Chương 1: Ngôn ngữ
1. Nguồn gốc
a. CNDT
- Chúa -> tạo ra nn và vạn vật
b. CNDV (5 thuyết)
- Thuyết âm thanh : những âm thanh của cảm xúc CẢM THÁN
vui, buồn, tức, ..... khi tcam bị xúc động
- Thuyết khế ước xh: do những ng trong cd tự quy ước với nhau
- Thuyết tượng thanh: bắt chước ÂT của tgioi xq
- Thuyết nn cử chỉ: cử chỉ của thân thể và đôi bàn tay
- Thuyết tiếng kêu trong lao động: từ những tiếng kêu trong lao
động tập thể: gọi thức ăn, thông báo, cầu cứu, giúp đỡ
c. CNDVBC
- Bắt nguồn -> nảy sinh cùng lao động
- Lao động-> đk cần-> h.thành nên con người -> TIỀN ĐỀ ĐẦU
TIÊN VỀ ĐỂ hình thành nên BP CẤU ÂM CỦA nn MẶT SINH HỌC
<nn có tư duy con ng có trc nn-> phải là con người-> >
- Angen: con ng- ld- có tư duy. Có tư duy-> nn
- Con ng- có tư duy+ nhu cầu đc gt+ XH-> NN
2. KHÁI NIỆM
- Hệ thống âm thanh, từ ngữ, quy tắc kết hợp -> ptien gtiep
chung cho 1 cộng đồng
3. Đặc trưng của nn- b.chất là tín hiệu
- Tính võ đoán
+ vỏ âm thanh (từ, câu, cụm từ) – lõi âm thanh NỘI DUNG
BIỂU THỊ<mặt b.hiện của nn> đc hthanh dựa trên quy ước
Vd: vỏ âm thanh là “bàn” -> lõi âm thanh có thể là cái bàn,
bàn bạc
+ cùng 1 sự vật-> nn khác nhau-> GỌI TÊN khác nhau ->
đồng âm, đa nghĩa
+ tính võ đoán của nn -> tính tương đối < con mèo kêu meo
meo -> mèo, xanh lá cây dịch là green chứ kp là green color>
- Xuất hiện kế tiếp có tính hình tuyến
+ Mặt biểu hiện của tín hiệu nn-> ÂT. Chúng xh lần lượt từ cái
này-> cái khác -> 1 chuỗi
+ đc coi là 1 nguyên lý căn bản -> chi phối cơ chế hd của nn -
> cơ sở kh để nghiên cứu nn < pt, nhận diện các đvnn, quy
tắc kết hợp>
- Tính phân đoạn đôi (cấu trúc 2b)
+ 1 bậc: đv tự thân, k mang nghĩa, sl hh <1>
+ 1 bậc: đv mang nghĩa, do <1> tạo thành
Thao tác, thủ tục để phân xuất, xd các đvi cấu thành
- Tính sản sinh
+ từ 1 đã có + các đã đc xd -> ng slg hh các đv yto ng.tắc
dùng nn có thể slg lớn các đvi, yto mới tạo ra, hiểu đc
- Tính đa trị
+ 1 vỏ âm thanh -> mang nhiều ý nghĩa biểu hiện khác nhau,
1 ý nghĩa cũng có thể được biểu hiện từ nhiều HÌNH THỨC
NGỮ ÂM
Phong phú thêm năng lực biểu diễn của nn, lm knang diễn
đạt của nó-> biến hóa kì diệu
Tính đa trị -> biểu hiện bởi tính bdx:1 cái này có thể tương
xứng với nhiều cái khác
- K bị chế định về giới hạn của kg, tgian
+ B.chất của nn dù là b.tính vật chất hay pvc, dù hiện thực
hay pht <chỉ cần nta nói nó có, cho rằng nó tồn đều k qtrong
tại là được >
+ nn dùng để thay thế cho những sự vật, hiện tượng, ... ở vtri
xa với người nói, đã, đang và sẽ tồn tại
Vd: học trực tuyến, nói chuyện về vụ hỏa hoạn ở Mỹ ngày hôm
qua
4. Bản chất của nn
- Htg xh đặc biệt
+ nn kp là 1 htg của tự nhiên < k có tính di truyền> vd: mẹ là
người gốc Việt biết nói tiếng Việt sinh ra con và định cư ở nước
ngoài, con k muốn học tiếng việt -> kb nói>
+ nn tồn tại kquan ngoài ý muốn chủ quan của con ng
+ mỗi ng trong cta nếu tách ra khỏi xã hội thì sẽ k có được nn
+ nn k có pbiet giai cấp
+ nn k thuộc cs hạ tầng, ktruc thượng tầng đặc biệt
- Ht tín hiệu đb
+ Tín hiệu: thực thể vc kthich -> giác quan con ng-> ngta tri
giác đc-> có gtri biệu hiện 1 cái j đó ngoài thực thể ấy
+ các tín hiệu nn-> có 2 mặt
+ đk -> tín hiệu:
1. v/c
2. đại diện 1 cái j đó ngoài bản thân nó
3. liên hệ quy ước giữa tín hiệu và cái nó đại diện
4. nằm trong hthong tín hiệu nd
+ Bởi vì:
- Ngôn ngữ có hệ thống <âm vị-hình vị-từ-cụm từ- câu>
- Bản chất -> tín hiệu
- Hệ thống-> phức tạp, nhiều yếu tố cấp bậc
- Gồm nhiều yto k đồng loại-> khi kết hợp tạo ra nhiều HỆ
THỐNG CON KHÁC NHAU <Vd: câu đc tạo bởi cụm từ, từ, âm
vị … đơn vị tự thân k mang nghĩa-> đơn vị mang nghĩa->đơn
vị mang nghĩa lớn hơn-> yếu tố k đồng loại-> hệ thống con)
- Nn có tính đa trị-> các tín hiệu khác chỉ có đơn trị
- Tính độc lập tương đối <do xh q.đ>
- Giá trị đồng đại và gtri lịch đại của nn
5.Chức năng của nn
- Công cụ gt -> chu trình
+ Gt: hthuc truyền đạt thông tin -> ng khác và có mục đích
+ giao tiếp -> tập hợp ng -> cộng đồng XH < tiếng tày, tiếng
dao,...>
+ công cụ đủ nl hơn cả -> gt <gt bằng cử chỉ nn, bằng
hve,...nhưng k thể diễn tả được trọn vẹn tâm tư, ý muốn của
ng nói>
+ p/á hd, kq hd, tư duy thuộc những phạm trù nhận thức, tư
duy
- Công cụ tư duy
+ nvu p.ánh, công cụ để con ng tư duy bằng KHÁI NIỆM, tri
nhận bằng KHÁI NIỆM -> hình thành, ptr tư duy, nhận thức
+ ptien, h.thức, nơi “lưu trữ” kq của qtr tư duy
+ Mqh giữa nn-tư duy -> thồng nhất, k đồng nhất <nn-> ht
p.á tư duy>
<tư duy và ý thức>
Ý thức- 1 TẬP HỢP HOÀN CHỈNH gồm nhận thức và cảm xúc, TƯ DUY là 1
trong qtr nhận thức ấy
Tư duy -> yto-> ý thức
- Nhân tố cấu thành vh, lưu giữ, truyền tải vh
+ nn-> nto qtr nhất -> cấu thành-> văn hóa
+ nn – văn hóa tộc ng-> gắn bó. Nn kp là vh
Vd: biểu tượng rồng, tên gọi “lúa, thóc, gạo,..” -> t.anh -> rice
- Các chức năng khác từ những góc nhìn khác -> khi nn hd, các
chức năng này -> trộn lẫn lên nhau
+ mta
+ b.cam
+ chức năng XH
+ tạo lập văn bẩn < mỗi câu -> 1 vb >
Chương 2: Hệ thống và ctruc của nn
1. Khái niệm
- Hệ thống: tổng thể các yto có td qua lại lẫn nhau, quy định
nhau -> 1 thể thống nhất, tính phức hợp hơn
- Cấu trúc: thực thể <trọn vẹn>-> phân tách ra -> nhiều yto,
bp -> có cương vị, gtri nhờ MQH lên những bp, yto khác, và
toàn thể cấu trúc
Vd: muốn hiểu cấu trúc -> hệ thống
+ cấu trúc -> th.tính cấu tạo -> ht, nằm trong hệ thống < hiểu
đc tổ chức bên trong ht-> hiểu cấu trúc>
2. Hệ thống cấu trúc nn
- NN-> 1 hệ thống <vì tổ chức theo những tổ chức, tiêu chí của
ht>
- Ht nn có ctruc của nó
- Các đv : hvi, âm vị, từ, cụm từ, câu -> đvnn
- Mỗi loại đv –> tiểu ht -> 1 CẤP ĐỘ -> BP-> hệ thống lớn -> ht
nn
- Qh giữa các đvnn-> ptap, đa dạng <3 loại qh>
1. Qh tôn ti/ cấp bậc
2. Qh kết hợp/ ngũ (cú) đoạn <qh theo chiều ngang>
3. Qh đối vị/ liên tưởng <qh theo chiều dọc> vd: có thể thay
thế tôi thành anh/em/ông/chú,...
3.Ngôn ngữ và lời nói
- Mqh giữa cái chung <nn> và cái riêng <lời nói>
- Hai đối tượng này có mqh khăng khít và lẫn nhau. giả định
NN -> cần thiết -> lời nói có thể hiểu đc, gây đc tất cả hiệu
ứng của nó, n lời nói -> xác lập nn
Chương 4: Phân loại các ngôn ngữ
1. Cơ sở phân loại
a. PP ss lịch sử
- Nghiên cứu sự biến đổi, qhe của các nn dựa vào cội nguồn
Xác lập phả hệ của nn, xếp -> các nhóm, chi, tiêu chí,
ngành của các hệ nn
b. PP ss loại hình
- Nghiên cứu, phát hiện các nn < đvi nhỏ nhất có phổ niệm
nghĩa về mặt ctruc>, p.hiện những đặc trưng về mặt loại hình
của nn -> ploai
2. Pl theo cội nguồn
a. Tiền đề
- Nhiều nn -> p.chia-> nhiều nn khác nhau => ngôn ngữ bị p.c -
> NN MẸ
- Ngữ âm, từ vựng, ng.pháp <bình diện ổn định> và các tiểu ht
của nó biến đổi k đều
- Sự biến đổi ngữ âm -> có ql, theo hthong
- Tính võ đoán trong qh ngữ âm:
+ 2 nn KHÔNG LIÊN QUAN về cội nguồn -> cách gọi tên sv ->
khác nhau
+ nếu những từ -> gần gũi về AT, có LQ, GẮN BÓ VỀ ý nghĩa -
> thường bd từ 1 ngôn ngữ gốc
3. Pl ngôn ngữ theo loại hình
- Theo đặc trưng hình thái
+ Hòa kết
Gồm 3 đtr
1. từ có bd hình thái <đứng 1 mình thì k bd -> khi vào câu -
> có sự biến đổi hthai
2. đối lập giữa CĂN TỐ <vd: go> - HẬU TỐ
3. Một ý nghĩa ngữ pháp -> b.hiện -> nhiều PHỤ TỐ và ngược
lại
+ Chắp dính
- Hiện tượng một cách vào nối tiếp thêm máy móc , cơ giới
căn tố nào đó một hay nhiều phụ tổ , mà mỗi phụ tố lại chỉ
luôn mang một ý nghĩa nhất định <tiếng Nhật>
+ Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp của từ được biểu
diễn trong bản thân từ bằng phụ tố
Ví dụ : Trong tiếng Thổ Nhĩ Kì adam ( người đàn ông ) adam/ar
( số nhiều ) kadin ( người đàn bà ) kadin/ar ( số nhiều )
+ Loại hình ngôn ngữ chắp dính
- Căn tố -> cũng đứng độc lập, k biến đổi hình thái
- Mỗi phụ tố chắp dính -> chứa 1 ý nghĩa ngữ pháp và ngc
lại
+ Đơn lập
- Trong hd của nn, từ k bị biến đổi hình thái
- Qh và ý nghĩa ngữ pháp -> b.hiện bằng <đã, HƯ TỪ
đang, sẽ>, TRẬT TỰ TỪ
- Hình tiết : đv có nghĩa, vỏ âm thanh -> trùng âm tiết <
mẹ -> đọc là “mẹ” kp “mờ ẹ”>
- Htg cấu tạo từ bằng phụ tố -> rất ít => qh dạng thức giữa
các từ là rất rời rạc, yếu -> rất tự do trong câu
+ Đa tổng hợp
- Có loại đv đb -> vừa là từ- câu -> tạo nên trên cơ sở V
+Vừa có nét giống nn chấp dính <chúng tiếp nối các hình
vị vào với nhau>, lại vừa có nét giống với hòa kết <khi kết
hợp các hình vị với nhau , có thể biến đổi vỏ ngữ âm của
hình vị>
4. Phân loại theo đặc trưng cú pháp
- Theo tiêu chí điển hình về , đặc trưng mặt cú pháp về trật tự
từ
Chương 5: Ngữ âm và văn tự
I. Ngữ âm và ngữ âm học
1. Kn
- Ngữ âm: mặt ÂT của nn
- Ngữ âm học: chuyên ngành nckh -> nghiên cứu ngữ âm
+ Các bộ môn:
a. NÂH nghiên cứu bộ máy phát âm, cấu âm: nguyên lý
và cách thức tạo âm của nn , mta các âm về mặt cấu
âm < có 1 âm thì phát âm ra sao, cách đặt lưỡi, miệng
để ntn>
b. NÂH âm học
c. NÂH thính giác
2. Đặc trưng của ngữ âm
a. Đặc trưng v.lý <cao độ, trường độ, cường độ, âm sắc>
- Cao độ: tsuat dao động <cao hay thấp> vd: ng trẻ và
nữ -dây thanh quản mỏng-> độ rung cao hơn là ng già
và nam giới -> tone giọng cao hơn
- Cường độ: biên độ dd <độ mạnh yếu của ÂT>
- Trường độ : Độ dài của ÂT <nguyên âm ngắn, dài>
- Âm sắc <sắc thái của ÂT>: âm CƠ mối tương quan
BẢN và họa âm
+ Âm cơ bản: âm thấp nhất và trầm nhất
+ Họa âm: bội số lần ÂCB
b. Đặc trưng sh
- Phổi-> dây thanh
- Khoang miệng, mũi, yết hầu -> khuếch đại ÂT
- Bộ máy phát âm
+ Dây thanh: 2 cơ // trong thanh hầu < hộp sụn- trên
KHÍ quản- nhô ra ở trc cổ>
+ Thanh hầu
+ Thanh môn <cửa TH> : khe hở giữa 2 dây thanh ->
mở hoặc khép lại đc
+ Khoang mũi, miệng, yết hầu < do vtri của lưỡi+
môi-> t.đổi shape, V, exit kk> -> hộp cộng hưởng
trong các d.cu nhạc hơi
c. Đặc trưng xh
- Cùng đặc trưng âm học -> XH (cd ngôn ngữ) khác
nhau, t.độ khác nhau <vd: “bát”, “bắt”>
- Gthich slg ng.âm và p.âm của các nn
- Hệ thống ngữ âm của các nn-> đa dạng
II. Âm tố
1. Kn
- Đvi cấu âm- thính giác nhỏ nhất <đvi nhỏ nhất -> ÂT-> ta có
thể nghe nó>
- K.h:
2. Nguyên âm <âm tố> -> bản chất là tiếng thanh
a. Kn: khi phát luồng hơi đi ra-> k bị cản trở bởi các cquan
phát âm, dây thanh- rung động mạnh, đều đặn
b. Pl
- Vị trí lưỡi
1. Độ cao độ mở tương đối của lưỡi/ của miệng
+ Ng.âm cao/ khép <i,u,w> “i,u,ư”
+ Ng.âm cao/ khép vừa< ia,ua,ưa>
+ Ng.âm thấp/ mở <a,e,o>
+ Ng.âm thấp/ mở vừa < ô, ê, ơ>
2. Độ tiến/ lùi về sau của lưỡi
+ Ng.âm hàng trc <i,ê,ơ-tiếng việt> /i,e,3/
+ Ng.âm hàng giữa
+ Ng.âm hàng sau
Ng,âm trong t.việt chỉ có hàng trc, hàng sau
- Hình dáng môi
a. Tròn môi
b. Không tròn môi <tất cả những ng.âm còn lại>
c. Hình thang ng.âm quốc tế
3. Nguyên âm đôi
- kn: ng.âm có sự t.đổi về p/c trong qtr phát âm ra 1
âm tiết chứa nó
- Ng.âm đôi-> 1 chuỗi 2 ng.âm hoặc 1 ng.âm và 1
ng.âm lướt
4. Bán nguyên âm
- Kn: các âm -> cách cho đi lên, C.Đ luồng hơi từ phổi
qua miệng và/ cực nhẹor mũi vs tiếng xát
5. Phụ âm
- Kn: tạo ra từ luồng hơi từ phổi lên, qua bmpa -> bị
cản trở bằng cách thức nào đó, dây thanh rung động
nhiều or ít -> tiếng động
- Pl:
+ phương thức cấu âm
1. Phụ âm <bị cản trở hoàn toàn, đột ngột phát tắc
ra, tiếng nổ nhẹ >
2. Phụ âm <cản trở 1p, qua khe hở hẹp-> nên cọ xát
xát vào thành của khe hẹp đó, tiếng xát> vd: five,
thing, ...
3. Phụ âm < kết hợp của 2 pthuc trên, đầu tắc- xát
tiên- cản trở htoan-> ltuc thoát ra ngoài , vừa tắc
vừa xát> vd: ginger,..
4. Phụ âm < bị cản trở-> thoát ra-> cản trở-> rung
thoát ra ltuc -> lưỡi or lưỡi con rung ltuc> vd; âm
“r” trong t.việt
+ Vị trí cấu âm
1. Phụ âm môi < cản trở ở môi> - 2 loại: môi môi
<tắc> vd: b, m, p và môi răng <sát> vd: v, ph
2. Phụ âm răng < cản trở ở đầu lưỡi, mặt trong răng
hàm trên> vd: t, th
3. Phụ âm lợi < đầu lưỡi tx chân lợi> vd /d/, /n/
4. Phụ âm quặt lưỡi < đầu lưỡi n.cao, uốn quặt về
sau, mặt dưới của lưỡi tiếp cận vs phần giữa lợi và
ngạc> vd: s, tr
5. Phụ âm mạc < đầu lưỡi sau tx vs mạc> -> cản
luồng hơi
6. Phụ âm ngạc < cản trở bởi mặt lưỡi tx ngạc cứng>
vd:
7. Phụ âm lưỡi con < p.sau mặt lưỡi n.cao, lùi về phía
lưỡi con -> vật cản luồng hơi>
8. Phụ âm thanh hầu < thanh môn đóng/thu hẹp>
9. Phụ âm yết hầu < nắp họng nhích lui về sau tới
vách sau yết hầu>
+ Tính thanh <hd của dây thanh>
1. P.âm hữu thanh <do dây thanh rung> vd: /b/, /v/
2. P.âm vô thanh < do dây thanh k rung> vd: s,t,ph
CHỦ ĐỀ 2: PHIÊN ÂM ÂM VỊ HỌC TV

Preview text:

Chương 1: Ngôn ngữ 1. Nguồn gốc a. CNDT -
Chúa -> tạo ra nn và vạn vật b. CNDV (5 thuyết) -
Thuyết âm thanh CẢM THÁN: những âm thanh của cảm xúc
vui, buồn, tức, ..... khi tcam bị xúc động -
Thuyết khế ước xh: do những ng trong cd tự quy ước với nhau -
Thuyết tượng thanh: bắt chước ÂT của tgioi xq -
Thuyết nn cử chỉ: cử chỉ của thân thể và đôi bàn tay -
Thuyết tiếng kêu trong lao động: từ những tiếng kêu trong lao
động tập thể: gọi thức ăn, thông báo, cầu cứu, giúp đỡ c. CNDVBC -
Bắt nguồn -> nảy sinh cùng lao động -
Lao động-> đk cần-> h.thành nên con người -> TIỀN ĐỀ ĐẦU TIÊN VỀ ĐỂ hình thành MẶT SINH HỌC nên BP CẤU ÂM CỦA nn
phải là con người-> con ng có trc nn> -
Angen: con ng- ld- có tư duy. Có tư duy-> nn -
Con ng- có tư duy+ nhu cầu đc gt+ XH-> NN 2. KHÁI NIỆM -
Hệ thống âm thanh, từ ngữ, quy tắc kết hợp -> ptien gtiep chung cho 1 cộng đồng
3. Đặc trưng của nn- b.chất là tín hiệu - Tính võ đoán
+ vỏ âm thanh (từ, câu, cụm từ) – lõi âm thanh NỘI DUNG
BIỂU THỊ đc hthanh dựa trên quy ước
Vd: vỏ âm thanh là “bàn” -> lõi âm thanh có thể là cái bàn, bàn bạc
+ cùng 1 sự vật-> nn khác nhau-> GỌI TÊN khác nhau -> đồng âm, đa nghĩa
+ tính võ đoán của nn -> tính tương đối < con mèo kêu meo
meo -> mèo, xanh lá cây dịch là green chứ kp là green color> -
Xuất hiện kế tiếp có tính hình tuyến
+ Mặt biểu hiện của tín hiệu nn-> ÂT. Chúng xh lần lượt từ cái
này-> cái khác -> 1 chuỗi
+ đc coi là 1 nguyên lý căn bản -> chi phối cơ chế hd của nn -
> cơ sở kh để nghiên cứu nn < pt, nhận diện các đvnn, quy tắc kết hợp> -
Tính phân đoạn đôi (cấu trúc 2b)
+ 1 bậc: đv tự thân, k mang nghĩa, sl hh <1>
+ 1 bậc: đv mang nghĩa, do <1> tạo thành
 Thao tác, thủ tục để phân xuất, xd các đvi cấu thành - Tính sản sinh
+ từ 1 slg hh các đv yto đã có + các đã ng.tắc đc xd -> ng
dùng nn có thể tạo ra, hiểu đc slg lớn các đvi, yto mới - Tính đa trị
+ 1 vỏ âm thanh -> mang nhiều ý nghĩa biểu hiện khác nhau,
1 ý nghĩa cũng có thể được biểu hiện từ nhiều HÌNH THỨC NGỮ ÂM
 Phong phú thêm năng lực biểu diễn của nn, lm knang diễn
đạt của nó-> biến hóa kì diệu
 Tính đa trị -> biểu hiện bởi tính bdx:1 cái này có thể tương
xứng với nhiều cái khác -
K bị chế định về giới hạn của kg, tgian
+ B.chất của nn dù là b.tính vật chất hay pvc, dù hiện thực
hay pht đều k qtrong tại là được >
+ nn dùng để thay thế cho những sự vật, hiện tượng, ... ở vtri
xa với người nói, đã, đang và sẽ tồn tại
Vd: học trực tuyến, nói chuyện về vụ hỏa hoạn ở Mỹ ngày hôm qua
4. Bản chất của nn - Htg xh đặc biệt
+ nn kp là 1 htg của tự nhiên < k có tính di truyền> vd: mẹ là
người gốc Việt biết nói tiếng Việt sinh ra con và định cư ở nước
ngoài, con k muốn học tiếng việt -> kb nói>
+ nn tồn tại kquan ngoài ý muốn chủ quan của con ng
+ mỗi ng trong cta nếu tách ra khỏi xã hội thì sẽ k có được nn + nn k có pbiet giai cấp
+ nn k thuộc cs hạ tầng, ktruc thượng tầng đặc biệt - Ht tín hiệu đb
+ Tín hiệu: thực thể vc kthich -> giác quan con ng-> ngta tri
giác đc-> có gtri biệu hiện 1 cái j đó ngoài thực thể ấy
+ các tín hiệu nn-> có 2 mặt + đk -> tín hiệu: 1. v/c
2. đại diện 1 cái j đó ngoài bản thân nó
3. liên hệ quy ước giữa tín hiệu và cái nó đại diện
4. nằm trong hthong tín hiệu nd + Bởi vì: -
Ngôn ngữ có hệ thống <âm vị-hình vị-từ-cụm từ- câu> - Bản chất -> tín hiệu -
Hệ thống-> phức tạp, nhiều yếu tố cấp bậc -
Gồm nhiều yto k đồng loại-> khi kết hợp tạo ra nhiều HỆ
THỐNG CON KHÁC NHAU vị … đơn vị tự thân k mang nghĩa-> đơn vị mang nghĩa->đơn
vị mang nghĩa lớn hơn-> yếu tố k đồng loại-> hệ thống con) -
Nn có tính đa trị-> các tín hiệu khác chỉ có đơn trị -
Tính độc lập tương đối -
Giá trị đồng đại và gtri lịch đại của nn
5.Chức năng của nn - Công cụ gt -> chu trình
+ Gt: hthuc truyền đạt thông tin -> ng khác và có mục đích
+ giao tiếp -> tập hợp ng -> cộng đồng XH < tiếng tày, tiếng dao,...>
+ công cụ đủ nl hơn cả -> gt hve,...nhưng k thể diễn tả được trọn vẹn tâm tư, ý muốn của ng nói>
+ p/á hd, kq hd, tư duy thuộc những phạm trù nhận thức, tư duy - Công cụ tư duy
+ nvu p.ánh, công cụ để con ng tư duy bằng KHÁI NIỆM, tri
nhận bằng KHÁI NIỆM -> hình thành, ptr tư duy, nhận thức
+ ptien, h.thức, nơi “lưu trữ” kq của qtr tư duy
+ Mqh giữa nn-tư duy -> thồng nhất, k đồng nhất ht p.á tư duy>
Ý thức- 1 TẬP HỢP HOÀN CHỈNH gồm nhận thức và cảm xúc, TƯ DUY là 1 trong qtr nhận thức ấy
Tư duy -> yto-> ý thức -
Nhân tố cấu thành vh, lưu giữ, truyền tải vh
+ nn-> nto qtr nhất -> cấu thành-> văn hóa
+ nn – văn hóa tộc ng-> gắn bó. Nn kp là vh
Vd: biểu tượng rồng, tên gọi “lúa, thóc, gạo,..” -> t.anh -> rice -
Các chức năng khác từ những góc nhìn khác -> khi nn hd, các
chức năng này -> trộn lẫn lên nhau + mta + b.cam + chức năng XH
+ tạo lập văn bẩn < mỗi câu -> 1 vb >
Chương 2: Hệ thống và ctruc của nn 1. Khái niệm -
Hệ thống: tổng thể các yto có td qua lại lẫn nhau, quy định
nhau -> 1 thể thống nhất, tính phức hợp hơn -
Cấu trúc: thực thể -> phân tách ra -> nhiều yto,
bp -> có cương vị, gtri nhờ MQH lên những bp, yto khác, và toàn thể cấu trúc
Vd: muốn hiểu cấu trúc -> hệ thống
+ cấu trúc -> th.tính cấu tạo -> ht, nằm trong hệ thống < hiểu
đc tổ chức bên trong ht-> hiểu cấu trúc>
2. Hệ thống cấu trúc nn - NN-> 1 hệ thống ht> - Ht nn có ctruc của nó - Các đv
: hvi, âm vị, từ, cụm từ, câu -> đvnn -
Mỗi loại đv –> tiểu ht -> 1 CẤP ĐỘ -> BP-> hệ thống lớn -> ht nn -
Qh giữa các đvnn-> ptap, đa dạng <3 loại qh> 1. Qh tôn ti/ cấp bậc
2. Qh kết hợp/ ngũ (cú) đoạn
3. Qh đối vị/ liên tưởng vd: có thể thay
thế tôi thành anh/em/ông/chú,...
3.Ngôn ngữ và lời nói
- Mqh giữa cái chung và cái riêng
- Hai đối tượng này có mqh khăng khít và giả định lẫn nhau.
NN -> cần thiết -> lời nói có thể hiểu đc, gây đc tất cả hiệu
ứng của nó, n lời nói -> xác lập nn
Chương 4: Phân loại các ngôn ngữ
1. Cơ sở phân loại a. PP ss lịch sử -
Nghiên cứu sự biến đổi, qhe của các nn dựa vào cội nguồn
 Xác lập phả hệ của nn, xếp -> các nhóm, chi, tiêu chí, ngành của các hệ nn b. PP ss loại hình -
Nghiên cứu, phát hiện các phổ niệm nn < đvi nhỏ nhất có
nghĩa về mặt ctruc>, p.hiện những đặc trưng về mặt loại hình của nn -> ploai
2. Pl theo cội nguồn a. Tiền đề -
Nhiều nn -> p.chia-> nhiều nn khác nhau => ngôn ngữ bị p.c - > NN MẸ -
Ngữ âm, từ vựng, ng.pháp và các tiểu ht
của nó biến đổi k đều -
Sự biến đổi ngữ âm -> có ql, theo hthong -
Tính võ đoán trong qh ngữ âm:
+ 2 nn KHÔNG LIÊN QUAN về cội nguồn -> cách gọi tên sv -> khác nhau
+ nếu những từ -> gần gũi về AT, có LQ, GẮN BÓ VỀ ý nghĩa -
> thường bd từ 1 ngôn ngữ gốc
3. Pl ngôn ngữ theo loại hình -
Theo đặc trưng hình thái + Hòa kết  Gồm 3 đtr 1. từ có bd hình thái
<đứng 1 mình thì k bd -> khi vào câu -
> có sự biến đổi hthai
2. đối lập giữa CĂN TỐ - HẬU TỐ
3. Một ý nghĩa ngữ pháp -> b.hiện -> nhiều PHỤ TỐ và ngược lại + Chắp dính -
Hiện tượng nối tiếp thêm một cách máy móc , cơ giới vào
căn tố nào đó một hay nhiều phụ tổ , mà mỗi phụ tố lại chỉ
luôn mang một ý nghĩa nhất định
+ Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp của từ được biểu
diễn trong bản thân từ bằng phụ tố
Ví dụ : Trong tiếng Thổ Nhĩ Kì adam ( người đàn ông ) adam/ar
( số nhiều ) kadin ( người đàn bà ) kadin/ar ( số nhiều )
+ Loại hình ngôn ngữ chắp dính -
Căn tố -> cũng đứng độc lập, k biến đổi hình thái -
Mỗi phụ tố chắp dính -> chứa 1 ý nghĩa ngữ pháp và ngc lại + Đơn lập -
Trong hd của nn, từ k bị biến đổi hình thái -
Qh và ý nghĩa ngữ pháp -> b.hiện bằng HƯ TỪ <đã,
đang, sẽ>, TRẬT TỰ TỪ -
Hình tiết : đv có nghĩa, vỏ âm thanh -> trùng âm tiết <
mẹ -> đọc là “mẹ” kp “mờ ẹ”> -
Htg cấu tạo từ bằng phụ tố -> rất ít => qh dạng thức giữa
các từ là rất rời rạc, yếu -> rất tự do trong câu + Đa tổng hợp -
Có loại đv đb -> vừa là từ- câu -> tạo nên trên cơ sở V
+Vừa có nét giống nn chấp dính vị vào với nhau>, lại vừa có nét giống với hòa kết hợp các hình vị với nhau , có thể biến đổi vỏ ngữ âm của hình vị>
4. Phân loại theo đặc trưng cú pháp -
Theo tiêu chí điển hình về mặt cú pháp, đặc trưng về trật tự từ
Chương 5: Ngữ âm và văn tự I. Ngữ âm và ngữ âm học 1. Kn -
Ngữ âm: mặt ÂT của nn -
Ngữ âm học: chuyên ngành nckh -> nghiên cứu ngữ âm + Các bộ môn:
a. NÂH cấu âm: nghiên cứu bộ máy phát âm, nguyên lý
và cách thức tạo âm của nn , mta các âm về mặt cấu
âm < có 1 âm thì phát âm ra sao, cách đặt lưỡi, miệng để ntn> b. NÂH âm học c. NÂH thính giác
2. Đặc trưng của ngữ âm a. Đặc trưng v.lý - Cao độ:
tsuat dao động vd: ng trẻ và
nữ -dây thanh quản mỏng-> độ rung cao hơn là ng già
và nam giới -> tone giọng cao hơn - Cường độ:
biên độ dd <độ mạnh yếu của ÂT> - Trường độ : Độ dài của ÂT - Âm sắc : mối tương quan âm CƠ BẢN và họa âm
+ Âm cơ bản: âm thấp nhất và trầm nhất
+ Họa âm: bội số lần ÂCB b. Đặc trưng sh - Phổi-> dây thanh -
Khoang miệng, mũi, yết hầu -> khuếch đại ÂT - Bộ máy phát âm
+ Dây thanh: 2 cơ // trong thanh hầu < hộp sụn- trên
KHÍ quản- nhô ra ở trc cổ> + Thanh hầu
+ Thanh môn : khe hở giữa 2 dây thanh -> mở hoặc khép lại đc
+ Khoang mũi, miệng, yết hầu < do vtri của lưỡi+
môi-> t.đổi shape, V, exit kk> -> hộp cộng hưởng trong các d.cu nhạc hơi c. Đặc trưng xh -
Cùng đặc trưng âm học -> XH (cd ngôn ngữ) khác nhau, t.độ khác nhau -
Gthich slg ng.âm và p.âm của các nn -
Hệ thống ngữ âm của các nn-> đa dạng II. Âm tố 1. Kn -
Đvi cấu âm- thính giác nhỏ nhất <đvi nhỏ nhất -> ÂT-> ta có thể nghe nó> - K.h:
2. Nguyên âm <âm tố> -> bản chất là tiếng thanh
a. Kn: khi phát luồng hơi đi ra-> k bị cản trở bởi các cquan
phát âm, dây thanh- rung động mạnh, đều đặn b. Pl - Vị trí lưỡi
1. Độ cao tương đối của lưỡi/ độ mở của miệng
+ Ng.âm cao/ khép “i,u,ư”
+ Ng.âm cao/ khép vừa< ia,ua,ưa> + Ng.âm thấp/ mở
+ Ng.âm thấp/ mở vừa < ô, ê, ơ>
2. Độ tiến/ lùi về sau của lưỡi + Ng.âm hàng trc /i,e,3/ + Ng.âm hàng giữa + Ng.âm hàng sau
 Ng,âm trong t.việt chỉ có hàng trc, hàng sau - Hình dáng môi a. Tròn môi b. Không tròn môi
c. Hình thang ng.âm quốc tế 3. Nguyên âm đôi -
kn: ng.âm có sự t.đổi về p/c trong qtr phát âm ra 1 âm tiết chứa nó -
Ng.âm đôi-> 1 chuỗi 2 ng.âm hoặc 1 ng.âm và 1 ng.âm lướt 4. Bán nguyên âm
- Kn: các âm -> cách cho luồng hơi từ phổi đi lên, C.Đ
qua miệng và/or mũi vs tiếng xát cực nhẹ 5. Phụ âm
- Kn: tạo ra từ luồng hơi từ phổi lên, qua bmpa -> bị
cản trở bằng cách thức nào đó, dây thanh rung động
nhiều or ít -> tiếng động - Pl: + phương thức cấu âm
1. Phụ âm tắc ra, tiếng nổ nhẹ > 2. Phụ âm xát nên cọ
xát vào thành của khe hẹp đó, tiếng xát> vd: five, thing, ...
3. Phụ âm tắc- xát < kết hợp của 2 pthuc trên, đầu
tiên- cản trở htoan-> ltuc thoát ra ngoài , vừa tắc vừa xát> vd: ginger,..
4. Phụ âm rung < bị cản trở-> thoát ra-> cản trở->
thoát ra ltuc -> lưỡi or lưỡi con rung ltuc> vd; âm “r” trong t.việt + Vị trí cấu âm
1. Phụ âm môi < cản trở ở môi> - 2 loại: môi môi
vd: b, m, p và môi răng vd: v, ph
2. Phụ âm răng < cản trở ở đầu lưỡi, mặt trong răng hàm trên> vd: t, th
3. Phụ âm lợi < đầu lưỡi tx chân lợi> vd /d/, /n/
4. Phụ âm quặt lưỡi < đầu lưỡi n.cao, uốn quặt về
sau, mặt dưới của lưỡi tiếp cận vs phần giữa lợi và ngạc> vd: s, tr
5. Phụ âm mạc < đầu lưỡi sau tx vs mạc> -> cản luồng hơi
6. Phụ âm ngạc < cản trở bởi mặt lưỡi tx ngạc cứng> vd:
7. Phụ âm lưỡi con < p.sau mặt lưỡi n.cao, lùi về phía
lưỡi con -> vật cản luồng hơi>
8. Phụ âm thanh hầu < thanh môn đóng/thu hẹp>
9. Phụ âm yết hầu < nắp họng nhích lui về sau tới vách sau yết hầu> + Tính thanh
1. P.âm hữu thanh vd: /b/, /v/
2. P.âm vô thanh < do dây thanh k rung> vd: s,t,ph
CHỦ ĐỀ 2: PHIÊN ÂM ÂM VỊ HỌC TV