Lý luận Nhà Nước. Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

2. Học thuyết Mác – Lênin
a) Xã hội Cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc
b) Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ lạc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45499692
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN V NHÀ NƯỚC
I. NGUN GỐC NHÀ NƯỚC 1. Mt s hc thuyết phi Mác xít a) Thuyết thn quyn
(thn hc)
- Nội dung: nhà nước là sn phm của thượng đế
- Đặc điểm: gn lin với tôn giáo/vĩnh cửu, bt biến
b) Thuyết gia trưởng
- Ni dung: Là kết qu phát trin của gia đình và quyền gia trưởng - Nhà nước là một gia đình lớn
- Đặc điểm: Gn lin với gia đình - Quyn lực đi đôi với quyền gia trưởng
c) Thuyết “khế ước” xã hi
- Ni dung: là sn phm ca mt bn khế ước “vô hình”, một hợp đồng ký gia những con người
trong xã hi.
- Đặc điểm: ra đời trong giai đoạn suy tàn ca chuyên chế phong kiến, cách mạng tư sản bt đu
n ra. Nhà nước phn ánh, bo v li ích ca các thành viên trong xã hi.
Nhng sai lm của các quan điểm phi Mác xít:
- Gii thích sai lch, thiếu nh khoa hc nhng nguyên nhân đích thực làm phát sinh nhà nước:
Xem xét s ra đời ca nhà nước tách ri nhng nguyên nhân kinh tế
Xem nhà nước là t chc phi giai cp
Nhà nước tn tại vĩnh cửu
- Che đậy bn cht thc của nhà nước
2. Hc thuyết Mác Lênin a) Xã hi Cng sn nguyên thy và t chc th tc b lc
b) S tan rã ca t chc th tc b
lc - Lực lưng sn xut phát trin -> năng suất tăng
cao - 3 lần phân công lao động:
Chăn nuôi tách khỏi trng trt
Th công nghip tách khi nông nghip
Thương nghiệp ra đời
- H qu ca việc phân công lao động
Năng suất lao động tăng thêm, của ci vt cht làm ra ngày mt nhiu
Tư hữu xut hin
Xã hội phân hóa thành người giàu và k nghèo
Mâu thun giai cp xut hin
Vai trò ca th tc dn t ra không còn phù hp
=> Chế độ kinh tế cng sn nguyên thy không còn tn ti => chế độ th tc tan rã
c) S ra đời ca nhà
c - Hoàn cnh:
Tư hữu ra đời -> phân hóa giai cp -> đấu tranh giai cp -> nhà nước ra đời
Đòi hỏi cao hơn từ hi - Nhu cu:
Gii quyết xung đột, mâu thun giai cp
lOMoARcPSD|45499692
Đáp ứng nhu cu quản lý cao hơn từ phía xã hi
- Tiền đề
Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu v tài sn
Tiền đề xã hi: s phân hóa xã hi thành các giai cấp đối kháng và mâu thun gia các
giai cp ngày càng gay gt, và gáy gắt đến mc không th điều hòa được na
=> t chc qun lý xã hi phù hợp hơn ra đời -> nhà nước ra đời
3. Mt s nhà nước điển hình đầu 琀椀 ên
- Aten: kinh tế tư hữu xã hi giai cp
- Roma : s phân chia dân cư theo lãnh thổ - s khác bit v s hu tài sn
- Giéc man: nhu cu cai tr vùng đất mi (La Mã)
- Các quốc gia phương Đông cổ đại: nhu cu tr thy, thy li và chng ngoi xâm
II. Khái niệm nhà nước và du hiệu đặc trưng của nhà nước 1. Khái niệm nhà nước
- Là mt t chức đặc bit ca quyn lc chính tr
- Là b máy chuyên làm nhng nhim v ng chếthc hin các chc năng quản lý đặc bit
- Nhm suy trì trt t xã hi thc hin chức năng quản lý xã hi theo ý chí ca giai cp thng tr
- Bo v địa v ca giai cp thng tr -- do giai cp thng tr lp ra
2. Du hiệu đặc trưng của nhà nước
- Có ch quyn quc gia quyn quyết định của nhà nưc trên lãnh th quc gia
- Quy định và thu các loi thuế - ngun lc cho s tn ti ca nhà c
- Thiết lp quyn lc công cộng đặc bit độc quyn s dng sc mạng cưỡng chế
- Phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh th - qun lý xã hi
- Ban hành pháp lut và qun lí xã hi bng pháp lut
III. Bn cht và chức năng của nhà nước 1. Bn cht của nhà nước a) Tính giai cp
- Khái nim nh giai cp: là s tác động mang nh cht quyết đnh ca yếu t giai cấp đến
nhà nước quyết định những xu hướng phát triển và đặc điểm cơ bản của nhà nước.
- Biu hin nh giai cp của nhà nước: thông qua vic thc hin các chức năng của nhà nước
nhằm đạt đưc mc 琀椀 êu, nhim v mà nhà nước đặt ra và qua các hình thc thc hin
quyn lc kinh tế, chính trị, tư tưởng của nhà nước.
- Nhà nước có nh giai cp vì giai cp là mt trong nhng nguyên nhân quan trng dẫn đến s
hình thành nhà nước và nhà nước cũng là công cụ quan trọng để trn áp giai cp.
b) Tính xã hi
- Khái nim: là s tác động ca nhng yếu t xã hi bên trong quyết định những đ c điểm và xu
ng phát triển cơ bản ca nhà nước.
- Biu hin ca nh xã hi: thng qua vic thc hin chc năng của nhà nước nhằm đạt được
nhng mc 琀椀 êu, nhim v của nhà nưc.
- Nhà nước có nh xã hi bởi nhà nước ra đời nhằm đáp ứng nhu cu qun lý ca xã hi và nhà
c cũng chính là mt trong nhng công c quan trng nht đ qun lý xã hi.
2. Chức năng của nhà nước
- Khái nim chức năng của nhà nước: Là những phương diện hoạt động phn ánh vai trò và bn
cht của nhà nước nhm thc hin nhng nhim v của nhà nước.
- Phân loi chức năng nhà nước:
Chức năng đối ni o T chc và qun lý kinh tế, văn hóa – xã hi
lOMoARcPSD|45499692
o Đảm bo ổn định chính tr, an ninh, trt t an toàn xã hi, bo v li ích ca
công dân
Chức năng đối ngoi o Bo v đất nước trước nhng thế lc xâm hi
o Cng c, m rng hp tác với các nưc khác theo nguyên tắc bình đẳng cùng có
li và không can thip vào công vic ni b ca nhau o Tham gia bo v hòa
bình và 琀椀 ến b thế gii
- Hình thc thc hin chc năng
Xây dng pháp lut lp pháo
T chc thc hin pháp lut hành pháp
Bo v pháp lut tư pháp
IV. Các kiểu Nhà nước và hình thức nhà nước 1. Kiểu nhà nước
Là tng th các du hiệu cơ bản đặc thù của nhà nước, th hin bn cht giai cp và những điều kin tn
ti, phát trin ca nhà c trong mt hình thành kinh tế - xã hi nht đnh
a) Kiểu nhà nước chnh thái KT XH chiếm hu nô l
- Cơ sở kinh tế: là s tư hữu ca ch đối với tư liệu sn xuất và người nô l
- Cơ sở xã hi: hai giai cấp đối kháng là ch nô và nô l
- Cơ sở tư tưởng: là đa thần đạo, s dng tôn giáo
a) Kiểu nhà nước phong kiến hình thái KT XH phong kiến
- Cơ sở kinh tế: là chế độ tư hữu đất đai
- Cơ sở xã hi: hai giai cấp chính là địa ch và nông dân
- Cơ sở tư tưởng: các nhà nước phong kiến đã xây dựng quốc đạo
b) Kiểu nhà nước tư sản hình thái KT XH tư bản ch nghĩa
- Cơ sở kinh tế: là chế độ tư hữu v vn (琀椀 n)
- Cơ sở xã hi: hai giai cp chính là vô sản và tư sản
- Cơ sở tư tưởng: tn ti trên hai mt, tôn giáo và thuyết đa nguyên
c) Kiểu nhà nước xã hi ch nghĩa thi k quá đ lên ch nghĩa xã hội
- Cơ sở kinh tế: là chế độ công hu
- Cơ sở xã hội: vì cơ sở kinh tế là công hu nên tư lợi không còn -> làm mất đi sự chia r gii cp
-> xóa b giai cp
- Cơ sở tư tưởng: ch nghĩa Mác – Lênin
2. Hình thức nhà nước
- Khái nim hình thc nhà nước: là cách t chc quyn lực Nhà nước và nhng phương pháp để
t chc quyn lực Nhà nước, được hình thành t 3 yếu t:
Hình thc chính th
Hình thc cu trúc
Chế độ chính tr
a) Hình thc chính th: là cách thc t chc và trình t thành lập các cơ quan tối
cao của nhà nước cùng vi mi quan h giữa các cơ quany
- Chính th quân ch: chính th quân ch tuyệt đối chính th quân ch lp hiến
Quyn lc ti cao của nhà nước tp trung toàn b hoc mt phần trong tay người đứng
đầu nhà nước
Quyn lc ti cao của nhà nước hình thành bằng con đường tha kế
Quyn lc ca nhà vua là sut đi
lOMoARcPSD|45499692
- Chính th cng hòa: chính th cng hòa quý tc chính th cng hòa dân ch (dân ch tư sản
dân ch nhân dân)
Quyn lc tt cao của nhà nưc thuc v một cơ quan hay một s cơ quan nhà nước
Cơ quan quyền lực nhà nưc ti cao hình thành bằng con đường bu c
Cơ quan quyền lực nhà nưc ti cao nm gi quyn lc trong mt thi hn nhất định
gi là nhim k
( Cng hòa quý tc: Nga, Ý thi còn phong kiến Cng hòa dân ch nhân dân: Vit Nam, Trung Quc
Cng hòa tng thng: M - Cộng hòa đại ngh: Ba Lan, n Độ - Cộng hòa lưỡng th: Pháp, Hàn Quc)
b) Hình thc cấu trúc nhà nước: là s cu to của nhà nước thành các đơn vị
hành chính lãnh th và xác lp mi quan h giữa các cơ quan nahf nước trung
ương với địa phương - Nhà nước đơn nhất:
Có ch quyn chung
H thống cơ quan quyền lc thng nht
H thng pháp lut chung
- Nhà nước liên bang
Có ch quyn chung và riêng cho tng ban
H thống cơ quan quyền lc liên bang và các bang
H thng pháp lut ca liên bang và 琀椀 u bang
c) Chế độ chính tr
- Chế độ chính tr là toàn b các phương pháp và thủ đoạn mà các cơ quan quyền lực Nhà nước s
dụng để thc hin quyn lc
Phương pháp dân ch
Phương pháp phản dân ch
V. B máy nhà nước CHXHCN Vit Nam
- B máy nhà nước là h thống các cơ quan nhà nưc t trung ương xuống địa phương, tổ chc,
hoạt động theo nhng nguyên tc chung, thng nht nhm thc hin chức năng nhiệm v ca
nhà nước
1. Quc hi
- V trí, nh chất pháp lý: Điều 69 HP 2013: “Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca Nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nht của nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam”.
- Chức năng của Quc hi:
Thc hin quyn lp hiến, quyn lp pháp
Quyết định các vấn đề quan trng của đất nước
Giám sát tối cao đi vi hot đng của Nhà nước.
2. Ch tịch nước
- Hiến pháp 2013: Điều 86, Điều 87
CTN là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nhà nước v đối nội và đi ngoi.
CTN do Quc hi bu trong s đại biu quc hi
CTN chu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quc hi.
Nhim k CTN theo nhim k ca Quc hội (5 năm)
3. Chính ph
- V trí, nh chất pháp lý: Điều 94 Hiến pháp 2013: Chính ph là cơ quan hành chính nhà nước
cao nht của nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam, thc hin quyền hành pháp, là cơ quan
chp hành ca Quc hi.
lOMoARcPSD|45499692
- Chức năng của Chính ph:
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nht
Thc hin quyn hành pháp Là cơ quan chấp hành ca Quc hi - Cơ cấu
thành viên:
Th ng chính ph
Phó th ng chính ph
B trưởng, th trưởng cơ quan ngang bộ
4. Tòa án nhân dân
- V trí, nh chất pháp lý: Điều 102 Hiến pháp 2013: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử ca
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, thc hin quyền tư pháp.
- Chức năng của TAND:
Xét x
Bo v công lý, bo v quyền con người, quyn công dân, bo v chế độ xã hi ch
nghĩa, bảo v li ích của Nhà nưc, quyn và li ích hp pháp ca t chc, cá nhân.
5. Vin kim sát nhân dân
- V trí, nh chất pháp lý: Điều 107 Hiến pháp 2013: Vin kim sát nhân dân thc hành quyn
công t, kim sát hot động tư pháp.
- Chức năng ca VKSND:
Thc hành quyn công t
Kim sát hoạt động tư pháp: o Kim sát hoạt động điều
tra.
o Kim sát hoạt động xét x ca TAND o Kim sát trong vic
thi hành án.
o Kim sát trong vic tm gi, tm giam, ci tạo ngưi phm
ti.
6. Hội đồng nhân dân
- V trí, nh chất pháp lí: Điều 113 Hiến pháp 2013: HĐND là cơ quan quyn lực nhà nưc địa
phương, đại din cho ý chí, nguyn vng và quyn làm ch của Nhân dân, do Nhân dân địa
phương bầu ra, chu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nưc cp trên.
- HĐND quyết định các vấn đề của địa phương do luật đnh; giám sát vic tuân theo Hiến pháp
pháp lut địa phương và việc thc hin ngh quyết của HĐND.
7. y ban nhân dân
- V trí, nh chất pháp lí: Điều 114 Hiến pháp 2013: UBND do HĐND cùng cp bầu là cơ quan
chp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm trước
HĐND và cơ quan hành chính nhà nước cp trên.
- UBND t chc vic thi hành Hiến pháp và pháp lut địa phương; tổ chc thc hin ngh quyết
của HĐND và thc hin các nhim v do cơ quan nhà nước cp trên giao.
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN V PHÁP LUT
I. Ngun gc ca pháp lut
- Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng xut hin, tn ti, phát trin 琀椀 êu vong gn
lin vi nhau
- Pháp lut và nhà nước là nhng hiện tượng xã hi mang nh lch s , đều là sn phm ca xã
hi có giai cấp và đấu tranh giai cp
lOMoARcPSD|45499692
- V phương diện khách quan: s tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cp - V phương diện ch
quan: được nhà nước ban hành hoc tha nhn - Tiền đề ra đời ca pháp lut:
Tiền đề kinh tế: Chế độ tư hữu v tài sn
Tiền đề xã hi: giai cp và mâu thun giai cp
II. Khái nim pháp lut
- Là h thng quy tc x s mang nh bt buộc chung do Nhà nước ban hành hoc tha nhn
đảm bo thc hin nhm điều chnh các quan h xã hi và th hin ý chí ca giai cp thng tr
III. Bn cht ca pháp lut
- Tính giai cấp: định hướng các quan h hi phát trin theo mc 琀椀 êu, trt t phù hp vi ý
chí giai cp thng tr - pháp lut bo v, cng c quyn lợi, địa v ca giai cp thng tr
- Tính xã hi: công cụ, phương 琀椀 ện để t chức đời sng xã hi. Pháp lut còn th hin ý chí và
li ích ca các giai tng khác trong xã hi nhng mức độ khác nhau tùy thuc vào bn cht ca
nhà nước đó
IV. Các thuc nh ca pháp lut -
Tính quy phm ph biến:
Khuôn mu, mực thước, nguyên tc, mô hình x s chung
Điu chnh mt phm vi QHXH bt k - áp dng nhiu ln trong phm vi không gian và
thi gian
- Tính xác định cht ch v mt hình thức: Quy định phi rõ ràng, ngn gn, d hiu, cu trúc cht
ch và chun hóa.
- Tính được đảm bo bằng nhà nước: Bt k ai cũng phi tuân theo pháp luật. Nhà nước dùng
quyn lc nhà ớc để áp dng các bin pháp chế tài, cưỡng chế.
V. Chức năng của pháp lut
- Pháp luật là cơ sở để thiết lp, cng c tăng cường quyn lực nhà nước
- Phương 琀椀 ện để nhà nước qun lý kinh tế, xã hi
- To dng nhng quan h mi; to ra môi trường ổn định cho vic thiết lp các mi quan h
bang giao gia các quc gia
VI. Hình thc pháp lut
- Khái nim: là cách thc mà giai cp thng tr s dụng để nâng ý chí ca giai cp mình lên thành
pháp lut
- Có 3 hình thc pháp lut là tp quán pháp lut, 琀椀 n l pháp luật và văn bản quy phm pháp
lut
1. Tp quán pháp (Khi hợp đồng có điều khon hoc ngôn t khó hiu thì phải được gii thích
theo tp quán tại địa điểm nơi giao kết hợp đồng)
- Là hình thức nhà nước tha nhn mt s tập quán đã lưu truyền trong xã hi, phù hp vi li
ích ca giai cp thng tr và nâng chúng lên thành pháp lut
- Là hình thc ph biến ca pháp lut ch nô, pháp lut phong kiến
2. Tin l pháp
- Là hình thức nhà nưc tha nhn các quyết đnh của cơ quan hành chính hoặc xét x đã có hiệu
lc pháp lut khi gii quyết các v vic c th để áp dng các v vic xảy ra tương tự sau đó -
hình thc ca pháp lut ch nô, pháp lut phong kiến và pháp luật tư sản
lOMoARcPSD|45499692
3. Văn bản quy phm pháp lut
a) Khái nim: là văn bản do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành hoc tha nhn
điu chnh các quan h xã hội, trong đó chứa đựng các quy tc x s chung, được áp
dng nhiu ln trong cuc sống và được nhà nước đảm bo thc hin
b) Đặc điểm:
- Do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành hoc phi hp ban hành
- Trình t, th tc ban hành và hình thc do luật định
- Có chứa đựng quy tc x s mang nh bt buc chung
- Đưc áp dng nhiu ln trong thc tế
- Được nhà nước đảm bo thc hin
VII. Mi quan h gia pháp lut vi nhng hiện tượng xã hi khác
- Gia pháp luật và nhà nước: mqh bin chứng, tác động qua li (pháp lut do NN ban hành hoc
tha nhn, là công c ch yếu để NN qun lý xã hội, NN cũng phải tuân theo pháp lut), cùng
sinh ra và tn ti trong xã hi có giai cp; là nhng yếu t thuc kiến trúc thượng tng
- Giữa nhà nước và chính tr: pháp lut là mt trong nhng hình thc biu hin c th ca chính
tr - pháp lut là s c th hóa đường li chính tr ca giai cp cm quyn nc li, nh vào
pháp luật, các đường li chính tr đưc trin khai
- Pháp lut và kinh tế: tác động qua li kinh tế quyết định pháp lut pháp luật tác động mnh
m đến kinh tế
- Pháp luật và đạo đức: pháp luật và đạo đức b sung cho nhau, có mqh l thuc nhau
CHƯƠNG III: QUY PHẠM PHÁP LUT VÀ QUAN H PHÁP LUT
I. Quy phm pháp lut 1. Khái niệm và đặc điểm
- Là quy tc x s do nhà nước ban hành hoc tha nhận để điu chnh các quan h xã hi, có
nh bt buộc chung và được nhà nưc bảo đảm thc hin
2. Cơ cấu ca quy phm pháp lut
- Gi định: địa điểm, thi gian, các ch th, các hoàn cnh thc tế - cách xác định: tr li cho câu
hi Ch th nào? Trong hoàn cảnh, điều kin nào?
- Quy định: quy tc x s bt buc ch th phi x s theo cách xác định: tr li cho câu hi
ch th s x s như thế nào?
- Chế tài: biện pháp tác động nhà nước d kiến áp dng cách xác định: tr li câu hi ch th
phi chu hu qu gì nếu không thc hiện đúng quy định
- Lưu ý:
Mt quy phm pháp lut có th đưc trình bày trong mt điu lut
Mt quy phm pháp lut không nht thiết phải có đủ c ba b phn gi định, quy định
và chế tài
Trong mt điu lut có th có nhiu quy phm pháp lut
II. Quan h pháp lut 1. Khái nim
- Là quan h xã hội được các quy phm pháp lut điu chnh
- Các bên tham gia đáp ứng được nhng điều kiện do nhà nước quy định
- Các bên có nhng quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định ca pháp lut
2. Đặc điểm
- nh ý chí
- Có cơ cấu ch th nhất định
lOMoARcPSD|45499692
- Có ni dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý ca ch thể, được nhà nước đảm bo thc hin
3. Cơ cấu ca quan h pháp lut
a) Ch th quan h pháp
lut - Khái nim:
Là các bên tham gia quan h pháp lut (có th là t chc hoc cá nhn)
Các bên phải có năng lực ch th gm hai yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi
- Năng lực pháp lut ca ch th quan h pháp lut
Là kh năng của ch th ng quyn và thc hiện nghĩa vụ theo quy định ca pháp
lut
Xut hin t khi ch th đưc hình thành và chm dt khi ch th đó không còn tồn ti
Là mt thuc nh không th tách ri ca mi ch th nhưng nó không phải là thuc
nh t nhiên
Ni dung của năng lực pháp lut là toàn b nhng quyền và nghĩa vụ mà ch th
được theo quy định pháp lut
- Năng lực hành vi ch th quan h pháp lut
Là kh năng của cá nhân, t chức được nhà nước tha nhn, bng hành vi ca chính
mình xác lp và thc hin trên thc tế các quyn ch th và nghĩa vụ pháp lý khi tham
gia vào các quan h pháp lut
Xut hin muộn hơn năng lực pháp lut. Nó ch xut hin khi ch th đạt đưc nhng
điu kin nht đnh
So với năng lực pháp luật, năng lực hành vi là yếu t biến động hơn trong cấu thành
năng lực ch th
- Năng lực ch th ca cá nhân
Năng lực pháp lut cá nhân: có t khi cá nhân được sinh ra và chm dt khi người đó
chết
Xut hin muộn hơn năng lực pháp lut và phát trin theo quá trình phát trin t nhiên
của con người. Khi công dân đạt những điều kin do pháp luật quy định như đ tui,
kh năng nhận thc, trình độ chuyên môn... thì được xem là có năng lực hành vi -
Năng lực ch th ca pháp nhân:
Năng lực pháp lut ca pháp nhân là kh năng pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ phù
hp vi mục đích hoạt động ca mình
Năng lực hành vi ca pháp nhân: phát sinh và chm dt cùng thời điểm với năng lực
pháp lut ca pháp nhân
b) Khách th quan h pháp lut: là nhng li ích vt cht, 琀椀 nh thn và nhng li
ích xã hi khác mà các ch th ca quan h pháp lut nhằm vào, hướng ti khi tham
gia vào quan h pháp lut và thc hin các quyn ch th và nghĩa vụ pháp lý
c) Ni dung quan h pháp lut
- Quyn ch thkh năg xử s ca ch th đưc pháp luật quy định và bảo đảm thc hin
- Nghĩa vụ pháp lý ca ch th là cách x s bt buộc được quy phm pháp luật xác định trước
nhằm đáp ứng vic thc hin quyn ch th ca bên kia
d) S kin pháp lý
- Khái nim
Là điều kin, hoàn cnh, nh hung của đời sng thc tế
Nêu trong phn gi định ca quy phm pháp lut
lOMoARcPSD|45499692
Gn vi s phát sinh thay đổi hay chm dt mt quan h pháp lut
- Phân loi: có 2 loi
S biến pháp lý là nhng s kin xy ra không ph thuộc vào ý chí con người. S biến là
nhng hiện tượng tương tự như bão tố, ha hoạn, động đất
Hành vi pháp lý là nhng s kin xy ra th hin ý chí của con người, là hình thc biu
th ý chí ca ch th pháp luật. hành vi được biu th i 2 dạng: hành động và không
hành động (hp pháp và không hp pháp)
CHƯƠNG IV: VI PHẠM PHÁP LUT TRÁCH NHIM PHÁP LÝ
I. Vi phm pháp lut 1. Khái nim
- Là hành vi (hành động hoặc không hành đng) trái pháp lut do ch th có năng lực trách nhim
pháp lý thc hin, xâm hi hoặc đe da xâm hi các quan h xã hội được pháp lut bo v
2. Du hiu vi phm pháp lut
- Là hành vi xác định, có nh nguy him cho xã hi:
Là biu hin của con người ra thế giới khách quan dưới nhng hình thc c th như: lời
nói, việc làm….
nh nguy him cho xã hi: Gây thit hi hoặc đe dọa gây thit hi cho xã hi -
Chứa đựng li của người thc hin hành vi:
Làm mt vic mà pháp lut cm
Không làm mt vic mà pháp lut bt buc
S dng quyền vượt quá gii hn mà pháp lut cho phép
- Có năng lực trách nhim pháp lý của ngưi thc hin hành vi trái pháp lut
Đạt đ tui nhất định
có kh năng nhận thc và kh năng điều khin hành vi
3. Cu thành vi phm pháp lut
a) Ch th vi phm pháp lut Là cá nhân, t chc thc hin hành vi trái pháp lut; có
lỗi; có năng lực trách nhim pháp lý
b) Khách th vi phm pháp lut: là nhng quan h xã hội được nhà nưc xác lp và
bo v; b hành vi vi phm pháp lut gây thit hi hoặc đe dọa gây thit hi
c) Mt khách quan ca vi phm pháp lut:
- Hành vi trái pháp lut
- Hu qu nguy him cho xã hi
- Mi quan h nhân qu gia hành vi vi phm pháp lut và hu qu - Công cụ, phương 琀椀 n,
thời gian, địa điểm...
d) Mt ch quan ca vi phm pháp lut
- Lỗi: thái độ tâm lý 琀椀 êu cc
C ý:
o C ý trc 琀椀 ếp: nhn thc hành vi, thấy trước hu qu, mong mun hu qu
o C ý gián 琀椀 p: nhn thc hành vi, thấy trước hu qu, không mong
muốn nhưng đ mc hu qu
Vô ý:
o Vô ý vì quá t 琀椀 n: nhn thấy được trước thit hi, hi vng và 琀椀 n tưởng
nó s không xy ra hoc có th ngăn chặn được
lOMoARcPSD|45499692
o Vô ý do cu th: không nhn thấy trước thit hi, mc dù có th hoc cn phi
thấy trước hu qu
- Động cơ: động lc t bên trong - Mục đích: kết qu trong ý
thc II. Trách nhim pháp lý:
1. Khái nim: là việc nhà nước buc ch th VPPL phi gánh chu nhng hu qu bt li,
nhng biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định b phn chế tài
2. Phân loi trách nhim pháp
- Trách nhim pháp lý hình s
- Trách nhim pháp lý dân s
- Trách nhim pháp lý hành chính
- Trách nhim pháp lý k lut
Quyn lc trong xã hi công xã th tc và quyn lc ca nhà nƣớc khác nhau : b/ Ngun gc, nh
cht và mục đích của quyn lc.
Nhng yếu t nào sau đây KHÔNG tác động đến s ra đời của nhà nƣc: d/ Hot đng qun lý kinh tế
của nhà nước.
La chọn quá trình đúng nhất v s ra đời của nhà nƣớc. a/ Sn xut phát triển, tư hữu hình thành,
phân hóa giai cp, xut hiện nhà nước.
Quá trình hình thành nhà nƣớc là: b/ S phn ánh nhu cu qun lý xã hi và bo v li ích ca giai cp
thng tr.
Bn cht giai cp của nhà nƣớc là: c/ S tương tác của các quan h giai cấp và nhà nước.
Muốn xác định nh giai cp của nhà nƣớc: d/ Cơ cấu và nh cht quan h giai cp trong xã hi.
Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho nh giai cp của nhà nƣớc: d/ Nhà nưc là t chức điều hòa nhng
mâu thun giai cấp đi kháng.
Bn cht xã hi của nhà nƣớc th hin qua: d/ Bo v và th hin ý chí và li ích chung ca xã hi.
Nhà nƣớc độc quyn s dng sc mạnh vũ lực vì: b/ Nhà nước là công c đ qun lý xã hi.
Nhà nƣớc phân chia cƣ dân và lãnh th nhm: c/ Qun lý xã hi.
Việc phân chia cƣ dân theo các đơn vị hành chính lãnh th da trên: b/ Những đặc thù ca từng đơn vị
hành chính, lãnh th.
Nhim v của nhà nƣớc là: c/ Quyết định ni dung, nh cht ca chức năng.
S thay đổi nhim v của nhà nƣớc là: c/ Phn ánh nhn thc ca nhà cm quyền trước s phát trin
ca xã hi.
Phƣơng pháp thực hin chức năng của nhà nƣớc KHÔNG là: c/ Mang nh pháp lý.
S phân chia chc năng nhà nƣớc nào sau đây trên cơ sở pháp lý. d/ Chức năng xây dựng, thc hin
bo v pháp lut.
Vai trò ca Chính ph là: d/ Đóng vai trò nguyên thủ quc gia.
Chính ph là cơ quan: c/ Thực hin pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành.
lOMoARcPSD|45499692
Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp. b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại din.
Tòa án cn phải độc lp và tuân theo pháp lut vì: d/ Tòa án bo v pháp lut.
Tng thng, Ch tch, Nhà vua phù hp với trƣờng hợp nào sau đây: d/ Nguyên thủ quc gia.
Cơ quan nhà nƣớc nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật: a/ Cơ quan đi din.
Nguyên tc ca b máy nhà nƣớc là: a/ Cơ sở cho vic t chc và hoạt động ca b máy nhà nước.
Nội dung nào KHÔNG đúng với vic hình thành nguyên th quốc gia: c/ Được b nhim.
c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vy có quyn lp pháp.
Nguyên tc tp quyn trong t chc và hot đng ca b máy nhà nƣớc nhm: b/ To s thng nht,
tp trung và nâng cao hiu qu qun lý.
Nguyên tc phân quyn trong t chc, hot đng ca b máy nhà nƣớc nhm: a/ Hn chế s lm dng
quyn lực nhà nước.
Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp vi nguyên tc phân quyn trong chế đ cng hòa tng thng. a/
Hành pháp chu trách nhiệm trước lp pháp.
lOMoARcPSD|45499692
lOMoARcPSD|45499692
lOMoARcPSD|45499692
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD| 45499692
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC 1.
Một số học thuyết phi Mác – xít a)
Thuyết thần quyền (thần học)
- Nội dung: nhà nước là sản phẩm của thượng đế
- Đặc điểm: gắn liền với tôn giáo/vĩnh cửu, bất biến
b) Thuyết gia trưởng
- Nội dung: Là kết quả phát triển của gia đình và quyền gia trưởng - Nhà nước là một gia đình lớn
- Đặc điểm: Gắn liền với gia đình - Quyền lực đi đôi với quyền gia trưởng
c) Thuyết “khế ước” xã hội
- Nội dung: là sản phẩm của một bản khế ước “vô hình”, một hợp đồng ký giữa những con người trong xã hội.
- Đặc điểm: ra đời trong giai đoạn suy tàn của chuyên chế phong kiến, cách mạng tư sản bắt đầu
nổ ra. Nhà nước phản ánh, bảo vệ lợi ích của các thành viên trong xã hội.
Những sai lầm của các quan điểm phi Mác – xít:
- Giải thích sai lệch, thiếu 琀 nh khoa học những nguyên nhân đích thực làm phát sinh nhà nước:
• Xem xét sự ra đời của nhà nước tách rời những nguyên nhân kinh tế
• Xem nhà nước là tổ chức phi giai cấp
• Nhà nước tồn tại vĩnh cửu
- Che đậy bản chất thực của nhà nước
2. Học thuyết Mác – Lênin a)
Xã hội Cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc b)
Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ
lạc - Lực lượng sản xuất phát triển -> năng suất tăng
cao - 3 lần phân công lao động:
• Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
• Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
• Thương nghiệp ra đời
- Hệ quả của việc phân công lao động
• Năng suất lao động tăng thêm, của cải vật chất làm ra ngày một nhiều • Tư hữu xuất hiện
• Xã hội phân hóa thành người giàu và kẻ nghèo
• Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện
• Vai trò của thị tộc dần tỏ ra không còn phù hợp
=> Chế độ kinh tế cộng sản nguyên thủy không còn tồn tại => chế độ thị tộc tan rã c)
Sự ra đời của nhà
nước - Hoàn cảnh:
• Tư hữu ra đời -> phân hóa giai cấp -> đấu tranh giai cấp -> nhà nước ra đời
Đòi hỏi cao hơn từ xã hội - Nhu cầu:
• Giải quyết xung đột, mâu thuẫn giai cấp lOMoARcPSD| 45499692
• Đáp ứng nhu cầu quản lý cao hơn từ phía xã hội - Tiền đề
• Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản
• Tiền đề xã hội: sự phân hóa xã hội thành các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa các
giai cấp ngày càng gay gắt, và gáy gắt đến mức không thể điều hòa được nữa
=> tổ chức quản lý xã hội phù hợp hơn ra đời -> nhà nước ra đời
3. Một số nhà nước điển hình đầu 琀椀 ên
- Aten: kinh tế tư hữu – xã hội giai cấp
- Roma : sự phân chia dân cư theo lãnh thổ - sự khác biệt về sở hữu tài sản
- Giéc – man: nhu cầu cai trị vùng đất mới (La Mã)
- Các quốc gia phương Đông cổ đại: nhu cầu trị thủy, thủy lợi và chống ngoại xâm
II. Khái niệm nhà nước và dấu hiệu đặc trưng của nhà nước 1.
Khái niệm nhà nước
- Là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị
- Là bộ máy chuyên làm những nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt
- Nhằm suy trì trật tự xã hội – thực hiện chức năng quản lý xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị
- Bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị -- do giai cấp thống trị lập ra
2. Dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
- Có chủ quyền quốc gia – quyền quyết định của nhà nước trên lãnh thổ quốc gia
- Quy định và thu các loại thuế - nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước
- Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt – độc quyền sử dụng sức mạng cưỡng chế
- Phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ - quản lý xã hội
- Ban hành pháp luật và quản lí xã hội bằng pháp luật
III. Bản chất và chức năng của nhà nước 1. Bản chất của nhà nước a) Tính giai cấp
- Khái niệm 琀 nh giai cấp: là sự tác động mang 琀 nh chất quyết định của yếu tố giai cấp đến
nhà nước quyết định những xu hướng phát triển và đặc điểm cơ bản của nhà nước.
- Biểu hiện 琀 nh giai cấp của nhà nước: thông qua việc thực hiện các chức năng của nhà nước
nhằm đạt được mục 琀椀 êu, nhiệm vụ mà nhà nước đặt ra và qua các hình thức thực hiện
quyền lực kinh tế, chính trị, tư tưởng của nhà nước.
- Nhà nước có 琀 nh giai cấp vì giai cấp là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự
hình thành nhà nước và nhà nước cũng là công cụ quan trọng để trấn áp giai cấp. b) Tính xã hội
- Khái niệm: là sự tác động của những yếu tố xã hội bên trong quyết định những đ c điểm và xu ặ
hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
- Biểu hiện của 琀 nh xã hội: thộng qua việc thực hiện chức năng của nhà nước nhằm đạt được
những mục 琀椀 êu, nhiệm vụ của nhà nước.
- Nhà nước có 琀 nh xã hội bởi nhà nước ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý của xã hội và nhà
nước cũng chính là một trong những công cụ quan trọng nhất để quản lý xã hội.
2. Chức năng của nhà nước
- Khái niệm chức năng của nhà nước: Là những phương diện hoạt động phản ánh vai trò và bản
chất của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ của nhà nước.
- Phân loại chức năng nhà nước:
• Chức năng đối nội o Tổ chức và quản lý kinh tế, văn hóa – xã hội lOMoARcPSD| 45499692
o Đảm bảo ổn định chính trị, an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của công dân
• Chức năng đối ngoại o Bảo vệ đất nước trước những thế lực xâm hại
o Củng cố, mở rộng hợp tác với các nước khác theo nguyên tắc bình đẳng cùng có
lợi và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau o Tham gia bảo vệ hòa
bình và 琀椀 ến bộ thế giới
- Hình thức thực hiện chức năng
• Xây dựng pháp luật – lập pháo
• Tổ chức thực hiện pháp luật – hành pháp
• Bảo vệ pháp luật – tư pháp
IV. Các kiểu Nhà nước và hình thức nhà nước 1. Kiểu nhà nước
Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn
tại, phát triển của nhà nước trong một hình thành kinh tế - xã hội nhất định
a) Kiểu nhà nước chủ nô – hình thái KT – XH chiếm hữu nô lệ
- Cơ sở kinh tế: là sự tư hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và người nô lệ
- Cơ sở xã hội: hai giai cấp đối kháng là chủ nô và nô lệ
- Cơ sở tư tưởng: là đa thần đạo, sử dụng tôn giáo
a) Kiểu nhà nước phong kiến – hình thái KT – XH phong kiến
- Cơ sở kinh tế: là chế độ tư hữu đất đai
- Cơ sở xã hội: hai giai cấp chính là địa chủ và nông dân
- Cơ sở tư tưởng: các nhà nước phong kiến đã xây dựng quốc đạo
b) Kiểu nhà nước tư sản – hình thái KT – XH tư bản chủ nghĩa
- Cơ sở kinh tế: là chế độ tư hữu về vốn (琀椀 ền)
- Cơ sở xã hội: hai giai cấp chính là vô sản và tư sản
- Cơ sở tư tưởng: tồn tại trên hai mặt, tôn giáo và thuyết đa nguyên
c) Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa – thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Cơ sở kinh tế: là chế độ công hữu
- Cơ sở xã hội: vì cơ sở kinh tế là công hữu nên tư lợi không còn -> làm mất đi sự chia rẽ giải cấp -> xóa bỏ giai cấp
- Cơ sở tư tưởng: chủ nghĩa Mác – Lênin
2. Hình thức nhà nước
- Khái niệm hình thức nhà nước: là cách tổ chức quyền lực Nhà nước và những phương pháp để
tổ chức quyền lực Nhà nước, được hình thành từ 3 yếu tố: • Hình thức chính thể • Hình thức cấu trúc • Chế độ chính trị
a) Hình thức chính thể: là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối
cao của nhà nước cùng với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy
- Chính thể quân chủ: chính thể quân chủ tuyệt đối – chính thể quân chủ lập hiến
• Quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay người đứng đầu nhà nước
• Quyền lực tối cao của nhà nước hình thành bằng con đường thừa kế
• Quyền lực của nhà vua là suốt đời lOMoARcPSD| 45499692
- Chính thể cộng hòa: chính thể cộng hòa quý tộc – chính thể cộng hòa dân chủ (dân chủ tư sản – dân chủ nhân dân)
• Quyền lực tốt cao của nhà nước thuộc về một cơ quan hay một số cơ quan nhà nước
• Cơ quan quyền lực nhà nước tối cao hình thành bằng con đường bầu cử
• Cơ quan quyền lực nhà nước tối cao nắm giữ quyền lực trong một thời hạn nhất định gọi là nhiệm kỳ
( Cộng hòa quý tộc: Nga, Ý thời còn phong kiến – Cộng hòa dân chủ nhân dân: Việt Nam, Trung Quốc –
Cộng hòa tổng thống: Mỹ - Cộng hòa đại nghị: Ba Lan, Ấn Độ - Cộng hòa lưỡng thể: Pháp, Hàn Quốc)
b) Hình thức cấu trúc nhà nước: là sự cấu tạo của nhà nước thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nahf nước ở trung
ương với địa phương - Nhà nước đơn nhất: • Có chủ quyền chung
• Hệ thống cơ quan quyền lực thống nhất
• Hệ thống pháp luật chung - Nhà nước liên bang
• Có chủ quyền chung và riêng cho từng ban
• Hệ thống cơ quan quyền lực liên bang và các bang
• Hệ thống pháp luật của liên bang và 琀椀 ểu bang
c) Chế độ chính trị
- Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp và thủ đoạn mà các cơ quan quyền lực Nhà nước sử
dụng để thực hiện quyền lực • Phương pháp dân chủ
• Phương pháp phản dân chủ V.
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương, tổ chức,
hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà nước 1. Quốc hội
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lý: Điều 69 HP 2013: “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
- Chức năng của Quốc hội:
Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp
Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
2. Chủ tịch nước
- Hiến pháp 2013: Điều 86, Điều 87
• CTN là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại.
• CTN do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội
• CTN chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
• Nhiệm kỳ CTN theo nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm) 3. Chính phủ
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lý: Điều 94 Hiến pháp 2013: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của Quốc hội. lOMoARcPSD| 45499692
- Chức năng của Chính phủ:
• Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
• Thực hiện quyền hành pháp Là cơ quan chấp hành của Quốc hội - Cơ cấu thành viên:
• Thủ tướng chính phủ
• Phó thủ tướng chính phủ
• Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ 4. Tòa án nhân dân
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lý: Điều 102 Hiến pháp 2013: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. - Chức năng của TAND: • Xét xử
• Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Viện kiểm sát nhân dân
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lý: Điều 107 Hiến pháp 2013: Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền
công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. - Chức năng của VKSND:
• Thực hành quyền công tố
• Kiểm sát hoạt động tư pháp: o Kiểm sát hoạt động điều tra.
o Kiểm sát hoạt động xét xử của TAND o Kiểm sát trong việc thi hành án.
o Kiểm sát trong việc tạm giữ, tạm giam, cải tạo người phạm tội.
6. Hội đồng nhân dân
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lí: Điều 113 Hiến pháp 2013: HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
- HĐND quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và
pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của HĐND. 7. Ủy ban nhân dân
- Vị trí, 琀 nh chất pháp lí: Điều 114 Hiến pháp 2013: UBND do HĐND cùng cấp bầu là cơ quan
chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước
HĐND và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
- UBND tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết
của HĐND và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT I.
Nguồn gốc của pháp luật
- Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và 琀椀 êu vong gắn liền với nhau
- Pháp luật và nhà nước là những hiện tượng xã hội mang 琀 nh lịch sử , đều là sản phẩm của xã
hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp lOMoARcPSD| 45499692
- Về phương diện khách quan: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp - Về phương diện chủ
quan: được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận - Tiền đề ra đời của pháp luật:
• Tiền đề kinh tế: Chế độ tư hữu về tài sản
• Tiền đề xã hội: giai cấp và mâu thuẫn giai cấp II.
Khái niệm pháp luật
- Là hệ thống quy tắc xử sự mang 琀 nh bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và
đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và thể hiện ý chí của giai cấp thống trị III.
Bản chất của pháp luật
- Tính giai cấp: định hướng các quan hệ xã hội phát triển theo mục 琀椀 êu, trật tự phù hợp với ý
chí giai cấp thống trị - pháp luật bảo vệ, củng cố quyền lợi, địa vị của giai cấp thống trị
- Tính xã hội: công cụ, phương 琀椀 ện để tổ chức đời sống xã hội. Pháp luật còn thể hiện ý chí và
lợi ích của các giai tầng khác trong xã hội ở những mức độ khác nhau tùy thuộc vào bản chất của nhà nước đó
IV. Các thuộc 琀 nh của pháp luật -
Tính quy phạm phổ biến:
• Khuôn mẫu, mực thước, nguyên tắc, mô hình xử sự chung
• Điều chỉnh một phạm vi QHXH bất kỳ - áp dụng nhiều lần trong phạm vi không gian và thời gian
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: Quy định phải rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, cấu trúc chặt chẽ và chuẩn hóa.
- Tính được đảm bảo bằng nhà nước: Bất kỳ ai cũng phải tuân theo pháp luật. Nhà nước dùng
quyền lực nhà nước để áp dụng các biện pháp chế tài, cưỡng chế. V.
Chức năng của pháp luật
- Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước
- Phương 琀椀 ện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội
- Tạo dựng những quan hệ mới; tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ
bang giao giữa các quốc gia VI.
Hình thức pháp luật
- Khái niệm: là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành pháp luật
- Có 3 hình thức pháp luật là tập quán pháp luật, 琀椀 ền lệ pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Tập quán pháp (Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích
theo tập quán tại địa điểm nơi giao kết hợp đồng)
- Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành pháp luật
- Là hình thức phổ biến của pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến 2. Tiền lệ pháp
- Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử đã có hiệu
lực pháp luật khi giải quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng các vụ việc xảy ra tương tự sau đó - Là
hình thức của pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến và pháp luật tư sản lOMoARcPSD| 45499692
3. Văn bản quy phạm pháp luật
a) Khái niệm: là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận
điều chỉnh các quan hệ xã hội, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp
dụng nhiều lần trong cuộc sống và được nhà nước đảm bảo thực hiện b) Đặc điểm:
- Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành
- Trình tự, thủ tục ban hành và hình thức do luật định
- Có chứa đựng quy tắc xử sự mang 琀 nh bắt buộc chung
- Được áp dụng nhiều lần trong thực tế
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện VII.
Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác
- Giữa pháp luật và nhà nước: mqh biện chứng, tác động qua lại (pháp luật do NN ban hành hoặc
thừa nhận, là công cụ chủ yếu để NN quản lý xã hội, NN cũng phải tuân theo pháp luật), cùng
sinh ra và tồn tại trong xã hội có giai cấp; là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng
- Giữa nhà nước và chính trị: pháp luật là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính
trị - pháp luật là sự cụ thể hóa đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền – ngược lại, nhờ vào
pháp luật, các đường lối chính trị được triển khai
- Pháp luật và kinh tế: tác động qua lại – kinh tế quyết định pháp luật – pháp luật tác động mạnh mẽ đến kinh tế
- Pháp luật và đạo đức: pháp luật và đạo đức bổ sung cho nhau, có mqh lệ thuộc nhau
CHƯƠNG III: QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
I. Quy phạm pháp luật 1. Khái niệm và đặc điểm
- Là quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội, có 琀
nh bắt buộc chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện
2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
- Giả định: địa điểm, thời gian, các chủ thể, các hoàn cảnh thực tế - cách xác định: trả lời cho câu
hỏi Chủ thể nào? Trong hoàn cảnh, điều kiện nào?
- Quy định: quy tắc xử sự bắt buộc chủ thể phải xử sự theo – cách xác định: trả lời cho câu hỏi
chủ thể sẽ xử sự như thế nào?
- Chế tài: biện pháp tác động nhà nước dự kiến áp dụng – cách xác định: trả lời câu hỏi chủ thể
phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng quy định - Lưu ý:
• Một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong một điều luật
• Một quy phạm pháp luật không nhất thiết phải có đủ cả ba bộ phận giả định, quy định và chế tài
• Trong một điều luật có thể có nhiều quy phạm pháp luật
II. Quan hệ pháp luật 1. Khái niệm
- Là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh
- Các bên tham gia đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định
- Các bên có những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định của pháp luật 2. Đặc điểm - Có 琀 nh ý chí
- Có cơ cấu chủ thể nhất định lOMoARcPSD| 45499692
- Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể, được nhà nước đảm bảo thực hiện
3. Cơ cấu của quan hệ pháp luật a)
Chủ thể quan hệ pháp luật - Khái niệm:
• Là các bên tham gia quan hệ pháp luật (có thể là tổ chức hoặc cá nhận)
• Các bên phải có năng lực chủ thể gồm hai yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi
- Năng lực pháp luật của chủ thể quan hệ pháp luật
• Là khả năng của chủ thể hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
• Xuất hiện từ khi chủ thể được hình thành và chấm dứt khi chủ thể đó không còn tồn tại
• Là một thuộc 琀 nh không thể tách rời của mỗi chủ thể nhưng nó không phải là thuộc 琀 nh tự nhiên
• Nội dung của năng lực pháp luật là toàn bộ những quyền và nghĩa vụ mà chủ thể có
được theo quy định pháp luật
- Năng lực hành vi chủ thể quan hệ pháp luật
• Là khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của chính
mình xác lập và thực hiện trên thực tế các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý khi tham
gia vào các quan hệ pháp luật
• Xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật. Nó chỉ xuất hiện khi chủ thể đạt được những điều kiện nhất định
• So với năng lực pháp luật, năng lực hành vi là yếu tố biến động hơn trong cấu thành năng lực chủ thể
- Năng lực chủ thể của cá nhân
• Năng lực pháp luật cá nhân: có từ khi cá nhân được sinh ra và chấm dứt khi người đó chết
• Xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật và phát triển theo quá trình phát triển tự nhiên
của con người. Khi công dân đạt những điều kiện do pháp luật quy định như độ tuổi,
khả năng nhận thức, trình độ chuyên môn... thì được xem là có năng lực hành vi -
Năng lực chủ thể của pháp nhân:
• Năng lực pháp luật của pháp nhân là khả năng pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ phù
hợp với mục đích hoạt động của mình
• Năng lực hành vi của pháp nhân: phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm với năng lực
pháp luật của pháp nhân
b) Khách thể quan hệ pháp luật: là những lợi ích vật chất, 琀椀 nh thần và những lợi
ích xã hội khác mà các chủ thể của quan hệ pháp luật nhằm vào, hướng tới khi tham
gia vào quan hệ pháp luật và thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý
c) Nội dung quan hệ pháp luật
- Quyền chủ thể là khả năg xử sự của chủ thể được pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự bắt buộc được quy phạm pháp luật xác định trước
nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể của bên kia
d) Sự kiện pháp lý - Khái niệm
• Là điều kiện, hoàn cảnh, 琀 nh huống của đời sống thực tế
• Nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật lOMoARcPSD| 45499692
• Gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt một quan hệ pháp luật - Phân loại: có 2 loại
• Sự biến pháp lý là những sự kiện xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người. Sự biến là
những hiện tượng tương tự như bão tố, hỏa hoạn, động đất
• Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra thể hiện ý chí của con người, là hình thức biểu
thị ý chí của chủ thể pháp luật. hành vi được biểu thị dưới 2 dạng: hành động và không
hành động (hợp pháp và không hợp pháp)
CHƯƠNG IV: VI PHẠM PHÁP LUẬT – TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
I. Vi phạm pháp luật 1. Khái niệm
- Là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
2. Dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Là hành vi xác định, có 琀 nh nguy hiểm cho xã hội:
• Là biểu hiện của con người ra thế giới khách quan dưới những hình thức cụ thể như: lời nói, việc làm….
• Có 琀 nh nguy hiểm cho xã hội: Gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội -
Chứa đựng lỗi của người thực hiện hành vi:
• Làm một việc mà pháp luật cấm
• Không làm một việc mà pháp luật bắt buộc
• Sử dụng quyền vượt quá giới hạn mà pháp luật cho phép
- Có năng lực trách nhiệm pháp lý của người thực hiện hành vi trái pháp luật
• Đạt độ tuổi nhất định
• có khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi
3. Cấu thành vi phạm pháp luật
a) Chủ thể vi phạm pháp luật Là cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi trái pháp luật; có
lỗi; có năng lực trách nhiệm pháp lý
b) Khách thể vi phạm pháp luật: là những quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và
bảo vệ; bị hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
c) Mặt khách quan của vi phạm pháp luật: - Hành vi trái pháp luật
- Hậu quả nguy hiểm cho xã hội
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả - Công cụ, phương 琀椀 ện,
thời gian, địa điểm...
d) Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật
- Lỗi: thái độ tâm lý 琀椀 êu cực • Cố ý:
o Cố ý trực 琀椀 ếp: nhận thức hành vi, thấy trước hậu quả, mong muốn hậu quả
o Cố ý gián 琀椀 ệp: nhận thức hành vi, thấy trước hậu quả, không mong
muốn nhưng để mặc hậu quả • Vô ý:
o Vô ý vì quá tự 琀椀 n: nhận thấy được trước thiệt hại, hi vọng và 琀椀 n tưởng
nó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được lOMoARcPSD| 45499692
o Vô ý do cẩu thả: không nhận thấy trước thiệt hại, mặc dù có thể hoặc cần phải thấy trước hậu quả
- Động cơ: động lực từ bên trong - Mục đích: kết quả trong ý
thức II. Trách nhiệm pháp lý:
1. Khái niệm: là việc nhà nước buộc chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi,
những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở bộ phận chế tài
2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
- Trách nhiệm pháp lý hình sự
- Trách nhiệm pháp lý dân sự
- Trách nhiệm pháp lý hành chính
- Trách nhiệm pháp lý kỷ luật
Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nƣớc khác nhau ở: b/ Nguồn gốc, 琀 nh
chất và mục đích của quyền lực.
Những yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nƣớc: d/ Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước.
Lựa chọn quá trình đúng nhất về sự ra đời của nhà nƣớc. a/ Sản xuất phát triển, tư hữu hình thành,
phân hóa giai cấp, xuất hiện nhà nước.
Quá trình hình thành nhà nƣớc là: b/ Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Bản chất giai cấp của nhà nƣớc là: c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước.
Muốn xác định 琀 nh giai cấp của nhà nƣớc: d/ Cơ cấu và 琀 nh chất quan hệ giai cấp trong xã hội.
Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho 琀 nh giai cấp của nhà nƣớc: d/ Nhà nước là tổ chức điều hòa những
mâu thuẫn giai cấp đối kháng.
Bản chất xã hội của nhà nƣớc thể hiện qua: d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội.
Nhà nƣớc độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì: b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội.
Nhà nƣớc phân chia cƣ dân và lãnh thổ nhằm: c/ Quản lý xã hội.
Việc phân chia cƣ dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên: b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhiệm vụ của nhà nƣớc là: c/ Quyết định nội dung, 琀 nh chất của chức năng.
Sự thay đổi nhiệm vụ của nhà nƣớc là: c/ Phản ánh nhận thức của nhà cầm quyền trước sự phát triển của xã hội.
Phƣơng pháp thực hiện chức năng của nhà nƣớc KHÔNG là: c/ Mang 琀 nh pháp lý.
Sự phân chia chức năng nhà nƣớc nào sau đây trên cơ sở pháp lý. d/ Chức năng xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật.
Vai trò của Chính phủ là: d/ Đóng vai trò nguyên thủ quốc gia.
Chính phủ là cơ quan: c/ Thực hiện pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành. lOMoARcPSD| 45499692
Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp. b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì: d/ Tòa án bảo vệ pháp luật.
Tổng thống, Chủ tịch, Nhà vua phù hợp với trƣờng hợp nào sau đây: d/ Nguyên thủ quốc gia.
Cơ quan nhà nƣớc nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật: a/ Cơ quan đại diện.
Nguyên tắc của bộ máy nhà nƣớc là: a/ Cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Nội dung nào KHÔNG đúng với việc hình thành nguyên thủ quốc gia: c/ Được bổ nhiệm.
c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vậy có quyền lập pháp.
Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nƣớc nhằm: b/ Tạo sự thống nhất,
tập trung và nâng cao hiệu quả quản lý.
Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nƣớc nhằm: a/ Hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước.
Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc phân quyền trong chế độ cộng hòa tổng thống. a/
Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp. lOMoARcPSD| 45499692 lOMoARcPSD| 45499692 lOMoARcPSD| 45499692