












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58968691
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM TIỂU LUẬN KINH TẾ VĨ MÔ
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : Ts. Hoàng Nguyên Khai
Sinh viên thực hiện : Sần Dịch Hùng
Mã Bổ sung kiến thức : 23QT086 TP. Hồ Chí Minh, 2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN lOMoAR cPSD| 58968691
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... .
.......................................................................................................................................... . lOMoAR cPSD| 58968691 1
Bài số 1: Quốc gia A có sản lượng tiềm năng Yp= 2000 tỷ USD, Tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên là Un=5%. Sản lượng thực tế hiện nay Y=1900 tỷ USD. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế? Bài giải:
Quốc gia A sản lượng thực tế chỉ bằng 95% so với sản lượng tiềm năng ( 1900 so
với 2000), nghĩa là nó thấp hơn sản lượng tiềm năng 5%
Theo định luật Okum, nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì có
1% thất nghiệp tăng thêm. Ở đây thấp hơn 5% nên thất nghiệp tăng thêm 2.5%
Vậy thất nghiệp thực tế Quốc gia A là UquocgiaA = 5% + 2.5% = 7.5%
Bài số 2: Năm 2007 quốc gia B có sản lượng tiềm năng 1.100 tỷ USD, sản lượng thực
1.000 tỷ USD, tỉ lệ thất nghiệp 7%. Năm 2008 có sản lượng tiềm năng 1.155 tỷ USD,
sản lượng thực 1.100 tỷ USD, theo cách tính của luật 2 thì tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu? Bài giải:
G = (1.100 – 1.000)/1.000 x 100% = 10%
P = (1.155 – 1.100)/1.100 x 100% =5% Ut = U0-0,4(g-p) U2008 = U2007 – 0,4(10-5) U2008 = 7 – 0,4(10-5) = 5%
Bài số 3:Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản sau: Đầu tư ròng 50 Tiền lương 650 Tiền thuê đất 50 Lợi nhuận 150 Nhập khẩu 300 lOMoAR cPSD| 58968691 2 Xuất khẩu 400 Thuế gián thu 50
Thu nhập các yếu tố từ nước ngoài 100
Thanh toán cho nước ngoài về yếu tố sản xuất và tài 50 sản
Tiêu dùng của hộ gia đình 500 Chi tiêu của chính phủ 300 Tiền lãi cho vay 50 Chi chuyển nhượng 50
Thuế lợi tức của xí nghiệp 40
Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại 60 Thuế thu nhập cá nhân 30
Và trên lãnh thổ có 3 khu vực Công nghiệp (M) nông nghiệp (A) dịch vụ (S) M A S Chi phí trung 100 gian 140 60 Khấu hao 70 30 50 Chi phí khác 400 360 190
Giá trị sản lượng 570 530 300
Yêu cầu a/ Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3
phương pháp b/ Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất c/
Tính chỉ tiêu NNP, NI, PI và DI Bài giải:
a/ Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp :
- Phương pháp tính tổng chỉ tiêu: GDP = C+I+G+NX = C+I+G+X-M lOMoAR cPSD| 58968691 3 = C+De+In+G+X-M
= 500+(70+30+50)+50+300+400-300 = 1100
- Phương pháp thu nhập: GDP = W+i+R+Pr+Ti+De
= 650+50+50+150+50+(70+30+50) = 1100
- Phương pháp Sản xuất:
GDP = ∑ VAi = VA(M)+VA(A)+VA(S)
= (570-100)+(530-140)+(300-60) = 1100
b/ Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
- Theo giá thị trường: GDPmp = GDP+NFFI = 1100+(100-50) = 1150
- Theo giá sản xuất : GNPfc = GNP - Ti =1150 – 50 =1100 c/ Tính chỉ
tiêu NNP, NI, PI và DI
NNP=GNP-De=1150-150=1000 NI=NNP-Ti=1000-50=950
PI=NI-Pr+Tr=950-(60+40)+50=900 lOMoAR cPSD| 58968691 4 DI=PI-Td=900-30=870
Bài số 4: Cho số liệu sau C = 200 +0,8Yd G = 294 T = 30 + 0,2Y I = 100 + 0.1Y X = 300 M = 50 + 0.15Y
Tính sản lượng cân bằng với phương pháp đại số và pương pháp lượng bơm
vào bằng lượng rút ra. Bài giải:
- Phương pháp đại số : Y = AD = C+I+G+X-M
⟺ Y = (200+0.8 Yd )+(100 + 0.1Y)+294+300-(50+0.15Y)
⟺ 1.05Y- 0.8Y=844 (1) Yd=Y-T=Y-(30+0.2Y)
⟺ 0.8Y-Yd=30 (2)
Từ (1) và (2)
⇒ Y= 2000, Yd=1570
- Phương pháp lượng bơm bằng lượng rút: S+T+M=I+G+X
Mà Yd=C+S ⟺ S= Yd – C ⇒ Yd-C+T+M=I+G+X
⟺ 0.25Y +0.2Yd =814 (3) lOMoAR cPSD| 58968691 5
Từ (2) và (3)
⇒ Y= 2000, Yd=1570
Bài số 5: Trong nền kinh tế đơn giản chỉ có hai khu vực các hộ gia đình và các hãng
có các hàm số:
C = 120 + 0,7 Yd ; I =50+ 0,1Y
Yp= 1000 ; Un =5% a/ Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức
tiêu dùng và đầu tư. b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng.
c/ Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm là 20.Vậy mức sản lượng cân bằng mới bao nhiêu?
d/ Từ kết quả của câu (c) để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng thêm bao nhiêu? Bài giải:
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng và đầu tư.
Hàm tiêu dùng: C=120+0.7Y ( vì Y=Yd)
AD=C+I=120+0.7Y+50+0.1Y=170+0.8Y
Sản lượng cân bằng khi AD=AS Y=170+0.8Y Y=850
Mức tiêu dùng: C=120+0.7*850 = 715
Mức đầu tư : I = 50+ 0.1*850 = 135
b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng. Ut = Un = 5% lOMoAR cPSD| 58968691 6
c/ Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm là 20.Vậy mức sản lượng cân bằng mới bao nhiêu?
Yp – Y = 12.5% Giả sử ∆Co=20 1 k = = = 5 1−Cm−Im
∆Y=k∆Ao=5*20=100
Mức sản lượng cân bằng mới:
Ymới=Y+∆Y=850+100=950
d/ Từ kết quả của câu (c) để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng thêm bao nhiêu?
Để đạt sản lượng tiềm năng đầu tư phải tăng thêm:
∆Y = Yp - Ymới = 1000 - 950 = 50
∆Y = k∆Ao => ∆Ao= ∆Y/k = 50/5 =10
Bài số 6: Kinh tế mở có hàm C=100+0,8Yd; I=150+0,2Y; G=400; T=0,2Y; X=500; M=200+0,25Y.
a/ Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân thương mại tại
đó. b/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu 70, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Bài giải:
a/ Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân thương mại tại đó. Y = C+I+G+X-M
Y = (100+0.8Yd)+(150+0.2Y)+400+500 + 1.05Y – 0.8Yd lOMoAR cPSD| 58968691 7 = 950 (1)
Yd = Y-02.Y=0.8Y (2) Từ (1),(2) Y=2317,Yd=1854 T = 0.2Y = 463 B = T-G = 463-400 = 63
Cán cân thương mại thặng dư 63
b/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu 70, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Chính phủ tăng chi tiêu 70 ∆A=∆G=70 1 1 25 𝑘 = = =
1 − 𝐶𝑚(1 − 𝑇𝑚) − 𝐼𝑚 1 − 0.8(1 − 0.2) − 0.2 14 ∆Y = k∆AD = x70 = 125
Y mới = Y + ∆Y = 2317 + 125 = 2442
Bài số 7: Cho số liệu sau
C=200+0,8Yd; I=150; G=500; T=100+0,2Y a/ Xác định
sản lượng cân bằng quốc gia b/ Xác định chính sách tài
khóa cần thực hiện. Biết YP=1800 Bài giải:
a/ Xác định sản lượng cân bằng quốc gia Y = C+I+G =200+0.8Yd+150+500 lOMoAR cPSD| 58968691 8 =850+0.8YD (1) Yd=Y-(100+)0.2Y (2) Từ (1), (2) Y=2139, Yd=1611
b/ Xác định chính sách tài khóa cần thực hiện. Biết YP=1800 Yb=1800
Y=2139>Yp => Thị trường bùng nổ
=> Mục tiêu giảm sản lượng
=> Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp
Bài số 8: Cho số liệu sau
C=50+0,8Yd; I=45; G=100
a) Xác định sản lượng cân bằng quốc gia.
b) Trường hợp thuế có phương trình T=10+0,2Y. Hỏi chính sách tài khóa cần thực
hiện là gì? Biết YP=700.
c) Cho biết tình hình cán cân ngân sách. Bài giải:
a) Xác định sản lượng cân bằng quốc gia
Y=C+I+G=50+0.8Yd+45+100=195+0.8Yd
Y-0.8Yd=195 (1) Y=Yd (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Y = Yd =975 lOMoAR cPSD| 58968691 9
b) Trường hợp thuế có phương trình T=10+0,2Y. Hỏi chính sách tài khóa cần
thực hiện là gì? Biết YP=700. T=10+0.2Y Yd=Y-T=Y-(10+0.2Y) 0.8Y-Yd=10 (3) Từ (1) , (3) Y= 519, Yd = 406 Y=519
Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng.
c) Cho biết tình hình cán cân ngân sách T =10+0.2Y= 10+0.2*519 =114 G =100
Bội thu / thặng dư ngân sách 14
Bài số 9: Cho số liệu sau: Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái không
đổi, ta có các hàm dự kiến sau:
C=200+0,8Yd; G=700; I=150-40i; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y-35i
Yêu cầu xây dựng Phương trình đường IS và LM
Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất: Bài giải: Cân bằng thị trường: AD=Y=C+I+G =200+0.8Yd+150-40i+700 lOMoAR cPSD| 58968691 10 Y=1050+0.8Yd-40i (1)
Yd=Y-T=Y-(100+0.2Y)=0.8Y-100 (2) Từ (1),(2)
Phương trình đường IS: 9Y+1000i=24250 Cân bằng thị trường:
SM = DM => 1500 = 800+0,3Y-35i 3Y-350i=7000 (3) Phương trình đường LM: 3Y-350i=7000 Từ (2),(3)
Y=2518, i= 1.59%, C=200+0.8*2518=2214
Bài số 10: Cho số liệu sau: Cho số liệu sau: Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ
giá hối đoái không đổi, ta có các hàm dự kiến sau:
C=200+0,8Yd; G=700; I=150-40i; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y-35i
Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất là bao nhiêu? Bài giải:
AD =Y=C+I+G = 200+0.8Yd+150-40i+700 Y =1050+0.8Yd-40i (1)
Yd = Y-T=Y-(100+0.2Y)=0.8Y-100 (2) Từ (1),(2)
Phương trình đường IS: 9Y+1000i=24250 Cân bằng thị trường: lOMoAR cPSD| 58968691 11 SM = DM 1500 = 800+0,3Y-35i 3Y-350i=7000 (3)
Phương trình đường LM: 3Y-350i=7000 Từ (2),(3)
Y=2518, i= 1.59%, C=200+0.8*2518=2214