Kinh Tế Chính Trị - Đề Cương Ôn Tập Cuối Kỳ| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

CHƯƠNG 1 – ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CA KINH T CHÍNH TRỊ C –LÊNIN
Chương này ức bả ra đờ phát triể môn họ cung cp nhng tri th n v s i n ca c
Kinh t ế chính trị Mác- Lênin, v đối tượng nghiên cứ , phương pháp nghiên cứu chứu c nwng
ca khoa h Kinh t trong nh n thc ế chính trị Mác-Lênin ức cũng như trong thự Trên cơ c tin.
s lĩnh hội một cách hệ thng nh ng tri th ức như vậy, sinh viên hiểu được s hình thành, phát
trin n i dung khoa h c c c Kinh t -Leenin, bi ủa môn họ ế chính tr Mác ết được phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa của môn học đố ản thân khi tham gia các hoạt độ i vi b ng kinh tế -
hi.
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂ CHÍNH TRỊ N CA KINH T
MÁC LÊNIN-
1.2 ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHPS NGHIÊN CỨ CHÍNH TRỊ C KINH T
MÁC LÊNIN-
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu c kinh t ế chính trị Mác-Lênin
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu ca kinh t ế chính trị mác-Lênin
1.3 CHỨC NĂNG CỦ CHÍNH TRỊA KINH T MÁC-LÊNIN
1.3.1 Chức năng nhận thc
1.3.2 chức năng thực tin
1.3.3 chức năng tư tưởng
1.3.4 Chức năng phương pháp luận
Tài liệu tham kho
1. Robert B.Ekelund, JR và Robert F.Hebert (2003), Lch s các hc thuy t kinh tế ế, Bn
tiế ng Vi t, NXB thống kê, H.
2. Vi n Kinh t h c vi c gia H ế chính trị c,H ện Chính trị Qu Chí Minh (2018), Giáo
trình Kinh tế chính trị -Mác-nin, NXB Lý luận chính trị, H
3. C.Mác – Ph. Ănghen: Toàn tập, tp 20, 23, NXB Chính trị Quc gia, 1994, H
4. V.I Lênin: Toàn t p, tp 3, NXB Ti n b Maxcova. 1976, M ế
CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ V I TRÒ CỦA CÁC CHỦ- A TH
THAM GIA TH TRƯỜNG
Chương này nhằm cung c p m ột cách có hệ thng v luận giá trị lao động c a C.M ác
thông qua các phạm trù cơ bả hàng hóa ệ, giá cả ật giá trị, tính 2 mặn v , tin t , quy lu t ca lao
độ ng s n xuất hàng hóa, năng suất lao động… giúp cho việ ột cách căn bản cơ c nhn thc m
s lý luậ ủa các mốn c i quan h kinh tế trong nn kinh tế th trường. Trên cơ sở đó góp phần
vn dụng để hình thành duy và kỹ năng thưc hiện hành vi kinh tế phù hợp với yêu cầu khách
quan c ng kinh t -ủa công dân khi tham gia các hoạt độ ế hội nói chung. Đây cũng là căn c
trên cơ s đó có thể tiếp t c b sung, làm sâu sắc thêm một s khía cạnh lý luận của C.Mác
v hàng hóa, giá trị hàng hóa mà thời của mình, do hoàn cảnh khách quan, C.Mác chưa có điều
kiện để nghiên cứu một cách sau sắc như trong điu ki n n n kinh t ế th trường v i nh ng quy
lut c kinh t ng hi n nay. ế th trườ
2.1 LÝ LUẬ A C.MÁC VỀ ẢN XUÁT HÀNG HÓ VÀ HÀNG HÓAN C S A
2.1.1 s n xu ất hàng hóa
2.1.2 Hàng hóa
2.1.3 Ti n
2.1.4 D ch v và một s hang hóa đặc bi t
2.2 TH TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ TH THAM GIA TH TRƯỜNG
2.2.1 Th trường
2.2.2 vai trò của mt s ch th tham gia th trường
Tài liệu tham kho
1. C.Mác – Ph.Ănghen: Toàn tập, tp 20 NXB CTQG , 1994
2. C.Mác –Ănghen: Toàn tập, t p 23 , NXB CTQG, 1994
3. David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Doinbusch, c, HN Kinh t hế c, NXB Giáo dụ
1992
CHƯƠNG 3 GIÁ TRỊ ẶNG DƯ TRONG NỀ- TH N KINH T TH TRƯỜNG
Chương này sẽ cho sinh viên hệ ức lý luậ ất giá trị trang b thng tri th n v sn xu thng
dư của C.Mác trong điề ạnh tranh tư b nghĩa, hình u kin nn kinh tế th trường t do c n ch
thái đầu tiên củ phát triể ủa nhân l , và các quan ha kinh tế th trường trong lch s n c oi li
ích bả ất thông qua phân phối giá trị ới do lao độ ữa các chủ bản nh m ng to ra gi th n
trong n n kinh t ế th trường tư bản ch nghĩa. Trên cơ s đó, vậ ụng đển d phân tích và bổ sung
làm rõ hơn lý lu các quan h ợi ích tronn v l g nn kinh tế th trưng- m nh cột khía cạ ốt lõi
trong đối tượng nghiên cứ chính trị giúp cho sinh viên xxs định đượ ợi ích củu ca kinh tế c l a
mình, hình thành kỹ năng biế t t b o v l ợi ích chính đáng của mình trong quan hệ ợi ích vi l
của người lao độ ợi ích xã hộ ặc khi tham gia các hoạt động, vi l i khi khi nghip ho ng kinh
tế - i trong b i c nh xx h i hixã hộ ện đại.
3.1 LÝ LUẬ A C.MÁC VỀ GIÁ TRỊN C THẶNG DƯ
3.1.1 ngu n g c c ủa gía trị ặng dư th
3.1.2 B n ch t c ủa giá trị ặng dư th
3.1.3 Các phương pháp sả xuát giá trị ặng dư trong nền th n kinh tế th trường TBCN
3.2 TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.3 CÁC HÌNH THỨC BI U HI N C ỦA GIÁ TRỊ ẶNG DƯ TRONG NỀ TH N KINH
T TH TRƯỜNG
3.3.1 L i nhu n
3.3.2 L i t c
3.3.3 Địa tô tư bản ch nghĩa
Tài liệu tham kho
1.Đả ng c ng s n Vi t Nam (2016), Văn kiện Đạ ội Đạ ểu toàn quối h i bi c ln th XII,
NXB Chính trị Quc gia, tr 55- 132
2. C.Mác và Ph.Ănghen: Toàn tập, t p 23 , NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002, trang
250-296.
2. C.Mác và Ph.Ănghen: Toàn tập, t p 25 , NXB Chính trị quc gia, Nội 2002, Phn
I, trang 47- 83.
CHƯƠNG 4 ẠNH TRANH VÀ ĐỘ- C C QUYN TRONG N N KINH T TH
TRƯỜNG
Nội dung trong chương 4 cung cp h thng tri th c v m i quan h gia cạnh tranh và
độc quyn và lý luận v độc quyền và độ ền nhà nước trên cơ sởc quy hng luận điểm lý luận
của V.I. Lênin sau khi sinh viên đã đưc trang b h thng tri th n cức lý luậ ốt lõi của C.Mác
trong các chương trước. Thông qua đó, sinh viên th ểu đượ thé hi c bi cnh nn kinh tế
giới đang có những đặc trưng mới và hình thành được tư duy thích ứng vi bi cnh thế gii
luôn có nhiều thách thức.
4.1. QUAN H GIA CẠNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH
TRƯỜNG
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG N N KINH T TH TRƯỜNG
4.2.1. n c c quy n trong n n kinh t luậ ủa V.I.Lênin về độ ế th
trường
4.2.2. Lý luậ ủa V.I.Lênin vền c độc quy c trong chền nhà nứ nghĩa tư bản
Tài liệu tham kho c ủa chương:
1. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ n khoa học Mác
- Lênin, Tư tưở Chí Minh, ng H Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin- , Nxb. Chính trị quc
gia, Hà Nội, 2004.
2. C. Mác Ph.Ăngghen: , Nxb. Chính trị ốc gia, NộToàn tập qu i,
1999, t.25, ph n I.
3.V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quc gia, 2005, t.27.
4. V.I.Lênin: . Chính trịToàn tập, Nxb quc gia, 2005, t.31.
CHƯƠNG 5 - KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CH NGHĨA VÀ
CÁC QUAN HỆ ỢI ÍCH KINH TẾ L VIT NAM
Sau khi nghiên cứ ột cách hệ ống lý luậu m th n của C.Mác Ph.Ănghen và V.I.Lê nin v
các quan hệ hộ ất trao đổ nghĩa bả , đó cũng th ất hệ i ca sn xu i trong ch n c ch
thống lý luậ các quan hệ ợi ích trong nề trường bản v l n kinh tế th n ch nghĩa, ni dung
chương 5 cung cấp tri thức lý luận căn bản v n n kinh t t ế th rường mang đăck thù phát triển
ca Việt Nam và vấn đề quan h l ợi ích đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển
Việt Nam. Thông qua đó sinh viên sẽ hiểu được lý do khách quan phát triển kinh t ế th trường
định hướng hi ch nghĩa và hình thành kỹ năng tư duy vn dụng lý luận n n t ảng vào giải
quyết các vấn đề kinh t ế th trường.
5.1. KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘ NGHĨA ỞI CH VIT NAM
5.1.1. Khái niệ trường định hướng hộ nghĩa m kinh tế th i ch Vit
Nam
5.1.2. Tính tấ ếu khá ệc phát triể trường định hướng ht y ch quan ca vi n kinh tế th i ch
nghĩa ở Vit Nam
5.1.3. Đặc trưng củ trường định hướng hộ nghĩa a kinh tế th i ch
Vit Nam
5.2. HOÀN THIỆ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚN TH CH KINH T TH NG
XÃ HỘ NGHĨA ỞI CH VIT NAM
5.2.1. S c n thi t ph n th kinh t i ch ế ải hoàn thiệ chế ế th trường định hướng hộ nghĩa
Vit Nam
5.2.2. Nội dung hoàn thiện th chế kinh t ế th trường định hướng xã hội ch nghĩa ở Vit Nam
5.3. CÁC QUAN HỆ ỢI ÍCH KINH TẾ LI L VIT NAM
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ ợi ích kinh tế l
5.3.2. Vai trò của nhà mước trong đảm bảo hài hòa các quan h l ợi ích
Tài liệu tham kho c ủa chương:
1. ng C ng s n Vi t Nam (2016)Đả , Báo cáo tổ ấn đề lý luậng kết mt s v n th tin
qua ba mươi năm đổi mi (1986-20`6), Nxb C hính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. ng C ng s n Vi i h i bi c l n th XII, Đả ệt Nam (2016), Văn kiện Đạ ội đạ ểu toàn quố
Nxb Chính trị ốc gia, Hà Nộ Qu i 2016.
3. ng C ng s n Vi t Nam (2016), Ngh quy t s v Đả ế 11-NQ/TW ngày 03/06/2017
Hoàn thiện th chế kinh tế th trường định hướng xã hội ch nghĩa”.
CHƯƠNG 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘ- I NHP KINH T
QU C T C A VI T NAM
Ni dung c cung c p hủa chương 6 sẽ thng tri th c v công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Vit Nam trong b i c ảnh cách mạng công nghiệp ln th t ư (4.0). Việt Nam đang ở trong l
trình hộ ập ngày càng sâu rộng vào nềi nh n kinh t ế toàn cầu. Nội dung chương 6 cũng cung cấp
có hệ thng tri th c v h i nh p kinh t ế c tqu ế, tác động ca h i nh p kinh t c t ế qu ế và việc
xây dựng nn kinh t c l p- T trong b i cế Độ ch nh h i nh p kinh t c t . ế qu ế
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIT NAM
6.1.1.Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
6.1.2. Tính tấ ếu khách quan và nộ ủa công nghiệp hóa, hiện đại hóa ởt y i dung c Vit Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ảnh cách mạng công nghiệ Vit Nam trong bi c p ln
thư tư
6.2. H I NH P KINH T C T C A VI T NAM QU
6.2.1. Khái niệm và nội dung hi nh p kinh t ế quc t ế
6.2.2. Tác động c a h i nhp kinh t c t ế qu ế đến phát triển ca Vit Nam
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu qu h i nh p kinh t ế quc t ế trong phát triển c a Vi t Nam
Tài liệu tham kho c ủa chương:
1.B Giáo dục và đào tạo (2019) Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin (chương trình
không chuyên). Tài liệ ấn chuyên ngành tháng 8 năm 2019 u tp hu
2. Ch 6/CT- th TTg (2017) “về ệc tăng cường năng lự vi c tiếp c n cu ộc cách mạng công
nghip ln th tư.
3. Jeremy Rifkin (2014), cuộc cách mạng công nghiệp ln th ba, bn d ch ti ếng Vi t, Nxb
Lao động xã hội, Hà Nội.
7. GIÁO TRÌNH
1. B o (2019), Giáo dục đào tạ Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-nin, (Dành cho
bậc Đạ ọc không chuyên luạn chính trị), liệ ập huán chuyên ngành tháng 8 i h u phc v t
năm 2019.
2. Hội đồng Trung ương biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác Lênin -
Tư tư Chí Mình ( 2013), , NXB Chính trịng H Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-nin
Quc gia, H,
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C. Mác và Ph.Ăngghen: , Nxb. Chính trị ốc gia, Hà NộToàn tập qu i, 1999, t.25, phn
I.Ch th 6/CT-TTg (2017) “về việc tăng cường ng l c ti p c n cu ế ộc cách mạng công nghiệp
ln th tư.
2. ng C ng s n Vi t Nam (2016), Đả Báo cáo tổ ấn đề lý luậng kết mt s v n thc tin
qua ba mươi năm đổi mi (1986-20`6), Nxb Chính trị ốc gia, Hà Nộ Qu i.
3. ng CĐả ng s n Vi t Nam (2016), Ngh quyết s 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 v
Hoàn thiện th chế kinh tế th trường định hướng xã hội ch nghĩa”.
4. ng C ng s n Vi i h i bi c l n th XII, Đả ệt Nam (2016), Văn kiện Đạ ội đạ ểu toàn quố
Nxb Chính trị ốc gia, Hà Nộ Qu i 2016.
5. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin (chương trình không chuyên).
6. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác
- Lênin, Tư tưở Chí Minh, ng H Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin- , Nxb. Chính trị quc
gia, Hà Nội, 2004.
7. Jeremy Rifkin (2014) cu c p l n th ba, b n d ch ti ng Vi t, cách mạng công nghiệ ế
Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
8.V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quc gia, 2005, t.27.
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quc gia, 2005, t.31.
1. Phân tích các hình thứ ủa giá trịc biu hin c H lao động xã hội ca
người sn xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
- Giá trị hàng hóa đượ ọi là hàng hóa. Giá trị là cơ sở c biu hin bng tin g giá cả
của giá cả. Trong trườ ợp các điề ện khác không thay đổi thì nếu giá trịng h u ki
hàng hóa càng lớn thì giá cả ủa hàng hóa càng cao và ngượ c c li.
- Giá trị trao đổi là hình thứ c biu hiện bên ngoài của giá trị Giá trị . ni dung,
cơ sở ủa trao đổ c i
Giá trị trao đổ i là quan hệ t l v ng gi a nh s ững giá tr
dụng khác loại nhau. Ví dụ: 1m vải = 5kg thóc. Tức là 1m vải có
giá trị trao đổ ằng 5kg thóc. i b
Chính lao động hao phí đ ạo ra hàng hóa s t chung ca
việc trao đổi và nó chính là giá trị ủa hàng hóa c
2. Phân tích các hình thái chuyển hóa của giá trị giá c H sn xut
và giá cả độc quyn
- Khi l i nhu n chuy i nhu ển hóa thành lợ ận bình quân thì giá trị hàng hóa
chuyển hóa thành giá cả sn xut.
- Giá cả phi sán xu ận bình quân. Giá cả sn xut bng chi t cng vi li nhu sn
xut = k + l i nhu ận bình quân.
- Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sn xu t g ồm có: đại công
nghiệp cơ khí tư bả nghĩa phát triể liên hệ ộng rãi giữa các ngành sản ch n; s r n
xut; quan h tín dụng phát triển, tư bản t do di chuy n t ngành này sang ngành
khác.
- Trong s n xu h ng ất, hàng hóa giản đơn thì giá cả hàng hoá xoay quanh giá trị
hoá. Giờ dây, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả ất. Xét v ặt lượ sn xu m ng,
m sỗi ngành, giá cả n xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng nhau, nhưng
đứng trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả s n xu ất luôn bng tổng giá trị hàng
hoá. Trong mố này thì giá trị ẫn là cơ sở, là nội dung bên trong giá ci quan h v
sn xu s n xu s cất: giá cả ất là cơ ủa giá cả th trường và giá cả th trường xoay
quanh giá cả sn xu t.
3. Bạn hãy cho biết lượng giá trị hàng hóa được xác định như thế o,
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa ? Ý nghĩa c a
việc nghiên cứu ?
- Lượng giá trị ủa hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để ạo ra hàng c t
hóa. Lượng lao động này được tính bằng thời gian lao động được xã hi chp
nhn thời gian lao động xã hội cn thiết.
- Các nhân tố ảnh hưở ến lượng giá trị ng d bao gm:
o Năng suất lao động: năng suất lao động tăng làm giảm lượs ng thi
gian hao phí lao độ ột đơn vị hàng hóa, từ đó làm ng cn thiết trong m
lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa giả m xung.
o Tính chấ ủa lao động: Trong cùng một đơn vịt phc tp c thi gian lao
động, lao độ ều giá trị hơn so với lao động phc tp to ra nhi ng gin
đơn. Lao động ph c t ạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
Lao độ ản đơn: lao động không đòi hỏi có quá trình đào tng gi o
một cách hệ ống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệ th p
v cũng có thể thao tác đượ c
Lao động ph c t p: ho ạt động lao động yêu cầu tri qua một quá
trình đào tạo v k năng, nghiệp v theo yêu cu của chuyên môn
ngh nghi p.
o Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về ữa tăng cường độ mi quan h gi
lao động với lượng giá trị ca một đơn vị hàng hóa. Đó là khi cường độ
lao động tăng, tổ ẩm tăng lên tổng lượng giá trịng s sn ph ca tt
c hàng hóa g ại tăng lên. Nhưng lượng giá trị ột đơn vịp l ca m hàng
hóa không đổi.
- Ý nghĩa củ ệc nghiên cứu lượng giá trịa vi
o Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa rấ ết. Trướ t cn thi c hết,
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa giúp xác định giá cả ủa hàng hóa c
làm ra. Bởi vì lượng giá trị hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao động xã
hi c n thi t gi s n xu t ra m ế ản đơn trung bình đ ột hàng hóa là thước
đo lượng giá trị hàng hóa và từ đó có thể xác định được gi c các loại
hàng hóa khác nhau .
o Nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa giúp tìm ra được các nhân tố tác động
đến nó, từ đó tìm ra cách để làm giảm giá cả ất như: tăng năng sn xu
suất lao động, đầu vào khoa học k thut hiện đại, đầu tư đào tạo giáo
dc ch n giất xám… mà v nguyên hoặc làm tăng thêm giá trị để tiến
ti cạnh tranh trên thị trường, đây chính là điều mà các nhà làm kinh tế
luôn hướ ằm đạt đượng ti nh c li nhu n si ch. êu ngạ
o lao động ph c t p t c nhi ạo ra đượ ều giá trị hơn so với lao độ ng gin
đơn trong cùng một đơn vị ời gianlao động như nhau. Vì thế các nhà th
làm kinh tế ải chú trọng đầu tư vào những ngành lao độ cn ph ng phc
tạp đòi hỏ ất xám. Muốn làm ợc điều này thì phải nâng cao i nhiu ch đư
trình độ công nhân, nâng cao tay nghề áp dng nhng biện pháp tiên
tiến.
4. Phân biệt tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động ? Hãy
nêu ý nghĩa thự ấn đề ợc trình bày.c tin ca v đư
- Cng đ lao đ ng l i l ng ch m hao ph s ng trong à đạ ượ ức độ í ức lao độ
một đơ ức độn v thi gian. Nó cho thy m khn trương, n ng nh c hay
căng th ng c ủa lao động.
- Nếu c ng t ng l n th s l ng (ho c kh i l ng) h ng hường độ lao độ ă ê ì ượ ượ à óa
sn xu t ra t ng l n v s c hao ph ng c ng t ng l n t ng, v ă ê à í lao độ ũ ă ê ương ì
vy gi á tr ca một đơn v h ng h a v n kh i. à ó ông đổ
- Tăng cường độ lao động th c ch t c ng nh k o d i th ũ ư é à ời gian lao động cho
nên hao ph í lao độ ột đơng trong m n v sn ph m kh ông đổi.
Phân biệ ới năng suất lao đt v ng
- Năng suất lao đng l sà c s n xu t c ng. N ủa lao độ ó được đo bằng lượng
sn ph m s n xu t ra trong m n v ột đơ thi gian ho c l ng th i gian la ượ o
độ đểng hao phí s n xu t ra m ột đơn v sn ph m.
- Tăng n ng su ng v t ng c ng ă ất lao độ à ă ường độ lao độ ging nhau ch:
chúng đề ẫn đế ột đơu d n lượng sn phm sn xut ra trong m n v thi gian
tăng l n. ê
- Nhưng chúng khác nhau ch:
o Tă ă ượ àng n ng su ng lất lao độ àm cho l ng sn phm (h ng h a) só n
xut ra trong m n v i gian t ng l n, nh ng l m cho gi ột đơ th ă ê ư à á tr
ca m n v h ng h a gi m xu ng. ột đơ à ó
o Hơ ă ă n n a, t ng n ng su ng cất lao độ ó th ph thu c nhi u vào máy
móc, kĩ thuật, do đó, nó gn như là mt yếu t có "sc sn xut" vô
hn;.
o Còn tăng c ng, l m cho lường độ lao độ à ượng sn ph m s n xu t ra
tăng l n trong m n vê ột đơ thi gian, nh ng giư á tr c a m n v ột đơ
hàng h a khó ông đổi.
o Hơ ă à àn n a, t ng c ng phường đ lao độ thuc nhiu v o th cht v
tinh th n c a ng ười lao động, do đó, nó là yếu t c a "s c s n xu t"
có gii h n nh nh. Ch nh v v y, t ng n ng su ng c ất đị í ì ă ă ất lao độ ó ý
nghĩa t ch cí c hơn đối vi s phát tri n kinh t . ế
- Ý nghĩa thực tin:
o Trong th n xuực hành sả ất, kinh doanh, các doanh nghiệp nên chú ý
để có thể ảm hao phí lao động cá biệ gi t, th c hi ện các biện pháp để
góp phần tăng năng suất lao động. Bên cạnh đó, trong điều kiện trình
độ sn xu p, viất còn th ệc tăng cường độ lao động cũng có ý nghĩa
quan tr ng trong vi c t o ra s lượng giá trị s d ng nhi ểu hơn, thỏa
mãn tốt hơn nhu cầu c i. ủa xã hộ
5. Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị ụng và giá trị s d ?
- Hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao độ ủa ngườ ất hàng hóa có 2 ng c i sn xu
m mt: mt c th t trừu tượ ủa lao động c ng. C.Mác là người đầu tiên
phát hiện ra tính chấ ủa lao động này.t hai mt c
o Lao độ lao động ích dướ ột hình thứng c th i m c c th ca
nhng ngh nghi ng cệp chuyên môn nhất định. Lao độ th t o ra
giá trị ủa hàng hóa phản ánh tính chất tư nhân củ s dng c a lao
độ ng s n xut b i vi c s n xu ất cái gì, như thế nào là việc riêng củ a
mi ch SX. th
o Lao độ ừu trượng lao động hộ ủa ngườ ất hàng ng tr i c i sn xu
hóa không kể đến hình thứ ủa nó; đó là s phí sứ c c th c hao c lao
đọng nói chung của ngườ ất hàng hóa về cơ bắi sn xu p, thn kinh,
trí óc. Lao độ ừu tượ ạo ra giá trị ủa hàng hóa phản ánh ng tr ng t c
tính chất xã h ủa lao độ ởi lao độ ỗi người c ng sn xut, b ng ca m i
là mộ ủa lao động xã hộ ống phân công t b phn c i, nm trong h th
lao động xã hội.
6. Hãy phân tích các chức năng của tin t - n bao g m 5 ch Ti ức năng
- Thước đo giá trị - tiền dùng để đo lường giá trị hàng hóa và biểu hiện giá trị ca
hàng hóa thành giá cả. Khi th c hi n ch ức năng này, bản thân tin phải có giá tr,
không nhất thi t phế ải là tiền mặt chỉ cần so sánh với một lượng vàng nhất định
trong tưởng tượ ởi, giá trị ủa hàng hóa và giá trị ủa vàng trong thự đã ng. B c c c tế
có mộ nhất định, cơ s đó chính là thờ ao động mà t mc t l ca t l i gian l
xã hộ ết đểi cn thi hao phí trong sả ại hàng hóa đó.n xut ra lo
- Phương tiện lưu thông: Ti i trong khi trao ền được dùng phương tiện để môi giớ
đổi hàng hóa, khi ti có chức năng này thì ti ải là tin t n t ph n mt. Thc hin
chức năng lưu thông, tiền làm cho quá trình trao đổi, mua bán trở nên thuậ n li
và đồ ời làm hành vi mua, hành vi bán tách rờ không gian và thờng th i v i gian.
- Phương tiện ct tr: ti t tr . ền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào c Thc
hiện phương tiệ có đủ giá trị như tiền vàng. có tác n ct tr, tin phi Tin ct tr
dụng là dự tr tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông. Khi s n xu ất tăng
thì hàng hóa nhiều thì tiền ct tr được b m b ra để đả ảo lưu thông và ngược li.
- Phương tiện thanh toán: Ti tr n , trền được dùng để tin mua chịu hàng
hóa,…Chức năng phương tiện thanh toán củ tín dụa tin gn lin vi chế độ ng
thương mạ ức là mua bán thông qua chế tín dụi t độ ng.
- Chức năng tiền t thế gii: Tiền làm chức năng tiền t thế giới khi trao đổi hàng
hóa mở ngoài biên giớ ốc gia. Lúc này, tiền được dùng làm phương rng ra i qu
tiện mua bán, thanh toán quốc t ế giữa các nước với nhau. Để thc hi n ch ức năng
này, tiề ải đủ giá trị ải tiền vàng hoặc đồ ền được công nhận n ph , ph ng ti
phương tiện thanh toán quốc tế
7. Bn y trình bày quy luật u thông tiền t và liên hệ v i th c ti n
- Quy luật lưu thông tiề ật yêu cầ ệc lưu thông tiền t: quy lu u vi n t phải căn cứ
trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ. Theo yêu cầu đó, việc đưa số
lượng ti n c n thiết cho lưu thông trong mỗi th i k nhất định ph i th ng nh t
với lưu thông hàng hóa. Về nguyên lý, số lượng ti n c n thi ết cho lưu thông
hàng hóa ở mi thi k nhất định được xác đị ằng công thứnh b c:
- M = (P.Q)/V
o M là số lượng ti n c n thi ết cho lưu thông trong một th i gian nh ất định
o P là mức giá cả
o Q là khối lượng hàng hóa dị đưa ra lưu thôngch v
o V là số vòng lưu thông của đồ ng tin
- Khi lưu thông hàng hóa phát triển, thanh toán không dùng tiền mt tr nên
ph biến thì lượng tin c n thi ết cho lưu thông được xác đị (44, giáo trình)nh:
- Ý nghĩa thực tin:
o Nghiên cứ ật lưu thông tiề ằm giúp hoạch định thựu quy lu n t nh c
hiện chính sách tiền t h u ti t n n kinh t ng. ợp lý, điề ế ế th trườ Áp dùng
quy lu n t s c vi p giật lưu thông tiề giúp tránh đượ ệc không ăn khớ a
lưu thông ti lưu thông hàng hóa, tránh dẫ ới trì trện t n t hoc lm
phát.
o Ví dụ ếu phát hành tiền quá nhiề làm đồ ất giá trị, giá : n u s ng tin b m
c hàng hóa tăng cao dẫn đế ạm phát. Do đó, nhà nước không n l th in
phát hành tiề ột cách tùy tiện phải tuân theo nguyên n giy m
ca quy luật lưu thông tiền t
8. Trình bày lý lu ủa CN Mác Lênin về ật giá trị liên hn c quy lu
vi th c ti n Vit Nam.
- Quy luật giá trị yêu cầ ất và trao đổi hàng hóa phải đượu vic sn xu c
tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hi c n thi ết. Theo yêu cầu
ca quy lu i s n xu t mu ật giá trị, ngườ ốn bán được hàng hóa trên thị
trường, được xã hộ ẩm thì lượng giá trị ột hàng i tha nhn sn ph ca m
hóa cá biệ ải phù hợ ời gian lao động xã hột ph p vi th i cn thiết. Trong
lĩnh vực trao đổ ến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trịi, phi ti
xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá tr cá biệ t.
- Trong n n kinh t ế hàng hóa, quy luật giá trị những tác đng
bản nh:
o Điều ti t s n xuế ất và lưu thông hàng hóa
o Kích thích cải ti n k thu t, hế ợp hóa sản xu t nh ằm tăng năng suất
lao động
o Phân hóa những ngườ ất thành người giàu, nghèo một cách i sn xu
t nhiên
- Ti Vi t Nam, quy lu c ti n c n b ật giá trị mang ý nghĩa thự ực lớ i
những tác độ ủa nó tớng c i sn xuất và lưu thông hàng hóa:
o Hình thành giá cả: Giá cả là hình thức biểu hi n b ng ti n c ủa giá
trị cho nên khi xác định giá c phải đả ảo khách quan là lấm b y
giá trị làm sở ản ánh đầy đủ ững hao phí về ật tư và , ph nh v
lao động để ất hàng hoá. Giá c ải bù đắp chi phí sả sản xu ph n
xuất h ng th i ph m b o m t m ợp lý đồ ải đả c lãi thích đáng để
tái sản xuất mở rộng.
o Điều hòa phân bổ các yế ữa các ngành, các lĩnh u tố sản xuất gi
vực c a n n kinh t ế
Th nht, nếu như một mặt hàng nào đó có giá cả cao hơn giá
trị, hàng hóa bán chạy và lãi cao, những người s n xu t s m
rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm tư liệu s n xu ất và sức lao
động.
Th hai, nếu như mộ ặt hàng nào đó có giá cả ấp hơn giá t m th
tr, s b l v i s n xu t ph i thu ốn. Tình hình đó buộc ngườ
hp vi c s n xu t m c chuy n sang s n xu ặt hàng này ho t
mặt hàng khác, làm cho tư liệ ất sức lao độu sn xu ng
ngành này giảm đi, ở ngành khác lại có thể tăng lên.
o Điều ti t ho ng s n xu i vế ạt độ ất lưu thông hàng hoá: dụ đố i
trường h t loợp mà mộ ại hàng hoá nào đó có giá lớn hơn so với giá
tr c n xu t s ủa nó, được bán nhiều và thu về lãi cao thì các nhà sả
điề ện đ ộng quy hoạt động hơn. Bên cạnh đó thì u ki m r
cũng có thể ất thêm các loạ ặt hàng khác liên quan.Do sn xu i m
đó mà các tư liệ ất cũng sứ ức lao động đố ới ngành này u sn xu c s i v
cũng sẽ tăng lên theo quy mô hoạt động của chính doanh nghiệp đó.
o Kích thích cải tiến: quy lu ng m nh mật giá trị còn tác độ đến
việc kích thích sự ất hàng hoá. Cụ đó là cả ci tiến trong sn xu th i
tiế n v k thu c hiật, quy trình thự n. T đó làm tăng năng suất
lao động, đồ ời làm giảm giá thành của các sảng th n ph m.
o Quy luật giá trị cũng có tác đng không nhỏ phân hoá củ đến sự a
các hoạt đng s n xu ất lu thông hàng hoá. C th đó là những
người th c hi n s n xu ất các sản phẩm hàng hoá mà có mức hao phí
lao động thấp hơn so với m c c n thi ết trên thị trường thì sẽ thu được
mc li nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh. Điều này sẽ to
điều ki n thu n l hợi để thể thêm các thiế trang b t b, m rng
quy hoạt động. Đồ ời hộ thành người làm chủng th i tr ,
thuê nhân công để giúp quá trình sả ất hàng hoá. Ngượ ph n xu c li,
vi nh t l ững người mức hao phí lao động biệ ớn hơn mức
hi c n thi ết ts d d ẫn đến tình trạng thua l , d n b ẫn đế nghèo đi
9. CMR s c bi ức lao động là 1 H đặ t
- Cũng nh mọi hàng hoá khác, hàng hoá - sức lao đng cũng hai thuc tính:
giá trị và giá trị sử dụng.
o Giá trị hàng hoá s nh bức lao động giống như các hàng hoá khác được quy đị i
s lượng thời gian lao động xã hi cn thi s n xuết để ất và tái sản xu t ra s c lao
động. Nhưng, sức lao độ ại trong thể ủa con người. Đng ch tn t sng c sn
xuất và tái sản xuất ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một s lượng
liệ ất định. Như v ời gian lao động hộ ết đểu sinh hot nh y, th i cn thi sn
xut ra s ng s i c n thi s n xuức lao độ quy thành thời gian lao động xã hộ ết để t
ra nh u sinh hoững tư liệ t y
Khác với hàng hoá thông thường, giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm cả yếu
t tinh th ch sần và lị ử. Điều đó thể ủa công nhân không chỉ hin ch: nhu cu c
có nhu cầ ất còn gồ ải trí, họu v vt ch m c nhng nhu cu v tinh thn (gi c
hành,…). Nhu cầu đó, cả ối lượ ẫn cấ ững l v kh ng l u nh iu sinh hot cn
thiết cho công nhân không phải lúc nào và ở đâu cũng giống nhau. Nó tùy thuộ c
hoàn cả ừng nướ ộc vào trình đ văn minh nh lch s ca t c, tng thi k, ph thu
đã đạt được ca mỗi nước.
o Giá trị s dng c ng nhủa hàng hoá sức lao động cũng giố ư các hàng hoá khác
ch th hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình người công
nhân tiến hành lao động sn xut.
- Nhưng tính chất đặc bi t c ủa hàng hoá sức lao động đượ ện đó là:c th hi
- Th nht, s t c s d ng c a ng so v khác biệ ủa giá trị hàng hoá sức lao độ ới giá
tr s d ng của các hàng hoá khác là ở ỗ, khi tiêu dùng hàng hoá sức lao độ ch ng,
tạ ột giá tr ớn hơn giá trị ủa thân giá trị ức lao độo ra m mi l c s ng. Phn ln
hơn đó chính là giá trị ặng dư. Như vậy, hàng hoá sứ th c lao động có thuộc tính là
ngun gốc sinh ra giá trị.
- Th hai, con người chủ th c y, vi c cung ủa hàng hoá sức lao động vì v ng
sức lao động ph thuộc vào những đặc điể tâm lý, kinh tế, xã hộ ủa ngườm v i c i
lao động. Đố ết các thị trường khác thì cầ ộc vào con người vi hu h u ph thu i
vi nh m cững đặc điể a h i v i th i l, nhưng đố trường lao động thì con ngườ i
có ảnh hưởng quy nh t i cung. ết đị
10. n g n ch t cPhân tích nguồ ốc bả ủa giá trị thặng ? Ý
nghĩa củ ệc nghiên cứa vi u ?
- Giá trị ặng dư (m): th b phận giá trị ới dôi ra ngoài giá trị m sức lao đng do
công nhân tạo ra, kế ủa lao động không công của công nhân cho t qu c
bn.
- Ngun g ốc giá trị thặng dư: nhà tư bả ức lao độn mua s ng mt loại hàng
hóa đặc biệt mà trong quá trình sử dụng, giá trị ủa nó không những đượ c c bo
tồn mà còn tạo ra được giá trị m i l ớn hơn giá trị ản thân nó. b Ngun g c c a
giá trị ặng dư là do hao phí sức lao độ th ng t o ra.
- Bn ch t c ủa giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế th trường
tư bản ch nghĩa mang b n ch t kinh t - ế hội là quan hệ giai cấp. Trong đó,
giai c ng c a giai ấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ s thuê mướn lao độ
cấp công nhân
- Ý nghĩa việc nghiên cứu:
o Việc nghiên cứu 2 phương pháp nói trên, khi gạ ục đích và tính t b m
cht c a ch nghĩa tư bản thì các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư,
nhất là phương pháp sả ất giá trị ặng dư tương đối và giá trịn xu th thng
siêu ngạch thể ụng trong các doanh nghiệ vn d p nước ta
nhằm kích thích sả ất, tăng năng suất lao động xã hộn xu i, s dng
k thu t m i, c ế i ti n t ch c quản lý, tiế ệm chi phí sảt ki n xut.
o Đố i v n nới quá trình phát triể n kinh tế quốc dân của nước ta, vi c
nghiên cứ ất giá trị ặng dư u sn xu th gi m cho các nhà hoạch định
chính sách phương thức làm tăng củ ải, thúc đẩy ng trưởa c ng
kinh tế. Trong điề ện điể ất phát của nước ta còn thấp, để thúc u ki m xu
đẩy tăng trưởng kinh t , cế n t n d ng tri ệt để các nguồ n l c, nh ất là lao
động và sản xu t kinh doanh. V cơ bản lâu dài, cần ph i coi tr ng vi c
tăng năng suất lao động hội, coi đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nề ốc dân giải pháp bản để tăng năng suấn kinh tế qu t lao
động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh t . ế
11. n xuTrình bày các phương pháp sả ất giá trị thặng ? Ý
nghĩa củ ệc nghiên cứa vi u ?
- Các phương pháp sả ất giá trịn xu thặng dư:
o Sn xuất giá trị ặng dư tuyệt đố th i:
Giá trị ặng dư tuyệt đối là giá trị ặng dư thu được do kéo dài th th
ngày lao động vượt quá thời gian lao động t t y ếu, trong khi năng
suất lao động, giá trị ức lao động s thời gian lao động tt yếu
không đổi. Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức
lao độ ải tìm mọi cách để keo dài ngày lao động thăng ng ph
cường độ lao độ ng.
Gi s thời gian lao động 8 giờ trong đó 4 giờ là thơi gian lao
động c n thi ết và 4gi thời gian lao động thặng dư khi đó trình
độ bóc l ủa nhà tư bản là 100%. Giá trịngày lao động kéo dài t c
thêm 2 giờ ời gian lao độ ết không đổi thì trong khi th ng cn thi
thờigian lao độ ặng tăng lên một cách tuyệt đối , thếng th
giá trị cũng tăng lên ,trình độ bóc lột tăng lên đạ thng t
200%(m’=200%)
o Sn xuất giá trị ặng dư tương đố th i:
Giá trị ặng tương đối giá trị ặng thu đượ rút th th c nh
ngn thời gian lao động tt yếu, do đó kéo dài thời gian lao động
thặng trong khi độ dài ngày lao động không thay đổ i hoc
thậm chí rút ngắn.
Gi s ngày lao động 8 giờ, trong đó 4 giờ thời gian lao độ ng
tt yếu và 4 giờ làthời gian lao độ ặng dư , trình độ bóc lộng th t
100%.Gi thi t r cế ằng công nhân chỉ n 2gi lao động đã tạo ra
được mt giá trị ằng giá trị ức lao độ ủa mình. Do đó b s ng c
t l ng c n thiệphân chia ngày lao động thành thời gian lao độ ết
và thời gian lao động giá trị ặng dư trong trườ ợp đó cũng th ng h
không thay đổi. Khi đó thời gian lao độ ết là2 ging cn thi , thi
gian lao độ ặng dư là 6 giờ, trình độ bóc lộ ủa nhà tư bảng th t c n
lúc này là300%(m’=300%).
Để h thấp giá trị sức lao động thì phải giảm các tư liệu sinh hot
và dịch v cn thiết để tái sả n xut sức lao động, do đó phải tăng
năng suất lao động trong các ngành sả ất ra tư liện xu u sinh hot
và các ngành sản xuất tư liệu s n xu ất để chế t o t ư liu sinh hot
đó.
o Hai phương pháp sả ất giá trịn xu thặng dư nói trên được các nhà tư bản
s d ng k t h p v ế ới nhau để nâng cao trình độ bóc lột công nhân làm
thuê trong quá trình phát triể nghĩa tư bản. Dướ nghĩa tư n ca ch i ch
bn, việc áp dụng máy móc không phải để gim nh cường độ lao
động của công nhân, mà trái lại tạo điều kiện để tăng cường độ lao động.
Ngày nay, vi động hóa s ất làm cho cường độ lao động tăngc t n xu
lên, nhưng dưới hình thứ căng thc mi, s ng ca thn kinh thay thế
cho cường độ lao động cơ bắ p.
o Giá trị ặng dư siêu ngạ th ch
Cnh tranh gi n bu c hữa các nhà bả phải áp dụng phương
pháp sản xu t t t nh ất để tăng năng suất lao động trong xí nghiệp
ca mình nhằm giám giá trị cá biệ ủa hàng hóa thấp hơn giá trị t c
hi của háng hóa, nhờ đó thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
Giá trị ặng dư siêu ngạch là phần giá trị ặng dư thu đượ th th c do
tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị ủa hàn c bit c g
hóa thấp hơn giá trị ủa nó. th trường c
o Giá trị ặng dư siêu ngạch và giá trị ặng dư tương đố th th i
o Xét từng trườ ợp thì giá trị ặng dư siêu ngạch hiện tượng h th ng tm
thời, nhanh chóng xuất hi n r ồi cũng lại nhanh chóng mất đi. Nhưng xét
toàn b hộ bản thì giá trị ặng dư siêu ngạch là hiện tượ i th ng tn
tại thường xuyên. Theo đuổi giá trị thặng siêu ngạch khát vng
của nhà bản đ ất thúc đẩy các nhà bảng lc mnh nh n ci
tiế n k thu t, h n xuợp hóa sả ất, làm cho năng suất lao động hội
tăng lên nhanh chóng. Mác gi giá trị thặng d siêu ngạch hình
thức bi n tế ứơng của giá trị thặng d tơng đối, vì giá trị thặng dư siêu
ngạch giá trị ặng tương đố ựa trên sở tăng năng suấ th i du d t
lao độ ặc một bên dựa vào tăng năng suất lao động cá biệng (m t,
còn một bên dựa vào tăng năng suấ ộng xã hột lao d i).
o S khác nhau giữa giá trị ặng dư siêu ngạch và giá trị th thặng dư tương
đối còn thể hin ch gtrị ặng dư tương đối do toàn bộ th giai cấp các
nhà bản thu được. Xét về ặt đó, th bóc lộ m hin quan h t ca
toàn bộ ấp các nhà tư bản đ ới toàn bộ ấp công nhân làm giai c i v giai c
thuê. Giá trị ặng dư siêu ng nhà tư bản có kỹ th ch ch do mt s thut
tiên tiến thu được. Xét về ặt đó, nó không chỉ m biu hin mi quan h
giữa tư bản và lao động làm thuê, mà còn trực tiếp biu hin mi quan
h c nh tranh gi ữa các nhà tư bản.
o T ế đó, ta thấ ằng giá trị ặng siêu ngạch độy r th ng l c tr c ti p,
mnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản c i ti n k thu ế ật, áp dụng công nghệ
mới vào sả ất, hoàn thiệ ức lao động tổ ất đển xu n t ch chc sn xu
tăng năng suất lao độ ảm giá trị ủa hàng hóa.ng, gi c
o Ý nghĩa nghiên cứu câu trên
12. Tích lũy bản các nhân tố ảnh hưởng đến quy tích
lũy ? Ý nghĩa củ ệc nghiên cứa vi u ?
- B nn ch t c ủa tích lũy tư bả quá trình tái s ộng bản xut m r n ch
nghĩa thông qua việ ển hóa giá trị ặng thành bả thêm đểc chuy th n ph
tiế p tc m r ng s n xut kinh doanh thông qua mua thêm hàng hóa sc lao
độ ng, m mang nhà xưởng, mua thêm vật li u Nghĩa là, nhà tư bản không
s d ng h ết giá trị thặng dư thu được cho tiêu dùng các nhân mà biến nó thành
bả thêm. Do đó, khi th ợi, nhà bản bán được hàng n ph trường thun l
háo, giá trị ặng dư vì thế tăng lên, nhà tư bả nên giàu hơn. th s n tr
- Nhân t ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản:
o Trình độ khai thác sức lao độ ng: t suất giá trị ặng dư tăng s th to
tiền đề tăng quy giá trị ặng dư, từ đó tăng quy tích lũy. Đ th
nâng cao giá trị ặng dư, nhà tư bản còn có thể ụng các biện pháp th s d
cắt xén tiền công, tăng ca, tăng cường độ lao độ ng.
o Năng suất lao động xã hội: tăng năng suất lao động làm giá trị tư liệu
sinh ho t gi s ng gi ảm, giá trị ức lao độ ảm giúp nhà tư bản thu được
nhiều giá trị thặng dư hơn
o S dng hi u qu máy móc: bả ụng là giá tr ủa máy móc, n s d c
thiết b u s liệ n xu c sất đượ d ụng trong quá trình tạo ra giá trị
thặng dư. Tư bản tiêu dùng là giá tr tiêu hao của máy móc, thiế t b, s
xung c p c ủa chúng sau mỗi quá trình sử d ng. S chênh lệch gia hai
yếu t này càng lớn s càng làm ảnh hưởng, tác động m nh m đến quy
mô tích lũy tư bản.
o Đại lượng bả ứng trướn c: Muốn tăng khối lượng giá trị ặng dư th
thì phải tăng qu bản. Đại lượng ứng trước càng lớn thì y bn
quy mô sả ất càng đượ ều sâu, n xu c m rng theo c chiu rng ln chi
khối lượng giá trị ặng dư tăng lên càng nhiề th u.
- Ý nghĩa ệc nghiên cứ vi u:
- Đối với các doanh nghiệp hi n nay, vi c v n d ng quy lu t c ủa tích lũy tư bản
vào trong huy đ ốn và sử ột cách hiệ vô cùng ng v dng ngun vn m u qu
quan tr n thi c t c vọng và cầ ết. Trên thự ế, các doanh nghiệp trong nướ ẫn chưa
th c nh tranh m ột cách sòng phng với các doanh nghiệp nước ngoài phần
ti m l c kinh tế chưa đ ần chưa thự mnh ph c s chưa chiến lược
chiến thuật phù hợp.
- Tích lũy tư bản đem đến bài học v s d ng v n hi u qu . Doanh nghi ệp cũng
cn ph i ti t ki m sao cho h s n xu t b ế ợp lý, việc xây dựng s ất thiế
cũng cầ ải được tính toán kỹ càng. Nếu như vội vàng đưa ra quyết địn ph nh
đầu không hợp sẽ gây ra lãng phí, thất thoát tài sản. Yêu cầu đố i vi
doanh nghiệp đó là phải phân bố ột cách hợp lý giữa tiêu dùng và tích lũy. m
- Đồng th i, doanh nghi ệp cũng cần khai thác tối đa các nguồ ực, đây là điền l u
kiện tiên quyết cho quá trình tích lũy vốn c a doanh nghi p. N ội dung này đòi
hi doanh nghi p ph i linh hoạt sao cho phù hợp với điều ki n kinh t c ế ủa đất
nước. Do đó doanh nghi ải có cơ chế ải pháp huy độ ột cách p ph , gi ng vn m
hợp lý.
o Làm cho qu mô vốn ngày càng tăng, có điềy u kin ci tiến kĩ thuật ng
dng thành tự ông nghệ, có khảu khoa hc c năng giành thắng li trong
cnh tranh.
o Hiểu nắm được các nhân tố tăng qu tích luỹ đó vậ y , t n dng
trong s n xuất kinh doanh để tăng vốn và sử d ng v ốn có hiệu qu kinh
tế.
o Tăng năng suất lao động là cách sử ốn có hiệ giá dng v u qu nht (h
tr t, h s bi giá trị ức lao động, tăng thêm tích luỹ vn...)
o Tăng khấu hao tư liệ ất, tránh được hao mòn vô hìnhu sn xu
13. Phân tích các hình thứ ủa giá trị ặng dư? c biu hin c th
- Các hình thức bi u hi ện giá trị thặng dư:
o Li nhun (76 giáo trình)
B nn cht li nhu số chênh lệch (giá trị thặng dư) giữa giá
tr hàng hóa chi phí sản xuất thu được sau khi bán hàng. C.Mác
khái quát rằng giá trị ặng dư con đẻ ủa toàn bộ bả th c n ng
trước mang hình thái chuyển hóa là lợi nhun.
L i nhuận thương nghiệp mộ ần giá trị ặng đượt ph th c t o
ra trong quá trình sả ất nhà bản công nghiệp nhượnxu ng cho
bản thương nghiệp, để bản thươngnghiệp bán hàng hoá thay
cho mình.Thự ận thương nghi hình thức cht, li nhu p ch c
biến tướng c n g c c a l i nhuủa giá trị thặng nên nguồ n
thương nghiệp chính mộ ận lao đ ủa công nhân t b ph ng c
không được tr công.
o L i t c
Li tức chính là một ph n c a l i nhu ận bình quân mà nhà tư bản
đi vay trả cho nhà bản cho vay v quy n s h ữu tư bản để được
quyn s dụng tư bản trong m t th i giannh ất định. Ký hiệu là z.
Ngun gc c a l i t ức cũng chính là từ giá trị thặng dư do công
nhân làm thuê sáng tạ trong lĩnh vự ất. Vì vậy,có o ra t c sn xu
th khng định bản cho vay cũng gián tiếp ộtcông nhân c l
làm thuê thông qua nhà tư bản đi vay.
o Địa tô:
Bn ch t c n kinh doanh ủa địa tô: Trong nông nghiệp, nhà bả
nông nghiệp cũng phải thu đượ ận bình quân như các c li nhu
ngành khác, nhưng họ ải thuê ruộng đấ ủa đị ph t c a ch để kinh
doanh,do v y ngo i nhu c ph ài lợ ận bình quân họ phải thu đượ n
li nhuận siêu ngạch để tr chonhà tư bản dưới hình thức địa tô.
Ph n l i nhuận siêu ngạ ổn định và lâu dài.8ch phi
Vậy: Địa tô TBCN là phầ ận siêu ngạch ngoài lợn li nhu i nhun
bình quân của tư bảnkinh doanh trong nông nghiệp do công nhân
nông nghiệ ạo ra, mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp t p phi
nộp cho đị ới tư cách là kẻ ộng đấa ch v s hu ru t.Bn cht ca
địa tô TBCN mố bóc lột giá trị ặng giữi quan h th a 3 giai
cấp trong đó, giai cấp sản gia ấp địi c a ch cùng tham gia
bóc lộ ấp công nhân làm thuê trong nông nghiệt giai c p
14. Trình y các nhân tố ảnh hưở ận. Ý ng ti t sut li nhu
nghĩa củ ệc nghiên cứ (72 giáo trình)a vi u ?
- T su t l i nhu n: t l phần trăm giữa li nhuận và toàn bộ giá trị ca tư bản
ứng trước (p’)
- Nhân tố ảnh hưở ng t i t t l i nhu su n:
o T suất giá trị thặng dư t suất giá trị thặng dư tăng sẽ trc tiếp làm
tăng tỷ sut li nhun
o Cu to hữu cơ c/v – tác độ ới chi phí sả ng t n xuất, do đó ảnh hưởng ti
li nhuận và tỷ sut li nhun
o Tốc độ ủa tư bả chu chuyn c n t chu chuyốc độ ển tư bản càng lớn t
t l giá trị ặng dư hàng năm tăng lên làm tỷ th sut l i nhu ận tăng
o Tiết ki n b t bi u ki n kh i, ệm tư bả ến trong điề ện tư bả biến không đổ
nếu giá tị thặng dư giữ nguyên, tiế ệm tư bả ến là tăng tỷ t ki n bt bi sut
li nhun
- Ý nghĩa:
o Xác đị ận mộ ệc làm cùng cầ ết quan nh t sut li nhu t vi n thi
trng. B ởi nó sẽ giúp cho nhà lãnh đạo và các nhà đầu tư thấy được li
nhun của các hoạt động kinh doanh mà không cần tính tới các chi phí
gián tiếp.
o Theo một cách hiểu đơn giản, t sut l i nhu n s giúp cho công ty thy
được vi c s n xu n ph ất bán sả m c t hiủa mình đang đạ u qu như
thế nào. Từ đó cung cấ ho nhà đầu cái nhìn sâu sắp c c nht v các
khía cạnh khác nhau của hiu suất tài chính trong doanh nghip. Chng
hạn như:
Li nhuận và tính ổn định trong doanh nghi p.
Nắm được kh năng quản lý chi phí.
Xây dựng các chiến lược định giá.
Nắm được tim năng đầu tư.
o Khi d t l i nhu o c a doanh ựa vào tỷ su ận, các chủ đầu tư, nhà lãnh đ
nghiệp thể xác định đượ ạt độ c ho ng kinh doanh ca doanh nghip
mình đang lờ . Để đó đưa ra các chiến lược giá cho sải hay l t n
phm ho c d ch v .
o Ngoài ra, tỷ ận còn mộ ng đị sut li nhu t yếu t kh nh v thế ca
doanh nghi p d n v t lệp trong ngành giúp h ốn đầu tư. Khi tỷ su i
nhuận càng cao đồng nghĩa vớ ệp trong ngành i v thế ca doanh nghi
cũng càng lớn, th phn chiếm được cũng cao.
15. CMR: TBCV tư bả à 1 H đặ (76 giáo trình)n cho vay l c bit.
- Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc bi t, b i:
o Người bán không mất quy n s h ữu, người mua ch được quy n s d ng
“trong một thời gian”. Sau khi sử dụng, bản cho vay “không mất giá”
tr s d ụng và giá trị mà đượ c b o t n, thậm chí còn tăng thêm.
o Giá cả của tư bản cho vay được quy nh bết đị ởi giá trị s d ng c ủa nó là
kh năng thu đượ ận bình quân, do đó không những không c li nhu
quyết đị ởi giá trị còn ới giá trị ( giá cảnh b thấp hơn nhiều so v c
của tư bản cho vay chính là lợi tc cho vay)
16. S hình thành giá cả sx trong CN,NN khác nhau như thế nào ?
17. Phân biệ ận siêu ngạ CN và NN có gì khác nhau?t li nhu ch trongs
- Để hiu th ế nào lợi nhuận siêu ngạch trước tiên ta phải tìm hiểu l i nhu n
bình quân. ận bình quân hình thành dựa trên sự hình thành củ Li nhu a t
su t li nhu lận bình quân ( đã nói rất kĩ câu 1). là số i nhun bng
nhau c a nh n b b ững tư b ằng nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau t
k c u t o h ữu cơ của tư bản như thế nào.
- li nhuận siêu ngạch là phần l i nhu ận đặc biệt vượt quá lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản thu được trong mt thi gian nht định trong qua
trình cạnh tranh nh thường xuyên cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao
độ ng, ... hoc do nh ng li thế v đi u ki n s n xuất tác động làm cho giá
tr biệ ủa hàng hoá của mình sả ấp hơn giá trịt c n xut ra th hội ca
hàng hoá đó.
- So sánh lợ ận siêu ngạch trong nông nghiệp lợ ận siêui nhu i nhu
ngạch trong công nghiệp:
- Ging nhau: c n l i nhu i nhu hai đều phầ ận vượt quá lợ n bình quân
mà các nhà tư bản thu đượ ất đị trong quá trình c trong mt thi gian nh nh
cnh tranh nh i ti t lao thường xuyên cả ến thuật, nâng cao năng suấ
độ ng,... hoc do nh ng l i thế v đi u ki n sn xu t tác động làm cho giá
tr cá biệ ủa hàng hoá mình s hơn giá trịt c n xut ra thp hội của hàng
hoá đó trong lĩnh vực công nghiệp nông nghiệ p.
- Khác nhau:
o Đối v i l i nhu ận siêu ngạch trong công ngiệp: do đitrước trong vic
ci ti m t s ến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động đã giúp nhà tư
bản thu đư ận siêu ngạc li nhu ch (b qua m t l i th v ế điều kin
sn xu t c a m t s r thu n l i,...). ất ít nhà bản như vị trí địa
Nhưng sau đó, khi nh ến thuật, phương pháp nâng cao ng ci ti
năng suất lao động này đượ các nhà tư bản khác áp ụng thì c tt c d
lúc này l ận siêu ngạch không còn nữa mà thay vào i nhun li nhu
đó mộ ận bình quân mới đượ toàn t mc li nhu c thiết lp trong
ngành. Rồ ất đị siêu i li sau mt khong thi gian nh nh, li nhun
ngch lại được t o ra b i m t s nhà tư bản, rồi sau đó lại được thay
bng m t m c l i nhu c l p ận bình quân mới. Điều này luôn đượ đi
lp l i trong s n xu p t do c ất công nghi ạnh tranh. Vì vậy thể
nói, trong công nghip s t n t i c a l i nhu ận siêu ngch ch hin
o tượng t m th i v i t ời đố ừng tư bản cá biệt.
o Trái lại, trong nông nghiệ ận siêup, s tn ti ca li nhu ngch li
tính ổn định lâu dài. Nguyên nhân do trong nông nghip
ruộng đất liêu sả ất bả ộng đấ ấu khácn xu n, ru t tt, x nhau,
đại b phận là xấu. Do người ta không thể ạo thêm đượ t c rung đất,
mà những ru t t t lộng đấ i b độc quy n kinh doanh ki ểu tư bản ch
nghĩa cho thuê hết nên buộc phải thuê cả ruộng đất xấu. Điều đó làm
cho nh n kinh doanh tr u ki n s n ững nhà bả ên ruộng đất điề
xut thu n l c l i nhu ch. L i nhu ợi hơn luôn thu đượ ận siêu ngạ n
siêu ngạch này tương đố ổn định lâu dài dựa trên tính cối
định ca t a ruruộng đất và độ màu mỡ nhiên củ ộng đất.
18. Phân biệ ịa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đ t đối
- So sánh giữa địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
o Điểm ging nhau: v c ch th ất, địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch đều là
li nhuận siêu ngạch, đều có nguồ giá trị ặng dư, đều là kến gc t th t qu
ca s chi ếm đoạt lao động thặng của công nhân nông nghiệp làm thuê.
o Điểm khác biệt: độc quy n kinh doanh ru ộng đã theo kiểu tư bản ch nghĩa
là nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch, còn độ ền tư hữc quy u v rung
đất là nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậ ệc xóa bỏy, vi chế độ độc
quyền tư hu v ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ địa tô tuyệt đố i, khi đó
giá cả nông sả n ph m s h xuống và có lợi cho người tiêu dùng.
19. Trình bày nguyên nhân hình thành của độc quyn trong ch
nghĩa tư bả áo trình)n? (Trang 80 Gi
20. Tính tấ ếu khách quan phát triển KTTT định hướt y ng XHCN
VN ? (trang 111)
Phân tích tính tấ ếu khách quan và lợi ích củ phát triểt y a s n kinh t ng ế th trườ
Vit Nam
Tt yếu khách quan:
Vit Nam, trong th i k i, nh u ki quá độ lên chủ nghĩa xã hộ ững điề ện chung để
kinh t t hi n v n t t n t i kinh tế hàng hóa xu ẫn còn tồ ại. Do đó, sự ế hàng hóa ,
kinh t ế th trường nước ta là một t t y ếu khách quan:
- Phân công lao động xã hội là cơ sở t t y u c a n n s n xu ế ất hàng hóa vẫn tn ti
và ngày càng phát triển c v chi u r l n chi ng ều sâu ở nước ta hi n nay
Phân công lao động xã hội phát triển th hin ch các ngành nghề nước
ta ngày càng đa dạng, phong phú, chuyên môn hóa sâu. Tác đ ủa phân ng c
công lao động:
o Góp phần phá vỡ tính chấ nhiên trướ t t cung t cp ca nn kinh tế t c
đây và thúc đẩ hàng hóa phát triểy kinh tế n mnh m hơn.
o sở là độ ực để nâng cao năng suất lao động hội, nghĩa ng l
làm cho n ngày càng nhiề ặng dư dùng đn kinh tế u sn phm th trao
đổi, mua bán. Do đó, làm cho trao đ ua bán hàng hóa trên thịi, m trường
ngày càng phát triển hơn.
- S tách biệt tương đối v m t kinh t : Do t n t i nhiế ều hình thức s h u ( s h u
toàn dân, sở h u t p th , s h ữu tư nhân, sở h u h n h ợp. Do đó tồn t i nhi u ch
th kinh t ế độ c l p, lợi ích riêng, nên quan hệ kinh t ế gia h ch có thể thc hin
bng quan h n t . hàng hóa -ti
- Thành phn kinh tế nhà nước kinh tế ể, tuy cùng dựa trên chế tp th độ công
hu v u s n xu kinh t v t nh nh, liệ ất, nhưng các đơn vị ế ẫn có sự khác biệ ất đị
có quyề ất kinh doanh, có lợi ích riêng, mặt khác các đơn vịn t ch trong sn xu
kinh t ế còn có sự khác nhau về trình độ k thu t công nghệ, v trình độ quản lý,
nên chi phí sản xuất và hiệu qu cũng khác nhau nên quan h kinh t ế gia h phi
thc hin b ng quan h hàng hóa tiền t.
- Trong quan h kinh t i ngo ế đố ại trong điề ện phân công lao độu ki ng quc tế mi
quốc gia riêng biệt chủ ữu đố ỗi hàng hóa đưa ra trao đổi trên thị s h i vi m
trườ ng, s trao đổi này phải trên nguyên tắc ngang giá.
Vi bốn lý do trên, kinh tế ớc ta là mộ th trường t tn ti tt yếu.
Đạ i h ng lội Đả n th n kinh tIX đã khng định mô hình nề ế nước ta trong th i
k quá độ là nn kinh tế hàng hóa nhiều thành phầ ận động theo chến v th
trường, sự ản củ nước theo định hướng hộ nghĩa. Sự qu a N i ch la
chọn đó là xuất phát từ ợi ích củ ệc phát triể xã hội đem lạ nhng l a vi n kinh tế i
cho nước ta.
L a s n kinh t ợi ích củ phát triể ế th ng trườ Vit Nam
+ T ng lạo độ ực thúc đẩ ực lượy l ng sn xu n ất phát triể
Do c nh tranh trong n n s n xu s n xu t ph i c ất hàng hóa, buộc các chủ th i
tiến k thu m n xu ng ật, áp dụng công nghệ ới vào sả ất làm cho năng xuất lao độ
tăng, chi phí sả đó chiến xut gim mc thp nht nh n thng trong cnh
tranh. Quá trình đó đã thúc đẩ ực lượy l ng s n xu ất phát triển.
+ ch thích tính năng động, sáng tạ ủa các chủ ế, kích thích vio c th kinh t c
nâng cao chất lưng, ci ti n mế ẫu mã , tăng khối lượng hàng hóa và dị ụ, làm ch v
cho s n xu t g n v ng ch u s chi ph i c a quy lu ới tiêu dùng. Kinh tế th trườ t
giá trị, c nh tranh, cung c u, bu c m ỗi người s n xu t t chịu trách nhiệm v hàng
hóa mình làm ra. Mỗi ngườ ất đề ức ép buộ ải quan tâm tới sn xu u chu s c ph i s
tiêu thụ trên thị ủa mình được h ận trường, sao cho sn phm c i tha nh
cũng từ đó họ ới có thu nhậ m p.
+ Thúc đẩy phân công lao động, chuyên môn hóa sả ất thế mà phát huy n xu
đượ c ti i thềm năng, lợ ế ca t mừng vùng, của đất nước để r ng quan h kinh t ế
đố i ngo i.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ t ạo điề ện ra đờ p trung sn xut, t u ki i nn sn
xut lớn xã hội hóa cao; đồng th i ch n l c nh ọc đượ ững nhà sn xut kinh doanh
gi quỏi, hình thành đội ngũ cán bộ ản lý có trình độ, đội ngũ lao động lành nghề
đáp ứng nhu cu của đất nước.
+ Phát triển n n kinh t ế th trường làm cho lực lượng s n xu ất phát trin s n ph m
xã hội ngày càng phong phú, đáp ứ ầu đa dạng nhu c ng ca mọi người.
Như vậy, phát triể trường đố ới nước ta là mộn kinh tế th i v t tt yếu kinh tế, mt
nhim v kinh t c chuy n n ế ấp bách đ n kinh t l c h n kinh tế ậu thành nề ế hin
đạ i, hi nh ng quập vào sự phân công lao đ c t ế. Đó là con đường đúng đắn đ
phát triể ực lượ ất, khai thác có hiện l ng sn xu u qu mi tiềm năng của đất nước
để th c hi n nhim v công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Th c tin nh i mững năm đổ i ch ra rng, vi c chuy ển đổi sang mô hình kinh tế
th ng ctrườ ủa Đảng là hoàn toàn đúng đắn.
21. Tính tấ ếu khách quan CNH HĐH ởt y - VN ? (Trang 153)
Tác dụ ủa công nghiệp hóa, hiện đại hóa ng c
Thc hiện đúng đắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ nhữ ng
tác dụng to ln v nhi u m t trong s n kinh t phát triể ế i cxã hộ ủa đất nước:
Tạo điều kiện thay đổi v t n n s n xu ch ất hội, tăng năng suất laođộng,
tăng sc ch ế ng của con người đối với thiên nhiên, tăng trưởng phát triển kinh
tế, nâng cao đờ ống nhân dân, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, hội, góp i s
phn quyết định s thng l i c a ch nghĩa xã hội.
Tạo điều ki n v t ch t cho vi c c ng c ố, tăng cường vai trò kinh tế ca Nhà nước,
nâng cao năng lự ản lý, khả năng tích luỹ và phát triểc qu n sn xut, to ra nhiu
việc làm, nâng cao thu nhập, giúp cho s phát tri n t do toàn diện của con người
trong m i ho ạt động kinh t ế xã hội.
T u kiạo điề n thu n li cho khoa học và công nghệ phát triển nhanh đạt trình
độ tiên tiến hiện đại. Tăng cường lực lượng v t ch t k thut cho quc
phòng, an ninh; bảo đảm đời s ng kinh t ế, chính trị, xã hội của đất nước
ngày càng đượ ạo điề ệc xây dực ci thin. T u kin vt cht cho vi ng nn kinh tế
độ c l p t schủ, đủ c th c hin s phân công và hợp tác quốc tế.
S phân tích trên cho thấ ắn trự ữa công nghiệp hóa, y mi quan h g c tiếp gi
hiện đại hóa vớ ực lượ ất. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa i l ng sn xu
để thc hiện xã hội hóa sản xu t v m t kinh t ế k thuật theo định hướng xã hội
ch nghĩa. Nó có tác dụng, ý nghĩa quan trọng và toàn diện.
22. Tính tấ ách quan hột yếu kh i nhp KTQT VN ? rang 163) (t
23. - n t i Hình thái giá trị lí do tiề ra đờ
Giá trị của hàng hóa là trừu tượng chỉ được b c l ra trong quá trình trao đổi thông
qua các hình thái biểu hin của nó. Bao gồm:
o Hình thái giá tr đơn giả ẫu nhiên: n/ng hình thái ban đầ u trong thi k
khai c i tr c tiủa trao đổi hàng hóa. Người ta trao đ ếp hàng hóa này ly
hàng hóa khác
Ví dụ: 1A = 2B
o Hình thái giá trị đầy đủ /m rng: khi trao đổ nên thường xuyên hơn, i tr
một hàng hóa được đặt trong m i quan h v i nhi ều hàng hóa khác. Nhưng
hn ch n ch i tr c ti p v i tế là vẫ trao đổ ế l i v n l chưa cố định, trao đổ à
trc tiếp hàng lấy hàng.
Ví dụ: 1A = 2B, ho c = 3C, ho ặc = 4D …
o Hình thái chung của giá trị: Khi trình độ phát triể ại hình n cao, chng lo
hóa càng phong phú thúc đẩ hình thành hình thái chung của giá trịy s
Ví dụ: 2B ho c 3C, ho c 4D … = 1A
đây giá trị ủa hàng hóa B, C, D hoặc các hàng hóa khác đư c c
biu th giá trị m l ột hàng hóa làm vật ngang giá chung là A. Tỷ
trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp, song v t ngang gi á chung chưa
ổn đị ỗi nơi mỗnh (m i khác).
o Hình thái tiền: nhn th u v ấy tình hình nhiề ật làm ngang giá chung s
gây trở ại cho trao đổ ữa các địa phương trong mộ ốc gia. Do đó, ng i gi t qu
đòi hỏ ải có mội ph t loại hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nht
Ví dụ: 2B, 3C, 5D … = 0,1 gr vàng
Vàng trong trư này trở thành vật ngang giá chung cho thếng hp
giới hàng hóa và trở thành hình thái tiề ủa giá trị n c .
- Chương 5, 6 đánh dấu t slide
- Phân tích, so sánh, liên hệ thc tin
- B qua chương 1
- Hình thức biu hi n c ủa giá trị hàng hóa – ần giá trị trao đổ đọc ph i
- Ý nghĩa thực tin, y u t ế ảnh hưởng lượng giá trị ấy Giáo Trình l
- Ngun g c ti n t trình bày các hình thái
- Quy luật giá trị, lưu thông tiền t
- Giá trị, giá cả hàng hóa sức lao động
- Phân biệt lao động và sức lao động
- Phân biệt tích tụ tư bản và tập trung tư bả n
o Tích tụ tư bả n
Khi niệm: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá
bit bằng cách bản hoá giá trị thặng trong một nghiệp
nào đó, nó là kết qu trc ti p c ế ủa tích luỹ tư bản.
Tích lũy tư bản xét về ặt làm tăng thêm quy mô của bản cá m
biệt là tích tụ tư bả n.
Tích tụ tư bả n, m t m ặt, là yêu cầu của tái sản xut m r ng, c a
s ng d ng ti n b k ế thut; mặt khác, sự tăng lên củ a khi
lượng giá trị ặng dư trong quá trình phát tri ất th n ca sn xu
bn ch nghĩa tạ năng hiệ ực cho tích tụo kh n th tư bản.
o Tập trung tư bản
Khái niệ ập trung tư bản là s tăng thêm, quy mô của tư bảm: T n
cá biệ ằng cách hợ ững tư bản cá biệt có sẵn trong xã t b p nht nh
hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn.
Nguyên nhân: do cạnh tranh và tín dụ ạnh tranh mà dẫng. Do c n
ti s liên kết t nguy ện hay sáp nhập các bản biệt. Tín dụng
tư bản ch nghĩa là phương tiện để tập trung các khoản tiền nhàn
rỗi trong xã hội vào tay các nhà tư bản.
o So sánh giữa tích tụ và tập trung tư bả n:
o Điểm giống nhau: đều làm tăng quy mô của tư bả á biện c t.
o Điểm khác nhau:
Một là, nguồn để tích tụ bản là giá trị ặng dư, do đó tích tụ th
bản làm tăng quy của tư bản biệt, đồ ời làm tăng ng th
quy của bản hội. Còn nguồn để tập trung bản những
tư bản cá biệt có sẵn trong xã hộ , do dó tập trung tư bả làm i n ch
tăng quy mô của tư bản cá biệt, không làm tăng quy mô của
tư bản xã hội.
Hai là, nguồn để tích tụ tư bản là giá trị ặng dư, xét v ặt đó. th m
Nó phản ánh trự ữa tư bản và lao động: nhà c tiếp mi quan h gi
tư bản tăng cường bóc lột lao động làm thuê để tăng quy mô củ a
tích tụ tư bản. Còn nguồn để ập trung tư bản là những tư bả t n
biệt có sẵn trong xã hội do cạnh tranh mà dẫn đến s liên kết hay
sáp nhập, xét về mặt đó, nó phản ánh trực ti p quan h c nh tranh ế
trong n i b giai c ng th ấp các nhà tư bản; đồ ời nó cũng tác động
đế n m i quan h giữa tư bản và lao động.
o Mi quan h :
Tích tụ tập trung tư bản quan hệ m t thi t v ế ới nhau. Tích tụ
tư bản làm tăng thêm quy mô và sứ ủa tư bản cá biệc mnh c t, do
đó cạ ắt hơn, dẫn đế ập trung nhanh hơn. nh tranh s gay g n t
Ngược l i, t ập trung tư b ạo điền t u ki n thu n l ợi để tăng cườ ng
bóc lột giá trị thặng dư, nên đây nhanh tích tụ bả n. Ảnh hưởng
qua lại nói trên của tích tụ và tập trung tư bản làm cho tích luỹ
bản ngày càng mạ ập trung tư bản có vai trò rấ ớn đốnh. T t l i vi
s phát triển c a s n xu ất tư bản ch nghĩa. Nhờ t p t rung tư bản
xây dựng đượ ững xí nghiệ ụng được nh p ln, s d c k thut
và công nghệ ện đạ hi i.
o Vai trò củ ập trung tư bảa t n
Nh có tập trung tư bản thể ức đượ ột cách rộ t ch c m ng
lớn lao độ ợp tác, biến quá trình sảng h n xut ri rc, th công
thành quá trình s ợp theo quy lớn và đượn xut phi h c xếp
đặt m c nhột cách khoa học, xây dựng đượ ững công trình công
nghip ln, s dng k thu ật và công nghệ ện đạ hi i.
Tập trung tư bản không nhữ ẫn đếng d n s thay đổi v lượng ca
bản, mà còn làm cho bản mộ ất lượ ới, làm cho t ch ng m
cu t o h ữu của bản tăng lên. Nhờ đó năng suất lao động
tăng lên nhanh chóng. Chính vậ ập trung bả thành y, t n tr
đòn bẩy mnh m của tích luỹ tư bả n.
- Khái quát bả ịa tôn cht đ
o Giống như các nhà bả kinh doanh trong công nghiệp, thương n
nghiệp, các nhà bản kinh doanh trong nông nghiệp cũng phải thu
được l i nhu ng c a ch ận bình quân. Nhưng phải thuê ruộ ủa đị nên
ngoài lợi nhuận bình quân, nhà bản kinh doanh nông nghiệp còn phải
thu thêm đượ ần giá trị ặng dôi ra n ức lc mt ph th a, t i nhun
siêu ng ận siêu ngạch này tương đố ổn định lâu dài và ch. Li nhu i
nhà tư bản kinh doanh nông nghiệ cho đị ới hình thái p phi tr a ch dư
địa tô tư bản ch nghĩa.
o Vậy, địa tô tư bản ch nghĩa là phầ iá trịn g thặng dư còn lại sau khi đã
khu tr n l i nhu n kinh doanh đi phầ ận binh quân các nhà bả
nông nghiệ ộp cho địp phi n a ch.
o Thc ch n chất, địa tư b nghĩa chính là một hình thứ ển hóa c chuy
của giá trị thặng dư siêu ngạch hay l i nhu ận siêu ngch.
o Phân biệt địa tô tư bản ch nghĩa với địa tô phong kiến:
o m giĐiể ống nhau, đều là sự thc hi n v m t kinh t c a quy n s h ế u
v ruộng đấ ại địa đều kết. C hai lo t qu ca s bóc lột đối vi
người lao động nông nghiệp.
o Điểm khác nhau:
V m t ch n ch s n xu t ất, địa phong kiế phản ánh quan hệ
gia hai giai c a ch ấp: đị và nông dân, trong đó địa ch tr ếc ti p
bóc lột nông dân: còn địa tô tư b nghĩa phản ánh quan hn ch
sn xu t gi a ba giai c a ch ấp: đị ủ, nhà bản kinh doanh nông
nghiệp và công nhân nông nghiệp làm thuê, trong đó địa ch gián
tiếp bóc lột công nhân nông nghiệp làm thuê thông qua n
bản kinh doanh nông nghiệp.
V mặt lượng, địa tô phong kiến bao gồm toàn bộ phn s n ph m
thặng do nông dân tạo ra, khi còn ln sang c phn sn
phm c n thi n ch t ph n c ết; còn địa tư bả nghĩa chỉ mộ a
sn ph m th ặng dư, đó là phần sn phẩm tương ứng v i ph ần giá
tr thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản kinh
doanh nông nghiệp.
- Chương 4: quy luậ ến và nguyên nhân chuyể ến, giáo trìnht chuyn bi n bi
- Cơ chế ận hành củ nghĩa tư bản nhà nướ v a ch c
| 1/30

Preview text:

CHƯƠNG 1 – ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CA KINH T CHÍNH TRỊ MÁC –LÊNIN
Chương này cung cấp những tri thức cơ bản về sự ra đời và phát triển của môn học
Kinh tế chính trị Mác- Lênin, về đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và chức nwng
của khoa học Kinh tế chính trị Mác-Lênin trong nhận thức cũng như trong thực tiễn. Tr ên cơ
sở lĩnh hội một cách hệ thống những tri thức như vậy, sinh viên hiểu được sự hình thành, phát
triển nội dung khoa học của môn học Kinh tế chính trị Mác-Leenin, biết được phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa của môn học đối với bản thân khi tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHPS NGHIÊN CỨ CỦ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu củ kinh tế chính trị Mác-Lênin
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị mác-Lênin
1.3 CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.3.1 Chức năng nhận thức
1.3.2 chức năng thực tiễn
1.3.3 chức năng tư tưởng
1.3.4 Chức năng phương pháp luận
Tài liệu tham kho
1. Robert B.Ekelund, JR và Robert F.Hebert (2003), Lch s các học thuyết kinh tế, Bản
tiếng Việt, NXB thống kê, H.
2. Viện Kinh tế chính trị học,Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo
trình Kinh tế chính trị -Mác-nin, NXB Lý luận chính trị, H
3. C.Mác – Ph. Ănghen: Toàn tập, tp 20, 23, NXB Chính trị Quốc gia, 1994, H
4. V.I Lênin: Toàn tp, tp 3, NXB Tiến bộ Maxcova. 1976, M
CHƯƠNG 2 - HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ TH
THAM GIA TH TRƯỜNG
Chương này nhằm cung cấp một cách có hệ thống về lý luận giá trị lao động của C.Mác
thông qua các phạm trù cơ bản về hàng hóa, tiền tệ, giá cả, quy luật giá trị, tính 2 mặt của lao
động sản xuất hàng hóa, năng suất lao động… giúp cho việc nhận thức một cách căn bản cơ
sở lý luận của các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó góp phần
vận dụng để hình thành tư duy và kỹ năng thưc hiện hành vi kinh tế phù hợp với yêu cầu khách
quan của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế -xã hội nói chung. Đây cũng là căn cứ mà trên cơ sở đ
ó có thể tiếp tục bổ sung, làm sâu sắc thêm một số khía cạnh lý luận của C.Mác
về hàng hóa, giá trị hàng hóa mà thời của mình, do hoàn cảnh khách quan, C.Mác chưa có điều
kiện để nghiên cứu một cách sau sắc như trong điều kiện nền kinh tế thị trường với những quy
luật củ kinh tế thị trường hiện nay.
2.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUÁT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA 2.1.1 sản xuất hàng hóa 2.1.2 Hàng hóa 2.1.3 Tiền
2.1.4 Dịch vụ và một số hang hóa đặc biệt
2.2 THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.2.1 Thị trường
2.2.2 vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
Tài liệu tham kho
1. C.Mác – Ph.Ănghen: Toàn tập, tp 20 NXB CTQG , 1994
2. C.Mác –Ănghen: Toàn tập, tp 23, NXB CTQG, 1994
3. David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Doinbusch, Kinh tế hc, NXB Giáo dục, HN 1992
CHƯƠNG 3 - GIÁ TRỊ T
H NG DƯ TRONG NỀN KINH T TH TRƯỜNG
Chương này sẽ trang bị cho sinh viên hệ thống tri thức lý luận về sản xuất giá trị thặng
dư của C.Mác trong điều kiện nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, hình
thái đầu tiên của kinh tế thị trường trong lịch sử phát triển của nhân loại, và các quan hệ lợi
ích cơ bản nhất thông qua phân phối giá trị mới do lao động tạo ra giữa các chủ thể cơ bản
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Trên cơ sở đó, vận dụng để phân tích và bổ sung
làm rõ hơn lý luận về các quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường- một khía cạnh cốt lõi
trong đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị giúp cho sinh viên xxs định được lợi ích của
mình, hình thành kỹ năng biết tự bảo vệ lợi ích chính đáng của mình trong quan hệ với lợi ích
của người lao động, với lợi ích xã hội khi khởi nghiệp hoặc khi tham gia các hoạt động kinh
tế -xã hội trong bối cảnh xx hội hiện đại.
3.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
3.1.1 nguồn gốc của gía trị t ặ h ng dư
3.1.2 Bản chất của giá trị thặng dư
3.1.3 Các phương pháp sản xuát giá trị t ặ
h ng dư trong nền kinh tế thị trường TBCN 3.2 TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ T Ặ H NG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3.3.1 Lợi nhuận 3.3.2 Lợi tức
3.3.3 Địa tô tư bản chủ nghĩa
Tài liệu tham kho
1.Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc ln th XII,
NXB Chính trị Quốc gia, tr 55- 132
2. C.Mác và Ph.Ănghen: Toàn tập, tp 23, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002, trang 250-296.
2. C.Mác và Ph.Ănghen: Toàn tập, tp 25, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002, Phần I, trang 47- 83.
CHƯƠNG 4 - CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T T H TRƯỜNG
Nội dung trong chương 4 cung cấp hệ thống tri thức về mối quan hệ giữa cạnh tranh và
độc quyền và lý luận về độc quyền và độc quyền nhà nước trên cơ sở hững luận điểm lý luận
của V.I. Lênin sau khi sinh viên đã được trang bị hệ thống tri thức lý luận cốt lõi của C.Mác
trong các chương trước. Thông qua đó, sinh viên có thể hiểu được bối cảnh nền kinh tế thé
giới đang có những đặc trưng mới và hình thành được tư duy thích ứng với bối cảnh thế giới
luôn có nhiều thách thức.
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4.2.1.
Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường
4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền nhà nức trong chủ nghĩa tư bản
Tài liệu tham kho của chương:
1. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
2. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999, t.25, phần I. 3.V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, 2005, t.27.
4. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, 2005, t.31.
CHƯƠNG 5 - KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CH NGHĨA VÀ
CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ VIT NAM
Sau khi nghiên cứu một cách hệ t ố
h ng lý luận của C.Mác – Ph.Ănghen và V.I.Lênin về
các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong chủ nghĩa tư bản, đó cũng thực chất là hệ
thống lý luận về các quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, nội dung
chương 5 cung cấp tri thức lý luận căn bản về nền kinh tế thị trường mang đăck thù phát triển
của Việt Nam và vấn đề quan hệ lợi ích và đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển
ở Việt Nam. Thông qua đó sinh viên sẽ hiểu được lý do khách quan phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hình thành kỹ năng tư duy vận dụng lý luận nền tảng vào giải
quyết các vấn đề kinh tế thị trường.
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.2. Vai trò của nhà mước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
Tài liệu tham kho của chương:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Báo cáo tổng kết mt s vấn đề lý luận th tin
qua ba mươi năm đổi mi (1986-20`6), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Q ố u c gia, Hà Nội 2016.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 về
“Hoàn thiện th chế kinh tế th trường định hướng xã hội ch nghĩa”.
CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHP KINH T
QUC T CA VIT NAM
Nội dung của chương 6 sẽ cung cấp hệ thống tri thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0). Việt Nam đang ở trong lộ
trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Nội dung chương 6 cũng cung cấp
có hệ thống tri thức về hội nhập kinh tế quốc tế, tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và việc
xây dựng nền kinh tế Độc lập- Tự chủ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
6.1.1.Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thư tư
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
Tài liệu tham kho của chương:
1.Bộ Giáo dục và đào tạo (2019) Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin (chương trình
không chuyên). Tài liệu tp huấn chuyên ngành tháng 8 năm 2019
2. Chỉ thị 6/CT-TTg (2017) “về v ệ
i c tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Jeremy Rifkin (2014), cuộc cách mạng công nghiệp ln th ba, bản dịch tiếng Việt, Nxb
Lao động xã hội, Hà Nội. 7. GIÁO TRÌNH
1. Bộ Giáo dục và đào tạo (2019), Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-nin, (Dành cho
bậc Đại học không chuyên lý luạn chính trị), tì liệu phục vụ tập huán chuyên ngành tháng 8 năm 2019.
2. Hội đồng Trung ương biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác-Lênin
và Tư tưởng Hồ Chí Mình ( 2013), Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-ni , n NXB Chính trị Quốc gia, H,
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị q ố
u c gia, Hà Nội, 1999, t.25, phần
I.Chỉ thị 6/CT-TTg (2017) “về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Báo cáo tổng kết mt s vấn đề lý luận thc tin
qua ba mươi năm đổi mi (1986-20`6), Nxb Chính trị Q ố u c gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 về
“Hoàn thiện th chế kinh tế th trường định hướng xã hội ch nghĩa”.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Q ố u c gia, Hà Nội 2016.
5. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin (chương trình không chuyên).
6. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
7. Jeremy Rifkin (2014) cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, bản dịch tiếng Việt,
Nxb Lao động xã hội, Hà Nội. 8.V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, 2005, t.27.
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, 2005, t.31.
1. Phân tích các hình thức biu hin của giá trị H – lao động xã hội của
người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. Giá trị là cơ sở
của giá cả. Trong trường hợp các điều kiện khác không thay đổi thì nếu giá trị
hàng hóa càng lớn thì giá cả của hàng hóa càng cao và ngược lại.
- Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị. G
iá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi
▪ Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử
dụng khác loại nhau. Ví dụ: 1m vải = 5kg thóc. Tức là 1m vải có
giá trị trao đổi bằng 5kg thóc.
▪ Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của
việc trao đổi và nó chính là giá trị của hàng hóa
2. Phân tích các hình thái chuyển hóa của giá trị H giá cả sn xut
và giá cả độc quyn
- Khi li nhun chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa
chuyển hóa thành giá cả sn xut.
- Giá cả sản xuất bằng chi phi sán xuất cộng với lợi nhuận bình quân. Giá cả sản
xuất = k + lợi nhuận bình quân.
- Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất gồm có: đại công
nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên hệ rộng rãi giữa các ngành sản
xuất; quan hệ tín dụng phát triển, tư bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác.
- Trong sản xuất, hàng hóa giản đơn thì giá cả hàng hoá xoay quanh giá trị hằng
hoá. Giờ dây, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất. Xét về mặt lượng,
ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng nhau, nhưng
đứng trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả sản xuất luôn bằng tổng giá trị hàng
hoá. Trong mối quan hệ này thì giá trị vẫn là cơ sở, là nội dung bên trong giá cả
sản xuất: giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường và giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất .
3. Bạn hãy cho biết lượng giá trị hàng hóa được xác định như thế nào,
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa ? Ý nghĩa của
việc nghiên cứu ?
- Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng
hóa. Lượng lao động này được tính bằng thời gian lao động được xã hội chấp
nhận – thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Các nhân tố ảnh hưởng dến lượng giá trị bao gm:
o Năng suất lao động: năng suất lao động tăng sẽ làm giảm lượng thời
gian hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa, từ đó làm
lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống.
o Tính chất phức tạp của lao động: Trong cùng một đơn vị thời gian lao
động, lao động phức tập tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
▪ Lao động giản đơn: lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ t ố
h ng, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp
vụ cũng có thể thao tác được
▪ Lao động phức tạp: hoạt động lao động yêu cầu trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của chuyên môn nghề nghiệp.
o Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về mối quan hệ g ữ i a tăng cường độ
lao động với lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa. Đó là khi cường độ
lao động tăng, tổng số sản phẩm tăng lên và tổng lượng giá trị của tất
cả hàng hóa gộp lại tăng lên. Nhưng lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị
o Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là rất cần thiết. Trước hết,
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa giúp xác định giá cả của hàng hóa
làm ra. Bởi vì lượng giá trị hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao động xã
hội cần thiết giản đơn trung bình để sản xuất ra một hàng hóa là thước
đo lượng giá trị hàng hóa và từ đó có thể xác định được giả cả các loại hàng hóa khác nhau.
o Nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa giúp tìm ra được các nhân tố tác động
đến nó, từ đó tìm ra cách để làm giảm giá cả sản xuất như: tăng năng
suất lao động, đầu tư vào khoa học kỹ thuật hiện đại, đầu tư đào tạo giáo
dục chất xám… mà vẫn giữ nguyên hoặc làm tăng thêm giá trị để tiến
tới cạnh tranh trên thị trường, đây chính là điều mà các nhà làm kinh tế
luôn hướng tới nhằm đạt được lợi nhuận siêu ngạch.
o Vì lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn trong cùng một đơn vị thời gianlao động như nhau. Vì thế các nhà
làm kinh tế cần phải chú trọng đầu tư vào những ngành lao động phức
tạp đòi hỏi nhiều chất xám. Muốn làm được điều này thì phải nâng cao
trình độ công nhân, nâng cao tay nghề và áp dụng những biện pháp tiên tiến.
4. Phân biệt tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động ? Hãy
nêu ý nghĩa thực tin ca vấn đề được trình bày. - C
ng đ lao đ ng là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong
một đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay
căng thng của lao động.
- Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa
sản xuất ra tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng, vì
vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi.
- Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời gian lao động cho
nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.
Phân biệt với năng suất lao đ ng
- Năng suất lao đ ng là sức sản xuất của lao động. Nó được đo bằng lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao
động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm .
- Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động ging nhau ở chỗ:
chúng đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.
- Nhưng chúng khác nhau ở chỗ:
o Tăng năng suất lao động làm cho lượng sản phẩm (hàng hóa) sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, nhưng làm cho giá trị
của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
o Hơn nữa, tăng năng suất lao động có thể phụ thuộc nhiều vào máy
móc, kĩ thuật, do đó, nó gần như là một yếu tố có "sức sản xuất" vô hạn;.
o Còn tăng cường độ lao động, làm cho lượng sản phẩm sản xuất ra
tăng lên trong một đơn vị thời gian, nhưng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
o Hơn nữa, tăng cường độ lao động phụ thuộc nhiều vào thể chất và
tinh thần của người lao động, do đó, nó là yếu tố của "sức sản xuất"
có giới hạn nhất định. Chính vì vậy, tăng năng suất lao động có ý
nghĩa tích cực hơn đối với sự phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa thực tin:
o Trong thực hành sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp nên chú ý để có thể g ả
i m hao phí lao động cá biệt, thực hiện các biện pháp để
góp phần tăng năng suất lao động. Bên cạnh đó, trong điều kiện trình
độ sản xuất còn thấp, việc tăng cường độ lao động cũng có ý nghĩa
quan trọng trong việc tạo ra số lượng giá trị sử dụng nhiểu hơn, thỏa
mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
5. Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị s dụng và giá trị?
- Hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có 2
mặt: mặt cụ thể và mặt trừu tượng của lao động. C.Mác là người đầu tiên
phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động này.
o Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Lao động cụ thể tạo ra
giá trị sử dụng của hàng hóa và phản ánh tính chất tư nhân của lao
động sản xuất bởi việc sản xuất cái gì, như thế nào là việc riêng của mỗi chủ thể SX.
o Lao động trừu trượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hóa không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao
đọng nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh,
trí óc. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa và phản ánh
tính chất xã hội của lao động sản xuất, bởi lao động của mỗi người
là một bộ phận của lao động xã hội, nằm trong hệ t ố h ng phân công lao động xã hội.
6. Hãy phân tích các chức năng của tin t - Tiền bao gồm 5 chức năng
- Thước đo giá trị - tiền dùng để đo lường giá trị hàng hóa và biểu hiện giá trị của
hàng hóa thành giá cả. Khi thực hiện chức năng này, bản thân tiền phải có giá trị,
không nhất thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nhất định
trong tưởng tượng. Bởi, giá trị của hàng hóa và giá trị của vàng trong thực tế đã
có một mức tỷ lệ là nhất định, cơ sở của tỷ lệ đó chính là thời gian lao động mà
xã hội cần thiết để hao phí trong sản xuất ra loại hàng hóa đó.
- Phương tiện lưu thông: Tiền được dùng phương tiện để môi giới trong khi trao
đổi hàng hóa, khi tiền tệ có chức năng này thì tiền tệ phải là tiền mặt. Thực hiện
chức năng lưu thông, tiền làm cho quá trình trao đổi, mua bán trở nên thuận lợi
và đồng thời làm hành vi mua, hành vi bán tách rời về không gian và thời gian.
- Phương tiện ct trữ: tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ. Thực
hiện phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng. Tiền cất trữ có tác
dụng là dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông. Khi sản xuất tăng
thì hàng hóa nhiều thì tiền cất trữ được bỏ ra để đảm bảo lưu thông và ngược lại.
- Phương tiện thanh toán: Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng
hóa,…Chức năng phương tiện thanh toán của tiền gắn liền với chế độ tín dụng
thương mại tức là mua bán thông qua chế độ tín dụng.
- Chức năng tiền t thế gii: Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới khi trao đổi hàng
hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia. Lúc này, tiền được dùng làm phương
tiện mua bán, thanh toán quốc tế giữa các nước với nhau. Để thực hiện chức năng
này, tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc đồng tiền được công nhận là
phương tiện thanh toán quốc tế
7. Bn hãy trình bày quy luật lưu thông tiền t và liên hệ vi thc tin
- Quy luật lưu thông tiền tệ: quy luật yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ
trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ. Theo yêu cầu đó, việc đưa số
lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất
với lưu thông hàng hóa. Về nguyên lý, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định được xác định bằng công thức: - M = (P.Q)/V
o M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định o P là mức giá cả
o Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
o V là số vòng lưu thông của đồng tiền
- Khi lưu thông hàng hóa phát triển, thanh toán không dùng tiền mặt trở nên
phổ biến thì lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định: (44, giáo trình)
- Ý nghĩa thực tin:
o Nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ n ằ
h m giúp hoạch định và thực
hiện chính sách tiền tệ hợp lý, điều tiết nền kinh tế thị trường. Áp dùng
quy luật lưu thông tiền tệ sẽ giúp tránh được việc không ăn khớp giữa
lưu thông tiền tệ và lưu thông hàng hóa, tránh dẫn tới trì trệ hoặc lạm phát.
o Ví dụ: nếu phát hành tiền quá nhiều sẽ làm đồng tiền bị mất giá trị, giá
cả hàng hóa tăng cao dẫn đến lạm phát. Do đó, nhà nước không thể in
và phát hành tiền giấy một cách tùy tiện mà phải tuân theo nguyên lý
của quy luật lưu thông tiền tệ
8. Trình bày lý luận của CN Mác Lênin về quy luật giá trị và liên hệ
vi thc tin Vit Nam.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được
tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. Theo yêu cầu
của quy luật giá trị, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, được xã hội thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng
hóa cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết. Trong
lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị
xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Trong nền kinh tế hàng hóa, quy luật giá trị có những tác đ ng cơ bản nh :
o Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
o Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
o Phân hóa những người sản xuất thành người giàu, nghèo một cách tự nhiên
- Tại Việt Nam, quy luật giá trị mang ý nghĩa thực tiễn cực kì lớn bởi
những tác động của nó tới sản xuất và lưu thông hàng hóa:
o Hình thành giá cả: Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá
trị cho nên khi xác định giá cả phải đảm bảo khách quan là lấy
giá trị làm cơ sở, phản ánh đầy đủ n ữ
h ng hao phí về vật tư và
lao động để sản xuất hàng hoá. Giá cả phải bù đắp chi phí sản
xuất hợp lý đồng thời phải đảm bảo một mức lãi thích đáng để
tái sản xuất mở rộng.
o Điều hòa phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
▪ Thứ nhất, nếu như một mặt hàng nào đó có giá cả cao hơn giá
trị, hàng hóa bán chạy và lãi cao, những người sản xuất sẽ mở
rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm tư liệu sản xuất và sức lao động.
▪ Thứ hai, nếu như một mặt hàng nào đó có giá cả t ấ h p hơn giá
trị, sẽ bị lỗ vốn. Tình hình đó buộc người sản xuất phải thu
hẹp việc sản xuất mặt hàng này hoặc chuyển sang sản xuất
mặt hàng khác, làm cho tư liệu sản xuất và sức lao động ở
ngành này giảm đi, ở ngành khác lại có thể tăng lên.
o Điều tiết hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá: Ví dụ đối với
trường hợp mà một loại hàng hoá nào đó có giá lớn hơn so với giá
trị của nó, được bán nhiều và thu về lãi cao thì các nhà sản xuất sẽ
có điều kiện để mở rộng quy mô hoạt động hơn. Bên cạnh đó thì
cũng có thể sản xuất thêm các loại mặt hàng khác có liên quan.Do
đó mà các tư liệu sản xuất cũng sức sức lao động đối với ngành này
cũng sẽ tăng lên theo quy mô hoạt động của chính doanh nghiệp đó.
o Kích thích cải tiến: quy luật giá trị còn có tác động mạnh mẽ đến
việc kích thích sự cải tiến trong sản xuất hàng hoá. Cụ thể đó là cải
tiến về kỹ thuật, quy trình thực hiện. Từ đó có làm tăng năng suất
lao động, đồng thời làm giảm giá thành của các sản phẩm .
o Quy luật giá trị cũng có tác đ ng không nhỏ đến sự phân hoá của
các hoạt đ ng sản xuất và l u thông hàng hoá. Cụ thể đó là những
người thực hiện sản xuất các sản phẩm hàng hoá mà có mức hao phí
lao động thấp hơn so với mức cần thiết trên thị trường thì sẽ thu được
mức lợi nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh. Điều này sẽ tạo
điều kiện thuận lợi để họ có thể trang bị thêm các thiết bị, mở rộng
quy mô hoạt động. Đồng thời có cơ hội trở thành người làm chủ,
thuê nhân công để phụ giúp quá trình sản xuất hàng hoá. Ngược lại,
với những người có mức hao phí lao động cá biệt lớn hơn mức xã
hội cần thiết thì sẽ dễ dẫn đến tình trạng thua lỗ, dẫn đến bị nghèo đi
9. CMR sức lao động là 1 H đặc bit
- Cũng nh mọi hàng hoá khác, hàng hoá - sức lao đ ng cũng có hai thu c tính:
giá trị và giá trị sử dụng.
o Giá trị hàng hoá sức lao động giống như các hàng hoá khác được quy định bởi
số lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao
động. Nhưng, sức lao động chỉ tồn tại trong cơ thể sống của con người. Để sản
xuất và tái sản xuất ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một số lượng
tư liệu sinh hoạt nhất định. Như vậy, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra sức lao động sẽ quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra những tư liệu sinh hoạt ấy
▪ Khác với hàng hoá thông thường, giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm cả yếu
tố tinh thần và lịch sử. Điều đó thể hiện ở chỗ: nhu cầu của công nhân không chỉ
có nhu cầu về vật chất mà còn gồm cả những nhu cầu về tinh thần (giải trí, học
hành,…). Nhu cầu đó, cả về khối lượng lẫn cơ cấu những tư liệu sinh hoạt cần
thiết cho công nhân không phải lúc nào và ở đâu cũng giống nhau. Nó tùy thuộc
hoàn cảnh lịch sử của từng nước, từng thời kỳ, phụ thuộc vào trình độ văn minh
đã đạt được của mỗi nước.
o Giá trị s dng của hàng hoá sức lao động cũng giống như các hàng hoá khác
chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình người công
nhân tiến hành lao động sản xuất.
- Nhưng tính chất đặc bit của hàng hoá sức lao động được th h i n đó là:
- Thứ nhất, sự khác biệt của giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động so với giá
trị sử dụng của các hàng hoá khác là ở c ỗ
h , khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động,
nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của thân giá trị sức lao động. Phần lớn
hơn đó chính là giá trị thặng dư. Như vậy, hàng hoá sức lao động có thuộc tính là
nguồn gốc sinh ra giá trị.
- Thứ hai, con người là chủ thể của hàng hoá sức lao động vì vậy, việc cung ứng
sức lao động phụ thuộc vào những đặc điểm về tâm lý, kinh tế, xã hội của người
lao động. Đối với hầu hết các thị trường khác thì cầu phụ th ộ u c vào con người
với những đặc điểm của họ, nhưng đối với thị trường lao động thì con người lại
có ảnh hưởng quyết định tới cung. 10.
Phân tích nguồn gốc và bản cht của giá trị thặng dư ? Ý
nghĩa của việc nghiên cứu ?
- Giá trị thặng dư (m): bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho tư bản.
- Ngun gốc giá trị thặng dư: nhà tư bản mua sức lao động một loại hàng
hóa đặc biệt mà trong quá trình sử dụng, giá trị của nó không những được bảo
tồn mà còn tạo ra được giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Ngun gc ca giá trị t
h ng dư là do hao phí sức lao động to ra.
- Bn cht của giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
tư bản chủ nghĩa mang bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp. Trong đó,
giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động của giai cấp công nhân
- Ý nghĩa việc nghiên cứu:
o Việc nghiên cứu 2 phương pháp nói trên, khi gạt bỏ mục đích và tính
chất của chủ nghĩa tư bản thì các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư,
nhất là phương pháp sản xuất giá trị t ặ
h ng dư tương đối và giá trị thặng
dư siêu ngạch có thể vn dụng trong các doanh nghiệp nước ta
nhằm kích thích sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội, s dng
k thut mi, ci tiến t chc quản lý, tiết kiệm chi phí sản xut.
o Đối với quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân của nước ta, việc
nghiên cứu sản xuất giá trị thặng dư gi m cho các nhà hoạch định
chính sách phương thức làm tăng của cải, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. Trong điều kiện điểm xuất phát của nước ta còn thấp, để thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, cần tận dụng triệt để các nguồn lực, nhất là lao
động và sản xuất kinh doanh. Về cơ bản lâu dài, cần phải coi trọng việc
tăng năng suất lao động xã hội, coi đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế q ố
u c dân là là giải pháp cơ bản để tăng năng suất lao
động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 11.
Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư ? Ý
nghĩa của việc nghiên cứu ?
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
o Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: ▪ Giá trị t ặ
h ng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài
ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng
suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu
không đổi. Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức
lao động phải tìm mọi cách để keo dài ngày lao động và thăng cường độ lao động.
Gi s thời gian lao động là 8 giờ trong đó 4 giờ là thơi gian lao
động cn thiết và 4gi là thời gian lao động thặng dư khi đó trình
độ bóc lột của nhà tư bản là 100%. Giá trịngày lao động kéo dài
thêm 2 giờ trong khi thời gian lao động cn thiết không đổi thì
thờigian lao động thặng dư tăng lên một cách tuyệt đối , vì thế
giá trị thng dư cũng tăng lên ,trình độ bóc lột tăng lên đạt 200%(m’=200%)
o Sản xuất giá trị thặng dư tương đối: ▪ Giá trị t ặ
h ng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động
thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Gi s ngày lao động 8 giờ, trong đó 4 giờ là thời gian lao động
tt yếu và 4 giờ làthời gian lao động thặng dư , trình độ bóc lột
100%.Gi thiết rằng công nhân chỉ cn 2gi lao động đã tạo ra
được mt giá trị bằng giá trị sức lao động của mình. Do đó mà
t lệphân chia ngày lao động thành thời gian lao động cn thiết
và thời gian lao động giá trịt
h ng dư trong trường hợp đó cũng
không thay đổi. Khi đó thời gian lao động cn thiết là2 giờ, thi
gian lao động thặng dư là 6 giờ, trình độ bóc lột của nhà tư bản
lúc này là300%(m’=300%).
▪ Để hạ thấp giá trị sức lao động thì phải giảm các tư liệu sinh hoạt
và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động, do đó phải tăng
năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt
và các ngành sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu sinh hoạt đó.
o Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên được các nhà tư bản
sử dụng kết hợp với nhau để nâng cao trình độ bóc lột công nhân làm
thuê trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản. Dưới chủ nghĩa tư
bản, việc áp dụng máy móc không phải là để giảm nhẹ cường độ lao
động của công nhân, mà trái lại tạo điều kiện để tăng cường độ lao động.
Ngày nay, việc tự động hóa sản xuất làm cho cường độ lao động tăng
lên, nhưng dưới hình thức mới, sự căng thng của thần kinh thay thế
cho cường độ lao động cơ bắp. o Giá trị t ặ h ng dư siêu ngạch
▪ Cạnh tranh giữa các nhà tư bản buộc họ phải áp dụng phương
pháp sản xuất tốt nhất để tăng năng suất lao động trong xí nghiệp
của mình nhằm giám giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị
xã hội của háng hóa, nhờ đó thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
▪ Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do
tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị củ biệt của hàng
hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
o Giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối
o Xét từng trường hợp thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm
thời, nhanh chóng xuất hiện rồi cũng lại nhanh chóng mất đi. Nhưng xét
toàn bộ xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn
tại thường xuyên. Theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch là khát vọng
của nhà tư bản và là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải
tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, làm cho năng suất lao động xã hội
tăng lên nhanh chóng. Mác gọi giá trị thặng d siêu ngạch là hình
thức biến tứơng của giá trị thặng d t ơng đối, vì giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị t ặ
h ng dư tương đối dều dựa trên cơ sở tăng năng suất
lao động (mặc dù một bên là dựa vào tăng năng suất lao động cá biệt,
còn một bên dựa vào tăng năng suất lao dộng xã hội).
o Sự khác nhau giữa giá trị t ặ
h ng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương
đối còn thể hiện ở chỗ giá trị t ặ
h ng dư tương đối do toàn bộ giai cấp các
nhà tư bản thu được. Xét về mặt đó, nó thể hiện quan hệ bóc lột của
toàn bộ giai cấp các nhà tư bản đối với toàn bộ giai cấp công nhân làm thuê. Giá trị t ặ
h ng dư siêu ngạch chỉ do một số nhà tư bản có kỹ thuật
tiên tiến thu được. Xét về mặt đó, nó không chỉ biểu hiện mối quan hệ
giữa tư bản và lao động làm thuê, mà còn trực tiếp biểu hiện mối quan
hệ cạnh tranh giữa các nhà tư bản.
o Từ đó, ta thấy rằng giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp,
mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản x ấ u t, hoàn thiện tổ c ứ
h c lao động và tổ chức sản xuất để
tăng năng suất lao động, giảm giá trị của hàng hóa.
o Ý nghĩa nghiên cứu câu trên 12.
Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích
lũy ? Ý nghĩa của việc nghiên cứu ?
- Bn cht của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xut m rộng tư bản ch
nghĩa thông qua việc chuyển hóa giá trị t
h ng dư thành tư bản ph thêm để
tiếp tc m rng sn xut kinh doanh thông qua mua thêm hàng hóa sức lao
động, mở mang nhà xưởng, mua thêm vật liệu… Nghĩa là, nhà tư bản không
sử dụng hết giá trị thặng dư thu được cho tiêu dùng các nhân mà biến nó thành
tư bản phụ thêm. Do đó, khi thị trường thuận lợi, nhà tư bản bán được hàng háo, giá trị t ặ
h ng dư vì thế sẽ tăng lên, nhà tư bản trở nên giàu hơn.
- Nhân t ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản:
o Trình độ khai thác sức lao động: tỷ suất giá trị thặng dư tăng sẽ tạo
tiền đề tăng quy mô giá trị t ặ
h ng dư, từ đó tăng quy mô tích lũy. Để
nâng cao giá trị thặng dư, nhà tư bản còn có thể sử dụng các biện pháp
cắt xén tiền công, tăng ca, tăng cường độ lao động.
o Năng suất lao động xã hội: tăng năng suất lao động làm giá trị tư liệu
sinh hoạt giảm, và giá trị sức lao động giảm giúp nhà tư bản thu được
nhiều giá trị thặng dư hơn
o S dng hiu qu máy móc: Tư bản sử dụng là giá trị của máy móc,
thiết bị và tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình tạo ra giá trị
thặng dư. Tư bản tiêu dùng là giá trị tiêu hao của máy móc, thiết bị, sự
xuống cấp của chúng sau mỗi quá trình sử dụng. Sự chênh lệch giữa hai
yếu tố này càng lớn sẽ càng làm ảnh hưởng, tác động mạnh mẽ đến quy mô tích lũy tư bản.
o Đại lượng tư bản ứng trước: Muốn tăng khối lượng giá trị t ặ h ng dư
thì phải tăng quy mô tư bản. Đại lượng tư bản ứng trước càng lớn thì
quy mô sản xuất càng được mở rộng theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu,
khối lượng giá trị t ặ
h ng dư tăng lên càng nhiều. - Ý nghĩa v
i c nghiên cứu:
- Đối với các doanh nghiệp hiện nay, việc vận dụng quy luật của tích lũy tư bản
vào trong huy động vốn và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả là vô cùng
quan trọng và cần thiết. Trên thực tế, các doanh nghiệp trong nước vẫn chưa
thể cạnh tranh một cách sòng phng với các doanh nghiệp nước ngoài phần vì
tiềm lực kinh tế chưa đủ mạnh phần vì chưa thực sự chưa có chiến lược và chiến thuật phù hợp.
- Tích lũy tư bản đem đến bài học về sử dụng vốn hiệu quả. Doanh nghiệp cũng
cần phải tiết kiệm sao cho hợp lý, việc xây dựng cơ sở sản xuất và thiết bị
cũng cần phải được tính toán kỹ càng. Nếu như vội vàng đưa ra quyết định
đầu tư không hợp lý sẽ gây ra lãng phí, thất thoát tài sản. Yêu cầu đối với
doanh nghiệp đó là phải phân bố một cách hợp lý giữa tiêu dùng và tích lũy.
- Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần khai thác tối đa các nguồn lực, đây là điều
kiện tiên quyết cho quá trình tích lũy vốn của doanh nghiệp. Nội dung này đòi
hỏi doanh nghiệp phải linh hoạt sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế của đất
nước. Do đó doanh nghiệp phải có cơ chế, giải pháp huy động vốn một cách hợp lý.
o Làm cho quy mô vốn ngày càng tăng, có điều kiện cải tiến kĩ thuật ứng
dụng thành tựu khoa học công nghệ, có khả năng giành thắng lợi trong cạnh tranh.
o Hiểu và nắm được các nhân tố tăng quy mô tích luỹ, từ đó vận dụng
trong sản xuất kinh doanh để tăng vốn và sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế.
o Tăng năng suất lao động là cách sử dụng vốn có hiệu quả nhất (hạ giá trị c
á biệt, hạ giá trị sức lao động, tăng thêm tích luỹ vốn...)
o Tăng khấu hao tư liệu sản xuất, tránh được hao mòn vô hình 13.
Phân tích các hình thức biu hin của giá trị t h ng dư?
- Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư:
o Lợi nhuận (76 giáo trình)
Bn cht li nhun là số chênh lệch (giá trị thặng dư) giữa giá
trị hàng hóa và chi phí sản xuất thu được sau khi bán hàng. C.Mác
khái quát rằng giá trị thặng dư – con đẻ của toàn bộ tư bản ứng
trước mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận.
▪ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo
ra trong quá trình sảnxuất mà nhà tư bản công nghiệp nhượng cho
tư bản thương nghiệp, để tư bản thươngnghiệp bán hàng hoá thay
cho mình.Thực chất, lợi nhuận thương nghiệp chỉ là hình thức
biến tướng của giá trị thặng dư nên nguồn gốc của lợi nhuận
thương nghiệp chính là một bộ phận lao động của công nhân không được trả công. o Lợi tức
▪ Lợi tức chính là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản
đi vay trả cho nhà tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được
quyền sử dụng tư bản trong một thời giannhất định. Ký hiệu là z.
▪ Nguồn gốc của lợi tức cũng chính là từ giá trị thặng dư do công
nhân làm thuê sáng tạo ra từ trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy,có
thể khng định tư bản cho vay cũng gián tiếp bóc lộtcông nhân
làm thuê thông qua nhà tư bản đi vay. o Địa tô:
▪ Bản chất của địa tô: Trong nông nghiệp, nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp cũng phải thu được lợi nhuận bình quân như các
ngành khác, nhưng họ phải thuê ruộng đất của địa chủ để kinh
doanh,do vậy ngoài lợi nhuận bình quân họ phải thu được phần
lợi nhuận siêu ngạch để trả chonhà tư bản dưới hình thức địa tô.
Phần lợi nhuận siêu ngạch phải ổn định và lâu dài.8
▪ Vậy: Địa tô TBCN là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận
bình quân của tư bảnkinh doanh trong nông nghiệp do công nhân
nông nghiệp tạo ra, mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất.Bản chất của
địa tô TBCN là mối quan hệ bóc lột giá trị t ặ h ng dư giữa 3 giai
cấp trong đó, giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ cùng tham gia
bóc lột giai cấp công nhân làm thuê trong nông nghiệp 14.
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng ti t sut li nhuận. Ý
nghĩa của việc nghiên cứu ? (72 giáo trình) - Tỷ s ấ
u t lợi nhuận: tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (p’)
- Nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:
o Tỷ suất giá trị thặng dư – tỷ suất giá trị thặng dư tăng sẽ trực tiếp làm
tăng tỷ suất lợi nhuận
o Cấu tạo hữu cơ c/v – tác động tới chi phí sản xuất, do đó ảnh hưởng tới
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
o Tốc độ chu chuyển của tư bản – tốc độ chu chuyển tư bản càng lớn thì
tỷ lệ giá trị thặng dư hàng năm tăng lên làm tỷ suất lợi nhuận tăng
o Tiết kiệm tư bản bất biến – trong điều kiện tư bản khả biến không đổi,
nếu giá tị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến là tăng tỷ suất lợi nhuận - Ý nghĩa:
o Xác định tỷ suất lợi nhuận là một việc làm vô cùng cần thiết và quan
trọng. Bởi nó sẽ giúp cho nhà lãnh đạo và các nhà đầu tư thấy được lợi
nhuận của các hoạt động kinh doanh mà không cần tính tới các chi phí gián tiếp.
o Theo một cách hiểu đơn giản, tỷ suất lợi nhuận sẽ giúp cho công ty thấy
được việc sản xuất và bán sản phẩm của mình đang đạt hiệu quả như
thế nào. Từ đó cung cấp cho nhà đầu tư cái nhìn sâu sắc nhất về các
khía cạnh khác nhau của hiệu suất tài chính trong doanh nghiệp. Chng hạn như:
▪ Lợi nhuận và tính ổn định trong doanh nghiệp.
▪ Nắm được khả năng quản lý chi phí.
▪ Xây dựng các chiến lược định giá.
▪ Nắm được tiềm năng đầu tư.
o Khi dựa vào tỷ suất lợi nhuận, các chủ đầu tư, nhà lãnh đạo của doanh
nghiệp có thể xác định được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình đang có lời hay lỗ. Để từ đó đưa ra các chiến lược giá cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
o Ngoài ra, tỷ suất lợi nhuận còn là một yếu tố khng định vị thế của
doanh nghiệp trong ngành và giúp hấp dẫn vốn đầu tư. Khi tỷ suất lợi
nhuận càng cao đồng nghĩa với vị thế của doanh nghiệp trong ngành
cũng càng lớn, thị phần chiếm được cũng cao. 15.
CMR: TBCV tư bản cho vay là 1 H đặc bit. (76 giáo trình)
- Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt, bởi:
o Người bán không mất quyền sở hữu, người mua chỉ được quyển sử dụng
“trong một thời gian”. Sau khi sử dụng, tư bản cho vay “không mất giá”
trị sử dụng và giá trị mà được bảo tồn, thậm chí còn tăng thêm.
o Giá cả của tư bản cho vay được quyết định bởi giá trị sử dụng của nó là
khả năng thu được lợi nhuận bình quân, do đó không những không
quyết định bởi giá trị mà còn thấp hơn nhiều so với giá trị ( giá cả cả
của tư bản cho vay chính là lợi tức cho vay)
16. Sự hình thành giá cả sx trong CN,NN khác nhau như thế nào ?
17. Phân biệt li nhuận siêu ngạch trongs CN và NN có gì khác nhau?
- Để hiểu thế nào là lợi nhuận siêu ngạch trước tiên ta phải tìm hiểu lợi nhuận
bình quân. Lợi nhuận bình quân hình thành dựa trên sự hình thành của tỉ
suất lợi nhuận bình quân ( đã nói rất kĩ ở câu 1). Nó là số lợi nhuận bằng
nhau của những tư bản bằng nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau bất
kể cấu tạo hữu cơ của tư bản như thế nào.
- Và lợi nhuận siêu ngạch là phần lợi nhuận đặc biệt vượt quá lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản thu được trong một thời gian nhất định trong qua
trình cạnh tranh nhờ thường xuyên cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao
động, ... hoặc do những lợi thế về điều kiện sản xuất tác động làm cho giá
trị cá biệt của hàng hoá của mình sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá đó.
- So sánh lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp và lợi nhuận siêu
ngạch trong công nghiệp:
- Ging nhau: cả hai đều là phần lợi nhuận vượt quá lợi nhuận bình quân
mà các nhà tư bản thu được trong một thời gian nhất định trong quá trình
cạnh tranh nhờ thường xuyên cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao
động,... hoặc do những lợi thế về điều kiện sản xuất tác động làm cho giá
trị cá biệt của hàng hoá mình sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội của hàng
hoá đó trong lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. - Khác nhau:
o Đối với lợi nhuận siêu ngạch trong công ngiệp: do đitrước trong việc
cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động đã giúp một số nhà tư
bản thu được lợi nhuận siêu ngạch (bỏ qua mặt lợi thế về điều kiện
sản xuất của một số rất ít nhà tư bản như vị trí địa lí thuận lợi,...).
Nhưng sau đó, khi những cải tiến kĩ thuật, phương pháp nâng cao
năng suất lao động này được tất cả các nhà tư bản khác áp dụng thì
lúc này lợi nhuận lợi nhuận siêu ngạch không còn nữa mà thay vào
đó là một mức lợi nhuận bình quân mới được thiết lập trong toàn
ngành. Rồi lại sau một khoảng thời gian nhất định, lợi nhuận siêu
ngạch lại được tạo ra bởi một số nhà tư bản, rồi sau đó lại được thay
bằng một mức lợi nhuận bình quân mới. Điều này luôn được lặp đi
lặp lại trong sản xuất công nghiệp tự do cạnh tranh. Vì vậy có thể
nói, trong công nghiệp sự tồn tại của lợi nhuận siêu ngạch chỉ là hiện
o tượng tạm thời đối với từng tư bản cá biệt.
o Trái lại, trong nông nghiệp, sự tồn tại của lợi nhuận siêu ngạch lại
có tính ổn định và lâu dài. Nguyên nhân là do trong nông nghiệp
ruộng đất là tư liêu sản xuất cơ bản, ruộng đất tốt, xấu khác nhau,
đại bộ phận là xấu. Do người ta không thể tạo thêm được ruộng đất,
mà những ruộng đất tốt lại bị độc quyền kinh doanh kiểu tư bản chủ
nghĩa cho thuê hết nên buộc phải thuê cả ruộng đất xấu. Điều đó làm
cho những nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản
xuất thuận lợi hơn luôn thu được lợi nhuận siêu ngạch. Lợi nhuận
siêu ngạch này tương đối ổn định và lâu dài vì nó dựa trên tính cố
định của ruộng đất và độ màu mỡ tự nhiên của ruộng đất. 18. Phân biệt ị
đ a tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
- So sánh giữa địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
o Điểm giống nhau: về thực chất, địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch đều là
lợi nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ giá trị t ặ
h ng dư, đều là kết quả
của sự chiếm đoạt lao động thặng dư của công nhân nông nghiệp làm thuê.
o Điểm khác biệt: độc quyền kinh doanh ruộng đã theo kiểu tư bản chủ nghĩa
là nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch, còn độc quyền tư hữu về ruộng
đất là nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy, việc xóa bỏ chế độ độc
quyền tư hữu về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ địa tô tuyệt đối, khi đó
giá cả nông sản phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người tiêu dùng. 19.
Trình bày nguyên nhân hình thành của độc quyn trong ch
nghĩa tư bản? (Trang 80 Giáo trình)
20. Tính tất yếu khách quan phát triển KTTT định hướng XHCN VN ? (trang 111)
Phân tích tính tất yếu khách quan và lợi ích của sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam – Tất yếu khách quan:
Việt Nam, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, những điều kiện chung để
kinh tế hàng hóa xuất hiện vẫn còn tồn tại. Do đó, sự tồn tại kinh tế hàng hóa ,
kinh tế thị trường ở nước ta là một tất yếu khách quan:
- Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu của nền sản xuất hàng hóa vẫn tồn tại
và ngày càng phát triển cả về chiều rộn
g lẫn chiều sâu ở nước ta hiện nay
• Phân công lao động xã hội phát triển thể hiện ở chỗ các ngành nghề ở nước
ta ngày càng đa dạng, phong phú, chuyên môn hóa sâu. Tác động của phân công lao động:
o Góp phần phá vỡ tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế tự nhiên trước
đây và thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ hơn.
o Là cơ sở và là động lực để nâng cao năng suất lao động xã hội, nghĩa là
làm cho nền kinh tế ngày càng có nhiều sản phẩm thặng dư dùng để trao
đổi, mua bán. Do đó, làm cho trao đổi, mua bán hàng hóa trên thị trường
ngày càng phát triển hơn.
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế: Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu ( sở hữu
toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp. Do đó tồn tại nhiều chủ
thể kinh tế độc lập, lợi ích riêng, nên quan hệ kinh tế giữa họ chỉ có thể thực hiện
bằng quan hệ hàng hóa -tiền tệ.
- Thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, tuy cùng dựa trên chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất, nhưng các đơn vị kinh tế vẫn có sự khác biệt nhất định,
có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, có lợi ích riêng, mặt khác các đơn vị
kinh tế còn có sự khác nhau về trình độ kỹ thuật – công nghệ, về trình độ quản lý,
nên chi phí sản xuất và hiệu quả cũng khác nhau nên quan hệ kinh tế giữa họ phải
thực hiện bằng quan hệ hàng hóa tiền tệ.
- Trong quan hệ kinh tế đối ngoại trong điều kiện phân công lao động quốc tế mỗi
quốc gia riêng biệt là chủ sở hữu đối với mỗi hàng hóa đưa ra trao đổi trên thị
trường, sự trao đổi này phải trên nguyên tắc ngang giá.
Với bốn lý do trên, kinh tế thị trường ở nước ta là một tồn tại tất yếu.
Đại hội Đảng lần thứ IX đã khng định mô hình nền kinh tế ở nước ta trong thời
kỳ quá độ là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự lựa
chọn đó là xuất phát từ những lợi ích của việc phát triển kinh tế – xã hội đem lại cho nước ta.
Lợi ích của s phát triển kinh tế th trường Vit Nam
+ Tạo động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Do cạnh tranh trong nền sản xuất hàng hóa, buộc các chủ thể sản xuất phải cải
tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất làm cho năng xuất lao động
tăng, chi phí sản xuất giảm ở mức thấp nhất nhờ đó mà chiến thắng trong cạnh
tranh. Quá trình đó đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, kích thích việc
nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã , tăng khối lượng hàng hóa và dịch vụ, làm
cho sản xuất gắn với tiêu dùng. Kinh tế thị trường chịu sự chi phối của quy luật
giá trị, cạnh tranh, cung cầu, buộc mỗi người sản xuất tự chịu trách nhiệm về hàng
hóa mình làm ra. Mỗi người sản xuất đều chịu sức ép buộc phải quan tâm tới sự
tiêu thụ trên thị trường, sao cho sản phẩm của mình được xã hội thừa nhận và
cũng từ đó họ mới có thu nhập.
+ Thúc đẩy phân công lao động, chuyên môn hóa sản xuất vì thế mà phát huy
được tiềm năng, lợi thế của từng vùng, của đất nước để mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, tạo điều kiện ra đời nền sản
xuất lớn xã hội hóa cao; đồng thời chọn lọc được những nhà sản xuất kinh doanh
giỏi, hình thành đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, đội ngũ lao động lành nghề
đáp ứng nhu cầu của đất nước.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường làm cho lực lượng sản xuất phát triển sản phẩm
xã hội ngày càng phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi người.
Như vậy, phát triển kinh tế thị trường đối với nước ta là một tất yếu kinh tế, một
nhiệm vụ kinh tế cấp bách để chuyển nền kinh tế lạc hậu thành nền kinh tế hiện
đại, hội nhập vào sự phân công lao động quốc tế. Đó là con đường đúng đắn để
phát triển lực lượng sản xuất, khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng của đất nước để t ự
h c hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thực tiễn những năm đổi mới chỉ ra rằng, việc chuyển đổi sang mô hình kinh tế
thị trường của Đảng là hoàn toàn đúng đắn.
21. Tính tất ế
y u khách quan CNH-HĐH ở VN ? (Trang 153)
Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Thực hiện đúng đắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ c ó những
tác dụng to lớn về nhiều mặt trong sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước:
Tạo điều kiện thay đổi về chất nền sản xuất xã hội, tăng năng suất laođộng,
tăng sức chế ngự của con người đối với thiên nhiên, tăng trưởng và phát triển kinh
tế, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, góp
phần quyết định sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò kinh tế của Nhà nước,
nâng cao năng lực quản lý, khả năng tích luỹ và phát triển sản xuất, tạo ra nhiều
việc làm, nâng cao thu nhập, giúp cho sự phát triển tự do toàn diện của con người
trong mọi hoạt động kinh tế – xã hội.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho khoa học và công nghệ phát triển nhanh đạt trình
độ tiên tiến hiện đại. Tăng cường lực lượng vật chất – kỹ thuật cho quốc
phòng, an ninh; bảo đảm đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước
ngày càng được cải thiện. Tạo điều kiện vật chất cho việc xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ, đủ sức thực hiện sự phân công và hợp tác quốc tế.
Sự phân tích trên cho thấy mối quan hệ gắn bó trực tiếp giữa công nghiệp hóa,
hiện đại hóa với lực lượng sản xuất. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
để thực hiện xã hội hóa sản xuất về mặt kinh tế – kỹ thuật theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Nó có tác dụng, ý nghĩa quan trọng và toàn diện. 22.
Tính tất yếu khách quan hội nhp KTQT VN ? (trang 163) 23.
Hình thái giá trị - lí do tiền t ra đời
Giá trị của hàng hóa là trừu tượng và chỉ được bộc lộ ra trong quá trình trao đổi thông
qua các hình thái biểu hin của nó. Bao gồm:
o Hình thái giá trị đơn giản/ngẫu nhiên: hình thái ban đầu trong thời kỳ sơ
khai của trao đổi hàng hóa. Người ta trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác ▪ Ví dụ: 1A = 2B
o Hình thái giá trị đầy đủ/m rng: khi trao đổi trở nên thường xuyên hơn,
một hàng hóa được đặt trong mối quan hệ với nhiều hàng hóa khác. Nhưng
hạn chế là vẫn chỉ trao đổi trực tiếp với tỷ lệ chưa cố định, trao đổi vẫn là
trực tiếp hàng lấy hàng.
▪ Ví dụ: 1A = 2B, hoặc = 3C, hoặc = 4D …
o Hình thái chung của giá trị: Khi trình độ phát triển cao, chủng loại hình
hóa càng phong phú thúc đẩy sự hình thành hình thái chung của giá trị
▪ Ví dụ: 2B hoặc 3C, hoặc 4D … = 1A
▪ Ở đây giá trị của hàng hóa B, C, D hoặc các hàng hóa khác được
biểu thị giá trị ở một hàng hóa làm vật ngang giá chung là A. Tỷ lệ
trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp, song vật ngang giá chung chưa
ổn định (mỗi nơi mỗi khác).
o Hình thái tiền: nhận thấy tình hình có nhiều vật làm ngang giá chung sẽ
gây trở ngại cho trao đổi giữa các địa phương trong một quốc gia. Do đó,
đòi hỏi phải có một loại hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nhất
▪ Ví dụ: 2B, 3C, 5D … = 0,1 gr vàng
▪ Vàng trong trường hợp này trở thành vật ngang giá chung cho thế
giới hàng hóa và trở thành hình thái tiền của giá trị.
- Chương 5, 6 đánh dấu từ slide
- Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn - Bỏ qua chương 1
- Hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa – đọc phần giá trị trao đổi
- Ý nghĩa thực tiễn, yếu tố ảnh hưởng lượng giá trị lấy Giáo Trình
- Nguồn gốc tiền tệ trình bày các hình thái
- Quy luật giá trị, lưu thông tiền tệ
- Giá trị, giá cả hàng hóa sức lao động
- Phân biệt lao động và sức lao động
- Phân biệt tích tụ tư bản và tập trung tư bản o Tích tụ tư bản
▪ Khải niệm: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá
biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp
nào đó, nó là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
▪ Tích lũy tư bản xét về mặt làm tăng thêm quy mô của tư bản cá
biệt là tích tụ tư bản.
▪ Tích tụ tư bản, một mặt, là yêu cầu của tái sản xuất mở rộng, của
sự ứng dụng tiến bộ kỹ thuật; mặt khác, sự tăng lên của khối
lượng giá trị thặng dư trong quá trình phát triển của sản xuất tư
bản chủ nghĩa tạo khả năng hiện thực cho tích tụ tư bản. o Tập trung tư bản
▪ Khái niệm: Tập trung tư bản là sự tăng thêm, quy mô của tư bản
cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã
hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn.
▪ Nguyên nhân: do cạnh tranh và tín dụng. Do cạnh tranh mà dẫn
tới sự liên kết tự nguyện hay sáp nhập các tư bản cá biệt. Tín dụng
tư bản chủ nghĩa là phương tiện để tập trung các khoản tiền nhàn
rỗi trong xã hội vào tay các nhà tư bản.
o So sánh giữa tích tụ và tập trung tư bản:
o Điểm giống nhau: đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt. o Điểm khác nhau:
▪ Một là, nguồn để tích tụ tư bản là giá trị t ặ h ng dư, do đó tích tụ
tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng thời làm tăng
quy mô của tư bản xã hội. Còn nguồn để tập trung tư bản là những
tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội, do dó tập trung tư bản chỉ làm
tăng quy mô của tư bản cá biệt, mà không làm tăng quy mô của tư bản xã hội.
▪ Hai là, nguồn để tích tụ tư bản là giá trị t ặ
h ng dư, xét về mặt đó.
Nó phản ánh trực tiếp mối quan hệ giữa tư bản và lao động: nhà
tư bản tăng cường bóc lột lao động làm thuê để tăng quy mô của
tích tụ tư bản. Còn nguồn để tập trung tư bản là những tư bản cá
biệt có sẵn trong xã hội do cạnh tranh mà dẫn đến sự liên kết hay
sáp nhập, xét về mặt đó, nó phản ánh trực tiếp quan hệ cạnh tranh
trong nội bộ giai cấp các nhà tư bản; đồng thời nó cũng tác động
đến mối quan hệ giữa tư bản và lao động. o Mối quan hệ:
▪ Tích tụ và tập trung tư bản có quan hệ mật thiết với nhau. Tích tụ
tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt, do
đó cạnh tranh sẽ gay gắt hơn, dẫn đến tập trung nhanh hơn.
Ngược lại, tập trung tư bản tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường
bóc lột giá trị thặng dư, nên đây nhanh tích tụ tư bản. Ảnh hưởng
qua lại nói trên của tích tụ và tập trung tư bản làm cho tích luỹ tư
bản ngày càng mạnh. Tập trung tư bản có vai trò rất lớn đối với
sự phát triển của sản xuất tư bản chủ nghĩa. Nhờ tập trung tư bản
mà xây dựng được những xí nghiệp lớn, sử dụng được kỷ thuật và công nghệ h ệ i n đại.
o Vai trò của tập trung tư bản
▪ Nhờ có tập trung tư bản mà có thể tổ chức được một cách rộng
lớn lao động hợp tác, biến quá trình sản xuất rời rạc, thủ công
thành quá trình sản xuất phối hợp theo quy mô lớn và được xếp
đặt một cách khoa học, xây dựng được những công trình công
nghiệp lớn, sử dụng kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
▪ Tập trung tư bản không những dẫn đến sự thay đổi về lượng của
tư bản, mà còn làm cho tư bản có một chất lượng mới, làm cho
cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên. Nhờ đó năng suất lao động
tăng lên nhanh chóng. Chính vì vậy, tập trung tư bản trở thành
đòn bẩy mạnh mẽ của tích luỹ tư bản.
- Khái quát bản chất ị đ a tô
o Giống như các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp, thương
nghiệp, các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp cũng phải thu
được lợi nhuận bình quân. Nhưng vì phải thuê ruộng của địa chủ nên
ngoài lợi nhuận bình quân, nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp còn phải
thu thêm được một phần giá trị t ặ
h ng dư dôi ra nữa, tức là lợi nhuận
siêu ngạch. Lợi nhuận siêu ngạch này tương đối ổn định và lâu dài và
nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ dưới hình thái
địa tô tư bản chủ nghĩa.
o Vậy, địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã
khấu trừ đi phần lợi nhuận binh quân mà các nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.
o Thực chất, địa tô tư bản chủ nghĩa chính là một hình thức chuyển hóa
của giá trị thặng dư siêu ngạch hay lợi nhuận siêu ngạch.
o Phân biệt địa tô tư bản chủ nghĩa với địa tô phong kiến:
o Điểm giống nhau, đều là sự thực hiện về mặt kinh tế của quyền sở hữu
về ruộng đất. Cả hai loại địa tô đều là kết quả của sự bóc lột đối với
người lao động nông nghiệp. o Điểm khác nhau:
▪ Về mặt chất, địa tô phong kiến chỉ phản ánh quan hệ sản xuất
giữa hai giai cấp: địa chủ và nông dân, trong đó địa chủ trực tiếp
bóc lột nông dân: còn địa tô tư bản chủ nghĩa phản ánh quan hệ
sản xuất giữa ba giai cấp: địa chủ, nhà lư bản kinh doanh nông
nghiệp và công nhân nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ gián
tiếp bóc lột công nhân nông nghiệp làm thuê thông qua nhà tư
bản kinh doanh nông nghiệp.
▪ Về mặt lượng, địa tô phong kiến bao gồm toàn bộ phần sản phẩm
thặng dư do nông dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần sản
phẩm cần thiết; còn địa tô tư bản chủ nghĩa chỉ là một phần của
sản phẩm thặng dư, đó là phần sản phẩm tương ứng với phần giá
trị thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp.
- Chương 4: quy luật chuyển biến và nguyên nhân chuyển biến, giáo trình
- Cơ chế vận hành của chủ nghĩa tư bản nhà nước