Lịch sử tư tưởng chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Trình bày đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của môn học “Lịch sử tư
tưởng chính trị”. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Nho gia? Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Pháp gia? Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Mặc gia. Tài liệu giúp bạn khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử tư tưởng chính trị
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
I. Tái hiện ( 15 câu, 4đ/câu)
1.Trình bày đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của môn học “Lịch sử tư tưởng chính trị”.
2. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Nho gia?
3.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Pháp gia?
4.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Mặc gia
5.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Đạo gia
6. Trình bày điều kiện ra đời tư tưởng chính trị Ấn Độ cổ đại; nêu tên các trường phái
và đặc điểm tư tưởng chính trị ở đây
7. Trình bày điều kiện ra đời, kể tên và nêu những đặc điểm cơ bản của tư
tưởng chính trị Hy Lạp - La Mã cổ đại.
8. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Hê rô đốt, XênôPhôn trong Hy
Lạp - La Mã cổ đại?
9.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Platon, Arixtốt trong Hy Lạp - La Mã cổ đại?
10. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Polybe, Xixêrôn trong Hy Lạp - La Mã cổ đại?
11. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen
12. Trình bày tư tưởng C.Mác- Ph.Ăng ghen về chính trị
13. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của V.I.Lênin
14. Trình bày tư tưởng V.I. Lê nin về chính trị giai đoạn 1917-1924
15. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị giai đoạn trước năm 1945 1
II. Vận dụng (15 câu, 4 đ/câu)
16. Phân tích bối cảnh lịch sử ra đời tư tưởng chính trị Trung Quốc cổ đại và những
đặc điểm của tư tưởng chính trị ở thời kỳ này
17. Phân tích những đặc điểm của tư tưởng chính trị Trung Quốc cổ đại.
18. Phân tích sự du nhập và tác động của Nho gia đến đời sống chính trị Việt Nam.
19.Phân tích sự du nhập của Pháp gia và ảnh hưởng đến đời sống chính trị Việt Nam
20. Phân tích bản chất quản lý đời sống chính trị-xã hội của Phật giáo.
21. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị phương Tây thời trung cổ?
22. Phân tích bản chất của Ki tô giáo đối với quản lý đời sống chính trị- xã hội.
23. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị chủ yếu của J. Lốc- cơ trong trào lưu
chủ nghĩa tự do phương Tây thời kỳ cận đại
24. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị chủ yếu của S.L.Mông tétxkiơ trong
trào lưu chủ nghĩa tự do phương Tây thời kỳ cận đại
25. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị chủ yếu của J.J. Rútxô trong trào lưu
chủ nghĩa tự do phương Tây thời kỳ cận đại?
26. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị giai đoạn năm 1945-1954.
27. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị giai đoạn năm 1954-1969.
28. Phân tích điều kiện kinh tế-xã hội Việt Nam thời kỳ phục hưng của dân tộc (thế kỷ X-XV).
29. Phân tích tư tưởng chính trị Việt Nam thời kỳ phục hưng của dân tộc (thế kỷ X- XV).
30. Phân tích tư tưởng chính trị Việt Nam thời kỳ chia cắt đất nước và suy thoái của
chế độ quân chủ phong kiến (thế kỷ XVI-XX). 2
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án học phần: Lịch sử tư tưởng chính trị
Số tín chỉ: 3 (45 câu) I.
Tái hiện (10 câu, 4đ/1 câu)
1.Trình bày đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của môn học
“Lịch sử tư tưởng chính trị”. Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Đối tượng nghiên cứu của môn học lịch sử tư tưởng 1,5 chính trị
Khái niệm tư tưởng chính trị 0,5
Khái niệm lịch sử tư tưởng 0,5
Đối tượng nghiên cứu của môn lịch sử tư tưởng chính 0,5 trị:
những qui luật, tính quy luật của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển và thay thế của các tư tưởng
chính trị trong lịch sử 2
Nhiệm vụ của mô lịch sử tư tưởng chính trị 1,5
Làm rõ quá trình ra đời, phát triển và suy vong của 0,3
những tư tưởng chính trị trong lịch sử
Làm rõ những nét đặc thù của những trào lưu tư tưởng 0,3
chính trị ở các thời đại
Góp phần làm rõ cơ sở khoa học về phương diện lịch 0,3
sử cho khoa học chính trị
Trang bị cho người học những cơ sở khoa học, những 0,3
phương thức đấu tranh hiệu quả trước những tư
tưởng chính trị tư sản phản động
Trang bị kiến thức và kỹ năng phân tích những hiện 0,3
tượng, tình huống chính trị cho cán bộ lãnh đạo chính trị 3
Phương pháp nghiên của môn học lịch sử tư tưởng 1,0 chính trị
Phương pháp luận: CNDVBC và CNDVLS 0,25
Phương pháp chung: phương pháp lịch sử-lôgich; lịch 0,25
sử cụ thể; hệ thống cấu trúc
Phương pháp riêng: phương pháp so sánh, phương 0,5
pháp phân tích, gắn chính trị với đạo lý...
2. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Nho gia? 3 Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Nho sơ kỳ 1.1
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 0.5
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN) Đồ sắt xuất hiện Thương nghiệp ra đời Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau 1.2
Thân thế, sự nghiệp của các tác giả Nho 0.5 Khổng tử Mạnh tử Tuấn tử
Bộ sách của nhà Nho: tứ thư, ngũ kinh 2
Tư tưởng chính trị của Nho gia sơ kỳ 3 2.1
Tư tưởng chính trị của Khổng tử: 1,5 -Nhân - Lễ - Chính danh 2.2
Tư tưởng chính trị của Mạnh tử: 1,0 - Thuyết tính thiện
- Quan hệ vua-tôi, thần dân
- Quan niệm về quân tử-tiểu nhân
- Chủ trương vương đạo 2.3
Tư tưởng chính trị của Tuân tử: 0,5
- Chính trị là việc của người (ông bác bỏ thiên mệnh)
- Bản tính người: “Nhân chi sơ tính bản ác”
- Quyền lực tập trung ở vương đạo
- Phẩm chất của vua: là khuôn mẫu cho muôn dân
- Phương pháp cai trị: Lễ tri và Pháp trị
3.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị Pháp gia? Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Pháp gia 1.
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 1
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN)
Đồ sắt xuất hiện 4 Thương nghiệp ra đời Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau 1.
Thân thế, sự nghiệp của Hàn Phi Tử 2
Hàn Phi Tử kế thừa tư tưởng chính trị của các phái trọng
pháp, trọng thế, trọng thuật và tập hợp lại thống nhất
trong học thuyết của mình.
Học thuyết của ông đã được Tần Doanh Chính sử dụng
hiệu quả trong việc thống nhất Trung Quốc. 2
Tư tưởng chinh trị của phái pháp gia 3 Quản Trọng: 0,5
-Vua đề ra pháp luật, quan “canh coi” việc thực hiện, dân chúng thi hành
- Để pháp luật được thực thi thì dân chúng phải biết
pháp luật, biết đúng mà làm, biết sai mà tránh, được
thưởng không phải mang ơn, bị phạt không dám trách
Thương Ưởng: 0,5
Trị nước phải dùng pháp luật, thời thế khác nhau thì
pháp luật cũng phải thay đổi
Cai trị không chỉ dựa vào pháp luật mà còn dựa vào lòng
tin của dân và quyền lực. Quyền lực được tập trung
thống nhất ở vua, các quan chăm lo cho việc thực hiện pháp luật. Thận Đáo: 0,5
Ông chủ trương trị nước bằng pháp luật, coi pháp luật khách quan, vô tư.
- Ông đề cao thế của người đứng đầu chính thể, tức đề
cao sức mạnh quyền lực, sử dụng quyền lực để giữ
quyền lực và điều khiển thiên hạ
- Ông công kích học thuyết nhân trị của Nho gia và đề
cao quyền uy: Vua Nghiêu là thường dân thì không trị nổi
ba người, vua Kiệt là thiên tử có thể trị được cả thiên hạ.
Thân Bất Hại: 0,5
Ông đề cao Thuật để trị nước- mưu mẹo. Người cầm
quyền phải biết sử dụng mưu mẹo trong khi vận dụng
pháp để trị nước, mưu phải mù mờ, giấu kín khiến cho
kẻ bị trị không sao nắm được Hàn Phi Tử 1,0 Pháp - Thuật - Thế. - Pháp (pháp luật): 5
Những quy ước, khuôn mẫu, chuẩn mực do Vua ban ra. - Thuật :
+ Thủ thuật để cai trị, kiểm tra, giám sát điều khiển thần dân
+ Là phương pháp tuyển chọn sử dụng người đúng chức năng.
+ Thuật làm cho pháp luật được thực thi, thuật phải bí mật, kín đáo. - Thế:
Là uy thế, quyền lực của người cầm quyền, thế đảm bảo
cho việc thi hành pháp luật.
Thế phải được tập trung, vua phải nắm chắc hai phương
tiện cưỡng chế là thưởng và phạt trên cơ sở pháp luật.
Vua cũng phải chấp hành pháp luật.
- Pháp, Thuật, Thế cần phải kết hợp làm một trong đó
Pháp là trung tâm, Thuật và Thế là những điều kiện tất
yếu trong việc thi hành pháp luật.
4.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Mặc gia Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ
1 Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Mặc gia và Đạo gia
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 0.5
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN) Đồ sắt xuất hiện Thương nghiệp ra đời Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
Vài nét về các đại diện của Mặc gia, Đạo gia 0.5
Đại biểu Mặc gia: Mặc tử (Mặc Địch)- đại diện cho tầng
lớp thương nhân, địa chủ
Đại biểu Đạo gia: Lão tử, Trang tử- đại diện cho tầng lớp
quí tộc Chu bi quan, yếu thế.
2 Tư tưởng chinh trị của phái Mặc gia 3
-“Kiêm tương ái, giao tương lợi”, yêu thương không phân 1,0
biệt đẳng cấp, riêng tư: “Đã coi nhà của người như nhà
của mình, thì không ai ăn trộm, đã coi thân mình như thân
người thì không ai ăn cắp…đã coi nước người như nước
mình thì không ai đánh nhau? Chi nên cái nại đại phu làm
loạn nhà nhau, chư hầu đánh lẫn nước nhau sẽ không còn 6
nữa… cho nên vua tôi cha con đều hiền, thì thiên hạ “trị”.
Thánh nhân cai trị thiên hạ không thể không cấm sự ghét
và khuyên sự yêu thương”. 0,25
- Phương pháp cai trị: kiêm ái, mục đích của cai trị là
không có chiến tranh, đói rét… 0.75
- Người nắm quyền lực phải do nhân dân chọn với những
phẩm chất: có tài, không kéo bè kéo cánh, không thiên vị,
không tính đến thành phần xuất thân. Người hiền tài ở
mức độ nào thì giữ cương vị ở mức độ đó. 0,75
- Thượng hiền và thượng đồng: “trọng người hiền”
(thựơng hiền) và “học tập người trên” (thượng đồng).
Phải trọng dụng người hiền tài, không phân biệt đẳng
cấp, thành phần xuất thân. 0,25
- Mặc gia phê phán Nho gia: lễ nghi rườm rà, tốn kém
5.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Đạo gia Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Mặc gia và Đạo gia
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 0.5
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN) Đồ sắt xuất hiện Thương nghiệp ra đời Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
Vài nét về các đại diện của Mặc gia, Đạo gia 0.5
Đại biểu Mặc gia: Mặc tử (Mặc Địch)- đại diện cho tầng
lớp thương nhân, địa chủ
Đại biểu Đạo gia: Lão tử, Trang tử- đại diện cho tầng lớp
quí tộc Chu bi quan, yếu thế. 2
Tư tưởng chinh trị của phái Đạo gia 3 2. Lão tử: 2,0
1 - Về hình thức cai trị ông đưa ra các hình thức: + Dùng vô vi + Dùng đức trị + Dùng Pháp trị + Dùng mưu lừa gạt
-Ông có tư tưởng trốn tránh hiện thực
- Về nhà nước lý tưởng - Về luân lý xã hội 7 2. Trang tử: 1,0 2
- Quan niệm về người đứng đầu - Các giá trị
- Về ứng xử với cuộc sống, với xã hội
6. Trình bày điều kiện ra đời tư tưởng chính trị Ấn Độ cổ đại; nêu tên
các trường phái và đặc điểm tư tưởng chính trị ở đây Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Ấn Độ cổ đại 1,5
- Ấn Độ là một bán đảo lớn ở phía Nam châu Á, hai miền
Đông Nam và Tây Nam của Ấn độ giáp Ấn Độ dương,
phía Bắc là dãy Hymalya hùng vĩ với vòng cung dài 2600
km. Ấn độ là một tiểu lục địa khép kín -> CXNT
- Khí hậu Ấn Độ rất đa dạng: nơi mưa, nắng; nơi nóng,
tuyết phủ -> tư tưởng CT ở đây rất phong phú
-Từ xa xưa Ấn Độ là chốn tu hành của các đạo sĩ
-Có 5 sông lớn, trong đó nổi tiếng là sông Hằng (Gangar)
và sông Ấn (Indus)- đây là 2 con sông chảy từ dãy núi Hymalya.
-Ấn Độ có tiềm năng kinh tế dồi dào, đa dạng về dân cư, ngôn ngữ, khí hậu.
-Ấn Độ là cái nôi của tôn giáo của nhân loại
- Tồn tại dai dẳng mô hình công xã nông thôn (Phương
thức sản xuất châu Á), ruộng đất thuộc quyền sở hữu nhà nước.
- Kinh tế phát triển, hàng hoá đẹp và đạt độ tinh xảo cao.
- Xã hội: sự tồn tại các đẳng cấp làm kết cấu xã hội phức tạp
- Văn hoá: đa ngôn ngữ (150 ngôn ngữ), trường ca, kịch,
hội họa. Văn thơ tao nhã, kiến trúc vĩ đại, triết học thâm thúy.
-Toán học: tìm ra số thập phân, số không (empty /
no),căn bậc hai, giải được phương trình bậc hai
- Y học: biết được 1120 loại bệnh với cách chẩn bệnh
theo: vọng, văn, vấn, thiết, đã biết vi trùng 8
- Kỹ thuật nấu sắt ở Ấn Độ rất phát triển
-Người Ấn Độ rất mộ đạo, hiền hậu. 2
Các trường phái tiêu biểu và đặc điểm tư tưởng chính 2,5 trị
2.1 Các trường phái tiêu biểu: 1,0 - Bà la môn giáo, - Luận thuyết Arthasaxtra, - Phật giáo 2.2 1,5
Đặc điểm chung về tư tưởng chính trị Ấn Độ:
- Tư tưởng chính trị Ấn Độ bị chi phối trực tiếp, sâu sắc
bởi xu hướng tín ngưỡng, tôn giáo truyền thống
- Chính trị bị tôn giáo hóa
- Các học thuyết tập trung nhiều tới vấn đề nhân sinh, giải thoát
- Các tác phẩm chứa đựng tư tưởng chính trị có niên đại
không rõ ràng (ngành sử học ở đây kém phát triển)
7. Trình bày điều kiện ra đời, kể tên và nêu những đặc điểm cơ bản của
tư tưởng chính trị Hy Lạp - La Mã cổ đại. Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Bối cảnh lịch sử ra đời tư tưởng chính trị Hy Lạp - La 2 Mã cổ đại
- Tư tưởng chính trị Hy Lạp, La Mã cổ đại xuất hiện thế kỷ VII-VI TCN)
- Đồ sắt đã xuất hiện phổ biến, năng suất lao động cao
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Sản xuất hàng hoá đã ra đời
- Quan hệ tiền-hàng đã ra đời, thương mại xuất hiện
- Có sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
- Có sự phân công giữa lao động trí óc và lao động chân tay
- Khoa học phát triển: thiên văn, toán, y, triết…
=> Tư tưởng nói chung, tư tưởng chính trị ra đời và phát triển mạnh mẽ. 2 2
Đặc điểm tư tưởng chính trị Hy Lạp - La Mã cổ đại 9
- Phản ánh mâu thuẫn xã hội gay gắt của cuộc đấu tranh xóa bỏ xã hội CHNL
-Các tư tưởng chính trị vô cùng phong phú bởi các học thuyết, trường phái
-Các nhà tư tưởng bàn đến nhiều lĩnh vực: Khái niệm
chính trị, thể chế chính trị, chế độ chính trị, con người
chính trị, thủ lĩnh chính trị, nguồn gốc nhà nước, pháp luật...
-Các tư tưởng chính trị đều đứng trên lập trường giai cấp
thống trị, bảo vệ xã hội đương thời
-Có sự mâu thuẫn giữa lập trường giai cấp và tư tưởng khoa học
-Có nhiều đóng góp cho xã hội sau này
8. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Hê rô đốt, XênôPhôn trong Hy
Lạp - La Mã cổ đại? Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Điều kiện kinh tế, xã hội Hy Lạp-La Mã cổ đại 1,0
- Đồ sắt đã xuất hiện phổ biến, năng suất lao động cao
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Sản xuất hàng hoá đã ra đời
- Quan hệ tiền-hàng đã ra đời, thương mại xuất hiện
- Có sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
- Có sự phân công giữa lao động trí óc và lao động chân tay 2
Nội dung tư tưởng chính trị Hê rô đốt, XênôPhôn 3,0
Hê rô đốt(484 - 425 TCN): 1,5
- Các loại thể chế chính trị: Quân chủ Quý tộc Dân chủ
- Chỉ ra ưu điểm và hạn chế của từng loại hình
- Ông đề cao thể chế Hỗn hợp, nhưng bảo vệ thể chế Quân chủ
XênôPhôn (427-355 TCN): 1,5
- Bàn về Thủ lĩnh chính trị:
- Người xuất sắc, biết chỉ huy - Giỏi kỹ thuật
- Giỏi thuyết phục, biết cảm hoá người khác trong diễn thuyết 10
- Biết hợp lại, nhân lên sức mạnh của mọi người
- Bảo vệ tập thể, vì lợi ích chung.
- Thủ lĩnh chính trị do sự rèn luyện: kiên nhẫn, chịu
đựng lâu dài, ý chí sống, yêu lao động.
9.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Platon, Arixtốt trong Hy Lạp - La Mã cổ đại? Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Điều kiện kinh tế, xã hội Hy Lạp-La Mã cổ đại 1,0
- Đồ sắt đã xuất hiện phổ biến, năng suất lao động cao
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Sản xuất hàng hoá đã ra đời
- Quan hệ tiền-hàng đã ra đời, thương mại xuất hiện
- Có sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
- Có sự phân công giữa lao động trí óc và lao động chân tay 2
Nội dung tư tưởng chính trị của Platon, Arixtốt 3,0
Platôn (427-347 TCN): 1,5
- Quan niệm về chính trị: 0,5
+ Là nghệ thuật cai trị con người với sự bằng lòng của họ.
+ Là sự thống trị trí tuệ tối cao,
+ Sự cai trị chính trị phải hướng tới giáo dục, dẫn dắt
+ Quyền lực nhà nước phân chia: - Pháp lý - Hành chính - Tư pháp 0,5 - Ngoại giao
- Nhà nước lý tưởng:
+ Nhà nước xuất hiện từ sự đa dạng nhu cầu của con người.
+ Nhà nước lý tưởng được cấu thành bởi ba hạng người: 0,5
Cai trị: các nhà triết học;
Bảo vệ: các chiến binh;
Nuôi sống: dân tự do, thợ thủ công
- Cách thức chuyển hoá quyền lực:
+ Từ nguyên nhân trong hôn nhân, tâm lý sẽ hỗn 11
loạn trong nòi giống, giáo dục bị bỏ rơi.
+ Tình trạng chiếm đoạt của cải sẽ nảy sinh sự phân hoá giàu-nghèo.
+ Đám đông sẽ chiếm chính quyền, uỷ thác cho
một người, hình thành nền quân chủ của thiên tài và
từ đó hình thành chính phủ của những nhà thông thái.
Arixtốt (384-322 TCN): 1,5
- Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, khoa học kiến 0,2 trúc của công dân.
- Nguyên nhân ra đời nhà nước: Nhà nước ra đời để lãnh 0,2
đạo các công dân. Sự xuất hiện nhà nước: Nhà nước xuất hiện tự nhiên. 0,2
- Pháp luật là quy tắc khách quan, có tính chính trực, vô tư. - Pháp luật có hai loại:
+Pháp luật chung (pháp luật tự nhiên)
+Pháp luật riêng (pháp luật được xác lập do con người)
Pháp luật chung phải cao hơn pháp luật riêng, pháp luật 0,25
riêng phải tôn trọng pháp luật chung.
- Nhà nước quản lý xã hội trên ba phương diện: + Lập pháp; 0,25 + Hành pháp; + Phân xử.
- Các loại hình chính phủ:
+ Chính phủ chân chính khi mục đích của nó vì lợi ích 0,2 chung
+ Chính phủ biến chất khi lợi ích của những người cai trị chiếm ưu thế.
- Với mỗi hình thức chính phủ Arixtốt cụ thể hoá thành 0,2
các dạng thức riêng: + Chính phủ quân chủ; + Chính phủ quý tộc; + Chính phủ dân chủ.
- Con người là động vật chính trị.
10. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Polybe, Xixêrôn trong Hy Lạp - La Mã cổ đại? Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 12 1
Điều kiện kinh tế, xã hội Hy Lạp-La Mã cổ đại 1,0
- Đồ sắt đã xuất hiện phổ biến, năng suất lao động cao
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Sản xuất hàng hoá đã ra đời
- Quan hệ tiền-hàng đã ra đời, thương mại xuất hiện
- Có sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
- Có sự phân công giữa lao động trí óc và lao động chân tay 2
Nội dung tư tưởng chính trị của Polybe, Xixêrôn 3,0
Polybe (201-120 TCN): 1,5
- Đề cao thể chế Hỗn hợp: Thể chế này có thể chống lại 0,5
sự trì trệ dẫn đến suy đồi xã hội. Thể chế này là tốt nhất.
- Thể chế chính trị hỗn hợp là kết quả sự phối hợp khéo 1,0
léo giữa các cơ quan quyền lực trong nhà nước: 0,4
+ Cơ quan chấp chính tối cao là quân chủ.
+ Nguyên lão nghị viện là quý tộc. 0,3
+ Hội đồng các "cơ quan bảo dân" là dân chủ. 0,3
Xixêrôn (106- 43 TCN): 1,5
- Phẩm chất của thủ lĩnh chính trị: là người có đức,
có tài, biết hy sinh vì lợi ích chung 1,0
- Nguồn gốc của quyền lực: từ nhân dân.
- Ông ủng hộ thể chế hỗn hợp. 0,5 0,5
11. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Vào những năm 30, 40 của thế kỷ XIX, phương thức sản 1,0
xuất tư bản chủ nghĩa đã đạt đến trình độ phát triển đại
công nghiệp cơ khí. Mâu thuẫn về kinh tế nảy sinh. 2
Mâu thuẫn kinh tế, chính trị đã xuất hiện. Các phong trào 1,5
đấu tranh của giai cấp công nhân đã nổ ra ở các nước tư bản phát triển:
+ Phong trào Hiến chương có qui mô toàn quốc ở Anh từ năm 1838-1848;
+ Khởi nghĩa của công nhân dệt Liông ở Pháp năm 13 1831,1834;
+ Phong trào khởi nghĩa của thợ dệt Xilêdi ở Đức năm 1844.
Tất các phong trào này đều thất bại bởi thiếu một lý luận tiến bộ dẫn đường. 3
Các tư tưởng XHCN không tưởng đang tồn tại và thống trị 0,5
đã bộc lộ nhiều hạn chế: không giải thích đúng bản chất
bóc lột của giai cấp tư sản, chưa phát hiện ra qui luật
phát triển xã hội, không thấy được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân, không chỉ ra được con đường đấu
tranh cách mạng triệt để. 4
Đòi hỏi phải có học thuyết chính trị tiến bộ dẫn đường 0,25 cho giai cấp công nhân 5
Tiền đề về khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận 0,5 6
Vài nét về tiểu sử khoa học của Mác và Ăngghen 0,25
12. Trình bày tư tưởng C.Mác- Ph. Ăng ghen về chính trị Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Tư tưởng chính trị cơ bản trong học thuyết chính trị 2,5
C.Mác-Ph.Ăngghen được thể hiện qua các tác phẩm:
(yêu cầu nói được các điểm chính trong các tác phẩm)
“Phê phán triết học pháp quyền Hêghen”- C.Mác- 10/1843
11/1843 ở Pari, C.Mác viết: “Niên giám Pháp-Đức”, “Góp
phần vào vấn đề Châu Âu”, “Góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị”
8/1844 C.Mác viết: “Bản thảo Kinh tế-Triết học”, sau đó
C.Mác bị chính phủ Pháp trục xuất,ông sang Bỉ.
1845 C.Mác viết: “Luận cương về Phoi ơ bắc”
1845 Ph.Ăngghen xuất bản: “Tình cảnh của giai cấp lao 14 động ở Anh”
1845 C.Mác và Ph.Ăngghen gặp nhau ở Brucxen và trao
đổi quan điểm, và hai ông viết: “Gia đình thần thánh”, “Hệ tư tưởng Đức”
1847 C.Mác viết: “Sự khốn cùng của Triết học”,
Ph.Ăngghen viết: “Những nguyên lý của chủ nghĩa Cộng sản”
1848 C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
1848-1852 hai ông xuất bản hàng loạt tác phẩm nhằm
tổng kết kinh nghiệm của cách mạng:
“Chiến tranh nông dân ở Đức”,
“Cách mạng và phản cách mạng ở Đức”, “Tư Bản”,
“Đấu tranh giai cấp ở Pháp”,
“Ngày 18 tháng sương mù của Lui Bônapáctơ”,…
1871-1883, các ông viết các tác phẩm:
“Nội chiến ở Pháp”(1871),
“Cái gọi là sự phân liệt trong Quốc tế” (3/1872),
“Về đại hội Lahay” (9/1872), “Bàn về quyền uy”,
“Bàn về vấn đề xã hội ở Nga”,
“Phê phán Cương lĩnh Gôta” (1875), “Chống Đuy rinh”. 2
1883 C.Mác mất, Ph.Ăngghen viết: 1,5
“Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước”(1884), 15
“Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức”(1888),
Lời nói đầu viết cho các tác phẩm của Mác: “Nội chiến ở Pháp”(1891)
“Góp phần phê phán dự thảo cương lĩnh năm 1891 của
Đảng dân chủ xã hội”,
“Vấn đề nông dân ở Pháp và Đức”(1894),
Lời nói đầu viết cho tác phẩm: “Đấu tranh giai cấp ở Pháp
từ 1848 đến 1850” (3/1895)
13. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của V.I.Lênin Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa 0,5 2
Mâu thuẫn trong xã hội trở lên gay gắt và mang tính phức 0,5
tạp: TS với VS; ĐQ- DT thuộc địa; ĐQ với ĐQ 3
1861 CNTB ở Nga và CNTB và Nga Hoàng gắn kết chặt 0,2
chẽ. Nước Nga càng phụ thuộc vào tư bản nước ngoài 4
Đầu thế kỷ XX cuộc khủng hoảng KT, chiến tranh với Nhật 0,2
làm cho đời sống nhân dân vô cùng khó khăn làm cho đời
sống dẫn đến mâu thuẫn xã hội 5
Chủ nghĩa Mác đã thâm nhập vào Nga, tổ chức cách 0,5 mạng được thành lập 6
1895 V.I.Lê nin thành lập “Hội liên hiệp đấu tranh để giải 0,5
phóng giai cấp công nhân”. Năm 1903 Đảng Bôn sê vích
Nga được thành lập, dấu hiệu cho sự xuất hiện phong trào cách mạng. 7
Cuộc cách mạng tháng 2 năm 1917 nổ ra giữa giai cấp TS, 0,2
VS đấu tranh với Nga Hoàng, tuy nhiên thành quả hoàn 16
toàn rơi vào tay giai cấp tư sản. 8
Sau thắng lợi CM Tháng 10 những nhiệm vụ mới đặt ra 0,2 cho chính quyền xô viết 9
Đất nước trải qua thời kỳ nội chiến (1917-1919) 0,2
10 Đại hội đảng thông qua hàng loạt các sắc lệnh 0,2
11 Ký hòa ước với Đức 0,2
12 Tập trung phát triển kinh tế 0,2
13 Chính sách kinh tế mới của V.I.Lê nin (NEP) 0,2
14 Tiểu sử V.I.Lê nin 0,2
14. Trình bày tư tưởng V.I. Lê nin về chính trị giai đoạn 1917-1924 Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ
Tư tưởng chính trị giai đoạn này là tập trung phát triển 4,0
kinh tế, xây dựng đảng chính trị, thể hiện qua các tác phẩm:
“Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền xô viết” 1918.
“Những nhiệm vụ chủ yếu của thời đại chúng ta”
“Về bệnh ấu trĩ tả khuynh và hữu khuynh tư sản”
“Sơ thảo kế hoạch công tác khoa học kỹ thuật”
“Đề cương về vấn đề lương thực” 8/1918
“Cách mạng vô sản và tên phản bội Cauxki” 1918
“Bàn về chuyên chính vô sản” 1919
“Sáng kiến vĩ đại” 1919
“Bàn về thuế lương thực” 4/1921 17
“Về nhiệm vụ của Ban thanh tra công nông và việc nhận
thức chấp hành nhiệm vụ chuyên chính vô sản”
“Về những nhiệm vụ của Ban dân ủy tư pháp trong điều
kiện của chính sách kinh tế mới”
“Để kỷ niệm lần thứ tư cuộc cách mạng tháng mười”
“Chúng ta phải cải tổ Bộ dân ủy thanh tra công nông như thế nào” 1/1923
“Thà ít mà tốt” 3/1923
15. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị giai đoạn trước năm 1945 Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Điều kiện kinh tế-xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu 1 thế kỷ XX
Trên thế giới CNTB đã bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất
Thắng lợi cách mạng tháng Mười
Các phong trào yêu nước ở Việt Nam nổ ra mạnh mẽ
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và nhanh chóng trở
thành lực lượng cách mạng 2
Tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh trước năm 1945 3,0
2.1 Thời kỳ 1911-1920 1,0
Thời kỳ tiếp cận CN Mác-Lê nin- thời kỳ hình thành tư tưởng chính trị:
- Đi các nơi trên thế giới
- Gia nhập Đảng xã hội Pháp, thành lập Đảng Cộng sản Pháp
- Đọc bài báo của Lê nin và quyết tâm theo CN Mác- lê nin 18
2.2 Thời kỳ 1920-1930 1,0
Thời kỳ hình thành tư tưởng về giải phóng dân tộc và về
con đường cách mạng Việt Nam:
- Với tư cách là đại diện của QTCS. NAQ hoạt động
ở TQ, thành lập Hội VN cách mạng thanh niên,
tuyên truyền lý luận chính trị, thành lập đảng CT
- Nhấn mạnh đặc thù cách mạng VN, vai trò của
phong trào dân tộc, gắn CM VN với CM TG.
- Xác định sứ mệnh GC CN VN lãnh đạo giải phóng dân tộc và đi lên CNXH
2.3 Thời kỳ 1930-1945 1,0
Tư tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, về con
đường giải phóng dân tộc:
- Thể hiện trong Văn kiện hai giai đoạn của CMVN: CMDCND và CMXHCN
- Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng CT
- Lý luận về đấu tranh vũ trang, tổng khởi nghĩa
- Tuyên ngôn độc lập II.
Vận dụng (15 câu, 4đ/1 câu)
16. Phân tích bối cảnh lịch sử ra đời tư tưởng chính trị Trung Quốc cổ đại Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1
Tư tưởng chính trị Trung Quốc ra đời thời Xuân 0,25
Thu-Chiến Quốc (VIII-V-III TCN) 2
Chu QL thiên hạ theo mô hình “Thái dương hệ”, 0,25
chia đất đai cho con, cháu và phong làm công hầu
Nhà Chu đã tôn giáo hoá chính trị để cai trị xã hội:
vua Chu là Thiên tử hợp mệnh trời nên thay nhà Ân
(không biết mệnh trời) để Nhận dân- Trị dân- Hưởng dân. 3
-770TCN Chu Bình vương dời đô sang Lạc Ấp. 0,5
Xuân Thu (770-475), Chiến Quốc (475-221TCN):
-Đồ sắt xuất hiện phổ biển, lực lượng sản xuất phát
triển, nông nghiệp và thủ công nghiệp ra đời. 19
-Thương nghiệp ra đời và phát triển, xuất hiện
những thành thị buôn bán nhộn nhịp ở Hàn, Tề, Tần, Sở…
Kết cấu giai cấp, tầng lớp trong xã hội đã thay đổi.
Nếu trước kia đất đai dưới gầm trời là của vua Chu
thì nay bị một tầng lớp mới lên (thương nhân) có
tiền mua và xác lập quyền sở hữu. 4 0,5
-Thời này có hơn 100 nước, trong đó có 14 nước
tương đối lớn: Tần, Tấn, Tề, Sở, Lỗ, Vệ, Yên, Tào,
Tống, Trần, Thái, Trịnh, Ngô, Việt. Trong đó lớn
mạnh nhất có 5 nước (Ngũ bá): Tề (hạ lưu Hoàng
Hà); Tấn (Sơn Tây ngày nay); Sở (lưu vực Trường
Giang); Tần (Tây Bắc); Tống (nằm giữa Tấn và Sở),
về sau có Ngô và Việt ở vùng Đông Nam. 5 1,0
-Nhà Chu dần dần mất đất, mất dân, địa vị kinh tế
bị sa sút, địa vị chính trị-xã hội bị khủng hoảng.
-Sự phân biệt xã hội căn cứ theo tài sản
-Vua Chu chỉ tồn tại về mặt hình thức, các nước
chư hầu không còn phục tùng nhà Chu nữa mà
mang quân thôn tính lẫn nhau. Xã hội loạn “Vương
đạo suy vi, bá đạo lấn át vương đạo” 6 1,5
-Một bộ phận người giàu có xuất hiện đó là thương
nhân, họ có địa vị kinh tế và đòi hỏi phải có địa vị chính trị.
-Trung Quốc thống nhất thành 7 nước (thất hùng):
Yên, Tề, Sở, Triệu, Ngụy, Hàn, Tần. Chu thiên tử là
nước nhỏ thứ 8 đã mất hết quyền lực, sau đó Tần tiêu diệt.
-Năm 246 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi (12 Tuổi),
Tần lớn mạnh và diệt các nước còn lại là: Hàn
(230); Triệu (228); Ngụy (225); Sở (223); Yên (222); Tề (221).
-Xã hội nổi lên nhiều mâu thuẫn đan xen nhau. Xã
hội bị đại loạn. Thực chất báo hiệu chế độ chiếm
hữu nô lệ đã đến lúc khủng hoảng cần phải thay thế.
-Câu hỏi lớn của lịch sử đặt ra là xã hội loạn là do
đâu? Và khắc phục bằng cách nào? Các nhà tư 20