Lý thuyết Bài 2: Khảo sát chuyển động rơi tự do - Lý sinh y học | Trường Đại học Phenika

Lý thuyết Bài 2: Khảo sát chuyển động rơi tự do - Lý sinh y học | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
Bài 2 (P2130760E):
KHO SÁT CHUY ỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Xác đị nh s ph ng thuộc quãng đườ do. thời gian cho rơi tự
- Xác đị nh s ph thu c vn t tc thời gian cho rơi do.
- Xác đị nh gia t c trọng trường.
II. CƠ SỞ LÝ THUY T
Theo định lu t v n v t h p d n c a Newton, m t
v t kh ng luôn b t hút v m ối lượ m trái đấ i t
l h p d n t l n v i tích kh ng c a trái c thu ối lượ
đấ t ( ) kh ng c𝑀 ối lượ a vt, t l ngh ch v i
bình phương khoảng cách gi a v t và kh i tâm trái
đất
𝐹
𝐺
= 𝐺
𝑚.𝑀
𝑟
2
= 𝐺
𝑚.𝑀
(𝑅+ℎ)
2
. (4. 1)
Nếu xem trái đất m t qu c u hoàn h o, 𝑅bán
kính trái cao c t so v t. đất và là độ a v i mặt đấ
𝐺 𝐺 = h ng s h p d n giá tr rât nh ,
6, . /kg
67 10
−11
Nm
2 2
. L c h p d ẫn trên trái đất
còn đượ ực, ơng ứng trườc gi trng l ng hp
d t g ng tr ng l c. Tr ng lẫn trên trái đấ ọi là trườ c
thường được định nghĩa là lự ủa trái đấc hp dn c t
tác d ng lên v ng chi u ật, phương thẳng đứ
hướ ng v t vào trtâm trái đất, điểm đặ ng tâm c a
v l n ật và có độ
(4. 2) 𝑃 = 𝑚. 𝑔
v ng. T dàng suy ra i 𝑔 là gia tc trọng trườ (4. 1) và (4. 2) ta d
𝑔 = 𝐺
𝑀
( )
𝑅+ℎ
2
(4. 3)
Như vậ ọng trườ ối lượy gia tc tr ng không ph thuc vào kh ng ca vt mà ch ph thuc vào v
trí ca v t. Thí nghi m Galileo n i ti ng ế tháp nghiêng Pisa (Hình 1) là để ki m ch ng k t lu n ế
trên. Th c t t có hình c u d t, nén hai c c và phình ra xích o, m ng ế trái đấ đạ ật độ không đồ
nh t, nên giá tr gia t c tr ng trên m ọng trườ ặt đất cũng tùy thuộc vào kinh độ và vĩ độ. Trong bài
Hình 1: Thí nghiệm rơi tự do ti tháp
nghiêng Pisa theo ý tưởng ca Galileo
2
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
thí nghim này ta mu n kh o sát s rơi tự do. Trướ ết ta định nghĩa: c h s rơi tự do là s rơi của
v ct ch i tác d ng c a tr ng l dướ , hay nói cách khác là s rơi trong chân không. Tuy nhiên
kh o sát c a bài thí nghi m này là s rơi trong không khí. Vật rơi này sẽ chu thêm tác d ng c a
l c c n không khí, l c c n này ph thu c o hình d c c a v t. Hòn bi s t s ạng kích thướ
d ng trong thí nghi m này có kh ng l nh , th nên ta th ối lượ ớn kích thước ời gian rơi nhanh
b qua s c c n này và xem chuy ng a nó g n v i s do. Ta s ển độ rơi củ rơi tự suy ra phương
trình ca chuy ển động rơi tự do dưới đây.
Nếu m t v t kh ng ối lượ m được gia t c trong tr u t ọng trường đề trng thái ngh (trng lc
P mg=
), thì nó thc hi n chuy ng th ng nhanh d u. B t vào m ển độ ần đề ng cách đặ t h to độ,
trong đó trục x theo ển động chuy ng và giải phương trình chuyển động m t chi ều ơng ứng,
chúng ta được:
( )
2
2
d h t
m mg
dt
=
Với điều ki u ện ban đầ
( )
( )
0 0
0
0
h
dh
dt
=
=
Chúng ta thu được to độ h là mt hàm ca thi gian:
( )
2
1
2
h t gt=
(4. 4)
Đồ th hình 1 t s ph thuc h vào t là mt
ph n c ng parabol xu t phát t g c t ủa đườ a
độ. Yêu c u bài này sinh viên ph i v được đồ
th li như hình 1 dựa trên s ệu đo đạc t vic
thay đổi độ cao h đo thời gian rơi gian rơi
tương ứng. Có hai cách th c hi n vi c kh o sát
này.
a) Cách th nh i gian b ng m t s b ất đo th
đế đồ m thi gian r i v th th công trên giy
ho c máy tính như hình 2 và hình 5. T hình 5
ta xác định đượ
c h s góc
1
2
𝑔 và sai s h
s góc.
b) Cách th 2 ta s d ng ph n m m measure v i b k t n i Cobra. Cách s d ng ph n m m n ế
để đượ đề đo thời gian s c mô t c th trong phn tiến hành thí nghim. đây chỉ cp t i vic
Hình 2 cao là m t hàm c: Độ a thời gian rơ
3
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
v hình 2 và 5 b ng ph n ph n m n này. Sau khi th c hi u h và t, ta m đồ th ện đo xong dữ li
ph n m m measure trên Desktop máy tính. Để thu được mi quan h mong mu n gi a chi u c
rơi và thời gian tương ng, c n ph i t o th công m t b d liu m i. Do đó chọn “measurement”
trong menu chính và sau đó chọn “enter data manually”. Trong cử như hình a s 3 ta có th xác
định cài đặt ca mình.
Hình 3 ng : Cài đặt dữ liệu thủ
B , ta có th nh p th ấm vào nút “continue”. Bây giờ ời gian rơi đã đo (giá trị trung bình) và độ
cao tương ứng mà ta đã chọn trong các phép đo của mình (hình 3 ).
Chiu cao t l n v u này có th n th b ng các bi u thu ới bình phương thời gian. Điề được hi
di n 5 i ch n m h(t
2
) như trong hình . Do đó, ta phả ục “channel modification” và đặt các tham
s 4. như trong hình
T ng th ng d đườ liu, ta có th c gia t ng vì h s góc b ng 1/2 theo tính đượ c trọng trườ g
phương trình (4. 4 ).
Vi phép do này, chúng ta nh c: = 9,80m/s lí thuy = 9,81m/sận đượ g
2
(giá tr ết: g
2
).
Theo cùng m t cách t c s bi u di n gia t c tr ng như trên, các kênh th đượ ửa đổi đ
trườ ng 6), bg theo độ cao rơi (hình i vì v i m i khong cách có thh tính gia t c tr ng ọng trườ
hi u d ng và v n t g c v có th được xác định theo độ cao rơi.
4
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
Hình 4 : Cài đặt cho “channel modification
Hình 5: Độ cao là hàm của bình phương thời
gian rơi.
Quy lut ph n t i gian có th nh qua v n t thuc v c th đượ c xác đ c trung bình
' '
2 2
s g t
v t gt t
t
= = = =
tương ứ ời gian rơi ng vi vn tc tc thi v sau th t’ = t/2.
Hình 6 : Giá trị đo của gia tốc trọng trường tại các độ cao rơi khác nhau
III. DNG C THÍ NGHI M
+ Bộ quả cầu rơi tự do
5
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
+ Bộ Cobra4 kết nối USB với máy tính
+ Cảm biến đo/ đếm thời gian
+ Bộ nạp USB
+ Kẹp góc phải
+ Ống đỡ làm bằng vật liệu thép không gỉ, dài 1000mm
+ Chân đỡ
+ Kẹp tấm
+ Con trỏ (1 cặp)
+ Thang đo hệ mét, dài 1000mm
+ Bộ dây (4 sợi/bộ)
+ Phần mềm điều khiển Cobra4 cho nhiều người sử dụng
-8100 (4 Cores/ 6MB/4T/3.6GHz/65W); Ram:4GB+ Máy tính điều khiển: Intel Core i3
(1x4GB) 2666MHz DDR4, Hard Drive: 1TB 7200rpm, Optical Drive: 8x DVD+/-RW
9.5, OS: Windows 10 Pro (64bit) English
+ Màn hình: 21.5" Wide LED, Full HD 1920 x 1080, 1VGA, 1HDMI port (Cable HDM
kèm theo)
IV. TIN HÀNH THÍ NGHI M
1. p các thi Thiết l ết b
Hình 7 : Thiết lập thí nghiệm
Hình 8: Kết nối bộ cảm biến đếm thời
gian Cobra4 với quả cầu rơi
6
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
+ S p x p các thi t b 7. Thi t b nh bóng ph t th ng phía trên công t c ế ế như hình ế ải được đặ
chạm bóng đượ ữa phía trên đĩa va chạc c định v trí chính gi m. Thc hin mt vài th
nghi m v i. N u bóng không ch trung tâm cho m ới độ cao rơi thay đổ ế ạm vào đĩa ỗi độ cao rơi,
thì thanh đ hơi nghiêng. Trong trườ ải điề ủa đếth ng hp này ph u chnh li các vít c . Thc
hi n k 8. ết nối điện như hình
2. n hành thí nghi m Tiế
+ Đặt v trí thiết b th vật theo độ cao đã chọn.
+ Đo khoả đĩa đỡ ấu đị màu đỏ ảng cách đó ng cách t đến d nh v trên thiết b th vt. Tr kho
cho bán kính bóng (ví d 9,5 mm) để được độ cao rơi.
+ K t n i Cobra4 Wireless/USB-Link qua cáp USB v i giao di n USB c a máy tính, c m bế
đế m th i gian Cobra4 Sensor-Unit Timer/Counter lên Cobra4 Wireless/USB-Link và k t n i nế
v i qu c i các thí nghi t c các cài ầu rơi. Tả ệm “Free fall” (Experiment > Open experiment). T
đặt ban đầ cho các phét đo đượu cn thiết cho cho vic ghi các giá tr c np. Nhp vào biu
tượ đểng bắt đầu đo. Thả qu bóng và nh p vào bi ng k ểu tượ để ết thúc phét đo. Chuyển tt
c các d liu v ừa đo vào “measure”.
+ Nhấp vào nút Cobra4 để đo thêm 4 lần n a (t ng 5 l ần) để tính giá tr trung bình cho m i chi u
cao.
+ L p l i các th t t vài l n. ục này cho các độ cao khác nhau m
+ B qua l n c a không khí lên qu c u. c c
+ Ghi l u vào b ng k m và xác nh n b i GVHD. i s li ết qu thc nghi
Chú ý:
+ Các k t qu c ch p nh n s d m n p cho Gi ng viên khiế ch đượ ụng để làm báo cáo thí nghi
đã được xác nhn ca GVHD.
+ M i báo cáo n p in b n vi t l i trên file n k t qu thí nghi m v i d ế văn bản và đính kèm bả ế
liu g a gi ng d n. Các báo cáo không có b n k thí nghi m vc có ch kí c ảng viên hướ ết qu
d u g u không h p l n 50% s li ốc đề (có th tr đế điểm bài báo cáo).
****************************************************************************
7
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
BNG CÁC KT QU ĐO
Bài thí nghim
KHO SÁT CHUY ỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
( ) Dùng cho sinh viên trong bu i th ghi s ực hành để liu
Tên nhóm thực hành:…………………….. Lớp:…………………………….
Thành viên nh óm:
STT
H v à tên
MSSV
Vai trò (Ghi r vai tr t ng th nh ò à
viên)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bng 4.1: K t qu ế đo thời gian rơi và độ cao rơi
h
(cm)
t
1
t
2
t
3
t
4
t
5
Th TBi gian
Gia t c
(m/s
2
)
10
𝑡
=
Δ 𝑡
=
15
𝑡
=
Δ 𝑡
=
20
𝑡
=
Δ 𝑡
=
8
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
Lưu ý: Bng k t qu c nghi m ph c xác nh ng d n thí nghi m, ế th ải đượ n của giáo viên hư
ph c ghi rõ ràng, không t y xoá (có th c, khi nào th y k t qu h p lý, chải đượ ghi nháp trướ ế c
chn, mi ghi vào bng).
Ngày …..tháng …….năm…….
Xác nh a GVHD n c
h
(cm)
t
1
t
2
t
3
t
4
t
5
Th TBi gian
Gia t c
(m/s
2
)
25
𝑡
=
Δ 𝑡
=
30
𝑡
=
Δ 𝑡
=
35
𝑡
=
Δ 𝑡
=
40
𝑡
=
Δ 𝑡
=
45
𝑡
=
Δ 𝑡
=
50
𝑡
=
Δ 𝑡
=
9
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
B NGHI M O C O TH Í
KHO SÁT CHUY ỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
NG DỤNG ĐO GIA TỐ ỌNG TRƯỜC TR NG
(Báo cáo np GVHD)
Tên nhóm th nh c hà
Lp
Ngày th c hành
H tên, ch k ý GVHD
Thà nh viên nh m:
STT
H v à tên
MSSV
Vai trò (Ghi r vai tr t ng th nh viên) ò à
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I. M ÍC Đ CH TH NGHI M Í
Trình bày tóm tt m m ục đích thí nghiệ
II. S LÝ THUY T
Trình bày ng n g n lí thuy ng tính thông qua các câu h ng ết liên quan phép đo và đại lượ ỏi hướ
d n sau.
- S do là gì rơi tự
- Gia tốc rơi tự do
- Viết phương trình chuyển độ ật rơi tựng ca v do
- Đại lượ ần đo trong thí nghi ốc rơi tự ệm đượng c m. Gia t do trong thí nghi c xác
định bng cách nào?
I T QU NGHI M II. K THÍ
Bng 4.1: K t qu ế đo thời gian rơi và độ cao rơi
10
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
2. V s đồ th ph thu c đ cao vào th ời gian rơi
a) V cao (m) vào th đồ th độ ời gian rơi (s)
b) V cao (m) vào th (s đồ th độ ời gian rơi bình phương
2
)
* Xác định h s góc t đồ th b)
* Tính gia t ng c trọng trườ
h
(cm)
t
1
t
2
t
3
t
4
t
5
Th TBi gian
Gia t c
(m/s
2
)
10
𝑡
=
Δ 𝑡
=
15
𝑡
=
Δ 𝑡
=
20
𝑡
=
Δ 𝑡
=
25
𝑡
=
Δ 𝑡
=
30
𝑡
=
Δ 𝑡
=
35
𝑡
=
Δ 𝑡
=
40
𝑡
=
Δ 𝑡
=
45
𝑡
=
Δ 𝑡
=
50
𝑡
=
Δ 𝑡
=
11
Khoa Khoa h n: Thí nghi m V ọc Cơ Bả ật lý Đại cương
* Tính sai s gia t ng c trọng trườ
c) V gia t c tính t bđồ th ng 4.1 vào độ cao rơi
IV. NHN XÉT
- n xét các k nh nguyên nhân c a các sai s . Nh ết qu thí nghi ệm, xác đị
- ngh bài thí nghi u có). Ý kiến đề để ệm được tốt hơn (nế
| 1/11

Preview text:

Bài 2 (P2130760E):
KHO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Xác định sự phụ thuộc quãng đường – thời gian cho rơi tự do.
- Xác định sự phụ th ộ
u c vận tốc – thời gian cho rơi tự do.
- Xác định gia tốc trọng trường.
II. CƠ SỞ LÝ THUYT
Theo định luật vận vật hấp dẫn của Newton, một
vật có khối lượng m luôn bị trái đất hút với một
lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích khối lượng của trái
đất (𝑀) và khối lượng của vật, và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa vật và khối tâm trái đất
𝐹𝐺 = 𝐺 𝑚.𝑀 = 𝐺 𝑚.𝑀 . (4. 1) 𝑟2 (𝑅+ℎ)2
Nếu xem trái đất là một quả cầu hoàn hảo, 𝑅 là bán
kính trái đất và ℎ là độ cao của vật so với mặt đất.
𝐺 là hằng số hấp dẫn có giá trị rât nhỏ, 𝐺 =
6,67.10−11 Nm2/kg2. Lực hấp dẫn trên trái đất
còn được gọi là trọng lực, tương ứng trường hấp
dẫn trên trái đất gọi là trường trọng lực. Trọng lực
thường được định nghĩa là lực hấp dẫn của trái đất
tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng có chiều
hướng về tâm trái đất, điểm đặt vào trọng tâm của Hình 1: Thí nghiệm rơi tự do tại tháp vật và có độ lớn
nghiêng Pisa theo ý tưởng của Galileo 𝑃 = 𝑚. 𝑔 (4. 2)
với 𝑔 là gia tốc trọng trường. Từ (4. 1) và (4. 2) ta dễ dàng suy ra 𝑔 = 𝐺 𝑀 (4. 3) (𝑅+ℎ)2
Như vậy gia tốc trọng trường không phụ thuộc vào khối lượng của vật mà chỉ phụ thuộc vào v
trí của vật. Thí nghiệm Galileo nổi tiếng ở tháp nghiêng Pisa (Hình 1) là để kiểm chứng kết luận
trên. Thực tế trái đất có hình cầu dẹt, nén ở hai cực và phình ra ở xích đạo, mật độ không đồng
nhất, nên giá trị gia tốc trọng trường trên mặt đất cũng tùy thuộc vào kinh độ và vĩ độ. Trong bài 1
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
thí nghiệm này ta muốn khảo sát sự rơi tự do. Trước hết ta định nghĩa: s rơi tự do là s rơi của
vt ch i
tác dng ca trng lc, hay nói cách khác là sự rơi trong chân không. Tuy nhiên
khảo sát của bài thí nghiệm này là sự rơi trong không khí. Vật rơi này sẽ chịu thêm tác dụng của
lực cản không khí, lực cản này phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật. Hòn bi sắt sử
dụng trong thí nghiệm này có khối lượng lớn kích thước nhỏ, thời gian rơi nhanh nên ta có thể
bỏ qua sức cản này và xem chuyển động rơi của nó gần với sự rơi tự do. Ta sẽ suy ra phương
trình của chuyển động rơi tự do dưới đây.
Nếu một vật khối lượng m được gia tốc trong trọng trường đều từ trạng thái nghỉ (trọng lực
P =mg), thì nó thực hiện chuyển động thẳng nhanh dần đều. Bằng cách đặt vào một hệ toạ độ,
trong đó trục x theo hướng chuyển động và giải phương trình chuyển động một chiều tương ứng, chúng ta được: 2 d (h )t m = mg 2 dt
Với điều kiện ban đầu h  (0) = 0  d ( h ) 0  = 0  dt
Chúng ta thu được toạ độ h là một hàm của thời gian: ( h ) 1 2 t = gt (4. 4) 2
Đồ thị hình 1 mô tả sự phụ thuộc h vào t là một
phần của đường parabol xuất phát từ gốc tọa
độ. Yêu cầu bài này sinh viên phải vẽ được đồ
thị như hình 1 dựa trên số liệu đo đạc từ việc
thay đổi độ cao h và đo thời gian rơi gian rơi
tương ứng. Có hai cách thực hiện việc khảo sát này.
a) Cách thứ nhất đo thời gian bằng một số bộ
đếm thời gian rồi vẽ đồ t ị h thủ công trên giấy
hoặc máy tính như hình 2 và hình 5. Từ hình 5 Hình 2: Độ cao là một hàm của thời gian rơ
ta xác định được hệ số góc là 1𝑔 và sai số hệ 2 số góc.
b) Cách thứ 2 ta sử dụng phần mềm measure với bộ kết nối Cobra. Cách sử dụng phần mềm n
để đo thời gian sẽ được mô tả cụ thể trong phần tiến hành thí nghiệm. Ở đây chỉ đề cập tới việc 2
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
vẽ đồ thị hình 2 và 5 bằng phần phần mền này. Sau khi thực hiện đo xong dữ liệu h và t, ta mở
phần mềm measure trên Desktop máy tính. Để thu được mối quan hệ mong muốn giữa chiều c
rơi và thời gian tương ứng, cần phải tạo thủ công một bộ dữ liệu mới. Do đó chọn “measurement”
trong menu chính và sau đó chọn “enter data manually”. Trong cửa sổ như hình 3 ta có thể xác
định cài đặt của mình.
Hình 3: Cài đặt dữ liệu thủ công
Bấm vào nút “continue”. Bây giờ, ta có thể nhập thời gian rơi đã đo (giá trị trung bình) và độ
cao tương ứng mà ta đã chọn trong các phép đo của mình (hình 3).
Chiều cao tỉ lệ thuận với bình phương thời gian. Điều này có thể được hiển thị bằng các biểu
diễn h(t2) như trong hình 5. Do đó, ta phải chọn mục “channel modification” và đặt các tham số như trong hình 4.
Từ đường thẳng dữ liệu, ta có thể tính được gia tốc trọng trường vì hệ số góc bằng 1/2g theo phương trình (4. 4).
Với phép do này, chúng ta nhận được: g = 9,80m/s2 (giá trị lí thuyết: g = 9,81m/s2).
Theo cùng một cách mô tả như trên, các kênh có thể được sửa đổi để biểu diễn gia tốc trọng
trường g theo độ cao rơi (hình 6), bởi vì với mỗi khoảng cách h có thể tính gia tốc trọng trường
hiệu dụng g và vận tốc v có thể được xác định theo độ cao rơi. 3
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
Hình 4: Cài đặt cho “channel modification” Hình 5: Độ cao là hàm của bình phương thời gian rơi.
Quy luật phụ thuộc vận tốc – thời gian có thể được xác định qua vận tốc trung bình s g t v= = t= ' gt→ 't= t 2 2
tương ứng với vận tốc tức thời v sau thời gian rơi t’ = t/2.
Hình 6: Giá trị đo của gia tốc trọng trường tại các độ cao rơi khác nhau
III. DNG C THÍ NGHIM
+ Bộ quả cầu rơi tự do 4
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
+ Bộ Cobra4 kết nối USB với máy tính
+ Cảm biến đo/ đếm thời gian + Bộ nạp USB + Kẹp góc phải
+ Ống đỡ làm bằng vật liệu thép không gỉ, dài 1000mm + Chân đỡ + Kẹp tấm + Con trỏ (1 cặp)
+ Thang đo hệ mét, dài 1000mm + Bộ dây (4 sợi/bộ)
+ Phần mềm điều khiển Cobra4 cho nhiều người sử dụng
+ Máy tính điều khiển: Intel Core i3-8100 (4 Cores/ 6MB/4T/3.6GHz/65W); Ram:4GB
(1x4GB) 2666MHz DDR4, Hard Drive: 1TB 7200rpm, Optical Drive: 8x DVD+/-RW
9.5, OS: Windows 10 Pro (64bit) English
+ Màn hình: 21.5" Wide LED, Ful HD 1920 x 1080, 1VGA, 1HDMI port (Cable HDM kèm theo)
IV. TIN HÀNH THÍ NGHIM
1. Thiết lp các thiết b
Hình 7: Thiết lập thí nghiệm
Hình 8: Kết nối bộ cảm biến đếm thời
gian Cobra4 với quả cầu rơi 5
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
+ Sắp xếp các thiết bị như hình 7. Thiết bị nhả bóng phải được đặt thẳng phía trên công tắc và
chạm và bóng được cố định ở vị trí chính giữa phía trên đĩa va chạm. Thực hiện một vài thử
nghiệm với độ cao rơi thay đổi. Nếu bóng không chạm vào đĩa ở trung tâm cho mỗi độ cao rơi,
thì thanh đỡ có thể hơi nghiêng. Trong trường hợp này phải điều chỉnh lại các vít của đế. Thực
hiện kết nối điện như hình 8.
2. Tiến hành thí nghim
+ Đặt vị trí thiết bị thả vật theo độ cao đã chọn.
+ Đo khoảng cách từ đĩa đỡ đến dấu định vị màu đỏ trên thiết bị thả vật. Trừ khoảng cách đó
cho bán kính bóng (ví dụ 9,5 mm) để được độ cao rơi.
+ Kết nối Cobra4 Wireless/USB-Link qua cáp USB với giao diện USB của máy tính, cắm bộ
đếm thời gian Cobra4 Sensor-Unit Timer/Counter lên Cobra4 Wireless/USB-Link và kết nối n
với quả cầu rơi. Tải các thí nghiệm “Free fall” (Experiment > Open experiment). Tất cả các cài
đặt ban đầu là cần thiết cho cho việc ghi các giá trị cho các phét đo được nạp. Nhấp vào biểu
tượng để bắt đầu đo. Thả quả bóng và nhấp vào biểu tượng để kết thúc phét đo. Chuyển tất
cả các dữ liệu vừa đo vào “measure”.
+ Nhấp vào nút Cobra4 để đo thêm 4 lần nữa (tổng 5 lần) để tính giá trị trung bình cho mỗi chiều cao.
+ Lặp lại các thủ tục này cho các độ cao khác nhau m ột vài lần.
+ Bỏ qua lực cản của không khí lên quả cầu.
+ Ghi lại số liệu vào bảng kết quả thực nghiệm và xác nhận bởi GVHD. Chú ý:
+ Các kết quả chỉ được chấp nhận sử dụng để làm báo cáo thí nghiệm nộp cho Giảng viên khi
đã được xác nhận của GVHD.
+ Mỗi báo cáo nộp in bản viết lại trên file văn bản và đính kèm bản kết quả thí nghiệm với dữ
liệu gốc có chữ kí của giảng viên hướng dẫn. Các báo cáo không có bản kết quả thí nghiệm vớ
dữ liệu gốc đều không hợp lệ (có thể trừ đến 50% số điểm bài báo cáo).
**************************************************************************** 6
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
BNG CÁC KT QU ĐO Bài thí nghim
KHO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
(Dùng cho sinh viên trong buổi thực hành để ghi số liệu)
Tên nhóm thực hành:…………………….. Lớp:……………………………. Thành viên nhóm: STT Họ và tên MSSV
Vai trò (Ghi r vai trò từng thành viên) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bng 4.1: Kết qu đo thời gian rơi và độ cao rơi h Gia tốc t t3 t Thời gian TB (cm) 1 t2 4 t5 (m/s2) 𝑡 = 10 Δ 𝑡 = 𝑡 = 15 Δ 𝑡 = 𝑡 = 20 Δ 𝑡 = 7
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương h Gia tốc t t3 t Thời gian TB (cm) 1 t2 4 t5 (m/s2) 𝑡 = 25 Δ 𝑡 = 𝑡 = 30 Δ 𝑡 = 𝑡 = 35 Δ 𝑡 = 𝑡 = 40 Δ 𝑡 = 𝑡 = 45 Δ 𝑡 = 𝑡 = 50 Δ 𝑡 =
Lưu ý: Bảng kết quả thực nghiệm phải được xác nhận của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm, nó
phải được ghi rõ ràng, không tẩy xoá (có thể ghi nháp trước, khi nào thấy kết quả hợp lý, chắc
chắn, mới ghi vào bảng).
Ngày …..tháng …….năm…….
Xác nhn ca GVHD 8
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
BO CO THÍ NGHIM
KHO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
NG DỤNG ĐO GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG (Báo cáo nộp GVHD) Tên nhóm thực hành Lớp Ngày thực hành Họ tên, chữ ký GVHD
Thành viên nhm: STT Họ và tên MSSV
Vai trò (Ghi r vai trò từng thành viên) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIM
Trình bày tóm tắt mục đích thí nghiệm
II. S LÝ THUYT
Trình bày ngắn gọn lí thuyết liên quan phép đo và đại lượng tính thông qua các câu hỏi hướng dẫn sau. - Sự rơi tự do là gì - Gia tốc rơi tự do
- Viết phương trình chuyển động của vật rơi tự do
- Đại lượng cần đo trong thí nghiệm. Gia tốc rơi tự do trong thí nghiệm được xác định bằng cách nào?
III. KT QU THÍ NGHIM
Bng 4.1: Kết qu đo thời gian rơi và độ cao rơi 9
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương h Gia tốc t t3 t Thời gian TB (cm) 1 t2 4 t5 (m/s2) 𝑡 = 10 Δ 𝑡 = 𝑡 = 15 Δ 𝑡 = 𝑡 = 20 Δ 𝑡 = 𝑡 = 25 Δ 𝑡 = 𝑡 = 30 Δ 𝑡 = 𝑡 = 35 Δ 𝑡 = 𝑡 = 40 Δ 𝑡 = 𝑡 = 45 Δ 𝑡 = 𝑡 = 50 Δ 𝑡 =
2. V đồ th s ph thuộc độ cao vào thời gian rơi
a) Vẽ đồ thị độ cao (m) vào thời gian rơi (s)
b) Vẽ đồ thị độ cao (m) vào thời gian rơi bình phương (s2)
* Xác định hệ số góc từ đồ thị b)
* Tính gia tốc trọng trường 10
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương
* Tính sai số gia tốc trọng trường
c) Vẽ đồ thị gia tốc tính từ bảng 4.1 vào độ cao rơi IV. NHN XÉT
- Nhận xét các kết quả thí nghiệm, xác định nguyên nhân của các sai số.
- Ý kiến đề nghị để bài thí nghiệm được tốt hơn (nếu có). 11
Khoa Khoa học Cơ Bản: Thí nghiệm Vật lý Đại cương