KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN / ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Quy luật kinh tế: Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
Tồn tại khách quan, không tồn tại vào ý chí của con người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
Preview text:
9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN Phần lý thuyết: CHƯƠNG 1: 1. ĐỐI T
ƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN.
Nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi hàng hóa 2. QUY
LUẬT KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ.
Quy luật kinh tế: Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ bản chất, khách
quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
Tồn tại khách quan, không tồn tại vào ý chí của con người, con người không thể
thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để
phục vụ lợi ích của mình.
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp hoặc
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
CHƯƠNG 2: SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Sản xuất tự cấp, tự túc: là kiểu tổ chức kinh tế- xã hội mà sản phẩm do người lao
động tạo ra nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.
Sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế-xã hội mà trong đó những sản phẩm
được sản xuất ra nhằm mục đích để trao đổi mua bán trên thị trường.
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
Giá trị sử dụng là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người Đặc trưng của GTSD:
- do thuộc tính tự nhiên hoặc các yếu tố cấu thành của hàng hóa đó quyết định
- là một phạm trù vĩnh viễn
- được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng nó
- KHKT ngày càng phát triển thì 1 hàng hóa sẽ có càng nhiều GTSD
Giá trị của Hàng hóa
Giá trị trao đổi là qhệ tỉ lệ về lượng giữa giá trị sử dụng này trao đổi với giá trị sử dụng khác
=> Gtrị hàng hóa là do lđộng
xã hội của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa quyết định.
** MQH GIỮA GTRI VÀ GIÁ TRỊ TRAO ĐỔI.
-Giá trị là nội dung, là cơ sở của gtri trao đổi.
- Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị bằng hàng hóa. about:blank 1/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
- giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài giá trị bằng tiền.
- giá trị là một phạm trù lịch sử vì nó chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
TÍNH HAI MẶT CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ld cụ thể Ld trừu tượng
+ là hình thức cụ thể của ng ld
+ là sự hao phí sức ld của người sxhh
+ có sự thay đổi qua các thời kì
+ k tồn tại trong nền sx tctc + tạo ra gtri sd + tạo ra gtri hh + là 1 ptru vĩnh viễn
+ 1 ptru lsu vì chỉ tồn tại trong nền sxhh
LƯỢNG G.TRỊ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢHƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GTRỊ CỦA HÀNG HÓA
Lượng giá trị hàng hóa là Do thời gian lao động xã hội cần thiết
quyết định và được tính bằng đơn vị thời gian như giờ, ngày, tháng,…
T.gian lđộng xh cần thiết là tgian cần thiết để sx ra hàng hóa trong đk bthuong của xh
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Năng suất lao động: Khi NSLĐ tăng lên, lượng hàng hóa tăng, sẽ làm giảm hao
phí thời gian lao động xã hội cần thiết, giá trị hàng hóa giảm
Cường độ lao động: Là sự hao phí sức lđ trong một đơn vị thời gian, nó cho
thấy mức độ khẩn trương căng thẳng của lđ. about:blank 2/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
CĐLĐ tăng, số lượng hàng hóa tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết không đổi,
giá trị hàng hóa không đổi
Tính phức tạp của lao động
+ lđ giản đơn là lao động mà bất kỳ ng bình thường nào không cần phải trải qua
đào tạo chuyên môn cũng có thể làm được
+ lđ phức tạp: đòi hỏi được đào tạo, huấn luyện BẢN CHẤT
VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật mang
giá trị chung cho các hàng hóa khác, nó thể hiện quan hệ giữa những người sản
xuất hàng hóa, kết quả của quá trình sản xuất và trao
Chức năng tiền tệ:
- Thước đo giá trị: dùng để đo lường giá trị của hàng hóa, giá trị của hàng hóa
được biểu hiện bằng tiền được gọi là giá cả
Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào: giá trị của hàng hóa, cung-cầu, giá trị của tiền
- Phương tiện lưu thông (không cần tiền tệ phải có đủ giá trị): tiền tệ đóng vai
trog là trung gian trong quá trình trao đổi, mua bán
- Phương tiện cất trữ : đòi hỏi tiền tệ phải có đủ giá trị
- Phương tiện thanh toán: dùng để thanh toán các khoản tiền điện, nước, tiền nhà,…
- Tiền tệ thế giới (vàng, usd, euro): khi mua bán vượt ra khỏi biên giới quốc gia
hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước
DVỤ VÀ QHỆ TRAO ĐỔI (.) T.HỢP 1 SỐ YẾU TỐ # HÀNG HÓA THÔNG
THƯỜNG Ở ĐK HIỆN NAY (TRAO ĐỔI QUYỀN SD ĐẤT, MUA BÁN CHỨNG KHOÁN) Dịch vụ
Là một loại hàng hóa vô hình không thể cẩm nắm được
Hàng hóa dịch vụ không thể tách rời nhà cung cấp dịch vụ
Chất lượng dịch vu mang tính đồng nhất, không ổn định và khó xác định
Dịch vụ là hàng hóa không thể tích lũy lại hay lưu trữ
Dịch vụ tạo ra lợi ích nhưng không bao gồm chủ sở hữu about:blank 3/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Qhệ trao đổi trong t.hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện hiện nay
Quan hệ trong trường hợp trao đổi quyền sử dụng đất
- đất đai có vị trí cố định nên là loại hàng hóa không thể di dời được.
- hàng hóa đất đai không thể đem ra thị trường để trung bày như các loại hàng hóa
khác mà phải giới thiệu thông qua mô tả bằng mô hình, hình ảnh, bản vẽ hoặc các mô tả khác
- giá cả đất đai phụ thuộc vào thu nhập hoặc lợi ích mà đất đai đưa lại
- đất đai là hàng hóa có số lượng hữu hạn và chất lượng biến động
theo thời gian, phụ thuộc vào việc sử dụng của con người
Quan hệ trong trong đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá khác
- cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sỏ hữu của một cổ đông về số tiền đã góp vào một công ty cổ phần
- trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hàng (người
vay tiền) phải trả cho người sở hữu trái phiếu (người cho vay) một khoản tiền cụ
thể, trong một thời gian xác định với một lợi tức quy định
- trên thị trường, cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán có giá khác như tín
phiếu, công trái, giấy vay nợ… đều có thể được mua bán. Thị trường mua bán các
loại giấy tờ có giá này gọi là thị trường chứng khoán THỊ TRƯ
ỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG. Thị trường
Theo nghĩa hẹp: thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau ( chợ, cửa hàng, siêu thị...)
Theo nghĩa rộng: là tổng hòa các mối liên hệ lquan đến trao đổi, mua bán hàng hóa
trong xh, được hình thành do những đk lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định
(cung-cầu, giá cả, cạnh tranh)
Vai trò của thị trường
- thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bổ nguồn nhân lực hiệu quả trong nền kinh tế
- tt gắn kết nền ktế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi mua bán
Ttruong là đầu ra của sx, là cầu nối của sx và tiêu dùng
Nếu k có thị trường thì sx và trao đổi k thể tiến hành được about:blank 4/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NỀN KINH TẾ TRỊ TRƯỜNG.
Nền kinh tế thị trường: Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó
là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
- kinh tế thị trường đòi hỏi sự tồn tại của các chủ thể độc lập dưới nhiều hình thức
sở hữu khác nhau. Các chủ thể kinh tế độc lập và bình đẳng với nhau trước pháp
luật và trong hoạt động sản xuất kinh doanh, song lại có vai trò vị thế và chức năng
đặc thù trên thị trường
- thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội và có
sự tồn tại đồng thời của các thị trường khác nhau
- giá cả đc hình thành trên cơ sở gtrị hàng hóa và qhệ cung cầu nhằm m.tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là lợi
ích kinh tế, mà trước hết là lợi ích của các nhà đầu tư, của những
người tiêu dùng, lợi ích của nhà nước và toàn xã hội
- nhà nước là chủ thể của nền kinh tế, thực hiện quản lý toàn bộ nền kinh tế nhằm
khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực, đảm
bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế
- kt thị trường là nền kinh tế mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Người sx -> sx để bán
Người tiêu dùng -mua hàng, tiêu dùng
Thương nhân, các chủ thể trung gian -k sx, k tiêu dùng
Nhà nước -vừa sx vừa tiêu dùng
Người sản xuất hàng hóa: Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa dịch vụ
ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
Người tiêu dùng hàng hóa: Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
Thương nhân và các chủ thể trung gian khác:Là người trung gian giữa người sản
xuất và người tiêu dùng, lấy việc mua bán hàng hóa là cơ sở để tồn tại và phát triển
Nhà nước: Vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời vừa là nhà sản xuất và cung cấp
chủ yếu các hàng hóa, dịch vụ công cộng cho cá nhân và xã hội như dịch vụ quốc
phòng, y tế, giáo dục, giao thông vận tải, thông tin liên lạc B
CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG. about:blank 5/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Quy luật giá trị
- sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
- đối với sx, để người sx có lời thì hao phí lao động cá biệt phải
nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
- Đối với quá trình trao đổi, cả hai bên khi tham gia trao đổi đều
phải dựa vào thời gian lao động xã hội cần thiết và theo nguyên
tắc ngang giá thì giá cả bằng giá trị
- Sự hoạt động của quy luật giá trị được thực hiên thông qua sự vận động của giá
cả hàng hóa trên thị trường và giá cả hàng hóa vận động xoay quanh giá trị hàng hóa
Quy luật cung cầu
Cầu: phản ánh nhu cầu tiêu dùng và có khả năng thanh toán của xã hội. Chỉ những
nhu cầu có khả năng thanh toán mới tạo thành cầu trong kinh tế
Cung: phản ánh khối lượng hàng hóa được sản xuất và đưa ra thị trường để bán.
Cung do sản xuất quyết định.
Quy luật lưu thông tiền tệ: Là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa
Quy luật cạnh tranh: Là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia sx - kinh doanh
với nhau nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sx - dịch vụ để thu được nhiều lợi cho mình
Các loại cạnh tranh:
- giữa ng sx và ng tiêu dùng : ng sx muốn bán với giá cao, ng tiêu dùng muốn mua với giá thấp
- giữa ng sx với nhau : trong ngành và khác ngành
Các hình thức cạnh tranh
- c.tranh giá cả: cải tiến kỹ thuật, tăng n.suất lđ để nâng cao chất lượng, giảm chi phí hàng hóa
- cạnh tranh phi giá: quảng cáo, khuyến mãi about:blank 6/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị CHƯƠNG 3:
CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN.
T là tiền thông thường: H-T-H: công thức lưu thông hàng hóa (giản đơn)
T là tư bản:T-H-T’: công thức chung của tư bản (công thức lưu thông của tư bản vì
mọi tư bản đều vận động theo công thức này nhằm mục đích mang lại giá trị thặng dư)
Mdich: nhằm vào gtri thặng dư -> k có giới hạn
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
- Sức ld: all năng lực thể chất, tinh thần tồn tại trong cơ thể con người
- Ld: sự vận động sức ld vào quá trình sx
Ld và sức ld là giống nhau
Sức ls và hh sức ld giống nhau
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
- người lao động được tự do về thân thể
- người lao động phải bán sức lao động của mình để sinh sống
Thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị của hàng hóa sức lao động : tiền công là v
Được xác định một các gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu
sinh hoạt vật chất và tinh thần để tái sản xuất sức lao động
Giá trị của hàng hóa slđ được hợp thành bởi 3 bộ phận:
- giá trị của những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết cho người công nhân - phí tổn đào tạo about:blank 7/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
- giá trị của những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết cho gia đình công nhân
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là để thỏa mãn nhu cầu của người mua
Trong quá trình lao động công nhân có khả năng tạo ra một giá trị mới (v+m) lớn
hơn giá trị của bản thân hàng hóa slđ (v), phần dư ra so với giá trị slđ là giá trị thặng dự (m)
TƯ BẢN BẤT BIẾN, TƯ BẢN KHẢ BIẾN VÀ TIỀN CÔNG.
TB bất biến c: là 1 bộ phận TB sx -> mua TLSX. Trong quá trình sd k
có sự tăng lên về lượng
TB khả biến v: là 1 bộ phận TB sx -> mua SLD. Trong quá trình sd có sự tăng lên về lượng
TB cố định c1: là 1 bộ phận TB sx -> mua MM,TB,NX. Trong quá
trình sử dụng -> chuyển nhiều lần gtri vào sp
TB lưu động c2+v: là 1 bộ phận TB sx -> mua NNVL, SLD. Trong
quá trình sử dụng -> chuyển 1 lần gtri vào sp
Tư bản bất biến(c ): là 1 bộ phận cuả TB sx dùng để mua tư liệu sản xuất và
trong qtrình sd nó không có sự tăng lên về lượng (điều kiện, phương tiện
để tạo ra m-giá trị thặng dư)
Tư bản khả biến(v): là 1 bộ phận cuả TB sản xuất dùng để mua sức lao động và
trong quá trình sự dụng nó có sự tăng lên về lượng (trực tiếp tạo ra m)
Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động. Đó là bộ phận của giá trị mới do
chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra. TUẦN
HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN, TB CỐ ĐỊNH VÀ TƯ BẢN LƯU ĐỘNG about:blank 8/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Tuần hoàn của tư bản: Là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn, lần lượt
mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi trở vè hình thái ban đầu với giá trị tăng lên
Mdich THTB: thu về giá trị thặng dư
Phản ánh mặt CHẤT sự vận động
Chu chuyển của tư bản: Là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình định
kỳ đổi mới liên tục và lặp lại không ngừng. Chu chuyển tư bản phản ánh tốc độ
nhanh hay chậm của tư bản
Tư bản cố định (c1):
Là 1 bộ phận của tư bản sx biểu hiện dưới hình thái gtrị của những máy móc, thiết
bị, nhà xưởng,.. khi t.gia vào qtrình sản xuất nó chuyển từng phần gtrị vào sản phẩm trong quá trình sx.
Hao mòn hữu hình: hao mòn về giá trị sử dụng do quá trình sử dụng hoặc do các
tác động của tư nhiên làm mất dần giá trị và giá trị sử dụng
Hao mòn vô hình: hao mòn về giá trị do tác động của tiến bộ kỹ thuận làm cho TB
cố định mất dần giá trị ngay trong khi gtsd vẫn còn nguyên vẹn
Tư bản lưu động (c2+v) about:blank 9/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật
liệu phụ, giá trị của nó chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc
từng quá trình sản xuất.
TỶ SUẤT VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ. CÁC PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tỷ suất giá trị thặng dư:
Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sản xuất ra giá trị thặng dư đó
Ý nghĩa: phản ánh trình độ bóc lột của nhà TB đối với công nhân làm thuê m’ = mvmv x 100% = t'tt′t x 100%
Khối lượng gtri thặng dư: about:blank 10/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
PP sx ra m tuyệt đối -> m tuyệt đối -> kéo dài TGLD trong ngày, tăng CDLD
T k đổi -gtri SLD k đổi, t’ tăng -t+t’ tăng -> m’ tăng
PP sx m tương đối -> m tg đối -tăng NSLDXH và m siêu ngạch -tăng NSLD cá biệt
T giảm -gtri SLD giảm, t’ tăng -t+t’ k đổi -> m’ tăng
- Gtri thặng dư siêu ngạch
+ Nhà TB sd công nghệ hiện đại nhất
+ k tồn tại vĩnh viễn ở 1 xí nghiệp nào
+ pvi toàn xh -> luôn tồn tại
BẢN CHẤT CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG
TỚI QUI MÔ TÍCH LŨY TƯ BẢN. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN.
Bản chất của tích lũy tư bản:
Tích lũy tư bản là làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị
thặng dư (hay chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản)
Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản:
-Trình độ khai thác sức lao động
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng sẽ tạo tiền đề để tăng quy mô giá trị thặng dư. Từ đó
mà tạo điều kiện để tăng quy mô tích luỹ.
-Năng suất lao động xã hội about:blank 11/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Năng suất lđ làm cho gtrị tư liệu sinh hoạt giảm xuống, làm giảm gtrị sức lao động
giúp cho nhà tư bản thu được nhiều giá trị thặng dư hơn, góp phần tạo điều kiện
cho phép tăng quy mô tích lũy
-Sự chênh lệch ngày càng tăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
Tư bản sd là toàn bộ gtrị những tư liệu lđ tham giá vào quá trình sx sản phẩm. Tư
bản tiêu dùng là phần giá trị những tư liệu lao động được chuyển vào sản phẩm
dưới dạng khấu hao. Điều này dẫn tới sự phục vụ không công của máy móc thiết bị
làm cho quy mô thặng dư tăng (M tăng).
-Đại lượng tư bản ứng trướcj
Nếu thị trường thuận lợi, hàng hóa buôn bán được, tư bản ứng trước càng lớn sẽ là
tiền đề cho tăng quy mô tích lũy
Một số hệ quả của tích lũy tư bản
-Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
-Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
-> đều làm tăng quy mô tb cá biệt -> khác:
-Quá trình tích lũy tư bản làm tăng chênh lệch thu nhập giữa nhà tư bản với người
lao động cả tuyệt đối lẫn tương đối
Tích lũy TB trong ĐK KHKT phát triển:
+ cầu SLD giảm -> thất nghiệp tăng
+ c tăng tuyệt đối và c tăng tương đối, v giảm tg đối
CHÍ PHÍ SẢN XUẤT, LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Chi phí sản xuất (k)
Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng
và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy k = c + v
Lợi nhuận (p)
Lợi nhuận: số tiền lời thực tế mà nhà TB nhận đc sau khi bán hh about:blank 12/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Tỷ suất LN: cho thấy mức doanh lợi của việc đầu tư TB
[Phương trình] chia cho v -> [Phương trình]
If: cung [Phương trình]cầu -> gca [Phương trình] gtri -> LN [Phương trình] gtri thặng dư [Phương trình]
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
-Tỷ suất giá trị thặng dư
Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ có tác động trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
-Cấu tạo hữu cơ tư bản
Ctạo hữu cơ c/v tác động tới chi phí sản xuất, do đó tác động tới lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
-Tốc độ chu chuyển của tư bản
Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn thì tỷ lệ giá trị thặng dư giữ nguyên,
tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất lợi nhuận
-Tiết kiệm tư bản bất biến
Trong điều kiện tư bản biến kh khả ông đổi, nếu giá trị thặng dư giữ
nguyên, tiết kiệm tư bản bất biết làm tăng tỷ suất lợi nhuận
LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT. TƯ BẢN THƯƠNG
NGHIỆP, TƯ BẢN CHO VAY. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP, LỢI TỨC.
*Lợi nhuận bình quân about:blank 13/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau
Tỷ suất lợi nhuận bình quân : [Phương trình]
Lợi nhuận bình quân: p ngang = p’ ngang x k
*Giá cả sản xuất
Khi giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất thì giá cả hàng hóa sẽ không
xoay quanh giá trị hàng hóa nữa mà sẽ xoay quanh giá cả sản xuất
Kết luận: trong điều kiện tự do cạnh tranh
Hình thành tỷ suất LNBQ, LNBQ, giá cả sx
Tb đầu tư các ngành bằng nhau -> LN các nhà TB thu đc bằng nhau
Qluat gtri vẫn tồn tại, biểu hiện hd thành qluat gca sx và gca hh sẽ xoay quanh gca sx
Gluat thặng dư vẫn tồn tại và bh hd thành ql LNBQ
*Lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần giá trị thặng dư được
tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp đã nhường cho tư bản thương
nghiệp vì nhà tư bản thương nghiệp đã bán hàng hóa thay cho nhà tư bản công nghiệp
Tư bản cho vay: vận động theo quy luật tỉ suất LỢI TẤT
TB ngân hàng, thương nghiệp, công nghiệp vận động theo quy luật tỷ suất LNBQ
- có quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu - là hàng hóa đặc biêt
- là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất
Lợi nhuận thương nghiệp
Là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán song giá bán không nhất thiết phải cao hơn giá trị *Lợi tức
Là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay
vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
CHƯƠNG 4: ĐỘC QUYỀN, ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
Trong gd độc quyền -> Gca xoay quanh gca độc quyền
Tự do cạnh tranh -> Gca xoay quanh gca sx *Độc quyền
Kn tổ chức độc quyền: là tổ chức liên minh giữa các nhà tb lớ n nhằm
mục đích thu được lợi nhuận độc quyền
Đặc điểm KT CNTB độc quyền: Tập trung SX và các tổ chức độc quyền
Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính about:blank 14/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị Xuất khẩu tư bản
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
*Độc quyền nhà nước
Là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị thế độc quyền trên
cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt
của nền ktế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị
xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử.
1. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
2. Lợi nhuận độc quyền và giá cả độc quyền
Lợi nhuận độc quyền about:blank 15/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Giá cả độc quyền
Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
4.Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường TBCN.
Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
Sự tích tụ và tập trung sản xuất đến mức cao như vậy đã trực tiếp dẫn đến hình
thành các tổ chức độc quyền. Vì một mặt, do số lượng các doanh nghiệp lớn ít nên
có thể dễ dàng thỏa thuận với nhau; mặt khác, các doanh nghiệp có quy mô lớn, kỹ
thuật cao nên cạnh tranh sẽ rất gay gắt, quyết liệt, khó đánh bại nha, do đó đã dẫn
đến khuynh hướng thỏa hiệp với nhau để nắm lấy địa vị độc quyền.
Tổ chức độc quyền: là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm mục đích
thu được lợi nhuận độc quyền
Những tổ chức độc quyền cơ bản
Cartel: độc lập sản xuất và lưu thông
Sydicate: độc lập sản xuất, không độc lâp về lưu thông
Trust: không độc lập sản xuất và lưu thông
Consortium: liên kết dọc, sản xuất khác nhau
Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản độc quyền công nghiệp
và tư bản độc quyền ngân hàng
- Bọn tài phiệt: 1 nhóm nhà TB giàu kếch xù, thiết lập sự thống trị của mình thông
qua chế độ tham dự. Thống trị về KT là cơ sở để bọn tài phiệt thống trị về chính trị
để chi phối mọi hoạt động cơ quan NN, biến NNTS thành công cụ phục vụ lợi ích TBTC
Thủ đoạn thống trị
- về chính trị: thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự, thống trị
về kinh tế là cơ sở để hệ thống tài phiệt thống trị về chính trị, để chi phối mọi hoạt
động của các cơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho TBTC
- về kinh tế: mua cổ phần khống chế trong các công ty mẹ; kinh doanh công trái;
đầu cơ chứng khoán; đầu cơ bất động sản
1. Phân chia TG về KT giữa các tổ chức độc quyền
Hình thành liên minh độc q quốc tế
2. Phân chia TG về lãnh thổ giữa các cường quốc, đế quốc
Hình thành Hệ thống thuộc địa
Xuất khẩu tư bản
Hai hình thức xuất khẩu tư bản about:blank 16/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Đầu tư trực tiếp: quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn gắn liền với nhau
Đầu tư gián tiếp: quyền sở hữu vốn và sử dụng vốn tách rời
Chủ thể xuất khẩu tư bản: tư nhân, nhà nước
Cạnh tranh để phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
Biểu hiện mới của phân chia thế giới về kinh tế
- xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu hướng
khu vực hóa nền kinh tế
- sức mạnh và phạm vi bành trướng của các công ty xuyên quốc gia tăng lên
- hình thành nhiều liên minh kinh tế khu vực
Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
Sự phân chia thế giới về kinh tế được củng cố và tăng cường bằng việc phân chia
thế giới và lãnh thổ đấu tranh để chiếm thuộc địa
Sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều tất yếu dẫn đến cuộc đấu tranh đòi
chia lại thế giới đã chia xong. Đó là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc chiến tranh
Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường TBCN.
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
Sự kết hợp về nhân sự được thực hiộn thông qua các đảng phái. Chính các đảng
phái này đã tạo cho tư bản độc quyền một cơ sở xã hội để thực hiện sự thống trị và
trực tiếp xây đựng đội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước.
Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước diều tiết nền kinh tế CHƯƠNG 5
ĐẶC TRƯNG CỦA KTẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XH CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
Về mục đích
- Là phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội, xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ nâng cao đời sống nhân dân
- xây dựng qhệ sản xuất tiến bộ, phù hợp, hoàn thiện cơ sở kinh tế - xã hội của chủ nghĩa xã hội
- kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động, giải
phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế about:blank 17/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
- Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu (kt nhà nước, kt tập thể, kt tư nhân, kt
tư bản nhà nước, kt có vốn đầu tư nước ngoài)
- các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
- kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo
- khuyến khích các thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân, coi đó là động lực
quan trọng, thực hiện sự liên kết giữa các loại hình công hữu - tư hữu sâu rộng ở cả trong và ngoài nước
Về quan hệ quản lí nền kinh tế
Đảng lãnh đạo nền kttt định hướng xhcn thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển kinh tế xh
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xhcn
Nhà nước quản lý nền kttt thông qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy
hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh tế
Về quan hệ phân phối
Các hình thức phân phối chủ yếu là: phân phối kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả
lao động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và
thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội một cách tự giác
LỢI ÍCH KINH TẾ, VAI TRÒ CỦA LỢI ÍCH KINH TẾ.
Lợi ích kinh tế
Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
Lợi ích vật chát đóng vtrò quyết định thúc đẩy hđ của mỗi cá nhân, tổ chức cũng như xã hội Vai trò
lợi ích kinh tế của
- Là mục tiêu của các hoạt động kt
- là động lực của các hoạt động kt
- là động lực của các hoạt động xã hội
- là cơ sở thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa QHỆ LỢI ÍCH
KTẾ , SỰ THỐNG NHẤT VÀ MÂU THUẪN (.) CÁC QHỆ LỢI ÍCH KT
Quan hệ lợi ích kinh tế
Là sự thiết lập những tương tác giữa con ng với con ng nhằm mục tiêu thiết lập các lợi ích kinh tế.
Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế
Thống nhất: các chủ thể kinh tế có thể thực hiện theo những mục tiêu chung, thu
nhập của chủ thể này tăng thì thu nhập của chủ thể trực tiếp hay gián tiếp cũng sẽ tăng about:blank 18/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
Mâu thuẫn: khi các chủ thể kinh tế có thể thực hiện theo những mục tiêu khác
nhau thì thu nhập của chủ thể này tăng thì thu nhập của chủ thể khác sẽ giảm xuống. CHƯƠNG 6
ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP .
- thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước (L1)
- sd năg lượng điện và độg cơ điện để tạo ra các dây chuyền sx có tính chuyên môn hóa cao (L2)
- được phát triển ở 3 lĩnh vực chính: vật lý, công nghệ số và sinh học
CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI
Công nghiệp hóa
Là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính
sang nền sản xuất xã hội dựa trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động tăng
Các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
Cổ điển: ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nhẹ-ngành đòi hỏi ít vốn, thu được lợi nhuận nhanh
Liên Xô: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Nhật Bản và các nước công nghiệp mới: ưu tiên phát triển CNH rút ngắn,
đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế
hàng xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài
NỘI DUNG CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
- ptriển lực lượng sx dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ mới hiện đại (LL SX= c+v)
- chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả (giảm nông
nghiệp - tăng công nghiệp dịch vụ
- tăng cường và củng cố quan hệ sx xhcn
XÂY DỰNG NỀN KTẾ ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ CỦA VN TRONG HỘI NHẬP KTẾ QTẾ
- hoàn thiện và bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước
- đẩy mạnh cnh, hđh đất nước
- đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế đáp ứng yêu cầu và lợi ích đất nước trong quá trình phát triển about:blank 19/20 9/10/24, 5:53 PM Kinh tế chính trị
- tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới, hoàn thiện thể chế
kinh tế, hành chính đặc biệt là tăng cường áp dụng KHCN hiện đại, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế
- kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội nhập quốc tế Phần bài tập
1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy tư bản
3 bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tỷ suất giá trị thặng dư, tư bản cố định, tư bản lưu
động, tư bản bất biến, tư bản khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất, lợi tức. about:blank 20/20