-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Khái quát về dịch vụ hàng không - Tổng quan hàng không không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam
Khái quát về dịch vụ hàng không - Tổng quan hàng không không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tổng quan hàng không dân dụng (K16) 30 tài liệu
Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu
Khái quát về dịch vụ hàng không - Tổng quan hàng không không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam
Khái quát về dịch vụ hàng không - Tổng quan hàng không không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tổng quan hàng không dân dụng (K16) 30 tài liệu
Trường: Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Hàng Không Việt Nam
Preview text:
TỔNG QUAN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
CHƯƠNG 7: DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
1. Khái quát về dịch vụ hàng không
1.1 Vai trò của dịch vụ hàng không
Dịch vụ hàng không là một trong 4 lĩnh vực cơ bản của ngành HKDD. Nó cung cấp các dịch vụ
đảm bảo hoạt động cho vận chuyển hàng không được an toàn, hiệu quả và chất lượng. Dịch vụ
hàng không còn là những yếu tố cấu thành nên sản phẩm vận chuyển hàng không, đồng thời tăng
tính đồng bộ của sản phẩm vận chuyển hàng không, góp phần tạo nên chất lượng dịch vụ của nhà
vận chuyển hàng không đối với hành khách, khách hàng.
1.2 Phân loại dịch vụ hàng không -
Tiếp cận theo phạm vi và tính chất hoạt động :
Theo phạm vi và tính chất hoạt động, người ta có thể chia dịch vụ hàng không thành dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay và dịch vụ hàng không ngoài cảng hàng không, sân bay.
Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến
khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động bay. Nó bao gồm các dịch vụ
mà chúng ta đã nghiên cứu ở chương 4 như: Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ
khai thác nhà ga, kho hàng hoá; dịch vụ khai thác khu bay; dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không; dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; dịch vụ kỹ thuật, sửa
chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không; dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ
cung cấp xăng dầu hàng không và các dịch vụ hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay.
- Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hoá: Chất xếp, lưu kho, bến bãi, đóng
gói, vận chuyển hàng hóa trong nhà ga, sân bay…
- Dịch vụ khai thác khu bay: Đánh tín hiệu máy bay, lái xe kéo, xe đẩy và xe
hướng dẫn tàu bay tại sân đậu ra điểm cất cánh và ngược lại.
- Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay: Điều hành tàu
bay cất cánh, hạ cánh và các dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát… tàu bay tại cảng hàng không, sân bay.
- Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không: Soi, chiếu anh ninh cho hành khách,
hàng hóa, hành lý, bưu kiện, kiểm tra tàu bay…
- Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất: Thủ tục check-in, check-out,
vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa từ nhà ga ra máy bay và ngược lại, và
các dịch vụ kỹ thuật mặt đất cho tàu bay như vệ sinh, nạp điện, thổi khí lạnh…
Liên hệ với các cấp độ của sản phẩm vận chuyển hàng không, các dịch vụ này đều là những
yếu tố cấu thành hoặc là những yếu tố đảm bảo cho các yếu tố nằm trong cấp độ 2 “sản phẩm
hiện thực”. Các dịch vụ như: phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ kiểm tra an ninh,
khai thác nhà ga hành khách, khai thác nhà ga, kho hàng hoá, cung cấp suất ăn hàng không...
là những dịch trực tiếp tạo nên các yếu tố dịch vụ của sản phẩm vận chuyển hàng không.
Trong khi đó các yếu tố còn lại như dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng trang thiết bị hàng không, kỹ thuật hàng không, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay,
dịch vụ khai thác khu bay, dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không... là những dịch vụ đảm
bảo các yếu tố cần thiết và đảm bảo cho chuyến bay được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả.
- Dịch vụ hàng không ngoài cảng hàng không, sân bay là các dịch vụ nằm ngoài dây chuyền
công nghệ vận chuyển hàng không nhưng có liên quan đến vận chuyển hàng không và hỗ trợ
cho sản phẩm vận chuyển hãng không cũng như hỗ trợ các lĩnh vực khác trong ngành. Liên
hệ với các cấp độ của sản phẩm vận chuyển hàng không, một số dịch vụ thương mại hàng
không nằm trong nhóm các yếu tố của cấp độ 3 “sản phẩm bổ sung”. Các dịch vụ này được
mở rộng tùy theo mức độ phát triển ngành HKDD. Nó có thể gồm như: bảo hiểm hàng
không, khách sạn và du lịch hàng không, tin học hàng không, in hàng không, nhựa hàng
không, xuất khẩu lao động hàng không, tư vấn và công trình hàng không… 1.2.2.
Tiếp cận theo dây truyền kinh doanh vận tải hàng không
Dựa trên dây truyền kinh doanh vận tải hàng không, có thể chia dịch vụ hàng không thành
dịch vụ trực tiếp trong dây truyền kinh doanh của hãng hàng không, dịch vụ đảm bảo cho
chuyến bay và dịch vụ ngoài dây truyền vận tải hàng không.
Dịch vụ trực tiếp trong dây truyền kinh doanh của hãng hàng không là các dịch vụ đồng bộ
trong dây truyền công nghệ vận tải của hãng hàng không, thường do các hãng hàng không
hoặc công ty con của hãng hàng không đảm nhiệm như: Kỹ thuật - bảo dưỡng máy bay, dịch
vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, cung ứng xuất ăn trên máy bay, dịch vụ hàng hóa, cung cấp suất ăn …
- Dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay: Bảo dưỡng, kiểm tra trước và sau chuyến bay…
- Dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không: Các
phương tiện vận chuyển mặt đất, thiết bị tại nhà ga hàng không, thiết bị đảm bảo hoạt động bay…
- Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không: đồ ăn, uống cho hành khách, tổ lái… trên các chuyến bay.
Các dịch vụ đảm bảo cho hoạt động cho chuyến bay là các dịch vụ như: Dịch vụ nhà ga hành
khách, hàng hóa; an ninh, soi chiếu hàng không; dịch vụ điều hành cất, hạ cánh dịch vụ kéo,
đẩy và hướng dẫn tàu bay, dịch vụ điều hành bay, dịch vụ cung ứng xăng dầu…
- Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không và các dịch vụ hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay.
Các dịch vụ ngoài dây truyền vận tải hàng không là những dịch vụ có liên quan đến vận
chuyển hàng không và hỗ trợ cho sản phẩm vận chuyển hãng không cũng như hỗ trợ các lĩnh
vực khác trong ngành như đã phân tích ở trên.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp
kinh doanh có điều kiện, có mục đích hoạt động là cung cấp các dịch vụ liên quan trực tiếp
đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và phải được Bộ Giao thông vận tải
cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trên cơ sở quy hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
Ở nước ta Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ
hàng không khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2) Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động
hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù
hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
3) Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không;
4) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ.
Vốn pháp định đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay là 30 tỷ đồng nếu
kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế; hoặc 10 tỷ đồng nếu kinh doanh tại cảng hàng không nội địa.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không có trách nhiệm cung cấp các dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay theo hợp đồng giao kết với doanh nghiệp cảng hàng không và
thực hiện các quy định về khai thác cảng hàng không, sân bay; tổ chức phục vụ khách hàng
của cảng hàng không, sân bay bảo đảm chất lượng, văn minh, lịch sự, chu đáo.
Doanh nghiệp vận chuyển hàng không (hãng hàng không) có quyền tự do lựa chọn doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp vì lý do an
toàn hàng không, an ninh hàng không hoặc không có sự lựa chọn.
1 số công ty, doanh nghiệp dịch vụ hàng không : -
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Nội Bài -
Tân Sơn Nhất - Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Tân Sơn Nhất -
Sasco - Cty Du Lịch-Tcty Sasco -
Thuận Phong - Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Thuận Phong -
Am Hồng - Chi Nhánh Công Ty TNHH Thương Mại Lam Hồng -
Tổng Công ty Trực Thăng Việt Nam -
Văn Phòng Đại Diện - Công Ty Cổ Phần Sovico -
Tân Toàn Cầu - Công Ty TNHH Du Lịch Tân Toàn Cầu -
Công Ty Cổ Phần Lữ Hành Tây Ninh -
Á Việt Thái - Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ á Việt Thái -
Anh Tuấn - Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Anh Tuấn -
Galileo Việt Nam - Công Ty TNHH Phân Phối Toàn Cầu Galileo Việt Nam -
Văn Phòng Bán Vé Hãng Hàng Không Cambodia Bayon Airlines Tại TP. Hồ Chí Minh
3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không ở Việt nam
3.1 Các doanh nghiệp tại cảng hàng không, sân bay 1) Lĩnh vực sửa ch a m ữ
áy bay: Có Công ty TNHH 1 thành viên kyỹ thu t ậ máy bay Vietnam
Airlines, Tổng công ty HKVN sở h u 100% vôốn điêều l ữ . ệ 2) Lĩnh vực d ch v ị ụ kyỹ thu t th ậ ng m ươ i m ạ t đấốt: ặ Có 4 đ n v ơ là 3 ị Xí nghi p thu ệ c T ộ ng ổ công ty HKVN là Xí nghi p ệ d ch ị v ụ kyỹ thu t ậ th ng ươ m i ạ m t ặ đấốt là N i
ộ bài, Đà nẵỹng, Tấn S n ơ Nhấốt và Công ty ph c v
ụ ụ mặt đấốt Sài gòn thu c T
ộ ổng công ty khai thác cảng miêền Nam.
3) Lĩnh vực phục vụ hàng hóa: Có 2 đ n ơ v ịlà Công ty c ổ phấền d ch ị v ụ hàng hóa N i ộ bài (NCS), T ng ổ công ty HKVN sở h u
ữ 51% vôốn điêều lệ và TNHH D ch ị vụ hàng hóa Tấn S n ơ Nhấốt (TCS), T ng ổ công ty HKVN sở h u ữ 70% vôốn điêều l . ệ Hi n ệ nay T ng ổ công ty HKVN và T ng ổ công
ty khai thác C ng miêền Nam cũng đang h ả p tác v ợ i các đ ớ n v ơ khác đ ị th ể ành l p thêm các công ậ ty ph c v
ụ ụ hàng hóa t i Sấn bay T ạ ấn S n Nhấốt. ơ 4) Lĩnh v c ự cung ng
ứ xuấốt ẵn trên máy bay: Có 2 đ n
ơ v ịlà Công ty phấền S n ả xuấốt bữa ẵn trên máy bay N i ộ bài (NAC), T ng ổ công ty HKVN sở h u ữ 51% vôốn điêều l ệ và Công ty liên doanh
Sản xuấốt b a ẵn trên má ữ y bay Tấn S n Nhấốt (T ơ AC), T ng công ty HKVN s ổ h ở u ữ 60% vôốn điêều l . ệ
5) Lĩnh vực khai thác nhà ga hành khách: Có 3 đ n ơ v ịkhai thác các d ch ị kinh doanh nhà
hàng, bán hàng miêỹn thuêố, lưu ni m… ệ là Công ty c ổ phấền D c
ị h vụ hàng không sấn bay N i ộ Bài (NASCO), T ng công ổ ty HKVN s h ở u 51% ữ vôốn điêều l ; Côn ệ g ty c phấền ổ D ch ị v hàng không ụ sấn bay Đà Nẵỹng (MASCO, T n
ổ g công ty HKVN chiêốm 49 % vôốn điêều l ; ệ và Công ty d ch ị vụ hàng không sấn bay Tấn S n ơ Nhấốt (SASCO), tr c thu ự c ộ T n
ổ g công ty khai thác c ng ả hang không miêền Nam. 6) Lĩnh v c ự d ch ị vụ b o ả đ m ả ho t ạ đ ng ộ bay: Có T ng ổ công ty đ m ả b o ả ho t ạ đ ng ộ bay Vi t nam. ệ 7) Lĩnh v c
ự cung cấốp xẵng dấều hàng không: Có Công ty TNHH 1 thành viên xẵng dấều hàng
không (VINAPCO), T ng công ty HKVN ổ
sở h u 100% vôốn điêều l ữ . ệ 3.2 Các doanh nghi p ngoài c ệ ng hàng không ả , sấn bay Các doanh nghi p ệ cung cấốp d ch ị v
ụ hàng không ngoài c ng hàng không ả , sấn bay và doanh
nghi p liên quan đêốn ngành HKVN ệ Vi ở t nam hi ệ n nay gôềm c ệ ó: 1) Các công ty giao nh n
ậ hàng hóa: Công ty TNHH D ch ị v ụ giao nh n ậ hàng hóa Tấn S n ơ Nhấốt, T ng ổ công ty HKVN sở h u ữ 51% vôốn điêều l ; ệ Công ty TNHH Giao nh n ậ hàng hóa thành
phôố Hôề Chí Minh (VINAKO), T ng công ty HKVN s ổ h ở u 65% vôốn điêều l ữ . ệ 2) Công ty c phấề ổ n b o hi ả m hàng không ể , T n ổ g công ty HKVN s h ở u 51% v ữ ôốn điêều l . ệ 3) Công ty c phấề ổ n tin h c hàng k ọ hông, T n ổ g công ty HKVN s h ở u 51% v ữ ôốn điêều l . ệ
4) Công ty liên doanh Phấn phôối toàn cấều (Abacus – Vietnam), T ng công ty HKVN s ổ h ở ữu 90% vôốn điêều l . ệ
5) Công ty cổ phấền Xuấốt nh p ậ kh u
ẩ hàng không (AIRIMEX), T ng ổ công ty HKVN sở h u ữ 51% vôốn điêều lệ. 6) Công ty c phấề ổ n In hàng không (APCO), T ng
ổ công ty HKVN sở h u 51% vôốn điêều l ữ . ệ 7) Công ty c p ổ hấền Cung n ứ g và xuấốt kh u ẩ lao đ n
ộ g hàng không (ALSIMEXCO), T ng công ty ổ HKVN s h
ở ữu 51% vôốn điêều l . ệ 8) Công ty c
ổ phấền Tư vấốn xấy d ng ự và d ch
ị vụ hàng không (AEC),Tổng công ty HKVN sở h u 5 ữ 1% vôốn điêều l . ệ
9) Công ty cổ phấền Công trình hàng không (ACC), T ng
ổ công ty HKVN sở hữu 51% vôốn điêều lệ. 10) Công ty c phấề ổ n cung ng d ứ ch v ị hàng không (AIRSERCO), ụ Tổng công ty HKVN s h ở ữu 51% vôốn điêều l . ệ 11) Công ty c phấề ổ
n Nh a cao cấốp hàng không (APLACO), ự T ng
ổ công ty HKVN chiêốm 36,5% vôốn điêều lệ. 12) Công ty c phấề ổ n V n t ậ i ô tô hàng không, ả T ng
ổ công ty HKVN chiêốm 49% vôốn điêều l . ệ Cùng v i ớ đ ng ườ
lôối và chính sách phát tri n ể kinh têố c a Đ ủ ng ả và Nhà n c, ướ Ngành HKVN
seỹ có nhiêều doanh nghi p ệ cung cấốp d ch ị v ụ hàng không ra đ i ờ trong th i ờ gian t i ớ đ ể đáp ng ứ được s phát tri ự n c ể ủa ngành.