











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58968691
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.  HCM 
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN  MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH    Giảng viên hướng dẫn 
: TS. HOÀNG NGUYÊN KHAI    Học viên thực hiện  : NGUYỄN VĂN TÌNH    Mã BSKT  : 24QT054  TP. Hồ Chí Minh, năm 2024      lOMoAR cPSD| 58968691
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.  HCM 
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN  MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH    Giảng viên hướng dẫn 
: TS. HOÀNG NGUYÊN KHAI    Học viên thực hiện  : NGUYỄN VĂN TÌNH    Mã BSKT  : 24QT054  Chữ ký học viên  Trần Thị Anh  TP. Hồ Chí Minh, năm 2024      lOMoAR cPSD| 58968691
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................      lOMoAR cPSD| 58968691 1  BÀI LÀM 
Bài số 1: Quốc gia A có sản lượng tiềm năng Yp= 2000 tỷ USD, Tỉ lệ thất 
nghiệp tự nhiên là Un=5%. Sản lượng thực tế hiện nay Y=1900 tỷ USD. 
Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế?  Bài làm: 
Tỉ lệ thất nghiệp thực tế: 
Ut = Un + YpY−Y x 50% = 5% +2000 - 1900 x 50% = 7.5%   
Bài số 2: Năm 2007 quốc gia B có sản lượng tiềm năng 1.100 tỷ USD, sản 
lượng thực 1.000 tỷ USD, tỉ lệ thất nghiệp 7%. Năm 2008 có sản lượng tiềm 
năng 1.155 tỷ USD, sản lượng thực 1.100 tỷ USD, theo cách tính của luật 2 
thì tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?  Bài làm:  g = x 100% = 10%, p =  x 100% = 5%  Ut = U0 - 0.4(g-p) 
U2008 = U2007 - 0.4(g - p) = 7% - 0.4(10% - 5%) = 5% 
Tỉ lệ thất nghiệp năm 2008 là 5%. 
Bài số 3: Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản sau:  Đầu tư ròng  50  Tiền lương  650  Tiền thuê đất  50  Lợi nhuận  150  Nhập khẩu  300  Xuất khẩu  400  Thuế gián thu  50 
Thu nhập các yếu tố từ nước ngoài  100 
Thanh toán cho nước ngoài về yếu tố sản xuất và tài sản  50 
Tiêu dùng của hộ gia đình  500  Chi tiêu của chính phủ  300  Tiền lãi cho vay  50  Chi chuyển nhượng  50      lOMoAR cPSD| 58968691 2 
Thuế lợi tức của xí nghiệp  40 
Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại  60  Thuế thu nhập cá nhân  30 
Và trên lãnh thổ có 3 khu vực Công nghiệp (M) nông nghiệp (A) dịch vụ (S)    M  A  S  Chi phí trung gian  100  140  60  Khấu hao  70  30  50  Chi phí khác  400  360  190  Giá trị sản lượng  570  530  300  Yêu cầu  a. 
Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3  phương   pháp  b. 
Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất   c. 
Tính chỉ tiêu NNP, NI, PI và DI Bài làm:  a. GDP theo 3 phương pháp: 
+ Phương pháp tính tổng chi tiêu: 
GDP = C + I + G + NX = C + I + G + X - M   = C + De + In + G + X - M 
 = 500 + (70 + 30 + 50) + 50 + 300 + 400 - 300  =1100  + Phương pháp thu nhập: 
GDP = W + i + R + Pr + Ti + De 
 = 650 + 50 + 50 + 150 + 50 + (70 + 30 + 50)   =1100 
+ Phương pháp sản xuất: 
GDP = ∑VAi= VA(M) + VA(A) + VA(S) 
 = (570 - 100) + (530 - 140) + (300 - 60)   =1100      lOMoAR cPSD| 58968691 3 
b. GNP theo giá trị thị trường và giá sản xuất  + Theo giá thị trường: 
GNPmp = GDP + NFFI = 1100 + (100 - 50) = 1150  + Theo giá sản xuất: 
GNPfc = GNP – Ti = 1150 – 50 = 1100 
c. NNP = GNP – De = 1150 – 150 = 1000 
NI = NNP – Ti = 1000 – 50 = 950 
PI = NI – Pr + Tr = 950 – (60+40) + 50 = 900 
DI = PI – Td = 900 – 30 = 870 
Bài số 4: Cho số liệu sau  C = 200 + 0.8Yd  G = 294  T = 30 + 0.2Y  I = 100 + 0.1Y  X = 300 M = 50 + 0.15Y 
Tính sản lượng cân bằng với phương pháp đại số và phương pháp lượng 
bơm vào bằng lượng rút ra.  Bài làm:  + Phương pháp đại số: 
Y = AD = C + I + G + X - M 
⟺ Y = (200 + 0.8Yd) + (100 + 0.1Y) + 294 + 300 - (50 + 0.15Y) 
⟺ 1.05Y- 0.8Y = 844 (1) 
Yd = Y – T = Y - (30 + 0.2Y)  ⟺ 0.8Y - Yd = 30 (2)  Từ (1) và (2)  
⇒ Y = 2000, Yd = 1570 
+ Phương pháp lượng bơm vào bằng lượng rút ra:  S + T + M = I + G + X 
Mà Yd = C + S ⟺ S = Yd – C 
 ⇒ Yd – C + T + M = I + G + X 
⟺ Yd – (200 + 0.8Yd) + (30 + 0.2Y) + (50 + 0.15Y) = (100 + 0.1Y) + 294 +       lOMoAR cPSD| 58968691 4  300 
⟺ 0.2Yd + 0.25Y = 814 (3)  Từ (2) và (3) 
⇒ Y = 2000, Yd = 1570 
Bài số 5: Trong nền kinh tế đơn giản chỉ có hai khu vực các hộ gia đình và 
các hãng có các hàm số: C = 120 + 0,7 Yd; I =50 + 0,1Y Yp = 1000; Un = 
5% a/ Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng và đầu tư. 
b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng. 
c/ Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm là 20. Vậy mức sản lượng cân bằng  mới bao nhiêu? 
d/ Từ kết quả của câu (c) để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải 
tăng thêm bao nhiêu?  Bài làm: 
a. Hàm tiêu dùng: C = 120 + 0.7Y ( vì Y = Yd) 
AD = C + I = 120 + 0.7Y + 50 + 0.1Y = 170 + 0.8Y 
Sản lượng cân bằng khi AD = AS, mà AS = Y 
⇒ 170 + 0.8Y = Y ⟺ Y = 850 
Mức tiêu dùng: C = 120 + 0.7x850 = 715 
Mức đầu tư: I = 50 + 0.1x850 = 135 
b. Tỉ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng: 
Ut = Un + YpY−Y 50% = 5% +1000−850 50% = 12.5%    c. Ta có ∆Co = 20 
k = 1/(1 – Cm – Im) = 1/(1 - 0.7 - 0.1) = 5 
∆Y = k∆Ao = 5x20 = 100 
Mức sản lượng cân bằng mới: 
Ymới = Y + ∆Y = 850 + 100 = 950 
d. Để đạt sản lượng tiềm năng đầu tư phải tăng thêm:  ∆Y = k∆Ao      lOMoAR cPSD| 58968691 5 
⇒ ∆Ao = ∆Y/k = (Yp - Ymới)/k = (1000 – 950)/5 = 50/5 = 10 
Bài số 6: Kinh tế mở có hàm C = 100 + 0,8Yd; I = 150 + 0,2Y; G = 400; T = 
0,2Y; X = 500; M = 200 + 0,25Y.  a. 
Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân 
thương mại tại đó.  b. 
Nếu chính phủ tăng chi tiêu 70, sản lượng cân bằng thay đổi như thế  nào?  Bài làm:  a. Y = C + I + G + X - M 
⟺ Y = (100 + 0.8Yd) + (150 + 0.2Y) + 400 + 500 - (200 + 0.25Y)  ⟺ 1.05Y - 0.8Yd = 950 (1)  Yd = Y - T 
⟺ Yd = Y - 02.Y = 0.8Y (2)  Từ (1),(2) 
⇒ Y = 2317, Yd = 1854  T = 0.2Y = 0.2x2317 = 463 B 
= T – G = 463 – 400 = 63 Cán 
cân thương mại thặng dư 63. b. 
Chính phủ tăng chi tiêu 70 ∆G = 
70 k = 1/{1 - Cm(1 - Tm) - Im} 
⟺ k = 1/{1 - 0.8(1 - 0.2) -0.2}  ⟺ k = 25/14 
⇒ ∆Y = k∆G = (25/14)*70 = 125 
Ymới = Y + ∆Y = 2317 + 125 = 2442 
Bài số 7: Cho số liệu sau 
C = 200 + 0,8Yd; I = 150; G = 500; T = 100 + 0,2Y 
a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia 
b. Xác định chính sách tài khóa cần thực hiện. Biết YP = 1800  Bài làm:      lOMoAR cPSD| 58968691 6  a. Y = C + I + G 
⟺ Y = 200 + 0.8Yd + 150 + 500  ⟺ Y = 850 + 0.8Yd (1)  Yd = Y - (100 + 0.2Y) (2)  Từ (1), (2)  ⇒ Y = 2139, Yd = 1611  b. Yp = 1800 
Y = 2139 > Yp ⇒ Thị trường bùng nổ 
⇒ Mục tiêu giảm sản lượng 
⇒ Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp 
Bài số 8: Cho số liệu sau 
C = 50 + 0,8Yd; I = 45; G = 100 
a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia.  
b. Trường hợp thuế có phương trình T = 10 + 0,2Y. Hỏi chính sách tài 
khóa cần thực hiện là gì? Biết YP = 700.  
c. Cho biết tình hình cán cân ngân sách.  Bài làm: 
a. Y = C + I + G = 50 + 0.8Yd + 45 + 100 = 195 + 0.8Yd  ⟺Y - 0.8Yd = 195 (1)  Y = Yd (2)  Từ (1) và (2) ⇒  Y = Yd = 975  b. T = 10 + 0.2Y 
Yd = Y – T = Y - (10 + 0.2Y) 
⇒ 0.8Y – Yd = 10 (3)  Từ (1) và (3)  ⇒ Y = 519, Yd = 406  Y = 519 < Yp = 700 
⇒ Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng.      lOMoAR cPSD| 58968691 7 
c. T = 10 + 0.2Y = 10 + 0.2x519 = 114 
B = G – T = 100 – 114 = -14 < 0 ⇒ Bội  thu ngân sách. 
Bài số 9: Cho số liệu sau: Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái 
không đổi, ta có các hàm dự kiến sau: 
C = 200 + 0,8Yd; G = 700; I = 150 - 40i; T = 100 + 0,2Y; SM = 1500;  DM = 800 + 0,3Y - 35i 
Yêu cầu xây dựng Phương trình đường IS và LM  
Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất?  Bài làm:  Cân bằng thị trường:  AD = Y = C + I + G 
⟺ Y = 200 + 0.8Yd + 150 - 40i + 700 
⟺ Y = 1050 + 0.8Yd - 40i (1) 
Yd = Y – T = Y - (100 + 0.2Y) = 0.8Y - 100 (2) Từ  (1) và (2) 
⇒ Y = 1050 + 0.8(0.8Y -100) – 40i  ⟺ 0.36Y + 40i = 970 
⟺ 9Y + 1000i = 24250 (3) 
⇒ Phương trình đường IS: 9Y + 1000i = 24250  Cân bằng thị trường:  SM = DM  ⟺ 1500 = 800 + 0,3Y - 35i  ⟺ 3Y - 350i = 7000 (4) 
⇒ Phương trình đường LM: 3Y - 350i = 7000  Từ (3) và (4) 
⇒ Y = 2518, I = 1.59%, C = 200 + 0.8x2518 = 2214      lOMoAR cPSD| 58968691 8 
Bài số 10: Cho số liệu sau: Cho số liệu sau: Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi 
suất, tỷ giá hối đoái không đổi, ta có các hàm dự kiến sau: C = 200 + 
0,8Yd; G = 700; I = 150 - 40i; T = 100 + 0,2Y; SM = 1500;  DM = 800 + 0,3Y - 35i 
Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất là  bao nhiêu?  Bài làm:  Cân bằng thị trường:  AD = Y = C + I + G 
⟺ Y = 200 + 0.8Yd + 150 - 40i + 700 
⟺ Y = 1050 + 0.8Yd - 40i (1) 
Yd = Y – T = Y - (100 + 0.2Y) = 0.8Y - 100 (2) Từ  (1) và (2) 
⇒ Y = 1050 + 0.8(0.8Y -100) – 40i  ⟺ 0.36Y + 40i = 970 
⟺ 9Y + 1000i = 24250 (3) 
⇒ Phương trình đường IS: 9Y + 1000i = 24250  Cân bằng thị trường:  SM = DM  ⟺ 1500 = 800 + 0,3Y - 35i  ⟺ 3Y - 350i = 7000 (4) 
⇒ Phương trình đường LM: 3Y - 350i = 7000  Từ (3) và (4) 
⇒ Y = 2518, I = 1.59%, C = 200 + 0.8x2518 = 2214