Lý thuyết chương 1 pháp luật đại cương

Lý thuyết chương 1 pháp luật đại cương trường đại học thương mại, giúp sinh viên học tập và ôn luyện 

Trường:

Đại học Thương Mại 373 tài liệu

Thông tin:
23 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết chương 1 pháp luật đại cương

Lý thuyết chương 1 pháp luật đại cương trường đại học thương mại, giúp sinh viên học tập và ôn luyện 

40 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|38372003
CHƯƠNG 1 MT S VẤN ĐỀLUN CƠ BẢN V NHÀ NƯỚC
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nội dung Chương 1 cập ến những nội dung mang tính tổng quan, bản về nhà
nước nói chung cũng ntìm hiểu về Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam nói
riêng, tạo tiền giúp người học tiếp tục i u nghiên cứu các vấn bản về pháp luật
cũng như một số ngành luật cụ thể trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Các nội dung ược ề cập trong Chương 1 bao gồm: Khái niệm, nguồn gốc, bản chất,
ặc iểm, hình thức Nhà nước, chức năng, các kiểu Nhà nước; Sự ra ời, bản chất, chức năng,
hình thức và bộ máy của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.1. MT S VẤN Đ LÝ LUN CƠ BẢN V NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm Nhà nước
Nhà nước một hiện tượng hội quan trọng phức tạp nhất trong thượng tầng
chính trị - pháp của hội, liên quan ến lợi ích các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Trải
qua các thời lịch sử, ã có nhiều học giả, các nhà tư tưởng quan tâm nghiên cứu và ưa ra
nhiều luận giải khác nhau về nhà nước. Theo nhà tưởng Aristote ở thời cổ ại, sự kết
hợp giữa các gia ình ã tạo ra Nhà nước. Một số quan iểm khác cho rằng, Vua chính là nhà
nước (nhà nước là Trẫm); Nhà nước một thể nhân, một cơ thể nhân tạo; Nhà nước ội
quân vũ trang ược tách ra khỏi xã hội ể làm nhiệm vụ quản lý v.v..
Dưới khía cạnh tiếp cận về trật tự pháp luật, Nhà nước ược xác ịnh là “một tập hợp
các thể chế nắm giữ những phương tiện cưỡng chế hợp pháp, thi hành trên một vùng lãnh
thổ ược xác ịnh và người dân sống trên lãnh thổ ó ược ề cập như một xã hội”.
1
Nghiên cứu
nhà nước trong mối tương quan với quốc gia, một số học giả cho rằng “nhà nước là một ơn
vị chính trị ộc lập, có một vùng lãnh thổ ược công nhận là dưới quyền thống trị của nó”
2
.
Theo C.Mác, “Nhà nước một quan thống trị giai cấp, một quan áp bức
của một giai cấp y ối với một giai cấp khác”
3
. Lênin quan niệm: “Nhà nước bao giờ cũng
1
Xem Ngân hàng Thế giới, Nhà nước trong một thế giới ang chuyển ổi, Báo cáo về tình hình thế giới năm 1997,
Nxb. Chính trị quốc gia, H.1998, tr.34.
2
Xem Viện Khoa học pháp lí (Bộ Tư pháp), Từ iển Luật học, Nxb. Từ iển Bách khoa Nxb. Tư pháp, H.2006,
tr.584
3
Xem Leenin toàn tập, tập 33, Nxb. Tiến bộ, M. 1976, tr.10
lOMoARcPSD|38372003
một bộ máy nhất ịnh, tự tách ra từ hội gồm một nhóm người chỉ chuyên hay
gần như chỉ chuyên làm công việc cai trị”
3
.
Như vậy, khái niệm nhà ớc ược tiếp cn theo nhiều quan iểm khác nhau ca các
hc gi cho thy ni hàm của nhà nước khá phc tạp, a chiều. S ra i, tn ti ca nhà nước
trong i sng hi tt yếu, khách quan nhm thc hin nhim v qun hi, phc
v và ại din cho li ích ca giai cp cm quyn trong xã hi.
T nhng phân tích trên, th ịnh nghĩa Nhà nước như sau: Nhà nước một tổ
chức quyền lực công cộng ặc biệt, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện
chức năng quản xã hội, phục vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền lợi ích chung
của xã hội.
1.1.2. Ngun gc của Nhà nước
Nhà nước ược sinh ra t âu? Nhà nước là sn phm nhân to hay là sn phm t
nhiên? Đã có nhiều lun thuyết khác nhau v ngun gốc ra ời của nhà nước. Vic lý gii
úng ắn v bn chất, vai trò, ặc iểm và chức năng của nhà nước cũng gắn lin vi vic làm
rõ ngun gc của nhà nước.
1.1.2.1. Quan niệm của các học thuyết phi mác xít:
- Thuyết thần học: Các nhà tưởng theo thuyết thần học cho rằng: Thượng ế người
sắp ặt trật tự hội, nhà nước do Thượng ế sáng tạo ra bảo vệ trật tự chung, do vy,
nhà nước lực lượng siêu nhiên, quyền lực nhà nước vĩnh cửu sự phục tùng quyền
lực là cần thiết và tất yếu ( ại diện là J.Calvin, J.Althisius...)
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước ra i kết qu phát trin của gia ình quyền
gia trưởng, hình thc t chc t nhiên ca cuc sống con người; vì vậy ng ngia ình,
nhà nước tn ti trong mi xã hi, quyn lực nhà nưc v bn chất cũng giống như quyền
lực gia trưởng của người ứng ầu gia ình (Aristote, Bodin, More…).
- Thuyết bạo lực: quan niệm nhà nước xut hin trc tiếp t vic s dng bo lc ca
th tộc y i vi mt th tc khác, kết qu là th tc chiến thng “nghĩ ra” một h thống
quan c biệt. Nhà ớc, dch k chiến bại ( i biu ca thuyết này Hume,
Gumplowicz…)
- Thuyết khế ước hội: Hc thuyết này ra i vào khong thời gian trưc sau các
cuc cách mạng sản Châu Âu vi mục ích chống li s ộc oán, chuyên quyền phong
kiến và nhu cu thiết lp s bình ẳng cho tng lớp sản. Theo ó, nhà nước ược xem là sn
phm của ”khế ước hội” (hợp ồng) ược tha thun ký kết gia các thành viên trong
lOMoARcPSD|38372003
hội, nhà nước trách nhim phc tùng các li ích ca mi thành viên trong xã hi (tiêu
biểu là các nhà tư tưởng Thomas Hober, John Locke, J.J.Rousseau
4
.
1.1.2.2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước:
Vi quan iểm duy vt bin chng duy vt lch s, ch nghĩa Mác - nin ã chng
minh mt cách khoa hc rằng nhà nước mt hiện tượng xã hi mang tính lch s, xut
hin mt cách khách quan, là sn phm của i sng xã hi khi xã hi phát triển ến một giai
oạn nhất nh, trong xã hi xut hin chế hữu và phân chia thành các giai cấp ối kháng
5
.
Theo quan iểm ca ch nghĩa Mác – Lênin, xã hi cng sn nguyên thuxã hội
chưa giai cấp, chưa nhà nước pháp lut. S ra i của nhà c ny sinh chính t
quá trình phát trin và tan rã ca xã hội ó.
sở kinh tế ca hi cng sn nguyên thu ược ặc trưng bằng chế s hu
chung v tư liệu sn xut và sn phẩm lao ộng với trình ộ thp kém ca lực lượng sn xut.
Quyn lc trong xã hi là quyn lc do toàn xã hi thc hin. H thng qun lý còn rất ơn
giản, lúc y quyn lc xã hội chưa tách khỏi hi gn lin vi xã hi, hòa nhp vi
xã hi, phc v cho c cộng ồng.
Như vậy, trong hi cng sn nguyên thủy ã quyền lc, nhưng ó thứ quyn
lc xã hội, ược t chc và thc hiện trên cơ sở nhng nguyên tc dân ch thc s, phc v
li ích chung ca c cộng ồng.
Theo hc thuyết Mác Lênin, ngun gốc ra i của Nhà nước gn vi hai yếu t
bn:
a. Yếu tố kinh tế.
Lch s loài người ã trải qua ba lần phân công lao ộng xã hi và dẫn ến s tan rã ca
xã hi cng sn nguyên thy. Lực lượng sn xut phát trin không ngng, công c lao ộng
ược ci tiến, con người ngày càng nhn thức úng ắn hơn về thế giới, úc kết ược nhiu kinh
nghiệm trong lao ộng, òi hỏi t s phân công lao ng t nhiên phi ược thay thế bằng phân
công lao ộng xã hi.
- Phân công lao ộng hội lần thứ nhất: chăn nuôi tách khỏi trng trt và làm xut
hin chế hữu. Nh lao ng, bn thân con người cũng phát triển hoàn thin. Con
người ã thuần dưỡng ược ng vật và do ó ã m xuất hin mt ngh mi - ngh thuần dưỡng
và chăn nuôi ng vật. Chăn nuôi phát triển rt mnh và dn dn tr thành mt ngh c lp
4
Xem John Locke, Khảo luận thứ hai về chính quyền (chính quyền dân sự), Nxb Tri thức, 2004.
5
Xem Lê nin toàn tập, tập 33, Nxb. Sự thật, 1997
lOMoARcPSD|38372003
tách ra khi ngành trng trt. Bên cạnh ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt cũng những
bước phát trin mới, năng suất lao ộng tăng nhanh, sản phm m ra ngày càng nhiều, do
ó, ã xuất hin nhng sn phm dư thừa. Đây chính mầm mng sinh ra chế hữu. S
phát trin mnh m ca ngh chăn nuôi trồng trọt t ra nhu cu v sức lao ng nên nhng
tù binh trong chiến tranh ược gi li làm nô l bóc lt sc lao ộng.
Như vậy, sau lần phân công lao ộng xã hi th nht, chế tư hữu ã xuất hin, xã hội
ã phân chia thành người giàu, người nghèo, chế hôn nhân thay ổi t chế qun hôn sang
chế hôn nhân mt v mt chng.
- Phân công lao ộng hội lần thứ hai: th ng nghip tách ra khi nông nghip.
Vic tìm ra kim loại, c bit st, và chế to ra các công c lao ộng bng sắt ã tạo ra cho
con người kh năng có thể trng trt trên nhng din tích rng ln. Ngh dt, ngh chế to
kim loi, ngh th công khác dn dần ược chuyên môn hóa m cho sn phm phong phú
hơn, th công nghip tách ra khi nông nghip. Xã hi có nhiu ngành ngh phát trin nên
càng cn sức lao ộng thì s lượng nô l làm việc ngày càng tăng trở thành mt lực lượng
xã hi. S phân công lao ộng ln th hai ã ẩy nhanh quá trình phân hóa xã hi, làm cho s
phân bit gia k giầu người nghèo, gia ch l ngày càng sâu sc, mâu thun
giai cấp ngày càng tăng.
- Phân công lao ộng hội lần thứ ba: xuất hiện tầng lớp thương nhân nghề
thương mại. Nn sn xuất ã tách các ngành sản xut riêng bit vi nhau, các nhu cu trao
i và sn xuất hàng hóa ra ời, thương nghiệp phát trin, s xut hin tng lp thương nhân
ã y nhanh s phân chia giai cp, làm cho s tích t và tp trung ca ci vào trong tay mt
s ít ngưi giầu có, ng thời thúc ẩy s bn cùng hóa ca qun chúng và s tăng nhanh của
ám ông dân nghèo.
Như vậy, do s phát trin ca lực lượng sn xut dẫn ến xut hin nhng yếu t mới
làm o lộn i sng th tc, phá v cuc sống ịnh của th tc. T chc th tc dn dn
không còn phù hp.
b. Yếu tố xã hội
Ba lần phân công lao ộng ã làm xuất hin chế hữu, hi phân chia thành các
giai cấp i lp nhau, luôn mâu thuẫn và u tranh gay gt với nhau bo v li ích ca
giai cp mình. hi mới này i hi phi mt t chức sc dp tt các cuộc xung t
công khai gia các giai cp gi cho các cuộc xung t giai cp y trong vòng trt t
li cho những người ca gi a v thng tr. Mặt khác, bo v li ích vt cht ca
lOMoARcPSD|38372003
mình, giai cp thng tr trong xã hội ã tạo lp mt t chc, b máy có sc mnh quyn lc
rt ln trong xã hội, ó chính là Nhà nước
6
.
Trong quá trình phát trin ca lch s loài người, th khái quát thành bn hình thc
xut hiện nhà nước iển hình sau ây:
- Hình thức xuất hiện nhà nước Athen. Nhà nước Athen ra ời ở Hy Lạp và ra ời trực tiếp
từ sự ối lập giai cấp trong xã hội thị tộc.
- Hình thức xuất hiện nhà nước Roma. Nhà nước Roma là kết quả ấu tranh của giới bình
dân chống lại giới quý tộc Roma, sau khi hình thành nhà nước Roma thì giới bình dân
lại hòa hợp với giới quý tộc.
- Hình thức xuất hiện nhà nước Giecmanh. Nhà nước Giecmanh ược hình thành do nhu
cầu quản những vùng lãnh thổ mới chiếm ược từ tay ế chế La sau chiến thắng
của người Giecmanh ối với người La Mã.
- Hình thức xuất hiện nhà nước ở Phương Đông cổ ại. Các nhà nước ở Phương Đông ra
ời tương ối sớm, trong iều kiện chế ộ tư hữu phát triển rất chậm chạp và yếu ớt, sự phân
hóa xã hội diễn ra chưa thật sâu sắc
7
. Hầu hết các nhà nước Phương Đông xuất hiện
do nhu cầu chinh phục thiên nhiên, chủ yếu là khai khẩn ất ai, thủy lợi và chống ngoại
xâm. Sự phân hóa xã hội chỉ trở nên gay gắt khi nhà nước ược hình thành.
Như vậy, nhà nước ã xuất hin mt cách khách quan, là sn phm ca mt xã hi ã
phát triển ến một giai oạn nhất nh. Nhà c mt hiện tượng hi lch s, quá
trình xut hin, tn ti, phát trin và dit vong.
1.1.3. Bn chất, ặc iểm của Nhà nước
1.1.3.1. Bn cht của Nhà nước
Bản chất nhà nước là vấn ề then chốt và quan trọng bởi sự liên quan mật thiết ến lợi
ích chính trị của giai cấp cầm quyền. Bản chất nhà nước “một trong những vấn phức
tạp nhất, kkhăn nhất, lẽ vấn các học giả, các nhà văn các nhà triết học
sản ã làm cho rắc rối nhất"
8
.
Bản chất nhà ớc ược hiểu là tổng hợp những mặt, những thuộc tính tương ối ổn ịnh
bên trong của nhà nước, quy ịnh sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
6
Xem: Ph.Awngghen, Nguồn gốc của gia ình, của tư hữu và của nhà nước, http://www.marxists.org.
7
Xem: Giáo trình Lịch sử Nhà nước pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Nội, Nxb. Công an nhân dân,
H.1997, tr 11,12.
8
Xem: V. I. Lênin: Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1977, t.39, tr. 75.
lOMoARcPSD|38372003
Nhà nước, xuất phát là một hiện tượng hội, ược hình thành từ hai yếu tố bản
là yếu tố kinh tế và yếu tố xã hội. Nhà nước là một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị,
nhằm bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp cầm quyền quản trật tự hội, chính
vậy, việc nghiên cứu bản chất của nhà nước phải xuất phát từ hai khía cạnh: tính giai cấp
và tính xã hội.
a. Tính giai cấp
Tính giai cấp của nhà nước thể hiện thông qua sự thống trị của giai cấp y ối với
giai cấp khác, thể hiện trên ba mặt: quyền lực kinh tế, chính trị, tư tưởng.
- Quyền lực kinh tế: giữ vai trò quyết ịnh, là cơ sở ể bảo ảm cho sự thống trị giai cấp.
Quyền lực kinh tế tạo ra cho người chủ sở hữu khả năng có thể bắt những người bị bóc lột
phải phụ thuộc về mặt kinh tế. Nhưng bản thân quyền lực kinh tế không thể duy trì ược các
quan hệ bóc lột nên giai cấp thống trcần sử dụng Nhà nước củng cố quyền lực kinh tế
của mình.
- Quyền lực chính trị: Giai cấp cầm quyền sử dụng nhà ớc như một công cụ ặc biệt
nhằm trấn áp thống trị các giai cấp khác, chính vì vậy nhà ớc là một tổ chức ặc biệt
của quyền lực chính trị. Thông qua nhà nước, ý chí của giai cấp cầm quyền ược chuyển
hóa thành ý chí của nhà nước và “buộc” các giai cấp khác trong xã hội phải tuân thủ.
- Quyền lực tưởng:Thông qua nhà nước, ý chí hệ tưởng của giai cấp cầm
quyền ược thể hiện một cách tập trung thống nhất, trở thành hệ ởng thống trị trong
toàn xã hội, bắt các giai cấp khác phải lệ thuộc mình về mặt tư tưởng.
b. Tính xã hội
Với cách bộ máy thc thi quyn lc công cng nhm duy trì trt t s n
nh ca hội, nhà c còn có tính hi. Trong bt c hi nào, bên cnh vic chăm
lo bảo v li ích ca giai cp thng tr cm quyền, nhà ớc cũng buc phi chú ý ến li
ích chung ca hi, gii quyết nhng vấn ề mà ời sng cộng ồng hội t ra, chng hn
v y tế, giao thông, an sinh xã hội, ấu tranh chng ti phm và các hot ng xã hi khác.
Nhà nước là mt t chc quyn lc công cng, nhân danh xã hội ể thc hin qun
hội, nhà nước không th tn ti nếu ch phc v và bo v li ích ca giai cp cm quyền
không quan m ến li ích nguyn vng ca các giai tng khác trong hi. Tuy
nhiên, tính hi của nhà nước trong tng kiểu nhà nước không ging nhau, ph thuộc vào
các iều kiện, ặc thù cũng như hoàn cảnh lch s c th.
lOMoARcPSD|38372003
Như vậy, tính giai cp và tính xã hi của nhà nước là hai thuc tính gn kết, an xen
cht ch vi nhau. Đặc bit, trong xu hướng toàn cu hóa hi nhp quc tế như hin nay,
tính xã hi của nhà nước có xu hướng ngày càng tăng, tính giai cấp có xu hướng gim dn.
1.1.3.2. Đặc iểm của Nhà nước
Đặc iểm của nhà nước ược hiểu là nét iển hình, ặc trưng cơ bản nhm phân biệt nhà
nước vi các t chc khác không phải nhà nước. Nhà nước có năm ặc iểm sau ây:
9
a. Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng ặc biệt, không hòa nhập với dân
: trong hi cng sn nguyên thy, quyn lc do toàn hi t chức ra, chưa mang
tính giai cp, phc v li ích ca c cộng ng. Khi xut hiện nhà nước thì quyn lc công
cộng c biệt ược thiết lập. Để thc hin quyn lực y qun hi, nhà nước
mt lớp người c bit chuyên làm nhim v qun b máy chuyên nghip, va thc
hin qun lí xã hi và nhim v cưỡng chế gồm quân ội, cnh sát, tòa án, nhà tù.
b. Nhà nước có chủ quyền quốc gia: Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị pháp lý, nó thể hiện quyền ộc lập tự quyết của nhà nước về những chính sách ối nội
ối ngoại không phụ thuộc vào các lực lượng bên ngoài.
c. Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ: Trong phạm vi lãnh thổ, nhà nước phân
chia dân cư thành các ơn vị hành chính nhằm bảo ảm cho hoạt ng quản của nhà nước
tập trung, thống nhất và chặt chẽ hơn, phạm vi tác ộng của nhà nước trên quy mô rộng lớn
hơn. Mặt khác, việc phân chia này dẫn ến việc hình thành bộ máy hoàn chỉnh các cơ quan
nhà nước từ Trung ương ến ịa phương.
d. Nhà nước quy ịnh thuế thực hiện việc thu các loại thuế: Thuế nguồn thu
cho ngân sách nhà nước, nhằm duy trì quyền lực xã hội của nhà nước, nuôi dưỡng bộ máy
nhà nước - lớp người ặc biệt, tách ra khỏi lao ộng, sản xuất, ể thực hiện chức năng quản lý,
ồng thời, thuế cũng ược sử dụng iều tiết hội. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền
ban hành quy ịnh về các loại thuế thu thuế phù hợp với bản chất, nhiệm vụ, mục tiêu
hoạt ộng của mình.
e. Nhà nước ban hành pháp luật quản hội bằng pháp luật: với cách người
thực thi quyền lực công cộng duy trì trật tự xã hội, nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền
ban hành pháp luật và áp dụng pháp luật ể quản lý xã hội.
9
Xem: Nguyễn Cửu Việt, Giáo trình Nhà nước và pháp luật ại cương, Nxb Đại học Quốc gia, 2004.
lOMoARcPSD|38372003
1.1.4. Hình thức Nhà nước
Hình thức nhà nước thuật ngữ ng chỉ phương thức tồn tại phát triển của
nhà nước. Thông qua hình thức nhà nước, thể thấy ược chủ thể nào nắm giữ quyền lực
nhà nước cũng như cách thức thực thi quyền lực ó.
Như vậy, hình thức nhà nước ược hiểu là “là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
10
.
Hình thức nhà nước ược cấu tạo bởi ba yếu tố cơ bản gồm: hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị.
1.1.4.1. Hình thc chính th
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự thành lập cơ quan cấp cao của
quyền lực nhà nước cũng như mối quan hệ giữa các cơ quan ó với nhau và với nhân
dân.
Hình thc chính th của nhà nước ược nghiên cứu dưới ba khía cnh: quyn lc nhà
nước ược trao cho quan nào? i nhng cách thc nào? S tham gia ca nhân dân
trong các t chc và hoạt ng của các cơ quan ó như thế nào? Theo ó, hình thức chính th
ược chia thành hai dng:
a. Chính thể quân chủ: Quyn lc cao nht tp trung toàn b hoc mt phn
trong
tay người ứng ầu nhà nưc theo nguyên tc tha kế (cha truyn con ni).
Chính th quân ch có hai dạng cơ bản: quân ch tuyệt ối và quân ch hn chế.
Quân chtuyệt ối: hình t chức nhà nước ược thiết lp da trên thuyết v
quyn lc ti cao ca nhà vua (ph biến trong hi phong kiến), d: Nht Bn thi
trung ại, Trung Quc, Vit Nam.
Quân chủ hạn chế: chính th trong ó, quyền lc ti cao ca nhà vua b hn chế v
mt lập pháp, hành pháp, tư pháp. Bên cạnh ó, quyền lc tối cao ó ược san s cho các thiết
chế khác là các cơ quan nhà nước ược bu ra theo nhim k như Nghị vin,
Chính phủ…, ví dụ Đan Mạch, Anh, Bỉ, New Zealand…
b. Chính thể cộng hòa: Quyn lc cao nht của nhà nước thuc v cơ quan ược
bu ra theo mt thi hn nhất ịnh (phương thc bu cử). Các quan này thường tên
gọi như Đại hội nhân dân (Nhà nước cng hòa dân ch Aten c i), Ngh vin, Quc hội…
10
Xem: Nguyễn Minh Đoan, Nguyễn Văn Năm, Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Tư pháp,
Hà Nội, 2016, Tr. 123.
lOMoARcPSD|38372003
Chính th cng hòa có hai dng là cng hòa dân ch và cng hòa quý tc
Cộng hòa dân chủ: là chính th trong ó mọi công dân có ủ iều kin theo lut ịnh ưc
tham gia bu c thành lập ra cơ quan quyền lực Nhà nước cao nht
Cộng hòa quý tộc: là chính th trong ó chỉ có gii quý tc mi có quyn bầu ể thành
lập ra quan quyền lực nhà nước cao nht (ví d chế cng hòa quý tc phong kiến
mt s thành ph của Italia như Gionnso, Phlorenso, nhà nước cng hòa quý tc ch nô La
Mã c i thế k VI-I TCN).
1.4.4.2. Hình thc cu trúc
Hình thức cấu trúc nhà nước cách thức tổ chức nhà nước thành các ơn vị hành
chính - lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ thống chính quyền nhà nước.
hai hình thc cấu trúc nhà nước ch yếu hình thc nhà nước ơn nhất nhà
nước liên bang.
a. Nhà nước ơn nhất là nhà nước thng nht, có ch quyền chung, trong ó
nước ược phân chia thành các cp hành chính, và ch có một cơ quan quyền lực nhà nước
cao nht (Quc hi); một cơ quan hành chính nhà nước cao nht (Chính ph) vi h thống
quan qun lý thng nht t trung ương ến ịa phương và cơ sở, ví d Vit Nam, Trung
Quc, Campuchia, Pháp, Nhật…
b. Nhà nước liên bang nhà nước có hai hay nhiều nhà nước thành viên hp
li và ngoài h thống cơ quan quyền lực và cơ quan hành chính cao nhất chung cho toàn
liên bang, trong mỗi nước thành viên cũng có hệ thống cơ quan quyền lực và cơ quan
hành chính cao nht riêng ca mình; trong quan h với nhà nước liên bang, các nhà nước
thành viên ều bình ẳng và có quyền ộc lập tương ối. Các nhà nước liên bang iển hình như
Mỹ, Đức, Áo, Ấn Độ, Mexico, Thụy Sĩ…
Ngoài hai hình thc nhà nước ơn nhất nhà nước liên bang, còn xut hin nhà nước
liên minh. Đây sự liên kết tm thi gia hai hay nhiều nhà nước thc hin mt s nhim
v nhất nh, sau khi hoàn thành nhim vụ, nhà nước liên minh t gii n hoc th chuyển
ổi thành nhà nước liên bang (ví d Liên minh Châu Âu EU, Hp chng quc Hoa K t
1776 ến 1787, là nhà nước liên minh, sau ó phát triển thành nhà nưc liên bang)
11
.
1.1.4.3. Chế chính tr
Chế ộ chính trị là tổng thể những phương pháp, cách thức do các cơ quan nhà nước
sử dụng ể thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
11
Xem: Nguyễn Văn Động, Giáo trình Lý luận về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009.
lOMoARcPSD|38372003
T khi nhà nước xut hiện cho ến nay, giai cp thng tr ã sử dng nhiu phương
pháp, th oạn nhm thc hin quyn lực nhà nước. th phân ra hai phương pháp cơ bản,
ó là phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ.
a. Phương pháp dân chủ: gm dân ch tht s, dân ch gi hiu, dân ch rng rãi,
dân ch hn chế, dân ch trc tiếp và dân ch gián tiếp…
b. Phương pháp phản dân chủ: th hiện tính ộc tài, khi phương pháp này phát
triển ến cao ộ s tr thành phương pháp tàn bo, quân phit và phát xít.
Vic s dụng các phương pháp nào sẽ ph thuc vào bn cht của nhà nước, iều kin
kinh tế - hi của ất ớc, ng thi, ph thuộc vào tương quan lực lượng u tranh giai
cấp cũng như các yếu t khách quan ch quan khác trong mỗi giai oạn lch s mỗi
nước c th.
1.1.5. Chức năng Nhà nước
Nhà nước một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị, ra ời nhằm tổ chức
quản các mặt của ời sống hội. Chính vậy, dưới khía cạnh pháp lí, chức năng của
nhà nước ược ịnh nghĩa như sau:
Chức năng nhà nước là những phương diện hoạt ộng chủ yếu của nhà nước, phản
ánh bản chất nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ bản của nhà nước trong từng
giai oạn.
Có nhiu cách tiếp cậnxác nh chức năng của nhà nước. Chng hạn, căn cứ vào
bn cht của nnước, chc năng của nhà nước ược phân chia thành chc năng thể hin
tính giai cp, tính xã hi; da vào mục ích thực hin, chc năng nhà nước chia thành chức
năng cai trị chứcng phục v; da vào hình thc thc hin, chia thành chức năng lập
pháp, chức năng hành pháp, chức năng tư pháp
12
.
Căn cứ vào phm vi hoạt ng của nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia thành
chức năng ối ni và chức năng ối ngoi.
a. Chức năng ối nội là những phương diện hot ng ch yếu của nhà nước
trong ni b ất nước như: bảo ảm trt t xã hi, trn áp nhng phn t chống ối chế , bo
v và phát trin chế kinh tế, văn hóa v.v..
12
Xem Nguyễn Minh Đoan, Nguyễn Văn Năm, Giáo trình Lí luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Tư pháp, Hà
Nội, 2016, Tr78.
lOMoARcPSD|38372003
b. Chức năng ối ngoại th hin vai trò của nhà nước trong quan h vi các nhà
nước và dân tộc khác như: phòng thủ ất nước, chng s m lược t bên ngoài, thiết lp
mi quan h vi các quc gia khác...
Các chức năng ối nội và ối ngoi có quan h mt thiết với nhau, tác ộng, nh hưởng
ln nhau.Vic thc hin tt các chức năng i ni to ra những iều kin thun li cho vic
thc hin các chức năng i ngoại và ngược li, vic thc hin các chức năng i ngoi phi
phc v cho vic thc hin các chức năng ối ni.
Như vậy, chức năng của nhà nước ược xác ịnh xuất phát từ bản chất của nhà nước,
do sở kinh tế cơ cấu giai cấp của xã hội quyết ịnh. Cần phân biệt chức năng nhà ớc
nhiệm vụ của nhà ớc. Nhiệm vụ nhà nước những vấn chủ yếu nhất về ối nội, ối
ngoại trong thời gian lâu dài nhà ớc phải giải quyết nhằm t tới mục tiêu ã ặt ra. Chức
năng nhà nước những hoạt ộng chủ yếu của nhà nước thực hiện nhiệm vụ của nhà nước,
hay nói cách khác, nhiệm vụ nhà nước là cơ sở ể xác ịnh nội dung, hình thức, phương pháp
thực hiện chức năng nhà nước, còn chức năng nhà nước là “phương thức” thực hiện nhiệm
vụ của nhà nước.
1.1.6. Các kiểu Nhà nước
sở xác ịnh các kiểu nhà nước trong lch s là da vào hc thuyết Mác nin v các
hình thái kinh tế - xã hi.Theo hc thuyết này tương ứng vi mi hình thái kinh tế - xã hi
mt kiểu nhà nước và các ặc trưng trong mỗi kiểu nhà nước cũng do hình thái kinh tế -
xã hội tương ứng quyết ịnh. Vì vy có th hiu, kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu
bản, ặc thù của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp, iều kiện tồn tại và phát triển của
nhà nước trong một hình thái kinh tế - hội tương ứng. Xã hi loài người tn ti bn hình
thái kinh tế - hi, vậy tương ng vi bn hình thái kinh tế - hi này bn kiểu
nhà nước ó là kiểu nhà nước ch nô, phong kiến, tư sản và xã hi ch nghĩa.
1.1.6.1. Kiểu nhà nước ch
Nhà nước chlà kiểu nhà nước ầu tiên ra ời trên cơ sở s tan rã ca chế th tc,
gn lin vi s xut hin chế tư hữu và phân chia xã hi thành các giai cp. Bn cht của
nhà nước ch nô ược th hiện trên cơ sở các iều kin v kinh tế và xã hội.Nhà nước ch
tn tại sở kinh tế quan h sn xut chiếm hu l, ch va s hữu liệu sn
xut, va s hu c người nô l. Trong xã hi chiếm hu nô l, người nô l không ược coi
trọng như một con ngưi mà ch ược coi như “một công c biết nói”, chủ nô có toàn quyn
với người nô l, có th em tặng, cho và cũng có thể giết
lOMoARcPSD|38372003
i. Chính iều y ã làm xuất hiện trong nhà nước ch mt kết cu giai cp phc tp bi
tn ti s mâu thun gay gt gia chvà nô l.Không nhng vậy trong nhà nước ch
còn tn ti mt s giai tầng khác như nông dân, thợ th công… nhưng những giai tầng này
cũng có thân phận thấp kém, cũng bị tng lp chchi phi mnh m. Với cơ s kinh tế,
xã hội nói trên, nhà nước ch nô có bn cht th hin là một nhà nước bóc lt, là mt công
c bo lực giai cp ch thc hin nn chuyên chính vi các giai tng khác trong
hi. Trong quá trình tn tại, nhà nước ch nô thc hin mt s chức năng cơ bản như củng
c và bo v s hu v tư liệu sn xut và c người nô l ca giai cp ch nô; thc hiện àn
áp bằng quân s i vi s phn kháng ca các giai tng trong hi; thc hiện àn áp về
mặt tưởng i vi giai cp b tr; hoc tiến hành chiến tranh m lược phòng th ất
nước. Nhà nước ch hình thức nhà nước gn lin vi các hình thc chính th quân
ch, cng hòa dân ch và cng hòa quý tc.
1.1.6.2. Kiểu nhà nước phong kiến
Nhà nước phong kiến ra ời thay thế cho nhà nước ch nô, có bn chất cũng ưc xác
lập trên sở kinh tế sở hội.Nhà nước phong kiến tn tại sở kinh tế nh
thc s hu của a ch phong kiến i vi ruộng ất các liệu sn xut khác s hu
mi cá nhân nhng ngưi nông dân trong s l thuc vào giai cấp a ch.Nhà nước phong
kiến kết cu hi phc tp vi hai giai cp chính trong xã hi tng lp a ch và tng
lp nông dân. Ngoài ra còn các tng lớp khác như thợ th công, tăng lữ…Việc chiếm
hu ruộng t trong hi phong kiến phn ln thuc v tay giai cp thng tr, tng lp b
tr trong tay mt s ng ruộng t nhất ịnh nhưng vẫn chu s bóc lt chi phi ca
tng lớp a ch. Với sở kinh tế hội nói trên, nhà nước phong kiến cũng thể hin
bn cht là một nhà nước bóc lt nhm duy trì và bo v li ích cho giai cp thng trị.Nhà
nước phong kiến ra ời thc hin mt s chức năng cụ th như bo v và phát trin chế s
hu phong kiến; thc hin s àn áp i vi giai cp nông dân và các tng lp khác trong xã
hi; tiến hành chiến tranh xâm lược cũng như phòng th ất nước trước s tn công t bên
ngoài. V hình thức nhà nước, nhà nước phong kiến có hình thc quân ch vi s tn tại a
dạng bao gm: quân ch phân quyn cát c; quân ch i diện ng cp; quân ch trung ương
tập quyn và cng hòa phong kiến.
1.1.6.3. Kiểu nhà nước tư sản
Nhà nước sản ược hình thành bng nhiều con ường khác nhau ược ánh giá
kiểu nhà nước ã em lại nền văn minh cho nhân loại vi nhiu tiến b mi.Tuy nhiên nhà
nước sản v bn cht vn mt kiểu nhà nhà nước bóc lột.Điều này ược th hiện trên
lOMoARcPSD|38372003
cơ sở kinh tế và cơ sở xã hi của nhà nước tư sản.Cơ sở kinh tế ca nhà ớc tư sản là các
quan h sn xuất bản ch nghĩa, xác lập duy trì chế s hữu nhân v liệu sn
xut và bóc lt giá tr thặng dư.Trong nhà ớc sản tn ti hai giai cấp bản là sản
sn.Ngoài ra còn mt s giai tng khác trong hội ó th th công, nông
dân…và giữa giai cấp tư sản các giai tng khác trong hi li ích mâu thuẫn i
kháng vi nhau.Vì vy v bn chất thì nhà nước sản cũng giống như hai kiểu nhà nước
chphong kiến ều các kiểu nhà nước bóc lt, thc cht bo v và cng c li ích
cho giai cp thng trị. Nhà ớc sản trong quá trình tn ti hướng ến thc hin mt s
chức năng như bảo v chế tư sản; trn áp s i kháng ca các giai tng khác và tiến hành
chiến tranh xâm ợc… Về hình thức nhà nước, nhà nước sản tn ti nhiu hình thc
nhà nước khác nhau như hình thức chính th lp hiến; chính th quân ch i ngh, chính th
cng hòa (cng hòa tng thng và cộng hòa ại ngh).
1.1.6.4. Nhà nước xã hi ch nghĩa
Nhà nước xã hi ch nghĩa là nhà nước tiến b và ược hình thành trên cơ sở nhng
tiền ề v kinh tếtiền ề chính tr - xã hi, có s mnh lch s lãnh ạo tng lớp nhân dân
ng lên làm cuc cách mng nhm lật s thng tr ca giai cấp sản lập nên chính
ng của mình. Nhà nước xã hi ch nghĩa bản cht dân ch rngi, th hin ý chí của
a số tng lp nhân dân trong xã hội.Nhà nước xã hi ch nghĩa cũng thc hin nhiu chức
năng quan trọng như tổ chc và qun lý kinh tế, quản lý văn hóa hội, ảm bo trt t an
ninh, an toàn hi, bo v t quc thc hin, m rng các mi quan h hp tác, hu
ngh vi các quc gia trên thế gii. V hình thức nhà nước, các nhà nước xã hi ch nghĩa
u có hình thc chính th cng hòa dân ch.
Đây bốn kiểu nhà nước ã tồn ti trong hội loài người s thay thế kiu nhà nước
này bng kiểu nhà nưc khác là mt tt yếu khách quan. Kiểu nhà c sau bao gi cũng
tiến b hơn kiểu nhà nước trước ó, hơn nữa các nhà nước có th b qua nhng giai oạn phát
trin nhất nh, th t hi nguyên thủy hình thành nhà nước phong kiến hoc t nhà
nước phong kiến có th tiến thẳng ến nhà nước xã hi ch nghĩa (bỏ qua giai oạn phát trin
của nhà nước tư sản).
lOMoARcPSD|38372003
1.2. NHÀ NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
1.2.1. S ra ời, bn cht, chức năng của Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa
Việt Nam
1.2.1.1. S ra ời Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, nhà nước Việt Nam là nước thuộc a na phong
kiến vi nn sn xut nông nghip lc hu, chm phát triển. Sau ó nhà nước Vit Nam tr
thành thuộc a ca Pháp. Thc dân Pháp khi cai tr trên lãnh th Vit Nam, ã duy trì chế
thuộc ịa na phong kiến nhm mục ích bảo v li ích cho Pháp và tng lp phong kiến tn
ti trong xã hi Việt Nam. Tháng Tám năm 1945, Vit Nam din ra cuc tng khởi nghĩa
do tính chất, cũng nyêu cầu ca cuc khởi nghĩa y Nhà nước Vit Nam Dân ch
Cộng hòa ra i, thiết lp mt nn dân ch mi trên lãnh th nước ta. Sau khi ra ời, nhà nước
Vit Nam Dân ch Cộng hòa ã thực hin nhim vy dng và bo v T quc.Min Bc
va tiến hành y dng ch nghĩa hi, va u tranh chng lại ế quc M. Min Nam
vn tiếp tc tiến hành u tranh cách mng nhm gii phóng dân tc. Trong thi gian này,
lực lượng ng ct của nhà nước Vit Nam Dân ch Cộng Hòa ó chính giai cấp công
nhân, nông dân tng lp trí thức. Năm 1976 sau khi hoàn thành xong nhim v cách
mng dân tc dân chủ, ất nước ta hoàn toàn ược giải phóng.Nước Vit Nam Dân ch Cộng
hòa ược ổi tên thành Nnước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam. C nước i lên chủ
nghĩa hội b qua giai oạn bản ch nghĩa nhằm y dng mt hi nn kinh tế
công, nông hiện ại; n hóa, k thut tiên tiến; quc phòng, an ninh vng chắc, nhân dân
có ời sống văn minh và hành phúc.
1.2.1.2. Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nhà nước
xã hi ch nghĩa có bản cht hoàn toàn khác so vi các kiểu nhà nước ch nô, phong kiến
sản. Bn chất này do sở kinh tế sở chính tr, hi quy nh. Bn cht của
nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là th hin c th ca bn chất nhà nước
hi ch nghĩa.Điều 2 Hiến pháp năm 2013 quy ịnh “Nhà nưc Cng hòa hi ch nghĩa
Việt Nam nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân
dân.Nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam do nhân dân làm ch; tt c quyn lực nhà
nước thuc v nhân dân mà nn tng liên minh gia giai cp công nhân vi giai cấp nông
dân và ội ngũ tri thức”. Về cơ bản, bn cht ca Nhà nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt
Nam ược th hin qua những ặc trưng sau: Thứ nhất , quyn lực nhà nước thuc v nhân
n.Nhà nước ược nhân dân thiết lp nên bng vic thc hin các quyn bu c hoc ng
c thông qua các quan như Quc hi và Hội ng nhân dân các cp. Ngoài ra nhân dân
lOMoARcPSD|38372003
còn có th thc hin quyn lc nhà nưc thông qua vic kiểm tra, giám sát i vi các hoạt
ng của các cơ quan nhà nước cũng như tham gia xây dựng, óng góp ý kiến ể xây dng các
chính sách xã hi cũng như việc ban hành pháp lut của nước ta.
Thứ hai , Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam mt nhà nước thng nht
ca tt c các dân tc cùng sinh sng trên nh th. Các dân tộc ng ược bình ng vi
nhau, cùng nhau gắn oàn kết nhà nước ta m bo không s chia r hay k th i
vi các dân tc khác ng sinh sống. Điều y cũng ược th hin sâu sc trong quy ịnh tại
Điều 5 Hiến pháp năm 2013 khẳng ịnh nhà nước ta mt khi dân tc oàn kết thng
nht.
Thứ ba là, Dân ch bn cht của nhà nước xã hi ch nghĩa và cũng là bản cht bản
của Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam. Để nhân dân th làm ch ất nước,
nhà nước cn có những cơ chế nhằm m bảo cho người dân ược tham gia vào các hoạt ộng
chung của nhà nước như kiểm tra, giám sát ca hoạt ng của c quan nhà nước cũng
như hoạt ng ca các cán b làm việc trong các quan nhà ớc ó. Ngoài ra nhà nước
cũng cần phi các bin pháp nhằm ngăn chặn kp thi kiên quyết x i với các
hành vi tham nhũng, quan liêu, cửa quyn, các hành vi vi phm pháp luật…. Bản chty
của nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam còn ược th hin thông qua vic xóa b
áp bc, bóc lt nhng bt ng trong hi bởi nnước ta một nhà c ca toàn
th nhân dân lao ộng.
Thứ tư , bn cht của Nhà c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam còn ược th hin
nét thông qua việc nhà c cần tăng cường qun lý, hoàn thin b y thc hin
các nhim v quan trng nhm thc hin hiu qu các hoạt ng kinh tế hội. Đồng
thi cn tiếp tc duy trì và thc hin tt các mi quan h hòa bình, hu ngh, hp tác, bình
ng, cùng có li, tôn trng ch quyn quốc gia… với tt c các quc gia trên thế gii.
1.2.1.3. Chức năng của Nhà nước Cộng hòa hội chnghĩa Việt Nam th
khẳng nh rng bn cht ca mi kiểu nhà nước s quyết ịnh ến chc năng của mi kiểu
nhà nước ó mỗi giai oạn phát trin khác nhau thì chức năng của mỗi nhà ớc cũng
khác nhau.Chức năng của nhà nước ược hiu những phương diện hoạt ộng cơ bản của
nhà nước nhm thc hin các mc tiêu nhim v ca nhà c.Thc tế cho thy vic
nghiên cu chc năng của mi kiểu nhà nước, cn xem xét dưới hai khía cạnh ó chức
năng ối ni và chc năng ối ngoại. Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam có bn
cht kiểu nhà nước hi ch nghĩa, vậy chc năng của nhà nước Cng hòa hi
ch nghĩa Việt Nam cũng cần ược tiếp cận dưới hai khía cnh nói trên.
lOMoARcPSD|38372003
a. Chức năng ối nội
- Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế.Đây là chức năng quan trọng hàng ầu ca nhà
nước ta và chc năng này ược khẳng nh tại Điều 51 Hiến pháp năm 2013, nhà nước thc
hin ch trương phát triển nn kinh tế “…thị trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa với nhiu
hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, kinh tế nhà nước gi vai trò ch ạo”. Để thc
hin chức năng này nhà nước ta cn phi thc hin tt các nhim v quan trọng như cần
xây dng các chiến lược, sách lược các chính sách kinh tế nh hướng cho nn kinh tế của
ất nước phát triển theo ịnh hưng xã hi ch nghĩa. Ngoài ra nhà nước cũng cần có những
quy nh c th liên quan ến lĩnh vực thuế, tài chính…cũng n các quy nh ca pháp luật
liên quan ến cnh tranh, s hu trí tu, bo v sn xuất trong nước, các chính sách chống
c quyền…nhằm hn chế nhng nh vi vi phm th làm ảnh hưởng ến quyn li ích
hp pháp ca các ch th tham gia nhà ớc. Ngoài ra nhà nước ta cần i mi các t
chc qun lý các thành phn kinh tế, tạo iều kin thun lợi các thành phn kinh tế tham
gia vào quá trình phát trin kinh tế của ất nước.
- Chức năng tổ chức quản văn hóa hội. S phát trin ca nn kinh tế cần
ược ặt trong mi liên h vi s phát trin ca văn hóa xã hội.Nhà nước Cng hòa xã hi
ch nghĩa Việt Nam cũng luôn coi trọng s phát trin ca nền văn hóa hi. Điều y
ược th hin sâu sc tại các Điều 58, 59, 60 và 61 Hiến pháp năm 2013, trong ó nhấn mnh
s nghip bo vệ, chăm sóc sức khe cho nhân dân, các chính sách ưu ãi i với người
công, người hoàn cảnh khó khăn, xây dựng nền văn hóa tiên tiến m à bản sc dân tộc
và ặc bit vn coi phát trin giáo dc là quốc sách hàngu, x nghiêm minh và kp thi
các t nn xã hi.
- Chức năng ảm bảo sự ổn ịnh chính trị, anh ninh, quyền lợi ích hợp pháp của
công dân. Để thc hin tt chức năng y nhà c ta cn phi quan tâm chú trọng ến
các hình thức, phương pháp ể m bo ổn ịnh chính tr và an toàn xã hi ng thời cũng phải
thc hin tt công tác xây dng pháp lut. b. Chức năng ối ngoại
- Bảo vệ Tổ quốc hội chủ nghĩa.Chức năng quan trọng y ược quy nh c th tại
các Điều 64, 65, 66, 67, 68 ca Hiến pháp năm 2013.Mặc ất nước ta ã hoàn toàn ược
giải phóng, nhưng công cuộc y dng xã hi ch nghĩa của nước ta vn luôn phải i mt
vi nhiu thế lực thù ch, chống ối cách mng và chính quyền…Vì vậy bo v T quốc ược
t ra trong mi thi k phát trin của ất nước.Để thc hin tt chức năng này, nước ta cũng
cần phi tp trung cho vic y dng lực lượng quân i tinh nhu tiếp tc phát trin
lOMoARcPSD|38372003
nghiên cu khoa hc k thut quân s nhm bo v t nước khi b xâm phmtrong và ngoài
nước.
- Thúc ẩy, củng cố, mở rộng nâng cao các mối quan hệ quốc tế với các quốc gia
trên thế giới trên sở tôn trọng, bình ẳng, tôn trọng chủ quyền quốc gia. Thc hin tt
chức năng y s em lại cho nhà nước ta nhiu li ích quan trng, th tiếp thu nhng
thành tu khoa hc cho s phát trin kinh tế, hc hỏi ược các kinh nghim nhm phát triển
các chính sách văn hóa, giáo dục…và ặc bit có th bo v thành qu cách mng xã hi
ch nghĩa trên sở s ng h ca bn quc tế ngoài vic s dng sc mnh lực
lượng cách mng trong nước.
1.2.2. Hình thức Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Tùy thuc vào các yếu t chính trị, n hóa, kinh tế hội… mỗi quc gia khi hình
thành s la chn mt hình thức nhà nước cho phù hợp. Nhà nước Cng hòa hi ch
nghĩa Việt Nam k t khi ra ời và phát triển ã lựa chn hình thức nhà nước như sau:
1.2.2.1. Hình thc cấu trúc nhà nước
Hiến pháp Vit Nam thi k 1946, 1959, 1980 1992 ều quy nh hình thc cu
trúc ca nhà nước ta là nhà nước ơn nhất. Đến nay Hiến pháp năm 2013 ra ời thay thế cho
Hiến pháp m 1992 cũng khẳng ịnh nhà nước ta “là một nước c lp, có ch quyn, thng
nht toàn vn lãnh th bao gm t lin, hải o, vùng bin vùng trời” (Điều 1). Tinh
thn của quy ịnh này cũng thể hin rt rõ vic la chọn mô hình nhà nước ơn nhất ca Việt
Nam trong giai oạn hin nay. Vi tính cht là một nhà nước ơn nhất, nhà nước ta có các ặc
trưng như một Hiến pháp văn bản pháp gtr cao nht trong h thng pháp
lut nước ta,mt h thng pháp lut thng nht, lãnh th ược phân chia thành các ơn
vị hành chính lãnh th
13
và các b phn hành chính lãnh th này không có ch quyn quốc
gia; trong nhà nước có mt b máy thng nht t trung
13
Xem: Điều 110 Hiến pháp năm 2013 quy ịnh các ơn vị hành chính lãnh thổ của nhà nước ta ược phân ịnh như sau:
- Nước chia thành Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
- Tỉnh chia thành Huyên, thị xã và thành phố thuộc tỉnh;thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị
xã và ơn vị hành chính tương ương
- Huyện chia thành xã, thị trấn, thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã, quận chia thành phường
ương ến ịa phương, các quan ược phân chia th bc, cp trên cấp dưới mi
quan h thng nht giữa các cơ quan này trong bộy nhà nước
lOMoARcPSD|38372003
1.2.2.2. Hình thc chính th
Hình thc chính th của Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam cũng ưc
khẳng ịnh thông qua các bn Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013: - Hiến pháp năm
1946 và 1959 ều quy ịnh hình thc chính th của nhà nước là Vit Nam dân ch cng hòa.
Tuy nhiên cách t chc quyn lc trong Hiến pháp năm 1946 1959 s khác nhau.
Hiến pháp m 1946 xác nh nguyên tc quyn lc thng nht gm: Ngh vin nhân dân,
Ch tịch nước, Chính ph. Ngh vin nhân dân là quan quyền lc cao nht.Ch tịch nước
ược Ngh vin nhân dân bu ra, có quyn kiến ngh li lut và không phi chu trách nhiệm
trước Ngh vin.Chính phv trí, tính chất quan hành chính cao nhất. quan
pháp bao gồm Tòa án ti cao, các Tòa phúc thẩm, các Tòa nh cấp thẩm. Thẩm phán
trong các Tòa án ều do Chính phb nhim và h ch tuân theo pháp luật, các cơ quan khác
không ược can thiệp. Đến Hiến pháp 1959, cách t chc quyn lc s thay i so vi
Hiến pháp năm 1946 bao gm: Quc hi, Ch tịch nước, Hội ồng chính ph và cơ quan tư
pháp. Chủ tịch nước không còn ược xác ịnh người ứng ầu quan hành pháp.Hội ng
chính ph quan chấp hành của quan quyền lực nhà nước cao nhất quan
hành chính nhà nước cao nhất. Cơ quan pháp bao gồm Tòa án nhân dân (Tòa án nhân
dân tối cao, tòa án nhân dân ịa phương và các Tóa án quân s) và Vin Kim sát nhân dân
(Vin kim sát nhân dân ti cao, Vin kiểm sát các ịa phương).
- Hiến pháp năm 1980, 1992 2013 ều quy nh hình thc chính th ca nhà nước ta
Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam. Tuy nhiên cách t chc quyn lc trong mi Hiến
pháp này s thay i phù hp vi tình hình chính tr, kinh tế, hi của t nước. Hiến
pháp năm 1980 thể hin cách t chc quyn lực theo hướng tp quyn, quyn lc tp trung
vào Quc hi, chế nguyên th quc gia nhân chuyn thành nguyên th quc gia tp
th ó Hội ồng Nhà nước. quan chấp hành cũng quan hành chính nhà nước
cao nht là Hội ng B trưởng. Cơ quan tư pháp vẫn bao gm hai h thống cơ quan Tòa án
và Viện kim sát. Vic t chc quyn lực nhà nước theo Hiến pháp 1992 vn theo nguyên
tc tp quyền, nhưng có sự thay i v thm quyn của các quan như, Quốc hội
quan lập pháp. Hội ồng nhà nước ược phân chia thành hai quan ó là Ủy ban thưng v
Quc hi Ch tịch nước. Hội ng B trưởng i thành Chính phủ. quan pháp vẫn
bao gm Tòa án và Vin kim sát. Hiến pháp năm 2013 ra ời thay thế cho Hiến pháp năm
1992, xác ịnh t chc quyn lực nhà nước ta là thng nht, s phân công, phi hp, kim
soát gia các quan nhà nước trong vic thc hin các quyn lập pháp, hành pháp
pháp. Vị trí, tính cht của các cơ quan có sự thay i nhất ịnh trong ó, Quốc hội ược xác ịnh
lOMoARcPSD|38372003
quan i biu cao nht ca nhân dân, quan quyền lực nhà nước cao nht.Ch tịch
nước người ứng u Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam thay mặt nhà nước
thc hin các chc năng i nội i ngoi.Chính ph vẫn ược xác ịnh quan hành
chính nhà nước cao nht của nước ta, quan chấp hành của quan quyền lực nhà nước
cao nht thc hin quyền hành pháp. Cơ quan pháp bao gồm h thng Tòa án và Vin
kim sát.
1.2.2.3. Chế chính tr
Đặc trưng của chế chính tr trong nhà nước hi ch nghĩa tính dân chủ,
phương thức thc hin quyn lực nhà nước xã hi ch nghĩa chủ yếu bin pháp giáo dc,
thuyết phục trong trường hp vi phm pháp lut thì vn bin pháp x nghiêm
minh. vy chế chính tr trong nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam v
bản s chứa ựng các ặc trưng trong chế chính tr của nhà c hi ch nghĩa i
trên.
1.2.3. B máy Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
B máy nhà nước xã hi ch nghĩa là một h thống các cơ quan nhà nước ược t chc theo
nhng nguyên tc chung thng nht, mang tính quyn lực nhà nước ca nhà nước hi
ch nghĩa, ược thành lp t chức trên sở các nguyên tc chính tr - hi to thành
một chế ng b nhm thc hin các chức năng nhiệm v ca nhà nước hi ch
nghĩa.
Mi b máy nhà nước ược t chc hoạt ng xut phát t bn cht ca nhà nước, cũng
như các yếu t chính tr, kinh tế, văn hóa, hội…Vì vậy m bo cho hoạt ng ca b
máy nnước hiu qu thì b y nhà nước cần ược t chc hoạt ng theo nhng
nguyên tc nhất nh và khi các yếu t kinh tế, chính tr, văn hóa, xã hội thay ổi thì by
nhà nước cũng cần có những thayi theo cho phù hp. B máy Nhà nước Cng hòa xã hi
ch nghĩa Việt Nam ược ghi nhn c th trong Hiến pháp 1946, 1959, 1980 và 1992. Hiến
pháp năm 2013 vẫn kế thừa nhưng cũng có sự phát trin hình ca b máy Nhà nước
Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam trước ây, xác nh nguyên tc quyn lực nhà nước
thng nht, s phân công, phi hp kim soát gia các quan nhà nước trong
vic thc hin các quyn lp pháp, hành pháp và pháp. Chức năng, nhiệm v của các cơ
quan trong bộ máy nhà nước cũng ã ược xác nh c th c bit Hiến pháp m 2013 ã
bổ sung thêm mt s cơ quan trong bộ máy nhà nước. Nhìn chung by của nhà nước ta
theo Hiến pháp năm 2013 bao gồm các ba h thống cơ quan:
lOMoARcPSD|38372003
1.2.3.1. Các cơ quan quyền lực nhà nước (cơ quan ại din)
H thống quan này do nhân dân trực tiếp bầu ra i din cho ý chí, nguyn vng
ca nhân dân, thay mt nhân dân thc hin quyn lực nhà nước. H thống quan quyn
lực nhà nước bao gm: Quc hi và Hội ồng nhân dân.
- Quc hội quan i biu cao nht của nhân dân, quan quyền lực nhà
nước cao nht của nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam biQuc hội là cơ quan ược
nhân dân c tri c nước t mi thành phn trong hi, t mọi ịa phương trong cả nước
trc tiếp bu ra. Quc hi thc hin quyn lp hiến, quyn lp pháp và có quyn quyết nh
các vấn quan trng của ất c giám sát tối cao i vi hoạt ng ca nhà nước (Điều
69 Hiến pháp năm 2013).Nhiệm v quyn hn ca Quc hội ược quy nh c th tại Điều
70 ca Hiến pháp m 2013. Về bản nhim v, quyn hn ca Quc hội ược gia nguyên
theo Hiến pháp năm 1992, những cũng ồng thi b sung thêm mt s chức năng, nhiệm v
phù hp vi chc năng của Quc hi trong hoạt ng lp hiến, lập pháp. cấu ca Quc
hội ược Hiến pháp năm 2013 quy nh khá c th, ngoài Ch tch Quc hi, các Phó Ch
tịch, còn có các cơ quan trực thuộc khác như:
- Ủy ban thưng v Quc hội: quan thường trc ca Quc hi thc
hin các nhim v, quyn hn do Quc hi giao phó. Nhng nhim v, quyn hn này ca
y ban thưng v quc hội ược quy ịnh c th tại Điều 74 Hiến pháp năm 2013
- Hội ng dân tc các y ban ca Quc hội cũng do Quốc hi thành lập
thc hin các nhim v, quyn hn mà Quc hi giao cho trong quá trình hoạt ng. V
bản Hội ng dân tcmt v trí pháp lý hoàn toàn khác so vi các y bn ca Quc hi
bi vấn ề dân tc là mt trong nhng vấn có tính chất khá c thù so vi các lĩnh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội khác. Trong trường hp cn thiết Quc hi có th thành lp y ban lâm
thời ể tiến hành nghiên cu, thm tra hoc gii quyết mt vấn ề c th nào ó. Các cơ quan
này có nhiệm v quyn hạn ược quy ịnh tại các Điều 75, 76 Hiến pháp năm 2013.
- Kiểm toán nhà nước Hội ồng bu c quc gia các thiết chế c lp mi
ược b sung trong Hiến pháp năm 2013 và do Quốc hi thành lp.
Kiểm toán nhà nước hoạt ộng c lp và ch tuân theo pháp lut, thc hin kim toán
vic qun lý, s dng tài chính, tài sn công. Ngoài ra, Tng kiểm toán nhà nước còn chu
trách nhim báo cáo kết qu kim toán; báo cáo công tác trước Quc hi; trong thi gian
Quc hi không hp thì Tng kiểm toán nhà nước chu trách nhiệm báo cáo trước Ủy
ban thường v Quc hội (Điều 118 Hiến pháp năm 2013)
lOMoARcPSD|38372003
Hội ng bu c quc gia nhim v t chc bu c i biu, ch ạo hướng dn
công tác bu c i biu Hội ng nhân dân c cấp (Điều 117 Hiến pháp m 2013).Vic
thành lp Hội ng bu c quc gia th hin tính khách quan trong ch o t chc bu c i
biu Quc hội cũng như ại biu Hội ồng nhân dân.
- Hội ồng nhân dân: là cơ quan quyn lực nhà nưc ịa phương, do nhân dân
ịa phương bầu ra chu trách nhiệm trước nhân dân ịa phương và cơ quan nhà nước cp
trên. Hội ng nhân dân quyết nh các vấn của ịa phương do luật nh; giám sát vic tuân
theo Hiến pháp pháp lut ịa phương việc thc hin ngh quyết ca Hi ồng nhân
dân (Điều 113 Hiến pháp năm 2013)
1.2.3.2. Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước
- Chính ph cơ quan hành chính nhà nước cao nht của nước Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam, thc hin quyền hành pháp, quan chp hành ca Quc hi.
Chính ph quan chấp hành ca Quc hi, vy Chính ph chu trách nhim trước
Quc hội và báo cáo công tác trước Quc hi, Ủy ban thường v Quc hi, Ch tch nước
(Điều 94 Hiến pháp năm 2013). Nhiệm v và quyn hn ca Chính ph ược quy nh c th
tại Điều 96 Hiến pháp năm 2013. cấu ca Chính ph bao gm: Th tướng Chính ph,
các phó Th tướng, các B trưởng và Th trưởng cơ quan ngang Bộ
- Ủy ban nhân dân quan hành chính nhà nước ịa phương, do Hội ng
nhân dân cùng cp bầu ra là cơ quan chấp hành ca Hội ồng nhân dân. y ban nhân dân
chu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân quan hành chính nhà nước cp trên. y ban
nhân dân t chc vic thi hành Hiến pháp pháp lut ịa phương, tổ chc thc hin Ngh
quyết ca Hội ồng nhân dân và thc hin các nhim v do cơ quan nhà nưc cấp trên giao
(Điều 114 Hiến pháp năm 2013)
1.2.3.3. Các cơ quan tư pháp
H thống cơ quan tư pháp ở nước ta bao gm Tòa án và Vin kim sát nhân dân.
- Tòa án quan xét xử của nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, thc hin quyền
tư pháp. So với Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013 có những sửa ổi, b sung quan
trọng trong ó 5 iều quy nh các nguyên tc nn tng ca Tòa án. H thống Tòa án theo
quy nh ca Hiến pháp năm 2013 và Luật t chc Tòa án nhân dân năm 2014 bao gồm: Tòa
án nhân dân ti cao; Tòa án nhân dân cp cao; Tòa án nhân dân tnh, thành ph trc thuộc
Trung ương; Tòa án nhân dân huyện, qun, th xã, thành ph thuc tỉnh tương ương;
Tòa án quân sự. Các Tòa án y có nhim v, quyn hn ược quy nh c th tại các Điều
20, 29, 37, 44 và 49 Lut t chức Tòa án nhân dân năm 2014.
lOMoARcPSD|38372003
-Vin kim sát nhân dân thc hin quyn công tkim sát hoạt ộng tư pháp. Cơ
quan y có nhiệm v quan trng trong vic bo v các vấn khác nhau trong i sng
hội như quyền con người, pháp lut, li ích ca nhà nước…Điều y góp phn m bo pháp
luật ược chp hành nghiêm chnh thng nhất (Điều 107 Hiến pháp năm 2013). Hệ thng
Vin kim sát nhân dân theo quy ịnh ca Hiến phápm 2013 Lut t chc Vin kim
sát nhân dân m 2014 bao gồm: Vin kim sát nhân dân ti cao; Vin kim sát nhân dân
cp cao; Vin kim t nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương; Viện kim sát
nhân dân huyn, qun, th xã, thành ph thuc tỉnh tương ương; Vin kim sát quân s
các cp. Nhim v và quyn hn ca h thng Vin kim sát nhân n ược quy ịnh tại các
Điều 41, 50 Lut t chc Vin kim sát nhân dân năm 2014.
Ngoài ba h thống quan nói trên, bộ y nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa
Vit Nam còn có chc danh Ch tịch nước.Ch tịch nước là người ứng u nhà c, thay
mặt nhà nước CHXHCN Vit Nam v i nội i ngoại iều 86 Hiến pháp năm
2013).Chc danh này do Quc hi bu ra trong s các i biu Quc hội. Như vậy so vi
Hiến pháp năm 1992, chế nh ch tịch nước v bản không s thay i nhiu, vn
mt chc danh quan trng trong b y nhà nước, s phi hp với các quan khác
trong quá trình thc hin quyn lực nhà nước và thay mặt nhà nước thc hin chc năng ối
nội i ngoi. Ngoài ra Ch tịch nước còn v trí thống lĩnh lực lượng trang nhân
dân cũng người ược gi chc v Ch tch Hội ồng quc phòng an ninh. Vai trò y
ca Ch tịch c theo Hiến pháp m 2013 ược quy ịnh khá c th ti Khoản 5 Điều 88
Hiến pháp năm 2013. Nhiệm v, quyn hn ca Ch tịch nước ược quy ịnh c th tại Điều
88, 90 Hiến pháp năm 2013.
lOMoARcPSD|38372003
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP, THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
1. S hình thành nhà nước trong lch sử, các quan iểm khác nhau v s hình thành ca
nhà nước? Quan iểm ca ch nghĩa Mác – Lê nin v ngun gc nhà nước?
2. Phân tích tính giai cp, tính xã hi của nhà nước? Cho ví d minh hoa
4. Hình thc chính th: khái nim, phân loi, so sánh các dng hình thc chính th nhà
nước?
5. Hình thc cấu trúc nhà nưc, chế chính tr? Liên h với nhà nước Vit Nam?
6. Chức năng nhà nước: khái nim, phân loi, các yếu t tác ộng ến vic thc hin chc
năng nhà nước?
7. B máy nhà nước: khái nim, phân loại các quan trong bộ máy nhà nước, các
hình t chc b máy nhà nước (trong các kiểu nhà nưc)?
8. Bn cht, hình thức, ặc iểm bản của Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt
Nam?
9. B máy nhà nước CHXHCN Vit Nam: khái niệm, phân loai c quan trong bộ
máy nhà nước, các nguyên tắc bản v t chc hoạt ng ca b máy n nước
CHXHCN Vit Nam?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. John Locke, Khảo luận thứ hai về chính quyền (chính quyền dân sự), Nxb Tri thc
1997.
2. Phm Hồng Thái, Đinh Văn Mậu, Lý luận nhà nước và pháp luật, NXB Giao thông
vn tải, năm 2009
3. Nguyn Thế Quyn, Nguyễn Minh Đoan, ớng dẫn tự nghiên cứu luận nhà
nước và pháp luật, NXB Thống kê, năm 2011
4. Nguyễn Minh Đoan, Hướng dẫn môn học Lý luận nhà nước và pháp luật, NXB
pháp, năm 2014
5. Trường Đại hc Lut Hà Ni, Bình luận Khoa học Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, NXB Chính tr quốc gia, năm 2016
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 38372003
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nội dung Chương 1 ề cập ến những nội dung mang tính tổng quan, cơ bản về nhà
nước nói chung cũng như tìm hiểu về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói
riêng, tạo tiền ề giúp người học tiếp tục i sâu nghiên cứu các vấn ề cơ bản về pháp luật
cũng như một số ngành luật cụ thể trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Các nội dung ược ề cập trong Chương 1 bao gồm: Khái niệm, nguồn gốc, bản chất,
ặc iểm, hình thức Nhà nước, chức năng, các kiểu Nhà nước; Sự ra ời, bản chất, chức năng,
hình thức và bộ máy của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm Nhà nước
Nhà nước là một hiện tượng xã hội quan trọng và phức tạp nhất trong thượng tầng
chính trị - pháp lí của xã hội, liên quan ến lợi ích các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Trải
qua các thời kì lịch sử, ã có nhiều học giả, các nhà tư tưởng quan tâm nghiên cứu và ưa ra
nhiều luận giải khác nhau về nhà nước. Theo nhà tư tưởng Aristote ở thời kì cổ ại, sự kết
hợp giữa các gia ình ã tạo ra Nhà nước. Một số quan iểm khác cho rằng, Vua chính là nhà
nước (nhà nước là Trẫm); Nhà nước là một thể nhân, một cơ thể nhân tạo; Nhà nước là ội
quân vũ trang ược tách ra khỏi xã hội ể làm nhiệm vụ quản lý v.v..
Dưới khía cạnh tiếp cận về trật tự pháp luật, Nhà nước ược xác ịnh là “một tập hợp
các thể chế nắm giữ những phương tiện cưỡng chế hợp pháp, thi hành trên một vùng lãnh
thổ ược xác ịnh và người dân sống trên lãnh thổ ó ược ề cập như một xã hội”.1 Nghiên cứu
nhà nước trong mối tương quan với quốc gia, một số học giả cho rằng “nhà nước là một ơn
vị chính trị ộc lập, có một vùng lãnh thổ ược công nhận là dưới quyền thống trị của nó”2.
Theo C.Mác, “Nhà nước là một cơ quan thống trị giai cấp, là một cơ quan áp bức
của một giai cấp này ối với một giai cấp khác”3. Lênin quan niệm: “Nhà nước bao giờ cũng
1 Xem Ngân hàng Thế giới, Nhà nước trong một thế giới ang chuyển ổi, Báo cáo về tình hình thế giới năm 1997,
Nxb. Chính trị quốc gia, H.1998, tr.34.
2 Xem Viện Khoa học pháp lí (Bộ Tư pháp), Từ iển Luật học, Nxb. Từ iển Bách khoa – Nxb. Tư pháp, H.2006, tr.584
3 Xem Leenin toàn tập, tập 33, Nxb. Tiến bộ, M. 1976, tr.10 lOMoARcPSD| 38372003
là một bộ máy nhất ịnh, nó tự tách ra từ xã hội và gồm một nhóm người chỉ chuyên hay
gần như chỉ chuyên làm công việc cai trị”3.
Như vậy, khái niệm nhà nước ược tiếp cận theo nhiều quan iểm khác nhau của các
học giả cho thấy nội hàm của nhà nước khá phức tạp, a chiều. Sự ra ời, tồn tại của nhà nước
trong ời sống xã hội là tất yếu, khách quan nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lí xã hội, phục
vụ và ại diện cho lợi ích của giai cấp cầm quyền trong xã hội.
Từ những phân tích trên, có thể ịnh nghĩa Nhà nước như sau: Nhà nước là một tổ
chức quyền lực công cộng ặc biệt, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện
chức năng quản lí xã hội, phục vụ và bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền và lợi ích chung của xã hội.

1.1.2. Nguồn gốc của Nhà nước
Nhà nước ược sinh ra từ âu? Nhà nước là sản phẩm nhân tạo hay là sản phẩm tự
nhiên? Đã có nhiều luận thuyết khác nhau về nguồn gốc ra ời của nhà nước. Việc lý giải
úng ắn về bản chất, vai trò, ặc iểm và chức năng của nhà nước cũng gắn liền với việc làm
rõ nguồn gốc của nhà nước.
1.1.2.1. Quan niệm của các học thuyết phi mác xít:
- Thuyết thần học: Các nhà tư tưởng theo thuyết thần học cho rằng: Thượng ế là người
sắp ặt trật tự xã hội, nhà nước là do Thượng ế sáng tạo ra ể bảo vệ trật tự chung, do vậy,
nhà nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực nhà nước là vĩnh cửu và sự phục tùng quyền
lực là cần thiết và tất yếu ( ại diện là J.Calvin, J.Althisius...)
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước ra ời là kết quả phát triển của gia ình và quyền
gia trưởng, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người; vì vậy cũng như gia ình,
nhà nước tồn tại trong mọi xã hội, quyền lực nhà nước về bản chất cũng giống như quyền
lực gia trưởng của người ứng ầu gia ình (Aristote, Bodin, More…).
- Thuyết bạo lực: quan niệm nhà nước xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của
thị tộc này ối với một thị tộc khác, mà kết quả là thị tộc chiến thắng “nghĩ ra” một hệ thống
cơ quan ặc biệt. Nhà nước, ể nô dịch kẻ chiến bại ( ại biểu của thuyết này có Hume, Gumplowicz…)
- Thuyết khế ước xã hội: Học thuyết này ra ời vào khoảng thời gian trước và sau các
cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu với mục ích chống lại sự ộc oán, chuyên quyền phong
kiến và nhu cầu thiết lập sự bình ẳng cho tầng lớp tư sản. Theo ó, nhà nước ược xem là sản
phẩm của ”khế ước xã hội” (hợp ồng) ược thỏa thuận và ký kết giữa các thành viên trong lOMoARcPSD| 38372003
xã hội, nhà nước có trách nhiệm phục tùng các lợi ích của mọi thành viên trong xã hội (tiêu
biểu là các nhà tư tưởng Thomas Hober, John Locke, J.J.Rousseau4.
1.1.2.2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước:
Với quan iểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, chủ nghĩa Mác - Lê nin ã chứng
minh một cách khoa học rằng nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, nó xuất
hiện một cách khách quan, là sản phẩm của ời sống xã hội khi xã hội phát triển ến một giai
oạn nhất ịnh, trong xã hội xuất hiện chế ộ tư hữu và phân chia thành các giai cấp ối kháng5.
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, xã hội cộng sản nguyên thuỷ là xã hội
chưa có giai cấp, chưa có nhà nước và pháp luật. Sự ra ời của nhà nước nảy sinh chính từ
quá trình phát triển và tan rã của xã hội ó.
Cơ sở kinh tế của xã hội cộng sản nguyên thuỷ ược ặc trưng bằng chế ộ sở hữu
chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng với trình ộ thấp kém của lực lượng sản xuất.
Quyền lực trong xã hội là quyền lực do toàn xã hội thực hiện. Hệ thống quản lý còn rất ơn
giản, lúc này quyền lực xã hội chưa tách khỏi xã hội mà gắn liền với xã hội, hòa nhập với
xã hội, phục vụ cho cả cộng ồng.
Như vậy, trong xã hội cộng sản nguyên thủy ã có quyền lực, nhưng ó là thứ quyền
lực xã hội, ược tổ chức và thực hiện trên cơ sở những nguyên tắc dân chủ thực sự, phục vụ
lợi ích chung của cả cộng ồng.
Theo học thuyết Mác – Lênin, nguồn gốc ra ời của Nhà nước gắn với hai yếu tố cơ bản:
a. Yếu tố kinh tế.
Lịch sử loài người ã trải qua ba lần phân công lao ộng xã hội và dẫn ến sự tan rã của
xã hội cộng sản nguyên thủy. Lực lượng sản xuất phát triển không ngừng, công cụ lao ộng
ược cải tiến, con người ngày càng nhận thức úng ắn hơn về thế giới, úc kết ược nhiều kinh
nghiệm trong lao ộng, òi hỏi từ sự phân công lao ộng tự nhiên phải ược thay thế bằng phân công lao ộng xã hội.
- Phân công lao ộng xã hội lần thứ nhất: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt và làm xuất
hiện chế ộ tư hữu. Nhờ lao ộng, bản thân con người cũng phát triển và hoàn thiện. Con
người ã thuần dưỡng ược ộng vật và do ó ã làm xuất hiện một nghề mới - nghề thuần dưỡng
và chăn nuôi ộng vật. Chăn nuôi phát triển rất mạnh và dần dần trở thành một nghề ộc lập
4 Xem John Locke, Khảo luận thứ hai về chính quyền (chính quyền dân sự), Nxb Tri thức, 2004.
5 Xem Lê nin toàn tập, tập 33, Nxb. Sự thật, 1997 lOMoARcPSD| 38372003
tách ra khỏi ngành trồng trọt. Bên cạnh ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt cũng có những
bước phát triển mới, năng suất lao ộng tăng nhanh, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, do
ó, ã xuất hiện những sản phẩm dư thừa. Đây chính là mầm mống sinh ra chế ộ tư hữu. Sự
phát triển mạnh mẽ của nghề chăn nuôi và trồng trọt ặt ra nhu cầu về sức lao ộng nên những
tù binh trong chiến tranh ược giữ lại làm nô lệ ể bóc lột sức lao ộng.
Như vậy, sau lần phân công lao ộng xã hội thứ nhất, chế ộ tư hữu ã xuất hiện, xã hội
ã phân chia thành người giàu, người nghèo, chế ộ hôn nhân thay ổi từ chế ộ quần hôn sang
chế ộ hôn nhân một vợ một chồng.
- Phân công lao ộng xã hội lần thứ hai: thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp.
Việc tìm ra kim loại, ặc biệt là sắt, và chế tạo ra các công cụ lao ộng bằng sắt ã tạo ra cho
con người khả năng có thể trồng trọt trên những diện tích rộng lớn. Nghề dệt, nghề chế tạo
kim loại, nghề thủ công khác dần dần ược chuyên môn hóa làm cho sản phẩm phong phú
hơn, thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp. Xã hội có nhiều ngành nghề phát triển nên
càng cần sức lao ộng thì số lượng nô lệ làm việc ngày càng tăng và trở thành một lực lượng
xã hội. Sự phân công lao ộng lần thứ hai ã ẩy nhanh quá trình phân hóa xã hội, làm cho sự
phân biệt giữa kẻ giầu người nghèo, giữa chủ nô và nô lệ ngày càng sâu sắc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng tăng.
- Phân công lao ộng xã hội lần thứ ba: xuất hiện tầng lớp thương nhân và nghề
thương mại. Nền sản xuất ã tách các ngành sản xuất riêng biệt với nhau, các nhu cầu trao
ổi và sản xuất hàng hóa ra ời, thương nghiệp phát triển, sự xuất hiện tầng lớp thương nhân
ã ẩy nhanh sự phân chia giai cấp, làm cho sự tích tụ và tập trung của cải vào trong tay một
số ít người giầu có, ồng thời thúc ẩy sự bần cùng hóa của quần chúng và sự tăng nhanh của ám ông dân nghèo.
Như vậy, do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn ến xuất hiện những yếu tố mới
làm ảo lộn ời sống thị tộc, phá vỡ cuộc sống ịnh cư của thị tộc. Tổ chức thị tộc dần dần không còn phù hợp.
b. Yếu tố xã hội
Ba lần phân công lao ộng ã làm xuất hiện chế ộ tư hữu, xã hội phân chia thành các
giai cấp ối lập nhau, luôn có mâu thuẫn và ấu tranh gay gắt với nhau ể bảo vệ lợi ích của
giai cấp mình. Xã hội mới này ỏi hỏi phải có một tổ chức ủ sức dập tắt các cuộc xung ột
công khai giữa các giai cấp và giữ cho các cuộc xung ột giai cấp ấy trong vòng trật tự có
lợi cho những người có của và giữ ịa vị thống trị. Mặt khác, ể bảo vệ lợi ích vật chất của lOMoARcPSD| 38372003
mình, giai cấp thống trị trong xã hội ã tạo lập một tổ chức, bộ máy có sức mạnh quyền lực
rất lớn trong xã hội, ó chính là Nhà nước6.
Trong quá trình phát triển của lịch sử loài người, có thể khái quát thành bốn hình thức
xuất hiện nhà nước iển hình sau ây:
- Hình thức xuất hiện nhà nước Athen. Nhà nước Athen ra ời ở Hy Lạp và ra ời trực tiếp
từ sự ối lập giai cấp trong xã hội thị tộc.
- Hình thức xuất hiện nhà nước Roma. Nhà nước Roma là kết quả ấu tranh của giới bình
dân chống lại giới quý tộc Roma, sau khi hình thành nhà nước Roma thì giới bình dân
lại hòa hợp với giới quý tộc.
- Hình thức xuất hiện nhà nước Giecmanh. Nhà nước Giecmanh ược hình thành do nhu
cầu quản lý những vùng lãnh thổ mới chiếm ược từ tay ế chế La Mã sau chiến thắng
của người Giecmanh ối với người La Mã.
- Hình thức xuất hiện nhà nước ở Phương Đông cổ ại. Các nhà nước ở Phương Đông ra
ời tương ối sớm, trong iều kiện chế ộ tư hữu phát triển rất chậm chạp và yếu ớt, sự phân
hóa xã hội diễn ra chưa thật sâu sắc7. Hầu hết các nhà nước ở Phương Đông xuất hiện
do nhu cầu chinh phục thiên nhiên, chủ yếu là khai khẩn ất ai, thủy lợi và chống ngoại
xâm. Sự phân hóa xã hội chỉ trở nên gay gắt khi nhà nước ược hình thành.
Như vậy, nhà nước ã xuất hiện một cách khách quan, là sản phẩm của một xã hội ã
phát triển ến một giai oạn nhất ịnh. Nhà nước là một hiện tượng xã hội – lịch sử, có quá
trình xuất hiện, tồn tại, phát triển và diệt vong.
1.1.3. Bản chất, ặc iểm của Nhà nước
1.1.3.1. Bản chất của Nhà nước
Bản chất nhà nước là vấn ề then chốt và quan trọng bởi sự liên quan mật thiết ến lợi
ích chính trị của giai cấp cầm quyền. Bản chất nhà nước là “một trong những vấn ề phức
tạp nhất, khó khăn nhất, có lẽ là vấn ề mà các học giả, các nhà văn và các nhà triết học tư
sản ã làm cho rắc rối nhất"8.
Bản chất nhà nước ược hiểu là tổng hợp những mặt, những thuộc tính tương ối ổn ịnh
bên trong của nhà nước, quy ịnh sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
6 Xem: Ph.Awngghen, Nguồn gốc của gia ình, của tư hữu và của nhà nước, http://www.marxists.org.
7 Xem: Giáo trình Lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Công an nhân dân, H.1997, tr 11,12.
8 Xem: V. I. Lênin: Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1977, t.39, tr. 75. lOMoARcPSD| 38372003
Nhà nước, xuất phát là một hiện tượng xã hội, ược hình thành từ hai yếu tố cơ bản
là yếu tố kinh tế và yếu tố xã hội. Nhà nước là một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị,
nhằm bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp cầm quyền và quản lý trật tự xã hội, chính vì
vậy, việc nghiên cứu bản chất của nhà nước phải xuất phát từ hai khía cạnh: tính giai cấp và tính xã hội. a. Tính giai cấp
Tính giai cấp của nhà nước thể hiện thông qua sự thống trị của giai cấp này ối với
giai cấp khác, thể hiện trên ba mặt: quyền lực kinh tế, chính trị, tư tưởng. -
Quyền lực kinh tế: giữ vai trò quyết ịnh, là cơ sở ể bảo ảm cho sự thống trị giai cấp.
Quyền lực kinh tế tạo ra cho người chủ sở hữu khả năng có thể bắt những người bị bóc lột
phải phụ thuộc về mặt kinh tế. Nhưng bản thân quyền lực kinh tế không thể duy trì ược các
quan hệ bóc lột nên giai cấp thống trị cần sử dụng Nhà nước ể củng cố quyền lực kinh tế của mình. -
Quyền lực chính trị: Giai cấp cầm quyền sử dụng nhà nước như một công cụ ặc biệt
nhằm trấn áp và thống trị các giai cấp khác, chính vì vậy nhà nước là một tổ chức ặc biệt
của quyền lực chính trị. Thông qua nhà nước, ý chí của giai cấp cầm quyền ược chuyển
hóa thành ý chí của nhà nước và “buộc” các giai cấp khác trong xã hội phải tuân thủ. -
Quyền lực tư tưởng:Thông qua nhà nước, ý chí và hệ tư tưởng của giai cấp cầm
quyền ược thể hiện một cách tập trung thống nhất, trở thành hệ tư tưởng thống trị trong
toàn xã hội, bắt các giai cấp khác phải lệ thuộc mình về mặt tư tưởng. b. Tính xã hội
Với tư cách là bộ máy thực thi quyền lực công cộng nhằm duy trì trật tự và sự ổn
ịnh của xã hội, nhà nước còn có tính xã hội. Trong bất cứ xã hội nào, bên cạnh việc chăm
lo bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị cầm quyền, nhà nước cũng buộc phải chú ý ến lợi
ích chung của xã hội, giải quyết những vấn ề mà ời sống cộng ồng xã hội ặt ra, chẳng hạn
về y tế, giao thông, an sinh xã hội, ấu tranh chống tội phạm và các hoạt ộng xã hội khác.
Nhà nước là một tổ chức quyền lực công cộng, nhân danh xã hội ể thực hiện quản lí
xã hội, nhà nước không thể tồn tại nếu chỉ phục vụ và bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền
mà không quan tâm ến lợi ích và nguyện vọng của các giai tầng khác trong xã hội. Tuy
nhiên, tính xã hội của nhà nước trong từng kiểu nhà nước không giống nhau, phụ thuộc vào
các iều kiện, ặc thù cũng như hoàn cảnh lịch sử cụ thể. lOMoARcPSD| 38372003
Như vậy, tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước là hai thuộc tính gắn kết, an xen
chặt chẽ với nhau. Đặc biệt, trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay,
tính xã hội của nhà nước có xu hướng ngày càng tăng, tính giai cấp có xu hướng giảm dần.
1.1.3.2. Đặc iểm của Nhà nước
Đặc iểm của nhà nước ược hiểu là nét iển hình, ặc trưng cơ bản nhằm phân biệt nhà
nước với các tổ chức khác không phải nhà nước. Nhà nước có năm ặc iểm sau ây:9 a.
Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng ặc biệt, không hòa nhập với dân
: trong xã hội cộng sản nguyên thủy, quyền lực do toàn xã hội tổ chức ra, chưa mang
tính giai cấp, phục vụ lợi ích của cả cộng ồng. Khi xuất hiện nhà nước thì quyền lực công
cộng ặc biệt ược thiết lập. Để thực hiện quyền lực này và ể quản lý xã hội, nhà nước có
một lớp người ặc biệt chuyên làm nhiệm vụ quản lý và bộ máy chuyên nghiệp, vừa thực
hiện quản lí xã hội và nhiệm vụ cưỡng chế gồm quân ội, cảnh sát, tòa án, nhà tù. b.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia: Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị pháp lý, nó thể hiện quyền ộc lập tự quyết của nhà nước về những chính sách ối nội và
ối ngoại không phụ thuộc vào các lực lượng bên ngoài.
c. Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ: Trong phạm vi lãnh thổ, nhà nước phân
chia dân cư thành các ơn vị hành chính nhằm bảo ảm cho hoạt ộng quản lý của nhà nước
tập trung, thống nhất và chặt chẽ hơn, phạm vi tác ộng của nhà nước trên quy mô rộng lớn
hơn. Mặt khác, việc phân chia này dẫn ến việc hình thành bộ máy hoàn chỉnh các cơ quan
nhà nước từ Trung ương ến ịa phương. d.
Nhà nước quy ịnh thuế và thực hiện việc thu các loại thuế: Thuế là nguồn thu
cho ngân sách nhà nước, nhằm duy trì quyền lực xã hội của nhà nước, nuôi dưỡng bộ máy
nhà nước - lớp người ặc biệt, tách ra khỏi lao ộng, sản xuất, ể thực hiện chức năng quản lý,
ồng thời, thuế cũng ược sử dụng ể iều tiết xã hội. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền
ban hành quy ịnh về các loại thuế và thu thuế phù hợp với bản chất, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt ộng của mình.
e. Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật: với tư cách là người
thực thi quyền lực công cộng duy trì trật tự xã hội, nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền
ban hành pháp luật và áp dụng pháp luật ể quản lý xã hội.
9 Xem: Nguyễn Cửu Việt, Giáo trình Nhà nước và pháp luật ại cương, Nxb Đại học Quốc gia, 2004. lOMoARcPSD| 38372003
1.1.4. Hình thức Nhà nước
Hình thức nhà nước là thuật ngữ dùng ể chỉ phương thức tồn tại và phát triển của
nhà nước. Thông qua hình thức nhà nước, có thể thấy ược chủ thể nào nắm giữ quyền lực
nhà nước cũng như cách thức thực thi quyền lực ó.
Như vậy, hình thức nhà nước ược hiểu là “là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước”10.
Hình thức nhà nước ược cấu tạo bởi ba yếu tố cơ bản gồm: hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị.
1.1.4.1. Hình thức chính thể
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự thành lập cơ quan cấp cao của
quyền lực nhà nước cũng như mối quan hệ giữa các cơ quan ó với nhau và với nhân dân.
Hình thức chính thể của nhà nước ược nghiên cứu dưới ba khía cạnh: quyền lực nhà
nước ược trao cho cơ quan nào? Dưới những cách thức nào? Sự tham gia của nhân dân
trong các tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan ó như thế nào? Theo ó, hình thức chính thể
ược chia thành hai dạng: a.
Chính thể quân chủ: Quyền lực cao nhất tập trung toàn bộ hoặc một phần trong
tay người ứng ầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế (cha truyền con nối).
Chính thể quân chủ có hai dạng cơ bản: quân chủ tuyệt ối và quân chủ hạn chế.
Quân chủ tuyệt ối: là mô hình tổ chức nhà nước ược thiết lập dựa trên thuyết về
quyền lực tối cao của nhà vua (phổ biến trong xã hội phong kiến), ví dụ: Nhật Bản thời
trung ại, Trung Quốc, Việt Nam.
Quân chủ hạn chế: là chính thể trong ó, quyền lực tối cao của nhà vua bị hạn chế về
mặt lập pháp, hành pháp, tư pháp. Bên cạnh ó, quyền lực tối cao ó ược san sẻ cho các thiết
chế khác là các cơ quan nhà nước ược bầu ra theo nhiệm kỳ như Nghị viện,
Chính phủ…, ví dụ Đan Mạch, Anh, Bỉ, New Zealand… b.
Chính thể cộng hòa: Quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc về cơ quan ược
bầu ra theo một thời hạn nhất ịnh (phương thức bầu cử). Các cơ quan này thường có tên
gọi như Đại hội nhân dân (Nhà nước cộng hòa dân chủ Aten cổ ại), Nghị viện, Quốc hội…
10 Xem: Nguyễn Minh Đoan, Nguyễn Văn Năm, Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2016, Tr. 123. lOMoARcPSD| 38372003
Chính thể cộng hòa có hai dạng là cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc
Cộng hòa dân chủ: là chính thể trong ó mọi công dân có ủ iều kiện theo luật ịnh ược
tham gia bầu cử ể thành lập ra cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất
Cộng hòa quý tộc: là chính thể trong ó chỉ có giới quý tộc mới có quyền bầu ể thành
lập ra cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất (ví dụ chế ộ cộng hòa quý tộc phong kiến ở
một số thành phố của Italia như Gionnso, Phlorenso, nhà nước cộng hòa quý tộc chủ nô La
Mã cổ ại thế kỷ VI-I TCN).
1.4.4.2. Hình thức cấu trúc
Hình thức cấu trúc nhà nước là cách thức tổ chức nhà nước thành các ơn vị hành

chính - lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ thống chính quyền nhà nước.
Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu là hình thức nhà nước ơn nhất nhà nước liên bang. a.
Nhà nước ơn nhất là nhà nước thống nhất, có chủ quyền chung, trong ó
nước ược phân chia thành các cấp hành chính, và chỉ có một cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất (Quốc hội); một cơ quan hành chính nhà nước cao nhất (Chính phủ) với hệ thống
cơ quan quản lý thống nhất từ trung ương ến ịa phương và cơ sở, ví dụ Việt Nam, Trung
Quốc, Campuchia, Pháp, Nhật… b.
Nhà nước liên bang là nhà nước có hai hay nhiều nhà nước thành viên hợp
lại và ngoài hệ thống cơ quan quyền lực và cơ quan hành chính cao nhất chung cho toàn
liên bang, trong mỗi nước thành viên cũng có hệ thống cơ quan quyền lực và cơ quan
hành chính cao nhất riêng của mình; trong quan hệ với nhà nước liên bang, các nhà nước
thành viên ều bình ẳng và có quyền ộc lập tương ối. Các nhà nước liên bang iển hình như
Mỹ, Đức, Áo, Ấn Độ, Mexico, Thụy Sĩ…
Ngoài hai hình thức nhà nước ơn nhất và nhà nước liên bang, còn xuất hiện nhà nước
liên minh. Đây là sự liên kết tạm thời giữa hai hay nhiều nhà nước ể thực hiện một số nhiệm
vụ nhất ịnh, sau khi hoàn thành nhiệm vụ, nhà nước liên minh tự giải tán hoặc có thể chuyển
ổi thành nhà nước liên bang (ví dụ Liên minh Châu Âu – EU, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ từ
1776 ến 1787, là nhà nước liên minh, sau ó phát triển thành nhà nước liên bang)11.
1.1.4.3. Chế ộ chính trị
Chế ộ chính trị là tổng thể những phương pháp, cách thức do các cơ quan nhà nước
sử dụng ể thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
11 Xem: Nguyễn Văn Động, Giáo trình Lý luận về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009. lOMoARcPSD| 38372003
Từ khi nhà nước xuất hiện cho ến nay, giai cấp thống trị ã sử dụng nhiều phương
pháp, thủ oạn nhằm thực hiện quyền lực nhà nước. Có thể phân ra hai phương pháp cơ bản,
ó là phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ.
a. Phương pháp dân chủ: gồm dân chủ thật sự, dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi,
dân chủ hạn chế, dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp…
b. Phương pháp phản dân chủ: thể hiện tính ộc tài, khi phương pháp này phát
triển ến cao ộ sẽ trở thành phương pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
Việc sử dụng các phương pháp nào sẽ phụ thuộc vào bản chất của nhà nước, iều kiện
kinh tế - xã hội của ất nước, ồng thời, phụ thuộc vào tương quan lực lượng ấu tranh giai
cấp cũng như các yếu tố khách quan và chủ quan khác trong mỗi giai oạn lịch sử ở mỗi nước cụ thể.
1.1.5. Chức năng Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị, nó ra ời nhằm tổ chức và
quản lí các mặt của ời sống xã hội. Chính vì vậy, dưới khía cạnh pháp lí, chức năng của
nhà nước ược ịnh nghĩa như sau:
Chức năng nhà nước là những phương diện hoạt ộng chủ yếu của nhà nước, phản
ánh bản chất nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của nhà nước trong từng giai oạn.
Có nhiều cách tiếp cận và xác ịnh chức năng của nhà nước. Chẳng hạn, căn cứ vào
bản chất của nhà nước, chức năng của nhà nước ược phân chia thành chức năng thể hiện
tính giai cấp, tính xã hội; dựa vào mục ích thực hiện, chức năng nhà nước chia thành chức
năng cai trị và chức năng phục vụ; dựa vào hình thức thực hiện, chia thành chức năng lập
pháp, chức năng hành pháp, chức năng tư pháp12.
Căn cứ vào phạm vi hoạt ộng của nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia thành
chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. a.
Chức năng ối nội là những phương diện hoạt ộng chủ yếu của nhà nước
trong nội bộ ất nước như: bảo ảm trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống ối chế ộ, bảo
vệ và phát triển chế ộ kinh tế, văn hóa v.v..
12 Xem Nguyễn Minh Đoan, Nguyễn Văn Năm, Giáo trình Lí luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2016, Tr78. lOMoARcPSD| 38372003 b.
Chức năng ối ngoại thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nhà
nước và dân tộc khác như: phòng thủ ất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài, thiết lập
mối quan hệ với các quốc gia khác...
Các chức năng ối nội và ối ngoại có quan hệ mật thiết với nhau, tác ộng, ảnh hưởng
lẫn nhau.Việc thực hiện tốt các chức năng ối nội tạo ra những iều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện các chức năng ối ngoại và ngược lại, việc thực hiện các chức năng ối ngoại phải
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng ối nội.
Như vậy, chức năng của nhà nước ược xác ịnh xuất phát từ bản chất của nhà nước,
do cơ sở kinh tế và cơ cấu giai cấp của xã hội quyết ịnh. Cần phân biệt chức năng nhà nước
và nhiệm vụ của nhà nước. Nhiệm vụ nhà nước là những vấn ề chủ yếu nhất về ối nội, ối
ngoại trong thời gian lâu dài mà nhà nước phải giải quyết nhằm ạt tới mục tiêu ã ặt ra. Chức
năng nhà nước là những hoạt ộng chủ yếu của nhà nước ể thực hiện nhiệm vụ của nhà nước,
hay nói cách khác, nhiệm vụ nhà nước là cơ sở ể xác ịnh nội dung, hình thức, phương pháp
thực hiện chức năng nhà nước, còn chức năng nhà nước là “phương thức” thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.
1.1.6. Các kiểu Nhà nước
Cơ sở ể xác ịnh các kiểu nhà nước trong lịch sử là dựa vào học thuyết Mác – Lê nin về các
hình thái kinh tế - xã hội.Theo học thuyết này tương ứng với mỗi hình thái kinh tế - xã hội
có một kiểu nhà nước và các ặc trưng trong mỗi kiểu nhà nước cũng do hình thái kinh tế -
xã hội tương ứng quyết ịnh. Vì vậy có thề hiểu, kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu
cơ bản, ặc thù của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp, iều kiện tồn tại và phát triển của
nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội tương ứng
. Xã hội loài người tồn tại bốn hình
thái kinh tế - xã hội, vì vậy tương ứng với bốn hình thái kinh tế - xã hội này có bốn kiểu
nhà nước ó là kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa.
1.1.6.1. Kiểu nhà nước chủ nô
Nhà nước chủ nô là kiểu nhà nước ầu tiên ra ời trên cơ sở sự tan rã của chế ộ thị tộc,
gắn liền với sự xuất hiện chế ộ tư hữu và phân chia xã hội thành các giai cấp. Bản chất của
nhà nước chủ nô ược thể hiện trên cơ sở các iều kiện về kinh tế và xã hội.Nhà nước chủ nô
tồn tại cơ sở kinh tế là quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ, chủ nô vửa sở hữu tư liệu sản
xuất, vừa sở hữu cả người nô lệ. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, người nô lệ không ược coi
trọng như một con người mà chỉ ược coi như “một công cụ biết nói”, chủ nô có toàn quyền
với người nô lệ, có thể em tặng, cho và cũng có thể giết lOMoARcPSD| 38372003
i. Chính iều này ã làm xuất hiện trong nhà nước chủ nô một kết cấu giai cấp phức tạp bởi
tồn tại sự mâu thuẫn gay gắt giữa chủ nô và nô lệ.Không những vậy trong nhà nước chủ nô
còn tồn tại một số giai tầng khác như nông dân, thợ thủ công… nhưng những giai tầng này
cũng có thân phận thấp kém, cũng bị tầng lớp chủ nô chi phối mạnh mẽ. Với cơ sở kinh tế,
xã hội nói trên, nhà nước chủ nô có bản chất thể hiện là một nhà nước bóc lột, là một công
cụ bạo lực ể giai cấp chủ nô thực hiện nền chuyên chính với các giai tầng khác trong xã
hội. Trong quá trình tồn tại, nhà nước chủ nô thực hiện một số chức năng cơ bản như củng
cố và bảo vệ sở hữu về tư liệu sản xuất và cả người nô lệ của giai cấp chủ nô; thực hiện àn
áp bằng quân sự ối với sự phản kháng của các giai tầng trong xã hội; thực hiện àn áp về
mặt tư tưởng ối với giai cấp bị trị; hoặc tiến hành chiến tranh xâm lược và phòng thủ ất
nước. Nhà nước chủ nô có hình thức nhà nước gắn liền với các hình thức chính thể quân
chủ, cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc.
1.1.6.2. Kiểu nhà nước phong kiến
Nhà nước phong kiến ra ời thay thế cho nhà nước chủ nô, có bản chất cũng ược xác
lập trên cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội.Nhà nước phong kiến tồn tại cơ sở kinh tế là hình
thức sở hữu của ịa chủ phong kiến ối với ruộng ất và các tư liệu sản xuất khác và sở hữu
mỗi cá nhân là những người nông dân trong sự lệ thuộc vào giai cấp ịa chủ.Nhà nước phong
kiến có kết cấu xã hội phức tạp với hai giai cấp chính trong xã hội là tầng lớp ịa chủ và tầng
lớp nông dân. Ngoài ra còn có các tầng lớp khác như thợ thủ công, tăng lữ…Việc chiếm
hữu ruộng ất trong xã hội phong kiến phần lớn thuộc về tay giai cấp thống trị, tầng lớp bị
trị có trong tay một số lượng ruộng ất nhất ịnh nhưng vẫn chịu sự bóc lột và chi phối của
tầng lớp ịa chủ. Với cơ sở kinh tế và xã hội nói trên, nhà nước phong kiến cũng thể hiện
bản chất là một nhà nước bóc lột nhằm duy trì và bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị.Nhà
nước phong kiến ra ời thực hiện một số chức năng cụ thể như bảo vệ và phát triển chế ộ sở
hữu phong kiến; thực hiện sự àn áp ối với giai cấp nông dân và các tầng lớp khác trong xã
hội; tiến hành chiến tranh xâm lược cũng như phòng thủ ất nước trước sự tấn công từ bên
ngoài. Về hình thức nhà nước, nhà nước phong kiến có hình thức quân chủ với sự tồn tại a
dạng bao gồm: quân chủ phân quyền cát cứ; quân chủ ại diện ẳng cấp; quân chủ trung ương
tập quyền và cộng hòa phong kiến.
1.1.6.3. Kiểu nhà nước tư sản
Nhà nước tư sản ược hình thành bằng nhiều con ường khác nhau và ược ánh giá là
kiểu nhà nước ã em lại nền văn minh cho nhân loại với nhiều tiến bộ mới.Tuy nhiên nhà
nước tư sản về bản chất vẫn là một kiểu nhà nhà nước bóc lột.Điều này ược thể hiện trên lOMoARcPSD| 38372003
cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội của nhà nước tư sản.Cơ sở kinh tế của nhà nước tư sản là các
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xác lập và duy trì chế ộ sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất và bóc lột giá trị thặng dư.Trong nhà nước tư sản tồn tại hai giai cấp cơ bản là tư sản
và vô sản.Ngoài ra còn có một số giai tầng khác trong xã hội ó là thợ thủ công, nông
dân…và giữa giai cấp tư sản và các giai tầng khác trong xã hội có lợi ích mâu thuẫn và ối
kháng với nhau.Vì vậy về bản chất thì nhà nước tư sản cũng giống như hai kiểu nhà nước
chủ nô và phong kiến ều là các kiểu nhà nước bóc lột, thực chất bảo vệ và củng cố lợi ích
cho giai cấp thống trị. Nhà nước tư sản trong quá trình tồn tại hướng ến thực hiện một số
chức năng như bảo vệ chế ộ tư sản; trấn áp sự ối kháng của các giai tầng khác và tiến hành
chiến tranh xâm lược… Về hình thức nhà nước, nhà nước tư sản tồn tại nhiều hình thức
nhà nước khác nhau như hình thức chính thể lập hiến; chính thể quân chủ ại nghị, chính thể
cộng hòa (cộng hòa tổng thống và cộng hòa ại nghị).
1.1.6.4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước tiến bộ và ược hình thành trên cơ sở những
tiền ề về kinh tế và tiền ề chính trị - xã hội, có sứ mệnh lịch sử là lãnh ạo tầng lớp nhân dân
ứng lên làm cuộc cách mạng nhằm lật ổ sự thống trị của giai cấp tư sản và lập nên chính
ảng của mình. Nhà nước xã hội chủ nghĩa có bản chất dân chủ rộng rãi, thể hiện ý chí của
a số tầng lớp nhân dân trong xã hội.Nhà nước xã hội chủ nghĩa cũng thực hiện nhiều chức
năng quan trọng như tổ chức và quản lý kinh tế, quản lý văn hóa – xã hội, ảm bảo trật tự an
ninh, an toàn xã hội, bảo vệ tổ quốc và thực hiện, mở rộng các mối quan hệ hợp tác, hữu
nghị với các quốc gia trên thế giới. Về hình thức nhà nước, các nhà nước xã hội chủ nghĩa
ều có hình thức chính thể cộng hòa dân chủ.
Đây là bốn kiểu nhà nước ã tồn tại trong xã hội loài người và sự thay thế kiểu nhà nước
này bằng kiểu nhà nước khác là một tất yếu khách quan. Kiểu nhà nước sau bao giờ cũng
tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước ó, hơn nữa các nhà nước có thể bỏ qua những giai oạn phát
triển nhất ịnh, có thể từ xã hội nguyên thủy hình thành nhà nước phong kiến hoặc từ nhà
nước phong kiến có thể tiến thẳng ến nhà nước xã hội chủ nghĩa (bỏ qua giai oạn phát triển
của nhà nước tư sản). lOMoARcPSD| 38372003
1.2. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.2.1. Sự ra ời, bản chất, chức năng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1.1. Sự ra ời Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, nhà nước Việt Nam là nước thuộc ịa nửa phong
kiến với nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu, chậm phát triển. Sau ó nhà nước Việt Nam trở
thành thuộc ịa của Pháp. Thực dân Pháp khi cai trị trên lãnh thổ Việt Nam, ã duy trì chế ộ
thuộc ịa nửa phong kiến nhằm mục ích bảo vệ lợi ích cho Pháp và tầng lớp phong kiến tồn
tại trong xã hội Việt Nam. Tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam diễn ra cuộc tổng khởi nghĩa
và do tính chất, cũng như yêu cầu của cuộc khởi nghĩa này Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra ời, thiết lập một nền dân chủ mới trên lãnh thổ nước ta. Sau khi ra ời, nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ã thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Miền Bắc
vừa tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa ấu tranh chống lại ế quốc Mỹ. Miền Nam
vẫn tiếp tục tiến hành ấu tranh cách mạng nhằm giải phóng dân tộc. Trong thời gian này,
lực lượng nòng cốt của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ó chính là giai cấp công
nhân, nông dân và tầng lớp trí thức. Năm 1976 sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ cách
mạng dân tộc dân chủ, ất nước ta hoàn toàn ược giải phóng.Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ược ổi tên thành Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cả nước i lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua giai oạn Tư bản chủ nghĩa nhằm xây dựng một xã hội có nền kinh tế
công, nông hiện ại; văn hóa, kỹ thuật tiên tiến; quốc phòng, an ninh vững chắc, nhân dân
có ời sống văn minh và hành phúc.
1.2.1.2. Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nhà nước
xã hội chủ nghĩa có bản chất hoàn toàn khác so với các kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến
và tư sản. Bản chất này do cơ sở kinh tế và cơ sở chính trị, xã hội quy ịnh. Bản chất của
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thể hiện cụ thể của bản chất nhà nước xã
hội chủ nghĩa.Điều 2 Hiến pháp năm 2013 quy ịnh “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân.Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và ội ngũ tri thức”. Về cơ bản, bản chất của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ược thể hiện qua những ặc trưng sau: Thứ nhất là, quyền lực nhà nước thuộc về nhân
dân.Nhà nước ược nhân dân thiết lập nên bằng việc thực hiện các quyền bầu cử hoặc ứng
cử thông qua các cơ quan như Quốc hội và Hội ồng nhân dân các cấp. Ngoài ra nhân dân lOMoARcPSD| 38372003
còn có thể thực hiện quyền lực nhà nước thông qua việc kiểm tra, giám sát ối với các hoạt
ộng của các cơ quan nhà nước cũng như tham gia xây dựng, óng góp ý kiến ể xây dựng các
chính sách xã hội cũng như việc ban hành pháp luật của nước ta.
Thứ hai là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước thống nhất
của tất cả các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ. Các dân tộc cùng ược bình ẳng với
nhau, cùng nhau gắn bó oàn kết và nhà nước ta ảm bảo không có sự chia rẽ hay kỳ thị ối
với các dân tộc khác cùng sinh sống. Điều này cũng ược thể hiện sâu sắc trong quy ịnh tại
Điều 5 Hiến pháp năm 2013 và khẳng ịnh nhà nước ta là một khối dân tộc oàn kết thống nhất.
Thứ ba là, Dân chủ là bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa và cũng là bản chất cơ bản
của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Để nhân dân có thể làm chủ ất nước,
nhà nước cần có những cơ chế nhằm ảm bảo cho người dân ược tham gia vào các hoạt ộng
chung của nhà nước như kiểm tra, giám sát của hoạt ộng của các cơ quan nhà nước cũng
như hoạt ộng của các cán bộ làm việc trong các cơ quan nhà nước ó. Ngoài ra nhà nước
cũng cần phải có các biện pháp nhằm ngăn chặn kịp thời và kiên quyết xử lý ối với các
hành vi tham nhũng, quan liêu, cửa quyền, các hành vi vi phạm pháp luật…. Bản chất này
của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn ược thể hiện thông qua việc xóa bỏ
áp bức, bóc lột và những bất công trong xã hội bởi nhà nước ta là một nhà nước của toàn thể nhân dân lao ộng.
Thứ tư là, bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn ược thể hiện
rõ nét thông qua việc nhà nước cần tăng cường quản lý, hoàn thiện bộ máy và thực hiện
các nhiệm vụ quan trọng nhằm thực hiện có hiệu quả các hoạt ộng kinh tế xã hội. Đồng
thời cần tiếp tục duy trì và thực hiện tốt các mối quan hệ hòa bình, hữu nghị, hợp tác, bình
ẳng, cùng có lợi, tôn trọng chủ quyền quốc gia… với tất cả các quốc gia trên thế giới.
1.2.1.3. Chức năng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Có thể
khẳng ịnh rằng bản chất của mỗi kiểu nhà nước sẽ quyết ịnh ến chức năng của mỗi kiểu
nhà nước ó và ở mỗi giai oạn phát triển khác nhau thì chức năng của mỗi nhà nước cũng
khác nhau.Chức năng của nhà nước ược hiểu là những phương diện hoạt ộng cơ bản của
nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của nhà nước.Thực tế cho thấy việc
nghiên cứu chức năng của mỗi kiểu nhà nước, cần xem xét dưới hai khía cạnh ó là chức
năng ối nội và chức năng ối ngoại. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có bản
chất là kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa, vì vậy chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cũng cần ược tiếp cận dưới hai khía cạnh nói trên. lOMoARcPSD| 38372003
a. Chức năng ối nội -
Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế.Đây là chức năng quan trọng hàng ầu của nhà
nước ta và chức năng này ược khẳng ịnh tại Điều 51 Hiến pháp năm 2013, nhà nước thực
hiện chủ trương phát triển nền kinh tế “…thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều
hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo”. Để thực
hiện chức năng này nhà nước ta cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ quan trọng như cần
xây dựng các chiến lược, sách lược các chính sách kinh tế ể ịnh hướng cho nền kinh tế của
ất nước phát triển theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Ngoài ra nhà nước cũng cần có những
quy ịnh cụ thể liên quan ến lĩnh vực thuế, tài chính…cũng như các quy ịnh của pháp luật
liên quan ến cạnh tranh, sở hữu trí tuệ, bảo vệ sản xuất trong nước, các chính sách chống
ộc quyền…nhằm hạn chế những hành vi vi phạm có thể làm ảnh hưởng ến quyền và lợi ích
hợp pháp của các chủ thể tham gia và nhà nước. Ngoài ra nhà nước ta cần ổi mới các tổ
chức và quản lý các thành phần kinh tế, tạo iều kiện thuận lợi ể các thành phần kinh tế tham
gia vào quá trình phát triển kinh tế của ất nước. -
Chức năng tổ chức và quản lý văn hóa – xã hội. Sự phát triển của nền kinh tế cần
ược ặt trong mối liên hệ với sự phát triển của văn hóa – xã hội.Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cũng luôn coi trọng sự phát triển của nền văn hóa – xã hội. Điều này
ược thể hiện sâu sắc tại các Điều 58, 59, 60 và 61 Hiến pháp năm 2013, trong ó nhấn mạnh
sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, các chính sách ưu ãi ối với người có
công, người có hoàn cảnh khó khăn, xây dựng nền văn hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc
và ặc biệt vẫn coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng ầu, xử lý nghiêm minh và kịp thời các tệ nạn xã hội. -
Chức năng ảm bảo sự ổn ịnh chính trị, anh ninh, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân. Để thực hiện tốt chức năng này nhà nước ta cần phải quan tâm và chú trọng ến
các hình thức, phương pháp ể ảm bảo ổn ịnh chính trị và an toàn xã hội ồng thời cũng phải
thực hiện tốt công tác xây dựng pháp luật. b. Chức năng ối ngoại -
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.Chức năng quan trọng này ược quy ịnh cụ thể tại
các Điều 64, 65, 66, 67, 68 của Hiến pháp năm 2013.Mặc dù ất nước ta ã hoàn toàn ược
giải phóng, nhưng công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa của nước ta vẫn luôn phải ối mặt
với nhiều thế lực thù ịch, chống ối cách mạng và chính quyền…Vì vậy bảo vệ Tổ quốc ược
ặt ra trong mọi thời kỳ phát triển của ất nước.Để thực hiện tốt chức năng này, nước ta cũng
cần phải tập trung cho việc xây dựng lực lượng quân ội tinh nhuệ và tiếp tục phát triển lOMoARcPSD| 38372003
nghiên cứu khoa học kỹ thuật quân sự nhằm bảo vệ ất nước khi bị xâm phạmtrong và ngoài nước. -
Thúc ẩy, củng cố, mở rộng và nâng cao các mối quan hệ quốc tế với các quốc gia
trên thế giới trên cơ sở tôn trọng, bình ẳng, tôn trọng chủ quyền quốc gia. Thực hiện tốt
chức năng này sẽ em lại cho nhà nước ta nhiều lợi ích quan trọng, có thể tiếp thu những
thành tựu khoa học cho sự phát triển kinh tế, học hỏi ược các kinh nghiệm nhằm phát triển
các chính sách văn hóa, giáo dục…và ặc biệt là có thể bảo vệ thành quả cách mạng xã hội
chủ nghĩa trên cơ sở sự ủng hộ của bạn bè quốc tế ngoài việc sử dụng sức mạnh và lực
lượng cách mạng ở trong nước.
1.2.2. Hình thức Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tùy thuộc vào các yếu tố chính trị, văn hóa, kinh tế xã hội… mà mỗi quốc gia khi hình
thành sẽ lựa chọn một hình thức nhà nước cho phù hợp. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam kể từ khi ra ời và phát triển ã lựa chọn hình thức nhà nước như sau:
1.2.2.1. Hình thức cấu trúc nhà nước
Hiến pháp Việt Nam thời kỳ 1946, 1959, 1980 và 1992 ều quy ịnh hình thức cấu
trúc của nhà nước ta là nhà nước ơn nhất. Đến nay Hiến pháp năm 2013 ra ời thay thế cho
Hiến pháp năm 1992 cũng khẳng ịnh nhà nước ta “là một nước ộc lập, có chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm ất liền, hải ảo, vùng biển và vùng trời” (Điều 1). Tinh
thần của quy ịnh này cũng thể hiện rất rõ việc lựa chọn mô hình nhà nước ơn nhất của Việt
Nam trong giai oạn hiện nay. Với tính chất là một nhà nước ơn nhất, nhà nước ta có các ặc
trưng như có một Hiến pháp – là văn bản pháp lý có giá trị cao nhất trong hệ thống pháp
luật ở nước ta, có một hệ thống pháp luật thống nhất, lãnh thổ ược phân chia thành các ơn
vị hành chính lãnh thổ13 và các bộ phần hành chính lãnh thổ này không có chủ quyền quốc
gia; trong nhà nước có một bộ máy thống nhất từ trung
13 Xem: Điều 110 Hiến pháp năm 2013 quy ịnh các ơn vị hành chính lãnh thổ của nhà nước ta ược phân ịnh như sau:
- Nước chia thành Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
- Tỉnh chia thành Huyên, thị xã và thành phố thuộc tỉnh;thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị
xã và ơn vị hành chính tương ương
- Huyện chia thành xã, thị trấn, thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã, quận chia thành phường
ương ến ịa phương, có các cơ quan ược phân chia thứ bậc, cấp trên cấp dưới và có mối
quan hệ thống nhất giữa các cơ quan này trong bộ máy nhà nước lOMoARcPSD| 38372003
1.2.2.2. Hình thức chính thể
Hình thức chính thể của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng ược
khẳng ịnh thông qua các bản Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013: - Hiến pháp năm
1946 và 1959 ều quy ịnh hình thức chính thể của nhà nước là Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Tuy nhiên cách tổ chức quyền lực trong Hiến pháp năm 1946 và 1959 có sự khác nhau.
Hiến pháp năm 1946 xác ịnh nguyên tắc quyền lực thống nhất gồm: Nghị viện nhân dân,
Chủ tịch nước, Chính phủ. Nghị viện nhân dân là cơ quan quyền lực cao nhất.Chủ tịch nước
ược Nghị viện nhân dân bầu ra, có quyền kiến nghị lại luật và không phải chịu trách nhiệm
trước Nghị viện.Chính phủ có vị trí, tính chất là cơ quan hành chính cao nhất. Cơ quan tư
pháp bao gồm Tòa án tối cao, các Tòa phúc thẩm, các Tòa ệ nhị cấp và sơ thẩm. Thẩm phán
trong các Tòa án ều do Chính phủbổ nhiệm và họ chỉ tuân theo pháp luật, các cơ quan khác
không ược can thiệp. Đến Hiến pháp 1959, cách tổ chức quyền lực có sự thay ổi so với
Hiến pháp năm 1946 bao gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Hội ồng chính phủ và cơ quan tư
pháp. Chủ tịch nước không còn ược xác ịnh là người ứng ầu cơ quan hành pháp.Hội ồng
chính phủ là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và là cơ quan
hành chính nhà nước cao nhất. Cơ quan tư pháp bao gồm Tòa án nhân dân (Tòa án nhân
dân tối cao, tòa án nhân dân ịa phương và các Tóa án quân sự) và Viện Kiểm sát nhân dân
(Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát các ịa phương).
- Hiến pháp năm 1980, 1992 và 2013 ều quy ịnh hình thức chính thể của nhà nước ta là
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tuy nhiên cách tổ chức quyền lực trong mỗi Hiến
pháp này có sự thay ổi phù hợp với tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của ất nước. Hiến
pháp năm 1980 thể hiện cách tổ chức quyền lực theo hướng tập quyền, quyền lực tập trung
vào Quốc hội, chế ộ nguyên thủ quốc gia cá nhân chuyển thành nguyên thủ quốc gia tập
thể ó là Hội ồng Nhà nước. Cơ quan chấp hành và cũng là cơ quan hành chính nhà nước
cao nhất là Hội ồng Bộ trưởng. Cơ quan tư pháp vẫn bao gồm hai hệ thống cơ quan Tòa án
và Viện kiểm sát. Việc tổ chức quyền lực nhà nước theo Hiến pháp 1992 vẫn theo nguyên
tắc tập quyền, nhưng có sự thay ổi về thẩm quyền của các cơ quan như, Quốc hội là cơ
quan lập pháp. Hội ồng nhà nước ược phân chia thành hai cơ quan ó là Ủy ban thường vụ
Quốc hội và Chủ tịch nước. Hội ồng Bộ trưởng ổi thành Chính phủ. Cơ quan tư pháp vẫn
bao gồm Tòa án và Viện kiểm sát. Hiến pháp năm 2013 ra ời thay thế cho Hiến pháp năm
1992, xác ịnh tổ chức quyền lực nhà nước ta là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp. Vị trí, tính chất của các cơ quan có sự thay ổi nhất ịnh trong ó, Quốc hội ược xác ịnh lOMoARcPSD| 38372003
là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.Chủ tịch
nước là người ứng ầu Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thay mặt nhà nước
thực hiện các chức năng ối nội và ối ngoại.Chính phủ vẫn ược xác ịnh là cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất của nước ta, là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất và thực hiện quyền hành pháp. Cơ quan tư pháp bao gồm hệ thống Tòa án và Viện kiểm sát.
1.2.2.3. Chế ộ chính trị
Đặc trưng của chế ộ chính trị trong nhà nước xã hội chủ nghĩa là tính dân chủ,
phương thức thực hiện quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa chủ yếu là biện pháp giáo dục,
thuyết phục và trong trường hợp có vi phạm pháp luật thì vẫn có biện pháp xử lý nghiêm
minh. Vì vậy chế ộ chính trị trong nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cơ
bản có sự chứa ựng các ặc trưng trong chế ộ chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa nói trên.
1.2.3. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là một hệ thống các cơ quan nhà nước ược tổ chức theo
những nguyên tắc chung thống nhất, mang tính quyền lực nhà nước của nhà nước xã hội
chủ nghĩa, ược thành lập và tổ chức trên cơ sở các nguyên tắc chính trị - xã hội tạo thành
một cơ chế ồng bộ nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Mỗi bộ máy nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng xuất phát từ bản chất của nhà nước, cũng
như các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…Vì vậy ể ảm bảo cho hoạt ộng của bộ
máy nhà nước có hiệu quả thì bộ máy nhà nước cần ược tổ chức và hoạt ộng theo những
nguyên tắc nhất ịnh và khi các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thay ổi thì bộ máy
nhà nước cũng cần có những thay ổi theo cho phù hợp. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ược ghi nhận cụ thể trong Hiến pháp 1946, 1959, 1980 và 1992. Hiến
pháp năm 2013 vẫn kế thừa nhưng cũng có sự phát triển mô hình của bộ máy Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trước ây, xác ịnh rõ nguyên tắc quyền lực nhà nước
là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan trong bộ máy nhà nước cũng ã ược xác ịnh cụ thể và ặc biệt Hiến pháp năm 2013 ã
bổ sung thêm một số cơ quan trong bộ máy nhà nước. Nhìn chung bộ máy của nhà nước ta
theo Hiến pháp năm 2013 bao gồm các ba hệ thống cơ quan: lOMoARcPSD| 38372003
1.2.3.1. Các cơ quan quyền lực nhà nước (cơ quan ại diện)
Hệ thống cơ quan này do nhân dân trực tiếp bầu ra và ại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân, thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. Hệ thống cơ quan quyền
lực nhà nước bao gồm: Quốc hội và Hội ồng nhân dân. -
Quốc hội là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bởiQuốc hội là cơ quan ược
nhân dân cử tri cả nước từ mọi thành phần trong xã hội, từ mọi ịa phương trong cả nước
trực tiếp bầu ra. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp và có quyền quyết ịnh
các vấn ề quan trọng của ất nước và giám sát tối cao ối với hoạt ộng của nhà nước (Điều
69 Hiến pháp năm 2013).Nhiệm vụ quyền hạn của Quốc hội ược quy ịnh cụ thể tại Điều
70 của Hiến pháp năm 2013. Về cơ bản nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội ược giữa nguyên
theo Hiến pháp năm 1992, những cũng ồng thời bổ sung thêm một số chức năng, nhiệm vụ
phù hợp với chức năng của Quốc hội trong hoạt ộng lập hiến, lập pháp. Cơ cấu của Quốc
hội ược Hiến pháp năm 2013 quy ịnh khá cụ thể, ngoài Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ
tịch, còn có các cơ quan trực thuộc khác như: -
Ủy ban thường vụ Quốc hội: là cơ quan thường trực của Quốc hội và thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do Quốc hội giao phó. Những nhiệm vụ, quyền hạn này của
Ủy ban thường vụ quốc hội ược quy ịnh cụ thể tại Điều 74 Hiến pháp năm 2013 -
Hội ồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội cũng do Quốc hội thành lập ể
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn mà Quốc hội giao cho trong quá trình hoạt ộng. Về cơ
bản Hội ồng dân tộc có một vị trí pháp lý hoàn toàn khác so với các Ủy bản của Quốc hội
bởi vấn ề dân tộc là một trong những vấn ề có tính chất khá ặc thù so với các lĩnh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội khác. Trong trường hợp cần thiết Quốc hội có thể thành lập Ủy ban lâm
thời ể tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hoặc giải quyết một vấn ề cụ thể nào ó. Các cơ quan
này có nhiệm vụ quyền hạn ược quy ịnh tại các Điều 75, 76 Hiến pháp năm 2013. -
Kiểm toán nhà nước và Hội ồng bầu cử quốc gia là các thiết chế ộc lập mới
ược bổ sung trong Hiến pháp năm 2013 và do Quốc hội thành lập.
Kiểm toán nhà nước hoạt ộng ộc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán
việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Ngoài ra, Tổng kiểm toán nhà nước còn chịu
trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm toán; báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian
Quốc hội không họp thì Tổng kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo trước Ủy
ban thường vụ Quốc hội (Điều 118 Hiến pháp năm 2013) lOMoARcPSD| 38372003
Hội ồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ tổ chức bầu cử ại biểu, chỉ ạo và hướng dẫn
công tác bầu cử ại biểu Hội ồng nhân dân các cấp (Điều 117 Hiến pháp năm 2013).Việc
thành lập Hội ồng bầu cử quốc gia thể hiện tính khách quan trong chỉ ạo tổ chức bầu cử ại
biểu Quốc hội cũng như ại biểu Hội ồng nhân dân. -
Hội ồng nhân dân: là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, do nhân dân
ịa phương bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân ịa phương và cơ quan nhà nước cấp
trên. Hội ồng nhân dân quyết ịnh các vấn ề của ịa phương do luật ịnh; giám sát việc tuân
theo Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội ồng nhân
dân (Điều 113 Hiến pháp năm 2013)
1.2.3.2. Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước -
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, vì vậy Chính phủ chịu trách nhiệm trước
Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
(Điều 94 Hiến pháp năm 2013). Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ ược quy ịnh cụ thể
tại Điều 96 Hiến pháp năm 2013. Cơ cấu của Chính phủ bao gồm: Thủ tướng Chính phủ,
các phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ -
Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, do Hội ồng
nhân dân cùng cấp bầu ra và là cơ quan chấp hành của Hội ồng nhân dân. Ủy ban nhân dân
chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. Ủy ban
nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương, tổ chức thực hiện Nghị
quyết của Hội ồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao
(Điều 114 Hiến pháp năm 2013)
1.2.3.3. Các cơ quan tư pháp
Hệ thống cơ quan tư pháp ở nước ta bao gồm Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.
- Tòa án là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền
tư pháp. So với Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013 có những sửa ổi, bổ sung quan
trọng trong ó có 5 iều quy ịnh các nguyên tắc nền tảng của Tòa án. Hệ thống Tòa án theo
quy ịnh của Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 bao gồm: Tòa
án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương ương;
Tòa án quân sự. Các Tòa án này có nhiệm vụ, quyền hạn ược quy ịnh cụ thể tại các Điều
20, 29, 37, 44 và 49 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014. lOMoARcPSD| 38372003
-Viện kiểm sát nhân dân thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt ộng tư pháp. Cơ
quan này có nhiệm vụ quan trọng trong việc bảo vệ các vấn ề khác nhau trong ời sống xã
hội như quyền con người, pháp luật, lợi ích của nhà nước…Điều này góp phần ảm bảo pháp
luật ược chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất (Điều 107 Hiến pháp năm 2013). Hệ thống
Viện kiểm sát nhân dân theo quy ịnh của Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Viện kiểm
sát nhân dân năm 2014 bao gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân
cấp cao; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương ương; Viện kiểm sát quân sự
các cấp. Nhiệm vụ và quyền hạn của hệ thống Viện kiểm sát nhân dân ược quy ịnh tại các
Điều 41, 50 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.
Ngoài ba hệ thống cơ quan nói trên, bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam còn có chức danh Chủ tịch nước.Chủ tịch nước là người ứng ầu nhà nước, thay
mặt nhà nước CHXHCN Việt Nam về ối nội và ối ngoại (Điều 86 Hiến pháp năm
2013).Chức danh này do Quốc hội bầu ra trong số các ại biểu Quốc hội. Như vậy so với
Hiến pháp năm 1992, chế ịnh chủ tịch nước về cơ bản không có sự thay ổi nhiều, vẫn là
một chức danh quan trọng trong bộ máy nhà nước, có sự phối hợp với các cơ quan khác
trong quá trình thực hiện quyền lực nhà nước và thay mặt nhà nước thực hiện chức năng ối
nội và ối ngoại. Ngoài ra Chủ tịch nước còn có vị trí thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân
dân và cũng là người ược giữ chức vụ Chủ tịch Hội ồng quốc phòng và an ninh. Vai trò này
của Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 2013 ược quy ịnh khá cụ thể tại Khoản 5 Điều 88
Hiến pháp năm 2013. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước ược quy ịnh cụ thể tại Điều
88, 90 Hiến pháp năm 2013. lOMoARcPSD| 38372003
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP, THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 1.
Sự hình thành nhà nước trong lịch sử, các quan iểm khác nhau về sự hình thành của
nhà nước? Quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước? 2.
Phân tích tính giai cấp, tính xã hội của nhà nước? Cho ví dụ minh hoa 4.
Hình thức chính thể: khái niệm, phân loại, so sánh các dạng hình thức chính thể nhà nước? 5.
Hình thức cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị? Liên hệ với nhà nước Việt Nam? 6.
Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, các yếu tố tác ộng ến việc thực hiện chức năng nhà nước? 7.
Bộ máy nhà nước: khái niệm, phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước, các mô
hình tổ chức bộ máy nhà nước (trong các kiểu nhà nước)? 8.
Bản chất, hình thức, ặc iểm cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? 9.
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loai các cơ quan trong bộ
máy nhà nước, các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam?
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
John Locke, Khảo luận thứ hai về chính quyền (chính quyền dân sự), Nxb Tri thức 1997. 2.
Phạm Hồng Thái, Đinh Văn Mậu, Lý luận nhà nước và pháp luật, NXB Giao thông vận tải, năm 2009 3.
Nguyễn Thế Quyền, Nguyễn Minh Đoan, Hướng dẫn tự nghiên cứu Lý luận nhà
nước và pháp luật, NXB Thống kê, năm 2011 4.
Nguyễn Minh Đoan, Hướng dẫn môn học Lý luận nhà nước và pháp luật, NXB Tư pháp, năm 2014 5.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Bình luận Khoa học Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, NXB Chính trị quốc gia, năm 2016