Khu vực mậu dịch Kinh tế quốc tế | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
AFTA là những liên kết tiêu biểu thuộc hình thức liên kết quốc tế Khu vực mậu dịch tự do. Khu vực mậu dịch tự do là một liên minh quốc tế giữa hai hoặc nhiều nước nhằm mục đích tự do hóa thương mại về một hoặc một số nhóm mặt hàng nào đó thông qua các biện pháp: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46090862 TÌM HIỂU VỀ AFTA
Lời giới thiệu về AFTA trên trang web của ASEAN:
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) chính là con ường phía trước của
ASEAN. Bình minh của thế kỷ 21 sẽ chứng kiến bước i dần dần nhưng mạnh mẽ của
ASEAN hướng tới một cộng ồng kinh tế gắn kết hơn, quyết tâm tạo dấu ấn trong một
thế giới ang thay ổi nhanh chóng. Các rào cản thương mại sẽ dần ược dỡ bỏ ể áp ứng
nhu cầu cấp thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của khu vực trên thị trường toàn cầu.
Thành công trong hợp tác kinh tế không còn là lựa chọn mà là iều cần thiết. Định nghĩa:
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA là cụm từ viết tắt của ASEAN Free
Trade Area) là một hiệp ịnh thương mại tự do (FTA) a phương giữa các nước trong khối ASEAN. lOMoAR cPSD| 46090862 I.
Lịch sử hình thành
Trước những năm 1990:
● Hoàn cảnh: Chiến tranh lạnh kết thúc, kinh tế thế giới thay ổi mạnh mẽ.
● Thách thức: Toàn cầu hóa, cạnh tranh từ các khu vực mậu dịch tự do khác (NAFTA, EU).
● Nhu cầu: Liên kết chặt chẽ hơn trong ASEAN ể vượt qua thách thức. Năm 1992:
● Sự kiện: Hội nghị Thượng ỉnh ASEAN tại Singapore.
● Quyết ịnh: Thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) theo sáng kiến của Thái Lan.
● Mục tiêu: Đối phó với thách thức, thúc ẩy kinh tế khu vực. Sau năm 1992:
● AFTA chính thức i vào hoạt ộng, từng bước loại bỏ thuế quan và rào cản
thương mại giữa 6 nước thành viên ban ầu là: Thái Lan, Brunei, Malaysia,
Indonesia, Philippines và Singapore (gọi tắt là ASEAN-6).
● AFTA mở rộng thành viên, bao gồm cả Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam.
● AFTA ạt ược nhiều thành tựu, góp phần thúc ẩy thương mại, ầu tư và phát triển kinh tế trong khu vực. lOMoAR cPSD| 46090862 II. Mô hình hoạt ộng
AFTA nằm dưới sự quản lý của ASEAN. Những quốc gia tham gia vào khu vực mậu
dịch vẫn ược hưởng chế quyền ộc tự do và vẫn có tự do tham gia vào các mối quan
hệ hợp tác, thu thuế quan với những quốc gia khác ngoài khu vực mậu dịch. Các
quốc gia nằm trong khu vực mậu dịch sẽ ược giảm 0 – 5% thuế hay xóa bỏ thuế ối
với hàng hóa và thủ tục hải quan vào nước trong khu vực. III. Đóng góp
Thành lập AFTA là nội dung nổi bật trong hợp tác kinh tế của ASEAN nhằm giữ vững
và ẩy nhanh tốc ộ phát triển giữa các nước thành viên và tăng tính cạnh tranh với khu
vực khác trên thế giới.
Việc thực thi AFTA liên quan trực tiếp ến việc hài hòa các tiêu chuẩn kỹ thuật, biện
pháp hỗ trợ thương mại ầu tư. Các cơ chế, chính sách cạnh tranh bình ẳng và cơ chế
giải quyết tranh chấp có hiệu quả các vấn ề trong khu vực.
Tăng cường khả năng cạnh tranh của ASEAN trên thị trường quốc tế. Đồng thời biến
khu vực này trở thành trung tâm thương mại và ầu tư hàng ầu thế giới. lOMoAR cPSD| 46090862
IV. Hình thức liên kết quốc tế
AFTA là những liên kết tiêu biểu thuộc hình thức liên kết quốc tế Khu vực mậu dịch
tự do. Khu vực mậu dịch tự do là một liên minh quốc tế giữa hai hoặc nhiều nước
nhằm mục đích tự do hóa thương mại về một hoặc một số nhóm mặt hàng nào đó thông qua các biện pháp:
- Giảm thuế quan: xóa bỏ thuế quan ối với hầu hết các mặt hàng thương mại
giữa các nước thành viên ASEAN, Các nước thành viên cam kết giảm thuế
quan theo lộ trình cụ thể, từ 0% ến 5% cho hầu hết các mặt hàng.
- Xóa bỏ các rào cản phi thuế quan: Các nước thành viên cam kết hài hòa các
quy ịnh kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm, ơn giản hóa thủ tục hải quan, và mở
cửa thị trường dịch vụ cho nhau.
- Tăng cường hợp tác kinh tế: Các nước thành viên hợp tác trong các lĩnh vực
như ầu tư, phát triển nguồn nhân lực, và cơ sở hạ tầng, giúp các nước thành
viên tận dụng lợi thế so sánh của nhau và thúc ẩy tăng trưởng kinh tế chung.