Lý thuyết Chương 8: Các phương pháp dịch - Lý thuyết dịch | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Lý thuyết Chương 8: Các phương pháp dịch - Lý thuyết dịch | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
[247]8 _ 문화관련 어휘의 번역 방법
PHƯƠNG PHÁP DỊCH TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN VĂN HÓA
Dịch giả: Nguyễn Ngọc Tuyền
Từ ngữ liên quan đến văn hóa là ‘từ ngữ bắt nguồn từ văn hóa đặc trưng riêng, bao trùm lên
lịch sử, xã hội, kinh tế, chính trị, phong tục ngôn ngữ của cộng đồng xã hội sử dụng ngôn ngữ
nguồn’. Từ ngữ liên quan đến văn hóa sử dụng trong văn bản nguồn có mối quan hệ không thể
tách rời với văn hóa nguồn, vậy nếu không kiến thức nền về lịch sử, hoặc một nhân vật
nào đó, một văn hóa nào đó, một sự kiện nào đó trong văn hóa nguồn thì sẽ khó hiểu được các
từ vựng, và bối cảnh liên quan. Do đó, để có thể truyền tải hiệu quả bối cảnh mà tác giả sắp đặt
đến độc giả cuối cùng của văn bản, tức độc giả của văn bản đích thì sự can thiệp của dịch giả
là không thể tránh khỏi.
[249] Văn hóa là một dạng thức sinh hoạt độc đáo được chia sẻ trong cùng một cộng đồng
lấy một ngôn ngữ nhất định làm phương tiện biểu đạt, đồng thời, vì ngôn ngữ là khung nền của
tư duy và biểu hiện của các thành viên cùng sở hữu văn hóa đó, nên nó không thể tách rời với
văn hóa. Việc hiểu về một ngôn ngữ xảy ra khi chỉ khi bối cảnh tình huống, cũng như bối
cảnh văn hóa giữa người nói hoặc giữa người nói và người nghe được minh bạch một cách ám
chỉ hoặc bộc lộ rõ.
1
Khi nói rằng quá trình biên dịch để thử chuyển dịch văn bản từ một ngôn ngữ này sang một
ngôn ngữ khác cũng cần phải chú ý đến việc chuyển dịch ý nghĩa tầng sâu hàm chứa trong
2
nền tảng của ngôn ngữ, thì ta không chỉ chú ý đến việc chuyển đổi hiệu từ ngôn ngữ này
sang ngôn ngữ kia một cách đơn thuần còn cần phải chú ý đến mạch lạc văn hóa hội
xoay quanh ngôn ngữ của văn bản nguồn. Như vậy mới có thể tạo ra một bản dịch tốt được.
Tuy nhiên, bởi văn hóa là cái riêng, được tích lũy tự nhiên qua một quá trình lịch sử dài của
những thành viên trong một cộng đồng, vậy, nền văn hóa của hai cộng đồng sử dụng hai
ngôn ngữ khác biệt không thể không nhác nhau. Đặc biệt, khi vị trí địa lí của hai nền ngôn ngữ
càng cách xa, hai hệ thống ngôn ngữ càng khác biệt thì hai nền văn hóa đó sẽ càng xa lạ, dị
chất với nhau. phải hiểu một cách đầy đủ, giải thích một cách tường tận những yếu tố về
ngôn ngữ và ngoài ngôn ngữ, tạo ra một văn bản đích phù hợp để độc giả của văn bản đích có
thể dễ dàng hiểu được văn bản nguồn, dịch giả thường lúng túng khi gặp những trường hợp
khó khăn như vậy. Khi đối mặt với những khó khăn đó, dù dịch giả không thể truyền đạt y hệt
toàn phần ý nghĩa của văn bản nguồn nhưng chính trong quá trình tìm kiếm cách giải quyết
những khó khăn đó, dịch giả luôn tìm tòi những tiêu chuẩn, những phương pháp áp dụng
nó, liên tục thực hiện hoạt động biên dịch của mình. Lúc này, cách giải quyết của mỗi dịch giả
vẫn thể sẽ khác nhau, đôi khi cũng thể những cách giải quyết giống nhau. Việc
1
Katan 72.
2
Bassnet 48, 56-57, 64.
2
nghiên cứu phân tích một cách khoa học, xem thử mỗi nhân dịch giả thực tế sử dụng
phương pháp biên dịch nào một việc không chỉ hữu ích đối với người đang hoạt động như
một dịch giả hoặc người sẽ trở thành dịch giả trong tương lai, cũng như sẽ hữu ích cho học giả
về biên dịch có thể hiểu và nghiên cứu về hiện tượng biên dịch.
[250]Theo đó, trong chương 8, ta skhảo sát các văn bản dịch thực tế xem thử trong quá
trình biên dịch tvăn bản nguồn tiếng Anh sang tiếng Hàn, các dịch giả đã những chiến
lược dịch nào để xử lý những tình huống dịch các từ liên quan đến văn hóa.
8.1 Từ liên quan đến văn hóa là gì?
Từ ngữ liên quan đến văn hóa là ‘từ ngữ bắt nguồn từ văn hóa đặc trưng riêng, bao trùm lên
lịch sử, xã hội, kinh tế, chính trị, phong tục ngôn ngữ của cộng đồng xã hội sử dụng ngôn ngữ
nguồn’. Từ ngữ liên quan đến văn hóa sử dụng trong văn bản nguồn có mối quan hệ không thể
tách rời với văn hóa nguồn, vậy nếu không kiến thức nền về lịch sử, hoặc một nhân vật
nào đó, một văn hóa nào đó, một sự kiện nào đó trong văn hóa nguồn thì sẽ khó hiểu được các
từ vựng, và bối cảnh liên quan. Do đó, để có thể truyền tải hiệu quả bối cảnh mà tác giả sắp đặt
đến độc giả cuối cùng của văn bản, tức độc giả của văn bản đích thì sự can thiệp của dịch giả
là không thể tránh khỏi. Như vậy, thể phân loại từ liên quan đến văn hóa mà dịch giả phải
đối mặt thành các phạm trù sau.
1) Danh từ riêng [고유명사]
Là những từ liên quan đến một nhân vật nhất định, hoặc một tòa nhà, một tổ chức, đoàn thể,
tên sách v.v trong vùng văn hóa nguồn.
2) Từ liên quan đến văn hóa nhất định
Dùng để chỉ những từ ngữ liên quan đến ăn, mặc, ở [ ], địa phương, xã hội, phong - -
tục v.v trong vùng văn hóa nguồn. Đặc biệt, liên quan đến mỗi nền văn hóa nhất định, [251]
mỗi ngôn ngữ lại có những nhóm từ được phân hóa chi tiết, phát triển hơn so với những từ ngữ
khác. Chẳng hạn, nhóm từ vựng liên quan đến rượu vang và phô mai trong tiếng Pháp, nhóm
từ vựng liên quan đến c xích trong tiếng Đức, nhóm tvựng liên quan đến đấu bò trong tiếng
Tây Ban Nha, nhóm từ vựng liên quan đến lạc đà trong tiếng Ả Rập, nhóm từ vựng liên quan
đến tuyết trong tiếng Eskimo v.v là những nhóm từ vựng rất phát triển.
3) Nhóm từ vựng liên quan đến sự kiện hoặc nhân vật nhất định
3
Là những từ vựng liên quan đến sự kiện hoặc nhân vật nhất định nào trong trong vùng văn
hóa nguồn.
4) Quán dụng ngữ (thành ngữ) [관용어]
Là những quán dụng ngữ như tục ngữ, từ ngữ thịnh hành, ẩn ngữ, thành ngữ được dùng
3
nhiều thành thói quen trong vùng văn hóa nguồn.
5) Đơn vị liên quan đến đo lường
những từ liên quan đến đơn vị đo lường như tiền tệ, chiều dài, chiều cao, trọng lượng v.v.
trong vùng văn hóa nguồn.
[252]8.2 Phương pháp dịch từ ngữ liên quan đến văn hóa
8.2.1 Phương pháp dịch các danh từ riêng
1) Phương pháp dịch mượn âm cho cả họ và tên
ST1 Wei Jianxing, who was stepping down as head of the party’s powerful
graft-busting discipline and inspection commission, warned party members “in
high and low positions” that their posts were no protection against the long arm
of the law—a rare acknowledgement of high-level wrongdoing. Jiang himself
warned that without a serious crackdown on corruption, “the flesh-and blood
ties between the party and the people will suffer,” and the party find itself
“heading toward self-destruction.” (Newsweek 2002/11/27)
3
Là một cụm từ đóng vai trò là một thành phần trong câu, được tạo thành bởi hai hoặc hơn hai từ, trong đó, ý
nghĩa của mỗi từ trong cụm từ đó không liên quan đến ý nghĩa của cụm từ do các từ đó tạo thành. Ví dụ, biểu
hiện ‘ không có nghĩa là ‘chân ( )’ thật sự ‘rộng ( )’ ở đây có nghĩa là ‘người quen biết có ở 발이 넓다 넓은
khắp nơi’.
4
TT1 당내 사정기관인 중앙기율검사위원회 서기직에서 퇴임하는 웨이젠싱
( )尉健行 앞으로 지위 고하를 막론하고 성역 없는 수사가 이뤄져야
.” 역설했다 이는. 고위 간부들의 부정을 기정사실화한 이례적인 발언
이었다 부정부패를 뿌리 뽑지 못하면 당과 인민 사이의 인간적인 .
뢰관계는 붕괴할 것이며 당은 자멸로 치달을 이라고 경고했다 .
(Newsweek World Affairs 2002/11/27) 한국판
Để dịch cái tên ‘Wei Jianxing’, một nhân vật không được biết đến nhiều trong vùng văn hóa
đích, dịch giả đã ‘dịch mượn âm [ ]’, họ tên của nhân vật đều được phiên theo 음차 번역
đúng âm của ngôn ngữ nguồn.
[253] 2) Phương pháp dịch mượn âm chỉ dành cho Họ ()
ST2 As a subaltern in his fathers 1988 campaign, George Bush the Younger
assembled his career through contacts with ministers of the then emerging
evangelical movement in political life.
(Newsweek 2003/3/12)
TT2 1988 대선 당시 아버지를 돕던 부시는 당시 정치계에서 움트던
음주의 운동 목사들과의 접촉을 통해 자신의 커리어를 다져나갔다 .
(Newsweek Special Report 2003/3/19) 한국판
Khi dịch tên của Tổng thống W. Bush, tổng thống Mỹ được biết đến nhiều trong vùng ngôn
ngữ đích, giữa họ và tên của nhân vật trong văn bản nguồn, dịch giả đã lược tên và chỉ dịch họ
của nhân vật.
3) Phương pháp dịch bằng tên khác được biết đến nhiều trong vùng văn hóa đích
ST3 Wei Jianxing, who was stepping down as head of the party’s powerful graft-
5
busting discipline and inspection commission, warned party members “in high
and low positions” that their posts were no protection against the long arm of
the law—a rare acknowledgement of high-level wrongdoing. Jiang himself
warned that without a serious crackdown on corruption, “the flesh-and blood
ties between the party and the people will suffer,” and the party find itself
“heading toward self-destruction.” (Newsweek 2002/11/27)
TT3 당내 사정기관인 중앙기율검사위원회 서기직에서 퇴임하는 웨이젠싱
( )尉健行 앞으로 지위 고하를 막론하고 성역 없는 수사가 이뤄져야
.” 역설했다 이는. 고위 간부들의 부정을 기정사실화한 이례적인 발언
이었다 부정부패를 뿌리 뽑지 못하면 당과 인민 사이의 인간. [254]
적인 신뢰관계는 붕괴할 것이며 당은 자멸로 치달을 이라고 경고했다 .
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/11/27)
Ta có thể thấy được, [TT1] [TT3], cùng một dịch giả nhưng đã sử dụng 2 chiến lược
dịch khác nhau để dịch tên của hai nhân vật nổi tiếng của Trung Quốc. Nếu ở [TT1], dịch gi
đã mượn nguyên âm đọc trong ngôn ngữ nguồn đdịch mượn âm cho cả họ tên của ‘Wei
Jianxing’ là nhân vật không được biết nhiều trong vùng văn hóa đích thì trái lại, ở trường hợp
của Giang Trạch Dân ( ), thay dịch mượn âm thành ’, dịch giả đã chọn dịch 江澤民 장쩌민
phần tên ’, một cái tên đã quen thuộc trong vùng văn hóa đích. tiến thêm một 강택민
bước nữa, thay viết thành bằng chữ Hangul, dịch giả đã viết bằng chữ Hán ’. Điều
này giúp tạo một ẩn dụ tượng trưng cho độc giả, đồng thời, nó cũng tạo ra một hiệu quả mạch
văn bản cần thiết cho việc chọn lọc ra nhân vật nhất định nào đó mà độc giả cùng chia sẻ với
nhau.
4) Phương pháp dịch giản lược
ST He had transformed his aged Chevy caprice into a kind of Rube Goldberg
killing machine by cutting a hole in the trunk to help create a hidden sniper’s
perch.
(Newsweek 2002/11/6)
6
TT ( ) 그는 낡은 시보레 카프리스 차량의 트렁크에 구멍을 뚫은 몸을
숨긴 무고한 행인들을 저격했다 .
(Newsweek U. S Affairs 2002/11/13) 한국판
một họa sĩ vẽ truyện tranh một nhà phát minh, Rube Goldberg một người nổi
tiếng với việc tạo ra những cỗ máy phức tạp và đầy sáng tạo. Những tác phẩm phát minh của
Rube Goldberg tuy không hoạt động nhưng hằng năm, nhiều người Mỹ vẫn tổ chức các cuộc
thi phát minh để tưởng nhớ đến ông. Trong mạch văn trên, tác giả muốn ám chỉ cái xe tải
caprice nay đã trở thành một vũ khí giết người đáng sợ như một tác phẩm phát minh của Rube
Goldberg, tuy nhiên, bản dịch đã lược bỏ phần này. Việc này ám chỉ phán đoán rằng cho [255]
dịch thì cũng không thể đem đến cho người đọc vùng ngôn ngữ đích một hiệu ứng
tương tự như hiệu ứng có thể tạo được ở người đọc thuộc vùng ngôn ngữ nguồn cùng sở hữu
với nhau thông tin về nhân vật này, vì vậy, dịch giả đã giản lược, không dịch phần nội dung đó.
8.2.2 Phương pháp dịch từ vựng liên quan đến một nét văn hóa nhất định
1) Phương pháp dịch mượn âm không sáp nhập thông tin liên quan
ST “The companion was banting, you remember. You never eat anything like trifle
if you are banting: and I expect Jones just scraped the hundreds and thousands
off his share and left them at the side of his plate. It was a clever idea, but a very
wicked one.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 32)
TT , . 기억하겠지만 가정부는 밴팅을 하고 있었어 색시가 만약 밴팅을
있다면 과자 따윈 결코 먹지 않을걸 그리고. 존즈는 당연히 자기 몫의
과자에서 설탕을 긁어낸 다음 그것들을 자기 접시 옆에다 따로 놔두었을
. 아주 간교한 꾀였어 하지만. 아주 흉악스러운 꾀였지.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 33)
‘Banting’ trong n bản nguồn là một thuật ngữ đặt theo tên của ‘Banting’, một bác sĩ người
7
Anh, dùng để chỉ liệu pháp giảm cân bằng cách tránh dầu mỡ, tinh bột, đường v.v. Dịch giả đã
dịch mượn âm nguyên theo thuật ngữ đó mà không hề thêm bất cứ thông tin giải thích nào. Tuy
nhiên, cách làm này khiến những độc giả tiếp cận với văn bản dịch thấy khó hiểu vì không biết
밴팅 nghĩa là gì.
[256] 2) Phương pháp dịch sáp nhập một cách tự nhiên vào trong câu những thông tin
liên quan sau khi đã dịch mượn âm
ST She was inflating like a monstrous balloon, her stomach bursting free of
her tweed waistbanded, each of her fingers blowing up like a salami.
(Harry Potter and the Sorcerers stone, Rowling 29)
TT . 그녀는 거대한 풍선처럼 부풀어 오르고 있었다 배가 불룩해지면서
리띠가 튀어나갔고 손가락 하나하나 커다란 살라미 소시지처럼 커져 가고 ,
있었다 『해리 포터와 마법사의 돌』 김혜원. ( , 6)
살라미tên một loại xúc ch có mùi vị rất nặng. Độc giả Hàn Quốc, một đất nước không
phát triển về văn hóa xúc xích, không quen thuộc với tên gọi của các chủng loại xúc xích. Do
đó, bằng cách ghép ‘salami’ của văn bản nguồn với ‘ ’, từ thượng danh thể hiện phạm 소시지
trù khái niệm chung hơn, dịch giả đã cho độc giả biết ‘salami’ là một loại xúc xích.
3) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan đến phần dịch mượn âm vào trong ngoặc
đơn của câu văn
ST His face went from red to green faster than a set of traffic lights. And it didn’t
stop there. Within seconds it was the grayish white of old porridge.
(Harry Potter and the Sorcerers stone, Rowling 35)
TT , . 다음 순간 빨갛던 그의 얼굴에서 기가 가셨다 그리고 얼굴이
오래된 포리지 오트밀에 우유 또는 물을 넣어 만든 옮긴이 처럼 희끄무 ( : )
8
레해졌다. ( , 59) 『해리 포터와 마법사의 돌』 김혜원
Dịch giả đã dịch mượn âm từ ‘porridge’ liên quan đến văn hóa ẩm thực và đưa thông tin liên
quan đến từ bằng nội dung chú thích của người dịch vào ngoặc đơn được mở sau từ.
[257] 4) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan bằng chú thích sau khi dịch mượn
âm
ST To Hem, Cheese was becoming A Big Cheese in charge of others and
owning a big house atop Camembert Hill.
(Who Moved My Cheese, Johnson 34)
TT *헴의 경우엔 다른 사람들을 거느리는 중요한 인물이 되어 카망베르언
덕에 집을 짓는 것이었다 .
(『누가 치즈를 옮겼을까?, 32) 이영진
* (Cámembert): 카망베르 표면에 곰팡이가 두텁게 형성되어 있는 맛이
하고 부드러운 치즈로 프랑스 치즈 중에서 최고 명품으로 손꼽힌다 역주 . –
Dịch giả đã dịch mượn âm đối với từ ‘Camembert’ nhưng để độc giả tránh được khó khăn
trong việc tìm hiểu nghĩa từ, dịch giả đã tạo chú thích ngay dưới trang sách nhập thông tin
giải thích vào.
5) Phương pháp dịch sử dụng từ thượng danh
ST Dr. Jonathan Filding, the city’s public-health director, made a point of eating
wontons and chow mein at a press conference.
(Newsweek 2003/5/7)
TT LA 공중보건국장인 조너선 필딩 박사도 기자회견을 열어 중국 음식
9
직접 시식하는 장면을 연출했다.
(Newsweek 2003/5/14) 한국판
‘Chow mein’ là một loại ‘mì xào với dầu kèm theo thịt và rau’, ‘wontons’ là một ‘thức màn
thầu được làm từ thịt xay ướp gia vị, viên trong lớp bánh làm bằng bột mì, sau đó luộc chín rồi
bỏ vào nước súp’ hoặc được chiên với dầu rồi dùng kèm với các thức nấu khác. Vì là một danh
từ riêng liên quan đến văn hóa ẩm thực nên cho dù dịch mượn âm thành ‘ [258] 완탄
챠우메인 thì độc giả Hàn Quốc cũng khó có thể hiểu chính xác về món ăn này, thêm nữa đây
cũng không phải đoạn văn quá quan trọng về chủng loại thức ăn nên dịch giả đã dịch bằng t
thượng danh là ‘ ’. 중국 음식
6) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan đến từ ngữ đích tương ứng vào ngoặc
đơn
ST He had pinned his Head Boy badge to the fez perched jauntily on top of his
neat hair, his horn-rimmed glasses flashing in the Egyptian sun.
(Harry Potter and the Philosopers stone, Rowling 10)
TT 그는 전교 회장 배지를 단정한 머리에 멋지게 얹은 터키모(붉은색에
술이 달려 있는 모자 역주: ) 달고 있었고 그의, 뿔테 안경은 이집트의
태양 마냥 뜨거운 햇살아래 반짝이고 있었다 .
(『해리 포터와 아즈카반의 죄수』, 21) 김혜원
Dịch giả đã dịch sang từ tương ứng phù hợp với vùng ngôn ngữ đích, đồng thời cũng xử lí
thông tin liên quan trong ngoặc đơn để giải thích thêm với nội dung chi tiết hơn về chiếc mũ.
8.2.3 Phương pháp dịch từ ngữ liên quan đến một sự kiện hoặc nhân vật nhất
định trong nền văn hóa nguồn
1) Phương pháp sáp nhập vào câu văn một cách tự nhiên những thông tin liên quan
10
ST For the first time since 1934(in FDR’s first term), a president led his party to
gains in both chambers of Congress two years into his first term.
(Newsweek 2002/11/20)
[259] TT 1934 이래 프랭클린 루스벨트의 임기 여당이 대통령의
임기 년만에 2 - 양원을 장악한 것은 이번이 처음이다.
(Newsweek 2002/11/20) 한국판
Không thể nói rằng độc giả thuộc vùng văn hóa đích đều chia sẻ bằng nhau những thông tin
về một sự kiện nào đó đã xảy ra, hoặc một nhân vật nào đó tồn tại trong một thời kì nhất định
của vùng văn hóa nguồn, đặc biệt, trường hợp bối cảnh của ngày hôm nay khác quá nhiều với
bối cảnh thời đó thì lại càng như vậy. Chính do đó, đặt tiền đề rằng độc giả của vùng
văn hóa đích sẽ không quen với chữ viết tắt ‘FDR’ một từ ngữ thuộc vùng văn hóa nguồn,
được hình thành vào thập niên 1930, dịch giả đã sáp nhập một cách tự nhiên vào câu văn thông
tin chính xác về ‘FDR’ nhằm giúp độc giả hiểu được từ này.
2) Phương pháp mở ngoặc đơn giữa câu văn để sáp nhập thông tin liên quan
ST To his knowledge, the Judge had never played the stock market, and if had,
if he’d been another Warren Buffett, why would he take his profits in cash and
hide it under the bookshelves?
(The Summons, Grisham 98-99)
TT , . 그가 알고 있었던 아버지는 결코 주식 시장에 뛰어들지 않았다 만약
버지가 주식 시장에 뛰어들었다면 그래서 명의 워렌 버펫 스트리 , (
트에서 막대한 돈을 벌어들인 사업가 역주 으로 성공했다면 어째서 자신이 : ) ,
벌어들인 돈을 서가에 숨겨 놓았겠는가 ?
(『소환장』. 신현철 117)
Dịch giả đã mở ngoặc đơn để đưa o giữa câu thông tin liên quan về nhân vật được đề cập,
tuy nhiên, chiến lược y dù có mặt tích cực giúp độc giả hiểu văn bản hơn, nhưng nhược
điểm của nó là làm gián đoạn mạch văn bản.
11
3) Phương pháp giản lược
[260] ST But on Capitol Hill, Democrats and some Republicans –including
retiring House Majority Leader Dick Armey- are concerned that the project is part
of a wider White House Strategy to erode civil liberties in pursuit of security.
(Newsweek 2002/12/4)
TT ( ) ( ) 그러나 의회의 민주당 의원들과 일부 공화당 의원들은 프로
젝트가 안보를 위해 시민의 자유를 침해하는 정부의 전략의 일환
일지 모른다고 우려한다 ..
(Newsweek 2002/12/4) 한국판
Phần biên dịch cho nội dung ‘including retiring House Majority Leader Dick Armey’ bổ
nghĩa cho some Republicans’ của văn bản nguồn lẽ ra phải được dịch thành 퇴임할
화당수 아메이 비롯하여 Dick Armey đã được giản lược đi. Đây chiến lược biên
dịch của dịch giả vì cho rằng cụm bổ sung kèm theo đó có thể nội dung cung cấp thông tin
quan trọng một ý nghĩa ợng trưng cho độc giả của vùng văn hóa nguồn, nhưng đây phần
thông tin hoàn toàn không quan trọng đối với độc giả của văn hóa đích. Thế nhưng, đây,
phóng viên của văn bản gốc lẽ đã thêm phần nội dung bổ sung đó nhằm tạo ý nghĩa nhấn
mạnh rằng ngay cả người đứng đầu đảng liên quan cũng sắp từ chức, theo đó, khi lược bỏ một
nội dung nhất định trong văn bản gốc, dịch giả cần phải suy tính hết sức thận trọng.
8.2.4 Phương pháp dịch quán dụng ngữ
1) Phương pháp dịch từng chữ [ ] 직역으로 번역
ST Anyway, it was December and all, and it was cold as a witch’s teat, especially
on the top of that stupid hill.
(The Catcher in Rye, Salinger 4)
12
TT 12 . 어쨌건 이곳의 월은 마녀의 젖꼭지처럼 춥다 특히 망할 언덕 꼭대
기는. [261] (『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 13)
Đối với cụm thành ngữ trong văn bản nguồn, dịch giả đã dịch từng chữ bằng các biểu hiện
đối ứng trong vùng ngôn ngữ đích. Cách dịch này có lẽ khiến độc giả của vùng ngôn ngữ đích
sẽ khó hiểu khi tiếp cận văn bản dịch. Tất nhiên, suy luận từ mạch văn trước và sau nội dung
này, độc giả văn bản đích có thể cảm nhận được những tình cảm tương tự với độc giả của vùng
văn hóa nguồn, nhưng chắc chắn sẽ một khoảng cách khá lớn về chiều rộng chiều sâu
của tình cảm mà độc giả của hai vùng văn hóa cảm nhận.
2) Phương pháp biên dịch bằng tục ngữ của vùng ngôn ngữ đích
ST The tiger hasn’t changed its stripes. That assessment today was from
secretary of state Colin Powell in the wake of reports that Irag has unmanned
drone aircrafts which are capable of dispensing chemical weapons.
(AP Network News, 2003/3/12)
TT . 세살 버릇 여든까지 갑니다 콜린 파월 국무성 장관은 오늘 이라크가
학무기를 살포할 있는 무인비행기를 보유하고 있다는 보도가 나온
같은 발언을 했습니다 .
(AP Network News, 2003/3/12) 한국판
Đối với biểu hiện quán dụng của văn bản nguồn, dịch giả đã dịch thành câu tục ngữ ý
nghĩa tương tự nằm trong vùng ngôn ngữ đích. Phương pháp dịch như thế này có ưu điểm giúp
độc giả hiểu được văn bản một cách dễ dàng, nhưng lại nhược điểm khiến người đọc
tưởng rằng văn bản đó là một văn bản riêng thuộc về vùng ngôn ngữ đích.
3) Phương pháp dịch bằng từ ngữ thịnh hành trong vùng ngôn ngữ đích
[262]ST “Since 1888 we have been molding boys into splendid, clear-thinking
young man”. Strictly for the birds.
13
(The Catcher in Rye, Salinger 2)
TT “1888 개교 이래 본교는 성실하고 명석한 젊은아를 양성해 왔습니다.”
라고 말입니다 정말이지 김밥 옆구리 터지는 소리라구요 . .
(『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 13)
“Strictly for the birds” nếu dịch từng chữ có thể chuyển thành ’. Đây 새들에게나 소리
là một câu thành ngữ được sử dụng nhiều trong n nói của vùng văn hóa nguồn, có ý nghĩa
‘buồn cười, vô lý, không có chút giá trị nào’. Để dịch nội dung này, dịch giả của ví dụ trên đã
dịch thành một kiểu tiếng lóng đang thịnh hành bấy giờ. Tuy nhiên, cái gọi từ thịnh hành
thường không nhất thiết phải là một biểu hiện được sử dụng lặp đi lặp lại và dài lâu trong thời
đó, vậy, thời gian trôi qua, thế hệ sau sẽ không biết đến từ ngữ thịnh hành này, việc
hiểu ý nghĩa biểu hiện đó sẽ không dễ dàng. Ngoài ra, theo cách Newmark phân loại văn bản
dựa trên sba chức năng Buhler đã đề cập chức năng biểu hiện [
표현의
기능
expressive function], chức năng cung cấp thông tin [
정보
제공의
기능
informative function],
chức năng hiệu triệu [
호소의
기능
vocative function], văn bản này là văn bản n học rất coi
trọng ‘chức năng biểu hiện’, vì vậy, dịch giả không được xem thường những biểu hiện cá nhân
độc đáo của tác giả, cũng như không được tái hiện văn bản nguồn thành một văn bản dịch mờ
nhạt, tầm thường, tùy tiện theo ý mình .
4
4) Phương pháp dịch bằng câu thành ngữ của vùng ngôn ngữ đích
ST Anyway, it was December and all, and it was cold as a witch’s teat, especially
on the top of that stupid hill.
(The Catcher in Rye, Salinger 4)
[263]TT . 하여간 때는 십이월이라 계모의 눈살만큼이나 날씨가 써늘했습니다
빌어먹을 언덕 꼭대기는 유독 심했습니다.
4
Newmark 39.
14
(『호밀밭의 파수꾼』. 김욱동-엄경숙 9)
Đối với biểu hiện ‘a witch’s teat’ của văn bản nguồn, dịch giả đã dịch sang câu thành ngữ
quen thuộc với độc giả là ‘ bắt nguồn từ một định kiến xã hội của vùng văn hóa 계모의 눈살
đích nhằm giúp độc giả phần nào hiểu được ý nghĩa văn bản dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với
phương pháp này, cần phải chú ý đến điểm nó lợi dụng những thành kiến, thiên kiến đứng lệch
về một tầng lớp nhất định nào đó trong xã hội.
5) Phương pháp dịch diễn giải [의역(풀어쓰기)으로 번역하는 방법]
ST “Since 1888 we have been molding boys into splendid, clear-thinking young
man”. Strictly for the birds.
(The Catcher in Rye, Salinger 2)
TT1 “1888 청립 이래 본교는 항상 우수하고 명철한 사고를 있는
년들을 양성해왔습니다 라고 적혀 있다 그건 어이없는 말이다 .” . .
(『호밀밭의 파수꾼』. 이덕형 9)
TT2 <1888 이래로 우리는 건전한 사고방식을 가진 훌륭한 젊은이들을
성해 내고 있습니다 이건 정말 웃기지도 않는다 .> .
(『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 11)
thể dịch thành .’, hoặc ’, đối với 정말이지 웃기는 소리이다 말도 되는 소리
cụm thành ngữ dạng khẩu ngữ trong vùng ngôn ngữ nguồn ‘strictly for the birds’, [TT1]
[TT2] đã chọn phương pháp dịch bằng cách giải thích để độc giả thể dễ dàng hiểu được.
Tuy nhiên, phương pháp dịch theo kiểu giải thích ý nghĩa này thể trở n quá dài dòng
xa cách hơn với các biểu hiện được tiết chế và dồn nén, dễ đánh mất những biểu hiện và phong
cách độc đáo mà tác giả văn bản nguồn đã lựa chọn.
[264] 8.2.5 Phương pháp dịch các đơn vị đo lường
15
1) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường trong vùng văn hóa nguồn
ST1 Most airlines allow small pets –under 15pounds- in the passenger cabin at
an average cost of $50, as long as they’re in an approved soft animal carrier like
a Sherpa Bag and you can stow them under the seat in front of you on takeoff
and landing.
(Newsweek 2003/3/12)
TT1 6.75kg 50대다수 항공사는 미만의 작은 이완동물은 평균 달러의 비용
으로 객실 탑승을 허용한다 물론 셰르파 가방처럼 부드러운 재질의 공인된 .
동물운반용 캐리어에 넣어 이착륙시 앞좌석 밑에 넣을 있는 경우에만
당된다.
(Newsweek 2003/3/19) 한국판
ST2 Japan’s top automaker Toyota Motor Corp. said its half-year net profit nearly
doubled to a record 555.7 billlion yen on a 15.4 percent rise in sales to 7,886.6
billion yen.
(The Korea Herald, 2002/11/23)
TT2 15.4 일본 최대의 자동차 회사인 도요타 자동차는 상반기 매출이 퍼센트
증가한 엔을 기록하면서 순익은 거의 증가해 사상 최대 7 8 866 2
5 537 엔을 기록했다고 말하고 있다.
(The Korea Herald, 2002/11/23)
ST3 Soros’s Quantum fund made a profit of around 6.5 million francs (one million
euros) when the shares were later resold, according to a report from the French
stock market watchdog, the Commission des Operations de Bourse.
(The Korea Herald, 2002/11/16)
16
TT3 프랑스 주식시장 감시기구인 증권 감독위원회 보고서에 따르면 소로스
퀀팀 펀드는 지식을 전매해 650 프랑 (100 유로) 이득을
취했다.
(The Korea Herald, 2002/11/16)
ST4 Not to the extent of the hundreds of thousands romantically imagined by the
hotel chambermaid, but to the very solid amount of £8.000.
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
TT4 호텔 객실 담당 하녀의 낭만적인 공상처럼 수십만까지는 가지만
8,000파운드나 되는 아주 실속 있는 액수였습니다.
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
ST5 He pointed with his hand. That particular part of the country was bare
enough-rocks, heather, and bracken but about a hundred yards from the house
there was a densely planted grove of trees.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
TT5 . 그는 손으로 지적했습니다 독특한 지역은 벌거벗은 지대로서 바위
히이드와 고사리류의 식물만 있을 뿐이었으나, 집에서 100야드쯤
떨어진 곳에는 나무들이 빽빽하게 들어선 숲이 있더군요 .”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
Trong chiến lược dịch đối với các đơn vị tiền tệ của , Nhật, Pháp, Anh dolla, yen, francs
(euro), pound, các văn bản dịch TT1, TT2, TT3, TT4 đã chuyển dịch nguyên dạng đơn vị tiền
tệ của vùng văn hóa nguồn. Tương tự, đối với đơn vị đo chiều dài của vùng văn hóa nguồn
‘yard’, TT5 cũng đã chuyển dịch nguyên dạng đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn chứ
không chuyển đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích. Tuy nhiên, phương pháp biên
dịch như vậy có nhược điểm là độc giả của vùng văn hóa đích sẽ khó có thể ước lượng [266]
17
được nếu tính theo giá trị tiền tệ của nước mình thì sẽ là bao nhiêu, hay độ dài đó sẽ là khoảng
chừng nào.
2) Phương pháp dịch bằng đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn, đồng thời bổ sung
đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích
ST1 A man, who claimed to be ex-military, said that he had seen a gunman step
out of a van, take aim with a rifle and shoot the woman from a range of about 40
yards.
(Newsweek 2002/11/6)
TT1 에서 복무한 적이 있다고 주장한 남자는 저격범이 밖으로
와서 야드 거리에 있는 여자를 조준해 쏘는 것을 봤다고 40 ( 37m)
했다.
(Newsweek World Affairs 2002/11/6) 한국판
Như ví dụ trên đây cho thấy, đây là phương pháp vẫn sử dụng đơn vị đo lường của vùng văn
hóa nguồn nhưng đồng thời bổ sung thêm số trị đã được tính sang đơn vị đo lường 야드
của vùng văn hóa đích. Bằng cách đó, dịch giả một mặt giới thiệu cho độc giả của vùng văn
hóa đích biết về đơn vị đo lường sử dụng trong vùng văn hóa nguồn, mặt khác có thể giúp độc
giả dễ hiểu nội dung sau khi đã chuyển sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích.
3) Phương pháp dịch hoán đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích
ST1 Sharon has actually authorized construction of a 12-foot-high fence along
some parts of the West Bank’s 300-mile perimeter.
(Newsweek 2002/12/4)
TT1 4 80km 사실 샤론도 달하는 서안의 둘레 일부 구간에 대해
18
높이 방벽 건설을 승인한 있다 3.6m .
(Newsweek World Affairs 2002/12/4) 한국판
[267] ST2 Harry, though still rather small and skinny for his age, had grown a
few inches over the last year.
(Harry Potter and the Prisoner of Azkaban, Rowling 6)
TT2 , 해리는 또래들에 비해 아직 작고 마르기는 했지만 작년에는 그래도
센티미터나 자랐다.
(『해리포터와 아즈카반의 죄수』, 김혜원 17)
ST3 A man, who claimed to be ex-military, said that he had seena gunman step
out of a van, take aim with a rifle and shoot the woman from a range of about 40
yards.
(Newsweek 2002/11/6)
TT3 에서 복무한 적이 있다고 주장한 남자는 저격범이 밖으로
와서 거리에 있는 여자를 조준해 쏘는 것을 봤다고 말했다 37m .
(Newsweek World Affairs 2002/11/6) 한국판
ST4 Most arilines allow small pets –under 15pounds- in the passenger cabin at
an average cost of $50, as long as they’re in an approved soft animal carrier like
a Sherpa Bag and you can stow them under the seat in front of you on takeoff
and landing.
(Newsweek 2003/3/12)
TT4 6.75kg 50대다수 항공사는 미만의 작은 이완동물은 평균 달러의 비용
으로 객실 탑승을 허용한다 물론 셰르파 가방처럼 부드러운 재질의 공인된 .
19
동물운반용 캐리어에 넣어 이착륙시 앞좌석 밑에 넣을 있는 경우에만
당된다.
(Newsweek Trend 2003/3/19) 한국판
Qua những ví dụ trên, ta có thể thấy rằng trong trường hợp hệ đo lường giữa vùng văn hóa
nguồn và vùng văn hóa đích khác biệt nhau, dịch giả thường tích cực can thiệp vào để truyền
tải sự khác biệt giữa hai nền văn hóa. trường hợp [TT1], đơn vị mile hay feet được sử
dụng trong nền văn hóa nguồn đã được hoán đổi sang đơn vị meter quen thuộc với vùng ngôn
ngữ đích. Trường hợp [TT2], đơn vị đo chiều dài cơ thể của vùng văn hóa nguồn là inch [268]
không được sử dụng trong vùng văn hóa đích, vì vậy đã được hoán đổi sang đơn vị đo lường
của vùng văn hóa đích là ‘centimet’ để dịch. Trường hợp [TT3], đơn vị đo lường ‘yard’ của
vùng văn hóa nguồn đã được hoán đổi sang đơn vị đo lường trong vùng văn hóa đích là ‘meter
để dịch. Trường hợp [TT4], đơn vị đo trọng lượng của vùng văn hóa nguồn đã được chuyển
hoán đổi sang đơn vị đo trọng lượng của vùng văn hóa đích. Chiến lược dịch như vậy ưu
điểm ở chỗ nó khiến độc giả dễ hiểu nội dung, tuy nhiên, nhược điểm của cách dịch này đó là
nó làm mất đi yếu tố mang tính ngoại lai của văn bản nước ngoài không phải là một văn bản
riêng thuộc vùng văn hóa đích.
8.2.6 Phương pháp dịch từ liên quan đến văn hóa
Từ những trường hợp trên, ta có thể thấy được trong quá trình dịch những từ ngữ liên quan
đến văn hóa, dịch giả đã sử dụng nhiều chiến lược dịch khác nhau. thể tóm lược phân
loại các chiến lược dịch đa dạng đó thành khác phạm trù như sau.
1) Phương pháp dịch danh từ riêng
(1) Phương pháp dịch mượn âm cho cả họ và tên
(2) Phương pháp dịch mượn âm chỉ riêng phần họ
(3) Phương pháp dịch thành tên khác đã được biết đến nhiều trong vùng văn hóa đích
(4) Phương pháp dịch giản lược
20
2) Phương pháp dịch từ liên quan đến một văn hóa nhất định của vùng văn hóa nguồn
3) Phương pháp dịch liên quan đến một sự kiện hay một nhân vật nhất định trong vùng
văn hóa nguồn
4) Phương pháp dịch thành ngữ
(1) Phương pháp dịch mượn âm không cần bổ sung thông tin liên quan
(2) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó bổ sung một cách tự nhiên vào câu văn thông tin liên
quan
[269](3) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó mở ngoặc đơn trong câu văn để bổ sung thông
tin liên quan
(4) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó chêm chú thích để bổ sung thông tin liên quan
(5) Phương pháp dịch sang từ thượng vị
(6) Phương pháp dịch sang từ đối ứng trong ngôn ngữ đích và bổ sung thông tin liên quan vào
ngoặc đơn
(1) Phương pháp đưa thông tin liên quan vào câu văn một cách tự nhiên
(2) Phương pháp đưa thông tin liên quan vào ngoặc đơn trong câu
(3) Phương pháp giản lược
(1) Phương pháp dịch từng chữ
(2) Phương pháp dịch sang câu tục ngữ trong vùng văn hóa đích
(3) Phương pháp dịch sang từ thịnh hành trong vùng văn hóa đích
(4) Phương pháp dịch sang thành ngữ trong vùng văn hóa đích
(5) Phương pháp dịch bằng cách dịch diễn giải
21
5) Phương pháp dịch đơn vị đo lường
(1) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn
(2) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn, đồng thời chú thêm đơn
vị đo lường của vùng văn hóa đích
(3) Phương pháp dịch bằng cách hoán đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích
| 1/21

Preview text:

[247]8장 _ 문화관련 어휘의 번역 방법
PHƯƠNG PHÁP DỊCH TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN VĂN HÓA
Dịch giả: Nguyễn Ngọc Tuyền
Từ ngữ liên quan đến văn hóa là ‘từ ngữ bắt nguồn từ văn hóa đặc trưng riêng, bao trùm lên
lịch sử, xã hội, kinh tế, chính trị, phong tục ngôn ngữ của cộng đồng xã hội sử dụng ngôn ngữ
nguồn’. Từ ngữ liên quan đến văn hóa sử dụng trong văn bản nguồn có mối quan hệ không thể
tách rời với văn hóa nguồn, vì vậy nếu không có kiến thức nền về lịch sử, hoặc một nhân vật
nào đó, một văn hóa nào đó, một sự kiện nào đó trong văn hóa nguồn thì sẽ khó hiểu được các
từ vựng, và bối cảnh liên quan. Do đó, để có thể truyền tải hiệu quả bối cảnh mà tác giả sắp đặt
đến độc giả cuối cùng của văn bản, tức độc giả của văn bản đích thì sự can thiệp của dịch giả
là không thể tránh khỏi.
[249] Văn hóa là một dạng thức sinh hoạt độc đáo được chia sẻ trong cùng một cộng đồng
lấy một ngôn ngữ nhất định làm phương tiện biểu đạt, đồng thời, vì ngôn ngữ là khung nền của
tư duy và biểu hiện của các thành viên cùng sở hữu văn hóa đó, nên nó không thể tách rời với
văn hóa. Việc hiểu về một ngôn ngữ xảy ra khi và chỉ khi bối cảnh tình huống, cũng như bối
cảnh văn hóa giữa người nói hoặc giữa người nói và người nghe được minh bạch một cách ám chỉ hoặc bộc lộ rõ.1
Khi nói rằng quá trình biên dịch để thử chuyển dịch văn bản từ một ngôn ngữ này sang một
ngôn ngữ khác cũng cần phải chú ý đến việc chuyển dịch ý nghĩa2 tầng sâu hàm chứa trong
nền tảng của ngôn ngữ, thì ta không chỉ chú ý đến việc chuyển đổi kí hiệu từ ngôn ngữ này
sang ngôn ngữ kia một cách đơn thuần mà còn cần phải chú ý đến mạch lạc văn hóa xã hội
xoay quanh ngôn ngữ của văn bản nguồn. Như vậy mới có thể tạo ra một bản dịch tốt được.
Tuy nhiên, bởi văn hóa là cái riêng, được tích lũy tự nhiên qua một quá trình lịch sử dài của
những thành viên trong một cộng đồng, vì vậy, nền văn hóa của hai cộng đồng sử dụng hai
ngôn ngữ khác biệt không thể không nhác nhau. Đặc biệt, khi vị trí địa lí của hai nền ngôn ngữ
càng cách xa, hai hệ thống ngôn ngữ càng khác biệt thì hai nền văn hóa đó sẽ càng xa lạ, dị
chất với nhau. Vì phải hiểu một cách đầy đủ, giải thích một cách tường tận những yếu tố về
ngôn ngữ và ngoài ngôn ngữ, tạo ra một văn bản đích phù hợp để độc giả của văn bản đích có
thể dễ dàng hiểu được văn bản nguồn, dịch giả thường lúng túng khi gặp những trường hợp
khó khăn như vậy. Khi đối mặt với những khó khăn đó, dù dịch giả không thể truyền đạt y hệt
toàn phần ý nghĩa của văn bản nguồn nhưng chính trong quá trình tìm kiếm cách giải quyết
những khó khăn đó, dịch giả luôn tìm tòi những tiêu chuẩn, những phương pháp và áp dụng
nó, liên tục thực hiện hoạt động biên dịch của mình. Lúc này, cách giải quyết của mỗi dịch giả
vẫn có thể sẽ khác nhau, và đôi khi cũng có thể có những cách giải quyết giống nhau. Việc 1 Katan 72. 2 Bassnet 48, 56-57, 64. 1
nghiên cứu và phân tích một cách khoa học, xem thử mỗi cá nhân dịch giả thực tế sử dụng
phương pháp biên dịch nào là một việc không chỉ hữu ích đối với người đang hoạt động như
một dịch giả hoặc người sẽ trở thành dịch giả trong tương lai, cũng như sẽ hữu ích cho học giả
về biên dịch có thể hiểu và nghiên cứu về hiện tượng biên dịch.
[250]Theo đó, trong chương 8, ta sẽ khảo sát các văn bản dịch thực tế xem thử trong quá
trình biên dịch từ văn bản nguồn tiếng Anh sang tiếng Hàn, các dịch giả đã có những chiến
lược dịch nào để xử lý những tình huống dịch các từ liên quan đến văn hóa.
8.1 Từ liên quan đến văn hóa là gì?
Từ ngữ liên quan đến văn hóa là ‘từ ngữ bắt nguồn từ văn hóa đặc trưng riêng, bao trùm lên
lịch sử, xã hội, kinh tế, chính trị, phong tục ngôn ngữ của cộng đồng xã hội sử dụng ngôn ngữ
nguồn’. Từ ngữ liên quan đến văn hóa sử dụng trong văn bản nguồn có mối quan hệ không thể
tách rời với văn hóa nguồn, vì vậy nếu không có kiến thức nền về lịch sử, hoặc một nhân vật
nào đó, một văn hóa nào đó, một sự kiện nào đó trong văn hóa nguồn thì sẽ khó hiểu được các
từ vựng, và bối cảnh liên quan. Do đó, để có thể truyền tải hiệu quả bối cảnh mà tác giả sắp đặt
đến độc giả cuối cùng của văn bản, tức độc giả của văn bản đích thì sự can thiệp của dịch giả
là không thể tránh khỏi. Như vậy, có thể phân loại từ liên quan đến văn hóa mà dịch giả phải
đối mặt thành các phạm trù sau.
1) Danh từ riêng [고유명사]
Là những từ liên quan đến một nhân vật nhất định, hoặc một tòa nhà, một tổ chức, đoàn thể,
tên sách v.v trong vùng văn hóa nguồn.
2) Từ liên quan đến văn hóa nhất định
Dùng để chỉ những từ ngữ liên quan đến ăn, mặc, ở [의-식-주], địa phương, xã hội, phong
tục v.v trong vùng văn hóa nguồn. [251] Đặc biệt, liên quan đến mỗi nền văn hóa nhất định,
mỗi ngôn ngữ lại có những nhóm từ được phân hóa chi tiết, phát triển hơn so với những từ ngữ
khác. Chẳng hạn, nhóm từ vựng liên quan đến rượu vang và phô mai trong tiếng Pháp, nhóm
từ vựng liên quan đến xúc xích trong tiếng Đức, nhóm từ vựng liên quan đến đấu bò trong tiếng
Tây Ban Nha, nhóm từ vựng liên quan đến lạc đà trong tiếng Ả Rập, nhóm từ vựng liên quan
đến tuyết trong tiếng Eskimo v.v là những nhóm từ vựng rất phát triển.
3) Nhóm từ vựng liên quan đến sự kiện hoặc nhân vật nhất định 2
Là những từ vựng liên quan đến sự kiện hoặc nhân vật nhất định nào trong trong vùng văn hóa nguồn.
4) Quán dụng ngữ (thành ngữ) [관용어]
Là những quán dụng ngữ như tục ngữ, từ ngữ thịnh hành, ẩn ngữ, thành ngữ3 được dùng
nhiều thành thói quen trong vùng văn hóa nguồn.
5) Đơn vị liên quan đến đo lường
Là những từ liên quan đến đơn vị đo lường như tiền tệ, chiều dài, chiều cao, trọng lượng v.v.
trong vùng văn hóa nguồn.
[252]8.2 Phương pháp dịch từ ngữ liên quan đến văn hóa
8.2.1 Phương pháp dịch các danh từ riêng
1) Phương pháp dịch mượn âm cho cả họ và tên
ST1 Wei Jianxing, who was stepping down as head of the party’s powerful
graft-busting discipline and inspection commission, warned party members “in
high and low positions” that their posts were no protection against the long arm
of the law—a rare acknowledgement of high-level wrongdoing. Jiang himself
warned that without a serious crackdown on corruption, “the flesh-and blood
ties between the party and the people will suffer,” and the party find itself
“heading toward self-destruction.” (Newsweek 2002/11/27)
3 Là một cụm từ đóng vai trò là một thành phần trong câu, được tạo thành bởi hai hoặc hơn hai từ, trong đó, ý
nghĩa của mỗi từ trong cụm từ đó không liên quan đến ý nghĩa của cụm từ do các từ đó tạo thành. Ví dụ, biểu
hiện ‘발이 넓다’ không có nghĩa là ‘chân (발)’ thật sự ‘rộng (넓은)’ mà ở đây có nghĩa là ‘người quen biết có ở khắp nơi’. 3
TT1 당내 사정기관인 중앙기율검사위원회 서기직에서 퇴임하는 웨이젠싱
(尉健行)은 “앞으로 지위 고하를 막론하고 성역 없는 수사가 이뤄져야 한
다.”고 역설했다. 이는 고위 간부들의 부정을 기정사실화한 이례적인 발언
이었다. 江도 “부정부패를 뿌리 뽑지 못하면 당과 인민 사이의 인간적인 신
뢰관계는 붕괴할 것이며 당은 자멸로 치달을 것”이라고 경고했다.
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/11/27)
Để dịch cái tên ‘Wei Jianxing’, một nhân vật không được biết đến nhiều trong vùng văn hóa
đích, dịch giả đã ‘dịch mượn âm [음차 번역]’, họ và tên của nhân vật đều được phiên theo
đúng âm của ngôn ngữ nguồn.
[253] 2) Phương pháp dịch mượn âm chỉ dành cho Họ (성)
ST2 As a subaltern in his father’s 1988 campaign, George Bush the Younger
assembled his career through contacts with ministers of the then emerging
evangelical movement in political life. (Newsweek 2003/3/12)
TT2 1988년 대선 당시 아버지를 돕던 부시는 당시 정치계에서 움트던 복
음주의 운동 목사들과의 접촉을 통해 자신의 커리어를 다져나갔다.
(Newsweek 한국판 Special Report 2003/3/19)
Khi dịch tên của Tổng thống W. Bush, tổng thống Mỹ được biết đến nhiều trong vùng ngôn
ngữ đích, giữa họ và tên của nhân vật trong văn bản nguồn, dịch giả đã lược tên và chỉ dịch họ của nhân vật.
3) Phương pháp dịch bằng tên khác được biết đến nhiều trong vùng văn hóa đích
ST3 Wei Jianxing, who was stepping down as head of the party’s powerful graft- 4
busting discipline and inspection commission, warned party members “in high
and low positions” that their posts were no protection against the long arm of
the law—a rare acknowledgement of high-level wrongdoing. Jiang himself
warned that without a serious crackdown on corruption, “the flesh-and blood
ties between the party and the people will suffer,” and the party find itself
“heading toward self-destruction.” (Newsweek 2002/11/27)
TT3 당내 사정기관인 중앙기율검사위원회 서기직에서 퇴임하는 웨이젠싱
(尉健行)은 “앞으로 지위 고하를 막론하고 성역 없는 수사가 이뤄져야 한
다.”고 역설했다. 이는 고위 간부들의 부정을 기정사실화한 이례적인 발언
이었다. [254] 江도 “부정부패를 뿌리 뽑지 못하면 당과 인민 사이의 인간
적인 신뢰관계는 붕괴할 것이며 당은 자멸로 치달을 것”이라고 경고했다.
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/11/27)
Ta có thể thấy được, ở [TT1] và [TT3], cùng một dịch giả nhưng đã sử dụng 2 chiến lược
dịch khác nhau để dịch tên của hai nhân vật nổi tiếng của Trung Quốc. Nếu ở [TT1], dịch giả
đã mượn nguyên âm đọc trong ngôn ngữ nguồn để dịch mượn âm cho cả họ và tên của ‘Wei
Jianxing’ là nhân vật không được biết nhiều trong vùng văn hóa đích thì trái lại, ở trường hợp
của Giang Trạch Dân (江澤民), thay vì dịch mượn âm thành ‘장쩌민’, dịch giả đã chọn dịch
phần tên là ‘강택민’, một cái tên đã quen thuộc trong vùng văn hóa đích. Và tiến thêm một
bước nữa, thay vì viết thành ‘강’ bằng chữ Hangul, dịch giả đã viết bằng chữ Hán ‘江’. Điều
này giúp tạo một ẩn dụ tượng trưng cho độc giả, đồng thời, nó cũng tạo ra một hiệu quả mạch
văn bản cần thiết cho việc chọn lọc ra nhân vật nhất định nào đó mà độc giả cùng chia sẻ với nhau.
4) Phương pháp dịch giản lược
ST He had transformed his aged Chevy caprice into a kind of Rube Goldberg
killing machine by cutting a hole in the trunk to help create a hidden sniper’s perch. (Newsweek 2002/11/6) 5
TT 그는 낡은 시보레 카프리스 차량의 트렁크에 구멍을 뚫은 후 (⏀) 몸을
숨긴 채 무고한 행인들을 저격했다.
(Newsweek 한국판 U. S Affairs 2002/11/13)
Là một họa sĩ vẽ truyện tranh và là một nhà phát minh, Rube Goldberg là một người nổi
tiếng với việc tạo ra những cỗ máy phức tạp và đầy sáng tạo. Những tác phẩm phát minh của
Rube Goldberg tuy không hoạt động nhưng hằng năm, nhiều người Mỹ vẫn tổ chức các cuộc
thi phát minh để tưởng nhớ đến ông. Trong mạch văn trên, tác giả muốn ám chỉ cái xe tải
caprice nay đã trở thành một vũ khí giết người đáng sợ như một tác phẩm phát minh của Rube
Goldberg, tuy nhiên, bản dịch đã lược bỏ phần này. [255] Việc này ám chỉ phán đoán rằng cho
dù có dịch thì cũng không thể đem đến cho người đọc ở vùng ngôn ngữ đích một hiệu ứng
tương tự như hiệu ứng có thể tạo được ở người đọc thuộc vùng ngôn ngữ nguồn cùng sở hữu
với nhau thông tin về nhân vật này, vì vậy, dịch giả đã giản lược, không dịch phần nội dung đó.
8.2.2 Phương pháp dịch từ vựng liên quan đến một nét văn hóa nhất định
1) Phương pháp dịch mượn âm không sáp nhập thông tin liên quan
ST “The companion was banting, you remember. You never eat anything like trifle
if you are banting: and I expect Jones just scraped the hundreds and thousands
off his share and left them at the side of his plate. It was a clever idea, but a very wicked one.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 32)
TT “기억하겠지만, 그 가정부는 밴팅을 하고 있었어. 색시가 만약 밴팅을 하
고 있다면 과자 따윈 결코 먹지 않을걸. 그리고 존즈는 당연히 자기 몫의
과자에서 설탕을 긁어낸 다음 그것들을 자기 접시 옆에다 따로 놔두었을 거
야. 아주 간교한 꾀였어. 하지만 아주 흉악스러운 꾀였지.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 33)
‘Banting’ trong văn bản nguồn là một thuật ngữ đặt theo tên của ‘Banting’, một bác sĩ người 6
Anh, dùng để chỉ liệu pháp giảm cân bằng cách tránh dầu mỡ, tinh bột, đường v.v. Dịch giả đã
dịch mượn âm nguyên theo thuật ngữ đó mà không hề thêm bất cứ thông tin giải thích nào. Tuy
nhiên, cách làm này khiến những độc giả tiếp cận với văn bản dịch thấy khó hiểu vì không biết ‘밴팅’ nghĩa là gì.
[256] 2) Phương pháp dịch sáp nhập một cách tự nhiên vào trong câu những thông tin
liên quan sau khi đã dịch mượn âm
ST She was inflating like a monstrous balloon, her stomach bursting free of
her tweed waistbanded, each of her fingers blowing up like a salami.
(Harry Potter and the Sorcerer’s stone, Rowling 29)
TT 그녀는 거대한 풍선처럼 부풀어 오르고 있었다. 배가 불룩해지면서 허
리띠가 튀어나갔고, 손가락 하나하나 커다란 살라미 소시지처럼 커져 가고 있었다.
(『해리 포터와 마법사의 돌』, 김혜원 6)
‘살라미’ là tên một loại xúc xích có mùi vị rất nặng. Độc giả Hàn Quốc, một đất nước không
phát triển về văn hóa xúc xích, không quen thuộc với tên gọi của các chủng loại xúc xích. Do
đó, bằng cách ghép ‘salami’ của văn bản nguồn với ‘소시지’, từ thượng danh thể hiện phạm
trù khái niệm chung hơn, dịch giả đã cho độc giả biết ‘salami’ là một loại xúc xích.
3) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan đến phần dịch mượn âm vào trong ngoặc đơn của câu văn
ST His face went from red to green faster than a set of traffic lights. And it didn’t
stop there. Within seconds it was the grayish white of old porridge.
(Harry Potter and the Sorcerer’s stone, Rowling 35)
TT 다음 순간, 빨갛던 그의 얼굴에서 핏기가 싹 가셨다. 그리고 곧 얼굴이
오래된 포리지(오트밀에 우유 또는 물을 넣어 만든 죽: 옮긴이)처럼 희끄무 7 레해졌다.
(『해리 포터와 마법사의 돌』, 김혜원 59)
Dịch giả đã dịch mượn âm từ ‘porridge’ liên quan đến văn hóa ẩm thực và đưa thông tin liên
quan đến từ bằng nội dung chú thích của người dịch vào ngoặc đơn được mở sau từ.
[257] 4) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan bằng chú thích sau khi dịch mượn âm
ST To Hem, Cheese was becoming A Big Cheese in charge of others and
owning a big house atop Camembert Hill.
(Who Moved My Cheese, Johnson 34)
TT 헴의 경우엔 다른 사람들을 거느리는 중요한 인물이 되어 *카망베르언
덕에 큰 집을 짓는 것이었다.
(『누가 내 치즈를 옮겼을까?』, 이영진 32)
* 카망베르(Cámembert): 표면에 흰 곰팡이가 두텁게 형성되어 있는 맛이 진
하고 부드러운 치즈로 프랑스 치즈 중에서 최고 명품으로 손꼽힌다. – 역주
Dịch giả đã dịch mượn âm đối với từ ‘Camembert’ nhưng để độc giả tránh được khó khăn
trong việc tìm hiểu nghĩa từ, dịch giả đã tạo chú thích ngay dưới trang sách và nhập thông tin giải thích vào.
5) Phương pháp dịch sử dụng từ thượng danh
ST Dr. Jonathan Filding, the city’s public-health director, made a point of eating
wontons and chow mein at a press conference. (Newsweek 2003/5/7)
TT LA의 공중보건국장인 조너선 필딩 박사도 기자회견을 열어 중국 음식 8
을 직접 시식하는 장면을 연출했다.
(Newsweek 한국판 2003/5/14)
‘Chow mein’ là một loại ‘mì xào với dầu kèm theo thịt và rau’, ‘wontons’ là một ‘thức màn
thầu được làm từ thịt xay ướp gia vị, viên trong lớp bánh làm bằng bột mì, sau đó luộc chín rồi
bỏ vào nước súp’ hoặc được chiên với dầu rồi dùng kèm với các thức nấu khác. Vì là một danh
từ riêng liên quan đến văn hóa ẩm thực [258] nên cho dù có dịch mượn âm thành ‘완탄’ và
‘챠우메인’ thì độc giả Hàn Quốc cũng khó có thể hiểu chính xác về món ăn này, thêm nữa đây
cũng không phải đoạn văn quá quan trọng về chủng loại thức ăn nên dịch giả đã dịch bằng từ
thượng danh là ‘중국 음식’.
6) Phương pháp sáp nhập thông tin liên quan đến từ ngữ đích tương ứng vào ngoặc đơn
ST He had pinned his Head Boy badge to the fez perched jauntily on top of his
neat hair, his horn-rimmed glasses flashing in the Egyptian sun.
(Harry Potter and the Philosoper’s stone, Rowling 10)
TT 그는 전교 회장 배지를 단정한 머리에 멋지게 얹은 터키모(붉은색에 검
은 술이 달려 있는 모자: 역주)에 달고 있었고, 그의 뿔테 안경은 이집트의
태양 마냥 뜨거운 햇살아래 반짝이고 있었다.
(『해리 포터와 아즈카반의 죄수』, 김혜원 21)
Dịch giả đã dịch sang từ tương ứng phù hợp với vùng ngôn ngữ đích, đồng thời cũng xử lí
thông tin liên quan trong ngoặc đơn để giải thích thêm với nội dung chi tiết hơn về chiếc mũ.
8.2.3 Phương pháp dịch từ ngữ liên quan đến một sự kiện hoặc nhân vật nhất
định trong nền văn hóa nguồn
1) Phương pháp sáp nhập vào câu văn một cách tự nhiên những thông tin liên quan 9
ST For the first time since 1934(in FDR’s first term), a president led his party to
gains in both chambers of Congress two years into his first term. (Newsweek 2002/11/20)
[259] TT 1934년 이래 프랭클린 루스벨트의 첫 임기 중 여당이 대통령의
첫 임기 2년만에 상-하 양원을 장악한 것은 이번이 처음이다.
(Newsweek 한국판 2002/11/20)
Không thể nói rằng độc giả thuộc vùng văn hóa đích đều chia sẻ bằng nhau những thông tin
về một sự kiện nào đó đã xảy ra, hoặc một nhân vật nào đó tồn tại trong một thời kì nhất định
của vùng văn hóa nguồn, đặc biệt, trường hợp bối cảnh của ngày hôm nay khác quá nhiều với
bối cảnh thời kì đó thì lại càng như vậy. Chính vì lí do đó, đặt tiền đề rằng độc giả của vùng
văn hóa đích sẽ không quen với chữ viết tắt ‘FDR’ là một từ ngữ thuộc vùng văn hóa nguồn,
được hình thành vào thập niên 1930, dịch giả đã sáp nhập một cách tự nhiên vào câu văn thông
tin chính xác về ‘FDR’ nhằm giúp độc giả hiểu được từ này.
2) Phương pháp mở ngoặc đơn giữa câu văn để sáp nhập thông tin liên quan
ST To his knowledge, the Judge had never played the stock market, and if had,
if he’d been another Warren Buffett, why would he take his profits in cash and
hide it under the bookshelves? (The Summons, Grisham 98-99)
TT 그가 알고 있었던 아버지는, 결코 주식 시장에 뛰어들지 않았다. 만약 아
버지가 주식 시장에 뛰어들었다면, 그래서 또 한 명의 워렌 버펫(월 스트리
트에서 막대한 돈을 벌어들인 사업가: 역주)으로 성공했다면, 어째서 자신이
벌어들인 돈을 서가에 숨겨 놓았겠는가?
(『소환장』. 신현철 117)
Dịch giả đã mở ngoặc đơn để đưa vào giữa câu thông tin liên quan về nhân vật được đề cập,
tuy nhiên, chiến lược này dù có mặt tích cực là giúp độc giả hiểu văn bản hơn, nhưng nhược
điểm của nó là làm gián đoạn mạch văn bản. 10
3) Phương pháp giản lược
[260] ST But on Capitol Hill, Democrats and some Republicans –including
retiring House Majority Leader Dick Armey- are concerned that the project is part
of a wider White House Strategy to erode civil liberties in pursuit of security. (Newsweek 2002/12/4)
TT 그러나 (美 의회의) 민주당 의원들과 일부 공화당 의원들은 (⏀) 이 프로
젝트가 안보를 위해 시민의 자유를 침해하는 현 정부의 더 큰 전략의 일환
일지 모른다고 우려한다..
(Newsweek 한국판 2002/12/4)
Phần biên dịch cho nội dung ‘including retiring House Majority Leader Dick Armey’ bổ
nghĩa cho ‘some Republicans’ của văn bản nguồn lẽ ra phải được dịch thành ‘곧 퇴임할 공
화당수 딕 아메이 Dick Armey를 비롯하여’ đã được giản lược đi. Đây là chiến lược biên
dịch của dịch giả vì cho rằng cụm bổ sung kèm theo đó có thể là nội dung cung cấp thông tin
quan trọng và một ý nghĩa tượng trưng cho độc giả của vùng văn hóa nguồn, nhưng đây là phần
thông tin hoàn toàn không quan trọng gì đối với độc giả của văn hóa đích. Thế nhưng, ở đây,
phóng viên của văn bản gốc có lẽ đã thêm phần nội dung bổ sung đó nhằm tạo ý nghĩa nhấn
mạnh rằng ngay cả người đứng đầu đảng liên quan cũng sắp từ chức, theo đó, khi lược bỏ một
nội dung nhất định trong văn bản gốc, dịch giả cần phải suy tính hết sức thận trọng.
8.2.4 Phương pháp dịch quán dụng ngữ
1) Phương pháp dịch từng chữ [직역으로 번역]
ST Anyway, it was December and all, and it was cold as a witch’s teat, especially
on the top of that stupid hill.
(The Catcher in Rye, Salinger 4) 11
TT 어쨌건 이곳의 12월은 마녀의 젖꼭지처럼 춥다. 특히 이 망할 언덕 꼭대
기는. [261] (『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 13)
Đối với cụm thành ngữ trong văn bản nguồn, dịch giả đã dịch từng chữ bằng các biểu hiện
đối ứng trong vùng ngôn ngữ đích. Cách dịch này có lẽ khiến độc giả của vùng ngôn ngữ đích
sẽ khó hiểu khi tiếp cận văn bản dịch. Tất nhiên, suy luận từ mạch văn trước và sau nội dung
này, độc giả văn bản đích có thể cảm nhận được những tình cảm tương tự với độc giả của vùng
văn hóa nguồn, nhưng chắc chắn sẽ có một khoảng cách khá lớn về chiều rộng và chiều sâu
của tình cảm mà độc giả của hai vùng văn hóa cảm nhận.
2) Phương pháp biên dịch bằng tục ngữ của vùng ngôn ngữ đích
ST The tiger hasn’t changed its stripes. That assessment today was from
secretary of state Colin Powell in the wake of reports that Irag has unmanned
drone aircrafts which are capable of dispensing chemical weapons. (AP Network News, 2003/3/12)
TT 세살 버릇 여든까지 갑니다. 콜린 파월 국무성 장관은 오늘 이라크가 화
학무기를 살포할 수 있는 무인비행기를 보유하고 있다는 보도가 나온 후 이
같은 발언을 했습니다.
(AP Network News, 한국판2003/3/12)
Đối với biểu hiện quán dụng của văn bản nguồn, dịch giả đã dịch thành câu tục ngữ có ý
nghĩa tương tự nằm trong vùng ngôn ngữ đích. Phương pháp dịch như thế này có ưu điểm giúp
độc giả hiểu được văn bản một cách dễ dàng, nhưng nó lại có nhược điểm khiến người đọc
tưởng rằng văn bản đó là một văn bản riêng thuộc về vùng ngôn ngữ đích.
3) Phương pháp dịch bằng từ ngữ thịnh hành trong vùng ngôn ngữ đích
[262]ST “Since 1888 we have been molding boys into splendid, clear-thinking
young man”. Strictly for the birds. 12
(The Catcher in Rye, Salinger 2)
TT “1888년 개교 이래 본교는 성실하고 명석한 젊은아를 양성해 왔습니다.”
라고 말입니다. 정말이지 김밥 옆구리 터지는 소리라구요.
(『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 13)
“Strictly for the birds” nếu dịch từng chữ có thể chuyển thành ‘새들에게나 할 소리’. Đây
là một câu thành ngữ được sử dụng nhiều trong văn nói của vùng văn hóa nguồn, có ý nghĩa là
‘buồn cười, vô lý, không có chút giá trị nào’. Để dịch nội dung này, dịch giả của ví dụ trên đã
dịch thành một kiểu tiếng lóng đang thịnh hành bấy giờ. Tuy nhiên, cái gọi là từ thịnh hành
thường không nhất thiết phải là một biểu hiện được sử dụng lặp đi lặp lại và dài lâu trong thời
kì đó, vì vậy, thời gian trôi qua, thế hệ sau sẽ không biết đến từ ngữ thịnh hành này, và việc
hiểu ý nghĩa biểu hiện đó sẽ không dễ dàng. Ngoài ra, theo cách Newmark phân loại văn bản
dựa trên cơ sở ba chức năng mà Buhler đã đề cập là chức năng biểu hiện [ 표현의 기능
expressive function], chức năng cung cấp thông tin [정보 제공의 기능 informative function],
chức năng hiệu triệu [ 호소의 기능 vocative function], văn bản này là văn bản văn học rất coi
trọng ‘chức năng biểu hiện’, vì vậy, dịch giả không được xem thường những biểu hiện cá nhân
độc đáo của tác giả, cũng như không được tái hiện văn bản nguồn thành một văn bản dịch mờ
nhạt, tầm thường, tùy tiện theo ý mình4.
4) Phương pháp dịch bằng câu thành ngữ của vùng ngôn ngữ đích
ST Anyway, it was December and all, and it was cold as a witch’s teat, especially
on the top of that stupid hill.
(The Catcher in Rye, Salinger 4)
[263]TT 하여간 때는 십이월이라 계모의 눈살만큼이나 날씨가 써늘했습니다.
그 빌어먹을 언덕 꼭대기는 유독 더 심했습니다. 4 Newmark 39. 13
(『호밀밭의 파수꾼』. 김욱동-엄경숙 9)
Đối với biểu hiện ‘a witch’s teat’ của văn bản nguồn, dịch giả đã dịch sang câu thành ngữ
quen thuộc với độc giả là ‘계모의 눈살’ bắt nguồn từ một định kiến xã hội của vùng văn hóa
đích nhằm giúp độc giả phần nào hiểu được ý nghĩa văn bản dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với
phương pháp này, cần phải chú ý đến điểm nó lợi dụng những thành kiến, thiên kiến đứng lệch
về một tầng lớp nhất định nào đó trong xã hội.
5) Phương pháp dịch diễn giải [의역(풀어쓰기)으로 번역하는 방법]
ST “Since 1888 we have been molding boys into splendid, clear-thinking young
man”. Strictly for the birds.
(The Catcher in Rye, Salinger 2)
TT1 “1888년 청립 이래 본교는 항상 우수하고 명철한 사고를 할 수 있는 청
년들을 양성해왔습니다.”라고 적혀 있다. 그건 어이없는 말이다.
(『호밀밭의 파수꾼』. 이덕형 9)
TT2 <1888년 이래로 우리는 건전한 사고방식을 가진 훌륭한 젊은이들을 양
성해 내고 있습니다.> 이건 정말 웃기지도 않는다.
(『호밀밭의 파수꾼』. 공경희 11)
Có thể dịch thành ‘정말이지 웃기는 소리이다.’, hoặc ‘말도 안 되는 소리’, đối với
cụm thành ngữ dạng khẩu ngữ trong vùng ngôn ngữ nguồn ‘strictly for the birds’, [TT1] và
[TT2] đã chọn phương pháp dịch bằng cách giải thích để độc giả có thể dễ dàng hiểu được.
Tuy nhiên, phương pháp dịch theo kiểu giải thích ý nghĩa này có thể trở nên quá dài dòng và
xa cách hơn với các biểu hiện được tiết chế và dồn nén, dễ đánh mất những biểu hiện và phong
cách độc đáo mà tác giả văn bản nguồn đã lựa chọn.
[264] 8.2.5 Phương pháp dịch các đơn vị đo lường 14
1) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường trong vùng văn hóa nguồn
ST1 Most airlines allow small pets –under 15pounds- in the passenger cabin at
an average cost of $50, as long as they’re in an approved soft animal carrier like
a Sherpa Bag and you can stow them under the seat in front of you on takeoff and landing. (Newsweek 2003/3/12)
TT1 대다수 항공사는 6.75kg 미만의 작은 이완동물은 평균 50달러의 비용
으로 객실 탑승을 허용한다. 물론 셰르파 가방처럼 부드러운 재질의 공인된
동물운반용 캐리어에 넣어 이착륙시 앞좌석 밑에 넣을 수 있는 경우에만 해 당된다.
(Newsweek 한국판 2003/3/19)
ST2 Japan’s top automaker Toyota Motor Corp. said its half-year net profit nearly
doubled to a record 555.7 billlion yen on a 15.4 percent rise in sales to 7,886.6 billion yen.
(The Korea Herald, 2002/11/23)
TT2 일본 최대의 자동차 회사인 도요타 자동차는 상반기 매출이 15.4퍼센트
증가한 7조 8천 866억 엔을 기록하면서 순익은 거의 2배 증가해 사상 최대
인 5천 537억 엔을 기록했다고 말하고 있다.
(The Korea Herald, 2002/11/23)
ST3 Soros’s Quantum fund made a profit of around 6.5 million francs (one million
euros) when the shares were later resold, according to a report from the French
stock market watchdog, the Commission des Operations de Bourse.
(The Korea Herald, 2002/11/16) 15
TT3 프랑스 주식시장 감시기구인 증권 감독위원회 보고서에 따르면 소로스
의 퀀팀 펀드는 그 후 지식을 전매해 약 650만 프랑(100만 유로)의 이득을 취했다.
(The Korea Herald, 2002/11/16)
ST4 Not to the extent of the hundreds of thousands romantically imagined by the
hotel chambermaid, but to the very solid amount of £8.000.
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
TT4 그 호텔 객실 담당 하녀의 낭만적인 공상처럼 수십만까지는 안 가지만
8,000파운드나 되는 아주 실속 있는 액수였습니다.
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
ST5 “He pointed with his hand. That particular part of the country was bare
enough-rocks, heather, and bracken but about a hundred yards from the house
there was a densely planted grove of trees.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
TT5 “그는 손으로 지적했습니다. 그 독특한 지역은 벌거벗은 지대로서 바위
와 히이드와 고사리류의 식물만 있을 뿐이었으나, 그 집에서 약 100야드쯤
떨어진 곳에는 나무들이 빽빽하게 들어선 숲이 있더군요.”
(『아가사 크리스티 단편선』, 시사영어사 18)
Trong chiến lược dịch đối với các đơn vị tiền tệ của Mĩ, Nhật, Pháp, Anh là dolla, yen, francs
(euro), pound, các văn bản dịch TT1, TT2, TT3, TT4 đã chuyển dịch nguyên dạng đơn vị tiền
tệ của vùng văn hóa nguồn. Tương tự, đối với đơn vị đo chiều dài của vùng văn hóa nguồn là
‘yard’, TT5 cũng đã chuyển dịch nguyên dạng đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn chứ
không chuyển đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích. Tuy nhiên, phương pháp biên
dịch như vậy [266] có nhược điểm là độc giả của vùng văn hóa đích sẽ khó có thể ước lượng 16
được nếu tính theo giá trị tiền tệ của nước mình thì sẽ là bao nhiêu, hay độ dài đó sẽ là khoảng chừng nào.
2) Phương pháp dịch bằng đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn, đồng thời bổ sung
đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích
ST1 A man, who claimed to be ex-military, said that he had seen a gunman step
out of a van, take aim with a rifle and shoot the woman from a range of about 40 yards. (Newsweek 2002/11/6)
TT1 軍에서 복무한 적이 있다고 주장한 이 남자는 저격범이 밴 밖으로 나
와서 약 40야드(약 37m)의 거리에 있는 여자를 조준해 쏘는 것을 봤다고 말 했다.
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/11/6)
Như ví dụ trên đây cho thấy, đây là phương pháp vẫn sử dụng đơn vị đo lường của vùng văn
hóa nguồn là ‘야드’ nhưng đồng thời bổ sung thêm số trị đã được tính sang đơn vị đo lường
của vùng văn hóa đích. Bằng cách đó, dịch giả một mặt giới thiệu cho độc giả của vùng văn
hóa đích biết về đơn vị đo lường sử dụng trong vùng văn hóa nguồn, mặt khác có thể giúp độc
giả dễ hiểu nội dung sau khi đã chuyển sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích.
3) Phương pháp dịch hoán đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích
ST1 Sharon has actually authorized construction of a 12-foot-high fence along
some parts of the West Bank’s 300-mile perimeter. (Newsweek 2002/12/4)
TT1 사실 샤론도 총 4백 80km에 달하는 서안의 둘레 중 일부 구간에 대해 17
높이 3.6m의 방벽 건설을 승인한 바 있다.
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/12/4)
[267] ST2 Harry, though still rather small and skinny for his age, had grown a
few inches over the last year.
(Harry Potter and the Prisoner of Azkaban, Rowling 6)
TT2 해리는 또래들에 비해 아직 작고 마르기는 했지만, 작년에는 그래도 키
가 몇 센티미터나 자랐다.
(『해리포터와 아즈카반의 죄수』, 김혜원 17)
ST3 A man, who claimed to be ex-military, said that he had seena gunman step
out of a van, take aim with a rifle and shoot the woman from a range of about 40 yards. (Newsweek 2002/11/6)
TT3 軍에서 복무한 적이 있다고 주장한 이 남자는 저격범이 밴 밖으로 나
와서 37m 거리에 있는 여자를 조준해 쏘는 것을 봤다고 말했다.
(Newsweek 한국판 World Affairs 2002/11/6)
ST4 Most arilines allow small pets –under 15pounds- in the passenger cabin at
an average cost of $50, as long as they’re in an approved soft animal carrier like
a Sherpa Bag and you can stow them under the seat in front of you on takeoff and landing. (Newsweek 2003/3/12)
TT4 대다수 항공사는 6.75kg 미만의 작은 이완동물은 평균 50달러의 비용
으로 객실 탑승을 허용한다. 물론 셰르파 가방처럼 부드러운 재질의 공인된 18
동물운반용 캐리어에 넣어 이착륙시 앞좌석 밑에 넣을 수 있는 경우에만 해 당된다.
(Newsweek 한국판 Trend 2003/3/19)
Qua những ví dụ trên, ta có thể thấy rằng trong trường hợp hệ đo lường giữa vùng văn hóa
nguồn và vùng văn hóa đích khác biệt nhau, dịch giả thường tích cực can thiệp vào để truyền
tải sự khác biệt có giữa hai nền văn hóa. Ở trường hợp [TT1], đơn vị mile hay feet được sử
dụng trong nền văn hóa nguồn đã được hoán đổi sang đơn vị meter quen thuộc với vùng ngôn
ngữ đích. Trường hợp [TT2], đơn vị [268] đo chiều dài cơ thể của vùng văn hóa nguồn là inch
không được sử dụng trong vùng văn hóa đích, vì vậy đã được hoán đổi sang đơn vị đo lường
của vùng văn hóa đích là ‘centimet’ để dịch. Trường hợp [TT3], đơn vị đo lường ‘yard’ của
vùng văn hóa nguồn đã được hoán đổi sang đơn vị đo lường trong vùng văn hóa đích là ‘meter’
để dịch. Trường hợp [TT4], đơn vị đo trọng lượng của vùng văn hóa nguồn đã được chuyển
hoán đổi sang đơn vị đo trọng lượng của vùng văn hóa đích. Chiến lược dịch như vậy có ưu
điểm ở chỗ nó khiến độc giả dễ hiểu nội dung, tuy nhiên, nhược điểm của cách dịch này đó là
nó làm mất đi yếu tố mang tính ngoại lai của văn bản nước ngoài không phải là một văn bản
riêng thuộc vùng văn hóa đích.
8.2.6 Phương pháp dịch từ liên quan đến văn hóa
Từ những trường hợp trên, ta có thể thấy được trong quá trình dịch những từ ngữ liên quan
đến văn hóa, dịch giả đã sử dụng nhiều chiến lược dịch khác nhau. Có thể tóm lược và phân
loại các chiến lược dịch đa dạng đó thành khác phạm trù như sau.
1) Phương pháp dịch danh từ riêng
(1) Phương pháp dịch mượn âm cho cả họ và tên
(2) Phương pháp dịch mượn âm chỉ riêng phần họ
(3) Phương pháp dịch thành tên khác đã được biết đến nhiều trong vùng văn hóa đích
(4) Phương pháp dịch giản lược 19
2) Phương pháp dịch từ liên quan đến một văn hóa nhất định của vùng văn hóa nguồn
(1) Phương pháp dịch mượn âm không cần bổ sung thông tin liên quan
(2) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó bổ sung một cách tự nhiên vào câu văn thông tin liên quan
[269](3) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó mở ngoặc đơn trong câu văn để bổ sung thông tin liên quan
(4) Phương pháp dịch mượn âm, sau đó chêm chú thích để bổ sung thông tin liên quan
(5) Phương pháp dịch sang từ thượng vị
(6) Phương pháp dịch sang từ đối ứng trong ngôn ngữ đích và bổ sung thông tin liên quan vào ngoặc đơn
3) Phương pháp dịch liên quan đến một sự kiện hay một nhân vật nhất định trong vùng văn hóa nguồn
(1) Phương pháp đưa thông tin liên quan vào câu văn một cách tự nhiên
(2) Phương pháp đưa thông tin liên quan vào ngoặc đơn trong câu
(3) Phương pháp giản lược
4) Phương pháp dịch thành ngữ
( 1) Phương pháp dịch từng chữ
(2) Phương pháp dịch sang câu tục ngữ trong vùng văn hóa đích
(3) Phương pháp dịch sang từ thịnh hành trong vùng văn hóa đích
(4) Phương pháp dịch sang thành ngữ trong vùng văn hóa đích
(5) Phương pháp dịch bằng cách dịch diễn giải 20
5) Phương pháp dịch đơn vị đo lường
(1) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn
(2) Phương pháp dịch thành đơn vị đo lường của vùng văn hóa nguồn, đồng thời chú thêm đơn
vị đo lường của vùng văn hóa đích
(3) Phương pháp dịch bằng cách hoán đổi sang đơn vị đo lường của vùng văn hóa đích 21