Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao | Bài tập Môn Kiểm toán tài chính Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Công ty hoàn thành việc xây dựng một nhà xưởng và bàn giao đưa vào sử dụng từ tháng 5/2010. Theo hồ sơ quyết toán công trình được công ty và nhà thầu chấp nhận như sau: - Tổng giá trị quyết toán công trình: 5 tỷ VNĐ. - VAT: 500 triệu VNĐ. - Số tiền công ty đã trả cho nhà thầu: 4, 5 tỷ. - Số tiền bảo hành công ty giữ lại: 250 triệu VNĐ. - Phần còn lại đã thanh toán bằng TGNH, kế toán công ty đã ghi sổ trong tháng 5/2010 như sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI T P CH NG VI: KI M TOÁN TÀI S N C NH VÀ CHI PHÍ KH U HAO ƯƠ ĐỊ
Bài 1:Có tình hình v công ty Thái Bình D ng nh sau: ươ ư
1.ng ty hoàn thành vi c y d ng m t n x ng và bàn giao a vào s d ng t tháng ư đư
5/2010. Theo h s quy t toán công trình c ng ty và nhà th u ch p nh n nh sau: ơ ế đư ư
- T ng giá tr quy t toán ng trình: 5 t VN . ế Đ
- VAT: 500 tri u VN . Đ
- S ti n công ty ã tr cho nhà th u: 4, 5 t . đ
- S ti n b o hành công ty gi l i: 250 tri u VN . Đ
- Ph n n l i ã thanh tn b ng TGNH, k toán ng ty ã ghi s trong tháng 5/2010 đ ế đ
như sau:
N TK 211: 5,5 t VN . Đ
TK 331: 5,5 t VN . Đ
2. Tháng 10/2010, Công ty thanh lý m t s tài s n c nh c nguyên giá 2 t VN , hao đị ũ Đ
n lu k là 1,5 t VN . Giá bán 450 tri u VN . Ng i mua tr ch m trong vòng 3 ế Đ Đ ư
tháng. K tn công ty h ch toán nh sau: ế ư
N TK 411: 500 tri u VN . Đ
N TK 214: 1,5 t VN . Đ
TK 211: 2 t VN . Đ
3. Công ty em m t s tài s n i góp v n liên doanh. Giá tr tài s n này c phía n c ngoài đ đ đượ ướ
chp nh n 6.500.000.000 VN . Theo s li u trên s k toán c a Công ty v tài s n này nh Đ ế ư
sau:
- Nguyên giá là 6.000.000.000 VN . Đ
- Hao mòn lu k là 1.500.000 VN . ế Đ
Kế toán c a Công ty ã h ch toán nh sau: đ ư
N TK 222: 6.500.000.000 VN Đ
N TK 214: 1.500.000.000 VN Đ
Có TK 211: 8.000.000.000 VN Đ
4. T i Công ty, khi ki m tra TK 6427 c a các tháng trong n m ki m toán thì ki m toán viên ă
nhn th y s phát sinh hàng tháng c a TK 6427 th ng n m trong gi i h n t 28.000.000 VN ườ Đ
đế Đn 40.000.000 VN . Song các tháng 06 s chi 62.000.000 VNĐ, tháng 08 s chi
80.000.000 VNĐ, tháng 10 là 75.000.000 VN . Ki m toán viên k t lu n ây là các d u hi u Đ ế đ
ch d n c n khai thác ki m tra t m các ch ng t trong ba tháng y. K t qu ki m tra thu ế
đượ ưc nh sau:
- Tháng 06/2010: 58.000.000 VN là chi phí s a ch a nâng c p máy tính nh ng ghi sai vào Đ ư
chi phí 6427.
- Tháng 08/2010: 69.000.000 VN chi phí nâng c p v n phòng công ty nh ng doanh Đ ă ư
nghip h ch toán vào TK 642.
- Tháng 10/2010 các ch ng t n h p l . định kho
u cu:
Anh/ch hãy th c hi n các th t c ki m toán c n thi t cho nh n xét v C.ty Ti Bình ế
Dương. Bi t r ng công ty n p thu VAT theo ph ng pháp kh u tr . ế ế ươ
i 2: Trong quá trình ki m toán BCTC ngày 31/12/2010 c a doanh nghi p An Nam, ki m
toán viên phát hi n nh ng sai sót sau:
1. DN thanh lý m t s TSC ng cho vi c n hàng, ngun giá là 240 tr. ; hao n l y k Đ đ ũ ế
nh n th i m thanh lý vào ny 2/1 n m 2010 là 220 tr. . M c trích kh u hao c a TS đế đi ă đ
y trong n m 2010 là 20 tr. . S ti n thu c t bán tài s n này 11 tr. ( ã bao g m ă đ đượ đ đ
VAT 10%), ã ghi thu qu thu ph i n p. đ ế
2. Công tnh xây d ng T ng kho tr giá 900 tr. ã hoàn thành và k t chuy n vào TSC vào đ đ ế Đ
ngày 1/7/2010. K t qu ki m tra cho th y ế
Đơn v đã tính vào giá tr ng trình chi phí i vay ng n h n cho ho t ng kinh đ
doanh tr giá 60 tr. . đ
Đơn v b sót chưa nh vào giá tr công tnh chi p tư vn thiết kế ca công ty
ACD là 42 tr. . Kho n ti n ng tr c cho ACD là 30 tr. v n còn “treo nh m t đ ướ đ ư
khon ng tr c cho nhà cung c p. S n l i ch a thanh tn h t. ướ ư ế
T l kh u hao c a TS là 6%/n m, tính o chi p n hàng. ă
u cu: Hãy nêu nh h ng (n u có) c a m i sai sót tn n c kho n m c c a BCTC. ư ế đế
i 3: Anh (ch ) ang ki m toán báo cáo tài chính cho công ty BBC, cho n m tài cnh k t đ ă ế
thúc ngày 31/12/2010. Sau ây là các thông tin liên quan n TSC do ng ty báo cáo đ đế Đ
(năm 2010). ( n v nh: tri u ng). đơ đ
- Ngun giá TSC h u nh: 53.690 Đ
- Giá tr hao mòn lu k : 27.762 ế
- Giá tr còn l i : 25.928
Liên h v i c s li u ã c ki m toán (n m 2009) các s li u c thuy t minh c th đ đượ ă đư ế
như sau:
Ch tiêu 31/12/2009
Tăng trong n m 2010ă
Gim trong n m 2010ă
31/12/2010
Ng. g TSC HH Đ 50.500
5.790
2.600
53.690
- N x ng 12.000ưở
1.750
13.750
- Máy móc thi t b 38.500ế
4.040
2.600
39.940
Giá tr hao mòn 23.325
4.437
27.762
- N x ng 6.000ưở
515
6.515
- Máy móc thi t b 17.325ế
3.922
21.247
Trong q trình ki m tn, KTV thu th p c nh ng tng tin sau ây: đư đ
1. Tt c c lo i i s n c nh u c kh u hao theo ng th ng (không có giá tr đ đ đư đư
thu h i thanh lý), th i gian kh u hao c a nhà x ng là 25 n m, còn các lo i TSC ưở ă Đ
khác là 10 n m. Chính ch c a ng ty t n m 2010 th c hi n tính kh u hao b t ă ă
đầ đưu t ngày a tài sn vào s dng.
2. Ngày 1/4/2010 công ty thuê tài chính m t TSC lo i máy móc thi t b , th i gian Đ ế
thuê là 10 n m. S ti n ph i tr hàng n m 500 tr. o ngày 1/4, b t u t n m ă ă đầ ă
2010. Th i gian s d ng h u d ng c a TSC 10 n m, không giá tr thu h i Đ ă
thanh lý. ng ty ã ghi tài s n y vào m c TSC HH lo i máy c thi t b v i s đ Đ ế
tin theo g tr hi n t i c a tài s n t i ngày thuê 4.040, ng th i trích kh u hao đồ
i s n này vào chi phí trong n m là 202. ă
3. Công ty ã hoàn thành xây d ng tm m t b ph n c a m t toà nhà x ng o ny đ ư
30/6. Th i gian s d ng h u ích c a t nhà không t ng tm b i b ph n xây d ng ă
thêm này. B ph n này do ng ty t t ch c y d ng, chi p xây d ng 1.600
(trong ó: chi p NVLTT là 750, chi phí NCTT là 550, chi phí SXC là 300). Giá đ
đấ ưởu thu thp nht là 1.750, ng ty đã ghi tăng ngun giá ca n x ng theo mc
giá này, (Công ty ch 1 toà nhà x ng). ư
4. S li u c t gi m trong n m 2010 là s ti n thu c vào ngày 5/9 nh ng bán m t ă đượ ượ
y mua vào tháng 7 n m 2008, nguyên giá c a TSC này là 4.800. K tn ng ă Đ ế
ty ã tch KH tính o chi phí n m 2010 i v i tài s n này là 350. đ ă đ
5. Ngày 1/9, ng ty c t ng m t TSC tr giá 1.200. Tài s n y c a o s đư Đ đư đư
dng ngay ph c v ho t ng s n xu t, th i gian s d ng 10 n m, nh ng do độ ă ư
không phát sinh m t kho n chi p o liên quan n quá trình nh thành và a i đế đư
sn này vào tr ng thái s n sàng s d ng n k toán ng ty không ghi chép i s n ế
y vào s k tn ng ty. ế
u c u:
a) Hãy phát hi n nh ng sai ph m c a ng ty trong h ch toán TSC l p c bút Đ
toán u ch nh c n thi t. (T m th i không quan tâm n thu GTGT liên quan). đi ế đế ế
b) Xác nh s t ng, gi m c a các ch tiêu có liên quan trên b ng cân i k tn. đị ă đ ế
Bài 4:
Trong quá trình ki m toán báo cáo tài chính ngày 31/12/2010 c a Công ty An Bình, ki m
toán viên phát hi n nh ng sai sót sau ây: đ
1.
Đơ Đ Đn v mua mt s TSC dùng cho công tác n hàng tr giá 240.000.000 VN vào
tháng 02/2010, nh ng không ghi t ng TSC mà ghi chép th ng vào chi phí bán hàng. T l kh u ư ă Đ
hao c a lo i tài s n này là 10% n ăm.
2.
Đơ ăn v không ph n ánh mt s kho n chí lãi vay ca n m 2010 tr giá 120.000.000
VNĐ. Các chi phí này c ghi chép vào u tháng 01/2011 khi n v thanh toán s ti n này.đượ đầ đơ
3.
Đơ Đn v mua mt lô hàng tr giá 1.500.000.000 VN , hàng đã giao vào ngày 28/12/2010
ti kho ng i bán. n ngày 31/12/2010, hoá n ã v nh ng hàng còn ch a v kho. n v ườ Đế đơ đ ư ư Đơ
không ghi chép gì v nghi p v này vào n m 2010 mà ch ph n ánh vào s sách k toán khi hàng ă ế
nhp kho vào ngày 03/01/2011. n th i n v ch a tr ti n ng i bán.Đế đim 31/12/2010 đơ ư ườ
4.
Kế toán n v c n tr nh m n ph i tr c a Công ty Savico vào n ph i thu c a Công đơ
ty Sakyno, làm cho n ph i thu c a Sakyno t ch còn 450.000.000 VN 2.300.000.000 VNĐ Đ.
5.
Đơ n v khoá s các nghi p v bán hàng vào ngày 15/12/2010, các nghi p v bán hàng
t ngày 16/12/2010 c ghi vào n m 2011. Các kho n ti n khách hàng ã tr cho các nghi p v đượ ă đ
này c ghi chép nh m t kho n khách hàng ng tr c ti n. T ng doanh thu t ngày đượ ư ướ
16/12/2010 đến 31/12/2010 1.800.000.000 VNĐ giá v n hàng n c a s hàng này là
1.400.000.000 VN . Khách hàng thanh toán 400.000.000 VNĐ Đ.
Yêu cu:
1-
Xác nh h ng c th c a m i sai sót trên n các kho n m c c a báo cáo k t định ưở đế ế
qu kinh doanh và b ng cân i k toán ? đố ế
2-
Nêu các th t c ki m toán thích h p phát hi n các sai sót nêu trên. Nêu bút toán để
điu chnh?
Bài 5:
Anh (ch ) ang th c hi n ki m toán báo cáo tài chính n m tài chính k t thúc ngày 31.12.2010 đ ă ế
ca Công ty Th nh Phú. D i ây là B ng kê v tình hình bi n ng tài s n c nh trong n m ướ đ ế độ đị ă
2010 do nhân viên n v cung c p theo yêu c u c a anh (ch ). đơ
Công ty Thnh Phú
Bng kê tình hình t ng gi m Tài s n c nh và hao mòn ă đị
Năm tài chính k t thúc ngày 31.12.2010 ế
Đơ đồn v: ngàn ng
Tài s n c định
S d 31.12.2009 T ng trong n m Gi m trong n m S d 31.12.2010 ư ă ă ă ư
Văn phòng
Phương ti n v n t i
Dng c qu n lý
325.100
408.200
145.300
136.000
96.000
18.000
26.700
461.100
477.500
163.300
Cng 878.600
250.000
26.700
1.101.900
Hao mòn tài s n c định
S d 31.12.2009 T ng trong n m (*) ư ă ă
Gim trong n m S d 31.12.2010 ă ư
Văn phòng
Phương ti n v n t i
Dng c qu n lý
142.620
124.620
65.100
16.044
41.370
30.300
158.664
165.990
95.400
332.340
87.714
420.05
(*) Hoàn toàn là chi phí kh u hao trong n m 2010. ă
S d 31.12.2009 ã c i chi u và th ng nh t v i s li u trong h s ki m toán n m tr c. ư đ đư đố ế ơ ă ướ
Anh (ch ) ã ti n hành các th t c ki m toán c n thi t và phát hi n nh ng v n sau: đ ế ế đề
a. Trong n m 2010, n v ã xây d ng m i c a hàng s 3 v i t ng chi phí là 104.000.000 ng, ă đơ đ đồ
hoàn thành và a vào s d ng ngày 3.6.2010. Ngoài ra, n v ã chi 32.000.000 ng cho đư đơ đ đồ
vic c i t o v n phòng làm vi c c a Giám c, bao g m: ă đố
Trang trí n i th ng t 10.400.000 đồ
Trang b bàn gh ng ế 4.600.000 đồ
Trang b máy l ng nh 17.000.000 đồ
Công trình c i t o v n phòng làm vi c hoàn thành và a vào s d ng vào tháng 3.2010. ă đư
b. Ngày 1.1.2010, n v thuê 1 xe t i trong 10 n m v i s ti n thanh toán hàng nđơ ă ăm
12.000.000 ng tr vào ngày 1.1 m i n m t n m 2011. Theo h p ng, m t trong hai bên đồ ă ă đồ
quy n ch m d t h p ng sau khi thông báo cho bên kia 60 ngày. H p ng không quy đồ đồ
đị ư ưnh v vi c chuy n giao quy n s h u sau khi thuê cũng nh b t k mt đi u ki n mua u
đ đ ãi nào khi hế Đơt th i h n thuê. n v ã ghi nh n xe t i trên vào tài s n c định c a đơ n v
vi nguyên giá 96.000.000 ng t ng ng v i m t kho n n dài h n c ng 96.000.000 đồ ươ ũ
đồ ă đồng. S ti n chênh l ch gia tng s ti n ph i tr trong 10 n m (120.000.000 ng) vi
nguyên giá (96.000.000 ng) c n v xem nh lãi tr ch m, ghi nh n vào ngày 31.12 đồ đượ đơ ư
mi n m. S ti n lãi c ghi nh n trong n m 2010 8.600.000 ng. Xe t i này c áp ă đượ ă đồ đượ
dng chính sách kh u hao gi ng nh các xe t i c a n v . n v ã chuy n n dài h n sang ư đơ Đơ đ
n dài h n n h n tr s ti n n v ph i tr vào ngày 1.1.2011 theo h p ng. đế đơ đ
c. Ngày 25.3.2010, n v nh ng bán m t xe t i có nguyên giá 110 tri u ng, ã kh u hao n đơ ượ đồ đ đế
31.12.2009 82.500.000 ng. S ti n m t thu c 26.700.000 ng (giá ch a thu đồ đượ đồ ư ế
GTGT) c n v ghi gi m tr c ti p nguyên giá tài s n c nh. n v không ghi bút toán đượ đơ ế đị Đơ
gim tài s n c nh theo quy nh. đị đị
d. Các d ng c qu n lý t ng thêm trong k ch y u hai máy tính trang b cho Phòng k toán ă ế ế
vào tháng 6.2010, tr giá 6.200.000 ng/cái. Ngoài ra, còn mua m t h th ng âm đồ đơn v
thanh ph c v cho nhu c u phúc l i tr giá 5.600.000 ng vào tháng 9.2000. n v ã đồ Đơ đ
chuyn ngu n t qu phúc l i sang qu phúc l i ã hình thành tài s n. đ
Thông tin b sung:
• Chính sách kh u hao c a n v là kh u hao ng th ng v i t đơ đườ l 4% cho v n phòng, 10% cho ă
phương ti n v n t i và 20% cho d ng c qu n lý. Kh u hao c tính t tháng k ti p sau đượ ế ế
tháng t ng tài s n, ng ng kh u hao t tháng k ti p sau tháng gi m tài s n. Chính sách này ă ư ế ế
đượ ế độ ế đơc xem là phù hp vi ch k toán hi n hành và tình tr ng s dng tài s n ca n v.
T t c giá tr tài s n t ng trong k nêu trên u là giá ch a thu giá tr gia t ng, thu su t u ă đề ư ế ă ế đầ
vào là 10%. n v thu c di n ch u thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp kh u tr . Đơ ế ă ươ
Yêu c u:
a. Hãy l p B ng kê các bút toán u ch nh mà anh (ch ) cho r ng c n thi t. n v ch a khóa s đi ế Đơ ư
cui n m. Gi s không xem xét nh h ng n thu thu nh p doanh nghi p ph i n p. ă ưở đế ế
b. Hãy l p Bi u ch n m c tài s n c nh, ph n nh s d n v , u ch nh c a đạo cho kho đị ư đơ đi
kim toán viên và s d ki m toán . ư
| 1/7

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG VI: KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
Bài 1:Có tình hình v công ty Thái Bình Dương như sau:
1. Công ty hoàn thành việc xây dựng một nhà xưởng và bàn giao đưa vào sử dụng từ tháng
5/2010. Theo hồ sơ quyết toán công trình được công ty và nhà thầu chấp nhận như sau:
- Tổng giá trị quyết toán công trình: 5 tỷ VNĐ. - VAT: 500 triệu VNĐ.
- Số tiền công ty đã trả cho nhà thầu: 4, 5 tỷ.
- Số tiền bảo hành công ty giữ lại: 250 triệu VNĐ.
- Phần còn lại đã thanh toán bằng TGNH, kế toán công ty đã ghi sổ trong tháng 5/2010 như sau: Nợ TK 211: 5,5 tỷ VNĐ. Có TK 331: 5,5 tỷ VNĐ.
2. Tháng 10/2010, Công ty thanh lý một số tài sản cố định cũ có nguyên giá 2 tỷ VNĐ, hao
mòn luỹ kế là 1,5 tỷ VNĐ. Giá bán là 450 triệu VNĐ. Người mua trả chậm trong vòng 3
tháng. Kế toán công ty hạch toán như sau:
Nợ TK 411: 500 triệu VNĐ. Nợ TK 214: 1,5 tỷ VNĐ. Có TK 211: 2 tỷ VNĐ.
3. Công ty đem một số tài sản đi góp vốn liên doanh. Giá trị tài sản này được phía nước ngoài
chấp nhận là 6.500.000.000 VNĐ. Theo số liệu trên sổ kế toán của Công ty về tài sản này như sau:
- Nguyên giá là 6.000.000.000 VNĐ.
- Hao mòn luỹ kế là 1.500.000 VNĐ.
Kế toán của Công ty đã hạch toán như sau:
Nợ TK 222: 6.500.000.000 VNĐ
Nợ TK 214: 1.500.000.000 VNĐ
Có TK 211: 8.000.000.000 VNĐ
4. Tại Công ty, khi kiểm tra TK 6427 của các tháng trong năm kiểm toán thì kiểm toán viên
nhận thấy số phát sinh hàng tháng của TK 6427 thường nằm trong giới hạn từ 28.000.000 VNĐ
đến 40.000.000 VNĐ. Song các tháng 06 số chi là 62.000.000 VNĐ, tháng 08 số chi là
80.000.000 VNĐ, và tháng 10 là 75.000.000 VNĐ. Kiểm toán viên kết luận đây là các dấu hiệu
chỉ dẫn cần khai thác và kiểm tra tỉ mỉ các chứng từ trong ba tháng này. Kết quả kiểm tra thu được như sau:
- Tháng 06/2010: 58.000.000 VNĐ là chi phí sửa chữa nâng cấp máy tính nhưng ghi sai vào chi phí 6427.
- Tháng 08/2010: 69.000.000 VNĐ là chi phí nâng cấp văn phòng công ty nhưng doanh
nghiệp hạch toán vào TK 642.
- Tháng 10/2010 các chứng từ và định khoản hợp lệ. Yêu cu:
Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết và cho nhận xét về C.ty Thái Bình
Dương. Biết rằng công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 2: Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/2010 của doanh nghiệp An Nam, kiểm
toán viên phát hiện những sai sót sau:
1. DN thanh lý một số TSCĐ dùng cho việc bán hàng, nguyên giá là 240 tr.đ; hao mòn lũy kế
tính đến thời điểm thanh lý vào ngày 2/1 năm 2010 là 220 tr.đ. Mức trích khấu hao của TS
này trong năm 2010 là 20 tr.đ. Số tiền thu được từ bán tài sản này là 11 tr.đ ( đã bao gồm
VAT 10%), đã ghi thu quỹ và thuế phải nộp.
2. Công trình xây dựng Tổng kho trị giá 900 tr.đ đã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ vào
ngày 1/7/2010. Kết quả kiểm tra cho thấy
 Đơn vị đã tính vào giá trị công trình chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh trị giá 60 tr.đ.
 Đơn vị bỏ sót chưa tính vào giá trị công trình chi phí tư vấn thiết kế của công ty
ACD là 42 tr.đ. Khoản tiền ứng trước cho ACD là 30 tr.đ vẫn còn “treo” như một
khoản ứng trước cho nhà cung cấp. Số còn lại chưa thanh toán hết.
 Tỷ lệ khấu hao của TS là 6%/năm, tính vào chi phí bán hàng.
Yêu cu: Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC.
Bài 3: Anh (chị) đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty BBC, cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2010. Sau đây là các thông tin liên quan đến TSCĐ do công ty báo cáo
(năm 2010). (đơn vị tính: triệu đồng).
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 53.690
- Giá trị hao mòn luỹ kế : 27.762
- Giá trị còn lại : 25.928
Liên hệ với các số liệu đã được kiểm toán (năm 2009) các số liệu được thuyết minh cụ thể như sau: Chỉ tiêu
31/12/2009 Tăng trong năm 2010 Giảm trong năm 2010 31/12/2010
Ng. giá TSCĐ HH 50.500 5.790 2.600 53.690 - Nhà xưởng 12.000 1.750 13.750 - Máy móc thiết bị 38.500 4.040 2.600 39.940
Giá tr hao mòn 23.325 4.437 27.762 - Nhà xưởng 6.000 515 6.515 - Máy móc thiết bị 17.325 3.922 21.247
Trong quá trình kiểm toán, KTV thu thập được những thông tin sau đây:
1. Tất cả các loại tài sản cố định đều được khấu hao theo đường thẳng (không có giá trị
thu hồi thanh lý), thời gian khấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn các loại TSCĐ
khác là 10 năm. Chính sách của công ty từ năm 2010 thực hiện tính khấu hao bắt
đầu từ ngày đưa tài sản vào sử dụng.
2. Ngày 1/4/2010 công ty thuê tài chính một TSCĐ loại máy móc thiết bị, thời gian
thuê là 10 năm. Số tiền phải trả hàng năm là 500 tr. vào ngày 1/4, bắt đầu từ năm
2010. Thời gian sử dụng hữu dụng của TSCĐ là 10 năm, không có giá trị thu hồi
thanh lý. Công ty đã ghi tài sản này vào mục TSCĐHH loại máy móc thiết bị với số
tiền theo giá trị hiện tại của tài sản tại ngày thuê là 4.040, đồng thời trích khấu hao
tài sản này vào chi phí trong năm là 202.
3. Công ty đã hoàn thành xây dựng thêm một bộ phận của một toà nhà xưởng vào ngày
30/6. Thời gian sử dụng hữu ích của toà nhà không tăng thêm bởi bộ phận xây dựng
thêm này. Bộ phận này do công ty tự tổ chức xây dựng, chi phí xây dựng là 1.600
(trong đó: chi phí NVLTT là 750, chi phí NCTT là 550, và chi phí SXC là 300). Giá
đấu thầu thấp nhất là 1.750, công ty đã ghi tăng nguyên giá của nhà xưởng theo mức
giá này, (Công ty chỉ có 1 toà nhà xưởng).
4. Số liệu ở cột giảm trong năm 2010 là số tiền thu được vào ngày 5/9 nhượng bán một
máy mua vào tháng 7 năm 2008, nguyên giá của TSCĐ này là 4.800. Kế toán công
ty đã trích KH tính vào chi phí năm 2010 đối với tài sản này là 350.
5. Ngày 1/9, công ty được tặng một TSCĐ trị giá 1.200. Tài sản này được đưa vào sử
dụng ngay phục vụ hoạt động sản xuất, thời gian sử dụng là 10 năm, nhưng do
không phát sinh một khoản chi phí nào liên quan đến quá trình hình thành và đưa tài
sản này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nên kế toán công ty không ghi chép tài sản
này vào sổ kế toán công ty. Yêu cầu:
a) Hãy phát hiện những sai phạm của công ty trong hạch toán TSCĐ và lập các bút
toán điều chỉnh cần thiết. (Tạm thời không quan tâm đến thuế GTGT có liên quan).
b) Xác định số tăng, giảm của các chỉ tiêu có liên quan trên bảng cân đối kế toán. Bài 4:
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính ngày 31/12/2010 của Công ty An Bình, kiểm
toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Đơn vị mua một số TSCĐ dùng cho công tác bán hàng trị giá 240.000.000 VNĐ vào
tháng 02/2010, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà ghi chép thẳng vào chi phí bán hàng. Tỷ lệ khấu
hao của loại tài sản này là 10% năm.
2. Đơn vị không phản ánh một số khoản chí lãi vay của năm 2010 trị giá 120.000.000
VNĐ. Các chi phí này được ghi chép vào đầu tháng 01/2011 khi đơn vị thanh toán số tiền này.
3. Đơn vị mua một lô hàng trị giá 1.500.000.000 VNĐ, hàng đã giao vào ngày 28/12/2010
tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2010, hoá đơn đã về nhưng hàng còn chưa về kho. Đơn vị
không ghi chép gì về nghiệp vụ này vào năm 2010 mà chỉ phản ánh vào sổ sách kế toán khi hàng
nhập kho vào ngày 03/01/2011. Đến thời điểm 31/12/2010 đơn vị chưa trả tiền người bán.
4. Kế toán đơn vị cấn trừ nhầm nợ phải trả của Công ty Savico vào nợ phải thu của Công
ty Sakyno, làm cho nợ phải thu của Sakyno từ 2.300.000.000 VNĐ chỉ còn 450.000.000 VNĐ.
5. Đơn vị khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/2010, các nghiệp vụ bán hàng
từ ngày 16/12/2010 được ghi vào năm 2011. Các khoản tiền khách hàng đã trả cho các nghiệp vụ
này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng doanh thu từ ngày
16/12/2010 đến 31/12/2010 là 1.800.000.000 VNĐ giá vốn hàng bán của số hàng này là
1.400.000.000 VNĐ. Khách hàng thanh toán 400.000.000 VNĐ. Yêu cầu:
1- Xác định ảnh hưởng cụ thể của mối sai sót trên đến các khoản mục của báo cáo kết
quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán ?
2- Nêu các thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện các sai sót nêu trên. Nêu bút toán điều chỉnh? Bài 5:
Anh (chị) đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2010
của Công ty Thịnh Phú. Dưới đây là Bảng kê về tình hình biến động tài sản cố định trong năm
2010 do nhân viên đơn vị cung cấp theo yêu cầu của anh (chị). Công ty Thịnh Phú
Bảng kê tình hình tăng giảm Tài sản cố định và hao mòn
Năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2010 Đơn vị: ngàn đồng Tài sản cố định Số dư 31.12.2009 Tăng trong năm Giảm trong năm Số dư 31.12.2010 Văn phòng 325.100 136.000 26.700 461.100 Phương tiện vận tải 408.200 96.000 477.500 Dụng cụ quản lý 145.300 18.000 163.300 Cộng 878.600 250.000 26.700 1.101.900
Hao mòn tài sản cố định Số dư 31.12.2009 Tăng trong năm (*) Giảm trong năm Số dư 31.12.2010 Văn phòng 142.620 16.044 158.664 Phương tiện vận tải 124.620 41.370 165.990 Dụng cụ quản lý 65.100 30.300 95.400 332.340 87.714 420.05
(*) Hoàn toàn là chi phí khấu hao trong năm 2010.
Số dư 31.12.2009 đã được đối chiếu và thống nhất với số liệu trong hồ sơ kiểm toán năm trước.
Anh (chị) đã tiến hành các thủ tục kiểm toán cần thiết và phát hiện những vấn đề sau:
a. Trong năm 2010, đơn vị đã xây dựng mới cửa hàng số 3 với tổng chi phí là 104.000.000 đồng,
hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 3.6.2010. Ngoài ra, đơn vị đã chi 32.000.000 đồng cho
việc cải tạo văn phòng làm việc của Giám đốc, bao gồm:
Trang trí nội thất 10.400.000 đồng
Trang bị bàn ghế 4.600.000 đồng
Trang bị máy lạnh 17.000.000 đồng
Công trình cải tạo văn phòng làm việc hoàn thành và đưa vào sử dụng vào tháng 3.2010.
b. Ngày 1.1.2010, đơn vị thuê 1 xe tải trong 10 năm với số tiền thanh toán hàng năm là
12.000.000 đồng trả vào ngày 1.1 mỗi năm từ năm 2011. Theo hợp đồng, một trong hai bên
có quyền chấm dứt hợp đồng sau khi thông báo cho bên kia 60 ngày. Hợp đồng không quy
định về việc chuyển giao quyền sở hữu sau khi thuê cũng như bất kỳ một điều kiện mua ưu
đãi nào khi hết thời hạn thuê. Đơn vị đã ghi nhận xe tải trên vào tài sản cố định của đơn vị
với nguyên giá là 96.000.000 đồng tương ứng với một khoản nợ dài hạn cũng là 96.000.000
đồng. Số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả trong 10 năm (120.000.000 đồng) với
nguyên giá (96.000.000 đồng) được đơn vị xem như lãi trả chậm, ghi nhận vào ngày 31.12
mỗi năm. Số tiền lãi được ghi nhận trong năm 2010 là 8.600.000 đồng. Xe tải này được áp
dụng chính sách khấu hao giống như các xe tải của đơn vị. Đơn vị đã chuyển nợ dài hạn sang
nợ dài hạn đến hạn trả số tiền đơn vị phải trả vào ngày 1.1.2011 theo hợp đồng.
c. Ngày 25.3.2010, đơn vị nhượng bán một xe tải có nguyên giá 110 triệu đồng, đã khấu hao đến
31.12.2009 là 82.500.000 đồng. Số tiền mặt thu được là 26.700.000 đồng (giá chưa thuế
GTGT) được đơn vị ghi giảm trực tiếp nguyên giá tài sản cố định. Đơn vị không ghi bút toán
giảm tài sản cố định theo quy định.
d. Các dụng cụ quản lý tăng thêm trong kỳ chủ yếu là hai máy tính trang bị cho Phòng kế toán
vào tháng 6.2010, trị giá 6.200.000 đồng/cái. Ngoài ra, đơn vị còn mua một hệ thống âm
thanh phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trị giá 5.600.000 đồng vào tháng 9.2000. Đơn vị đã
chuyển nguồn từ quỹ phúc lợi sang quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản. Thông tin bổ sung:
• Chính sách khấu hao của đơn vị là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 4% cho văn phòng, 10% cho
phương tiện vận tải và 20% cho dụng cụ quản lý. Khấu hao được tính từ tháng kế tiếp sau
tháng tăng tài sản, ngưng khấu hao từ tháng kế tiếp sau tháng giảm tài sản. Chính sách này
được xem là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và tình trạng sử dụng tài sản của đơn vị.
• Tất cả giá trị tài sản tăng trong kỳ nêu trên đều là giá chưa thuế giá trị gia tăng, thuế suất đầu
vào là 10%. Đơn vị thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu:
a. Hãy lập Bảng kê các bút toán điều chỉnh mà anh (chị) cho rằng cần thiết. Đơn vị chưa khóa sổ
cuối năm. Giả sử không xem xét ảnh hưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
b. Hãy lập Biểu chỉ đạo cho khoản mục tài sản cố định, phản ảnh số dư đơn vị, điều chỉnh của
kiểm toán viên và số dư kiểm toán .