Lịch sử văn minh thế giới | môn Lịch sử | trường Đại học Huế

Chương 1: Những vấn đề chung của lịch sử thế giới . Văn minh Bắc Phi và Tây á. Văn minh Ai cập. Văn minh Lưỡng Hà. Văn minh Ả Rập . Chương 2: Văn minh Ấn Độ .Chương 3: Văn minh Trung Quốc. Chương 4: Văn minh Đông Nam Á. Chương 5: Văn minh Hy Lạp và La Mã Cổ Đại. Chương 6: Văn minh Tây Âu và thời Trung Đại. Chương 7: Văn minh công nghiệp . Chương 8: Văn minh thế giới thế kỷ XX đến nay . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
52 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lịch sử văn minh thế giới | môn Lịch sử | trường Đại học Huế

Chương 1: Những vấn đề chung của lịch sử thế giới . Văn minh Bắc Phi và Tây á. Văn minh Ai cập. Văn minh Lưỡng Hà. Văn minh Ả Rập . Chương 2: Văn minh Ấn Độ .Chương 3: Văn minh Trung Quốc. Chương 4: Văn minh Đông Nam Á. Chương 5: Văn minh Hy Lạp và La Mã Cổ Đại. Chương 6: Văn minh Tây Âu và thời Trung Đại. Chương 7: Văn minh công nghiệp . Chương 8: Văn minh thế giới thế kỷ XX đến nay . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

73 37 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 45467232
B
GIÁO D
ỤC VÀ ĐÀO T
O
TNG ĐẠ
I H
C NHA TRANG
--------- o0
o ---------
I GI
NG
L
CH S
N MINH THẾ
GI
I
GV: ThS. Nguy
n n Tu
n
Nha Trang, tháng 8 năm 2018
lO MoARcPSD| 45467232
MC LC
Trang
Bài mở ầu: NHNG VN ĐỀ CHUNG CA LCH S VĂN MINH THẾ GII .............. 1
Chương I: VĂN MINH BẮC PHI VÀ TÂY Á
I. VĂN MINH AI CẬP
.........................................................................................................4
II. VĂN MINH LƢNG ..............................................................................................
7
III. VĂN MINH RP .................................................................................................... 10
Chương II
VĂN MINH N ĐỘ ......................................................................................................... 13
Chương III
N MINH TRUNG QUỐC ....................................................................................................17
Chương IV ......................................................................................................................................22
N MINH ĐÔNG NAM Á .....................................................................................................22
Chương V .......................................................................................................................................25
N MINH HY LP LA MÃ C ĐẠI ...........................................................................25
Chương VI ......................................................................................................................................31
N MINH TÂY ÂU THI TRUNG ĐI ............................................................................31
Chương VII ....................................................................................................................................36
NN N MINH CÔNG NGHIỆP .........................................................................................36
Chương VIII ..................................................................................................................................42
N MINH TH GII TH K XX ĐẾN NAY .................................................................42
TÀI LIU THAM KHO ...........................................................................................................49
lO MoARcPSD| 45467232
1
BÀI M ĐẦU
NHNG VN ĐỀ CHUNG CA LCH S VĂN MINH THẾ GII
1. Ki nim văn minh, phân bit văn hóa - văn minh
1.1. Văn minh ?
Văn minh trng thái tiến b v c hai mt vt cht ln tinh thn ca xã hi loài ngƣời,
tc trng thái phát trin cao ca nền văn hóa. Trái với văn minh dã man.
Ví d: văn minh phƣơng Đông, văn minh Hy Lạp
Ch văn minh trong tiếng Pháp civilisation, trong tiếng Anh civilization, còn có nghĩa
hoạt ng khai hóa, làm thoát khi trng thái nguyên thy. Khi nh nghĩa văn minh ngƣời
ta ã cp ến mt khái nim mới, ó văn hóa. Vy văn hóa là gì?
- Văn hóa là một t tiếng n, do Lƣu Hƣớng, ngƣời Tây Hán nêu rau tiên. Nhƣng
lúc by gi hai ch văn hóa có “dùng văn hóa”.
- Thi cận i nghĩa ca ch có phn khác tc. Ch văn hóa trong tiếng Anh và tiếng
Pháp là culture, có ngun gc t ch La tinh cultura, nghĩa là trng trt, cƣ trú, luyn tp,
u tâm
- Đến gia thế k XIX do s pt trin ca xã hi hc, n tc hckhái niệm văn hóa
ã thay i. Ngƣời u tn ƣa ra ịnh nghĩa mới v văn hóa là Taylor, nhà nhân loi học u tiên
ca nƣớc Anh. Ông nói văn hóa là một tổng thể phc tp bao gm t thức, tín ngưỡng,
nghệ thut, o ức, pháp lut, phong tục và c những năng lực, thói quen con người t
ược trong xã hi. Sau ó, các hc gi ã ua nhau ƣa ra những ịnh nghĩa v văn hóa. Trên cơ
sở ấy, ngƣời Nht Bn ã dùng hai ch văn hóa dch ch cutlture ca phƣơng Tây. Và do
ó, chữ văn hóa mới có nghĩa nhƣ ngày nay.
- Hin nay a sc hc gi cho rng: văn hóa tổng th nhng giá tr vt cht và tinh
thn do con ngƣời sáng to ra trong quá trình lch s.Hay nói cách khác, văn hóa h thng
hữu cơ các g trị vt cht và tinh thn do con ngƣời sáng to ra trong quá tnh hoạt ng, lao
ng, sn xut, thông qua s tƣơng tác vi u thun t nhiên và u thun xã hi.
Tóm li, các khái nim văn hóa, văn minh và văn hiến ngoài nhng nghĩa rng bit
không ln lộn ƣợc nhƣ i vi tng cá nhân, ch có th i trình văn hóa không th nói tnh
văn minh, ngƣợc lại ối vi hi ch th nói thời i văn minh, không th nói thời i văn
hóa, nói chung ba thut ng này nghĩa rt gn nhau. Ch khác nhau là, văn minh giai
on phát triển cao ca văn hóa, còn văn minh và văn hiến khác nhau ch văn minh một
t mi du nhp, còn văn hiến mt t c ngày nay không dùng na. 1.2.Văn a văn
minh
Có 13 nn văn hóa khác ạt ƣợc mt s trình văn minh nhất nh và phân b không ng
u v không gian và thi gian có s khác bit gia văn hóa và văn minh.
- Văn hóa là một h thng, có nghĩa là nhng yếu t tác ng qua li với nhau, ng thời
khi nói ến h thng tc là cũng nói ến các h thng con nm trong h thng ln. c nn văn
hóa có ặc iểm ging nhau v i th và có nhng mt phân bit khác nhau.
- Khi nói ến h thng có th so sánh văn hóa với nhà nƣớc (nhà nƣớc với cách
mt thành t văn hóa ni bt nht).
- Giữa văn hóa và nhà nƣớc có mt s tƣơng ng nht nh v s bình ng ca các nền
văn hóa, vn t ra trong tính g tr ch ch bi b nó ch không so sánh nn văn hóa
này vi nền văn hóa khác (bo tn và phát huy trong bn sc nn văn hóa dân tộc).
- Văn hóa gm hai b phn: văn hóa thuc v lĩnh vc vt cht và văn hóa thuc v nh
vực tinh thn (tín ngƣỡng).
lO MoARcPSD| 45467232
2
- Khi nói ến văn hóa nói ến nhng thành tu ca con ngƣời ch không phi ca t
nhn.Văn hóa chu nh hƣởng ca xây dng t nhiên và xã hi qua thi gian.
- Văn minh là một lát ct ồng i ca văn hóa, văn hóa khác văn minh mang tính quc tế
toàn cu có ý nghĩa v mt thut và mt văn hóa vt cht.
- Vậy văn minh ch có tnh phát trin v mt kĩ thut công ngh ti mt thời im nht
nh mt khu vc rng ln hoc thm chí ca toàn cu (Vd: Trống ng). 2. ch nhn din
một nền văn minh
Văn hóa xut hin ng thi với loài ngƣời. Khi con ngƣời biết chế to ra công c á
cũng khi h bt u sáng tạo ra văn hóa. Dần dn, ngoài văn hóa vt cht, h còn sáng to
ra ngh thut, n giáo… Tn cơ sở nn văn a nguyên thy, ến giai on nht nh, loài
ngƣời mi tiến vào thời kì văn minh.
Văn hóa và văn minh u nhng gtr vt cht và tinh thn do loài ngƣi sáng to ra
trong tiến trình lch s, nhƣng văn hóa và văn minh kc nhau chỗ: văn hóa là toàn b
nhng giá tr loài ngƣi sáng to ra t khi loài ngƣời ra ời ến nay, còn văn minh ch là
nhng g tr loài ngƣời sáng to ra trong giai on phát trin cao ca xã hi.
Vậy thì giai on phát triển cao ó là giai on o? Đó là giai on có nhà nƣớc. Thông
thƣờng vào thi kì thành lp nhà nƣớc thì ch viết cũng xut hin, do ó văn hóa mt bƣớc
phát trin nhy vt. Song do hoàn cnh c th, có mt s nơi, khi nhà nƣớc ra i vn
chƣa có ch viết, nhƣng ó nhng trƣờng hợp không iển hình.
3. Những hiu biết căn bn v các nn văn minh ln trên thế giới
Loài ngƣời ra ời cách ây hàng triệu năm, và từ ó loài ngƣời ã sáng to ra nhng g tr
văn hóa vt cht và tinh thn. Những i ến thế k IV TCN, hi nguyên thy bt u tan rã
Ai Cp, nhà nƣớc bt u ra i, t ó loài ngƣời mi bt ầu bƣớc vào thi kì văn minh.
Trong thi c i (cui TNK IV - u TNK III TCN) ến nhng thế k SCN, phƣơng
Đông tức châu Á và Đông Bắc châu Phi có 4 trung tâm văn minh lớn, ó là Ai Cp, Lƣỡng
, n Đ, Trung Quốc. Đim chung ni bt c 4 trung m văn minh này u nm tn
vùng chy qua ca mt con ng lớn. Đó ng Nile Ai Cp, sông Ơ-phrat và Tip Tây
Á (Indu) và sông Hng (Gauge) n Độ, Hoàng và Trƣờng Giang Trung Quc. Chính
nh s bồip ca nhng dòng sông lớn này nên t ai ở nhng nơi này tr nên u m, nông
nghip có iu kin phát trin trong hoàn cnh nông c ang còn thô sơ, dn ến s xut hin
sm ca nhà nƣớc, do ó, cƣ dân ây sớm bƣớc vào xã hi văn minh và hơn thế na sáng
to nên những văn minh vô cùng rc r.
Mun hơn một ít, phƣơng Tây ã xut hin nn văn minh ca Hy Lp c i. Nn văn
minh Hy Lạp có cơ s u tn t thn k III TCN, nhƣng tiêu biểu cho nền văn minh Hy
Lp là nhng thành tu t khong thế k VII TCN tr v sau. Đến thế k V TCN, nhà nƣớc
La bt ầu ƣc thành lp, kế tha và phát trin nền văn minh Hy Lp, La chinh phc
Hy Lp và tiếp ó chinh phục các nƣớc ảnh hƣởng văn hóa Hy Lạp phƣơng Đông, trở thành
ế quc rng ln hùng mnh, duy nht phƣơng Tây, văn minh La vn chu nh hƣởng
ca văn min Hy Lp, vn có cùng mt phong cách, gi ây li hòa ng làm mt, nên hai nn
văn minh y ƣc gọi chung văn minh Hy-La.
Văn minh Hy-La vô cùng sán ln, s của văn minh châu Âu sau y. Nhƣng sau
khi ế quc La dit vong, nn văn minh ó b li tàn, i ến thế k VI, văn minh phƣơng
Tây mới bt u ƣợc phc hƣng và t ó mới phát trin mnh m và ln tc cho ến ngày nay.
Nhƣ vy, trên thế gii có hai khu vực văn minh lớn: phƣơng Đông và phƣơng Tây.
- phƣơng Đông: Thi c i, phƣơng Đông có 4 trung tâm văn minh lớn Ai Cp,
Lƣỡng , n Độ, Trung Hoa. Thời trung i c Tây Á và Ai Cp u nm trong bn ế quc
lO MoARcPSD| 45467232
3
Rp nên phƣơng Đông ch còn li 3 trung m văn minh ln là Rp, n Độ và Trung
Hoa. Trong các nền văn minh y, văn minh n Đ và Trung Quc ƣc phát trin ln tc
trong tiến trình lch s. Ngoài nhng trung tâm văn minh ln còn có nhng nền văn minh ca
các quc gia nh và cũng tng thi kì lch s nhƣ văn minh sông Hồng, nền văn minh Đại
Vit
- phƣơng Tây, thi c i ch có nền văn minh Hy-La, ến thời trung i cũng ch có
một trung tâm văn minh ch yếu là Tây Âu.
Ngoài nhng nn văn minh lục a Á, Âu, Phi, châu tc khi b ngƣời da trng
chinh phc, ti Mehico và Peru ngày nay ã từng tn ti nn văn minh ca ngƣời Tontec
(Tolteque), Adơtec (Arteque), Inca (Incas) và Maya (Mayas).
Đến thi cn i, dó s tiến b nhanh chóng v KH-KT, các nƣớc phƣơng Tây ã trở
thành nhng quc gia phát trin v kinh tế và hùng mnh v quân s. Da vào các xu thế ó,
các nƣớc y ua nhau chinh phc thế gii. Cùng vi vic biến các nƣớc châu Á, châu Phi
và châu La tinh thành thuc a ca các cƣờng quc châu Âu, văn minh phƣơng Tây ã
truyn bá khp thế gii.
Tuy trong lch s thế giới ã tn ti nhng nn văn minh nhƣ vy, nhƣng nhng nn văn
minh y không phi hoàn toàn bit lp vi nhau. Thông qua các hot ng nhƣ chiến tranh,
buôn bán, truyền gocác nền văn minh y ã ƣc tiếp xúc với nhau, do ó ã hc tp ln
nhau.
Câu hỏi hướng dn hc tập
1. Phân bit các khái nim văn minh, văn hóa”, lịch s văn minh?
2. ch nhn din mt nn văn minh?
3. Ý nghĩa ca vic hc tp Lch s văn minh thế gii?
Chƣơng I
VĂN MINH BC PHI VÀ TÂY Á
I. VĂN MINH AI CẬP
1. Cơ s hình thành nền n minh Ai Cập
lO MoARcPSD| 45467232
4
- Địa hình Ai Cp ƣợc chia m hai khu vc rt là
thƣợng và h Ai Cp. Thƣợng Ai Cp dãy thung lũng dài
và hp, có nhiu núi á; hạ Ai Cp là vùng châu th ng bng
sông Nile. Lãnh th Ai Cp hu nhƣ b óng kín, phía Tây giáp
sa mc Libi, phía Đông Hồng Hi, phía Bc là Địa Trung
Hi, phía Nam gp sa mc Nubi và Êtpia.
- Cách ây khong 12.000năm, tn lƣu vc châu th
sông Nile, ã có những nhóm ngƣi sinh sng. Cƣ dân Ai Cp
c bao gôm các b lc t Đông Bắc châu Phi và Tây Á ến. H
qun t li cùng tn ti và tr thành ch nhân ca nn văn
minh rc r phƣơng Đông - văn minh Ai Cập.
- Sông Nile là mt trong nhng con sông ln nht thế
gii (6.700km), phn chy qua Ai Cp 700km. Sông Nile
có ngun nƣớc giàu phù sa, bi p nên nhng vùng t u
m... Lƣu vc sông còn có mt qun th thc vt phong phú,
c bit là cây Papyrut. Sông Nile còn cung cp mt ng
thy sn phong phú và huyết mch giao thông quan trng. Vì vy có th coi Ai Cp
chính là tặng vt ca sông Nile...
2. Sơ lược các thi k lch sử Ai Cập
- Lch s Ai Cp có th chia 5 thi k vi s tn ti ca 30 vƣơng triều: +
Thi k tạo vƣơng quc (3200-3000 năm TCN)
+ Thi k c vƣơng quc (3000-2200 TCN)
+ Thi k trung vƣơng quc (2200-1570 TCN)
+ Thi k tân vƣơng quc (1570-1100 TCN)
+ Thi k hu vƣơng quc (1100-31 TCN)
- Ai Cp tr thành mt tnh thuc ịa ca ế quc La (31TCN - 177 SCN)
3. Trình phát trin kinh tế - xã hi
3.1. Tnh phát trin kinh tế
- Nông nghip: trng trt ngũ cc, nho và cây ăn qu, chăn nuôi. Công c sn xut bng
kim loi, dùng bò kéoy. M rng và cng c các công trình thy li.
- Th công nghip sm phát trin thành các ngh m da, gm, dt, thuc da, chế
to thy tinh, óng thuyền, ƣớp xác, rèn kim loi, chế tạo vũ khí.
3.2. T chức nhà c và s phân hóa xã hi
- Nhà nƣớc Ai Cp c i theo chế quân ch chuyên chế, vua (Pharaon) ƣc thành
thánh hóa, ứng ầu nhà nƣớc và tôn go, nm c vƣơng quyn và thn quyn.
- hi:Tng lp thng tr giai cp ch (vua, quý tc, tăng lữ) nm quyn lc
kinh tế, chính tr và cóa v ƣu ãi, có quyền s hu nhiu rung t và nô l.Nhng ngƣi b
tr bao gm: nông n, th th công, nô l.
4. Những thành tựu văn minh
4.1. Tín ngưỡng
- Sùng bái ng vt: Ngƣời Ai Cp t xƣa a th cúng rt nhiu thn.Mi b lc có
thn riêng, ó nhng con vt gn i với ngƣời, biu tƣợng cho s ơi tốt, sinh sn
mnh m nhƣ: thn Cái, thn Chim Ƣng, thn Diu u, thn Ong…
- Đến thi quc gia thng nht: ngoài các thn ịa phƣơng còn xut hin thn chính
ca các trung tâm lớn. Ngƣời Ai Cp th thn Ra, thánh Ptah (thn sáng tạo vũ tr và con
ngƣời), thn Amon, thn Osiris, ...
lO MoARcPSD| 45467232
5
- Trong ó thần Osiris ƣợc th cúng ph biến nht. Hng năm, lễ cúng thn Osiris ƣợc
t chc kéo dài 28 ngày vi ly rung, l gieo ht.
- Ngƣi Ai Cp tin rng linh hn là bt t, vic chôn ct thi hài gn lin vi quan nim
hn và xác. Chính vì vy, khi con ngƣời chết i, cần phi gi li c ó. 4.2. Nghthuật kiến
trúc và iêu khắc
- Vi những iều kin t nhiên thun li,Ai Cp thi c i ã xây dựng nhiu công tnh
kiến trúc và iêu khc nhƣ kim t tháp, các thành ph c và n ài, tạo dng các Pharaon, thn
linh và ct á.
- Kim tự tháp thành tu ni bt nht ca kiến trúc
Ai Cp c ại. Cho ến nay, ngƣời ta ã phát hiện ƣợc 138 kim
t tháp, ch yếu là khu vc phía Bc Ai Cp gn th ô
Cairô nm phía Tây sông Nile.
+ Ngƣi khi công y dng kim t tháp u tiên là
Inhôtép t vƣơng triều III. Tháp này ƣợc y dng
Saquran cao 60m, áy hình ch nht 120m x 106m, xung
quanh iện th.
+ T vƣơng triều IV, kim t tháp ƣc xây dng nhiu
hơn, có quy và kết cu hoàn chnh, k thut tinh xo và ngh thut trang t t ến trình
cao: ntháp Guizet, mỗi cnh khong 157m, cao 102m; tháp Kêphren cao 134m, mi cnh
khong 215m.
+ Ni bt nht là kim t tháp p, cao 148m, cnh
270m, tn khong 23 triu phiến á và phi mt 30 m mi
xây dng xong.
- Điêu khc, ngƣời Ai Cp cũng t trình cao, c
bit khc tƣợng Spinx (Nhân sƣ) tháp phren, u
ngƣời mình sƣ tử, cao 20m, dài 46m.
- Các công tnh kim t tháp, u khc, kiến tc u
kết qu ca quá trình la ng và nh cao sáng to ca con
ngƣời lƣu vc sông Nile.
4.3. Ch viết và văn hc
- Chữ viết: Ch viết Ai Cp ra i cui thiên nn k IV TCN, ban u là ch ng hình
gm các kí hiu ƣợc vch trên bãi cát, trên tng á, cây và mảnh xƣơng. Trong quá trình
s dng ngƣời Ai Cp ã ci tiến ch viết cho ơn giản, h thng ch viết Ai Cp gm 700 kí
hiu, 21 du hiu ch ph âm. Hin nay ch viết ƣợc u lại nhiu nht trong văn bn n
go, ƣợc khc trên các phiến á, hành lang, lăng mộ ca vua, ghi chép các nghi l, cách thc
sinh hot ca các Pharaon và các tng lp cn thn.
+ Cui thế k XVIII, ngƣi Pháp phát hin mt tm á
ngoi vi thành Roset, t ngn sông Nile. Trên phiến á dài
112cm, rng 71cm rt nhiu loi ch khác nhau.
+ m 1790, sau nhiều t khám phá ca các nhà khoa
hc Anh và Pháp, ngƣời ta mi lp ƣợc h thng phƣơng
pháp c ch tƣợng hình Ai Cp.
- Văn học: trong hàng ngàn m phát trin lch s,
dân Ai Cập ã sáng tạo ra nn văn hc phong phú v nội
dung, a dng v th loi. Nhng c phm thơ ca, truyn k
u tp trung phn ánh hin thc hi.
lO MoARcPSD| 45467232
6
4.4. Khoa hc t nhn
- V số học: thời trung vƣơng quốc, ngƣời Ai Cp ã m ra hệ s ếm cơ s 10, cách giải
phƣơng tnh bc nht.
- Vnh hc: Ngƣời Ai Cp ã biết tính din ch tam giác, t giác, nh th ch tháp áy
hình vuông, biết s = 3,1416...
- Thnn hc: n cƣ khu vc sông Nile ã phát hiện nhiu vì
sao (Bc Đẩu, Thiên Lang...), lp ra lch, mt m có 365 ngày, chia
thành 12 tháng, 3 mùa, mi a 4 tháng. Ngày nay, bng phƣơng tiện
o chính c, ngƣời ta thy các thi i ca các Pharaon trong kim t
tháp ều ƣợc t cho mt hƣớng v sao Bc Đẩu, sai s không quá vài
phút.
- Về y học: t thi c vƣơng quc, ngƣời Ai
Cp ã hiu biết v cu to cơ thể con ngƣời tìm các
loi thuc cha bnh và thut ƣớp xác. Các thi i
ca Pharaon còn ƣợc lƣu li ến ngày nay thành
tu ca ngành y hc Ai Cp. Sách thuc (Papyrus
Medical) ƣc bn son khoảng năm 1500 - 1450
TCN.
Nhng gtr tri thc ca cƣ dân sông Nile
ƣợcu giữ bo tn trong thƣ vin ca Alexandroa. hơn 50.000 cun sách, gồm các
nh vực ã ƣc các nhà khoa học u tm và bo qun. Đó kho tàng văn hóa vô giá
không ch ca nhân dân Ai Cp còn di sn ca văn hóa nhân loi.
Câu hỏi hướng dn ôn tập
1. Vai t ca iều kin t nhn i vi s hình thành nn văn minh Ai Cp?
2. Nhng thành tu có giá tr u i trong nn văn minh Ai Cập?
II. VĂN MINH NG
1. Cơ s hình thành nn n minh ng
1.1. Điu kin t nhn và dân cư
- ng với nn i hình thành nn văn minh Ai
Cp, khu vc Tây Á, có nhiu quc gia c xut hin
nhƣ Lƣỡng , Babylon, Axiri, Phênêxi, Palextin...
Trong ó, Lƣỡng có tnh phát trin v các mt
kinh tế, chính trị, văn hóa cao hơn c.
- Lƣng nm tn lƣu vc hai con sông:
sông Tigrơ và Ơphơrat, phía Bắc ca Lƣỡng ngăn
cách vi các b lc ngƣời phƣơng Bắc, bi ƣờng
bn gii t nhn là dãy núi Acmênia, phía Tây sa
mc Xiri, phía Đông giáp Ba Tƣ và phía Nam vnh
Ba Tƣ.
- Lƣng mộtng bng rng lớn, phì nhu. Sông Tigvà Ơphơrat hàng năm tr
nƣớc tƣới mát cho di t mênh ng y… Do iu kin t nhiên thun li, nông nghip phát
lO MoARcPSD| 45467232
7
trin, cƣ dân biết dùng bò cày rung, làm gm bng bàn xoay, làm h thng thy nông
ới nƣớc cho ng rung. Nhng cây trng chính nho, ô liu, i mch và nhiu loi hoa
qu khác. Do v ta lý thun li, kinh tế thƣơng nghiệp là một nét c trƣng trong s phát
trin ca nn kinh tế Lƣỡng .
- Đây còn iệu kin thun li cho s thiên di, cƣ tụ ca cng ng dân . Cƣ dân u
tiên ến ịnh cƣ Lƣỡng là ngƣời Xume ( ến vào thiên nn k IV) và ngƣi mít ( ến
mun hơn vào u thn nn k III). Ngoài ra còn có nhng b lc xung quanh di cƣ ến. Qua
hàng ngàn m lch s, h ã cùng lao ng, u tranh, xây dng nên mt quc gia mnh nht
Tây Á.
1.2. Sơ lược lịch s phát triển ca văn minh Lưỡng Hà.
- Tri qua nhiu bƣớc thăng trầm ca lch s, bƣớc phát trin của văn minh Lƣỡng
khác hn với văn minh Ai Cập, có th ki quát thành các giai on chính sau ây.
+ Thi kì xut hin các quc gia c Xume và Atcat
+ Thời kì vƣơng quc c Babylon
+ Thời kì vƣơng quc Tân Babylon
2. Trình kinh tế và chế ộ chính tr
2.1. Tnh kinh tế
- Nn tng kinh tế ca Lƣỡng là nông nghip và chăn nuôi…
- Ngh th công phát trin mnh: dt, da, n, óng thuyn, chế tạo vũ khí.
- Thƣơng nghiệp khá phát trin, Babylon sm tr thành trung tâm thƣơng mại
cho c vùng Tây Á.
2.2. Chế chính tr và B lut Hamurabi
- Chế ộ chính trị: Ngay khi mới ra ời nhà nƣớc ca ngƣời Xume ƣc t chc theo chế
qn ch chuyên chế. Đến thời vƣơng quc Babylon thì chế chính tr ƣợc hoàn thin,
c bit dƣới vƣơng triều Hamurabi. Triu Hamurabi ã son tho b lut Hamurabi với 282
iều ƣc khc tn á bazan cao 2,25m, rng 2m. - Bộ lut Hamurabi gm 3 phn: phn m
u ni dung và kết lun - Ni dung các iểm chính sau:
+ Quy nh hình pht v các ti vu cáo, trm cp, y thƣơng ch hay m chết ngƣời
và nhng nh vi y ri lon trong xã hi.
+ Quy nh v quyn li ca những ngƣời óng góp nghĩa v quân sự, trong ó cp ến tù
binh hoặc ngƣời không hoàn thành nhim v quân i.
+ Quy nh v thu sn phm ca các thành phn dân
cƣ trong xã hi, trong ó chú trọng ến nhng ngƣời canh c
rung t công.
+ Quy nh v vay n và không tr n.
+ Quy nh v buôn n.
+ Quy nh v hôn nhân và gia ình trong ó nói tới quyn
tha kế tài sn.
+ Ngoài ra còn có nhng quy nh v x pht, mc tr
công cho ngƣời cha bnh, thuê mƣớn...
- Tóm li: B luật Hamurabi ã phn ánh các hot ng
kinh tế, chính tr, văn hóa, hi trong vƣơng quc c Babylon. B lut không ch ý nghĩa
về mt pháp lí mà còn g tr liệu cho thế gii nghiên cu v vƣơng quc này.
+ Là b luật thành văn c nht, hoàn chnh nht ca các quc gia c i phƣơng Đông
nói chung và khu vc Tây Á nói riêng.
3. Những thành tựu v văn minh
lO MoARcPSD| 45467232
8
3.1. Tín ngưỡng
- Ngƣời Lƣỡng n th nhng v thn rng ln quan ến trng trt, chăn nuôi và
nhng hin tƣợng thn nhn gn lin vi cuc sng gn gũi thƣờng ngày nhƣ: thần Mt
Tri (Samat), thn Đất (Enlin), thn Ái Tình (Istaro), thn M (Ihana), Thn Bin (Ea)…
- Ngƣi ta n xây dng nhiu n, miếu th thn doc tăng l tiến hành nhiu nghi l
rt phc tp. Ngƣời Xume (Lƣỡng ) không quan nim mi quan h gia linh hn và th
xác sau khi chết nhƣ ngƣời Ai Cp.
3.2. Ch viết
- Đầu thn nn k III TCN, ngƣời Xume (Lƣỡng
) ã sáng to ra ch viết theo kiu ch tƣợng hình. Sau ó, ch
viết ngày càng ơn giản hóa, gn nh và ch ghi li những nét c
trƣng, tạo thành h thng ch tƣợng hình.
- Các văn bản thời xƣa ca vùng Tây Á ng loi
ch viết này ghi li tình hình sinh hot kinh tế, hi cũng
nhƣ nhng din biến chính tr thời ó. Đây là ngun liu ln
có g tr.
3.3. Văn học nghthuật
- Văn hc: bao gm hai loi: văn hc n gian truyn miệng và thơ
ca.
+ Ni dung của các dòng văn học này ch yếu phn ánh n ngƣỡng
và cuc sng hng ngày ca nhân n lao ộng. Điển hình hai tp tng
ca: thi phm Enuma Elet và anh hùng ca Gimgamet.
+ Ngoài hai ni dung ch yếu trên, văn hc thi kì này còn phn ánh
mi quan h giữa con ngƣời vi t nhn, t nhiên và con ngƣời, cuc u
tranh vt ln với thn nhiên bo tn s sng, chng hn n, lụt ể bo
v cuc sng yên bình.
- Ngh thuật: Ngƣời Lƣỡng ã y dựng ƣc các cung iện, n, miếu ln hai trung
tâm lớn Xume và Atcat và các thành bang Ua, Kit... t tnh kiến trúc cao.
- Mt trong nhng công tnh kiến trúc cao ƣợc ánh gvƣn treo Babylon - ây
mt trong by kì quan ca thế gii.
- Do iu kin thun li v
kinh tế, chính tr và v t a nên thành
Babylon ã trờ thành trung tâm sm ut
phn thnh. Tri qua nhiu bƣớc thăng
trm ca lch sử. Đến u thế k VII TCN
dƣới triu i vua Nabucodonossor (604561
TCN), Babylon ƣợc hồi sinh. Vƣờn treo
Babylon là mt khuôn vn hình vng,
cu trúc kiu dc bc, các tng hn xếp
chng n nhau và toàn b công tnh cao
ti 77m, có 4 tng, mi tng một vƣờn
cây. Mt bng ca mi tng
ƣợc lát bng nhng phiến á to rất khít ph mt lpi mng, tn trng cây. Đây mt
công trình kiến trúc hết sc c áo, cung in của nhà vua và vƣờn treo to thành mt qun th
kiến trúc hùng vĩ. Nhƣng toàn b ng tnh ã bị tàn phá, chôn vùi dƣới nhng lớp t sâu.
3.4. Thành tu khoa hc t nhiên
lO MoARcPSD| 45467232
9
- V toán hc: Do nhu cu ca việc o c rung bc thang, ào p kênh i, xây dựng
cung in, cƣ dân Lƣỡng Hà ã biết ến nhng con s và ƣa ra công thc tính din tích các
hình. H ly s 5 làm s trung gian ếm s hng thp hoc cao hơn 5. ng s 60 (nay
vn dùng trong h thng o thi gian: giờ, phút, giây) phép khai căn, ly du tròn ch . Khi
o c ngƣời ta biết dùng s = 3 tính din ch và chu vi hình tròn, biết tính hình tròn ca
tam giác vuông.
- Thn văn hc: Ngƣời Babylon ã khám phá ra 5 hành tinh ca mt tri (Kim, Mc,
Thy, Ha, Hi vƣơng tinh), biết gn úng qu o ca các hành tinh, nghn cu hin ng
sao chi, sao băng, nht thc, nguyt thc, ng t, tính lch theo mt trăng: một năm có 12
tháng, xen k mt tháng , mt tháng thiếu, tng cng 354 ngày. ng ánh mt trời và
nƣớc chy oán giờ.
- V y hc: cha nhiu bnh v tu hóa, hô hp, thn kinh, au mắt. Hình thành nhiu
ngành nhƣ nội khoa, ngoi khoa, gii phu. Tuy nhn, do tín ngƣỡng ma thut rt nhiu,
hin nay còn lƣu lại nh thn bo h y hc, biu ng con rn qun quanh chiếc gy.
Câu hỏi hướng dn ôn tập
1. Nhng thành tu có giá tr u i trong nn văn minh Lƣỡng c i?
2. Trình y thành tu kiến trúc văn minh Lƣỡng Hà c i?
III. VĂN MINH RẬP
1. Cơ s hình thành
1.1. Điều kin t nhn
- rp nm phía tây ca vùng cn ông, với 3 vùng a hình khá rõ rt:
+ Vùng ven bin Hng Hi, là khu vc thuộc ế chế La xƣa kia, có nhiều thành ph
buôn bán sm ut: c ca, Ya sơ rip,
+ Min ven bin phía Nam (ngày nay Yemen), có nhiu ng c tƣơi tốt, vi ngun
nƣớc thun li cho vic sn xut nông nghip và chăn nuôi i gia súc.
+ Khu vực sâu trong bán o thnh thong có nhng sa c, nhng trm dng chân ca
các oàn buôn, còn cƣ dân ây thì ch hàng hay dn ƣờng thuê…
- Biên gii rp tuy khc nghit nhƣng không hiểm tr, rp li nm ngã ba giao
u ông Tây do ó iều kin tiếp xúc vi các nn văn minh xung quanh.
- rp không nhiu khoáng sn, nhƣng bù lại , do buôn bán rng rãi, hơn nữa trong
qua trình phát trin do bành trƣớng mnh m v lãnh th nên có iu kin b sung nhiu tài
nguyên khoáng sn phc v cho vic phát trin kinh tế.
Tóm li. rp có nhiu iu kin thun li cho vic y dng mt nn văn minh an
din phong phú, li ra i mun do ó thể kế tha nhiu thành tu ca các nn văn minh.
1.2. Dân cư
- Tc ngƣi mít (vn dân du mc trên sa mac), khi tràn xuống ây ã thích nghi với
iều kin sng, nên nhanh chóng phát trin, h gii v buôn bán và i chinh phc.
- dân rp theo tp quán n ngƣỡng a thn, c bit ti các thành ph, có nhiu v
thần do thƣơng nhân các nơi mang ến, do vy ám tăng lữ sng rt gu có. Thành ph Mécca
iển hình nht, nhƣng ây có một mt n th chung ca c b lc.
lO MoARcPSD| 45467232
10
- Vào thế k VII, do v t giao thƣơng quan trng rp tr thành nơi tranh chấp
ca Ba tƣ, và Th nhĩ kỳ liên tc. Yêu cu thông nht n o, chng quân xâm c Ba tƣ ã
ƣợct ra cp bách.
- m 610 hat ã bt u truyn bá o Hi th Tnh Ala, ch trƣơng thành lập o
quân Thánh chiến chống m c thng nhất t nƣớc. Nhiu b lc trong các sa c, quý tc
các thành ph cũng bắt u hƣởng ứng ông o. S thành lập nhà nƣớc rp thng nht ã trở
thành hin thc, trong hoàn cnh ó q tộc c ca ngh thƣơng ng vi ha met v
vic hp nht. Kết qu năm 630, n nƣớc rp thng nht ã ra i. rp bƣớc vào giai
oạn phát trin mnh m.
2. Quá trình lch s
- T thế k VII-VIII: là thi k cng c và hoàn thin nhà nƣớc, y là thi k rp thu
nhn các thành tựu văn minh t bên ngoài vào, hay còn gi là thi k biên dch.
- T thế k IX-XIII: là thi k rp phát trin n ến nh cao, lãnh th vt qua 3 cu
Á-Âu-Phi, nn kinh tế hết sc phát trin, Đo hi truyn bá rng rãi, v phƣơng diện văn
minh, thời k rp kế tha và ra sc sáng to nhng thành tựu văn minh.
- m 1258 rp bng c chinh phc, nn văn minh rp n li. 3. Tnh tựu
văn minh
3.1. Đạo Hi (Islam)
- Đạo Islam, tôn giáo ca s thun ng tuyt i, do hat
sáng lp.
- Ngoài nhng iểm tƣơng ng vi các n go khác: quan
nim v Thn ƣng, a ngc, s gii thoát, những iều cm kị… o
hi có nhng iểm rất c sc.
- Kinh Koran va Tnh kinh va b Bách khoa toàn thƣ
v ất nƣớc Rp gm 30 quyn với 6236 câu thơ, viết bng tiếng
rp rt trau chut, d thuc d nhớ, và vì Đạo Hi ƣc truyn rng rãi nên ngôn ng
Rp cũng ƣợc ph biến những nơi o Hi có mt.
- Lc tin (Tin Chân Thánh, Thn s, S gi, Kinh thánh, Tin nh, Kiếp sau)
Ngũ trụ (Nim (Jihat), L (Salaat), Trai (Ramadan), Khóa (Sakiat), Triu (Hajat).
- Là tôn giáo không th nh tƣợng, không hàng go phm (ch các Im xƣng l),
cao nam gii do ó có những quy nh th hin nam nh; râu i, quan nim âm nhc
ph n cám d nên quy nh ph n che mt khi ra ƣờng và nhc c ơn iệu, không v hình
ngƣời nht ph nữ…
3.2. Khoa hc t nhn
Ngƣi Hi giáo quan nim khám phá khoa hc là ang i trên con ƣờng ca Thánh A la,
do ó khoa hc rt ƣợc cao.
- Toán hc: kế tha sâu sc toán hc n , Hy-La nhƣng sáng tạo thêm phép ng
gc, gii phƣơng trình bc 3, 4.
- Vt lý: cũng kế tha sâu sc các thành tu Hy-La và n ộ, nhƣng tập hp thành công
trình chuyên v quang hc, c bit thuyết v khúc x ánh sáng qua gƣơng cu li lõm.
- Hóa hc: có các thành tu iều chế a xit t dm thc vt, chế rƣợu Rum t mía, chế
to ni chƣng nƣớc tinh khiết, c bit ngành gi kim thut.
- Thiên văn: do i sng du mc nên ngƣời rp có iu kin quan sát bu trời, hơn na
do yêu cu ca vic hành l o Hi, nên có rt nhiu thành tu : H sơ v 5015 ngôi sao, 47
chòm sao, gia thuyết ti t tn vi chu vi 35 vn km, mt tri không phi là trung tâm ca
vũ tr, trên trái ất có 7 min khí hu.
lO MoARcPSD| 45467232
11
- Y hc: là quc gia có s nghip y tế tiến tiến nht thời trung i: nhiu khoa, b môn:
tây y, ni khoa, ngoi khoa, dƣợc khoa, dƣỡng sinh, tâm tr liu, vt tr liu. h
thng y tế cộng ng, y tế t thin 3.3.Go dục
Vi quan nim giáo dc m rng tri thc ƣa các tín bƣớc tn con ƣng của
Thánh A la, ngƣời rp rt coi trng các nhà khoa hc, nhà go Mực ca các nhà bác
hc cũng linh thiêng như máu ca các chiến binh, công vic bn dịch cũng rt ƣợc cao,
c bit rp ã mời rt nhiu nhà bác học, giáo sƣ phƣơng Tây sang dy ti các tờng i
hc. Vì vy nn go dc rp có nhng thành tu vô cùng rc r: h thng giáo dc t tiu
hc lên ến i hc, hc toàn din, có nhiu hình dy hc, trên ế quc rp có nhiều trƣờng
Đại hc ln ging nhƣ các viện i học: Bat a, Coóc ôba, Cai rô…
3.4. Văn hc và ngh thut n
học
- Do có s kế thừa tinh hoa văn hc Đông Tây, li có iều
kin kinh tế hơn nữa chu nh hƣởng sâu sc ca n giao nên
văn hc rp rt c sc.
- Kinh ran mt tác phm văn học s kết tinh tài
hoa trí tu ngƣời rp, là mt công trình s v lch s rp,
trong ó nhiều câu chuyn dân gian, truyn thuyết, ng
ngôn
- Nghìn l một êm (264 câu chuyn) là công trình s ca
biết bao nhu văn nhân nghệ sĩ, vi nhiu th loi, cp ến
mi hng ngƣời, có g tr giáo dc cao, ngun cht liu
phong phú cho các loi hình sân khu và ngh thut. Ngh
thuật:
- Đặc sc nht dt thm len, thm nhung vi trung tâm
Ba tƣ (Iran ngày nay), tuy ch trang trí ha tiết hoa văn cây
và ch Hi go cách iệu nhƣng không thể bt chƣớc ƣợc.
- Hi ha và âm nhc tuy ơn iệu nhƣng cũng có nét riêng nên vn rt quyến và hp
dn
- Kiến tc mang m cht men n go: xây dng theo triết l Hi giáo (Vòm chành,
hình móng ngựa cách iệu, vành trăng i lim, triết s 4, thoáng t, trung tâm có
ngun nƣớc...), các công tnh Thánh thất, Thánh ƣờng, cung iện lng ly, hoàn m ến
tng chi tiết.
Câu hỏi hướng dn ôn tập
1. Mi quan h giữa o Hi vi nền văn minh rp.
2. Đặc im và những óng góp quan trng ca văn minh rp thời trung i?
lO MoARcPSD| 45467232
12
Chƣơng II
VĂN MINH N ĐỘ
1. Cơ s hình thành nn n minh n Độ
1.1iu kin tự nhiên và n cư
- Văn minh n c hình thành lƣu vc 2 sông: sông
Hng và sông n, 2 conng rng ln to nên nhng vùng
ng bng rng ln thun li cho phát trin kinh tế nông
nghip. Đc bit sông Hng con ng linh thiêng i với
cƣ dân n Độ c.
- Vùng núi cao phía Bc là dãy Hymalaya quanh năm
tuyết ph, him tr và bí n nơi ƣợc coi ch trú ng
ca các nhà hin triết, tăng lữ các phái và ca thn linh.
Vùng cao nguyên Đêcan vùng rừng rm có nơi còn
hoang sơ nhƣ thƣở khai thiên lp a. c vùng i núi khc
nghit và him tr nhƣng lại có mt qun th sinh vt vô
cùng phong phú. n Đn là mt khu vc gu tài ngun, khoáng sn thun li cho phát
trin các ngành ngh th công. Vùng mm phía Nam ca tiu lc a li có nhiu y núi với
hơi nóng ph rt khc nghit, khiến cƣ dân khó sinh sng nơi ây. Biên giới n vừa óng va
m.
- Do tính cách bit của các vùng a và các biến ng lch s ã làm cho cu trúc cƣ dân
ca n Độ khá phc tp. n Độ nơi t hi ca nhiu n tc khác nhau sinh sng. Trong
ó có hai b tc chính:
+ Ngƣời Dravida ƣợc coi là cƣ dân bn a ch yếu sinh sng min Nam (3000 năm
TCN).
+ Ngƣi Arian (Bc) do mt b tc Capcadơ và Caxpn tràn xung ịnh cƣ tại min
Bc. Ngoài ra n Đ còn có ngƣời n gôn, Hy Lp và Hi giáo. Do vy, ngôn ng n
Độ cũng a dng và phong phú, rt khó có th k chính c nơi này ã tng tn ti bao nhiêu
ngôn ng và th ng.
1.2. Văn minh sông n
- Đầu thế k XX, các nhà kho c hc ã phát hiện ra nền văn minh ng n (TNK III-
1/2 TNK II TCN). Di ch kho c ca hai thành ph Harappa và hengiơ Đarô ã chng
minh rng thành ph ƣợc chia làm thành 2 khu tách bit: khu thánh” và khu ph.
- Qua các i liu kho c hc, có th thy thời văn minh sông n là thi n Độ ã
bƣớc vào xã hi có giai cp, có nhà nƣớc, có s u thun gia giai cp thng tr và giai
cp b tr, có s phân bit gia thành th và nông thôn.
- Sau mt thi gian tn ti, nn văn minh sông n b hy dit bi sn phá ca thn
tai, ch yếu là nhng trn lt d di vùng h lƣu ng n.
2. Những thành tựu ca n minh n Độ
2.1. Ch viết và ngôn ng
- Ngôn ng n Độ rt phc tp, nhƣng ó là những óng góp c sc ca cƣ dân nền văn
minh sông n to ra ch viết khc tn 3.000 con du. Loi ch viết này ch ghi âm
ghi vn, viết t phi sang ti, có 62 du sau còn 22.
- n Đ còn có ch Brami. Ch Brami là cơ sở to ch Sankrit (ch Phn), ngôn
ng n-Âu, ch Thánh gm: 35 ph âm, 13 nguyên âm, 12 nguyên âm gia, 200 loi hình
kết cu ghi t hp gia nguyên và ph âm. Tn cơ s ch Brami h to rach viết Sankrit.
lO MoARcPSD| 45467232
13
Trên cơ sở ch viết ca n Độ, mt s quc gia Đông Nam Á ã ly ó làm nn tng cho s
ra i ch viết ca n tc mình.
- ng vi Sankrit, cƣ dân n Độ còn ng tiếng Pali, cơ s ca nó là khu ng
vùng Magada viết kinh. Do s phát trin ca khu ng y tiếng Pali tr thành mt loi
t ng nhƣ tiếng Phn.
- Hin nay, các nƣớc Pht go phái Tiu tha thịnh hành n Srilanca, Mianmar,
Thái Lan, tiếng Pali vn ƣợc s dng nhƣ một loi ngôn ng giới sƣ sãi dùng tng
kinh.
- Ngôn ng n Đ phc tp ã tạo iều kin cho nhiu hc gi chuyên tâm nghiên cu v
ngôn ng hc. Hc gi Panini là ngƣời ã viết ra mt quyn ng pháp tiếng Phn có nh
hƣởng rt lớn i vi n so sánh ng hc châu Âu hiện i.
2.2. Đạo BàLamôn n Độ giáo, Đạo Phật các trào lưu triết họcn Độ.
2.2.1. Đo Lanvà Ấn Độ go
* Đạo Bà Lamôn: là n go a thần c xƣa nht ca n , không ngƣời sáng lp,
không có t chc giáo hi. Tôn go y có nhng l nghi hà khc: Nhân tế, tế, tc Sa ti.
- Đối tƣợng th cúng ca n giáo này a thn trong ó quan trng nht Thn sáng
to, Thn hy dit và Thn bo v. Giáo lý các tp kinh Vê a sớm và Vê a mun.
- Nhng tƣởng c sc ca n giáo này là: Ta và Thn mt, Nghip o luân hi,
Gii thoát và con ƣng gii thoát.
- Do s bo v c quyn, c lợi cho cácng cp Lan, bo v s không bình ng
trong xã hi vì vy mc dù Lamôn lúc ầu ƣợc truyn bá rng rãi trong cƣ dân n Độ
buc phi nhƣờng ch cho mt n giáo mới là Đo Pht. Nhƣng sau ó, Đạo Pht phi
nhƣờng ch cho Hindu - n giáo ln nht n Độ- ó n Độ giáo. * Ấn Độ go:lào
Balamôn phát trinn. Trên cơ s o Ba la môn, o Hin u sự phát
trin c v kinh in, giáo lý, nhng l nghi, con ƣờng gii thoát.
Điểm c sc nht ca Hinu giáo : ó là một n giáo m,
không ngng tiếp thu nhng yếu t ngoài. Con ƣờng gii thoát vi
2 xu hƣớng song song va túng dc vô va cao c thanh tnh cũng
chính một iểm c áo ca nó, vì thế nó Va mt tôn giáo của
nhà sƣ va là mtn giáo của vũ nữ. Đạo Hinu va phn ánh úng
thực ti xã hi li va nhng im có li cho giai cp thng tr nên nó bt r sâu vào i
sng xã hi n .
- n Đ giáo th ba v thn thƣợng ng: Brama (sáng to), Vishnu (bo tn) và Shiva
(hy dit). Ngoài ra còn th các thn ln, nh khác nhau u hóa thân ca Vishnu và Shiva.
n Độ giáo ngày càng phát trin và ln mnh, tr thành quc giáo ca n Độ (chiếm 80%
dân s).
2.2.2. Đạo Pht
- Ra i t thế k VI TCN. Theo truyn thuyết do Xích t a Gôtama, hiệu Xariamuni
ta quen gi Thích Ca uni (563 - 483), con ca vua Su ô ana nƣớc Kapilavaxtu (mt
phn min Nam nƣớc Nêpan và là b phn ca n Độ ngày nay).
lO MoARcPSD| 45467232
14
- Ni dung hc thuyết của Đạo Pht gii v ni kh au
và giải thoát ni kh au... ch ch yếu s cu vt.
- Tp trung trong t diu ế (bn nghĩa siêu cao) bao gm:
kh ế, tập ế, dit ế và o ế.
- Ti Đại hi Pht giáo ln th IV ƣc triu tp Casơmia
ã hình thành hai phái Đại tha và Tiu tha. Pi Đại tha coi
Pht Thích Ca là v thn cao nht ca Đạo Pht. Bên cnh Pht
Thích Ca còn có các v thn khác nhƣ Adi à, Di lặc, và các Quan
Âm B Tát... Pi Đại tha coi trng sƣ sãi, coi họ k trung
gian giữa tín và B tát.
- S phân bit giữa phái Đại tha và Tiu tha còn th hin: + Phái Đại tha mc áo
nâu, t lao ng kiếm sng + Phái Tiu tha mc áo vàng, i kht thc.
- Đến thi pta, thế k V SCN, o Pht không gi ƣợc v trí nhƣ các thời kì trƣớc
dn dn nhƣờng ch cho n Độ giáo - Đạo Hindu.
Ngoài nhng n giáo lớn trên ây n Độ còn có hàng trăm tôn go, n ngƣỡng khác
nhau, nhƣng các n go tuy có những iểm kc bit thì ngàn i nay vn chung sng hòa
bình với nhau, làm nên i sng m linh vô cùng phong phú n 2.2.3. Các trào lưu
triết hc của n Độ
- n Độ mt trong nhng cái nôi ca triết học phƣơng Đông. H thng triết hc hoàn
chnh ca n Đ bao gm các quan nim v tôn giáo, vũ tr, nhân sinh, tƣ duy, nh cm ến
các hot ng ca các thế h triết gia.
- rt nhiu tờng phái nhƣng tựu trung li có 2 phái: Phái Chính thng: vi 6 h
phái và phái go có 3 h phái.
- Đặc im ca triết hc n :
+ Đề cp ến tt c các vn cơ bn ca triết hc hin i, trong ó phn sinh ng và giàu
sc sng nht là phn triết hc nhân bn.
+ Triết hc n hình thc biu t, Triết hc n và tôn go an xen vi nhau, to nên
v p thâm trn và n
T tƣởng c sc nht trong triết hc n là tƣởng v con ƣờng gii thoát
2.2.4. Văn học
- Văn hc n Độ phong phú và gu bn sc: các l hi, n go, tp tc dân gian làm
cho ngƣời n Độ sm xut rac bn tờng ca và văn hc. Phn ln các tác phm văn hc
c iển n Độ u ƣc biu hin bng tiếng Phn dƣới hai dng ch yếu là kinh Vê a và s
thi.
- Kinh Vê a: có 4 tập, 3 tp u là nhng bài ca và nhng li cu nguyn phn ánh quá
trình ngƣời Arian m nhp n Đ, s tan rã ca chế th tc và cuc u tranh chinh phc
t nhiên. Còn tp 4 ch yếu cp ến s phân biêt ẳng cp và c tình yêu la ôi. - dân n
Độ c i li 2 b s thi ni tiếng: Mahabharata và
Rayamayana.
+ Mahabharata: gm 18 chƣơng vi gn 220.000 câu thơ
ƣợc coi b s thi ln nht thế gii. Ni dung cơ bn ca
nói v cuc ni chiến xy ra trong ni b ca dòng h Bharata
min Bc n Độ.
+ Rayamayana: gm 7 chƣơng với 48.000 câu thơ nói v
mi tình gia hoàng t Rama với nàng Sita xinh p và thy chung. Hoàng t Rama ƣợc coi
hóa thân ca thn Visnu bào v cái thin và dit tr cái ác.
lO MoARcPSD| 45467232
15
- Hai b s thi này ƣc coi là ln nht n Độ, hai viên ngc quý nht trong kho tàng
văn hc n Độ c i.
- Thời Trung i, văn hc n Độ có bƣớc tiến mi v sân khu và văn học. Nhà văn xut
sc Gupta Katlidasa thế k V ã có nh hƣởng lớn ến trào u văn hc mi y. Ông là
tác gi ca các v kch ni tiếngLòng dũng cảm ca Vravasi và truyn i ông hoàng.
- Thế k XII - XV, văn hc n có iều kin phát trin mnh. Thi này xut hin các
tác gi ni tiếng nhƣ Cabia (1440-1518), mt nhà tƣ tƣng, một thi sĩ có tài ca n Độ,
ã tnh bày ng ca mình bng mt lối văn giản dị, dƣới hình thc những câu thơ bài
hát d nh nn dân có th hiu ƣc.
2.5. Kiến trúc và u khc
- Kiến trúc: Đƣợc coi là mt trong nhng thành tựu vĩ i nht ca lch s văn minh Ấn
Độ, kiến tc n mang sc thái rng c áo vi các kiu loi hình kiến tc: ct á, m tháp,
chùa chiền, hình tháp, cung iện...
+ Tiêu biu là tháp Xansi Trung n, ƣợc xây dng t thế k IV TCN, tháp y dng
bng gch cao 16m, hình qu cu, xung quanh có lan can, có 4 ca ln, lan can và ca u
làm bng á và chm tr rt ẹp.
+ Loi hình kiến trúc ct á ƣợc gi là Xtamba. Ct á trung bình cao 15m, nng 50 tn,
ƣợc chm tr nhiu con sƣ tử và các hình trang trí khác. Ct á cũng là loại kiến tc th
Pht.
+ Chùa hang Agianta ƣc xây
dng t thế k II TCN, tiêu biu cho loi
công tnh ngh thut kiến tc kết hp
với iêu khc hi ha.
+ Kiến trúc chu nh hƣởng ca o
Hindu, thƣờng là các nn tháp nhn
nhiu tầng tƣợng tng cho nh
núi thng lng, nơi ng tr ca các thn.
+ Kiến tc n Độ còn inm du n ca o Hi, nhng nhà th Hi go, các cung in,
lăng tm mang dáng dp Rp, Ba Tƣ nhƣng ã n hóa vi nhng c iểm ca kiến trúc n
Độ. Điểm chung ca loi hình kiến trúc này là i vòm, ca vòm, có tháp rng, sân rng và
hoàn toàn không có hình tƣợng ca con ngƣi. Ba thành ph: Đê li, Acra, Phatêcbua, Sikri
3 công trình kiến trúc ni tiếng ca các vƣơng triu Hi giáo.
+ Trong ó, tháp Kubminar Đêli ánh dấu s chuyn biến ca hai loi hình kiến trúc
n-Hi, tháp ƣc xây dng vào năm 1199, cao 75m, có 5 tầng, 3 tng dƣới ƣợc xây bng
á, hai tng tn xây bng á trng. T nền tháp ến chóp có 379 bc thang á.
+ Lăng Tajmahan một trong nhng kit tác ca
kiến trúc nhân loi ƣc y dng vào thế k XVII
Acra, xây dựng trong 24 năm vi 24.000 ngƣời, din
ch tng th ca lăng: hình ch nht dài 580m, rng
308m, cao 75m, xung quanh 4 vòm tn nh, 4 góc
có 4 tháp nhọn cao 40m. Lăng ƣợc làm bi các kiến
trúc sƣ Ba Tƣ, n Độ, Pháp, Italia, s dng 12 loi á
quý, ch yếu là cm thch, vàng, bc. Lăng còn có hai tầng sâu dƣới làm bng á gấm trng
tinh. ng có 12 mặt, trong ó có 4 mặt có ca, ca chính bng bc, các bc ng bng cm
thch trng ƣc chm tr tinh vi.
lO MoARcPSD| 45467232
16
- Điêu khắc n Đ cũng nhng tiến b áng k ch yếu là khc ng Pht và các
ng thn ca o Hindu. c ng Pht bng á, một s ít bng ng phn ánh v t bi, anh
linh khi nhp thin vi cp mt sâu lng, trm lng cha ng nỗi ƣu hƣớng ti cõi vĩnh
hằng. n các bức tƣợng thn ƣc th hin bng ngƣời hoc là hình nh hóa thân nhƣ ln
rng, con nhân ...
+ Tƣng thn Shiva có mt khp nơi, vi con mt th 3 nm gia trán, với ng
rng Nantin là vt cƣi ca thn, tr á Liuga là biểu tƣợng sinh thc khí ca nam gii. Ngoài
các tƣng thn linh là ng các thú vt gn lin vi các vn n go nhƣ ct tr bng á
Sacnac, ng kh Hanaman min Nam n Độ.
=> Tóm li, kiến trúc u khc n Độ thi c-trung i tuy có gn lin vi vn n
go nhƣng do bt ngun t cuc sng ca các tác gi có các công trình li xut thân t qun
chúng nhân dân lao ng nên nh hin thc ƣợc th hin mt cách nét.
- c nƣớc Đông Nam Á u chu nh hƣởng sâu sc ca nn kiến trúc và u khc Ấn
Độ nhƣ Mianmar, Ti Lan, Lào, Campuchia, Indonesia và Vit Nam. 2.6. Khoa hc -
thuật
*Thn văn hc: Ra i t rt sm n Độ, tác phm thn văn hc c nht Xitdanca
ra ời năm 425 TCN. Họ ã biết ến nht thc, nguyt thc, h chí, ông chí, xuân thu và phân
thu; qu t, mt trăng u là hình cu, biết s vận ng ca các ngôi sao chính cũng nhƣ phân
biệt ƣợc 5 hành tinh: Kim, Mc, Thy, Ha, Hi tinh. Đặc bit ngƣời n Độ biết chia mt
năm làm 12 thángtheo chu kì mt trăng, mỗi tháng 30 ngày, c 5 năm có mt tháng nhun.
* Toán học: Ngƣời n Độ c i có óng góp quan trng
trong việc phát minh ra cách ếm ca h s 10, trong ó có số 0
ngƣời n Độ gi là Synhia (tiếng không). H s ếm ca
n Độ ƣợc coi là h s hoàn thin nht trong tt c mi h s
ếm thi c i.
- H biết i s t rt sm vi tt c các s căn, s âm, các
quy tc v hoán v, t hợp. Đến thế k VIII, ngƣời n Độ ã giải ƣc nhng phƣơng trình vô
nh bc 2 mà châu Âu gn 1000 năm sau mới biết cách gii.
- Ngƣi n cũng biết hình hc, biết tính din ch các hình ch nht, hình vuông, hình
tam giác và biết nh mt cách khá chính xác s = 3,1416; ng thi biết ƣợc c nhng cơ sở
ca ng giác hc.
* Y hc: cũng t nhiu thành tu ln, các thy thuc n Độ ã biết ng phu thut
cha bnh nhƣ ct màng mt, ly si thn, ly thai, nn li các ch xƣơng gãy...
- Nhiu tác phm y hc ƣợc xut bn: Y hc toát yếu” (625),Lun co v tr liu
(thế k XI), V gii phu và sinh lí ca Bava Mixra (1550), “Tr bnh bng các loi thc
vt”, m ra nhiều loi cây có giá tr cha bnh. Quyn t iền ƣợc tho thế t thế k XI ca
Suxva (lit kê cây thuc và cách iều tr).
- Nhiu sách thuc ca n Độ ni tiếng và cóc dng trong thc tế. Do vy ƣc dch
ra bng tiếng Rp. Ngƣời Rp ã mời các danh y n Độ sang m nhà thƣơng và trƣờng
dy y khoa cho h.
* a hc n Độ cũng ra i sm và phát trin do yêu cu của nghệ nhum, thuc
da, chế to xà phòng, thy tinh... Đặc bit thut luyn st n Độ t ti mc hoàn ho.
Chiếc ct st Đê li cao hơn 7m, ƣờng kính 40cm, nng 6,5 tn ƣc dựng lên vào năm 380
lúc nào cũng bóng nhn, dù ngoài trời cũng không b hoen r.
- T thế k VI, ngƣi n Độ ã t trình cao v các kĩ ngh hóa học nhƣ chế to các
loi thuc mê, thuc ng, chế to các mui kim loi...
lO MoARcPSD| 45467232
17
=> Tóm li, thi c-trung i, n Đ ạt ƣc nhng thành tu văn hóa rc r. Nn văn
hóa ó li nhng du ấn m nét, mang bn sc dân tc ộc áo ã làm cho Ấn Độ tr thành một
trung m văn minh lớn vào loi bc nht ca thế gii c trung i. Nền văn hóa ấy ã nh
hƣởng rt sâu sc ti s phát trin ca n Đ trong các giai on v sau và ã có những óng
góp rất quan trng vào nn văn minh ca thế gii.
Câu hỏi hướng dn ôn tập
1. Nhng thành tu ni bt trong lch s văn minh n Đ thi c - trung i?
2. Mi quan h gia n giáo vi các thành tu văn minh trong lch s n Độ c
trung i?
3. Vì sao n Đ ƣợc mnh danh xứ s ca Thn linh?
Chƣơng III
VĂN MINH TRUNG QUỐC
1. s hình thành nền văn minh Trung Quc
1.1. Điu kin tự nhiên và n cư
- Nền văn minh Trung Hoa xut hin tn hai lƣu vc ng: Hoàng Hà (5464km)
Trƣờng Giang (5800km), vi nhng ng bng rng ln: Hoa bc, Hoa trung và Hoa nam
u m rt thun li cho vic sn xut nông nghip, trng dâu nuôi tm dt ra mt th la
tuyt ho. ây cũng có th t sét trng làm nên gm s gn lin với tên nƣớc Trung Hoa
t thi k c i. H sinh vt cũng vô cùng phong phú vi hàng ngàn cây làm thuc quý, và
vô vàn nhng ng vt quý hiếm. Trung Quc c ng rt giàu khoáng sn cn thiết cho vic
phát trin nhng ngành ngh th công a dng.
- dân: không phi là mt dân tc thun nht và duy nht s kết hp ca nhiu
ging ngƣời khác nhau. n u tiên ến vùng Hoàng Hà là hai b lc H và Thƣơng. Hạ
không phi dân bn a nhng b tc du mc thuc ging ng C. Đến gia thế k
XI TCN, gia hai b tc H và Thƣơng sự ng hóa, ƣa ến s ra i ca mt b tc thng
nht ƣc gi là Hoa H. Trong khi ó u vực sông Trƣờng Giang là ịa bàn cƣ trú ca các
b tc ƣợc gi là Man, Di, hoàn toàn khác cƣ dân vùng Hoàng t ngun gc ti ngôn
ng, ngh thut, phong tc tp quán...
- Để có ƣợc sc mnh trong quá trình tr thy, chng ngoi m, và không ngng m
rng lãnh th cƣơng vực, cƣ dân cổ Trung Hoa cn có tính thng nht cao trong cng ng,
và y dng b máy chính quyn chuyên chế tp trung quyn lực cao , nhà nƣc c i Trung
Hoa ã sớm xut hin vào khong thn nn k III TCN.
1.2. Sơ lưc lch s c trung i Trung Quc
- Vào thn nn k III TCN, Trung Quốc bƣớc vào thi kì tan rã ca công nguyên
thy và thời kì quá chuyn sang xã hi có giai cấp và nhà nƣớc. Đây là thời kì hình thành
b lc ln mnh do Đƣờng, Nghiêu, Ngu Thun, H Vũ kế tiếp nhau làm th lĩnh.
- K t khi nhà H ra i (khong thế k XXI TCN) ến khi triều i phong kiến cui cùng
ca Trung Quc b lt bi cuc CMTS Tân Hợi (1911), văn minh Trung Quc ã tri qua
hai thi kì ln:
- Thời kì chiếm hu nô lệ (sự ra ời ca nhà Hạ và Thương).
+ Thi Tây Chu (thế k XI - IX TCN) kéo i 300 năm,
+ Thời Đông Chu (770 - 221 TCN): Xuân Thu (770-476 TCN) và Chiến Quc (475-
221 TCN),
lO MoARcPSD| 45467232
18
- Thời kì phong kiến.
+ Thi nhà Tn (221-206 TCN).
+ Thi nhà n (202 TCN - 8 SCN).
+ Thi nhà Tùy (thế k VI-X)
+ Thời nhà Đƣờng (618-908).
+ Thi nhà Tng (960-979).
+ Thi nhà Nguyên (1279-1368),
+ Thi nhà Minh (1368-1644)
+ Thi nhà Thanh (1644-1911)
2. Thành tựu n minh Trung Quốc
2.1. Ch viết
- Vào TNK III TCN, ch viết Trung Quốc ã ra ời nhƣng một th văn tự kết thng”.
Đến thời Thƣơng - Ân xut hin văn t giáp ct.
- Thi Tây Chu xut hin ch kim văn.
- Đến thi Xuân Thu - Chiến Quc, ch viết ƣc ci tiến, cách viết càng p nên ƣợc
gi là ch ai triện và tiu trin.
- Đến i Tn Thy Hoàng, Tƣ son ra b sách Tam Thƣơng gồm 3.300 ch.
- T ch giáp ct, văn t ng hình, ch viết Trung Quc ã trải qua ng chc thế k
phát trin sang các loi ch kim văn, ch i trin, tiu trin mt th ch n hoàn thin
trong giai on sau này.
2.2. Văn học, s hc
- Văn học Trung Quc ny n sm vi các th loại thơ ca do nhân n và quý tc sáng
tác. Ni bt là Kinh Thi do Khng T tp hp, chnh vi 305 bài thơ gm ba loi hình
phong, nhã, tng. Trong ó, phong có giá trị tƣởng ngh thut cao nht. Kinh Thi ƣợc ánh
g cao trên bình din mt tài liu lch s quan trng, nn tảng cơ bn cho s phát trin
nn thơ ca Trung Quốc trong các giai on v sau.
- Văn hc Trung Quc còn ni tiếng vi các th loại: phú, thơ, t, kịch. Trong ó, thơ
Đƣờng là nh cao ca thơ ca Trung Quc.
+ trên 48.000 bài phn ánh toàn din xã hi Trung Quốc ƣơng thi.
+ Đạt ến tnh cao v ngh thut vi s thn diu tài hoa trong sáng tác ngôn ng.
+ Trong 2.300 nhà thơ, có 3 nhà thơ lớn nht: Bch (1.200 bài), Đ Ph (1.400 bài),
và Bch Dị (2.800 bài) ã ƣa nn thi ca c iển Trung Quốc ến tuyệt nh ca s thăng hoa.
- Tiu thuyết: mt hình thức văn hc mi bt u phát trin thi Minh, Thanh. Da
vào nhng câu chuyn ca những ngƣời k chuyện rong, các nhà văn ã viết thành loi tiểu
thuyết chƣơng hồi. Nhng tác phm ni tiếng trong giai on này là: Thy H (Thi Ni Am),
Tam quc chí Din nghĩa (La Quan Trung), Tây Du (Ngô Tha Ân), Hng Lâu Mng
(Tào Tuyết Cn)... Hng Lâu Mng ƣợc ánh g là tác phm có gtr nht trong kho tàng
văn hc hin thc c iển Trung Quc.
- Shọc: ngƣi Trung Quốc chú ý ến s hc t rt sm. Ngay t thi Tây Chu trong
cung ình ã một viên quan chuyên lo vic chép s, các b sách Xuân Thu, Thƣợng Thƣ,
Chu L, T truyn Chiến quc sách... là nhng tác phm s hc có gtr.
+ Tƣ Thn ngƣời t nn ng cho s hc Trung Quc. S ký là b thông s u
tiên ƣợc viết vào thế k II TCN. Ni dung ca b s kí ghi chép lch s gn 3000 năm từ
thời Hoàng Đế ến thi n Vũ Đế bao gm 526.000 ch. Đây là mt tác phm có g tr v
mt tƣ liệu và tƣ tƣng.
| 1/52

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
B Ộ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠ I H C NHA TRANG
--------- o0 o --------- BÀI GI Ả NG L VĂN MINH THẾ CH S
GI I
GV: ThS. Nguy ễn Văn Tuấ n Nha Trang, tháng 8 năm 2018 lO M oARcPSD| 45467232 MỤC LỤC Trang
Bài mở ầu: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI ............ . 1
Chương I: VĂN MINH BẮC PHI VÀ TÂY Á I. VĂN MINH AI CẬP
......................................................................................................... 4
II. VĂN MINH LƢỠNG HÀ ............................................................................................. . 7
III. VĂN MINH Ả RẬP .................................................................................................... 10 Chương II
VĂN MINH ẤN ĐỘ ......................................................................................................... 13 Chương III
VĂN MINH TRUNG QUỐC ....................................................................................................17
Chương IV ......................................................................................................................................22
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á .....................................................................................................22
Chương V .......................................................................................................................................25
VĂN MINH HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI ...........................................................................25
Chương VI ......................................................................................................................................31
VĂN MINH TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI ............................................................................31
Chương VII ....................................................................................................................................36
NỀN VĂN MINH CÔNG NGHIỆP .........................................................................................36
Chương VIII ..................................................................................................................................42
VĂN MINH THẾ GIỚI THẾ KỶ XX ĐẾN NAY .................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................................49 lO M oARcPSD| 45467232 BÀI MỞ ĐẦU
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI
1. Khái niệm văn minh, phân biệt văn hóa - văn minh
1.1. Văn minh là gì?
Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội loài ngƣời,
tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man.
Ví dụ: văn minh phƣơng Đông, văn minh Hy Lạp…
Chữ văn minh trong tiếng Pháp civilisation, trong tiếng Anh là civilization, còn có nghĩa
là hoạt ộng khai hóa, làm thoát khỏi trạng thái nguyên thủy. Khi ịnh nghĩa văn minh ngƣời
ta ã ề cập ến một khái niệm mới, ó là văn hóa. Vậy văn hóa là gì?
- Văn hóa là một từ tiếng Hán, do Lƣu Hƣớng, ngƣời Tây Hán nêu ra ầu tiên. Nhƣng
lúc bấy giờ hai chữ văn hóa có “dùng văn ể hóa”.
- Thời cận ại nghĩa của chữ có phần khác trƣớc. Chữ văn hóa trong tiếng Anh và tiếng
Pháp là culture, có nguồn gốc từ chữ La tinh là cultura, nghĩa là trồng trọt, cƣ trú, luyện tập, lƣu tâm…
- Đến giữa thế kỉ XIX do sự phát triển của xã hội học, dân tộc học… khái niệm văn hóa
ã thay ổi. Ngƣời ầu tiên ƣa ra ịnh nghĩa mới về văn hóa là Taylor, nhà nhân loại học ầu tiên
của nƣớc Anh. Ông nói “văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm trí thức, tín ngưỡng,
nghệ thuật, ạo ức, pháp luật, phong tục và cả những năn g lực, thói quen mà con người ạt
ược trong xã hội
”. Sau ó, các học giả ã ua nhau ƣa ra những ịnh nghĩa về văn hóa. Trên cơ
sở ấy, ngƣời Nhật Bản ã dùng hai chữ văn hóa ể dịch chữ cutlture của phƣơng Tây. Và do
ó, chữ văn hóa mới có nghĩa nhƣ ngày nay.
- Hiện nay a số các học giả cho rằng: văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh
thần do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.Hay nói cách khác, văn hóa là hệ thống
hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình hoạt ộng, lao
ộng, sản xuất, thông qua sự tƣơng tác với mâu thuẫn tự nhiên và mâu thuẫn xã hội.
Tóm lại, các khái niệm văn hóa, văn minh và văn hiến ngoài những nghĩa riêng biệt
không lẫn lộn ƣợc nhƣ ối với từng cá nhân, chỉ có thể nói trình ộ văn hóa không thể nói trình
ộ văn minh, ngƣợc lại ối với xã hội chỉ có thể nói thời ại văn minh, không thể nói thời ại văn
hóa, nói chung ba thuật ngữ này có nghĩa rất gần nhau. Chỗ khác nhau là, văn minh là giai
oạn phát triển cao của văn hóa
, còn văn minh và văn hiến khác nhau ở chỗ văn minh là một
từ mới du nhập, còn văn hiến là một từ cổ ngày nay không dùng nữa. 1.2.Văn hóa và văn minh
Có 13 nền văn hóa khác ạt ƣợc một số trình ộ văn minh nhất ịnh và phân bố không ồng
ều về không gian và thời gian có sự khác biệt giữa văn hóa và văn minh.
- Văn hóa là một hệ thống, có nghĩa là những yếu tố tác ộng qua lại với nhau, ồng thời
khi nói ến hệ thống tức là cũng nói ến các hệ thống con nằm trong hệ thống lớn. Các nền văn
hóa có ặc iểm giống nhau về ại thể và có những mặt phân biệt khác nhau.
- Khi nói ến hệ thống có thể so sánh văn hóa với nhà nƣớc (nhà nƣớc với tƣ cách là
một thành tố văn hóa nổi bật nhất).
- Giữa văn hóa và nhà nƣớc có một sự tƣơng ồng nhất ịnh về sự bình ẳng của các nền
văn hóa, vấn ề ặt ra trong tính giá trị chỉ là ở chỗ bồi bổ nó chứ không so sánh nền văn hóa
này với nền văn hóa khác (bảo tồn và phát huy trong bản sắc nền văn hóa dân tộc).
- Văn hóa gồm hai bộ phận: văn hóa thuộc về lĩnh vực vật chất và văn hóa thuộc về lĩnh
vực tinh thần (tín ngƣỡng). 1 lO M oARcPSD| 45467232
- Khi nói ến văn hóa là nói ến những thành tựu của con ngƣời chứ không phải là của tự
nhiên.Văn hóa chịu ảnh hƣởng của xây dựng tự nhiên và xã hội qua thời gian.
- Văn minh là một lát cắt ồng ại của văn hóa, văn hóa khác văn minh mang tính quốc tế
toàn cầu có ý nghĩa về mặt kĩ thuật và mặt văn hóa vật chất.
- Vậy văn minh chỉ có trình ộ phát triển về mặt kĩ thuật công nghệ tại một thời iểm nhất
ịnh một khu vực rộng lớn hoặc thậm chí của toàn cầu (Vd: Trống ồng). 2. Cách nhận diện một nền văn minh
Văn hóa xuất hiện ồng thời với loài ngƣời. Khi con ngƣời biết chế tạo ra công cụ á
cũng là khi họ bắt ầu sáng tạo ra văn hóa. Dần dần, ngoài văn hóa vật chất, họ còn sáng tạo
ra nghệ thuật, tôn giáo… Trên cơ sở nền văn hóa nguyên thủy, ến giai oạn nhất ịnh, loài
ngƣời mới tiến vào thời kì văn minh.
Văn hóa và văn minh ều là những giá trị vật chất và tinh thần do loài ngƣời sáng tạo ra
trong tiến trình lịch sử, nhƣng văn hóa và văn minh khác nhau ở chỗ: văn hóa là toàn bộ
những giá trị mà loài ngƣời sáng tạo ra từ khi loài ngƣời ra ời ến nay, còn văn minh chỉ là
những giá trị mà loài ngƣời sáng tạo ra trong giai oạn phát triển cao của xã hội.
Vậy thì giai oạn phát triển cao ó là giai oạn nào? Đó là giai oạn có nhà nƣớc. Thông
thƣờng vào thời kì thành lập nhà nƣớc thì chữ viết cũng xuất hiện, do ó văn hóa có một bƣớc
phát triển nhảy vọt. Song do hoàn cảnh cụ thể, có một số nơi, khi mà nhà nƣớc ra ời vẫn
chƣa có chữ viết, nhƣng ó là những trƣờng hợp không iển hình.
3. Những hiểu biết căn bản về các nền văn minh lớn trên thế giới
Loài ngƣời ra ời cách ây hàng triệu năm, và từ ó loài ngƣời ã sáng tạo ra những giá trị
văn hóa vật chất và tinh thần. Những mãi ến thế kỉ IV TCN, xã hội nguyên thủy bắt ầu tan rã
ở Ai Cập, nhà nƣớc bắt ầu ra ời, từ ó loài ngƣời mới bắt ầu bƣớc vào thời kì văn minh.
Trong thời cổ ại (cuối TNK IV - ầu TNK III TCN) ến những thế kỷ SCN, ở phƣơng
Đông tức là châu Á và ở Đông Bắc châu Phi có 4 trung tâm văn minh lớn, ó là Ai Cập, Lƣỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. Điểm chung nổi bật là cả 4 trung tâm văn minh này ều nằm trên
vùng chảy qua của một con sông lớn. Đó là sông Nile ở Ai Cập, sông Ơ-phrat và Tiprơ ở Tây
Á (Indu) và sông Hằng (Gauge) ở Ấn Độ, Hoàng Hà và Trƣờng Giang ở Trung Quốc. Chính
nhờ sự bồi ắp của những dòng sông lớn này nên ất ai ở những nơi này trở nên màu mỡ, nông
nghiệp có iều kiện phát triển trong hoàn cảnh nông cụ ang còn thô sơ, dẫn ến sự xuất hiện
sớm của nhà nƣớc, do ó, cƣ dân ở ây sớm bƣớc vào xã hội văn minh và hơn thế nữa sáng
tạo nên những văn minh vô cùng rực rỡ.
Muộn hơn một ít, ở phƣơng Tây ã xuất hiện nền văn minh của Hy Lạp cổ ại. Nền văn
minh Hy Lạp có cơ sở ầu tiên từ thiên kỷ III TCN, nhƣng tiêu biểu cho nền văn minh Hy
Lạp là những thành tựu từ khoảng thế kỉ VII TCN trở về sau. Đến thế kỷ V TCN, nhà nƣớc
La Mã bắt ầu ƣợc thành lập, kế thừa và phát triển nền văn minh Hy Lạp, La Mã chinh phục
Hy Lạp và tiếp ó chinh phục các nƣớc ảnh hƣởng văn hóa Hy Lạp ở phƣơng Đông, trở thành
ế quốc rộng lớn hùng mạnh, duy nhất ở phƣơng Tây, văn minh La Mã vốn chịu ảnh hƣởng
của văn min Hy Lạp, vốn có cùng một phong cách, giờ ây lại hòa ồng làm một, nên hai nền
văn minh này ƣợc gọi chung là văn minh Hy-La.
Văn minh Hy-La vô cùng sán lạn, là cơ sở của văn minh châu Âu sau này. Nhƣng sau
khi ế quốc La Mã diệt vong, nền văn minh ó bị lụi tàn, mãi ến thế kỉ VI, văn minh phƣơng
Tây mới bắt ầu ƣợc phục hƣng và từ ó mới phát triển mạnh mẽ và liên tục cho ến ngày nay.
Nhƣ vậy, trên thế giới có hai khu vực văn minh lớn: phƣơng Đông và phƣơng Tây.
- Ở phƣơng Đông: Thời cổ ại, phƣơng Đông có 4 trung tâm văn minh lớn là Ai Cập,
Lƣỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Thời trung ại cả Tây Á và Ai Cập ều nằm trong bản ồ ế quốc 2 lO M oARcPSD| 45467232
Ả Rập nên phƣơng Đông chỉ còn lại 3 trung tâm văn minh lớn là Ả Rập, Ấn Độ và Trung
Hoa. Trong các nền văn minh ấy, văn minh Ấn Độ và Trung Quốc ƣợc phát triển liên tục
trong tiến trình lịch sử. Ngoài những trung tâm văn minh lớn còn có những nền văn minh của
các quốc gia nhỏ và cũng từng thời kì lịch sử nhƣ văn minh sông Hồng, nền văn minh Đại Việt…
- Ở phƣơng Tây, thời cổ ại chỉ có nền văn minh Hy-La, ến thời trung ại cũng chỉ có
một trung tâm văn minh chủ yếu là Tây Âu.
Ngoài những nền văn minh lục ịa Á, Âu, Phi, ở châu Mĩ trƣớc khi bị ngƣời da trắng
chinh phục, tại Mehico và Peru ngày nay ã từng tồn tại nền văn minh của ngƣời Tontec
(Tolteque), Adơtec (Arteque), Inca (Incas) và Maya (Mayas).
Đến thời cận ại, dó sự tiến bộ nhanh chóng về KH-KT, các nƣớc phƣơng Tây ã trở
thành những quốc gia phát triển về kinh tế và hùng mạnh về quân sự. Dựa vào các xu thế ó,
các nƣớc này ua nhau chinh phục thế giới. Cùng với việc biến các nƣớc ở châu Á, châu Phi
và châu Mĩ La tinh thành thuộc ịa của các cƣờng quốc châu Âu, văn minh phƣơng Tây ã
truyền bá khắp thế giới.
Tuy trong lịch sử thế giới ã tồn tại những nền văn minh nhƣ vậy, nhƣng những nền văn
minh ấy không phải hoàn toàn biệt lập với nhau. Thông qua các hoạt ộng nhƣ chiến tranh,
buôn bán, truyền giáo… các nền văn minh ấy ã ƣợc tiếp xúc với nhau, do ó ã học tập lẫn nhau.
Câu hỏi hướng dẫn học tập
1. Phân biệt các khái niệm “văn minh”, “văn hóa”, “lịch sử văn minh”?
2. Cách nhận diện một nền văn minh?
3. Ý nghĩa của việc học tập Lịch sử văn minh thế giới? Chƣơng I
VĂN MINH BẮC PHI VÀ TÂY Á I. VĂN MINH AI CẬP
1. Cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập 3 lO M oARcPSD| 45467232
- Địa hình Ai Cập ƣợc chia làm hai khu vực rõ rệt là
thƣợng và hạ Ai Cập. Thƣợng Ai Cập là dãy thung lũng dài
và hẹp, có nhiều núi á; hạ Ai Cập là vùng châu thổ ồng bằng
sông Nile. Lãnh thổ Ai Cập hầu nhƣ bị óng kín, phía Tây giáp
sa mạc Libi, phía Đông là Hồng Hải, phía Bắc là Địa Trung
Hải, phía Nam giáp sa mạc Nubi và Êtiôpia.
- Cách ây khoảng 12.000năm, trên lƣu vực châu thổ
sông Nile, ã có những nhóm ngƣời sinh sống. Cƣ dân Ai Cập
cổ bao gôm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á ến. Họ
quần tụ lại cùng tồn tại và trở thành chủ nhân của nền văn
minh rực rỡ ở phƣơng Đông - văn minh Ai Cập.
- Sông Nile là một trong những con sông lớn nhất thế
giới (6.700km), phần chảy qua Ai Cập là 700km. Sông Nile
có nguồn nƣớc giàu phù sa, bồi ắp nên những vùng ất màu
mỡ... Lƣu vực sông còn có một quần thể thực vật phong phú,
ặc biệt là cây Papyrut. Sông Nile còn cung cấp một lƣợng
thủy sản phong phú và là huyết mạch giao thông quan trọng. Vì vậy có thể coi Ai Cập
chính là “tặng vật của sông Nile”...
2. Sơ lược các thời kỳ lịch sử Ai Cập
- Lịch sử Ai Cập có thể chia 5 thời kỳ với sự tồn tại của 30 vƣơng triều: +
Thời kỳ tạo vƣơng quốc (3200-3000 năm TCN)
+ Thời kỳ cổ vƣơng quốc (3000-2200 TCN)
+ Thời kỳ trung vƣơng quốc (2200-1570 TCN)
+ Thời kỳ tân vƣơng quốc (1570-1100 TCN)
+ Thời kỳ hậu vƣơng quốc (1100-31 TCN)
- Ai Cập trở thành một tỉnh thuộc ịa của ế quốc La Mã (31TCN - 177 SCN)
3. Trình ộ phát triển kinh tế - xã hội
3.1. Trình ộ phát triển kinh tế

- Nông nghiệp: trồng trọt ngũ cốc, nho và cây ăn quả, chăn nuôi. Công cụ sản xuất bằng
kim loại, dùng bò ể kéo cày. Mở rộng và củng cố các công trình thủy lợi.
- Thủ công nghiệp sớm phát triển thành các nghề làm ồ da, ồ gốm, dệt, thuộc da, chế
tạo thủy tinh, óng thuyền, ƣớp xác, rèn ồ kim loại, chế tạo vũ khí.
3.2. Tổ chức nhà nước và sự phân hóa xã hội
- Nhà nƣớc Ai Cập cổ ại theo chế ộ quân chủ chuyên chế, vua (Pharaon) ƣợc thành
thánh hóa, ứng ầu nhà nƣớc và tôn giáo, nắm cả vƣơng quyền và thần quyền.
- Xã hội:Tầng lớp thống trị là giai cấp chủ nô (vua, quý tộc, tăng lữ) nắm quyền lực
kinh tế, chính trị và có ịa vị ƣu ãi, có quyền sở hữu nhiều ruộng ất và nô lệ.Những ngƣời bị
trị bao gồm: nông dân, thợ thủ công, nô lệ.
4. Những thành tựu văn minh
4.1. Tín ngưỡng
- Sùng bái ộng vật: Ngƣời Ai Cập từ xã xƣa a thờ cúng rất nhiều thần.Mỗi bộ lạc có
thần riêng, ó là những con vật gần gũi với ngƣời, biểu tƣợng cho sự tƣơi tốt, sinh sản và
mạnh mẽ nhƣ: thần Bò Cái, thần Chim Ƣng, thần Diều Hâu, thần Ong…
- Đến thời kì quốc gia thống nhất: ngoài các thần ịa phƣơng còn xuất hiện thần chính
của các trung tâm lớn. Ngƣời Ai Cập thờ thần Ra, thánh Ptah (thần sáng tạo vũ trụ và con
ngƣời), thần Amon, thần Osiris, ... 4 lO M oARcPSD| 45467232
- Trong ó thần Osiris ƣợc thờ cúng phổ biến nhất. Hằng năm, lễ cúng thần Osiris ƣợc
tổ chức kéo dài 28 ngày với lễ cày ruộng, lễ gieo hạt.
- Ngƣời Ai Cập tin rằng linh hồn là bất tử, việc chôn cất thi hài gắn liền với quan niệm
hồn và xác. Chính vì vậy, khi con ngƣời chết i, cần phải giữ lại xác ó. 4.2. Nghệ thuật kiến
trúc và iêu khắc

- Với những iều kiện tự nhiên thuận lợi,Ai Cập thời cổ ại ã xây dựng nhiều công trình
kiến trúc và iêu khắc nhƣ kim tự tháp, các thành phố cổ và ền ài, tạo dựng các Pharaon, thần linh và cột á.
- Kim tự tháp là thành tựu nổi bật nhất của kiến trúc
Ai Cập cổ ại. Cho ến nay, ngƣời ta ã phát hiện ƣợc 138 kim
tự tháp, chủ yếu là khu vực ở phía Bắc Ai Cập gần thủ ô
Cairô nằm ở phía Tây sông Nile.
+ Ngƣời khởi công xây dựng kim tự tháp ầu tiên là
Inhôtép từ vƣơng triều III. Tháp này ƣợc xây dựng ở
Saquran cao 60m, áy hình chữ nhật 120m x 106m, xung quanh có iện thờ.
+ Từ vƣơng triều IV, kim tự tháp ƣợc xây dựng nhiều
hơn, có quy mô và kết cấu hoàn chỉnh, kỹ thuật tinh xảo và nghệ thuật trang trí ạt ến trình ộ
cao: nhƣ tháp Guizet, mỗi cạnh khoảng 157m, cao 102m; tháp Kêphren cao 134m, mỗi cạnh khoảng 215m.
+ Nổi bật nhất là kim tự tháp Kêốp, cao 148m, cạnh
270m, tốn khoảng 23 triệu phiến á và phải mất 30 năm mới xây dựng xong.
- Điêu khắc, ngƣời Ai Cập cũng ạt trình ộ cao, ặc
biệt là khắc tƣợng Spinx (Nhân sƣ) ở tháp Kêphren, ầu
ngƣời mình sƣ tử, cao 20m, dài 46m.
- Các công trình kim tự tháp, iêu khắc, kiến trúc ều
là kết quả của quá trình la ộng và ỉnh cao sáng tạo của con
ngƣời ở lƣu vực sông Nile.
4.3. Chữ viết và văn học
- Chữ viết: Chữ viết Ai Cập ra ời cuối thiên niên kỷ IV TCN, ban ầu là chữ tƣợng hình
gồm các kí hiệu ƣợc vạch trên bãi cát, trên tảng á, lá cây và mảnh xƣơng. Trong quá trình
sử dụng ngƣời Ai Cập ã cải tiến chữ viết cho ơn giản, hệ thống chữ viết Ai Cập gồm 700 kí
hiệu, 21 dấu hiệu chỉ phụ âm. Hiện nay chữ viết ƣợc lƣu lại nhiều nhất ở trong văn bản tôn
giáo, ƣợc khắc trên các phiến á, hành lang, lăng mộ của vua, ghi chép các nghi lễ, cách thức
sinh hoạt của các Pharaon và các tầng lớp cận thần.
+ Cuối thế kỉ XVIII, ngƣời Pháp phát hiện một tấm á
ở ngoại vi thành Roset, tả ngạn sông Nile. Trên phiến á dài
112cm, rộng 71cm có rất nhiều loại chữ khác nhau.
+ Năm 1790, sau nhiều ợt khám phá của các nhà khoa
học Anh và Pháp, ngƣời ta mới lập ƣợc hệ thống phƣơng
pháp ọc chữ tƣợng hình Ai Cập.
- Văn học: trong hàng ngàn năm phát triển lịch sử, cƣ
dân Ai Cập ã sáng tạo ra nền văn học phong phú về nội
dung, a dạng về thể loại. Những tác phẩm thơ ca, truyện kể
ều tập trung phản ánh hiện thực xã hội. 5 lO M oARcPSD| 45467232
4.4. Khoa học tự nhiên
- Về số học: thời trung vƣơng quốc, ngƣời Ai Cập ã tìm ra hệ số ếm cơ số 10, cách giải phƣơng trình bậc nhất.
- Về hình học: Ngƣời Ai Cập ã biết tính diện tích tam giác, tứ giác, tính thể tích tháp áy
hình vuông, biết số = 3,1416...
- Thiên văn học: Dân cƣ khu vực sông Nile ã phát hiện nhiều vì
sao (Bắc Đẩu, Thiên Lang...), lập ra lịch, một năm có 365 ngày, chia
thành 12 tháng, 3 mùa, mỗi mùa 4 tháng. Ngày nay, bằng phƣơng tiện
o chính xác, ngƣời ta thấy các thi hài của các Pharaon trong kim tự
tháp ều ƣợc ặt cho mặt hƣớng về sao Bắc Đẩu, sai số không quá vài phút.
- Về y học: từ thời cổ vƣơng quốc, ngƣời Ai
Cập ã hiểu biết về cấu tạo cơ thể con ngƣời tìm các
loại thuốc chữa bệnh và thuật ƣớp xác. Các thi hài
của Pharaon còn ƣợc lƣu lại ến ngày nay là thành
tựu của ngành y học Ai Cập. Sách thuốc (Papyrus
Medical) ƣợc biên soạn khoảng năm 1500 - 1450 TCN.
Những giá trị tri thức của cƣ dân sông Nile
ƣợc lƣu giữ bảo tồn trong thƣ viện của Alexandroa. Có hơn 50.000 cuốn sách, gồm ủ các
lĩnh vực ã ƣợc các nhà khoa học sƣu tầm và bảo quản. Đó là kho tàng văn hóa vô giá
không chỉ của nhân dân Ai Cập mà còn là di sản của văn hóa nhân loại.
Câu hỏi hướng dẫn ôn tập
1. Vai trò của iều kiện tự nhiên ối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập?
2. Những thành tựu có giá trị lâu dài trong nền văn minh Ai Cập?
II. VĂN MINH LƯỠNG HÀ
1. Cơ sở hình thành nền văn minh Lưỡng Hà
1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
- Cùng với niên ại hình thành nền văn minh Ai
Cập, ở khu vực Tây Á, có nhiều quốc gia cổ xuất hiện
nhƣ Lƣỡng Hà, Babylon, Axiri, Phênêxi, Palextin...
Trong ó, Lƣỡng Hà có trình ộ phát triển về các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa cao hơn cả.
- Lƣỡng Hà nằm trên lƣu vực hai con sông:
sông Tigrơ và Ơphơrat, phía Bắc của Lƣỡng Hà ngăn
cách với các bộ lạc ngƣời phƣơng Bắc, bởi ƣờng
biên giới tự nhiên là dãy núi Acmênia, phía Tây là sa
mạc Xiri, phía Đông giáp Ba Tƣ và phía Nam là vịnh Ba Tƣ.
- Lƣỡng Hà là một ồng bằng rộng lớn, phì nhiêu. Sông Tigrơ và Ơphơrat hàng năm trữ
nƣớc tƣới mát cho dải ất mênh mông này… Do iều kiện tự nhiên thuận lợi, nông nghiệp phát 6 lO M oARcPSD| 45467232
triển, cƣ dân biết dùng bò ể cày ruộng, làm ồ gốm bằng bàn xoay, làm hệ thống thủy nông
tƣới nƣớc cho ồng ruộng. Những cây trồng chính là nho, ô liu, ại mạch và nhiều loại hoa
quả khác. Do vị trí ịa lý thuận lợi, kinh tế thƣơng nghiệp là một nét ặc trƣng trong sự phát
triển của nền kinh tế ở Lƣỡng Hà.
- Đây còn là iệu kiện thuận lợi cho sự thiên di, cƣ tụ của cộng ồng dân cƣ. Cƣ dân ầu
tiên ến ịnh cƣ ở Lƣỡng Hà là ngƣời Xume ( ến vào thiên niên kỉ IV) và ngƣời Xêmít ( ến
muộn hơn vào ầu thiên niên kỉ III). Ngoài ra còn có những bộ lạc xung quanh di cƣ ến. Qua
hàng ngàn năm lịch sử, họ ã cùng lao ộng, ấu tranh, xây dựng nên một quốc gia mạnh nhất Tây Á.
1.2. Sơ lược lịch sử phát triển của văn minh Lưỡng Hà.
- Trải qua nhiều bƣớc thăng trầm của lịch sử, bƣớc phát triển của văn minh Lƣỡng Hà
khác hẳn với văn minh Ai Cập, có thể khái quát thành các giai oạn chính sau ây.
+ Thời kì xuất hiện các quốc gia cổ Xume và Atcat
+ Thời kì vƣơng quốc cổ Babylon
+ Thời kì vƣơng quốc Tân Babylon
2. Trình ộ kinh tế và chế ộ chính trị
2.1. Trình ộ kinh tế

- Nền tảng kinh tế của Lƣỡng Hà là nông nghiệp và chăn nuôi…
- Nghề thủ công phát triển mạnh: dệt, ồ da, rèn, óng thuyền, chế tạo vũ khí.
- Thƣơng nghiệp khá phát triển, Babylon sớm trở thành trung tâm thƣơng mại cho cả vùng Tây Á.
2.2. Chế ộ chính trị và Bộ luật Hamurabi
- Chế ộ chính trị: Ngay khi mới ra ời nhà nƣớc của ngƣời Xume ƣợc tổ chức theo chế
ộ quân chủ chuyên chế. Đến thời kì vƣơng quốc Babylon thì chế ộ chính trị ƣợc hoàn thiện,
ặc biệt dƣới vƣơng triều Hamurabi. Triều Hamurabi ã soạn thảo bộ luật Hamurabi với 282
iều ƣợc khắc trên á bazan cao 2,25m, rộng 2m. - Bộ luật Hamurabi gồm 3 phần: phần mở
ầu nội dung và kết luận - Nội dung có các iểm chính sau:
+ Quy ịnh hình phạt về các tội vu cáo, trộm cắp, gây thƣơng tích hay làm chết ngƣời
và những hành vi gây rối loạn trong xã hội.
+ Quy ịnh về quyền lợi của những ngƣời óng góp nghĩa vụ quân sự, trong ó ề cập ến tù
binh hoặc ngƣời không hoàn thành nhiệm vụ quân ội.
+ Quy ịnh về thu sản phẩm của các thành phần dân
cƣ trong xã hội, trong ó chú trọng ến những ngƣời canh tác ruộng ất công.
+ Quy ịnh về vay nợ và không trả nợ. + Quy ịnh về buôn bán.
+ Quy ịnh về hôn nhân và gia ình trong ó nói tới quyền thừa kế tài sản.
+ Ngoài ra còn có những quy ịnh về xử phạt, mức trả
công cho ngƣời chữa bệnh, thuê mƣớn...
- Tóm lại: Bộ luật Hamurabi ã phản ánh các hoạt ộng
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong vƣơng quốc cổ Babylon. Bộ luật không chỉ có ý nghĩa
về mặt pháp lí mà còn có giá trị tƣ liệu cho thế giới nghiên cứu về vƣơng quốc này.
+ Là bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất của các quốc gia cổ ại phƣơng Đông
nói chung và khu vực Tây Á nói riêng.
3. Những thành tựu về văn minh 7 lO M oARcPSD| 45467232
3.1. Tín ngưỡng
- Ngƣời Lƣỡng Hà tôn thờ những vị thần riêng liên quan ến trồng trọt, chăn nuôi và
những hiện tƣợng thiên nhiên gắn liền với cuộc sống gần gũi thƣờng ngày nhƣ: thần Mặt
Trời (Samat), thần Đất (Enlin), thần Ái Tình (Istaro), thần Mẹ (Ihana), Thần Biển (Ea)…
- Ngƣời ta còn xây dựng nhiều ền, miếu thờ thần do các tăng lữ tiến hành nhiều nghi lễ
rất phức tạp. Ngƣời Xume (Lƣỡng Hà) không quan niệm mối quan hệ giữa linh hồn và thể
xác sau khi chết nhƣ ngƣời Ai Cập.
3.2. Chữ viết -
Đầu thiên niên kỉ III TCN, ngƣời Xume (Lƣỡng
Hà) ã sáng tạo ra chữ viết theo kiểu chữ tƣợng hình. Sau ó, chữ
viết ngày càng ơn giản hóa, gọn nhẹ và chỉ ghi lại những nét ặc
trƣng, tạo thành hệ thống chữ tƣợng hình. -
Các văn bản thời xƣa của vùng Tây Á dùng loại
chữ viết này ể ghi lại tình hình sinh hoạt kinh tế, xã hội cũng
nhƣ những diễn biến chính trị thời ó. Đây là nguồn tƣ liệu lớn có giá trị.
3.3. Văn học nghệ thuật
- Văn học: bao gồm hai loại: văn học dân gian truyền miệng và thơ ca.
+ Nội dung của các dòng văn học này chủ yếu phản ánh tín ngƣỡng
và cuộc sống hằng ngày của nhân dân lao ộng. Điển hình là hai tập trƣờng
ca: thi phẩm Enuma Elet và anh hùng ca Gimgamet.
+ Ngoài hai nội dung chủ yếu trên, văn học thời kì này còn phản ánh
mối quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên, tự nhiên và con ngƣời, cuộc ấu
tranh vật lộn với thiên nhiên ể bảo tồn sự sống, chống hạn hán, lũ lụt ể bảo
vệ cuộc sống yên bình.
- Nghệ thuật: Ngƣời Lƣỡng Hà ã xây dựng ƣợc các cung iện, ền, miếu lớn ở hai trung
tâm lớn là Xume và Atcat và các thành bang Ua, Kit... ạt trình ộ kiến trúc cao.
- Một trong những công trình kiến trúc cao ƣợc ánh giá là vƣờn treo Babylon - ây là
một trong bảy kì quan của thế giới. -
Do có iều kiện thuận lợi về
kinh tế, chính trị và vị trí ịa lí nên thành
Babylon ã trờ thành trung tâm sầm uất
phồn thịnh. Trải qua nhiều bƣớc thăng
trầm của lịch sử. Đến ầu thế kỉ VII TCN
dƣới triều ại vua Nabucodonossor (604561
TCN), Babylon ƣợc hồi sinh. Vƣờn treo
Babylon là một khuôn viên hình vuông,
cấu trúc kiểu dốc bậc, các tầng hiên xếp
chồng lên nhau và toàn bộ công trình cao
tới 77m, có 4 tầng, mỗi tầng là một vƣờn
cây. Mặt bằng của mỗi tầng
ƣợc lát bằng những phiến á to rất khít phủ một lớp cói mỏng, ổ ất lên ể trồng cây. Đây là một
công trình kiến trúc hết sức ộc áo, cung iện của nhà vua và vƣờn treo tạo thành một quần thể
kiến trúc hùng vĩ. Nhƣng toàn bộ công trình ã bị tàn phá, chôn vùi dƣới những lớp ất sâu.
3.4. Thành tựu khoa học tự nhiên 8 lO M oARcPSD| 45467232
- Về toán học: Do nhu cầu của việc o ạc ruộng bậc thang, ào ắp kênh tƣới, xây dựng
cung iện, cƣ dân Lƣỡng Hà ã biết ến những con số và ƣa ra công thức tính diện tích các
hình. Họ lấy số 5 làm số trung gian ể ếm số hạng thấp hoặc cao hơn 5. Dùng cơ số 60 (nay
vẫn dùng trong hệ thống o thời gian: giờ, phút, giây) phép khai căn, lấy dấu tròn ể chỉ ộ. Khi
o ạc ngƣời ta biết dùng số = 3 ể tính diện tích và chu vi hình tròn, biết tính hình tròn của tam giác vuông.
- Thiên văn học: Ngƣời Babylon ã khám phá ra 5 hành tinh của mặt trời (Kim, Mộc,
Thủy, Hỏa, Hải vƣơng tinh), biết gần úng quỹ ạo của các hành tinh, nghiên cứu hiện tƣợng
sao chổi, sao băng, nhật thực, nguyệt thực, ộng ất, tính lịch theo mặt trăng: một năm có 12
tháng, xen kẽ một tháng ủ, một tháng thiếu, tổng cộng là 354 ngày. Dùng ánh mặt trời và
nƣớc chảy ể oán giờ.
- Về y học: chữa nhiều bệnh về tiêu hóa, hô hấp, thần kinh, au mắt. Hình thành nhiều
ngành nhƣ nội khoa, ngoại khoa, giải phẫu. Tuy nhiên, do tín ngƣỡng ma thuật rất nhiều,
hiện nay còn lƣu lại ảnh thần bảo hộ y học, biểu tƣợng con rắn quấn quanh chiếc gậy.
Câu hỏi hướng dẫn ôn tập
1. Những thành tựu có giá trị lâu dài trong nền văn minh Lƣỡng Hà cổ ại?
2. Trình bày thành tựu kiến trúc văn minh Lƣỡng Hà cổ ại?
III. VĂN MINH Ả RẬP
1. Cơ sở hình thành
1.1. Điều kiện tự nhiên
- Ả rập nằm ở phía tây của vùng cận ông, với 3 vùng ịa hình khá rõ rệt:
+ Vùng ven biển Hồng Hải, là khu vực thuộc ế chế La mã xƣa kia, có nhiều thành phố
buôn bán sầm uất: Méc ca, Ya sơ rip, …
+ Miền ven biển phía Nam (ngày nay là Yemen), có nhiều ồng cỏ tƣơi tốt, với nguồ n
nƣớc thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi ại gia súc.
+ Khu vực sâu trong bán ảo thỉnh thoảng có những sa ốc, là những trạm dừng chân của
các oàn buôn, còn cƣ dân ở ây thì chở hàng hay dẫn ƣờng thuê…
- Biên giới Ả rập tuy khắc nghiệt nhƣng không hiểm trở, Ả rập lại nằm ở ngã ba giao
lƣu ông Tây do ó có iều kiện tiếp xúc với các nền văn minh xung quanh.
- Ả rập không nhiều khoáng sản, nhƣng bù lại , do buôn bán rộng rãi, hơn nữa trong
qua trình phát triển do bành trƣớng mạnh mẽ về lãnh thổ nên có iều kiện bổ sung nhiều tài
nguyên khoáng sản phục vụ cho việc phát triển kinh tế.
Tóm lại. Ả rập có nhiều iều kiện thuận lợi cho việc xây dựng một nền văn minh tòan
diện phong phú, lại ra ời muộn do ó có thể kế thừa nhiều thành tựu của các nền văn minh. 1.2. Dân cư
- Tộc ngƣời Xêmít (vốn là dân du mục trên sa mac), khi tràn xuống ây ã thích nghi với
iều kiện sống, nên nhanh chóng phát triển, họ giỏi về buôn bán và i chinh phục.
- Cƣ dân Ả rập theo tập quán tín ngƣỡng a thần, ặc biệt tại các thành phố, có nhiều vị
thần do thƣơng nhân các nơi mang ến, do vậy ám tăng lữ sống rất giàu có. Thành phố Mécca
là iển hình nhất, nhƣng ở ây có một một ền thờ chung của cả bộ lạc. 9 lO M oARcPSD| 45467232
- Vào thế kỷ VII, do vị trí giao thƣơng quan trọng mà Ả rập trở thành nơi tranh chấp
của Ba tƣ, và Thổ nhĩ kỳ liên tục. Yêu cầu thông nhất bán ảo, chống quân xâm lƣợc Ba tƣ ã ƣợc ặt ra cấp bách.
- Năm 610 Môhamét ã bắt ầu truyền bá ạo Hồi thờ Thánh Ala, chủ trƣơng thành lập ạo
quân Thánh chiến chống xâm lƣợc thống nhất ất nƣớc. Nhiều bộ lạc trong các sa ốc, quý tộc
các thành phố cũng bắt ầu hƣởng ứng ông ảo. Sự thành lập nhà nƣớc Ả rập thống nhất ã trở
thành hiện thực, trong hoàn cảnh ó quý tộc Méc ca ề nghị thƣơng lƣợng với Mô ha met về
việc hợp nhất. Kết quả là năm 630, nhà nƣớc Ả rập thống nhất ã ra ời. Ả rập bƣớc vào giai
oạn phát triển mạnh mẽ.
2. Quá trình lịch sử
- Từ thế kỷ VII-VIII: là thời kỳ củng cố và hoàn thiện nhà nƣớc, ấy là thời kỳ Ả rập thu
nhận các thành tựu văn minh từ bên ngoài vào, hay còn gọi là thời kỳ biên dịch.
- Từ thế kỷ IX-XIII: là thời kỳ Ả rập phát triển lên ến ỉnh cao, lãnh thổ vắt qua 3 châu
Á-Âu-Phi, nền kinh tế hết sức phát triển, Đạo hồi truyền bá rộng rãi, về phƣơng diện văn
minh, là thời kỳ Ả rập kế thừa và ra sức sáng tạo những thành tựu văn minh.
- Năm 1258 Ả rập bịMông cổ chinh phục, nền văn minh Ả rập tàn lụi. 3. Thành tựu văn minh
3.1. Đạo Hồi (Islam)
- Đạo Islam, tôn giáo của sự thuận tòng tuyệt ối, do Môhamét sáng lập.
- Ngoài những iểm tƣơng ồng với các tôn giáo khác: quan
niệm về Thiên ƣờng, ịa ngục, sự giải thoát, những iều cấm kị… ạo
hồi có những iểm rất ặc sắc.
- Kinh Koran vừa là Thánh kinh vừa là bộ Bách khoa toàn thƣ
về ất nƣớc Ả Rập gồm 30 quyển với 6236 câu thơ, viết bằng tiếng
Ả rập rất trau chuốt, dễ thuộc dễ nhớ, và vì Đạo Hồi ƣợc truyền bá rộng rãi nên ngôn ngữ Ả
Rập cũng ƣợc phổ biến ở những nơi mà ạo Hồi có mặt.
- Có Lục tin (Tin Chân Thánh, Thiên sứ, Sứ giả, Kinh thánh, Tiền ịnh, Kiếp sau) và
Ngũ trụ (Niệm (Jihat), Lễ (Salaat), Trai (Ramadan), Khóa (Sakiat), Triều (Hajat).
- Là tôn giáo không thờ ảnh tƣợng, không hàng giáo phẩm (chỉ có các Imâm xƣớng lễ),
ề cao nam giới do ó có những quy ịnh thể hiện nam tính; ể râu dài, quan niệm âm nhạc và
phụ nữ là cám dỗ nên quy ịnh phụ nữ che mặt khi ra ƣờng và nhạc cụ ơn iệu, không vẽ hình
ngƣời nhất là phụ nữ…
3.2. Khoa học tự nhiên
Ngƣời Hồi giáo quan niệm khám phá khoa học là ang i trên con ƣờng của Thánh A la,
do ó khoa học rất ƣợc ề cao.
- Toán học: kế thừa sâu sắc toán học Ấn ộ, Hy-La nhƣng sáng tạo thêm phép lƣợng
giác, giải phƣơng trình bậc 3, 4.
- Vật lý: cũng kế thừa sâu sắc các thành tựu Hy-La và Ấn ộ, nhƣng tập hợp thành công
trình chuyên về quang học, ặc biệt thuyết về khúc xạ ánh sáng qua gƣơng cầu lồi lõm.
- Hóa học: có các thành tựu iều chế a xit từ dấm thực vật, chế rƣợu Rum từ mía, chế
tạo nồi chƣng nƣớc tinh khiết, ặc biệt ngành giả kim thuật.
- Thiên văn: do ời sống du mục nên ngƣời Ả rập có iều kiện quan sát bầu trời, hơn nữa
do yêu cầu của việc hành lễ ạo Hồi, nên có rất nhiều thành tựu : Hồ sơ về 5015 ngôi sao, 47
chòm sao, gia thuyết trái ất tròn với chu vi 35 vạn km, mặt trời không phải là trung tâm của
vũ trụ, trên trái ất có 7 miền khí hậu. 10 lO M oARcPSD| 45467232
- Y học: là quốc gia có sự nghiệp y tế tiến tiến nhất thời trung ại: nhiều khoa, bộ môn:
tây y, nội khoa, ngoại khoa, dƣợc khoa, dƣỡng sinh, tâm lý trị liệu, vật lý trị liệu. Có hệ
thống y tế cộng ồng, y tế từ thiện… 3.3.Giáo dục
Với quan niệm giáo dục là ể mở rộng tri thức ƣa các tín ồ bƣớc trên con ƣờng của
Thánh A la, ngƣời Ả rập rất coi trọng các nhà khoa học, nhà giáo “ Mực của các nhà bác
học cũng linh thiêng như máu của các chiến binh”
, công việc biên dịch cũng rất ƣợc ề cao,
ặc biệt Ả rập ã mời rất nhiều nhà bác học, giáo sƣ phƣơng Tây sang dạy tại các trƣờng ại
học. Vì vậy nền giáo dục Ả rập có những thành tựu vô cùng rực rỡ: hệ thống giáo dục từ tiểu
học lên ến ại học, học toàn diện, có nhiều mô hình dạy học, trên ế quốc Ả rập có nhiều trƣờng
Đại học lớn giống nhƣ các viện ại học: Bat a, Coóc ôba, Cai rô…
3.4. Văn học và nghệ thuật Văn học
- Do có sự kế thừa tinh hoa văn học Đông Tây, lại có iều
kiện kinh tế hơn nữa chịu ảnh hƣởng sâu sắc của tôn giao nên
văn học Ả rập rất ặc sắc.
- Kinh Cô ran là một tác phẩm văn học ồ sộ kết tinh tài
hoa trí tuệ ngƣời Ả rập, là một công trình ồ sộ về lịch sử Ả rập,
trong ó có nhiều câu chuyện dân gian, truyền thuyết, ngụ ngôn…
- Nghìn lẻ một êm (264 câu chuyện) là công trình ồ sộ của
biết bao nhiêu văn nhân nghệ sĩ, với nhiều thể loại, ề cập ến
mọi hạng ngƣời, có giá trị giáo dục cao, là nguồn chất liệu
phong phú cho các loại hình sân khấu và nghệ thuật. Nghệ thuật:
- Đặc sắc nhất là dệt thảm len, thảm nhung với trung tâm
là Ba tƣ (Iran ngày nay), tuy chỉ trang trí họa tiết hoa văn cây
là và chữ Hồi giáo cách iệu nhƣng không thể bắt chƣớc ƣợc.
- Hội họa và âm nhạc tuy ơn iệu nhƣng cũng có nét riêng nên vẫn rất quyến rũ và hấp dẫn
- Kiến trúc mang ậm chất men tôn giáo: xây dựng theo triết lỳ Hồi giáo (Vòm củhành,
hình móng ngựa cách iệu, vành trăng lƣỡi liềm, triết lý số 4, thoáng ạt, ở trung tâm có
nguồn nƣớc...), các công trình Thánh thất, Thánh ƣờng, cung iện lộng lẫy, hoàn mỹ ến từng chi tiết.
Câu hỏi hướng dẫn ôn tập
1. Mối quan hệ giữa ạo Hồi với nền văn minh Ả rập.
2. Đặc iểm và những óng góp quan trọng của văn minh Ả rập thời trung ại? 11 lO M oARcPSD| 45467232 Chƣơng II VĂN MINH ẤN ĐỘ
1. Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ
1.1.Điều kiện tự nhiên và dân cư
- Văn minh Ấn cổ hình thành ở lƣu vực 2 sông: sông
Hằng và sông Ấn, 2 con sông rộng lớn tạo nên những vùng
ồng bằng rộng lớn thuận lợi cho phát triển kinh tế nông
nghiệp. Đặc biệt sông Hằng là con sông linh thiêng ối với cƣ dân Ấn Độ cổ.
- Vùng núi cao phía Bắc là dãy Hymalaya quanh năm
tuyết phủ, hiểm trở và bí ẩn là nơi ƣợc coi là chỗ trú ngụ
của các nhà hiền triết, tăng lữ các phái và của thần linh.
Vùng cao nguyên Đêcan là vùng rừng rậm có nơi còn
hoang sơ nhƣ thƣở khai thiên lập ịa. Các vùng ồi núi khắc
nghiệt và hiểm trở nhƣng lại có một quần thể sinh vật vô
cùng phong phú. Ấn Độ còn là một khu vực giàu tài nguyên, khoáng sản thuận lợi cho phát
triển các ngành nghề thủ công. Vùng mỏm phía Nam của tiểu lục ịa lại có nhiều dãy núi với
hơi nóng phả rất khắc nghiệt, khiến cƣ dân khó sinh sống nơi ây. Biên giới Ấn vừa óng vừa mở.
- Do tính cách biệt của các vùng ịa lí và các biến ộng lịch sử ã làm cho cấu trúc cƣ dân
của Ấn Độ khá phức tạp. Ấn Độ là nơi tụ hội của nhiều dân tộc khác nhau sinh sống. Trong ó có hai bộ tộc chính:
+ Ngƣời Dravida ƣợc coi là cƣ dân bản ịa chủ yếu sinh sống ở miền Nam (3000 năm TCN).
+ Ngƣởi Arian (Bắc) do một bộ tộc Capcadơ và Caxpiên tràn xuống ịnh cƣ tại miền
Bắc. Ngoài ra ở Ấn Độ còn có ngƣời Môn gôn, Hy Lạp và Hồi giáo. Do vậy, ngôn ngữ Ấn
Độ cũng a dạng và phong phú, rất khó có thể kể chính xác nơi này ã từng tồn tại bao nhiêu ngôn ngữ và thổ ngữ.
1.2. Văn minh sông Ấn
- Đầu thế kỉ XX, các nhà khảo cổ học ã phát hiện ra nền văn minh sông Ấn (TNK III-
1/2 TNK II TCN). Di chỉ khảo cổ của hai thành phố Harappa và Môhengiơ Đarô ã chứng
minh rằng thành phố ƣợc chia làm thành 2 khu tách biệt: khu “thánh” và khu “phố”.
- Qua các tài liệu khảo cổ học, có thể thấy thời kì văn minh sông Ấn là thời kì Ấn Độ ã
bƣớc vào xã hội có giai cấp, có nhà nƣớc, có sự mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai
cấp bị trị, có sự phân biệt giữa thành thị và nông thôn.
- Sau một thời gian tồn tại, nền văn minh sông Ấn bị hủy diệt bởi sự tàn phá của thiên
tai, chủ yếu là những trận lụt dữ dội ở vùng hạ lƣu sông Ấn.
2. Những thành tựu của văn minh Ấn Độ
2.1. Chữ viết và ngôn ngữ
- Ngôn ngữ Ấn Độ rất phức tạp, nhƣng ó là những óng góp ặc sắc của cƣ dân nền văn
minh sông Ấn là tạo ra chữ viết khắc trên 3.000 con dấu. Loại chữ viết này là chữ ghi âm và
ghi vần, viết từ phải sang trái, có 62 dấu sau còn 22.
- Ấn Độ còn có chữ Brami. Chữ Brami là cơ sở ể tạo chữ Sankrit (chữ Phạn), là ngôn
ngữ Ấn-Âu, chữ Thánh gồm: 35 phụ âm, 13 nguyên âm, 12 nguyên âm giữa, 200 loại hình
kết cấu ể ghi tổ hợp giữa nguyên và phụ âm. Trên cơ sở chữ Brami họ tạo rachữ viết Sankrit. 12 lO M oARcPSD| 45467232
Trên cơ sở chữ viết của Ấn Độ, một số quốc gia ở Đông Nam Á ã lấy ó làm nền tảng cho sự
ra ời chữ viết của dân tộc mình.
- Cùng với Sankrit, cƣ dân Ấn Độ còn dùng tiếng Pali, mà cơ sở của nó là khẩu ngữ
vùng Magada ể viết kinh. Do sự phát triển của khẩu ngữ này mà tiếng Pali trở thành một loại
từ ngữ nhƣ tiếng Phạn.
- Hiện nay, ở các nƣớc Phật giáo phái Tiểu thừa thịnh hành nhƣ Srilanca, Mianmar,
Thái Lan, tiếng Pali vẫn ƣợc sử dụng nhƣ một loại ngôn ngữ mà giới sƣ sãi dùng ể tụng kinh.
- Ngôn ngữ Ấn Độ phức tạp ã tạo iều kiện cho nhiều học giả chuyên tâm nghiên cứu về
ngôn ngữ học. Học giả Panini là ngƣời ã viết ra một quyển ngữ pháp tiếng Phạn có ảnh
hƣởng rất lớn ối với môn so sánh ngữ học châu Âu hiện ại.
2.2. Đạo BàLamôn và Ấn Độ giáo, Đạo Phật các trào lưu triết học Ấn Độ.
2.2.1. Đạo Bà Lamônvà Ấn Độ giáo
* Đạo Bà Lamôn: là tôn giáo a thần cổ xƣa nhất của Ấn ộ, không có ngƣời sáng lập,
không có tổ chức giáo hội. Tôn giáo này có những lễ nghi hà khắc: Nhân tế, Mã tế, tục Sa ti.
- Đối tƣợng thờ cúng của tôn giáo này là a thần trong ó quan trọng nhất là Thần sáng
tạo, Thần hủy diệt và Thần bảo vệ. Giáo lý là các tập kinh Vê a sớm và Vê a muộn.
- Những tƣ tƣởng ặc sắc của tôn giáo này là: Ta và Thần là một, Nghiệp báo luân hồi,
Giải thoát và con ƣờng giải thoát.
- Do sự bảo vệ ặc quyền, ặc lợi cho các ẳng cấp Bà Lamôn, bảo vệ sự không bình ẳng
trong xã hội vì vậy mặc dù Bà Lamôn lúc ầu ƣợc truyền bá rộng rãi trong cƣ dân Ấn Độ
buộc phải nhƣờng chỗ cho một tôn giáo mới là Đạo Phật. Nhƣng sau ó, Đạo Phật phải
nhƣờng chỗ cho Hindu - tôn giáo lớn nhất ở Ấn Độ- ó là Ấn Độ giáo. * Ấn Độ giáo:là ạo
Balamôn phát triển lên. Trên cơ sở ạo Ba la môn, ạo Hin u là sự phát
triển cả về kinh iển, giáo lý, những lễ nghi, con ƣờng giải thoát.
Điểm ặc sắc nhất của Hinu giáo : ó là một tôn giáo mở, nó
không ngừng tiếp thu những yếu tố ngoài. Con ƣờng giải thoát với
2 xu hƣớng song song vừa túng dục vô ộ vừa cao cả thanh tịnh cũng
chính là một iểm ộc áo của nó, vì thế nó “Vừa là một tôn giáo của
nhà sƣ vừa là một tôn giáo của vũ nữ”. Đạo Hinu vừa phản ánh úng
thực tại xã hội lại vừa có những iểm có lợi cho giai cấp thống trị nên nó bắt rễ sâu vào ời sống xã hội Ấn ộ.
- Ấn Độ giáo thờ ba vị thần thƣợng ẳng: Brama (sáng tạo), Vishnu (bảo tồn) và Shiva
(hủy diệt). Ngoài ra còn thờ các thần lớn, nhỏ khác nhau ều là hóa thân của Vishnu và Shiva.
Ấn Độ giáo ngày càng phát triển và lớn mạnh, trở thành quốc giáo của Ấn Độ (chiếm 80% dân số).
2.2.2. Đạo Phật
- Ra ời từ thế kỉ VI TCN. Theo truyền thuyết do Xích ạt a Gôtama, hiệu là Xariamuni
mà ta quen gọi là Thích Ca Mâuni (563 - 483), con của vua Su ô ana nƣớc Kapilavaxtu (một
phần miền Nam nƣớc Nêpan và là bộ phận của Ấn Độ ngày nay). 13 lO M oARcPSD| 45467232
- Nội dung học thuyết của Đạo Phật là lí giải về nỗi khổ au
và giải thoát nổi khổ au... chỉ chủ yếu là sự cứu vớt.
- Tập trung trong tứ diệu ế (bốn nghĩa lí siêu cao) bao gồm:
khổ ế, tập ế, diệt ế và ạo ế.
- Tại Đại hội Phật giáo lần thứ IV ƣợc triệu tập ở Casơmia
ã hình thành hai phái Đại thừa và Tiểu thừa. Phái Đại thừa coi
Phật Thích Ca là vị thần cao nhất của Đạo Phật. Bên cạnh Phật
Thích Ca còn có các vị thần khác nhƣ Adi à, Di lặc, và các Quan
Âm Bồ Tát... Phái Đại thừa coi trọng sƣ sãi, coi họ là kẻ trung
gian giữa tín ồ và Bồ tát.
- Sự phân biệt giữa phái Đại thừa và Tiểu thừa còn thể hiện: + Phái Đại thừa mặc áo
nâu, tự lao ộng kiếm sống + Phái Tiểu thừa mặc áo vàng, i khất thực.
- Đến thời Gúpta, thế kỉ V SCN, ạo Phật không giữ ƣợc vị trí nhƣ các thời kì trƣớc mà
dần dần nhƣờng chỗ cho Ấn Độ giáo - Đạo Hindu.
Ngoài những tôn giáo lớn trên ây Ấn Độ còn có hàng trăm tôn giáo, tín ngƣỡng khác
nhau, nhƣng các tôn giáo tuy có những iểm khác biệt thì ngàn ời nay vẫn chung sống hòa
bình với nhau, làm nên ời sống tâm linh vô cùng phong phú ở Ấn ộ… 2.2.3. Các trào lưu
triết học của Ấn Độ

- Ấn Độ là một trong những cái nôi của triết học phƣơng Đông. Hệ thống triết học hoàn
chỉnh của Ấn Độ bao gồm các quan niệm về tôn giáo, vũ trụ, nhân sinh, tƣ duy, tình cảm ến
các hoạt ộng của các thế hệ triết gia.
- Có rất nhiều trƣờng phái nhƣng tựu trung lại có 2 phái: Phái Chính thống: với 6 hệ
phái và phái tà giáo có 3 hệ phái.
- Đặc iểm của triết học Ấn ộ:
+ Đề cập ến tất cả các vấn ề cơ bản của triết học hiện ại, trong ó phần sinh ộng và giàu
sức sống nhất là phần triết học nhân bản.
+ Triết học Ấn ộ có hình thức biểu ạt, Triết học Ấn và tôn giáo an xen với nhau, tạo nên
vẻ ẹp thâm trần và bí ẩn
Tử tƣởng ặc sắc nhất trong triết học Ấn là tƣ tƣởng về con ƣờng giải thoát
2.2.4. Văn học
- Văn học Ấn Độ phong phú và giàu bản sắc: các lễ hội, tôn giáo, tập tục dân gian làm
cho ngƣời Ấn Độ sảm xuất ra các bản trƣờng ca và văn học. Phần lớn các tác phẩm văn học
cổ iển Ấn Độ ều ƣợc biểu hiện bằng tiếng Phạn dƣới hai dạng chủ yếu là kinh Vê a và sử thi.
- Kinh Vê a: có 4 tập, 3 tập ầu là những bài ca và những lời cầu nguyện phản ánh quá
trình ngƣời Arian xâm nhập Ấn Độ, sự tan rã của chế ộ thị tộc và cuộc ấu tranh chinh phục
tự nhiên. Còn tập 4 chủ yếu ề cập ến sự phân biêt ẳng cấp và cả tình yêu lứa ôi. - Cƣ dân Ấn
Độ cổ ại ể lại 2 bộ sử thi nổi tiếng: Mahabharata và Rayamayana.
+ Mahabharata: gồm 18 chƣơng với gần 220.000 câu thơ
ƣợc coi là bộ sử thi lớn nhất thế giới. Nội dung cơ bản của nó
nói về cuộc nội chiến xảy ra trong nội bộ của dòng họ Bharata ở miền Bắc Ấn Độ.
+ Rayamayana: gồm 7 chƣơng với 48.000 câu thơ nói về
mối tình giữa hoàng từ Rama với nàng Sita xinh ẹp và thủy chung. Hoàng tử Rama ƣợc coi
là hóa thân của thần Visnu ể bào vệ cái thiện và diệt trừ cái ác. 14 lO M oARcPSD| 45467232
- Hai bộ sử thi này ƣợc coi là lớn nhất Ấn Độ, là hai viên ngọc quý nhất trong kho tàng
văn học Ấn Độ cổ ại.
- Thời Trung ại, văn học Ấn Độ có bƣớc tiến mới về sân khấu và văn học. Nhà văn xuất
sắc Gupta là Katlidasa ở thế kỉ V ã có ảnh hƣởng lớn ến trào lƣu văn học mới này. Ông là
tác giả của các vở kịch nổi tiếng “Lòng dũng cảm của Vravasi” và truyện “Mƣời ông hoàng”.
- Thế kỉ XII - XV, văn học Ấn có iều kiện phát triển mạnh. Thời kì này xuất hiện các
tác giả nổi tiếng nhƣ Cabia (1440-1518), là một nhà tƣ tƣởng, một thi sĩ có tài của Ấn Độ,
ã trình bày tƣ tƣởng của mình bằng một lối văn giản dị, dƣới hình thức những câu thơ bài
hát dễ nhớ ể nhân dân có thể hiểu ƣợc.
2.5. Kiến trúc và iêu khắc
- Kiến trúc: Đƣợc coi là một trong những thành tựu vĩ ại nhất của lịch sử văn minh Ấn
Độ, kiến trúc Ấn mang sắc thái riêng ộc áo với các kiểu loại hình kiến trúc: cột á, mộ tháp,
chùa chiền, hình tháp, cung iện...
+ Tiêu biểu là tháp Xansi ở Trung Ấn, ƣợc xây dựng từ thế kỉ IV TCN, tháp xây dựng
bằng gạch cao 16m, hình quả cầu, xung quanh có lan can, có 4 cửa lớn, lan can và cửa ều
làm bằng á và chạm trổ rất ẹp.
+ Loại hình kiến trúc cột á ƣợc gọi là Xtamba. Cột á trung bình cao 15m, nặng 50 tấn,
ƣợc chạm trổ nhiều con sƣ tử và các hình trang trí khác. Cột á cũng là loại kiến trúc ể thờ Phật.
+ Chùa ở hang Agianta ƣợc xây
dựng từ thế kỉ II TCN, tiêu biểu cho loại
công trình nghệ thuật kiến trúc kết hợp
với iêu khắc hội họa.
+ Kiến trúc chịu ảnh hƣởng của ạo
Hindu, thƣờng là các nền tháp nhọ n
nhiều tầng tƣợng trƣng cho ỉnh
núi thiêng liêng, nơi ngự trị của các thần.
+ Kiến trúc Ấn Độ còn in ậm dấu ấn của ạo Hồi, những nhà thờ Hồi giáo, các cung iện,
lăng tẩm mang dáng dấp Ả Rập, Ba Tƣ nhƣng ã Ấn hóa với những ặc iểm của kiến trúc Ấn
Độ. Điểm chung của loại hình kiến trúc này là mái vòm, cửa vòm, có tháp rộng, sân rộng và
hoàn toàn không có hình tƣợng của con ngƣời. Ba thành phố: Đê li, Acra, Phatêcbua, Sikri
là 3 công trình kiến trúc nổi tiếng của các vƣơng triều Hồi giáo.
+ Trong ó, tháp Kubminar ở Đêli ánh dấu sự chuyển biến của hai loại hình kiến trúc
Ấn-Hồi, tháp ƣợc xây dựng vào năm 1199, cao 75m, có 5 tầng, 3 tầng dƣới ƣợc xây bằng
á, hai tầng trên xây bằng á trắng. Từ nền tháp ến chóp có 379 bậc thang á.
+ Lăng Tajmahan là một trong những kiệt tác của
kiến trúc nhân loại ƣợc xây dựng vào thế kỉ XVII ở
Acra, xây dựng trong 24 năm với 24.000 ngƣời, diện
tích tổng thể của lăng: hình chữ nhật dài 580m, rộng
308m, cao 75m, xung quanh là 4 vòm tròn nhỏ, ở 4 góc
có 4 tháp nhọn cao 40m. Lăng ƣợc làm bởi các kiến
trúc sƣ Ba Tƣ, Ấn Độ, Pháp, Italia, sử dụng 12 loại á
quý, chủ yếu là cẩm thạch, vàng, bạc. Lăng còn có hai tầng sâu dƣới làm bằng á gấm trắng
tinh. Lăng có 12 mặt, trong ó có 4 mặt có cửa, cửa chính bằng bạc, các bức tƣờng bằng cẩm
thạch trắng ƣợc chạm trổ tinh vi. 15 lO M oARcPSD| 45467232
- Điêu khắc Ấn Độ cũng có những tiến bộ áng kể chủ yếu là khắc tƣợng Phật và các
tƣợng thần của ạo Hindu. Các tƣợng Phật bằng á, một số ít bằng ồng phản ánh vẻ từ bi, anh
linh khi nhập thiền với cặp mắt sâu lắng, trầm lặng chứa ựng nỗi ƣu tƣ hƣớng tới cõi vĩnh
hằng. Còn các bức tƣợng thần ƣợc thể hiện bằng ngƣời hoặc là hình ảnh hóa thân nhƣ lợn rừng, con nhân sƣ...
+ Tƣợng thần Shiva có mặt khắp nơi, với con mắt thứ 3 nằm giữa trán, với tƣợng bò
rừng Nantin là vật cƣỡi của thần, trụ á Liuga là biểu tƣợng sinh thực khí của nam giới. Ngoài
các tƣợng thần linh là tƣợng các thú vật gắn liền với các vấn ề tôn giáo nhƣ cột trụ bằng á ở
Sacnac, tƣợng khỉ ở Hanaman miền Nam Ấn Độ.
=> Tóm lại, kiến trúc iêu khắc ở Ấn Độ thời cổ-trung ại tuy có gắn liền với vấn ề tôn
giáo nhƣng do bắt nguồn từ cuộc sống của các tác giả có các công trình lại xuất thân từ quần
chúng nhân dân lao ộng nên tính hiện thực ƣợc thể hiện một cách rõ nét.
- Các nƣớc Đông Nam Á ều chịu ảnh hƣởng sâu sắc của nền kiến trúc và iêu khắc Ấn
Độ nhƣ Mianmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia và Việt Nam. 2.6. Khoa học - kĩ thuật
*Thiên văn học: Ra ời từ rất sớm ở Ấn Độ, tác phẩm thiên văn học cổ nhất là Xitdanca
ra ời năm 425 TCN. Họ ã biết ến nhật thực, nguyệt thực, hạ chí, ông chí, xuân thu và phân
thu; quả ất, mặt trăng ều là hình cầu, biết sự vận ộng của các ngôi sao chính cũng nhƣ phân
biệt ƣợc 5 hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Hải tinh. Đặc biệt ngƣời Ấn Độ biết chia một
năm làm 12 thángtheo chu kì mặt trăng, mỗi tháng 30 ngày, cứ 5 năm có một tháng nhuận.
* Toán học: Ngƣời Ấn Độ cổ ại có óng góp quan trọng
trong việc phát minh ra cách ếm của hệ số 10, trong ó có số 0
mà ngƣời Ấn Độ gọi là Synhia (tiếng không). Hệ số ếm của
Ấn Độ ƣợc coi là hệ số hoàn thiện nhất trong tất cả mọi hệ số ếm thời cổ ại.
- Họ biết ại số từ rất sớm với tất cả các số căn, số âm, các
quy tắc về hoán vị, tổ hợp. Đến thế kỉ VIII, ngƣời Ấn Độ ã giải ƣợc những phƣơng trình vô
ịnh bậc 2 mà châu Âu gần 1000 năm sau mới biết cách giải.
- Ngƣời Ấn cũng biết hình học, biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, hình
tam giác và biết tính một cách khá chính xác số = 3,1416; ồng thời biết ƣợc cả những cơ sở của lƣợng giác học.
* Y học: cũng ạt nhiều thành tựu lớn, các thầy thuốc Ấn Độ ã biết dùng phẫu thuật ể
chữa bệnh nhƣ cắt màng mắt, lấy sỏi thận, lấy thai, nắn lại các chỗ xƣơng gãy...
- Nhiều tác phẩm y học ƣợc xuất bản: “Y học toát yếu” (625), “Luận cảo về trị liệu”
(thế kỉ XI), “Về giải phẫu và sinh lí của Bava Mixra” (1550), “Trị bệnh bằng các loại thực
vật”, tìm ra nhiều loại cây có giá trị chữa bệnh. Quyển từ iền ƣợc thảo thế từ thế kỉ XI của
Surôxva (liệt kê cây thuốc và cách iều trị).
- Nhiều sách thuốc của Ấn Độ nổi tiếng và có tác dụng trong thực tế. Do vậy ƣợc dịch
ra bằng tiếng Ả Rập. Ngƣời Ả Rập ã mời các danh y Ấn Độ sang mở nhà thƣơng và trƣờng dạy y khoa cho họ.
* Hóa học Ấn Độ cũng ra ời sớm và phát triển do yêu cầu của kĩ nghệ nhuộm, thuộc
da, chế tạo xà phòng, thủy tinh... Đặc biệt kĩ thuật luyện sắt ở Ấn Độ ạt tới mức hoàn hảo.
Chiếc cột sắt Đê li cao hơn 7m, ƣờng kính 40cm, nặng 6,5 tấn ƣợc dựng lên vào năm 380
lúc nào cũng bóng nhẵn, dù ể ngoài trời cũng không bị hoen rỉ.
- Từ thế kỉ VI, ngƣời Ấn Độ ã ạt trình ộ cao về các kĩ nghệ hóa học nhƣ chế tạo các
loại thuốc mê, thuốc ngủ, chế tạo các muối kim loại... 16 lO M oARcPSD| 45467232
=> Tóm lại, thởi cổ-trung ại, Ấn Độ ạt ƣợc những thành tựu văn hóa rực rỡ. Nền văn
hóa ó ể lại những dấu ấn ậm nét, mang bản sắc dân tộc ộc áo ã làm cho Ấn Độ trở thành một
trung tâm văn minh lớn vào loại bậc nhất của thế giới cổ trung ại. Nền văn hóa ấy ã ảnh
hƣởng rất sâu sắc tới sự phát triển của Ấn Độ trong các giai oạn về sau và ã có những óng
góp rất quan trọng vào nền văn minh của thế giới.
Câu hỏi hướng dẫn ôn tập
1. Những thành tựu nổi bật trong lịch sử văn minh Ấn Độ thời cổ - trung ại?
2. Mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ trung ại?
3. Vì sao Ấn Độ ƣợc mệnh danh là “xứ sở của Thần linh”? Chƣơng III VĂN MINH TRUNG QUỐC
1. Cơ sở hình thành nền văn minh Trung Quốc
1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
- Nền văn minh Trung Hoa xuất hiện trên hai lƣu vục sông: Hoàng Hà (5464km) và
Trƣờng Giang (5800km), với những ồng bằng rộng lớn: Hoa bắc, Hoa trung và Hoa nam
màu mỡ rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, trồng dâu nuôi tằm dệt ra một thứ tơ lụa
tuyệt hảo. Ở ây cũng có thứ ất sét trắng ể làm nên ồ gốm sứ gắn liền với tên nƣớc Trung Hoa
từ thời kỳ cổ ại. Hệ sinh vật cũng vô cùng phong phú với hàng ngàn cây làm thuốc quý, và
vô vàn những ộng vật quý hiếm. Trung Quốc cổ cũng rất giàu khoáng sản cần thiết cho việc
phát triển những ngành nghề thủ công a dạng.
- Cƣ dân: không phải là một dân tộc thuần nhất và duy nhất mà là sự kết hợp của nhiều
giống ngƣời khác nhau. Cƣ dân ầu tiên ến vùng Hoàng Hà là hai bộ lạc Hạ và Thƣơng. Hạ
không phải là dân bản ịa mà là những bộ tộc du mục thuộc giống Mông Cổ. Đến giữa thế kỉ
XI TCN, giữa hai bộ tộc Hạ và Thƣơng có sự ồng hóa, ƣa ến sự ra ời của một bộ tộc thống
nhất ƣợc gọi là Hoa Hạ. Trong khi ó ở lƣu vực sông Trƣờng Giang là ịa bàn cƣ trú của các
bộ tộc ƣợc gọi là Man, Di, hoàn toàn khác cƣ dân vùng Hoàng Hà từ nguồn gốc tới ngôn
ngữ, nghệ thuật, phong tục tập quán...
- Để có ƣợc sức mạnh trong quá trình trị thủy, chống ngoại xâm, và không ngừng mở
rộng lãnh thổ cƣơng vực, cƣ dân cổ Trung Hoa cần có tính thống nhất cao trong cộng ồng,
và xây dựng bộ máy chính quyền chuyên chế tập trung quyền lực cao ộ, nhà nƣớc cổ ại Trung
Hoa ã sớm xuất hiện vào khoảng thiên niên kỷ III TCN.
1.2. Sơ lược lịch sử cổ trung ại Trung Quốc
- Vào thiên niên kỉ III TCN, Trung Quốc bƣớc vào thời kì tan rã của công xã nguyên
thủy và là thời kì quá ộ chuyển sang xã hội có giai cấp và nhà nƣớc. Đây là thời kì hình thành
bộ lạc lớn mạnh do Đƣờng, Nghiêu, Ngu Thuấn, Hạ Vũ kế tiếp nhau làm thủ lĩnh.
- Kể từ khi nhà Hạ ra ời (khoảng thế kỉ XXI TCN) ến khi triều ại phong kiến cuối cùng
của Trung Quốc bị lật ổ bởi cuộc CMTS Tân Hợi (1911), văn minh Trung Quốc ã trải qua hai thời kì lớn:
- Thời kì chiếm hữu nô lệ (sự ra ời của nhà Hạ và Thương).
+ Thời Tây Chu (thế kỉ XI - IX TCN) kéo dài 300 năm,
+ Thời Đông Chu (770 - 221 TCN): Xuân Thu (770-476 TCN) và Chiến Quốc (475- 221 TCN), 17 lO M oARcPSD| 45467232
- Thời kì phong kiến.
+ Thời nhà Tần (221-206 TCN).
+ Thời nhà Hán (202 TCN - 8 SCN).
+ Thời nhà Tùy (thế kỉ VI-X)
+ Thời nhà Đƣờng (618-908).
+ Thời nhà Tống (960-979).
+ Thời nhà Nguyên (1279-1368),
+ Thời nhà Minh (1368-1644)
+ Thời nhà Thanh (1644-1911)
2. Thành tựu văn minh Trung Quốc
2.1. Chữ viết
- Vào TNK III TCN, chữ viết Trung Quốc ã ra ời nhƣng là một thứ “văn tự kết thừng”.
Đến thời Thƣơng - Ân xuất hiện “văn tự giáp cốt”.
- Thời Tây Chu xuất hiện chữ kim văn.
- Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc, chữ viết ƣợc cải tiến, cách viết càng ẹp nên ƣợc
gọi là chữ ai triện và tiểu triện.
- Đến ời Tần Thủy Hoàng, Lý Tƣ soạn ra bộ sách Tam Thƣơng gồm 3.300 chữ.
- Từ chữ giáp cốt, văn tự tƣợng hình, chữ viết Trung Quốc ã trải qua hàng chục thế kỷ
phát triển sang các loại chữ kim văn, chữ ại triện, tiểu triện ể có một thứ chữ Hán hoàn thiện trong giai oạn sau này.
2.2. Văn học, sử học
- Văn học Trung Quốc nảy nở sớm với các thể loại thơ ca do nhân dân và quý tộc sáng
tác. Nổi bật là Kinh Thi do Khổng Tử tập hợp, chỉnh lý với 305 bài thơ gồm ba loại hình
phong, nhã, tụng. Trong ó, phong có giá trị tƣ tƣởng nghệ thuật cao nhất. Kinh Thi ƣợc ánh
giá cao trên bình diện là một tài liệu lịch sử quan trọng, là nền tảng cơ bản cho sự phát triển
nền thơ ca Trung Quốc trong các giai oạn về sau.
- Văn học Trung Quốc còn nổi tiếng với các thể loại: phú, thơ, từ, kịch. Trong ó, thơ
Đƣờng là ỉnh cao của thơ ca Trung Quốc.
+ Có trên 48.000 bài phản ánh toàn diện xã hội Trung Quốc ƣơng thời.
+ Đạt ến trình ộ cao về nghệ thuật với sự thần diệu tài hoa trong sáng tác ngôn ngữ.
+ Trong 2.300 nhà thơ, có 3 nhà thơ lớn nhất: Lý Bạch (1.200 bài), Đỗ Phủ (1.400 bài),
và Bạch Cƣ Dị (2.800 bài) ã ƣa nền thi ca cổ iển Trung Quốc ến tuyệt ỉnh của sự thăng hoa.
- Tiểu thuyết: là một hình thức văn học mới bắt ầu phát triển thời Minh, Thanh. Dựa
vào những câu chuyện của những ngƣời kể chuyện rong, các nhà văn ã viết thành loại “tiểu
thuyết chƣơng hồi”. Những tác phẩm nổi tiếng trong giai oạn này là: Thủy Hử (Thi Nại Am),
Tam quốc chí Diễn nghĩa (La Quan Trung), Tây Du Kí (Ngô Thừa Ân), Hồng Lâu Mộng
(Tào Tuyết Cần)... Hồng Lâu Mộng ƣợc ánh giá là tác phẩm có giá trị nhất trong kho tàng
văn học hiện thực cổ iển Trung Quốc.
- Sử học: ngƣời Trung Quốc chú ý ến sử học từ rất sớm. Ngay từ thời Tây Chu ở trong
cung ình ã có một viên quan chuyên lo việc chép sử, các bộ sách Xuân Thu, Thƣợng Thƣ,
Chu Lễ, Tả truyền Chiến quốc sách... là những tác phẩm sử học có giá trị.
+ Tƣ Mã Thiên là ngƣời ặt nền móng cho sử học Trung Quốc. Sử ký là bộ thông sử ầu
tiên ƣợc viết vào thế kỉ II TCN. Nội dung của bộ sử kí là ghi chép lịch sử gần 3000 năm từ
thời Hoàng Đế ến thời Hán Vũ Đế bao gồm 526.000 chữ. Đây là một tác phẩm có giá trị về
mặt tƣ liệu và tƣ tƣởng. 18