lOMoARcPSD| 59452058
Câu 1: Hiện tượng tâm là gì? Nêu bản chất tâm lý con người. Anh/chị hãy rút ra
bài học cho bản thân mình.
Hiện tượng tâm lý:
•Là các quá trình, trạng thái, thuộc nh tâm của con người phản ánh thực tại
khách quan và định hướng hành vi.
Hiện tượng tâm lý gồm:
1. Quá trình tâm : Cảm giác, tri giác, tư duy, trí nhớ, tưởng tượng (diễn ra trong
thời gian ngắn).
2. Trạng thái tâm lý : Cảm xúc, tâm trạng (ổn định hơn so với quá trình tâm lý).
3. Thuộc nh tâm : Nhân cách, khí chất, ng lực (hình thành qua thời gian,
mang nh bền vững).
Bản chất tâm lý con người:
1.Mang nh xã hi - lịch sử:
•Tâm lý con người hình thành qua các mối quan hệ xã hội, các giá trvăn hóa, và kinh
nghiệm lịch sử.
dụ: Lối suy nghĩ, nh vi của người Việt chịu ảnh hưởng bởi truyền thống gia đình
và văn hóa dân tộc.
2.Có cơ sở tự nhiên:
•Bộ não và hệ thần kinh là cơ sở vật chất của tâm lý con người.
Ví dụ: Cảm giác, tư duy, hành vi đều chịu sự điu khiển của não bộ.
3.Mang nh cá nhân:
•Tâm ở mỗi nhân là độc đáo, khác biệt, phụ thuộc vào kinh nghiệm môi trường
sống.
Bài học rút ra
•Hiểu tâm lý giúp ta nhận thức rõ bản thân và quản lý hành vi hiệu quả.
•Biết cách thích nghi với xã hội môi trường sống, đồng thời tôn trọng sự khác biệt
của người khác.
Câu 2: Trình y các quy luật của nh cảm. y phân ch rút ra bài học cho mỗi
quy luật y.
Tình cảm:
•Là trạng thái tâm phản ánh mối quan hệ giữa con người thế giới xung quanh,
thông qua những rung động cảm xúc bền vững.
•Các quy luật của nh cảm:
1.Quy luật thích ứng:
•Khi một nh cảm lặp lại thường xuyên, mức đphn ứng sẽ giảm dần.
Ví dụ: Khi mới nhận được n vui, bạn rất hào hứng, nhưng sau một thời gian cảm giác
này sẽ dần nguôi ngoai.
Bài học: Để duy trì động lực hoặc niềm vui, cần liên tục tạo ra những trải nghiệm mới
mẻ.
2.Quy luật lan tỏa:
•Một nh cảm có thể ảnh hưởng đến toàn bộ trạng thái tâm lý hoặc hành vi.
Ví dụ: Nếu bạn vui vẻ, bạn sẽ cảm thấy tràn đầy năng lượng để làm vic.
lOMoARcPSD| 59452058
Bài học: Duy trì thái đch cực để ảnh hưởng tốt đến môi trường xung quanh và tạo
động lực cho bản thân.
3.Quy luật tương phản:
•Một cảm xúc mạnh có thể khiến cảm xúc trái ngược trở nên rõ rệt hơn.
Ví dụ: Sau khi trải qua nỗi buồn lớn, niềm vui nhỏ bé cũng có thể trở nên rất ý nghĩa.
Bài học: Hiểu rằng cảm xúc êu cực có thể là ền đề cho sự trân trọng những điều ch
cực trong cuộc sống.
4.Quy luật lây lan:
•Tình cảm dễ lan truyền từ người này sang người khác.
Ví dụ: Sự lạc quan của một người có thể khiến cả nhóm cảm thấy ch cực.
Bài học: Hãy y dựng môi trường ch cực và lan tỏa cảm c tốt đẹp đến những người
xung quanh.
5.Quy luật pha trộn:
•Nhiều loại nh cảm có thể hòa quyện với nhau, tạo thành trạng thái phức tạp.
Ví dụ: Khi thành công, bạn có thể vừa hạnh phúc vừa cảm thấy áp lực.
Bài học: Hiểu rõ cảm xúc của mình để đưa ra hành vi phù hp.
Câu 3: Nhu cầu gì? Anh/chị hãy phân ch các đặc điểm của nhu cầu rút ra bài
học.
Nhu cầu:
•Là trạng thái tâm lý thể hiện sự thiếu hụt hoặc mong muốn thỏa mãn một điều
gì đó cần thiết cho stồn tại và phát triển. Ví d: Nhu cầu ăn uống, học tập, giao
ếp. Đặc điểm của nhu cầu:
1.Mang nh khách quan:
•Nhu cầu gắn liền với những điều kiện sống và phát triển của con người.
Ví dụ: Mỗi cá nhân đều cần thực phẩm để tồn tại.
Bài học: Hiểu rõ nhu cầu cơ bản để ưu ên đáp ứng trong cuộc sống.
2.Mang nh chủ quan:
•Mỗi người có nhu cầu riêng biệt dựa trên sở thích, kinh nghiệm, và môi trường sống.
Ví dụ: Có người thích đọc sách, người lại thích du lịch.
Bài học: Tôn trọng sự khác biệt trong nhu cầu của người khác.
3.Tính thứ bậc:
•Nhu cầu được sắp xếp theo thứ bậc (theo Maslow):
•Nhu cầu cơ bản: Sinh lý (ăn, uống).
•Nhu cầu cao hơn: Xã hội, tự khẳng định.
Bài học: Đáp ứng các nhu cầu cơ bản trước khi tập trung vào nhu cầu cao cấp hơn.
4.Tính biến đổi:
•Nhu cầu thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sống. Ví dụ: Khi còn trẻ,
bạn cần học tập; lớn hơn, bạn cần công việc ổn định.
Bài học: Luôn cập nhật và điều chỉnh bản thân để phù hợp với các nhu cầu thay đổi.
Bài học tổng quát:
•Xác định rõ nhu cầu của bản thân để đặt ra mục êu phù hợp.
•Cân bằng giữa nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội để phát triển toàn diện.
lOMoARcPSD| 59452058
Câu 4: Cảm giác là gì? Phân ch các quy lut ca cảm giác.
Cảm giác:
•Là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc nh riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi
chúng tác động trực ếp lên các giác quan. Ví dụ: Cảm giác nóng khi chạm vào nước
sôi, cảm giác ngọt khi ăn kẹo.
Các quy luật của cảm giác:
1.Quy luật ngưỡng cảm giác:
•Mỗi cảm giác chỉ xuất hiện khi kích thích đạt đến một ngưỡng nhất định:
Ngưỡng tuyệt đối : ờng độ kích thích nhỏ nhất để cảm giác xuất hiện.
Ví dụ: Một ếng động rất nhỏ có thể không nghe thấy.
Ngưỡng phân biệt : Mức thay đổi cường độ để phân biệt hai kích thích.
Ví dụ: Phân biệt nước lạnh và nước m.
Bài học: Điều chỉnh các yếu tố trong môi trường m việc hoặc học tập (ánh sáng, âm
thanh) để phù hợp với ngưỡng cảm giác.
2.Quy luật thích ứng:
•Cảm giác thay đổi khi kích thích lặp đi lặp lại hoặc kéo dài.
Ví dụ: Khi sống gần sân bay, bạn sẽ dần quen với ếng máy bay. Bài học: Con người có
khnăng thích ứng với môi trường, nên không ngừng cải thiện để phợp với hoàn
cảnh sống.
3.Quy luật tác động lẫn nhau giữa các giác quan:
•Các giác quan có thể hỗ trhoc ức chế lẫn nhau.
dụ: Một món ăn ngon shấp dẫn hơn khi trình bày đẹp mắt. Bài học: Kích thích
nhiều giác quan trong hoạt động (làm việc, học tập, sáng tạo) để đạt hiệu quả cao
hơn.
4.Quy luật bù trừ:
•Khi một giác quan bị suy giảm, các giác quan khác sẽ phát triển để bù đp.
Ví dụ: Người khiếm thị thường có thính giác rất tốt.
Bài học: Khai thác thế mạnh cá nhân để bù đắp những hạn chế.
Câu 5: Tư duy là gì? Phân ch các đặc điểm của tư duy.
Tư duy:
•Là quá trình tâm phản ánh bản chất, mối quan hcủa sự vật, hiện tượng con
người chưa biết, nhằm m ra tri thức mới để giải quyết vn đề.
Các đặc điểm của tư duy:
1.Tính vấn đề:
•Tư duy chxuất hiện khi có vấn đề đặt ra, đòi hỏi con người phải m cách giải quyết.
Ví dụ: Để giải một bài toán khó, bạn phải tư duy m ra cách làm.
Bài học: Luôn đặt câu hỏi và m giải pháp sáng tạo trong công việc.
2.Tính khái quát:
•Tư duy không chphản ánh hiện tượng đơn lẻ mà còn tổng hợp, khái quát hóa thành
quy luật.
dụ: Quan sát táo rơi, Newton m ra định luật vạn vật hấp dẫn. Bài học: Phát triển
khả năng khái quát vấn đề để áp dụng vào nhiều nh huống khác nhau.
3.Tính gián ếp:
lOMoARcPSD| 59452058
•Tư duy giúp con người nhận thức những gì không trực ếp cảm nhận.
Ví dụ: Dựa trên bản đồ, bạn biết được địa hình mà không cần đến tận nơi.
Bài học: Tận dụng tư duy logic để suy luận và giải quyết vấn đề từ dữ liệu gián ếp.
4.Tính cá nhân:
•Tư duy chịu ảnh hưởng bởi kinh nghiệm, tri thức, và phong cách riêng của mỗi ngưi.
Bài học: Phát triển phong cách tư duy độc đáo, kết hợp giữa sáng tạo và logic.
Câu 6: Khí chất là gì? Phân ch ưu, nhược điểm cách khắc phục của c kiểu khí
cht.
Khí chất:
•Là đặc điểm bẩm sinh về ờng độ, tốc độ, nhịp độ của các quá trình tâm , quyết
định phong cách hành vi của mỗi người.
Các kiểu khí chất:
1.Nóng nảy:
•Ưu điểm: Quyết đoán, nhiệt nh, nhanh nhn.
Nhược điểm : Dễ nóng giận, thiếu kiên nhẫn.
Khắc phục : Học cách kiểm soát cảm xúc, bình nh trong các nh huống căng thẳng.
2.Điềm nh:
Ưu điểm : Ổn định, đáng n cậy, kiên trì.
Nhược điểm : Chậm chạp, thiếu linh hoạt trong nh huống cần phản ứng nhanh.
Khắc phục : Tăng cường khả năng thích nghi và nâng cao tốc độ xử lý vấn đề.
3.Hoạt bát:
•Ưu điểm: Linh hoạt, dễ thích nghi, năng động.
Nhược điểm : Dễ bị phân tán, thiếu kiên nhẫn.
Khắc phục : Rèn luyện nh kỷ luật và lập kế hoạch rõ ràng.
4.Ưu tư:
•Ưu điểm: Sâu sắc, cẩn thận, có trách nhiệm.
Nhược điểm : Dễ lo âu, khó thích nghi với áp lc.
Khắc phục : Tập trung vào suy nghĩ ch cực và rèn luyện kỹ năng giải tỏa căng thẳng.
Câu 7: Sau khi học xong môn Tâm lý học đại cương, anh/chị thấy mình đã thum
được những kiến thức và bài học gì từ môn học này?
Các kiến thức đã thu nhận được:
1.Hiểu rõ các hiện tượng tâm lý cơ bản:
•Cảm giác, tri giác, trí nhớ, duy, nh cảm, ý chí, nhân cách… •Biết cách các hiện
ợng này ảnh hưởng đến hành vi và quyết định của con người.
2.Nắm được các quy luật tâm lý:
•Các quy luật về cảm giác (thích ứng, ngưỡng cảm giác).
•Quy luật về tư duy (nh khái quát, nh vấn đề, nh logic).
•Quy luật của nh cảm (thích ứng, lan tỏa, tương phản).
3.Hiểu sự phát triển của nhân cách:
•Nhân cách được hình thành bởi di truyền, môi trường sống, giáo dục, sự tự rèn
luyện.
lOMoARcPSD| 59452058
4.Hiểu về khí chất và cách ứng xử phù hợp:
•Phân biệt các loại khí chất (nóng nảy, ưu tư, điềm nh, hoạt bát) biết cách khắc
phục nhược điểm.
Các bài học thực ễn:
1.Phát triển kỹ năng tự nhận thức:
•Hiểu rõ bản thân mình hơn: điểm mạnh, điểm yếu, cảm xúc và hành vi.
•Nhận ra những điều cần cải thiện để phát triển bản thân.
2.Nâng cao kỹ năng giao ếp và ứng xử:
•Thấu hiểu tâm lý người khác để tạo mối quan hệ tốt đẹp.
•Điều chỉnh cách giao ếp phù hợp với từng đối tượng (dựa trên khí chất nhân cách
của họ).
3.Quản lý cảm xúc và hành vi hiệu quả:
•Học cách kiểm soát cảm xúc êu cực.
•Tăng cường khả năng tư duy ch cực trong mọi nh huống.
4.ng dụng tâm lý học vào cuộc sống và nghề nghip:
•Làm việc nhóm hiệu quả hơn nhhiểu tâm lý đồng nghiệp.
•Vn dụng kiến thức tâm lý để giải quyết xung đột và đưa ra quyết định hợp lý.
Bài học tổng quát:
•Tâm học công cụ hữu ích để phát triển toàn diện: từ nhận thức, giao ếp, đến
cách đối mặt với thử thách trong cuộc sống.
•Học cách quan sát và phân ch hành vi đ ứng dụng vào công việc và đời sống hằng
ngày.
Câu 8: Nhân cách là ? Phân ch các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành phát
triển nhân cách.
Nhân cách:
•Là toàn bộ các phẩm chất tâm của một nhân, biểu hiện qua hành vi, thái đ
cách ứng xử.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhân cách:
1.Di truyền:
•Ảnh hưởng đến sức khỏe, năng lực bẩm sinh và một số đặc điểm tâm lý.
Ví dụ: Người có trí nhớ tốt bẩm sinh dễ phát triển khả năng học tập.
2.Môi trường sống:
•Gia đình, bạn bè, xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nhân cách.
dụ: Một đứa trẻ lớn lên trong môi trường ch cực sẽ tự n hòa đồng hơn. 3.Giáo
dục:
•Giáo dục giúp con người phát triển phẩm chất đạo đức, trí tuệ và kỹ năng sống.
Ví dụ: Một nền giáo dục nhân văn sẽ giúp cá nhân phát triển nhân cách toàn diện.
4.Hoạt động và giao ếp:
•Qua hoạt động và giao ếp, cá nhân tự điều chỉnh, hình thành nhân cách.
Ví dụ: Người tham gia các hoạt động xã hội thường phát triển kỹ năng lãnh đạo và nh
trách nhiệm.
Bài học:
lOMoARcPSD| 59452058
•Rèn luyện bản thân qua các hoạt động ch cc.
•Lựa chọn môi trường sống và học tập phù hợp để phát triển nhân cách tốt đẹp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
Câu 1: Hiện tượng tâm lý là gì? Nêu bản chất tâm lý con người. Anh/chị hãy rút ra
bài học cho bản thân mình.
Hiện tượng tâm lý:
•Là các quá trình, trạng thái, và thuộc tính tâm lý của con người phản ánh thực tại
khách quan và định hướng hành vi.
Hiện tượng tâm lý gồm: 1.
Quá trình tâm lý : Cảm giác, tri giác, tư duy, trí nhớ, tưởng tượng (diễn ra trong thời gian ngắn). 2.
Trạng thái tâm lý : Cảm xúc, tâm trạng (ổn định hơn so với quá trình tâm lý). 3.
Thuộc tính tâm lý : Nhân cách, khí chất, năng lực (hình thành qua thời gian, mang tính bền vững).
Bản chất tâm lý con người:
1.Mang tính xã hội - lịch sử:
•Tâm lý con người hình thành qua các mối quan hệ xã hội, các giá trị văn hóa, và kinh nghiệm lịch sử.
Ví dụ: Lối suy nghĩ, hành vi của người Việt chịu ảnh hưởng bởi truyền thống gia đình và văn hóa dân tộc.
2.Có cơ sở tự nhiên:
•Bộ não và hệ thần kinh là cơ sở vật chất của tâm lý con người.
Ví dụ: Cảm giác, tư duy, hành vi đều chịu sự điều khiển của não bộ.
3.Mang tính cá nhân:
•Tâm lý ở mỗi cá nhân là độc đáo, khác biệt, phụ thuộc vào kinh nghiệm và môi trường sống.
Bài học rút ra
•Hiểu tâm lý giúp ta nhận thức rõ bản thân và quản lý hành vi hiệu quả.
•Biết cách thích nghi với xã hội và môi trường sống, đồng thời tôn trọng sự khác biệt của người khác.
Câu 2: Trình bày các quy luật của tình cảm. Hãy phân tích và rút ra bài học cho mỗi quy luật ấy. Tình cảm:
•Là trạng thái tâm lý phản ánh mối quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh,
thông qua những rung động cảm xúc bền vững.
•Các quy luật của tình cảm:
1.Quy luật thích ứng:
•Khi một tình cảm lặp lại thường xuyên, mức độ phản ứng sẽ giảm dần.
Ví dụ: Khi mới nhận được tin vui, bạn rất hào hứng, nhưng sau một thời gian cảm giác này sẽ dần nguôi ngoai.
Bài học: Để duy trì động lực hoặc niềm vui, cần liên tục tạo ra những trải nghiệm mới mẻ.
2.Quy luật lan tỏa:
•Một tình cảm có thể ảnh hưởng đến toàn bộ trạng thái tâm lý hoặc hành vi.
Ví dụ: Nếu bạn vui vẻ, bạn sẽ cảm thấy tràn đầy năng lượng để làm việc. lOMoAR cPSD| 59452058
Bài học: Duy trì thái độ tích cực để ảnh hưởng tốt đến môi trường xung quanh và tạo
động lực cho bản thân.
3.Quy luật tương phản:
•Một cảm xúc mạnh có thể khiến cảm xúc trái ngược trở nên rõ rệt hơn.
Ví dụ: Sau khi trải qua nỗi buồn lớn, niềm vui nhỏ bé cũng có thể trở nên rất ý nghĩa.
Bài học: Hiểu rằng cảm xúc tiêu cực có thể là tiền đề cho sự trân trọng những điều tích cực trong cuộc sống. 4.Quy luật lây lan:
•Tình cảm dễ lan truyền từ người này sang người khác.
Ví dụ: Sự lạc quan của một người có thể khiến cả nhóm cảm thấy tích cực.
Bài học: Hãy xây dựng môi trường tích cực và lan tỏa cảm xúc tốt đẹp đến những người xung quanh.
5.Quy luật pha trộn:
•Nhiều loại tình cảm có thể hòa quyện với nhau, tạo thành trạng thái phức tạp.
Ví dụ: Khi thành công, bạn có thể vừa hạnh phúc vừa cảm thấy áp lực.
Bài học: Hiểu rõ cảm xúc của mình để đưa ra hành vi phù hợp.
Câu 3: Nhu cầu là gì? Anh/chị hãy phân tích các đặc điểm của nhu cầu và rút ra bài học. Nhu cầu:
•Là trạng thái tâm lý thể hiện sự thiếu hụt hoặc mong muốn thỏa mãn một điều
gì đó cần thiết cho sự tồn tại và phát triển. Ví dụ: Nhu cầu ăn uống, học tập, giao
tiếp. Đặc điểm của nhu cầu:
1.Mang tính khách quan:
•Nhu cầu gắn liền với những điều kiện sống và phát triển của con người.
Ví dụ: Mỗi cá nhân đều cần thực phẩm để tồn tại.
Bài học: Hiểu rõ nhu cầu cơ bản để ưu tiên đáp ứng trong cuộc sống.
2.Mang tính chủ quan:
•Mỗi người có nhu cầu riêng biệt dựa trên sở thích, kinh nghiệm, và môi trường sống.
Ví dụ: Có người thích đọc sách, người lại thích du lịch.
Bài học: Tôn trọng sự khác biệt trong nhu cầu của người khác. 3.Tính thứ bậc:
•Nhu cầu được sắp xếp theo thứ bậc (theo Maslow):
•Nhu cầu cơ bản: Sinh lý (ăn, uống).
•Nhu cầu cao hơn: Xã hội, tự khẳng định.
Bài học: Đáp ứng các nhu cầu cơ bản trước khi tập trung vào nhu cầu cao cấp hơn. 4.Tính biến đổi:
•Nhu cầu thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sống. Ví dụ: Khi còn trẻ,
bạn cần học tập; lớn hơn, bạn cần công việc ổn định.
Bài học: Luôn cập nhật và điều chỉnh bản thân để phù hợp với các nhu cầu thay đổi.
Bài học tổng quát:
•Xác định rõ nhu cầu của bản thân để đặt ra mục tiêu phù hợp.
•Cân bằng giữa nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội để phát triển toàn diện. lOMoAR cPSD| 59452058
Câu 4: Cảm giác là gì? Phân tích các quy luật của cảm giác. Cảm giác:
•Là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi
chúng tác động trực tiếp lên các giác quan. Ví dụ: Cảm giác nóng khi chạm vào nước
sôi, cảm giác ngọt khi ăn kẹo.
Các quy luật của cảm giác:
1.Quy luật ngưỡng cảm giác:
•Mỗi cảm giác chỉ xuất hiện khi kích thích đạt đến một ngưỡng nhất định: •
Ngưỡng tuyệt đối : Cường độ kích thích nhỏ nhất để cảm giác xuất hiện.
Ví dụ: Một tiếng động rất nhỏ có thể không nghe thấy. •
Ngưỡng phân biệt : Mức thay đổi cường độ để phân biệt hai kích thích.
Ví dụ: Phân biệt nước lạnh và nước ấm.
Bài học: Điều chỉnh các yếu tố trong môi trường làm việc hoặc học tập (ánh sáng, âm
thanh) để phù hợp với ngưỡng cảm giác.
2.Quy luật thích ứng:
•Cảm giác thay đổi khi kích thích lặp đi lặp lại hoặc kéo dài.
Ví dụ: Khi sống gần sân bay, bạn sẽ dần quen với tiếng máy bay. Bài học: Con người có
khả năng thích ứng với môi trường, nên không ngừng cải thiện để phù hợp với hoàn cảnh sống.
3.Quy luật tác động lẫn nhau giữa các giác quan:
•Các giác quan có thể hỗ trợ hoặc ức chế lẫn nhau.
Ví dụ: Một món ăn ngon sẽ hấp dẫn hơn khi trình bày đẹp mắt. Bài học: Kích thích
nhiều giác quan trong hoạt động (làm việc, học tập, sáng tạo) để đạt hiệu quả cao hơn.
4.Quy luật bù trừ:
•Khi một giác quan bị suy giảm, các giác quan khác sẽ phát triển để bù đắp.
Ví dụ: Người khiếm thị thường có thính giác rất tốt.
Bài học: Khai thác thế mạnh cá nhân để bù đắp những hạn chế.
Câu 5: Tư duy là gì? Phân tích các đặc điểm của tư duy. Tư duy:
•Là quá trình tâm lý phản ánh bản chất, mối quan hệ của sự vật, hiện tượng mà con
người chưa biết, nhằm tìm ra tri thức mới để giải quyết vấn đề.
Các đặc điểm của tư duy: 1.Tính vấn đề:
•Tư duy chỉ xuất hiện khi có vấn đề đặt ra, đòi hỏi con người phải tìm cách giải quyết.
Ví dụ: Để giải một bài toán khó, bạn phải tư duy tìm ra cách làm.
Bài học: Luôn đặt câu hỏi và tìm giải pháp sáng tạo trong công việc. 2.Tính khái quát:
•Tư duy không chỉ phản ánh hiện tượng đơn lẻ mà còn tổng hợp, khái quát hóa thành quy luật.
Ví dụ: Quan sát táo rơi, Newton tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn. Bài học: Phát triển
khả năng khái quát vấn đề để áp dụng vào nhiều tình huống khác nhau. 3.Tính gián tiếp: lOMoAR cPSD| 59452058
•Tư duy giúp con người nhận thức những gì không trực tiếp cảm nhận.
Ví dụ: Dựa trên bản đồ, bạn biết được địa hình mà không cần đến tận nơi.
Bài học: Tận dụng tư duy logic để suy luận và giải quyết vấn đề từ dữ liệu gián tiếp. 4.Tính cá nhân:
•Tư duy chịu ảnh hưởng bởi kinh nghiệm, tri thức, và phong cách riêng của mỗi người.
Bài học: Phát triển phong cách tư duy độc đáo, kết hợp giữa sáng tạo và logic.
Câu 6: Khí chất là gì? Phân tích ưu, nhược điểm và cách khắc phục của các kiểu khí chất. Khí chất:
•Là đặc điểm bẩm sinh về cường độ, tốc độ, nhịp độ của các quá trình tâm lý, quyết
định phong cách hành vi của mỗi người.
Các kiểu khí chất: 1.Nóng nảy:
•Ưu điểm: Quyết đoán, nhiệt tình, nhanh nhẹn.
• Nhược điểm : Dễ nóng giận, thiếu kiên nhẫn.
• Khắc phục : Học cách kiểm soát cảm xúc, bình tĩnh trong các tình huống căng thẳng. 2.Điềm tĩnh:
• Ưu điểm : Ổn định, đáng tin cậy, kiên trì.
• Nhược điểm : Chậm chạp, thiếu linh hoạt trong tình huống cần phản ứng nhanh.
• Khắc phục : Tăng cường khả năng thích nghi và nâng cao tốc độ xử lý vấn đề. 3.Hoạt bát:
•Ưu điểm: Linh hoạt, dễ thích nghi, năng động.
• Nhược điểm : Dễ bị phân tán, thiếu kiên nhẫn.
• Khắc phục : Rèn luyện tính kỷ luật và lập kế hoạch rõ ràng. 4.Ưu tư:
•Ưu điểm: Sâu sắc, cẩn thận, có trách nhiệm.
• Nhược điểm : Dễ lo âu, khó thích nghi với áp lực.
• Khắc phục : Tập trung vào suy nghĩ tích cực và rèn luyện kỹ năng giải tỏa căng thẳng.
Câu 7: Sau khi học xong môn Tâm lý học đại cương, anh/chị thấy mình đã thu lượm
được những kiến thức và bài học gì từ môn học này?
Các kiến thức đã thu nhận được:
1.Hiểu rõ các hiện tượng tâm lý cơ bản:
•Cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tình cảm, ý chí, nhân cách… •Biết cách các hiện
tượng này ảnh hưởng đến hành vi và quyết định của con người.
2.Nắm được các quy luật tâm lý:
•Các quy luật về cảm giác (thích ứng, ngưỡng cảm giác).
•Quy luật về tư duy (tính khái quát, tính vấn đề, tính logic).
•Quy luật của tình cảm (thích ứng, lan tỏa, tương phản).
3.Hiểu sự phát triển của nhân cách:
•Nhân cách được hình thành bởi di truyền, môi trường sống, giáo dục, và sự tự rèn luyện. lOMoAR cPSD| 59452058
4.Hiểu về khí chất và cách ứng xử phù hợp:
•Phân biệt các loại khí chất (nóng nảy, ưu tư, điềm tĩnh, hoạt bát) và biết cách khắc phục nhược điểm.
Các bài học thực tiễn:
1.Phát triển kỹ năng tự nhận thức:
•Hiểu rõ bản thân mình hơn: điểm mạnh, điểm yếu, cảm xúc và hành vi.
•Nhận ra những điều cần cải thiện để phát triển bản thân.
2.Nâng cao kỹ năng giao tiếp và ứng xử:
•Thấu hiểu tâm lý người khác để tạo mối quan hệ tốt đẹp.
•Điều chỉnh cách giao tiếp phù hợp với từng đối tượng (dựa trên khí chất và nhân cách của họ).
3.Quản lý cảm xúc và hành vi hiệu quả:
•Học cách kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
•Tăng cường khả năng tư duy tích cực trong mọi tình huống.
4.Ứng dụng tâm lý học vào cuộc sống và nghề nghiệp:
•Làm việc nhóm hiệu quả hơn nhờ hiểu tâm lý đồng nghiệp.
•Vận dụng kiến thức tâm lý để giải quyết xung đột và đưa ra quyết định hợp lý.
Bài học tổng quát:
•Tâm lý học là công cụ hữu ích để phát triển toàn diện: từ nhận thức, giao tiếp, đến
cách đối mặt với thử thách trong cuộc sống.
•Học cách quan sát và phân tích hành vi để ứng dụng vào công việc và đời sống hằng ngày.
Câu 8: Nhân cách là gì? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách. Nhân cách:
•Là toàn bộ các phẩm chất tâm lý của một cá nhân, biểu hiện qua hành vi, thái độ và cách ứng xử.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhân cách: 1.Di truyền:
•Ảnh hưởng đến sức khỏe, năng lực bẩm sinh và một số đặc điểm tâm lý.
Ví dụ: Người có trí nhớ tốt bẩm sinh dễ phát triển khả năng học tập.
2.Môi trường sống:
•Gia đình, bạn bè, xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nhân cách.
Ví dụ: Một đứa trẻ lớn lên trong môi trường tích cực sẽ tự tin và hòa đồng hơn. 3.Giáo dục:
•Giáo dục giúp con người phát triển phẩm chất đạo đức, trí tuệ và kỹ năng sống.
Ví dụ: Một nền giáo dục nhân văn sẽ giúp cá nhân phát triển nhân cách toàn diện.
4.Hoạt động và giao tiếp:
•Qua hoạt động và giao tiếp, cá nhân tự điều chỉnh, hình thành nhân cách.
Ví dụ: Người tham gia các hoạt động xã hội thường phát triển kỹ năng lãnh đạo và tính trách nhiệm. Bài học: lOMoAR cPSD| 59452058
•Rèn luyện bản thân qua các hoạt động tích cực.
•Lựa chọn môi trường sống và học tập phù hợp để phát triển nhân cách tốt đẹp.