Kinh tế vi mô cuối kì

Đê cương Kinh tế vi mô cuối kì .Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!

lOMoARcPSD|17327243
Mục lục
KINH TẾ VI MÔ
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ VI MÔ 1
CHƯƠNG 2: CẦU- CUNG VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG 7
Chương 3. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 19
Chương 4. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ 28
Chương 5-6 . CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 35
CHƯƠNG 1: NH P MÔN KINH T H C 50
CHƯƠNG II: CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG 54
CHƯƠNG III: LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
CHƯƠNG IV:LÝ THUYẾT SẢN XUẤT – CHI PHÍ SẢN XUẤT
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ THẦY TUYÊN 97
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ VI MÔ
1. Kinh tế vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu về:
A. Các hoạt động diễn ra trong một nền kinh tế
B. Mức giá chung của nền kinh tế một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
2. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học chuẩn tắc:
A. Chính phủ phải tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao động
B. Nếu chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
C. Nếu chính phủ tăng lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp
D. Nhập khẩu nhiều có thể làm thâm hụt cán cân thương mại
3. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều hàng hóa hơn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
C. Các chính sách điều tiết nền kinh tế của chính phủ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
4. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem nguồn lực sản xuất bản: A. Máy móc
thiết bị. B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo. D. Tiền.
5. Vấn đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô cần phải giải quyết là:
A. Thị trườngB. Sự khan hiếm C. Cơ chế giá D. Tìm kiếm lợi nhuận
6. Nguồn lực:
A. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào với nền kinh tế đang phát triển
Khan hiếm đi vi nn kinh tế kém phát trin nhưng di dào vi nn kinh tế phá# rin
lOMoARcPSD|17327243
B. Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với nền kinh tếD. Dồi dào đối
với các hộ gia đình nhưng khan hiếm đối với nền kinh tế
7. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
D. Tất cả đều sai
8. Những sản phẩm nào sau đây là phù hợp với khái niệm nguồn lực khan hiếm:
1) Các sân bóng đá
2) Các quả cam
3) Các bản nhạc của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn
A. 1 B. 1,2,3 C. 1,2 D. 3
9. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng:
1) Chính phủ nên tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao động
2) Nếu chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
3) Nếu chính phủ tăng lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp
A. 1,2,3 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2 10. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có cơ sở khoa
học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
D. Tất cả đều sai
11. “Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng B. Phát biểu chuẩn tắc
C. Phát biểu phân tích D. Tiêu chuẩn giá trị
12. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng:
A. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
B. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
13. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản
xuất:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất B. Sự gia tăng dân số của một nước
C. Thất nghiệp giảm D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp 14. Các
nhân tố sản xuất cơ bản (nguồn lực) là: A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ
năng quản lý.
B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
lOMoARcPSD|17327243
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
15. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh
nhau
C. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
D. Tất cả đều sai
16. Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.B. Những quốc gia chậm phát triển
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên
17. Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do
cácyếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn D. Tất cả đều đúng
18. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Lạm phát
B. Thất nghiệp
C. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
D. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
19. Trong nền kinh tế nào sau đây, chính phủ giải quyết 3 vấn đề bản của tổ
chứckinh tế:
A. Nền kinh tế hỗn hợp B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch D. Cả 3 nền kinh tế trên
20. “Mặc tham gia vào WTO sẽ làm cho một số người Việt Nam bị thất
nghiệpnhưng sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắcB. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học mô, thực chứng 21.
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất:
A. Một cái xe ủi đất B. Sự phục vụ của một kỹ sư C. Giày
D. Những bãi đỗ xe trong thành phố
22. Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai B. Thị trường sức lao động
C. Thị trường vốn D. Tất cả đều đúng
23. Một sinh viên X dành 100 ngàn đồng để tập sách phục vụ cho việc học. Giá của
một quyển tập 5 ngàn đồng, giá một cây viết 20 ngàn đồng. Khả năng nào sau
đây không nằm trong tập hợp cơ hội của X:
A. 1 cây viết và 16 quyển tập B. 2 cây viết và 15 quyển tập
C. 5 cây viết và 0 quyển tậpD. 0 cây viết 20 quyển tập 24.
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho khái niệm:
A. Sự khan hiếm B. Sự lựa chọn
. D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
lOMoARcPSD|17327243
C. Chi phí cơ hội D. Tất cả những điều trên
25. Khái niệm nào sau đây không thể giải bằng đường giới hạn khả năng sản
xuất(PPF):
A. Chi phí cơ hội B. Sự đánh đổi C. Sự khan hiếm D. Cung thị trường
26. Khái niệm nào không được hàm ý qua đường PPF?
A. Hiệu quả B. Chi phí cơ hội C. Công bằngD. Sự đánh đổi
27. Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
A. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăng B. Kỳ vọng dân cư thay đổi
C. Chi phí cơ hội giảm D. Câu A, B và C đều đúng.
28. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A.Những thay đổi về công nghệ sản xuất
B.Những thay đổi trong phối hợp hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra
C.Những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng
D.Những thay đổi do chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
29. Giả sử lựa chọn khác của một sinh viên đại học đi làm, chi phí hội của việc
họcđại học của sinh viên đó là:
A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và tiền lương do đi làm kiếm được
30. Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
C. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà ngân sách
mộtgia đình phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
31. An đã chọn kinh doanh một tiệm cà phê có lợi nhuận là 20 triệu đồng/tháng thay
đi làm quản cho một nhà hàng với mức lương 15 triệu đồng/tháng hoặc làm kế
toán cho một doanh nghiệp với mức lương 18 triệu đồng/tháng. Chi phí hội của
An (triệu đồng/tháng) là:
A. 20 B. 18 C.35 D. 15
32. Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất thay thế tốt
nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh không tốt
nhưphương án kinh doanh đang thực hiện.
33. Một người bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được một cái áo 300 ngàn đồng.
lOMoARcPSD|17327243
Chi phí cơ hội của cái áo là:
A.Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ
D. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
34. Ông Bình đã quyết định lại công ty để làm thêm 3 giờ thay về nhà xem phim
vớigia đình. Biết rằng, thu nhập tăng thêm do vượt giờ tại công ty 150 ngàn
đồng/giờ. Chi phí cơ hội của ông Bình là:
A. 450 ngàn đồng
B. Thời gian xem phim với gia đình
C. 150 ngàn đồng
D. Thời gian xem phim với gia đình và 450 ngàn đồng
35. Với số vốn đầu được, một nhân X 4 phương án lựa chọn A, B, C D
lầnlượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng. Nếu cá nhân X chọn
phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 100 triệu đồng B. 80 triệu đồng C. 120 triệu đồng D. 150 triệu đồng
36. Giá thịt trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về thịt tăng 15% trong
điềukiện các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắcB. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
37. Nếu cần 10 USD để mua một cây viết 5 USD để mua một quyển sách, khi đó chi
phí cơ hội của quyển sách tính theo cây viết là:
A. 2 B. ½ C. – 2 D. -1/2
38. Ví dụ nào dưới đây là minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
A. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm một dây chuyền
sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
39. Nhiều trường đại học mở các lớp liên thông vào ban đêm, điều này thể giải
thíchbởi:
A.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là
thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm
B.Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều
để thoả mãn nhu cầu của khách hàng
C.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn
nếu họ đi học vào ban đêm
D.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn
nếu họ đi học cả ngày.
40. Trong sơ đồ vòng chu chuyển kinh tế đơn giản:
lOMoARcPSD|17327243
A.Doanh nghiệp là người bán trên thị trường các yếu tố sản xuất
B. Hộ gia đình là người bán trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
C. Hộ gia đình là người mua trên thị trường hàng hóa, dịch vụ và là người bán trên thị
trường các yếu tố sản xuất
D.Hộ gia đình và doanh nghiệp đều là những người mua trên thị trường hàng hóa, dịch vụ
và cũng là những người bán trên thị trường các yếu tố sản xuất
CHƯƠNG 2: CẦU- CUNG VÀ GIÁ THTRƯỜNG
1. Giả định, với các điều kiện khác không đổi, nếu giá của sản phẩm X tăng lên thì: A.
Phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lênB. Lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
C. Lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống D. Lượng tiêu thụ sản phẩm X không
đổi
2. Mức giá đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua cao hơn số lượng
hànghóa người bán muốn bán:
A. Nằm ở bên trên giá cân bằng. B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng. D. Không câu nào đúng.
3. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển là do:
A. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
C. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi D. Thị hiếu của người tiêu dùng thay
đổi 4. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi cầu của hàng hóa hay dịch vụ:
A. Giá của hàng hóa liên quan B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thị hiếu của người tiêu dùng D. Công nghệ sản xuất
5. Cung hàng hoá X tăng ở một mức giá xác định nào đó có thể là do:
A. Tăng giá của các hàng hoá khác. B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất. D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
6. Những yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung của sản phẩm X:
A. Tăng thuế sản phẩm X B. Trình độ công nghệ sản xuất X tăng
C. Giá yếu tố sản xuất X giảm D. Giá của X tăng
7. Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá 0,7. Cầu về hàng hoá này là: A. Hoàn
toàn không co giãn. B. Co giãn ít (không co giãn)
C. Co giãn nhiều D. Co giãn hoàn toàn.
8. Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là:
A. Co giãn nhiều. B. Hoàn toàn không co giãn.
C. Co giãn ít. D. Co giãn hoàn toàn.
9. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của sản phẩm X sang trái:
A. Thu nhập của người tiêu dùng giảmB. Giá của sản phẩm X tăng
C. Giá sản phẩm thay thế của X tăng D. Người tiêu dùng thích sản phẩm X 10.
Trên thị trường sản phẩm X, sự di chuyển dọc trên đường cầu xảy ra khi: A. Thu nhập
của người tiêu thay đổi B. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi
C. Giá sản phẩm bổ sung của X thay đổi D. Giá của X thay đổi
lOMoARcPSD|17327243
11. Hàm cung cầu sản phẩm X dạng QS = 2P + 10, QD = - 2P + 70. Giá lượng
sản phẩm X cân bằng là:
A. P = 15, Q = 40. B. P = 40, Q =15. C. P =15, Q =15. D. P = 40, Q =40 12.
Nếu X và Y là hai sản phẩm độc lập nhau thì: A. EXY > 0 B. EXY = 1
C. EXY < 0
13. Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn thể suy luận
đậuxanh và đường là hai hàng hóa:
A. Thiết yếu B. Thứ cấp C. Bổ sung D. Thay thế
14. Khi giá của chua 10 ngàn đồng/kg, lượng cung 400 tấn. Khi giá tăng lên 15
ngàn đồng/kg, lượng cung 600 tấn. Khi đó độ co giãn của cung theo giá của
chua bằng:
A. 0,1 B. -1 C. 1 D. -0,1
15. Nếu X Y hai sản phẩm thay thế cho nhau thì:
A. EXY < 0 B. EXY = 0D. EXY ≤ 0
16. Giả sử, độ co giãn của cầu theo giá là -1,5. Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ:
A. Không đổiB. Giảm xuống.
C. Tăng lên. D. Tăng lên gấp đôi.
17. Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập củaanh
ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của người này đối với sữa là:
A. 0,2 B. 2 C. 2,5 D. -2
18. Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
A. Thẳng đứng B. Nằm ngang
C. Dịch chuyển sang tráiD. Dịch chuyển sang phải
19. Nếu Y là sản phẩm bổ sung cho sản phẩm X thì:
B. EXY = 0 C. EXY > 0 D. EXY ≥ 0
20. Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ
co giãn củacầu theo thu nhập của hàng hóa này là:
A. Vô cùng B. + 1 C. – 1 D. 0
21. Giả sử các nhà quản sân vận động muốn ng doanh thu bằng cách tăng giá
véxem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản sân vận động chỉ ý nghĩa
nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá trị tuyệt đối) là:
A. Nhỏ hơn 1B. Lớn hơn 1
C. Bằng 1 D. Hoàn toàn không co giãn
22. Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này là:
A. Hàng hóa thứ cấpB. Hai hàng hóa bổ sung
C. Hai hàng hóa thay thếD. Hai hàng hóa không liên quan
23. Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu:
A. Nằm ngang B. Thẳng đứng C. Dốc lên D. Cố định
24. Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
D. EXY = 0
C. EXY > 0
A.
E
XY
< 0
lOMoARcPSD|17327243
A. Giá chuối lapa giảm 20%
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
25. Giả sử sản lượng và giá dừa trái đang cân bằng trên thị trường, nếu các công tycần
một lượng lớn dừa trái để làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo thì sản lượng giá
cả dừa trái trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
26. Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảmD. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản
phẩm giảm.
27. Giả sử sản lượng và giá lúa đang cân bằng trên thị trường, năm nay do hạn hánkéo
dài làm mất mùa trên diện rộng thì sản lượng giá cả của lúa trên thị trường sẽ
thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
28. Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách sạn
vàgiá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăngC. Cung về phòng
khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
29. Xăng xe gắn máy hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá xăng giảm thì
sốlượng và giá cả của xe gắn máy trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng
30. Xăng E5 xăng A95 hai hàng hóa thay thế cho nhau. Hiện tại, người tiêu
dùngthích sử dụng xăng E5 thân thiện với môi trường thì lượng giá cả của
xăng A95 trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng
31. Giá của cam sành tăng lượng cam sành được mua bán giảm, nguyên nhân
gâyra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn cam sành hơn
B. Diện tích trồng cam sành ngày càng được mở rộng
C. Cam sành năm nay bị mất mùa
lOMoARcPSD|17327243
D. Có thông tin cho rằng ăn cam sành sẽ bị ung thư.
32. Gas bếp gas hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá của bếp gas tăng
thìlượng và giá cả của gas trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng 33.
Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổiB. Nhu cầu hàng hóa thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
34. Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
35. Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
36. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu với thịt bò:
A. Giá hàng hóa thay thế cho thịt bò tăng lên
B. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
C. Giá thịt bò giảm xuống
D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
37. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
38. Nếu A B hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng khi giá hàng hóa A
tănglàm cầu hàng hóa B:
A. Tăng B. Không đổiC. Giảm D. Có thể tăng và giảm
39. Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường:
A. Giá quýt sẽ tăng B. Giá quýt sẽ giảm
C. Giá quýt sẽ không đổi D. Tất cả các điều trên đều đúng
40. Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái B. Lượng cầu giảm
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
41. Giả sử, bia Saigonhệ số co giãn của cầu theo giá: E
D
= 1,5 điều này có nghĩa
là khi:
lOMoARcPSD|17327243
A. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 10%
B. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 10%
C. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 15%D. Giá bia
Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 15%
42. Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
A. Cung hàng hóa B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa D. Cầu hàng hóa
43. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
44. Hàm số cung và hàm số cầu của hàng hóa X lần lượt là: QS = P – 5 và QD = – 2P
+ 40 thì giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường của X là:
A. P = 10; Q = 15B. P = 15; Q = 20 C. P = 15; Q = 10 D. P = 10; Q = 20
45. Hàm cung và cầu về cá diêu hồng trên thị trường là: PS = 50 + 5Q; PD = 100 – 5Q
(P ngàn đồng/kg; Q tấn). Giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ là:
A. P = 100 ngàn đồng/kg; Q = 5 tấn B. P = 75 ngàn đồng/kg; Q = 75 tấn
C. P = 75 ngàn đồng/kg; Q = 5 tấn D. P = 100 ngàn đồng/kg; Q = 75 tấn
46. Hàm số cung hàm số cầu của hàng hóa X lần lượt là: QS = P 5 QD =
2P+ 40 (Trong đó, P: USD; Q: ngàn sản phẩm) thì sản lượng giá cả cân bằng
trên thị trường của X lần lượt là:
A. 15; 10 B. 10; 15 C. 15.000; 10D. 10.000; 15
47. Một loại hàng hóa X có hệ số co giãn của cầu theo giá bằng – 2, nếu giá của X
giảm 1% thì:
A. Lượng cầu tăng 2% B. Lượng cầu tăng gấp hai lần
C. Lượng cầu giảm 2% D. Lượng cầu giảm hai lần
48. Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là - 0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10% B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4% D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
49. Nếu biểu cung của một loại hàng hóa X là:
P
(USD/hộp)
7 10 13 16 19 22 25
Q (hộp) 0 300 600 900 1.200 1.50
0
1.800
Thì hệ số góc của đường cung là:
A. 300 B. – 100 C. 100D. –300
50. Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm)
lOMoARcPSD|17327243
10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường:
A. P=10, Q=30 B. P=20, Q=20 C. P=15, Q=25 D. P=25,
Q=15
51. Biểu cung về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) Qs (Sản
phẩm)
10 20
15 25
20 30
25 35
30 40
Hàm cung về hàng hóa X trên thị trường:
A. Ps= Q + 10 Q - 10 C. Ps= 2Q – 5D. Ps= 2Q + 5 52. Cung và
cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm)
10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường:
A. -0,6 B. -1 C. 1 D. 0,6
53. Dịch cúm gia cầm tái bùng phát nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá
cácloại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
A. Cung các loại thực phẩm này giảm B. Cung các loại thực phẩm này tăngC. Cầu các
loại thực phẩm này tăng D. Cầu các loại thực phẩm này giảm.
54. Hàm cung cầu về quả mãng cầu trên thị trường là: Ps = 2Q - 10; Pd = - Q +
50.
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng:
A. 1,5 B. – 1,5 C.-1 D. 1
B.
P
s=
lOMoARcPSD|17327243
55. Cho hàm cầu: Pd = 100 4Q, hàm cung là: Ps = 40 + 2Q, giá lượng
cânbằng sẽ là:
A. P = 10, Q = 6 B. P = 60, Q = 10C. P = 40, Q = 6 D. P = 20, Q = 20
56. Giá một kilogam thị 200.000 đồng. Chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg
thìgiá của nó vẫn không đổi. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng này là: A.
Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít.
57. Khi chính phủ quy định giá sàn là để:
A. Bảo hộ cho người sản xuất
B. Bảo hộ cho người tiêu dùng
C. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng
D. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
58. Nếu chính phủ tăng thuế đánh vào mỗi sản phẩm bán ra sẽ làm cho: A. Giá cân
bằng giảm, lượng cân bằng tăng B. Lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm D. Đường cung dịch chuyển sang phải.
59. do để Chính phủ quy định giá tối thiểu cho một hàng hóa nào đó nhằm: A.
Bảo vệ người sản xuất B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Bảo vệ cả người sản xuất và người tiêu dùng. D. Không câu nào đúng.
60. Giả sử rằng giá giảm 20% lượng cầu tăng 40%. Độ co giãn của cầu theo
giálà:
A. - 2. B. - 1. C. 0. D. 0,5.
61. Cho hàm số cầu P = - 2Q + 48. Tại mức giá P = 32, độ co giãn của cầu theo giálà:
A. Ed = 0,5. B. Ed = -2 C. Ed =-0,5. D. Ed= 2.
62. Cho số liệu ở bảng sau:
P 5 10
1
5
20
2
5
3
0
QD
6
0
50
4
0
30
2
0
1
0
QS
2
0
30
4
0
50
6
0
7
0
Hàm số cung và cầu có dạng:
= -2P + 70. B. Qs = - 2P - 10; QD =
2P + 70, C. QS = 2P -10, QD = -2P – 70
D. Qs = - 2P + 10; QD = 2P - 70.
63. Giả sử hàm số cầu và hàm số cung của thị trường thịt heo lần lượt là P = 100 - Q vàP
= 40 + 2Q (đơn vị tính P: ngàn đồng/kg; Q: tấn) khi đó giá và lượng cân bằng sẽ là:
A. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 20 ngàn kg B. P = 20 ngàn đồng/kg, Q = 80 ngàn kg
C. P = 40 ngàn đồng/kg, Q = 60 tấn D. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 10 tấn
A.
Q
S = 2P + 10, Q
D
lOMoARcPSD|17327243
64. Hàm cung và hàm cầu về sản phẩm X được cho bởi: Qs = 1/8P - 5; Q
D
= 45 -1/2P.
Nếu chính phủ quy định giá trần 72$/sp. Giá sản lượng trao đổi thực tế
trên thị trường là bao nhiêu?
A. P = 72, Q = 9. B. P = 72, Q = 4.C. P = 4, Q = 72. D. P = 9, Q = 72.
65. Giả sử giá thuốc paradol 10.000 đồng/vỉ, khi chính ph đánh thuế 1.000
đồng/vỉthì giá bán mới 11.000 đồng/vỉ. Độ co giãn của cầu theo giá của thuốc
paradol này là:
A. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít.
66. Khi chính phủ quy định giá trần là để:
A. Bảo hộ cho người sản xuất
B. Bảo hộ cho người tiêu dùng
C. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
D. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng
67. Khi đường cầu hàng hóa đường thẳng dốc xuống về phía bên phải, độ co
giãncủa cầu theo giá là:
A. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu.
B. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
C. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
D. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
68. Chính phủ quyết định giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất cafe. Nếu cầu
đốivới cafe là ít co giãn theo giá, chúng ta dự đoán:
A. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng B. Lượng bán giảm và tổng doanh thu
giảm
C. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm D. Lượng bán tăng vá tổng doanh thu tăng
69. Giá trị tuyệt đối độ co giãn của cầu theo giá là 2, giá giảm 1% sẽ:
A. Làm lượng cầu tăng gấp đổi B. Giảm lượng cầu hai lần
C. Tăng lượng cầu 2% D. Giảm lượng cầu 2%
70. Nếu mục tiêu của một doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu cầu về sản
phẩmcủa doanh nghiệp tại mức giá hiện hành là co giãn ít, doanh nghiệp sẽ:
A. Tăng giá B. Giảm giá C. Tăng lượng bán D. Giữ nguyên giá
71. Khi được mùa mận người nông dân không vui vì:
A. Giá giảm và tổng doanh thu từ mận giảm
B. Giá tăng và tổng doanh thu từ mận giảm xuống
C. Giá giảm và tổng doanh thu tăng
D. Giá tăng và tổng doanh thu tăng
72. Do thời tiết thuận lợi, năm nay lúa được mùa nhưng người trồng lúa lại không
vuivề điều này là do:
A. Giá lúa giảm và tổng doanh thu tăng B. Giá lúa tăng và tổng doanh thu giảm
lOMoARcPSD|17327243
C. Giá lúa giảm và tổng doanh thu giảm D. Giá lúa tăng và tổng doanh thu tăng
73. Khi thuế đánh vào hàng hóa thì người chịu thuế sẽ là:
A. Người tiêu dùng chịu hết phần thuếB. Người sản xuất chịu hết phần thuế
C. Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung D. Thuế chia đều cho hai bên
74. Do nhiều người từ các tỉnh nhập vào thành phố Hồ Chí Minh kết quả
đườngcầu mặt hàng gạo ở TP.Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang tráiB. Không dịch chuyển
C. Dịch chuyển sang phải D. Không câu nào đúng
75. Giả sử giá bia Sải Gòn tăng 12% trong khi các yếu tố khác không đổi, lượng
cầucủa bia Tiger tăng 18%. Khi đó hệ số co giãn chéo của cầu theo giá là:
A. -3/2 B. 3/2 C. 2/3 D. -2/3
76. Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của
cầutheo thu nhập bằng:
A. 0,5 B. - 0,5 C. 2,0 D. 1
77. Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): Pd = - Q + 50 và(S):
Ps = Q + 10. Nếu chính phủ quy định giá tối đa P = 20 thì lượng hàng hóa: A.
Thiếu hụt 20 B. Thiếu hụt 30 C. Dư thừa 20 D. Dư thừa 30.
79. Giả sử, một loại hàng hóa có: nếu chính phủ đánh một khoản thuế t đồng
trên mỗi đơn vị hàng hóa thì người tiêu dùng chịu khoản thuế (đồng):
A. B. C. D.
80. Thị trường sản phẩm X hàm số cung cầu dạng: (D): Pd = - 1/3Q + 60 (S):
Ps = 1/2Q 15. Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống
còn 84. Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm:
A. t = 3$/sản phẩm B. t = 10$/sản phẩm C. t = 5$/sản phẩm D. t = 6$/sản phẩm.
81. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P +
40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống
bia, chính phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán, số tiền thuế người
tiêu dùng, nhà sản xuất gánh chịu trên mỗi thùng bia (USD/thùng) lần lượt là:
A. 4; 2 B. 0; 6C. 6; 0 D. 2; 4
82. Giả sử, hàm cung về thị trường xoài cát Hòa Lộc là và hàm cầu là
(P: giá - ngàn đồng/kg; Q: lượng triệu tấn). Nếu chính phủ đánh thuế
2000 đồng trên mỗi kilogam xoài bán ra, thì mức thuế người tiêu dùng (NTD)
nhà sản xuất (NSX) phải chịu trên mỗi kilogam xoài là:
A. Thuế NTD = 800 đồng/kg ; Thuế NSX = 1200 đồng/kg
B. Thuế NTD = 1000 đồng/kg ; Thuế NSX = 1000 đồng/kg
C. Thuế NTD = 1200 đồng/kg ; Thuế NSX = 800 đồng/kg
lOMoARcPSD|17327243
D. Thuế NTD = 1100 đồng/kg ; Thuế NSX = 900 đồng/kg
83. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P +
40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống
bia, chính phủ đánh thuế t USD/thùng vào người bán làm giá bia tăng lên thành 17
USD/thùng. Mức thuế mà người bán phải chịu trên mỗi thùng bia là:
Người bán chịu 4, người mua chịu 2 T=6
A. 4 B. 6 C. 2 D. 3
84. Hàm cung và hàm cầu sản phẩm X có dạng QS = 8 + P, QD = 26 - 2P. Khi chính phủ
đánh thuế vào sản phẩm bán ra làm cho giá cân bằng tăng lên 7 ngàn đồng/sản
phẩm sản lượng cân bằng giảm xuống còn 12 sản phẩm. Khoản thuế chính phủ
thu được trên mỗi sản phẩm là:
A. 3 ngàn đồng/sản phẩm B. 1 ngàn đồng/sản phẩm
C. 0,5 ngàn đồng/sản phẩm D. 2 ngàn đồng/sản phẩm
85. Hàm cung cầu về cam trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q; Pd = 100 5Q khi
đóthặng dư tiêu dùng (CS) tại mức giá cân bằng:
A. 62,5 B. 100C. 75 D. 125
86. Giả sử, giá xăng A95 bán trên thị trường 20.000 đồng/lít, biết độ co giãn của
cầutheo giá lớn hơn độ co giãn của cung. Để kích thích người dân dùng xăng sinh
học E5 nhằm giảm bớt ô nhiễm môi trường, chính phủ tăng thêm thuế 2.000
đồng/lít xăng A95 vào người bán thì giá xăng PX (đồng/lít) trên thị trường sẽ là:
A. PX = 22.000 B. 20.000 < PX < 21.000
C. PX = 21.000
87. Nếu giá 10$ thì lượng mua 5400kg/ngày nếu giá 15$ thì lượng mua
là4600kg/ngày, khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá xấp xỉ (giá trị tuyệt đối):
A. 0,1 B. 2,7 C. 0,4 D. 0,7
88. Hàm cung cầu về rượu vang Đà Lạt trên thị trường là: Qd = 300 P; Qs =
1/2P– 30 (trong đó P: ngàn đồng/chai; Q: ngàn chai) Khi chính phủ đánh thuế 15
ngàn đồng/chai thì số lượng rượu và giá
A. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
B. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
C. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
D. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
89. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P +
40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống
bia, chính phủ đánh thuế t USD/thùng vào người bán làm số lượng bia được bán
còn 8.000 thùng. Mức thuế t mà chính phủ đánh vào người bán trên mỗi thùng bia
là:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 3
90. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là (D): Q = – 20P + 120; (S): Q
D. 21.000 < PX < 22.000
lOMoARcPSD|17327243
= 40P – 30 (Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: ngàn đồng/kg). Giả định, chính phủ quy định giá
bán là 4.000 đồng/kg và cam kết mua hết lượng thừa trên thị trường thì số tiền (triệu
đồng) mà chính phủ phải chi ra:
A. 160 B. 360C. 520 D. 240
Chương 3. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Phát biểu nào sau đây không phải là giả định khi nghiên cứu thuyết hữu dụng:
A. Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý
B. Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể định lượng và đo lường được
C. Người tiêu dùng bị giới hạn bởi ngân sách
D. Tất cả các sản phẩm đều có thể chia nhỏ
2. Mức thỏa mãn một người cảm nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm nào
đó,được gọi là:
A. Hữu dụng B. Tổng hữu dụng C.Lợi ích biên D. Hữu dụng biên
3. Tổng lợi ích bằng
A. Tổng lợi ích cận biên của các đơn vị hàng hoá được tiêu dùng
B. Phần diện tích dưới đuờng cầu và trên giá thị trường
C. Độ dốc của đường chi phí cận biên
D. Lợi ích cận biên của đơn vị tiêu dùng cuối cùng
4. Mức thỏa mãn của một người đạt được khi tiêu dùng một số lượng sản phẩm nhất
định trong mỗi đơn vị thời gian, được gọi là:
A. Lợi ích biên B. Hữu dụng C. Tổng hữu dụng D. Hữu dụng biên
5 Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
A. Tổng ích lợi. B. Lợi ích cận biên.
C. Lợi ích trung bình. D. Lợi ích cận biên trên một $.
6 Khi một người càng tiêu dùng càng nhiều sản phẩm theo thời gian thì: A. Tổng
hữu dụng của người đó luôn luôn tăng
B. Tổng hữu dụng ban đầu tăng, khi đạt đến cực đại rồi sau đó giảm xuống
C. Tổng hữu dụng của người đó luôn luôn giảm
D. Tổng hữu dụng ban đầu giảm, khi đạt đến cực đại rồi sau đó tăng lên
7 Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 Q2 của hai
hàng hoá là:
A. MU1=MU2
2
C. MU1/Q1=MU2/Q2 D. P1=P2
8. Sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong
mỗi đơn vị thời gian, được gọi là:
A. Tổng hữu dụng B. Hữu dụng C. Hữu dụng biên D. Chi phí biên 9
Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên:
A. Dương và tăng dần B. Âm và tăng dần
C. Âm và giảm dần D. Dương và giảm dần
B. MU1/P1=MU2/P
lOMoARcPSD|17327243
10 Khi đạt tối đa hoá hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng
hoá phải bằng nhau (MUx = MUy =...= MUn). Điều này:
A. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dung
B. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau
C. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng
D. Luôn luôn sai
11. Khi sử dụng ngày càng nhiều một loại sản phẩm nào đó, trong khi số lượng các sản
phẩm khác được giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì hữu dụng biên của sản
phẩm này sẽ:
A. Tăng dần B. Không đổiC. Giảm dần D. Không xác định
12 Tổng hữu dụng tăng
A. Khi hữu dụng biên âm
B. Khi đường bàng quan dịch chuyển lên trên và qua phải
C. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ trái qua phải
D. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ phải qua trái
13 Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa hữu dụng biên tổng
hữu dụng:
A. Khi hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng tăng
B. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực tiểu
C. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực đại
D. Khi hữu dụng biên âm thì tổng hữu dụng giảm
14 Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến với đường cong bàng quan.
B. Chi tiêu các hàng hóa bằng nhau.
C. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng giá của nó.
D. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng nhau
15. Với thu nhập cho trước. Để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng phân phối chi
tiêu các sản phẩm: X, Y, Z theo nguyên tắc:
A. Ưu tiên mua sản phẩm có mức giá thấp hơn
B. Phần chi tiêu cho các sản phẩm là bằng nhau
C. Hữu dụng biên của các sản phẩm phải bằng nhau: MUX = MUY = MUZ
D.
16 Giả sử một người tiêu dùng tiêu ng hết thu nhập ích lợi cận biên trên một
$của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau khi đó:
A. Lợi ích cận biên là lớn nhất B. Lợi ích cận biên là nhỏ nhất
C. Tổng lợi ích là lớn nhất D. Tổng lợi ích đạt cực tiểu
17 Một người tiêu dùng tăng số lượng hàng hóa được tiêu dùng lên khi đó:
Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm phải bằng nhau:
lOMoARcPSD|17327243
A. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ tăng lênB. Lợi ích cận
biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống C. Lợi ích cận biên tại
mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không đổi
D. Tổng ích lợi tăng lên với tốc độ tăng dần.
18. Đường cầu của thị trường được xác định bởi tập hợp các đường cầu cá nhân
bằng cách:
A. Tổng cộng theo tung độ các đường cầu cá nhân
B. Tổng cộng theo hoành độ các đường cầu cá nhân
C. Tổng cộng theo tung độ và hoành độ các đường cầu cá nhân
D. Không thể xác định
19 Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn
D. Không câu nào đúng
20. Đường biểu diễn các phối hợp khác nhau về số lượng của hai sản phẩm cùng đem
lại cho một mức lợi ích như nhau cho người tiêu dùng được gọi là:
A. Đường đẳng lượng B. Đường đẳng ích
C. Đường cầu D. Đường ngân sách
21 Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan, hữu dụng biên (MU) của
hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăngD. MUx tăng và MUy tăng 22.
Độ dốc của đường đẳng ích thể hiện:
A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh
B. Sự ưa thích có tính bắc cầu
C. Tỷ lệ thay thế giữa hai loại hàng hóa
D. Tính độc lập của hai loại hành hóa
23 Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện:
A. Không có câu nào đúng
B. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định
C. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khácnhau
D. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như
nhau
24 Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
A. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng giống nhau
B. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
C. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thoả dụng khác nhau
D. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
lOMoARcPSD|17327243
25 Phát biểu nào sau đây không phải một đặc điểm thông thường của các đường
đẳng ích:
A. Dốc về bên phải
B. Các đường đẳng ích không cắt nhau
C. Là các đường thẳng song song với nhau
D. Lồi về phía gốc tọa độ
26 Sự chênh lệch giữa giá cả mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hoá
và giá thực sự người tiêu dùng trả khi mua một đơn vị hàng hoá được gọi là:
A. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hoá đó
B. Thặng dư của người tiêu dùng
C. Độ co giãn của cầu
D. Thặng dư của nhà sản xuất
27. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
C. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
D. Độ dốc của đường ngân sách
28. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường đẳng phí
B. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách
C. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí
D. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách
29. Đường đẳng ích biểu thị tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩmmà
người tiêu dùng: A.
B. Đạt được mức hữu dụng giảm dần
C. Đạt được mức hữu dụng tăng dần
D. Sử dụng hết số tiền mà mình có
30. Đường ngân sách là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
muakhi thu nhập không đổi
B. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
muakhi thu nhập thay đôỉ
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
muakhi giá sản phẩm thay đôỉ
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
31 Giá hàng hoá X 1500đ giá hàng hoá Y 1000đ. Nếu lợi ích cận biên của Y là
300 đơn vị và người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích thì lợi ích cận biên của X phải bằng:
A. 150 B. 450C. 200D.300
Đạt được mức hữu dụng như nhau
lOMoARcPSD|17327243
32. Tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng
đườngcong bàng quan (đẳng ích) của 2 sản phẩm có dạng:
A. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải
B. Là đường cong dốc xuống dưới từ phải sang trái
C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
D. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ
33. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường ngân sách:
1) Hữu dụng 2) Hữu dụng biên
3) Tỷ lệ các loại hàng hóa tiêu dùng 4) Giá của hàng hóa
5) Thu nhập của người tiêu dùng6) Tỷ lệ giá cả các loại hàng hóa
A. 1, 3, 5 B. 2, 4, 5 C. 4, 5D. 5, 6
34. Để đạt tối đa hóa hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng
hóaphải bằng nhau (MUX = MUY =…= MUn). Kết luận này:
A. Đúng hay sai còn tùy thuộc vào sở thích của người tiêu dùng
B. Đúng hay sai còn tùy thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng
C. Đúng khi giá của các hàng hóa bằng nhau
D. Luôn luôn đúng
35 Giả sử người tiêu dùng sử dụng tiền lương để mua hai hàng hoá X Y. Nếu giá
hàng hoá XY đều tăng lên gấp 2, trong khi tiền lương của người tiêu dùng không
vẫn không đổi khi đó đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang trái (vào gốc tọa độ)
B. Dịch chuyển song song sang phải (ra xa gốc tọa độ)
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
D. Không thay đổi
36. Giả sử, một người tiêu dùng dành hết tiền lương (cố định) của mình để mua hai
loại sản phẩm X Y. Nếu giá của X Y đều tăng lên gấp 2 lần thì đường ngân
sách của người này sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải
B. Dịch chuyển song song sang trái
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang trái
D. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
37 Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan (có dạng lồi về gốc tọa độ),
hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăng D. MUx tăng và MUy tăng
38. Giả định, một người tiêu dùng luôn chi tiêu hết phần thu nhập của mình cho hai
loại sản phẩm X Y. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu giá sản phẩm X tăng
lên thì người này mua nhiều sản phẩm Y hơn. Có thể kết luận gì về tính chất co giãn
của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người tiêu dùng trên:
lOMoARcPSD|17327243
A. Co giãn ít B. Co giãn nhiều
C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn không co giãn
39 Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập chỉ mua 2 sản phẩm X Y.
Khi giá cả tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y
nhiều hơn, chúng ta thể kết luận về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản
phẩm X của người này:
A. Co giãn nhiều B. Co giãn đơn vị
C. Co giãn ít D. Không thể xác định
40. Một người tiêu dùng hai loại sản phẩm X và Y với giá các sản phẩm không đổi.
Nếu trong trường hợp: thì để tối đa hóa hữu dụng người tiêu dùng đó
nên:
A. Tăng lượng X, giảm lượng Y B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Giảm lượng X, tăng lượng Y
41 Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:
A. Hà sẽ thích chiếc quả Táo thứ hai hơn quả Táo thứ nhất.
B. Lợi ích thu được từ quả Táo thứ nhất lớn hơn lợi ích thu được từ quả thứ hai.
C. Giá của 2 quả Táo ít hơn 2 lần so với giá của một quả Táo.
D. Tổng lợi ích thu được từ ăn 2 quả Táo lớn hơn 2 lần lợi ích thu được từ quả đầutiên.
42. Có hai hàng hoá mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai hàng
hoátăng lên gấp đôi, khi thu nhập không đổi. Điều này sẽ làm cho đường ngân
sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Không thay đổi (không dịch chuyển)
B. Dịch chuyển ra ngoài nhưng không song song với đường ngân sách cũ
C. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đưòng ngân sách cũ
D. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ
43. Theo hình vẽ dưới đây, đường ngân sách MN dịch chuyển thành đường MN’ là do:
A. Thu nhập giảm
B. Giá của X tăng
C. Giá của Y giảm
D. Giá của X giảm
44 Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó: A.
Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
lOMoARcPSD|17327243
B. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
45. Khi xây dựng đường cầu nhân của một sản phẩm X, người ta dựa trên sự
thay đổi của:
A. Giá của sản phẩm X
B. Thu nhập của cá nhân đó
C. Giá của các sản phẩm liên quan đến X
D. Tổng hữu dụng của cá nhân đó46. Đường tiêu thụ theo thu nhập là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại
không đổi
B. Tập hợp các phổi hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thunhập
không đổi
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các
yếutố còn lại không đổi
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phấm
đềthay đổi
47. Với hàm tổng hữu dụng TU = (X 2)Y phương án tiêu dùng tối ưu X = 22,
Y= 5. Vậy tổng hữu dụng (đvhd) là:
A. 100 B. 90 C. 64 D. 96
48. Một người tiêu dùng hai loại sản phẩm X và Y đang tối đa hóa hữu dụng:
. Giả sử, giá của X tăng lên P’X (P’X > PX), giá của Y không đổi thì để tối
đa hóa hữu dụng người tiêu dùng đó nên:
A. Tăng lượng X, giảm lượng Y B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Giảm lượng X, tăng lượng Y
49 Độ dốc đường ngân sách phản ánh:
A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh B. Sự ưa thích có tính bắc cầu
C. Tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa D. Các trường hợp trên đều sai
50Một nhân X tiêu dùng cam táo. Giả sử thu nhập của X tăng gấp đôi giá
củacam và táo cũng tăng gấp đôi, khi đó đường ngân sách của cá nhân X sẽ:
A. Dịch sang trái và không thay đổi độ dốc B. Dịch sang phải và không thay đổi độ dốc
C. Dịch sang phải và dốc hơn D. Không thay đổi.
51Một người tiêu dùng thích uống nước cam hoàn toàn không thích café. Việc
uốngcafé không làm gia tăng lợi ích cho người này. Trên một đồ thị với trục tung
biểu diễn số ly café, trục hoành biểu diễn số ly nước cam được tiêu ng. Khi đó
đường bàng quang sẽ:
A. Là đường nằm ngang B. Là đường thẳng đứng
C. Là đường thẳng dốc xuống về bên phải D. Là đường cong dốc xuống về bên phải
lOMoARcPSD|17327243
52Giả sử một cá nhân Y có thể ăn táo, cam và chuối. Nếu cá nhân này tăng lượngchuối
tiêu dùng, theo lý thuyết lợi ích thì:
A. Lợi ích cận biên của cam giảm dần.B. Lợi ích cận biên của chuối giảm dần.
C. Lợi ích cận biên của táo giảm dần. D. Lợi ích cận biên của cam không đổi.
53. An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của ấy tùy
thuộcvào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau:
Số lượng bánh (Q) 0 1 2 3 4 5 6
Tổng hữu dụng
(USD)
0 15 22 26 28 29 29
Hữu dụng biên của chiếc bánh thứ 4 là:
A. 1 USD B. 2 USD C. 3 USD D. 4 USD
54. An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của ấy tùy
thuộcvào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau:
Số lượng bánh (Q) 0 1 2 3 4 5 6
Tổng hữu dụng
(TU)
0 1
5
22 26 2
8
29 29
Tổng hữu dụng của cô An đạt cực đại là:
A. 63 B. 120C. 149D. 91
55 Một người tiêu dùng thu nhập hàng tháng 1,2 triệu đồng để phân bổ cho 2
hàng hoá X Y. Giả sử, giá hàng hoá X 5.000 đ/đơn vị, giá hàng hoá Y 15.000
đ/đơn vị và hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U(x,y) = X(1+Y). Khi đó số lượng
hàng hoá Y và X để người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích là:
A. X = 121.5 và Y = 39.5 B. X = 39.5 và Y = 121.5
C. X = 30 và Y = 120 D. X = 120 và Y = 30
56. Hàm tổng hữu dụng của một người đối với hai loại sản phẩm X Y TU(X,Y) =
X(Y 2) thì hàm hữu dụng biên của hai sản phẩm này là:
A. MUX = Y; MUY = X – 2
C. MUX = X; MUY = Y – 2 D. MUX = X 2; MUY = Y
57Một người tiêu dùng hàm lợi ích U(x,y) = (Y-1).X. Giá của các hàng hoá
tươngứng Px Py. Tỉ lệ thay thế biên của hàng hoá X so với hàng hoá Y
(MRSx/y):
A. (Y-1)/XB. X/(Y-1) C. (1-Y)/X D. X/(1-Y)
58An tiêu dùng 2 hàng hóa A, B đang điểm tối ưu. Lợi ích cận biên của đơn
vịhàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5 thì giá của B là:
A. $0,1 B. $1 C. $0,5 D. $0,25
59. Một người thu nhập I = 100 đvt chỉ để mua hai loại thực phẩm bao gồm
khoaitây (X) thịt (Y) với giá tương ứng PX = 5 đvt/đvsp PY = 20 đvt/đvsp thì
phương trình đường ngân sách của người này là:
A. B. C. D.
B. MUX = Y – 2; MUY =
X
lOMoARcPSD|17327243
60. Một người thu nhập I = 100 đvt chỉ để mua hai loại thực phẩm bao gồm
khoaitây (X) thịt (Y) với giá tương ứng PX = 5 đvt/đvsp PY = 20 đvt/đvsp. Mức
thỏa mãn của người này về hai thực phẩm trên là TU(X,Y) = X(Y – 2) thì kết hợp tối
ưu của người đó về hai loại thực phẩm này là:
A. X = 6; Y = 3,5 B. X = 9; Y = 2 C. X = 4; Y = 5 D. X = 4; Y = 6
61 Trên đồ thị, trục tung biểu thị s lượng của sản phẩm Y, trục hoành biểu thị số
lượng của sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) = 3,
có nghĩa là:
A. Px = 3Py B. MUx = 3MUy C. MUy = 3MUx D. Px = 1/3Py
62. Đường ngân sách có dạng: X = 30 - 2. Nếu PX = 10 thì:
A. PY = 10 và I = 300 B. PY = 20 và I = 600 C. PY = 10 và I = 600Y
= 20 và I = 300
63. Một người tiêu dùng dành một khoản thu nhập I = 120 đvt để mua hai loại
hànghóa X Y với giá tương ứng là PX = 20 đvt/đvsp và PY = 10 đvt/đvsp. Mức thỏa
mãn của người này thể hiện qua hàm số như sau: TU = XY. Tổng hữu dụng cực đại
mà người đó đạt được (đvhd):
A. 18 B. 24 C. 12 D. 32
64. Nếu giá của A 50 đvt, giá của B 400 đvt số tiền
người tiêu ng dành cho hai sản phẩm trên 12.000 đvt. Để tối đa hóa mức thỏa
mãn, người tiêu dùng sẽ mua:
= 120; QB = 15 B. QA = 48; QB = 24 C. QA = 24; QB = 27 D. QA = 24; QB =
48
65 Hàng tháng một người tiêu dùng sử dụng số tiền 1.000.000 đồng để mua hai hàng
hóa T (thịt) hàng hóa R (rau) với giá tương ứng PT = 80.000 đồng/kg, PR = 20.000
đồng/kg. Hàm tổng hữu dụng khi tiêu dùng các loại hàng hóa có dạng: TU = (T + 1).
(R + 2). Phối hợp tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng đạt được của người này là.
A. R = 51 kg; T = 12,5 kg; TU = 715,5 B. R = 26 kg; T = 6 kg; TU = 196 C. R
= 24 kg; T = 6,5 kg; TU = 195 D. R = 26 kg; T = 7 kg; TU = 224
66. Nếu A mua 10 sản phẩm X 20 sản phẩm Y, với giá PX = 100đvt/đvsp; PY =
200đvt/đvsp. Hữu dụng biên của chúng MUX = 20đvhd; MUY = 50đvhd. Để đạt
tổng hữu dụng tối đa A nên:
A. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y B. Tăng lượng Y, giảm lượng X
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Tăng lượng X, giảm lượng Y
Chương 4. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong khái niệm về hàm sản xuất:
A. Sản phẩm đầu ra B. Các yếu tố sản xuất
C. Thời điểm sản xuất D. Trình độ kỹ thuật 2
Các yếu tố sản xuất cố định là:
D. P
A. Q
A
lOMoARcPSD|17327243
A. Các yếu tố không thể di chuyển đi được.
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng.
3 Quan hệ giữa năng suất trung bình và năng suất biên là:
A. Nếu MP> AP thì AP đi lên B. Nếu MP = AP thì AP cực đại.
C. AP thay đổi chậm hơn MP. D. Nếu AP cực đại thì MP cũng cực đại
4. Trong ngắn hạn, chi phí nào sau đây được xem chi phí cố định của doanh nghiệp
sản xuất giày da:
A. Chi phí da, keo dán, chỉ mayB. Lương các nhà quản lý
C. Lương công nhân gián nhãn D. Lương công nhân may
5 Nếu tất cả các yếu tố đầu vào khác được sử dụng như cũ, sản lượng tăng thêm do sử
dụng tăng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào gọi là;
A. Năng suất biên. B. Doanh thu biên C. Chi phí biên. D. Hữu dụng biên 6.
Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất là:
A. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng nhiều hơn các yếutố
sản xuất
B. Số lượng sản phẩm bình quân tính trên mỗi đơn vị các yếu tố sản xuất
C. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử thêm một đơn vị yếu tố sản
xuất đó
D. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi tăng thời gian sản xuất
7 Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân 15. Nếu số sản phẩm biên của
ngườicông nhân thứ 7 là 18
A. Năng suất biên đang giảm. B. Năng suất biên đang tăng.
C. Năng suất trung bình đang tăng. D. năng suất trung bình đang giảm.
8 Biết rằng năng suất biên của công nhân thứ 1, thứ 2, thứ 3 lần lượt 9, 7, 5.
Tổngsản phẩm của 3 công nhân là:
A. 7, trung bình của 3 năng suất biên.
B. 15, năng suất biên của công nhân thứ 3 nhân với số công nhân.
C. 21, tổng của năng suất biên.
D. 63, tổng của năng suất biên nhân với số công nhân.
9. Thuật ngữ “ngắn hạn” sử dụng trong lý thuyết sản xuất và chi phí được hiểu là:
A. Thời gian không thể thay đổi sản lượng đầu ra
B. Thời gian đủ để thay đổi được tất cả các yếu tố sản xuất
C. Thời gian mà không một yếu tố sản xuất nào thay đổi được
D. Thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thể thay đổi 10 Khái niệm “dài hạn”
có nghĩa là:
A. Không có yếu tố sản xuất cố định
B. Doanh nghiệp có thể tăng quy mô sản xuất.
lOMoARcPSD|17327243
C. Doanh nghiệp có thể gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
D. Tất cả các câu trên
11 Trong ngắn hạn, tiền mua máy móc thiết bị của doanh nghiệp là:
A. Chi phí biến đổi B. Chi phí cố định C. Chi phí ẩn D. Chi phí cơ hội
12. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng:
A. Khi năng suất biên lớn hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình giảm
B. Khi năng suất biên lớn hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình tăngC.
Khi năng suất biên bằng năng suất trung bình thì năng suất trung bình đạt cực đại
D. Khi năng suất biên nhỏ hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình giảm
13 Sản phẩm biên của 1 yếu tố đầu vào biến đổi là:
A. Tổng sản phẩm chia cho số lượng của những đơn vị đầu vào biến đổi.
B. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của đầu vào biến đổi.
C. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của cả đầu vào
biếnđổi và đầu vào cố định.
D. Luôn luôn giảm xuống bởi vì nhiều đơn vị hơn của đầu vào khả biến được sử dụng.
15 Trong dài hạn:
A. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí biến đổi.
B. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí cố định.
C. Quy mô của doanh nghiệp là cố định.
D. Doanh nghiệp không thể thay đổi ít nhất một yếu tố sản xuất.
16 Đường
đẳng
lượng
là: A.
B. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất có mức chi phí bằng nhau
C. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất có cùng một mức chi
phí
D. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất sao cho chi phí của
haiyếu tố sản xuất này là bằng nhau
17 Đường đẳng phí cho chúng ta biết :
A. Các phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất.
B. Phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng.
C. Phối hợp giữa các yếu tố sản xuất đảm bảo mức chi phí sản xuất của doanh nghiệp
không đổi.
D. Các câu trên đều sai.
18 Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 yếu tố sản xuất L K (MRTSLK) thể hiện: A. Tỷ lệ
đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức sản lượng không đổi
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức chi phí không đổi
tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một
mức
sản
lượng
lOMoARcPSD|17327243
C. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo đạt mức sản lượng cao nhất
D. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức chi phí thấp nhất
18. Tỷ lệ thay thế biên của 2 yếu tố sản xuất L và K giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng
đường đẳng lượng có dạng:
A. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải
B. Là đường cong dốc xuống dưới từ phải sang trái
C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
D. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ
19 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng. B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng. D. Độ dốc của đường ngân sách
20 Giả sử, trong ngắn hạn vốn được xem yếu tố sản xuất cố định lao động yếu
tố sản xuất biến đổi thì hàm sản xuất trong ngắn hạn có dạng:
A. Q = f(X1 ; X2 ; X3 ;.... Xn) B. Q = f(K, L)
C. Q = f(K) D. Q = f(L)
21. Tiền thuê mặt bằng là:
A. Chi phí biến đổi B. Chi phí kế toán C. Chi phí cơ hội D. Chi phí kinh tế 22 Hệ
số góc của đường đẳng phí là:
A. MPL/MPK B. - MPL/MPK
K
D. PL/PK
23 Hệ số góc của đường đẳng lượng là:
A. ΔK/ΔL B. MUX/MUY C. - PL/PK D. Tất cả các câu trên.
24. Nếu hàm sản xuất dạng: thì đây hàm sản xuất có: A.
Năng suất không đổi theo quy mô B. Năng suất giảm dần theo quy mô
C. Không thể xác định D. Năng suất tăng dần theo quy mô 25
Đường chi phí cố định trung bình có dạng:
A. Đường thẳng nằm ngang song song với trục hoành (trục sản lượng)
B. Đường cong dốc xuống từ trái sang phải
C. Đường thẳng đứng
D. Đường thẳng dốc lên
26. Nếu hàm sản xuất có dạng: thì đây là hàm sản xuất có:
A. Năng suất không đổi theo quy mô B. Năng suất giảm dần theo quy mô
C. Không thể xác định D. Năng suất tăng dần theo quy mô 27
Nếu hàm sản xuất Q = 0,5K
2
L
1/2
là hàm sản xuất có năng suất: A.
Tăng theo quy mô. B. Giảm theo quy mô.
C. Không đổi theo quy mô. D. Không câu nào đúng
29 Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn
vịsản phẩm gọi là:
A. Năng suất biên B. Chi phí biến đổi C. Chi phí biên D. Chi phí trung bình
30 Trong ngắn hạn, ở mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu khi:
C. - PL/P
lOMoARcPSD|17327243
A. AVC > MC B. AC > MC C. AVC = MC D. AC = MC
31 Trong các đường chi phí dưới đây, đường nào dạng đường thẳng.A. Đường
chi phí biến đổi. B. Đường chi phí trung bình.
C. Đường chi phí cố định. D. Đường chi phí biên tế.
32 Trong ngắn hạn, khi sản lượng của một doanh nghiệp càng tăng n thì loại
chiphí nào sau đây càng giảm:
A. Chi phí biên B. Chi phí cố định trung bình
C. Chi phí trung bình D. Chi phí biến đổi trung bình
33 Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ :
A. Chi phí biên B. Chi phí trung bình
C. Chi phí biến đổi trung bình D. Chi phí cố định trung bình
33. Trong ngắn hạn, khi sản lượng đầu ra tăng chi phí biên đang tăng dần đồng
thời chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần, khi đó:
B. MC > AVC C. MC > AFC D. MC < AC
34Các đẳng thức sau đây đẳng thức nào đúng với mức sản lượng tại đó
chi phítrung bình đạt giá trị cực tiểu:
A. AVC = MC B. AC = MC C. AVC = FC D. AC = P
35Các loại chi phí sau, loại nào là biến phí trong ngắn hạn: A. Chi phí mua
sắm thiết bị mới. B. Tiền thuê đất.
C. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp. D. Lãi vay để mua sắm máy móc.
36. Nếu biểu diễn các đường chi phí trên cùng một hệ trục tọa độ thì điểm hòa vốn
là điểm:
A.Giao nhau giữa đường chi phí trung bình và đường chi phí biên tại điểm cực đại của
đường chi phí trung bình
B.Giao nhau giữa đường chi phí biến đổi trung bình và đường chi phí biên cực đại của
đường chi phí biến đổi trung bình
C.Giao nhau giữa đường chi phí biên với đường chi phí trung bình tại điểm cực tiểu của
đường chi phí trung bình
D.Giao nhau giữa đường chi phí biên với đường chi phí biến đổi trung bình tại điểm cực
tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
37 Năng suất trung bình (AP)
A. Là cực đại khi AP bằng MP.B. Là cực tiểu khi AP = MP.
C. Tăng lên khi MP đi xuống D. Không bao giờ bằng MP.
38. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Khi chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình thì chi phí trung bình giảm dần
B. Khi chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình thì chi phí trung bình tăng dần
C. Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình lớn nhất
D. Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình nhỏ
nhất
39 Phát biểu nào sau đây là sai:
A. MC < AVC
lOMoARcPSD|17327243
A. Khi MP > 0 thì Q tăng dần. B. Khi MPL> APL thì APL tăng dần.
C. Khi MP < 0 thì Q giảm dần. D. Khi MP = 0 thì Q = 0.
40 Khi MC < AVC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất:
A. AVC giảm B. AVC tăng C. AVC đạt cực tiểuD. Tất cả đều sai 41. Khi
năng suất biên đạt cực đại thì chi phí biên sẽ:
A. Đạt cực đại B. Đạt cực tiểu C. Tăng dần D.Giảm dần
42 Giả sử, 4 công nhân sản xuất 46 đơn vị sản phẩm và 5 công nhân sản xuất 50 đơn
vị sản phẩm. Vậy năng suất biên của công nhân thứ 5 là: A. 4 đơn vị sản phẩm. B.
10 đơn vị sản phẩm.
C. 8 đơn vị sản phẩm. D. 12 đơn vị sản phẩm.
43. Trong các hàm sản xuất sau đây, hàm sản xuất nào thể hiện năng suất giảm dần
theo quy mô:
A. C. D.
44 Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuấtra.
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lương.
C. Năng suất cao hơn.
D. Hàm sản xuất dốc xuống.
45 Chi phí trung bình của doanh nghiệp đạt giá trị cực tiểu khi :
A. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình B. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
C. Chi phí biên bằng chi phí trung bình D. Tất cả đều sai
46. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
1) Khi chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên thì chi phí trung bình giảm dần
2) Khi chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên thì chi phí trung bình tăng dần
3) Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình nhỏ nhất
4) Khi chi phí biên bằng chi phí biến đổi trung bình thì chi phí biến đổi trung bình
nhỏnhất
5) Đường chi phí biên luôn cắt đường chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung
bìnhtại điểm cực tiểu
A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D.2, 3, 4, 5 47
Chi phí biên (biên tế) là chi phí:
A. Tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm
B. Tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
C. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi
48 Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là:
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Sản phẩm tăng thêm được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
B.
lOMoARcPSD|17327243
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất.
49. Phát biểu nào sau đây không đúng về lợi nhuận của một doanh nghiệp:
A. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và chi phí kế toán
B. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và chi phí cơ hội
C. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kinh tếD. Lợi
nhuận kế toán là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kế toán 50 Lợi nhuận kinh tế
được xác định bằng:
A. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kế toán B. Tổng doanh thu trừ đi chi phí ẩn
C. Tổng doanh thu trừ đi chi phí hiện D. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kinh tế
52 Một doanh nghiệp dùng 2 yếu tố đầu vào vốn (K) lao động (L). Lượng
vốn(K) cố định 3 đơn vị. Bảng dưới đây chỉ ra tổng sản phẩm thay đổi với
lượng lao động (L) được sử dụng:
Số lao động
(L)
Tổng sản phẩm
0 0
1 10
2 18
3 25
4 30
Sản phẩm biên của đơn vị lao động thứ 3 là:
A. 7 B. 8 C. 10 D. 5
53 Điều kiện phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào:
A. MPL/MPK = - PL/PK
K
C. MPL/MPK = PK/PL D. MPK/MPL = -
PL/PK
54 Nếu chi phí sử dụng vốn 20.000 đồng, chi phí sử dụng lao động 10.000
đồng,tổng chi phí doanh nghiệp 2.000.000 đồng thì phương trình đường tổng
chi phí của doanh nghiệp có dạng:
A. L = -2/5K + 80 B. L = -1/2K + 50 C. L = -2K + 200 D. Đáp án khác.
54. Hàm sản xuất cùa một doanh nghiệp có dạng: Q = 100KL (Trong đó, Q: sản phẩm;
L: số nhân công; K: số lượng vốn) với PK = 80.000 đồng/ngày PL = 60.000
đồng/ngày. Nếu tổng chi phí của doanh nghiệp 6.000.000 đồng/ngày thì số sản
phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất được trong một ngày là:
A. 187.500 B. 180.000 C. 187.000 D. 185.5000
55 Sản lượng của doanh nghiệp chỉ đạt được tối ưu khi
A. Doanh thu biên phải lớn hơn chi phí biên. B. Chi phí biên bằng không.
C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên. D. Doanh thu biên bằng chi phí biên 56. Hàm
sản xuất cùa một doanh nghiệp dạng: Q = 100KL (Trong đó, Q: sản phẩm; L: số
nhân công; K: s lượng vốn) với PK = 80.000 đồng/ngày PL = 60.000 đồng/ngày.
Nếu doanh nghiệp sản xuất 120.000 sản phẩm/ngày thì tổng chi phí tối thiểu (đồng)
mà doanh nghiệp phải chi ra trong một ngày là:
B. MPL/MPK = PL/P
lOMoARcPSD|17327243
A. 5.000.000 B. 4.800.000 C. 4.850.000 D. 5.250.000
57 Doanh nghiệp có hàm tổng chi phí ngắn hạn sau: TC = Q
2
+ 4Q + 100. Chọn đẳng
thức đúng:
A. AC = 2Q + 4 + 100 B. AVC = 2Q + 4 C. AFC = 100 D. MC = 2Q + 4
58. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q +
5.000 (TC: USD; Q: sản phẩm). Tổng chi phí của doanh nghiệp (USD) tại mức sản
lượng Q = 50 là:
A. 10.000 B. 5.000 C. 8.000 D. 9.000
59 Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q + 5.000
(TC: USD; Q: sản phẩm). Chi phí biến biên của doanh nghiệp (USD) tại mức sản
lượng Q = 50 là:
A. 200 B. 100 C. 150D. 50
60. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q +
5.000 (TC: USD; Q: sản phẩm). Tại mức sản lượng Q = 50 thì:
A. AVC > MC B. AVC = MC C. AVC < MC D. AVC > AFC
61 Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp như sau:
Q 0 1 2 3 4 5 6
TC 10
1
8
28
3
6
60
8
5
120
Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :
A. 12,5 B. 15 C. 24 D. 50
62. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q +
4.900 (TC: USD; Q: sản phẩm). Ngưỡng sinh lời (điểm hòa vốn) của doanh nghiệp
này tại mức sản lượng:
A. 40 B. 50 C. 60 D. 70
63 Doanh nghiệp trong ngắn hạn hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q + 10;
chi phí cố định FC = 100. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị sản phẩm, chi phí
trung bình (AC) là:
A. 3,1 B. 210C. 211D. Đáp án khác
64. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q +
4.900 (TC: USD; Q: sản phẩm). Điểm đóng cửa của doanh nghiệp này tại mức sản
lượng:
A. 0 B. 50 C. 60 D. 40
65 Hàm chi phí trung bình ngắn hạn của một DN AC = Q + 2 + 50/Q. Chọn câu
đúng:
A. TC = 2Q
2
+ Q + 50 B. MC = 2Q + 2
C. AFC = 50 D. Tất cả đều sai Chương 5-6 .
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
lOMoARcPSD|17327243
1. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:
1) Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập vào thị trường;
2) Nếu một doanh nghiệp nào đó rời bỏ thị trường làm đường cung sản phẩm sẽ dịch chuyển
sangtrái;
3) Sản phẩm giống nhau nên có thể hoàn toàn thay thế cho nhau;
4) Giá do doanh nghiệp quyết định;
5) Giá được hình thành do cung và cầu quyết định; 6) Mọi người tham gia đều có đủ thông tin.
A. 1, 3, 4, 5 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 3, 4, 6
2 Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt được trạng thái cân
bằngngắn hạn khi:
A. P = MC = MR B. P = AVC C. P = AC D. P = AFC
3 Độc quyền xuất hiện là do:
A. Quy định của pháp luật
B. Do doanh nghiệp sở hữu những nguồn lực then chốt.
C. Độc quyền do tự nhiên
D. Tất cả đều đúng
4. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nào sau đây nằm ngoài khả năng của
một doanh nghiệp:
A. Phối hợp các yếu tố sản xuất để có mức chi phí thấp nhất
B. Chủ động đóng cửa khi chi phí biên nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình
C. Tăng giá bán để gia tăng doanh thu
D. Điều chỉnh lượng bán ra để đạt được lợi nhuận cao nhất
5 Điều sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn giảm giá sản phẩm của
mìnhxuống thấp hơn giá thị trường?
A. Tất cả các doanh nghiệp khác cũng sẽ giảm giá.
B. Doanh nghiệp sẽ không tối đa hoá được lợi nhuận của mình.
C. Doanh nghiệp sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho doanh nghiệp có lợi.
D. Tất cả các doanh nghiệp khác sẽ bị loại ra khỏi ngành.
6 Nhận định nào sau đây về doanh nghiệp độc quyền là sai:
A. Là doanh nghiệp quyết định giá trên thị trường
B. Sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm thay thế
C. Là doanh nghiệp chấp nhận giá
D. Không có doanh nghiệp khác sản xuất ra cùng sản phẩm.
7. Đường cầu đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là đường cầu:
A. Co giãn theo giá ít B. Co giãn theo giá nhiều
C. Co giãn hoàn toàn theo giá D. Hoàn toàn không co giãn theo
giá 8 Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đặc điểm
là:
A. Đường thẳng song song với trục hoành B. Đường thẳng song song với trục tung
C. Đường thẳng dốc lên D. Đường thẳng dốc xuống
lOMoARcPSD|17327243
9 Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cầu trước một
doanh nghiệp là: A. Một đường thẳng đứng.B. Một đường nằm
ngang.
C. Một đường dốc xuống. D. Không câu nào đúng.
10 Điểm đóng cửa sản xuất điểm đó: A. Giá bằng chi phí
cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
11. Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau:
A. Thặng tiêu dùng phần chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa một người tiêu dùng sẵn sàng
trả để mua hàng hóa với tổng số tiền thực tế mà họ phải trả theo giá thị trường B.
C. Thặng
dư sản
xuất
của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chiphí biên của tất cả các đơn
vị sản lượng
D. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chiphí sản xuất của doanh nghiệp đó
12 Điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn điểm đó:
A. Giá bằng chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
13 Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn điểm đó: A. Giá lớn
hơn chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí trung bình cực tiều
D. Tổng chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
14 Sự khác nhau giữa doanh thu biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
doanhnghiệp độc quyền hoàn toàn là:
A. Phản ánh sự thay đổi trong tổng doanh thu khi doanh nghiệp bán thêm 1 sản phẩm
B. Có thể tăng hoặc giảm
C. Doanh thu biên bằng với mức giá (doanh nghiệp cạnh tranh) và bằng với sản lượng
(doanhnghiệp độc quyền)
D. Doanh thu biên bằng giá đối với doanh nghiệp cạnh tranh còn đối với doanh nghiệp độcquyền
thì không.
15. Trong ngắn hạn, khi chi phí biên nhỏ hơn giá bán, để tăng lợi nhuận doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn toàn nên:
A. Tăng sản lượng bán ra B. Giảm sản lượng bán ra
C. Tăng giá bán D. Giữ nguyên sản lượng bán ra
Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí biến
đổi
lOMoARcPSD|17327243
16 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng thỏa mãn
điều kiện:
A. Giá bằng với chi phí biên B. Doanh thu biên bằng chi phí biên
C. Chi phí trung bình bằng chi phí biên D. Giá bằng chi phí trung bình
17. Trong ngắn hạn, khi chi phí biên lớn hơn doanh thu trung bình, để tối đa hóa lợi nhuận
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:
A. Tăng sản lượng bán ra đến khi chi phí biên bằng doanh thu trung bình
B. Giảm sản lượng bán ra đến khi chi phí biên bằng doanh thu trung bình
C. Tăng giá bán đến khi bằng chi phí biên
D. Tăng giá bán cho đến khi chi phí biên bằng doanh thu biên
18 Nếu doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất mức sản lượng nhỏ hơn sản lượng tối đa
lợinhuận thì:
A. Chi phí biên nhỏ hơn doanh thu biên. B. Chi phí biên lớn hơn doanh thu biên
C. Chi phí biên bằng doanh thu biên D. Chi phí biên bằng mức giá sản phẩm.
19 Giả sử một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất mức sản lượng
doanhthu biên lớn hơn chi phí biên (MR > MC) đang lợi nhuận. Vậy mức sản lượng
này:
A. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
B. Chính là mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
C. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được
D. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
20. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nếu càng tăng sản lượng bán ra thì lợi
nhuận càng giảm, khi đó có thể kết luận:
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
B. Doanh thu biên bằng chi phí biên
C. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
D. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên
21 Một doanh nghiệp độc quyền đang bán mức sản lượng hiện tại doanh thu biên bằng
8.000 đồng, chi phí biên bằng 6.500 đồng. Quyết định nào sau đây sẽ giúp doanh nghiệp tối
đa hóa được lợi nhuận:
A. Giữ giá và sản lượng không đổi B. Giảm giá và tăng sản lượng
C. Tăng giá và giữ sản lượng không đổi. D. Giảm giá và giữ nguyên sản lượng
22. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:
A. Doanh thu biên bằng giá bán sản phẩm
B. Chi phí biên thấp hơn giá bán sản phẩm phải bằng chứ k thấp hơn
C. Độ dốc của đường tổng doanh thu bằng giá bán sản phẩm
D. Doanh thu trung bình bằng doanh thu biên
23. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp phần
đường MC:
A. Nằm trên điểm cực tiểu của đường AC B. Nằm trên điểm cực tiểu của đường AVC
C. Nằm dưới điểm cực tiểu của đường AVC D. Trùng với đường cầu thị trường 24 Đường
cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:
lOMoARcPSD|17327243
i. A. Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình.
ii. B. Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó.
iii. C. Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó.
iv. D. Toàn bộ phần của đường tổng chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ nguyên khi
sản lượng tăng.
25. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đạt được cân bằng trong dài hạn khi
A. P = LAC = LMC
B. P = MR = MC
C. SMC = LMC = MR
D. P = LAC
26. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn sản xuất mức sản lượng tối đa
hóalợi nhuận khi:
A. Chi phí biên đang tăng B. Chi phí biên không đổi C. Chi phí
biên đang giảm D. Không thể xác định được 27 Doanh thu cận biên
của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
A. Nhỏ hơn giá vì khi bán nhiều sản phẩm doanh nghiệp phải hạ giá.
B. Bằng giá bán sản phẩm
C. Lớn hơn giá bán sản phẩm
D. Tùy thuộc vào quyết định của từng doanh nghiệp
28 Trong th trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành:
A. Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.
B. Sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
C. Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hoá của mình cao hơn của
nhữngđối thủ cạnh tranh khác.
D. Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.
29. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng MC = MR
= P là vì:
A. Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí trung bình giảm dần
B. Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí biên tăng dần
C. Doanh nghiệp bán tại mức giá cao hơn thị trường
D. Doanh nghiệp tuân theo quy luật doanh thu biên giảm dần
30 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ hoạt động mức sản lượng
có độ co giãn của cầu theo giá:
A. Ít co giãn B. Co giãn nhiều C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn co giãn.
31. Theo kinh tế học thì nguyên nhân gây ra độc quyền không bao gồm:
A. Độc quyền do được sở hữu một nguồn lực quan trọng cần thiết cho quá trình sản xuất
B. Độc quyền do được sở hữu được bằng phát minh, sáng chế và luật bản quyền
C. Độc quyền do có chi phí sản xuất thấp hơn so với những doanh nghiệp khácD. Độc quyền
do một hay một nhóm người có thế lực hơn hẳn các người khác
32. Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm ý rằng: A.
Doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
lOMoARcPSD|17327243
B. Doanh nghiệp mua bao nhiêu cũng được theo giá thị trường.
C. Doanh nghiệp có thể bán toàn bộ lượng hàng hóa muốn bán theo giá thị trường.
D. Doanh nghiệp có thể bị lỗ.
33. Đường cung thị trường:
A. Là tổng số lượng các đường cung của các hãng. (doanh nghiệp)
B. Là ít co dãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
C. Là đường chi phí cận biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
D. Luôn luôn là đường nằm ngang.
34. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó: A. Chi phí
biên bằng doanh thu biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
D. Chi phí trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
35 Chính sách nào sau đây điều tiết thị trường độc quyền hoàn toàn không làm thay đổi
sản lượng và giá trên thị trường:
A. Đánh thuế theo sản lượng B. Đánh thuế cố định
C. Quy định giá trần D. Quy định giá sàn
36. Đường cầu đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là đường thẳng:
A. Dốc lên về bên phải B. Song song với trục tung
C. Song song với trục hoành D. Dốc xuống về bên phải
37 Hãng nên tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất cho bị lỗ trong thị trường cạnh tranh
thuần tuý khi mà giá bù đắp được:
i. A. Chi phí biến đổi trung bình. B. Chi phí trung bình.
ii. C. Chi phí cận biên. D. Chi phí cố định trung bình.
38. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của một doanh nghiệp độc quyền
hoàn toàn:
A. Khi cầu thị trường co giãn ít, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền giảm
B. Khi cầu thị trường co giãn đơn vị, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền là thấp nhất
C. Khi cầu thị trường co giãn đơn vị, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền là cao nhất
D. Khi cầu thị trường co giãn nhiều, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền tăng
39. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ chọn lựa mức sản lượng tối đa hóa lợi
nhuậnkhi:
A. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc xuống.
B. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc lên.
C. Giá bán cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
D. Giá bán bằng với chi phí biến đổi trung bình.
40. Phát biểu nào sau đây không phải là một đặc điểm của doanh thu biên của một doanh
nghiệp độc quyền hoàn toàn:
A. Là độ dốc của đường tổng doanh thu B.
Là đường trùng với đường cầu thị trường
C. Là đường nằm dưới đường cầu thị trường D. Là
đường nằm dưới đường doanh thu trung bình
lOMoARcPSD|17327243
41. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Doanh thu trung bình của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn bằng với giá bán sản phẩm
B. Doanh thu trung bình của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn bằng với giábán
sản phẩm
C. Đường doanh thu trung bình của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn trùng với đường
doanhthu biên
D. Đường doanh thu trung bình của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn trùngvới
đường doanh thu biên
42 Nếu hãng trong hoàn cảnh cạnh tranh hoàn hảo hoạt động mức tổng doanh thu không
đủ để bù đắp tổng chi phí biến đổi thì tốt nhất là phải:
i. A. Lập kế hoạch đóng cửa sản xuất.
ii. B. Tiếp tục hoạt động nếu ở mức sản lượng đó giá đủ để bù đắp chi phí trung bình.
iii. C. Hãng tăng giá.
iv. D. Hãng giảm giá.
43. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sản xuất và bán tại mức
sảnlượng:
A. MR = MC B. MC = AP C. MR = 0 D. P = AC
44. Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn tham
gia vàongành khi:
v. A. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
B. Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0. vi. C. Chi phí kế toán lớn hơn 0. D. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn
0.
45. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sản xuất và bán tại mức
sảnlượng:
A. MR = MC B. MC = P C. MR = 0 D. P = AC
46 Doanh nghiệp trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đặc trưng bởi tất cả trừ
đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
i. A. Có thể quyết định giá sản phẩm của mình. ii. B.
Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá. iii. C. Nó có thể bán
bao nhiêu tuỳ ý ở mức giá đang thịnh hành.
iv. D. Sản xuất số lượng sản phẩm trong ngắn hạn nếu có thể bù đắp được các chi phí biến
đổi.
47. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MC = MR là
vì: 1) Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí biên tăng dần; 2) Doanh nghiệp tuân theo
quy luật chi phí trung bình giảm dần; 3) Doanh nghiệp tuân theo quy luật doanh thu biên
giảm dần; 4) Doanh nghiệp bán tại mức giá cao hơn thị trường
A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 3, 4
48 Khi tổng doanh thu của doanh nghiệp độc quyền đạt mức tối đa thì:
A. MR = 0B. MR = MC C. MR = P D. MR = AC
49. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất bán mức sản lượng MR =
MCthì doanh nghiệp có mức lợi nhuận:
A. Bằng không B. Âm C. Cực đại D. Cực tiểu
lOMoARcPSD|17327243
50. Các hãng máy bay thường dành cho hạng phổ thông (thông thường) hạng
thươnggia (VIP), khi đó các hãng máy bay đã:
A. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai
C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá
51. Để người dân tiết kiệm điện các công ty điện lực khuyến khích các hộ gia đình sử
dụngđiện càng ít thì giá điện càng rẻ, khi đó các công ty điện lực đã:
A. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai
C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá
52 Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mức giá khác nhau cho những khối lượng sản phẩm
khác nhau. Đây là hình thức
A. Phân biệt giá cấp 1 B. Phân biệt giá cấp 2 C.
Phân biệt giá cấp 3 D. Phân biệt giá hỗn hợp.
53. Các khách hàng đi taxi với quãng đường càng xa thì cước phí (tính trên mỗi
kilometđường) càng giảm, khi đó các hãng taxi đã:
A. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai
C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá
54. Công ty đường sắt thường các khác nhau cho các hành khách khác nhau như
végiường nằm, vé ghế nệm và vé ghế gỗ, khi đó công ty đường sắt đã:
A. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai
C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá
55. Giá điện ở các vùng nông thôn thấp hơn thành thị, khi đó các công ty điện lực đã:
A. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai
C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá
56. Khi doanh nghiệp độc quyền phân biệt giá cấp ba, doanh nghiệp độc quyền sẽ định giá
chomỗi phân khúc thị trường sao cho:
A. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường khác nhau tùy thuộc giá bán
B. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và bằng chi phí biên
C. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và lớn hơn chi phí biênD. Doanh
thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và nhỏ hơn chi phí biên
57. Doanh nghiệp độc quyền sẽ có lợi nhuận khi có quy mô sản xuất sao cho:
A. P = MRB. P > ACC. P < AC D. PAVC
58 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi doanh nghiệp ngành đều đạt cân bằng
dàihạn thì:
i. A. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0.
ii.B. Lợi nhuận kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0. iii.
C. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành không đổi. iv.
D. Tất cả đều đúng.
59 Mức sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
A. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (AVCmin).
B. Mức sản lượng tương ứng với chi phí cố định trung bình tối thiểu (AFCmin).
).
D. Mức sản lượng tương ứng
với chi phí biên tế tối thiểu (MCmin).
C. Mức sản lượng tương ứng với chi phí trung bình tối thiểu
(ACmin
lOMoARcPSD|17327243
60 Để thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường không bị lỗ, doanh nghiệp trên thị trường
độcquyền hoàn toàn sẽ:
A. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để lợi nhuận lớn nhất
B. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để doanh thu lớn nhấtC. Sản xuất ở mức sản lượng lớn
nhất nhưng lợi nhuận bằng 0
D. Sản xuất ở quy mô tối ưu.
61 Một doanh nghiệp trên thị trường độc quyền hoàn toàn hàm chi phí biên không đổi
làMC = 20 đvtt hàm cầu của doanh nghiệp Qd = -2P +50. Mức sản lượng tối đa lợi
nhuận là:
A. Q = 10 B. Q = 8 C. Q = 5 D. Q = 20
P=-1/2Q+25
Tối đa hóa lợi nhuận MR=MC = -Q+25=20 =
62. Khi doanh nghiệp độc quyền định giá sản phẩm theo nguyên tắc: TR = (1 + m%).TC thì
khi đó doanh nghiệp:
A. Tối đa hóa lợi nhuận
B. Tối đa hóa doanh thu
C. Đạt mức lợi nhuận bằng m% tổng doanh thu
D. Đạt mức lợi nhuận bằng m% tổng chi phí
63 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn hàm tổng chi phí biến đổi TVC = 2Q
2
+ 10Q.
Mức giá đóng cửa của hãng là:
i. A. P =10 B. P = 15
C. P = 9 D. P =
20
ii.
P=AVC min Đạo hàm
AVC = 4Q+10
iii.
iv.
64 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ 7Q + 49. Câu nào
sau đây không đúng:
A. AFC = 49/Q. AFC=TFCQ=100Q
B. TVC = Q
2
+ 7Q. TVC=Q2 + 7Q
C. MC = 2Q + 7. MC=TC'=2Q+7
D. TFC = 7Q + 49 TFC=49
65. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất bán hết mức Q = 1.000. Tại
mức sản lượng đó thì MC = 15, AC = 11, P = 13 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Mức
lợi nhuận (USD) mà doanh nghiệp đạt được:
A. 1.100 B. 1.000 C. 1.200 D. 2.000
lOMoARcPSD|17327243
66 Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo 10 người mua giống nhau 20 người bán
giốngnhau. Hàm cầu của mỗi người mua: P = -10q +40 hàm cung của mỗi người bán: P
= 2q +24. Giá cả và sản lượng cân bằng là: A. P = 14,5; Q = 25,45. B. P = 30; Q = 60
C. P = 25; Q = 10 D. P = 25,45; Q = 14,5
67 Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là như nhau vàcó
dạng: PD = 2.200 – 5Qd. Hàm số cầu thị trường là:
A. P = -1/20.Q + 2.200 B. P = 22.000 – 500Q
C. P = -1/10.Q + 2.200 D. P = 1/20.Q + 2.200
68. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất bán hết mức Q = 1.000. Tại
mức sản lượng đó thì MC = 15, AC = 12, P = 13 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Tổng
chi phí sản xuất (USD) của doanh nghiệp là:
A. 11.000 B. 10.000 C. 12.000 D. 15.000
69 Một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản xuất là:
TC = 1/10.Q
2
+ 400Q + 3.000.000. Đáp án nào sau đây đúng
A. MC = 2Q + 400 B. TFC = 3.000 ; MC = 1/10Q + 400
C. AVC = 1/5Q + 400 D. MC = 2/10Q + 400
70. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất bán hết mức Q = 1.000. Tại
mức sản ợng đó thì MC = 12, AC = 11, P = 12 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Để
tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp này nên:
A. Tăng sản lượng B. Tăng giá bán
C. Giảm sản lượng D. Giữ nguyên sản lượng
71 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình (AC) = 50/Q + Q + 4 (USD).
Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá thị trường 30 USD/ đơn vị:
A. Q = 13. B. Q = 12. C. Q = 11. D. Q =10.
lOMoARcPSD|17327243
72 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ 7Q + 49. Lợi
nhuận tối đa của doanh nghiệp này là bao nhiêu nếu giá thị trường là 27 USD/sản phẩm:
A. Pr = 15. B. Pr = 51. C. Pr = 45. D. Pr =54.
73. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất bán hết mức Q = 1.000. Tại
mức sảnợng đó thì MC = 13, AC = 11, P = 12 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Tại
mức sản lượng Q = 999 thì tổng chi phí (USD) của doanh nghiệp là:
A. 10.987 B. 10.988 C. 10.989 D. Không xác định được
74 Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn TC = 3Q hàm cầu Q = 20 2P. Nếu chính
phủ đánh thuế t = 2đvtt/sp thì giá bán sản lượng của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi
nhuận là:
A. P = 10; Q = 5
B. P = 7,5; Q = 5
C. P = 10; Q = 20D. P = 5; Q = 20
75. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q
2
+ 8Q + 49 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc27 USD. Chi phí
biên của doanh nghiệp là:
A. MC = Q + 8 B. MC = 2Q + 7 C. MC = 2Q + 8 D. MC = 27
76 Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo TC = Q
2
+ 2Q+ 150. Câu
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. TFC = 150.
B. TVC = 150 + 2Q (Q
2
+2Q)
C. MC = 2Q + 2 MC=(TC)’
D. AVC = Q + 2
77 các hàm số sau trên thị trường độc quyền hoàn toàn AVC = Q + 50, P = - Q + 10.
Biểuthức nào sau đây đúng:
A. TVC = 2Q + 50 B. MR = - Q + 10C. MC = Q + 50 D. MR = -2Q + 10
78. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q
2
+ 7Q + 49 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc 27 USD. Lợi
nhuận của doanh nghiệp (USD) tại mức sản lượng Q = 10 là:
A. 42.000 B. 45.000 C. 51.000 D. 52.000
lOMoARcPSD|17327243
79 Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ Q +
16 đường cầu PD = 58 Q. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu,
khi đó doanh thu cực đại là:
A. 841 B. 851 C. 840 D. 900
80 Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn hàm chi phí biên MC = 2Q + 2; chi phí cố
địnhTFC = 10 doanh nghiệp đứng trước hàm cầu Q = 20 2P. Nếu doanh nghiệp thực
hiện mục tiêu tối đa hóa doanh thu, thì khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp là:
A. Pr = 50 B. Pr = 130 C. Pr = -130 D. Pr = -80
81. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q
2
+ 9Q + 70 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc 27 USD. Lợi
nhuận tối đa mà doanh nghiệp (USD) đạt được:
A. 12.000 B. 10.000 C. 9.000 D. 11.500
82 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng Chi phí TC = Q
2
+ Q + 121 (USD). Nếu
giá bán thị trường 27 USD/sản phẩm thì sản lượng lợi nhuận của doanh nghiệp này
là:
A. Q = 13, Pr = 48 USD B. Q = 15, Pr = 44 USD
C. Q = 14; Pr = 47 USD D. Q = 16; Pr = 39 USD
83. Một doanh nghiệp độc quyền đường cầu: Q = 11 P tổng chi phí: TC = 6Q. Hàm
doanh thu trung bình, doanh thu biên của doanh nghiệp lần lượt là:
A. AR = 11 – P; MR = 11 – 2P B. AR = 11 – Q; MR = 11 – 2P
C. AR = 11 – Q; MR = 11 – 2Q D. AR = 11 – Q; MR = 11 – Q
lOMoARcPSD|17327243
84 Cho bảng số liệu sau về doanh nghiệp trên thị trường độc quyền:
P (đvtt) 1 2 3 4
Qd(đvsp) 10 8 6 4
Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp có dạng:
A. MR = -1/2Q + 6 B. MR = -Q + 6 C. MR = -2P + 12 D. MR = -4P + 12
85 Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 11 P và tổng chi phí: TC = 2Q
2
. Hàm
chi phí trung bình, chi phí biên của doanh nghiệp lần lượt là:
A. AC = 4Q; MC = 4Q B. AC = 2Q; MC = 2Q
C. AC = 4Q; MC = 2Q D. AC = 2Q; MC = 4Q
86 Để đo lường mức độ độc quyền dựa vào hệ số Lener, mức độ độc quyền càng lớn khi
A.Chênh lệch giữa giá và chi phí biên càng lớn
B. Giá bằng với chi phí biên
C. Doanh thu biên không đổi.
D. Doanh nghiệp xác định giá dựa trên sản lượng sản xuất.
87 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm tổng chi phí TC = Q
2
+2Q +29. Hàm cung
sản phẩm ngắn hạn của doanh nghiệp là: P=MC
A. P = 2Q +2 B. P = 2Q +29. C. P = Q
2
+2Q D. P = Q + 2 + 29/Q
88. Một doanh nghiệp độc quyền đường cầu: Q = 16 P và tổng chi phí: TC = 6Q. Doanh
nghiệp tối đa hóa doanh thu ở mức sản lượng:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
89 Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ 5Q + 100 và hàm cầu PD = 65 – 2Q (Q là
sản lượng sản phẩm, P giá của sản phẩm). Mức giá tại mức sản lượng tối đa hoá lợi
nhuận là:
90. Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 16 – P và tổng chi phí:
TC = 0,5Q
2
+ 4Q + 12. Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
MC=Q+4
MR=16-2P
91 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q +
10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó chi phí cố định của hãng là;
i. A. 18. B. 16. C. 15. D. 17
lOMoARcPSD|17327243
92. Một doanh nghiệp sản xuất đối diện với hàm số cầu thị trường là: P = – 2Q + 400 (P:
USD/thùng). Mức giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu lần lượt là:
A. 250; 125 B. 125; 250 C. 200; 100 D. 100; 200
93 Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TVC = ½.Q
2
+ 4Q và TFC = 100 và hàm cầu PD = 70
– Q. Mức sản lượng khi nhà độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu:
A. Q = 21 B. Q = 35 C. Q = 50 D. Q = 25
MR=70-2Q=0
94 Giả sử công ty nước suối Vĩnh Hảo thể sản xuất với chi phí bằng 0 đường cầu
đứngtrước công ty là: QD = 1.200 – P. Nếu Vĩnh Hảo công ty độc quyền thì giá bán để tối
đa hoá lợi nhuận là:
A. 600 B. 400 C. 800 D. 900
95 Giả s doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất sản lượng Q = 20sp P = 5$/sp để tối đa
lợinhuận. Nếu chính phủ áp dụng đánh 1 khoản thuế khoán (thuế cố định) là 15$ thì
A. Sản lượng giảm, giá tăng B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng và giá không đổi
96. Một doanh nghiệp sản xuất với hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q + 5.000 (TC: USD, Q:
thùng) hàm số cầu thị trường là: P = 2Q + 470 (P: USD/thùng). Mức giá bán sản
lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận lần lượt là:
A. 350; 75 B. 75; 350 C. 330; 70 D. 70; 330
97 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q +
10. Nếu giá bán sản phẩm 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó hàm tổng chi phí của hãng
là:
i. A. TC = Q
2
+ 10Q + 18. B. TC
= 2Q
2
+ Q + 18. ii.D. TC = 2Q
2
+ 10Q +
8.
98. Một doanh nghiệp sản xuất với hàm tổng chi phí: TC = Q
2
+ 50Q + 2.025 (TC: USD, Q:
thùng) hàm số cầu thị trường là: P = 2Q + 200 (P: USD/thùng). Điểm hòa vốn (ngưỡng
sinh lời) của doanh nghiệp tại mức sản lượng:
A. 50 B. 40 C. 45 D. 25
99 Thị trường SP X 20 người mua hàng được chia làm 2 nhóm. Hàm cầu của 10 người thứ
nhất và 10 người thứ hai giống nhau được cho như sau:P = -1/10.q1 + 1.200 và P = -1/20.q2
+ 1.300. Thị trường 10 DN SX SP X điều kiện giống nhau, hàm SX được cho như sau:
TC = 1/10.Q
2
+ 200.Q + 200.000. Sản lượng của mỗi doanh nghiệp bán ra để tối đa hóa lợi
nhuận là:
A. q = 111,42.? B. q = 120. C. q = 200. D. q =230
100. Một doanh nghiệp độc quyền đứng trước hai thị trườnghai đường cầu như sau: P 1 =
25 – 2Q1 P2 = 21 – Q2. Cho biết chi phí biên của doanh nghiệp MC = 5 (Trong đó, Q: tấn;
P1, P2: USD/tấn, MC: USD). Để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ bán mức sản lượng
C. TC = 2Q
2
+ 10Q + 18.
lOMoARcPSD|17327243
Q1, Q2
lần lượt là:
A. 2,5; 12,5 B. 10; 8 C. 5; 10 D. 5; 8
101. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 2Q
2
+ 10Q + 18. Nếu
giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó lợi nhuận của hãng là:
i.B. Pr =-18 C. Pr = 81 D. Pr = -81
ii. Hòa vốn lợi nhuận bằng 0
102. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là: (D): Q = – 20P + 120; (S): Q =
40P 30 .Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: triệu đồng/tấn. Giả định, chính phủ áp dụng giá sàn
là 3,5 triệu đồng/tấn thì thặng dư tiêu dùng tăng hay giảm? Bao nhiêu triệu đồng:
A. Tăng; 60 B. Giảm; 82,5 C. Tăng, 82,5 D. Giảm; 60
103 Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ 2Q + 100 và hàm cầu PD = 22Q (Q
số lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm). Phần mất không nhà độc quyền gây ra
đối với xã hội là:
A. 4,167 B. 8,333 C. 133,33 D. 62,5
104 Một doanh nghiệp độc quyền hàm cầu Q = 20 2P TC = 6Q + 20. Tổn thất
độcquyền gây ra (DWL) là:
A. DWL = 8 B. DWL = 4 C. DWL = 6 D. DWL = 2
105 Một doanh nghiệp độc quyền hàm cầu Q = 10 P TC = 5Q + 30. Khi người
tiêudùng tham gia trên thị trường này thì thặng tiêu dùng của họ sẽ thay đổi như thế
nào so với khi tham gia trong thị trường cạnh tranh?
A. Tăng lên 3,125 B. Giảm đi 3,125 C. Giảm 12,5 D. Không đổi
106. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là: (D): Q = – 20P + 120; (S):
Q = 40P – 30 .Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: triệu đồng/tấn. Giả định, chính phủ áp dụng giá
sàn là 3 triệu đồng/tấn thì thặng dư sản xuất tăng hay giảm? Bao nhiêu triệu đồng:
A. Tăng; 48,75 B. Giảm; 28,75 C. Tăng, 28,75 D. Giảm; 48,75
107 Một nhà độc quyền sản xuất với chi phí: TC = 100 + 5Q + Q
2
cầu là PD= 65 – 2Q. Khi
hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, hãng tạo ra thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
A. 105 B. 35 C. 100 D. 75
108 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ Q +100. Sản lượng và giá
bán hòa vốn của hãng là:
A. Q = 10, P = 10C. Q = 21, P = 10 D. Q = 21, Q = 21
109 Giả sử có hàm chi phí biên của 1 doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn MC = 2Q + 2; TFC
= 20 hàm cầu Q = -P + 24. Chính phủ đánh thuế t = 2đ/sp thì lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp là:
A. 25 B. 30 C. 35 D. 40
A. Pr =
0
B. Q = 10, P = 21
lOMoARcPSD|17327243
110. Hàm cung hàm cầu của một loại bia X dạng: (S): Q = P 5; (D): Q = 2P +
40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính
phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán thì:
A. Thặng dư tiêu dùng tăng 16.000 USD B. Thặng dư tiêu dùng giảm 16.000 USD
C. Thặng dư tiêu dùng tăng 32.000 USD D. Thặng dư tiêu dùng giảm 32.000 USD
111 Một nhà độc quyền sản xuất với hàm chi phí: TC = 100 – 5Q + Q
2
và cầu là PD= 55 – 2Q.
Chỉ số sức mạnh thị trường (Lerner) của nhà độc quyền là:
A. 0,65 B. 2,3 C. 0,43D. 0,57
112 Một doanh nghiệp độc quyền TC = 6Q hàm cầu Q = 11 P. Mức độ độc quyền
củadoanh nghiệp này theo hệ số Lerner là:
A. Cao B. Thấp C. Trung bình D. Không xác định
113. Hàm cung và hàm cầu của một loại sữa X dạng: (S): Q = P 5; (D): Q = – 2P
+ 40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Nếu chính phủ quy định giá bán là 13
USD/thùng thì:
A. Thặng dư sản xuất tăng 18.000 USD B. Thặng dư sản xuất giảm 18.000 USD
C. Thặng dư sản xuất tăng 25.500 USD D. Thặng dư sản xuất giảm 25.500 USD
114. So với thị trường cạnh tranh hoàn toàn, độc quyền hoàn toàn sẽ gây ra tổn thất
A.Chính phủ không thu được thuế
B. Người tiêu dùng phải mua sản phẩm với giá cao hơn nhưng sản lượng lại ít hơn.
C. Sản phẩm trên thị trường được cung ứng nhiều hơn vì giá tăng
D. Chính phủ phải trợ cấp.
115 Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền không gây thiệt hại
chongười tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
A. Đánh thuế khoán hàng năm (đánh thuế không theo sản lượng)
B. Đánh thuế theo sản lượng
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu
D. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất.
116 Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho
ngườitiêu dùng:
A. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
B. Đánh thuế theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu (đánh thuế theo sản lượng)
D. Đánh thuế không theo sản lượng
117. Hàm cung hàm cầu của một loại bia X dạng: (S): Q = P 5; (D): Q = 2P +
40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính
phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán thì tổn thất xã hội là:
A. 16.000 USD B. 32.000 USD C. 12.000 USD D. 24.000 USD
118 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q
2
+ 2Q +169. Nếu giá
thị trường là 20 đvt/sp thì doanh nghiệp:
A. Đóng cửa sản xuất B. Tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ.
C. Đóng cửa sản xuất. D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
lOMoARcPSD|17327243
119 Chính phủ quy định giá Pmax= 6,5$/sp đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
TC= Q
2
+ 2Q + 20 và hàm cầu Q = 10 – P thì sản lượng mà doanh nghiệp sẽ sản xuất là:
A. 2,5 B. 3,5 C. 2,25D. 3,25
Pmax=MC
120 Giả sử một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm tổng chi phí TC =
Q
2
+ Q + 16 và phương trình đường cầu Pd = 58 – Q. Nếu doanh nghiệp thực hiện chiến lược
phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo thì lợi nhuận của doanh nghiệp thu được là:
A. 841 B. 851 C. 525,5 D. 541,5
| 1/47

Preview text:

Mục lục

KINH TẾ VI MÔ

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ VI MÔ 1

CHƯƠNG 2: CẦU- CUNG VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG 7

Chương 3. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 19

Chương 4. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ 28

Chương 5-6 . CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 35

CHƯƠNG 1: NH Ậ P MÔN KINH T Ế H Ọ C 50

CHƯƠNG II: CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG 54

CHƯƠNG III: LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG CÁ NHÂN

CHƯƠNG IV:LÝ THUYẾT SẢN XUẤT – CHI PHÍ SẢN XUẤT

BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ THẦY TUYÊN 97

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ VI MÔ

  1. Kinh tế vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu về:
    1. Các hoạt động diễn ra trong một nền kinh tế
    2. Mức giá chung của nền kinh tế một quốc gia
    3. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
    4. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
  2. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học chuẩn tắc:
    1. Chính phủ phải tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao động
    2. Nếu chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
    3. Nếu chính phủ tăng lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp
    4. Nhập khẩu nhiều có thể làm thâm hụt cán cân thương mại
  3. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
  4. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều hàng hóa hơn
  5. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
  6. Các chính sách điều tiết nền kinh tế của chính phủ
  7. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
  8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản: A. Máy móc thiết bị. B. Công nghệ.

C. Lao động chưa được đào tạo. D. Tiền.

  1. Vấn đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô cần phải giải quyết là:
    1. Thị trường B. Sự khan hiếm C. Cơ chế giá D. Tìm kiếm lợi nhuận
  2. Nguồn lực:
    1. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào với nền kinh tế đang phát triển

Khan hiếm đối với nền kinh tế kém phát triển nhưng dồi dào với nền kinh tế pháttriển

    1. Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với nền kinh tếD. Dồi dào đối với các hộ gia đình nhưng khan hiếm đối với nền kinh tế
  1. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
    1. Thời kỳ có nạn đói
    2. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
    3. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
    4. Tất cả đều sai
  2. Những sản phẩm nào sau đây là phù hợp với khái niệm nguồn lực khan hiếm:
    1. Các sân bóng đá
    2. Các quả cam
    3. Các bản nhạc của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn
    4. 1 B. 1,2,3 C. 1,2 D. 3
  3. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng:
    1. Chính phủ nên tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao động
    2. Nếu chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
    3. Nếu chính phủ tăng lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp
    4. 1,2,3 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2 10. Kinh tế học thực chứng nhằm:
    5. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có cơ sở khoa học
    6. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
    7. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
    8. Tất cả đều sai
  4. “Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
    1. Phát biểu thực chứng B. Phát biểu chuẩn tắc

C. Phát biểu phân tích D. Tiêu chuẩn giá trị

  1. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng:
    1. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
    2. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
    3. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
    4. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
  2. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất:
    1. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất B. Sự gia tăng dân số của một nước

C. Thất nghiệp giảm D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp 14. Các nhân tố sản xuất cơ bản (nguồn lực) là: A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý.

    1. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
    2. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
    3. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
  1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
    1. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
    2. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau
    3. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
    4. Tất cả đều sai
  2. Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:

A. Những nước đang phát triển.B. Những quốc gia chậm phát triển

. D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.

C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên

  1. Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do cácyếu tố sau:

A. Tìm thấy các mỏ dầu mới B. Dân số tăng

C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn D. Tất cả đều đúng

  1. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
      1. Lạm phát
      2. Thất nghiệp
      3. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
      4. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
  2. Trong nền kinh tế nào sau đây, chính phủ giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chứckinh tế:

A. Nền kinh tế hỗn hợp B. Nền kinh tế thị trường

C. Nền kinh tế kế hoạch D. Cả 3 nền kinh tế trên

  1. “Mặc dù tham gia vào WTO sẽ làm cho một số người Việt Nam bị thất nghiệpnhưng sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:

A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắcB. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc

C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng 21. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất:

A. Một cái xe ủi đất B. Sự phục vụ của một kỹ sư C. Giày D. Những bãi đỗ xe trong thành phố

22. Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:

A. Thị trường đất đai B. Thị trường sức lao động

C. Thị trường vốn D. Tất cả đều đúng

23. Một sinh viên X dành 100 ngàn đồng để tập và sách phục vụ cho việc học. Giá của một quyển tập là 5 ngàn đồng, giá một cây viết là 20 ngàn đồng. Khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp cơ hội của X:

A. 1 cây viết và 16 quyển tập B. 2 cây viết và 15 quyển tập

C. 5 cây viết và 0 quyển tập D. 0 cây viết và 20 quyển tập 24. Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho khái niệm:

A. Sự khan hiếm B. Sự lựa chọn

C. Chi phí cơ hội D. Tất cả những điều trên

  1. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất(PPF):

A. Chi phí cơ hội B. Sự đánh đổi C. Sự khan hiếm D. Cung thị trường

  1. Khái niệm nào không được hàm ý qua đường PPF?
    1. Hiệu quả B. Chi phí cơ hội C. Công bằngD. Sự đánh đổi
  2. Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
    1. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăng B. Kỳ vọng dân cư thay đổi

C. Chi phí cơ hội giảm D. Câu A, B và C đều đúng.

  1. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:

A.Những thay đổi về công nghệ sản xuất

B.Những thay đổi trong phối hợp hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra

C.Những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng

D.Những thay đổi do chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế

  1. Giả sử lựa chọn khác của một sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của việc họcđại học của sinh viên đó là:
      1. Học phí
      2. Học phí và chi phí sách vở
      3. Tiền lương do đi làm kiếm được
      4. Học phí, chi phí sách vở và tiền lương do đi làm kiếm được
  2. Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
      1. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
      2. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
      3. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà ngân sách mộtgia đình phải sử dụng
      4. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
  3. Cô An đã chọn kinh doanh một tiệm cà phê có lợi nhuận là 20 triệu đồng/tháng thay vì đi làm quản lý cho một nhà hàng với mức lương 15 triệu đồng/tháng hoặc làm kế toán cho một doanh nghiệp với mức lương 18 triệu đồng/tháng. Chi phí cơ hội của cô An (triệu đồng/tháng) là:
    1. 20 B. 18 C.35 D. 15
  4. Chi phí cơ hội được hiểu là:
    1. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
    2. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
    3. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất thay thế tốt nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
    4. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh không tốt nhưphương án kinh doanh đang thực hiện.
  5. Một người bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được một cái áo 300 ngàn đồng.

Chi phí cơ hội của cái áo là:

A.Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng

    1. 300 ngàn đồng
    2. Một giờ
    3. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
  1. Ông Bình đã quyết định ở lại công ty để làm thêm 3 giờ thay vì về nhà xem phim vớigia đình. Biết rằng, thu nhập tăng thêm do là vượt giờ tại công ty là 150 ngàn đồng/giờ. Chi phí cơ hội của ông Bình là:
    1. 450 ngàn đồng
    2. Thời gian xem phim với gia đình
    3. 150 ngàn đồng
    4. Thời gian xem phim với gia đình và 450 ngàn đồng
  2. Với số vốn đầu tư có được, một cá nhân X có 4 phương án lựa chọn A, B, C và D lầnlượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng. Nếu cá nhân X chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:

A. 100 triệu đồng B. 80 triệu đồng C. 120 triệu đồng D. 150 triệu đồng

  1. Giá thịt bò trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về thịt bò tăng 15% trong điềukiện các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:

A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắcB. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc

C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng

  1. Nếu cần 10 USD để mua một cây viết và 5 USD để mua một quyển sách, khi đó chi phí cơ hội của quyển sách tính theo cây viết là:

A. 2 B. ½ C. – 2 D. -1/2

  1. Ví dụ nào dưới đây là minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
    1. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
    2. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm một dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
    3. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
    4. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
  2. Nhiều trường đại học mở các lớp liên thông vào ban đêm, điều này có thể giải thíchbởi:

A.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm

B.Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều để thoả mãn nhu cầu của khách hàng

C.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn nếu họ đi học vào ban đêm

D.Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học cả ngày.

  1. Trong sơ đồ vòng chu chuyển kinh tế đơn giản:

A.Doanh nghiệp là người bán trên thị trường các yếu tố sản xuất

    1. Hộ gia đình là người bán trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
    2. Hộ gia đình là người mua trên thị trường hàng hóa, dịch vụ và là người bán trên thị trường các yếu tố sản xuất

D.Hộ gia đình và doanh nghiệp đều là những người mua trên thị trường hàng hóa, dịch vụ và cũng là những người bán trên thị trường các yếu tố sản xuất

CHƯƠNG 2: CẦU- CUNG VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG

  1. Giả định, với các điều kiện khác không đổi, nếu giá của sản phẩm X tăng lên thì: A. Phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lênB. Lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
    1. Lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống D. Lượng tiêu thụ sản phẩm X không đổi
  2. Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua cao hơn số lượng hànghóa người bán muốn bán:

A. Nằm ở bên trên giá cân bằng. B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.

C. Nằm tại mức giá cân bằng. D. Không câu nào đúng.

  1. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển là do:

A. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

    1. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi D. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi 4. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi cầu của hàng hóa hay dịch vụ:

A. Giá của hàng hóa liên quan B. Thu nhập của người tiêu dùng

C. Thị hiếu của người tiêu dùng D. Công nghệ sản xuất

  1. Cung hàng hoá X tăng ở một mức giá xác định nào đó có thể là do:

A. Tăng giá của các hàng hoá khác. B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.

    1. Giảm giá của các yếu tố sản xuất. D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
  1. Những yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung của sản phẩm X:

A. Tăng thuế sản phẩm X B. Trình độ công nghệ sản xuất X tăng

    1. Giá yếu tố sản xuất X giảm D. Giá của X tăng
  1. Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là 0,7. Cầu về hàng hoá này là: A. Hoàn toàn không co giãn. B. Co giãn ít (không co giãn)
    1. Co giãn nhiều D. Co giãn hoàn toàn.
  2. Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là:

A. Co giãn nhiều. B. Hoàn toàn không co giãn.

    1. Co giãn ít. D. Co giãn hoàn toàn.
  1. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của sản phẩm X sang trái:

A. Thu nhập của người tiêu dùng giảmB. Giá của sản phẩm X tăng

    1. Giá sản phẩm thay thế của X tăng D. Người tiêu dùng thích sản phẩm X 10. Trên thị trường sản phẩm X, sự di chuyển dọc trên đường cầu xảy ra khi: A. Thu nhập của người tiêu thay đổi B. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi

C. Giá sản phẩm bổ sung của X thay đổi D. Giá của X thay đổi

11. Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = - 2P + 70. Giá và lượng sản phẩm X cân bằng là:

D. E

XY = 0

A. P = 15, Q = 40. B. P = 40, Q =15. C. P =15, Q =15. D. P = 40, Q =40 12. Nếu X và Y là hai sản phẩm độc lập nhau thì: A. EXY > 0 B. EXY = 1 C. EXY < 0

  1. Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy luận đậuxanh và đường là hai hàng hóa:
    1. Thiết yếu B. Thứ cấp C. Bổ sung D. Thay thế
  2. Khi giá của cà chua là 10 ngàn đồng/kg, lượng cung là 400 tấn. Khi giá tăng lên 15 ngàn đồng/kg, lượng cung là 600 tấn. Khi đó độ co giãn của cung theo giá của cà chua bằng:
    1. 0,1 B. -1 C. 1 D. -0,1
  3. Nếu X và Y là hai sản phẩm thay thế cho nhau thì:

C. E

XY > 0

    1. EXY < 0 B. EXY = 0D. EXY ≤ 0
  1. Giả sử, độ co giãn của cầu theo giá là -1,5. Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ:
    1. Không đổi B. Giảm xuống.

C. Tăng lên. D. Tăng lên gấp đôi.

  1. Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập củaanh ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của người này đối với sữa là:
    1. 0,2 B. 2 C. 2,5 D. -2
  2. Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
    1. Thẳng đứng B. Nằm ngang

C. Dịch chuyển sang tráiD. Dịch chuyển sang phải

  1. Nếu Y là sản phẩm bổ sung cho sản phẩm X thì:

A. E

XY

< 0

B. EXY = 0 C. EXY > 0 D. EXY ≥ 0

  1. Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ co giãn củacầu theo thu nhập của hàng hóa này là:
    1. Vô cùng B. + 1 C. – 1 D. 0
  2. Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng giá véxem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản lý sân vận động chỉ có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá trị tuyệt đối) là:
    1. Nhỏ hơn 1 B. Lớn hơn 1

C. Bằng 1 D. Hoàn toàn không co giãn

  1. Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này là:
    1. Hàng hóa thứ cấp B. Hai hàng hóa bổ sung

C. Hai hàng hóa thay thếD. Hai hàng hóa không liên quan

  1. Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu:
    1. Nằm ngang B. Thẳng đứng C. Dốc lên D. Cố định
  2. Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
    1. Giá chuối lapa giảm 20%
    2. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
    3. Giá của chuối sứ giảm
    4. Số lượng người mua chuối giảm
  3. Giả sử sản lượng và giá dừa trái đang cân bằng trên thị trường, nếu các công tycần một lượng lớn dừa trái để làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo thì sản lượng và giá cả dừa trái trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
    1. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng

C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm

  1. Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
    1. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
    2. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
    3. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảmD. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
  2. Giả sử sản lượng và giá lúa đang cân bằng trên thị trường, năm nay do hạn hánkéo dài làm mất mùa trên diện rộng thì sản lượng và giá cả của lúa trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
    1. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng

C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm

  1. Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách sạn vàgiá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
    1. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
    2. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăngC. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng

D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.

  1. Xăng và xe gắn máy là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá xăng giảm thì sốlượng và giá cả của xe gắn máy trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?

A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được

C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng

  1. Xăng E5 và xăng A95 là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Hiện tại, người tiêu dùngthích sử dụng xăng E5 vì nó thân thiện với môi trường thì lượng và giá cả của xăng A95 trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?

A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được

C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng

  1. Giá của cam sành tăng và lượng cam sành được mua bán giảm, nguyên nhân gâyra hiện tượng này là:
      1. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn cam sành hơn
      2. Diện tích trồng cam sành ngày càng được mở rộng
      3. Cam sành năm nay bị mất mùa
      4. Có thông tin cho rằng ăn cam sành sẽ bị ung thư.
  2. Gas và bếp gas là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá của bếp gas tăng thìlượng và giá cả của gas trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?

A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng 33. Cung hàng hóa thay đổi khi:

A. Công nghệ sản xuất thay đổiB. Nhu cầu hàng hóa thay đổi

C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới

    1. Hạn hán có thể sẽ:
      1. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
      2. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
      3. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
      4. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
    2. Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
      1. Đường cầu dịch chuyển lên trên
      2. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
      3. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
      4. Đường cung dịch chuyển lên trên
    3. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu với thịt bò:
      1. Giá hàng hóa thay thế cho thịt bò tăng lên
      2. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
      3. Giá thịt bò giảm xuống
      4. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
    4. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
      1. Cả cung và cầu đều tăng
      2. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
      3. Cả cung và cầu đều giảm
      4. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
  1. Nếu A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và khi giá hàng hóa A tănglàm cầu hàng hóa B:
    1. Tăng B. Không đổiC. Giảm D. Có thể tăng và giảm
  2. Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường:
    1. Giá quýt sẽ tăng B. Giá quýt sẽ giảm

C. Giá quýt sẽ không đổi D. Tất cả các điều trên đều đúng

  1. Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
    1. Đường cầu dịch chuyển sang trái B. Lượng cầu giảm

C. Đường cầu dịch chuyển sang phải D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó

  1. Giả sử, bia Saigon có hệ số co giãn của cầu theo giá: ED = – 1,5 điều này có nghĩa là khi:
    1. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 10%
    2. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 10%
    3. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 15%D. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 15%
  2. Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
    1. Cung hàng hóa B. Tương tác giữa cung và cầu

C. Chi phí sản xuất hàng hóa D. Cầu hàng hóa

  1. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
    1. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
    2. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
    3. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
    4. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
  2. Hàm số cung và hàm số cầu của hàng hóa X lần lượt là: QS = P – 5 và QD = – 2P + 40 thì giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường của X là:
    1. P = 10; Q = 15B. P = 15; Q = 20 C. P = 15; Q = 10 D. P = 10; Q = 20
  3. Hàm cung và cầu về cá diêu hồng trên thị trường là: PS = 50 + 5Q; PD = 100 – 5Q (P ngàn đồng/kg; Q tấn). Giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ là:
    1. P = 100 ngàn đồng/kg; Q = 5 tấn B. P = 75 ngàn đồng/kg; Q = 75 tấn

C. P = 75 ngàn đồng/kg; Q = 5 tấn D. P = 100 ngàn đồng/kg; Q = 75 tấn

  1. Hàm số cung và hàm số cầu của hàng hóa X lần lượt là: QS = P – 5 và QD = – 2P+ 40 (Trong đó, P: USD; Q: ngàn sản phẩm) thì sản lượng và giá cả cân bằng trên thị trường của X lần lượt là:
    1. 15; 10 B. 10; 15 C. 15.000; 10D. 10.000; 15
  2. Một loại hàng hóa X có hệ số co giãn của cầu theo giá bằng – 2, nếu giá của X

giảm 1% thì:

A. Lượng cầu tăng 2% B. Lượng cầu tăng gấp hai lần

C. Lượng cầu giảm 2% D. Lượng cầu giảm hai lần

  1. Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là - 0,4, có nghĩa là:
    1. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10% B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%

C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4% D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%

  1. Nếu biểu cung của một loại hàng hóa X là:

P

(USD/hộp)

7

10

13

16

19

22

25

Q (hộp)

0

300

600

900

1.200

1.50 0

1.800

Thì hệ số góc của đường cung là:

A. 300 B. – 100 C. 100D. –300

  1. Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:

P (1000đ)

QD (Sản phẩm)

QS (Sản phẩm)

10

30

20

15

25

25

20

20

30

25

15

35

30

10

40

Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường:

    1. P=10, Q=30 B. P=20, Q=20 C. P=15, Q=25 D. P=25, Q=15
  1. Biểu cung về hàng hóa X trên thị trường như sau:

P (1000đ)

Qs (Sản phẩm)

10

20

15

25

20

30

25

35

30

40

Hàm cung về hàng hóa X trên thị trường:

B. P

s=

    1. Ps= Q + 10 Q -10 C. Ps= 2Q – 5D. Ps= 2Q + 5 52. Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:

P (1000đ)

QD (Sản phẩm)

QS (Sản phẩm)

10

30

20

15

25

25

20

20

30

25

15

35

30

10

40

Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường:

A. -0,6 B. -1 C. 1 D. 0,6

  1. Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá cácloại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
    1. Cung các loại thực phẩm này giảm B. Cung các loại thực phẩm này tăngC. Cầu các loại thực phẩm này tăng D. Cầu các loại thực phẩm này giảm.
  2. Hàm cung và cầu về quả mãng cầu trên thị trường là: Ps = 2Q - 10; Pd = - Q + 50.

Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng:

    1. 1,5 B. – 1,5 C.-1 D. 1
  1. Cho hàm cầu: Pd = 100 – 4Q, và hàm cung là: Ps = 40 + 2Q, giá và lượng cânbằng sẽ là:
    1. P = 10, Q = 6 B. P = 60, Q = 10 C. P = 40, Q = 6 D. P = 20, Q = 20
  2. Giá một kilogam thị bò là 200.000 đồng. Chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg thìgiá của nó vẫn không đổi. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng này là: A. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn

C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít.

  1. Khi chính phủ quy định giá sàn là để:
    1. Bảo hộ cho người sản xuất
    2. Bảo hộ cho người tiêu dùng
    3. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng
    4. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
  2. Nếu chính phủ tăng thuế đánh vào mỗi sản phẩm bán ra sẽ làm cho: A. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng B. Lượng cân bằng tăng.

C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm D. Đường cung dịch chuyển sang phải.

  1. Lý do để Chính phủ quy định giá tối thiểu cho một hàng hóa nào đó nhằm: A. Bảo vệ người sản xuất B. Bảo vệ người tiêu dùng.

C. Bảo vệ cả người sản xuất và người tiêu dùng. D. Không câu nào đúng.

  1. Giả sử rằng giá giảm 20% và lượng cầu tăng 40%. Độ co giãn của cầu theo giálà:
    1. - 2. B. - 1. C. 0. D. 0,5.
  2. Cho hàm số cầu P = - 2Q + 48. Tại mức giá P = 32, độ co giãn của cầu theo giálà:
    1. Ed = 0,5. B. Ed = -2 C. Ed =-0,5. D. Ed= 2.
  3. Cho số liệu ở bảng sau:

P

5

10

1

5

20

2

5

30

QD

6

0

50

4

0

30

2

0

10

QS

2

0

30

4

0

50

6

0

70

Hàm số cung và cầu có dạng:

A. Q

S = 2P + 10, Q

D

= -2P + 70. B. Qs = - 2P - 10; QD = 2P + 70, C. QS = 2P -10, QD = -2P – 70 D. Qs = - 2P + 10; QD = 2P - 70.

  1. Giả sử hàm số cầu và hàm số cung của thị trường thịt heo lần lượt là P = 100 - Q vàP = 40 + 2Q (đơn vị tính P: ngàn đồng/kg; Q: tấn) khi đó giá và lượng cân bằng sẽ là:
    1. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 20 ngàn kg B. P = 20 ngàn đồng/kg, Q = 80 ngàn kg

C. P = 40 ngàn đồng/kg, Q = 60 tấn D. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 10 tấn

  1. Hàm cung và hàm cầu về sản phẩm X được cho bởi: Qs = 1/8P - 5; Q D = 45 -1/2P. Nếu chính phủ quy định giá trần là 72$/sp. Giá và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trường là bao nhiêu?
    1. P = 72, Q = 9. B. P = 72, Q = 4. C. P = 4, Q = 72. D. P = 9, Q = 72.
  2. Giả sử giá thuốc paradol là 10.000 đồng/vỉ, khi chính phủ đánh thuế 1.000 đồng/vỉthì giá bán mới là 11.000 đồng/vỉ. Độ co giãn của cầu theo giá của thuốc paradol này là:
    1. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn

C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít.

  1. Khi chính phủ quy định giá trần là để:
    1. Bảo hộ cho người sản xuất
    2. Bảo hộ cho người tiêu dùng
    3. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
    4. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng
  2. Khi đường cầu hàng hóa là đường thẳng dốc xuống về phía bên phải, độ co giãncủa cầu theo giá là:
    1. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu.
    2. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
    3. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
    4. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
  3. Chính phủ quyết định giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất cafe. Nếu cầu đốivới cafe là ít co giãn theo giá, chúng ta dự đoán:
    1. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng B. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm

C. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm D. Lượng bán tăng vá tổng doanh thu tăng

  1. Giá trị tuyệt đối độ co giãn của cầu theo giá là 2, giá giảm 1% sẽ:
    1. Làm lượng cầu tăng gấp đổi B. Giảm lượng cầu hai lần

C. Tăng lượng cầu 2% D. Giảm lượng cầu 2%

  1. Nếu mục tiêu của một doanh nghiệp là tối đa hóa doanh thu và cầu về sản phẩmcủa doanh nghiệp tại mức giá hiện hành là co giãn ít, doanh nghiệp sẽ:
    1. Tăng giá B. Giảm giá C. Tăng lượng bán D. Giữ nguyên giá
  2. Khi được mùa mận người nông dân không vui vì:
    1. Giá giảm và tổng doanh thu từ mận giảm
    2. Giá tăng và tổng doanh thu từ mận giảm xuống
    3. Giá giảm và tổng doanh thu tăng
    4. Giá tăng và tổng doanh thu tăng
  3. Do thời tiết thuận lợi, năm nay lúa được mùa nhưng người trồng lúa lại không vuivề điều này là do:
    1. Giá lúa giảm và tổng doanh thu tăng B. Giá lúa tăng và tổng doanh thu giảm

C. Giá lúa giảm và tổng doanh thu giảm D. Giá lúa tăng và tổng doanh thu tăng

  1. Khi thuế đánh vào hàng hóa thì người chịu thuế sẽ là:
    1. Người tiêu dùng chịu hết phần thuếB. Người sản xuất chịu hết phần thuế

C. Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung D. Thuế chia đều cho hai bên

  1. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết quả là đườngcầu mặt hàng gạo ở TP.Hồ Chí Minh:
    1. Dịch chuyển sang tráiB. Không dịch chuyển

C. Dịch chuyển sang phải D. Không câu nào đúng

  1. Giả sử giá bia Sải Gòn tăng 12% trong khi các yếu tố khác không đổi, lượng cầucủa bia Tiger tăng 18%. Khi đó hệ số co giãn chéo của cầu theo giá là:
    1. -3/2 B. 3/2 C. 2/3 D. -2/3
  2. Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của cầutheo thu nhập bằng:
    1. 0,5 B. - 0,5 C. 2,0 D. 1
  3. Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): Pd = - Q + 50 và(S): Ps = Q + 10. Nếu chính phủ quy định giá tối đa P = 20 thì lượng hàng hóa: A. Thiếu hụt 20 B. Thiếu hụt 30 C. Dư thừa 20 D. Dư thừa 30.
  4. Giả sử, một loại hàng hóa có:nếu chính phủ đánh một khoản thuế t đồng trên mỗi đơn vị hàng hóa thì người tiêu dùng chịu khoản thuế (đồng):

A. B. C. D.

  1. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: (D): Pd = - 1/3Q + 60 (S): Ps = 1/2Q – 15. Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống còn 84. Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm:

A. t = 3$/sản phẩm B. t = 10$/sản phẩm C. t = 5$/sản phẩm D. t = 6$/sản phẩm.

  1. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P + 40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán, số tiền thuế mà người tiêu dùng, nhà sản xuất gánh chịu trên mỗi thùng bia (USD/thùng) lần lượt là:

A. 4; 2 B. 0; 6C. 6; 0 D. 2; 4

  1. Giả sử, hàm cung về thị trường xoài cát Hòa Lộc là và hàm cầu là

(P: giá - ngàn đồng/kg; Q: lượng – triệu tấn). Nếu chính phủ đánh thuế 2000 đồng trên mỗi kilogam xoài bán ra, thì mức thuế người tiêu dùng (NTD) và nhà sản xuất (NSX) phải chịu trên mỗi kilogam xoài là:

      1. Thuế NTD = 800 đồng/kg ; Thuế NSX = 1200 đồng/kg
      2. Thuế NTD = 1000 đồng/kg ; Thuế NSX = 1000 đồng/kg
      3. Thuế NTD = 1200 đồng/kg ; Thuế NSX = 800 đồng/kg
      4. Thuế NTD = 1100 đồng/kg ; Thuế NSX = 900 đồng/kg
  1. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P + 40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t USD/thùng vào người bán làm giá bia tăng lên thành 17 USD/thùng. Mức thuế mà người bán phải chịu trên mỗi thùng bia là:

Người bán chịu 4, người mua chịu 2 T=6

A. 4 B. 6 C. 2 D. 3

  1. Hàm cung và hàm cầu sản phẩm X có dạng QS = 8 + P, QD = 26 - 2P. Khi chính phủ đánh thuế vào sản phẩm bán ra làm cho giá cân bằng tăng lên là 7 ngàn đồng/sản phẩm và sản lượng cân bằng giảm xuống còn 12 sản phẩm. Khoản thuế chính phủ thu được trên mỗi sản phẩm là:

A. 3 ngàn đồng/sản phẩm B. 1 ngàn đồng/sản phẩm

C. 0,5 ngàn đồng/sản phẩm D. 2 ngàn đồng/sản phẩm

  1. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q; Pd = 100 – 5Q khi đóthặng dư tiêu dùng (CS) tại mức giá cân bằng:

A. 62,5 B. 100C. 75 D. 125

  1. Giả sử, giá xăng A95 bán trên thị trường là 20.000 đồng/lít, biết độ co giãn của cầutheo giá lớn hơn độ co giãn của cung. Để kích thích người dân dùng xăng sinh học E5 nhằm giảm bớt ô nhiễm môi trường, chính phủ tăng thêm thuế là 2.000 đồng/lít xăng A95 vào người bán thì giá xăng PX (đồng/lít) trên thị trường sẽ là:

A. PX = 22.000 B. 20.000 < PX < 21.000

D. 21.000 < P

X < 22.000

C. PX = 21.000

  1. Nếu giá là 10$ thì lượng mua là 5400kg/ngày và nếu giá là 15$ thì lượng mua là4600kg/ngày, khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá xấp xỉ (giá trị tuyệt đối):

A. 0,1 B. 2,7 C. 0,4 D. 0,7

  1. Hàm cung và cầu về rượu vang Đà Lạt trên thị trường là: Qd = 300 – P; Qs = 1/2P– 30 (trong đó P: ngàn đồng/chai; Q: ngàn chai) Khi chính phủ đánh thuế 15 ngàn đồng/chai thì số lượng rượu và giá
      1. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
      2. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
      3. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
      4. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
  2. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P + 40. Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t USD/thùng vào người bán làm số lượng bia được bán còn 8.000 thùng. Mức thuế t mà chính phủ đánh vào người bán trên mỗi thùng bia là:

A. 4 B. 6 C. 2 D. 3

  1. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là (D): Q = – 20P + 120; (S): Q

= 40P – 30 (Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: ngàn đồng/kg). Giả định, chính phủ quy định giá bán là 4.000 đồng/kg và cam kết mua hết lượng thừa trên thị trường thì số tiền (triệu đồng) mà chính phủ phải chi ra:

A. 160 B. 360C. 520 D. 240

Chương 3. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

    1. Phát biểu nào sau đây không phải là giả định khi nghiên cứu thuyết hữu dụng:
      1. Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý
      2. Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể định lượng và đo lường được
      3. Người tiêu dùng bị giới hạn bởi ngân sách
      4. Tất cả các sản phẩm đều có thể chia nhỏ
    2. Mức thỏa mãn mà một người cảm nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm nào đó,được gọi là:
      1. Hữu dụng B. Tổng hữu dụng C.Lợi ích biên D. Hữu dụng biên
    3. Tổng lợi ích bằng
      1. Tổng lợi ích cận biên của các đơn vị hàng hoá được tiêu dùng
      2. Phần diện tích dưới đuờng cầu và trên giá thị trường
      3. Độ dốc của đường chi phí cận biên
      4. Lợi ích cận biên của đơn vị tiêu dùng cuối cùng

4. Mức thỏa mãn của một người đạt được khi tiêu dùng một số lượng sản phẩm nhất định trong mỗi đơn vị thời gian, được gọi là:

A. Lợi ích biên B. Hữu dụng C. Tổng hữu dụng D. Hữu dụng biên

  1. Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
    1. Tổng ích lợi. B. Lợi ích cận biên.

C. Lợi ích trung bình. D. Lợi ích cận biên trên một $.

  1. Khi một người càng tiêu dùng càng nhiều sản phẩm theo thời gian thì: A. Tổng hữu dụng của người đó luôn luôn tăng
    1. Tổng hữu dụng ban đầu tăng, khi đạt đến cực đại rồi sau đó giảm xuống
    2. Tổng hữu dụng của người đó luôn luôn giảm
    3. Tổng hữu dụng ban đầu giảm, khi đạt đến cực đại rồi sau đó tăng lên
  2. Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 và Q2 của hai hàng hoá là:

B. MU

1/P

1=MU

2/P

    1. MU1=MU22 C. MU1/Q1=MU2/Q2 D. P1=P2

8. Sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian, được gọi là:

A. Tổng hữu dụng B. Hữu dụng C. Hữu dụng biên D. Chi phí biên 9 Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên:

A. Dương và tăng dần B. Âm và tăng dần

C. Âm và giảm dần D. Dương và giảm dần

10 Khi đạt tối đa hoá hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá phải bằng nhau (MUx = MUy =...= MUn). Điều này:

  1. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dung
  2. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau
  3. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng
  4. Luôn luôn sai

11. Khi sử dụng ngày càng nhiều một loại sản phẩm nào đó, trong khi số lượng các sản phẩm khác được giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì hữu dụng biên của sản phẩm này sẽ:

A. Tăng dần B. Không đổiC. Giảm dần D. Không xác định

  1. Tổng hữu dụng tăng
    1. Khi hữu dụng biên âm
    2. Khi đường bàng quan dịch chuyển lên trên và qua phải
    3. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ trái qua phải
    4. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ phải qua trái
  2. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa hữu dụng biên và tổng hữu dụng:
    1. Khi hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng tăng
    2. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực tiểu
    3. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực đại
    4. Khi hữu dụng biên âm thì tổng hữu dụng giảm
  3. Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
    1. Đường ngân sách là tiếp tuyến với đường cong bàng quan.
    2. Chi tiêu các hàng hóa bằng nhau.
    3. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng giá của nó.
    4. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng nhau

15. Với thu nhập cho trước. Để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng phân phối chi tiêu các sản phẩm: X, Y, Z theo nguyên tắc:

  1. Ưu tiên mua sản phẩm có mức giá thấp hơn
  2. Phần chi tiêu cho các sản phẩm là bằng nhau
  3. Hữu dụng biên của các sản phẩm phải bằng nhau: MUX = MUY = MUZ

Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm phải bằng nhau:

D.

  1. Giả sử một người tiêu dùng tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau khi đó:
    1. Lợi ích cận biên là lớn nhất B. Lợi ích cận biên là nhỏ nhất

C. Tổng lợi ích là lớn nhất D. Tổng lợi ích đạt cực tiểu

  1. Một người tiêu dùng tăng số lượng hàng hóa được tiêu dùng lên khi đó:
    1. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ tăng lênB. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống C. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không đổi

D. Tổng ích lợi tăng lên với tốc độ tăng dần.

18. Đường cầu của thị trường được xác định bởi tập hợp các đường cầu cá nhân bằng cách:

  1. Tổng cộng theo tung độ các đường cầu cá nhân
  2. Tổng cộng theo hoành độ các đường cầu cá nhân
  3. Tổng cộng theo tung độ và hoành độ các đường cầu cá nhân
  4. Không thể xác định

19 Đường cầu thị trường có thể được xác định:

  1. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
  2. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
  3. Cộng lượng mua của các người mua lớn
  4. Không câu nào đúng

20. Đường biểu diễn các phối hợp khác nhau về số lượng của hai sản phẩm cùng đem lại cho một mức lợi ích như nhau cho người tiêu dùng được gọi là:

A. Đường đẳng lượng B. Đường đẳng ích

C. Đường cầu D. Đường ngân sách

21 Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan, hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:

A. MUx tăng và MUy giảm B. MUx giảm và MUy không đổi

C. MUx giảm và MUy tăng D. MUx tăng và MUy tăng 22. Độ dốc của đường đẳng ích thể hiện:

    1. Sự ưa thích là hoàn chỉnh
    2. Sự ưa thích có tính bắc cầu
    3. Tỷ lệ thay thế giữa hai loại hàng hóa
    4. Tính độc lập của hai loại hành hóa
  1. Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện:
    1. Không có câu nào đúng
    2. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định
    3. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khácnhau
    4. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau
  2. Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
    1. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng giống nhau
    2. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
    3. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thoả dụng khác nhau
    4. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
  3. Phát biểu nào sau đây không phải là một đặc điểm thông thường của các đường đẳng ích:
    1. Dốc về bên phải
    2. Các đường đẳng ích không cắt nhau
    3. Là các đường thẳng song song với nhau
    4. Lồi về phía gốc tọa độ

26 Sự chênh lệch giữa giá cả mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hoá và giá thực sự người tiêu dùng trả khi mua một đơn vị hàng hoá được gọi là:

    1. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hoá đó
    2. Thặng dư của người tiêu dùng
    3. Độ co giãn của cầu
    4. Thặng dư của nhà sản xuất
  1. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
    1. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi
    2. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
    3. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
    4. Độ dốc của đường ngân sách
  2. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:
    1. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường đẳng phí
    2. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách
    3. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí
    4. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách

Đạt được mức hữu dụng như nhau

  1. Đường đẳng ích biểu thị tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩmmà người tiêu dùng: A.
    1. Đạt được mức hữu dụng giảm dần
    2. Đạt được mức hữu dụng tăng dần
    3. Sử dụng hết số tiền mà mình có
  2. Đường ngân sách là:
  3. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể muakhi thu nhập không đổi
  4. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể muakhi thu nhập thay đôỉ
  5. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể muakhi giá sản phẩm thay đôỉ
  6. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.

31 Giá hàng hoá X là 1500đ và giá hàng hoá Y là 1000đ. Nếu lợi ích cận biên của Y là 300 đơn vị và người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích thì lợi ích cận biên của X phải bằng:

A. 150 B. 450C. 200D.300

  1. Tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đườngcong bàng quan (đẳng ích) của 2 sản phẩm có dạng:
    1. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải
    2. Là đường cong dốc xuống dưới từ phải sang trái
    3. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
    4. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ
  2. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường ngân sách:

1) Hữu dụng 2) Hữu dụng biên

3) Tỷ lệ các loại hàng hóa tiêu dùng 4) Giá của hàng hóa

5) Thu nhập của người tiêu dùng6) Tỷ lệ giá cả các loại hàng hóa

    1. 1, 3, 5 B. 2, 4, 5 C. 4, 5D. 5, 6
  1. Để đạt tối đa hóa hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hóaphải bằng nhau (MUX = MUY =…= MUn). Kết luận này:
    1. Đúng hay sai còn tùy thuộc vào sở thích của người tiêu dùng
    2. Đúng hay sai còn tùy thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng
    3. Đúng khi giá của các hàng hóa bằng nhau
    4. Luôn luôn đúng

35 Giả sử người tiêu dùng sử dụng tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, trong khi tiền lương của người tiêu dùng không vẫn không đổi khi đó đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:

  1. Dịch chuyển song song sang trái (vào gốc tọa độ)
  2. Dịch chuyển song song sang phải (ra xa gốc tọa độ)
  3. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
  4. Không thay đổi

36. Giả sử, một người tiêu dùng dành hết tiền lương (cố định) của mình để mua hai loại sản phẩm X và Y. Nếu giá của X và Y đều tăng lên gấp 2 lần thì đường ngân sách của người này sẽ:

  1. Dịch chuyển song song sang phải
  2. Dịch chuyển song song sang trái
  3. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang trái
  4. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải

37 Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan (có dạng lồi về gốc tọa độ), hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:

A. MUx tăng và MUy giảm B. MUx giảm và MUy không đổi

C. MUx giảm và MUy tăng D. MUx tăng và MUy tăng

38. Giả định, một người tiêu dùng luôn chi tiêu hết phần thu nhập của mình cho hai loại sản phẩm X và Y. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu giá sản phẩm X tăng lên thì người này mua nhiều sản phẩm Y hơn. Có thể kết luận gì về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người tiêu dùng trên:

A. Co giãn ít B. Co giãn nhiều

C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn không co giãn

39 Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Khi giá cả tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y nhiều hơn, chúng ta có thể kết luận về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này:

A. Co giãn nhiều B. Co giãn đơn vị

C. Co giãn ít D. Không thể xác định

40. Một người tiêu dùng hai loại sản phẩm X và Y với giá các sản phẩm không đổi.

Nếu trong trường hợp: thì để tối đa hóa hữu dụng người tiêu dùng đó nên:

A. Tăng lượng X, giảm lượng Y B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y

C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Giảm lượng X, tăng lượng Y

41 Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:

  1. Hà sẽ thích chiếc quả Táo thứ hai hơn quả Táo thứ nhất.
  2. Lợi ích thu được từ quả Táo thứ nhất lớn hơn lợi ích thu được từ quả thứ hai.
  3. Giá của 2 quả Táo ít hơn 2 lần so với giá của một quả Táo.
  4. Tổng lợi ích thu được từ ăn 2 quả Táo lớn hơn 2 lần lợi ích thu được từ quả đầutiên.
  5. Có hai hàng hoá mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai hàng hoátăng lên gấp đôi, khi thu nhập không đổi. Điều này sẽ làm cho đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
    1. Không thay đổi (không dịch chuyển)
    2. Dịch chuyển ra ngoài nhưng không song song với đường ngân sách cũ
    3. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đưòng ngân sách cũ
    4. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ
  6. Theo hình vẽ dưới đây, đường ngân sách MN dịch chuyển thành đường MN’ là do:
      1. Thu nhập giảm
      2. Giá của X tăng
      3. Giá của Y giảm
      4. Giá của X giảm

44 Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó: A. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải

  1. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
  2. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
  3. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái

45. Khi xây dựng đường cầu cá nhân của một sản phẩm X, người ta dựa trên sự thay đổi của:

  1. Giá của sản phẩm X
  2. Thu nhập của cá nhân đó
  3. Giá của các sản phẩm liên quan đến X
  4. Tổng hữu dụng của cá nhân đó46. Đường tiêu thụ theo thu nhập là:
  5. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi
  6. Tập hợp các phổi hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thunhập không đổi
  7. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yếutố còn lại không đổi
  8. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phấm đềthay đổi
  9. Với hàm tổng hữu dụng TU = (X – 2)Y và phương án tiêu dùng tối ưu là X = 22, Y= 5. Vậy tổng hữu dụng (đvhd) là:

A. 100 B. 90 C. 64 D. 96

  1. Một người tiêu dùng hai loại sản phẩm X và Y đang tối đa hóa hữu dụng:

. Giả sử, giá của X tăng lên P’X (P’X > PX), giá của Y không đổi thì để tối

đa hóa hữu dụng người tiêu dùng đó nên:

A. Tăng lượng X, giảm lượng Y B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y

C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Giảm lượng X, tăng lượng Y

49 Độ dốc đường ngân sách phản ánh:

A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh B. Sự ưa thích có tính bắc cầu

C. Tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa D. Các trường hợp trên đều sai

  1. Một cá nhân X tiêu dùng cam và táo. Giả sử thu nhập của X tăng gấp đôi và giá củacam và táo cũng tăng gấp đôi, khi đó đường ngân sách của cá nhân X sẽ:
    1. Dịch sang trái và không thay đổi độ dốc B. Dịch sang phải và không thay đổi độ dốc

C. Dịch sang phải và dốc hơn D. Không thay đổi.

  1. Một người tiêu dùng thích uống nước cam và hoàn toàn không thích café. Việc uốngcafé không làm gia tăng lợi ích cho người này. Trên một đồ thị với trục tung biểu diễn số ly café, trục hoành biểu diễn số ly nước cam được tiêu dùng. Khi đó đường bàng quang sẽ:
    1. Là đường nằm ngang B. Là đường thẳng đứng

C. Là đường thẳng dốc xuống về bên phải D. Là đường cong dốc xuống về bên phải

  1. Giả sử một cá nhân Y có thể ăn táo, cam và chuối. Nếu cá nhân này tăng lượngchuối tiêu dùng, theo lý thuyết lợi ích thì:
    1. Lợi ích cận biên của cam giảm dần.B. Lợi ích cận biên của chuối giảm dần.

C. Lợi ích cận biên của táo giảm dần. D. Lợi ích cận biên của cam không đổi.

  1. Cô An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô ấy tùy thuộcvào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau:

Số lượng bánh (Q)

0

1

2

3

4

5

6

Tổng hữu dụng

(USD)

0

15

22

26

28

29

29

Hữu dụng biên của chiếc bánh thứ 4 là:

    1. 1 USD B. 2 USD C. 3 USD D. 4 USD
  1. Cô An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô ấy tùy thuộcvào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau:

Số lượng bánh (Q)

0

1

2

3

4

5

6

Tổng hữu dụng (TU)

0

1

5

22

26

2

8

29

29

Tổng hữu dụng của cô An đạt cực đại là:

    1. 63 B. 120C. 149D. 91

55 Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 1,2 triệu đồng để phân bổ cho 2 hàng hoá X và Y. Giả sử, giá hàng hoá X là 5.000 đ/đơn vị, giá hàng hoá Y là 15.000 đ/đơn vị và hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U(x,y) = X(1+Y). Khi đó số lượng hàng hoá Y và X để người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích là:

A. X = 121.5 và Y = 39.5 B. X = 39.5 và Y = 121.5

C. X = 30 và Y = 120 D. X = 120 và Y = 30

B. MU

X = Y – 2; MU

Y = X

56. Hàm tổng hữu dụng của một người đối với hai loại sản phẩm X và Y là TU(X,Y) = X(Y – 2) thì hàm hữu dụng biên của hai sản phẩm này là: A. MUX = Y; MUY = X – 2

C. MUX = X; MUY = Y – 2 D. MUX = X – 2; MUY = Y

  1. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U(x,y) = (Y-1).X. Giá của các hàng hoá tươngứng là Px và Py. Tỉ lệ thay thế biên của hàng hoá X so với hàng hoá Y (MRSx/y):
    1. (Y-1)/XB. X/(Y-1) C. (1-Y)/X D. X/(1-Y)
  2. An tiêu dùng 2 hàng hóa A, B và đang ở điểm tối ưu. Lợi ích cận biên của đơn vịhàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5 thì giá của B là:
    1. $0,1 B. $1 C. $0,5 D. $0,25
  3. Một người có thu nhập I = 100 đvt chỉ để mua hai loại thực phẩm bao gồm khoaitây (X) và thịt (Y) với giá tương ứng PX = 5 đvt/đvsp và PY = 20 đvt/đvsp thì phương trình đường ngân sách của người này là:
    1. B. C. D.
  4. Một người có thu nhập I = 100 đvt chỉ để mua hai loại thực phẩm bao gồm khoaitây (X) và thịt (Y) với giá tương ứng PX = 5 đvt/đvsp và PY = 20 đvt/đvsp. Mức thỏa mãn của người này về hai thực phẩm trên là TU(X,Y) = X(Y – 2) thì kết hợp tối ưu của người đó về hai loại thực phẩm này là:
    1. X = 6; Y = 3,5 B. X = 9; Y = 2 C. X = 4; Y = 5 D. X = 4; Y = 6

61 Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng của sản phẩm Y, trục hoành biểu thị số lượng của sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) = 3, có nghĩa là:

A. Px = 3Py B. MUx = 3MUy C. MUy = 3MUx D. Px = 1/3Py

62. Đường ngân sách có dạng: X = 30 - 2. Nếu PX = 10 thì:

D. P

A. PY = 10 và I = 300 B. PY = 20 và I = 600 C. PY = 10 và I = 600Y

= 20 và I = 300

  1. Một người tiêu dùng dành một khoản thu nhập I = 120 đvt để mua hai loại hànghóa X và Y với giá tương ứng là PX = 20 đvt/đvsp và PY = 10 đvt/đvsp. Mức thỏa mãn của người này thể hiện qua hàm số như sau: TU = XY. Tổng hữu dụng cực đại mà người đó đạt được (đvhd):

A. 18 B. 24 C. 12 D. 32

  1. Nếu giá của A là 50 đvt, giá của B là 400 đvt và số tiền người tiêu dùng dành cho hai sản phẩm trên là 12.000 đvt. Để tối đa hóa mức thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua:

A. Q

A

= 120; QB = 15 B. QA = 48; QB = 24 C. QA = 24; QB = 27 D. QA = 24; QB =

48

65 Hàng tháng một người tiêu dùng sử dụng số tiền 1.000.000 đồng để mua hai hàng hóa T (thịt) và hàng hóa R (rau) với giá tương ứng PT = 80.000 đồng/kg, PR = 20.000 đồng/kg. Hàm tổng hữu dụng khi tiêu dùng các loại hàng hóa có dạng: TU = (T + 1). (R + 2). Phối hợp tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng đạt được của người này là.

A. R = 51 kg; T = 12,5 kg; TU = 715,5 B. R = 26 kg; T = 6 kg; TU = 196 C. R = 24 kg; T = 6,5 kg; TU = 195 D. R = 26 kg; T = 7 kg; TU = 224

66. Nếu A mua 10 sản phẩm X và 20 sản phẩm Y, với giá PX = 100đvt/đvsp; PY = 200đvt/đvsp. Hữu dụng biên của chúng là MUX = 20đvhd; MUY = 50đvhd. Để đạt tổng hữu dụng tối đa A nên:

A. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y B. Tăng lượng Y, giảm lượng X

C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩmD. Tăng lượng X, giảm lượng Y

Chương 4. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ

1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong khái niệm về hàm sản xuất:

A. Sản phẩm đầu ra B. Các yếu tố sản xuất

C. Thời điểm sản xuất D. Trình độ kỹ thuật 2 Các yếu tố sản xuất cố định là:

    1. Các yếu tố không thể di chuyển đi được.
    2. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.
    3. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.
    4. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng.

3 Quan hệ giữa năng suất trung bình và năng suất biên là:

A. Nếu MP> AP thì AP đi lên B. Nếu MP = AP thì AP cực đại.

C. AP thay đổi chậm hơn MP. D. Nếu AP cực đại thì MP cũng cực đại

4. Trong ngắn hạn, chi phí nào sau đây được xem là chi phí cố định của doanh nghiệp sản xuất giày da:

A. Chi phí da, keo dán, chỉ mayB. Lương các nhà quản lý

C. Lương công nhân gián nhãn D. Lương công nhân may

5 Nếu tất cả các yếu tố đầu vào khác được sử dụng như cũ, sản lượng tăng thêm do sử dụng tăng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào gọi là;

A. Năng suất biên. B. Doanh thu biên C. Chi phí biên. D. Hữu dụng biên 6. Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất là:

  1. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng nhiều hơn các yếutố sản xuất
  2. Số lượng sản phẩm bình quân tính trên mỗi đơn vị các yếu tố sản xuất
  3. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử thêm một đơn vị yếu tố sản xuất đó
  4. Số lượng sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi tăng thời gian sản xuất
  5. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu số sản phẩm biên của ngườicông nhân thứ 7 là 18

A. Năng suất biên đang giảm. B. Năng suất biên đang tăng.

C. Năng suất trung bình đang tăng. D. năng suất trung bình đang giảm.

  1. Biết rằng năng suất biên của công nhân thứ 1, thứ 2, thứ 3 lần lượt là 9, 7, 5. Tổngsản phẩm của 3 công nhân là:
      1. 7, trung bình của 3 năng suất biên.
      2. 15, năng suất biên của công nhân thứ 3 nhân với số công nhân.
      3. 21, tổng của năng suất biên.
      4. 63, tổng của năng suất biên nhân với số công nhân.

9. Thuật ngữ “ngắn hạn” sử dụng trong lý thuyết sản xuất và chi phí được hiểu là:

      1. Thời gian không thể thay đổi sản lượng đầu ra
      2. Thời gian đủ để thay đổi được tất cả các yếu tố sản xuất
      3. Thời gian mà không một yếu tố sản xuất nào thay đổi được
      4. Thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thể thay đổi 10 Khái niệm “dài hạn” có nghĩa là:
      5. Không có yếu tố sản xuất cố định
      6. Doanh nghiệp có thể tăng quy mô sản xuất.
      7. Doanh nghiệp có thể gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
      8. Tất cả các câu trên

11 Trong ngắn hạn, tiền mua máy móc thiết bị của doanh nghiệp là:

A. Chi phí biến đổi B. Chi phí cố định C. Chi phí ẩn D. Chi phí cơ hội

12. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng:

      1. Khi năng suất biên lớn hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình giảm
      2. Khi năng suất biên lớn hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình tăngC. Khi năng suất biên bằng năng suất trung bình thì năng suất trung bình đạt cực đại

D. Khi năng suất biên nhỏ hơn năng suất trung bình thì năng suất trung bình giảm 13 Sản phẩm biên của 1 yếu tố đầu vào biến đổi là:

    1. Tổng sản phẩm chia cho số lượng của những đơn vị đầu vào biến đổi.
    2. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của đầu vào biến đổi.
    3. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của cả đầu vào biếnđổi và đầu vào cố định.
    4. Luôn luôn giảm xuống bởi vì nhiều đơn vị hơn của đầu vào khả biến được sử dụng.
    5. Trong dài hạn:
      1. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí biến đổi.
      2. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí cố định.
      3. Quy mô của doanh nghiệp là cố định.
      4. Doanh nghiệp không thể thay đổi ít nhất một yếu tố sản xuất.

Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức

sản lượng

    1. Đường đẳng lượng là: A.
      1. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất có mức chi phí bằng nhau
      2. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất có cùng một mức chi phí
      3. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất sao cho chi phí của haiyếu tố sản xuất này là bằng nhau
    2. Đường đẳng phí cho chúng ta biết :
      1. Các phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất.
      2. Phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng.
      3. Phối hợp giữa các yếu tố sản xuất đảm bảo mức chi phí sản xuất của doanh nghiệp không đổi.
      4. Các câu trên đều sai.
    3. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 yếu tố sản xuất L và K (MRTSLK) thể hiện: A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức sản lượng không đổi
      1. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức chi phí không đổi
      2. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo đạt mức sản lượng cao nhất
      3. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất nhằm đảm bảo mức chi phí thấp nhất

18. Tỷ lệ thay thế biên của 2 yếu tố sản xuất L và K giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đường đẳng lượng có dạng:

    1. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải
    2. Là đường cong dốc xuống dưới từ phải sang trái
    3. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
    4. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ

19 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện:

A. Độ dốc của đường tổng sản lượng. B. Độ dốc của đường đẳng phí.

C. Độ dốc của đường đẳng lượng. D. Độ dốc của đường ngân sách

20 Giả sử, trong ngắn hạn vốn được xem là yếu tố sản xuất cố định và lao động là yếu tố sản xuất biến đổi thì hàm sản xuất trong ngắn hạn có dạng:

A. Q = f(X1 ; X2 ; X3 ;.... Xn) B. Q = f(K, L)

C. Q = f(K) D. Q = f(L)

21. Tiền thuê mặt bằng là:

    1. Chi phí biến đổi B. Chi phí kế toán C. Chi phí cơ hội D. Chi phí kinh tế 22 Hệ số góc của đường đẳng phí là:

C. - P

L/P

A. MPL/MPK B. - MPL/MPKK D. PL/PK

23 Hệ số góc của đường đẳng lượng là:

A. ΔK/ΔL B. MUX/MUY C. - PL/PK D. Tất cả các câu trên.

24. Nếu hàm sản xuất có dạng: thì đây là hàm sản xuất có: A. Năng suất không đổi theo quy mô B. Năng suất giảm dần theo quy mô

C. Không thể xác định D. Năng suất tăng dần theo quy mô 25 Đường chi phí cố định trung bình có dạng:

    1. Đường thẳng nằm ngang song song với trục hoành (trục sản lượng)
    2. Đường cong dốc xuống từ trái sang phải
    3. Đường thẳng đứng
    4. Đường thẳng dốc lên

26. Nếu hàm sản xuất có dạng:thì đây là hàm sản xuất có:

A. Năng suất không đổi theo quy mô B. Năng suất giảm dần theo quy mô

C. Không thể xác định D. Năng suất tăng dần theo quy mô 27 Nếu hàm sản xuất Q = 0,5K2 L1/2 là hàm sản xuất có năng suất: A. Tăng theo quy mô. B. Giảm theo quy mô.

C. Không đổi theo quy mô. D. Không câu nào đúng

  1. Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vịsản phẩm gọi là:
    1. Năng suất biên B. Chi phí biến đổi C. Chi phí biên D. Chi phí trung bình
  2. Trong ngắn hạn, ở mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu khi:
    1. AVC > MC B. AC > MC C. AVC = MC D. AC = MC
  3. Trong các đường chi phí dưới đây, đường nào có dạng là đường thẳng.A. Đường chi phí biến đổi. B. Đường chi phí trung bình.

C. Đường chi phí cố định. D. Đường chi phí biên tế.

  1. Trong ngắn hạn, khi sản lượng của một doanh nghiệp càng tăng lên thì loại chiphí nào sau đây càng giảm:
    1. Chi phí biên B. Chi phí cố định trung bình

C. Chi phí trung bình D. Chi phí biến đổi trung bình

  1. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ :
    1. Chi phí biên B. Chi phí trung bình

C. Chi phí biến đổi trung bình D. Chi phí cố định trung bình

33. Trong ngắn hạn, khi sản lượng đầu ra tăng mà chi phí biên đang tăng dần đồng thời chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần, khi đó:

A.

MC < AVC

B. MC > AVC C. MC > AFC D. MC < AC

  1. Các đẳng thức sau đây đẳng thức nào đúng với mức sản lượng mà tại đó chi phítrung bình đạt giá trị cực tiểu:

A. AVC = MC B. AC = MC C. AVC = FC D. AC = P

  1. Các loại chi phí sau, loại nào là biến phí trong ngắn hạn: A. Chi phí mua sắm thiết bị mới. B. Tiền thuê đất.

C. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp. D. Lãi vay để mua sắm máy móc.

36. Nếu biểu diễn các đường chi phí trên cùng một hệ trục tọa độ thì điểm hòa vốn là điểm:

A.Giao nhau giữa đường chi phí trung bình và đường chi phí biên tại điểm cực đại của đường chi phí trung bình

B.Giao nhau giữa đường chi phí biến đổi trung bình và đường chi phí biên cực đại của đường chi phí biến đổi trung bình

C.Giao nhau giữa đường chi phí biên với đường chi phí trung bình tại điểm cực tiểu của đường chi phí trung bình

D.Giao nhau giữa đường chi phí biên với đường chi phí biến đổi trung bình tại điểm cực tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình

37 Năng suất trung bình (AP)

A. Là cực đại khi AP bằng MP.B. Là cực tiểu khi AP = MP.

C. Tăng lên khi MP đi xuống D. Không bao giờ bằng MP.

38. Phát biểu nào sau đây không đúng:

  1. Khi chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình thì chi phí trung bình giảm dần
  2. Khi chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình thì chi phí trung bình tăng dần
  3. Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình lớn nhất

D.

Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình nhỏ nhất

39 Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Khi MP > 0 thì Q tăng dần. B. Khi MPL> APL thì APL tăng dần.

C. Khi MP < 0 thì Q giảm dần. D. Khi MP = 0 thì Q = 0. 40 Khi MC < AVC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất:

A. AVC giảm B. AVC tăng C. AVC đạt cực tiểuD. Tất cả đều sai 41. Khi năng suất biên đạt cực đại thì chi phí biên sẽ:

A. Đạt cực đại B. Đạt cực tiểu C. Tăng dần D.Giảm dần

42 Giả sử, 4 công nhân sản xuất 46 đơn vị sản phẩm và 5 công nhân sản xuất 50 đơn vị sản phẩm. Vậy năng suất biên của công nhân thứ 5 là: A. 4 đơn vị sản phẩm. B. 10 đơn vị sản phẩm.

C. 8 đơn vị sản phẩm. D. 12 đơn vị sản phẩm.

43. Trong các hàm sản xuất sau đây, hàm sản xuất nào thể hiện năng suất giảm dần theo quy mô:

A. C. D.

B.

  1. Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì
    1. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuấtra.
    2. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lương.
    3. Năng suất cao hơn.
    4. Hàm sản xuất dốc xuống.
  2. Chi phí trung bình của doanh nghiệp đạt giá trị cực tiểu khi :
    1. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình B. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình

C. Chi phí biên bằng chi phí trung bình D. Tất cả đều sai

46. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  1. Khi chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên thì chi phí trung bình giảm dần
  2. Khi chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên thì chi phí trung bình tăng dần
  3. Khi chi phí biên bằng chi phí trung bình thì chi phí trung bình nhỏ nhất
  4. Khi chi phí biên bằng chi phí biến đổi trung bình thì chi phí biến đổi trung bình nhỏnhất
  5. Đường chi phí biên luôn cắt đường chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bìnhtại điểm cực tiểu

A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D.2, 3, 4, 5 47 Chi phí biên (biên tế) là chi phí:

  1. Tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm
  2. Tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
  3. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
  4. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi

48 Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là:

    1. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
    2. Sản phẩm tăng thêm được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
    3. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
    4. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất.

49. Phát biểu nào sau đây không đúng về lợi nhuận của một doanh nghiệp:

    1. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và chi phí kế toán
    2. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và chi phí cơ hội
    3. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kinh tếD. Lợi nhuận kế toán là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kế toán 50 Lợi nhuận kinh tế được xác định bằng:

A. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kế toán B. Tổng doanh thu trừ đi chi phí ẩn

C. Tổng doanh thu trừ đi chi phí hiện D. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kinh tế

  1. Một doanh nghiệp dùng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L). Lượng vốn(K) cố định ở 3 đơn vị. Bảng dưới đây chỉ ra tổng sản phẩm thay đổi với lượng lao động (L) được sử dụng:

Số lao động (L)

Tổng sản phẩm

0

0

1

10

2

18

3

25

4

30

Sản phẩm biên của đơn vị lao động thứ 3 là:

    1. 7 B. 8 C. 10 D. 5
  1. Điều kiện phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào:

B. MP

L/MP

K = P

L/P

A. MPL/MPK = - PL/PKK C. MPL/MPK = PK/PL D. MPK/MPL = -

PL/PK

  1. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20.000 đồng, chi phí sử dụng lao động là 10.000 đồng,tổng chi phí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng thì phương trình đường tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng:

A. L = -2/5K + 80 B. L = -1/2K + 50 C. L = -2K + 200 D. Đáp án khác.

54. Hàm sản xuất cùa một doanh nghiệp có dạng: Q = 100KL (Trong đó, Q: sản phẩm; L: số nhân công; K: số lượng vốn) với PK = 80.000 đồng/ngày và PL = 60.000 đồng/ngày. Nếu tổng chi phí của doanh nghiệp là 6.000.000 đồng/ngày thì số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất được trong một ngày là:

A. 187.500 B. 180.000 C. 187.000 D. 185.5000

55 Sản lượng của doanh nghiệp chỉ đạt được tối ưu khi

A. Doanh thu biên phải lớn hơn chi phí biên. B. Chi phí biên bằng không.

C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên. D. Doanh thu biên bằng chi phí biên 56. Hàm sản xuất cùa một doanh nghiệp có dạng: Q = 100KL (Trong đó, Q: sản phẩm; L: số nhân công; K: số lượng vốn) với PK = 80.000 đồng/ngày và PL = 60.000 đồng/ngày. Nếu doanh nghiệp sản xuất 120.000 sản phẩm/ngày thì tổng chi phí tối thiểu (đồng) mà doanh nghiệp phải chi ra trong một ngày là:

A. 5.000.000 B. 4.800.000 C. 4.850.000 D. 5.250.000

57 Doanh nghiệp có hàm tổng chi phí ngắn hạn sau: TC = Q2 + 4Q + 100. Chọn đẳng thức đúng:

A. AC = 2Q + 4 + 100 B. AVC = 2Q + 4 C. AFC = 100 D. MC = 2Q + 4

58. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q + 5.000 (TC: USD; Q: sản phẩm). Tổng chi phí của doanh nghiệp (USD) tại mức sản lượng Q = 50 là:

A. 10.000 B. 5.000 C. 8.000 D. 9.000

59 Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 50Q + 5.000 (TC: USD; Q: sản phẩm). Chi phí biến biên của doanh nghiệp (USD) tại mức sản lượng Q = 50 là:

A. 200 B. 100 C. 150D. 50

60. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q +

5.000 (TC: USD; Q: sản phẩm). Tại mức sản lượng Q = 50 thì:

A. AVC > MC B. AVC = MC C. AVC < MC D. AVC > AFC

61 Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp như sau:

Q

0

1

2

3

4

5

6

TC

10

1

8

28

3

6

60

8

5

120

Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :

A. 12,5 B. 15 C. 24 D. 50

62. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q + 4.900 (TC: USD; Q: sản phẩm). Ngưỡng sinh lời (điểm hòa vốn) của doanh nghiệp này tại mức sản lượng:

A. 40 B. 50 C. 60 D. 70

63 Doanh nghiệp trong ngắn hạn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q + 10; chi phí cố định FC = 100. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị sản phẩm, chi phí trung bình (AC) là:

A. 3,1 B. 210C. 211D. Đáp án khác

64. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q + 4.900 (TC: USD; Q: sản phẩm). Điểm đóng cửa của doanh nghiệp này tại mức sản lượng:

A. 0 B. 50 C. 60 D. 40

65 Hàm chi phí trung bình ngắn hạn của một DN là AC = Q + 2 + 50/Q. Chọn câu đúng:

A. TC = 2Q2 + Q + 50 B. MC = 2Q + 2

C. AFC = 50 D. Tất cả đều sai Chương 5-6 . CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

1. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:

  1. Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập vào thị trường;
  2. Nếu một doanh nghiệp nào đó rời bỏ thị trường làm đường cung sản phẩm sẽ dịch chuyển sangtrái;
  3. Sản phẩm giống nhau nên có thể hoàn toàn thay thế cho nhau;
  4. Giá do doanh nghiệp quyết định;
  5. Giá được hình thành do cung và cầu quyết định; 6) Mọi người tham gia đều có đủ thông tin.

A. 1, 3, 4, 5 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 3, 4, 6

    1. Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt được trạng thái cân bằngngắn hạn khi:

A. P = MC = MR B. P = AVC C. P = AC D. P = AFC

    1. Độc quyền xuất hiện là do:
      1. Quy định của pháp luật
      2. Do doanh nghiệp sở hữu những nguồn lực then chốt.
      3. Độc quyền do tự nhiên
      4. Tất cả đều đúng

4. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nào sau đây nằm ngoài khả năng của một doanh nghiệp:

  1. Phối hợp các yếu tố sản xuất để có mức chi phí thấp nhất
  2. Chủ động đóng cửa khi chi phí biên nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình
  3. Tăng giá bán để gia tăng doanh thu
  4. Điều chỉnh lượng bán ra để đạt được lợi nhuận cao nhất
  5. Điều gì sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn giảm giá sản phẩm của mìnhxuống thấp hơn giá thị trường?
    1. Tất cả các doanh nghiệp khác cũng sẽ giảm giá.
    2. Doanh nghiệp sẽ không tối đa hoá được lợi nhuận của mình.
    3. Doanh nghiệp sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho doanh nghiệp có lợi.
    4. Tất cả các doanh nghiệp khác sẽ bị loại ra khỏi ngành.
  6. Nhận định nào sau đây về doanh nghiệp độc quyền là sai:
    1. Là doanh nghiệp quyết định giá trên thị trường
    2. Sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm thay thế
    3. Là doanh nghiệp chấp nhận giá
    4. Không có doanh nghiệp khác sản xuất ra cùng sản phẩm.

7. Đường cầu đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là đường cầu:

A. Co giãn theo giá ít B. Co giãn theo giá nhiều

C. Co giãn hoàn toàn theo giá D. Hoàn toàn không co giãn theo giá 8 Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có đặc điểm là:

A. Đường thẳng song song với trục hoành B. Đường thẳng song song với trục tung

C. Đường thẳng dốc lên D. Đường thẳng dốc xuống

  1. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cầu trước một doanh nghiệp là: A. Một đường thẳng đứng.B. Một đường nằm ngang.

C. Một đường dốc xuống. D. Không câu nào đúng.

  1. Điểm đóng cửa sản xuất là điểm mà ở đó: A. Giá bằng chi phí cận biên.
    1. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
    2. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
    3. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.

11. Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau:

Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi

phí biến đổi

A. Thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa mà một người tiêu dùng sẵn sàng trả để mua hàng hóa với tổng số tiền thực tế mà họ phải trả theo giá thị trường B.

  1. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chiphí biên của tất cả các đơn vị sản lượng
  2. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chiphí sản xuất của doanh nghiệp đó
  3. Điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó: A. Giá bằng chi phí cận biên.
    1. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
    2. Giá bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
    3. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
  4. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó: A. Giá lớn hơn chi phí cận biên.
    1. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
    2. Giá bằng chi phí trung bình cực tiều
    3. Tổng chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
  5. Sự khác nhau giữa doanh thu biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và doanhnghiệp độc quyền hoàn toàn là:
  6. Phản ánh sự thay đổi trong tổng doanh thu khi doanh nghiệp bán thêm 1 sản phẩm
  7. Có thể tăng hoặc giảm
  8. Doanh thu biên bằng với mức giá (doanh nghiệp cạnh tranh) và bằng với sản lượng (doanhnghiệp độc quyền)
  9. Doanh thu biên bằng giá đối với doanh nghiệp cạnh tranh còn đối với doanh nghiệp độcquyền thì không.

15. Trong ngắn hạn, khi chi phí biên nhỏ hơn giá bán, để tăng lợi nhuận doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:

A. Tăng sản lượng bán ra B. Giảm sản lượng bán ra

C. Tăng giá bán D. Giữ nguyên sản lượng bán ra

16 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng thỏa mãn điều kiện:

A. Giá bằng với chi phí biên B. Doanh thu biên bằng chi phí biên

C. Chi phí trung bình bằng chi phí biên D. Giá bằng chi phí trung bình

17. Trong ngắn hạn, khi chi phí biên lớn hơn doanh thu trung bình, để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:

  1. Tăng sản lượng bán ra đến khi chi phí biên bằng doanh thu trung bình
  2. Giảm sản lượng bán ra đến khi chi phí biên bằng doanh thu trung bình
  3. Tăng giá bán đến khi bằng chi phí biên
  4. Tăng giá bán cho đến khi chi phí biên bằng doanh thu biên
  5. Nếu doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng nhỏ hơn sản lượng tối đa lợinhuận thì:
    1. Chi phí biên nhỏ hơn doanh thu biên. B. Chi phí biên lớn hơn doanh thu biên

C. Chi phí biên bằng doanh thu biên D. Chi phí biên bằng mức giá sản phẩm.

  1. Giả sử một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất ở mức sản lượng có doanhthu biên lớn hơn chi phí biên (MR > MC) và đang có lợi nhuận. Vậy mức sản lượng này:
    1. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
    2. Chính là mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
    3. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được
    4. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận

20. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nếu càng tăng sản lượng bán ra thì lợi nhuận càng giảm, khi đó có thể kết luận:

  1. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
  2. Doanh thu biên bằng chi phí biên
  3. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
  4. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên

21 Một doanh nghiệp độc quyền đang bán ở mức sản lượng hiện tại doanh thu biên bằng 8.000 đồng, chi phí biên bằng 6.500 đồng. Quyết định nào sau đây sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa được lợi nhuận:

A. Giữ giá và sản lượng không đổi B. Giảm giá và tăng sản lượng

C. Tăng giá và giữ sản lượng không đổi. D. Giảm giá và giữ nguyên sản lượng

22. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:

  1. Doanh thu biên bằng giá bán sản phẩm
  2. Chi phí biên thấp hơn giá bán sản phẩm phải bằng chứ k thấp hơn
  3. Độ dốc của đường tổng doanh thu bằng giá bán sản phẩm
  4. Doanh thu trung bình bằng doanh thu biên

23. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp là phần đường MC:

A. Nằm trên điểm cực tiểu của đường AC B. Nằm trên điểm cực tiểu của đường AVC

C. Nằm dưới điểm cực tiểu của đường AVC D. Trùng với đường cầu thị trường 24 Đường cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:

  1. A. Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình.
  2. B. Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó.
  3. C. Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó.
  4. D. Toàn bộ phần của đường tổng chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ nguyên khi sản lượng tăng.
  5. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đạt được cân bằng trong dài hạn khi
    1. P = LAC = LMC
    2. P = MR = MC
    3. SMC = LMC = MR
    4. P = LAC
  6. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóalợi nhuận khi:

A. Chi phí biên đang tăng B. Chi phí biên không đổi C. Chi phí biên đang giảm D. Không thể xác định được 27 Doanh thu cận biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:

    1. Nhỏ hơn giá vì khi bán nhiều sản phẩm doanh nghiệp phải hạ giá.
    2. Bằng giá bán sản phẩm
    3. Lớn hơn giá bán sản phẩm
    4. Tùy thuộc vào quyết định của từng doanh nghiệp

28 Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành: A. Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.

    1. Sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
    2. Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hoá của mình cao hơn của nhữngđối thủ cạnh tranh khác.
    3. Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.

29. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MC = MR = P là vì:

  1. Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí trung bình giảm dần
  2. Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí biên tăng dần
  3. Doanh nghiệp bán tại mức giá cao hơn thị trường
  4. Doanh nghiệp tuân theo quy luật doanh thu biên giảm dần

30 Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ hoạt động ở mức sản lượng có độ co giãn của cầu theo giá:

A. Ít co giãn B. Co giãn nhiều C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn co giãn.

  1. Theo kinh tế học thì nguyên nhân gây ra độc quyền không bao gồm:
    1. Độc quyền do được sở hữu một nguồn lực quan trọng cần thiết cho quá trình sản xuất
    2. Độc quyền do được sở hữu được bằng phát minh, sáng chế và luật bản quyền
    3. Độc quyền do có chi phí sản xuất thấp hơn so với những doanh nghiệp khácD. Độc quyền do một hay một nhóm người có thế lực hơn hẳn các người khác
  2. Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm ý rằng: A. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
    1. Doanh nghiệp mua bao nhiêu cũng được theo giá thị trường.
    2. Doanh nghiệp có thể bán toàn bộ lượng hàng hóa muốn bán theo giá thị trường.
    3. Doanh nghiệp có thể bị lỗ.
  3. Đường cung thị trường:
    1. Là tổng số lượng các đường cung của các hãng. (doanh nghiệp)
    2. Là ít co dãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
    3. Là đường chi phí cận biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
    4. Luôn luôn là đường nằm ngang.
  4. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó: A. Chi phí biên bằng doanh thu biên.
    1. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
    2. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
    3. Chi phí trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.

35 Chính sách nào sau đây điều tiết thị trường độc quyền hoàn toàn mà không làm thay đổi sản lượng và giá trên thị trường:

A. Đánh thuế theo sản lượng B. Đánh thuế cố định

C. Quy định giá trần D. Quy định giá sàn

36. Đường cầu đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là đường thẳng:

A. Dốc lên về bên phải B. Song song với trục tung

C. Song song với trục hoành D. Dốc xuống về bên phải

37 Hãng nên tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất cho dù bị lỗ trong thị trường cạnh tranh thuần tuý khi mà giá bù đắp được:

    1. A. Chi phí biến đổi trung bình. B. Chi phí trung bình.
    2. C. Chi phí cận biên. D. Chi phí cố định trung bình.
  1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
    1. Khi cầu thị trường co giãn ít, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền giảm
    2. Khi cầu thị trường co giãn đơn vị, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền là thấp nhất
    3. Khi cầu thị trường co giãn đơn vị, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền là cao nhất
    4. Khi cầu thị trường co giãn nhiều, doanh thu của doanh nghiệp độc quyền tăng
  2. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ chọn lựa mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuậnkhi:
    1. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc xuống.
    2. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc lên.
    3. Giá bán cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
    4. Giá bán bằng với chi phí biến đổi trung bình.
  3. Phát biểu nào sau đây không phải là một đặc điểm của doanh thu biên của một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:

A. Là độ dốc của đường tổng doanh thu B. Là đường trùng với đường cầu thị trường

C. Là đường nằm dưới đường cầu thị trường D. Là đường nằm dưới đường doanh thu trung bình

  1. Phát biểu nào sau đây không đúng:
  2. Doanh thu trung bình của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn bằng với giá bán sản phẩm
  3. Doanh thu trung bình của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn bằng với giábán sản phẩm
  4. Đường doanh thu trung bình của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn trùng với đường doanhthu biên
  5. Đường doanh thu trung bình của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn trùngvới đường doanh thu biên

42 Nếu hãng ở trong hoàn cảnh cạnh tranh hoàn hảo hoạt động ở mức tổng doanh thu không đủ để bù đắp tổng chi phí biến đổi thì tốt nhất là phải:

    1. A. Lập kế hoạch đóng cửa sản xuất.
    2. B. Tiếp tục hoạt động nếu ở mức sản lượng đó giá đủ để bù đắp chi phí trung bình. iii. C. Hãng tăng giá.

iv. D. Hãng giảm giá.

  1. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sản xuất và bán tại mức sảnlượng:
    1. MR = MC B. MC = AP C. MR = 0 D. P = AC
  2. Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn tham gia vàongành khi:

v. A. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0. B. Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0. vi. C. Chi phí kế toán lớn hơn 0. D. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn 0.

  1. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sản xuất và bán tại mức sảnlượng:
    1. MR = MC B. MC = P C. MR = 0 D. P = AC

46 Doanh nghiệp trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đặc trưng bởi tất cả trừ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?

i. A. Có thể quyết định giá sản phẩm của mình. ii. B. Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá. iii. C. Nó có thể bán bao nhiêu tuỳ ý ở mức giá đang thịnh hành.

iv. D. Sản xuất số lượng sản phẩm trong ngắn hạn nếu có thể bù đắp được các chi phí biến đổi.

47. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MC = MR là vì: 1) Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí biên tăng dần; 2) Doanh nghiệp tuân theo quy luật chi phí trung bình giảm dần; 3) Doanh nghiệp tuân theo quy luật doanh thu biên

giảm dần; 4) Doanh nghiệp bán tại mức giá cao hơn thị trường

A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 3, 4

48 Khi tổng doanh thu của doanh nghiệp độc quyền đạt mức tối đa thì:

A. MR = 0B. MR = MC C. MR = P D. MR = AC

  1. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất và bán ở mức sản lượng có MR = MCthì doanh nghiệp có mức lợi nhuận:
    1. Bằng không B. Âm C. Cực đại D. Cực tiểu
  2. Các hãng máy bay thường có vé dành cho hạng phổ thông (thông thường) và hạng thươnggia (VIP), khi đó các hãng máy bay đã:
    1. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai

C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá

  1. Để người dân tiết kiệm điện các công ty điện lực khuyến khích các hộ gia đình sử dụngđiện càng ít thì giá điện càng rẻ, khi đó các công ty điện lực đã:
    1. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai

C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá

52 Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mức giá khác nhau cho những khối lượng sản phẩm khác nhau. Đây là hình thức

A. Phân biệt giá cấp 1 B. Phân biệt giá cấp 2 C. Phân biệt giá cấp 3 D. Phân biệt giá hỗn hợp.

  1. Các khách hàng đi taxi với quãng đường càng xa thì cước phí (tính trên mỗi kilometđường) càng giảm, khi đó các hãng taxi đã:
    1. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai

C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá

  1. Công ty đường sắt thường có các vé khác nhau cho các hành khách khác nhau như végiường nằm, vé ghế nệm và vé ghế gỗ, khi đó công ty đường sắt đã:
    1. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai

C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá

  1. Giá điện ở các vùng nông thôn thấp hơn thành thị, khi đó các công ty điện lực đã:
    1. Phân biệt giá cấp một B. Phân biệt giá cấp hai

C. Phân biệt giá cấp ba D. Không phân biệt giá

  1. Khi doanh nghiệp độc quyền phân biệt giá cấp ba, doanh nghiệp độc quyền sẽ định giá chomỗi phân khúc thị trường sao cho:
    1. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường khác nhau tùy thuộc giá bán
    2. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và bằng chi phí biên
    3. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và lớn hơn chi phí biênD. Doanh thu biên cho mỗi phân khúc thị trường bằng nhau và nhỏ hơn chi phí biên
  2. Doanh nghiệp độc quyền sẽ có lợi nhuận khi có quy mô sản xuất sao cho:
    1. P = MRB. P > AC C. P < AC D. P ≤ AVC
  3. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi doanh nghiệp và ngành đều đạt cân bằng dàihạn thì:

i. A. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0. ii. B. Lợi nhuận kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0. iii. C. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành không đổi. iv. D. Tất cả đều đúng.

  1. Mức sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
    1. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (AVCmin).
    2. Mức sản lượng tương ứng với chi phí cố định trung bình tối thiểu (AFCmin).

C. Mức sản lượng tương ứng với chi phí trung bình tối thiểu (ACmin

).

D. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biên tế tối thiểu (MCmin).

  1. Để thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường mà không bị lỗ, doanh nghiệp trên thị trường độcquyền hoàn toàn sẽ:
    1. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để lợi nhuận lớn nhất
    2. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để doanh thu lớn nhấtC. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất nhưng lợi nhuận bằng 0

D. Sản xuất ở quy mô tối ưu.

  1. Một doanh nghiệp trên thị trường độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên không đổi làMC = 20 đvtt và hàm cầu của doanh nghiệp Qd = -2P +50. Mức sản lượng tối đa lợi nhuận là:
    1. Q = 10 B. Q = 8 C. Q = 5 D. Q = 20

P=-1/2Q+25

Tối đa hóa lợi nhuận MR=MC = -Q+25=20 =

62. Khi doanh nghiệp độc quyền định giá sản phẩm theo nguyên tắc: TR = (1 + m%).TC thì khi đó doanh nghiệp:

  1. Tối đa hóa lợi nhuận
  2. Tối đa hóa doanh thu
  3. Đạt mức lợi nhuận bằng m% tổng doanh thu
  4. Đạt mức lợi nhuận bằng m% tổng chi phí
  5. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí biến đổi TVC = 2Q 2 + 10Q. Mức giá đóng cửa của hãng là:

i. A. P =10 B. P = 15

C. P = 9 D. P =

20 ii.

P=AVC min Đạo hàm AVC = 4Q+10

iii.

iv.

  1. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 7Q + 49. Câu nào sau đây không đúng:
    1. AFC = 49/Q. AFC=TFCQ=100Q
    2. TVC = Q2 + 7Q. TVC=Q2 + 7Q
    3. MC = 2Q + 7. MC=TC'=2Q+7
    4. TFC = 7Q + 49 TFC=49

65. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất và bán hết ở mức Q = 1.000. Tại mức sản lượng đó thì MC = 15, AC = 11, P = 13 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Mức lợi nhuận (USD) mà doanh nghiệp đạt được:

A. 1.100 B. 1.000 C. 1.200 D. 2.000

  1. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 10 người mua giống nhau và có 20 người bán giốngnhau. Hàm cầu của mỗi người mua: P = -10q +40 và hàm cung của mỗi người bán: P = 2q +24. Giá cả và sản lượng cân bằng là: A. P = 14,5; Q = 25,45. B. P = 30; Q = 60
    1. P = 25; Q = 10 D. P = 25,45; Q = 14,5
  2. Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là như nhau vàcó dạng: PD = 2.200 – 5Qd. Hàm số cầu thị trường là:

A. P = -1/20.Q + 2.200 B. P = 22.000 – 500Q

    1. P = -1/10.Q + 2.200 D. P = 1/20.Q + 2.200

68. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất và bán hết ở mức Q = 1.000. Tại mức sản lượng đó thì MC = 15, AC = 12, P = 13 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Tổng chi phí sản xuất (USD) của doanh nghiệp là:

A. 11.000 B. 10.000 C. 12.000 D. 15.000

69 Một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản xuất là:

TC = 1/10.Q2 + 400Q + 3.000.000. Đáp án nào sau đây đúng

A. MC = 2Q + 400 B. TFC = 3.000 ; MC = 1/10Q + 400

C. AVC = 1/5Q + 400 D. MC = 2/10Q + 400

70. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất và bán hết ở mức Q = 1.000. Tại mức sản lượng đó thì MC = 12, AC = 11, P = 12 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp này nên:

A. Tăng sản lượng B. Tăng giá bán

C. Giảm sản lượng D. Giữ nguyên sản lượng

  1. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình (AC) = 50/Q + Q + 4 (USD).

Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá thị trường là 30 USD/ đơn vị: A. Q = 13. B. Q = 12. C. Q = 11. D. Q =10.

  1. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 7Q + 49. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này là bao nhiêu nếu giá thị trường là 27 USD/sản phẩm: A. Pr = 15. B. Pr = 51. C. Pr = 45. D. Pr =54.

73. Giả sử, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất và bán hết ở mức Q = 1.000. Tại mức sản lượng đó thì MC = 13, AC = 11, P = 12 (Trong đó, Q: hộp; MC, AC, P: USD). Tại mức sản lượng Q = 999 thì tổng chi phí (USD) của doanh nghiệp là:

A. 10.987 B. 10.988 C. 10.989 D. Không xác định được

74 Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có TC = 3Q và hàm cầu Q = 20 – 2P. Nếu chính phủ đánh thuế t = 2đvtt/sp thì giá bán và sản lượng của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận là:

  1. P = 10; Q = 5
  2. P = 7,5; Q = 5
  3. P = 10; Q = 20D. P = 5; Q = 20

75. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q 2 + 8Q + 49 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc là 27 USD. Chi phí biên của doanh nghiệp là:

A. MC = Q + 8 B. MC = 2Q + 7 C. MC = 2Q + 8 D. MC = 27

  1. Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là TC = Q 2 + 2Q+ 150. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
    1. TFC = 150.
    2. TVC = 150 + 2Q (Q2+2Q)
    3. MC = 2Q + 2 MC=(TC)’
    4. AVC = Q + 2
  2. Có các hàm số sau trên thị trường độc quyền hoàn toàn AVC = Q + 50, P = - Q + 10. Biểuthức nào sau đây đúng:
    1. TVC = 2Q + 50 B. MR = - Q + 10 C. MC = Q + 50 D. MR = -2Q + 10

78. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q 2 + 7Q + 49 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc là 27 USD. Lợi nhuận của doanh nghiệp (USD) tại mức sản lượng Q = 10 là:

A. 42.000 B. 45.000 C. 51.000 D. 52.000

  1. Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm tổng chi phí: TC = Q2 + Q + 16 và đường cầu PD = 58 – Q. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu, khi đó doanh thu cực đại là:
    1. 841 B. 851 C. 840 D. 900
  2. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC = 2Q + 2; chi phí cố địnhTFC = 10 và doanh nghiệp đứng trước hàm cầu Q = 20 – 2P. Nếu doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tối đa hóa doanh thu, thì khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp là:
    1. Pr = 50 B. Pr = 130 C. Pr = -130 D. Pr = -80

81. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất với hàm tổng chi phí như sau: TC = Q 2 + 9Q + 70 (TC: USD, Q: ngàn chiếc). Trên thị trường giá bán mỗi chiếc là 27 USD. Lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp (USD) đạt được:

A. 12.000 B. 10.000 C. 9.000 D. 11.500

82 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng Chi phí TC = Q2 + Q + 121 (USD). Nếu giá bán thị trường là 27 USD/sản phẩm thì sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp này là:

A. Q = 13, Pr = 48 USD B. Q = 15, Pr = 44 USD

C. Q = 14; Pr = 47 USD D. Q = 16; Pr = 39 USD

83. Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 11 – P và tổng chi phí: TC = 6Q. Hàm doanh thu trung bình, doanh thu biên của doanh nghiệp lần lượt là:

A. AR = 11 – P; MR = 11 – 2P B. AR = 11 – Q; MR = 11 – 2P

C. AR = 11 – Q; MR = 11 – 2Q D. AR = 11 – Q; MR = 11 – Q

  1. Cho bảng số liệu sau về doanh nghiệp trên thị trường độc quyền:

P (đvtt)

1

2

3

4

Qd(đvsp)

10

8

6

4

Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp có dạng:

    1. MR = -1/2Q + 6 B. MR = -Q + 6 C. MR = -2P + 12 D. MR = -4P + 12
  1. Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 11 – P và tổng chi phí: TC = 2Q 2. Hàm chi phí trung bình, chi phí biên của doanh nghiệp lần lượt là:
    1. AC = 4Q; MC = 4Q B. AC = 2Q; MC = 2Q

C. AC = 4Q; MC = 2Q D. AC = 2Q; MC = 4Q

  1. Để đo lường mức độ độc quyền dựa vào hệ số Lener, mức độ độc quyền càng lớn khi

A.Chênh lệch giữa giá và chi phí biên càng lớn

    1. Giá bằng với chi phí biên
    2. Doanh thu biên không đổi.
    3. Doanh nghiệp xác định giá dựa trên sản lượng sản xuất.

87 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2 +2Q +29. Hàm cung sản phẩm ngắn hạn của doanh nghiệp là: P=MC

A. P = 2Q +2 B. P = 2Q +29. C. P = Q2 +2Q D. P = Q + 2 + 29/Q

88. Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 16 – P và tổng chi phí: TC = 6Q. Doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu ở mức sản lượng:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

89 Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 5Q + 100 và hàm cầu PD = 65 – 2Q (Q là sản lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm). Mức giá tại mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận là:

90. Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu: Q = 16 – P và tổng chi phí:

TC = 0,5Q2 + 4Q + 12. Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

MC=Q+4

MR=16-2P

91 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q +

10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó chi phí cố định của hãng là;

i. A. 18. B. 16. C. 15. D. 17

92. Một doanh nghiệp sản xuất đối diện với hàm số cầu thị trường là: P = – 2Q + 400 (P:

USD/thùng). Mức giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu lần lượt là:

A. 250; 125 B. 125; 250 C. 200; 100 D. 100; 200

  1. Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TVC = ½.Q2 + 4Q và TFC = 100 và hàm cầu PD = 70 – Q. Mức sản lượng khi nhà độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu:
    1. Q = 21 B. Q = 35 C. Q = 50 D. Q = 25

MR=70-2Q=0

  1. Giả sử công ty nước suối Vĩnh Hảo có thể sản xuất với chi phí bằng 0 và đường cầu đứngtrước công ty là: QD = 1.200 – P. Nếu Vĩnh Hảo là công ty độc quyền thì giá bán để tối đa hoá lợi nhuận là:
    1. 600 B. 400 C. 800 D. 900
  2. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất sản lượng Q = 20sp và P = 5$/sp để tối đa lợinhuận. Nếu chính phủ áp dụng đánh 1 khoản thuế khoán (thuế cố định) là 15$ thì
    1. Sản lượng giảm, giá tăng B. Sản lượng tăng, giá tăng

C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng và giá không đổi

96. Một doanh nghiệp sản xuất với hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q + 5.000 (TC: USD, Q: thùng) và hàm số cầu thị trường là: P = – 2Q + 470 (P: USD/thùng). Mức giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận lần lượt là:

A. 350; 75 B. 75; 350 C. 330; 70 D. 70; 330

97 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 2Q + 10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó hàm tổng chi phí của hãng là:

C. TC = 2Q

2 + 10Q + 18.

i. A. TC = Q2 + 10Q + 18. B. TC = 2Q2 + Q + 18. ii.D. TC = 2Q2 + 10Q + 8.

98. Một doanh nghiệp sản xuất với hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 50Q + 2.025 (TC: USD, Q: thùng) và hàm số cầu thị trường là: P = – 2Q + 200 (P: USD/thùng). Điểm hòa vốn (ngưỡng sinh lời) của doanh nghiệp tại mức sản lượng:

A. 50 B. 40 C. 45 D. 25

99 Thị trường SP X có 20 người mua hàng được chia làm 2 nhóm. Hàm cầu của 10 người thứ nhất và 10 người thứ hai giống nhau được cho như sau:P = -1/10.q1 + 1.200 và P = -1/20.q2 + 1.300. Thị trường có 10 DN SX SP X điều kiện giống nhau, hàm SX được cho như sau: TC = 1/10.Q2 + 200.Q + 200.000. Sản lượng của mỗi doanh nghiệp bán ra để tối đa hóa lợi nhuận là:

A. q = 111,42.? B. q = 120. C. q = 200. D. q =230

  1. Một doanh nghiệp độc quyền đứng trước hai thị trường có hai đường cầu như sau: P 1 = 25 – 2Q1 và P2 = 21 – Q2. Cho biết chi phí biên của doanh nghiệp MC = 5 (Trong đó, Q: tấn; P1, P2: USD/tấn, MC: USD). Để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ bán mức sản lượng

Q1, Q2 lần lượt là:

A. 2,5; 12,5 B. 10; 8 C. 5; 10 D. 5; 8

  1. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 2Q 2 + 10Q + 18. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó lợi nhuận của hãng là:

A. P

r = 0

i.B. Pr =-18 C. Pr = 81 D. Pr = -81

ii. Hòa vốn lợi nhuận bằng 0

  1. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là: (D): Q = – 20P + 120; (S): Q = 40P – 30 .Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: triệu đồng/tấn. Giả định, chính phủ áp dụng giá sàn là 3,5 triệu đồng/tấn thì thặng dư tiêu dùng tăng hay giảm? Bao nhiêu triệu đồng:

A. Tăng; 60 B. Giảm; 82,5 C. Tăng, 82,5 D. Giảm; 60

  1. Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 2Q + 100 và hàm cầu PD = 22 – Q (Q là số lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm). Phần mất không mà nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là:

A. 4,167 B. 8,333 C. 133,33 D. 62,5

  1. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu Q = 20 – 2P và TC = 6Q + 20. Tổn thất độcquyền gây ra (DWL) là:

A. DWL = 8 B. DWL = 4 C. DWL = 6 D. DWL = 2

  1. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu Q = 10 – P và TC = 5Q + 30. Khi người tiêudùng tham gia trên thị trường này thì thặng dư tiêu dùng của họ sẽ thay đổi như thế nào so với khi tham gia trong thị trường cạnh tranh?

A. Tăng lên 3,125 B. Giảm đi 3,125 C. Giảm 12,5 D. Không đổi

106. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là: (D): Q = – 20P + 120; (S): Q = 40P – 30 .Trong đó, đơn vị Q: tấn; P: triệu đồng/tấn. Giả định, chính phủ áp dụng giá sàn là 3 triệu đồng/tấn thì thặng dư sản xuất tăng hay giảm? Bao nhiêu triệu đồng:

A. Tăng; 48,75 B. Giảm; 28,75 C. Tăng, 28,75 D. Giảm; 48,75

  1. Một nhà độc quyền sản xuất với chi phí: TC = 100 + 5Q + Q 2 và cầu là PD= 65 – 2Q. Khi hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, hãng tạo ra thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?

A. 105 B. 35 C. 100 D. 75

  1. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q +100. Sản lượng và giá bán hòa vốn của hãng là:

B. Q = 10, P = 21

A. Q = 10, P = 10C. Q = 21, P = 10 D. Q = 21, Q = 21

  1. Giả sử có hàm chi phí biên của 1 doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn MC = 2Q + 2; TFC = 20 và hàm cầu Q = -P + 24. Chính phủ đánh thuế t = 2đ/sp thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là:

A. 25 B. 30 C. 35 D. 40

110. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng: (S): Q = P – 5; (D): Q = – 2P + 40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán thì:

A. Thặng dư tiêu dùng tăng 16.000 USD B. Thặng dư tiêu dùng giảm 16.000 USD

C. Thặng dư tiêu dùng tăng 32.000 USD D. Thặng dư tiêu dùng giảm 32.000 USD

  1. Một nhà độc quyền sản xuất với hàm chi phí: TC = 100 – 5Q + Q 2 và cầu là PD= 55 – 2Q.

Chỉ số sức mạnh thị trường (Lerner) của nhà độc quyền là:

A. 0,65 B. 2,3 C. 0,43D. 0,57

  1. Một doanh nghiệp độc quyền có TC = 6Q và hàm cầu Q = 11 – P. Mức độ độc quyền củadoanh nghiệp này theo hệ số Lerner là:

A. Cao B. Thấp C. Trung bình D. Không xác định

    1. Hàm cung và hàm cầu của một loại sữa X có dạng: (S): Q = P – 5; (D): Q = – 2P + 40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Nếu chính phủ quy định giá bán là 13 USD/thùng thì:

A. Thặng dư sản xuất tăng 18.000 USD B. Thặng dư sản xuất giảm 18.000 USD

C. Thặng dư sản xuất tăng 25.500 USD D. Thặng dư sản xuất giảm 25.500 USD

    1. So với thị trường cạnh tranh hoàn toàn, độc quyền hoàn toàn sẽ gây ra tổn thất vì

A.Chính phủ không thu được thuế

B. Người tiêu dùng phải mua sản phẩm với giá cao hơn nhưng sản lượng lại ít hơn. C. Sản phẩm trên thị trường được cung ứng nhiều hơn vì giá tăng

D. Chính phủ phải trợ cấp.

  1. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không gây thiệt hại chongười tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
    1. Đánh thuế khoán hàng năm (đánh thuế không theo sản lượng)
    2. Đánh thuế theo sản lượng
    3. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu
    4. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất.
  2. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho ngườitiêu dùng:
    1. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
    2. Đánh thuế theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp
    3. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu (đánh thuế theo sản lượng)
    4. Đánh thuế không theo sản lượng

117. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng: (S): Q = P – 5; (D): Q = – 2P + 40 .Trong đó, đơn vị Q: ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người bán thì tổn thất xã hội là:

A. 16.000 USD B. 32.000 USD C. 12.000 USD D. 24.000 USD

  1. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2 + 2Q +169. Nếu giá thị trường là 20 đvt/sp thì doanh nghiệp:
    1. Đóng cửa sản xuất B. Tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ.

C. Đóng cửa sản xuất. D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.

  1. Chính phủ quy định giá Pmax= 6,5$/sp đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có TC= Q2 + 2Q + 20 và hàm cầu Q = 10 – P thì sản lượng mà doanh nghiệp sẽ sản xuất là:
    1. 2,5 B. 3,5 C. 2,25D. 3,25

Pmax=MC

  1. Giả sử một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 16 và phương trình đường cầu Pd = 58 – Q. Nếu doanh nghiệp thực hiện chiến lược phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo thì lợi nhuận của doanh nghiệp thu được là:
    1. 841 B. 851 C. 525,5 D. 541,5