°ßng phổ thông bao gồm:
1. Nguyên tắc đÁm bÁo sā thống nhÃt giÿa tính khoa hác và tính giáo dāc:
Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học phải vũ trang cho ng°ßi học những tri thức khoa học chân chính, phản ánh những thành tựu
khoa học, công nghệ và văn hoá hiện đại, phải dần dần giúp học sinh tiÁp cận với những ph°¢ng pháp học tập, nhận thức, thói quen suy nghĩ và làm
việc một cách khoa học. Thông qua đó mà dần dần hình thành c¢ sá thÁ giới quan khoa học, tình cảm và những phẩm chất đạo đức cao quý của con ng°ßi hiện đại.
Chính vì vậy, đá thực hiện nguyên tắc này cần phải:
- Vũ trang cho ng°ßi học những tri thức khoa học chân chính, hiện đại nhằm giúp cho họ nắm đ°ợc quy luật phát trián của tự nhiên, xã hội,
t° duy, có cách nhìn và thái độ hành động đúng đắn đối với hiện thực.
- Cung cấp cho họ những hiáu biÁt sâu sắc vß thiên nhiên, xã hội, con ng°ßi Việt Nam.Từ đó giáo dục cho học sinh tinh thần trách nhiệm,
nghĩa vụ công dân tr°ớc sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n°ớc trong học tập và tu d°ỡng.
- Bồi d°ỡng cho học sinh ý thức và năng lực phân tích, biÁt phê phán một cách đúng mức những thông tin đăng tải trên các ph°¢ng tiện
thông tin đại chúng, những quan niệm khác nhau vß một vấn đß
- Vận dụng các ph°¢ng pháp và các hình thức tổ chức dạy học theo h°ớng giúp học sinh làm quen với một số ph°¢ng pháp nghiên cứu khoa
học á mức độ đ¢n giản nhằm dần dần tiÁp cận với hoạt động khoa học, rèn luyện những tác phong, phẩm chất của ng°ßi nghiên cứu khoa học
Ví dụ: Khi dạy học sinh bài VIàT NAM TRÊN Đ¯âNG ĐàI MàI VÀ HÞI NHÀP, GV cần phải giúp HS biết đ°ợc:
VÃ kiÁn thąc:
- Nắm đ°ợc các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới á n°ớc ta.
- Nắm đ°ợc một số đánh h°ớng chính đá đẩy mạnh công cuộc đổi mới
Bối cÁnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất n°ớc thống nhất, cả n°ớc tập trung vào hàn gắn các vÁt th°¢ng chiÁn tranh và xây dựng, phát trián đất n°ớc.
- N°ớc ta đi lên từ một n°ớc nông nghiệp lạc hậu Thành tāu
- N°ớc ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tÁ - xã hội kéo dài. Lạm phát đ°ợc đẩy lùi và kißm chÁ á mức một con số.
- Tốc độ tăng tr°áng kinh tÁ khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
VÃ kĩ nng:
- Khai thác đ°ợc các thông tin kinh tÁ - xã hội từ bảng số liệu, biáu đồ.
- BiÁt liên hệ các kiÁn thức đáa lí với các kiÁn thức vß lách sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
VÃ thái đß:
Xác đánh tinh thần trách nhiệm của mỗi ng°ßi đốivới sự nghiệp phát trián của đất n°ớc. Nh° vÁy:
Sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục đ°ợc đảm bảo.
2.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thống nhÃt giÿa lý luÁn và thāc tißn Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học nắm vững tri thức, nắm vững c¢ sá khoa học, kỹ thuật, văn hoá khi kÁt hợp hai đißu kiện:
Thứ nhất tri thức là những điám có hệ thống, quan trọng và then chốt h¢n cả. Thứ hai tri thức đó phải đ°ợc vận dụng trong thực tiễn đá cải tạo hiện
thực, cải tạo bản thân. Thông qua đó mà giúp họ ý thức rõ tác dụng của tri thức lý thuyÁt đối với đßi sống, với thực tiễn, với công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất n°ớc, hình thành cho họ những kỹ năng vận dụng chúng á những mức độ khác nhau mà mức độ cao nhất là góp phần phát trián kinh tÁ
xã hội và văn hoá khoa học của đất n°ớc.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần phải: -
Khi xây dựng kÁ hoạch ch°¢ng trình dạy học cần lựa chọn những môn học và những tri c¢ bản, phù hợp với những đißu kiện thiên nhiên,
với hoàn cảnh thực tiễn xây dựng và phát trián kinh tÁ – xã hội -
Vß nội dung dạy học phải làm cho ng°ßi học nắm vững tri thức lý thuyÁt, thấy rõ nguồn gốc của những tri thức đó và vai trò của tri thức
khoa học đối với thực tiễn -
Vß ph°¢ng pháp dạy học cần khai thác vốn sống của ng°ßi học đá minh hoạ, đá đặt ra và giải quyÁt những vấn đß lý luận. Thông qua đó,
b°ớc đầu giúp học sinh làm quen với những ph°¢ng pháp nghiên cứu khoa học -
Vß hình thức tổ chức dạy học thì cần kÁt hợp các hình thức tổ chức dạy học khác nhau
Ví dā: Giáo viên d¿y và phát triÅn cây công nghiáp lâu nm ở Tây Nguyên
VÃ lí thuyÁt
Cho học sinh đọc SGK nắm lí thuyÁt vß phát triát cây công nghiệp nh°:
Các loại cây công nghiệp lâu năm vß diện tích, sản l°ợng, phân bố
Vß đißu kiện thuận lợi: khí hậu, thổ nh°ỡng,thá tr°ßng, nguồn vốn
VÃ thāc tißn
Cho học sinh quan sát át lát.
Giới thiệu các hình ảnh vß các loại cây công nghiệp.
KÁt quÁ đ¿t đ°ÿc căa hác sinh
BiÁt quan sát và trình bày nội dung bài học
Nắm đ°ợc lí thuyÁt và hiáu bài h¢n
Vận dụng vào làm các bài tập một cách nhanh chóng
Làm cho tiÁt học hứng thú h¢n
3.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thống nhÃt giÿa tính trāc quan và tính trću t°ÿng trong d¿y hác. Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình dạy học có thá cho học sinh tiÁp xúc trực tiÁp với sự vật, hiện t°ợng hay hình t°ợng của chúng, từ đó
hình thành những khái niệm, quy luật, lý thuyÁt; ng°ợc lại, có thá từ việc lĩnh hội những tri thức lý thuyÁt tr°ớc rồi xem xét những sự vật, hiện
t°ợng cụ thá sau. Trong việc vận dụng nguyên tắc này bao giß cũng đảm bảo mối quan hệ qua lại giữa t° duy cụ thá và t° duy trừu t°ợng.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần: -
Sử dụng phối hợp nhißu ph°¢ng tiện trực quan khác nhau với t° cách là ph°¢ng tiện và nguồn nhận thức. -
KÁt hợp việc trình bày các ph°¢ng tiện trực quan và lßi nói sinh động, diễn cảm, nghĩa là kÁt hợp hai hệ thống tín hiệu. -
Cần sử dụng lßi nói giàu hình ảnh đá giúp học sinh vận dụng những biáu t°ợng đã có đá hình thành những biáu t°ợng mới, qua đó mà hình
thành những khái niệm, đánh luật mới. -
Cần vận dụng một trong những cách sử dụng trực quan nêu trên phù hợp với lứa tuổi, nội dung và hoàn cảnh cụ thá nhằm hình thành và
phát trián t° duy lý thuyÁt cho họ. -
Cần sử dụng phối hợp các hình thức tổ chức dạy học một cách hiệu quả. -
Đß ra cho học sinh những bài tập nhận thức đòi hỏi phải thiÁt lập đ°ợc mối quan hệ giữa cái cụ thá, cái trừu t°ợng và ng°ợc lại.
Ví dā: T° duy cánh chim bay lên trßi và con ng°ßi cũng có thá đi trên không, sáng chÁ ra máy bay giúp con ng°ßi đi trên không
lĩnh hội khái niệm t° duy, trừu t°ợng, khoa học á trên lớp và vß nhà mới cụ thá, chi tiÁt.
Cā thÅ: những mặt, những thuộc tính có quan hệ với hiện t°ợng của hiện thực khách quan (hiện t°ợng, sự vật tự nhiên: trßi, mây, m°a,
gió, chim bay trên trßi, n°ớc chảy…) Trću t°ÿng:
là bộ phận của cái toàn bộ đ°ợc tách ra và cô lập với mối quan hệ và sự t°¢ng tác giữa các thuộc tính, các mặt của toàn bộ ấy, cho phép lĩnh hội gián tiÁp
4.Nguyên tắc đÁm bÁo sā thống nhÃt giÿa tính vÿng chắc căa tri thąc, kĩ nng, kĩ xÁo và tính mÃm dẻo căa t° duy. Nội dung nguyên tắc:
Nguyên tắc này đòi hỏi học sinh nắm chắc bản chất vấn đß trong sự hòa trộn với khinh nghiệm bản thân. Mặt khác, học sinh cần phải nhớ
lâu, nhớ nhißu, nhớ nhanh, nhớ chính xác kiÁn thức phù hợp nhằm giải quyÁt có hiệu quả từng tình huống cụ thá.
Quá trình nắm kiÁn thức liên quan mật thiÁt đÁn các phẩm chất t° duy. T° duy mßm dẻo, linh hoạt trong lĩnh hội, đồng thßi phải c¢ động trong việc
vận dụng giải quyÁt những tình huống quen thuộc và tình huống mới.
Đá thực hiện nguyên tắc này cần: -
Cần làm nổi bật cái c¢ bản, bản chất của vấn đß. -
ọc sinh phải biÁt sử dụng phối hợp các loại ghi nhớ: ghi nhớ chủ đánh, ghi nhớ không chủ đánh, ghi nh¢ máy móc, ghi nhớ có ý nghĩa. Tuy H
nhiên, ghi nhớ có chủ đánh có tầm quan trọng đặc biệt, vì nó là c¢ sá của sự học thuộc và nhớ lâu. -
Bên cạnh việc h°ớng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, cần h°ớng dẫn các em biÁt cách s°u tầm và tra cứu tài liệu tham khảo. -
Trong quá trình dạy học, chú ý ôn tập cho học sinh. Song, trong ôn tập phải yêu cầu học sinh nắm đ°ợc tính hệ thống của kiÁn thức, thấy
đ°ợc cái mới, đồng thßi tạo đißu kiện cho học sinh vận dụng kiÁn thức vào nhißu tình huống thực tiễn khác nhau. Đißu đó có tác dụng làm cho học
sinh vừa nắm chắc kiÁn thức, vừa rèn luyện phẩm chất linh hoạt trong t° duy. Ví dụ:
Đối với học sinh lớp 10 khi học vß bài =
Học sinh gặp một số khó khăn trong quá trình tiÁp nhận tri thức:
Khó nắm quy luật hoạt động của các dòng bián
khó nhớ tên cũng nh° vá trí của các dòng bián
Giáo viên giúp học sinh hình thành hệ thống tri thức:
Các dòng bián nóng th°ßng di chuyán từ vĩ độ thấp đÁn vĩ độ cao
Các dòng bián lạnh thì ng°ợc lại
à BBC, Các dòng bián di chuyán theo h°ớng cùng chißu kim đồng hồ à NBC, thì ng°ợc lại
Các dòng bián nóng lạnh đối xứng nhau qua xích đạo
Đặc tính của các dòng bián:
Dòng bián nóng mang đặc tính ẩm và gây m°a nhißu, mùa đông thì ấm, mùa hè thì mát cho n¢i nó đi qua.
Dòng bián nóng thì ng°ợc lại ,mang khí hậu khô và lạnh cho vùng nó đi qua.
→ Qua đó học sinh hình thành các kĩ năng, kĩ xảo vß đọc bảng đồ vß các dòng bián, bảng đồ thÁ giới…
Từ bài học trên, khả năng t° duy của học sinh cũng đ°ợc hình thành. Lúc này học sinh vận dụng tính mßm dẻo của t° duy đá giải thích các hiện
t°ợng liên quan đÁn các dòng bián:
Khí hậu của các n¢i khác nhau khi có dòng bián chạy qua.
5.Nguyên tắc đÁm bÁo tính há thống và tính tuần tā trong d¿y hác