KHOA HC MÔI TRƯNG ĐI CƯƠNG (PHN I)
CHƯƠNG 1. m cơ b môi trư c Môi trưCác khái ni n v ng và khoa h ng
1.1. c đnh nghĩa v môi trư ng
Đi u 3, lu t BVMT 2020 (s 72/2020/QH14) (38 thu t ng đưc gi i thích):
Môi trưng bao g m các y u t v t ch nhiên và nhân t o quan h m t v i nhau, bao ế t t t thiế
quanh con ngư nh hưởng đến đi, có i sng, kinh tế, xã hi, s tn ti, phát trin ca con
ngưi, sinh vt và t nhiên.
Khoa hc Môi trưng:
quanh
Đnh nghĩa ca UNESCO (1981):
MT ca con ngưi bao gm toàn b
ng t nhiên và các h o ra, các h th thng do con ngưi t
nh ng cái h u hình (t p quán, ni m tin...)
i s ng, trong đó con ngư ng và lao đ
h khai thác các TNTN và nhân t o nh a mãn nh ng nhu c u c a mình. m th
1.2. Đ c Môi trưi tưng và nhim v ca Khoa h ng
Khoa h c MT: là ngành khoa h c nghiên cu mi quan h i gi và tương tác qua l a con
người và môi trư c đích bo v môi trư a con ngưng xung quanh nhm m ng sng c i
trên Trái Đt.
Khoa h c MT là khoa h c t ng hp, liên ngành Ph i hp nhi u lĩnh vc:
KH t nhiên: sinh h c, hóa h a ch ng, v c, đ t, th như t lý,
KH xã h i: kinh tế, xã h i h c, khoa h c qun lý và chính tr ...
KH k thut: Thy l c h c, y d ng, - lâm nghip, CN thông tinNông
Nhim v c a Khoa h ng: c Môi trư
Nghiên cu đc đim ca các thành ph c chn MT có ng honh hư u ng bnh hư i
con ngư i, nước, không khí, đt, sinh v t, h sinh thái, KCN, đô th, nông thôn...
Nghiên cu công ngh , k lý ô nhi m, b o v ng MT s ng c thut x cht lư a con
ngưi.
Nghiên cu t ng h p các bi n pháp qu n lý v khoa h c kinh t , lu t pháp, xã h ế i nh m
BVMT và PTBV.
Nghiên cu v t lý, sinh phương pháp mô hình hóa, phương pháp phân tích hóa hc, v
h cho 3 n i dung trên. c phc v
Các n i dung nghiên c u c ng: a Khoa hc Môi trư
u các thành ph n c a MT s ng t nhiên và xã h n tNghiên c i đang t i trên Trái đ t
trong m i quan h v i các ho ng c t đ a con ngưi.
u k t và công ngh MT, nguyên nhân, bi n pháp x m MT, các Nghiên c thu lý ô nhi
công ngh x lý ONMT
Qun lý MT, nghiên c u các bi n pháp, gi i pháp k , lu thut, kinh tế t pháp, chính sách
đ a, gingăn ng m thiu ô nhim.
c phương pháp nghiên cu trong KHMT:
c phương pháp thu thp và x lý s liu thc tế, các thc nghim
n MT c phương pháp phân tích thành ph
i, qu n lý xã h i, kinh t . c phương pháp phân tích, đánh giá xã h ế
c phương pháp tính toán, d báo, mô hình hóa
Các gi i pháp k thu t, ti n b k ế thut
c phương pháp phân tích h thng
Khoa hc MT-Công ngh n lý MT MT-Qu
Khoa hc MT nghiên c u m i quan h gia con ngưi với MT, đ xut các cơ s khoa
h n b n v ng. c cho bo v MT và phát tri
Công ngh MT là t a và ng hợp các bin pháp vt lý, hóa hc, sinh h c nh m ngăn ng
x t ô nhi quá trình s n xu lý các ch m có hi t t và hot đng ca con ngưi.
Qun lý MT là tng hợp các bin pháp v pháp lut, k thut, chính sách, kinh tế nhm
h n chế tác đng có hi ca phát trin kinh tế xã hi đến MT.
1.2. Phân lo ng (theo ch i môi trư c năng)
Môi trưng t nhiên:
Bao g m các y u t t t lý, hóa h t n t i khách quan ngoài ý mu n ế nhiên như v c và sinh hc
ca con ngưi, u ch ng c i ít nhi u tác đ a con ngư
Môi trưng xã hi:
Là tng th gi o nên s n l i ho t n t các quan h a người và ngưi t thu c khó khăn cho s i
và phát tri n c a các nhân và c ng đng loài ngưi.
Ví d: lut l , th , cam k nh.... chế ết, quy đ
Môi trưng nhân t o:
Là tt c i t i c các y u t t nhiên, xã hế i do con ngư o nên và ch u s chi ph a con ngưi.
VD: nhà , mt khu v , khu công nghi i nhà c đô th p, phương tin đi l ở, công viên
1.3. C u trúc và ch c năng ca môi trưng
5 ch c năng:
1) i và sinh Không gian sinh sng cho con ngư vt
2) p các ngu ng và s n xu i. Cung c n tài nguyên cn thiết cho đi s t ca con ngư
3) o ra trong cu c s ng và ho ng s n Tiếp nhn và chuyn hóa cht th i do con ngưi t t đ
xu a mình. t c
4) m nh t i và sinh v Gi t lợi ccác tác đng b a thiên nhiên i con ngư t trên trái đ t.
5) và cung c p thông tin Lưu tr
Đc đi c năng môi trưm ca các ch ng
Có gii hn, có đi ng, có cơ su kin ph i khai thác thn tr khoa hc
Đa dng, nhưng không đng thi
khai thác 1 ch làm m i khai thác ch c năng s có th t cơ h c năng khác
Các ch s d ng, Giá tr i khác nhau & Thay c năng có Giá tr th trường, Chi phí cơ h
đ i theo thi gian C n xác đnh đưc & la ch n l i ích t i ưu
1.4. Quan h gi ng và phát tri n a môi trư
Môi trư ng là t ng h u kiợp các đi n s ng c i a con ngư
Phát tri n là quá trình c o và c i thi u ki i t n đi n đó
Gia môi trưng và phát trin có mi quan h r t ch t ch .
Môi trường là đa bàn và đi tưng ca phát trin
Phát tri n:
Là m u ki n s ng v v t và tinh th n c ng t quá trình nâng cao đi t ch a con ngưi b
phát tri n ho ng s n xu a c t ch n quan h xã h t đ t ra c i v t, c i ti ế i, nâng cao ch t
lượng văn hóa.
Phát tri n là xu th chung c ng cá nhân và c i trong quá trình s ế a t loài ngư ng
Tác đng qua li gia môi trưng và phát trin biu hin cho mi quan h hai chiu gia h
thng kinh tế xã h i và HT môi trưng
Tác đng ca hot đng phát tri ng thn đến môi trư hin khía cnh có l i là c i to môi
trưng t nhiên, to ra kinh phí cn thiết cho s ci to đó, nhưng có th gây ra ONMT t
nhiên ho c nhân t o.
MT t n s phát tri n KTXH thông qua vi c làm suy thoái tài nguyên nhiên tác đng đế
ho c gây ra th m h i v i các ho ng KTXH a, thiên tai đ t đ
Mô hình phát tri n không b : n vng
B n ch a mô hình phát tri n không b n v ng: t c
Phát tri ng n không quan tâm đến môi trư
Kích thích tiêu th quá m c
Khai thác tài nguyên quá mc
Đ c đi m mô hình phát tri n không b n vng: tr c sn xut tiêu th sn phm
- S n xu u, tiêu th t th t nhi tht nhi ng kinh t u đ có tăng trư ế tht nhanh
- C nhà s n xu u không quan ng, khai thác c n t ln ngưi tiêu dùng đ tâm đến môi trư
ki t tài nguyên
- Đt m c tiêu kinh t quá cao, xem s ng kinh t phát ế tăng trư ế là đ đo duy nht ca s
trin
- Ly vi ng tâm c tăng GDP, GNP hang năm làm tr
- Tách h thng kinh t kh ế i h thng xã h nuôi i và nhân văn và h dưng s s ng
- Không gii quy y sinh các v v suy thoái MT ết được nghèo đói, n n đ
H qu c a Phát tri n không b n v ng:
Xung đt môi trưng gia các nhóm quyn li
i mòn các giá tr văn hóa
C n ki t tài nguyên, suy thoái tài nguyên
Nn đói, dch bnh
Ô nhim môi trư ến tranh, xung đt môi trưng, chi ng
2.1.3. Phát tri n b n v ng
PTBV là s phát tri n nh ng nhu c u c n t ng i cho vi m đáp a hi i, nhưng không gây tr c
đáp ng nhu cu ca các thế h mai sau. (o cáo tương lai ca chúng ta ca UB quc tế v
MT và PT (WCED),1987)
Nói cách khác:
PTBV là quá trình dàn x p th ế a
hi p gi ng kinh t , a các h th ế
môi trưng (t nhiên) và xã hi
CHƯƠNG II: n cơ b a môi trưCác thành ph n c ng
a) C u t o th ch quy n
Thch quy n (v Trái đt):
l n v r n c m l p v (crust) và m n l p ph trên (upper mantle) à ph a TĐ, g t ph
u t o hình thái ph a lý (50 ~ 100km), có c c tp, có đ dày thay đi theo v trí đ
ng nh t thành phn không đ
V u: trái đt đưc chia làm 2 ki
g p v t li V l a (continental crust): c đ m 2 l u chính là đá bazan dưi và các lo i
đá khác đá tr (granit, sienit giàu SiO , Al ,
2 2
O
3
m tích) trên
V đi dương (Oceanic crust): thành ph n ch y MgO, SiO ếu là các đá giàu CaO, FeO,
2
tri dài trên t c t các đáy đi dương
b) Thành ph n hóa h c c a th ch quy n (v TĐ):
h m th và m t ít Fe, Ni n hợp silicat và aluminosilicat ca các kim loi ki m, ki
8 nguyên t bi n nh t trong v g hóa hc hàng đu (ph ế TĐ) m: O, Si, Al, Fe, Mg, Ca,
Na, K chiếm i lượng v trên 99% kh Trái đt
1. 2. S hình thành các lo a ch n i đá, cu trúc đ t và khoáng s
Đ t đá, các khoáng vt t nhiên hình thành nh a ch3 quá trình đ t chính:
Macma t o ra đá macma (chiếm 65% trng lượng các đá)
m tích Tr t m tích (10%) o ra đá tr
n chBiế t t o n ch t (25%) ra đá biế
Ba lo n ch t và tr m tích có quan h nhân qu v i nhau trong v i đá macma, biế cht ch
Trái đt
Chu trình biến đi các loi đá chính trong v TĐ
Phù hp v t trên, các khoáng với các quá trình đa ch t v o Trái đt đưc thành t
trong các quá trình trm tích, bi n ch t và macma. ế
Ví d:
ng phóng x Kim cương, KL quý, qu thưng g p trong đá macma
Các KS nhiên li u: than, d u khí, bauxite, kaolin g m tích p trong các đá tr
Các KS khác: apatit, qu ng s t, siafia, ruby g p trong cá n ch t c đá biế
1.3. S hình thành v th nhưỡng (đt)
Đt là l p ngoài cùng c a thch quy c hình thành qua m t th i gian dài t s n, đư
phong hóa đá và chu tác đ : đá m u, đng tng hp ca 5 yếu t , sinh vt, khí h a hình
và th i gian.
Sau này nhi u nhà nghiên c u cho r ng, c n b sung thêm m t y u t ế đc bit quan
trng na Con ngưi
Các thành ph n chính c i sinh v a đt: cht khoáng, nưc, không khí, mùn và các lo t t
vi sinh v t cho đến côn trùng, chân đt,...
Đt có cu trúc phân l p r c t đ trưng
Các nguyên t hóa h n t i d ng h p ch n g c trong đt t i dư t vô cơ, hu cơ, có ngu c
ch yếu t . đá m
Hàm lư ến đng các nguyên t hóa hc ca đt không c đnh, bi i ph thuc vào quá
trình hình thành đt.
Da theo hàm lư u dinh dư g đng và nhu c n i v i cây tr ng, các nguyên t hóa h c
ca đt đưc chia thành 3 nhóm :
Nguyên t ng: O, Si, Al, Fe, Ca, Mg, K, P, S, N, C, H. đa lư
Nguyên t vi lượng: Mn, Zn, Cu, B, Mo, Co,
Nguyên t hi m và phóng x ế : Br, Ra, I, U, Th,
Các nhóm sinh v t s ng trong ng v t, th đt: đ c vt, vi sinh vt:
y u là TV bThc vt: ch ế c cao Quang hợp đ tng hp ra CHC
Vi sinh vt: vi khu n, n m, t o phân gi ng th ng i xác đ c vt, tích lũy cht dinh dư
t MT xung quanh
ng v t, nhuy n th ng v t có Đ t đt: giun đ , đ xương... phân h ng th c vy xác đ t,
đào x o đk cho VSV phân gii đt t i CHC, cây d hút thu các cht dinh dưng
1.4. t l Tai biến đa cht, xói mòn, trư
a) Tai biến
Các d ng tai bi a ch ến đ t: núi la phun trào, đng đt, nt đt, lún đt...
Là m ng tai bi n MT trong th ch quy n, liên quan t i các quá trình x y ra trong t d ế
lòng trái đt
Tai biến MT u ki n, y u t , hi ng, quá trình x y ra trong MT s ng, gây nguy : là đi ế n tư
hi m và t n h i cho tính m ng, s c kh n, ho ng c và các ch e, tài s t đ a con ngưi c
năng ca MT
Nguyên nhân:
Quá trình t nhiên: h n hán, lũ lt, đng đt,
Ho t đ ng nhân sinh: khai thác quá m t ô nhi m, can thi p thô b o vào c, x thi ch
HST,
Hn h p c a ho ng nhân sinh và quá trình t nhiên t đ
b) i mòn (erosion): S chuy n d t lý l t m t do ho ng c c và gió i v ớp đ t đ a nư
c: S y trên m t Xói mòn do nư xói mòn đt do các dòng ch
i mòn do gió: X y ra b t b khô, tr ng, ho n tr ng tr c và t t k lúc nào khi đ c g c
đ ngư t quá tgió vư c đ ng (tc đ gió l n)
ng xói mòn ph bi n nh t Xói mòn do nước mưa là d ế
c) Trưt l đt:
là m ng bi m T m mt d ến đi b t Trái đ t i đó, t khi lượng đt đá theo các b t
đ c bit, b tr ng l a hình thc kéo trưt xung các đ p.
2. Th y quy n
Thy quy n là l p v l ng không liên t c bao quanh TĐ.
Tn ti 3 dng: l ng (m t, ngm), rn (băng, tuyết), hơi
Thy quy n bao g n, ao h t m: Đi dương, bi , sông ngòi, nưc ngm và băng tuyế
71% (~ m t t bao ph361 triu km2) b Trái Đ bởi mt nưc; ch yếu là các đi dương,
bi n
Kh i lư ng c a thy quyn kho ng 1,4. 10 t
18
n, (~7% tr ng thng lư ch quyn).
Đc trưng quan tr n là chu trình nư o thành bởi các quá trình bng ca thy quy c, t c
hơi, ngưng t, mưa, chy tràn
2.1. S hình thành đi dương
ch đây ~4,5 t năm l TĐ đông c năng lư p v ng li do s phát x ng ln vào không
gian
TĐ m c vào không gian vũ trt mt phn các khí nh bao b
M khí n , N l i t s ng hơn (O
2 2
) vn được TĐ gi
ng r t m nh phát th i ra nhi u lo i thành ph n khác xa v khí Núi la hot đ i khí v i
quy n hi n t i
V i s l nh d ng b m n đi ca TĐ làm cho hơi nước ngưng kết li rơi xu t TĐ
TĐ tiếp t c b l t dày t nh đi làm cho hơi nước tích lũy ngày m o nên các đi dương
đu tiên trên Trái đt
T khi hình thành (~3,8 t di n m o c năm trưc) a đi dương đã có nhng thay đi
l n:
m c bi n, m n, đ n nư c nư c bi
quá trình hình thành và t o nh ng kh ng l , i băng kh
n đa hình đáy bi
s phân b gi t li n. a đi dương và đ
Các gi thuy s hình thành hình d ng l n nay: ết v c đ i dươnga và đ như hi
a Trôi dt lc đ
N n i rng đáy bi
n t o m ng Kiế
2.2. i ven bi n, c a sông Đ
a) n: Đi ven bi là nơi g a đ n, được đánh dp nhau gi t lin và bi u bng nhng nét
chung c a h a, b ng l a - . Bao g m lth c đ đi dương m: th c đ bin, các vùng đt
thp ven bi n. Là khu v u chi ph a 3 quy n chính: th ch quy n, th y quy n, c ch i c
khí quy n
Đ c đi a đm c i ven bin: t sinh hnăng su c cao; t nh m v i các biR y c ến đng
MT và hot đ a con người: xói mòn, bão lũ, bng c t n đnh, gây ONMT, khai thác tài
nguyên c i... a con ngư
ng ven bi n và các thành ph n c a nó:
n l a giáp bi d c cao Vách: là ph c đ n, có đ
i bi n: là ph n cát s i, bùn do sông đưa ra
B i h n b c bi n khi th y tri u cao sau: đưc gi i vách và mc nư
B trư c: là min gi ng ba 2 đư ng v i mc nư c thy triu cao và thp
B : bao g m b trư c, b sau và kéo dài tới rìa nưc cu i cùng khi thy triu thp
b) ng c a sông: là c a m y ra bi n. a c t con sông, nơi nưc ch
u ki n vùng c c nhi u vào quá trình xc đi a sông ph thu y ra trong đi dương và
bi n
HST vùng c a sông là HST nhy cm và ch u nhiu ng c m n. nh hư a đ n nưc bi
n l n sinh v a sông là sinh v t sinh h c thu c di n cao nhPh t c t bin, năng su t, đa
d ng cao v ng v m, cá.... các loài đ t (chim, bò sát, thân m
Hin nay vi n nói chung và vùng cc khai thác vùng ven bi a sông nói riêng đã làm ny
sinh nhiu v n đ
c) Th a: m lc đ
Là vùng bin nông, g n b v ới đáy bin tương đi bng phng;
Xut hi t và hon vùng b bi n ít ch a ch n đng đ t đng c a núi l a;
Thư ng r ng c i 1.500km vài trăm km t
Đ d n c đáy bi đây rt nh ch trong vòng vài đ
2.3. ng và gian băng
ng là m c Trái đt thành phn quan trng ca thy quyn, tp trung ch yếu 2 c t.
Kh i lượng băng trên Trái đt thay đi theo th i gian đ a cht, ph thu c vào nhi t đ
trung bình ca Trái đt.
Hin nay, m trên 75% t n khi lượng băng trên Trái đt chiế ng lượng nưc ngt và g
2% kh ng th y quy n i lư
Do s hình thành l p ph c vào th t, khí h u trong l băng ph thu i tiế ch s TĐ đã
có nhiu th có khí hi k u lnh hình thành nên nh ng l p ph ng l n kéo dài băng r
xu ng c p vùng có vĩ đ th Thi k băng hà.
Pha tăng băng: s hình thành và tích lũy băng khi khí h nh đi u l
Gia các pha tăng băng là giai đon t u an băng khi khí h m lên G i là Gian băng
3. Khí quy n
3.1. S hình thành khí quy n
Khí quy n là l p v ngoài c i ranh gi m t th y quy n, th a Trái đt, v i dưi là b ch
quy n và ranh gi i trên là kho ng không gi a các hành tinh.
S hình thành khí quy n: do s t khí t y quy n và th thoát hơi nưc, các ch th ch
quy n
L hình thànhch s
Khí quy , CH , H n sơ khai (hơn 1 t năm trưc): ch yếu hơi nưc, NH
3 4 2
, khí trơ…
(có tính kh)
T khi Trái Đt xut hin các sinh vt có kh năng quang hợp t o O
2
đi vào khí
quy n (có tính oxy hóa)
Phát tri n m nh đng thc vt gia tăng bài tiết, phân h t y xác chế tăng nng đ
khí N n
2
trong khí quy
n ngày nay gi ng v Thành phn khí quy i khí quyn K Cambri (500 triu năm
trưc)
3.2. Thành ph n c a khí quy n
Thành phn hóa h c c a khí quyn: thay đi theo đ cao
t c, các khí N , O , Ar, CO ... Không khí ng đi lưu: hơi nư
2 2 2
Các thành ph n ti p theo c a không khí khô t , Kr, H , N ế ng đi lưu: Ne, Heli, CH
4 2 2
O,
Xe, CO, O
3
, NH , NO ...
3 2
Tng đi lưu (Troposphere): là tng thp nm ngay trên m t đ t, m kho ng 70% chiế
kh ng khí t ng này càng lên cao nhi ng +40 -50 có
i lư ; t đ càng gim (dao đ
0
C);
chiu cao thay đ các đ đới xích đi t 7- 8km i cc và khong 16-18km o; Tng
đ i p trung nhi t, blưu là nơi t u hơi nưc nh i và các hi ng thn tư i tiết chính như
mây, mưa, tuyế mưa đá, bão,t,
Tng bình lưu (Stratosphere): Nm trên tng đi lưu, ranh gi dao đi trên ng trong
kho 60 km ng <25 km có nhi không i; vùng >25km t ng ng đ cao 50 ; t đ đ
bình lưu nhit đ tăng d ng bình lưu
n theo chiu cao (-56 -2 ;
0
0
C) Không khí t
loãng hơn, ít cha bi và các hi ng thn tư i tiết. cao khođ ng 25km trong tng
bình lưu, t ớp không khí giàu khí ôzôn thường đưn ti mt l c gi là tng ôzôn.
Tng trung quy n (Mesosphere): N m bên trên t cao 80km. ng bình lưu cho đến đ
Nhi
t đ tng này gim d n -2 m xu ng -92 l p theo đ cao, t
0
C phía dưi gi
0
C
trên
Tng nhi t quy n (Thermosphere): n n 500km, Nhi không m đ cao t 80km đế t đ
khí tăng dn theo đ
cao, t -92
0
C đến +1200
0
C. Nhit đ không khí ban ngày rt cao và
ban đêm thp.
Tng ngo i quy n (exosphere) b u t cao 500km kéo dài t i 2000 km; Nhi : t đ đ t đ
t i theo chi u cao ho hút ít; Không khí r t loãngng này cao và không thay đ c tăng c ;
Tng này là nơi xut hin c n x n vô tuyc quang và ph các sóng ng ến. Phn l n các
ph n t t n t d ng , H , O ) n th p c ng
i ion nh (He
+ + 2-
ngưi ta còn gi ph a t
này là t ng ion
3.4. Front khí quy n
Frôn khí quy n (kí hi u là F): là m p xúc gi i khí có ngu n g c khác nhau. t tiế a hai kh
i khí n hai bên c a frông có s khác bi tính ch t lí. Hai kh m t v i nhau v t v
d n t bi a th Vì thế, khi frông đi qua mt nơi s i s ến đi đt ngt c i ti t ế nơi đó.
C
Front nóng: là front có kh i không khí nóng tràn vào mi n l nh, ch y lùi kh đng đ i
không khí l nh v phía sau
i không khí nóng s n lên cao theo b m t front. Kh trưt d
l a Trong QT đi lên, không khí nóng và hơi nưc s nh đi và chuyn thành mây, mư
Front l nh: như là rìa phía trưc c a kh i khí l nh và khô hơn, đang chuyn đng và thay
thế d n ( m t) cho kh c nó. c m t đ i khí nóng hơn phía trư
Không khí lnh tràn v n nóng mi
t lu ng không khí l y KK nóng lên cao Hình thành m nh đ
Mưa xy ra ch yếu sau front trong khi KK lnh
Front tĩnh: Dòng không khí chuyn đng hưng song song vi front và không chuyn
đ ng v phía không khí nóng hoc lnh B u tr i khu vc âm u, nhiu mây
3.5. Sol khí
Là nh ng h t ch t l ng ho c r n c c nh c 10 10 , kích thư
-6
-1
mm như sương mù, khói,
có th mang đin tích, tn ti trng thái lơ l ng đng, khó l ng.
Sol khí có tác d ng h p th và khu ch tán ánh sang m t tr i nhi không ế i thay đ t đ
khí, gi m t m nhìn và gi trong su a khí quy n, gây m t v m đ t c sinh
3.6. Ôzôn khí quy n và ch t CFC
a) Ozone khí quyn
đ cao khong 25 km trong tng bình lưu tn ti
l ozon ớp không khí có nng đ O
3
: lớp ozon hay tng
O
3
được hình thành và phân hy t nhiên, liên tc
nh n nh l p ozon các ph ng quang hóa n đ
M t quá trình liên t y ra g oxy - ozon c x i là chu k
Vai trò c a t ng ôzôn: h p th c x t ngo i (UVC, UV-B) nguy hi i con hu hết b m v
người và sinh vt, thm thc vt và gây ung thư, đc thy tinh th ngư i. Ngăn 97-99%
tia cc tím c a b m t tr c x i.
Hin tượng khí quyn Trái đ có hi (sóng đin t i là cơ chế t hp thu các bc x , UV) g
màn ch n khí quy n; nh ng kho ng cho phép l i là c a s khí t qua các bước sóng g
quy n
S suy gi m t ng ozon
- Hin tưng gim lưng ozon trong t ng bình lưu
- Khi b dày l p ozone gi m xu ng th ng thì g i là suy thoái p hơn 2/3 b dày bình thư
t ng ozon
Toàn b c s n xu t nhân t o, chúng không có trong t c khi khí CFC đu đư nhiên trư
đư c con ngư i t ng h p ra.
Dùng trong các máy đi t đu hòa nhi , máy làm lnh
Trong các quy trình làm s ếch các thi t b đin t d h ng
Là s n ph m ph c a m t s quá trình hóa h c: halon ch ng cháy trong bình c u h a,
dung d ch gi y t t
Cht th i c a máy bay siêu âm, metylbromua dùng làm ch t di t n, b o qu n th khu c
ph m, ph gia trong nhiên li u v n chuy n
3.6. Ch nhi t, b n ế đ c x và hoàn lưu khí quy
a) Bc x:
Trái đ ế t ti p nh n năng lư ng t , chvũ tr y ng mếu là năng lư t tr i
m t ph n NLMT ch hư ng t p khí quyới TĐ có kh năng xuyên qua l n t i m t đ t
b) Ch nhi t ế đ
Dòng nhit t MT phân b u trên b m không đng đ t TĐ.
TĐ chuy ng t quay quanh M t Tr i t có hin đ trên Trái đ n tượng ngày đêm và
bi i mùa ến đ
u xu ng b m t theo nh khác nhau ASMT chiế t Trái đ ng góc đ lưng nhit các
khu v p th c trên Trái đt h cũng khác nhau
Các hi ng trên làm cho nhi b m i theo chu kn tư t đ t Trái đt thay đ ngày đêm,
theo mùa và gi khác nhau. a các vùng có vĩ đ
c) Hoàn lưu khí quyn
B m p nh n nhi u b nung nóng lên s nóng lên c a toàn b kh i khí t TĐ tiế NLMT
n m trên.
Dòng khí nóng tr nên nh hơn không khí xung quanh ng lên các t ng cao c a khí hư
quy n KK nóng khi bay lên ho c chuy n đng ngang mang nhiu hơi nưc to mưa
Không khí các vùng l nh hơn chuyn ti khu v thay thc nóng đ ế cho không khí
nóng bay đi i không khí dư xut hin chuyn dch ca các kh i dng gió
QT này di n ra liên t c theo hưng san b ng s chênh l ch nhi , áp su t không khí t đ
o, giông, vòi r ng là nh ng hi c bi n. n tượng đ t ca quá trình hoàn lưu khí quy
Hoàn lưu khí quy chu trình hoàn lưu nưn; c trong t nhiên t o nên đc đim khí hu,
th t,i tiế
ng t u ki n s ng c i, sinh v t nh hư ới MT không khí, đi a con ngư
3.7. Hi u ng nhà kính (HUNK)
HUNK: K t qu c a s c a s i không cân b ng v ng gi t vế trao đ năng lư a trái đ i
không gian xung quanh, d n s c a khí quy t. Hi ng n đế gia tăng nhit đ n trái đ n tư
này di c g i là Hi u ng nhà n ra theo cơ chế tương t như nhà kính trng cây và đư
kính
Các khí nhà kính: : CO , CH , N
2 4 2
O, O
3
, CFC…
Vai trò gây nên hiu ng nhà kính c a các ch p theo th t t khí đưc xế sau:
CO
2
> CFC > CH > O > NO
4 3 2
Hu qu do hi u ng nhà kính gây ra:
tăng nhit đ TĐ làm băng tan, h ng, nư nh hưởng đến hán, cháy r c bin dâng, n
các HST, nhi u vùng b ng p
n s c kho i, s n xu t nông nghi nh hưởng đế , đi sng con ngư p
S nóng lên c a Trái đt thay đi điu ki n s ng bình thưng ca các sinh v t trên Trái
đt.
b bi i sâu s u có xu Khí hu Trái đt s ến đ c, các đi khí h hướng thay đi.
u lo i b nh t n, d nh lan tràn. Nhi t mi xu t hi ch b
3.8. Bi i khí h u và s nóng lên toàn c u ến đ
Biến đ u (KH): Biến đi khí h i trng thái trung bình ca h thng khí hu gm khí
quy n, th y quy n, sinh quy n, th ch quy n
dài (th p k trong thi gian đ /dài hơn)
do các nguyên nhân t nhiên và nhân t o
a) Bi u hi n chính c a KH:
S nóng lên c a khí quy n và TĐ
S thay đ t lưi thành phn và ch ng khí quyn có h i cho MT s ng c i, sinh a con ngư
v t trên TĐ
S dâng cao m c bi s ng p úng c t th o c nư n do tan băng a các vùng đ p, các đ
nh n trên bi
S di chuy n c a các đi khí h u c a Trái đt nguy cơ đe da s s ng c a các loài sinh
v HST và ho ng khác c i t, các t đng bình thư a con ngư
S ho ng c n, chu trình tu n hoàn thay đi cường đ t đ a quá trình hoàn lưu khí quy
nưc trong t nhiên, a hóa khác các chu trình sinh đ
S t sinh h c c a các HST, ch ng và thành ph n c a th y quy n, thay đi năng su t lư
sinh quy a quy n n, các đ
b) Nguyên nhân ca KH trái Đt
ng các quá trình t nhiên Do biến đ
t phát sinh t Gia tăng dòng nhi lòng TĐ
b MT theo chu k Thay đ ờng đi cư c x
Chuy ng c ng vùng khác nhau trong Ngân Hà.... n đ a TĐ qua nh
Nguyên nhân nhân t o
S d ng ng năng lư
ng công nghi p, nông nghi p Hot đ
Phá r ng.....
=> Phát th i vào khí quy n 4 lo i khí nhà kính: CO
2
, CH , N
4 2
O, NO
x
c) Tác đ a KH: 2 long phn hi c i
Tác đ i mang l ợi ích cho nhân lo n ra nhưng không làm mng phn h i l i vì nó di i
th tr nên ti t hơn
Ví d: tác d i v i sng c a CO
2
đ quang h p c a cây r ng, cây lâu năm.
Tác d ng phn h i thi: làm cho m t i t hơn”
d : t bi n B c c nên t p th
0
băng ni c tan ra đi dương tr i hơn h
nhi u ánh sáng m t tr i và nhi nhi t hơn tăng nhit đ đi dương băng tan u hơn
d) Hi ng El Nino, La Nina n tư
El Nino:
Hin tư ớp nư c xích đng nóng lên d thưng ca l c bin b mt khu v o trung tâm
và đông Thái Bình Dương.
Kéo dài 8-12 tháng ho c lâu hơn
Xut hin 3- t l 4 năm m n (cũng có th dày hơn hoc thưa hơn)
La Nina :
Ch hi ng l m khu v c nói trên l nh d n tư ớp nưc b t đi thưng
Xy ra v i chu k ho tương t c thưa hơn El Nino
d) Các gi i phó v i pháp đ ới KH
ng phó vi biế n i khí hđ u: các ho t đng c i nha con ngư m thích ng và gim nh
BĐKH
Thích ng v i B : i ĐKH đ u ch nh h th đ ng t nhiên hoc con ngưi i v i hoàn cnh
ho ng thay nh m m ích gi m kh t ng và c môi trư đi, c đ năng b n thương do dao đ
B ng th i t n d i do nó mang l ĐKH, đ ng các cơ h i.
Gim nh B ĐKH: các hot đng nh m gi m m c đ hoc cưng đ phát th khí nhà kính i
5. Sinh quy n (Biosphere)
Nhà Đa hóa ngưi Nga V.N.Vernatxk Hi c thuyết v sinh quy n (Biosphere):
Sinh quy n là toàn b d ng v t ch t s ng t n t bên trong, bên trên và phía trên Trái i
đ t hoc là l p v s ng c a Trái đt s, trong đó có các cơ th ng và các HST hot đ ng
t h ng và r t ph p Đây là m thng đ c t
Không ph i b t k u ki n s i v nơi nào trên TĐ cũng có nhng đi ng như nhau đ ới cơ
th s ng
Đc đim:
Phân b u cao: càng lên cao s m sinh vt thay đi theo chi loài càng gi
Thành phn hóa h yếu các nguyên tc ca sinh quyn cha ch nh, vi 4 nguyên t
chính: C, H, O, N (90%)
S s ng trên b m c phát tri n nh s t ng h p các m i quan h t Trái đt đư tương h
gi a các sinh v t v i MT t o thành dòng liên t c trong quá trình trao đ t và năng i vt ch
lưng.
5.1. Chu trình sinh đa hóa
Chu trình sinh đ t vô cơ a hóa (vòng tun hoàn vt cht): là chu trình vn chuyn các ch
trong HST t MT xung quanh chuy sinh v t, r i t sinh v t ch n vào cơ th uy n tr l i
MT.
Đc đim chu trình sinh đa hóa:
Năng lư ng gi ng, còn khm đi qua các bc dinh dư i lư t đưng vt ch c bo toàn
Trong chu trình sinh đ t là khép kín, còn năng lưa hóa: vòng vt ch ng vn chuyn
theo dòng là h
5.2. Các khu sinh h biom) c (
Sinh quy c chia thành nh c thù v khí h u, h ng thn đu ng vùng đ đ c vt và kiu đt
g i (biom). i là sinh đ
M i quan h nhi u b c c a sinh vt trên trái đt:
Sinh quy n
sinh đi
H sinh thái
qu n xã qu n th sinh v t
sinh vcá th t.
Trên TĐ có khong 12 sinh đ u sinh đi (biom). Mi ki i có din tích rng hàng triu
km2.
Không gian ca các sinh đi đưc xác đ t đ, lượng mưa và snh bi nhi phong phú các
loài đng thc vt.
Trong m n t sinh thái h p v i nhau. i sinh đi, t i các h n đnh tương tác p c t
Đc đi a các sinh đới trên TĐ:m ch yếu c
Sinh đới tundra (đng rêu vùng cc):
Phân b vùng c c thu c và Nam c c c B c c
ng l Nhit đ thư nh quanh năm
a y và cây b i th p h n h Thc vt nghèo nàn (rêu, đ p)
ng v t nghèo nàn ( n l t, g u tr ng, Đ cáo xanh, hươu, tu c, hươu kéo xe, chim cánh c
chim vãng lai, bò sát và t hi m) ế ch nhái r ế
Sinh đi đnh núi cao:
Phân b nh núi cao, l nh, áp su t th p trên các đ
Thc vt phân b thành đai thng đng, theo đ cao và hưng v phía ánh sáng mt tri.
ng vĐ t đa dng, phân b theo các đai thm thc vt và đ cao. Chim thú hi m g p, các ế
loài đng vt khác rt phong phú
Sinh đi rng:
cu trúc phân tng v i ba t ng chính là cây b i, cây g và c .
ng v ng v t s n Đ t rt đa dng, đc bit là đ g trong đt.
Sinh đi tho nguyên:
thư ng phân b , vùng có mùa khô kéo dài, lượng mưa nh
ng v y , thc vt gm các loài có kích thước bé, đ t ch ếu là loài ăn c
t ng sinh kh i nh .
Sinh đi savan
phát tri n ch y u vùng nhi ế t đ i có lư ợng mưa nh
c v i phong phú (các loài cây h hòa th ng, c th t tương đ o, keo, bao báp, xương r
d i)
đng vt khá phong phú v t ới các loài ăn c và ăn th
Sinh đi sa mc:
phát tri n và phân b u khô h n (B c Phi, Trung Qu c, Úc) các vùng có khí h
ng th t r t nghèo nàn. đ c v
c sinh đới vùng nưc và các sinh đi thy
i th y v sinh đ c nưc ngt, th m l c đa, đáy bin,
: phân b m đc trưng riêng theo đ sâu, đ n, đc đc...
nhân t sinh thái quy m c t dòng ch y, thành ph n ết đnh đc đi a sinh đi: c đ trm
tích đáy, hàm lư t, hàm lư t dinh dưng khí O hòa tan, áp su
2
ng ch ng, đ mn.
5.3. Hô h p và quang h p
Quang h p và hô h p là hai khía c nh c a quá trình chuy n hóa năng lưng bên trong sinh
v n t và trong khí quy
Quang h p: Quá trình gi m entropy c a HST nh m t o ra các HCHC ph c t p t CO
2
và
H
2
O dưi tác đng c a ánh sáng M i (cung c ng). t tr p năng lư
a HST do s phân h y HCHC thành CO và H O Hô hp: Quá trình làm tăng entropy c
2 2

Preview text:

KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG (PHẦN I)
CHƯƠNG 1. Các khái niệm cơ bản về môi trường và khoa học Môi trường
1.1. Các định nghĩa về môi trường
Điều 3, luật BVMT 2020 (số 72/2020/QH14) (38 thuật ngữ được giải thích):
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con
người, sinh vật và tự nhiên. Khoa học Môi trường:
Là ngành KH nghiên cứu môi quan hệ và tương tác qua lại giữa con người và môi trường xung quanh
Định nghĩa của UNESCO (1981):
MT của con người bao gồm toàn bộ
• các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra,
• những cái hữu hình (tập quán, niềm tin...)
trong đó con người sống và lao động,
họ khai thác các TNTN và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của Khoa học Môi trường
• Khoa học MT: là ngành khoa học nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con
người và môi trường xung quanh nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống của con người trên Trái Đất.
• Khoa học MT là khoa học tổng hợp, liên ngành P ố
h i hợp nhiều lĩnh vực:
KH tự nhiên: sinh học, hóa học, địa chất, thổ nhưỡng, vật lý ,
KH xã hội: kinh tế, xã hội học, khoa học quản lý và chính trị...
KH kỹ thuật: Thủy lực học, Xây dựng, Nông - lâm nghiệp, CN thông tin…
Nhiệm vụ của Khoa học Môi trường:
• Nghiên cứu đặc điểm của các thành phần MT có ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng bởi
con người, nước, không khí, đất, sinh vật, hệ sinh thái, KCN, đô thị, nông thôn...
• Nghiên cứu công nghệ , kỹ thuật xử lý ô nhiễm, bảo vệ chất lượng MT sống của con người.
• Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản lý về khoa học kinh tế, luật pháp, xã hội nhằm BVMT và PTBV.
• Nghiên cứu về phương pháp mô hình hóa, phương pháp phân tích hóa học, vật lý, sinh
học phục vụ cho 3 nội dung trên.
Các nội dung nghiên cứu của Khoa học Môi trường:
Nghiên cứu các thành phần của MT sống tự nhiên và xã hội đang tồn tại trên Trái ấ đ t
trong mối quan hệ với các hoạt động của con người.
Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ MT, nguyên nhân, biện pháp xử lý ô nhiễm MT, các công nghệ xử lý ONMT
Quản lý MT, nghiên cứu các biện pháp, giải pháp kỹ thuật, kinh tế, luật pháp, chính sách
để ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm.
Các phương pháp nghiên cứu trong KHMT:
• Các phương pháp thu thập và xử lý số liệu thực tế, các thực nghiệm
• Các phương pháp phân tích thành phần MT
• Các phương pháp phân tích, đánh giá xã hội, quản lý xã hội, kinh tế.
• Các phương pháp tính toán, dự báo, mô hình hóa
• Các giải pháp kỹ thuật, tiến bộ kỹ thuật
• Các phương pháp phân tích hệ thống
Khoa học MT-Công nghệ MT-Quản lý MT
• Khoa học MT nghiên cứu mối quan hệ giữa con người với MT, đề xuất các cơ sở khoa
học cho bảo vệ MT và phát triển bền vững.
• Công nghệ MT là tổng hợp các biện pháp vật lý, hóa học, sinh học nhằm ngăn ngừa và
xử lý các chất ô nhiễm có hại từ quá trình sản xuất và hoạt động của con người.
• Quản lý MT là tổng hợp các biện pháp về pháp luật, kỹ thuật, chính sách, kinh tế nhằm
hạn chế tác động có hại của phát triển kinh tế xã hội đến MT.
1.2. Phân loại môi trường (theo chức năng)
• Môi trường tự nhiên:
Bao gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý, hóa học và sinh học tồn tại khách quan ngoài ý muốn
của con người, ít nhiều chịu tác động của con người Môi trường xã hội:
Là tổng thể các quan hệ giữa người và người tạo nên sự thuận lợi hoặc khó khăn cho sự tồn tại
và phát triển của các nhân và cộng đồng loài người .
Ví dụ: luật lệ, thể chế, cam kết, quy định....
• Môi trường nhân tạo:
Là tất cả các yếu tố tự nhiên, xã hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người.
VD: nhà ở, mt khu vực đô thị, khu công nghiệp, phương tiện đi lại nhà ở, công viên…
1.3. Cấu trúc và chức năng của môi trường • 5 chức năng:
1) Không gian sinh sống cho con người và sinh vật
2) Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
3) Tiếp nhận và chuyển hóa chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
4) Giảm nhẹ các tác động bất lợi của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái ấ đ t.
5) Lưu trữ và cung cấp thông tin
Đặc điểm của các chức năng môi trường
• Có giới hạn, có điều kiện phải khai thác thận trọng, có cơ sở khoa học
• Đa dạng, nhưng không đồng thời
khai thác 1 chức năng sẽ có thể làm mất cơ hội khai thác chức năng khác
• Các chức năng có Giá trị sử dụng, Giá trị thị trường, Chi phí cơ hội khác nhau & Thay
đổi theo thời gian Cần xác định được & lựa chọn lợi ích tối ưu
1.4. Quan hệ giữa môi trường và phát triển
• Môi trường là tổng hợp các điều kiện sống của con người
• Phát triển là quá trình cải tạo và cải thiện điều kiện đó
• Giữa môi trường và phát triển có mối quan hệ rất c ặ h t chẽ.
• Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển Phát triển:
Là một quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người bằng
phát triển hoạt động sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn hóa.
Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trình sống
Tác động qua lại giữa môi trường và phát triển biểu hiện cho mối quan hệ hai chiều giữa hệ
thống kinh tế xã hội và HT môi trường
Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải tạo môi
trường tự nhiên, tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có thể gây ra ONMT tự nhiên hoặc nhân tạo.
MT tự nhiên tác động đến sự phát triển KTXH thông qua việc làm suy thoái tài nguyên
hoặc gây ra thảm họa, thiên tai đối với các hoạt động KTXH
Mô hình phát triển không bền vữn : g
Bản chất của mô hình phát triển không bền vững:
Phát triển không quan tâm đến môi trường
Kích thích tiêu thụ quá mức
Khai thác tài nguyên quá mức
Đặc điểm mô hình phát triển không bền vững: trục sản xuất – tiêu thụ sản phẩm
- Sản xuất thật nhiều, tiêu thụ thật nhiều để có tăng trưởng kinh tế thật nhanh
- Cả nhà sản xuất lẫn người tiêu dùng đều không quan tâm đến môi trường, khai thác cạn kiệt tài nguyê n
- Đặt mục tiêu kinh tế quá cao, xem sự tăng trưởng kinh tế là độ đo duy nhất của sự phát triển
- Lấy việc tăng GDP, GNP hang năm làm trọng tâm
- Tách hệ thống kinh tế khỏi hệ thống xã hội và nhân văn và hệ nuôi dưỡng sự sống
- Không giải quyết được nghèo đói, nảy sinh các vấn đề về suy thoái MT
Hệ quả của Phát triển không bền vững:
Xung đột môi trường giữa các nhóm quyền lợi
Xói mòn các giá trị văn hóa
Cạn kiệt tài nguyên, suy thoái tài nguyên Nạn đói, dịch bệnh
Ô nhiễm môi trường, chiến tranh, xung đột môi trường
2.1.3. Phát triển bền vững
PTBV là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc
đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau. (Báo cáo “tương lai của chúng ta” của UB quốc tế về MT và PT (WCED),1987) Nói cách khác:
PTBV là quá trình dàn xếp thỏa
hiệp giữa các hệ thống kinh tế,
môi trường (tự nhiên) và xã hội
CHƯƠNG II: Các thành phần cơ bản ủ c a môi trường
a) Cấu tạo thạch quyển
Thạch quyển (vỏ Trái đất):
là phần vỏ rắn của TĐ, gồm lớp vỏ (crust) và một phần lớp phủ trên (upper mantle)
có cấu tạo hình thái phức tạp, có độ dày thay đổi theo vị trí địa lý (50 ~ 100km),
thành phần không đồng nhất
Vỏ trái đất được chia làm 2 kiểu:
Vỏ lục địa (continental crust): gồm 2 lớp vật liệu chính là đá bazan ở dưới và các loại
đá khác (granit, sienit giàu SiO2 , Al2O3, đá trầm tích) ở trên
Vỏ đại dương (Oceanic crust): thành phần chủ yếu là các đá giàu CaO, FeO, MgO, SiO2
trải dài trên tất cả các đáy đại dương
b) Thành phần hóa học của thạch quyển (vỏ TĐ):
hỗn hợp silicat và aluminosilicat của các kim loại kiềm, kiềm thổ và một ít Fe, Ni
8 nguyên tố hóa học hàng đầu (phổ biến nhất trong vỏ TĐ) gồm: O, Si, Al, Fe, Mg, Ca,
Na, K – chiếm trên 99% khối lượng vỏ Trái đất
1. 2. Sự hình thành các loại đá, cấu trúc địa chất và khoáng sản
Đất đá, các khoáng vật tự nhiên hình thành nhờ 3 quá trình địa chất chính:
Macma tạo ra đá macma (chiếm 65% trọng lượng các đá)
Trầm tích tạo ra đá trầm tích (10%)
Biến chất tạo ra đá biến chất (25%)
Ba loại đá macma, biến chất và trầm tích có quan hệ nhân quả chặt chẽ với nhau trong vỏ Trái đất
Chu trình biến đổi các loại đá chính trong vỏ TĐ
Phù hợp với các quá trình địa chất trên, các khoáng vật ở vỏ Trái đất được thành tạo
trong các quá trình trầm tích, biến chất và macma. Ví dụ:
Kim cương, KL quý, quặng phóng xạ thường gặp trong đá macma
Các KS nhiên liệu: than, dầu khí, bauxite, kaolin gặp trong các đá trầm tích
Các KS khác: apatit, quặng sắt, siafia, ruby gặp trong các đá biến chất
1.3. Sự hình thành vỏ thổ nhưỡng (đất)
Đất là lớp ngoài cùng của thạch quyển, được hình thành qua một thời gian dài từ sự
phong hóa đá và chịu tác động tổng hợp của 5 yếu tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian.
Sau này nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, cần bổ sung thêm một yếu tố đặc biệt quan trọng nữa “Con người ”
Các thành phần chính của đất: chất khoáng, nước, không khí, mùn và các loại sinh vật từ
vi sinh vật cho đến côn trùng, chân đốt,...
Đất có cấu trúc phân lớp rất ặ đ c trưng
Các nguyên tố hóa học trong đất tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ, hữu cơ, có nguồn gốc chủ yếu từ đá mẹ.
Hàm lượng các nguyên tố hóa học của đất không cố định, biến đổi phụ thuộc vào quá trình hình thành đất.
Dựa theo hàm lượng và nhu cầu dinh dưỡng đối với cây trồng, các nguyên tố hóa học
của đất được chia thành 3 nhóm:
Nguyên tố đa lượng: O, Si, Al, Fe, Ca, Mg, K, P, S, N, C, H.
Nguyên tố vi lượng: Mn, Zn, Cu, B, Mo, Co,…
Nguyên tố hiếm và phóng xạ: Br, Ra, I, U, Th,…
Các nhóm sinh vật sống trong đất: động vật, thực vật, vi sinh vật:
Thực vật: chủ yếu là TV bậc cao Quang hợp để tổng hợp ra CHC
Vi sinh vật: vi khuẩn, nấm, tảo phân giải xác động thực vật, tích lũy chất dinh dưỡng từ MT xung quanh
Động vật đất: giun đất, nhuyễn thể, động vật có xương... phân hủy xác động thực vật,
đào xới đất tạo đk cho VSV phân giải CHC, cây dễ hút thu các chất dinh dưỡng
1.4. Tai biến địa chất, xói mòn, trượt lở a) Tai biến
Các dạng tai biến địa chất: núi lửa phun trào, động đất, nứt đất, lún đất...
Là một dạng tai biến MT trong thạch quyển, liên quan tới các quá trình xảy ra trong lòng trái đất
Tai biến MT: là điều kiện, yếu tố, hiện tượng, quá trình xảy ra trong MT sống, gây nguy
hiểm và tổn hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản, hoạt động của con người v à các chức năng của MT Nguyên nhân:
Quá trình tự nhiên: hạn hán, lũ lụt, động đất,… Hoạt ộ
đ ng nhân sinh: khai thác quá mức, xả thải chất ô nhiễm, can thiệp thô bạo vào HST,…
Hỗn hợp của hoạt động nhân sinh và quá trình tự nhiên
b) Xói mòn (erosion): Sự chuyển dời vật lý lớp đất mặt do hoạt động của nước và gió
Xói mòn do nước: Sự xói mòn đất do các dòng chảy trên mặt
Xói mòn do gió: Xảy ra bất kỳ lúc nào khi đất bị khô, trống, hoặc gần trống trọc và tốc
độ gió vượt quá tốc độ ngưỡng (tốc độ gió lớn)
Xói mòn do nước mưa là dạng xói mòn phổ biến nhất c) Trượt lở đất:
là một dạng biến đổi bề mặt Trái đất Tại đó, một khối lượng đất đá theo các bề mặt đặc biệt, ị
b trọng lực kéo trượt xuống các địa hình thấp. 2. Thủy quyển
Thủy quyển là lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh TĐ.
Tồn tại ở 3 dạng: lỏng (mặt, ngầm), rắn (băng, tuyết), hơi
Thủy quyển bao gồm: Đại dương, biển, ao hồ, sông ngòi, nước ngầm và băng tuyết
71% (~361 triệu km2) bề mặt Trái Đất bao phủ bởi mặt nước; chủ yếu là các đại dương, biển Khối l ợ
ư ng của thủy quyển khoảng 1,4. 1018 tấn, (~7% trọng lượng thạch quyển).
Đặc trưng quan trọng của thủy quyển là chu trình nước, tạo thành bởi các quá trình bốc
hơi, ngưng tụ, mưa, chảy tràn…
2.1. Sự hình thành đại dương
Cách đây ~4,5 tỷ năm lớp vỏ TĐ đông cứng lại do sự phát xạ năng lượng lớn vào không gian
TĐ mất một phần các khí nhẹ bao bọc vào không gian vũ trụ
Một số khí nặng hơn (O2, N2) vẫn được TĐ giữ lại
Núi lửa hoạt động rất mạnh phát thải ra nhiều loại khí với thành phần khác xa với k hí quyển hiện tại
Với sự lạnh dần đi của TĐ làm cho hơi nước ngưng kết lại rơi xuống bề mặt TĐ
TĐ tiếp tục bị lạnh đi làm cho hơi nước tích lũy ngày một dày tạo nên các đại dương
đầu tiên trên Trái đất
Từ khi hình thành (~3,8 tỷ năm trước) diện mạo của đại dương đã có những thay đổi lớn:
độ mặn nước biển, mực nước biển,
quá trình hình thành và tạo những khối băng khổng lồ, địa hình đáy biển
sự phân bố giữa đại dương và đất liền.
Các giả thuyết về sự hình thành hình dạng lục địa và đại dương như hiện nay: Trôi dạt lục địa Nới rộng đáy biển Kiến tạo mảng
2.2. Đới ven biển, cửa sông
a) Đới ven biển: là nơi gặp nhau giữa đất liền và biển, được đánh dấu bằng những nét
chung của hệ thống lục địa - đại dương. Bao gồm: thềm lục địa, bờ biển, các vùng đất
thấp ven biển. Là khu vực chịu chi phối của 3 quyển chính: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển
Đặc điểm của đới ven biển: Có năng suất sinh học cao; Rất nhạy cảm vứi các biến động
MT và hoạt động của con người: xói mòn, bão lũ, bất ổn định, gây ONMT, khai thác tài nguyên của con người...
Vùng ven biển và các thành phần của nó:
Vách: là phần lục địa giáp biển, có độ dốc cao
Bãi biển: là phần cát sỏi, bùn do sông đưa r a
Bờ sau: được giới hạn bởi vách và mực nước biển khi thủy triều cao
Bờ trước: là miền giữa 2 đường bờ ứng với mực nước thủy triều cao và thấp
Bờ : bao gồm bờ trước, bờ sau và kéo dài tới rìa nước cuối cùng khi thủy triều thấp
b) Vùng cửa sông: là cửa của một con sông, nơi nước chảy ra biển.
Các điều kiện vùng cửa sông phụ thuộc nhiều vào quá trình xảy ra trong đại dương và biển
HST vùng của sông là HST nhạy cảm và chịu nhiều ảnh hưởng của độ mặn nước biển.
Phần lớn sinh vật cửa sông là sinh vật biển, năng suất sinh học thuộc diện cao nhất, đa
dạng cao về các loài động vật (chim, bò sát, thân mềm, cá....
Hiện nay việc khai thác vùng ven biển nói chung và vùng cửa sông nói riêng đã làm nảy sinh nhiều vấn đề c) Thềm lục địa:
Là vùng biển nông, gần bờ với đáy biển tương đối bằng phẳng;
Xuất hiện ở vùng bờ biển ít chấn động địa chất và hoạt động của núi lửa;
Thường rộng cỡ vài trăm km tới 1.500km
Độ dốc đáy biển ở đây rất n ỏ
h chỉ trong vòng vài độ 2.3. Băng và gian băng
Băng là một thành phần quan trọng của thủy quyển, tập trung chủ yếu ở 2 cực Trái đất.
Khối lượng băng trên Trái đất thay đổi theo thời gian ị
đ a chất, phụ thuộc vào nhiệt độ
trung bình của Trái đất.
Hiện nay, khối lượng băng trên Trái đất chiếm trên 75% tổng lượng nước ngọt và gần
2% khối lượng thủy quyển
Do sự hình thành lớp phủ băng phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu trong lịch sử TĐ đã
có nhiều thời kỳ có khí hậu lạnh hình thành nên những lớp phủ băng rộng lớn kéo dài
xuống cả vùng có vĩ độ thấp Thời kỳ băng hà.
Pha tăng băng: sự hình thành và tích lũy băng khi khí hậu lạnh đi
Giữa các pha tăng băng là giai đoạn tan băng khi khí hậu ấm lên Gọi là “Gian băng” 3. Khí quyển
3.1. Sự hình thành khí quyển
Khí quyển là lớp vỏ ngoài của Trái đất, với ranh giới dưới là bề mặt thủy quyển, thạch
quyển và ranh giới trên là khoảng không giữa các hành tinh.
Sự hình thành khí quyển: do sự thoát hơi nước, các chất khí từ thủy quyển và thạch quyển Lịch sử hình thành
Khí quyển sơ khai (hơn 1 tỷ năm trước): chủ yếu hơi nước, NH3 , CH4 , H2 , khí trơ… (có tính khử)
Từ khi Trái Đất xuất hiện các sinh vật có khả năng quang hợp tạo O2 đi vào khí quyển (có tính oxy hóa)
Phát triển mạnh động thực vật gia tăng bài tiết, phân hủy xác chết tăng nồng độ khí N2 trong khí quyển
Thành phần khí quyển ngày nay giống với khí quyển ở Kỷ Cambri (500 triệu năm trước)
3.2. Thành phần của khí quyển
Thành phần hóa học của khí quyển: thay đổi theo độ cao
Không khí ở tầng đối lưu: hơi nước, các khí N2, O2, Ar, CO2...
Các thành phần tiếp theo của không khí khô ở tầng đối lưu: Ne, Heli, CH4, Kr, H2, N2O, Xe, CO, O3, NH3, NO2...
Tầng đối lưu (Troposphere): là tầng thấp nằm ngay trên mặt ấ đ t, chiếm khoảng 70%
khối lượng khí; ở tầng này càng lên cao nhiệt độ càng giảm (dao động +40 -500C); có
chiều cao thay đổi từ 7- 8km ở các đới cực và khoảng 16-18km ở đới xích đạo; Tầng
đối lưu là nơi tập trung nhiều hơi nước nhất, bụi và các hiện tượng thời tiết chính như
mây, mưa, tuyết, mưa đá, bão,…
Tầng bình lưu (Stratosphere): Nằm trên tầng đối lưu, ranh giới trên dao động trong
khoảng độ cao 50 – 60 km; Vùng <25 km có nhiệt độ không đổi; vùng >25km ở tầng
bình lưu nhiệt độ tăng dần theo chiều cao (-560 -20C ;
) Không khí ở tầng bình lưu
loãng hơn, ít chứa bụi và các hiện tượng thời tiết. Ở độ cao khoảng 25km trong tầng
bình lưu, tồn tại một ớp l
không khí giàu khí ôzôn thường được gọi là tầng ôzôn.
Tầng trung quyển (Mesosphere): Nằm bên trên tầng bình lưu cho đến độ cao 80km.
Nhiệt độ tầng này giảm dần theo độ cao, từ -20C ở phía dưới giảm xuống -920C ở lớp trên
Tầng nhiệt quyển (Thermosphere): nằm ở độ cao từ 80km đến 500km, Nhiệt độ không
khí tăng dần theo độ cao, từ -920C đến +12000C. Nhiệt độ không khí ban ngày rất cao và ban đêm thấp.
Tầng ngoại quyển (exosphere): bắt đầu từ độ cao 500km kéo dài tới 2000 km; Nhiệt độ
tầng này cao và không thay đổi theo chiều cao hoặc tăng chút ít; Không khí rất loãng;
Tầng này là nơi xuất hiện cực quang và phản xạ các sóng ngắn vô tuyến. Phần lớn các
phần tử tồn tại ở dạng ion nhẹ (He+, H+, O2-) người ta còn gọi phần thấp của tầng này là tầng ion 3.4. Front khí quyển
Frôn khí quyển (kí hiệu là F): là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau.
Hai khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt với nhau về tính chất vật lí.
Vì thế, khi frông đi qua một nơi sẽ dẫn tới sự biến đổi đột ngột của thời tiết ở nơi đó. C
Front nóng: là front có khối không khí nóng tràn vào miền lạnh, chủ động đẩy lùi khối
không khí lạnh về phía sau
Khối không khí nóng sẽ trượt dần lên cao theo bề mặt front.
Trong QT đi lên, không khí nóng và hơi nước sẽ lạnh đi và chuyển thành mây, mưa
Front lạnh: như là rìa phía trước của khối khí lạnh và khô hơn, đang chuyển động và thay
thế dần (ở mức mặt ấ
đ t) cho khối khí nóng hơn phía trước nó.
Không khí lạnh tràn về miền nóng
Hình thành một luồng không khí lạnh đẩy KK nóng lên cao
Mưa xảy ra chủ yếu sau front trong khối KK lạnh
Front tĩnh: Dòng không khí chuyển động hướng song song với front và không chuyển
động về phía không khí nóng hoặc lạnh Bầu trời khu vực âm u, nhiều mây 3.5. Sol khí
Là những hạt chất lỏng hoặc rắn cực nhỏ, kích thước 10-6 – 10-1 mm như sương mù, khói,
có thể mang điện tích, tồn tại ở trạng thái lơ lửng, khó lắng đọng.
Sol khí có tác dụng hấp thụ và khuếch tán ánh sang mặt trời thay đổi nhiệt độ không
khí, giảm tầm nhìn và giảm độ trong suốt của khí quyển, gây mất vệ sinh…
3.6. Ôzôn khí quyển và chất CF C a) Ozone khí quyển Ở độ cao khoảng 25 km trong tầng bình lưu tồn tại
lớp không khí có nồng độ O3 : lớp ozon hay tầng ozon O3 được hình thành và phân hủy tự nhiên, liên tục
nhờ các phản ứng quang hóa ổn định lớp ozon
Một quá trình liên tục xảy ra gọi là chu kỳ oxy - ozon
Vai trò của tầng ôzôn: hấp thụ hầu hết bức xạ tử ngoại (UVC, UV-B) nguy hiểm với con
người và sinh vật, thảm thực vật và gây ung thư, đục thủy tinh thể ở người. Ngăn 97-99%
tia cực tím của bức xạ mặt trời.
Hiện tượng khí quyển Trái đất hấp thu các bức xạ có hại (sóng điện từ, UV) gọi là cơ chế
màn chắn khí quyển; những khoảng cho phép lọt qua các bước sóng gọi là cửa sổ khí quyển Sự suy giảm tầng ozon
- Hiện tượng giảm lượng ozon trong tầng bình lưu
- Khi bề dày lớp ozone giảm xuống thấp hơn 2/3 bề dày bình thường thì gọi là suy thoái tầng ozon
Toàn bộ khí CFC đều được sản xuất nhân tạo, chúng không có trong tự nhiên trước khi
được con người tổng hợp ra.
Dùng trong các máy điều hòa nhiệt độ, máy làm lạnh
Trong các quy trình làm sạch các thiết bị điện tử dễ hỏng
Là sản phẩm phụ của một số quá trình hóa học: halon chống cháy trong bình cứu hỏa, dung dịch giặt tẩy
Chất thải của máy bay siêu âm, metylbromua dùng làm chất diệt khuẩn, bảo quản thực
phẩm, phụ gia trong nhiên liệu vận chuyển…
3.6. Chế độ nhiệt, bức xạ và hoàn lưu khí quyển a) Bức xạ: Trái đất t ế
i p nhận năng lượng từ vũ trụ, chủ yếu là năng lượng mặt trời
chỉ một phần NLMT hướng tới TĐ có khả năng xuyên qua lớp khí quyển tới mặt ấ đ t b) Chế độ nhiệt
Dòng nhiệt từ MT phân bố không đồng đều trên bề mặt TĐ.
TĐ chuyển động tự quay quanh Mặt Trời trên Trái đất có hiện tượng ngày đêm và biến đổi mùa
ASMT chiếu xuống bề mặt Trái đất theo những góc độ khác nhau lượng nhiệt ở các
khu vực trên Trái đất hấp thụ cũng khác nhau
Các hiện tượng trên làm cho nhiệt độ bề mặt Trái đất thay đổi theo chu kỳ ngày đêm,
theo mùa và giữa các vùng có vĩ độ khác nhau. c) Hoàn lưu khí quyển
Bề mặt TĐ tiếp nhận nhiều NLMT bị nung nóng lên sự nóng lên của toàn bộ khối khí nằm trên.
Dòng khí nóng trở nên nhẹ hơn không khí xung quanh hướng lên các tầng cao của khí
quyển KK nóng khi bay lên hoặc chuyển động ngang mang nhiều hơi nước tạo mưa
Không khí ở các vùng lạnh hơn chuyển tới khu vực nóng để thay thế cho không khí
nóng bay đi xuất hiện chuyển dịch của các khối không khí dưới dạng gió
QT này diễn ra liên tục theo hướng san bằng sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất không khí
Bão, giông, vòi rồng là những hiện tượng đặc biệt của quá trình hoàn lưu khí quyển.
Hoàn lưu khí quyển; chu trình hoàn lưu nước trong tự nhiên tạo nên đặc điểm khí hậu, thời tiết,
Ảnh hưởng tới MT không khí, điều kiện sống của con người, sinh vật
3.7. Hiệu ứng nhà kính (HUNK)
HUNK: Kết quả của sự của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa trái đất với
không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển trái đất. Hiện tượng
này diễn ra theo cơ chế tương tự như nhà kính trồng cây và được gọi là Hiệu ứng nhà kính
Các khí nhà kính: : CO2 , CH4 , N2O, O3, CFC…
Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau:
CO2 > CFC > CH4 > O3 > NO2
Hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra:
tăng nhiệt độ TĐ làm băng tan, hạn hán, cháy rừng, nước biển dâng, ảnh hưởng đến
các HST, nhiều vùng bị ngập…
Ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống con người, sản xuất nông nghiệp…
Sự nóng lên của Trái đất thay đổi điều kiện sống bình thường của các sinh vật trên Trái đất.
Khí hậu Trái đất sẽ bị biến đổi sâu sắc, các đới khí hậu có xu hướng thay đổi.
Nhiều loại bệnh tật mới xuất hiện, dịch bệnh lan tràn.
3.8. Biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu
Biến đổi khí hậu (BĐKH): Biến đổi trạng thái trung bình của hệ thống khí hậu gồm khí
quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển tron
g thời gian đủ dài (thập kỷ/dài hơn)
do các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo
a) Biểu hiện chính của BĐKH:
Sự nóng lên của khí quyển và TĐ
Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho MT sống của con người, sinh vật trên TĐ
Sự dâng cao mực nước biển do tan băng sự ngập úng của các vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển
Sự di chuyển của các đới khí hậu của Trái đất nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các H
ST và hoạt động bình thường khác của con người
Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình tuần hoàn
nước trong tự nhiên, các chu trình sinh địa hóa khác
Sự thay đổi năng suất sinh học của các HST, chất lượng và thành phần của thủy quyển,
sinh quyển, các địa quyển
b) Nguyên nhân của BĐKH trái Đất
Do biến động các quá trình tự nhiên
Gia tăng dòng nhiệt phát sinh từ lòng TĐ
Thay đổi cường độ bức xạ MT theo chu kỳ
Chuyển động của TĐ qua những vùng khác nhau trong Ngân Hà.... Nguyên nhân nhân tạo Sử dụng năng lượng
Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp Phá rừng.....
=> Phát thải vào khí quyển 4 loại khí nhà kính: CO2, CH4, N2O, NOx
c) Tác động phản hồi ủ c a BĐKH: 2 loại
Tác động phản hồi “mang lại lợi ích” cho nhân loại vì nó diễn ra nhưng không làm mọi
thứ trở nên tồi tệ hơn
Ví dụ: tác dụng của CO2 đối với sự quang hợp của cây rừng, cây lâu năm.
Tác dụng phản hồi: “làm cho mọi thứ tồi tệ hơn”
Ví dụ: t0 ↑ → băng nổi ở biển Bắc cực tan ra → đại dương trở nên tối hơn → hấp thụ
nhiều ánh sáng mặt trời và nhiệt hơn → tăng nhiệt độ đại dương → băng tan nhiều hơn
d) Hiện tượng El Nino, La Nina El Nino:
Hiện tượng nóng lên dị thường của lớp nước biển bề mặt ở khu vực xích đạo trung tâm
và đông Thái Bình Dương.
Kéo dài 8-12 tháng hoặc lâu hơn
Xuất hiện 3-4 năm một lần (cũng có thể dày hơn hoặc thưa hơn) La Nina :
Chỉ hiện tượng lớp nước bề mặt ở khu vực nói trên lạnh đi dị thường
Xảy ra với chu kỳ tương tự hoặc thưa hơn El Nino
d) Các giải pháp đối phó với BĐKH
Ứng phó với biến đổi khí hậu: các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ BĐKH
Thích ứng với BĐKH: điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh
hoặc môi trường thay đổi ,nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do dao động và
BĐKH, đồng thời tận dụng các cơ hội do nó mang lại .
Giảm nhẹ BĐKH: các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cường độ phát thải k hí nhà kính 5. Sinh quyển (Biosphere)
Nhà Địa hóa người Nga V.N.Vernatxki Học thuyết về sinh quyển (Biosphere):
Sinh quyển là toàn bộ dạng vật chất sống tồn tại ở bên trong, bên trên và phía trên Trái
đất hoặc là lớp vỏ sống của Trái đất, trong đó có các cơ thể sống và các HST hoạt ộ đ ng
Đây là một hệ thống động và rất phức tạp
Không phải bất kỳ nơi nào trên TĐ cũng có những điều kiện sống như nhau đối với cơ thể sống Đặc điểm:
Phân bố sinh vật thay đổi theo chiều cao: càng lên cao số loài càng giảm
Thành phần hóa học của sinh quyển chứa chủ yếu các nguyên tố nhẹ, với 4 nguyên tố chính: C, H, O, N (90%)
Sự sống trên bề mặt Trái đất được phát triển nhờ sự tổng hợp các mối quan hệ tương hỗ
giữa các sinh vật với MT tạo thành dòng liên tục trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng.
5.1. Chu trình sinh địa hóa
Chu trình sinh địa hóa (vòng tuần hoàn vật chất): là chu trình vận chuyển các chất vô cơ
trong HST từ MT xung quanh chuyển vào cơ thể sinh vật, rồi từ sinh vật chuyển trở lại MT.
Đặc điểm chu trình sinh địa hóa:
Năng lượng giảm đi qua các bậc dinh dưỡng, còn khối lượng vật chất được bảo toàn
Trong chu trình sinh địa hóa: vòng vật chất là khép kín, còn năng lượng vận chuyển theo dòng là hở
5.2. Các khu sinh học (biom)
Sinh quyển đuợc chia thành những vùng đặc thù về khí hậu, hệ động thực vật và kiểu đất gọi là sinh ớ đ i (biom).
Mối quan hệ nhiều bậc của sinh vật trên trái đất:
Sinh quyển sinh đới Hệ sinh thái quần xã quần thể sinh vật cá thể sinh vật.
Trên TĐ có khoảng 12 sinh đới (biom). Mỗi kiểu sinh đới có diện tích rộng hàng triệu km2.
Không gian của các sinh đới được xác định bởi nhiệt độ, lượng mưa và sự phong phú các loài động thực vật.
Trong mỗi sinh đới, tồn tại các hệ sinh thái ổn định tương tác phức tạp với nhau. Đặc điểm chủ yếu ủ
c a các sinh đới trên TĐ:
Sinh đới tundra (đồng rêu vùng cực):
Phân bố ở vùng cực thuộc Bắc cực và Nam cực
Nhiệt độ thường lạnh quanh năm
Thực vật nghèo nàn (rêu, địa y và cây bụi thấp hỗn hợp)
Động vật nghèo nàn (cáo xanh, hươu, tuần lộc, hươu kéo xe, chim cánh cụt, gấu trắng,
chim vãng lai, bò sát và ếch nhái rất hiếm)
Sinh đới đỉnh núi cao:
Phân bố trên các đỉnh núi cao, lạnh, áp suất thấp
Thực vật phân bố thành đai thẳng đứng, theo độ cao và hướng về phía ánh sáng mặt trời.
Động vật đa dạng, phân bố theo các đai thảm thực vật và độ cao. Chim thú hiếm gặp, các
loài động vật khác rất phong phú Sinh đới rừng:
cấu trúc phân tầng với ba tầng chính là cây bụi, cây gỗ và cỏ.
Động vật rất đa dạng, đặc biệt là động vật sống trong đất. Sinh đới thảo nguyên:
thường phân bố ở vùng có mùa khô kéo dài, lượng mưa nhỏ,
thực vật gồm các loài có kích thước bé, động vật chủ yếu là loài ăn cỏ, tổng sinh khối nhỏ. Sinh đới savan
phát triển chủ yếu ở vùng nhiệt đới có lượng mưa nhỏ
thực vật tương đối phong phú (các loài cây họ hòa thảo, keo, bao báp, xương rồng, cỏ dại )
động vật khá phong phú với các loài ăn cỏ và ăn thịt Sinh đới sa mạc:
phát triển và phân bố ở các vùng có khí hậu khô hạn (Bắc Phi, Trung Quốc, Úc)
động thực vật rất nghèo nàn.
Các sinh đới vùng nước và các sinh đới thủy
sinh đới thủy vực nước ngọt, thềm lục địa, đáy biển,…
đặc trưng riêng: phân bố theo độ sâu, độ mặn, độc đục...
nhân tố sinh thái quyết định đặc điểm của sinh đới: tốc độ dòng chảy, thành phần trầm
tích đáy, hàm lượng khí O2 hòa tan, áp suất, hàm lượng chất dinh dưỡng, độ mặn.
5.3. Hô hấp và quang hợp
Quang hợp và hô hấp là hai khía cạnh của quá trình chuyển hóa năng lượng bên trong sinh vật và trong khí quyển
Quang hợp: Quá trình giảm entropy của HST nhằm tạo ra các HCHC phức tạp từ CO2 và
H2O dưới tác động của ánh sáng Mặt trời (cung cấp năng lượng).
Hô hấp: Quá trình làm tăng entropy của HST do sự phân hủy HCHC thành CO2 và H2O