CHƯƠNG 1
1.Các loại tiêu thức thống kê:
-Tiêu thức thực thể: phản ánh đặc điểm về nội dung của đơn vị tổng thể.
+Tiêu thức thuộc tính: biểu hiện không trực tiếp qua con số mà bằng các đặc
điểm tính chất khác nhau. (VD: nam và nữ, chẵn và lẻ,…)
+Tiêu thức số lượng: biểu hiện trực tiếp qua con số.(VD: số nhân khẩu, số tiền
lương,…)
+Tiêu thức thay phiên: là tiêu thức chỉ có hai biểu hiện không trùng nhau trên 1
đơn vị tổng thể.(VD: tiêu thức giới tính chỉ có hai biểu hiện chỉ có nam và nữ)
-Tiêu thức thời gian: phản ánh hiện tượng nghiên cứu theo sự xuất hiện của nó ở
thời gian nào.(VD: dữ liệu về số lượng khách du lịch quốc tế đến VN theo quý
trong năm năm qua thì “quý” là tiêu thức thời gian).
-Tiêu thức không gian: phản ánh phạm vi lãnh thổ bao trùm và sự xuất hiện theo
địa điểm của hiện tượng nghiên cứu.(VD: tiêu thức “tỉnh/thành phố” trong dữ liệu
phản ánh giá trị sán xuất công nghiệp của VN theo tỉnh, thành).
2.Các loại chỉ tiêu thống kê:
-Theo hình thức biểu hiện chia làm 2 loại:
+Chỉ tiêu hiện vật:biểu hiện = đơn vị tự nhiên hoặc đơn vị đo lường quy ước.
(VD: số dân đơn vị “người”)
+Chỉ tiêu giá trị: biểu hiện = đơn vị tiền tệ.(VD:GDP đơn vị đồng VN, FDI đơn
vị đô la Mỹ.)
-Theo tính chất biểu hiện chia làm 2 loại:
+Chỉ tiêu tuyệt đối: phản ánh quy mô khối lượng của hiện tượng.(VD: số học
sinh lớp 63B NEU là 48 bạn là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô của hiện
tượng)
+Chỉ tiêu tương đối:phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện
tượng.(VD: tốc độ phát triển doanh thu của doanh nghiệp A năm 2010 so với năm
2009 là 110%)
-Theo đặc điểm về thời gian có hai loại:
+Chỉ tiêu thời kì: phản ánh mặt lượng của htg nghiên cứu trong 1 thời kì nhất
định, phụ thuộc vào độ dài thời kì nghiên cứu.
+Chỉ tiêu thời điểm: phản ánh mặt lượng của htg nghiên cứu theo một thời điểm
nhất định, không phụ thuộc vào độ dài thời kì nghiên cứu.
-Theo nội dung phản ánh,có hai loại:
+Chỉ tiêu khối lượng: phản ánh quy mô khối lượng của htg nghiên cứu theo thời
gian và địa điểm cụ thể.(VD: số dân VN vào 0h ngày 1/4/2009 là 858 46997)
+Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện trình độ phổ biến và mối quan hệ so sánh trong
tổng thể.(VD: tổng sp trong nước bình quân đầu người của VN năm 2009 là 1064
USD/người).
3.Dữ liệu thống kê:
-Dữ liệu định tính: bao gồm các nhãn hay tên được sử dụng để xác định đặc điểm
của mỗi phần tử.
-Dữ liệu định lượng bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể , được đo lường bằng
thang đo khoảng hoặc thang đo cụ thể.
4.Thang đo trong thống kê:
-Thang đo định danh: phân biệt nam, nữ.
-Thang đo thứ bậc: giải nhất, nhì, ba.
-Thang đo khoảng: nhiệt độ.
-Thang đo tỉ lệ: thước.

Preview text:

CHƯƠNG 1
1.Các loại tiêu thức thống kê:
-Tiêu thức thực thể: phản ánh đặc điểm về nội dung của đơn vị tổng thể.
+Tiêu thức thuộc tính: biểu hiện không trực tiếp qua con số mà bằng các đặc
điểm tính chất khác nhau. (VD: nam và nữ, chẵn và lẻ,…)
+Tiêu thức số lượng: biểu hiện trực tiếp qua con số.(VD: số nhân khẩu, số tiền lương,…)
+Tiêu thức thay phiên: là tiêu thức chỉ có hai biểu hiện không trùng nhau trên 1
đơn vị tổng thể.(VD: tiêu thức giới tính chỉ có hai biểu hiện chỉ có nam và nữ)
-Tiêu thức thời gian: phản ánh hiện tượng nghiên cứu theo sự xuất hiện của nó ở
thời gian nào.(VD: dữ liệu về số lượng khách du lịch quốc tế đến VN theo quý
trong năm năm qua thì “quý” là tiêu thức thời gian).
-Tiêu thức không gian: phản ánh phạm vi lãnh thổ bao trùm và sự xuất hiện theo
địa điểm của hiện tượng nghiên cứu.(VD: tiêu thức “tỉnh/thành phố” trong dữ liệu
phản ánh giá trị sán xuất công nghiệp của VN theo tỉnh, thành).
2.Các loại chỉ tiêu thống kê:
-Theo hình thức biểu hiện chia làm 2 loại:
+Chỉ tiêu hiện vật:biểu hiện = đơn vị tự nhiên hoặc đơn vị đo lường quy ước.
(VD: số dân đơn vị “người”)
+Chỉ tiêu giá trị: biểu hiện = đơn vị tiền tệ.(VD:GDP đơn vị đồng VN, FDI đơn vị đô la Mỹ.)
-Theo tính chất biểu hiện chia làm 2 loại:
+Chỉ tiêu tuyệt đối: phản ánh quy mô khối lượng của hiện tượng.(VD: số học
sinh lớp 63B NEU là 48 bạn là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô của hiện tượng)
+Chỉ tiêu tương đối:phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện
tượng.(VD: tốc độ phát triển doanh thu của doanh nghiệp A năm 2010 so với năm 2009 là 110%)
-Theo đặc điểm về thời gian có hai loại:
+Chỉ tiêu thời kì: phản ánh mặt lượng của htg nghiên cứu trong 1 thời kì nhất
định, phụ thuộc vào độ dài thời kì nghiên cứu.
+Chỉ tiêu thời điểm: phản ánh mặt lượng của htg nghiên cứu theo một thời điểm
nhất định, không phụ thuộc vào độ dài thời kì nghiên cứu.
-Theo nội dung phản ánh,có hai loại:
+Chỉ tiêu khối lượng: phản ánh quy mô khối lượng của htg nghiên cứu theo thời
gian và địa điểm cụ thể.(VD: số dân VN vào 0h ngày 1/4/2009 là 858 46997)
+Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện trình độ phổ biến và mối quan hệ so sánh trong
tổng thể.(VD: tổng sp trong nước bình quân đầu người của VN năm 2009 là 1064 USD/người). 3.Dữ liệu thống kê:
-Dữ liệu định tính: bao gồm các nhãn hay tên được sử dụng để xác định đặc điểm của mỗi phần tử.
-Dữ liệu định lượng bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể , được đo lường bằng
thang đo khoảng hoặc thang đo cụ thể. 4.Thang đo trong thống kê:
-Thang đo định danh: phân biệt nam, nữ.
-Thang đo thứ bậc: giải nhất, nhì, ba.
-Thang đo khoảng: nhiệt độ.
-Thang đo tỉ lệ: thước.