Trang 1
TNG HP KIN THC TOÁN LP 8
1. Nhân Đơn Thức Với Đa Thức
Mun nhân một đơn thc vi một đa thức, ta nhân đơn thức vi tng hng t của đa thức ri
cng các tích vi nhau.
2. Nhân Đa Thức Vi Đa Thức
Mun nhân mt đa thức vi một đa thức, ta nhân mi hng t của đa thức này vi tng hng
t ca đa thc kia ri cng các tích li vi nhau.
3. Nhng Hng Đng Thức Đáng Nhớ.
3.1. Bình phương ca mt tng.
Bình phương ca mt tổng = bình phương số th nht cng vi hai ln tích s th nht nhân
s th hai ri cng với bình phương số th hai.
(A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
3.2. Bình phương ca mt hiu
Bình phưng ca mt hiệu = bình phương số th nht tr đi hai lần tích s th nht nhân s
th 2 ri cng với bình phương số th hai.
(A - B)
2
= A
2
- 2AB + B
2
3.3. Hiệu hai bình phương.
Hiệu hai bình phương bằng hiu hai s đó nhân tổng hai s đó.
A
2
B
2
= (A + B)(A B)
3.4. Lập phương của mt tng.
Lập phương của mt tng = lập phương số th nht + 3 lần tích bình phương số th nht nhân
s th hai + 3 ln tích s th nhất nhân bình phương số th hai + lập phương số th hai.
(A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
3.5. Lập phương của mt hiu.
Lập phương của mt hiu = lập phương số th nht - 3 lần tích bình phương số th nht nhân
s th hai + 3 ln tích s th nhất nhân bình phương số th hai - lập phương số th hai.
(A - B)
3
= A
3
- 3A
2
B + 3AB
2
- B
3
3.6. Tng hai lập phương.
Tng ca hai lập phương = tng hai s đó nhân vi bình phương thiếu ca hiu.
A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
AB + B
2
)
3.7. Hiu hai lập phương.
Hiu ca hai lập phương bằng: Hiu ca hai s đó nhân với bình phương thiếu ca
tng.
A
3
B
3
= (A B)(A
2
+ AB + B
2
)
4. Phân tích đa thc thành nhân t bằng phương pháp đặt nhân t chung.
Phân tích đa thức thành nhân t (hay tha s) là biến đổi đa thức đó thành mt tích ca những đa
thc.
5. Phân tích đa thc thành nhân t bằng phương pháp dùng hằng đẳng thc.
6. Phân tích đa thc thành nhân t bằng phương pháp nhóm hng t.
7. Phân tích đa thc thành nhân t bằng phương pháp phi hp nhiều phương pháp.
8. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia h s của đơn thc A cho h s của đơn thức B.
- Chia lũy thừa ca tng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết qu vừa tìm được vi nhau.
9. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hp các hng t của đa thức A đu chia hết cho đơn
thc B), ta chia mi hng t ca A cho B ri cng các kết qu li vi nhau.
10. Chia đa thc mt biến đã sp xếp.
11. Phân thức đại s.
Mt phân thc đi s (hay nói gn là phân thc) là mt biu thc có dng A/B. Trong đó A,B là
những đa thức và B khác 0.
Trang 2
A đưc gi là t thc (hay t), B đưc gi là mu thc (hay mu).
Mi đa thức cũng được coi như một phân thc vi mu thc bng 1.
S 0, s 1 cũng là nhng phân thc đi s.
12. Hai phân thc bng nhau.
Hai phân thức A/B và C/D được gi là bng nhau nếu A.D = B.C
Ta viết: A/B = C/D nếu A.D = B.C
13. Tính chất cơ bản ca phân thc.
Nếu nhân c t và mu ca mt phân thc vi cùng mt đa thức khác 0 thì được mt phân thc
bng phân thc đã cho.
A/B = A.M/B.M (M là mt đa thc khác 0)
Nếu chia c t và mu ca mt phân thc cho mt nhân t chung của chúng thì ta đưc mt phân
thc bng phân thc đã cho.
A/B = A : N / B : N (N là mt nhân t chung).
14. Quy tc đi du.
Nếu đổi du c t và mu ca mt phân thc thì được mt phân thc bng phân thc đã cho.
A/B = -A/-B
15. Rút gn phân thc.
Mun rút gn mt phân thc ta có th:
- Phân tích c t và mu thành nhân t (nếu cần) để tìm nhân t chung.
- Chia c t và mu cho nhân t chung.
16. Quy đng mu thc nhiu phân thc.
Quy đng mu thc nhiu phân thc là biến đi các phân thc đã cho thành những phân thc
mi có cùng mu thc và lần lưt bng các phân thc đã cho.
17. Phép cng các phân thc đi s.
17.1. Cng hai phân thc cùng mu thc.
Mun cng hai phân thc có cùng mu thc, ta cng các t thc vi nhau và gi nguyên mu
thc.
17.2. Cng hai phân thc có mu thc khác nhau.
Mun cng hai phân thc có mu thc khác nhau, ta quy đồng mu thc ri cng các phân thc
có cùng mu thc vừa tìm được.
18. Phép tr các phân thc đi s.
Mun tr phân thc A/B cho phân thc C/D, ta cng A/B vi phân thc đi ca C/D.
A/B - C/D = A/B + (-C/D)
19. Phép nhân các phân thc đi s.
Mun nhân hai phân thc, ta nhân các t thc vi nhau, các mu thc vi nhau.
A/B . C/D = A.C/B.D
20. Phép chia các phân thc đi s.
Mun chia phân thc A/B cho phân thc C/D khác 0, nhân nhân A/B vi phân thc nghịch đảo
ca C/D.
A/B : C/D = A/B . D/C vi C/D
0
PHƯƠNG TRÌNH BC NHT MT N
21. Phương trình mt n.
Một phương trình vi n x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái là A(x) và vế phi là B(x) là hai
biu thc ca cùng mt biến.
Một phương trình có th có mt nghim, hai nghim, ba nghiệm,... nhưng cũng có th không
nghim nào hoc có vô s nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào đưc gọi là phương trình
vô nghim.
22. Giải phương trình.
Tp hp tt các các nghim ca một phương trình được gi là tp nghim của phương trình đó và
thưng kí hiu bi S.
Trang 3
Khi bài toán yêu cu giải phương trình, ta phi tìm tt c các nghim (hay tìm tp nghim) ca
phương trình đó.
23. Phương trình tương đương.
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng mt tp nghim.
Ví d: x + 1 = 0
x = -1
24. Định nghĩa phương trình bậc nht mt n.
Phương trình dạng ax + b = 0, vi a và b là hai s đã cho và a
0, được gọi là phương trình bậc
nht mt n.
25. Hai quy tc biến đổi phương trình.
a) quy tc chuyn vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyn mt hng t t vế này sang vế kia và đi du hng t
đó.
b) quy tc nhân vi mt s.
- Trong một phương trình, ta có thể nhân c hai vế vi cùng mt s khác 0.
- Trong một phương trình, ta có thể chia c hai vế cho cùng mt s khác 0.
26. Cách giải phương trình cha n mu.
c 1: Tìm điu kiện xác định của phương trình.
c 2: Quy đng mu hai vế của phương trình rồi kh mu.
c 3: Giải phương trình vừa nhận được.
c 4: Kết lun. Trong các giá tr n vừa tìm đưc bước 3, các giá tr thỏa mãn ĐKXĐ chính
là nghim của phương trình đã cho.
27. Gii bài toán bng cách lập phương trình.
c 1: Lập phương trình.
- Chn n s và đặt điều kin thích hp cho n s.
- Biu diễn các đại lưng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biu th mi quan h giữa các đại lưng.
c 2: Giải phương trình.
c 3: Tr li: Kim tra xem trong các nghim của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điu
kin ca n, nghim nào không, ri kết lun.
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT MT N.
28. Các nguyên tc cn nh v bất phương trình.
- Khi cng cùng mt s vào hai vế ca bt đng thc ta đưc mt bất đẳng thc mi cùng chiu
vi bt đng thức đã cho.
- Khi nhân c hai vế ca bt đng thc vi cùng mt s dương ta đưc mt bt đng thc mi
cùng chiu vi bất đẳng thc đã cho.
- Khi nhân c hai vế ca bt đng thc vi cùng mt s âm ta được mt bt đng thc mới ngược
chiu vi bt đng thc đã cho.
29. Bất phương trình bậc nht mt n.
Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoc ax + b > 0, ax + b
0, ax + b
0) trong đó a và b là hai
s đã cho, a
0, được gi là bất phương trình bậc nht mt n.
30. Hai quy tc biến đi bất phương trình.
a) Quy tc chuyn vế.
Khi chuyn vế mt hng t ca bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phi đi du hng t
đó.
b) Quy tc nhân vi mt s.
Khi nhân hai vế ca bt phương trình vi cùng mt s khác 0, ta phi:
- Gi nguyên chiu bất phương trình nếu s đó dương.
- Đổi chiu bất phương trình nếu s đó âm.
HÌNH HC
Chương 1: Tứ Giác
1. T giác.
Trang 4
- T giác ABCD là hình gm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thng
nào cũng không cùng nm trên mt đưng thng.
- T giác li là t giác luôn nm trong mt na mt phng có b là đưng thng cha bt kì cnh
nào ca t giác.
- Tng các góc trong mt t giác bng 360 độ.
2. Hình thang.
- Hình thang là t giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang vuông là hình thang có mt góc vuông.
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc k mt đáy bng nhau.
Tính cht:
- Trong hình thang cân, hai cnh bên bng nhau.
- Trong hình thang cân, hai đưng chéo bng nhau.
- Hình thang có hai đưng chéo bng nhau là hình thang cân.
Du hiu nhn biết hình thang cân.
- Hình thang có hai góc k một đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đưng chéo bng nhau là hình thang cân.
4. Đưng trung bình ca tam giác, hình thang.
a) Đưng trung bình ca tam giác.
- Đưng thẳng đi qua trung điểm mt cnh ca tam giác và song song vi cnh th hai thì đi qua
trung đim ca cnh th ba.
- Đưng trung bình ca tam giác thì song song vi cnh th ba và bng na cnh y.
b) Đường trung bình ca hình thang.
- Đưng thẳng đi qua trung điểm mt cnh bên ca hình thang và song song vi hai đáy thì đi qua
trung đim ca cnh bên th hai.
- Đưng trung bình ca hình thang thì song song với hai đáy và bằng na tổng hai đáy.
5. Hai điểm đối xng qua một đường thng.
Hai đim gi là đi xng với nhau qua đưng thng d nếu d là đường trung trc của đoạn thng
ni hai đim đó.
6. Hai hình đi xng qua một đường thng.
- Hai hình gi là đi xng với nhau qua đường thng d nếu mỗi điểm thuc đường hình này đối
xng vi mi đim thuc hình kia qua đưng thẳng d và ngược li.
- Nếu hai đường thẳng (góc, tam giác) đối xng vi nhau qua mt đưng thng thì chùng bng
nhau.
7. Hình có trc đi xng.
- Đưng thng d gi là trc đi xng ca hình H nếu điểm đối xng vi mi đim thuc hình H
qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
- Đưng thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xng ca hình thang cân
đó.
8. Hình bình hành.
a) Tính cht.
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bng nhau.
- Các góc đối bng nhau.
- Hai đưng chéo ct nhau tại trung điểm ca mi đưng.
b) Du hiu nhn biết.
- T giác có các cạnh đi song song là hình bình hành.
- T giác có các cạnh đi bng nhau là hình bình hành.
- T giác có hai cạnh đi song song và bng nhau là hình bình hành.
- T giác có các góc đối bng nhau là hình bình hành.
- T giác có hai đưng chéo ct nhau tại trung điểm ca mi đưng là hình bình hành.
9. Hai điểm đối xng qua một điểm.
Hai đim đi xng với nhau qua đim O nếu O là trung điểm của đoạn thng ni hai đim đó.
Trang 5
10. Hai hình đi xng qua một điểm.
- Hai hình gi là đi xng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đi xng vi mt
điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược li.- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đi xng vi
nhau qua mt đim thì chúng bng nhau.
11. Hình có đi xng tâm.
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xng của hình bình hành đó.
12. Hình ch nht.
a) Tính cht.
- Hình ch nht là t giác có bn góc vuông.
- Trong hình ch nhật, hai đường chéo bng nhau và ct nhau tại trung điểm ca mi đưng.
b) Du hiu nhn biết hình ch nht.
- T giác có ba góc vuông là hình ch nht.
- Hình thang cân có mt góc vuông là hình ch nht.
- Hình bình hành có mt góc vuông là hình ch nht.
- Hình bình hành có hai đưng chéo bng nhau là hình ch nht.
13. Tam giác vuông.
- Trong mt tam giác vuông, trung tuyến ng vi cnh huyn bng na cnh huyn.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ng vi mt cnh bng na cnh ấy thì tam giác đó
tam giác vuông.
14. Khong cách giữa hai đưng thng song song.
- Khong cách giữa hai đường thng song song là khong cách t mt điểm tùy ý trên đưng
thẳng này đến đường thng kia.
15. Hình thoi.
- Hình thoi là t giác có bn cnh bng nhau.
a) tình cht.
Trong hình thoi:
- Hai đưng chéo vuông góc vi nhau.
- Hai đường chéo là các đường phân giác ca các góc ca hình thoi.
b) Du hiu nhn biết hình thoi.
- T giác có bn cnh bng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cnh bng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đưng chéo vuông góc vi nhau là hình thoi.
- Hình bình hanh có mt đường chéo là đường phân giác ca mt góc là hình thoi.
16. Hình vuông.
a) Tính cht.
- Hình vuông là t giác có bn góc vuông và bn cnh bng nhau.
- Hình vuông có các tính cht ca hình ch nht và hình thoi.
b) Du hiu nhn biết hình vuông.
- Hình ch nht có hai cnh k bng nhau là hình vuông.
- Hình ch nht có hai đưng chéo vuông góc vi nhau là hình vuông.
- Hình ch nht có một đường chéo là được phân giác ca mt góc là hình vuông.
- Hình thoi có mt góc vuông là hình vuông.
- Hình thoi có hai đưng chéo bng nhau là hình vuông.
TAM GIÁC ĐNG DNG
17. Định lý Ta - lét trong tam giác.
Nếu mt đưng thng song song vi mt cnh ca tam giác và ct hai cnh còn lại thì nó định ra
trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng t l.
18. Định lý đảo và h qu của định lý Ta - let.
a) Định lý Ta - lét đảo.
Nếu một đường thng ct hai cnh ca một tam giác định ra trên hai cnh này những đoạn
thẳng tương ứng t l thì đường thẳng đó song song vi cnh còn li ca tam giác.
b) H qu của đnh lý Ta - let.
Trang 6
Nếu một đưng thng ct hai cnh ca mt tam giác song song vi cnh còn li thì to
thành mt tam giác mi có ba cạnh tương ứng t l vi ba cnh ca tam giác đã cho.
19. Tính chất đưng phân giác trong tam giác.
Trong tam giác, đường phân giác ca mt góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thng t l vi
hai cnh k ca đon y.
20. Tam giác đng dng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dng vi tam giác ABC nếu:
A’ = A ; B’ = B ; C’ = C ;
A’B/AB = B’C’/BC = C’A’/CA
- Nếu một đường thng ct hai cnh ca tam giác song song vi cnh còn li thì to thành
mt tam giác mới đồng dng với tam giác đã cho.
21. Ba trường hp đng dng ca tam giác.
a) trưng hp th nht (c.c.c)
Nếu ba cnh ca tam giác này t l vi ba cnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đng dng vi
nhau.
b) trường hp th hai (c.g.c)
Nếu hai cnh ca tam giác này t l vi hai cnh ca tam giác kia hai góc to bi các cp cnh
đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dng vi nhau.
c) trưng hp th ba (g.g.g)
Nếu hai góc ca tam giác này lần lượt bng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đng
dng vi nhau.
22. Các trưng hp đng dng ca tam giác vuông.
Hai tam giác vuông đng dng vi nhau nếu:
- Tam giác vuông này có mt góc nhn bng góc nhn ca tam giác vuông kia.
- Tam giác vuông này có hai cnh góc vuông t l vi hai cnh góc vuông ca tam giác vuông kia.
- Nếu cnh huyn mt cnh góc vuông ca tam giác vuông này t l vi cnh huyn cnh
góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dng.

Preview text:

TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 8
1. Nhân Đơn Thức Với Đa Thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Nhân Đa Thức Với Đa Thức
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng
tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
3. Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ.
3.1. Bình phương của một tổng.
Bình phương của một tổng = bình phương số thứ nhất cộng với hai lần tích số thứ nhất nhân
số thứ hai rồi cộng với bình phương số thứ hai. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
3.2. Bình phương của một hiệu
Bình phường của một hiệu = bình phương số thứ nhất trừ đi hai lần tích số thứ nhất nhân số
thứ 2 rồi cộng với bình phương số thứ hai. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3.3. Hiệu hai bình phương.
Hiệu hai bình phương bằng hiệu hai số đó nhân tổng hai số đó. A2 – B2 = (A + B)(A – B)
3.4. Lập phương của một tổng.
Lập phương của một tổng = lập phương số thứ nhất + 3 lần tích bình phương số thứ nhất nhân
số thứ hai + 3 lần tích số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai + lập phương số thứ hai.
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
3.5. Lập phương của một hiệu.
Lập phương của một hiệu = lập phương số thứ nhất - 3 lần tích bình phương số thứ nhất nhân
số thứ hai + 3 lần tích số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai - lập phương số thứ hai.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
3.6. Tổng hai lập phương.
Tổng của hai lập phương = tổng hai số đó nhân với bình phương thiếu của hiệu.
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
3.7. Hiệu hai lập phương.
Hiệu của hai lập phương bằng: Hiệu của hai số đó nhân với bình phương thiếu của tổng.
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
5. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp.
8. Chia đơn thức cho đơn thức.

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
9. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn
thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
10. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
11. Phân thức đại số.
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B. Trong đó A,B là
những đa thức và B khác 0. Trang 1
A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
12. Hai phân thức bằng nhau.
Hai phân thức A/B và C/D được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C
Ta viết: A/B = C/D nếu A.D = B.C
13. Tính chất cơ bản của phân thức.
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
A/B = A.M/B.M (M là một đa thức khác 0)
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì ta được một phân
thức bằng phân thức đã cho.
A/B = A : N / B : N (N là một nhân tử chung).
14. Quy tắc đổi dấu.
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. A/B = -A/-B
15. Rút gọn phân thức.
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
- Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
16. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức
mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
17. Phép cộng các phân thức đại số.
17.1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức.
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
17.2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức
có cùng mẫu thức vừa tìm được.
18. Phép trừ các phân thức đại số.
Muốn trừ phân thức A/B cho phân thức C/D, ta cộng A/B với phân thức đối của C/D. A/B - C/D = A/B + (-C/D) 19.
Phép nhân các phân thức đại số.
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. A/B . C/D = A.C/B.D 20.
Phép chia các phân thức đại số.
Muốn chia phân thức A/B cho phân thức C/D khác 0, nhân nhân A/B với phân thức nghịch đảo của C/D.
A/B : C/D = A/B . D/C với C/D  0
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 21.
Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái là A(x) và vế phải là B(x) là hai
biểu thức của cùng một biến.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,... nhưng cũng có thể không có
nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. 22.
Giải phương trình.
Tập hợp tất các các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S. Trang 2
Khi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó. 23.
Phương trình tương đương.
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
Ví dụ: x + 1 = 0  x = -1
24. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
25. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) quy tắc nhân với một số.
- Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
- Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
26. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị ẩn vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính
là nghiệm của phương trình đã cho.
27. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bước 1: Lập phương trình.
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều
kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
28. Các nguyên tắc cần nhớ về bất phương trình.
- Khi cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều
với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới
cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược
chiều với bất đẳng thức đã cho.
29. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b  0, ax + b  0) trong đó a và b là hai
số đã cho, a  0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
30. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển vế một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. HÌNH HỌC Chương 1: Tứ Giác 1. Tứ giác. Trang 3
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
- Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ. 2. Hình thang.
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. 3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. Tính chất:
- Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
- Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4. Đường trung bình của tam giác, hình thang.
a) Đường trung bình của tam giác.
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm của cạnh thứ ba.
- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
b) Đường trung bình của hình thang.
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua
trung điểm của cạnh bên thứ hai.
- Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
5. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
6. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc đường hình này đối
xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
- Nếu hai đường thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chùng bằng nhau.
7. Hình có trục đối xứng.
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H
qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
- Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 8. Hình bình hành. a) Tính chất. Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b) Dấu hiệu nhận biết.
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
9. Hai điểm đối xứng qua một điểm.
Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Trang 4
10. Hai hình đối xứng qua một điểm.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một
điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với
nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
11. Hình có đối xứng tâm.
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. 12. Hình chữ nhật. a) Tính chất.
- Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 13. Tam giác vuông.
- Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
14. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường
thẳng này đến đường thẳng kia. 15. Hình thoi.
- Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. a) tình chất. Trong hình thoi:
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
b) Dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
- Hình bình hanh có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. 16. Hình vuông. a) Tính chất.
- Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông có các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
b) Dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
- Hình chữ nhật có một đường chéo là được phân giác của một góc là hình vuông.
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
17. Định lý Ta - lét trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra
trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
18. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - let.
a) Định lý Ta - lét đảo.
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn
thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
b) Hệ quả của định lý Ta - let. Trang 5
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo
thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
19. Tính chất đường phân giác trong tam giác.
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với
hai cạnh kề của đoạn ấy.
20. Tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
A’ = A ; B’ = B ; C’ = C ;
A’B/AB = B’C’/BC = C’A’/CA
- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành
một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
21. Ba trường hợp đồng dạng của tam giác.
a) trường hợp thứ nhất (c.c.c)
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
b) trường hợp thứ hai (c.g.c)
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh
đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng với nhau.
c) trường hợp thứ ba (g.g.g)
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
22. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
- Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
- Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyện và cạnh
góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. Trang 6