PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
BUỔI 1:
CHƯƠNG I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC (hầu hết các câu hỏi thi có 1 câu về chương 1 - nhà nước)
Pháp luật Nhà nước
1.1 Nguồn gốc, bản chất của Nhà nước
1.1.1 Nguồn gốc của nhà nước
a. Các iều kiện ra ời và tồn tại
( VÌ SAO NHÀ NƯỚC XUẤT HIỆN TRONG ĐỜI SỐNG) => 2 NHÓM QUAN ĐIỂM
QUAN ĐIỂM PHI MÁC-XÍT
- Thuyết thần học: (ra ời sớm nhất) ( do niềm tin của con người về thần thánh) Nhà nước là 1 lực lượng siêu tự nhiên, do thần thánh, thần linh tạo ra
=> Con người có nghĩa vụ phải phục tùng nhà nước VÌ phục tùng nhà nước là phục tùng thượng ế => SÙNG BÁI, PHỤC TÙNG
=> ảnh hưởng lớn vì hiểu biết của con ng về nhà nước còn hạn chế => mất i vị trí khi hiểu biết con ng tăng lên
- Thuyết gia trưởng: ( thực tế) xã hội chính là một gia ình lớn => gia ình nhỏ là các bộ phận của xã hội => vua giống như cha, ứng ầu chăm lo cho con dân
=> ng dân phải kính trọng, phục tùng => ko tin
- Thuyết khế ước xã hội: (khế ước = hợp ồng) ( CMTS ở châu âu) quyền lực của nhà nước từ nhân dân lập ra, của ng dân, phục vụ ng dân
=> là kết quả của hợp ồng xã hội, thỏa thuận giữa nhân dân trong xã hội với tổ chức ược giao quyền là nhà nước ể thay mặt họ quản lý xã hội
=> nếu hợp ồng ko ổn, dân có quyền lật ổ
=> ngây thơ VÌ ng nắm quyền nhà nước sẽ cố giữ ịa vị, liệu có buông quyền cho nhân dân một cách hòa bình?? con ường bạo lực?? => KHÔNG KHẢ
THI VỀ SỰ THAY ĐỔI QUYỀN LỰC, bộ máy nhà nước
=> 3 quan iểm CHÍNH
HỌC THUYẾT MÁC-LÊNIN (gắn với tên tác giả Các Mác + Lê-nin) (ăng ghen)
- Khắc phục hạn chế bằng hướng i riêng // quan iểm duy vật ( xuất phát từ ời sống)
=> Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, ra ời khi có những iều kiện kinh tế - xã hội nhất ịnh, gắn kết với
** Chế ộ cộng sản nguyên thủy: chưa có Nhà nước => tổ chức xã hội ầu tiên
(cộng sản là sở hữu tài sản ( tư liệu sản xuất) thuộc về chung của cộng ồng => mọi thứ công bằng, cùng làm cùng hưởng, cùng i săn bắt, hái lượm, trồng trọt)
- Đặc iểm kinh tế: Chế ộ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng: CHẾ ĐỘ CÔNG HỮU
- Đặc iểm xã hội: chưa có phân chia giai cấp, lãnh ạo bằng uy tín => không có sự khác biệt nhau về lợi ích, kinh tế, ịa vị xh ** Ba lần phân công lao
ộng XH và kết quả:
Lần thứ nhất: Nghề chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Phân công 2 ngành nghề: chăn nuôi và trồng trọt
- Nghề chăn nuoi phát triển, giữ lại tù binh làm nô lệ chăn nuôi gia súc
- Bắt ầu xuất hiện tư hữu
=> công hữu sang tư hữu
Lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
- Đẩy nhanH phân hóa XH ( tầng lớp giàu có>< nghèo khổ)
- Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ tăng
Lần thứ ba: thương mại ộc lập (nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ ra ời, thương mại phát triển)
- Nhu cầu trao ổi tăng, hình thành ội ngũ thương nhân
- Mâu thuẫn XH ngày càng gay gắt
=> Nhà nước ra ời ể iều hòa mâu thuẫn, kiểm soát xung ột XH trong trật tự ( ưa xung ột vẫn trong sự kiểm soát XH) => Nhà
nước ra ời + tồn tại khi có hai iều kiện:
Kinh tế: chế ộ tư hữu tư liệu sản xuất + Xã hội: phân chia giai cấp
=> Khi mà XH ko còn 2 ĐK => Nhà nước sẽ tiêu vong
=> thời iểm lịch sử: nhà nước chiếm hữu nô lệ ( giai cấp chủ nô)
(1 số câu hỏi về nhà nước ầu tiên/cuối cùng)
b. Sự ra ời của Việt Nam -
Ở phương Đông:
+ Nhà nước Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập cổ ại: hình thành từ hơn 3000 năm trước công nguyên
+ Do nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm
+ Việt Nam: từ sự hình thành phôi thai của nhà nước cuối thời Hùng Vương - Văn Lang ến nhà nước sơ khai An Dương Vương -... -
Ở phương Tây:
+ Nhà nước Aten: iển hình ra ời từ mâu thuẫn gia cấp
1.1.2 Bản chất của Nhà nước
- ĐN: giáo trình
- Có 2 bản chất: giai cấp và xã hội
Bản chất giai cấp của NN
- Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp chiếm ịa vị chủ yếu trong hệ thống SX xã hội - Nhà nước ưu tiên bảo vệ lợi ích của giai cấp ó - Giai cấp
nắm giữ quyền lực VN:
+ Kinh tế -> sở hữu TLSC chủ yếu
+ Chính trị-> loại trừ sự phản kháng của giai cấp kahác +
tưởng: duy trì hệ tư tưởng của giai cấp mfinh cho toàn XH *** Nhà
nước chủ nô:
DO giai cấp chủ nô lập ra, nắm quyền
- GC chủ nô sở hữu TLSX chủ yếu
- Bảo vệ trước hết cho giai cấp chủ nô
Bản chất XH
- NN quản lý XH, thực hiện những chức năng vì lợi ích chung của XH
- NN ban hành chính sách quản lý dựa trên ĐK thực tế của XH
- NN thay ổi khi XH thay ổi
=> Bản chất có 2 gồm GC + XH => thay ổi biểu hiện khác ở các nhà nước khác nhau ( chủ nô, PK)
1.3 . Vị trí và ặc iểm của nhà nước (XH có giai cấp thì mới có nhà nước)
a. Vị trí của Nhà nước trong XH có giai cấp
Mối quan hệ Nhà nước và Xã hội
- Nhà nước là bộ phận của xã hội, có vai trò quyết ịnh ( ảnh hưởng 2 chiều lẫn nhau)
Mối quan hệ nhà nước với các bộ phận khác của kiến trúc thượng tầng:
Pháp luật/ Chính trị/ Tư tưởng/ Đạo ức/ Tôn giáo
=> những yếu tố này cũng có thể tác ộng trở lại Nhà nước, giúp Nhà nước phát triển tốt hơn ( 2 yếu tố tác ộng lẫn nhau)
Nhà nước với các tổ chức ảng phái, oàn thể, hiệp hội,...
NHÀ NƯỚC<—> TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ, ĐẢNG PHÁI CHÍNH TRỊ
KẾT LUẬN: Trong xã hội có giai cấp, nhà nước có vị trí ặc biệt vì nhà nước có cơ sở Kinh tế - xã hội rộng lớn nhất, có quyền lực nhà nước và có sức mạnh bạo
lực.
b. Đặc iểm của nhà nước ( dấu hiệu của nhà nước)
- Nhà nước có 5 ặc iểm ( chỉ tồn tại ở Nhà nước và các tổ chức khác ko có ) ( các tổ chức ko có ủ 5 ặc iểm sẽ ko dc công nhận là nhà nước) => gthich +
kèm theo so sánh các tổ chức khác trong xã hội (nhà nước có mà các tổ chức khác không có)
- Đặc iểm:
NHÀ NƯỚC
- Có quyền lực công cộng ặc biệt (cơ bản nhất)
- Quản lý dân cư theo ơn vị hành chính lãnh thổ
- Có chủ quyền quốc gia
- Ban hành pháp luật
- Quy ịnh và thực hiện thu các loại thuế
TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ XH
- Có quyền lực trong phạm vi cộng ồng nhỏ
- Không có quyền quản lý dân cư và lãnh thổ
- Không có
- Không có quyền
- Không có quyền
Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức quyền lực ặc biệt của xã hội, bao gồm một lớp người ược tách ra từ một…
II. Chức năng và bộ máy nhà nước
1. Chức năng của nhà nước
- KN: giáo trình
- Phân loại: chức năng ối nội và ối ngoại (cụ thể ở giáo trình)
=> hai chức năng bổ trợ cho nhau nhưng ối nội là vai trò có tính năng quan trọng hơn 2.
Bộ máy nhà nước
KN: giáo trình
Đặc iểm bộ máy nhà nước
- Gồm hệ thống cơ quan nhà nước
- Được tổ chức hoạt ộng theo những nguyên tắc nhất ịnh
-
Cơ cấu bộ máy nhà nước ( hiện ại)
- CQ lập pháp => ban hành pháp luật
- CQ hành pháp ( thực thi iều hành, quản lý xã hội(
- CQ tư pháp
** Quốc hội/ Nghị viện
- Do bầu cử
- Ban hành hiến pháp, luật
** Chính phủ
- Quản lý các lĩnh vực của ời sống
**Tòa án: xét xử
**Viện kiểm sát/ Viện công tố: giám sát HĐ tư pháp, thực hiện quyền công tố
Nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước note
ở giáo trình
-> Ưu iểm, hạn chế của 2 nguyên tắc này ( ưu iểm ngtac này là hạn chế ngtắc kia) ọc thêm giáo trình + trả lời
- Nguyên tắc phân chia quyền lực: Thuyết tam quyền phân lập => 3 quyền => giằng co quyền lực vs nhiều ảng phái tham gia- Nguyên tắc
tập quyền
( cơ quan nào do nhân dân lập cũng lớn mạnh hơn)
III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước
1. Kiểu nhà nước
Khái niệm: giáo trình => nhà nước gắn liền với bản chất giai cấp, iều kiện phát triển
=> phải chỉ rõ nhà nước ó tồn tại trong k kinh tế, xã hội ntn, và bản chất giai cấp ntn
- Học thuyết Mác Lênin chia lịch sử phát triển KT - XH theo các hình thức sau ây
1 là hình thái cộng sản nguyên thủy ( chưa có nhà nước), 2 là hình thái KT chiếm hữu nô lệ (CÓ GIAI CẤP TƯ HỮU), 3 là hình thái phong kiến, 4 là
hình thái KT tư bản chủ nghĩa, 5 là hình thái cộng sản chủ nghĩa ( giai oạn ầu là xã hội chủ nghĩa)
=> CHỈ HÌNH THÁI NÀO CÓ GIAI CẤP MỚI CÓ NHÀ NƯỚC
=> HÌNH THÁI CỘNG SẢN CN KO CÓ NHÀ NƯỚC, NHƯNG GIAI ĐOẠN ĐẦU: XHCN THÌ CÓ NHÀ NƯỚC
=> tuy có 5 hình thái nhưng chỉ có 4 kiểu nhà nước:
NN chủ nô -> NN phong kiến -> NN tư sản -> NN Xã hội chủ nghĩa ( cuối là cộng sản CN ko có sự tồn tại của nhà nước)
BUỔI 2: [ HỌC TIẾP ]
Sự khác biệt của các kiểu Nhà nước (mình bỏ qua giai oạn tư bản CN => ko có kiểu nhà nước này) NHÀ
NƯỚC CHỦ NÔ - NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN - NHÀ NƯỚC TƯ SẢN - NHÀ NƯỚC XHCN
- Dựa vào 2 tiêu chí:
+ Điều kiện tồn tại: Kinh tế, Xã hội (chia làm 2 nhánh ể phân tích) +
Bản chất nhà nước: nhà nước thuộc về ai, do ai, vì ai?
- Phân biệt: dựa vào bảng cô cho => ọc thêm sgk ể làm lại ầy ủ hơn - CÁCH HỎI:
SO SÁNH HOẶC NÊU SỰ KHÁC BIỆT CỦA KIỂU NHÀ NƯỚC XHCN VS CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC CÒN LẠI
-> SS: nêu giống và khác // làm theo: Kinh tế, XH, bản chất // liệt kê các kiểu nhà nước còn lại là gì rùi mới ss
VÌ SAO HỌC THUYẾT MÁC KHẲNG ĐỊNH NHÀ NƯỚC XHCN LÀ NHÀ NƯỚC TIẾN BỘ NHẤT?
(nhà nước của dân, do dân, vì dân)
Kết luận: (Các kiểu nước thay thế nhau, kiểu sau tiến bộ hơn kiểu trước)
- Sự thay thế các kiểu NN là quy luật tất yếu, phù hợp với sự thay thế các hình thái KT - XH (nếu KT-XH thay ổi thì nhà nước cũng thay ổi) - NN
XHCN là “nhà nước nửa nhà nước”: NN ại diện cho ại bộ phận nhân dân
2. Hình thức Nhà nước
- Có 3 yếu tố cấu thành hình thức NN: Hình thức chính thể, cấu trúc nhà nước và chế ộ chính trị
Hình thức chính thể:
- Hai hình thức chính thể:
+ Hình thức ….
Hình thức cấu trúc:
- Là cách tổ chức quyền lực nhà nước theo ơn vị hành chính - lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền với nhau
- GỒM: NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT VS NHÀ NƯỚC LIÊN BANG
NN ĐƠN NHẤT
- Có chủ quyền chung
- 1 bộ máy NN thống nhất
- 1 hệ thống Pháp luật
NN LIÊN BANG
- Hai loại chủ quyền (chủ quyền chung + riêng)
- Bộ máy NN liên bang + bộ máy NN của bang
- Pháp luật liên bang + PL bang
Chế ộ chính trị:
- Là tổng thể các phương pháp, thủ oạn mà các cơ quan NN sử dụng ể thực hiện quyền lực nhà nước
- Chế ộ dân chủ VÀ chế ộ phản dân chủ
- Chế ộ dân chủ: dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu
IV. NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Bản chất và chức năng của NN CHXHCN VIỆT NAM (tự làm)
- Bản chất giai cấp + bản chất XH => bản chất của nhà nước (lý luận)
- Chức năng của NN: nêu ra có mấy chức năng => ối nội + ối ngoại => ĐN là gì + ĐN là gì
2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
A. Nguyên tắc
2.1 Pháp chế XHCN: dựa trên cơ sở pháp luật
2.2 Bảo ảm chủ quyền nhân dân: người dân giám sát HĐ của cơ quan Nhà nước
2.3 Quyền lực nhà nước là thống nhất: biểu hiện của nguyên tắc tập trung quyền lực
2.4 Tập trung dân chủ
- Yêu cầu: gthich nguyên tắc + dẫn chứng bằng HĐ/ chính sách cụ thể của nhà nước + dẫn chứng bằng quy ịnh trong hiến pháp (Hiến
pháp hiện nay: bản 2013 => tìm mỗi cái 1)
Biểu hiện của các ng tắc này trong HĐ cụ thể của NNVN? (Câu hỏi mẫu)
B. Bộ máy nhà nước CHXHCN VN
Theo cấu trúc hành chính - lãnh thổ
Bộ máy nhà nước -> Trung ương + Địa phương (Trong Địa phương có 3 cấp: Tỉnh, Huyện, Xã)
Theo chức năng thẩm quyền
Cơ quan quyền lực nhà nước -> cơ quan quản lý nhà nước -
> chủ tịch nước
-> cơ quan tư pháp
-> viện kiểm sát nhân dân
=> Yêu cầu nắm ược 3 nội dung: CÁCH THỨC THÀNH LẬP, VỊ TRÍ TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Đọc bảng: cột trước hàng sau
Lưu ý:
- Nguyên tắc ngang cấp về thành lập: CQ quyền lực thành lập ra CQ hành chính ở cùng cấp
- Phạm vi thẩm quyền: CQ trung ương là lãnh ạo quản lý trên phạm vi cả nước, CQ ịa phương có chức năng nhiệm vụ tương tự ở phạm vi ịa
phương
- Nguyên tắc giám sát: nếu A thành lập B thì A giám sát B a. Cơ quan quyền lực NN: QH và HĐND
- Cách thức hình thành: do nhân dân trực tiếp bầu ra
+ Nhân dân ND thực hiện thống nhất quyền lực
+ Chịu trách nhiệm trước nhân dân
- Tính chất: là cơ quan quyền lực
- Trực tiếp/gián tiếp thành lập các CQNN khác
- Giám sát hoạt ộng của các CQNN khác
QUỐC HỘI (HP2013, luật tổ chức chính quyền ịa phương 2015)
=> Thành lập: do bầu cử
=> VỊ TRÍ: là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân
cơ quan quyền lực NN cao nhất nhân
danh ND
chịu trách nhiệm trước ND
=> CHỨC NĂNG lập hiến, lập pháp quyết ịnh những
vấn ề quan trọng
giám sát tối cao -> do ND bầu cử ại diện quyền lực ND -> có quyền giám sát quyết
ịnh một số chức danh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (tương tự Quốc hội nhưng ở phạm vi ịa phương)
Nhiệm kỳ: 5 năm/ lần
b. CHỦ TỊCH NƯỚC ( ĐIỀU 86 -93 HP 2013 ) => quốc hội thành lập + chịu giám sát của quốc hội=> 1 cá nhân nhưng có
QUYỀN
c. CƠ QUAN QUẢN LÝ NN
- Cách thức hình thành: do cơ quan quyền lực NN cùng cấp thành lập (bầu ra ng ứng ầu + phê duyệt DS thành viên) - Tính chất:
+ Tính chấp hành: tuân thủ PL, thực hiện quyết ịnh của CQ cấp trên
+ Tính iều hành: nhân danh NN quản lý các lĩnh vực của XH
CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VN
HP 1946 Chủ tịch nước và nội các
HP 1980 Hội ồng bộ trưởng
HP 1992 Chính phủ -> TK ổi mới B
và cơ quan ngang bộ: 22 ( 4 TRƯỞNG + 18 BỘ )
VỊ TRÍ:
- Là cơ quan chấp hành của quốc hội
- Chịu TN trước quốc hội
- Báo cáo công tác trước: Quốc hội/ UB thường vụ QH/ Chủ tịch nước
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN:
- Quản lý các lĩnh vực quan trọng của XH (Điều 8-18, luật tổ chức CP)
- Tổ chức, bảo ảm thi hành PL
- Trình dự án Luật, Pháp lệnh
ỦY BAN NHÂN DÂN ( Hội ồng nhân dân cùng cấp lập ra)
TỈNH - HUYỆN -
- Quản lý, iều hành các lĩnh vực của ời sống
- Tổ chức, thực hiện PL và q ịnh theo cơ quan cấp trên
d. CƠ QUAN TƯ PHÁP
TAND TỐI CAO -> TAND CẤP CAO -> TAND TỈNH -> TAND HUYỆN
TAND huyện
Xét xử sơ thẩm
TAND Tỉnh
Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
TAND cấp cao
Xét xử phúc thẩm
Xét xử giám ốc thẩm. tái thẩm
Đặt tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí
Minh
TAND tối cao
Là cơ quan xét xử cao nhất
Xét xử giám ốc thẩm, tái thẩm
- Tòa án quân sự:
+ Được tổ chức trong quân ội nhân dân VN
+ Xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy ịnh của luật -
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TAND:
+ Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền tư pháp
+ Góp phần giáo dục công dân
+ Xét xử các vụ án
e. Viện kiểm sát ND (luật tổ chức VKSND 2014)
VKSND huyện -> VKSND Tỉnh -> VKSND cấp cao -> VKSND tối cao
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND ( iều 2)
+ Là cơ quan thực hành quyền công tố
+ Bảo vệ, hiến pháp và pháp luật
+ Kiểm sát HĐ tư pháp
f. Các thiết chế hiến ịnh ộc lập: Hội ồng bầu cử QG và kiểm toán NN
HĐ bầu cử QG
-> do quốc hội thành lập
-> tổ chức bầu cử QH
-> chỉ ạo và hướng dẫn bầu cử HĐND các cấp
3. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
- GỒM CÓ 4 PHẦN CẤU THÀNH: ĐCSVN, NN CHXHCN VN, các tổ chức chính trị - XH, oàn thể quần chúng.
“Đảng lãnh ạo nhà nước quản lý nhân dân làm chủ”
CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XH:
ĐOÀN TNCS HCM, HỘI CCB VN, HỘI NÔNG DÂN VN, HỘI LHPN VN, TỔNG LIÊN ĐOÀN VN, MTTQVN.
=> Kết nối tầng lớp nhân dân với Đảng và Nhà nước.
CHƯƠNG 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Pháp luật: hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành ra ể iều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục ích, ịnh hướng nhà nước. =>
MANG TÍNH CHỦ QUAN CON NGƯỜI
I. NGUỒN GỐC, ĐỊA ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PL
1. NGUỒN GỐC
a. ĐK ra ời PL
- ĐK ta ời nhà nước cũng chính là ĐK ra ời PL ( chương 1) (ĐK Kinh tế, Xã hội) b. Cách thức hình thành PL
- NN thừa nhận các tập quán có sẵn trong XH
- NN thừa nhận các quyết ịnh của tập quán của tòa án hoặc cơ quan quản lý ể áp dụng tương tự - NN ban hành quy phạm PL
mới (cách chủ yếu + chính)
2. Đặc iểm của PL ( 4 ặc iểm => phân biệt PL vs các quy tắc khác )
2.1 PL có tính quy phạm phổ biến: ( các quy tắc khác: có quy phạm nhưng không phổ biến)
QUY PHẠM: khuôn mẫu, chuẩn mức
thì, phải, cấm,...
PHỔ BIẾN: ược áp dụng toàn XH
Mọi cá nhân, tổ chức
Mọi lĩnh vực
Mọi vùng, miền
2.2 PL có tính quyền lực NN ( tính cưỡng chế)
- PL quy ịnh cách thức xử sự
- Chủ thể bắt buộc thực hiện
- PL ược ảm bảo bằng bộ máy bạo lực
2.3 PL có tính hệ thống
- Các quy ịnh Pl có mối quan hệ nội tại, thống nhất
- Các quy ịnh PL ược sắp xếp theo 1 hệ thống, với giá trị pháp lý cao thấp khác nhau
2.4 PL có tính xác ịnh về hình thức
- Các hình thức: tập quán pháp, tiền lệ pháp, vb quy phạm PL
- Ở dạng VB: các qdinh thể hiện rõ ràng, chặt chẽ về nd và hthuc
- Hình thức PL áp dụng cho toàn XH
3. Vai trò của Pháp luật
- Đối với Nhà nước: “Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước”
+ cơ quan pháp luật ược xác ịnh về tên gọi, trình tự thành lập, cơ cấu tổ chức
+ xác ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan
+ xác ịnh mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau
+ xác ịnh mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành
- Đối với Xã hội: “Pháp luật góp phần tổ chức, quản lý xã hội”
+ xác ịnh rõ chế ộ kinh tế, các chính sách phát triển xã hội, iều tiết các nguồn lực xã hội
+ thể chế hóa các ường lối, chủ trương phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hành lang pháp lý phù hợp nhằm ảm bảo sự quản lý, iều tiết của nhà nước ối với ời
sống kinh tế - xã hội
- Đối với cá nhân: “Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới”
+ Điều chỉnh những quan hệ xã hội phổ biến ang tồn tại
+ Dự báo, ịnh hướng cho những quan hệ xã hội có thể và cần xuất hiện trong tương lai
( phải ảm bảo tính khoa học, dự báo ược chính xác và lâu dài xu hướng phát triển của xã hội )
- “Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác quốc tế
TỔNG HỢP:
- PL là cơ sở ể thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước
PL quy ịnh thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, củng cố và mở rộng thêm quyền lực nhà nước
- PL là phương tiện ể nhà nước quản lý xã hội
- PL góp phần tạo dựng những quan hệ mới. VD: quy ịnh PL tạo môi trường kinh doanh cho các lĩnh vực KD mới - PL tạo môi trường ổn ịnh cho việc
thiết lập các mqh bang giao
II. Bản chất của Pháp luật
1. Bản chất giai cấp
- Pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
- Pháp luật luôn hướng ến bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị
( Note: giai cấp thống trị -> giai cấp cầm quyền -> nắm giữ tư liệu sản xuất -> bạo lực, quân ội )
2. Bản chất Xã hội
- Trong chừng mực nhất ịnh, Pháp luật còn thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội
III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật
1. Kiểu pháp luật (giống kiểu nhà nước)
- Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, ặc thù cơ bản của pháp luật thể hiện bản chất giai cấp và iều kiện tồn tại của pháp luật trong một hình thái kinh tế
- xã hội nhất ịnh
( Note: Kiểu pháp luật - kiểu nhà nước cùng tồn tại trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh )
- So sánh các kiểu PL theo 3 nội dung: iều kiện tồn tại ( kinh tế, xã hội), bản chất, ặc iểm - Liên hệ chặt chẽ với kiến thức về kiểu nhà nước
PL chủ nô -> PL phong kiến -> PL tư sản -> PL XHCN
TỔNG HỢP TRONG TÀI LIỆU
Điều kiện KT - XH
Bản chất
Đặc trưng
Pháp luật CHỦ NÔ
Xây dựng trên CƠ SỞ KT là chế ộ
TƯ HỮU về tư liệu sản xuất + CƠ
SỞ XÃ HỘI là mâu thuẫn ối kháng
gay gắt giữa chủ nô với nô lệ
Hình thành bằng con ường thừa nhận
các phong tục, tập quán, quy tắc ạo
ức và tín iều tôn giáo trong XH
CÓ 4 ĐẶC TRƯNG
* Tạo cơ sở pháp lý cho việc
củng cố và bảo vệ quan hệ sản xuất
chiếm hữu nô lệ, hợp pháp hóa sự
bóc lột của chủ nô với nô lệ
* Quy ịnh một hệ thống hình
phạt và phương thức thi hành hình
phạt hết sức dã man
* Ghi nhận tình trạng bất bình
ẳng trong xã hội và gia ình
* Có tính tản mạn, thiếu thống
nhất
Pháp luật PHONG KIẾN
Xây dựng trên CƠ SỞ KT là chế ộ
SỞ HỮU TƯ NHÂN của ịa chủ,
quý tộc, phong kiến về tư liệu sản
xuất chủ yếu là ruộng ất + CƠ SỞ
XÃ HỘI là mâu thuẫn giữa quý tộc
TƯƠNG TỰ PL CHỦ NÔ -> chưa
có sự phân ịnh rõ ràng giữa các lĩnh
vực pháp luật (hầu hết các bộ luật
PK ều quy ịnh hình phạt của nhà
nước với chủ thể vi phạm)
CÓ 4 ĐẶC TRƯNG
* Xác lập và bảo vệ trật tự ẳng cấp,
ồng thời bảo vệ những ặc quyền của
các ẳng cấp bên trong xã hội *
Dung túng cho việc tùy tiện sử
phong kiến với nông dân
dụng bạo lực của những kẻ nắm
quyền trong xã hội
* Quy ịnh hệ thống hình phạt
và cách thức thi hành hình phạt một
cách dã man, hà khắc
* Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của tôn giáo, phong tục, ạo ức PK và
không có tính thống nhất
Pháp luật TƯ SẢN
Xây dựng trên CƠ SỞ KINH TẾ là
chế ộ sở hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa + CƠ SỞ XÃ HỘI dựa trên
quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai
cấp công nhân
Có nhiều iểm tiến bộ vượt bậc:
tính nhân ạo ược ề cao ( nhiều
quy ịnh của PL tư sản có ảnh
hưởng ến PL quốc tế ) ( không
chắc có phải bản chất không)
CÓ 4 ĐẶC TRƯNG ( HOẶC 3:))) )
* Ghi nhận và bảo vệ chế ộ sở hữu
tư bản chủ nghĩa
* Mang tính dân chủ, thừa
nhận về mặt pháp lý quyền tự do,
bình ẳng của công dân
* Bảo vệ sự thống trị về chính
trị và tư tưởng của giai cấp tư sản
trong xã hội
* Có nhiều iểm tiến bộ vượt
bậc: tính nhân ạo ược ề cao ( nhiều
quy ịnh của PL tư sản có ảnh hưởng
ến PL quốc tế )
Pháp luật XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Xây dựng trên CƠ SỞ KINH TẾ là
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa +
CƠ SỞ XÃ HỘI là sự liên minh
giữa các giai cấp, tầng lớp nhân dân
lao ộng
Ra ời cùng với sự ra ời của nhà nước
XH chủ nghĩa
CÓ 3 ĐẶC TRƯNG
* Thể chế hóa ường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng lãnh
ạo
* Đang ngày một hoàn thiện ể
áp ứng yêu cầu iều chỉnh XH *
Phản ánh các chuẩn mực ạo ức XH
ồng thời góp phần củng cố, bảo vệ
các chuẩn mực ó
KIỂU PHÁP LUẬT ( CHÉP CÔ ) // DỄ HIỂU HƠN NHƯNG THI TUI SẼ HỌC THUỘC BẢNG
Kiểu pháp luật chủ nô
- Thừa nhận sự bất bình ẳng: trong XH, trong gia ình
- Hệ thống hình phạt tàn bạo
- Chủ yếu tồn tại dưới hình thức tập quán
Kiểu pháp luật phong kiến
- Thể hiện công khai sự ối xử bất bình ẳng giữa các ẳng cấp khác nhau
- Có nhiều hình phạt hà khắc, dã man (hơn chủ nô)
- Chứa ựng nhiều quy ịnh mang tính chất tôn giáo (phương Đông + Tây ra ời nhiều hình thức tôn giáo ảnh hưởng lớn: quan niệm, sùng bái)
Kiểu pháp luật tư sản
- Bảo vệ chế ộ tư hữu (hạn chế)
- Bảo ảm quyền tự do, dân chủ cá nhân về pháp lý, nhưng mang tính hình thức
- CHức năng XH phát triển
- Hệ thống PL ầy ủ, kỹ thuật lập pháp cao
=> 3 kiểu PL tương ứng
Kiểu Pháp luật xã hội CN
- Sử dụng biện pháp cưỡng chế kết hợp với giáo dục thuyết phục
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
- Có tính thống nhất nội tại cao
- Là công cụ bảo vệ lợi ích a số
2. Hình thức PL Là cách thức giai cấp thống trị sử dụng ể nâng ý chí của mình lên thành luật
- KHÁI NIỆM: cách thức thể hiện Ý CHÍ của nhà nước, là cách thức mà nhà nước sử dụng ể thể hiện ý chí của mình thành pháp luật -
CÓ 3 HÌNH THỨC PL:
1. Tập quán pháp
2. Tiền lệ pháp
3. Văn bản quy phạm pháp luật
=> kết nối với phần I ba cách thức hình thành PL => 3 hình thức thể hiện của PL
** Đặc biệt lưu ý: tránh nhầm lẫn con ường hình thành PL ( phần I) với hình thức PL
- Chỉ ra ưu iểm, hạn chế của các hình thức PL
- VN hiện nay, chúng ta có áp dụng tập quán pháp tiền lệ pháp hay không Có tập quán pháp => sử dụng
thì có quy tắc => quy tắc là gì?
Tiền lệ pháp hay án lệ => có thừa nhận nhưng chỉ sử dụng như 1 hình thức PL bổ sung ( tập quán pháp cũng z)
Chủ yếu là văn bản quy phạm pháp luật
ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA CÁC HÌNH THỨC PL
TẬP QUÁN PHÁP : nhà nước thừa nhận các tập quán có sẵn làm căn cứ pháp luật
TIỀN LỆ PHÁP (ÁN LỆ) : nhà nước thừa nhận các quyết ịnh quản lý/ quyết ịnh xét xử làm căn cứ pháp luật VĂN
BẢN QUY PHẠM PL : nhà nước ban hành các văn bản chứa ựng các quy phạm PL
IV. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm, ặc iểm
- Khái niệm: là quy tắc xử sự chung do nhà nước ặt ra hoặc thừa nhận và bảo ảm thực hiện ể iều chỉnh quan hệ xã hội theo những ịnh hướng và nhằm ạt ược
những mục ích nhất ịnh.
- Đặc iểm: (dấu hiệu phân biệt với các quy tắc khác: ạo ức, tôn giáo,...)
( quy phạm PL tạo thành hệ thống pháp luật => quy phạm PL là yếu tố thành phần cơ bản của hệ thống PL => mang ủ các ặc tính của PL) +
Quy phạm PL là các quy tắc xử sự chung (khuôn khổ, cách thức xử sự cho toàn xã hội
+ Quy phạm pháp luật mang tính quyền lực nhà nước (tính bắt buộc chung) +
Quy phạm pháp luật ược thực hiện nhiều lần trong ời sống
- Các loại quy phạm pháp luật
+ QP nguyên tắc
+ QP cấm => “phạt”
+ QP trao quyền => “có quyền”
+ QP buộc thực hiện nghĩa vụ => “có nghĩa vụ”,
+ QP giải thích, hướng dẫn
1. QP cấm
2. QP trao quyền
=> chặt chẽ hơn: cấm
2. Cấu trúc của Quy phạm pháp luật
GIẢ ĐỊNH => QUY ĐỊNH => CHẾ TÀI
* GIẢ ĐỊNH : nêu lên iều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong ời sống và khi chủ thể ở vào iều kiện, hoàn cảnh ó sẽ phải chịu sự tác ộng của quy phạm pháp
luật
* QUY ĐỊNH : nêu lên các xử sự mà các chủ thể khi ở vào ĐK, hoàn cảnh quy phạm pháp luật ã GIẢ ĐỊNH ược phép hoặc buộc phải thực hiện=> mệnh
lệnh của nhà nước, thường ược nêu lên ở dạng: có thể, có quyền, cấm, ược, không ược, phải, có nghĩa vụ,...
* CHẾ TÀI : dự kiến về những BIỆN PHÁP ược áp dụng ối với chủ thể khi ở vào iều kiện, hoàn cảnh quy phạm PL ã giả ịnh mà không thực hiện úng quy ịnh
của quy phạm PL.
=> BIỆN PHÁP này thể hiện sự răn e, lên án của nhà nước ối với các chủ thể không thực hiện úng quy ịnh của PL
- Vai trò trong quy phạm pháp luật => bộ phận nào có vai trò thiết yếu k thể bỏ ược=> bộ phận ko thể thiếu là giả ịnh
V. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, ặc iểm của quan hệ PL
- Quan hệ xã hội : ạo ức/ tôn giáo/ pháp luật/ nội quy, quy chế
- Là những quan hệ nảy sinh trong XH ược PL iều chỉnh
-> là quan hệ XH
-> ược PL iều chỉnh (có nhiều QHXH không ược PL iều chỉnh)
KN (TRONG SÁCH) : là quan hệ xã hội ược quy phạm pháp luật iều chỉnh trong ó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý ược nhà nước ảm
bảo thực hiện.
b. Đặc iểm
- QHPL là QHXH có ý chí
+ Ý chí nhà nước
+ Ý chí của các bên tham gia QHPL
- QHPL xuất hiện trên cơ sở các quy phạm PL 3 ĐẶC ĐIỂM:
Quan hệ pháp luật mang tính ý chí
Quan hệ pháp luật xuất hiện và tồn tại trên cơ sở các quy phạm pháp luật
Nội dung của quan hệ pháp luật bao biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên tham gia quan hệ
Trả lời câu hỏi vận dụng: kiện: PL có bảo vệ, tác
ộng hay ko có phải QHPL hay ko? luật có quy ịnh
hay không? kiện thì phải có QHPL
=> chỉ là QHXH chứ kphai QHPL
- QHPL có nội dung là các quyền và nghĩa vụ cụ thể
2. Cấu thành của QHPL
CHỦ THỂ + NỘI DUNG + KHÁCH THỂ = QUAN HỆ PHÁP LUẬT
CHỦ THỂ
- Là các cá nhân và tổ chức tham gia quan hệ pháp luật với những quyền và nghĩa vụ pháp lý xác ịnh
- Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, cá nhân và tổ chức phải có năng lực chủ thể ( bao gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật) +
Năng lực pháp luật:
Khả năng có quyền và nghĩa vụ
Do nhà nước quyết ịnh Tồn tại từ khi sinh ra - mất i + Năng lực hành vi pháp luật:
Khả năng thực tế ể thực hiện quyền và nghĩa vụ
Do iều kiện chủ quan của cá nhân, tổ chức quyết ịnh
Tồn tại trong ĐK nhất ịnh về ộ tuổi, nhận thức - Các loại chủ thể:
+ CÁ NHÂN: công dân sở tại, người nước ngoài, người không quốc tịch
+ TỔ CHỨC:
Pháp nhân: pháp nhân thương mại và Pháp nhân phi thương mại
Tổ chức không phải pháp nhân
KHÁCH THỂ
- Là những lợi ích mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hướng tới khi tham gia quan hệ ó
- Các loại: lợi ích vật chất ( tiền, nhà, tư liệu sản xuất,...) và lợi ích phi vật chất thỏa mãn nhu cầu về tinh thần ( quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, uy tín,
danh tiếng,...) hoặc thỏa mãn nhu cầu sử dụng dịch vụ của chủ thể.
NỘI DUNG (bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể)
- Quyền chủ thể: cách xử sự ược PL cho phép và bảo vệ QUYỀN:
+ Xử sự theo PL/ thỏa thuận
+ Yêu cầu chủ thể khác tôn trọng quyền của mình
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ lợi ích của mình
- Nghĩa vụ chủ thể: cách xử sự bắt buộc phải thực hiện khi tham gia vào QHPL ể ảm bảo quyền của bên kia NGHĨA VỤ:
+ Chủ ộng thực hiện theo PL/ thỏa thuận
+ Kiềm chế không thực hiện hành vi
+ Gánh chịu hậu quả
SỰ KIỆN PHÁP
- Là sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
- GỒM: hành vi pháp lý và sự biến pháp lý
+ HÀNH VI PHÁP LÝ: xử sự của con người có sự kiểm soát và iều khiển của lý trí ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt quan hệ
pháp luật
+ SỰ BIẾN PHÁP LÝ: kết quả của 1 hiện tượng, sự việc hoặc hành vi xảy ra trong tự nhiên nhưng ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm
dứt quan hệ pháp luật ( vd: sự kiện sóng thần gây chết người, chấm dứt quan hệ PL về quyền sở hữu tài sản, QHPL về thừa kế tài sản,...)
KẾT: Nhà nước và Pháp luật là “anh em cùng sinh cùng tử”
CHƯƠNG 3: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Nội dung chính: THỰC HIỆN PL, VI PHẠM PL, TRÁCH NHIỆM PL
I. Thực hiện pháp luật
- KN: Là những hành vi thực tế, hợp pháp, có mục ích của các chủ thể ược hình thành có khả năng nhận thức và iều khiển hành vi QP cấm -> không hành
ộng
QP bắt buộc -> phải hành ộng
QP cho phép -> thực hiện quyền
- Đặc iểm: tài liệu
- Các hình thức thực hiện pháp luật
LẬP BẢNG SO SÁNH 4 hình thức: KN, cách thức thực hiện, loại quy phạm, chủ thể
Tuân thủ PL
Thi hành PL
Sử dụng PL
Áp dụng PL
hình thức thực hiện pháp luật
trong ó các chủ thể pháp luật
kiềm chế, không tiến hành những
hành vi mà pháp luật cấm.
hình thức thực hiện pháp luật
trong ó các chủ thể pháp luật thực
hiện nghĩa vụ pháp lý của mình
bằng hành ộng tích cực.
hình thức thực hiện pháp luật
trong ó các chủ thể pháp luật thực hiện
quyền của mình theo quy ịnh, iều khoản
mà mà pháp luật cho phép.
hoạt ộng thực hiện pháp luật
mang tính tổ chức quyền lực
nhà nước, ược thực hiện bởi
quan nhà nước thẩm quyền,
nhà chức trách hoặc tổ chức
hội ược Nhà nước trao quyền,
nhằm các biệt hóa quy phạm
pháp luật vào các trường hợp cụ
thể, ối với nhân, tổ chức cụ
thể.
Thường ược thể hiện dưới dạng
những quy phạm cấm oán. Tức
quy phạm buộc chủ thể
KHÔNG ĐƯỢC thực hiện
những hành vi nhất ịnh.
=> HÌNH THỨC THỤ ĐỘNG
Thường ược thể hiện dưới dạng
những quy phạm bắt buộc. Theo ó,
chủ thể buộc PHẢI thực hiện hành
vi hành ộng hợp pháp.
=> HÌNH THỨC CHỦ ĐỘNG
Thường ược thể hiện dưới những quy
phạm trao quyền tức pháp luật quy ịnh về
quyền hạn cho các chủ thể.
=> HÌNH THỨC LINH HOẠT
Tất ccác loại quy phạm nhà
nước nghĩa vụ cũng như
quyền hạn tổ chức cho các chủ
thể khác thực hiện pháp luật.
=> ĐẶC BIỆT vì CHỦ THỂ
LÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Là mọi chủ thể (bắt buộc,
không có sự lựa chọn)
mọi chủ thể (bắt buộc, không
sự lựa chọn)
mọi chủ thể (có thể thực hiện/ không
thực hiện quyền phụ thuộc vào lựa chọn
của chủ thể, không bị ép buộc “phải”)
Chỉ cán bộ,cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Quy phạm cấm
Quy phạm bắt buộc
Quy phạm trao quyền
Tất cả các loại quy phạm
vì nhà nước có nghĩa vụ
cũng như quyền hạn tổ
chức cho các chủ thể khác
thực hiện pháp luật.
CHỦ THỂ CÓ THỂ SỬ DỤNG 4 HÌNH THỨC PL: CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Báo Pháp luật ngày 31/03/2020 ưa tin: Trên facebook lan truyền clip cho thấy một số tài xế ô tô tham gia lưu thông trên cao tốc Hà Nội - Bắc Giang
ang chống ẩy (hít ất) bên lề ường. Cạnh ó, một cán bộ cảnh sát giao thông ếm to số lần chống ẩy.
Lãnh ạo Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Giang cho biết, theo tường trình của tổ công tác, khi thấy các tài xế ều không eo khẩu trang, các
cán bộ cảnh sát giao thông ã hỏi, nhắc nhở yêu cầu thực hiện úng quy ịnh về phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Các tài xế cho rằng sức khỏe của mình
ều tốt có thể chứng minh bằng cách chống ẩy. Hai cảnh sát giao thông ồng ý nhóm tài xế chống ẩy, sau ó trả lại giấy tờ. Các tài xế vui vẻ nhận lại
giấy tờ, cam kết không tái phạm. Anh (Chị) hãy cho biết:
a. Cảnh sát giao thông thực hiện công việc trên thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
b. Hành vi của tài xế thuộc loại vi phạm pháp luật nào? Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật này?
c. Việc cảnh sát giao thông ồng ý ể nhóm tài xế chống ẩy có phải là hình thức trách nhiệm pháp lí? Vì sao?
Trả lời:
a. Cảnh sát giao thông thực hiện công việc trên thuộc hình thức áp dụng PL. => NGƯỜI GIAO THÔNG CẦN SD HÌNH THỨC: THI HÀNH PHÁP
LUẬT nhưng lại không làm
b. Hành vi của tài xế thuộc loại VPPL hành chính.
Các yếu tố cấu thành gồm: Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý (tài xế); Khách thể (xâm hại ến quy ịnh quản lý nhà nước về y tế - cụ thể là trong
vấn ề phòng chống dịch bệnh); Mặt chủ quan (lỗi cố ý); Mặt khách quan (hành vi không eo khẩu trang, có thể gây ra nguy cơ lây lan dịch bệnh).
c. Việc cảnh sát giao thông ồng ý ể nhóm tài xế chống ẩy không phải là hình thức trách nhiệm pháp lý vì trong quy ịnh về xử phạtnh chính không
có hình thức trách nhiệm này.
[ BUỔI 4 ] (HỌC TIẾP CHƯƠNG 3)
GIỮA KỲ: CHƯƠNG 1,2,3
II. VI PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
- Là hành vi trái pháp luật có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội ược pháp luật bảo vệ. 2.
Dấu hiệu
2.1 Vi phạm pháp luật là
Quy ịnh pháp luật cấm >< Thực hiện =>
Phải có hệ thống PL ầy ủ, rõ ràng
HÀNH VI:
“Ngoài hành vi của tôi ra, tôi không tồn tại ối với pháp luật, không phải ối tượng của nó” [MÁC] =>
Phải là Hành vi chứ không phải là mới chỉ là SUY NGHĨ chưa bộc lộ ra
TRÁI PHÁP LUẬT: pháp luật cấm, không thực hiện những nghĩa vụ mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện
2.2 Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội ược pháp luật xác lập và bảo vệ.
- QHXH ược pháp luật bảo vệ
- VD: hành vi cướp tài sản -> xâm hại ến quan hệ xã hội: QUYỀN SỞ HỮU HỢP PHÁP TÀI SẢN chửi, mắng ng khác =>
xâm hại ến quan hệ xã hội: QUYỀN DANH DỰ, UY TÍN
2.3 Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi của chủ thể
- Nhận thức ược hành vi của mình và hậu quả của hành vi ó
- Điều khiển ược hành vi của mình
- VD: một người mắc bệnh tâm thần ăn trộm tài sản
2.4 Vi phạm pháp lí là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
- Phụ thuộc: ộ tuổi, khả năng nhận
=> PHẢI CÓ ĐỦ 4 DẤU HIỆU
hành vi
trái pháp luật

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG BUỔI 1:
CHƯƠNG I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC (hầu hết các câu hỏi thi có 1 câu về chương 1 - nhà nước) Pháp luật ⇔ Nhà nước
1.1 Nguồn gốc, bản chất của Nhà nước
1.1.1 Nguồn gốc của nhà nước
a. Các iều kiện ra ời và tồn tại
( VÌ SAO NHÀ NƯỚC XUẤT HIỆN TRONG ĐỜI SỐNG) => 2 NHÓM QUAN ĐIỂM
● QUAN ĐIỂM PHI MÁC-XÍT
- Thuyết thần học: (ra ời sớm nhất) ( do niềm tin của con người về thần thánh) Nhà nước là 1 lực lượng siêu tự nhiên, do thần thánh, thần linh tạo ra
=> Con người có nghĩa vụ phải phục tùng nhà nước VÌ phục tùng nhà nước là phục tùng thượng ế => SÙNG BÁI, PHỤC TÙNG
=> ảnh hưởng lớn vì hiểu biết của con ng về nhà nước còn hạn chế => mất i vị trí khi hiểu biết con ng tăng lên
- Thuyết gia trưởng: ( thực tế) xã hội chính là một gia ình lớn => gia ình nhỏ là các bộ phận của xã hội => vua giống như cha, ứng ầu chăm lo cho con dân
=> ng dân phải kính trọng, phục tùng => ko tin
- Thuyết khế ước xã hội: (khế ước = hợp ồng) ( CMTS ở châu âu) quyền lực của nhà nước từ nhân dân lập ra, của ng dân, phục vụ ng dân
=> là kết quả của hợp ồng xã hội, thỏa thuận giữa nhân dân trong xã hội với tổ chức ược giao quyền là nhà nước ể thay mặt họ quản lý xã hội
=> nếu hợp ồng ko ổn, dân có quyền lật ổ
=> ngây thơ VÌ ng nắm quyền nhà nước sẽ cố giữ ịa vị, liệu có buông quyền cho nhân dân một cách hòa bình?? con ường bạo lực?? => KHÔNG KHẢ
THI VỀ SỰ THAY ĐỔI QUYỀN LỰC, bộ máy nhà nước
=> 3 quan iểm CHÍNH
● HỌC THUYẾT MÁC-LÊNIN (gắn với tên tác giả Các Mác + Lê-nin) (ăng ghen) -
Khắc phục hạn chế bằng hướng i riêng // quan iểm duy vật ( xuất phát từ ời sống)
=> Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, ra ời khi có những iều kiện kinh tế - xã hội nhất ịnh, gắn kết với
** Chế ộ cộng sản nguyên thủy: chưa có Nhà nước => tổ chức xã hội ầu tiên
(cộng sản là sở hữu tài sản ( tư liệu sản xuất) thuộc về chung của cộng ồng => mọi thứ công bằng, cùng làm cùng hưởng, cùng i săn bắt, hái lượm, trồng trọt) -
Đặc iểm kinh tế: Chế ộ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng: CHẾ ĐỘ CÔNG HỮU -
Đặc iểm xã hội: chưa có phân chia giai cấp, lãnh ạo bằng uy tín => không có sự khác biệt nhau về lợi ích, kinh tế, ịa vị xh ** Ba lần phân công lao ộng XH và kết quả:
Lần thứ nhất: Nghề chăn nuôi tách khỏi trồng trọt -
Phân công 2 ngành nghề: chăn nuôi và trồng trọt -
Nghề chăn nuoi phát triển, giữ lại tù binh làm nô lệ chăn nuôi gia súc -
Bắt ầu xuất hiện tư hữu
=> công hữu sang tư hữu
Lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp -
Đẩy nhanH phân hóa XH ( tầng lớp giàu có>< nghèo khổ) -
Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ tăng
Lần thứ ba: thương mại ộc lập (nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ ra ời, thương mại phát triển) -
Nhu cầu trao ổi tăng, hình thành ội ngũ thương nhân -
Mâu thuẫn XH ngày càng gay gắt
=> Nhà nước ra ời ể iều hòa mâu thuẫn, kiểm soát xung ột XH trong trật tự ( ưa xung ột vẫn trong sự kiểm soát XH) => Nhà
nước ra ời + tồn tại khi có hai iều kiện:
Kinh tế: chế ộ tư hữu tư liệu sản xuất + Xã hội: phân chia giai cấp
=> Khi mà XH ko còn 2 ĐK => Nhà nước sẽ tiêu vong
=> thời iểm lịch sử: nhà nước chiếm hữu nô lệ ( giai cấp chủ nô)
(1 số câu hỏi về nhà nước ầu tiên/cuối cùng)
b. Sự ra ời của Việt Nam - Ở phương Đông:
+ Nhà nước Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập cổ ại: hình thành từ hơn 3000 năm trước công nguyên
+ Do nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm
+ Việt Nam: từ sự hình thành phôi thai của nhà nước cuối thời Hùng Vương - Văn Lang ến nhà nước sơ khai An Dương Vương -... - Ở phương Tây:
+ Nhà nước Aten: iển hình ra ời từ mâu thuẫn gia cấp
1.1.2 Bản chất của Nhà nước - ĐN: giáo trình
- Có 2 bản chất: giai cấp và xã hội
● Bản chất giai cấp của NN
- Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp chiếm ịa vị chủ yếu trong hệ thống SX xã hội -
Nhà nước ưu tiên bảo vệ lợi ích của giai cấp ó - Giai cấp nắm giữ quyền lực VN:
+ Kinh tế -> sở hữu TLSC chủ yếu
+ Chính trị-> loại trừ sự phản kháng của giai cấp kahác + Tư
tưởng: duy trì hệ tư tưởng của giai cấp mfinh cho toàn XH *** Nhà nước chủ nô:
DO giai cấp chủ nô lập ra, nắm quyền
- GC chủ nô sở hữu TLSX chủ yếu
- Bảo vệ trước hết cho giai cấp chủ nô ● Bản chất XH
- NN quản lý XH, thực hiện những chức năng vì lợi ích chung của XH
- NN ban hành chính sách quản lý dựa trên ĐK thực tế của XH
- NN thay ổi khi XH thay ổi
=> Bản chất có 2 gồm GC + XH => thay ổi biểu hiện khác ở các nhà nước khác nhau ( chủ nô, PK)
1.3 . Vị trí và ặc iểm của nhà nước (XH có giai cấp thì mới có nhà nước)
a. Vị trí của Nhà nước trong XH có giai cấp
● Mối quan hệ Nhà nước và Xã hội
- Nhà nước là bộ phận của xã hội, có vai trò quyết ịnh ( ảnh hưởng 2 chiều lẫn nhau) ●
Mối quan hệ nhà nước với các bộ phận khác của kiến trúc thượng tầng:
Pháp luật/ Chính trị/ Tư tưởng/ Đạo ức/ Tôn giáo
=> những yếu tố này cũng có thể tác ộng trở lại Nhà nước, giúp Nhà nước phát triển tốt hơn ( 2 yếu tố tác ộng lẫn nhau) ●
Nhà nước với các tổ chức ảng phái, oàn thể, hiệp hội,...
NHÀ NƯỚC<—> TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ, ĐẢNG PHÁI CHÍNH TRỊ
KẾT LUẬN: Trong xã hội có giai cấp, nhà nước có vị trí ặc biệt vì nhà nước có cơ sở Kinh tế - xã hội rộng lớn nhất, có quyền lực nhà nước và có sức mạnh bạo lực.
b. Đặc iểm của nhà nước ( dấu hiệu của nhà nước)
- Nhà nước có 5 ặc iểm ( chỉ tồn tại ở Nhà nước và các tổ chức khác ko có ) ( các tổ chức ko có ủ 5 ặc iểm sẽ ko dc công nhận là nhà nước) => gthich +
kèm theo so sánh các tổ chức khác trong xã hội (nhà nước có mà các tổ chức khác không có) - Đặc iểm: ● NHÀ NƯỚC
● TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ XH
- Có quyền lực công cộng ặc biệt (cơ bản nhất)
- Có quyền lực trong phạm vi cộng ồng nhỏ
- Quản lý dân cư theo ơn vị hành chính lãnh thổ
- Không có quyền quản lý dân cư và lãnh thổ
- Có chủ quyền quốc gia - Không có
- Ban hành pháp luật - Không có quyền
- Quy ịnh và thực hiện thu các loại thuế - Không có quyền
Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức quyền lực ặc biệt của xã hội, bao gồm một lớp người ược tách ra từ một…
II. Chức năng và bộ máy nhà nước
1. Chức năng của nhà nước - KN: giáo trình
- Phân loại: chức năng ối nội và ối ngoại (cụ thể ở giáo trình)
=> hai chức năng bổ trợ cho nhau nhưng ối nội là vai trò có tính năng quan trọng hơn 2. Bộ máy nhà nước ● KN: giáo trình
● Đặc iểm bộ máy nhà nước
- Gồm hệ thống cơ quan nhà nước
- Được tổ chức hoạt ộng theo những nguyên tắc nhất ịnh -
● Cơ cấu bộ máy nhà nước ( hiện ại)
- CQ lập pháp => ban hành pháp luật
- CQ hành pháp ( thực thi iều hành, quản lý xã hội( - CQ tư pháp
** Quốc hội/ Nghị viện - Do bầu cử
- Ban hành hiến pháp, luật ** Chính phủ
- Quản lý các lĩnh vực của ời sống **Tòa án: xét xử
**Viện kiểm sát/ Viện công tố: giám sát HĐ tư pháp, thực hiện quyền công tố
● Nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước note ở giáo trình
-> Ưu iểm, hạn chế của 2 nguyên tắc này ( ưu iểm ngtac này là hạn chế ngtắc kia) ọc thêm giáo trình + trả lời
- Nguyên tắc phân chia quyền lực: Thuyết tam quyền phân lập => 3 quyền => giằng co quyền lực vs nhiều ảng phái tham gia- Nguyên tắc tập quyền
( cơ quan nào do nhân dân lập cũng lớn mạnh hơn)
III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước 1. Kiểu nhà nước
Khái niệm: giáo trình => nhà nước gắn liền với bản chất giai cấp, iều kiện phát triển
=> phải chỉ rõ nhà nước ó tồn tại trong k kinh tế, xã hội ntn, và bản chất giai cấp ntn
- Học thuyết Mác Lênin chia lịch sử phát triển KT - XH theo các hình thức sau ây
1 là hình thái cộng sản nguyên thủy ( chưa có nhà nước), 2 là hình thái KT chiếm hữu nô lệ (CÓ GIAI CẤP TƯ HỮU), 3 là hình thái phong kiến, 4 là
hình thái KT tư bản chủ nghĩa, 5 là hình thái cộng sản chủ nghĩa ( giai oạn ầu là xã hội chủ nghĩa)
=> CHỈ HÌNH THÁI NÀO CÓ GIAI CẤP MỚI CÓ NHÀ NƯỚC
=> HÌNH THÁI CỘNG SẢN CN KO CÓ NHÀ NƯỚC, NHƯNG GIAI ĐOẠN ĐẦU: XHCN THÌ CÓ NHÀ NƯỚC
=> tuy có 5 hình thái nhưng chỉ có 4 kiểu nhà nước:
NN chủ nô -> NN phong kiến -> NN tư sản -> NN Xã hội chủ nghĩa ( cuối là cộng sản CN ko có sự tồn tại của nhà nước) BUỔI 2: [ HỌC TIẾP ]
● Sự khác biệt của các kiểu Nhà nước (mình bỏ qua giai oạn tư bản CN => ko có kiểu nhà nước này) NHÀ
NƯỚC CHỦ NÔ - NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN - NHÀ NƯỚC TƯ SẢN - NHÀ NƯỚC XHCN
- Dựa vào 2 tiêu chí:
+ Điều kiện tồn tại: Kinh tế, Xã hội (chia làm 2 nhánh ể phân tích) +
Bản chất nhà nước: nhà nước thuộc về ai, do ai, vì ai?
- Phân biệt: dựa vào bảng cô cho => ọc thêm sgk ể làm lại ầy ủ hơn - CÁCH HỎI:
SO SÁNH HOẶC NÊU SỰ KHÁC BIỆT CỦA KIỂU NHÀ NƯỚC XHCN VS CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC CÒN LẠI
-> SS: nêu giống và khác // làm theo: Kinh tế, XH, bản chất // liệt kê các kiểu nhà nước còn lại là gì rùi mới ss
VÌ SAO HỌC THUYẾT MÁC KHẲNG ĐỊNH NHÀ NƯỚC XHCN LÀ NHÀ NƯỚC TIẾN BỘ NHẤT?
(nhà nước của dân, do dân, vì dân)
Kết luận: (Các kiểu nước thay thế nhau, kiểu sau tiến bộ hơn kiểu trước)
- Sự thay thế các kiểu NN là quy luật tất yếu, phù hợp với sự thay thế các hình thái KT - XH (nếu KT-XH thay ổi thì nhà nước cũng thay ổi) - NN
XHCN là “nhà nước nửa nhà nước”: NN ại diện cho ại bộ phận nhân dân 2. Hình thức Nhà nước
- Có 3 yếu tố cấu thành hình thức NN: Hình thức chính thể, cấu trúc nhà nước và chế ộ chính trị
● Hình thức chính thể:
- Hai hình thức chính thể: + Hình thức …. ● Hình thức cấu trúc:
- Là cách tổ chức quyền lực nhà nước theo ơn vị hành chính - lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền với nhau
- GỒM: NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT VS NHÀ NƯỚC LIÊN BANG NN ĐƠN NHẤT NN LIÊN BANG - Có chủ quyền chung
- Hai loại chủ quyền (chủ quyền chung + riêng)
- 1 bộ máy NN thống nhất
- Bộ máy NN liên bang + bộ máy NN của bang - 1 hệ thống Pháp luật
- Pháp luật liên bang + PL bang ● Chế ộ chính trị:
- Là tổng thể các phương pháp, thủ oạn mà các cơ quan NN sử dụng ể thực hiện quyền lực nhà nước
- Chế ộ dân chủ VÀ chế ộ phản dân chủ
- Chế ộ dân chủ: dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu
IV. NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Bản chất và chức năng của NN CHXHCN VIỆT NAM (tự làm)
- Bản chất giai cấp + bản chất XH => bản chất của nhà nước (lý luận)
- Chức năng của NN: nêu ra có mấy chức năng => ối nội + ối ngoại => ĐN là gì + ĐN là gì
2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam A. Nguyên tắc
2.1 Pháp chế XHCN: dựa trên cơ sở pháp luật
2.2 Bảo ảm chủ quyền nhân dân: người dân giám sát HĐ của cơ quan Nhà nước
2.3 Quyền lực nhà nước là thống nhất: biểu hiện của nguyên tắc tập trung quyền lực 2.4 Tập trung dân chủ
- Yêu cầu: gthich nguyên tắc + dẫn chứng bằng HĐ/ chính sách cụ thể của nhà nước + dẫn chứng bằng quy ịnh trong hiến pháp (Hiến
pháp hiện nay: bản 2013 => tìm mỗi cái 1)
Biểu hiện của các ng tắc này trong HĐ cụ thể của NNVN? (Câu hỏi mẫu)
B. Bộ máy nhà nước CHXHCN VN
● Theo cấu trúc hành chính - lãnh thổ
Bộ máy nhà nước -> Trung ương + Địa phương (Trong Địa phương có 3 cấp: Tỉnh, Huyện, Xã)
● Theo chức năng thẩm quyền
Cơ quan quyền lực nhà nước -> cơ quan quản lý nhà nước - > chủ tịch nước -> cơ quan tư pháp
-> viện kiểm sát nhân dân
=> Yêu cầu nắm ược 3 nội dung: CÁCH THỨC THÀNH LẬP, VỊ TRÍ TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Đọc bảng: cột trước hàng sau Lưu ý:
- Nguyên tắc ngang cấp về thành lập: CQ quyền lực thành lập ra CQ hành chính ở cùng cấp
- Phạm vi thẩm quyền: CQ trung ương là lãnh ạo quản lý trên phạm vi cả nước, CQ ịa phương có chức năng nhiệm vụ tương tự ở phạm vi ịa phương
- Nguyên tắc giám sát: nếu A thành lập B thì A giám sát B a. Cơ quan quyền lực NN: QH và HĐND
- Cách thức hình thành: do nhân dân trực tiếp bầu ra
+ Nhân dân ND thực hiện thống nhất quyền lực
+ Chịu trách nhiệm trước nhân dân
- Tính chất: là cơ quan quyền lực
- Trực tiếp/gián tiếp thành lập các CQNN khác
- Giám sát hoạt ộng của các CQNN khác
QUỐC HỘI (HP2013, luật tổ chức chính quyền ịa phương 2015)
=> Thành lập: do bầu cử
=> VỊ TRÍ: là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân
cơ quan quyền lực NN cao nhất nhân danh ND
chịu trách nhiệm trước ND
=> CHỨC NĂNG lập hiến, lập pháp quyết ịnh những vấn ề quan trọng
giám sát tối cao -> do ND bầu cử ại diện quyền lực ND -> có quyền giám sát quyết ịnh một số chức danh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (tương tự Quốc hội nhưng ở phạm vi ịa phương) Nhiệm kỳ: 5 năm/ lần
b. CHỦ TỊCH NƯỚC ( ĐIỀU 86 -93 HP 2013 ) => quốc hội thành lập + chịu giám sát của quốc hội=> 1 cá nhân nhưng có QUYỀN c. CƠ QUAN QUẢN LÝ NN
- Cách thức hình thành: do cơ quan quyền lực NN cùng cấp thành lập (bầu ra ng ứng ầu + phê duyệt DS thành viên) - Tính chất:
+ Tính chấp hành: tuân thủ PL, thực hiện quyết ịnh của CQ cấp trên
+ Tính iều hành: nhân danh NN quản lý các lĩnh vực của XH
CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VN
HP 1946 Chủ tịch nước và nội các
HP 1980 Hội ồng bộ trưởng
HP 1992 Chính phủ -> TK ổi mới Bộ
và cơ quan ngang bộ: 22 ( 4 TRƯỞNG + 18 BỘ ) VỊ TRÍ:
- Là cơ quan chấp hành của quốc hội
- Chịu TN trước quốc hội
- Báo cáo công tác trước: Quốc hội/ UB thường vụ QH/ Chủ tịch nước
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN:
- Quản lý các lĩnh vực quan trọng của XH (Điều 8-18, luật tổ chức CP)
- Tổ chức, bảo ảm thi hành PL
- Trình dự án Luật, Pháp lệnh
ỦY BAN NHÂN DÂN ( Hội ồng nhân dân cùng cấp lập ra) TỈNH - HUYỆN - XÃ
- Quản lý, iều hành các lĩnh vực của ời sống
- Tổ chức, thực hiện PL và q ịnh theo cơ quan cấp trên d. CƠ QUAN TƯ PHÁP
TAND TỐI CAO -> TAND CẤP CAO -> TAND TỈNH -> TAND HUYỆN TAND huyện TAND Tỉnh TAND cấp cao TAND tối cao Xét xử sơ thẩm
Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm Xét xử phúc thẩm
Là cơ quan xét xử cao nhất
Xét xử giám ốc thẩm. tái thẩm
Xét xử giám ốc thẩm, tái thẩm
Đặt tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh - Tòa án quân sự:
+ Được tổ chức trong quân ội nhân dân VN
+ Xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy ịnh của luật -
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TAND:
+ Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền tư pháp
+ Góp phần giáo dục công dân + Xét xử các vụ án
e. Viện kiểm sát ND (luật tổ chức VKSND 2014)
VKSND huyện -> VKSND Tỉnh -> VKSND cấp cao -> VKSND tối cao
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND ( iều 2)
+ Là cơ quan thực hành quyền công tố
+ Bảo vệ, hiến pháp và pháp luật + Kiểm sát HĐ tư pháp
f. Các thiết chế hiến ịnh ộc lập: Hội ồng bầu cử QG và kiểm toán NN HĐ bầu cử QG
-> do quốc hội thành lập
-> tổ chức bầu cử QH
-> chỉ ạo và hướng dẫn bầu cử HĐND các cấp 3. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
- GỒM CÓ 4 PHẦN CẤU THÀNH: ĐCSVN, NN CHXHCN VN, các tổ chức chính trị - XH, oàn thể quần chúng.
“Đảng lãnh ạo nhà nước quản lý nhân dân làm chủ”
CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XH:
ĐOÀN TNCS HCM, HỘI CCB VN, HỘI NÔNG DÂN VN, HỘI LHPN VN, TỔNG LIÊN ĐOÀN VN, MTTQVN.
=> Kết nối tầng lớp nhân dân với Đảng và Nhà nước.
CHƯƠNG 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Pháp luật: hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành ra ể iều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục ích, ịnh hướng nhà nước. =>
MANG TÍNH CHỦ QUAN ⇔ CON NGƯỜI
I. NGUỒN GỐC, ĐỊA ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PL 1. NGUỒN GỐC a. ĐK ra ời PL
- ĐK ta ời nhà nước cũng chính là ĐK ra ời PL ( chương 1) (ĐK Kinh tế, Xã hội) b. Cách thức hình thành PL
- NN thừa nhận các tập quán có sẵn trong XH
- NN thừa nhận các quyết ịnh của tập quán của tòa án hoặc cơ quan quản lý ể áp dụng tương tự - NN ban hành quy phạm PL
mới (cách chủ yếu + chính)
2. Đặc iểm của PL ( 4 ặc iểm => phân biệt PL vs các quy tắc khác )
2.1 PL có tính quy phạm phổ biến: ( các quy tắc khác: có quy phạm nhưng không phổ biến)
QUY PHẠM: khuôn mẫu, chuẩn mức thì, phải, cấm,...
PHỔ BIẾN: ược áp dụng toàn XH Mọi cá nhân, tổ chức Mọi lĩnh vực Mọi vùng, miền
2.2 PL có tính quyền lực NN ( tính cưỡng chế)
- PL quy ịnh cách thức xử sự
- Chủ thể bắt buộc thực hiện
- PL ược ảm bảo bằng bộ máy bạo lực
2.3 PL có tính hệ thống
- Các quy ịnh Pl có mối quan hệ nội tại, thống nhất
- Các quy ịnh PL ược sắp xếp theo 1 hệ thống, với giá trị pháp lý cao thấp khác nhau
2.4 PL có tính xác ịnh về hình thức
- Các hình thức: tập quán pháp, tiền lệ pháp, vb quy phạm PL
- Ở dạng VB: các qdinh thể hiện rõ ràng, chặt chẽ về nd và hthuc
- Hình thức PL áp dụng cho toàn XH
3. Vai trò của Pháp luật
- Đối với Nhà nước: “Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước”
+ cơ quan pháp luật ược xác ịnh về tên gọi, trình tự thành lập, cơ cấu tổ chức
+ xác ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan
+ xác ịnh mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau
+ xác ịnh mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành
- Đối với Xã hội: “Pháp luật góp phần tổ chức, quản lý xã hội”
+ xác ịnh rõ chế ộ kinh tế, các chính sách phát triển xã hội, iều tiết các nguồn lực xã hội
+ thể chế hóa các ường lối, chủ trương phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hành lang pháp lý phù hợp nhằm ảm bảo sự quản lý, iều tiết của nhà nước ối với ời sống kinh tế - xã hội
- Đối với cá nhân: “Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới”
+ Điều chỉnh những quan hệ xã hội phổ biến ang tồn tại
+ Dự báo, ịnh hướng cho những quan hệ xã hội có thể và cần xuất hiện trong tương lai
( phải ảm bảo tính khoa học, dự báo ược chính xác và lâu dài xu hướng phát triển của xã hội )
- “Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác quốc tế TỔNG HỢP:
- PL là cơ sở ể thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước
PL quy ịnh thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, củng cố và mở rộng thêm quyền lực nhà nước
- PL là phương tiện ể nhà nước quản lý xã hội
- PL góp phần tạo dựng những quan hệ mới. VD: quy ịnh PL tạo môi trường kinh doanh cho các lĩnh vực KD mới -
PL tạo môi trường ổn ịnh cho việc
thiết lập các mqh bang giao
II. Bản chất của Pháp luật
1. Bản chất giai cấp
- Pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
- Pháp luật luôn hướng ến bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị
( Note: giai cấp thống trị -> giai cấp cầm quyền -> nắm giữ tư liệu sản xuất -> bạo lực, quân ội )
2. Bản chất Xã hội
- Trong chừng mực nhất ịnh, Pháp luật còn thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội
III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật
1. Kiểu pháp luật (giống kiểu nhà nước)
- Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, ặc thù cơ bản của pháp luật thể hiện bản chất giai cấp và iều kiện tồn tại của pháp luật trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh
( Note: Kiểu pháp luật - kiểu nhà nước cùng tồn tại trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh )
- So sánh các kiểu PL theo 3 nội dung: iều kiện tồn tại ( kinh tế, xã hội), bản chất, ặc iểm -
Liên hệ chặt chẽ với kiến thức về kiểu nhà nước
PL chủ nô -> PL phong kiến -> PL tư sản -> PL XHCN
TỔNG HỢP TRONG TÀI LIỆU Điều kiện KT - XH Bản chất Đặc trưng Pháp luật CHỦ NÔ
Xây dựng trên CƠ SỞ KT là chế ộ
Hình thành bằng con ường thừa nhận CÓ 4 ĐẶC TRƯNG
TƯ HỮU về tư liệu sản xuất + CƠ
các phong tục, tập quán, quy tắc ạo *
Tạo cơ sở pháp lý cho việc
SỞ XÃ HỘI là mâu thuẫn ối kháng
ức và tín iều tôn giáo trong XH
củng cố và bảo vệ quan hệ sản xuất
gay gắt giữa chủ nô với nô lệ
chiếm hữu nô lệ, hợp pháp hóa sự
bóc lột của chủ nô với nô lệ *
Quy ịnh một hệ thống hình
phạt và phương thức thi hành hình phạt hết sức dã man *
Ghi nhận tình trạng bất bình
ẳng trong xã hội và gia ình *
Có tính tản mạn, thiếu thống nhất Pháp luật PHONG KIẾN
Xây dựng trên CƠ SỞ KT là chế ộ
TƯƠNG TỰ PL CHỦ NÔ -> chưa CÓ 4 ĐẶC TRƯNG
SỞ HỮU TƯ NHÂN của ịa chủ,
có sự phân ịnh rõ ràng giữa các lĩnh * Xác lập và bảo vệ trật tự ẳng cấp,
quý tộc, phong kiến về tư liệu sản
vực pháp luật (hầu hết các bộ luật
ồng thời bảo vệ những ặc quyền của
xuất chủ yếu là ruộng ất + CƠ SỞ
PK ều quy ịnh hình phạt của nhà
các ẳng cấp bên trong xã hội *
XÃ HỘI là mâu thuẫn giữa quý tộc nước với chủ thể vi phạm)
Dung túng cho việc tùy tiện sử phong kiến với nông dân
dụng bạo lực của những kẻ nắm quyền trong xã hội *
Quy ịnh hệ thống hình phạt
và cách thức thi hành hình phạt một cách dã man, hà khắc *
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của tôn giáo, phong tục, ạo ức PK và
không có tính thống nhất Pháp luật TƯ SẢN
Xây dựng trên CƠ SỞ KINH TẾ là
Có nhiều iểm tiến bộ vượt bậc:
CÓ 4 ĐẶC TRƯNG ( HOẶC 3:))) )
chế ộ sở hữu tư nhân tư bản chủ
tính nhân ạo ược ề cao ( nhiều
* Ghi nhận và bảo vệ chế ộ sở hữu
nghĩa + CƠ SỞ XÃ HỘI dựa trên
quy ịnh của PL tư sản có ảnh tư bản chủ nghĩa
quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai
hưởng ến PL quốc tế ) ( không * Mang tính dân chủ, thừa cấp công nhân
chắc có phải bản chất không)
nhận về mặt pháp lý quyền tự do, bình ẳng của công dân *
Bảo vệ sự thống trị về chính
trị và tư tưởng của giai cấp tư sản trong xã hội *
Có nhiều iểm tiến bộ vượt
bậc: tính nhân ạo ược ề cao ( nhiều
quy ịnh của PL tư sản có ảnh hưởng ến PL quốc tế )
Pháp luật XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Xây dựng trên CƠ SỞ KINH TẾ là
Ra ời cùng với sự ra ời của nhà nước CÓ 3 ĐẶC TRƯNG
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa + XH chủ nghĩa *
Thể chế hóa ường lối, chủ
CƠ SỞ XÃ HỘI là sự liên minh
trương, chính sách của Đảng lãnh
giữa các giai cấp, tầng lớp nhân dân ạo lao ộng *
Đang ngày một hoàn thiện ể
áp ứng yêu cầu iều chỉnh XH *
Phản ánh các chuẩn mực ạo ức XH
ồng thời góp phần củng cố, bảo vệ các chuẩn mực ó
● KIỂU PHÁP LUẬT ( CHÉP CÔ ) // DỄ HIỂU HƠN NHƯNG THI TUI SẼ HỌC THUỘC BẢNG
Kiểu pháp luật chủ nô
- Thừa nhận sự bất bình ẳng: trong XH, trong gia ình
- Hệ thống hình phạt tàn bạo
- Chủ yếu tồn tại dưới hình thức tập quán
Kiểu pháp luật phong kiến
- Thể hiện công khai sự ối xử bất bình ẳng giữa các ẳng cấp khác nhau
- Có nhiều hình phạt hà khắc, dã man (hơn chủ nô)
- Chứa ựng nhiều quy ịnh mang tính chất tôn giáo (phương Đông + Tây ra ời nhiều hình thức tôn giáo ảnh hưởng lớn: quan niệm, sùng bái)
Kiểu pháp luật tư sản
- Bảo vệ chế ộ tư hữu (hạn chế)
- Bảo ảm quyền tự do, dân chủ cá nhân về pháp lý, nhưng mang tính hình thức
- CHức năng XH phát triển
- Hệ thống PL ầy ủ, kỹ thuật lập pháp cao
=> 3 kiểu PL tương ứng
Kiểu Pháp luật xã hội CN
- Sử dụng biện pháp cưỡng chế kết hợp với giáo dục thuyết phục
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
- Có tính thống nhất nội tại cao
- Là công cụ bảo vệ lợi ích a số
2. Hình thức PL Là cách thức giai cấp thống trị sử dụng ể nâng ý chí của mình lên thành luật
- KHÁI NIỆM: cách thức thể hiện Ý CHÍ của nhà nước, là cách thức mà nhà nước sử dụng ể thể hiện ý chí của mình thành pháp luật - CÓ 3 HÌNH THỨC PL: 1. Tập quán pháp 2. Tiền lệ pháp
3. Văn bản quy phạm pháp luật
=> kết nối với phần I ba cách thức hình thành PL => 3 hình thức thể hiện của PL
** Đặc biệt lưu ý: tránh nhầm lẫn con ường hình thành PL ( phần I) với hình thức PL -
Chỉ ra ưu iểm, hạn chế của các hình thức PL -
Ở VN hiện nay, chúng ta có áp dụng tập quán pháp tiền lệ pháp hay không Có tập quán pháp => sử dụng
thì có quy tắc => quy tắc là gì?
Tiền lệ pháp hay án lệ => có thừa nhận nhưng chỉ sử dụng như 1 hình thức PL bổ sung ( tập quán pháp cũng z)
Chủ yếu là văn bản quy phạm pháp luật
ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA CÁC HÌNH THỨC PL
TẬP QUÁN PHÁP : nhà nước thừa nhận các tập quán có sẵn làm căn cứ pháp luật
TIỀN LỆ PHÁP (ÁN LỆ) : nhà nước thừa nhận các quyết ịnh quản lý/ quyết ịnh xét xử làm căn cứ pháp luật VĂN
BẢN QUY PHẠM PL : nhà nước ban hành các văn bản chứa ựng các quy phạm PL
IV. Quy phạm pháp luật 1. Khái niệm, ặc iểm
- Khái niệm: là quy tắc xử sự chung do nhà nước ặt ra hoặc thừa nhận và bảo ảm thực hiện ể iều chỉnh quan hệ xã hội theo những ịnh hướng và nhằm ạt ược
những mục ích nhất ịnh.
- Đặc iểm: (dấu hiệu phân biệt với các quy tắc khác: ạo ức, tôn giáo,...)
( quy phạm PL tạo thành hệ thống pháp luật => quy phạm PL là yếu tố thành phần cơ bản của hệ thống PL => mang ủ các ặc tính của PL) +
Quy phạm PL là các quy tắc xử sự chung (khuôn khổ, cách thức xử sự cho toàn xã hội
+ Quy phạm pháp luật mang tính quyền lực nhà nước (tính bắt buộc chung) +
Quy phạm pháp luật ược thực hiện nhiều lần trong ời sống
- Các loại quy phạm pháp luật + QP nguyên tắc + QP cấm => “phạt”
+ QP trao quyền => “có quyền”
+ QP buộc thực hiện nghĩa vụ => “có nghĩa vụ”,
+ QP giải thích, hướng dẫn 1. QP cấm 2. QP trao quyền
=> chặt chẽ hơn: cấm
2. Cấu trúc của Quy phạm pháp luật
GIẢ ĐỊNH => QUY ĐỊNH => CHẾ TÀI *
GIẢ ĐỊNH : nêu lên iều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong ời sống và khi chủ thể ở vào iều kiện, hoàn cảnh ó sẽ phải chịu sự tác ộng của quy phạm pháp luật *
QUY ĐỊNH : nêu lên các xử sự mà các chủ thể khi ở vào ĐK, hoàn cảnh quy phạm pháp luật ã GIẢ ĐỊNH ược phép hoặc buộc phải thực hiện=> mệnh
lệnh của nhà nước, thường ược nêu lên ở dạng: có thể, có quyền, cấm, ược, không ược, phải, có nghĩa vụ,... *
CHẾ TÀI : dự kiến về những BIỆN PHÁP ược áp dụng ối với chủ thể khi ở vào iều kiện, hoàn cảnh quy phạm PL ã giả ịnh mà không thực hiện úng quy ịnh của quy phạm PL.
=> BIỆN PHÁP này thể hiện sự răn e, lên án của nhà nước ối với các chủ thể không thực hiện úng quy ịnh của PL
- Vai trò trong quy phạm pháp luật => bộ phận nào có vai trò thiết yếu k thể bỏ ược=> bộ phận ko thể thiếu là giả ịnh
V. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, ặc iểm của quan hệ PL
- Quan hệ xã hội : ạo ức/ tôn giáo/ pháp luật/ nội quy, quy chế
- Là những quan hệ nảy sinh trong XH ược PL iều chỉnh -> là quan hệ XH
-> ược PL iều chỉnh (có nhiều QHXH không ược PL iều chỉnh)
KN (TRONG SÁCH) : là quan hệ xã hội ược quy phạm pháp luật iều chỉnh trong ó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý ược nhà nước ảm bảo thực hiện. b. Đặc iểm -
QHPL là QHXH có ý chí + Ý chí nhà nước
+ Ý chí của các bên tham gia QHPL -
QHPL xuất hiện trên cơ sở các quy phạm PL 3 ĐẶC ĐIỂM:
Quan hệ pháp luật mang tính ý chí
Quan hệ pháp luật xuất hiện và tồn tại trên cơ sở các quy phạm pháp luật
Nội dung của quan hệ pháp luật bao biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên tham gia quan hệ
Trả lời câu hỏi vận dụng: kiện: PL có bảo vệ, tác
ộng hay ko có phải QHPL hay ko? luật có quy ịnh
hay không? kiện thì phải có QHPL
=> chỉ là QHXH chứ kphai QHPL -
QHPL có nội dung là các quyền và nghĩa vụ cụ thể
2. Cấu thành của QHPL
CHỦ THỂ + NỘI DUNG + KHÁCH THỂ = QUAN HỆ PHÁP LUẬT CHỦ THỂ
- Là các cá nhân và tổ chức tham gia quan hệ pháp luật với những quyền và nghĩa vụ pháp lý xác ịnh
- Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, cá nhân và tổ chức phải có năng lực chủ thể ( bao gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật) + Năng lực pháp luật:
● Khả năng có quyền và nghĩa vụ
● Do nhà nước quyết ịnh ● Tồn tại từ khi sinh ra - mất i + Năng lực hành vi pháp luật:
● Khả năng thực tế ể thực hiện quyền và nghĩa vụ
● Do iều kiện chủ quan của cá nhân, tổ chức quyết ịnh
● Tồn tại trong ĐK nhất ịnh về ộ tuổi, nhận thức - Các loại chủ thể:
+ CÁ NHÂN: công dân sở tại, người nước ngoài, người không quốc tịch + TỔ CHỨC:
● Pháp nhân: pháp nhân thương mại và Pháp nhân phi thương mại
● Tổ chức không phải pháp nhân KHÁCH THỂ
- Là những lợi ích mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hướng tới khi tham gia quan hệ ó
- Các loại: lợi ích vật chất ( tiền, nhà, tư liệu sản xuất,...) và lợi ích phi vật chất thỏa mãn nhu cầu về tinh thần ( quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, uy tín,
danh tiếng,...) hoặc thỏa mãn nhu cầu sử dụng dịch vụ của chủ thể.
NỘI DUNG (bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể)
- Quyền chủ thể: cách xử sự ược PL cho phép và bảo vệ QUYỀN:
+ Xử sự theo PL/ thỏa thuận
+ Yêu cầu chủ thể khác tôn trọng quyền của mình
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ lợi ích của mình
- Nghĩa vụ chủ thể: cách xử sự bắt buộc phải thực hiện khi tham gia vào QHPL ể ảm bảo quyền của bên kia NGHĨA VỤ:
+ Chủ ộng thực hiện theo PL/ thỏa thuận
+ Kiềm chế không thực hiện hành vi + Gánh chịu hậu quả SỰ KIỆN PHÁP LÝ
- Là sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
- GỒM: hành vi pháp lý và sự biến pháp lý
+ HÀNH VI PHÁP LÝ: xử sự của con người có sự kiểm soát và iều khiển của lý trí ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
+ SỰ BIẾN PHÁP LÝ: kết quả của 1 hiện tượng, sự việc hoặc hành vi xảy ra trong tự nhiên nhưng ược pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm
dứt quan hệ pháp luật ( vd: sự kiện sóng thần gây chết người, chấm dứt quan hệ PL về quyền sở hữu tài sản, QHPL về thừa kế tài sản,...)
KẾT: Nhà nước và Pháp luật là “anh em cùng sinh cùng tử”
CHƯƠNG 3: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Nội dung chính: THỰC HIỆN PL, VI PHẠM PL, TRÁCH NHIỆM PL I.
Thực hiện pháp luật
- KN: Là những hành vi thực tế, hợp pháp, có mục ích của các chủ thể ược hình thành có khả năng nhận thức và iều khiển hành vi QP cấm -> không hành ộng
QP bắt buộc -> phải hành ộng
QP cho phép -> thực hiện quyền - Đặc iểm: tài liệu
- Các hình thức thực hiện pháp luật
LẬP BẢNG SO SÁNH 4 hình thức: KN, cách thức thực hiện, loại quy phạm, chủ thể Tuân thủ PL Thi hành PL Sử dụng PL Áp dụng PL Khái niệm
Là hình thức thực hiện pháp luật Là hình thức thực hiện pháp luật Là hình thức thực hiện pháp luật mà Là hoạt ộng thực hiện pháp luật
trong ó các chủ thể pháp luật trong ó các chủ thể pháp luật thực trong ó các chủ thể pháp luật thực hiện mang tính tổ chức quyền lực
kiềm chế, không tiến hành những hiện nghĩa vụ pháp lý của mình
quyền của mình theo quy ịnh, iều khoản nhà nước, ược thực hiện bởi cơ
hành vi mà pháp luật cấm.
bằng hành ộng tích cực.
mà mà pháp luật cho phép.
quan nhà nước có thẩm quyền,
nhà chức trách hoặc tổ chức xã
hội ược Nhà nước trao quyền,
nhằm các biệt hóa quy phạm
pháp luật vào các trường hợp cụ
thể, ối với cá nhân, tổ chức cụ thể.
Cách thức thực Thường ược thể hiện dưới dạng Thường ược thể hiện dưới dạng Thường ược thể hiện dưới những quy Tất cả các loại quy phạm vì nhà hiện
những quy phạm cấm oán. Tức là những quy phạm bắt buộc. Theo ó, phạm trao quyền tức pháp luật quy ịnh về nước có nghĩa vụ cũng như
quy phạm buộc chủ thể chủ thể buộc PHẢI thực hiện hành quyền hạn cho các chủ thể.
quyền hạn tổ chức cho các chủ
KHÔNG ĐƯỢC thực hiện vi hành ộng hợp pháp.
=> HÌNH THỨC LINH HOẠT
thể khác thực hiện pháp luật.
những hành vi nhất ịnh.
=> HÌNH THỨC CHỦ ĐỘNG
=> ĐẶC BIỆT vì CHỦ THỂ
=> HÌNH THỨC THỤ ĐỘNG LÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Chủ thể thực Là mọi chủ thể (bắt buộc,
Là mọi chủ thể (bắt buộc, không có Là mọi chủ thể (có thể thực hiện/ không Chỉ có cán bộ,cơ quan nhà hiện không có sự lựa chọn) sự lựa chọn)
thực hiện quyền phụ thuộc vào lựa chọn nước có thẩm quyền.
của chủ thể, không bị ép buộc “phải”)
Loại quy phạm Quy phạm cấm Quy phạm bắt buộc Quy phạm trao quyền
Tất cả các loại quy phạm
vì nhà nước có nghĩa vụ cũng như quyền hạn tổ
chức cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật. VD (THÊM SAU NHA)
CHỦ THỂ CÓ THỂ SỬ DỤNG 4 HÌNH THỨC PL: CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Báo Pháp luật ngày 31/03/2020 ưa tin: Trên facebook lan truyền clip cho thấy một số tài xế ô tô tham gia lưu thông trên cao tốc Hà Nội - Bắc Giang
ang chống ẩy (hít ất) bên lề ường. Cạnh ó, một cán bộ cảnh sát giao thông ếm to số lần chống ẩy.
Lãnh ạo Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Giang cho biết, theo tường trình của tổ công tác, khi thấy các tài xế ều không eo khẩu trang, các
cán bộ cảnh sát giao thông ã hỏi, nhắc nhở yêu cầu thực hiện úng quy ịnh về phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Các tài xế cho rằng sức khỏe của mình
ều tốt và có thể chứng minh bằng cách chống ẩy. Hai cảnh sát giao thông ồng ý ể nhóm tài xế chống ẩy, sau ó trả lại giấy tờ. Các tài xế vui vẻ nhận lại
giấy tờ, cam kết không tái phạm. Anh (Chị) hãy cho biết:
a. Cảnh sát giao thông thực hiện công việc trên thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
b. Hành vi của tài xế thuộc loại vi phạm pháp luật nào? Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật này?
c. Việc cảnh sát giao thông ồng ý ể nhóm tài xế chống ẩy có phải là hình thức trách nhiệm pháp lí? Vì sao? Trả lời:
a. Cảnh sát giao thông thực hiện công việc trên thuộc hình thức áp dụng PL. => NGƯỜI GIAO THÔNG CẦN SD HÌNH THỨC: THI HÀNH PHÁP
LUẬT nhưng lại không làm
b. Hành vi của tài xế thuộc loại VPPL hành chính.
Các yếu tố cấu thành gồm: Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý (tài xế); Khách thể (xâm hại ến quy ịnh quản lý nhà nước về y tế - cụ thể là trong
vấn ề phòng chống dịch bệnh); Mặt chủ quan (lỗi cố ý); Mặt khách quan (hành vi không eo khẩu trang, có thể gây ra nguy cơ lây lan dịch bệnh).
c. Việc cảnh sát giao thông ồng ý ể nhóm tài xế chống ẩy không phải là hình thức trách nhiệm pháp lý vì trong quy ịnh về xử phạt hành chính không
có hình thức trách nhiệm này.
[ BUỔI 4 ] (HỌC TIẾP CHƯƠNG 3) GIỮA KỲ: CHƯƠNG 1,2,3
II. VI PHẠM PHÁP LUẬT 1. Khái niệm
- Là hành vi trái pháp luật có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội ược pháp luật bảo vệ. 2. Dấu hiệu
2.1 Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật
Quy ịnh pháp luật cấm >< Thực hiện =>
Phải có hệ thống PL ầy ủ, rõ ràng HÀNH VI:
“Ngoài hành vi của tôi ra, tôi không tồn tại ối với pháp luật, không phải ối tượng của nó” [MÁC] =>
Phải là Hành vi chứ không phải là mới chỉ là SUY NGHĨ chưa bộc lộ ra
TRÁI PHÁP LUẬT: pháp luật cấm, không thực hiện những nghĩa vụ mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện
2.2 Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội ược pháp luật xác lập và bảo vệ.
- QHXH ược pháp luật bảo vệ
- VD: hành vi cướp tài sản -> xâm hại ến quan hệ xã hội: QUYỀN SỞ HỮU HỢP PHÁP TÀI SẢN chửi, mắng ng khác =>
xâm hại ến quan hệ xã hội: QUYỀN DANH DỰ, UY TÍN
2.3 Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi của chủ thể
- Nhận thức ược hành vi của mình và hậu quả của hành vi ó
- Điều khiển ược hành vi của mình
- VD: một người mắc bệnh tâm thần ăn trộm tài sản
2.4 Vi phạm pháp lí là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
- Phụ thuộc: ộ tuổi, khả năng nhận
=> PHẢI CÓ ĐỦ 4 DẤU HIỆU