Lý thuyết hành vi nhà sản xuất - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Lý thuyết hành vi nhà sản xuất - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TR¯àNG Đ¾I HàC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR¯àNG HÀ NÞI
KHOA KINH T ¾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR¯àNG
K THI K¾T THÚC H C PH N à Ä
HàC K 1, NM HàC 2021-2022
ĐÁ tài bài tÁp l n: 2 - Lý thuy t hành vi nhà s n xu t ß ĐÁ ¿ Á Ã
Há và tên sinh viên :
Mã sinh viên :
Lßp :
Tên h c ph n : á Å
GiÁng viên h°ßng d¿n :
Hà Nßi, ngày 7 tháng 2 nm 2022
2
MĀC LĀC
LàI Mâ ĐÄU ............................................................................................................ 3
1. Lý do ch tài .............................................................................................. 3ọn đề
2. M c tiêu nghiên c u ......................................................................................... 3
3. Đối tượng, phm vi nghin cu ........................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
MÞT S KÝ HI U ................................................................................................... 4Þ Þ
NÞI DUNG ................................................................................................................ 5
CH¯¡NG I: LÝ THUY¾T VÀ Đ¯àNG Đ NG L¯¾ þNG ............................... 5
1.1. Khái ni ng ........................................................................ 5ệm đường đẳng lượ
1.2. Đặ ờng đẳng lược điểm của đư ng .................................................................. 6
1.3. Đồ th minh ha ............................................................................................. 6
1.4. T l thay th k thu t biên c a L cho K ...................................................... 8 ế
CH¯¡NG II: VÀN DĀNG ................................................................................... 9
2.1. Thông tin ....................................................................................................... 9
2.2. Bài làm ........................................................................................................ 10
CH¯¡NG III: LIÊN HÞ ¾NG NNG SU THþC TIàN VÀ THþC TR T
LAO ĐÞNG T¾I CÁC DOANH NGHI P VI T NAM HI Þ â Þ ÞN NAY VÀ ĐÀ
XUÂT MÞT S GI I PHÁP. ............................................................................ 12Þ À
3.1. Th ng t i các doanh nghi p Vi t Nam hi n nay 13c trạng năng suất lao độ
3.2. Gi ng t i doanh nghi p c a Vi t Nam ... 14ải pháp giúp tăng năng suất lao đ
K¾T LU N .............................................................................................................. 15À
TÀI LI U THAM KH O ...................................................................................... 16Þ À
3
LàI Mâ ĐÄU
1. Lý do ch tài án đÁ
Kinh t h c vi mô là m t b ph n c a kinh t h c. Kinh t h c vi nghiên ế ế ế
cu nh ng quy nh c i s n xu t) trên t ng ết đị ủa các cá nhân (người tiêu dùng và ngườ
loi th trường, t ng v mang tính quy lu t kinh t đó, rút ra nhữ ấn đề ế. Trong đó,
thuyết hành vi nhà s n xu t là m t trong nh ng n i dung quan tr ng c h c. a kinh tế
Vic nghiên c u thuy t hành vi nhà s n xu t m t trong nh ng v n ế ấn đề bả
quyết đị ạt độnh thành qu ho ng ca doanh nghip. còn giúp cho chúng ta nm
được các khái nim các nguyên tc trong sn xu n xuất như hàm sả t, yếu t sn
xut c định, y u tế s n xu t bi nh l n ph i h ến đổi…,các quy t đế a ch p các yếu t
đầu vào để ối đa hóa sản lượ t ng hoc ti thiu hóa chi phí cho doanh nghip. Vì vy
tôi đã l tài đa chn lý thuyết hành vi nhà sn xu ất làm đề phân tích, đánh giá.
2. M c tiêu nghiên c u ā
- hiĐể ểu rõ hơn về cách l a ch n các y ếu t u vào và v n d ng các công th c tính đầ
toán để gi ếi quyết v vấn đề các y u t u vào. đầ
- D a vào s phân tích , đánh giá về lý thuy t hành vi nhà s n xu t ế để liên h v i th c
tiễn và đưa ra một s gi i pháp v th c tr ạng năng suất lao động t i các doanh nghi p
Vit Nam hin nay.
3. Đßi t°ÿng, ph¿m vi nghi n c u ß
- Lý thuy t v ng ế đường đẳng lượ
- Th ng t i Vi t Nam hi n nay c trạng năng suất lao độ
4. Ph°¢ng pháp nghiên cứu
- t ng h p Phương pháp phân tích –
4
MÞT S KÝ HIÞ ÞU
DN: Doanh nghip
GDP: Tng s n ph c ẩm trong nướ
K: Vn
L: Lao động
MP
K
: Năng suất cn biên c a v n
MP
L
: Năng suất cn biên c a lao đ ng
MRTS
LK
: T l thay th k ế thu t biên c i v ủa L đố i K
Q: Sản lượng
TC: Tng chi phí
v: Giá v n
w: Giá lao động
Q = Q
2
Q : là s
1
i cthay đổ a sản lượng
L = L L : là s
2
1
thay đổ ủa lao đội c ng
K = K
2
K : là s
1
i cthay đổ a v n
5
NÞI DUNG
CH¯¡NG I: LÝ THUY T V¾ À Đ¯àNG Đ¾NG L¯þNG
1.1. Khái nißm đ°áng đ¿ng l°ÿng
Đường đẳng ợng là đường biu th các kết hp yếu t sn xut (K, L) khác
nhau nhưng cùng sả ản lượn xut ra mt mc s ng (Q).
Đường đẳng lượng là mt cách biu th các hàm sn xut: Q = f (K, L).
Ví d : T i m t doanh nghi p s d ng 2 y u t u vào v ng L ế đầ ốn K lao độ
vi hàm s n xu t Q = 2KL. T gi thi t trên ta th l c b ng 1.1 v ế ập đượ i hàng
ngang bi u th s ng L, c t d c bi u di n s ng v n K. lượng lao độ lượ
BÁng 1.1. K t qu s¿ Á Án xu t v i 2 y u t Ã ß ¿ ß đÅu vào K và L
ng (L) Lao độ
Vn (K)
1
2
3
4
5
6
1
2
4
6
8
10
12
2
4
8
12
16
20
24
3
6
12
18
24
30
36
4
8
16
24
32
40
48
5
10
20
30
40
50
60
6
12
24
36
48
60
72
Mi s ghi trong b ng s đầu ra t p th s n xu t ối đa doanh nghiệ
đượ c v i mt cách kết h p ng (L) và vcác đầu vào lao độ n (K). Ví d vụ, 2 đơn vị n
và 3 đơn vị lao độ ạo ra 12 đơn vị ất (đầ ng t sn xu u ra). Mi dãy s theo hàng ngang
là đ i đầu ra tăng, khi các đầ ủa lao động tăng (vớu vào c u vào vn là c định). Cũng
tương tự như vậ đầu ra tăng, khi các đầ y, mi dãy s theo ct dc là s u vào c a v n
tăng (với đầu vào lao động c định).
6
Q
1
Q
3
Q
3
> Q > Q
2 1
L
K
1
K
2
L
1
A
B
O
Nhng ô màu xám th hi n các k t h p y u t s n xu ế ế ất khác nhau nhưng cùng
sn xu t ra m t m c sản lượng như nhau là Q = 24.
Qua b ng s li u có th th y, có nh ng t ng h p m c dù s k t h p v u rườ ế đầ
vào là khác nhau nhưng vẫn to ra mc sản lượng như nhau. Khi biể ễn trên đồu di th
các cách k t h n m trên m ng. ế ợp đó sẽ ột đường được gọi là đường đẳng lư
1.2. m cĐặc điß ủa đ°áng đ¿ng l°ÿng
- ng có hình d ng d c xu ng v phía bên ph i và l i v phía g c t a Đường đẳng lượ
độ.
- T t c nh m n m cùng trên m u s n xu t ra m t s ững đi ột đường đẳng ợng đề
lượng sn ph ẩm như nhau.
- ng càng xa g thì m ng càng cao. Đường đẳng lượ c tọa độ c sản lượ
- ng không bao gi c t nhau. Các đường đẳng lượ
1.3. th minh h a Đồ ß á
Trc tung biu th v n và tr c hoành bi u th ng. lao độ
Đầu ra tăng khi một đườ ờng đẳng ng dch chuyn t đư ng phía trong ra
ngoài (t Q t i Q và Q ).
1
2 3
K
Hình 1.1. th ng Đồ ß đ°áng đ¿ng l°ÿ
7
C
D
E
F
G
H
Q
1
= 12
Q
2
= 24
Q
3
= 36
Hướng tăng
lên c n a s
lượng
O 1 2 3 4 5 6 L
Đồ th trên biu th 3 đường đẳng lượ . Trên đường đẳng lượng Q , Q , Q
1 2 3
ng
Q
1
th hi ện hai điểm A(L , K ) và B(L , K ) là các cách k t h
1 1 2 2
ế ợp 2 đầu vào vn và lao
độ nhưng ng khác nhau cùng sn xuất ra đư c một lượng đầu ra Q .
1
Da vào s li u b ng 1.1, th hi n nh ng ph i h p cùng cho m c s ng ản lượ
đầu ra là 12, 24 và 36 ta có lên trc t a đ , vi trc tung là vn (K) trc hoành là lao
động (L). Ta có đồ ờng đẳng lượ th hình 1.2 th hin các đư ng.
K
6 -
5 -
4 -
3 -
2 -
1 -
Hình 1.2. Các đ°áng đ¿ng l°ÿng
Đồ th 1.2 cho ta ba đườ đẳng lượ ảng 1.1. Đường đẳng ng v t s liu b ng
lượ đầng Q ng t
1
đo lườ t c s kết h p yếu t u vào v ng cho cùng mốn lao độ c
đầ u ra là 12. T vại điểm C, có 2 đơn vị lao động và 3 đơn v n sn xu ất ra 12 đơn vị
đầu ra. Trong khi ti D, cùng m u ra n c sột đầ hư vậy đư n xut b lao ởi 3 đơn vị
động và 2 đơn vị ốn. Đường đẳng lượ v ng Q , n m phía trên bên ph i c a Q
2
1
m c
sản lượng đầu ra là 24, vì đư ều lao độ ốn hơn, hoặng này dùng nhi ng hoc v c nhiu
hơn cả ốn và lao động để đạt đượ ức đầu ra cao hơn đườ . Tương 2 yếu t v c m ng Q
1
t như vậy, đường đẳng lượng Q n m phía trên bên ph i c a Q m c s
3
2
ản lượng
đầ u ra ng Qlà 36. Đường đẳng lượ
3
là đư ng cao nht.
8
K
6 -
5 -
4 -
3 -
2 -
1 -
O 1 2 3 4 5 6 L
E
F
I
K
Q
2
= 24
-∆K
-∆K
L
L
1.4. T l thay th k thu ß ¿ Át biên c a L cho K
T l thay th k thu t c n biên c i v i K (MRTS ) s ế ủa L đố
LK
lượng v n
phi b m m i s u ớt đi để tăng thê ột đơn v lao độngkhông làm thay đổ ản lượng đầ
ra Q. Ta có công th c tính:
MRTS
LK
= 2
∆K
∆L
T l thay th k thu t c n biên c i v i K s gi m d n d ng ế ủa L đố ọc theo đườ
đẳng lượng t trên xung.
T l thay th k thu t c n biên giá tr càng l d ng ế ớn thì độ ốc đường đẳ
lượng càng cao. Ngược li, t l thay thế k thut cn biên giá tr càng nh thì
đường đẳng lượng càng thoi.
Trong ví d ng Q = 24 có b n cách ph i h p t m E, F, I, K. trên, xét đườ
2
ại điể
Hình 1.3. T l thay th k thu t c n biên ß ¿ Á Á
Xét t i m ng t l thay th k thu t biên quan h ng ột đường đẳng lượ ế đồ
biến ch t ch v t biên. M i quan h c th hi t biên ới năng suấ này đượ ện qua năng su
ca y u t ế đầu vào gim xung ph i b ng v t biên c a y u t ới năng suấ ế đầu vào tăng
thêm.
9
Ta có s u ra gi m do gi m s d ng K là: lượng đầ
- - MP MP =
∆Q = MP
K
× ∆K ∆Q =
K
× ∆K
K
2
∆Q
∆K
Li có s lượng đầu ra tăng do tăng s dng L là:
Q = MP
L
× ∆L MP =
L
∆Q
∆L
Có: MP - MP
L
× ∆L =
K
× ∆K
MRTS
LK
= 2
∆K
∆L
=
MP
L
MP
K
CH¯¡NG II: VÀN D NG Ā
2.1. Thông tin
Mt doanh nghi p công nghi p (DN) c n 2 y u t ế K L để s n xu t s n ph m
X, chi phí s d ng các y u t v n w = ế đầu vào tương ứng là: v = 100$/đơn v
200$/đơn vị lao độ ng, tng chi phí doanh nghip chi ra là 1.000.000 $, hàm sn xut
cho bi: Q = 50KL
(ĐVT: Q là đơn vị ẩm, K là đơn vị n, L là đơn vị lao độ sản ph v ng)
a. Hãy xác định phương án lự ối ưu đểa chn yếu t sn xut t DN tối đa hóa sản
lượng? Xác đị ản lượ ối đa đó.nh phn s ng t
b. Do tình hình kinh t i thu h p s n xu t và c t gi m chi phí ế khó khăn, DN ph
còn l i là 900.000 $, giá v ốn và giá lao động không thay đổi, hãy giúp DN l a
chn l i y u t ế s n xu t sao cho phù h p. Tính m ng t c sản lượ ối đa khi đó.
c. Gi s DN mu n s n xu t m c s s n ph m, ản lượng Q = 900.000.000 đơn v
hãy tìm phương án lự ối ưu đểa chn yếu t sn xut t chi phí ti thiu. Xác
định mc chi phí ti thi ểu đó.
d. Gi s giá c a v v ng không ốn tăng lên thành v
1
= 200 $/đơn vị ốn, giá lao độ
đổ i và t ng chi phí v a chẫn là 1.000.000$, phương án lự n yếu t sn xut ti
10
ưu của doanh nghiệp có thay đổi không? Tính m c s ng t ản lượ ối đa khi đó đạt
được.
2.2. Bài làm
a. Hàm s n xu t: Q 50KL =
Năng suất cn biên ca v n: MP Q 50L
K
=
K
=
Năng suất cn biên c ng: MP Q 50K ủa lao độ
L
=
L
=
T l thay th k thu t c n biên gi a L và K: ế
MRTS
LK
=
MP
L
MP
K
=
50K
50L
=
K
L
Tng chi phí: TC w L + v K 1 000 000 = × × =
Ta có h
phương trình: {
MP
L
MP
K
=
w
v
w × L + v × K = 1
000 000
{
K
L
=
200
100
200L 100K+ = 1 000 000
{
200L 100K2 = 0
200L 100K+ = 1 000 000
{
L = 2500
K = 5000
V doanh nghi p t i nhu a ch n y u t s n ậy để ối đa hóa l ận thì phương án lự ế
xut t u t v ng. ối ưu là 5000 yế ốn và 2500 lao độ
S ng t ản lượ i đa là:
Q 50KL 50 2500 625 000 000 ( s n ph m) = = × 5000 × = đơn vị
b. Tng chi phí sau khi doanh nghi p thu h p s n xu t và c t gi m chi phí:
TC w L + v K 900 000 = × × =
11
Ta có h
phương trình: {
MP
L
MP
K
=
w
v
w × L + v × K =
900 000
{
K
L
=
200
100
200L 100K 900 000
+ =
{
200L 100K2 = 0
200L 100K 900 000+ =
{
L = 2250
K = 4500
V y khi doanh nghi p thu h p s n xu t và c t gi a ảm chi phí thì phương án l
chn y u t s n xu t t u t v ng. ế ối ưu là 4500 yế ốn và 2250 lao độ
S ng t ản lượ ối đa khi đó là:
Q 50KL 50 4500 2250 506 250 000 ( s n ph m) = = × × = đơn vị
c.
Ta có h phương trình: {
MP
L
MP
K
=
w
v
Q = 50KL
{
K
L
=
200
100
50LK =
900 000 000
{
K =
200L
100
= (1)2L
50KL = (2)
900 000 000
Thay ph (2) ta có: ương trình (1) vào phương trình
50 2L L 900 000 000 × × =
L 9 000 000
2
=
{
L = (3000 chọn)
L = 2 (3000 loại)
Thay L 3000 vào (1) ta có: K 2L 2 3000 6000 = = = × =
Vậy để ểu thì phương án l chi phí ti thi a chn y u t s n xu t tế ối ưu là 6000
yếu t v ng. ốn và 3000 lao độ
12
Mc chi phí ti thi u là:
TC = w L + v K 200 3000 + 100 6000 1 200 000 ($) × × = × × =
d. Khi giá vốn tăng lên thành v
1
= 200$ thì:
TC = w L + v K 1 000 000 ×
1
× =
Ta có h
phương trình: {
MP
L
MP
K
=
w
v
1
w × L + v × K = 1
1
000 000
{
K
L
=
200
200
= 1
200L 200K 000 000
+ = 1
{
K = L
200L 200K 000 000+ = 1
200K + 200K 1 000 000 =
400K 1 000 000 =
K 2500 =
L K 2500 = =
V i giá v n thành v a ch n y u t s n xu t t i ậy khi thay đổ
1
thì phương án l ế
ưu củ ệp có thay đổ ốn và 2500 lao độa doanh nghi i, c th là 2500 yếu t v ng.
S ng t i giá v n thành v : ản lượ ối đa khi thay đổ
1
Q 50KL 50 2500 2500 312 500 000 ( s n ph m) = = × × = đơn vị
CH¯¡NG III: LIÊN HÞ THþC TI N V TH C TRà À þ ¾NG NNG
SUÂT LAO ĐÞNG T¾I CÁC DOANH NGHI P VI T NAM HI N Þ â Þ Þ
NAY VÀ ĐÀ XUÂT MÞT SÞ GI I PHÁP. À
Năng suất lao độ ản ánh năng lự ủa lao động ph c to ra ca ci, hiu sut c ng
c th trong quá trình s n xu ng s s n ph ng giá tr t o ra trong ất, đo bằ ẩm hay lượ
một đơn vị ời gian, hay lượ ộng hao phí để ột đơn vị th ng thời gian lao đ sn xut ra m
sn ph ng th hi n tính ch ti n b c a m t t ch c, ẩm. Năng suất lao độ ất và trình độ ế
13
đơn vị ột phương thứ sn xut, hay ca m c sn xut; là mt trong nhng yếu t quan
trng quy nh s nh tranh c a doanh nghi p và c n kinh t . ết đị c c a n ế
3.1. Th c trÿ ¿ng nng suÃt lao đßng t¿i các doanh nghi p Vi t Nam hi n ß ã ß ß
nay
Trong m i n n kinh t , khu v ng vì ế c doanh nghiệp luôn đóng vai trò quan trọ
th gi i quy c vi c m cho ph n l ng c a n n kinh t . Nâng cao ết đư n lao độ ế
năng suấ đóng vai trò quan trt ca khu vc doanh nghip s ng trong vic nâng cao
năng suất lao độ Năng suất lao động ca nn kinh tế. ng doanh nghip là yếu t ý
nghĩa quyết định tới tăng trưởng b n v ng c a n n kinh t . Có nhi u nhân t ế tác động
đến năng suất lao đ ệp như trình độ năng của ngường ti các doanh nghi và k i lao
độ ng; tài sn, kh năng tổ ản đổ chc, qu i m i; v trí đ ức độa lý, m tp trung
doanh nghi hóa... ệp, đô thị
Trong n i d ch Covid-19 ti p t c gây ng l n các ho t ăm 2021, đạ ế ảnh hưở ớn đế
động s n xu t kinh doanh, n n kinh t c a m i qu c qia trên th gi i ế ế trong đó có Việt
Nam. D ch Covid- n nhi u doanh nghi p ph i m t v 19 kéo dài đã khiế ải đố ới nguy cơ
phá s n, chu i cung t gãy, cùng v ng gi m m nh, nh ứng đứ ới đó nguồn lao độ
hưởng tiêu cực đến tình hình lao đ Năng suất lao động. ng ca toàn nn kinh tế theo
giá hi t 171,3 triện hành năm 2021 ước tính đ ệu đồng/lao động (tương đương 7.398
USD/lao động, tăng 538 USD so với năm 2020). Tuy năng suất lao động tăng
nhưng vẫn còn thp s chênh lch ln so vi mt s quc gia trong khu vc
(thấp hơn 3 ln so vi Thái Lan và 26 ln so vi Singapore).
Năng suất lao động t i các doanh nghi p c a Vi t Nam hi n nay còn khá th p.
Nguyên nhân do ch ng ngu ng còn th p, thi u h ng tay ất lượ ồn lao đ ế ụt lao độ
ngh, thi u s g n k t gi t và th c hành, l ng c t Nam ế ế a lý thuyế ực lượng lao độ a Vi
đang bị n nhanh nhưng thiếu lao động có năng già hóa. Khoa hc công ngh phát tri
lc v n hành theo k p công ngh . Ph n l n các doanh nghi p quy v a
nh, ti m l c v v n h n h p, kh năng đầu tư công nghệ hn chế, kinh nghim qun
lý s n xu c c khoa h c công ngh i m i sáng ất, năng lự ạnh tranh kém, trình đ đổ
14
to còn r t th p. v y các doanh nghi p c n có nh ng gi i pháp i m , đổ i sáng t o
không ch nh m t mà còn yêu c u b t bu c c a nhi u doanh thúc đẩy năng suấ
nghip n u mu n t n t i và phát tri n trên thế trường.
3.2. Gi i pháp giúp nâng cao Á nng suÃt lao đßng t¿i doanh nghi p c a ß
Vißt Nam hi n nay. ß
Trong th i công nghi p hóa hi i các doanh ời đạ ện đại hóa ngày nay đòi hỏ
nghip c n có chi c nâng cao ến lượ ng suất lao động g n v ới ng cường độ sâu v n
và công ngh . Doanh nghi p c n đầu tư vào công nghệ ến để và các dây truyn tiên ti
nâng cao t ch ng s n xu ng kh p c n v n c a các ốc đ ất lượ t. Tăng năng tiế
doanh nghi u ki t b , công ngh thông tin ệp để đi ện tăng cường đầu trang thiế
giúp tăng năng suất lao độ ệp cũng c ến ng. Các doanh nghi n chi c phù hp
trong vi a ch n th ng, phân khúc th khai thác, kinh doanh. c l trườ trường để
Bên c n ph i ti p tạnh đó, doanh nghiệp cũng cầ ế ục đầu nhiều hơn vào đào
to, nâng cao các k năng về công ngh , các k năng chuyên môn cho người lao động,
khuyến khích đào tạo người lao động mi. Và tăng cường chăm lo cho đời sng vt
cht, tinh th ng, t u ki h i sần cho người lao độ ạo điề ện để ổn định đờ ng d như
xây túc cho người lao độ nơi trông trẻ giúp các lao động, m ng trong doanh
nghiệp, có xe đưa đón các lao độ xa đi làm,…ng
Để doanh nghip phát tri thi i ển, ng suất lao động tăng thì không th ếu độ
ngũ quả Đội ngũ quả cũng cần đượ ọng đào tạn tr doanh nghip. n tr c chú tr o kiến
thc, k năng quả ện đn tr hi i, nâng cao các k năng như ngo ọc văn i ng, tin h
phòng.
Trong tình hình d ch Covid-19 kéo dài n nay, các doanh nghi p c n như hiệ
các bi n pháp b o v s c kh th duy trì ho t ỏe, an toàn cho người lao động để
động sn xu t. M t s bi ện pháp như thực hin 5K, xét nghi m nhanh cho công nhân
viên trướ ển khai <3 tạc khi vào công ty, tri i chỗ= (thc hin sn xut ti ch, ngh ti
chỗ, ăn tại ch).
15
K¾T LUÀN
Các đường đẳng lượng cho th y s linh ho t mà các doanh nghi ệp có được khi
ra quy nh s n xu t. Trong nhi ng h p, các doanh nghi p th c ết đị ều trườ đạt đư
một đầu ra đặ ủa các đầc bit bng cách s dng nhng cách kết hp khác nhau c u
vào n i qu n c a m t doanh nghi p ph i hi u s linh ho t y trong vi c gườ
la chn nh ng y ếu t tđầu vào, để i thi u hoá chi phí t ối đa hoá l ận, đồi nhu ng
thi ph i chú ý t i quy lu t c n biên gi m d n. t năng su
Năng suất lao động ti doanh nghip ca Vit Nam hin nay còn thp. Các
doanh nghi p c n ti p c n các ngu n v ế ốn đầu tư để c i ti n công ngh , nâng cao ch t ế
lượ ng sn xut và kết h ng có kợp đào tạo lao đ năng, chuyên môn cao nhm nâng
cao năng suất lao động.
16
TÀI LI U THAM KH O Þ À
1. Thanh Th o, C i thi ng, Biên Phòng, ngày ện năng suất lao độ 7 tháng 5 năm
2021.https://www.bienphong.com.vn/cai-thien-nang-suat-lao-dong-
post439535.html
2. T ng C c Th ng Kê, Báo cáo tình hình kinh t - xã h , ế ội quý IV và năm 2021
ngày 29 tháng 12 năm 2021. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-
ke/2021/12/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2021/
4. Giáo trình môn Kinh t vi mô, Khoa Kinh t ng ế ế Tài nguyên Môi trường, Trườ
Đạ i h ng Hà Nọc Tài nguyên và Môi trườ i.
| 1/16

Preview text:

TR¯àNG Đ¾I HàC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR¯àNG HÀ NÞI
KHOA KINH T¾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR¯àNG
K THI K¾T THÚC HàC PHÄN
HàC K 1, NM HàC 2021-2022
ĐÁ tài bài tÁp lßn: ĐÁ 2 - Lý thuy¿t hành vi nhà sÁn xuÃt
Há và tên sinh viên : Mã sinh viên : Lßp :
Tên hác phÅn :
GiÁng viên h°ßng d¿n :
Hà Nßi, ngày 7 tháng 2 nm 2022
MĀC LĀC
LàI Mâ ĐÄU ............................................................................................................ 3
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 3
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiện cứu ........................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
MÞT SÞ KÝ HIÞU ................................................................................................... 4
NÞI DUNG ................................................................................................................ 5
CH¯¡NG I: LÝ THUY¾T VÀ Đ¯àNG Đ¾NG L¯þNG ............................... 5
1.1. Khái niệm đường đẳng lượng ........................................................................ 5
1.2. Đặc điểm của đường đẳng lượng .................................................................. 6
1.3. Đồ thị minh họa ............................................................................................. 6
1.4. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của L cho K ...................................................... 8
CH¯¡NG II: VÀN DĀNG ................................................................................... 9
2.1. Thông tin ....................................................................................................... 9
2.2. Bài làm ........................................................................................................ 10
CH¯¡NG III: LIÊN HÞ THþC TIàN VÀ THþC TR¾NG NNG SUÂT
LAO ĐÞNG T¾I CÁC DOANH NGHIÞP â VIÞT NAM HIÞN NAY VÀ ĐÀ
XUÂT MÞT SÞ GIÀI PHÁP. ............................................................................ 12
3.1. Thực trạng năng suất lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay 13
3.2. Giải pháp giúp tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp của Việt Nam ... 14
K¾T LUÀN .............................................................................................................. 15
TÀI LIÞU THAM KHÀO ...................................................................................... 16 2
LàI Mâ ĐÄU
1. Lý do chán đÁ tài
Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học. Kinh tế học vi mô nghiên
cứu những quyết định của các cá nhân (người tiêu dùng và người sản xuất) trên từng
loại thị trường, từ đó, rút ra những vấn đề mang tính quy luật kinh tế. Trong đó, lý
thuyết hành vi nhà sản xuất là một trong những nội dung quan trọng của kinh tế học.
Việc nghiên cứu lý thuyết hành vi nhà sản xuất là một trong những vấn đề cơ bản
quyết định thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Và còn giúp cho chúng ta nắm
được các khái niệm và các nguyên tắc trong sản xuất như hàm sản xuất, yếu tố sản
xuất cố định, yếu tố sản xuất biến đổi…,các quyết định lựa chọn phối hợp các yếu tố
đầu vào để tối đa hóa sản lượng hoặc tối thiểu hóa chi phí cho doanh nghiệp. Vì vậy
tôi đã lựa chọn lý thuyết hành vi nhà sản xuất làm đề tài để phân tích, đánh giá.
2. Māc tiêu nghiên cu
- Để hiểu rõ hơn về cách lựa chọn các yếu tố đầu vào và vận dụng các công thức tính
toán để giải quyết vấn đề về các yếu tố đầu vào.
- Dựa vào sự phân tích, đánh giá về lý thuyết hành vi nhà sản xuất để liên hệ với thực
tiễn và đưa ra một số giải pháp về thực trạng năng suất lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
3. Đßi t°ÿng, ph¿m vi nghißn cu
- Lý thuyết về đường đẳng lượng
- Thực trạng năng suất lao động tại Việt Nam hiện nay
4. Ph°¢ng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích – tổng hợp 3
MÞT SÞ KÝ HIÞU DN: Doanh nghiệp
GDP: Tổng sản phẩm trong nước K: Vốn L: Lao động
MPK: Năng suất cận biên của vốn
MPL: Năng suất cận biên của lao động
MRTSLK: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của L đối với K Q: Sản lượng TC: Tổng chi phí v: Giá vốn w: Giá lao động
∆Q = Q2 – Q1 : là sự thay đổi của sản lượng
∆L = L2 – L1 : là sự thay đổi của lao động
∆K = K2 – K1 : là sự thay đổi của vốn 4 NÞI DUNG
CH¯¡NG I: LÝ THUY¾T VÀ Đ¯àNG Đ¾NG L¯þNG
1.1. Khái nißm đ°áng đ¿ng l°ÿng
Đường đẳng lượng là đường biểu thị các kết hợp yếu tố sản xuất (K, L) khác
nhau nhưng cùng sản xuất ra một mức sản lượng (Q).
Đường đẳng lượng là một cách biểu thị các hàm sản xuất: Q = f (K, L).
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp sử dụng 2 yếu tố đầu vào vốn K và lao động L
với hàm sản xuất Q = 2KL. Từ giả thiết trên ta có thể lập được bảng 1.1 với hàng
ngang biểu thị số lượng lao động L, cột dọc biểu diễn số lượng vốn K.
BÁng 1.1. K¿t quÁ sÁn xuÃt vßi 2 y¿u tß đÅu vào K và L Lao động (L) 1 2 3 4 5 6 Vốn (K) 1 2 4 6 8 10 12 2 4 8 12 16 20 24 3 6 12 18 24 30 36 4 8 16 24 32 40 48 5 10 20 30 40 50 60 6 12 24 36 48 60 72
Mỗi số ghi trong bảng là số đầu ra tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất
được với một cách kết hợp các đầu vào lao động (L) và vốn (K). Ví dụ, 2 đơn vị vốn
và 3 đơn vị lao động tạo ra 12 đơn vị sản xuất (đầu ra). Mỗi dãy số theo hàng ngang
là đầu ra tăng, khi các đầu vào của lao động tăng (với đầu vào vốn là cố định). Cũng
tương tự như vậy, mỗi dãy số theo cột dọc là số đầu ra tăng, khi các đầu vào của vốn
tăng (với đầu vào lao động cố định). 5
Những ô màu xám thể hiện các kết hợp yếu tố sản xuất khác nhau nhưng cùng
sản xuất ra một mức sản lượng như nhau là Q = 24.
Qua bảng số liệu có thể thấy, có những trường hợp mặc dù sự kết hợp về đầu
vào là khác nhau nhưng vẫn tạo ra mức sản lượng như nhau. Khi biểu diễn trên đồ thị
các cách kết hợp đó sẽ nằm trên một đường được gọi là đường đẳng lượng.
1.2. Đặc đißm của đ°áng đ¿ng l°ÿng
- Đường đẳng lượng có hình dạng dốc xuống về phía bên phải và lồi về phía gốc tọa độ.
- Tất cả những điểm nằm cùng trên một đường đẳng lượng đều sản xuất ra một số
lượng sản phẩm như nhau.
- Đường đẳng lượng càng xa gốc tọa độ thì mức sản lượng càng cao.
- Các đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau.
1.3. Đồ thß minh háa
Trục tung biểu thị vốn và trục hoành biểu thị lao động.
Đầu ra tăng khi một đường dịch chuyển từ đường đẳng lượng phía trong ra
ngoài (từ Q1 tới Q2 và Q3). K Q3 > Q2 > Q1 Q A 3 K1 Q2 K B 2 Q 1 O L L 1 L2
Hình 1.1. Đồ thß đ°áng đ¿ng l°ÿng 6
Đồ thị trên biểu thị 3 đường đẳng lượng Q1, Q2, Q3. Trên đường đẳng lượng
Q1 thể hiện hai điểm A(L1, K1) và B(L2, K2) là các cách kết hợp 2 đầu vào vốn và lao
động khác nhau nhưng cùng sản xuất ra đ ợ
ư c một lượng đầu ra Q1.
Dựa vào số liệu bảng 1.1, thể hiện những phối hợp cùng cho mức sản lượng
đầu ra là 12, 24 và 36 ta có lên trục tọa độ, với trục tung là vốn (K) trục hoành là lao
động (L). Ta có đồ thị hình 1.2 thể hiện các đường đẳng lượng. K Hướng tăng G 6 - lên của sản lượng 5 - E 4 - C F H 3 - Q3 = 36 D Q2 = 24 2 - Q1 = 12 1 - O 1 2 3 4 5 6 L
Hình 1.2. Các đ°áng đ¿ng l°ÿng
Đồ thị 1.2 cho ta ba đường đẳng lượng vẽ từ số liệu bảng 1.1. Đường đẳng
lượng Q1 đo lường tất cả sự kết hợp yếu tố đầu vào vốn và lao động cho cùng mức
đầu ra là 12. Tại điểm C, có 2 đơn vị lao động và 3 đơn vị vốn sản xuất ra 12 đơn vị
đầu ra. Trong khi tại D, có cùng một đầu ra như vậy được sản xuất bởi 3 đơn vị lao
động và 2 đơn vị vốn. Đường đẳng lượng Q2, nằm phía trên và bên phải của Q1 ở mức
sản lượng đầu ra là 24, vì đường này dùng nhiều lao động hoặc vốn hơn, hoặc nhiều
hơn cả 2 yếu tố vốn và lao động để đạt được mức đầu ra cao hơn đường Q1. Tương
tự như vậy, đường đẳng lượng Q3 nằm phía trên bên phải của Q2 và có mức sản lượng
đầu ra là 36. Đường đẳng lượng Q3 là đường cao nhất. 7
1.4. T lß thay th¿ k thuÁt biên ca L cho K
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của L đối với K (MRTSLK) là số lượng vốn
phải bớt đi để tăng thêm một đơn vị lao động mà không làm thay đổi sản lượng đầu
ra Q. Ta có công thức tính: ∆K MRTSLK = 2 ∆L
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của L đối với K sẽ giảm dần dọc theo đường
đẳng lượng từ trên xuống.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên có giá trị càng lớn thì độ dốc đường đẳng
lượng càng cao. Ngược lại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên có giá trị càng nhỏ thì
đường đẳng lượng càng thoải.
Trong ví dụ trên, xét đường Q2 = 24 có bốn cách phối hợp tại điểm E, F, I, K. K 6 - I 5 - -∆K E 4 - ∆L F 3 - -∆K K 2 - Q2 = 24 1 - ∆L O 1 2 3 4 5 6 L
Hình 1.3. T lß thay th¿ k thuÁt cÁn biên
Xét tại một đường đẳng lượng tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên có quan hệ đồng
biến chặt chẽ với năng suất biên. Mối quan hệ này được thể hiện qua năng suất biên
của yếu tố đầu vào giảm xuống phải bằng với năng suất biên của yếu tố đầu vào tăng thêm. 8
Ta có số lượng đầu ra giảm do giảm sử dụng K là: - ∆Q = MP 2 ∆Q K × ∆K ∆Q = - MPK × ∆K MPK = ∆K
Lại có số lượng đầu ra tăng do tăng sử dụng L là: ∆Q ∆Q = MPL × ∆L MPL = ∆L Có: MPL × ∆L = - MPK × ∆K ∆K MP MRTS L LK = 2 = ∆L MPK
CH¯¡NG II: VÀN DĀNG 2.1. Thông tin
Một doanh nghiệp công nghiệp (DN) cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm
X, chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào tương ứng là: v = 100$/đơn vị vốn và w =
200$/đơn vị lao động, tổng chi phí doanh nghiệp chi ra là 1.000.000 $, hàm sản xuất cho bởi: Q = 50KL
(ĐVT: Q là đơn vị sản phẩm, K là đơn vị vốn, L là đơn vị lao động)
a. Hãy xác định phương án lựa chọn yếu tố sản xuất tối ưu để DN tối đa hóa sản
lượng? Xác định phần sản lượng tối đa đó.
b. Do tình hình kinh tế khó khăn, DN phải thu hẹp sản xuất và cắt giảm chi phí
còn lại là 900.000 $, giá vốn và giá lao động không thay đổi, hãy giúp DN lựa
chọn lại yếu tố sản xuất sao cho phù hợp. Tính mức sản lượng tối đa khi đó.
c. Giả sử DN muốn sản xuất mức sản lượng Q = 900.000.000 đơn vị sản phẩm,
hãy tìm phương án lựa chọn yếu tố sản xuất tối ưu để chi phí tối thiểu. Xác
định mức chi phí tối thiểu đó.
d. Giả sử giá của vốn tăng lên thành v1 = 200 $/đơn vị vốn, giá lao động không
đổi và tổng chi phí vẫn là 1.000.000$, phương án lựa chọn yếu tố sản xuất tối 9
ưu của doanh nghiệp có thay đổi không? Tính mức sản lượng tối đa khi đó đạt được. 2.2. Bài làm a. Hàm sản xuất: Q = 50KL
Năng suất cận biên của vốn: MPK = Q′K = 50L
Năng suất cận biên của lao động: MPL = Q′L = 50K
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa L và K: MP 50K K MRTS L LK = = = MPK 50L L Tổng chi phí:
TC = w × L + v × K = 1 000 000 MPL = w Ta có hệ phương trình: { MPK v w × L + v × K = 1 000 000 K = 200 { L 100 200L + 100K = 1 000 000 2 = 0 { 200L 100K 200L + 100K = 1 000 000 { L = 2500 K = 5000
Vậy để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận thì phương án lựa chọn yếu tố sản
xuất tối ưu là 5000 yếu tố vốn và 2500 lao động. Sản lượng tối đa là:
Q = 50KL = 50 × 5000 × 2500 = 625 000 000 (đơn vị sản phẩm)
b. Tổng chi phí sau khi doanh nghiệp thu hẹp sản xuất và cắt giảm chi phí:
TC = w × L + v × K = 900 000 10 MPL = w Ta có hệ phương trình: { MPK v w × L + v × K = 900 000 K = 200 { L 100 200L + 100K = 900 000 2 = 0 { 200L 100K 200L + 100K = 900 000 { L = 2250 K = 4500
Vậy khi doanh nghiệp thu hẹp sản xuất và cắt giảm chi phí thì phương án lựa
chọn yếu tố sản xuất tối ưu là 4500 yếu tố vốn và 2250 lao động.
Sản lượng tối đa khi đó là :
Q = 50KL = 50 × 4500 × 2250 = 506 250 000 (đơn vị sản phẩm) MPL = w
c. Ta có hệ phương trình: { MPK v Q = 50KL K = 200 { L 100 50LK = 900 000 000 K = 200L = 2L (1) { 100 50KL = 900 000 000 (2)
Thay phương trình (1) vào phương trình (2) ta có: 50 × 2L × L = 900 000 000 L2 = 9 000 000 L = 3000 (chọn) { L = 23000 (loại)
Thay L = 3000 vào (1) ta có: K = 2L = 2 × 3000 = 6000
Vậy để chi phí tối thiểu thì phương án lựa chọn yếu tố sản xuất tối ưu là 6000
yếu tố vốn và 3000 lao động. 11
Mức chi phí tối thiểu là:
TC = w × L + v × K = 200 × 3000 + 100 × 6000 = 1 200 000 ($)
d. Khi giá vốn tăng lên thành v1 = 200$ thì:
TC = w × L + v1 × K = 1 000 000 MPL = w Ta có hệ phương trình: { MPK v1 w × L + v1 × K = 1 000 000 K = 200 = 1 { L 200 200L + 200K = 1 000 000 { K = L 200L + 200K = 1 000 000 200K + 200K = 1 000 000 400K = 1 000 000 K = 2500 L = K = 2500
Vậy khi thay đổi giá vốn thành v1 thì phương án lựa chọn yếu tố sản xuất tối
ưu của doanh nghiệp có thay đổi, cụ thể là 2500 yếu tố vốn và 2500 lao động.
Sản lượng tối đa khi thay đổi giá vốn thành v1:
Q = 50KL = 50 × 2500 × 2500 = 312 500 000 (đơn vị sản phẩm)
CH¯¡NG III: LIÊN HÞ THþC TIàN VÀ THþC TR¾NG NNG
SUÂT LAO ĐÞNG T¾I CÁC DOANH NGHIÞP â VIÞT NAM HIÞN
NAY VÀ ĐÀ XUÂT MÞT SÞ GIÀI PHÁP.
Năng suất lao động phản ánh năng lực tạo ra của cải, hiệu suất của lao động
cụ thể trong quá trình sản xuất, đo bằng số sản phẩm hay lượng giá trị tạo ra trong
một đơn vị thời gian, hay lượng thời gian lao ộ
đ ng hao phí để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm. Năng suất lao động thể hiện tính chất và trình độ tiến bộ của một tổ chức, 12
đơn vị sản xuất, hay của một phương thức sản xuất; là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định sức cạnh tranh của doanh nghiệp và của nền kinh tế.
3.1. Thÿc tr¿ng nng suÃt lao đßng t¿i các doanh nghißp ã Vißt Nam hißn nay
Trong mọi nền kinh tế, khu vực doanh nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng vì
có thể giải quyết được việc làm cho phần lớn lao động của nền kinh tế. Nâng cao
năng suất của khu vực doanh nghiệp sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
năng suất lao động của nền kinh tế. Năng suất lao động doanh nghiệp là yếu tố có ý
nghĩa quyết định tới tăng trưởng bền vững của nền kinh tế. Có nhiều nhân tố tác động
đến năng suất lao động tại các doanh nghiệp như trình độ và kỹ năng của người lao
động; tài sản, khả năng tổ chức, quản lý và đổi mới; vị trí địa lý, mức độ tập trung
doanh nghiệp, đô thị hóa...
Trong năm 2021, đại dịch Covid-19 tiếp tục gây ảnh hưởng lớn đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh, nền kinh tế của mọi quốc qia trên thế giới trong đó có Việt
Nam. Dịch Covid-19 kéo dài đã khiến nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ
phá sản, chuỗi cung ứng đứt gãy, cùng với đó là nguồn lao động giảm mạnh, ảnh
hưởng tiêu cực đến tình hình lao động. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo
giá hiện hành năm 2021 ước tính đạt 171,3 triệu đồng/lao động (tương đương 7.398
USD/lao động, tăng 538 USD so với năm 2020). Tuy năng suất lao động có tăng
nhưng vẫn còn thấp và có sự chênh lệch lớn so với một số quốc gia trong khu vực
(thấp hơn 3 lần so với Thái Lan và 26 lần so với Singapore).
Năng suất lao động tại các doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay còn khá thấp.
Nguyên nhân là do chất lượng nguồn lao động còn thấp, thiếu hụt lao động có tay
nghề, thiếu sự gắn kết giữa lý thuyết và thực hành, lực lượng lao động của Việt Nam
đang bị già hóa. Khoa học công nghệ phát triển nhanh nhưng thiếu lao động có năng
lực vận hành và theo kịp công nghệ. Phần lớn các doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ, tiềm lực về vốn hạn hẹp, khả năng đầu tư công nghệ hạn chế, kinh nghiệm quản
lý sản xuất, năng lực cạnh tranh kém, trình độ khoa học công nghệ và đổi mới sáng 13
tạo còn rất thấp. Vì vậy các doanh nghiệp cần có những giải pháp, đổi mới sáng tạo
không chỉ nhằm thúc đẩy năng suất mà còn là yêu cầu bắt buộc của nhiều doanh
nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển trên thị trường.
3.2. GiÁi pháp giúp nâng cao nng suÃt lao đßng t¿i doanh nghißp ca
Vißt Nam hißn nay.
Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa ngày nay đòi hỏi các doanh
nghiệp cần có chiến lược nâng cao năng suất lao động gắn với tăng cường độ sâu vốn
và công nghệ. Doanh nghiệp cần đầu tư vào công nghệ và các dây truyền tiên tiến để
nâng cao tốc độ và chất lượng sản xuất. Tăng cường khả năng tiếp cận vốn của các
doanh nghiệp để có điều kiện tăng cường đầu tư trang thiết bị, công nghệ thông tin
giúp tăng năng suất lao động. Các doanh nghiệp cũng cần có chiến lược phù hợp
trong việc lựa chọn thị trường, phân khúc thị trường để khai thác, kinh doanh.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần phải tiếp tục đầu tư nhiều hơn vào đào
tạo, nâng cao các kỹ năng về công nghệ, các kỹ năng chuyên môn cho người lao động,
khuyến khích đào tạo người lao động mới. Và tăng cường chăm lo cho đời sống vật
chất, tinh thần cho người lao động, tạo điều kiện để họ ổn định đời sống ví dụ như
xây kí túc xá cho người lao động, mở nơi trông trẻ giúp các lao động trong doanh
nghiệp, có xe đưa đón các lao động ở xa đi làm,…
Để doanh nghiệp phát triển, năng suất lao động tăng thì không thể thiếu đội
ngũ quản trị doanh nghiệp. Đội ngũ quản trị cũng cần được chú trọng đào tạo kiến
thức, kỹ năng quản trị hiện đại, nâng cao các kỹ năng như ngoại ngữ, tin học văn phòng.
Trong tình hình dịch Covid-19 kéo dài như hiện nay, các doanh nghiệp cần có
các biện pháp bảo vệ sức khỏe, an toàn cho người lao động để có thể duy trì hoạt
động sản xuất. Một số biện pháp như thực hiện 5K, xét nghiệm nhanh cho công nhân
viên trước khi vào công ty, triển khai <3 tại chỗ= (thực hiện sản xuất tại chỗ, nghỉ tại chỗ, ăn tại chỗ). 14
K¾T LUÀN
Các đường đẳng lượng cho thấy sự linh hoạt mà các doanh nghiệp có được khi
ra quyết định sản xuất. Trong nhiều trường hợp, các doanh nghiệp có thể đạt được
một đầu ra đặc biệt bằng cách sử dụng những cách kết hợp khác nhau của các đầu
vào và người quản lý của một doanh nghiệp phải hiểu rõ sự linh hoạt ấy trong việc
lựa chọn những yếu tố đầu vào, để tối thiểu hoá chi phí và tối đa hoá lợi nhuận, đồng
thời phải chú ý tới quy luật năng suất cận biên giảm dần.
Năng suất lao động tại doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay còn thấp. Các
doanh nghiệp cần tiếp cận các nguồn vốn đầu tư để cải tiến công nghệ, nâng cao chất
lượng sản xuất và kết hợp đào tạo lao động có kỹ năng, chuyên môn cao nhằm nâng cao năng suất lao động. 15
TÀI LIÞU THAM KHÀO
1. Thanh Thảo, Cải thiện năng suất lao động, Biên Phòng, ngày 7 tháng 5 năm
2021.https://www.bienphong.com.vn/cai-thien-nang-suat-lao-dong- post439535.html
2. Tổng Cục Thống Kê, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2021,
ngày 29 tháng 12 năm 2021. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-
ke/2021/12/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2021/
4. Giáo trình môn Kinh tế vi mô, Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. 16