Lí thuyết chương 1 - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Trong ngữ cảnh kinh doanh, marketing là “ tiến trình thông qua đó công ty tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, để đổi lại công ty cũng giành được giá trị từ khách hàng”.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49328626
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V MARKETING
I. MARKETING:
1. Định nghĩa:
- Marketing theo nghĩa rộng là “ 1 tiến trình qun lý và xã hội qua đó các
cá nhân và t chc đạt được nhng th h cn và mun thông và vic
tạo ra và trao đổi giá tr với người khác, t chức khác”.
- Trong ng cnh kinh doanh, marketing là “ tiến trình thông qua đó công
ty to ra giá tr cho khách hàng và xây dng các mi quan h cht ch
với khách hàng, để đổi lại công ty cũng giành được giá tr t khách
hàng”. Đặc điểm ca marketing:
- Marketing là mt tiến trình.
- Các hoạt động của mkt là định hưng theo khách hàng- ly nhu cu v
mong mun ca khách hàng làm trung tâm.
- Mkt làm tha mãn nhu cu ca khách hàng 1 cách có hiu qu và có li
(trao đổi, 2 bên cùng có li).
- Các hoạt động được kết hp cht ch vi nhau.
- Mkt vn din ra ngay c khi đã thực hiện trao đổi (quan h khách hàng).
Mc tiêu ca mkt:
- Nhm thu hút KH mi bng vic cam kết to ra giá tr t tri và gi
chân/ phát trin các KH hin hu thông qua vic to ra s hài lòng.
- Tạo ra môi trường mua sn phm thun li.
- Tri nghim mua hàng tt và chất lượng sn phẩm được nâng cao...
- Li nhun lâu dài.
Chức năng của mkt:
- Phân tích môi trường và nghiên cu mkt.
- M rng phm vi hoạt động.
- Phân tích người tiêu th.
- Hoch đnh sn phm: phát trin và duy trì sn phm, loi b sn phm
yếu kém.
- Hoch đnh phân phi: xây dng mi quan h vi trung gian phân phi.
- Hoch định giá: xác định mức giá, kĩ thuật định giá.
lOMoARcPSD|49328626
tr t KH
3. Các khái niệm cơ bản ca mkt:
- Nhu cu: là cm giác thiếu thốn 1 cái gì đó mà con người cm nhn
đưc.
- Mong mun: là biu hin c th ca nhu cầu được đnh hình bởi văn
hóa, tính cách cá nhân của con người. - Đòi hỏi: là mong muốn được đm
bo bi kh năng thanh toán (sức mua).
- Th trường: là tp hp những người mua thc s/ hin ti và tim
năng của 1 hàng hóa hoc dch v. Những người mua này cùng chia s mt
nhu cu hay mong mun c th mà có th đưc tha mãn thông qua các
quan h trao đổi. - Sn phm: là bt c th gì được đưa vào thị trường để
thu hút s chú ý mua sm, s dng nhm tha mãn 1 nhu cu hay mong
muốn nào đó.
Bao gm:
- Chng thin cn trong mkt: sai lm khi quan tâm quá nhiu đến sn
phm c th mà công ty đang cung ứng, hơn là quan tâm đến các li ích,
tri nghim do sn phm mang lại để đáp ứng nhu cu ca KH.
Thu hiu
mong
mun ca
to ra
thú cho KH
KH để to
nhun
lOMoARcPSD|49328626
- Giá tr KH: là đánh giá của KH v chênh lch gia tt c các li ích
nhân được t vic s dng hay s hu 1 sn phm và tt c các chi phí b
ra để có sn phẩm đó, trong tương quan với các sn phm cnh tranh.
- S hài lòng ca KH: là mc đ mà hiu sut thc hin ca sn phm
theo cm nhn của KH đáp ứng được k vọng hay mong đợi ca h.
- Trao đổi: là hành động đạt được mt vt mong mun t 1 người nào
đó bằng vic cung cp li cho h mt thkhác.
Điu kiện để din ra trao đổi:
+ Có ít nht 2 bên tham gia.
+ Mi bên có 1 th gì đó có giá trị đối vi bên kia.
+ Mỗi bên đều mun giao dch vi bên kia.
+ Mỗi bên đều được t do chp thun/ t chi lời đề ngh ca bên kia.
+ Mi bên có kh năng thông tin và chuyển giao th mình có.
II. QUN TR MARKETING:
1. Định nghĩa:
- Là quá trình phân tích, lp kế hoch, thc hin và kim tra vic thi hành
các bin pháp nhm thiết lp, cng c, duy trì và phát trin nhng trao
đổi có li vi những người mua
đã được la chn đ đạt được mục tiêu đã định ca doanh nghip.
- Là mt khoa hc và ngh thut la chn th trường mc tiêu và xây
dng các mi quan h có li vi h.
- Mc tiêu: tìm kiếm, thu hút, gi chân và gia tăng các KH mục tiêu bng
cách to ra, phân phi và truyn thông các giá tr ưu việt đến cho KH. 2.
Các quan điểm qun tr mkt:
2.1. Định hướng trong sn xut:
Người tiêu dùng s ưa chuộng nhng sn phm có sn vi giá c
phải chăng.”
- Nội dung: NTD ưa thích sản phm ph biến rng rãi và giá c phải chăng
-> tp trung ci thin hiu qu sn xut và phân phi d tiếp cn.
- Điu kin đ áp dụng quan điểm sn xut:
+ Sn phm:
lOMoARcPSD|49328626
Hàng tiêu dùng
Các sn phm có sn trên th trường...
+ Th trường:
Cung< cu
Có nhu cu tiêu th hàng hóa lớn hơn lượng cung ứng( các nước
đang phát triển).
Giá thành sn phm, chi phí sn xut cao và nhu cầu người tiêu dùng
gim xung -> tăng quy mô sn xut giúp gim giá thành nhm m
rng th trường.
+ Khách hàng:
Có thu nhp t thp -> trung bình.
- Ưu và nhược điểm:
+ Ưu:
Xóa b hiện tượng độc quyn.
Tăng quy mô sản xut s giúp làm gim giá thành sn phm ( phù
hp vi nhng doanh nghip có sn phẩm được sn xut ra vn
không đủ cu).
Đáp ứng nhu cu th trường.
+ Nhược:
Không làm tăng cầu th trường (khi lượng sn phẩm đã có sẵn quá
lớn gây dư thừa làm đọng, tn kho).
Nhà sn xut d lâm vào tình trng không tiêu th đưc sn phm vì
s cnh tranh mnh m gia các nhà cung cp.
Quá tp trung vào sn xuất mà quên đi mục đích thật s ca mkt
(tha mãn nhu cu ca KH và xây dng mi quan h).
Sn phm: có s ng ln, giá thành thấp,độ ph biến (mc đ sn
có).
Khi cung< cầu: quan tâm đến vic mua ch ít quan tâm đến chi tiết
chất lượng.
2.2. Định hướng sn phm:
“ Người tiêu dùng s ưa thích những hàng hóa có chất lượng cao, có
tính năng sử dng tt nhất”.
lOMoARcPSD|49328626
- Nội dung: NTD ưa thích sản phm có chất lượng, hiu qu và tính năng
tt nht -> tp trung ci tiến và hoàn thin sn phm liên tc.
- Điu kin đ áp dụng quan điểm:
+ Th trường:
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 49328626
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING I. MARKETING: 1. Định nghĩa:
- Marketing theo nghĩa rộng là “ 1 tiến trình quản lý và xã hội qua đó các
cá nhân và tổ chức đạt được những thứ họ cần và muốn thông và việc
tạo ra và trao đổi giá trị với người khác, tổ chức khác”.
- Trong ngữ cảnh kinh doanh, marketing là “ tiến trình thông qua đó công
ty tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ
với khách hàng, để đổi lại công ty cũng giành được giá trị từ khách
hàng”. Đặc điểm của marketing:
- Marketing là một tiến trình.
- Các hoạt động của mkt là định hướng theo khách hàng- lấy nhu cầu vầ
mong muốn của khách hàng làm trung tâm.
- Mkt làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng 1 cách có hiệu quả và có lợi
(trao đổi, 2 bên cùng có lợi).
- Các hoạt động được kết hợp chặt chẽ với nhau.
- Mkt vẫn diễn ra ngay cả khi đã thực hiện trao đổi (quan hệ khách hàng). Mục tiêu của mkt:
- Nhằm thu hút KH mới bằng việc cam kết tạo ra giá trị vượt trội và giữ
chân/ phát triển các KH hiện hữu thông qua việc tạo ra sự hài lòng.
- Tạo ra môi trường mua sản phẩm thuận lợi.
- Trải nghiệm mua hàng tốt và chất lượng sản phẩm được nâng cao... - Lợi nhuận lâu dài.
Chức năng của mkt:
- Phân tích môi trường và nghiên cứu mkt.
- Mở rộng phạm vi hoạt động.
- Phân tích người tiêu thụ.
- Hoạch định sản phẩm: phát triển và duy trì sản phẩm, loại bỏ sản phẩm yếu kém.
- Hoạch định phân phối: xây dựng mối quan hệ với trung gian phân phối.
- Hoạch định giá: xác định mức giá, kĩ thuật định giá. lOMoARcPSD| 49328626 Thấu hiểu và nhu cầu, KH để tạo mong và tạo ra muốn của nhuận và thú cho KH trị từ KH
3. Các khái niệm cơ bản của mkt: -
Nhu cầu: là cảm giác thiếu thốn 1 cái gì đó mà con người cảm nhận được. -
Mong muốn: là biểu hiện cụ thể của nhu cầu được định hình bởi văn
hóa, tính cách cá nhân của con người. - Đòi hỏi: là mong muốn được đảm
bảo bởi khả năng thanh toán (sức mua). -
Thị trường: là tập hợp những người mua thực sự/ hiện tại và tiềm
năng của 1 hàng hóa hoặc dịch vụ. Những người mua này cùng chia sẻ một
nhu cầu hay mong muốn cụ thể mà có thể được thỏa mãn thông qua các
quan hệ trao đổi. - Sản phẩm: là bất cứ thứ gì được đưa vào thị trường để
thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng nhằm thỏa mãn 1 nhu cầu hay mong muốn nào đó. Bao gồm: -
Chứng thiển cận trong mkt: sai lầm khi quan tâm quá nhiều đến sản
phẩm cụ thể mà công ty đang cung ứng, hơn là quan tâm đến các lợi ích,
trải nghiệm do sản phẩm mang lại để đáp ứng nhu cầu của KH. lOMoARcPSD| 49328626 -
Giá trị KH: là đánh giá của KH về chênh lệch giữa tất cả các lợi ích
nhân được từ việc sử dụng hay sở hữu 1 sản phẩm và tất cả các chi phí bỏ
ra để có sản phẩm đó, trong tương quan với các sản phẩm cạnh tranh. -
Sự hài lòng của KH: là mức độ mà hiệu suất thực hiện của sản phẩm
theo cảm nhận của KH đáp ứng được kỳ vọng hay mong đợi của họ. -
Trao đổi: là hành động đạt được một vật mong muốn từ 1 người nào
đó bằng việc cung cấp lại cho họ một thứ gì khác.
Điều kiện để diễn ra trao đổi:
+ Có ít nhất 2 bên tham gia.
+ Mỗi bên có 1 thứ gì đó có giá trị đối với bên kia.
+ Mỗi bên đều muốn giao dịch với bên kia.
+ Mỗi bên đều được tự do chấp thuận/ từ chối lời đề nghị của bên kia.
+ Mỗi bên có khả năng thông tin và chuyển giao thứ mình có. II. QUẢN TRỊ MARKETING: 1. Định nghĩa:
- Là quá trình phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành
các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố, duy trì và phát triển những trao
đổi có lợi với những người mua
đã được lựa chọn để đạt được mục tiêu đã định của doanh nghiệp.
- Là một khoa học và nghệ thuật lựa chọn thị trường mục tiêu và xây
dựng các mối quan hệ có lợi với họ.
- Mục tiêu: tìm kiếm, thu hút, giữ chân và gia tăng các KH mục tiêu bằng
cách tạo ra, phân phối và truyền thông các giá trị ưu việt đến cho KH. 2.
Các quan điểm quản trị mkt:
2.1. Định hướng trong sản xuất:
“ Người tiêu dùng sẽ ưa chuộng những sản phẩm có sẵn với giá cả phải chăng.”
- Nội dung: NTD ưa thích sản phẩm phổ biến rộng rãi và giá cả phải chăng
-> tập trung cải thiện hiệu quả sản xuất và phân phối dễ tiếp cận.
- Điều kiện để áp dụng quan điểm sản xuất: + Sản phẩm: lOMoARcPSD| 49328626 • Hàng tiêu dùng
• Các sản phẩm có sẵn trên thị trường... + Thị trường: • Cung< cầu
• Có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn hơn lượng cung ứng( các nước đang phát triển).
• Giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất cao và nhu cầu người tiêu dùng
giảm xuống -> tăng quy mô sản xuất giúp giảm giá thành nhằm mở rộng thị trường. + Khách hàng:
• Có thu nhập từ thấp -> trung bình. - Ưu và nhược điểm: + Ưu:
• Xóa bỏ hiện tượng độc quyền.
• Tăng quy mô sản xuất sẽ giúp làm giảm giá thành sản phẩm ( phù
hợp với những doanh nghiệp có sản phẩm được sản xuất ra vẫn không đủ cầu).
• Đáp ứng nhu cầu thị trường. + Nhược:
• Không làm tăng cầu thị trường (khi lượng sản phẩm đã có sẵn quá
lớn gây dư thừa làm ứ đọng, tồn kho).
• Nhà sản xuất dễ lâm vào tình trạng không tiêu thụ được sản phẩm vì
sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung cấp.
• Quá tập trung vào sản xuất mà quên đi mục đích thật sự của mkt
(thỏa mãn nhu cầu của KH và xây dựng mối quan hệ).
• Sản phẩm: có số lượng lớn, giá thành thấp,độ phổ biến (mức độ sẵn có).
• Khi cung< cầu: quan tâm đến việc mua chứ ít quan tâm đến chi tiết chất lượng.
2.2. Định hướng sản phẩm:
“ Người tiêu dùng sẽ ưa thích những hàng hóa có chất lượng cao, có
tính năng sử dụng tốt nhất”. lOMoARcPSD| 49328626
- Nội dung: NTD ưa thích sản phẩm có chất lượng, hiệu quả và tính năng
tốt nhất -> tập trung cải tiến và hoàn thiện sản phẩm liên tục.
- Điều kiện để áp dụng quan điểm: + Thị trường: