Lịch sử Báo chí | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sự ra đời của báo chí. Vị trí địa lý và phân bố dân cư khu vực Châu Mỹ. Lịch sử phát triển và hình thành của Báo chí khu vực Châu Mỹ. Một số nền Báo chí tiêu biểu ở khu vực Châu Mỹ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Preview text:
Phần I - Mở Đầu
1. Sự ra đời của báo chí
NhHng dấu hiện, tin tLc báo cáo,
tiền thân của truyền thông sau này
đã xuất hiện hàng nghSn năm về
trưVc, bởi nhHng con người đXu tiên
trên mặt đất k\ c] nhHng con vât^
vVi nhau về nhHng thL như thLc ăn
sự hoặc sự nguy hi\m đến từ nhHng
con dã thú hay thiên nhiên. Tuy nhiên tiềm năng
cho “phương tiê ^n truyền thông đại
chúng”, đã không th\ đưdc nhâ ^n ra
cho đến giHa thế kỷ thL 15, khi nhà
phát minh người ĐLc Johannes Gutenberg đã phát tri\n mô ^t loại hSnh di đô ^ng ph甃⌀c v甃⌀ con người
tương đ Āi nhanh, phương tiê ^
n,cách thLc rk đ\ s]n xuất hàng trăm hay hàng nghSn tờ rơi, sách, và
cu Āi clng là sự ra đời của báo chí.
Tờ báo đXu tiên xuất hiện trên thế giVi vVi dạng b]n tin, đó là b]ng tin mang tên Actadiurna
của người La Mã xuất hiện 59 năm trưVc Công nguyên. Đến thế kỷ thL 8 ở Trung Qu Āc, nhHng
tờ truyền tin viết tay bắt đXu có mặt trên các đường ph Ā ở Bắc Kinh. Trong đó cũng đưa các tin
tLc quan trọng của triều đSnh và các sự kiện nổi bật x]y ra trong xã hội. Công nghệ báo in ra đời
năm 1447 vVi phát minh lVn của Johann Gutenberg, một nhà sáng chế người châu Âu. Sự ra đời
của công nghệ in đã đặt nền t]ng cho kỷ nguyên phát tri\n của báo chí hiện đại. Trong su Āt kỷ
nguyên này, nhHng tập tin đưdc in ra chủ yếu đ\ ph甃⌀c v甃⌀ cho giVi thương gia vVi nhHng thông
tin thương mại và buôn bán. Hàng loạt nhHng danh m甃⌀c tin tLc đã xuất hiện tràn ngập trên các
đường ph Ā nưVc ĐLc vào thế kỷ 15. NhHng cu Ān tin tLc này cũng đưa nhHng tin tLc giật gân,
gây sự chú ý rất cao, chẳng hạn như tin về sự xuất hiện của... Ma cà rồng. Năm 1556, chính
quyền Venetian (thuộc nưVc Ý), đã cho xuất b]n tờ báo Notizie scritte. Người nào mu Ān đọc báo ph]i tr] 1 xu
2. Vị trí địa lý và phân b Ā dân cư khu vực Châu Mỹ
Châu Mỹ rộng 42 triệu km2, nằm hoàn toàn ở bán cXu tây, so vVi các châu l甃⌀c khác, châu Mỹ
nằm tr]i dài trên nhiêu vĩ độ hơn c], từ vlng cực bắc đến tận vlng cực nam. Nơi hẹp nhất châu
Mỹ là eo đất Panama, rộng chưa đến 50km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, n Āi liền
Thái BSnh dương và Đại Tây dương. Châu Mỹ tr]i dài trên hai l甃⌀c địa: Nam Mỹ và Bắc Mỹ.
Hiện nay châu Mỹ có 35 qu Āc gia độc lập vVi s Ā dân vào kho]ng 774 triệu người. PhXn lVn dân
cư là người nhập cư từ các châu l甃⌀c khác đến. Có nhiều dân nhập cư đến từ khu vực khác, chẳng
hạn từ Trung Âu, Trung Đông, Trung và Đông Á. Đa s Ā người dân s Āng ở châu Mỹ Latinh.
Người dân ở châu Mỹ sử d甃⌀ng nhiều ngôn ngH khác nhau. Một vài trong s Ā đó là tiếng châu Âu
g Āc, s Ā khác là tiếng châu của nhHng người b]n địa hoặc sự hòa trộn của nhiều thổ ngH gi Āng
như tiếng Anh của người châu Âu s Āng ở châu Mỹ, người lai da đen khác nhau. GXn 350 triệu
người ở nhiều qu Āc gia, vlng miền, quXn đ]o và các phương tiện truyền thông cũng sư d甃⌀ng
tiếng Tây Ban Nha trên khắp hai l甃⌀c địa. GXn 320 triệu người ở Mỹ, Canada, Bahamas, Belize,
Bermuda, Guyana và nhiều đ]o ở Caribe sử d甃⌀ng tiếng Anh. GXn 185 triệu người ở Brazil sừ
d甃⌀ng tiếng Bồ Đào Nha. GXn 9 triệu người ở Canada, ở caribe, guyana và ở Acadiana sử d甃⌀ng
tiếng Pháp. Còn rất nhiều ngôn ngH khác đưdc sử d甃⌀ng ở châu Mỹ nhưng nhHng ngôn ngư trên
đây vẫn là nhHng ngôn ngH chủ yếu. Từ một s Ā đặc đi\m về vị trí địa lý, dân cư cũng như về
ngôn ngH ở trên, có th\ nhận thấy châu Mỹ là một châu l甃⌀c đa sắc tộc, đa ngôn ngH và phong phú về văn hóa.
Đồng thời Châu Mỹ là một châu l甃⌀c đa sắc tộc, đa ngôn ngH và rất rộng lVn. Dân cư ở châu
Mỹ đưdc hSnh thành từ hậu duệ của ba tộc người lVn: người b]n địa châu Mỹ, người châu Âu, và
người da đen. Cũng chính vS thế nên văn hóa ở châu l甃⌀c này rất phong phú, điều đó đã thúc đẩy
nền báo chí nơi đây đa dạng và ngày càng phát tri\n, đóng vai trò quan trọng cho nền kinh tế,
chính trị lVn mạnh hiện giờ. Ở mỗi châu l甃⌀c, qu Āc gia trên thế giVi, báo chí đều xuất hiện và có
tXm ]nh hưởng nhất định. VVi nhHng chLc năng như thông tin, truyền bá tư tưởng, gi]i trí, ph]n
biện xã hội hay đơn thuXn là qu]ng cáo, báo chí ngày càng khẳng định đưdc vị thế và tXm quan
trọng. Tly thuộc vào nhHng điều kiện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội clng vVi sự phát tri\n
của khoa học kĩ thuật mà nền báo chí của mỗi qu Āc gia, châu l甃⌀c chịu sự ]nh hưởng tác động
khác nhau của dòng ch]y báo chí thế giVi. Ở châu Mỹ, báo chí phát tri\n rất mạnh và cũng có
nhHng khác biệt, xu hưVng riêng so vVi báo chí toàn cXu.
II – Lịch sử phát triển và hình thành của Báo chí khu vực Châu Mỹ
Có th\ nói lịch sử báo chí Mĩ đưdc hSnh thành từ năm 1960, khi Benjamin Harris xuất b]n b]n
th]o đXu tiên "Publick Occurrences, Both Foreign and Domestick" (Sự kiện cộng đồng, trong và
ngoài nưVc) tại Boston. Harris dự định xuất b]n báo hàng tuXn về nhHng vấn đề tồn tại ở
London, nhưng lại không nhận đưdc sự chấp nhận từ trưVc và tờ báo ấy thất bại chỉ sau lXn xuất
b]n đXu tiên. “The Boston News Letter”, tờ báo thành công đXu tiên, xuất b]n vào năm 1704.
Vào kho]ng thời gian này, người sang lập là John Campbell, nhân viên bưu điện địa phương, và
các bài báo của ông đưdc tuyên b Ā rằng “xuất b]n bởi nhà chLc trách”. Trong nhHng thập kỉ sau,
nhiều tờ báo đưdc xuất b]n tại nhiều thành ph Ā c]ng sXm uất bờ phía Đông của Bắc Mĩ, thường
là bởi máy in tổng. Trong đó có James Franklin, người sang lập New England Courant – nơi mà
ông đã thuê người em trai Benjamin Franklin như một người thd máy in học việc. Gi Āng
như các tờ báo thực dân khác, nó đưdc đ]m b]o vVi sự quan tâm của đ]ng và không xuất b]n
nhHng nội dung một cách cân bằng. Ben Franklin lXn đXu tiên đưdc đăng bài trên tờ báo của anh
trai, dưVi bút danh Silence Dogood, vào năm 1722, mặc dl anh trai của ông không hề biết. Việc
sử d甃⌀ng bút danh của Ben đại diện cho một thực tế phổ biến của báo chí bấy giờ, đó là b]o vệ
người viết khỏi sự tr] thl của nhHng kk bị họ chỉ trích, thường xuyên chỉ ra tâm đi\m của nhHng
sự kiện đáng phỉ báng hôm nay. Ben Franklin chuy\n tVi Philadelphia vào năm 1728 và đ]m
nhiệm The Pennsylvania Gazette vào năm sau. . Ben Franklin mở rộng kinh doanh của mSnh
bằng cách nhưdng quyền thương mại máy in tại nhHng thành ph Ā khác, nơi họ có th\ tự xuất b]n
tờ báo riêng của mSnh. Vào năm 1750, 14 tuXn báo đưdc xuất b]n tại 6 nưVc thuộc địa lVn.
Thành công lVn nhất của nhưng tV báo này là có th\ đưdc xuất b]n 3 lXn 1 tuXn.
So vVi các châu l甃⌀c khác thS nền báo chí châu Mỹ ra đời khá sVm, ngày 25/9/1690, lXn đXu
tiên người dân Boston nhận đưdc tò báo mang tên Tin tLc xã hội. Đây là tờ báo nhỏ 4 trang. Do
nhà in và nhà buôn sách berjamin Harris xuất b]n. Tuy nhiên s Ā báo đXu tiên cũng là s Ā cu Āi
clng: chính quyền thực dân không thích đưa tin về vấn đề của người da đỏ, và họ đóng của tờ
báo vS không mu Ān tin tLc về người da đỏ. 14 năm sau tại Boston ra đời một ấn phẩm khác,
Boston New Letter, người sáng lập là giám đ Āc sở bưu điện John Campbell và tồn tại hơn 70 năm (1704- 1776)
Cuộc chiến đấu ch Āng thực dân Anh giành độc lập, cách mạng Mỹ lXn thL nhất, đã đưdc báo
chí góp sLc và cổ vũ tinh thXn tự do trong nưVc rất nhiều. Năm 1791, sau khi tuyên b Ā độc lập
Mỹ thông qua Hiến pháp đ]m b]o quyền tự do báo chí: "Nghị viện sẽ không thông qua bất cL
một đạo luật nào hạn chế tự do ngôn luận hay hạn chế tự do báo chí".
Từ năm 1860 đến 1865 tại Mỹ diễn ra cuộc cách mạng lXn thL hai, nội chiến giHa miền Bắc và
miền Nam. Chiến tranh đã thay đổi phong cách của tin tLc, nhà báo viết phóng sự trở thành nhân
vật trung tâm trong thế giVi báo chí, còn nghề viết báo trở thành nghề nguy hi\m và đòi hỏi lòng
dũng c]m. Làn gió mVi trong báo chí Mỹ th\ hiện rực rỡ trong cách làm báo của Joseph Pulitzer,
ngày nay tên ông đưdc đặt cho gi]i báo chí cao nhất tại Mỹ. Trong báo chí thường kỳ quá tập
trung hóa và độc quyền hóa bắt đXu gia tăng. Trong năm 1910 trên toàn nưVc Mỹ có 13 tập đoàn
báo, ki\m soát 62 tờ báo ngày, đến năm 1930 con s Ā này đã là 55, nắm quyên ki\m soát 328 ấn
phẩm. Các tờ báo của các thành ph Ā lVn đều có nhà in. Nhà in của báo New York Times có 1.800
công nhân, trong tòa soạn có 516 nhân viên, văn phòng có 953 người, 84 người qu]n lý.
Năm 1919, tại Mỹ xuất hiện báo khổ nhỏ, một hSnh thLc báo chí rk tiền, nội dung ngắn gọn,
khổ thu nhỏ còn một nửa và ]nh đăng kín trang nhất. Tờ báo khổ nhỏ đXu tiên là tờ New York
Daily News. Báo chí chất lưdng như New York Times, New York Herald Tribune, Christian
Science Monitor,... Cũng tăng đáng k\ lưdng độc gi] vào thời này.
TrưVc chiến tranh thế giVi lXn thL nhất, tại Mỹ xuất hiện nhHng đài phát thanh thử nghiệm đXu
tiên. Truyền hSnh đã thực hiện một cuộc cách mạng trong hệ th Āng các phương tiện thông tin đại
chúng. Năm 1931 xuất hiện đài truyền hSnh thử nghiệm, năm 1939 bắt đXu phát sóng thường
xuyên. Năm 1950 tại 64 thành ph Ā có 106 đài truyền hSnh, s Ā máy truyền hSnh trong dân chúng đã vưdt quá 6 triệu.
Clng thời gian đó hSnh thành các tập đoàn phát thanh truyền hSnh khổng lồ: NBC thành lập từ
thập niên 20 thế kỷ XX và CBS thành lập năm 1943 là ABC. Ngày nay ba tập đoàn này là nền
móng của hệ th Āng các phương tiện thông tin đại chúng nghe nhSn hiện đại.
Canada, năm 1789 tạp chí ra đời. Một s Ā tờ báo hiện nay là Toronto star, Toronto Sun, The
Globe and Mail, tờ báo tiếng Pháp Press, tạp chí chính trị- xã hội nổi tiếng Maclens
Các báo ở Canada, khi đưa tin trong nưVc sử d甃⌀ng tư liệu của các phóng viên báo mSnh và một
hãng thông tấn duy nhất trong nưVc là canadian Press. Thông tin ngoài nưVc lấy từ nguồn của
các hãng thông tấn nưVc ngoài như AP, Reuter, France Press.
Mexico, có 500 tờ báo và 200 tạp chí theo nhiều khuynh hưVng chính trị. Báo Uno mas Uno
(sáng lập năm 1977) J Siempre,... ĐLng đXu về lưdng xuất b]n là tờ th\ thao ra hàng ngày Esto.
Brazil, 90 % s]n phẩm báo chí thuộc tập đoàn, nội dung chủ yếu ph]n ánh quyền ldi của các
chủ công nghiệp lơn, giVi tăng lH, cánh hHu. NhHng tờ báo hàng đXu là O Globo, Estato de Sao Paulo, Folha de Sao Paulo.
Argentina, có hơn 250 tờ báo ngày và gXn 700 tạp chí thuộc nhiều khuynh hưVng chính trị
khác nhau. ĐLng đXu về s Ā lưdng xuất b]n là các tờ báo phát hành trên phạm vi toàn qu Āc như
Clarin, La Natinon. Báo chí tỉnh lk cũng có vị trí quan trọng. Mặc dl trên c] nưVc có 6 hãng
thông tấn địa phương, nhưng thông tin đưdc sử d甃⌀ng trưVc hết là của hãng AP, Reuter, UPI, ITAR- TASS.
Mỹ có nền báo chí rất mạnh. Báo chí hXu hết do tập đoàn báo chí tư nhân qu]n lý, nhà nưVc
qu]n lý không nhiều. VD: 10.000 đài phát thanh do tư nhân qu]n lý, 2.000 đài do nhà nưVc, các
v甃⌀ viện và trường đại học qu]n lý. Xu hưVng cắt gi]m báo in, phát tri\n báo mạng hoặc tồn tại
song song c] 2 loại hSnh. Lí do: nưVc Mỹ có hơn 70% dân s Ā n Āi mạng Internet; các tập đoàn lVn
thuộc lĩnh vực CNTT phát tri\n rất mạnh mẽ, có 55 triệu blog (trang web cá nhân). Ngoài ra một
s Ā nưVc có nền báo chí phát tri\n: Canada, Mehico, Brazil và Argentina và Báo chí XHCN duy
nhất ở châu Mỹ là Cuba.
III- Một số nền Báo chí tiêu biểu ở khu vực Châu Mỹ
- Báo chí Hợp chủng quốc Hoa kỳ: 1
a) Các loại hình báo chí: -
Báo in: Năm nhật báo đLng đXu, lVn nhất hiện nay là: The Wall Street Journal; The New York Times; USA
Today; Los Angeles Times và Washington Post.
The Wall Street Journal; The New York Times; USA Today; Los Angeles Times và Washington post. The
wall Street Journal: là tờ kinh tế chính trị có ]nh hưởng lVn đến giVi tài phiệt và kinh doanh. Do công ty thông
tin tài chính thương mại - Dow Jones xuất b]n ở New York. Ra ngày 8-7-1889. Mỗi s Ā có 80 trang, chia 3 phXn:
+ PhXn đXu gồm nhHng tin bài quan trọng nhất, có liên quan nhất, có liên quan đến các vấn đề kinh tế kinh tế,
các hoạt động, clng nhHng thay đổi trong các công ty, nhHng tin tLc tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trong ngày.
+ PhXn thị trường tập trung vào chiến lưdc cạnh tranh của các công ty, phương án tiếp thị, yếu t Ā công nghệ trong kinh doanh
+ PhXn tiền tệ và đXu tư bao gồm nhHng tin tLc về hoạt động đXu tư và nhHng tin tLc về hoạt động đXu tư và
bao gôm nhHng tin tLc về hoạt động đXu tư và nhHng th Āng kê thu thập từ thị trường chLng khoán, đXu tư ở trong và ngoài nưVc.
- Đài phát thanh qu Āc gia có 310 chi nhánh. Hệ th Āng phát thanh tư nhân hơn 10.000 đài, trong đó có 1.300
đài không nhằm m甃⌀c địch kinh doanh chủ yếu là các đài phát thanh của các trường đại học, viện nghiên cLu
khoa học, các tổ chLc đoàn th\, xã hội, tôn giáo,...
- Hệ th Āng truyền hSnh có sự đan xen giHa truyền hSnh cáp và truyền hSnh phát sóng, truyền hSnh của nhà
nưVc, tư nhân và của các công ty, tổ chLc khác nhau. Hiện Mỹ có 4 hãng truyền hSnh lVn: ABC, CBS, NBC và CNN. -
Báo mạng Internet Mỹ:
Mỹ là nơi cho ra đời tờ báo mạng đXu tiên đưdc biết đến trên thế giVi: Online Juarnal. Đây là tờ báo điện
tử đXu tiên có văn b]n đXy đủ và hSnh ]nh sinh động. Vào nhHng năm 1994, 1995 đa phXn các tờ báo mạng đXu
tiên đưdc ra đời ở Mỹ, chiếm 54% trên toàn thế giVi. Mỹ luôn là nưVc dẫn đXu trong việc Lng d甃⌀ng các thành
tựu khoa học kỹ thuật mVi nhất vào s]n xuất vàoxuất b]n báo chí, đặc biệt là báo mạng điện tử. Sự xuất hiện
của máy tính cá nhân cũng như các phương tiện liên lạc truyền thông đã giúp cho phóng viên có th\ truy cập
nhanh chóng vào các cơ sở dH liệu hay các trang chủ thông tin..
b. Một số giai đoạn phát triển:
Giai đoạn thuộc địa (1690 – 1765): Các m Āc quan trọng:
1690 : Publick Occurences Both Foreign and Domestick của Benjamin Harris
1704: Boston News Letter (John Campbell)
1734: The New York Weekly Journal – (Anna Zenger)
Sau đó các tờ báo khác lXn lưdt xuất hiện, nội dung đăng t]i các thông tin thời sự, thi ca, gi]i trí,
bưVc đXu có nội dung phê bSnh đ\ tạo dư luận mạnh mẽ.
Giai đoạn cách mạng (1765 – 1783):
Luật thuế tem làm tăng sự ch Āng đ Āi Anh ở Mỹ lên cực độ;
Các cuộc tranh luận đòi đấu tranh giành độc lập nổ ra trên các báo, tư tưởng đấu tranh giành độc
lập của nhiều người đưdc bộc lộ trên báo và phổ biến rộng rãi.
Giai đoạn đảng phái (1783 – 1830):
Nhà nưVc non trk mVi thành lập;
Cuộc tranh luận giHa 2 phe Liên bang và Cộng hòa diễn ra sôi nổi về vấn đề quyền của liên bang và ti\u bang.
Báo chí 2 phe công kích nhau. Tuy nhiên l Āi làm báo này không thành công.
Giai đoạn báo chí 1 xu (1830 – 1860):
S Ā người biết đọc, biết viết tăng, nhu cXu đọc báo tăng. Máy in đưdc c]i tiến.
NhHng tờ báo 1 xu ra đời: tờ The New York Sun của Benjamin H. Day (1833), Morning Postcủa Horace Greeley.
Giai đoạn độc lập (1872 – 1890):
Báo chí bắt đXu trở thành ngành kinh doanh lVn
Nghề “làm báo vàng” phát tri\n vVi xu hưVng đưa tin giật gân, vi phạm đời tư, tự do cá nhân,…
Sự cạnh tranh giữa:
+ Joseph Pulitzer (1847-1931): tờ The World - phê bSnh xã hội, không theo đ]ng phái nào.
+William Randolph Hearst (1863 – 1961): Morning Journal - tin tLc tỉ mỉ, nóng hổi nhất, thời
sự gay cấn, đời tư nhHng nhân vật tiếng tăm;
+ Pulitzer tạo ra một phong cách báo chí mVi, khẳng định trách nhiệm xã hội cho nhHng bài viết trên báo.
+ Hearst mang lại mLc lương cao hơn, tên tuổi cho phóng viên, và nhHng nhận thLc khác về
báo chí cho c] người làm báo và đọc báo.
+ Sự cạnh tranh giHa hai phong cách làm báo và sự thưõng mại hóa báo chí gia tăng đã đe dọa
lư tưởng báo chí trong một xã hội tự do.
Giai đoạn đỉnh cao (1890 - 1920):
1/3 báo chí theo xu hưVng “nghề làm báo vàng”
Độc gi] ngày càng nhiều, qu]ng cáo ngày càng tăng;
Từ năm 1850 đến 1900: s Ā lưdng phát hành báo chí tăng lên gấp 20 lXn (từ 758 ngàn b]n đến 15,1 triệu b]n);
1919: New York Daily News tung ra s Ā báo lá c]i (tabloid) đXu tiên
Giai đoạn bão hòa (1920 – 1945):
_ Ngành công nghệ báo chí vưdt c] nguồn thu (từ bán báo và qu]ng cáo);
S Ā lưdng báo chí bão hòa.
Báo chí bão hòa và hdp nhất (các tờ báo lVn mua lại các tờ báo nhỏ);
Các tập đoàn báo chí và dây chuy\n s]n xuất báo chí ra đời.
Ban đXu chủ sở hHu nhHng tập đoàn báo chí mVi là nhHng doanh nhân chuyên mua, bán, khai tử
và hdp nhất nhHng tờ báo ngày ở nhHng thành ph Ā trung bSnh đ\ t Āi đa hóa ldi nhuận.
Doanh nghiệp thay thế dXn nhà báo đ\ điều hành các tờ báo và ngày càng thâm nhập sâu hõn vào làng báo.
Những tên tuổi nổi bật:
Edward W.Scripps (dây chuyền báo chí);
Harry Chandler (tập đoàn báo chí Times - Mirror).
Frank Gannett (tập đoàn Gannett).
John Knight (Knight – Ridder).
Cu Āi nhHng năm 1920, có 6 dây chuyền làm báo lVn tại Mỹ điều khi\n kho]ng ¼ lưdng báo chí phát hành.
Giai đoạn sau năm 1945 – nay:
Mỹ là một cường qu Āc mạnh c] về báo in, báo nói, báo hSnh, báo trực tuyến, có đội ngũ làm báo
mạnh nhất thế giVi, có kỹ thuật in ấn, thu phát hiện đại…Xu hưVng tập trung trong báo chí ngày
càng cao: các công ty báo chí gắn bó vVi các hãng công nghiệp độc quyền, các ngân hàng, các công ty xuyên qu Āc gia…
2. Báo chí Cộng hòa liên bang Brazil
Diện tích 8547000km2: dân s Ā 196200000 người.
Báo chí Brazil có sự phát tri\n trung bSnh so vVi báo chí khu vực châu Mỹ. Đưdc coi là bàn
đạp đ\ Mỹ chuy\n thông tin cxuoosng khu vực Mỹ-Latinh, Mỹ đXu tư v Ān thiết bị và đào tạo
phóng viên. VS nền kinh tế ph甃⌀ thuộc vào Mỹ nên Nên báo chí Brazil cũng chịu arnh hưởng
nhiều từ Mỹ khi mà 70% thông tin qu Āc tế lấy từ Mỹ.
Báo chí Brazil cũng tập trung vào tay các ông trlm tư b]n. Nội dung chủ yếu ph]n ánh b]o vệ
quyền ldi chủ công nghiệp, tăng lH, cánh hHu. 90% báo chí tập trung vào tay 6 liên minh, 6 tập đoàn tư b]n.
Các loại hình báo chí tiêu biểu: - Báo in:
Quyền lực tập trung trong aty các tập đoàn lVn, s Āng chủ yếu dựa vào nguồn thu qu]ng cáo
và thực thi nhiệm v甃⌀ của chính quyền.
- Phát thanh-truyền hình:
Tuy không còn giH đưdc vị thế như trưVc đây do lưdng công chúng gi]m và sự phát tri\n của
báo mạng,nhưng nó vẫn phát tri\n một cách đều dặn. Hiện Brazil có 108 đài phát thanh, quy mô
phát sóng khá rộng, đa dạng, âm thanh chất lưdng.
Hiện nay s Ā tập đoàn lVn nhất Brazil là Net Globe có kho]ng 45%công chúng , 200 đài
truyền hSnh, 75% doanh thu từ qu]ng cáo.Vị trí thL 2 là SBT sau đó là Record ,Net TV, Pioneer.
3. Báo chí cộng hòa Cuba
Diện tích 110860km2; dân s Ā 11346670 người
Năm 1989, Cuba có 484 ấn phẩm, vVi lưdng phát hành hằng ngày la1,5 triệu b]n. Nổi bật là tờ
Granma của Trung ương Đ]ng Cộng S]n Cuba ra ngày 4-10-1965, s Ā lưdng phát hành 620000
b]n. Tờ Granma Resumen Semanal hàng tuXn đi\m lại tin của Granma xuất b]n bằng các thL
tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh, tiếng Pháp và đang đưdc phát hành ở 140 nưVc trên thế giVi, ra
đời năm 1966, s Ā lưdng phát hành là 90000 b]n.
Các loại hình báo chí tiêu biểu: Báo in
Năm 1990, ở Cuba có 484 cơ quan báo in 3000 nhà báo.
Phát hành hằng ngày nhiều, nhất là báo tỉnh. Một s Ā tờ tiêu bi\u như: adelante, Vangardia, Ahora, Venceremos, Giron...
Một s Ā cơ quan báo chí có lưdng phát hành lVn thuộc các báo của lực lưdng vũ trang như:
Thiếu niên (Pionero-225000 b]n/kS); Thanh niên( Somos Jovenes- 100000 b]n/kỳ); tạp chí của
ph甃⌀ nH( Mujeres- 270000b]n/kỳ)...
Báo chí Cuba phát tri\n đồng đều, tạo thành hệ th Āng phương tiện thông tin đại chúng mạnh
mẽ gồm phát thanh, vô tuyến truyền hSnh, thông tấn và các cơ quan báo in.
Phát thanh-truyền hình:
Phát tri\n từ trung ương đến địa phương gồm đài trung Ương , các tỉnh, các xã.
Đài Truyền hSnh Trung Ương phát 213 giờ/ ngày trên nhiều kênh khác nhau, chỉ s Ā máy thu hSnh cao đạt 202/1000 dân. Báo mạng:
Có điều kiện nhất định đ\ phát tri\n, đay là phương tiện đk tạo nên cuộc cách mạng ở
Cuba , nó có th\ giúp Cuba xóa bỏ sự cô lập và cấm vận.
Granma là một trong nhHng tờ báo mạng ra đời sVm nhất Cuba
Hiện nay internet đang làm thay đổi bộ mặt Cuba ,giúp Cuba có th\ tham gia vào chuẩn qu Āc tế về nghề làm báo.
Do chính sách cấm vận của Mỹ mà nền báo chí của Cuba chịu nhiều ]nh hưởng, một s Ā cơ
quan báo chí ph]i cắt gi]m s Ā lưdng phát hành, chẳng hạn như: Bohemia đã gi]m tVi 2/3, ấn
phẩn cho trk em Zun-Zun đã bị đSnh b]n. Giờ phát của các đài và truyền hSnh cũng bị cắt gi]m
hàng trăm giờ. Khi hệ th Āng báo in nhiều nhà báo đã chuy\n sang hoạt động cho đài phát thanh, vô tuyến truyền hSnh
Hãng thông tấn Plensa Latina (1959) có 27 kênh truyền tin ra nưVc ngoài, 5 kênh truyền tin
trong nưVc , cho ra đời 7800 tin hằng ngày ...
Hiện báo chí Cuba đang ph]n ánh nhHng vấn đến bLc xúc ở khu vực Mỹ-Latinh và trong
nưVc như tSnh hSnh kinh tế, du lịch, giao thông, chính trị, xã hội, việc làm..., duy trS phát tri\n văn hóa dân tộc....
IV – Xu hướng phát triển của Báo chí Châu Mỹ
Báo chí châu Mỹ có xu hưVng cắt gi]m báo in, phát tri\n báo mạng, cũng nhờ ngành khoa học CNTT phát tri\n ở nơi này.
Trong kỷ nguyên tin học, các tập đoàn truyền thông báo chí Mỹ đều có xu hưVng phát tri\n c] chiều đọc
lẫn chiều ngang về qui mô, cơ cấu tổ chLc nhằm tập trung mọi tiềm lực về nhân lực, tài chính, kinh tế,...
Một s Ā tập đoàn báo chí mu Ān độc quyền kinh doanh thông tin không chỉ trong nưVc Mỹ mà còn vươn
sang các châu l甃⌀c khác. Đây là một bi\u hiện lVn của khuynh hưVng chính trị- xã hội cực đoan và chủ
nghĩa thương mại. Họ mu Ān khách hàng bị ]nh hưởng manhjbowir nhHng giá trị tin tLc mà các tập đoàn
đó cung cấp. Khách hàng của nền công nghiệp thông tin báo chí sẽ trở thành nhHng người th甃⌀ động, trong
b Āi c]nh thế giVi có xu hưVng toàn cXu hóa thS họ vẫn ph]i chịu thân phận bị động đ Āi vVi việc lựa chọn
thông tin. Đây là thách thLc đặt ra cho các qu Āc gia đặc biệt là các nưVc chậm phát tri\n.
Nhiều báo chí ủng hộ tư tưởng mà theo đó thông tin đơn thuXn là chưa đủ, báo chí còn hưVng cho công
dân mong mu Ān đưdc tham gia tích cực vào đời s Āng cộng đồng và có hành động có hiệu qu] về vấn đề
thiết yếu mà báo chí đặt ra.
Về quan hệ giHa báo chí và chính quyền Mỹ: Trong hệ th Āng chính quyền nhà nưVc tam quyền phân lập
thS cơ quan hành pháp cao nhất là phủ tổng th Āng. Phủ tổng th Āng có riêng một bộ phận giúp đỡ về thông
tin báo chí. Thư ký báo chí của tổng th Āng có m Āi quan hệ chặt chẽ vVi trung tâm thông tin báo chí, là
người phát ngôn cu] tổng th Āng và giúp soạn th]o các bài phát bi\u.