





Preview text:
2. Hệ thống liên kết trong văn bản tiếng Việt 2.1. Khái niệm
Phương thức liên kết: là biện pháp, cách thức sử dụng các đơn vị ngôn ngữ để tạo
ra mối liên kết trong văn bản. Các phép liên kết
- Các phép liên kết chung (ba loại phát ngôn):
Phép lặp, phép đối, phép thế đồng nghĩa, phép liên tuởng, phép tuyến tính.
- Các phép liên kết đặc thù cho phát ngôn hợp nghĩa:
Thế đại từ, tỉnh lược yếu, nối lỏng.
- Các phép liên kết đặc thù cho phát ngôn ngữ trực thuộc:
Tỉnh lược mạnh, nối chặt.
2.2. Các phép liên kết chung 2.2.1. Phép lặp
Là biện pháp liên kết thể hiện ở việc lặp lại trong kết ngôn những yếu tố đã có ở chủ ngôn.
Lặp ngữ âm: sử dụng lại các âm và khuôn ngữ âm
VD: các bài đồng dao, thơ ( “ Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi/ Đến cổng nhà
trời. .” “ Maria là nhà tạo mốt/ Hoancalot là đồ bỏ đi/ Bà Machi là người dân tộc/
Con rắn độc là mụ Loren/. .”)
Lặp từ vựng: lặp lại từ và cụm từ
VD: (“Cuối cùng em đã lớn lên/ Cuối cùng bấc đã khêu đèn sáng trăng/ Cuối
cùng thì lá cũng xanh” “ Buồn trông cửa bể chiều hôm/ Thuyền ai. ./ Buồn trông
ngọn nc mới sa/ Hoa trôi. .) (“ Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu
xong là hắn chửi/ Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi
hắn chửi đời. .) Lặp ngữ pháp: VD1: Lặp cấu trúc C-V-B
Buồn thay! Đàn muỗi vo ve bay, đuổi nhau quanh ngọn đèn. Lá cây sột soạt rụng,
đuổi nhau trên đường nhựa. VD2: Lặp cấu trúc V-B
Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. VD3: Lặp cấu trúc C-V Mình về mình có nhớ ta
Mình về mình có nhớ không 2.2.2. Phép đối
Là biện pháp liên kết thể hiện ở việc sử dụng trong chủ ngôn và kết ngôn những
ngữ đoạn có ý nghĩa đối lập nhau.
VD: Những người yếu đuối vốn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.
- Phép đối trái nghĩa sử dụng các cặp từ trái nghĩa
VD: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt
Dưới sân ông cử ngẩng đầu rồng
“ bà đầm”- “ông cử”/ “vịt”-“rồng” là trái nghĩa lâm thời
- Phép đối trái nghĩa lâm thời
VD: Tôi không muốn là bướm. Tôi chỉ muốn là tằm. - Phép đối miêu tả
VD1: Con chó của nhà anh chưa phải nhịn bữa nào. Nhưng xác người chết đói ngập đường.
- Phép đối phủ định
VD Họ tưởng Soan ngủ, càng trêu tợn. Nhưng Soan không ngủ, nước mắt chảy ướt cả gối.
➔ Ngữ đoạn: đối ngủ- không ngủ Phép liên kết: Phép lặp
Có thể sử dụng các câu trúc phản ánh ý nghĩa phủ định: Làm sao phải, Việc gì phải
2.2.3. Phép thế đồng nghĩa
Là biện pháp liên kết thể hiện ở việc sử dụng trong chủ ngôn và kết ngôn những
ngữ đoạn khác nhau có cùng một nghĩa.
- Phép thế đồng nghĩa từ điển:
Những từ ngữ đồng nghĩa được cố định trong từ điển ( mẹ: mế, bầm, bu, má,. .)
VD: Chị sẽ đan chiếc mũ len đó nếu chị sinh con gái. Chị sẽ đan chiếc mũ đen
xanh nếu chị đẻ con trai.
- Phép thế đồng nghĩa phủ định:
VD: Người Pháp đổ máu đã nhiều. Nhân dân ta hi sinh cũng không ít.
- Thế đồng nghĩa lâm thời
VD: Một số phường săn đến thăm dò để giăng bẫy bắt con cọp xám. Nhưng con ác
thú tinh lắm. .
- Thế đồng nghĩa miêu tả
VD: Cai lệ tát vào mặt chị 1 cái đánh bốp(. .) Chị Dậu nghiến hai hàm răng(. .) Sức
lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền.
Cai lệ- anh chàng nghiện, Chị Dậu-người đàn bà lực điền
2.2.4. Phép liên tưởng
Là biện pháp liên kết thể hiện ở việc sử dụng trong chủ ngôn và kết ngôn những
ngữ đoạn có liên quan về nghĩa với nhau thông qua một số nét nghĩa chung.
VD: Anh không xứng là biển xanh
Nhưng anh muốn em là bờ cát trắng.
Bãi cát dài phẳng lặng
Soi ánh mắt pha lê. - Liên tưởng bao hàm:
VD: Chim chóc cũng đua nhau đến hồ làm tổ. Những con sít lông tím, . .Những
con bói cá mỏ dài. . Những con cuốc đen. .
- Liên tưởng đồng loại
VD: Khi con tu hú gọi bầy
Lúc chiêm đương chín, trái cây ngọt dần.
Vườn râm dậy tiếng ve ngân. . -> mùa hè
- Liên tưởng định lượng
VD: Ở đó có 2 mẹ con. Một bà mẹ anh hùng và một người con dũng sĩ.
- Liên tưởng định vị
VD: Đồng nước tràn ngập tiếng sóng vỗ rì rào, xao động. Gió vi vút thổi ngang qua.
- Liên tưởng định chức
VD: Những dải ánh nắng mặt trời xuyên qua vòm cây. Núi rừng đang được sưởi ấm lại.
2.2.5. Phép tuyến tính
Là biện pháp liên kết sử dụng trật tự tuyến tính của các phát ngôn để liên kết những
phát ngôn có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt nội dung.
- Không có phương tiện liên kết riêng.
- Trình tự của sự việc được thực tiễn qui định chặt chẽ.
VD: Có tiếng gõ cửa. Nam chạy vội ra mở cửa. Một cô gái rất xinh, tươi cười chào anh.
Phát súng nổ. Em bé từ lưng trâu ngã xuống.
Nó khuỵu cẳng. Củ khoai ở mẹt biến mất.
Trời nắng. Anh đi mệt bở hơi tai.
Cửa mở rồi lại đóng. Sau đó Nghĩa vào.
2.3. Các phép liên kết đặc thù cho phát ngôn hợp nghĩa
2.3.1. Phép thế đại từ
Là biện pháp liên kết sử dụng đại từ trong kết ngôn để thay thế cho một ngữ đoạn
nào đó ở chủ ngôn. ( đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định )
VD: Huấn cầm tay Hằng nói:
Tay em có hơi đen đi nhưng anh lại thấy em đẹp hơn ngày mới gặp .
Rõ ràng Trống choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng ngây thơ. Chú chẳng còn
quấn quýt bên chân mẹ nữa rồi.
Bơlang nhìn vào vầng trán của Kơlong, anh nhớ lại những ngày đầu cầm súng. .
2.3.2. Phép tỉnh lược - Tỉnh lược yếu
Phép tỉnh lược: Là sự lược bỏ ở phát ngôn sau một hoặc một số yếu tố từ vựng nào
đó dựa vào sự có mặt của nó vào phát ngôn trước.
VD: Tôi phải cố gắng, anh phải cố gắng. Nếu không cố là chết.
-> lược bỏ chủ ngữ. Khi khôi phục mà đầy đủ về mặt cấu trúc, có giá trị về
ngữ đoạn thì đó mới là tỉnh lược.
Tỉnh lược yếu: Là biện pháp liên kết thể hiện ở sự lược bỏ trong kết ngôn những
yếu tố có mặt ở chủ ngôn. Sự vắng mặt này phá vỡ sự hoàn chỉnh nội dung của kết
ngôn nhưng không ảnh hưởng gì đến cấu trúc nòng cốt của nó.
VD: Nhà bà mất hai con gà. Người ta ngờ là cáo bắt (). -> tỉnh lược về mặt bổ ngữ bắt buộc.
Chị rất thích khoai lang luộc. Ngày nào mẹ cũng mua () về cho chị ăn.
2.3.3. Phép nối - Phép nối lỏng
Phép nối: Là biện pháp dùng những từ ngữ chuyển tiếp ( kết từ, quan hệ từ “và”
“với” “cùng” “hay” “hoặc”, quán ngữ “ như là” “ như vậy là” “nghĩa là” . .) để tạo
ra sự liên kết giữa các phát ngôn tiếp theo nhau.
VD: Anh không xứng là biển xanh
Nhưng anh muốn em là bờ cát trắng.
Phép nối lỏng: Là biện pháp liên kết thể hiện ở sự có mặt trong kết ngôn những
phương tiện từ vựng mà không làm biến đổi cấu trúc của chúng, nhằm diễn đạt
quan hệ ngữ nghĩa với chủ ngôn.
VD: Quan phụ mẫu là người có nhiều cái đặc biệt. Đứng trước ngài ta có cảm
tưởng như an phải 1 mâm cỗ no nê, ta phát ngấy vì sự phì nộn của ngài. -> Phát ngôn tự nghĩa.
VD: Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu, làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở gần đấy
nghe tiếng. Thế là, cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. -> Phát ngôn hợp nghĩa
2.3. Các phép liên kết đặc thù cho ngữ trực thuộc
2.3.4. Phép tỉnh lược mạnh
Là biện pháp liên kết thể hiện ở sự lược bỏ trong kết ngôn những yếu tố nằm trong
thành phần nòng cốt, dựa vào sự có mặt của chúng trong chủ ngôn.
VD: Tôi lặng lẽ ra khỏi hang. Cũng không có một ý nghĩ rõ nét.
Soan ở lì nhà mẹ. Buồn thương thân, nhớ chồng.
Một tốp người đi. Một tốp người ở lại. Tranh nhau đi lại, rồi mắc ở lối hẹp. Ùn lại.
2.3.5. Phép nối chặt
Là biện pháp liên kết thể hiện ở sự có mặt của yếu tố nối trong một kết ngôn khiến
cho phát ngôn chứa nó không hoàn chỉnh về ý nghĩa và cấu trúc.
VD: Khách đến dự tiệc toàn là hạng ông nọ, ông kia, danh giá mà ông chủ gọi là
chỗ thân tình. Cho nên, cố mời cho được.
Document Outline
- 2.2. Các phép liên kết chung
- 2.2.1. Phép lặp
- Lặp ngữ pháp:
- 2.2.2. Phép đối
- -Phép đối trái nghĩa sử dụng các cặp từ trái nghĩa
- -Phép đối trái nghĩa lâm thời
- -Phép đối miêu tả
- -Phép đối phủ định
- 2.2.3. Phép thế đồng nghĩa
- -Phép thế đồng nghĩa từ điển:
- -Phép thế đồng nghĩa phủ định:
- -Thế đồng nghĩa lâm thời
- -Thế đồng nghĩa miêu tả
- 2.2.4. Phép liên tưởng
- -Liên tưởng bao hàm:
- -Liên tưởng đồng loại
- -Liên tưởng định lượng
- -Liên tưởng định vị
- -Liên tưởng định chức
- 2.2.5. Phép tuyến tính
- 2.3.Các phép liên kết đặc thù cho phát ngôn hợp nghĩa
- 2.3.1. Phép thế đại từ
- 2.3.2. Phép tỉnh lược - Tỉnh lược yếu
- -> lược bỏ chủ ngữ. Khi khôi phục mà đầy đủ về mặt
- 2.3.3. Phép nối - Phép nối lỏng
- 2.3. Các phép liên kết đặc thù cho ngữ trực thuộc
- 2.3.4. Phép tỉnh lược mạnh
- 2.3.5. Phép nối chặt